SlideShare a Scribd company logo
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 1 - GVHD: Ông Thị Ngân
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế ngày càng phát triển năng động hơn là xu hướng tất yếu của
toàn cầu hóa, khu vực hóa . Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đang phát triển
và nó tác động đến mọi lĩnh vựa của đời sống xã hội và nền kinh tế nói
chung.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm bởi nó là yếu tố giúp các
doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất, giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh
và tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác giá thành còn là tấm gương phản chiếu hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành đối
với các doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn (TNHH) Hóa Dệt Hà Tây, em đã lựa chọn đề tài “ thực trạng công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Hóa Dệt Hà Tây.” để nghiên cứu.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Với đề tài này em muốn được đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói chung và tại Công ty
TNHH Hóa Dệt Hà Tây nói riêng. Qua quá trình tìm hiểu đề tài đã nêu ra
những thành tựu mà Công ty đã đạt được cũng như những mặt còn hạn chế
trong công tác kế tóan phần hành này. Đồng thời nêu ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 2 - GVHD: Ông Thị Ngân
3. Kết cấu của đề tài
Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây” ngoài lời mở đầu
và kết luận thì khóa luận gồm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây
Chương III: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Hóa Dệt
Hà Tây
Em xin chân thành cảm ơn cô Ông Thị Ngân đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận này. Tuy nhiên, do khả năng còn hạn chế nên khóa luận không
tránh khỏi những sai sót cần bổ sung sửa chữa. Em rất mong có sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Linh
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 3 - GVHD: Ông Thị Ngân
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1 Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chủ yếu.
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.
Theo các nhà nghiên cứu thế giới thì : Mọi hoạt động của con người
mà tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất, nền sản xuất của một quốc gia bao
gồm các ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất và các ngành sản xuất dịch vụ.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng
và khai thác nguồn lao động, vật tư, tài sản, tiền vốn đủ để thực hiện việc sản
xuất chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Tóm lại ta có thể định nghĩ chi phí
sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ. Kết quả là doanh
nghiệp hoàn thành sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đáp
ứng nhu cầu của sản xuất, tiêu dùng xã hội.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
* Phân theo yếu tố chi phí.
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp
xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu và yếu
tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.Thông
qua đó chi phí sản xuất được phân chia ra thành.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 4 - GVHD: Ông Thị Ngân
- chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động,
tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương, kinh phí công đoàn, BHYT,
BHXH,KPCĐ, BHTN trong kì báo cáo.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ
tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo như: điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ
khác.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh
chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo
như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo.
* Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế( theo khoản mục chi
phí).
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm
những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội
dung kinh tế của chi phí đó và được chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các lương,các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương( BHYT,BHXH,CPCĐ).
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định,…
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 5 - GVHD: Ông Thị Ngân
1.1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm.
Là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng sản xuất và quản
lý sản xuất, căn cứ quan trọng để xác định giá và xác định hiệu quả kinh tế
của hoạt động sản xuất.
1.1.2.2 Phân loại giá thành.
* Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu.
Theo cách phân loại này giá thành chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi
phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, do bộ phận kế hoạch xác định
trước khi tiến hành sản xuất còn là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp.
Được tính trên cơ sở định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho
một đơn vị thành phẩm. Việc tính giá thành định mức được thực hiện trước
khi tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ được tính toán sau khi kế thúc quá trình
sản xuất sản phẩm. Dùng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
* Phân loại theo phạm vi tính toán.
Theo cách phân loại này thì giá thành được chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất(giá thành công xưởng) bao gồm: chi phí NLVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản xuất
sản phẩm hoàn thoàn, dịch vụ đã cung cấp, dùng để ghi sổ kinh tế, nhập kho,
giao hàng.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 6 - GVHD: Ông Thị Ngân
- Giá thành toàn bộ: là giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán, căn cứ để xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPbán hàng+CP QLDN
1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất – đối tượng tính giá thành
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của
công tác kế toán chi phí sản xuất. kế toán chi phí sản xuất từ khâu ghi chép
ban đầu, mở sổ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu.
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
- Đặc điểm và công dụng của chi phí sản xuất trong quá trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm( đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng).
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
Đối với ngành công nghiệp: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là
loại sản phẩm địch vụ, nhóm sản phẩm cùng loại, chi tiết bộ phận sản phẩm,
phân xưởng bộ phận, giai đoạn công nghệ, đơn đặt hàng.
1.2.2 Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành đơn vị xác
định đối tượng tính giá thành là việc cần thiết để kế toán tổ chức lập bảng
tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp để tiến hành
tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng cần dựa vào căn cứ sau:
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 7 - GVHD: Ông Thị Ngân
Đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, yêu
cầu và trình độ quản lý ,trình độ ứng dụng máy tính trong công tác của doanh
nghiệp.
- Về mặt tổ chức sản xuất.
+ Nếu tổ chức đơn chiếc thì từng sản phẩm , từng công việc là đối tượng
tính giá thành.
+ Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm khối lượng sản xuất lớn( thì
mỗi loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành).
- Về mặt quy trình công nghệ sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành
là thành phẩm hoàn thành quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, liên tục thì đối tượng tính
giá thành là thành phẩm hoàn thành có thể là đối tượng tập hợp chi phí và đối
tượng tính giá thành có mối quan hệ mật thiết.
1.3 Mối quan hệ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chi phí sản xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản phẩm. Có thể nói chi phí
và giá thành là hai mặt khác nhau của một quá trình sản xuất. Chi phí phản ánh
mặt hao phí còn giá thành phản ánh mặt kết quả. Thực chất giá thành sản phẩm
là biểu hiện bằng tiền của của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật
hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn
thành.
Sơ đồ mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm:
CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm CPSX dở dang cuối kỳ
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 8 - GVHD: Ông Thị Ngân
Giá thành
sản xuất
SP
=
Trị giá sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
+
CP sản
xuất PS
trong kỳ
-
Trị giá sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
-
Chi phí
loại trừ.
1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.4.1.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
* Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm, dịch vụ của các ngành công nghiệp.
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không có số dư cuối kỳ
TK 621
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu
xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ hạch toán.
- Trị giá NLVL sử dụng không hết
nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp
trên mức bình thường không tính
vào giá hàng tồn kho, tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp
phát sinh ở mức bình thường vào
bên nợ TK 154( CP sản xuấ kinh
doanh dở dang) hoặc bên nợ TK631(
Giá thành sản phẩm).
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 9 - GVHD: Ông Thị Ngân
*Tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp.
Dùng để phản ánh chi tiết chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp, dich vụ…
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp không có số dư cuối kỳ
* TK 627- Chi phí sản xuất chung.
Dùng để phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh ở phân xưởng, bộ
phận sản xuất, đội, công trường,…
TK 627- Chi phí sản xuất chung không có số dư cuối kỳ
TK 627
- Các chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung.
- CP sản xuất chung cố định phát
sinh ở mức bình thường và CP sản
xuất chung biến đổi được kết chuyển
vào TK 154
-CP sản xuất chung cố định PS trên
mức bình thường được kết chuyển
vào TK 622- giá vốn hàng bán.
TK 622
- Chi phí nhân công trực tiếp tham
gia vao quá trình sản xuất.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp trên mức bình thường không
được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp ở mức bình thường vào bên nợ
TK 154
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 10 - GVHD: Ông Thị Ngân
* TK 154- chi phí sản xuất KD dở dang.
- Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: dùng tổng hợp chi phí
sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành dịch vụ
- Áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ: phản
ánh giá trị thực tế sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.
TK 154
- Tập hợp CP NLVL trực tiếp chi
phí nhân công trực tiếp, CP sản xuất
chung phát sinh trong kỳ liên quan
đến sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
- Trị giá phế liệu thu hồi trị giá sản
phẩm hỏng không sử dụng được.
- Trị giá NLVL hàng háo gia công
xong phập kho.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm đã chế tạo xong nhập kho
hoặc chuyển đi bán.
- CP thực tế của khối lượng dịch vụ
cung cấp hoàn thành cho khách
hàng.
DCK: chi phi sản xuất kinh doanh dở
dang cuối kỳ.
TK154
- kết chuyển chi phí sản xuất KD
dở dàn cuối kỳ DCK, chi phí sản
xuất KD còn dở dang cuối kỳ( và
được chi tiết cho từng đối tượng
tập hợp chi phí).
- Kết chuyển chi phí sản xuất kinh
doanh.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 11 - GVHD: Ông Thị Ngân
1.4.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Tùy thuộc vào điều kiện và khả năng tập hợp chi phí sản xuất vào các
đối tượng có liên quan, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất phù hợp.
-Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng đối với chi phí sản xuất có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập chung chi phí đã xác định.
-Kế toán ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng chịu chi phí từ đó tập
hợp số liệu từ các chứng từ đã ghi vào sổ kế toán theo từng đối tượng có liên
quan.
- Phương pháp tập hợp gián tiếp áp dụng đối với chi phí sản xuất thực
tế có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập
hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí được.
+ Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh theo từng địa
điểm phát sinh chi phí sau đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế toán theo đặc
điểm phát sinh chi phí.
+ Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp với từng loại chi phí để tính
toán và phân bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp được cho các đối tượng có liên
quan
Công thức tính:
1
i
i
C
H
T



Trong đó: là hệ số phân bổ.
- C: là tổng chi phí đã tập hợp được cần phân bổ.
- Ti: Là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
Chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan (Ci)
được tính theo công thức: Ci = Ti x H
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 12 - GVHD: Ông Thị Ngân
* Kế toán tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, phụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là NLVL chính ( nửa thành phẩm
mua ngoài) vật liệu phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ.
+ Phương pháp tập hợp và phân bổ.
Chi phí NLVL trực tiếp sản xuất sản phẩm là liên quan trực tiếp đến
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Kế toán căn cứ vào các chứng từ sản xuất
kho vật liệu vào báo cáo sử dụng vật liệu ở từng phân xưởng sản xuất để kịp
tập hợp trực tiếp cho đối tượng liên quan.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí NLVL trực tiếp có thể là:
- Đối với NLVL chính và nửa thành phẩm mua ngoài thường phâ bổ
theo CP định mức, CP kế hoạch, khối lượng sản xuất.
+ Đối với vật liệu phụ, thương phân bổ theo chi phí định mức, chi phí
kế hoạch, chi phí NLVL chính hoặc khối lượng phân xưởng sản xuất. để tập
hợp và phân bổ chi phí NLVL trực tiếp chính xác hợp lý, kế toán cân xác
định giá trị NLVL xuất kho trong kỳ nhưng cuối kỳ chưa sử dụng và trị giá
để phế liệu thu hồi( nếu có) để tính chi phí NLVL thực tế tiêu hao.
Ta có công thức:
CP NLVL trực tiếp tiêu hao = Trị giá NLVL xuất + trị giá NLVL còn lại đầy kỳ -
Trong kỳ dùng trong kỳ ở địa điểm SX
- Trị giá NLVL còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu
Chưa sử dụng thu hồi
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 13 - GVHD: Ông Thị Ngân
Sơ đồ 1.1 : Kế toán tổng hợp chi phí NLVL trực tiếp.
TK 611 TK 621 TK 154 (631)
Giá trị xuất kho trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân
bổ CPNL,VLTT
Theo mức bình thường
Trên mức bình thường
TK 152
PP KKĐK
PP KKĐK
NL,VL còn lại cuối kỳ
Không dùng hết cuối kỳ ghi
bằng bút toán (xxx)
NL,VL còn lại cuối kỳ
Không dùng hết cuối kỳ sau
ghi tăng CPNL, VLTT
Cuối kỳ trị giá NLVL sử dụng
không hết
TK 111,112, 331
Mua NL, VL sử dụng ngay
cho sản xuất không qua kho
TK133
TK 632
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 14 - GVHD: Ông Thị Ngân
*. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dịch vụ, như lương các khoản phụ cấp,
tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương và được tập hợp như sau:
- Có liên qua đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì áp dụng phương
pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ
theo tiêu chuẩn:
+ Tiền lương chính thường được phân bổ theo tỷ lệ với chi phí tiền
lương định mức, chi phí tiền lương kế hoạch, giờ công định mức hoặc giờ
công thực tế, khối lượng sản xuất sản phẩm.
+ Tiền lương phụ : thường được phân bổ số tỷ lệ với tiền lương chính,
cuối kỳ kế toán chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp sẽ được kết chuyển.
Sơ đồ 1.2 : Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp.
TK334 TK622 TK154 (331)
Tiền lương phải trả cho
công nhân viên
Cuối kỳ kết chuyển( phân bổ)
CPNCTT (theo mức bình thường)
TK338
BHXH, BHTY,
KPCĐ,BHTN&khoản khác
TK335
Trích tiền lương nghỉ phép
Của CN sản xuất
TK632
Trên mức bình thường
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 15 - GVHD: Ông Thị Ngân
*. Kế toán tổng hợp sản xuất chung.
Là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất
khác ngoài hai khoản chi phí NLVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Phường pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:trước hết kế
toán phải mở bảng kê để tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân
xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được phân bổ
theo nguyên tắc như sau:
- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình hường của máy móc sản xuất.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình
thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường khoản chi phí
sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết và chi phí chế biến
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
- Tiêu chuẩn phân bổ chi phí sản xuất chung thường được lựa chọn.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: tiêu chuẩn phân bổ là định mức chi phí, khấu
hao TSCĐ, số giờ máy làm việc thực tế kết hợp với công suất của máy.
+ Các khoản chi phí sản xuất chung còn lại tiêu chuẩn phân bổ thường là
tiền lương công nhân sản xuất, định mức chi phí hoặc giờ công nhân sản
xuất.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 16 - GVHD: Ông Thị Ngân
Sơ đồ 1.3 : Tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK
111,112,138
CP nhân viên phân xưởng Các khoản chi phí SXC phát sinh
TK 338
Các khoản trích theo lương
Phải trả nhân viên PX
TK 152
Trị giá thực tế NL,VL xuất
đương phục vụ sx ở PX
chung ph¸t sinh
TK
154,142,242
Trị giá công cụ đang sử dụng
trong phân xưởng
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng
cho sx và quản lý sản xuất
TK
111,112,141
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho HĐ tại PX
chung ph¸t sinh
TK111,112,1
41
Chi phí bằng tiền khác tại phân
xưởng, sản xuất
chung ph¸t sinh
TK 133
TK 632
Cuối kỳ kết chuyển phân bổ chi
phí sản xuất chung
TK 154 (631)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 17 - GVHD: Ông Thị Ngân
*. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất DN.
Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ chi phi sản xuất của doanh nghiệp đã
được tập
hợp theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành sản phẩm hoàn thành và
dịch vụ đã cấp trong kỳ.
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK621 TK154 TK138,334
Cuối kỳ kết chuyển CPNL,VL
Trực tiếp theo từng đối tượng tập
hợp chi phí
Các khoản ghi giảm chi phí
Sản xuất chung phát sinh
TK622
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK335
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Sản xuất chung
TK152
Trị giá thuần ­ước tính của phế
Liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng
không sửa chữa được
TK155,157,63
2
Giá thành sản xuất thành phẩm
Nhập kho hoặc đã giao cho
khách hàng
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 18 - GVHD: Ông Thị Ngân
Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 621 TK631 TK632
K/c chi phí VLTT SP hoàn thành NK, Giá bán,
tiêu thụ TT(Giá thànhSP)
TK 622
K/c chi phí NCTT
TK 627
K/c chi phí SXC
TK 154
K/c dư đầu kỳ SP dở dang
K/c SP dở cuối kỳ
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 19 - GVHD: Ông Thị Ngân
1.5 Các phương pháp đánh giá sản phẩm
- Sản phẩm dở dang là việc xác định phần chi phí sản xuất tính vào trị
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, theo trình tự như sau:
+ Kiểm kê xem số lượng sản phẩm dở dang của từng giai đoạn.
+ Xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang của từng giai
đoạn.
+ Áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thích hợp để
xác định trị giá SP dở dang cuối kỳ.
1.5.1 Đánh giá theo chi phí NLVL trực tiếp.
Đây là phương pháp thích hợp với chi phí NLVL trực tiếp hoặc vật liệu
chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, sản lượng sản
phẩm dở dang giữa các kỳ. theo phương pháp này việc tính toán đơn giản,
khối lượng tính toán ít, song độ chính xác lại không cao bởi chi phí NLVL
trực tiếp.
1.5.2 Đánh giá theo SL sản phẩm hoàn thành tương đương.
Là phương pháp thích hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến
chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng sản phẩm sản xuất và sản lượng sản
phẩm dở dang giữa kỳ.Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp này đảm bảo
số lượng hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. song khối lượng tính toán nhiều,
việc đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm trên các công đoạn của dây
truyền công nghệ sản xuất khá phức tạp và mang nặng tính chủ quan.
1.5.3 Đánh giá theo CP sản xuất định mức.
Trước tiên kế toán phải căn cứ vào SL sản phẩm dở dang đã kiểm kê và
định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính chi phí
sản xuất theo định mức cho SL sản phẩm dở dang ở từng công đoạn.sau đó
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 20 - GVHD: Ông Thị Ngân
tổng hợp lại theo từng sản phẩm. theo phương pháp này các khoản mục chi
phí cho SL sản phẩm dở dang còn phụ thuộc mức độ chế biến hoàn thành
chúng.
1.6 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.6.1 Phương pháp tính giá thành đơn giản.
Là phương pháp thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy
trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nghiều chu trình
sản xuất ngắn và xen kẽ, liên tục(như sản phẩm điện nước, than, bánh
kẹo…).Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp này thì cần lập bảng tính giá
thành theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
VD: theo mẫu. Bảng( thẻ) tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Tháng………năm…………...
Tên sản phẩm, dịch vụ……., số lượng……..
DĐK CPSX DCK

giá
thành
Giá
thành
đơn vị
1. Chi phí NL, VL TT
2. Chi phí NCTT
3. Chi phí SXC
4. Cộng
1.6.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số.
Thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất, trong quá trình sản xuất sử dụng cùng loại NL,VL nhưng kết
quả sản xuất thu được nhiều sản phẩm chính khác nhau( công nghệ sản xuất
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 21 - GVHD: Ông Thị Ngân
hóa chất, công nghệ hóa dầu) trong trường hợp c.hi phí sản xuất toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
hoàn kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
Trình tự tính theo công thức:
Tỷ lệ tính giá thành theo từng
KMCP
=
Giá thành thực tế cả nhóm
sp (theo từng khoản mục
chi phí)
x 100%
Tổng tiêu chuẩn phân bổ
(Theo từng khoản mục chi
phí)
- Căn cứ tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành thực
tế cho từng quy cách theo công thức:
Giá thành thực tế
từng quy cách sản
phẩm theo từng KM
=
Tiêu chuẩn phân bổ
của từng quy cách
sản phẩm( Theo
từng KM)
x
Tỷ giá thành
theo từng
khoản mục
1.6.3 Phương pháp loại trừ chi phí.
Đây là phương pháp được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc chế
tạo sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ.
- Trong cùng quy trình công nghệ sản xuất, kết quả thu được sản phẩm
chỉ tiêu chuẩn chất lượng quy định, ngoài ra có sản phẩm hỏng không sửa
chữa được, khoản thiệt hại này không được tính vào giá thành sản phẩm hoàn
thành.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 22 - GVHD: Ông Thị Ngân
- Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất,
đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính thành phẩm hoặc sản phẩm dịch
vụ của bộ phận sản xuất phụ đã cung cấp cho các bộ phận sản xuất chính và
các bộ phận khác trong doanh nghiệp hoặc bán ra ngoài.
- Kế toán căn cứ vào tổng chi phí đã tập hợp được sau đó loại trừ phần
chi phí của sản phẩm hoặc chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng không được
tính trong giá thành sản phẩm hoặc chi phí phục vụ lẫn nhau trong nội bộ các
phân xưởng sản xuất phụ để tính giá thành theo công thức:
 = DĐK + C - DCK - CLT
Trong đó: CLT: là chi phí loại trừ.
Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng
phân xưởng sản xuất phụ, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm dịch vụ
của phân xưởng sản xuất phụ cung cấp cho sản phẩm chính hoặc bán ra
ngoài.
1.6.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức.
Đây là phương pháp thích hợp với những DN đã xây dựng đơcj định
mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh và ổn định.Được tính theo các trình tự như
sau:
- Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự đoán chi phí
hiện hành ước duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch toán rõ ràng chi phí thực tế phù hợp với định mức và số
chi phí sản xuất chênh lệch do thoát ly định mức.
- trên cơ sở giá thành định mức số chênh lệch do thay đổi định mức, số
chênh lệch do thoát ly định mức để xác định giá thành thực t ế của sản phẩm
xuất trong kỳ theo công thức sau:
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 23 - GVHD: Ông Thị Ngân
Giá thành sản
xuất thực tế
=
Giá
thành
định
mức

Chênh
lệch do
thay đổi
định
mức

Chênh lệch
do thoát ly
định mức
1.6.5 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng.
Là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thường theo quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu song song tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc từng loạt
nhỏ, từng loạt vừa theo các đơn đặt hàng.
Đối tượng tập hợp ứng với đơn hàng .
Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm hoặc từng loạt hàng đã sản
xuất hoàn thành theo đơn đặt hàng của khách hàng, Kỳ tính giá thành phù
hợp với chu kỳ sản xuất.
Kế toán CP theo từng sản phẩm, từng loạt hàng theo từng đơn đặt hàng.
- Đối với CP trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến đơn hàng nào
thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc.
Đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng cuối
tháng phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp.
- Phương pháp tính giá thành tùy theo tính chất số lượng sản phẩm của
từng đơn đặt hàng để áp dụng phương phấp thích hợp như phương pháp đơn
giản, phương phấp cộng chi phí, phương pháp tỷ lệ hay phương pháp liên
hợp.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 24 - GVHD: Ông Thị Ngân
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYg
TNHH HOÁ DỆT HÀ TÂY
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hoá dệt Hà
Tây.
Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây là công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai
thành viên trở lên. Được thành lập ngày 29/01/2002 và được sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Hà Tây cấp giấy chứnh nhận đăng ký kinh doanh số 0302000279.
Công ty chính thức đi vào hoạt động năm 2006.
Tên gọi: Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây.
Tên giao dịch quốc tế: Hà Tây Chemical- weave company limited.
Tên viết tắt: TEXCHCO.LTD.
Trụ sở giao dịch chính: Thôn Hạnh Đàn, Xã Tân Lập, Huyện Đan
Phượng,Thành Phố Hà Nội.
Diện tích mặt bằng: 35.000 m2
Tổng Giám đốc (kiêm chủ tịch): Nguyễn Xuân Trúc.
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh giày dép, xuất khẩu giày dép.
Năng lực sản xuất: 1.230.393 đôi/năm.
Sản phẩm chính: Giày vải, giày thể thao, dép sandal.
Điện thoại: 0433.660672
Fax: 0433.660.673
Email: hoadethatayco@.vnn.vn
Mã số thuế: 0500415210
Tổng Số lao động của công ty đến đầu năm 2012 là 1.040 người.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 25 - GVHD: Ông Thị Ngân
Trong đó: Trình độ đại học là: 30 người
Trình độ cao đẳng là: 60 người
Trình độ trung cấp và sơ cấp là: 350 người
Trình độ phổ thông là: 600 người.
Vốn điều lệ của công ty là: 30.000.000.000(đồng) (Ba mươi tỷ đồng)
Do mới thành lập lên ban đầu gặp nhiều khó khăn. từ việc xây dựng cơ sở
hạ tầng, tuyển dụng, tuyển chọn công nhân viên vào làm việc tại công ty. Tìm
các đối tác kinh tế cho đến việc làm các nhà cung cấp….Tuy nhiên, với sự
giúp đỡ của các công ty bạn như công ty giày thượng đình, công ty giày thuỵ
khuê,…công ty đã dần đi vào ổn định, yên tâm sản xuất. Các hoạt động chính
của Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây bao gồm: Sản xuất và xuất khẩu theo
đơn đặt hàng, sản xuất và tiêu thụ nội địa, gia công theo đơn đặt hàng.
Cụ thể là từ khi thành lập đến nay hoạt động chủ yếu của công ty là gia
công giày cho các công ty nước ngoài như: Novel, Footech, corvic,…Bên
cạnh việc sản xuất giày xuất khẩu công ty còn ký hợp đồng gia công giày cho
các doanh nghiệp trong nước như: Công ty giày Thượng Đình, công ty giày
Thăng Long, công ty giày Yên Viên,…Ngoài ra công ty còn khai thác thêm
một thị trường đầy tiềm năng khác như là: Thị trường trong nước với sự tiêu
thụ từ 300.000 đến 500.000 đôi/năm.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
* Chức năng: - Công ty tập trung chiều sâu nâng cao chất lượng sản phẩm,
năng lực sản xuất, công nghệ sản xuất, một số công đoạn đã được tự động
hoá.
- Mở rộng quy mô kinh doanh, chu kỳ sản xuất mang tính liên hợp hoàn
chỉnh, sản lượng hàng năm tăng nhanh.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 26 - GVHD: Ông Thị Ngân
- Tạo việc làm cho người lao động, đời sống cán bộ công nhân viên ngày
càng được nâng cao.
* Nhiệm vụ: - Phân tích đánh giá tình hình thực tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, và lập kế hoạch dự trù vật tư, kế hoạch tiền
mặt, kế hoạch sử dụng lao động kỳ kế toán.
- Cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân do sự tách biệt giữa hao
phí lao động vật hoá và hao phí lao động sống.
- Điều hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý doanh nghiệp
tăng thêm hiệu quả kinh doanh.
* Đặc điểm: Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp phải nghiên cứu đặc
điểm quy trình công nghệ kỹ thuật, đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của
sản phẩm sản xuất, sau đó căn cứ vào phương pháp của công ty để vận dụng
vào cho phù hợp với loại hình doanh nghiệp. Như vậy nghiên cứu loại hình
sản xuất của doanh nghiệp công nghệ sẽ giúp ta thấy rõ được đặc điểm tổ
chức sản xuất của ngành công nghiệp.
Qua đó cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ khi thành
lập đến nay luôn duy trì được tốc độ phát triển, tạo đủ công ăn việc làm cho
người lao động, đầu tư đúng hướng, nắm được thị trường, tạo được uy tín
trên thị trường về chất lượng và mẫu mã cho khách hàng nội địa và khách
nước ngoài cụ thể là:
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 27 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm(2010 –
2011)
1g Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu
Các năm Chênh lệch
Năm 2010 Năm 2011 Số tiền
Tỷ
trọng%
1
Tổng doanh thu 100.169.6 76.643 121.284.697.915 1.115.021.272 21,07
Doanh thu XK 52.653.155.898 78.746.211.983 26.093.056.085 49,55
Doanh thu khác 47.516.520.745 42.538.485.932 4.978.034.813 10,47
2 Tổng chi phí 99.357.662.643 120.394.591.915 21.036.929.272 21,17
3 LNTT 1.198.895.410 1.501.895.038 302.999.628 25,27
4 Thuế TNDN 229.723.853 375.473.760 145.749.907 63,45
5 Tổng LNST 969.171.557 1.126.421.278 157.249.721 16,23
6 Thu nhập bình
quânngười/tháng
874.777 886.902 12.125 1,38
1hh1y Như vậy ta thấy công ty cần đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu trên cơ
sở thị trường đã có đồng thời mở rộng thị trường thêm nhiều quốc gia và
vùng lãnh thổ nhằm giữ vững đà tăng trưởng. Bên cạnh đó Công ty cũng cần
tìm ra các biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong hoạt động tiêu
thụ trong nước góp phần tăng doanh thu nội địa và dần chiếm lĩnh thị trường
trong nước. Trên cơ sở đó góp phần tăng lợi nhuận và cải thiện đời sống
người lao động.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 28 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế
toán của doanh nghiệp.
2.1.3.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
- Công ty là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản
lý theo kiểu trực tuyến chức năng, phù hợp với quy mô sản xuất cũng như
chức năng nhiệm vụ của công ty.
+ Giám đốc công ty: Là người đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách
nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất của công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật, Phó giám đốc kinh doanh người giúp việc cho
giám đốc trong lĩnh vực sản xuất, quản lý và điều hành hoạt động của khối kỹ
thuật.
Sơ đồ 1.6: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Hoá dệt Hà Tây
Giám đốc (kiêm chủ tịch)
Phòng Tổ Chức
Hành Chính
Phòng Bảo
Vệ
Phòng Y
Tế
Phó giám
đốc KT
Phó giám
đốc KD
Phòng
Mẫu
Phòng
trưng
bày
PX
cơ
điện
Phòng
PX
SX
Phòng
KH
SX
Phòng
Vật
Tư
Phòng
tài
chính
KT
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 29 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.1.3.2. Công tác tổ chức sản xuất tại doanh nghiệp.
a) Các mặt hàng sản xuất: Mặt hàng chủ yếu của công ty sản xuất là: giày
nữ, giày trẻ em, giày vải.
Quy trình sản xuất giầy vải của công ty được xác định là quy trình sản xuất
phức tạp theo kiểu chế biến liên tục có công đoạn song song. sản phẩm nhập
kho là kết quả của nhiều công đoạn.
b) Quy trình công nghệ sản xuất:
Phân xưởng Bồi Cắt: Đảm nhận hai khâu đầu của quy trình của công
nghệ đó là bồi tráng và cắt vải bạc, nguyên vật liệu được chuyển máy bồi,
máy bồi có chức năng kết dính các vật liệu này với nhau bằng một lớp keo
dính. Các tấm vải sau khi đã cắt bồi xong thì chuyển cho bộ phận cắt. Sau khi
cắt xong sản phẩm của phân xưởng này được chuyển sang phân xưởng may
để may nắp ráp thành mũ giày.
Phân xưởng May: Đảm nhận công nghệ tiếp theo của công đoạn cắt đó là
nhiệm vụ may các chi tiết thành mũi giày hoàn chỉnh. Nguyên vật liệu ở phân
xưởng này ngoài các chi tiết nhận từ phân xưởng bồi cắt để may các chi tiết
thành mũ giày hoàn chỉnh.
Phân xưởng Cán: Có nhiệm vụ chế biến cao su nhựa nguyên chất, hoá
chất chế tạo ra cao su làm đế giày. Ngoài ra còn có bộ phận cắt viền đế giày,
sản phẩm của phân xưởng này được chuyển sang phân xưởng Gò để nẳp ráp
giày.
Phân xưởng Gò: Là phân xưởng đảm nhận khâu cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất giày, sản phẩm của nó là từng đôi giày thành phẩm. Mũ
giày và đế giày được công nhân phân xưởng gò nắp ráp với nhau để tạo lên
chiếc giày hoàn chỉnh.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 30 - GVHD: Ông Thị Ngân
Sơ đồ 1.7: Quy trình sản xuất giày
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 31 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.1.3.3. Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây
a) Chức năng, nhiệm vụ của công tác kế toán:
Phân Xương
Bồi, Cắt
Vải, Da,
giả, Da
Bồi
Cắt
Phân
Xưỏng
May
Chỉ, Ôzê,
Bông Gai
Mũi Giày
Phân Xưởng
Gò
Xăng, Keo
Bao Gói Thành Phẩm
Phân Xưởng
Cán
Cao Su
Hoá Chất
Luyện
Cán
Đế Giày
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 32 - GVHD: Ông Thị Ngân
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ
công tác kế toán được thực hiện trong phòng kế toán, từ việc thu nhập kiểm
tra chứng từ chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán.
Việc hạch toán ban đầu ở các phân xưởng được thực hiện bởi các nhân
viên thống kê có nhiệm vụ theo dõi từ nhập khẩu NL, VL đến việc xuất trả
khách hàng.
Tại phòng kế toán bố trí 7 bộ phận:
- Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp)
- Kế toán lương và tạm ứng
- Kế toán thanh toán
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Kế toán tài sản cố định
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
- Kế toán thủ quỹ
b) Hình thức tổ chức và cơ cấu của bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Hiện
nay phòng kế toán công ty có sử dụng 5 máy tính chạy phần mềm
STANDARD và một máy in. Kế toán phụ trách phần mềm nào thì đảm nhận
luôn việc lập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài
chính đều được thực hiện tại phòng kế toán- tài chính của công ty.
Sơ đồ 1.8: Bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 33 - GVHD: Ông Thị Ngân
Giải thích sơ đồ:
- Kế toán trưởng: Chịu chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty, đôn đốc
giám sát toàn bộ kế hoạch hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm
quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán của nhân viên trong phòng,
là tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng đồng vốn một cách có
hiệu qủa trong công tác và sản xuất kinh doanh. Hạch toán tổng hợp từng
tháng, lập bảng cân đối kế toán từng quý, năm kiểm tra và ký các chứng từ
thanh toán, các phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho và hồ sơ vay vốn.
- Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, có nhiệm vụ
theo dõi các loại vốn bằng tiền, trực tiếp giao dịch với ngân hàng, thanh toán
tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và một số phần khác.
- Kế toán NVL, CCDC: Theo dõi hạch toán chi tiết và bảng tổng hợp NVL,
CCDC (KT 152, 153). Cuối tháng tập hợp số liệu, tập hợp chi phí
NVL trực tiếp cho từng sản phẩm để phục vụ công tác kế toán tính giá
thành sản phẩm.
Kế Toán Trưởng (kiêm
kế toán tổng hợp)
Kế toán
Thanh
Toán
Kế Toán
NVL và
CCDC
Kế
Toán
TSCĐ
Kế Toán Tập
Hợp CPSX
Và Tính Gía
Thành
Thủ
Quỹ
Nhân Viên Thống
Kê Phân Xưởng
Kế Toán
tiền
lương,
tạm ứng
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 34 - GVHD: Ông Thị Ngân
- Kế toán TSCĐ: Quản lý theo dõi tình hình nhập, xuất tăng giảm khấu hao
TSCĐ căn cứ vào số lượng và đơn giá của chúng để trích khấu hao. Sau đó
phân bổ số khấu hao cho các đối tượng có liên quan. Hàng năm, căn cứ vào
các chế độ chính sách kế toán tài chính lựa chọn phương pháp khấu hao
TSCĐ thích hợp, lập kế hoạch khấu hao, thanh lý và mua sắm TSCĐ.
- Kế toán tiền lương, thanh toán tạm ứng: Căn cứ vào ngày công và tiền
lương khoán đã được phòng tổ chức hành chính xác nhận kế toán tiền lương,
tính tiền lương và các khoản phụ cấp của từng người ở các bộ phận, phòng
ban. Kiểm tra đối chiếu tiền lương từng phân xưởng và toàn công ty, phân bổ
tiền lương theo quy định, theo dõi tạm ứng và hoàn ứng….
- Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm: Cuối tháng căn cứ
vào bảng phân bổ số 1, số 2, bảng tính và phân bổ khấu hao, các bảng kê và
nhật ký chứng từ có liên quan kể lập bảng kê số 4 và nhật ký chứng từ số 7.
Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho chi tiết để vào sổ chi tiết
TK154 cùng với các chi phí chung phân bổ để tính giá thành sản phẩm.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt, tiến hành ghi bảng kê
thu, chi quỹ cuối ngày, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của kế toán, chi tiền tới
các tổ chức sản xuất tại phân xưởng vào các kỳ lương.
c)Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Để phù hợp với đơn vị sản
xuất kinh doanh, đồng thời để thuận tiện cho việc ứng dụng máy vi tính, công
ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hệ thống sổ sách bao gồm:
- Nhật ký chứng từ.
- Các sổ kế toán tổng hợp, Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ cái: Là sổ ghi theo hệ thống để hạch toán tổng hợp, mỗi tài khoản
được ghi trên một trang sổ cái.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 35 - GVHD: Ông Thị Ngân
Sơ đồ1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
hh
Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý các nghiệp vụ kế toán trên phần mềm
STANDARD
Chứng Từ
Gốc
Nhật ký chứng từ
Sổ Cái
Báo Cáo Tài Chính
Bảng kê
Sổ, Thẻ Thanh
Toán Chi Tiết
Bảng Tổng
Hợp Chi Tiết
Bảng phân bổ
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 36 - GVHD: Ông Thị Ngân
d) Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ áp dụng tại doanh nghiệp:
- Hệ thống tài khoản: + Công ty thực hiện chế độ kế toán theo đúng QĐ số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 cửa Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính, ban hành đồng thời cũng căn cứ theo các văn bản hướng dẫn, sửa đổi,
bổ sung, chế độ kế toán doanh nghiệp đang hiệu lực.
- Niên độ kế toán: + Niên độ kế toán áp dụng theo năm, năm kế toán trùng
với năm dương lịch, bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hàng ngày
Chứng từ gốc
Bảng dữ liệu kế
toán chi tiết
Sổ tổng hợp Báo cáo chi
tiết
Báo cáo tổng
hợp
Sổ kế toán
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 37 - GVHD: Ông Thị Ngân
+ Kì kế toán: Là một tháng cuối tháng khoá sổ một lần.
+ Hình thức sổ kế toán là hình thức nhật ký chứng từ.
+ Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Đơn vị tiền tệ: đơn vị sử dụng tại công ty là đồng việt nam.
2.2 Thực trạng công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây
Trong một tháng công ty có rất nhiều đơn đặt hàng, có khi lên tới gần 40
đơn hàng, trong đó có một số đơn hàng của tháng trước hoàn thành tiếp trong
tháng này, một số đơn đặt hàng trong tháng đã hoàn thành, một số đơn đặt
hàng chưa hoàn thành và tiếp tục sản xuất tháng sau. Để nghiên cứu thực
trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Hóa Dệt
Hà Tây em xin lấy đơn hàng FT– 15 làm đơn hàng tính giá.
* Nội dung đơn hàng:
+ Mã đơn đặt hàng: FT – 15
+ Thời gian sản xuất: Từ ngày 04/03/2012 đến ngày 31/03/2012.
+ Sản phẩm: Giầy thể thao nam (tên sản phẩm FT – 15)
+ Số lượng đơn hàng: 2.500 (đôi)
2.2.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí bao gồm nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,… để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Do đặc điểm sản xuất của Công ty, hao phí về nguyên vật liệu cho sản xuất
sản phẩm là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm,
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 38 - GVHD: Ông Thị Ngân
chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 65% - 75% trong giá thành sản phẩm.
Nên việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này hết sức quan trọng trong
xác định giá thành sản phẩm.
Một số nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty:
- Nguyên vật liệu chính: vải bạt, vải phin, cao su, ôzê,…
- Nguyên liệu phụ: mác giày, xăng, keo, dây giầy,…
* Cụ thể trong tháng 3 năm 2012 kế toán tiến hành tập hợp chi phí nguyên
vật liệu cho đơn hàng FT-15 như sau:
Biểu 2.2 - Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây Mấu số 01 - VT
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 39 - GVHD: Ông Thị Ngân
Địa chỉ: Đan Phượng – HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT- BTC)
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 03 năm 2012 Nợ:
Số: 196 Có:
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hải Nam
Theo HĐ số 289 ngày 05 tháng 03 năm 2012
Nhập tại kho: số 1
ĐVT: Đồng
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật liệu
MS ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
nhập
1 Vải 3419 đen M 300 300 19.000 5.700.000
2 Phin 222 mộc 500 500 26.000 13.000.000
3 Bìa tẩy VN có màn 90 90 58.000 5.220.000
Cộng tiền hàng 23.920.000
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):Hai mươi ba triệu chín trăm hai mươi nghìn
đồng chẵn /
Ngày 05 tháng 03 năm 2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 40 - GVHD: Ông Thị Ngân
Hoá đơn Gía trị gia tăng Mẫu số: 01GTGT - 3LL
Liên 02: Giao cho khách
Ngày 05 tháng 03 năm 2012
Kí hiệu: AB-2012B
Số: 006627
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Dương
Địa chỉ:
Số tài khoản: 210387240589 tại ngân hàng NN & PTNT Thanh Miện - HD
Họ tên người mua: Nguyễn Hải Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây
Địa chỉ: Thôn Hạnh Đàn, Xã Tân Lập, Huyện Đan Phượng, Thành Phố HN
Số tài khoản: 3100205141184
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng ĐVT:Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x 2
1 Vải 3419 đen … 300 19.000 5.700.000
2 Phin 222 mộc … 500 26.000 13.000.000
3 Bìa tẩy VN có màn … 90 58.000 5.220.000
Cộng tiền hàng: 23.920.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.392.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 26.312.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu ba trăm mười hai nghìn đồng chẵn /
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 41 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.4 – Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây Mấu số 02 - VT
Địa chỉ: Đan Phượng - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT- BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 03 năm 2012
Số: 20
- Họ tên người nhận hàng: Phan Công Minh
- Lí do xuất kho: Phục vụ sản xuất mã FT - 15
- Xuất tại kho: anh Hùng
-Xuất cho PX Bồi – Cắt
STT
Tên, nhãn hiệu,
phẩm chất vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1 Vải 3419 đen M 50 50 19.500 975.000
2 Phin 222 mộc M 180 180 26.300 4.734.000
3 Bìa tẩy VN có màn tấm 25 25 58.780 1.469.500
… … … … … … …
Cộng 16.613.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười sáu triệu sáu trăm mười ba nghìn đồng
chẵn
Xuất ngày 16 tháng 03 năm 2012
Thủ trưởng đơn
vị
Kế toán
trưởng
Phụ trách cung
tiêu
Người
nhận
Thủ
kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 42 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.5 – Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK 152 TK 153
I TK 621 : CP NVLTT 10.082.338.586
- Phân xưởng Bồi Cắt 4.572.917.394
- Phân xưởng May 1.427.122.682
- Phân xưởng Cán 2.945.417.900
- Phân xưởng Gò 1.136.880.610
II TK 627 : CP SXC 147.940.654 78.978.299
- Phân xưởng Bồi Cắt 4.249.070
- Phân xưởng May 14.440.750 25.323.600
- Phân xưởng Cán 3.219.646
- Phân xưởng Gò 24.958.296 23.953.897
- Phân xưởng Cơ điện 101.072.892 29.700.802
III TK 641: chi phí bán hàng 157.670.552
IV TK 642: Chi phí QLDN 14.585.901 54.521.090
Cộng 10.244.865.141 291.169.941
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 43 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.6 – Bảng kê chi tiết vật liệu xuất dùng mã hàng FT-15
(Trích)BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT LIỆU XUẤT DÙNG MÃ
HÀNG FT-15
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Tên vật liệu TK
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Vải 3456 đen K’90 15212 258 19.500 5.031.000
Phin 2222 mộc 15211 468 26.300 12.308.400
Bìa tẩy VN có màn 15215 68 58.780 3.997.040
… …. …. …. ….
Cộng 104.506.786
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 44 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.7– Sổ chi tiết tài khoản 621mã hàng FT - 15
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Đối tượng: MÃ HÀNG FT-15
Tháng 03 năm 2012
Ngày 31tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng -
Số phát sinh
31/03 31/03
Bảng kê chi tiết
VL xuất dùng
152 104.506.786
31/03 31/03 K/C chi phí 154 104.506.786
Cộng số phát
sinh
104.506.786 104.506.786
Số dư cuối tháng -
Đơn vị tính: VNĐ
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 45 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.8 – Sổ tổng hợp tài khoản 621 tháng 03 năm 2012
(Trích) SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 621“Chi phí NVL trực tiếp”
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK 621
1521 1522 Cộng
NEXT 21 62.762.279 20.852.914 83.615.193
ATG 013 201.471.295 67.250.696 268.721.991
FT-15 80.351.406 24.155.380 104.506.786
VAS 16 130.445.839 43.006.717 173.452.556
… … … …
Cộng 10.082.338.586
Ngày 31tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 46 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.9 – (Trích) Sổ cái tài khoản 621
(TRÍCH) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tháng 03 năm 2012
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với
TK này
Tháng 03
TK 152 10.082.338.586
Cộng số phát sinh Nợ 10.082.338.586
Tổng số phát sinh Có 10.082.338.586
Số dư cuối tháng Nợ
Số dư cuối tháng Có
Ngày 31tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 47 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.2.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp,
tiền thưởng có tính chất lương, các khoản trích theo lương được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định đối với công nhân trực tiếp
sản xuất.
Tại công ty hiện nay tiền lương được trả theo 2 hình thức: Lương thời
gian và lương khoán sản phẩm.
Lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại Công ty được trả
theo hình thức khoán sản phẩm. Tùy thuộc vào năng lực lao động, nhu cầu
lao động của từng người, từng bước công việc mà công nhân tại các phân
xưởng được bố trí lao động hợp lý. Số lao động này được chia thành các
tổ sản xuất, mỗi tổ có một tổ trưởng chịu trách nhiệm trước phân xưởng
về các hoạt động sản xuất của tổ.
Biểu 2.10 - Bảng chấm công tháng 03 năm 2012
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2012
Phân xưởng Bồi – Cắt
STT Họ và tên 1 2 3 31 Ghi chú
1 Mai Quốc Dũng + + + …
2 Phạm Văn Sơn + + X … Nghỉ ốm
3 Vũ Văn Lê + + + …
4 Lê Văn Hùng + + + …
…
Tổ trưởng tổ sản xuất
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 48 - GVHD: Ông Thị Ngân
(ký, họ tên)
Biểu 2.11 – (Trích) Báo cáo lương khoán của các mã hàng
(Trích) BÁO CÁO LƯƠNG KHOÁN CỦA CÁC MÃ HÀNG
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Mã hàng
Đơn giá
(đồng/đôi)
Số lượng
(đôi)
Thành tiền
(đồng)
1 NEXT 21 10.180 2.000 20.360.000
2 ATG 013 10.400 6.270 65.208.000
3 FT-15 12.800 2.500 32.000.000
4 VAS 16 13.454 3.830 51.528.820
5 NOV 05 15.410 9.130 140.693.300
… … …
Cộng 2.505.478.206
Đơn giá tiền lương cho từng công nhân sản xuất trực tiếp do phòng tổ
chức lao động tính cho từng mã hàng ở từng phân xưởng trong Công ty:
ĐGTLi PXj = TLPXj x ĐGTLi
Trong đó:
ĐGTLi PXj: Đơn giá tiền lương khoán cho một đôi giầy của mã hàng i ở
PXj
TLPXj : Tỷ lệ khoán (%) ở PXj
ĐGTLi : Đơn giá lương khoán của một đôi giày mã hàng i
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 49 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.13 – Bảng tính lương khoán cho mã hàng FT - 15
BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG KHOÁN CỦA CNSXTT
TỪNG PHÂN XƯỞNG
Mã hàng FT - 15
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Phân xưởng
Tỷ lệ
(%)
Đơn giá
(đồng/đôi)
Số
lượng
(đôi)
Thành
tiền
(đồng)
1 PX Bồi – Cắt 20 2.560 2.500 6.400.000
2 PX May 27 3.456 2.500 8.640.000
… … … … …
Cộng 100 12.800 32.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 50 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.14 – Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 TK 338 Tổng cộng
Lương
TK 3382
KPCĐ 2%
TK 3383
BHXH 17%
TK 3384
BHYT 3%
TK 3389
BHTN 1%
Cộng Có TK
338
TK 622:
CPNCTT
2.505.478.206 50.109.564 425.931.295 75.164.346 25.054.782 576.259.987 3.081.738.193
PX Bồi Cắt 501.095.641 10.021.913 85.186.259 15.032.869 5.010.956 115.251.997 616.347.638
PX May 676.479.116 13.529.582 115.001.450 20.294.373 6.764.791 155.590.196 832.069.312
… …. …. ….. .... ….. ….. …..
TK 627 :
CPSXC
220.416.350 4.408.327 37.470.780 6.612.491 2.204.164 50.695.762 271.112.112
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 51 - GVHD: Ông Thị Ngân
PX Bồi Cắt 44.083.270 881.665 7.494.156 1.322.498 440.833 10.139.152 54.222.422
PX May 57.604.087 1.152.082 9.792.695 1.728.123 576.041 13.248.941 70.843.028
…. ….. …. ….. ….. ….. …. …..
TK 642 :
CPQLDN
293.629.647 5.872.593 49.917.040 8.808.889 2.936.296 67.534.819 361.173.466
Cộng 2.725.894.556 54.517.891 463.402.075 81.776.837 27.258.946 626.955.749 3.352.850.305
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 52 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.15 – Sổ chi tiết tài khoản 622 mã hàng FT - 15
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Mã hàng FT - 15
Tháng 03 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Chi Nợ TK 622
Tổng
Chi tiết
CT NT
Lương KPCĐ BHXH BHYT BHTN
… 31/03
Lương Công
nhân
334 34.462.572 34.462.572
… 31/03 KPCĐ 3382 689.251 689.251
… 31/03 BHXH 3383 5.858.637 5.858.637
… 31/03 BHYT 3384 1.033.877 1.033.877
… 31/03 BHTN 3389 344.625 344.625
Cộng phát sinh 42.388.962
Ghi Có TK 622 154 42.388.962 34.462.572 689.251 5.858.637 1.033.877 344.625
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 53 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.16 – Sổ tổng hợp tài khoản 622
(Trích) SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 622
“Chi phí nhân công trực tiếp”
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có
TK
Ghi Nợ TK
621
334 338 Cộng
NEXT 21 32.542.489 7.484.772 40.027.261
ATG 013 98.287.145 22.606.043 120.893.188
FT-15 34.462.572 7.926.390 42.388.962
… … … …
Cộng 2.698.288.206 620.606.287 3.318.894.493
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 54 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.17 – Sổ cái tài khoản 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tháng 03 năm 2012
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK
này
Tháng 03
TK 334 2.698.288.206
TK 338 620.606.287
Cộng số phát sinh Nợ 3.318.894.493
Tổng số phát sinh Có 3.318.894.493
Số dư cuối tháng Nợ
Số dư cuối tháng Có
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 55 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.2.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác
các chi phí nghiên cứu ở trên để phục vụ cho quá trình sản xuất sản
phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản
xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
Xét lần lượt các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất như sau:
* Chi phí nhân viên phân xưởng:
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm: Lương quản
đốc, phó quản đốc phân xưởng, kỹ thuật viên phân xưởng,… Nhân
viên phân xưởng được hưởng lương theo thời gian. Lương thời
gian được xác định dựa trên mức lương tối thiểu và hệ số cấp bậc
lương do doanh nghiệp quy định phù hợp với chế độ quy định của
nhà nước.
Công thức tính như sau:
Lương tháng =
Lương cơ
bản
+
Các khoản
phụ cấp theo
lương
x
Số ngày công
làm việc thực
tế
26
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 56 - GVHD: Ông Thị Ngân
Trong đó:
+ Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu theo bậc x hệ số lương.
+ Các khoản phụ cấp theo lương = Mức tiền trách nhiệm x hệ số
phụ cấp.
Chi phí nhân viên phân xưởng được thể hiện trên “Bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội”
Cụ thể được phân bổ cho đơn hàng FT - 15 như sau:
Trong tháng 03 năm 2012
Chi phí nhân viên phân xưởng toàn Công ty là: 271.112.112
(đồng)
Chi phí nhân công trực tiếp toàn Công ty là: 3.081.738.193 (đồng)
Chi phí nhân công trực tiếp của mã hàng FT - 15 là: 42.388.962
(đồng)
Khi đó chi phí nhân viên phân xưởng được phân bổ cho mã hàng FT -
15 là:
42.388.962 x 271.112.112 = 3.729.116 (đồng)
3.081.738.962
* Chi phí nguyên vật liệu:
Chi phí vật liệu phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân
xưởng, chi phí nguyên vật liệu được thể hiện trong “Bảng phân bổ
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” trong tháng. Cụ thể:
Tháng 03 năm 2012 chi phí nguyên vật liệu xuất dùng chung cho
các phân xưởng là 147.940.654 (đồng). Khi đó chi phí nguyên vật liệu
dùng chung trong tháng được phân bổ cho mã hàng FT - 15 là:
42.388.962
X 147.940.654 = 2.034.907 (đồng)
3.081.738.962
* Chi phí khấu hao TSCĐ:
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 57 - GVHD: Ông Thị Ngân
- Phương pháp tính khấu hao:
Khấu hao TSCĐ được Công ty tính theo phương pháp đường
thẳng, khấu hao tính theo thời gian sử dụng ước tính phù hợp với
quyết định số
203/2009/ QĐ – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
Theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng, mức khấu hao
hàng năm 1 TSCĐ của Công ty được tính theo công thức sau:
Thực hiện trong tháng 03/2012, Công ty TNHH Hóa Dệt Hà
Tây không có sự biến động nào về TSCĐ, điều này thể hiện trong
bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 03 như sau:
Khấu hao TSCĐ theo năm =
Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian sử dụng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ theo
tháng
=
Khấu hao TSCĐ theo năm
12
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 58 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.18 – (Trích) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
(Trích) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2012
ĐVT :Đồng
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
STT Tên tài sản Số thẻ Tỷ lệ
KH(%)
Nguyên giá Số KH
II TK 627- CP SXC 98.098.389
A Phân Xưởng Bồi – Cắt 568.897.452 5.688.975
1 Máy bồi vải Đài Loan TS206952 1(%) 301.521.120 3.015.211
… … … … …
B Phân xưởng May 1.740.001.410 17.400.014
1 Máy tán Oze TS300195 1(%) 110.025.129 1.100.251
… … …. …. …
II TK 641- CP BH 1(%) 124.135.000 1.421.350
III TK 642- CP QLDN 1(%) 320.134.000 3.201.340
Tổng cộng 10.254.107.900 102.541.079
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 59 - GVHD: Ông Thị Ngân
Từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 03/2012 của Công ty , kế
toán tập hợp tổng cộng khấu hao TSCĐ của các phân xưởng trong tháng là:
98.098.389 (đồng). Từ đó chi phí khấu hao TSCĐ được phân bổ cho mã
hàng FT - 15 trong tháng 03/2012 là:
42.388.962
x 98.098.389 = 6.832.306 (đồng)
3.081.738.962
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 60 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.19 – Sổ tổng hợp tài khoản 627
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627
Tháng 03 năm 2012
Có TK
Nợ TK
TK 152 TK153 TK334 TK338 TK 214 TK112 TK 111 Cộng
PX Bồi -Cắt 4.249.070 44.083.270 10.139.152 5.688.975 37.145.230 3.210.410 123.342.515
PX May 14.440.750 25.323.600 57.604.087 13.248.940 17.400.014 90.250.680 54.019.287 329.431.968
… …. …. … … … … … …
Cộng 147.940.654 78.978.299 220.416.350 50.695.761 98.098.389 311.335.250 78.440.355 1.159.295.185
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 61 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.20 – Sổ chi tiết tài khoản 627 mã hàng FT - 15
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 – Mã hàng FT - 15
Tháng 03 năm 2012
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng -
Số phát sinh
31/03 31/03
Tiền lương và bảo hiểm
xã hội
334
4.371.638
338
31/03 31/03 NVL và CCDC xuất dùng
152 1.889.500
153 1.008.712
31/03 31/03 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 6.832.306
31/03 31/03
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
112 3.976.378
31/03 31/03 Chi phí khác bằng tiền 111 1.001.841
31/03 31/03 Kết chuyển chi phí 154 14.806.534
Cộng số phát sinh 14.806.534
Số dư cuối tháng -
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 62 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang
* Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Do Công ty sản xuất theo các đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá
thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Việc tính giá thành chỉ tiến
hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành không trùng
với kỳ báo cáo. Cuối mỗi tháng đều có chi phí sản phẩm dở dang của
các đơn hàng. Do vậy việc xác định giá trị sản phẩm dở dang là vô
cùng quan trọng.
* Đánh giá sản phẩm dở dang:
Việc đánh giá sản phẩm dở dang là một công đoạn cần thiết khi
muốn tính giá thành sản phẩm chính xác và đầy đủ. Có nhiều phương
pháp để tính giá sản phẩm dở dang như: đánh giá sản phẩm dở dang
theo nguyên vật liệu chính, theo nguyên vật liệu trực tiếp hay theo sản
lượng ước tính tương đương… Tuy nhiên doanh nghiệp không lựa
chọn những cách đó mà đánh giá chi phí sản xuất dở dang cho tất cả
đơn hàng chưa hoàn thành. Cuối tháng, nếu đơn đặt hàng chưa hoàn
thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp theo đó là giá trị sản phẩm dở
dang.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 63 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.21– (Trích) Bảng kê số 4
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Dùng cho các Tài khoản: 154, 621, 622, 623, 627, 631
Tháng 03 năm 2012
Số
TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
152 153 154 214 334 338 621 622 627
Các TK phản ánh ở các
NKCT khác Tổng cộng chi
phí thực tế
trong tháng
NKCT
số 1
NKCT
số 2
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TK 627-CPSXC
6271 - PXBồi Cắt 4.249.070 5.688.975 44.083.270 10.139.152 3.210.410 37.145.230 123.342.515
6272 - PX May 14.440.750 25.323.600 17.400.014 57.604.087 13.248.940 54.019.287 90.250.680 329.431.968
… … … … … … … … … … … … …
Cộng 147.940.654 78.978.299 98.098.389 220.416.350 50.695.761 78.440.355 311.335.250 1.159.295.185
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 64 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.22 – Sổ cái tài khoản 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tháng 03 năm 2012
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 03
TK 152 147.940.654
TK153 78.978.299
TK 214 98.098.389
TK 334 220.416.350
TK 338 50.695.761
TK 111 78.440.355
TK 112 311.335.250
Cộng số phát sinh Nợ 1.159.295.185
Tổng số phát sinh Có 1.159.295.185
Số dư cuối tháng Nợ
Số dư cuối tháng Có
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 65 - GVHD: Ông Thị Ngân
Cuối tháng kế toán thực hiện tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty, chi
phí sản xuất cho từng mã hàng để phục vụ cho công tác tính giá thành cho
sản phẩm hoàn thành trong tháng. Tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản
xuất toàn Công ty là tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng đơn hàng.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 66 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.23 – Sổ tổng hợp tài khoản 154
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 154
Tháng 03 năm 2012
STT
Ghi Có TK
GhiNợ
TK 154
TK 621 TK 622 TK 627 Cộng
1 PX Bồi Cắt 4.572.917.394 607.784.391 123.342.515 5.304.044.300
2 PX May 1.427.122.682 843.645.366 329.431.968 2.600.200.016
… … … … … …
Cộng 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 14.560.528.264
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 67 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.24 – Nhật ký chứng từ số 7 phần I
NHẬT KÝ CHƯNG TỪ SỐ 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh tòan doanh nghiệp
Ghi Có các TK: 142,152,153,154,214,241,334,335,338,611,621,622,627,631
Tháng 03 năm 2012
Số TT
TK ghi
Có
152 153 241 334 338 621 622 627
Các TK phản ánh ở các
NKCT khác Tổng cộng chi
phíTK ghi
Nợ
NKCT số 1 NKCT số 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 154 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 14.560.528.264
2 335
3 621 10.082.338.586 10.082.338.586
4 622 2.698.288.206 620.606.284 3.318.894.493
5 627 147.940.654 78.978.299 278.614.234 220.416.350 50.695.761 78.440.355 311.335.250 1.159.295.185
…
Cộng A 10.230.279.240 78.978.299 278.614.234 2.912.704.556 669.922.048 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 78.440.355 311.335.250
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 68 - GVHD: Ông Thị Ngân
2.2.5 Kế toán tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH
Hóa Dệt Hà Tây
* Đối tượng tính giá thành
Từ đặc điểm của sản phẩm, đặc điểm của quy trình công nghệ, đặc
điểm tổ chức sản xuất và do yêu cầu quản lý của Công ty hiện nay, Công
ty xác định đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng đã hoàn thành.
Biểu 2.25– Thẻ tính giá thành mã hàng FT - 15
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH MÃ FT - 15
Số lượng: 2.500 đôi
Bắt đầu sản xuất: 04/03/2012 Ngày hoàn thành: 31/03/2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu CP NVL TT CP NC TT CP SXC Tổng cộng
Chi phí DD đầu kỳ - - - -
Chi phí PS trong kỳ 104.506.786 42.388.962 14.806.534 161.702.282
Giá thành sản phẩm 104.506.786 42.388.962 14.806.534 161.702.282
Chi phí DD cuối kỳ 41.802,7 16.955,6 5.922,6 64.680,9
Như vậy, ta có đơn giá một đôi giày là 64.680,9 (đồng)
Tổng hợp các phiếu tính giá thành các mã hàng trong tháng, kế toán
lập sổ tổng hợp tính giá thành cho các mã hàng sản xuất trong tháng.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 69 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.26 – Sổ tổng hợp tính giá thành sản phẩm tháng 03 năm 2012
SỔ TỔNG HỢP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2012
Mã
hàng
CPNVLTT CPNCTT CPSXC ZTP Dck
FT - 15 104.506.786 42.388.962 14.806.534 161.702.282 -
NOV 05 94.150.042 21.960.712 12.280.096 128.390.850 -
GAR 012 174.215.420 62.040.580 36.515.071 272.771.071 -
… … … … …
Tổng 9.584.014.400 2.098.451.012 956.541.680 12.639.007.092
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người lập bảng
(Đã ký)
Căn cứ vào bảng tính giá thành từng mã hàng kế toán ghi sổ chi tiết
tài khoản 154 cho từng mã hàng như sau:
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 70 - GVHD: Ông Thị Ngân
Biểu 2.27 – (Trích) sổ chi tiết tài khoản 154 mã hàng FT – 15
(TRÍCH) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 – Mã hàng FT - 15
Tháng 03 năm 2012
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu quý
Số phát sinh
31/03 31/03 Kết chuyển chi phí 621 104.506.786
622 42.388.962
627 14.806.534
31/03 31/03 Bảng tính giá thành 155 161.702.282
Cộng số phát sinh 161.702.282
Số dư cuối tháng -
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 71 - GVHD: Ông Thị Ngân
Căn cứ vào sổ tổng hợp tính giá thành sản phẩm, Nhật ký chứng từ số 7 kế toán
tiến hành lập sổ Cái Tài khoản 154:
Biểu 2.28 – (Trích) sổ cái tài khoản 154
(TRÍCH) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Năm 2012
Số dư đầu năm
Nợ Có
310.289.140
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ
với TK này
Tháng 03
Từ NKCT số 7 – Ghi Có
TK 621
TK 622
TK 627
10.082.338.586
3.318.894.493
1.159.295.185
Cộng số phát sinh Nợ
14.560.528.264
Tổng số phát sinh Có 12.639.007.092
Số dư cuối tháng Nợ
Có
2.231.810.310
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 72 - GVHD: Ông Thị Ngân
CHƯƠNG III
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÁ DỆT HÀ TÂY
3.1 Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Tuy mới thành lập, trải qua nhiều khó khăn thử thách Công ty TNHH Hóa
Dệt Hà Tây đã trưởng thành lớn mạnh không ngừng. Sự lớn mạnh đó không
những thể hiện qua cơ sở vật chất kỹ thuật mà còn thể hiện sự cải thiện nâng
cao trình độ quản lý kinh tế. Công ty đã từng bước hòa nhập với nhịp độ
phát triển của đất nước, hoàn thành tốt các chỉ tiêu lợi nhuận góp phần cải
thiện đời sống cán bộ công nhân viên
Song với việc vận dụng sáng tạo các biện pháp quản lý kinh tế của quản
trị doanh nghiệp, tuy nhiên do yếu tố khách quan vẫn còn tồn tại những bất
cập, chưa thật tối ưu. Những ưu điểm cũng như mặt hạn chế của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cụ thể là:
3.1.1. Về ưu điểm
* Bộ máy kế toán: có trình độ và năng lực đảm bảo đáp ứng được yêu
cầu của Công ty, được bố trí công việc phù hợp với khả năng chuyên môn
của từng người. Nhờ đó tạo điều kiện phát huy năng lực mỗi cá nhân, nâng
cao trách nhiệm công việc, giúp việc hạch toán nội bộ có hiệu quả, góp phần
vào việc quản lý của Công ty. Ngoài ra việc quản lý và xử lý số liệu trên
máy vi tính còn đảm bảo chính xác khoa học kịp thời cho các thông tin nhằm
nâng cao chức năng quản trị doanh nghiệp của công tác kế toán.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 73 - GVHD: Ông Thị Ngân
* Chứng từ, sổ sách: Hệ thống chứng từ sổ sách của Công ty áp dụng
theo đúng chế độ quy định. Đặc biệt các sổ chi tiết và tổng hợp được mở hợp
lý, đầy đủ giúp công tác kế toán chính xác và khoa học. Từ đó, kế toán có
thể đối chiếu số liệu và lên báo cáo vào cuối mỗi quý.
* Xác định, tập hợp chi phí: Để đáp ứng yêu cầu quản lý kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và giá thành linh hoạt nhưng không tách rời phạm vi
giới hạn hợp lý của chi phí sản xuất đã giúp việc đánh giá từng đơn đặt hàng
tương đối hiệu quả khi giá thành chưa được xác định.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí hợp lý, giúp doanh nghiệp quản
lý chi phí một cách tiết kiệm hiệu quả, do đó làm hạ thấp chi phí và giá
thành sản phẩm.
* Chi phí nguyên vật liệu: Việc mua sắm vật tư sử dụng khi có đơn đặt
hàng đã giúp Công ty không bị ứ đọng về vốn cho bộ phận hàng tồn kho,
không phải trích lập khoản chi phí về dự phòng hàng tồn kho. Trước khi bắt
đầu sản xuất Công ty xây dựng 1 hệ thống định mức chi phí cho từng đơn
đặt hàng, từ đó giúp việc quản lý và sử dụng các chi phí một cách hiệu quả,
tiết kiệm và tránh lãng phí. Mặt khác còn giúp kế toán tính giá vật tư xuất
dùng được chính xác, nhanh chóng không phải sử dụng giá hạch toán giảm
bớt khối lượng ghi chép phức tạp.
* Kế toán tiền lương: Công ty có kết hợp hai hình thức là trả lương
theo thời gian có kết hợp thưởng đối với bộ phận gián tiếp sản xuất và trả
lương theo sản phẩm cho bộ phận trực tiếp sản xuất. Trả lương ở bộ phận
gián tiếp phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế của từng
người lao động là thu nhập mà họ nhận được, từ đó tăng cường được ý thức,
tinh thần trách nhiệm làm việc của người lao động.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 74 - GVHD: Ông Thị Ngân
3.1.2 Nhược điểm
Cùng với sự phát triển của Công ty, bộ máy kế toán cũng không ngừng
thay đổi, củng cố và hoàn thiện. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế
cần hoàn thiện sau:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty không trích trước chi phí
sửa chữa lớn trong năm, mà thực tế có những tháng phát sinh chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ thường được hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất trong quý
đó dẫn đến việc tính giá thành sản phẩm trong quý không chính xác.
- Việc phân bổ tất cả chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực
tiếp là chưa hợp lý bởi lẽ trong chi phí sản xuất chung có nhiều loại chi phí:
chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi
phí khấu hao TSCĐ,… Do đó, nếu phân bổ theo cùng một tiêu thức sẽ
không thấy được ảnh hưởng của mỗi loại chi phí đến giá thành của các đơn
đặt hàng khác nhau.
- Việc tính giá thành của Công ty được thực hiện theo đơn đặt hàng, chỉ
khi đơn đặt hàng hoàn thành mới được tính giá, đến kỳ báo cáo nếu đơn đặt
hàng chưa hoàn thành sẽ đưa hết chi phí vào chi phí sản phẩm dở dang. Việc
áp dụng phương pháp này làm công tác tính giá đơn giản hơn nhưng ảnh
hưởng đến báo cáo lập vào cuối tháng
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần
quan trọng không thể thiếu trong quá trình thực hiện công tác kế toán tại
doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí là một yêu cầu quan trọng. Việc
tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho việc cung cấp kịp thời, chính xác thông
tin phục vụ cho các quyết định quản lý. Dó đó, công tác kế toán nói chung
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 75 - GVHD: Ông Thị Ngân
và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng cần được hoàn thiện
để làm cơ sở đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Với những hiểu biết còn hạn chế của bản thân, sau đây em xin đưa ra
một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây:
* Về việc phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại Công ty phân thành các loại: chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ mua ngoài,… đều nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất các
sản phẩm theo đơn đặt hàng tại các phân xưởng và được Công ty thực hiện
phân bổ cho các đơn đặt hàng theo một tiêu thức chung là tiền lương khoán
của từng mã hàng được sản xuất là chưa thật hợp lý.
* Về việc đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty tính giá thành khi đơn hàng được hoàn thành, tuy nhiên vào cuối
kỳ khi lập báo cáo, kế toán nên tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá cho các sản phẩm hoàn thành. Như vậy báo cáo sẽ chính xác hơn và giúp
cho việc quản lý, đưa ra quyết định của các cấp lãnh đạo Công ty.
* Cách phân loại chi phí sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị
của doanh nghiệp
Về cơ bản việc tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty đã được thực hiện
tương đối đúng so với chế độ kế toán quy định. Các chi phí phát sinh đều
được xác định trên cơ sở chứng từ, tài liệu phản ánh các nghiệp vụ thực tế
phát sinh. Cuối kỳ, kế toán có thể tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng
mã hàng một cách dễ dàng, cung cấp kịp thời các yêu cầu về mặt số liệu
thực tế. Tuy nhiên đó mới chỉ là đáp ứng về mặt cơ bản của vai trò kế toán
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 76 - GVHD: Ông Thị Ngân
tài chính, còn về mặt vai trò của kế toán quản trị thì hiện nay Công ty chưa
thực hiện.
* Áp dụng phần mềm kế toán
Ngày nay có rất nhiều Công ty sử dụng phần mềm kế toán, việc đó giúp
cho quy trình xử lý các ngiệp vụ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng
đáp ứng kịp thời yêu cầu sử dụng thông tin cho hoạt động quản lý và sản
xuất của Công ty. Việc sử dụng phần mền kế toán máy giúp cho việc quản lý
từng loại nguyên vật liệu, từng loại chi phí theo đơn đặt hàng một cách dễ
dàng, rõ ràng, đầy đủ, và chính xác.
Hiện nay trên thị trường có một số phần mềm dễ sử dụng mà giá lại hợp
lý như phần mềm FAST, phần mềm MISA... Công ty có thể tìm hiểu để lựa
chọn phần mềm thích hợp nhất.
Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 77 - GVHD: Ông Thị Ngân
KẾT LUẬN
Trong xu thế nền kinh tế đang trong quá trình toàn cầu hoá, các doanh
nghiệp phát triển theo nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Ngoài ra xét theo thực tế năm 2011 nền kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng đang bị khủng hoảng để lại hậu quả nặng nề. Vì vậy để đứng
vững đòi hỏi việc xác định hiệu quả sản xuất thì doanh nghiệp cần phải hạch
toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí đã bỏ ra trong sản xuất
kinh doanh để sản xuất sản phẩm. Mặt khác tạo điều kiện và có biện pháp
phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó là một trong
những điều kiện quan trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm của doanh
nghiệp, để nó có điều kiện cạnh tranh với sản phẩm cuả doanh nghiệp khác.
Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây với quy mô sản xuất nhỏ và vừa, sản
xuất ra khối lượng sản phẩm đủ đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu, mẫu mã đa dạng, phong phú nên việc hạch toán chính xác chi
phí sản xuất và tính giá thành cho từng loại sản phẩm từng đơn đặt hàng là
một vấn đề hết sức cần thiết. Qua thời gian thực tập tại công ty tôi đã hoàn
thành báo cáo tốt nghiệp với chuyên đề “Hạch toán chi phí sản xuất và tính
gía thành sản phẩm. Do trình độ có hạn cộng với thời gian thực tập không
dài, bài báo cáo mới chỉ đề cập đến những ý kiến bước đầu chắc chắn không
tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của thầy giáo
cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ phòng kế toán công ty
TNHH Hoá Dệt Hà Tây, các thầy giáo cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Linh
Bai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh   copy

More Related Content

What's hot

Kt 009
Kt 009Kt 009
Kt 009
Omilala
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súcĐề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái BìnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợiGiảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san phamXuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san phamtuanpro102
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi HùngKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_6567120433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (19)

Kt 009
Kt 009Kt 009
Kt 009
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súcĐề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
 
Baocaothuctap mau
Baocaothuctap mauBaocaothuctap mau
Baocaothuctap mau
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Dụng cụ cơ khí - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái BìnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà  - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Hà - Gửi miễ...
 
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợiGiảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
Giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm của Xí nghiệp khai thác thuỷ lợi
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
 
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san phamXuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp Cảng Hà Nội - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty que hàn điện, 9đ
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi HùngKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
 
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_6567120433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
 
Kt quy che (1)
Kt quy che (1)Kt quy che (1)
Kt quy che (1)
 
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phi và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, 9đ
 

Similar to Bai hoan chinh copy

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...
OnTimeVitThu
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình MinhKế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOTĐề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Dương Hà
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Công Huy
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Công Huy
 

Similar to Bai hoan chinh copy (20)

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình MinhKế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
 
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOTĐề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Trần Thành, 9đ - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 

Bai hoan chinh copy

  • 1. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 1 - GVHD: Ông Thị Ngân LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế ngày càng phát triển năng động hơn là xu hướng tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa . Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đang phát triển và nó tác động đến mọi lĩnh vựa của đời sống xã hội và nền kinh tế nói chung. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm bởi nó là yếu tố giúp các doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất, giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh và tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác giá thành còn là tấm gương phản chiếu hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành đối với các doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Hóa Dệt Hà Tây, em đã lựa chọn đề tài “ thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây.” để nghiên cứu. 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài Với đề tài này em muốn được đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói chung và tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây nói riêng. Qua quá trình tìm hiểu đề tài đã nêu ra những thành tựu mà Công ty đã đạt được cũng như những mặt còn hạn chế trong công tác kế tóan phần hành này. Đồng thời nêu ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
  • 2. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 2 - GVHD: Ông Thị Ngân 3. Kết cấu của đề tài Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây” ngoài lời mở đầu và kết luận thì khóa luận gồm có 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây Chương III: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây Em xin chân thành cảm ơn cô Ông Thị Ngân đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên, do khả năng còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót cần bổ sung sửa chữa. Em rất mong có sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Linh
  • 3. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 3 - GVHD: Ông Thị Ngân CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chủ yếu. 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất. Theo các nhà nghiên cứu thế giới thì : Mọi hoạt động của con người mà tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất, nền sản xuất của một quốc gia bao gồm các ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất và các ngành sản xuất dịch vụ. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng và khai thác nguồn lao động, vật tư, tài sản, tiền vốn đủ để thực hiện việc sản xuất chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Tóm lại ta có thể định nghĩ chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ. Kết quả là doanh nghiệp hoàn thành sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu của sản xuất, tiêu dùng xã hội. 1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất. * Phân theo yếu tố chi phí. Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu và yếu tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.Thông qua đó chi phí sản xuất được phân chia ra thành.
  • 4. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 4 - GVHD: Ông Thị Ngân - chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo. - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương, kinh phí công đoàn, BHYT, BHXH,KPCĐ, BHTN trong kì báo cáo. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo như: điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác. - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo. * Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế( theo khoản mục chi phí). Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi phí đó và được chia thành các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các lương,các khoản phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương( BHYT,BHXH,CPCĐ). - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định,…
  • 5. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 5 - GVHD: Ông Thị Ngân 1.1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm. 1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm. Là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng sản xuất và quản lý sản xuất, căn cứ quan trọng để xác định giá và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. 1.1.2.2 Phân loại giá thành. * Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu. Theo cách phân loại này giá thành chia làm 3 loại: - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, do bộ phận kế hoạch xác định trước khi tiến hành sản xuất còn là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp. Được tính trên cơ sở định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị thành phẩm. Việc tính giá thành định mức được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm. - Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ được tính toán sau khi kế thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Dùng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. * Phân loại theo phạm vi tính toán. Theo cách phân loại này thì giá thành được chia làm 2 loại: - Giá thành sản xuất(giá thành công xưởng) bao gồm: chi phí NLVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản xuất sản phẩm hoàn thoàn, dịch vụ đã cung cấp, dùng để ghi sổ kinh tế, nhập kho, giao hàng.
  • 6. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 6 - GVHD: Ông Thị Ngân - Giá thành toàn bộ: là giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán, căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPbán hàng+CP QLDN 1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất – đối tượng tính giá thành 1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán chi phí sản xuất. kế toán chi phí sản xuất từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu. Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. - Đặc điểm và công dụng của chi phí sản xuất trong quá trình sản xuất. - Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. - Quy trình công nghệ sản xuất và chế tạo sản phẩm. - Đặc điểm của sản phẩm( đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng). - Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh. Đối với ngành công nghiệp: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là loại sản phẩm địch vụ, nhóm sản phẩm cùng loại, chi tiết bộ phận sản phẩm, phân xưởng bộ phận, giai đoạn công nghệ, đơn đặt hàng. 1.2.2 Đối tượng tính giá thành. Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành đơn vị xác định đối tượng tính giá thành là việc cần thiết để kế toán tổ chức lập bảng tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp để tiến hành tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng cần dựa vào căn cứ sau:
  • 7. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 7 - GVHD: Ông Thị Ngân Đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý ,trình độ ứng dụng máy tính trong công tác của doanh nghiệp. - Về mặt tổ chức sản xuất. + Nếu tổ chức đơn chiếc thì từng sản phẩm , từng công việc là đối tượng tính giá thành. + Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm khối lượng sản xuất lớn( thì mỗi loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành). - Về mặt quy trình công nghệ sản xuất. + Nếu quy trình công nghệ sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành quy trình sản xuất. + Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, liên tục thì đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành có thể là đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành có mối quan hệ mật thiết. 1.3 Mối quan hệ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản phẩm. Có thể nói chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của một quá trình sản xuất. Chi phí phản ánh mặt hao phí còn giá thành phản ánh mặt kết quả. Thực chất giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Sơ đồ mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm: CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm CPSX dở dang cuối kỳ
  • 8. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 8 - GVHD: Ông Thị Ngân Giá thành sản xuất SP = Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ + CP sản xuất PS trong kỳ - Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Chi phí loại trừ. 1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. 1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.4.1.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng. * Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ của các ngành công nghiệp. TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không có số dư cuối kỳ TK 621 Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. - Trị giá NLVL sử dụng không hết nhập lại kho. - Kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp trên mức bình thường không tính vào giá hàng tồn kho, tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp phát sinh ở mức bình thường vào bên nợ TK 154( CP sản xuấ kinh doanh dở dang) hoặc bên nợ TK631( Giá thành sản phẩm).
  • 9. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 9 - GVHD: Ông Thị Ngân *Tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp. Dùng để phản ánh chi tiết chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp, dich vụ… TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp không có số dư cuối kỳ * TK 627- Chi phí sản xuất chung. Dùng để phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội, công trường,… TK 627- Chi phí sản xuất chung không có số dư cuối kỳ TK 627 - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - CP sản xuất chung cố định phát sinh ở mức bình thường và CP sản xuất chung biến đổi được kết chuyển vào TK 154 -CP sản xuất chung cố định PS trên mức bình thường được kết chuyển vào TK 622- giá vốn hàng bán. TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vao quá trình sản xuất. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường không được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ở mức bình thường vào bên nợ TK 154
  • 10. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 10 - GVHD: Ông Thị Ngân * TK 154- chi phí sản xuất KD dở dang. - Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: dùng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành dịch vụ - Áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ: phản ánh giá trị thực tế sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ. TK 154 - Tập hợp CP NLVL trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm, dịch vụ. - Trị giá phế liệu thu hồi trị giá sản phẩm hỏng không sử dụng được. - Trị giá NLVL hàng háo gia công xong phập kho. - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán. - CP thực tế của khối lượng dịch vụ cung cấp hoàn thành cho khách hàng. DCK: chi phi sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ. TK154 - kết chuyển chi phí sản xuất KD dở dàn cuối kỳ DCK, chi phí sản xuất KD còn dở dang cuối kỳ( và được chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí). - Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh.
  • 11. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 11 - GVHD: Ông Thị Ngân 1.4.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Tùy thuộc vào điều kiện và khả năng tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng có liên quan, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp. -Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập chung chi phí đã xác định. -Kế toán ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng chịu chi phí từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ đã ghi vào sổ kế toán theo từng đối tượng có liên quan. - Phương pháp tập hợp gián tiếp áp dụng đối với chi phí sản xuất thực tế có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí được. + Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế toán theo đặc điểm phát sinh chi phí. + Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp với từng loại chi phí để tính toán và phân bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp được cho các đối tượng có liên quan Công thức tính: 1 i i C H T    Trong đó: là hệ số phân bổ. - C: là tổng chi phí đã tập hợp được cần phân bổ. - Ti: Là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i. Chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan (Ci) được tính theo công thức: Ci = Ti x H
  • 12. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 12 - GVHD: Ông Thị Ngân * Kế toán tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, phụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là NLVL chính ( nửa thành phẩm mua ngoài) vật liệu phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ. + Phương pháp tập hợp và phân bổ. Chi phí NLVL trực tiếp sản xuất sản phẩm là liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Kế toán căn cứ vào các chứng từ sản xuất kho vật liệu vào báo cáo sử dụng vật liệu ở từng phân xưởng sản xuất để kịp tập hợp trực tiếp cho đối tượng liên quan. Tiêu chuẩn phân bổ chi phí NLVL trực tiếp có thể là: - Đối với NLVL chính và nửa thành phẩm mua ngoài thường phâ bổ theo CP định mức, CP kế hoạch, khối lượng sản xuất. + Đối với vật liệu phụ, thương phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí NLVL chính hoặc khối lượng phân xưởng sản xuất. để tập hợp và phân bổ chi phí NLVL trực tiếp chính xác hợp lý, kế toán cân xác định giá trị NLVL xuất kho trong kỳ nhưng cuối kỳ chưa sử dụng và trị giá để phế liệu thu hồi( nếu có) để tính chi phí NLVL thực tế tiêu hao. Ta có công thức: CP NLVL trực tiếp tiêu hao = Trị giá NLVL xuất + trị giá NLVL còn lại đầy kỳ - Trong kỳ dùng trong kỳ ở địa điểm SX - Trị giá NLVL còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu Chưa sử dụng thu hồi
  • 13. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 13 - GVHD: Ông Thị Ngân Sơ đồ 1.1 : Kế toán tổng hợp chi phí NLVL trực tiếp. TK 611 TK 621 TK 154 (631) Giá trị xuất kho trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CPNL,VLTT Theo mức bình thường Trên mức bình thường TK 152 PP KKĐK PP KKĐK NL,VL còn lại cuối kỳ Không dùng hết cuối kỳ ghi bằng bút toán (xxx) NL,VL còn lại cuối kỳ Không dùng hết cuối kỳ sau ghi tăng CPNL, VLTT Cuối kỳ trị giá NLVL sử dụng không hết TK 111,112, 331 Mua NL, VL sử dụng ngay cho sản xuất không qua kho TK133 TK 632
  • 14. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 14 - GVHD: Ông Thị Ngân *. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dịch vụ, như lương các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương và được tập hợp như sau: - Có liên qua đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì áp dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ theo tiêu chuẩn: + Tiền lương chính thường được phân bổ theo tỷ lệ với chi phí tiền lương định mức, chi phí tiền lương kế hoạch, giờ công định mức hoặc giờ công thực tế, khối lượng sản xuất sản phẩm. + Tiền lương phụ : thường được phân bổ số tỷ lệ với tiền lương chính, cuối kỳ kế toán chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp sẽ được kết chuyển. Sơ đồ 1.2 : Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. TK334 TK622 TK154 (331) Tiền lương phải trả cho công nhân viên Cuối kỳ kết chuyển( phân bổ) CPNCTT (theo mức bình thường) TK338 BHXH, BHTY, KPCĐ,BHTN&khoản khác TK335 Trích tiền lương nghỉ phép Của CN sản xuất TK632 Trên mức bình thường
  • 15. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 15 - GVHD: Ông Thị Ngân *. Kế toán tổng hợp sản xuất chung. Là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản chi phí NLVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất. Phường pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:trước hết kế toán phải mở bảng kê để tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được phân bổ theo nguyên tắc như sau: - Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình hường của máy móc sản xuất. + Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. + Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết và chi phí chế biến mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. - Tiêu chuẩn phân bổ chi phí sản xuất chung thường được lựa chọn. + Chi phí khấu hao TSCĐ: tiêu chuẩn phân bổ là định mức chi phí, khấu hao TSCĐ, số giờ máy làm việc thực tế kết hợp với công suất của máy. + Các khoản chi phí sản xuất chung còn lại tiêu chuẩn phân bổ thường là tiền lương công nhân sản xuất, định mức chi phí hoặc giờ công nhân sản xuất.
  • 16. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 16 - GVHD: Ông Thị Ngân Sơ đồ 1.3 : Tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 627 TK 111,112,138 CP nhân viên phân xưởng Các khoản chi phí SXC phát sinh TK 338 Các khoản trích theo lương Phải trả nhân viên PX TK 152 Trị giá thực tế NL,VL xuất đương phục vụ sx ở PX chung ph¸t sinh TK 154,142,242 Trị giá công cụ đang sử dụng trong phân xưởng TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sx và quản lý sản xuất TK 111,112,141 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho HĐ tại PX chung ph¸t sinh TK111,112,1 41 Chi phí bằng tiền khác tại phân xưởng, sản xuất chung ph¸t sinh TK 133 TK 632 Cuối kỳ kết chuyển phân bổ chi phí sản xuất chung TK 154 (631)
  • 17. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 17 - GVHD: Ông Thị Ngân *. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất DN. Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ chi phi sản xuất của doanh nghiệp đã được tập hợp theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành sản phẩm hoàn thành và dịch vụ đã cấp trong kỳ. Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. (theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK621 TK154 TK138,334 Cuối kỳ kết chuyển CPNL,VL Trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí Các khoản ghi giảm chi phí Sản xuất chung phát sinh TK622 Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK335 Cuối kỳ kết chuyển chi phí Sản xuất chung TK152 Trị giá thuần ­ước tính của phế Liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng không sửa chữa được TK155,157,63 2 Giá thành sản xuất thành phẩm Nhập kho hoặc đã giao cho khách hàng
  • 18. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 18 - GVHD: Ông Thị Ngân Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 621 TK631 TK632 K/c chi phí VLTT SP hoàn thành NK, Giá bán, tiêu thụ TT(Giá thànhSP) TK 622 K/c chi phí NCTT TK 627 K/c chi phí SXC TK 154 K/c dư đầu kỳ SP dở dang K/c SP dở cuối kỳ
  • 19. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 19 - GVHD: Ông Thị Ngân 1.5 Các phương pháp đánh giá sản phẩm - Sản phẩm dở dang là việc xác định phần chi phí sản xuất tính vào trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, theo trình tự như sau: + Kiểm kê xem số lượng sản phẩm dở dang của từng giai đoạn. + Xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang của từng giai đoạn. + Áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thích hợp để xác định trị giá SP dở dang cuối kỳ. 1.5.1 Đánh giá theo chi phí NLVL trực tiếp. Đây là phương pháp thích hợp với chi phí NLVL trực tiếp hoặc vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, sản lượng sản phẩm dở dang giữa các kỳ. theo phương pháp này việc tính toán đơn giản, khối lượng tính toán ít, song độ chính xác lại không cao bởi chi phí NLVL trực tiếp. 1.5.2 Đánh giá theo SL sản phẩm hoàn thành tương đương. Là phương pháp thích hợp với những sản phẩm có chi phí chế biến chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng sản phẩm sản xuất và sản lượng sản phẩm dở dang giữa kỳ.Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp này đảm bảo số lượng hợp lý và có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. song khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm trên các công đoạn của dây truyền công nghệ sản xuất khá phức tạp và mang nặng tính chủ quan. 1.5.3 Đánh giá theo CP sản xuất định mức. Trước tiên kế toán phải căn cứ vào SL sản phẩm dở dang đã kiểm kê và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính chi phí sản xuất theo định mức cho SL sản phẩm dở dang ở từng công đoạn.sau đó
  • 20. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 20 - GVHD: Ông Thị Ngân tổng hợp lại theo từng sản phẩm. theo phương pháp này các khoản mục chi phí cho SL sản phẩm dở dang còn phụ thuộc mức độ chế biến hoàn thành chúng. 1.6 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.6.1 Phương pháp tính giá thành đơn giản. Là phương pháp thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nghiều chu trình sản xuất ngắn và xen kẽ, liên tục(như sản phẩm điện nước, than, bánh kẹo…).Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp này thì cần lập bảng tính giá thành theo từng loại sản phẩm, dịch vụ. VD: theo mẫu. Bảng( thẻ) tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Tháng………năm…………... Tên sản phẩm, dịch vụ……., số lượng…….. DĐK CPSX DCK  giá thành Giá thành đơn vị 1. Chi phí NL, VL TT 2. Chi phí NCTT 3. Chi phí SXC 4. Cộng 1.6.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số. Thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất, trong quá trình sản xuất sử dụng cùng loại NL,VL nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều sản phẩm chính khác nhau( công nghệ sản xuất
  • 21. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 21 - GVHD: Ông Thị Ngân hóa chất, công nghệ hóa dầu) trong trường hợp c.hi phí sản xuất toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Trình tự tính theo công thức: Tỷ lệ tính giá thành theo từng KMCP = Giá thành thực tế cả nhóm sp (theo từng khoản mục chi phí) x 100% Tổng tiêu chuẩn phân bổ (Theo từng khoản mục chi phí) - Căn cứ tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành thực tế cho từng quy cách theo công thức: Giá thành thực tế từng quy cách sản phẩm theo từng KM = Tiêu chuẩn phân bổ của từng quy cách sản phẩm( Theo từng KM) x Tỷ giá thành theo từng khoản mục 1.6.3 Phương pháp loại trừ chi phí. Đây là phương pháp được áp dụng trong các trường hợp sau: - Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc chế tạo sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. - Trong cùng quy trình công nghệ sản xuất, kết quả thu được sản phẩm chỉ tiêu chuẩn chất lượng quy định, ngoài ra có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, khoản thiệt hại này không được tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành.
  • 22. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 22 - GVHD: Ông Thị Ngân - Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính thành phẩm hoặc sản phẩm dịch vụ của bộ phận sản xuất phụ đã cung cấp cho các bộ phận sản xuất chính và các bộ phận khác trong doanh nghiệp hoặc bán ra ngoài. - Kế toán căn cứ vào tổng chi phí đã tập hợp được sau đó loại trừ phần chi phí của sản phẩm hoặc chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng không được tính trong giá thành sản phẩm hoặc chi phí phục vụ lẫn nhau trong nội bộ các phân xưởng sản xuất phụ để tính giá thành theo công thức:  = DĐK + C - DCK - CLT Trong đó: CLT: là chi phí loại trừ. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng sản xuất phụ, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm dịch vụ của phân xưởng sản xuất phụ cung cấp cho sản phẩm chính hoặc bán ra ngoài. 1.6.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức. Đây là phương pháp thích hợp với những DN đã xây dựng đơcj định mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh và ổn định.Được tính theo các trình tự như sau: - Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự đoán chi phí hiện hành ước duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm. - Tổ chức hạch toán rõ ràng chi phí thực tế phù hợp với định mức và số chi phí sản xuất chênh lệch do thoát ly định mức. - trên cơ sở giá thành định mức số chênh lệch do thay đổi định mức, số chênh lệch do thoát ly định mức để xác định giá thành thực t ế của sản phẩm xuất trong kỳ theo công thức sau:
  • 23. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 23 - GVHD: Ông Thị Ngân Giá thành sản xuất thực tế = Giá thành định mức  Chênh lệch do thay đổi định mức  Chênh lệch do thoát ly định mức 1.6.5 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng. Là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thường theo quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc từng loạt nhỏ, từng loạt vừa theo các đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp ứng với đơn hàng . Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm hoặc từng loạt hàng đã sản xuất hoàn thành theo đơn đặt hàng của khách hàng, Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất. Kế toán CP theo từng sản phẩm, từng loạt hàng theo từng đơn đặt hàng. - Đối với CP trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến đơn hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng cuối tháng phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp. - Phương pháp tính giá thành tùy theo tính chất số lượng sản phẩm của từng đơn đặt hàng để áp dụng phương phấp thích hợp như phương pháp đơn giản, phương phấp cộng chi phí, phương pháp tỷ lệ hay phương pháp liên hợp.
  • 24. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 24 - GVHD: Ông Thị Ngân CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYg TNHH HOÁ DỆT HÀ TÂY 2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây. Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây là công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên. Được thành lập ngày 29/01/2002 và được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp giấy chứnh nhận đăng ký kinh doanh số 0302000279. Công ty chính thức đi vào hoạt động năm 2006. Tên gọi: Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây. Tên giao dịch quốc tế: Hà Tây Chemical- weave company limited. Tên viết tắt: TEXCHCO.LTD. Trụ sở giao dịch chính: Thôn Hạnh Đàn, Xã Tân Lập, Huyện Đan Phượng,Thành Phố Hà Nội. Diện tích mặt bằng: 35.000 m2 Tổng Giám đốc (kiêm chủ tịch): Nguyễn Xuân Trúc. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh giày dép, xuất khẩu giày dép. Năng lực sản xuất: 1.230.393 đôi/năm. Sản phẩm chính: Giày vải, giày thể thao, dép sandal. Điện thoại: 0433.660672 Fax: 0433.660.673 Email: hoadethatayco@.vnn.vn Mã số thuế: 0500415210 Tổng Số lao động của công ty đến đầu năm 2012 là 1.040 người.
  • 25. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 25 - GVHD: Ông Thị Ngân Trong đó: Trình độ đại học là: 30 người Trình độ cao đẳng là: 60 người Trình độ trung cấp và sơ cấp là: 350 người Trình độ phổ thông là: 600 người. Vốn điều lệ của công ty là: 30.000.000.000(đồng) (Ba mươi tỷ đồng) Do mới thành lập lên ban đầu gặp nhiều khó khăn. từ việc xây dựng cơ sở hạ tầng, tuyển dụng, tuyển chọn công nhân viên vào làm việc tại công ty. Tìm các đối tác kinh tế cho đến việc làm các nhà cung cấp….Tuy nhiên, với sự giúp đỡ của các công ty bạn như công ty giày thượng đình, công ty giày thuỵ khuê,…công ty đã dần đi vào ổn định, yên tâm sản xuất. Các hoạt động chính của Công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây bao gồm: Sản xuất và xuất khẩu theo đơn đặt hàng, sản xuất và tiêu thụ nội địa, gia công theo đơn đặt hàng. Cụ thể là từ khi thành lập đến nay hoạt động chủ yếu của công ty là gia công giày cho các công ty nước ngoài như: Novel, Footech, corvic,…Bên cạnh việc sản xuất giày xuất khẩu công ty còn ký hợp đồng gia công giày cho các doanh nghiệp trong nước như: Công ty giày Thượng Đình, công ty giày Thăng Long, công ty giày Yên Viên,…Ngoài ra công ty còn khai thác thêm một thị trường đầy tiềm năng khác như là: Thị trường trong nước với sự tiêu thụ từ 300.000 đến 500.000 đôi/năm. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của doanh nghiệp. * Chức năng: - Công ty tập trung chiều sâu nâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực sản xuất, công nghệ sản xuất, một số công đoạn đã được tự động hoá. - Mở rộng quy mô kinh doanh, chu kỳ sản xuất mang tính liên hợp hoàn chỉnh, sản lượng hàng năm tăng nhanh.
  • 26. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 26 - GVHD: Ông Thị Ngân - Tạo việc làm cho người lao động, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao. * Nhiệm vụ: - Phân tích đánh giá tình hình thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và lập kế hoạch dự trù vật tư, kế hoạch tiền mặt, kế hoạch sử dụng lao động kỳ kế toán. - Cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân do sự tách biệt giữa hao phí lao động vật hoá và hao phí lao động sống. - Điều hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý doanh nghiệp tăng thêm hiệu quả kinh doanh. * Đặc điểm: Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp phải nghiên cứu đặc điểm quy trình công nghệ kỹ thuật, đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm sản xuất, sau đó căn cứ vào phương pháp của công ty để vận dụng vào cho phù hợp với loại hình doanh nghiệp. Như vậy nghiên cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp công nghệ sẽ giúp ta thấy rõ được đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành công nghiệp. Qua đó cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ khi thành lập đến nay luôn duy trì được tốc độ phát triển, tạo đủ công ăn việc làm cho người lao động, đầu tư đúng hướng, nắm được thị trường, tạo được uy tín trên thị trường về chất lượng và mẫu mã cho khách hàng nội địa và khách nước ngoài cụ thể là:
  • 27. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 27 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm(2010 – 2011) 1g Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Các năm Chênh lệch Năm 2010 Năm 2011 Số tiền Tỷ trọng% 1 Tổng doanh thu 100.169.6 76.643 121.284.697.915 1.115.021.272 21,07 Doanh thu XK 52.653.155.898 78.746.211.983 26.093.056.085 49,55 Doanh thu khác 47.516.520.745 42.538.485.932 4.978.034.813 10,47 2 Tổng chi phí 99.357.662.643 120.394.591.915 21.036.929.272 21,17 3 LNTT 1.198.895.410 1.501.895.038 302.999.628 25,27 4 Thuế TNDN 229.723.853 375.473.760 145.749.907 63,45 5 Tổng LNST 969.171.557 1.126.421.278 157.249.721 16,23 6 Thu nhập bình quânngười/tháng 874.777 886.902 12.125 1,38 1hh1y Như vậy ta thấy công ty cần đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu trên cơ sở thị trường đã có đồng thời mở rộng thị trường thêm nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ nhằm giữ vững đà tăng trưởng. Bên cạnh đó Công ty cũng cần tìm ra các biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong hoạt động tiêu thụ trong nước góp phần tăng doanh thu nội địa và dần chiếm lĩnh thị trường trong nước. Trên cơ sở đó góp phần tăng lợi nhuận và cải thiện đời sống người lao động.
  • 28. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 28 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. 2.1.3.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. - Công ty là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng, phù hợp với quy mô sản xuất cũng như chức năng nhiệm vụ của công ty. + Giám đốc công ty: Là người đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất của công ty. + Phó giám đốc kỹ thuật, Phó giám đốc kinh doanh người giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực sản xuất, quản lý và điều hành hoạt động của khối kỹ thuật. Sơ đồ 1.6: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Hoá dệt Hà Tây Giám đốc (kiêm chủ tịch) Phòng Tổ Chức Hành Chính Phòng Bảo Vệ Phòng Y Tế Phó giám đốc KT Phó giám đốc KD Phòng Mẫu Phòng trưng bày PX cơ điện Phòng PX SX Phòng KH SX Phòng Vật Tư Phòng tài chính KT Phòng xuất nhập khẩu
  • 29. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 29 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.1.3.2. Công tác tổ chức sản xuất tại doanh nghiệp. a) Các mặt hàng sản xuất: Mặt hàng chủ yếu của công ty sản xuất là: giày nữ, giày trẻ em, giày vải. Quy trình sản xuất giầy vải của công ty được xác định là quy trình sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục có công đoạn song song. sản phẩm nhập kho là kết quả của nhiều công đoạn. b) Quy trình công nghệ sản xuất: Phân xưởng Bồi Cắt: Đảm nhận hai khâu đầu của quy trình của công nghệ đó là bồi tráng và cắt vải bạc, nguyên vật liệu được chuyển máy bồi, máy bồi có chức năng kết dính các vật liệu này với nhau bằng một lớp keo dính. Các tấm vải sau khi đã cắt bồi xong thì chuyển cho bộ phận cắt. Sau khi cắt xong sản phẩm của phân xưởng này được chuyển sang phân xưởng may để may nắp ráp thành mũ giày. Phân xưởng May: Đảm nhận công nghệ tiếp theo của công đoạn cắt đó là nhiệm vụ may các chi tiết thành mũi giày hoàn chỉnh. Nguyên vật liệu ở phân xưởng này ngoài các chi tiết nhận từ phân xưởng bồi cắt để may các chi tiết thành mũ giày hoàn chỉnh. Phân xưởng Cán: Có nhiệm vụ chế biến cao su nhựa nguyên chất, hoá chất chế tạo ra cao su làm đế giày. Ngoài ra còn có bộ phận cắt viền đế giày, sản phẩm của phân xưởng này được chuyển sang phân xưởng Gò để nẳp ráp giày. Phân xưởng Gò: Là phân xưởng đảm nhận khâu cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất giày, sản phẩm của nó là từng đôi giày thành phẩm. Mũ giày và đế giày được công nhân phân xưởng gò nắp ráp với nhau để tạo lên chiếc giày hoàn chỉnh.
  • 30. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 30 - GVHD: Ông Thị Ngân Sơ đồ 1.7: Quy trình sản xuất giày
  • 31. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 31 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.1.3.3. Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây a) Chức năng, nhiệm vụ của công tác kế toán: Phân Xương Bồi, Cắt Vải, Da, giả, Da Bồi Cắt Phân Xưỏng May Chỉ, Ôzê, Bông Gai Mũi Giày Phân Xưởng Gò Xăng, Keo Bao Gói Thành Phẩm Phân Xưởng Cán Cao Su Hoá Chất Luyện Cán Đế Giày
  • 32. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 32 - GVHD: Ông Thị Ngân Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trong phòng kế toán, từ việc thu nhập kiểm tra chứng từ chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán. Việc hạch toán ban đầu ở các phân xưởng được thực hiện bởi các nhân viên thống kê có nhiệm vụ theo dõi từ nhập khẩu NL, VL đến việc xuất trả khách hàng. Tại phòng kế toán bố trí 7 bộ phận: - Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) - Kế toán lương và tạm ứng - Kế toán thanh toán - Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Kế toán tài sản cố định - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành - Kế toán thủ quỹ b) Hình thức tổ chức và cơ cấu của bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Hiện nay phòng kế toán công ty có sử dụng 5 máy tính chạy phần mềm STANDARD và một máy in. Kế toán phụ trách phần mềm nào thì đảm nhận luôn việc lập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại phòng kế toán- tài chính của công ty. Sơ đồ 1.8: Bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoá dệt Hà Tây
  • 33. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 33 - GVHD: Ông Thị Ngân Giải thích sơ đồ: - Kế toán trưởng: Chịu chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty, đôn đốc giám sát toàn bộ kế hoạch hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán của nhân viên trong phòng, là tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng đồng vốn một cách có hiệu qủa trong công tác và sản xuất kinh doanh. Hạch toán tổng hợp từng tháng, lập bảng cân đối kế toán từng quý, năm kiểm tra và ký các chứng từ thanh toán, các phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho và hồ sơ vay vốn. - Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, có nhiệm vụ theo dõi các loại vốn bằng tiền, trực tiếp giao dịch với ngân hàng, thanh toán tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và một số phần khác. - Kế toán NVL, CCDC: Theo dõi hạch toán chi tiết và bảng tổng hợp NVL, CCDC (KT 152, 153). Cuối tháng tập hợp số liệu, tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng sản phẩm để phục vụ công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. Kế Toán Trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán Thanh Toán Kế Toán NVL và CCDC Kế Toán TSCĐ Kế Toán Tập Hợp CPSX Và Tính Gía Thành Thủ Quỹ Nhân Viên Thống Kê Phân Xưởng Kế Toán tiền lương, tạm ứng
  • 34. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 34 - GVHD: Ông Thị Ngân - Kế toán TSCĐ: Quản lý theo dõi tình hình nhập, xuất tăng giảm khấu hao TSCĐ căn cứ vào số lượng và đơn giá của chúng để trích khấu hao. Sau đó phân bổ số khấu hao cho các đối tượng có liên quan. Hàng năm, căn cứ vào các chế độ chính sách kế toán tài chính lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ thích hợp, lập kế hoạch khấu hao, thanh lý và mua sắm TSCĐ. - Kế toán tiền lương, thanh toán tạm ứng: Căn cứ vào ngày công và tiền lương khoán đã được phòng tổ chức hành chính xác nhận kế toán tiền lương, tính tiền lương và các khoản phụ cấp của từng người ở các bộ phận, phòng ban. Kiểm tra đối chiếu tiền lương từng phân xưởng và toàn công ty, phân bổ tiền lương theo quy định, theo dõi tạm ứng và hoàn ứng…. - Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm: Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ số 1, số 2, bảng tính và phân bổ khấu hao, các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan kể lập bảng kê số 4 và nhật ký chứng từ số 7. Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho chi tiết để vào sổ chi tiết TK154 cùng với các chi phí chung phân bổ để tính giá thành sản phẩm. - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt, tiến hành ghi bảng kê thu, chi quỹ cuối ngày, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của kế toán, chi tiền tới các tổ chức sản xuất tại phân xưởng vào các kỳ lương. c)Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Để phù hợp với đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời để thuận tiện cho việc ứng dụng máy vi tính, công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hệ thống sổ sách bao gồm: - Nhật ký chứng từ. - Các sổ kế toán tổng hợp, Sổ cái các tài khoản. + Sổ cái: Là sổ ghi theo hệ thống để hạch toán tổng hợp, mỗi tài khoản được ghi trên một trang sổ cái.
  • 35. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 35 - GVHD: Ông Thị Ngân Sơ đồ1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra hh Sơ đồ 1.10: Trình tự xử lý các nghiệp vụ kế toán trên phần mềm STANDARD Chứng Từ Gốc Nhật ký chứng từ Sổ Cái Báo Cáo Tài Chính Bảng kê Sổ, Thẻ Thanh Toán Chi Tiết Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Bảng phân bổ
  • 36. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 36 - GVHD: Ông Thị Ngân d) Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ áp dụng tại doanh nghiệp: - Hệ thống tài khoản: + Công ty thực hiện chế độ kế toán theo đúng QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 cửa Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, ban hành đồng thời cũng căn cứ theo các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung, chế độ kế toán doanh nghiệp đang hiệu lực. - Niên độ kế toán: + Niên độ kế toán áp dụng theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hàng năm. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày Chứng từ gốc Bảng dữ liệu kế toán chi tiết Sổ tổng hợp Báo cáo chi tiết Báo cáo tổng hợp Sổ kế toán
  • 37. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 37 - GVHD: Ông Thị Ngân + Kì kế toán: Là một tháng cuối tháng khoá sổ một lần. + Hình thức sổ kế toán là hình thức nhật ký chứng từ. + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Đơn vị tiền tệ: đơn vị sử dụng tại công ty là đồng việt nam. 2.2 Thực trạng công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây Trong một tháng công ty có rất nhiều đơn đặt hàng, có khi lên tới gần 40 đơn hàng, trong đó có một số đơn hàng của tháng trước hoàn thành tiếp trong tháng này, một số đơn đặt hàng trong tháng đã hoàn thành, một số đơn đặt hàng chưa hoàn thành và tiếp tục sản xuất tháng sau. Để nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây em xin lấy đơn hàng FT– 15 làm đơn hàng tính giá. * Nội dung đơn hàng: + Mã đơn đặt hàng: FT – 15 + Thời gian sản xuất: Từ ngày 04/03/2012 đến ngày 31/03/2012. + Sản phẩm: Giầy thể thao nam (tên sản phẩm FT – 15) + Số lượng đơn hàng: 2.500 (đôi) 2.2.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,… để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Do đặc điểm sản xuất của Công ty, hao phí về nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm,
  • 38. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 38 - GVHD: Ông Thị Ngân chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 65% - 75% trong giá thành sản phẩm. Nên việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này hết sức quan trọng trong xác định giá thành sản phẩm. Một số nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty: - Nguyên vật liệu chính: vải bạt, vải phin, cao su, ôzê,… - Nguyên liệu phụ: mác giày, xăng, keo, dây giầy,… * Cụ thể trong tháng 3 năm 2012 kế toán tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu cho đơn hàng FT-15 như sau: Biểu 2.2 - Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây Mấu số 01 - VT
  • 39. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 39 - GVHD: Ông Thị Ngân Địa chỉ: Đan Phượng – HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BT- BTC) Phiếu nhập kho Ngày 05 tháng 03 năm 2012 Nợ: Số: 196 Có: Họ tên người giao hàng: Nguyễn Hải Nam Theo HĐ số 289 ngày 05 tháng 03 năm 2012 Nhập tại kho: số 1 ĐVT: Đồng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liệu MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập 1 Vải 3419 đen M 300 300 19.000 5.700.000 2 Phin 222 mộc 500 500 26.000 13.000.000 3 Bìa tẩy VN có màn 90 90 58.000 5.220.000 Cộng tiền hàng 23.920.000 Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):Hai mươi ba triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn / Ngày 05 tháng 03 năm 2012 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT
  • 40. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 40 - GVHD: Ông Thị Ngân Hoá đơn Gía trị gia tăng Mẫu số: 01GTGT - 3LL Liên 02: Giao cho khách Ngày 05 tháng 03 năm 2012 Kí hiệu: AB-2012B Số: 006627 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Số tài khoản: 210387240589 tại ngân hàng NN & PTNT Thanh Miện - HD Họ tên người mua: Nguyễn Hải Nam Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây Địa chỉ: Thôn Hạnh Đàn, Xã Tân Lập, Huyện Đan Phượng, Thành Phố HN Số tài khoản: 3100205141184 Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng ĐVT:Đồng STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Vải 3419 đen … 300 19.000 5.700.000 2 Phin 222 mộc … 500 26.000 13.000.000 3 Bìa tẩy VN có màn … 90 58.000 5.220.000 Cộng tiền hàng: 23.920.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.392.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 26.312.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu ba trăm mười hai nghìn đồng chẵn /
  • 41. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 41 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.4 – Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây Mấu số 02 - VT Địa chỉ: Đan Phượng - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BT- BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 03 năm 2012 Số: 20 - Họ tên người nhận hàng: Phan Công Minh - Lí do xuất kho: Phục vụ sản xuất mã FT - 15 - Xuất tại kho: anh Hùng -Xuất cho PX Bồi – Cắt STT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Vải 3419 đen M 50 50 19.500 975.000 2 Phin 222 mộc M 180 180 26.300 4.734.000 3 Bìa tẩy VN có màn tấm 25 25 58.780 1.469.500 … … … … … … … Cộng 16.613.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười sáu triệu sáu trăm mười ba nghìn đồng chẵn Xuất ngày 16 tháng 03 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 42. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 42 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.5 – Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ STT Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK TK 152 TK 153 I TK 621 : CP NVLTT 10.082.338.586 - Phân xưởng Bồi Cắt 4.572.917.394 - Phân xưởng May 1.427.122.682 - Phân xưởng Cán 2.945.417.900 - Phân xưởng Gò 1.136.880.610 II TK 627 : CP SXC 147.940.654 78.978.299 - Phân xưởng Bồi Cắt 4.249.070 - Phân xưởng May 14.440.750 25.323.600 - Phân xưởng Cán 3.219.646 - Phân xưởng Gò 24.958.296 23.953.897 - Phân xưởng Cơ điện 101.072.892 29.700.802 III TK 641: chi phí bán hàng 157.670.552 IV TK 642: Chi phí QLDN 14.585.901 54.521.090 Cộng 10.244.865.141 291.169.941
  • 43. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 43 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.6 – Bảng kê chi tiết vật liệu xuất dùng mã hàng FT-15 (Trích)BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT LIỆU XUẤT DÙNG MÃ HÀNG FT-15 Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Tên vật liệu TK Số lượng Đơn giá Thành tiền Vải 3456 đen K’90 15212 258 19.500 5.031.000 Phin 2222 mộc 15211 468 26.300 12.308.400 Bìa tẩy VN có màn 15215 68 58.780 3.997.040 … …. …. …. …. Cộng 104.506.786 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 44. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 44 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.7– Sổ chi tiết tài khoản 621mã hàng FT - 15 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Đối tượng: MÃ HÀNG FT-15 Tháng 03 năm 2012 Ngày 31tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng - Số phát sinh 31/03 31/03 Bảng kê chi tiết VL xuất dùng 152 104.506.786 31/03 31/03 K/C chi phí 154 104.506.786 Cộng số phát sinh 104.506.786 104.506.786 Số dư cuối tháng - Đơn vị tính: VNĐ
  • 45. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 45 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.8 – Sổ tổng hợp tài khoản 621 tháng 03 năm 2012 (Trích) SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 621“Chi phí NVL trực tiếp” Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Ghi Có TK Ghi Nợ TK 621 1521 1522 Cộng NEXT 21 62.762.279 20.852.914 83.615.193 ATG 013 201.471.295 67.250.696 268.721.991 FT-15 80.351.406 24.155.380 104.506.786 VAS 16 130.445.839 43.006.717 173.452.556 … … … … Cộng 10.082.338.586 Ngày 31tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 46. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 46 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.9 – (Trích) Sổ cái tài khoản 621 (TRÍCH) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Tháng 03 năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 03 TK 152 10.082.338.586 Cộng số phát sinh Nợ 10.082.338.586 Tổng số phát sinh Có 10.082.338.586 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có Ngày 31tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 47. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 47 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.2.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền thưởng có tính chất lương, các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Tại công ty hiện nay tiền lương được trả theo 2 hình thức: Lương thời gian và lương khoán sản phẩm. Lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại Công ty được trả theo hình thức khoán sản phẩm. Tùy thuộc vào năng lực lao động, nhu cầu lao động của từng người, từng bước công việc mà công nhân tại các phân xưởng được bố trí lao động hợp lý. Số lao động này được chia thành các tổ sản xuất, mỗi tổ có một tổ trưởng chịu trách nhiệm trước phân xưởng về các hoạt động sản xuất của tổ. Biểu 2.10 - Bảng chấm công tháng 03 năm 2012 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03 năm 2012 Phân xưởng Bồi – Cắt STT Họ và tên 1 2 3 31 Ghi chú 1 Mai Quốc Dũng + + + … 2 Phạm Văn Sơn + + X … Nghỉ ốm 3 Vũ Văn Lê + + + … 4 Lê Văn Hùng + + + … … Tổ trưởng tổ sản xuất
  • 48. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 48 - GVHD: Ông Thị Ngân (ký, họ tên) Biểu 2.11 – (Trích) Báo cáo lương khoán của các mã hàng (Trích) BÁO CÁO LƯƠNG KHOÁN CỦA CÁC MÃ HÀNG Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ STT Mã hàng Đơn giá (đồng/đôi) Số lượng (đôi) Thành tiền (đồng) 1 NEXT 21 10.180 2.000 20.360.000 2 ATG 013 10.400 6.270 65.208.000 3 FT-15 12.800 2.500 32.000.000 4 VAS 16 13.454 3.830 51.528.820 5 NOV 05 15.410 9.130 140.693.300 … … … Cộng 2.505.478.206 Đơn giá tiền lương cho từng công nhân sản xuất trực tiếp do phòng tổ chức lao động tính cho từng mã hàng ở từng phân xưởng trong Công ty: ĐGTLi PXj = TLPXj x ĐGTLi Trong đó: ĐGTLi PXj: Đơn giá tiền lương khoán cho một đôi giầy của mã hàng i ở PXj TLPXj : Tỷ lệ khoán (%) ở PXj ĐGTLi : Đơn giá lương khoán của một đôi giày mã hàng i
  • 49. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 49 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.13 – Bảng tính lương khoán cho mã hàng FT - 15 BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG KHOÁN CỦA CNSXTT TỪNG PHÂN XƯỞNG Mã hàng FT - 15 Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ STT Phân xưởng Tỷ lệ (%) Đơn giá (đồng/đôi) Số lượng (đôi) Thành tiền (đồng) 1 PX Bồi – Cắt 20 2.560 2.500 6.400.000 2 PX May 27 3.456 2.500 8.640.000 … … … … … Cộng 100 12.800 32.000.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 50. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 50 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.14 – Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương TK 3382 KPCĐ 2% TK 3383 BHXH 17% TK 3384 BHYT 3% TK 3389 BHTN 1% Cộng Có TK 338 TK 622: CPNCTT 2.505.478.206 50.109.564 425.931.295 75.164.346 25.054.782 576.259.987 3.081.738.193 PX Bồi Cắt 501.095.641 10.021.913 85.186.259 15.032.869 5.010.956 115.251.997 616.347.638 PX May 676.479.116 13.529.582 115.001.450 20.294.373 6.764.791 155.590.196 832.069.312 … …. …. ….. .... ….. ….. ….. TK 627 : CPSXC 220.416.350 4.408.327 37.470.780 6.612.491 2.204.164 50.695.762 271.112.112
  • 51. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 51 - GVHD: Ông Thị Ngân PX Bồi Cắt 44.083.270 881.665 7.494.156 1.322.498 440.833 10.139.152 54.222.422 PX May 57.604.087 1.152.082 9.792.695 1.728.123 576.041 13.248.941 70.843.028 …. ….. …. ….. ….. ….. …. ….. TK 642 : CPQLDN 293.629.647 5.872.593 49.917.040 8.808.889 2.936.296 67.534.819 361.173.466 Cộng 2.725.894.556 54.517.891 463.402.075 81.776.837 27.258.946 626.955.749 3.352.850.305 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 52. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 52 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.15 – Sổ chi tiết tài khoản 622 mã hàng FT - 15 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Mã hàng FT - 15 Tháng 03 năm 2012 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi Nợ TK 622 Tổng Chi tiết CT NT Lương KPCĐ BHXH BHYT BHTN … 31/03 Lương Công nhân 334 34.462.572 34.462.572 … 31/03 KPCĐ 3382 689.251 689.251 … 31/03 BHXH 3383 5.858.637 5.858.637 … 31/03 BHYT 3384 1.033.877 1.033.877 … 31/03 BHTN 3389 344.625 344.625 Cộng phát sinh 42.388.962 Ghi Có TK 622 154 42.388.962 34.462.572 689.251 5.858.637 1.033.877 344.625
  • 53. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 53 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.16 – Sổ tổng hợp tài khoản 622 (Trích) SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Tháng 03 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Ghi Có TK Ghi Nợ TK 621 334 338 Cộng NEXT 21 32.542.489 7.484.772 40.027.261 ATG 013 98.287.145 22.606.043 120.893.188 FT-15 34.462.572 7.926.390 42.388.962 … … … … Cộng 2.698.288.206 620.606.287 3.318.894.493 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 54. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 54 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.17 – Sổ cái tài khoản 622 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tháng 03 năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 03 TK 334 2.698.288.206 TK 338 620.606.287 Cộng số phát sinh Nợ 3.318.894.493 Tổng số phát sinh Có 3.318.894.493 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 55. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 55 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.2.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác các chi phí nghiên cứu ở trên để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí khấu hao TSCĐ Xét lần lượt các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất như sau: * Chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm: Lương quản đốc, phó quản đốc phân xưởng, kỹ thuật viên phân xưởng,… Nhân viên phân xưởng được hưởng lương theo thời gian. Lương thời gian được xác định dựa trên mức lương tối thiểu và hệ số cấp bậc lương do doanh nghiệp quy định phù hợp với chế độ quy định của nhà nước. Công thức tính như sau: Lương tháng = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp theo lương x Số ngày công làm việc thực tế 26
  • 56. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 56 - GVHD: Ông Thị Ngân Trong đó: + Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu theo bậc x hệ số lương. + Các khoản phụ cấp theo lương = Mức tiền trách nhiệm x hệ số phụ cấp. Chi phí nhân viên phân xưởng được thể hiện trên “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” Cụ thể được phân bổ cho đơn hàng FT - 15 như sau: Trong tháng 03 năm 2012 Chi phí nhân viên phân xưởng toàn Công ty là: 271.112.112 (đồng) Chi phí nhân công trực tiếp toàn Công ty là: 3.081.738.193 (đồng) Chi phí nhân công trực tiếp của mã hàng FT - 15 là: 42.388.962 (đồng) Khi đó chi phí nhân viên phân xưởng được phân bổ cho mã hàng FT - 15 là: 42.388.962 x 271.112.112 = 3.729.116 (đồng) 3.081.738.962 * Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí vật liệu phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu được thể hiện trong “Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” trong tháng. Cụ thể: Tháng 03 năm 2012 chi phí nguyên vật liệu xuất dùng chung cho các phân xưởng là 147.940.654 (đồng). Khi đó chi phí nguyên vật liệu dùng chung trong tháng được phân bổ cho mã hàng FT - 15 là: 42.388.962 X 147.940.654 = 2.034.907 (đồng) 3.081.738.962 * Chi phí khấu hao TSCĐ:
  • 57. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 57 - GVHD: Ông Thị Ngân - Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao TSCĐ được Công ty tính theo phương pháp đường thẳng, khấu hao tính theo thời gian sử dụng ước tính phù hợp với quyết định số 203/2009/ QĐ – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính. Theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng, mức khấu hao hàng năm 1 TSCĐ của Công ty được tính theo công thức sau: Thực hiện trong tháng 03/2012, Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây không có sự biến động nào về TSCĐ, điều này thể hiện trong bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 03 như sau: Khấu hao TSCĐ theo năm = Nguyên giá tài sản cố định Thời gian sử dụng TSCĐ Khấu hao TSCĐ theo tháng = Khấu hao TSCĐ theo năm 12
  • 58. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 58 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.18 – (Trích) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Trích) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2012 ĐVT :Đồng Ngày 31 tháng 03 năm 2012 STT Tên tài sản Số thẻ Tỷ lệ KH(%) Nguyên giá Số KH II TK 627- CP SXC 98.098.389 A Phân Xưởng Bồi – Cắt 568.897.452 5.688.975 1 Máy bồi vải Đài Loan TS206952 1(%) 301.521.120 3.015.211 … … … … … B Phân xưởng May 1.740.001.410 17.400.014 1 Máy tán Oze TS300195 1(%) 110.025.129 1.100.251 … … …. …. … II TK 641- CP BH 1(%) 124.135.000 1.421.350 III TK 642- CP QLDN 1(%) 320.134.000 3.201.340 Tổng cộng 10.254.107.900 102.541.079 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 59. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 59 - GVHD: Ông Thị Ngân Từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 03/2012 của Công ty , kế toán tập hợp tổng cộng khấu hao TSCĐ của các phân xưởng trong tháng là: 98.098.389 (đồng). Từ đó chi phí khấu hao TSCĐ được phân bổ cho mã hàng FT - 15 trong tháng 03/2012 là: 42.388.962 x 98.098.389 = 6.832.306 (đồng) 3.081.738.962
  • 60. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 60 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.19 – Sổ tổng hợp tài khoản 627 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627 Tháng 03 năm 2012 Có TK Nợ TK TK 152 TK153 TK334 TK338 TK 214 TK112 TK 111 Cộng PX Bồi -Cắt 4.249.070 44.083.270 10.139.152 5.688.975 37.145.230 3.210.410 123.342.515 PX May 14.440.750 25.323.600 57.604.087 13.248.940 17.400.014 90.250.680 54.019.287 329.431.968 … …. …. … … … … … … Cộng 147.940.654 78.978.299 220.416.350 50.695.761 98.098.389 311.335.250 78.440.355 1.159.295.185 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 61. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 61 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.20 – Sổ chi tiết tài khoản 627 mã hàng FT - 15 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 – Mã hàng FT - 15 Tháng 03 năm 2012 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng - Số phát sinh 31/03 31/03 Tiền lương và bảo hiểm xã hội 334 4.371.638 338 31/03 31/03 NVL và CCDC xuất dùng 152 1.889.500 153 1.008.712 31/03 31/03 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 6.832.306 31/03 31/03 Chi phí dịch vụ mua ngoài 112 3.976.378 31/03 31/03 Chi phí khác bằng tiền 111 1.001.841 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí 154 14.806.534 Cộng số phát sinh 14.806.534 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 62. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 62 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang * Đặc điểm sản phẩm dở dang: Do Công ty sản xuất theo các đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành không trùng với kỳ báo cáo. Cuối mỗi tháng đều có chi phí sản phẩm dở dang của các đơn hàng. Do vậy việc xác định giá trị sản phẩm dở dang là vô cùng quan trọng. * Đánh giá sản phẩm dở dang: Việc đánh giá sản phẩm dở dang là một công đoạn cần thiết khi muốn tính giá thành sản phẩm chính xác và đầy đủ. Có nhiều phương pháp để tính giá sản phẩm dở dang như: đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính, theo nguyên vật liệu trực tiếp hay theo sản lượng ước tính tương đương… Tuy nhiên doanh nghiệp không lựa chọn những cách đó mà đánh giá chi phí sản xuất dở dang cho tất cả đơn hàng chưa hoàn thành. Cuối tháng, nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp theo đó là giá trị sản phẩm dở dang.
  • 63. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 63 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.21– (Trích) Bảng kê số 4 BẢNG KÊ SỐ 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng Dùng cho các Tài khoản: 154, 621, 622, 623, 627, 631 Tháng 03 năm 2012 Số TT TK ghi Có TK ghi Nợ 152 153 154 214 334 338 621 622 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng cộng chi phí thực tế trong tháng NKCT số 1 NKCT số 2 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TK 627-CPSXC 6271 - PXBồi Cắt 4.249.070 5.688.975 44.083.270 10.139.152 3.210.410 37.145.230 123.342.515 6272 - PX May 14.440.750 25.323.600 17.400.014 57.604.087 13.248.940 54.019.287 90.250.680 329.431.968 … … … … … … … … … … … … … Cộng 147.940.654 78.978.299 98.098.389 220.416.350 50.695.761 78.440.355 311.335.250 1.159.295.185
  • 64. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 64 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.22 – Sổ cái tài khoản 627 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Tháng 03 năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 03 TK 152 147.940.654 TK153 78.978.299 TK 214 98.098.389 TK 334 220.416.350 TK 338 50.695.761 TK 111 78.440.355 TK 112 311.335.250 Cộng số phát sinh Nợ 1.159.295.185 Tổng số phát sinh Có 1.159.295.185 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 65. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 65 - GVHD: Ông Thị Ngân Cuối tháng kế toán thực hiện tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty, chi phí sản xuất cho từng mã hàng để phục vụ cho công tác tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành trong tháng. Tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty là tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng đơn hàng.
  • 66. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 66 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.23 – Sổ tổng hợp tài khoản 154 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 154 Tháng 03 năm 2012 STT Ghi Có TK GhiNợ TK 154 TK 621 TK 622 TK 627 Cộng 1 PX Bồi Cắt 4.572.917.394 607.784.391 123.342.515 5.304.044.300 2 PX May 1.427.122.682 843.645.366 329.431.968 2.600.200.016 … … … … … … Cộng 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 14.560.528.264 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập bảng Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 67. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 67 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.24 – Nhật ký chứng từ số 7 phần I NHẬT KÝ CHƯNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh tòan doanh nghiệp Ghi Có các TK: 142,152,153,154,214,241,334,335,338,611,621,622,627,631 Tháng 03 năm 2012 Số TT TK ghi Có 152 153 241 334 338 621 622 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng cộng chi phíTK ghi Nợ NKCT số 1 NKCT số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 154 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 14.560.528.264 2 335 3 621 10.082.338.586 10.082.338.586 4 622 2.698.288.206 620.606.284 3.318.894.493 5 627 147.940.654 78.978.299 278.614.234 220.416.350 50.695.761 78.440.355 311.335.250 1.159.295.185 … Cộng A 10.230.279.240 78.978.299 278.614.234 2.912.704.556 669.922.048 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 78.440.355 311.335.250
  • 68. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 68 - GVHD: Ông Thị Ngân 2.2.5 Kế toán tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây * Đối tượng tính giá thành Từ đặc điểm của sản phẩm, đặc điểm của quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất và do yêu cầu quản lý của Công ty hiện nay, Công ty xác định đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng đã hoàn thành. Biểu 2.25– Thẻ tính giá thành mã hàng FT - 15 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH MÃ FT - 15 Số lượng: 2.500 đôi Bắt đầu sản xuất: 04/03/2012 Ngày hoàn thành: 31/03/2012 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu CP NVL TT CP NC TT CP SXC Tổng cộng Chi phí DD đầu kỳ - - - - Chi phí PS trong kỳ 104.506.786 42.388.962 14.806.534 161.702.282 Giá thành sản phẩm 104.506.786 42.388.962 14.806.534 161.702.282 Chi phí DD cuối kỳ 41.802,7 16.955,6 5.922,6 64.680,9 Như vậy, ta có đơn giá một đôi giày là 64.680,9 (đồng) Tổng hợp các phiếu tính giá thành các mã hàng trong tháng, kế toán lập sổ tổng hợp tính giá thành cho các mã hàng sản xuất trong tháng.
  • 69. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 69 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.26 – Sổ tổng hợp tính giá thành sản phẩm tháng 03 năm 2012 SỔ TỔNG HỢP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 03 năm 2012 Mã hàng CPNVLTT CPNCTT CPSXC ZTP Dck FT - 15 104.506.786 42.388.962 14.806.534 161.702.282 - NOV 05 94.150.042 21.960.712 12.280.096 128.390.850 - GAR 012 174.215.420 62.040.580 36.515.071 272.771.071 - … … … … … Tổng 9.584.014.400 2.098.451.012 956.541.680 12.639.007.092 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Kế toán trưởng (Đã ký) Người lập bảng (Đã ký) Căn cứ vào bảng tính giá thành từng mã hàng kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 154 cho từng mã hàng như sau:
  • 70. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 70 - GVHD: Ông Thị Ngân Biểu 2.27 – (Trích) sổ chi tiết tài khoản 154 mã hàng FT – 15 (TRÍCH) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 – Mã hàng FT - 15 Tháng 03 năm 2012 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu quý Số phát sinh 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí 621 104.506.786 622 42.388.962 627 14.806.534 31/03 31/03 Bảng tính giá thành 155 161.702.282 Cộng số phát sinh 161.702.282 Số dư cuối tháng - Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 71. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 71 - GVHD: Ông Thị Ngân Căn cứ vào sổ tổng hợp tính giá thành sản phẩm, Nhật ký chứng từ số 7 kế toán tiến hành lập sổ Cái Tài khoản 154: Biểu 2.28 – (Trích) sổ cái tài khoản 154 (TRÍCH) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Năm 2012 Số dư đầu năm Nợ Có 310.289.140 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 03 Từ NKCT số 7 – Ghi Có TK 621 TK 622 TK 627 10.082.338.586 3.318.894.493 1.159.295.185 Cộng số phát sinh Nợ 14.560.528.264 Tổng số phát sinh Có 12.639.007.092 Số dư cuối tháng Nợ Có 2.231.810.310 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 72. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 72 - GVHD: Ông Thị Ngân CHƯƠNG III KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÁ DỆT HÀ TÂY 3.1 Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Tuy mới thành lập, trải qua nhiều khó khăn thử thách Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây đã trưởng thành lớn mạnh không ngừng. Sự lớn mạnh đó không những thể hiện qua cơ sở vật chất kỹ thuật mà còn thể hiện sự cải thiện nâng cao trình độ quản lý kinh tế. Công ty đã từng bước hòa nhập với nhịp độ phát triển của đất nước, hoàn thành tốt các chỉ tiêu lợi nhuận góp phần cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên Song với việc vận dụng sáng tạo các biện pháp quản lý kinh tế của quản trị doanh nghiệp, tuy nhiên do yếu tố khách quan vẫn còn tồn tại những bất cập, chưa thật tối ưu. Những ưu điểm cũng như mặt hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cụ thể là: 3.1.1. Về ưu điểm * Bộ máy kế toán: có trình độ và năng lực đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của Công ty, được bố trí công việc phù hợp với khả năng chuyên môn của từng người. Nhờ đó tạo điều kiện phát huy năng lực mỗi cá nhân, nâng cao trách nhiệm công việc, giúp việc hạch toán nội bộ có hiệu quả, góp phần vào việc quản lý của Công ty. Ngoài ra việc quản lý và xử lý số liệu trên máy vi tính còn đảm bảo chính xác khoa học kịp thời cho các thông tin nhằm nâng cao chức năng quản trị doanh nghiệp của công tác kế toán.
  • 73. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 73 - GVHD: Ông Thị Ngân * Chứng từ, sổ sách: Hệ thống chứng từ sổ sách của Công ty áp dụng theo đúng chế độ quy định. Đặc biệt các sổ chi tiết và tổng hợp được mở hợp lý, đầy đủ giúp công tác kế toán chính xác và khoa học. Từ đó, kế toán có thể đối chiếu số liệu và lên báo cáo vào cuối mỗi quý. * Xác định, tập hợp chi phí: Để đáp ứng yêu cầu quản lý kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành linh hoạt nhưng không tách rời phạm vi giới hạn hợp lý của chi phí sản xuất đã giúp việc đánh giá từng đơn đặt hàng tương đối hiệu quả khi giá thành chưa được xác định. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí hợp lý, giúp doanh nghiệp quản lý chi phí một cách tiết kiệm hiệu quả, do đó làm hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm. * Chi phí nguyên vật liệu: Việc mua sắm vật tư sử dụng khi có đơn đặt hàng đã giúp Công ty không bị ứ đọng về vốn cho bộ phận hàng tồn kho, không phải trích lập khoản chi phí về dự phòng hàng tồn kho. Trước khi bắt đầu sản xuất Công ty xây dựng 1 hệ thống định mức chi phí cho từng đơn đặt hàng, từ đó giúp việc quản lý và sử dụng các chi phí một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí. Mặt khác còn giúp kế toán tính giá vật tư xuất dùng được chính xác, nhanh chóng không phải sử dụng giá hạch toán giảm bớt khối lượng ghi chép phức tạp. * Kế toán tiền lương: Công ty có kết hợp hai hình thức là trả lương theo thời gian có kết hợp thưởng đối với bộ phận gián tiếp sản xuất và trả lương theo sản phẩm cho bộ phận trực tiếp sản xuất. Trả lương ở bộ phận gián tiếp phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế của từng người lao động là thu nhập mà họ nhận được, từ đó tăng cường được ý thức, tinh thần trách nhiệm làm việc của người lao động.
  • 74. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 74 - GVHD: Ông Thị Ngân 3.1.2 Nhược điểm Cùng với sự phát triển của Công ty, bộ máy kế toán cũng không ngừng thay đổi, củng cố và hoàn thiện. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế cần hoàn thiện sau: - Trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn trong năm, mà thực tế có những tháng phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thường được hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất trong quý đó dẫn đến việc tính giá thành sản phẩm trong quý không chính xác. - Việc phân bổ tất cả chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp là chưa hợp lý bởi lẽ trong chi phí sản xuất chung có nhiều loại chi phí: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ,… Do đó, nếu phân bổ theo cùng một tiêu thức sẽ không thấy được ảnh hưởng của mỗi loại chi phí đến giá thành của các đơn đặt hàng khác nhau. - Việc tính giá thành của Công ty được thực hiện theo đơn đặt hàng, chỉ khi đơn đặt hàng hoàn thành mới được tính giá, đến kỳ báo cáo nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành sẽ đưa hết chi phí vào chi phí sản phẩm dở dang. Việc áp dụng phương pháp này làm công tác tính giá đơn giản hơn nhưng ảnh hưởng đến báo cáo lập vào cuối tháng 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí là một yêu cầu quan trọng. Việc tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho việc cung cấp kịp thời, chính xác thông tin phục vụ cho các quyết định quản lý. Dó đó, công tác kế toán nói chung
  • 75. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 75 - GVHD: Ông Thị Ngân và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng cần được hoàn thiện để làm cơ sở đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty. Với những hiểu biết còn hạn chế của bản thân, sau đây em xin đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây: * Về việc phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại Công ty phân thành các loại: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài,… đều nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng tại các phân xưởng và được Công ty thực hiện phân bổ cho các đơn đặt hàng theo một tiêu thức chung là tiền lương khoán của từng mã hàng được sản xuất là chưa thật hợp lý. * Về việc đánh giá sản phẩm dở dang Công ty tính giá thành khi đơn hàng được hoàn thành, tuy nhiên vào cuối kỳ khi lập báo cáo, kế toán nên tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá cho các sản phẩm hoàn thành. Như vậy báo cáo sẽ chính xác hơn và giúp cho việc quản lý, đưa ra quyết định của các cấp lãnh đạo Công ty. * Cách phân loại chi phí sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị của doanh nghiệp Về cơ bản việc tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty đã được thực hiện tương đối đúng so với chế độ kế toán quy định. Các chi phí phát sinh đều được xác định trên cơ sở chứng từ, tài liệu phản ánh các nghiệp vụ thực tế phát sinh. Cuối kỳ, kế toán có thể tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng mã hàng một cách dễ dàng, cung cấp kịp thời các yêu cầu về mặt số liệu thực tế. Tuy nhiên đó mới chỉ là đáp ứng về mặt cơ bản của vai trò kế toán
  • 76. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 76 - GVHD: Ông Thị Ngân tài chính, còn về mặt vai trò của kế toán quản trị thì hiện nay Công ty chưa thực hiện. * Áp dụng phần mềm kế toán Ngày nay có rất nhiều Công ty sử dụng phần mềm kế toán, việc đó giúp cho quy trình xử lý các ngiệp vụ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng đáp ứng kịp thời yêu cầu sử dụng thông tin cho hoạt động quản lý và sản xuất của Công ty. Việc sử dụng phần mền kế toán máy giúp cho việc quản lý từng loại nguyên vật liệu, từng loại chi phí theo đơn đặt hàng một cách dễ dàng, rõ ràng, đầy đủ, và chính xác. Hiện nay trên thị trường có một số phần mềm dễ sử dụng mà giá lại hợp lý như phần mềm FAST, phần mềm MISA... Công ty có thể tìm hiểu để lựa chọn phần mềm thích hợp nhất.
  • 77. Trường CĐ Công Nghệ Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Linh_KT1_K3 - 77 - GVHD: Ông Thị Ngân KẾT LUẬN Trong xu thế nền kinh tế đang trong quá trình toàn cầu hoá, các doanh nghiệp phát triển theo nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Ngoài ra xét theo thực tế năm 2011 nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang bị khủng hoảng để lại hậu quả nặng nề. Vì vậy để đứng vững đòi hỏi việc xác định hiệu quả sản xuất thì doanh nghiệp cần phải hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí đã bỏ ra trong sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm. Mặt khác tạo điều kiện và có biện pháp phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp, để nó có điều kiện cạnh tranh với sản phẩm cuả doanh nghiệp khác. Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây với quy mô sản xuất nhỏ và vừa, sản xuất ra khối lượng sản phẩm đủ đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, mẫu mã đa dạng, phong phú nên việc hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng loại sản phẩm từng đơn đặt hàng là một vấn đề hết sức cần thiết. Qua thời gian thực tập tại công ty tôi đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp với chuyên đề “Hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm. Do trình độ có hạn cộng với thời gian thực tập không dài, bài báo cáo mới chỉ đề cập đến những ý kiến bước đầu chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của thầy giáo cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ phòng kế toán công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây, các thầy giáo cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Sinh viên Nguyễn Thị Linh