SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Minh Trung
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI CÁ
Ở HỒ TRỊ AN, TỈNH ĐỒNG NAI
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: LUANVANTRUST.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Minh Trung
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI CÁ
Ở HỒ TRỊ AN, TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 8420120
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC TS. TỐNG XUÂN TÁM
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của nhóm nghiên cứu của
chúng tôi và kết quả mà tôi sử dụng được sự cho phép của các tác giả trong nhóm
nghiên cứu.
Kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được các tác giả khác
công bố trong bất kì công trình nào.
Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của những tác giả khác; tài liệu
tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và theo đúng quy định.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm
2018
HỌC VIÊN CAO HỌC
Nguyễn Minh Trung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Tống Xuân Tám - người đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường, Phòng Sau Đại học, các thầy cô trong Khoa
Sinh học - Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trạm Thủy sản Trị An, gia đình chú Tống
Xuân Thành, Tống Xuân Du, Nguyễn Văn Siêu cũng như người dân ở khu vực nghiên
cứu đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cho tôi những lời khuyên cùng kinh nghiệm quý báu
để hoàn thành đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã
giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm
2018
HỌC VIÊN CAO HỌC
Nguyễn Minh Trung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các kí hiệu
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN......................................................................................................3
1.1. Lược sử nghiên cứu cá ở sông Đồng Nai và hồ Trị An............................................... 3
1.1.1. Lược sử nghiên cứu cá ở sông Đồng Nai ..........................................................3
1.1.2. Lược sử nghiên cứu cá ở hồ Trị An..................................................................12
1.1.3. Thành phần loài cá ở hồ Trị An và hồ Dầu Tiếng ..........................................12
1.2. Hệ thống phân loại cá ....................................................................................................21
1.3. Đặc điểm tự nhiên và vai trò của hồ Trị An................................................................22
1.3.1. Vị trí địa lí và lịch sử hình thành.......................................................................22
1.3.2. Đặc điểm khí hậu ................................................................................................23
1.3.3. Đặc điểm thủy văn ..............................................................................................23
1.3.4. Vai trò của hồ Trị An..........................................................................................24
1.4. Các chỉ tiêu chất lượng môi trường nước....................................................................25
1.4.1. Các yếu tố thủy lí................................................................................................25
1.4.2. Các yếu tố thủy hóa............................................................................................26
1.5. Tình hình khai thác nguồn lợi cá ở hồ Trị An.............................................................27
1.5.1. Ngư cụ khai thác .................................................................................................27
1.5.2. Sản lượng khai thác ............................................................................................30
1.5.3. Biến động về ngư dân và sản lượng khai thác thủy sản.................................30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................32
2.1. Thời gian, địa điểm và tư liệu nghiên cứu...................................................................32
2.1.1. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................32
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................32
2.1.3. Tư liệu nghiên cứu..............................................................................................33
2.2. Phương pháp nghiên cứu cá..........................................................................................33
2.2.1. Ngoài thực địa.....................................................................................................33
2.2.2. Trong phòng thí nghiệm.....................................................................................34
2.2.3. Phương pháp đánh giá mức độ gần gũi............................................................36
2.2.4. Phương pháp phân tích và đánh giá chất lượng môi trường nước................37
2.2.5. Phương pháp đánh giá tầm quan trọng nguồn lợi cá ở hồ Trị An.................38
2.2.6. Phương pháp điều tra .........................................................................................38
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................39
3.1. Thành phần các loài cá ở hồ Trị An .............................................................................39
3.1.1. Danh sách các loài cá ở hồ Trị An....................................................................39
3.1.2. Đặc điểm khu hệ cá ở hồ Trị An.......................................................................43
3.1.3. Tình hình các loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam ở hồ Trị An.........................45
3.1.4. Tính chất của khu hệ cá ở hồ Trị An................................................................46
3.1.5. Thành phần các loài cá thu được qua mùa mưa và khô ở hồ Trị An............47
3.1.6. Thành phần các loài cá thu được qua các năm ở hồ Trị An..........................48
3.2. Đánh giá một số chỉ số môi trường nước ở hồ Trị An...............................................50
3.3. Tầm quan trọng và nguồn lợi khu hệ cá ở hồ Trị An.................................................52
3.3.1. Tầm quan trọng nguồn lợi cá ở hồ Trị An.......................................................52
3.3.2. Hiện trạng nghề cá..............................................................................................55
3.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lợi cá .....................................................59
3.4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lợi cá..................................................................60
3.4.1. Bảo tồn đa dạng cá .............................................................................................61
3.4.2. Khai thác hợp lí nguồn lợi cá............................................................................61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
3.4.3. Nâng cao năng suất sinh học cá........................................................................62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................................................64
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ..................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................66
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Chú giải
CSDL Cơ sở dữ liệu
o
C Độ Celsius
COD Chemical oxygen demand
DO Dissolved oxygen
Ec Electrical conductivity
g Gram
kg Kilogram
km Kilometer
KVNC Khu vực nghiên cứu
kW Kilowatts
l Lit
µ Micro
m Meter
mm Milimeter
mg Miligram
MW Megawatt
NCKH Nghiên cứu khoa học
pH Power of hydrogen
s Second - giây
S‰ Salinity - độ mặn
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
t0
Temperature
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tổng hợp thành phần loài cá ở sông Đồng Nai ................................................................11
Bảng 1.2. Tổng hợp thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.....................................12
Bảng 1.3. Ngư cụ khai thác cá ở hồ Trị An.................................................................................................25
Bảng 1.4. Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ năm 2009 - 2016............................27
Bảng 1.5. Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ năm 2009 - 2017............................28
Bảng 2.1. Thời gian thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An..........................................................................29
Bảng 2.2. Địa điểm thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An...........................................................................29
Bảng 2.3. Phương pháp phân tích một số thông số chất lượng nước.........................................34
Bảng 3.1. Thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai và một số loài
từ nghiên cứu của Vũ Cẩm Lương...........................................................................................36
Bảng 3.2. Tỉ lệ các họ, giống, loài trong những bộ cá ở KVNC....................................................40
Bảng 3.3. Thành phần và tỉ lệ các giống, loài trong những họ cá ở KVNC ..........................41
Bảng 3.4. Ba loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam 2007............................................................................43
Bảng 3.5. Các loài cá không tìm thấy so với công trình của tác giả Vũ Cẩm Lương .....47
Bảng 3.6. Chỉ tiêu nhiệt độ (o
C) của nước ở hồ Trị An......................................................................47
Bảng 3.7. Chỉ tiêu độ mặn (S‰) của nước ở hồ Trị An.....................................................................47
Bảng 3.8. Chỉ tiêu độ dẫn điện (µS/cm) của nước ở hồ Trị An.....................................................48
Bảng 3.9. Chỉ tiêu pH của nước ở hồ Trị An..............................................................................................48
Bảng 3.10. Chỉ tiêu hàm lượng oxygen hòa tan (mg/l) của nước ở hồ Trị An ....................48
Bảng 3.11. Danh sách các loài cá có tầm quan trọng ở KVNC......................................................51
Bảng 3.12. Ngư cụ chính khai thác cá và mắt lưới thực tế ở hồ Trị An...................................53
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Bản đồ vị trí thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai................................30
Hình 2.2. Sơ đồ chỉ dẫn các số đo ở cá xương (theo Rainboth, W.J., 1996).......................32
Hình 3.1. Người dân khai thác cá khi đập thủy điện Trị An xả lũ...............................................45
Hình 3.2. Ghe te đậu ở bến cá ấp Bến Nôm, Phú Cường...................................................................54
Hình 3.3. Bãi khai thác cát ở ấp Bến Nôm, Phú Cường......................................................................56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
1
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hồ Trị An là một trong những hồ chứa nước lớn nhất Việt Nam, bên cạnh mục
đích chính là cung cấp nước cho nhà máy thủy điện và tưới tiêu cho các diện tích canh
tác ở hạ du, cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt,… Hồ Trị An còn có nhiều lợi ích
khác như cải thiện điều kiện môi trường, giảm độ mặn ở hạ lưu sông Đồng Nai, du lịch
và đặc biệt là phát triển nghề cá. Nơi đây hội tụ đủ điều kiện cho sự trú ngụ của nhiều
loài cá nước ngọt như: có mặt nước rộng với diện tích ngập nước cực đại lên tới 323
km2
(32.300 ha), hồ không quá sâu, đáy hồ tương đối bằng phẳng, chất lượng nước bảo
đảm, đây cũng là nền tảng cho sự phát triển nghề cá [1].
Hàng năm, sản lượng cá khai thác ở hồ Trị An rất lớn, trung bình khoảng trên
3.000 tấn [1]. Thực tế quan sát cho thấy, một số người dân nơi đây khai thác với các
hình thức hủy diệt làm ảnh hưởng không nhỏ đến thành phần và số lượng các loài cá,
gây áp lực lớn đến sự phát triển nguồn lợi cá. Cho đến thời điểm hiện tại, công trình
nghiên cứu về thành phần các loài cá ở hồ Trị An gần nhất vào năm 2009 của tác giả
Vũ Cẩm Lương [2]. Do vậy, việc nghiên cứu thành phần các loài cá ở hồ Trị An, tỉnh
Đồng Nai là cần thiết nhằm cung cấp các dẫn liệu khoa học cho các nhà quản lí thủy
sản. Đồng thời, kết quả của đề tài làm cơ sở đánh giá tình hình nguồn lợi, nguyên nhân
ảnh hưởng, từ đó đề xuất những biện pháp bảo vệ, khai thác hợp lí, phát triển bền vững
nguồn lợi cá.
Xuất phát từ những lí do trên, đề tài “Nghiên cứu thành phần loài cá ở hồ Trị An,
tỉnh Đồng Nai” được thực hiện.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Điều tra lại thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai kể từ năm 2009.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các loài cá và mẫu nước ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thu thập các loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai vào mùa mưa và mùa khô; định
loại các loài cá và sắp xếp vào hệ thống phân loại; thống kê danh sách các loài cá quý
hiếm và các loài cá có vai trò về kinh tế; thống kê thành phần các loài cá ở hồ Trị An
thu được qua các năm.
Phân tích một số chỉ tiêu chất lượng nước vào mùa mưa và mùa khô; bước đầu
hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến biến động thành phần loài cá, từ đó đề xuất các biện
pháp sử dụng hợp lí, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi cá ở nơi đây.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các mẫu cá và mẫu nước ở hồ Trị An trong 16 đợt thu mẫu từ tháng 11/2016 đến
tháng 7/2018.
Vì thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ phân tích 5 thông số lí hóa của
nước: pH, nhiệt độ, độ dẫn diện, độ mặn và hàm lượng oxygen hòa tan.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU CÁ Ở SÔNG ĐỒNG NAI VÀ HỒ TRỊ AN
1.1.1. Lược sử nghiên cứu cá ở sông Đồng Nai
Sông Đồng Nai có nhiều tác giả nghiên cứu như: Nguyễn Văn Thiện và cộng sự
(1985) thực hiện đề tài “Một số kết quả về điều tra ngư loại sông Đồng Nai” đã công
bố 167 loài, 50 họ, 11 bộ [3]; Hoàng Đức Đạt, Nguyễn Xuân Vinh, Ngô Văn Trí
(1997), với đề tài “Khu hệ cá sông Thị Vải (Đồng Nai) và nghề cá ở đây” đã xác định
53 loài, 32 họ, 11 bộ [4]; Hoàng Đức Đạt với công trình “Về thành phần các loài cá ở
Bầu Sấu vườn Quốc gia Cát Tiên” đã xác định 100 loài, 19 họ, 6 bộ [5]; luận án tiến sĩ
“Điều tra khu hệ cá sông suối Tây Nguyên” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hè (2000) đã
thu thập được 61 loài cá thường gặp ở thượng nguồn sông Đồng Nai [6]; năm 2001, tác
giả Hoàng Đức Đạt và Thái Ngọc Trí đã “Khảo sát ngư loại và tình hình nghề cá ở
sông Đồng Nai trên đoạn thuộc vùng quy hoạch xây dựng thủy điện Đồng Nai3 và
Đồng Nai4” thống kê được 70 loài [7]; Phimvohan Anorath (2011), thực hiện đề tài
“Đa dạng sinh học các loài cá thuộc bộ cá Nheo (Siluriformes) ở hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai” đã thu được 38 loài cá nheo thuộc 20 giống, 6 họ [8]; năm 2011, tác giả
Nguyễn Thị Tuyết Oanh thực hiện đề tài “Nghiên cứu cá ở hạ lưu sông Đồng Nai” thu
được 146 loài, 101 giống, 49 họ và 14 bộ, ưu thế thuộc về bộ cá Vược (Perciformes) và
họ cá Chép Cyprinidae. Trong 146 loài được tìm thấy trong khu vực nghiên cứu thì khu
vực từ dưới đập Trị An đến cầu Đồng Nai gặp 130 loài, khu vực từ cầu Đồng Nai đến
Cát Lái gặp 109 loài trong tổng số loài trong khu vực nghiên cứu. Trong 146 loài được
xác định có 5 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) ở mức độ VU [9]; Kiên
Thái Bích Nga ghi nhận về thành phần loài cá thuộc bộ cá Vược trong đề tài “Đa dạng
sinh học các loài cá thuộc bộ cá Vược (Perciformes) ở hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai”
với 81 loài cá thuộc 56 giống của 32 họ vào năm 2012 [10]; năm 2014, Viện Môi
trường và Tài nguyên đã báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cải tạo cảnh
quan và phát triển đô thị ven sông Đồng Nai, quy mô 8,4 ha tại phường Quyết Thắng,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
4
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” có đề cập đến số lượng 33 loài cá ở khu vực
nghiên cứu [11].
Thành phần loài cá ở lưu vực sông Đồng Nai được trình bày qua bảng
1.1. Bảng 1.1. Tổng hợp thành phần loài cá ở sông Đồng Nai
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
LỚP CÁ VÂY TIA ACTINOPTERYGII
I BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES
1 HỌ CÁ THÁT LÁT NOTOPTERIDAE
01 Cá Nàng hai Notopterus chitala (Hamiton, 1822)
02 Cá Thát lát N. notopterus (Pallas, 1767)
II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES
2 HỌ CÁ CHÌNH ANGUILLIDAE
03 Cá Chình hoa Anguilla marmorata Quoy & Gaimard, 1824
04 Cá Lịch cu Pisodonophis boro (Hamilton, 1822)
III BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES
3 HỌ CÁ TRÍCH CLUPEIDAE
Phân họ cá Cơm sông Pellonulinae
05 Cá Cơm sông Corica soborna Hamilton, 1822
4 HỌ CÁ TRỎNG ENGRAULIDAE
06 Cá Mềgà trắng Coilia rebentischii Bleeker, 1858
07 Cá Mềgà đỏ C. macrognathos Bleeker, 1852
IV BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES
5 HỌ CÁ CHẠCH COBITIDAE
Phân họ cá Chạch cát Botinae
08 Cá Heo xám B. morleti Tirant, 1885
Phân họ cá Chạch Cobitinae
09 Cá Khoai sông Acanthopsis choirorhynchos (Bleeker, 1854)
6 HỌ CÁ CHÉP CYPRINIDAE
Phân họ cá Lòng tong Danioninae
10 Cá Lòng tong dài Esomus longimanus (Lunel, 1881)
11 Cá Lòng tong bay E. daurica Hamilton, 1822
12 Cá Lòng tong đá Rasbora argyrotaenia Bleeker, 1850
13 Cá Lòng tong đuôi đỏ R. borapetensis Smith, 1934
14 Cá Lòng tong đuôi kéo R. trilineata (Steindachner, 1870)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
5
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
Phân họ cá Trắm Leuciscinae
15 Cá Trắm cỏ Ctenopharyngodon idellus (Valenciennes, 1844)
Phân họ cá Mương Cultrinae
16 Cá Thiểu mại Paralaubuca barroni Fowler, 1934
17 Cá Dầu hổ Toxabramis swinhonis Guntber
Phân họ cá Mè Hypophthalmichthyinae
18 Cá Mètrắng Việt Nam Hypophthalmichthys harmandi Sauvage, 1884
19 Cá Mètrắng Hoa Nam H. molitrix (Cuvier & Valenciennes, 1844)
20 Cá Mèhoa H. nobilis (Richardson, 1845)
Phân họ cá Bỗng Barbinae
21 Cá Ngựa nam Hampala macrolepidota Van Hasselt, 1823
22 Cá Ngựa chấm H. dispar Smith, 1934
23 Cá Me Tor duronensis (Cuvier & Valenciennes, 1842)
24 Cá Ngựa gai T. schacheyi (Day, 1871)
25 Cá Học trò Balantiocheilos melanopterus (Bleeker, 1851)
26 Cá Cóc đậm Cyclocheilichthys apogon (Valenciennes, 1842)
27 Cá Cóc gai C. armams (Valenciennes, 1840)
28 Cá Ba kì C. repasson (Bleeker, 1853)
29 Cá Cóc C. enoplos (Bleeker, 1850)
30 Cá Dầm Puntius brevis (Bleeker, 1850)
31 Cá Đỏ mang Systomus orphoides (Valenciennes, 1842)
32 Cá Trắng S. binotatus (Cuvier & Valenciennes, 1842)
33 Cá Mèvinh Barbodes gonionotus (Bleeker, 1850)
34 Cá He vàng B. altus (Günther, 1868)
35 Cá He đỏ B. schwanefeldii (Bleeker, 1853)
36 Cá Dầm đất Puntius brevis (Bleeker, 1849)
37 Cá Mèvinh giả Hypsibarbus wetmorei (Smith, 1931)
38 Cá He pi H. pierrei (Sauvage, 1880)
39 Cá Lai H. vernayi (Norman, 1925)
40 Cá Hồng nhau H. foxi (Fowler, 1937)
41 Cá Diếc cốc Poropuntinus huguenini (Bleeker, 1855)
42 Cá Hồng nhau bần P. deauratus (Cuvier & Valenciennes, 1842)
43 Cá Gai xước Mystacoleucus marginatus (Valenciennes, 1842)
44 Cá Lai xước M. greenwayi Pellegrin & Fang, 1940
Phân họ cá Trôi Labeoninae
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
6
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
45 Cá Linh rìa sọc Dangila lineata (Sauvage, 1878)
46 Cá Linh rìa D. spilopleura Smith, 1934
47 Cá Nút Epalzeorhynchos coactsi (Fowler, 1937)
48 Cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, 1850)
49 Cá Trôi Ấn Độ Labeo rohita (Hamilton, 1822)
50 Cá Vũ L. dyocheilus (McClelland, 1839)
51 Cá Linh ống Henicorhynchus siamensis (Sauvage, 1881)
52 Cá Duồng bay Cirrhinus microlepis Sauvage, 1878
53 Cá Trôi ta C. molitorella (Cuvier & Valenciennes, 1844)
54 Cá Trôi Ấn C. mrigala (Hamilton, 1822)
55 Cá Trôi C. cirrhosus (Block, 1795)
56 Cá Trôi gai Varicorhinchus sp.
57 Cá Lúi Osteochilus prosemion Fowler, 1934
58 Cá Lúi sọc O. microcephalus (Valenciennes, 1842)
59 Cá Mèlúi O. hasseltii (Valenciennes, 1842)
60 Cá Mèhôi O. melanopleurus (Bleeker, 1852)
61 Cá Đỏ kì O. lini Fowler, 1935
62 Cá Đá đuôi sọc Garra fasciacauda Fowler, 1937
63 Cá Đá rằn G. cambodgiana (Tirant, 1883)
64 Cá Sứt mũi G. fuliginosa Fowler, 1934
65 Cá Đá G. sp.
66 Cá Diếc Carassius auratus (Linnaeus, 1758)
Phân họ cá Chép Cyprininae
67 Cá Chài Leptobarbus hoevenii (Bleeker, 1851)
68 Cá Dảnh Nam Bộ Puntioplites proctozystron (Bleeker, 1865)
69 Cá Chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758
7 HỌ CÁ MAY GyrinoCheilidae
70 Cá May Gyrinocheilus aymonieri (Tirant, 1883)
71 Cá Bám đá G. penocki (Fowler, 1937)
V BỘ CÁ CHIM NƯỚC NGỌT CHARACIFORMES
8 HỌ CÁ CHIM NƯỚC NGỌT CHARACIDAE
72 Cá Chim trắng nước ngọt Colossoma brachypomum (Cuvier, 1818)
VI BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES
9 HỌ CÁ LĂNG BAGRIDAE
73 Cá Chốt bông Leiocassis siamensis Regan, 1913
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
7
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
74 Cá Chốt chuột B. macracanthus (Bleeker, 1854)
75 Cá Lăng nha Hemibagrus nemurus (Valenciennes, 1840)
76 Cá Lăng ki H. wyckii (Bleeker, 1858)
77 Cá Lăng vàng Mystus wolffii (Bleeker, 1851)
78 Cá Chốt giấy Mystus albolineatus Roberts, 1994
79 Cá Chốt M. gulio (Hamilton, 1822)
80 Cá Chốt sọc atri M. atrifasciatus Fowler, 1937
81 Cá Chốt sọc mitti M. mysticetus Roberts, 1992
82 Cá Chốt ngựa M. albolineatus Roberts, 1994
10 HỌ CÁ NHEO SILURIDAE
83 Cá Trèn răng Belodontichthys truncatus (Bleeker, 1851)
84 Cá Leo attu W. attu (Bloch & Schneider, 1801)
85 Cá Trèn bầu O. bimaculatus (Bloch, 1794)
86 Cá Trèn mỏng K. bicirrhis (Valenciennes, 1840)
87 Cá Trèn mỡ K. moorei Smith, 1945
88 Cá Kết Micronema apogon (Bleeker, 1851)
89 Cá Kết bạc M. bleekeri (Günther, 1864)
11 HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE
90 Cá Hú Pangasius conchophilus (Roberts & Vid., 1991)
91 Cá Dứa P. polyuranodon Bleeker, 1852
92 Cá Ba sa P. bocourti Sauvage, 1880
93 Cá Bông lau P. krempfi (Fang & Chaux, 1949)
94 Cá Sát xiêm P. siamensis (Steindachner, 1879)
95 Cá Tra P. hypophthalmus (Sauvage, 1878)
96 Cá Sát bay Pteropangasius pleurotaenia (Sauvage, 1878)
12 HỌ CÁ CHIÊN SISORIDAE
97 Cá Chiên sông Bagarius yarrelli (Sykes, 1841)
98 Cá Chiên B. bagarius Hamilton, 1822
13 HỌ CÁ TRÊ CLARIIDAE
99 Cá Trê phi Clarias gariepinus (Burchell, 1822)
100 Cá Trê trắng C. batrachus (Linnaeus, 1758)
101 Cá Trê vàng C. macrocepphalus (Günther, 1864)
14 HỌ CÁ ÚC ARIIDAE
102 Cá Úc nghệ Arius truncatus Valenciennes, 1840
103 Cá Úc trắng A. sciurus Smith, 1931
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
8
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
104 Cá Úc quạt A. caelatus Cuvier & Valenciennes, 1840
15 HỌ CÁ NGÁT PLOTOSIDAE
105 Cá Ngát nam Plotosus canius (Hamilton, 1822)
16 HỌ CÁ LAU KÍNH LORICARIIDAE
Phân họ cá Lau kính Hypostominae
106 Cá Lau kính Hypostomus punctatus Valenciennes, 1840
VII BỘ CÁ CÓC BATRACHOIDIFORMES
17 HỌ CÁ CÓC BATRACHOIDIDAE
107 Cá Hàm ếch Halophryne diemensis (Lesueur, 1824)
VIII BỘ CÁ BẠC ĐẦU CYPRINODONTIFORMES
18 HỌ CÁ ĂN MUỖI POECILIIDAE
108 Cá Bảy màu Poecilia reticulata Peters, 1860
IX BỘ CÁ NHÁI BELONIFORMES
19 HỌ CÁ NHÁI BELONIDAE
109 Cá Nhái đuôi chấm Strongylura strongylura (Van Hasselt, 1823)
110 Cá Nhái X. canciloides (Bleeker, 1853)
20 HỌ CÁ LÌM KÌM HEMIRAMPHIDAE
111 Cá Lìm kìm sông Zenarchopterus ectuntio (Hamilton, 1822)
112 Cá Lìm kìm ao Dermogenys pusillus Van Hasselt, 1823
113 Cá Kìm sông Hyporhamphus unifasciatus (Ranzani, 1842)
X BỘ CÁ NGỰA XƯƠNG SYNGNATHIFORMES
21 HỌ CÁ NGỰA XƯƠNG SYNGNATHIDAE
Phân họ cá Ngựa xương Syngnathinae
114 Cá Ngựa xương Doryichthys boaja (Bleeker, 1851)
XI BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES
PHÂN BỘ MANG LIỀN SYNBRANCHOIDEI
22 HỌ LƯƠN SYNBRANCHIDAE
115 Lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793)
116 Cá Lịch sông Macrotrema caligans (Cantor, 1849)
PHÂN BỘ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELOIDEI
23 HỌ CÁ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE
117 Cá Chạch lá tre Macrognathus siamensis (Günther, 1861)
118 Cá Chạch khoang M. circumcinctus (Hora, 1942)
119 Cá Chạch quế M. aculeatus, Bloch (1786)
120 Cá Chạch rằn M. taeniagaster (Fowler, 1935)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
9
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
121 Cá Chạch bông M. favus Hora, 1923
122 Cá Chạch cơm M. sp.
XII BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES
PHÂN BỘ CÁ VƯỢC PERCOIDEI
24 HỌ CÁ CHẼM CENTROPOMIDAE
123 Cá Chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790)
25 HỌ CÁ SƠN AMBASSIDAE
124 Cá Sơn xiêm Parambassis ranga (Hamilton, 1822)
125 Cá Sơn xương Ambassis gymnocephalus (Lacépède, 1802)
126 Cá Sơn bầu Parambassis wolffii (Bleeker, 1851)
127 Cá Sơn apo P. apogonoides Bleeker, 1851
26 HỌ CÁ ĐỤC SILLAGINIDAE
128 Cá Đục siha Sillago sihama (Forsskål, 1775)
27 HỌ CÁ LIỆT LEIOGNATHIDAE
129 Cá Liệt lớn Leiognathus equulus (Forsskål, 1775)
28 HỌ CÁ HỒNG LUTJANIDAE
130 Cá Hanh Lutjanus erythropterus Bloch, 1790
29 HỌ CÁ HƯỜNG COIIDAE
131 Cá Hường vện Coius quadrifasciatus (Sevastianof, 1809)
30 HỌ CÁ MÓM GERREIDAE
132 Cá Mómgai dài Gerres filamentosus Cuvier, 1829
31 HỌ CÁ TRÁP SPARIDAE
133 Cá Tráp bơđa Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775)
32 HỌ CÁ ĐÙ SCIAENIDAE
134 Cá Sủ giấy Otolithoides biauritus (Cantor, 1849)
135 Cá Đù bạc Argyrosomus argentatus (Houttuyn, 1782)
33 HỌ CÁ NHỤ POLYNEMIDAE
136 Cá Chét Eleutheronema tetradactylum (Shaw, 1804)
137 Cá Phèn vàng Polynemus paradiseus Linnaeus, 1758
138 Cá Phèn trắng P. longipectoralis Weber & de Beaufort, 1922
34 HỌ CÁ MANG RỔ TOXOTIDAE
139 Cá Mang rổ Toxotes chatareus (Hamilton, 1822)
35 HỌ CÁ SẶC VỆN NANDIDAE
Phân họ cá Rô biển Pristolepidinae
140 Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
10
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
PHÂN BỘ CÁ ĐỐI MUGILIDEI
36 HỌ CÁ ĐỐI MUGILIDAE
141 Cá Đối mục Mugil cephalus Linnaeus, 1758
142 Cá Đối đất Liza dussumieri Valenciennes, 1836
PHÂN BỘ CÁ HÀNG CHÀI LABROIDEI
37 HỌ CÁ RÔ PHI CICHLIDAE
143 Cá Rô phi vằn Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758)
144 Cá Điêu hồng Oreochromis mossambicus x O. niloticus
145 Cá Hoàng đế Cichla ocellaris (Bloch & Schneider, 1801)
146 Cá La hán Cichlasoma bifasciatum (Steindachner, 1864)
PHÂN BỘ CÁ BỐNG GOBIOIDEI
38 HỌ CÁ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE
147 Cá Bống mọi Eleotris fusca (Bloch, 1801)
148 Cá Bống cau Butis butis (Hamilton, 1822)
149 Cá Bống tượng Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 1852)
150 Cá Bống dừa xiêm O. siamensis (Günther, 1861)
39 HỌ CÁ BỐNG TRẮNG GOBIIDAE
Phân họ cá Bống trắng Gobiinae
151 Cá Bống lá tre
Acentrogobius viridipunctatus
(Cuviers & Valenciennes, 1837)
152 Cá Bống rãnh vảy nhỏ Oxyurichtheys microlepis (Smith, 1945)
153 Cá Bống chấm Acentrogobius canius (Valenciennes, 1837)
154 Cá Bống hạ môn Amoya moloanus (Herre, 1927)
155 Cá Bống cát tối Glossogobius giuris (Hamilton, 1822)
156 Cá Bống cát trắng G. sparsipapillus (Akihito & Meguro, 1976)
157 Cá Bống trứng Pseudogobiopsis oligactis (Bleeker, 1875)
158 Cá Bống mít Stigmatogobius sadanundio (Hamilton, 1822)
159 Cá Bống kèo sông Pseudapocryptes airaes (Cuvier, 1816)
160 Cá Bống kèo lanxe P. lanceolatus (Bloch & Steindachner, 1801)
161 Cá Bống sao Boleopthalmus boddarti (Pallas, 1770)
162 Cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770)
163 Cá Thòi lòi Quảng Đông Periophthalmus cantonensis (Herre, 1932)
164 Cá Đèn cầy Trypauchen vagina (Bloch & Schneider, 1801)
165 Cá Bống cát Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975
Phân họ cá Đuôi gai ACANTHUROIDEI
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
11
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
40 HỌ CÁ TAI TƯỢNG BIỂN EPHIPPIDAE
166 Cá Chìa vôi Proteracanthus sarissophorus (Cantor, 1849)
41 HỌ CÁ NÂU SCATOPHAGIDAE
167 Cá Nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)
PHÂN BỘ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTOIDEI
42 HỌ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE
168 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792)
43 HỌ CÁ SẶC BELONTIIDAE
169 Cá Bãi trầu Trichopsis vittata (Cuvier, 1831)
170 Cá Thia xiêm B. splendens Regan, 1910
171 Cá Sặc điệp Trichogaster microlepis (Günther, 1861)
172 Cá Sặc rằn T. pectoralis Regan, 1910
173 Cá Sặc bướm Trichopodus trichopterus (Pallas, 1770)
44 HỌ CÁ MÙI HELOSTOMATIDAE
174 Cá Mùi Helostoma temminkii (Cuvier, 1829)
45 HỌ CÁ TAI TƯỢNG OSPHRONEMIDAE
175 Cá Tai tượng Osphronemus goramy Lacépède, 1801
PHÂN BỘ CÁ QUẢ CHANNOIDEI
46 HỌ CÁ QUẢ CHANNIDAE
176 Cá Lóc đồng C. striata (Bloch, 1793)
177 Cá Tràu dày C. lucius (Cuvier, 1831)
178 Cá Chành đục C. orientalis (Bloch & Schneider, 1801)
XIII BỘ CÁ BƠN PLEURONECTIFORMES
PHÂN BỘ CÁ BƠN VỈ PLEURONECTOIDEI
47 HỌ CÁ BƠN SOLEIDAE
179 Cá Bơn sọc Đông Phương Brachirus orientalis (Bloch & Schneider, 1801)
180 Cá Bơn lá mít B. siamensis (Sauvage, 1878)
181 Cá Bơn dẹp Cynoglossus cynoglossus (Hamilton & Buchanan, 1822)
182 Cá Bơn vĩ Brachirus sp.
48 HỌ CÁ BƠN CÁT CYNOGLOSSIDAE
Phân họ cá Bơn cát Cynoglossinae
183 Cá Lưỡi trâu hoa hai đường Paraplagusia bilineata (Bloch, 1787)
XIV BỘ CÁ NÓC TETRAODONTIFORMES
49 HỌ CÁ NÓC TETRAODONTIDAE
184 Cá Nóc beo Tetraodon fluviatilis (Hamilton, 1822)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
12
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
185 Cá Nóc chấm Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885)
186 Cá Nóc Nam Bộ Monotretus cochinchinensis (Steind., 1866)
187 Cá Nóc dài M. leiurus (Bleeker, 1851)
188 Cá Nóc mắt đỏ Carinotetraodon lorteti (Tirant, 1885)
1.1.2. Lược sử nghiên cứu cá ở hồ Trị An
Một số công trình nghiên cứu đã thực hiện như: “Đánh giá sản lượng thủy sản
khai thác qua khảo sát ngư cụ và thành phần loài cá khai thác ở hồ Trị An” của Vũ
Cẩm Lương, Lê Thanh Hùng (2009) thống kê được 38 loài, 35 giống, 18 họ, 8 bộ [2].
Năm 2016, Nguyễn Công Đức thực hiện “Đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản hồ Trị
An”, tuy nhiên đề tài chỉ khảo sát về ngư cụ đánh bắt và trữ lượng nguồn lợi thủy sản,
không nghiên cứu về thành phần loài cá ở hồ Trị An [12].
Cho đến thời điểm trước khi đề tài của chúng tôi thực hiện, thống kê các tài liệu
cho thấy hồ Trị An đã phát hiện được 38 loài, 35 giống, 18 họ và 8 bộ.
Nhận xét: Trong những năm gần đây, chưa có các đề tài nghiên cứu về điều tra lại
thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai. Vì vậy, việc nghiên cứu thành phần loài
cá ở nơi đây nhằm đánh giá thành hiện trạng trước áp lực khai thác quá mức. Đề tài
nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
1.1.3. Thành phần loài cá ở hồ Trị An và hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng [13] được lựa chọn để so sánh vì có những điểm tương đồng về:
khoảng thời gian điều tra tương đối gần; số đợt thu mẫu tại nhiều địa điểm đại diện hầu
hết các sinh cảnh; sử dụng phương pháp nghiên cứu cá như nhau (Pravdin I.F., 1961),
cùng sắp xếp các loài vào trật tự hệ thống phân loại cá của Eschmeyer W.N., Fong
(2018) nên dễ dàng đối chiếu, so sánh.
Mặt khác, giữa chúng còn có những điểm tương đồng về sinh cảnh, thủy vực như:
có lòng hồ rộng, hồ được hình thành từ việc ngăn dòng chảy từ sông.
Thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An được thể hiện qua bảng 1.2.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
13
Bảng 1.2. Tổng hợp thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
LỚP CÁ VÂY TIA ACTINOPTERYGII
I BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES
1 HỌ CÁ THÁT LÁT NOTOPTERIDAE
01 Cá Nàng hai
Notopterus chitala
x
(Hamiton, 1822)
02 Cá Thát lát
Notopterus notopterus
x x x
(Pallas, 1767)
II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES
2 HỌ CÁ CHÌNH ANGUILLIDAE
03 Cá Chình hoa
Anguilla marmorata
x
Quoy & Gaimard, 1824
III BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES
3 HỌ CÁ TRÍCH CLUPEIDAE
Phân họ cá Cơm sông Pellonulinae
04 Cá Cơm sông Corica soborna Hamilton, 1822 x x x
05 Cá Cơm trích
Clupeoides borneensis
x x
Bleeker, 1851
4 HỌ CÁ TRỎNG ENGRAULIDAE
06 Cá Mềgà trắng Coilia rebentischii Bleeker, 1858 x
IV BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES
5 HỌ CÁ CHẠCH COBITIDAE
Phân họ cá Chạch cát Botinae
07 Cá Heo rê Botia horae Smith, 1931 x
08 Cá Heo vạch B. modesta Bleeker, 1865 x
09 Cá Heo rừng B. helodes Sauvage, 1876 x
10 Cá Heo chấm B. beauforti Smith, 1931
Phân họ cá Chạch Cobitinae
11 Cá Khoai sông
Acanthopsis choirorhynchos (Bleeker,
x
1854)
12 Cá Heo gai
Lepidocephalichthys hasselti
x
(Valenciennes, 1846)
13 Cá Heo râu L. berdmorei (Blyth, 1860) x x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
14
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
6 HỌ CÁ CHÉP CYPRINIDAE
Phân họ cá Lòng tong Danioninae
14 Cá Lòng tong dài Esomus longimanus (Lunel, 1881) x
15 Cá Lòng tong sắt E. metallicus Ahl, 1923 x x
16 Cá Lòng tong bay E. daurica Hamilton, 1822 x x
17 Cá Lòng tong mương
Luciosoma bleekeri
x
Steindachner, 1878
18 Cá Lòng tong đá
Rasbora argyrotaenia
x
Bleeker, 1850
19 Cá Lòng tong mại R. myersi Brittan, 1954 x x
20 Cá Lòng tong vạch R. sumatrana (Bleeker, 1852) x
21 Cá Lòng tong sọc R. trilineata Steindachner, 1870 x
22 Cá Đỏ đuôi R. borapetensis Smith, 1934 x x x
Phân họ cá Trắm Leuciscinae
23 Cá Trắm cỏ
Ctenopharyngodon idellus (Valenciennes,
x x x
1844)
Phân họ cá Mương Cultrinae
24 Cá Thiểu mại
Paralaubuca barroni
x
Fowler, 1934
Phân họ cá Mè Hypophthalmichthyinae
25 Cá Mètrắng Việt Nam
Hypophthalmichthys harmandi Sauvage,
x
1884
26 Cá Mètrắng hoa nam
H. molitrix
x x
(Cuvier & Valenciennes, 1844)
27 Cá Mèhoa H. nobilis (Richardson, 1845) x x
Phân họ cá Bỗng Barbinae
28 Cá Ngựa nam
Hampala macrolepidota
x x x x
Van Hasselt, 1823
29 Cá Ngựa chấm H. dispar Smith, 1934 x x x
30 Cá Hô
Catlocarpio siamensis
Boulenger, 1898
31 Cá Cóc đậm
Cyclocheilichthys apogon (Valenciennes,
x x
1842)
32 Cá Ba kì C. repasson (Bleeker, 1853) x x x x
33 Cá Cóc C. enoplos (Bleeker, 1850) x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
15
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
34 Cá Dầm Puntius brevis (Bleeker, 1850) x x x
35 Cá Đong chấm P. stigmatosomus Smith, 1931 x
36 Cá Ngũ vân
Systomus partipentazona
x x
(Fowler, 1934)
37 Cá Đỏ mang
S. orphoides
x
(Valenciennes, 1842)
38 Cá Mèvinh
Barbodes gonionotus
x x x x
(Bleeker, 1850)
39 Cá He vàng B. altus (Günther, 1868) x x
40 Cá He đỏ B. schwanefeldii (Bleeker, 1853) x
41 Cá Dầm đất Puntius brevis (Bleeker, 1849) x
42 Cá Mèvinh giả
Hypsibarbus wetmorei
x
(Smith, 1931)
43 Cá Trao tráo
Albulichthys albuloides
x
(Bleeker, 1855)
44 Cá Dảnh giả Scaphognathops stejnegeri (Smith, 1931) x x
45 Cá Gai xước
Mystacoleucus marginatus
x x
(Valenciennes, 1842)
46 Cá Linh bảng Thynnichthys thynnoides (Bleeker, 1852) x x
Phân họ cá Trôi Labeoninae
47 Cá Linh rìa sọc Dangila lineata (Sauvage, 1878) x
48 Cá Linh rây D. cuvieri Valenciennes, 1842 x
49 Cá Linh rìa D. spilopleura Smith, 1934 x x
50 Cá Ba lưỡi
Barbichthys laevis
x
(Valenciennes, 1842)
51 Cá Chuồn sông
Crossocheilus siamensis
x
(Smith, 1931)
52 Cá Ét mọi
Morulius chrysophekadion (Bleeker,
x
1850)
53 Cá Trôi Ấn Độ Labeo rohita (Hamilton, 1822) x
54 Cá Linh ống
Henicorhynchus siamensis (Sauvage,
x x
1881)
55 Cá Duồng Cirrhinus microlepis Sauvage, 1878 x
56 Cá Trôi C. cirrhosus (Block, 1795) x x
57 Cá Lúi sọc Osteochilus microcephalus
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
16
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
(Valenciennes, 1842)
58 Cá Mèlúi O. hasseltii (Valenciennes, 1842) x x x x
59 Cá Mèlúi nâu O. waandersi Bleeker, 1852 x
60 Cá Mèhôi O. melanopleurus (Bleeker, 1852) x x x
Phân họ cá Chép Cyprininae
61 Cá Chài
Leptobarbus hoevenii
x
(Bleeker, 1851)
62 Cá Dảnh Nam Bộ
Puntioplites proctozystron
x x x
(Bleeker, 1865)
63 Cá Chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 x x x x
V
BỘ CÁ CHIM NƯỚC
CHARACIFORMES
NGỌT
7
HỌ CÁ CHIM NƯỚC
CHARACIDAE
NGỌT
64 Cá Chim trắng nước ngọt
Colossoma brachypomum
x
(Cuvier, 1818)
VI BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES
8 HỌ CÁ LĂNG BAGRIDAE
65 Cá Chốt bông Leiocassis siamensis Regan, 1913 x x
66 Cá Chốt cờ - Lăng cờ
Bagrichthys macropterus
x
(Bleeker, 1853)
67 Cá Chốt chuột B. macracanthus (Bleeker, 1854) x x
68 Cá Lăng nha
Hemibagrus nemurus (Valenciennes,
x x
1840)
69 Cá Lăng ki H. wyckii (Bleeker, 1858) x x
70 Cá Lăng vàng Mystus wolffii (Bleeker, 1851) x x x
71 Cá Lăng đỏ
Hemibagrus wyckioides
Chaux and Fang, 1949
72 Cá chốt giấy Mystus albolineatus Roberts,1994 x
73 Cá Chốt M. gulio (Hamilton, 1822) x
74 Cá Chốt sọc M. vittatus (Bloch, 1797) x x
75 Cá Chốt sọc mitti Mystus mysticetus Roberts, 1992
76 Cá Chốt vạch M. rhegma Fowler, 1935 x
77 Cá Chốt ngựa 1 M. albolineatus Roberts, 1994 x x
78 Cá Chốt ngựa 2 M. singaringan (Bleeker, 1846) x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
17
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
9 HỌ CÁ NHEO SILURIDAE
79 Cá Trèn răng
Belodontichthys truncatus
x
(Bleeker, 1851)
80 Cá Leo liri Wallago leeri (Bleeker, 1851) x
81 Cá Leo attu W. attu (Bloch & Schneider, 1801) x x x
82 Cá Trèn bầu O. bimaculatus (Bloch, 1794) x x x x
83 Cá Trèn đá Kryptopterus cheveyi (Duran, 1940) x x
84 Cá Trèn mỏng K. bicirrhis (Valenciennes, 1840) x
85 Cá Trèn mỡ K. moorei Smith, 1945 x
86 Cá Kết Micronema apogon (Bleeker, 1851) x
87 Cá Kết bạc M. bleekeri (Günther, 1864) x
10 HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE
88 Cá Hú
Pangasius conchophilus
x
(Roberts & Vid., 1991)
89 Cá Dứa P. polyuranodon Bleeker, 1852 x
90 Cá Bông lau P. krempfi (Fang & Chaux, 1949) x
91 Cá Sát xiêm P. siamensis (Steindachner, 1879) x
92 Cá Tra
Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage,
x x
1878)
11 HỌ CÁ CHIÊN SISORIDAE
93 Cá Chiên nam dẹp Bagarius suchus Roberts, 1983 x
12 HỌ CÁ TRÊ CLARIIDAE
94 Cá Trê phi Clarias gariepinus (Burchell, 1822) x
95 Cá Trê đen C. fuscus (Lacépède, 1803) x
96 Cá Trê trắng C. batrachus (Linnaeus, 1758) x x x x
97 Cá Trê vàng C. macrocepphalus (Günther, 1864) x x x x
98 Cá Trê xám C. meladerma Bleeker, 1846 x
13 HỌ CÁ ÚC ARIIDAE
99 Cá Úc thép
Osteogeneiosus militaris
x
(Linnaeus, 1758)
14 HỌ CÁ LAU KÍNH LORICARIIDAE
Phân họ cá Lau kính Hypostominae
100 Cá Lau kính
Hypostomus punctatus Valenciennes,
x
1840
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
18
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
VII BỘ CÁ NHÁI BELONIFORMES
15 HỌ CÁ NHÁI BELONIDAE
101 Cá Nhái đuôi chấm
Strongylura strongylura
x x
(Van Hasselt, 1823)
102 Cá Nhái vảy ít
Xenentodon cancila
x
(Hamilton, 1822)
103 Cá Nhái X. canciloides (Bleeker, 1853) x x x
16 HỌ CÁ LÌM KÌM HEMIRAMPHIDAE
104 Cá Lìm kìm sông
Zenarchopterus ectuntio
x
(Hamilton, 1822)
105 Cá Lìm kìm ao
Dermogenys pusillus
x
Van Hasselt, 1823
106 Cá Kìm sông
Hyporhamphus unifasciatus (Ranzani,
x
1842)
107 Cá Kìm H. limbatus (Valenciennes, 1847) x x
VIII BỘ CÁ NGỰA XƯƠN G SYNGNATHIFORMES
17 HỌ CÁ NGỰA XƯƠNG SYNGNATHIDAE
Phân họ cá Ngựa xương Syngnathinae
108 Cá Ngựa xương Doryichthys boaja (Bleeker, 1851) x x x
IX BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES
PHÂN BỘ MANG LIỀN SYNBRANCHOIDEI
18 HỌ LƯƠN SYNBRANCHIDAE
109 Lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793) x x x
110 Cá Lịch đồng
Ophisternon bengalensis
x x
McClell., 1844
PHÂN BỘ CHẠCH
MASTACEMBELOIDEI
SÔNG
19 HỌ CÁ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE
111 Cá Chạch lá tre
Macrognathus siamensis
x x x x
(Günther, 1861)
112 Cá Chạch khoang M. circumcinctus (Hora, 1942) x
113 Cá Chạch quế
Macrognathus aculeatus
(Bloch, 1786)
114 Cá Chạch rằn M. taeniagaster (Fowler, 1935) x x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
19
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
115 Cá Chạch bông M. favus Hora, 1923 x x x x
116
Cá Chạch lửa - Chạch lấu
M. erythrotaenia Bleeker, 1850 x
đỏ
X BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES
PHÂN BỘ CÁ VƯỢC PERCOIDEI
20 HỌ CÁ SƠN AMBASSIDAE
117 Cá sơn xiêm
Parambassis ranga
x
(Hamilton, 1822)
118 Cá Sơn xương
Ambassis gymnocephalus (Lacépède,
x x
1802)
119 Cá Sơn bầu Parambassis wolffii (Bleeker, 1851) x x x
120 Cá Sơn gián P. ranga (Hamilton, 1822) x x x
21 HỌ CÁ HƯỜNG COIIDAE
121 Cá Hường vện
Coius quadrifasciatus
x
(Sevastianof, 1809)
122 Cá Hường vảy nhỏ C. microlepis (Bleeker, 1853) x
22 HỌ CÁ NHỤ POLYNEMIDAE
123 Cá Phèn vàng
Polynemus paradiseus
x
Linnaeus, 1758
124 Cá Phèn trắng
P. longipectoralis
x
Weber & de Beaufort, 1922
23 HỌ CÁ SẶC VỆN NANDIDAE
Phân họ cá Sặc vện Nandinae
125 Cá Sặc vện Nandus nandus (Hamilton, 1822) x
Phân họ cá Rô biển Pristolepidinae
126 Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851) x x x
PHÂN BỘ CÁ HÀNG
LABROIDEI
CHÀI
24 HỌ CÁ RÔ PHI CICHLIDAE
127 Cá Rô phi vằn
Oreochromis niloticus
x x
(Linnaeus, 1758)
128 Cá Điêu hồng Oreochromis mossambicus x O. niloticus x x
129 Cá Hoàng đế
Cichla ocellaris
x
(Bloch & Schneider, 1801)
PHÂN BỘ CÁ BỐNG GOBIOIDEI
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
20
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
25 HỌ CÁ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE
130 Cá Bống tượng
Oxyeleotris marmoratus
x x x
(Bleeker, 1852)
131 Cá Bống dừa xiêm O. siamensis (Günther, 1861) x
26 HỌ CÁ BỐNG TRẮNG GOBIIDAE
Phân họ cá Bống trắng Gobiinae
132 Cá Bống cát
Glossogobius aureus
x x
Akihito & Meguro, 1975
PHÂN BỘ CÁ RÔ
ANABANTOIDEI
ĐỒNG
27 HỌ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE
133 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792) x x x x
28 HỌ CÁ SẶC BELONTIIDAE
134 Cá Bãi trầu Trichopsis vittata (Cuvier, 1831) x x x
135 Cá Thia ta Betta taeniata Bleeker, 1910 x x
136 Cá Thia xiêm B. splendens Regan, 1910 x
137 Cá Sặc điệp
Trichogaster microlepis
x
(Günther, 1861)
138 Cá Sặc rằn T. pectoralis Regan, 1910 x x x
139 Cá Sặc bướm
Trichopodus trichopterus
x x
(Pallas, 1770)
29 HỌ CÁ MÙI HELOSTOMATIDAE
140 Cá Mùi
Helostoma temminkii
x
(Cuvier,1829)
PHÂN BỘ CÁ QUẢ CHANNOIDEI
30 HỌ CÁ QUẢ CHANNIDAE
141 Cá Lóc bông Channa micropeltes (Cuvier, 1831) x x
142 Cá Lóc đồng C. striata (Bloch, 1793) x x x x
143 Cá Tràu dày C. lucius (Cuvier, 1831) x x
144 Cá Chành đục
C. orientalis
x
(Bloch & Schneider, 1801)
145 Cá Tràu mắt C. marulius (Hamilton, 1822)
146 Cá Tràu chó Channa gachua (Hamilton, 1822)
XI BỘ CÁ BƠN PLEURONECTIFORMES
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
21
Hồ Dầu Tiếng [13]
Hồ
TT
TÊN PHỔ
TÊN KHOA HỌC
Trị An
1998 2003 2003
THÔNG - - - 2009
1999 2005 2009
PHÂN BỘ CÁ BƠN VỈ PLEURONECTOIDEI
31 HỌ CÁ BƠN CÁT CYNOGLOSSIDAE
Phân họ cá Bơn cát Cynoglossinae
147
Cá Lưỡi trâu hoa hai
Paraplagusia bilineata (Bloch, 1787) x
đường
XII BỘ CÁ NÓC TETRAODONTIFORMES
32 HỌ CÁ NÓC TETRAODONTIDAE
148 Cá Nóc chấm Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885) x
149 Cá Nóc nam bộ
Monotretus cochinchinensis (Steind,
x x
1866)
150 Cá Nóc phương M. fangi (Pellegrin & Chevey, 1940) x
151 Cá Nóc dài M. leiurus (Bleeker, 1851) x x x
Tổng số 51 56 111 38
1.2. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CÁ
Hệ thống phân loại cá được sắp xếp như sau:
Giới (Regnum)
Ngành (Phynum)
Phân ngành (Subphynum)
Lớp (Classis)
Phân lớp (Subclassis)
Bộ (Ordo)
Họ (Familia)
Giống (Genus)
Loài (Species)
Hiện nay, trong nước và trên thế giới đang tồn tại song song hai hệ thống phân
loại cá của Rass & Lindberg G.V. (1974) và hệ thống phân loại cá của Eschmeyer
W.N. & Fong J.D. (2018) [14] vì hệ thống này được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
22
giới và trong nước. Đồng thời, các tác giả này đã dựa trên những nghiên cứu mới nhất
về giải phẫu, sinh lí, sinh hóa, di truyền, phân tích DNA,… để sắp xếp các loài cá vào
hệ thống theo thang bậc tiến hóa từ thấp đến cao. Chính vì thế, hệ thống phân loại cá
này vừa mang tính hiện đại vừa có độ tin cậy cao hơn.
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ VAI TRÒ CỦA HỒ TRỊ AN
1.3.1. Vị trí địa lí và lịch sử hình thành
Hồ Trị An được khởi công vào năm 1984 và hoàn thành vào năm 1987, hồ được
hình thành do việc đắp đập ngăn sông Đồng Nai, một trong những hạng mục chính của
công trình thủy điện Trị An, nằm trên địa phận xã Cây Gáo, huyện Vĩnh Cửu, cách
thành phố Biên Hòa khoảng 35 km về phía Đông Bắc và có tọa độ 11°09′36″B -
107°08′24″Đ [15].
Đập được xây dựng bằng đất đá hỗn hợp, có chiều dài 420 m, chiều cao 37 m,
đỉnh đập rộng 10 m, đập tràn bằng bê tông trọng lực dài 150 m có 8 khoang, mỗi
khoang rộng 15 m với 8 cửa van được đóng mở bằng cần cẩu chân đế tải trọng 250 tấn.
Ngoài ra, hồ Trị An còn có đập phụ suối Rộp, chiều cao lớn nhất 45 m, cao trình đỉnh
đập 65 m [15].
+ Mực nước dâng bình thường là 62 m ứng với dung tích là 2.765 km3
và diện
tích mặt hồ là 323 km2
.
+ Mực nước chết 50 m ứng với dung tích chết là 218 km3
và diện tích mặt hồ là
63 km2
.
+ Mực nước gia cường 64 m ứng với dung tích gia cường là 3.400 km3
.
+ Dung tích hữu ích là 2.547 km3
.
+ Chiều dài hồ theo lòng sông là 35 km.
+ Chiều rộng trung bình là 8 km.
+ Chiều sâu lớn nhất là 28 m [15].
Sông La Ngà đổ vào hồ Trị An một lượng nước khoảng 4,5 x 109 m3
/năm, chiếm
1/3 tổng lượng nước hồ, mô đun dòng chảy năm là 351 s/km2
. Đoạn sông La Ngà chảy
trong tỉnh Đồng Nai dài khoảng 55 km, khúc khuỷu, nhiều ghềnh thác [15].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
23
1.3.2. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa (mùa khô và mùa mưa). Mùa
khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 5 năm sau và mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11
của năm. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm từ 25,7 - 26,7o
C. Mức độ chênh
nhau giữa các năm không lớn. Chênh lệch nhiệt độ cao nhất giữa tháng nóng nhất và
lạnh nhất là 4,2o
C. Nhiệt độ trung bình mùa khô từ 25,4 - 26,7o
C, chênh lệch giữa
tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 4,8o
C. Nhiệt độ trung bình mùa mưa từ 26,0 -
26,8o
C. So với mùa khô, mức dao động không lớn, khoảng 0,8o
C. Lượng mưa tương
đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ. Khu vực hồ Trị An, huyện Vĩnh Cửu có
lượng mưa lớn nhất, trên 2.500 mm/năm. Mùa khô, tổng lượng mưa từ 210 - 370 mm.
Mùa mưa, lượng mưa từ 1.500 - 2.400 mm, chiếm 86 - 88% lượng mưa của năm [15].
1.3.3. Đặc điểm thủy văn
Mùa mưa ở lưu vực sông Đồng Nai và La Ngà bắt đầu từ tháng 5, song mùa lũ
chính thức bắt đầu từ tháng 7, chậm hơn so với mùa mưa khoảng hai tháng chính vì
vậy vào tháng 7 lượng nước trong hồ Trị An mới dâng cao. Do nằm trong lưu vực trực
tiếp đón gió mùa Tây Nam, nên lượng mưa khá phong phú, lượng mưa dồi dào, hệ số
dòng chảy (µ) bình quân từ 0,4 - 0,5 vào loại khá so với khu vực phía Nam và trong cả
nước. Số liệu thực đo trong những năm gần đây cho thấy mô đun dòng chảy năm của
hồ Trị An là 36,4 l/s/km2
[15].
Để đánh giá hàm lượng phù sa trong nước sông, người ta thường dùng độ đục đơn
vị hay độ ngậm cát (kí hiệu là r, đơn vị g/m3
, hay kg/m3
), đặc trưng này biến đổi rất
mạnh theo thời gian. Về mùa lũ, nhất là các tháng đầu mùa mưa, nước sông rất đục, độ
đục đơn vị và hàm lượng phù sa rất lớn. Ngược lại, vào mùa cạn, nước xuống thấp, vận
tốc dòng nước nhỏ, nước trong có nơi nhìn thấy tận đáy, độ đục rất nhỏ có khi bằng 0.
Độ đục của hồ Trị An thuộc vào loại nhỏ, bình quân năm biến đổi từ 30,8 - 40 g/m3
,
mùa lũ từ 47,3 - 55,8 g/m3
, về mùa cạn từ 12,7 - 17,5 g/m3
. Theo tính toán lưu lượng
phù sa lơ lửng bình quân tại hồ Trị An là 24,1 kg/s. Hồ Trị An hoàn toàn không bị xâm
nhập mặn [15].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
24
Đối với khu vực hồ chứa Trị An trong hai năm đầu tích nước (1987 - 1988), sự
phân rã của thảm thực vật chìm sâu trong nước làm cho hàm lượng các chất hữu cơ và
dinh dưỡng tăng (chỉ số DO từ 7,0 - 8,0 mg/l ở tháng 6 năm 1985, giảm xuống còn từ
2,2 - 5,6 mg/l vào thời điểm tháng 6 - 11 năm 1988). Trong những năm gần đây cho
thấy, nước hồ Trị An được coi là khá sạch, độ pH từ 6,8 - 7,3 thuộc loại trung tính, hàm
lượng các ion Fe2+
, Fe3+
nhỏ (từ 0,1 - 0,3 mg/l), hàm lượng SO4
2-
, Cl-
ở mức thấp, độ
cứng toàn phần của nước nhỏ, hàm lượng oxygen hòa tan (DO) từ 6,5 - 7,0 mg/l, mức
độ ô nhiễm hữu cơ qua chỉ số oxy hóa học (COD, KMnO4) nhỏ hơn 3 mg/l [15].
Cho đến nay, hồ Trị An đã hình thành một môi trường nước tương đối ổn định,
tạo nên mối quan hệ hữu cơ từ thủy sinh vật đến các thành phần thủy hóa. Chất lượng
nước hồ sau những biến động tự nhiên của sự phân rã thảm thực vật đã ổn định, đủ tiêu
chuẩn cho việc cấp nước sinh hoạt, thủy lợi và thủy sản [15].
1.3.4. Vai trò của hồ Trị An
Hồ Trị An được xây dựng với nhiều ý nghĩa quan trọng. Ngoài những lợi ích đã
được đề cập tới trong nhiệm vụ của các công trình đầu mối (cung cấp điện năng, cung
cấp nước tưới cho các diện tích canh tác ở hạ du, cấp nước cho công nghiệp và sinh
hoạt,...), hồ còn có nhiều tác dụng khác như cải thiện điều kiện môi trường, giảm độ
mặn ở hạ lưu sông Đồng Nai, phát triển nghề cá, du lịch,…[15].
Cung cấp điện năng: Công suất tổng cộng của bốn tổ máy 400 MW, trung bình
hàng năm nhà máy thủy điện Trị An cung cấp cho các tỉnh thành phía Nam một sản
lượng 1.760 x 106
kW/h, đứng thứ hai, sau nhà máy thủy điện Hòa Bình [15].
Phát triển nghề cá: hồ Trị An có mặt nước rộng, hồ không sâu, đáy hồ tương đối
bằng phẳng, chất lượng nước bảo đảm, hội đủ điều kiện cho nghề nuôi cá nước ngọt
phát triển, góp phần tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện thu nhập và sinh kế cho người
dân các khu vực lân cận. Cùng với việc thả hàng triệu cá giống các loại, hàng năm,
ngành thủy sản tỉnh Đồng Nai khai thác được một khối lượng cá bình quân trên 3.000
tấn. Đây là một nguồn lợi lớn, nếu được đầu tư đúng mức, quản lí và khai thác tốt, hiệu
quả sẽ tăng cao [15], [16].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
25
Cải thiện môi trường: sự xuất hiện hồ nước thay thế cho một vùng đất, rừng rộng
lớn trước đây đã tạo nên một cảnh quan mới, kéo theo sự biến đổi các yếu tố tiểu khí
hậu, mặc dù sự biến đổi này chưa nhiều [15].
Độ ẩm tương đối của không khí trong mùa khô cao hơn trước từ 3 - 4%, nhiệt độ
tối thấp cũng cao hơn thời kì chưa có hồ từ 0,3 - 1,5o
C,...[15].
Ngoài những lợi ích cơ bản nêu trên, hồ Trị An còn điều tiết nước trong mùa khô,
đẩy lùi mặn về phía hạ lưu xa hơn, tạo cơ hội tốt cho việc tăng vụ ở các xã ven sông
thuộc huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai [15].
Do hồ nằm ở nơi có độ cao từ 40 - 50 m so với mực nước biển, lại ở vào vị trí khá
thuận lợi, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 65 km, trong hồ có nhiều đảo nhỏ, mặt
nước rộng,... là điều kiện tốt cho ngành du lịch phát triển [15], [16].
1.4. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
1.4.1. Các yếu tố thủy lí

Nhiệt độ


Nhiệt độ môi trường nước có sự ảnh hưởng lớn đến đời sống thủy sinh vật. Nhiệt
độ thay đổi làm thay đổi tốc độ trao đổi chất, rối loạn chức năng hô hấp, làm mất cân
bằng pH trong máu, làm thay đổi chức năng điều hòa áp suất thẩm thấu, làm tổn
thương bóng hơi của cá. Nhiệt trong môi trường nước ảnh hưởng đến nhịp độ sinh sản
và phát triển của thủy sinh vật. Cùng với nồng độ muối, chế độ nhiệt trong thủy vực
quyết định sự phân bố theo vĩ độ, theo thủy vực của thủy sinh vật [17].
Nhiệt độ nước trong một ngày đêm ở thủy vực thấp nhất vào lúc 2 - 5 giờ, cao
nhất vào lúc 14 - 16 giờ, lúc 10 giờ nhiệt độ của nước gần nhất với nhiệt độ trung bình
ngày. Là động vật biến nhiệt nên động vật thủy sản không có khả năng duy trì sự ổn
định của nhiệt độ cơ thể do vậy bất cứ sự biến động nào của nhiệt độ nước cũng tác
động đến chúng [17].

Độ mặn

Độ mặn (độ muối hay hàm lượng hòa tan của muối trong nước) được kí hiệu S‰
(S viết tắt từ chữ salinity - độ mặn) là tổng lượng (tính theo gram) các chất hòa tan
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
26
chứa trong 1 kg nước. Độ mặn đóng vai trò quan trọng đối với các loài sinh vật sinh
trưởng dưới nước vì ảnh hưởng tới các yếu tố khác như pH, nhiệt độ, hàm lượng
oxygen hòa tan, các nguồn thức ăn,... đồng thời có vai trò xác định giới hạn phân bố
của các loài. Nước ngọt có độ mặn thấp hơn 0,6 ‰ trong khi nước biển có độ mặn
trung bình khoảng 35 ‰.
Mayer, X.M., Ruprecht, J.K., Bari, M.A. [19] thì phân loại độ mặn như sau:
- Nước ngọt: < 0,5 ‰
- Nước lợ: 0,5 - 2 ‰
- Nước mặn: 2 - 35 ‰
- Nước quá mặn: > 35 ‰

Độ dẫn điện


Độ dẫn điện của nước liên quan đến sự có mặt của các ion. Các ion này thường là
muối của kim loại như muối NaCl, KCl và các ion SO4
2–
, NO3
–
, PO4
3–
… Tác động ô
nhiễm của nước có độ dẫn điện cao thường liên quan đến tính độc hại của các ion hòa
tan trong nước. Để xác định độ dẫn điện, người ta thường dùng các máy đo điện trở
hoặc cường độ dòng điện [17].
1.4.2. Các yếu tố thủy hóa

pH


pH là một trong những nhân tố môi trường có ảnh hưởng lớn, trực tiếp và gián
tiếp đối với đời sống thủy sinh vật như sinh trưởng, tỉ lệ sống, sinh sản và dinh dưỡng.
pH thích hợp cho thủy sinh vật là 6,5 - 9,0. Tác động chủ yếu của pH khi quá cao hay
quá thấp sẽ làm thay đổi độ thẩm thấu của màng tế bào dẫn đến làm rối loạn quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. Do đó, pH là nhân tố quyết định giới hạn
phân bố của các loài thủy sinh vật. pH có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của phôi,
quá trình dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản của cá. Cá sống trong môi trường có pH
thấp sẽ chậm phát dục, không sinh sản hay sinh sản ít [18].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
27
Ảnh hưởng của pH đến đời sống của cá được biểu hiện như sau:
“Nguồn: Quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cá nước ngọt” [17]
Do hoạt động quang hợp của thực vật thủy sinh và phiêu sinh thực vật nên pH sẽ
thay đổi trong ngày, pH thấp nhất vào lúc 5 - 6 giờ sáng và tăng dần đạt đỉnh điểm vào
lúc 14 - 15 giờ chiều.

Hàm lượng oxygen hòa tan


DO (Dissolved oxygen) của một nguồn nước là thông số biểu diễn hàm lượng
oxygen hòa tan trong nguồn nước đó và thường được đo bằng lượng oxygen có trong
một đơn vị thể tích (mg/l). Oxygen là nguyên tố quan trọng đối với thủy sinh vật nên
hàm lượng oxygen hòa tan trong nước là một chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng
nước. Nguồn nước có hàm lượng oxygen hòa tan cao thì ít khả năng ô nhiễm bằng
nguồn nước có hàm lượng oxygen hòa tan thấp. Ở nhiệt độ thường, độ hòa tan tới hạn
của oxygen trong nước đạt 8,0 mg/l. Khi DO giảm xuống khoảng 4 - 5 mg/l thì số
lượng loài thủy sinh vật giảm mạnh. Nếu DO = 0 mg/l thì nước trở nên đen và có mùi
hôi vì trong nước lúc này chỉ còn quá trình phân hủy yếm khí [17].
1.5. TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỢI CÁ Ở HỒ TRỊ AN
1.5.1. Ngư cụ khai thác
Tác giả Vũ Cẩm Lương, Lê Thanh Hùng (2009) [2] và Nguyễn Công Đức (2016)
[12] đã thống kê các loại ngư cụ được phép khai thác thủy sản chủ yếu trên hồ Trị An
được thể hiện qua bảng 1.3.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
28
Bảng 1.3. Ngư cụ khai thác cá ở hồ Trị An
TT
Nhóm
Loại ngư cụ
Mắt lưới Loại thủy sản Tầng nước
ngư cụ 2a (mm) đánh bắt chính đánh bắt
40-60 Cá Linh, cá Mè
Lưới rê vinh, cá Chốt, cá Tầng mặt
70 - 100 Chép, cá Ét mọi…
Nhóm lưới rê
1 Cá Chép, cá Mè
- lưới giăng Lưới ba màng 60 - 100 3 tầng nước
vinh, cá Linh rìa,…
Lưới rê cá
10
Cá Cơm sông, cá
Tầng mặt
Cơm tầng mặt Sơn xiêm,…
2
Nhóm ngư cụ
Cào gọng 24-40
Cá Chép, cá Mè
Tầng đáy
kéo vinh, cá Rô phi,…
Chài quăng 30-40
Cá Mè vinh, cá Rô
3 tầng
phi, cá Linh rìa,…
Nhóm ngư cụ
3 Cá Lăng, cá Chép,
chụp
Chài rê 35-40 cá Mè vinh, cá Rô 3 tầng
phi, cá Chốt,...
Te
Cá Lìm kìm, cá
8-12 Cơm sông, cá Sơn 3 tầng
(40 đèn led)
xiêm, cá Chép,…
Nhóm ngư cụ
4 Cá Lìm kìm, cá
Trèn
đẩy
Te (1 đèn) 8-12 bầu, cá Sơn xiêm, cá 3 tầng
Chép,…
Cá Lóc đồng, cá
5
Nhóm ngư cụ
Câu giăng
500 Chép, cá Mè vinh, Tầng giữa,
cá Rô phi, cá Rô
câu lưỡi câu tầng đáy
đồng, cá Lăng,…
Nhóm ngư cụ Vó
Cá Mè vinh, cá Rô
Tầng mặt,
6 40 phi, cá Trèn bầu, cá
vó (không đèn) Chép, cá Lăng,… tầng giữa
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
29
Cá Mè vinh, cá Rô
Tầng mặt,
Vó (đèn) 40 phi, cá Trèn bầu, cá
tầng giữa
Chép, cá Lăng,…
Lưới vây
Cá Chép, cá Mè
40 vinh, cá Rô phi, cá 3 tầng
(giựt khơi) Cơm sông,…
Lưới rùng
Cá Chép, cá Mè
Nhóm ngư cụ 40 vinh, cá Rô phi, cá 3 tầng
kéo bãi
7 lưới vây - Ba dong, cá Lăng,...
lưới rùng
Lưới vây đèn
Cá Cơm sông, cá
Tầng mặt,
4 Sơn xiêm, cá Ba
cá cơm tầng giữa
dong,…
Lưới sò 4 Cá Bống,… Tầng đáy
Bộ lợp tép Lợp tre Cá Bống, Tép,… Tầng đáy
Bộ lợp
40
Cá Rô phi, cá Rô
Tầng đáy
cá Rô phi đồng, cá Rô biển,…
8
Nhóm ngư cụ
Bộ lợp
Cá Bống, Tép, cá
bẫy 14 Mè vinh, cá Rô phi, Tầng đáy
bát quái
cá Ba dong,…
Cá Rô phi, cá Trê,
Lưới đăng 40 cá Mè vinh, cá 3 tầng
Chép, cá Lóc…
Có 19 loại ngư cụ được dùng khai thác nguồn lợi thủy sản ở hồ Trị An, tùy theo
các đối tượng khai thác, khu vực phân bố, kích thước khác nhau mà sử dụng các loại
ngư cụ khác nhau sao cho phù hợp và thu hoạch hiệu quả cao nhất theo kinh nghiệm
của ngư dân. Các ngư cụ đánh bắt ở các tầng nước khác nhau cho nên cá được khai
thác gần như toàn diện các tầng của nước. Điều này đã gây áp lực không nhỏ đến thành
phần và nguồn lợi các loài cá ở hồ Trị An, làm sản lượng đánh bắt ngày càng suy giảm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
30
1.5.2. Sản lượng khai thác
Theo Nguyễn Công Đức (2016), “Đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản hồ Trị
An” và Trạm Thủy sản Trị An cho thấy sản lượng khai thác theo mùa trong giai đoạn
2014 - 2017 có chiều hướng suy giảm được thể hiện qua bảng 1.4 [12].
Bảng 1.4. Sản lượng khai thác theo mùa giai đoạn năm 2014 - 2017
Sản lượng khai thác (kg/mùa) Mùa khô Mùa mưa
2014 2.686.216 1.153.493
2015 2.857.148 1.166.429
2016 2.552.665 1.117.187
2017 2.335.578 1.020.825
Sự biến động sản lượng khai thác giữa hai mùa là do vào mùa khô, mực nước hồ
giảm mạnh, diện tích mặt nước đạt hữu hiệu cho hoạt động khai thác thủy sản trên hồ
là 25.000 ha, tạo điều kiện thuận lợi cho ngư dân dễ dàng khai thác vào mùa khô.
Trong mùa mưa, lượng nước đầu nguồn đổ về nhiều nên diện tích nước tự nhiên tăng
lên, cũng là mùa sinh sản của cá nước ngọt, do đó, việc khai thác không được thuận lợi
như mùa khô [15].
1.5.3. Biến động về ngư dân và sản lượng khai thác thủy sản
Qua bảng 1.5 cho thấy sự biến động về sản lượng khai thác và số ngư dân khai
thác giai đoạn từ năm 2009 đến 2017 được thu thập từ Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn
hóa Đồng Nai [19].
Bảng 1.5. Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ năm 2009 - 2017
Năm Sản lượng khai thác (tấn) Số ngư dân (người)
2009 3.486 936
2010 3.494 978
2011 3.187 1.034
2012 3.050 987
2013 3.278 1.023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
31
2014 3.839 1.034
2015 4.023 987
2016 3.669 1.023
2017 3.356 1.218
Từ năm 2009 đến 2011 khi số ngư dân tăng lên thì sản lượng khai thác có dấu
hiệu giảm nhẹ, nhưng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015 khi số lượng ngư dân tăng
lên thì sản lượng tăng lên. Tuy nhiên, đến năm 2016, 2017 khi số ngư dân tăng lên
nhưng sản lượng khai thác giảm, điều này chứng tỏ nguồn lợi thủy sản đã giảm sút do
khai thác quá mức đang diễn ra trên hồ và cho thấy tình trạng tự phát do thiếu quy
hoạch trong quản lí hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên hồ.
Các số liệu về sản lượng khai thác ở hồ Trị An chỉ mang tính chất tương đối,
không có độ tin cậy cao vì công tác quản lí, thống kê sản lượng cá rất lỏng lẻo, hời hợt.
Cán bộ quản lí thu thập không liên tục và không thường xuyên ở các bến cá, cũng như
các chủ vựa cá báo cáo số liệu cho cán bộ điều tra không chính xác.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
32
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1.1. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được tiến hành từ tháng 11/2016 - 10/2018, bao gồm thời gian: nghiên cứu
tài liệu, 16 đợt thu mẫu bao gồm: 8 đợt vào mùa khô và 8 đợt mùa mưa được thể hiện
qua bảng 2.1; phân tích mẫu cá, xây dựng cơ sở dữ liệu và viết bài báo cáo.
Bảng 2.1. Thời gian thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An
Mùa khô Mùa mưa
- Đợt 1: Từ 27/11/2016 - 30/11/2016 - Đợt 7: Từ 23/06/2017 - 25/06/2017
- Đợt 2: Từ 29/12/2016 - 31/12/2016 - Đợt 8: Từ 21/07/2017 - 23/07/2017
- Đợt 3: Từ 27/01/2017 - 29/01/2017 - Đợt 9: Từ 01/08/2017 - 03/08/2017
- Đợt 4: Từ 17/03/2017 - 19/03/2017 - Đợt 10: Từ 15/09/2017 - 17/09/2017
- Đợt 5: Từ 21/04/2017 - 23/04/2017 - Đợt 11: Từ 20/10/2017 - 22/10/2017
- Đợt 6: Từ 26/05/2017 - 28/05/2017 - Đợt 12: Từ 09/12/2017 - 12/12/2017
- Đợt 13: Từ 26/01/2018 - 28/01/2018 - Đợt 15: Từ 24/05/2018 - 26/05/2018
- Đợt 14: Từ 16/03/2018 - 18/03/2018 - Đợt 16: Từ 14/07/2018 - 15/07/2018
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm thu mẫu cá, mẫu nước và điều tra phỏng vấn ở hồ Trị An, Đồng Nai
được thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2. Địa điểm thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An
STT
Vị trí trên
Tọa độ địa lí Địa chỉ
bản đồ
1 1
11°11'64.43"N Bến cá ấp Bến Nôm 2, xã Phú Cường,
107°16'43.24"E huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai
2 2
11°15'91.08"N Bến cá cầu La Ngà, xã La Ngà, huyện
107°26'79.85"E Định Quán, tỉnh Đồng Nai
3 3
11°09'07.70"N Bến cá xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu,
107°05'52.25"E tỉnh Đồng Nai
4 4
11°25'78.29"N Bến cá Mã Đà, xã Mã Đà, huyện Vĩnh
107°11'61.48"E Cửu, tỉnh Đồng Nai
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
33
Hình 2.1. Bản đồ vị trí thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai
Đề tài thu mẫu tại 4 địa điểm ở hồ Trị An vì đây là 4 khu vực có bến cá, mọi
thuyền bè đều tập trung buôn bán tại đây, đặc biệt là bến cá ấp Bến Nôm 2 và bến cá xã
Mã Đà, đồng thời với 4 địa điểm trên có khu vực khai thác gần như bao quát toàn hồ.
Địa điểm phân tích cá: Phòng thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại
học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
2.1.3. Tư liệu nghiên cứu
Mẫu cá trưng bày ở Phòng thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học
Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
Nhật kí thực địa, phiếu điều tra, phỏng vấn, các biểu mẫu; hồ sơ cá; phim, hình
chụp ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm; hình chụp các loài cá và các tài liệu
khác có liên quan đến đề tài.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁ
2.2.1. Ngoài thực địa
Thu mẫu định tính: thu và mua trực tiếp tại các bến cá của ngư dân đánh bắt trên
hồ Trị An. Mỗi loài chỉ thu đại diện từ 1 đến 4 cá thể để lưu mẫu trưng bày. Nếu bắt
gặp lại loài đó chỉ đánh dấu ghi nhận vào danh lục. Các mẫu cá thu được còn tươi, có
hình dạng đẹp; vây, vảy nguyên vẹn; cá màu sắc đẹp; thu mẫu cá trưởng thành. Thời
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
34
gian thu mẫu cá vào các thời điểm khác nhau trong ngày: từ lúc 5 giờ đến 11 giờ (xem
phụ lục 1, 2, 3, 4).
Ghi nhãn cá những thông tin cần thiết. Vì nhãn được bảo quản trong dung dịch
formaline nên phải được bảo vệ để tránh sự hủy hoại. Do đó, để chữ không bị rửa trôi
hoặc phai màu, cho nhãn đã ghi vào túi nilon kín miệng. Ghi lên nhãn những thông tin
như: số thứ tự mẫu, tên phổ thông, địa điểm thu mẫu, thời gian thu mẫu để dễ dàng khi
tiến hành định loại cá tại phòng thí nghiệm. Sau khi chụp hình, cho cá và nhãn cá vào
trong cùng một túi nilon (có đục lỗ để ngâm dung dịch formalin ngấm đều), bịt đầu túi
nilon lại rồi ngâm chung vào thùng có chứa dung dịch formaline 8% (xem phụ lục 5).
Chụp hình cá: chọn tấm mút có kích thước lớn, màu xanh da trời để làm nền. Đặt
cá nằm ngay ngắn trên tấm nhựa sao cho đầu cá quay về phía tay trái. Phía dưới bụng
cá đặt thước đo để cho thấy kích thước thật của cá. Một tay xòe vây cá, một tay cầm cọ
phết formol nguyên chất lên các vây lưng, vây ngực, vây bụng, vây hậu môn, vây đuôi
để các vây này xòe đều. Cá chụp lên hình sẽ đúng kĩ thuật và đẹp.
Bảo quản mẫu trong thùng nhựa lớn với dung dịch formaline 8% để mẫu không bị
cong quẹo. Cá ở mỗi điểm thu mẫu khác nhau ở hồ Trị An để riêng mỗi bình để tiện
cho việc tra cứu, so sánh, đối chiếu.
Ghi nhật kí thực địa theo dõi các mẫu thu và ghi số thứ tự, tên cá, ngày tháng năm
thu, điểm thu, công cụ đánh bắt, người thu mẫu, hoạt động khai thác và phương tiện
đánh bắt cá (xem Phụ lục 3 và 4). Cuối mỗi đợt thực địa cần tổng hợp, phân tích, rút
kinh nghiệm cho việc ghi nhật kí trong đợt thực địa tiếp theo.
Đo tọa độ điểm thu mẫu cá và nước bằng định vị của smartphone, laptop.
2.2.2. Trong phòng thí nghiệm
Định loại cá dựa vào các tài liệu chính của tác giả Mai Đình Yên và cộng sự
(1992) [20], Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương (1982) [21], Nguyễn Văn Hảo và
cộng sự (2001, 2005 a, 2005 b) [22] - [24], Tống Xuân Tám (2012) [25], [26].
Phân tích hình thái cá theo Pravdin, I.F., Nielsen, L.A., Johnson, D.L. (1981) và
Rainboth, W.J. (1996) để làm cơ sở định loại [27].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
35
Phương pháp phân tích số liệu hình thái cá xương (xem hình 2.2)
+ Các chỉ số đo hình thái cá xương (tính bằng mm):
 Chiều dài cá (trừ vây đuôi) (Lo)

 Đường kính mắt (O)

 Khoảng cách giữa hai ổ mắt (OO)

 Chiều dài đầu (T)

 Chiều cao lớn nhất của thân (H).

+ Các chỉ số đếm:
 Số lượng tia vây lưng (D):

Vây lưng thứ nhất (D1)



Vây lưng thứhai(D2)


 Số lượng tia vây hậu môn (A)

 Số lượng tia vây ngực (P)

 Số lượng tia vây bụng (V)
Những tia vây không phân nhánh, không phân đốt, gai cứng các tia vây được biểu
thị bằng chữ số La Mã. Tia vây phân nhánh và tia đơn không hóa xương (tia mềm)
được biểu thị bằng chữ số Ả Rập, cách nhau bởi dấu chấm (.), dao động giữa từng loại
tia vây với nhau biểu thị bằng gạch nối (-). Tia vây cứng, tia vây mềm tính riêng. Tia
vây thứ nhất là tia vây chìa ra ngay dưới lớp da (xem Phụ lục 1).
Hình 2.2. Sơ đồ chỉ dẫn các số đo ở cá xương (theo Rainboth, W.J. 1996)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
36
Kiểm tra mẫu vật đã định loại bằng cách so sánh với mẫu trưng bày tại Phòng thí
nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh do tác
giả Tống Xuân Tám thực hiện bộ mẫu.
Tra cứu, đối chiếu, tu chỉnh từng tên loài, tên đồng vật (synonym) theo FAO
(2010) và Froese, R. & Pauly, D. (2018), Fish Base sắp xếp các loài vào trật tự hệ
thống phân loại cá của Eschmeyer, W.N. & Fong, J.D. (2018) [28].
Xây dựng bộ sưu tập cá.
Một số phương pháp khác: chuyên gia, hồi cứu, xử lí số liệu,...
Dùng phần mềm Microsoft Excel 2016 để xử lí các số liệu nghiên cứu.
2.2.3. Phương pháp đánh giá mức độ gần gũi
Để tính mức độ gần gũi về thành phần loài cá giữa 2 khu hệ nghiên cứu, đề tài sử
dụng công thức của Stugren Radulescu (1961) [29].
Trong đó:
- R: Hệ số tương quan giữa hai khu hệ phân bố.
- Rs: Hệ số tương quan giữa hai khu hệ phân bố ở mức độ loài.
- Rss: Hệ số tương quan giữa hai khu hệ phân bố ở mức độ phân loài.
- X/X’: Số loài/phân loài có ở khu hệ A mà không có ở khu hệ B.
- Y/Y’: Số loài/phân loài có ở khu hệ B mà không có ở khu hệ A.
- Z/Z’: Số loài/phân loài có ở cả 2 khu hệ A và B.
Giá trị R sẽ biến thiên từ -1 đến +1 và được phân chia theo các mức độ sau:
- R = từ - 1 đến - 0,70: quan hệ rất gần gũi.
- R = từ - 0,69 đến - 0,35: quan hệ gần gũi.
- R = từ - 0,34 đến 0,00: quan hệ gần ít.
- R = từ 0,00 đến + 0,34: quan hệ khác nhau ít.
- R = từ + 0,35 đến + 0,69: quan hệ khác nhau.
- R = từ + 0,70 đến + 1: quan hệ rất khác nhau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
37
2.2.4. Phương pháp phân tích và đánh giá chất lượng môi trường nước
Lấy mẫu để quan trắc chất lượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu
chuẩn Quốc gia được quy định trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT [29].
Phương pháp phân tích xác định một số thông số chất lượng nước mặt thực hiện
theo hướng dẫn trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT [29].
+ TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-2:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1:
Hướng dẫn kĩ thuật lấy [29].
+ TCVN 6663-3:2003 (ISO 5667-3:1985) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3:
Hướng dẫn bảo quản và xử lí mẫu [29].
+ TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu: Hướng
dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo [29].
+ TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) - Chất lượng nước - Xác định pH [29].
+ TCVN 7325:2004 (ISO 5814:1990) - Chất lượng nước - Xác định oxygen hòa
tan - Phương pháp đầu đo điện [29].
5 thông số chất lượng nước được đo trực tiếp tại khu vực thu mẫu.
Bảng 2.3. Phương pháp phân tíchmột số thông số chất lượng nước
Stt Thông số Đơn vị Phương pháp phân tích
1 pH ORION 230A +, USA
2 t0
oC ORION 230A +, USA
3 Ec µS/cm ORION 230A +, USA
4 S ‰ ATAGO S/Mill - E, Japan
5 DO mg/l Oxi 3205, cat.no.2BA103, Profiline WTW Đức
Thời gian đo đồng thời hàm lượng oxygen hòa tan, độ mặn, độ dẫn điện, nhiệt độ
và pH từ lúc 6 - 10 giờ sáng.
Đánh giá một số thông số chất lượng nước mặt theo Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia:
QCVN 08-MT:2015/BTNMT [29].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
38
2.2.5. Phương pháp đánh giá tầm quan trọng nguồn lợi cá ở hồ Trị An
Tham khảo từ chuyên đề điều tra xây dựng danh lục và tiêu bản cá của dự án điều
tra xây dựng danh lục và tiêu bản động, thực vật rừng ở Khu Bảo tồn thiên nhiên và di
tích Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai (2010) của Nguyễn Chí Thành [30].
Tham khảo tài liệu của Vũ Cẩm Lương, “Đánh giá tiềm năng về mặt hình thái để
phát triển thành đối tượng nuôi cảnh của các loài cá nước ngọt hoang dã Nam Bộ” [31].
Thu thập đánh giá sản lượng trực tiếp tại các điểm thu mẫu trong các đợt khảo sát
thực địa. Phỏng vấn ngư dân, chủ vựa về sản lượng, giá thành của các loài cá có giá trị
kinh tế cao như cá Hoàng đế, cá Rô phi, cá Chép, cá Trôi, cá Cơm, cá Lăng,...
2.2.6. Phương pháp điều tra
Sử dụng các phương pháp phỏng vấn, bảng hỏi đối với ngư dân ở các khu vực
nghiên cứu để điều tra các vấn đề về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi cá.
Mỗi đợt nghiên cứu, tại mỗi điểm thu mẫu, chọn 8 - 10 ngư dân theo các độ tuổi
khác nhau và đánh bắt với các loại ngư cụ khác nhau để phỏng vấn (Phụ lục 6 và 7).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
39
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. THÀNH PHẦN CÁC LOÀI CÁ Ở HỒ TRỊ AN
3.1.1. Danh sách các loài cá ở hồ Trị An
Bảng 3.1. Thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai và một số loài từ nghiên
cứu của Vũ Cẩm Lương [2]
LươngCẩmVũ
2018)-(2016
Phân bố
Số
[2](2009)
ảgiTác
theo mùa
TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC
lượng
mẫu
lưu trữ
Mưa Khô
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
LỚP CÁ VÂY TIA ACTINOPTERYGII
I BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES
1 HỌ CÁ THÁT LÁT NOTOPTERIDAE
01 Cá Nàng hai Notopterus chitala (Hamiton, 1822) 1 x x x
02 Cá Thát lát Notopterus notopterus (Pallas, 1769) 1 x x x x
II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES
2 HỌ CÁ CHÌNH ANGUILLIDAE
03 Cá Chình hoa
Anguilla marmorata
x
Quoy & Gaimard, 1824
III BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES
3 HỌ CÁ TRÍCH CLUPEIDAE
Phân họ cá Cơm sông Pellonulinae
04 Cá Cơm sông Corica soborna Hamilton, 1822 4 x x x x
IV BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES
4 HỌ CÁ CHẠCH COBITIDAE
Phân họ cá Chạch cát Botinae
05 Cá Heo chấm Syncrosfus beauforti Smith, 1931 1 x x
Phân họ cá Chạch Cobitinae
06 Cá Khoai sông
Acanthopsis choirorhynchos
2 x x
(Bleeker, 1854)
5 HỌ CÁ CHÉP CYPRINIDAE
Phân họ cá Trắm Leuciscinae
07 Cá Trắm cỏ
Ctenopharyngodon idellus
0 x x x x
(Valenciennes, 1844)
Phân họ cá Mương Cultrinae
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
40
08 Cá Thiểu mại Paralaubuca barroni Fowler, 1934 x
Phân họ cá Mè Hypophthalmichthyinae
09 Cá Mètrắng hoa nam
Hypophthalmichthys molitrix
x
(Valenciennes, 1844)
10 Cá Mèhoa H. nobilis (Richardson, 1845) 0 x x x x
Phân họ cá Bỗng Barbinae
11 Cá Ngựa nam
Hampala macrolepidota Van Has,
2 x x x
1823
12 Cá Hô
Catlocarpio siamensis
1 x x
Boulenger, 1898
13 Cá Ba kì
Cyclocheilichthys repasson (Bleeker,
2 x x x x
1853)
14 Cá Đỏ mang
Systomus orphoides (Valenciennes,
1 x x x
1842)
15 Cá Mèvinh
Hypsibarlus gonionotus (Bleeker,
1 x x x x
1850)
16 Cá He đỏ
Barbodes schwanenfeldii (Bleeker,
1 x x
1853)
17 Cá Dầm đất Puntius brevis (Bleeker, 1849) 2 x x x
Phân họ cá Trôi Labeoninae
18 Cá Linh rìa sọc Labiobarlus lineata Sauvage, 1878 1 x x
19 Cá Linh rìa L. spilopleura Smith, 1934 1 x x x
20 Cá Ét mọi
Labeo chrysophekadion (Bleeker,
3 x x x
1850)
21 Cá Trôi Ấn Độ Labeo rohita (Hamilton, 1822) 1 x x x
22 Cá Linh ống
Henicorhynchus siamensis (Sauvage,
2 x x x
1881)
23 Cá Trôi Cirrhinus cirrhosus (Bloch, 1795) x
24 Cá Lúi sọc
Osteochilus microcephalus
3 x x
(Valenciennes, 1842)
25 Cá Mèlúi nâu O. waandersi Bleeker, 1852 1 x x x
Phân họ cá Chép Cyprininae
26 Cá Dảnh Nam Bộ
Puntioplites proctozystron (Bleeker,
2 x x
1865)
27 Cá Chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 2 x x x x
V BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES
6 HỌ CÁ LĂNG BAGRIDAE
28 Cá Lăng nha
Hemibagrus spiloptenrus
1 x x
(Valenciennes, 1840)
29 Cá Lăng ki H. wyckii (Bleeker, 1858) x
30 Cá Lăng đỏ H. wyckioides Chaux and Fang, 1949 2 x x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
41
31 Cá Lăng vàng Mystus wolffii (Bleeker, 1851) 1 x x x
32 Cá Chốt giấy M. albolineatus Roberts, 1994 1 x x x
33 Cá Chốt sọc M. mysticetus Roberts,1992 2 x x x
7 HỌ CÁ NHEO SILURIDAE
34 Cá Leo attu
Wallago attu (Bloch & Schneider,
0 x x x x
1801)
35 Cá Trèn bầu Ompok silieroides (Bloch, 1794) 2 x x x
36 Cá Trèn mỏng
Kryptopterus bicirrhis
2 x x
(Valenciennes, 1840)
37 Cá Trèn đá K. cryptopterus (Bleeker, 1851) x
38 Cá Trèn mỡ K. moorei Smith, 1945 1 x x
39 Cá Kết bạc Micronema bleekeri (Günther, 1864) x
8 HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE
40 Cá Tra
Pangasianodon hypophthalmus
1 x x x x
(Sauvage, 1878)
9 HỌ CÁ TRÊ CLARIIDAE
41 Cá Trê trắng Clarias batrachus (Linnaeus, 1758) 1 x x x x
42 Cá Trê vàng C. macrocepphalus Günther, 1864 2 x x x x
10 HỌ CÁ LAU KIẾNG LORICARIIDAE
Phân họ cá Lau kiếng Hypostominae
43 Cá Lau kiếng
Hypostomus punctatus
3 x x x x
Valenciennes, 1840
VI BỘ CÁ NHÁI BELONIFORMES
11 HỌ CÁ NHÁI BELONIDAE
44 Cá Nhái
Xenentodon canciloides (Bleeker,
1 x x
1853)
12 HỌ CÁ LÌM KÌM HEMIRAMPHIDAE
45 Cá Lìm kìm ao
Dermogenys pusillus Van Hasselt,
x
1823
46 Cá Kìm sông
Hyporhamphus unifasciatus
4 x x x
(Ranzani, 1842)
VII BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES
PHÂN BỘ CHẠCH
MASTACEMBELOIDEI
SÔNG
13 HỌ CÁ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE
47 Cá Chạch lá tre
Macrognathus siamensis (Günther,
2 x x x
1861)
48 Cá Chạch quế M. aculeatus (Bloch, 1786) 2 x x
49 Cá Chạch bông Mastacembelus favus (Hora, 1923) 1 x x x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
42
VIII BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES
14 HỌ CÁ SƠN AMBASSIDAE
50 Cá Sơn xiêm Parambassis ranga (Hamilton, 1822) 3 x x x
15 HỌ CÁ SẶC VỆN NANDIDAE
Phân họ cá Rô biển Pristolepidinae
51 Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851) 2 x x
16 HỌ CÁ RÔ PHI CICHLIDAE
52 Cá Rô phi vằn
Oreochromis niloticus (Linnaeus,
2 x x x x
1758)
53 Cá Điêu hồng O. mossambicus x O. niloticus 1 x x x
54 Cá Hoàng đế
Cichla ocellaris
2 x x x x
(Bloch & Schneider, 1801)
PHÂN BỘ CÁ BỐNG GOBIOIDEI
17 HỌ CÁ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE
55 Cá Bống tượng
Oxyeleotris marmoratus (Bleeker,
2 x x x
1852)
18
HỌ CÁ BỐNG
GOBIIDAE
TRẮNG
Phân họ cá Bống trắng Gobiinae
56 Cá Bống cát
Glossogobius aureus
3 x x x
Akihito & Meguro, 1975
PHÂN BỘ CÁ RÔ
ANABANTOIDEI
ĐỒNG
19 HỌ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE
57 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792) 2 x x x x
20 HỌ CÁ SẶC BELONTIIDAE
58 Cá Sặc điệp
Trichogaster microlepis (Günther,
1 x x
1861)
59 Cá Sặc rằn T. pectoralis (Regan, 1910) 1 x x
PHÂN BỘ CÁ QUẢ CHANNOIDEI
21 HỌ CÁ QUẢ CHANNIDAE
60 Cá Lóc đồng Channa striata (Bloch, 1793) 1 x x x x
61 Cá Tràu chó C. gachua (Hamilton, 1822) 1 x x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
43
3.1.2. Đặc điểm khu hệ cá ở hồ Trị An
Sự đa dạng và phong phú của cá ở hồ Trị An được thể hiện qua số loài, giống, họ,
bộ thông qua bảng 3.2 như sau:
Bảng 3.2. Tỉ lệ các họ, giống, loài trong những bộ cá ở KVNC
ST Tên
Tên khoa học
Họ Giống Loài
T phổ thông SL % SL % SL %
1 Bộ cá Thát lát Osteoglossiformes 1 5 1 2,5 2 3,77
2 Bộ cá Trích Clupeiformes 1 5 1 2,5 1 1,88
3 Bộ cá Chép Cypriniformes 2 10 17 42,5 20 37,74
4 Bộ cá Nheo Siluriformes 5 25 8 20 13 24,54
5 Bộ cá Nhái Beloniformes 2 10 2 5 2 3,77
6 Bộ cá Mang liền Synbranchiformes 1 5 2 5 3 5,66
7 Bộ cá Vược Perciformes 8 40 9 22,5 12 22,64
Tổng cộng 20 100 40 100 53 100
Về bậc bộ:
 Số họ: trong 7 bộ tìm được ở KVNC thì bộ cá Vược (Perciformes) có nhiều họ
nhất với 8 họ, chiếm 40%; tiếp đến là bộ cá Nheo (Siluriformes) có 5 họ, chiếm 25%;
bộ cá Chép (Cypriniformes), bộ cá Nhái (Beloniformes) mỗi bộ có 2 họ và cùng chiếm
10%; bộ cá Thát lát (Osteoglossiformes), bộ cá Trích (Clupeiformes), bộ cá Mang liền
(Synbranchiformes) mỗi bộ có 1 họ và cùng chiếm 5%.
 Số giống: bộ cá Chép (Cypriniformes) có nhiều giống nhất với 17 giống, chiếm
42,5%; tiếp đến là bộ cá Vược (Perciformes) có 9 giống chiếm 22,5% và bộ cá Nheo
(Siluriformes) có 8 giống, chiếm 20%; bộ cá Nhái (Beloniformes) và bộ cá Mang liền
(Synbranchiformes) có 2 giống chiếm 5%; còn lại 2 bộ khác mỗi bộ có 1 giống, đều
chiếm 2,5%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
44
 Số loài: trong 53 loài thuộc các bộ khác nhau thì có đến 20 loài, chiếm 37,74%
thuộc bộ cá Chép (Cypriniformes); 13 loài, chiếm 24,54% thuộc bộ cá Nheo
(Siluriformes) và xếp thứ hai; 12 loài, chiếm 22,64% thuộc bộ cá Vược (Perciformes)
và xếp thứ 3.
Thành phần và tỉ lệ các giống và loài trong những họ ở hồ Trị An được trình bày
ở bảng 3.3.
Bảng 3.3. Thành phần và tỉ lệ các giống, loài trong những họ cá ở KVNC
STT
Tên họ Giống Loài
Tên phổ thông Tên khoa học SL % SL %
1 Họ cá Thát lát Notopteridae 1 2,5 2 3,77
2 Họ cá Trích Clupeidae 1 2,5 1 1,88
3 Họ cá Chạch Cobitidae 2 5,0 2 3,77
4 Họ cá Chép Cyprinidae 15 37,5 18 33,99
5 Họ cá Lăng Bagridae 2 5,0 5 9,46
6 Họ cá Nheo Siluridae 3 7,5 4 7,58
7 Họ cá Trê Clariidae 1 2,5 1 1,88
8 Họ cá Tra Pangasiidae 1 2,5 2 3,77
9 Họ cá Lau kiếng Loricariidae 1 2,5 1 1,88
10 Họ cá Nhái Belonidae 1 2,5 1 1,88
11 Họ cá Lìm kìm Hemiramphidae 1 2,5 1 1,88
12 Họ cá Chạch sông Mastacembelidae 2 5,0 3 5,66
13 Họ cá Sơn Ambassidae 1 2,5 1 1,88
14 Họ cá Sặc vện Nandidae 1 2,5 1 1,88
15 Họ cá Rô phi Cichlidae 2 5,0 3 5,66
16 Họ cá Bống đen Eleotridae 1 2,5 1 1,88
17 Họ cá Bống trắng Gobiidae 1 2,5 1 1,88
18 Họ cá Rô đồng Anabantidae 1 2,5 1 1,88
19 Họ cá Sặc Belontiidae 1 2,5 2 3,77
20 Họ cá Quả Channidae 1 2,5 2 3,77
Tổng cộng 40 100 53 100
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
45
Về bậc họ: KVNC có 20 họ. Họ cá Chép (Cyprinidae) có số giống và số loài
phong phú nhất với 15 giống (37,5%) và 18 loài (33,99%); tiếp đến là họ cá Nheo
(Siluridae) có 3 giống (7,5%) và 4 loài (7,58%); họ cá Chạch (Cobitidae); họ cá Lăng
(Bagridae), họ cá Chạch sông (Mastacembelidae), họ cá Rô phi (Cichlidae), gồm 2
giống (5,0%) và có từ 2 - 5 loài 3,77 - 9,46%; các họ còn lại có từ 1 giống (2,5%) và có
từ 1 - 2 loài, chiếm từ 1,88 - 3,77%.
Nhận xét chung:
 Khu hệ cá ở hồ Trị An đa dạng về các bậc phân loại: bộ, họ, giống, loài.

 Có sự khác nhau về mức độ đa dạng giữa các bộ: bộ cá Chép (Cypriniformes)
tuy số họ chỉ có 2 nhưng đa dạng nhất về cả bậc giống và loài; bộ cá Nheo
(Siluriformes) có số họ, số giống ít hơn nhưng có số loài thì nhiều hơn bộ cá Vược
(Perciformes).
3.1.3. Tình hình các loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam ở hồ Trị An
Hồ Trị An có 3 loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) [32] chiếm 5,66% tổng số
loài cá ở KVNC.
Bảng 3.4. Ba loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam 2007
STT Tên phổ thông Tên khoa học Phân hạng [Phụ lục 8]
1 Cá Còm Chitala ornata (Gray, 1831) VU A1a,c,d
2 Cá Hô
Catlocarpio siamensis
EN A1c,d B1+2c,d,e+3c,d
Boulenger, 1898
3 Cá Ét mọi
Morulius chrysophekadion
LC
(Bleeker, 1850)
Qua phỏng vấn người dân đánh bắt ở KVNC cho biết loài cá Còm Chitala ornata
(Gray, 1831) và cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, 1850) ít khi bắt gặp
trong quá trình đánh bắt, đặc biệt là cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker,
1850). Qua 16 đợt thu mẫu, chỉ bắt gặp 6 cá thể cá Còm và 3 cá thể cá Ét mọi với kích
thước cá thể lớn, không bắt gặp các cá thể con, chứng tỏ số lượng 2 loài trên bị giảm
mạnh. Riêng đối với cá Hô Catlocarpio siamensis Boulenger, 1898 bắt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
46
gặp duy nhất 2 cá thể lớn ở khu vực nuôi bè thuộc địa phận La Ngà do một người dân
trong làng bè nuôi, bắt gặp 1 cá thể giống sống tự nhiên trong hồ Trị An do các đợt thả
cá vào lồng hồ của Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai thả vào tháng 4 -
6/2018.
3.1.4. Tính chất của khu hệ cá ở hồ Trị An
Thành phần loài cá ở KVNC gồm những nhóm chính sau:

Nhóm cá bản địa:


Nhóm này đa dạng, phong phú nhất và đặc trưng cho khu hệ gồm 44 loài (chiếm
83,02%) tổng số loài ở KVNC, điển hình là các loài thuộc bộ: cá Thát lát
(Osteoglossiformes), cá Trích (Clupeiformes), cá Chép (Cypriniformes), cá Cóc
(Batrachoidiformes), cá Mang liền (Synbranchiformes), cá Nheo (Siluriformes), cá
Vược (Perciformes),...
Một số loài cá có giá trị kinh tế cao như: cá Cơm sông (Corica soborna), cá Ngựa
nam (Hampala macrolepidota), cá Ba kì (Cyclocheilichthys repasson), cá Mè vinh
(Barbodes gonionotus), cá Mè lúi (Osteochilus hasseltii), cá Chép (Cyprinus carpio),
cá Lăng vàng (Mystus wolffii), cá Trèn bầu (Ompok bimaculatus), cá Dảnh Nam Bộ
(Puntioplites proctozystron),… do điều kiện sinh thái của hồ chứa Trị An rất thích hợp
cho các loài này sinh sống và phát triển.

Nhóm cá nuôi có nguồn gốc từ nơi khác đến:


KVNC xuất hiện 9 loài cá nuôi (chiếm 16,98%) có nguồn gốc từ nơi khác đưa
đến để lấy thực phẩm hoặc làm cảnh từ các ao, hồ, bè nuôi thoát ra sông, hồ vào mùa
mưa lũ. Trong đó có nhiều loài nhập cách đây vài chục năm nên chúng tồn tại, sinh
trưởng, phát triển như loài cá bản địa (xem bảng 3.1 và bảng 3.15).
Đối chiếu với tài liệu của Cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản, “Đánh giá
tác động của các loài thủy sinh vật nhập nội đến đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản”
[33] thì hồ Trị An không có loài cá nhập nội (ngoại lai) gây nguy hại đến cân bằng
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

Similar to Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM

Similar to Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM (19)

Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu, Chi Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương.
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu, Chi Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương.Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu, Chi Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương.
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu, Chi Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương.
 
Luận văn đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂMLuận văn đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
 
Luận Văn Về Hiện Trạng Môi Trường Làng Nghề Tại Huyện Thủy Nguyên - Hải Phòng...
Luận Văn Về Hiện Trạng Môi Trường Làng Nghề Tại Huyện Thủy Nguyên - Hải Phòng...Luận Văn Về Hiện Trạng Môi Trường Làng Nghề Tại Huyện Thủy Nguyên - Hải Phòng...
Luận Văn Về Hiện Trạng Môi Trường Làng Nghề Tại Huyện Thủy Nguyên - Hải Phòng...
 
Luận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học lâm nghiệp ngành lâm nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Văn Hóa Ứng Xử Trong Công Việc Của Cán Bộ, Công Chức.
Văn Hóa Ứng Xử Trong Công Việc Của Cán Bộ, Công Chức.Văn Hóa Ứng Xử Trong Công Việc Của Cán Bộ, Công Chức.
Văn Hóa Ứng Xử Trong Công Việc Của Cán Bộ, Công Chức.
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
 
Bài mẫu Khóa luận nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kế Toán Thu, Chi Và Kết Quả Các Hoạt Động Tại Học Viện Y - Dược Học Cổ Truyền...
Kế Toán Thu, Chi Và Kết Quả Các Hoạt Động Tại Học Viện Y - Dược Học Cổ Truyền...Kế Toán Thu, Chi Và Kết Quả Các Hoạt Động Tại Học Viện Y - Dược Học Cổ Truyền...
Kế Toán Thu, Chi Và Kết Quả Các Hoạt Động Tại Học Viện Y - Dược Học Cổ Truyền...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...
Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...
Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
 
Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂM
 
Thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của thân rễ cây mỏ quạ, họ d...
Thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của thân rễ cây mỏ quạ, họ d...Thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của thân rễ cây mỏ quạ, họ d...
Thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của thân rễ cây mỏ quạ, họ d...
 
Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển huyện triệu...
Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển huyện triệu...Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển huyện triệu...
Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển huyện triệu...
 
BÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn trường đại học sư phạm Hà Nội, 9 ĐIỂM
 
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 

Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Minh Trung NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở HỒ TRỊ AN, TỈNH ĐỒNG NAI TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: LUANVANTRUST.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Minh Trung NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở HỒ TRỊ AN, TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 8420120 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TỐNG XUÂN TÁM Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của nhóm nghiên cứu của chúng tôi và kết quả mà tôi sử dụng được sự cho phép của các tác giả trong nhóm nghiên cứu. Kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được các tác giả khác công bố trong bất kì công trình nào. Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của những tác giả khác; tài liệu tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và theo đúng quy định. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2018 HỌC VIÊN CAO HỌC Nguyễn Minh Trung
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Tống Xuân Tám - người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường, Phòng Sau Đại học, các thầy cô trong Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trạm Thủy sản Trị An, gia đình chú Tống Xuân Thành, Tống Xuân Du, Nguyễn Văn Siêu cũng như người dân ở khu vực nghiên cứu đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cho tôi những lời khuyên cùng kinh nghiệm quý báu để hoàn thành đề tài. Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2018 HỌC VIÊN CAO HỌC Nguyễn Minh Trung
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các kí hiệu Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN......................................................................................................3 1.1. Lược sử nghiên cứu cá ở sông Đồng Nai và hồ Trị An............................................... 3 1.1.1. Lược sử nghiên cứu cá ở sông Đồng Nai ..........................................................3 1.1.2. Lược sử nghiên cứu cá ở hồ Trị An..................................................................12 1.1.3. Thành phần loài cá ở hồ Trị An và hồ Dầu Tiếng ..........................................12 1.2. Hệ thống phân loại cá ....................................................................................................21 1.3. Đặc điểm tự nhiên và vai trò của hồ Trị An................................................................22 1.3.1. Vị trí địa lí và lịch sử hình thành.......................................................................22 1.3.2. Đặc điểm khí hậu ................................................................................................23 1.3.3. Đặc điểm thủy văn ..............................................................................................23 1.3.4. Vai trò của hồ Trị An..........................................................................................24 1.4. Các chỉ tiêu chất lượng môi trường nước....................................................................25 1.4.1. Các yếu tố thủy lí................................................................................................25 1.4.2. Các yếu tố thủy hóa............................................................................................26 1.5. Tình hình khai thác nguồn lợi cá ở hồ Trị An.............................................................27 1.5.1. Ngư cụ khai thác .................................................................................................27 1.5.2. Sản lượng khai thác ............................................................................................30 1.5.3. Biến động về ngư dân và sản lượng khai thác thủy sản.................................30
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................32 2.1. Thời gian, địa điểm và tư liệu nghiên cứu...................................................................32 2.1.1. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................32 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................32 2.1.3. Tư liệu nghiên cứu..............................................................................................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu cá..........................................................................................33 2.2.1. Ngoài thực địa.....................................................................................................33 2.2.2. Trong phòng thí nghiệm.....................................................................................34 2.2.3. Phương pháp đánh giá mức độ gần gũi............................................................36 2.2.4. Phương pháp phân tích và đánh giá chất lượng môi trường nước................37 2.2.5. Phương pháp đánh giá tầm quan trọng nguồn lợi cá ở hồ Trị An.................38 2.2.6. Phương pháp điều tra .........................................................................................38 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................39 3.1. Thành phần các loài cá ở hồ Trị An .............................................................................39 3.1.1. Danh sách các loài cá ở hồ Trị An....................................................................39 3.1.2. Đặc điểm khu hệ cá ở hồ Trị An.......................................................................43 3.1.3. Tình hình các loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam ở hồ Trị An.........................45 3.1.4. Tính chất của khu hệ cá ở hồ Trị An................................................................46 3.1.5. Thành phần các loài cá thu được qua mùa mưa và khô ở hồ Trị An............47 3.1.6. Thành phần các loài cá thu được qua các năm ở hồ Trị An..........................48 3.2. Đánh giá một số chỉ số môi trường nước ở hồ Trị An...............................................50 3.3. Tầm quan trọng và nguồn lợi khu hệ cá ở hồ Trị An.................................................52 3.3.1. Tầm quan trọng nguồn lợi cá ở hồ Trị An.......................................................52 3.3.2. Hiện trạng nghề cá..............................................................................................55 3.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lợi cá .....................................................59 3.4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lợi cá..................................................................60 3.4.1. Bảo tồn đa dạng cá .............................................................................................61 3.4.2. Khai thác hợp lí nguồn lợi cá............................................................................61
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 3.4.3. Nâng cao năng suất sinh học cá........................................................................62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................................................64 DANH SÁCH CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ..................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................66 PHỤ LỤC
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Chú giải CSDL Cơ sở dữ liệu o C Độ Celsius COD Chemical oxygen demand DO Dissolved oxygen Ec Electrical conductivity g Gram kg Kilogram km Kilometer KVNC Khu vực nghiên cứu kW Kilowatts l Lit µ Micro m Meter mm Milimeter mg Miligram MW Megawatt NCKH Nghiên cứu khoa học pH Power of hydrogen s Second - giây S‰ Salinity - độ mặn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam t0 Temperature
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tổng hợp thành phần loài cá ở sông Đồng Nai ................................................................11 Bảng 1.2. Tổng hợp thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.....................................12 Bảng 1.3. Ngư cụ khai thác cá ở hồ Trị An.................................................................................................25 Bảng 1.4. Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ năm 2009 - 2016............................27 Bảng 1.5. Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ năm 2009 - 2017............................28 Bảng 2.1. Thời gian thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An..........................................................................29 Bảng 2.2. Địa điểm thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An...........................................................................29 Bảng 2.3. Phương pháp phân tích một số thông số chất lượng nước.........................................34 Bảng 3.1. Thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai và một số loài từ nghiên cứu của Vũ Cẩm Lương...........................................................................................36 Bảng 3.2. Tỉ lệ các họ, giống, loài trong những bộ cá ở KVNC....................................................40 Bảng 3.3. Thành phần và tỉ lệ các giống, loài trong những họ cá ở KVNC ..........................41 Bảng 3.4. Ba loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam 2007............................................................................43 Bảng 3.5. Các loài cá không tìm thấy so với công trình của tác giả Vũ Cẩm Lương .....47 Bảng 3.6. Chỉ tiêu nhiệt độ (o C) của nước ở hồ Trị An......................................................................47 Bảng 3.7. Chỉ tiêu độ mặn (S‰) của nước ở hồ Trị An.....................................................................47 Bảng 3.8. Chỉ tiêu độ dẫn điện (µS/cm) của nước ở hồ Trị An.....................................................48 Bảng 3.9. Chỉ tiêu pH của nước ở hồ Trị An..............................................................................................48 Bảng 3.10. Chỉ tiêu hàm lượng oxygen hòa tan (mg/l) của nước ở hồ Trị An ....................48 Bảng 3.11. Danh sách các loài cá có tầm quan trọng ở KVNC......................................................51 Bảng 3.12. Ngư cụ chính khai thác cá và mắt lưới thực tế ở hồ Trị An...................................53
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản đồ vị trí thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai................................30 Hình 2.2. Sơ đồ chỉ dẫn các số đo ở cá xương (theo Rainboth, W.J., 1996).......................32 Hình 3.1. Người dân khai thác cá khi đập thủy điện Trị An xả lũ...............................................45 Hình 3.2. Ghe te đậu ở bến cá ấp Bến Nôm, Phú Cường...................................................................54 Hình 3.3. Bãi khai thác cát ở ấp Bến Nôm, Phú Cường......................................................................56
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 1 MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hồ Trị An là một trong những hồ chứa nước lớn nhất Việt Nam, bên cạnh mục đích chính là cung cấp nước cho nhà máy thủy điện và tưới tiêu cho các diện tích canh tác ở hạ du, cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt,… Hồ Trị An còn có nhiều lợi ích khác như cải thiện điều kiện môi trường, giảm độ mặn ở hạ lưu sông Đồng Nai, du lịch và đặc biệt là phát triển nghề cá. Nơi đây hội tụ đủ điều kiện cho sự trú ngụ của nhiều loài cá nước ngọt như: có mặt nước rộng với diện tích ngập nước cực đại lên tới 323 km2 (32.300 ha), hồ không quá sâu, đáy hồ tương đối bằng phẳng, chất lượng nước bảo đảm, đây cũng là nền tảng cho sự phát triển nghề cá [1]. Hàng năm, sản lượng cá khai thác ở hồ Trị An rất lớn, trung bình khoảng trên 3.000 tấn [1]. Thực tế quan sát cho thấy, một số người dân nơi đây khai thác với các hình thức hủy diệt làm ảnh hưởng không nhỏ đến thành phần và số lượng các loài cá, gây áp lực lớn đến sự phát triển nguồn lợi cá. Cho đến thời điểm hiện tại, công trình nghiên cứu về thành phần các loài cá ở hồ Trị An gần nhất vào năm 2009 của tác giả Vũ Cẩm Lương [2]. Do vậy, việc nghiên cứu thành phần các loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai là cần thiết nhằm cung cấp các dẫn liệu khoa học cho các nhà quản lí thủy sản. Đồng thời, kết quả của đề tài làm cơ sở đánh giá tình hình nguồn lợi, nguyên nhân ảnh hưởng, từ đó đề xuất những biện pháp bảo vệ, khai thác hợp lí, phát triển bền vững nguồn lợi cá. Xuất phát từ những lí do trên, đề tài “Nghiên cứu thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Điều tra lại thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai kể từ năm 2009. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Các loài cá và mẫu nước ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 2 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Thu thập các loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai vào mùa mưa và mùa khô; định loại các loài cá và sắp xếp vào hệ thống phân loại; thống kê danh sách các loài cá quý hiếm và các loài cá có vai trò về kinh tế; thống kê thành phần các loài cá ở hồ Trị An thu được qua các năm. Phân tích một số chỉ tiêu chất lượng nước vào mùa mưa và mùa khô; bước đầu hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến biến động thành phần loài cá, từ đó đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn lợi cá ở nơi đây. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Các mẫu cá và mẫu nước ở hồ Trị An trong 16 đợt thu mẫu từ tháng 11/2016 đến tháng 7/2018. Vì thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ phân tích 5 thông số lí hóa của nước: pH, nhiệt độ, độ dẫn diện, độ mặn và hàm lượng oxygen hòa tan.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU CÁ Ở SÔNG ĐỒNG NAI VÀ HỒ TRỊ AN 1.1.1. Lược sử nghiên cứu cá ở sông Đồng Nai Sông Đồng Nai có nhiều tác giả nghiên cứu như: Nguyễn Văn Thiện và cộng sự (1985) thực hiện đề tài “Một số kết quả về điều tra ngư loại sông Đồng Nai” đã công bố 167 loài, 50 họ, 11 bộ [3]; Hoàng Đức Đạt, Nguyễn Xuân Vinh, Ngô Văn Trí (1997), với đề tài “Khu hệ cá sông Thị Vải (Đồng Nai) và nghề cá ở đây” đã xác định 53 loài, 32 họ, 11 bộ [4]; Hoàng Đức Đạt với công trình “Về thành phần các loài cá ở Bầu Sấu vườn Quốc gia Cát Tiên” đã xác định 100 loài, 19 họ, 6 bộ [5]; luận án tiến sĩ “Điều tra khu hệ cá sông suối Tây Nguyên” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hè (2000) đã thu thập được 61 loài cá thường gặp ở thượng nguồn sông Đồng Nai [6]; năm 2001, tác giả Hoàng Đức Đạt và Thái Ngọc Trí đã “Khảo sát ngư loại và tình hình nghề cá ở sông Đồng Nai trên đoạn thuộc vùng quy hoạch xây dựng thủy điện Đồng Nai3 và Đồng Nai4” thống kê được 70 loài [7]; Phimvohan Anorath (2011), thực hiện đề tài “Đa dạng sinh học các loài cá thuộc bộ cá Nheo (Siluriformes) ở hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai” đã thu được 38 loài cá nheo thuộc 20 giống, 6 họ [8]; năm 2011, tác giả Nguyễn Thị Tuyết Oanh thực hiện đề tài “Nghiên cứu cá ở hạ lưu sông Đồng Nai” thu được 146 loài, 101 giống, 49 họ và 14 bộ, ưu thế thuộc về bộ cá Vược (Perciformes) và họ cá Chép Cyprinidae. Trong 146 loài được tìm thấy trong khu vực nghiên cứu thì khu vực từ dưới đập Trị An đến cầu Đồng Nai gặp 130 loài, khu vực từ cầu Đồng Nai đến Cát Lái gặp 109 loài trong tổng số loài trong khu vực nghiên cứu. Trong 146 loài được xác định có 5 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) ở mức độ VU [9]; Kiên Thái Bích Nga ghi nhận về thành phần loài cá thuộc bộ cá Vược trong đề tài “Đa dạng sinh học các loài cá thuộc bộ cá Vược (Perciformes) ở hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai” với 81 loài cá thuộc 56 giống của 32 họ vào năm 2012 [10]; năm 2014, Viện Môi trường và Tài nguyên đã báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cải tạo cảnh quan và phát triển đô thị ven sông Đồng Nai, quy mô 8,4 ha tại phường Quyết Thắng,
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 4 thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” có đề cập đến số lượng 33 loài cá ở khu vực nghiên cứu [11]. Thành phần loài cá ở lưu vực sông Đồng Nai được trình bày qua bảng 1.1. Bảng 1.1. Tổng hợp thành phần loài cá ở sông Đồng Nai TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC LỚP CÁ VÂY TIA ACTINOPTERYGII I BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES 1 HỌ CÁ THÁT LÁT NOTOPTERIDAE 01 Cá Nàng hai Notopterus chitala (Hamiton, 1822) 02 Cá Thát lát N. notopterus (Pallas, 1767) II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES 2 HỌ CÁ CHÌNH ANGUILLIDAE 03 Cá Chình hoa Anguilla marmorata Quoy & Gaimard, 1824 04 Cá Lịch cu Pisodonophis boro (Hamilton, 1822) III BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES 3 HỌ CÁ TRÍCH CLUPEIDAE Phân họ cá Cơm sông Pellonulinae 05 Cá Cơm sông Corica soborna Hamilton, 1822 4 HỌ CÁ TRỎNG ENGRAULIDAE 06 Cá Mềgà trắng Coilia rebentischii Bleeker, 1858 07 Cá Mềgà đỏ C. macrognathos Bleeker, 1852 IV BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES 5 HỌ CÁ CHẠCH COBITIDAE Phân họ cá Chạch cát Botinae 08 Cá Heo xám B. morleti Tirant, 1885 Phân họ cá Chạch Cobitinae 09 Cá Khoai sông Acanthopsis choirorhynchos (Bleeker, 1854) 6 HỌ CÁ CHÉP CYPRINIDAE Phân họ cá Lòng tong Danioninae 10 Cá Lòng tong dài Esomus longimanus (Lunel, 1881) 11 Cá Lòng tong bay E. daurica Hamilton, 1822 12 Cá Lòng tong đá Rasbora argyrotaenia Bleeker, 1850 13 Cá Lòng tong đuôi đỏ R. borapetensis Smith, 1934 14 Cá Lòng tong đuôi kéo R. trilineata (Steindachner, 1870)
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 5 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC Phân họ cá Trắm Leuciscinae 15 Cá Trắm cỏ Ctenopharyngodon idellus (Valenciennes, 1844) Phân họ cá Mương Cultrinae 16 Cá Thiểu mại Paralaubuca barroni Fowler, 1934 17 Cá Dầu hổ Toxabramis swinhonis Guntber Phân họ cá Mè Hypophthalmichthyinae 18 Cá Mètrắng Việt Nam Hypophthalmichthys harmandi Sauvage, 1884 19 Cá Mètrắng Hoa Nam H. molitrix (Cuvier & Valenciennes, 1844) 20 Cá Mèhoa H. nobilis (Richardson, 1845) Phân họ cá Bỗng Barbinae 21 Cá Ngựa nam Hampala macrolepidota Van Hasselt, 1823 22 Cá Ngựa chấm H. dispar Smith, 1934 23 Cá Me Tor duronensis (Cuvier & Valenciennes, 1842) 24 Cá Ngựa gai T. schacheyi (Day, 1871) 25 Cá Học trò Balantiocheilos melanopterus (Bleeker, 1851) 26 Cá Cóc đậm Cyclocheilichthys apogon (Valenciennes, 1842) 27 Cá Cóc gai C. armams (Valenciennes, 1840) 28 Cá Ba kì C. repasson (Bleeker, 1853) 29 Cá Cóc C. enoplos (Bleeker, 1850) 30 Cá Dầm Puntius brevis (Bleeker, 1850) 31 Cá Đỏ mang Systomus orphoides (Valenciennes, 1842) 32 Cá Trắng S. binotatus (Cuvier & Valenciennes, 1842) 33 Cá Mèvinh Barbodes gonionotus (Bleeker, 1850) 34 Cá He vàng B. altus (Günther, 1868) 35 Cá He đỏ B. schwanefeldii (Bleeker, 1853) 36 Cá Dầm đất Puntius brevis (Bleeker, 1849) 37 Cá Mèvinh giả Hypsibarbus wetmorei (Smith, 1931) 38 Cá He pi H. pierrei (Sauvage, 1880) 39 Cá Lai H. vernayi (Norman, 1925) 40 Cá Hồng nhau H. foxi (Fowler, 1937) 41 Cá Diếc cốc Poropuntinus huguenini (Bleeker, 1855) 42 Cá Hồng nhau bần P. deauratus (Cuvier & Valenciennes, 1842) 43 Cá Gai xước Mystacoleucus marginatus (Valenciennes, 1842) 44 Cá Lai xước M. greenwayi Pellegrin & Fang, 1940 Phân họ cá Trôi Labeoninae
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 6 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC 45 Cá Linh rìa sọc Dangila lineata (Sauvage, 1878) 46 Cá Linh rìa D. spilopleura Smith, 1934 47 Cá Nút Epalzeorhynchos coactsi (Fowler, 1937) 48 Cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, 1850) 49 Cá Trôi Ấn Độ Labeo rohita (Hamilton, 1822) 50 Cá Vũ L. dyocheilus (McClelland, 1839) 51 Cá Linh ống Henicorhynchus siamensis (Sauvage, 1881) 52 Cá Duồng bay Cirrhinus microlepis Sauvage, 1878 53 Cá Trôi ta C. molitorella (Cuvier & Valenciennes, 1844) 54 Cá Trôi Ấn C. mrigala (Hamilton, 1822) 55 Cá Trôi C. cirrhosus (Block, 1795) 56 Cá Trôi gai Varicorhinchus sp. 57 Cá Lúi Osteochilus prosemion Fowler, 1934 58 Cá Lúi sọc O. microcephalus (Valenciennes, 1842) 59 Cá Mèlúi O. hasseltii (Valenciennes, 1842) 60 Cá Mèhôi O. melanopleurus (Bleeker, 1852) 61 Cá Đỏ kì O. lini Fowler, 1935 62 Cá Đá đuôi sọc Garra fasciacauda Fowler, 1937 63 Cá Đá rằn G. cambodgiana (Tirant, 1883) 64 Cá Sứt mũi G. fuliginosa Fowler, 1934 65 Cá Đá G. sp. 66 Cá Diếc Carassius auratus (Linnaeus, 1758) Phân họ cá Chép Cyprininae 67 Cá Chài Leptobarbus hoevenii (Bleeker, 1851) 68 Cá Dảnh Nam Bộ Puntioplites proctozystron (Bleeker, 1865) 69 Cá Chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 7 HỌ CÁ MAY GyrinoCheilidae 70 Cá May Gyrinocheilus aymonieri (Tirant, 1883) 71 Cá Bám đá G. penocki (Fowler, 1937) V BỘ CÁ CHIM NƯỚC NGỌT CHARACIFORMES 8 HỌ CÁ CHIM NƯỚC NGỌT CHARACIDAE 72 Cá Chim trắng nước ngọt Colossoma brachypomum (Cuvier, 1818) VI BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES 9 HỌ CÁ LĂNG BAGRIDAE 73 Cá Chốt bông Leiocassis siamensis Regan, 1913
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 7 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC 74 Cá Chốt chuột B. macracanthus (Bleeker, 1854) 75 Cá Lăng nha Hemibagrus nemurus (Valenciennes, 1840) 76 Cá Lăng ki H. wyckii (Bleeker, 1858) 77 Cá Lăng vàng Mystus wolffii (Bleeker, 1851) 78 Cá Chốt giấy Mystus albolineatus Roberts, 1994 79 Cá Chốt M. gulio (Hamilton, 1822) 80 Cá Chốt sọc atri M. atrifasciatus Fowler, 1937 81 Cá Chốt sọc mitti M. mysticetus Roberts, 1992 82 Cá Chốt ngựa M. albolineatus Roberts, 1994 10 HỌ CÁ NHEO SILURIDAE 83 Cá Trèn răng Belodontichthys truncatus (Bleeker, 1851) 84 Cá Leo attu W. attu (Bloch & Schneider, 1801) 85 Cá Trèn bầu O. bimaculatus (Bloch, 1794) 86 Cá Trèn mỏng K. bicirrhis (Valenciennes, 1840) 87 Cá Trèn mỡ K. moorei Smith, 1945 88 Cá Kết Micronema apogon (Bleeker, 1851) 89 Cá Kết bạc M. bleekeri (Günther, 1864) 11 HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE 90 Cá Hú Pangasius conchophilus (Roberts & Vid., 1991) 91 Cá Dứa P. polyuranodon Bleeker, 1852 92 Cá Ba sa P. bocourti Sauvage, 1880 93 Cá Bông lau P. krempfi (Fang & Chaux, 1949) 94 Cá Sát xiêm P. siamensis (Steindachner, 1879) 95 Cá Tra P. hypophthalmus (Sauvage, 1878) 96 Cá Sát bay Pteropangasius pleurotaenia (Sauvage, 1878) 12 HỌ CÁ CHIÊN SISORIDAE 97 Cá Chiên sông Bagarius yarrelli (Sykes, 1841) 98 Cá Chiên B. bagarius Hamilton, 1822 13 HỌ CÁ TRÊ CLARIIDAE 99 Cá Trê phi Clarias gariepinus (Burchell, 1822) 100 Cá Trê trắng C. batrachus (Linnaeus, 1758) 101 Cá Trê vàng C. macrocepphalus (Günther, 1864) 14 HỌ CÁ ÚC ARIIDAE 102 Cá Úc nghệ Arius truncatus Valenciennes, 1840 103 Cá Úc trắng A. sciurus Smith, 1931
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 8 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC 104 Cá Úc quạt A. caelatus Cuvier & Valenciennes, 1840 15 HỌ CÁ NGÁT PLOTOSIDAE 105 Cá Ngát nam Plotosus canius (Hamilton, 1822) 16 HỌ CÁ LAU KÍNH LORICARIIDAE Phân họ cá Lau kính Hypostominae 106 Cá Lau kính Hypostomus punctatus Valenciennes, 1840 VII BỘ CÁ CÓC BATRACHOIDIFORMES 17 HỌ CÁ CÓC BATRACHOIDIDAE 107 Cá Hàm ếch Halophryne diemensis (Lesueur, 1824) VIII BỘ CÁ BẠC ĐẦU CYPRINODONTIFORMES 18 HỌ CÁ ĂN MUỖI POECILIIDAE 108 Cá Bảy màu Poecilia reticulata Peters, 1860 IX BỘ CÁ NHÁI BELONIFORMES 19 HỌ CÁ NHÁI BELONIDAE 109 Cá Nhái đuôi chấm Strongylura strongylura (Van Hasselt, 1823) 110 Cá Nhái X. canciloides (Bleeker, 1853) 20 HỌ CÁ LÌM KÌM HEMIRAMPHIDAE 111 Cá Lìm kìm sông Zenarchopterus ectuntio (Hamilton, 1822) 112 Cá Lìm kìm ao Dermogenys pusillus Van Hasselt, 1823 113 Cá Kìm sông Hyporhamphus unifasciatus (Ranzani, 1842) X BỘ CÁ NGỰA XƯƠNG SYNGNATHIFORMES 21 HỌ CÁ NGỰA XƯƠNG SYNGNATHIDAE Phân họ cá Ngựa xương Syngnathinae 114 Cá Ngựa xương Doryichthys boaja (Bleeker, 1851) XI BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES PHÂN BỘ MANG LIỀN SYNBRANCHOIDEI 22 HỌ LƯƠN SYNBRANCHIDAE 115 Lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793) 116 Cá Lịch sông Macrotrema caligans (Cantor, 1849) PHÂN BỘ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELOIDEI 23 HỌ CÁ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE 117 Cá Chạch lá tre Macrognathus siamensis (Günther, 1861) 118 Cá Chạch khoang M. circumcinctus (Hora, 1942) 119 Cá Chạch quế M. aculeatus, Bloch (1786) 120 Cá Chạch rằn M. taeniagaster (Fowler, 1935)
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 9 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC 121 Cá Chạch bông M. favus Hora, 1923 122 Cá Chạch cơm M. sp. XII BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES PHÂN BỘ CÁ VƯỢC PERCOIDEI 24 HỌ CÁ CHẼM CENTROPOMIDAE 123 Cá Chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790) 25 HỌ CÁ SƠN AMBASSIDAE 124 Cá Sơn xiêm Parambassis ranga (Hamilton, 1822) 125 Cá Sơn xương Ambassis gymnocephalus (Lacépède, 1802) 126 Cá Sơn bầu Parambassis wolffii (Bleeker, 1851) 127 Cá Sơn apo P. apogonoides Bleeker, 1851 26 HỌ CÁ ĐỤC SILLAGINIDAE 128 Cá Đục siha Sillago sihama (Forsskål, 1775) 27 HỌ CÁ LIỆT LEIOGNATHIDAE 129 Cá Liệt lớn Leiognathus equulus (Forsskål, 1775) 28 HỌ CÁ HỒNG LUTJANIDAE 130 Cá Hanh Lutjanus erythropterus Bloch, 1790 29 HỌ CÁ HƯỜNG COIIDAE 131 Cá Hường vện Coius quadrifasciatus (Sevastianof, 1809) 30 HỌ CÁ MÓM GERREIDAE 132 Cá Mómgai dài Gerres filamentosus Cuvier, 1829 31 HỌ CÁ TRÁP SPARIDAE 133 Cá Tráp bơđa Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775) 32 HỌ CÁ ĐÙ SCIAENIDAE 134 Cá Sủ giấy Otolithoides biauritus (Cantor, 1849) 135 Cá Đù bạc Argyrosomus argentatus (Houttuyn, 1782) 33 HỌ CÁ NHỤ POLYNEMIDAE 136 Cá Chét Eleutheronema tetradactylum (Shaw, 1804) 137 Cá Phèn vàng Polynemus paradiseus Linnaeus, 1758 138 Cá Phèn trắng P. longipectoralis Weber & de Beaufort, 1922 34 HỌ CÁ MANG RỔ TOXOTIDAE 139 Cá Mang rổ Toxotes chatareus (Hamilton, 1822) 35 HỌ CÁ SẶC VỆN NANDIDAE Phân họ cá Rô biển Pristolepidinae 140 Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851)
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 10 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC PHÂN BỘ CÁ ĐỐI MUGILIDEI 36 HỌ CÁ ĐỐI MUGILIDAE 141 Cá Đối mục Mugil cephalus Linnaeus, 1758 142 Cá Đối đất Liza dussumieri Valenciennes, 1836 PHÂN BỘ CÁ HÀNG CHÀI LABROIDEI 37 HỌ CÁ RÔ PHI CICHLIDAE 143 Cá Rô phi vằn Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758) 144 Cá Điêu hồng Oreochromis mossambicus x O. niloticus 145 Cá Hoàng đế Cichla ocellaris (Bloch & Schneider, 1801) 146 Cá La hán Cichlasoma bifasciatum (Steindachner, 1864) PHÂN BỘ CÁ BỐNG GOBIOIDEI 38 HỌ CÁ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE 147 Cá Bống mọi Eleotris fusca (Bloch, 1801) 148 Cá Bống cau Butis butis (Hamilton, 1822) 149 Cá Bống tượng Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 1852) 150 Cá Bống dừa xiêm O. siamensis (Günther, 1861) 39 HỌ CÁ BỐNG TRẮNG GOBIIDAE Phân họ cá Bống trắng Gobiinae 151 Cá Bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Cuviers & Valenciennes, 1837) 152 Cá Bống rãnh vảy nhỏ Oxyurichtheys microlepis (Smith, 1945) 153 Cá Bống chấm Acentrogobius canius (Valenciennes, 1837) 154 Cá Bống hạ môn Amoya moloanus (Herre, 1927) 155 Cá Bống cát tối Glossogobius giuris (Hamilton, 1822) 156 Cá Bống cát trắng G. sparsipapillus (Akihito & Meguro, 1976) 157 Cá Bống trứng Pseudogobiopsis oligactis (Bleeker, 1875) 158 Cá Bống mít Stigmatogobius sadanundio (Hamilton, 1822) 159 Cá Bống kèo sông Pseudapocryptes airaes (Cuvier, 1816) 160 Cá Bống kèo lanxe P. lanceolatus (Bloch & Steindachner, 1801) 161 Cá Bống sao Boleopthalmus boddarti (Pallas, 1770) 162 Cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) 163 Cá Thòi lòi Quảng Đông Periophthalmus cantonensis (Herre, 1932) 164 Cá Đèn cầy Trypauchen vagina (Bloch & Schneider, 1801) 165 Cá Bống cát Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975 Phân họ cá Đuôi gai ACANTHUROIDEI
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 11 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC 40 HỌ CÁ TAI TƯỢNG BIỂN EPHIPPIDAE 166 Cá Chìa vôi Proteracanthus sarissophorus (Cantor, 1849) 41 HỌ CÁ NÂU SCATOPHAGIDAE 167 Cá Nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) PHÂN BỘ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTOIDEI 42 HỌ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE 168 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792) 43 HỌ CÁ SẶC BELONTIIDAE 169 Cá Bãi trầu Trichopsis vittata (Cuvier, 1831) 170 Cá Thia xiêm B. splendens Regan, 1910 171 Cá Sặc điệp Trichogaster microlepis (Günther, 1861) 172 Cá Sặc rằn T. pectoralis Regan, 1910 173 Cá Sặc bướm Trichopodus trichopterus (Pallas, 1770) 44 HỌ CÁ MÙI HELOSTOMATIDAE 174 Cá Mùi Helostoma temminkii (Cuvier, 1829) 45 HỌ CÁ TAI TƯỢNG OSPHRONEMIDAE 175 Cá Tai tượng Osphronemus goramy Lacépède, 1801 PHÂN BỘ CÁ QUẢ CHANNOIDEI 46 HỌ CÁ QUẢ CHANNIDAE 176 Cá Lóc đồng C. striata (Bloch, 1793) 177 Cá Tràu dày C. lucius (Cuvier, 1831) 178 Cá Chành đục C. orientalis (Bloch & Schneider, 1801) XIII BỘ CÁ BƠN PLEURONECTIFORMES PHÂN BỘ CÁ BƠN VỈ PLEURONECTOIDEI 47 HỌ CÁ BƠN SOLEIDAE 179 Cá Bơn sọc Đông Phương Brachirus orientalis (Bloch & Schneider, 1801) 180 Cá Bơn lá mít B. siamensis (Sauvage, 1878) 181 Cá Bơn dẹp Cynoglossus cynoglossus (Hamilton & Buchanan, 1822) 182 Cá Bơn vĩ Brachirus sp. 48 HỌ CÁ BƠN CÁT CYNOGLOSSIDAE Phân họ cá Bơn cát Cynoglossinae 183 Cá Lưỡi trâu hoa hai đường Paraplagusia bilineata (Bloch, 1787) XIV BỘ CÁ NÓC TETRAODONTIFORMES 49 HỌ CÁ NÓC TETRAODONTIDAE 184 Cá Nóc beo Tetraodon fluviatilis (Hamilton, 1822)
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 12 TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC 185 Cá Nóc chấm Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885) 186 Cá Nóc Nam Bộ Monotretus cochinchinensis (Steind., 1866) 187 Cá Nóc dài M. leiurus (Bleeker, 1851) 188 Cá Nóc mắt đỏ Carinotetraodon lorteti (Tirant, 1885) 1.1.2. Lược sử nghiên cứu cá ở hồ Trị An Một số công trình nghiên cứu đã thực hiện như: “Đánh giá sản lượng thủy sản khai thác qua khảo sát ngư cụ và thành phần loài cá khai thác ở hồ Trị An” của Vũ Cẩm Lương, Lê Thanh Hùng (2009) thống kê được 38 loài, 35 giống, 18 họ, 8 bộ [2]. Năm 2016, Nguyễn Công Đức thực hiện “Đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản hồ Trị An”, tuy nhiên đề tài chỉ khảo sát về ngư cụ đánh bắt và trữ lượng nguồn lợi thủy sản, không nghiên cứu về thành phần loài cá ở hồ Trị An [12]. Cho đến thời điểm trước khi đề tài của chúng tôi thực hiện, thống kê các tài liệu cho thấy hồ Trị An đã phát hiện được 38 loài, 35 giống, 18 họ và 8 bộ. Nhận xét: Trong những năm gần đây, chưa có các đề tài nghiên cứu về điều tra lại thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai. Vì vậy, việc nghiên cứu thành phần loài cá ở nơi đây nhằm đánh giá thành hiện trạng trước áp lực khai thác quá mức. Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 1.1.3. Thành phần loài cá ở hồ Trị An và hồ Dầu Tiếng Hồ Dầu Tiếng [13] được lựa chọn để so sánh vì có những điểm tương đồng về: khoảng thời gian điều tra tương đối gần; số đợt thu mẫu tại nhiều địa điểm đại diện hầu hết các sinh cảnh; sử dụng phương pháp nghiên cứu cá như nhau (Pravdin I.F., 1961), cùng sắp xếp các loài vào trật tự hệ thống phân loại cá của Eschmeyer W.N., Fong (2018) nên dễ dàng đối chiếu, so sánh. Mặt khác, giữa chúng còn có những điểm tương đồng về sinh cảnh, thủy vực như: có lòng hồ rộng, hồ được hình thành từ việc ngăn dòng chảy từ sông. Thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An được thể hiện qua bảng 1.2.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 13 Bảng 1.2. Tổng hợp thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 LỚP CÁ VÂY TIA ACTINOPTERYGII I BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES 1 HỌ CÁ THÁT LÁT NOTOPTERIDAE 01 Cá Nàng hai Notopterus chitala x (Hamiton, 1822) 02 Cá Thát lát Notopterus notopterus x x x (Pallas, 1767) II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES 2 HỌ CÁ CHÌNH ANGUILLIDAE 03 Cá Chình hoa Anguilla marmorata x Quoy & Gaimard, 1824 III BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES 3 HỌ CÁ TRÍCH CLUPEIDAE Phân họ cá Cơm sông Pellonulinae 04 Cá Cơm sông Corica soborna Hamilton, 1822 x x x 05 Cá Cơm trích Clupeoides borneensis x x Bleeker, 1851 4 HỌ CÁ TRỎNG ENGRAULIDAE 06 Cá Mềgà trắng Coilia rebentischii Bleeker, 1858 x IV BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES 5 HỌ CÁ CHẠCH COBITIDAE Phân họ cá Chạch cát Botinae 07 Cá Heo rê Botia horae Smith, 1931 x 08 Cá Heo vạch B. modesta Bleeker, 1865 x 09 Cá Heo rừng B. helodes Sauvage, 1876 x 10 Cá Heo chấm B. beauforti Smith, 1931 Phân họ cá Chạch Cobitinae 11 Cá Khoai sông Acanthopsis choirorhynchos (Bleeker, x 1854) 12 Cá Heo gai Lepidocephalichthys hasselti x (Valenciennes, 1846) 13 Cá Heo râu L. berdmorei (Blyth, 1860) x x
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 14 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 6 HỌ CÁ CHÉP CYPRINIDAE Phân họ cá Lòng tong Danioninae 14 Cá Lòng tong dài Esomus longimanus (Lunel, 1881) x 15 Cá Lòng tong sắt E. metallicus Ahl, 1923 x x 16 Cá Lòng tong bay E. daurica Hamilton, 1822 x x 17 Cá Lòng tong mương Luciosoma bleekeri x Steindachner, 1878 18 Cá Lòng tong đá Rasbora argyrotaenia x Bleeker, 1850 19 Cá Lòng tong mại R. myersi Brittan, 1954 x x 20 Cá Lòng tong vạch R. sumatrana (Bleeker, 1852) x 21 Cá Lòng tong sọc R. trilineata Steindachner, 1870 x 22 Cá Đỏ đuôi R. borapetensis Smith, 1934 x x x Phân họ cá Trắm Leuciscinae 23 Cá Trắm cỏ Ctenopharyngodon idellus (Valenciennes, x x x 1844) Phân họ cá Mương Cultrinae 24 Cá Thiểu mại Paralaubuca barroni x Fowler, 1934 Phân họ cá Mè Hypophthalmichthyinae 25 Cá Mètrắng Việt Nam Hypophthalmichthys harmandi Sauvage, x 1884 26 Cá Mètrắng hoa nam H. molitrix x x (Cuvier & Valenciennes, 1844) 27 Cá Mèhoa H. nobilis (Richardson, 1845) x x Phân họ cá Bỗng Barbinae 28 Cá Ngựa nam Hampala macrolepidota x x x x Van Hasselt, 1823 29 Cá Ngựa chấm H. dispar Smith, 1934 x x x 30 Cá Hô Catlocarpio siamensis Boulenger, 1898 31 Cá Cóc đậm Cyclocheilichthys apogon (Valenciennes, x x 1842) 32 Cá Ba kì C. repasson (Bleeker, 1853) x x x x 33 Cá Cóc C. enoplos (Bleeker, 1850) x
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 15 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 34 Cá Dầm Puntius brevis (Bleeker, 1850) x x x 35 Cá Đong chấm P. stigmatosomus Smith, 1931 x 36 Cá Ngũ vân Systomus partipentazona x x (Fowler, 1934) 37 Cá Đỏ mang S. orphoides x (Valenciennes, 1842) 38 Cá Mèvinh Barbodes gonionotus x x x x (Bleeker, 1850) 39 Cá He vàng B. altus (Günther, 1868) x x 40 Cá He đỏ B. schwanefeldii (Bleeker, 1853) x 41 Cá Dầm đất Puntius brevis (Bleeker, 1849) x 42 Cá Mèvinh giả Hypsibarbus wetmorei x (Smith, 1931) 43 Cá Trao tráo Albulichthys albuloides x (Bleeker, 1855) 44 Cá Dảnh giả Scaphognathops stejnegeri (Smith, 1931) x x 45 Cá Gai xước Mystacoleucus marginatus x x (Valenciennes, 1842) 46 Cá Linh bảng Thynnichthys thynnoides (Bleeker, 1852) x x Phân họ cá Trôi Labeoninae 47 Cá Linh rìa sọc Dangila lineata (Sauvage, 1878) x 48 Cá Linh rây D. cuvieri Valenciennes, 1842 x 49 Cá Linh rìa D. spilopleura Smith, 1934 x x 50 Cá Ba lưỡi Barbichthys laevis x (Valenciennes, 1842) 51 Cá Chuồn sông Crossocheilus siamensis x (Smith, 1931) 52 Cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, x 1850) 53 Cá Trôi Ấn Độ Labeo rohita (Hamilton, 1822) x 54 Cá Linh ống Henicorhynchus siamensis (Sauvage, x x 1881) 55 Cá Duồng Cirrhinus microlepis Sauvage, 1878 x 56 Cá Trôi C. cirrhosus (Block, 1795) x x 57 Cá Lúi sọc Osteochilus microcephalus
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 16 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 (Valenciennes, 1842) 58 Cá Mèlúi O. hasseltii (Valenciennes, 1842) x x x x 59 Cá Mèlúi nâu O. waandersi Bleeker, 1852 x 60 Cá Mèhôi O. melanopleurus (Bleeker, 1852) x x x Phân họ cá Chép Cyprininae 61 Cá Chài Leptobarbus hoevenii x (Bleeker, 1851) 62 Cá Dảnh Nam Bộ Puntioplites proctozystron x x x (Bleeker, 1865) 63 Cá Chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 x x x x V BỘ CÁ CHIM NƯỚC CHARACIFORMES NGỌT 7 HỌ CÁ CHIM NƯỚC CHARACIDAE NGỌT 64 Cá Chim trắng nước ngọt Colossoma brachypomum x (Cuvier, 1818) VI BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES 8 HỌ CÁ LĂNG BAGRIDAE 65 Cá Chốt bông Leiocassis siamensis Regan, 1913 x x 66 Cá Chốt cờ - Lăng cờ Bagrichthys macropterus x (Bleeker, 1853) 67 Cá Chốt chuột B. macracanthus (Bleeker, 1854) x x 68 Cá Lăng nha Hemibagrus nemurus (Valenciennes, x x 1840) 69 Cá Lăng ki H. wyckii (Bleeker, 1858) x x 70 Cá Lăng vàng Mystus wolffii (Bleeker, 1851) x x x 71 Cá Lăng đỏ Hemibagrus wyckioides Chaux and Fang, 1949 72 Cá chốt giấy Mystus albolineatus Roberts,1994 x 73 Cá Chốt M. gulio (Hamilton, 1822) x 74 Cá Chốt sọc M. vittatus (Bloch, 1797) x x 75 Cá Chốt sọc mitti Mystus mysticetus Roberts, 1992 76 Cá Chốt vạch M. rhegma Fowler, 1935 x 77 Cá Chốt ngựa 1 M. albolineatus Roberts, 1994 x x 78 Cá Chốt ngựa 2 M. singaringan (Bleeker, 1846) x
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 17 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 9 HỌ CÁ NHEO SILURIDAE 79 Cá Trèn răng Belodontichthys truncatus x (Bleeker, 1851) 80 Cá Leo liri Wallago leeri (Bleeker, 1851) x 81 Cá Leo attu W. attu (Bloch & Schneider, 1801) x x x 82 Cá Trèn bầu O. bimaculatus (Bloch, 1794) x x x x 83 Cá Trèn đá Kryptopterus cheveyi (Duran, 1940) x x 84 Cá Trèn mỏng K. bicirrhis (Valenciennes, 1840) x 85 Cá Trèn mỡ K. moorei Smith, 1945 x 86 Cá Kết Micronema apogon (Bleeker, 1851) x 87 Cá Kết bạc M. bleekeri (Günther, 1864) x 10 HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE 88 Cá Hú Pangasius conchophilus x (Roberts & Vid., 1991) 89 Cá Dứa P. polyuranodon Bleeker, 1852 x 90 Cá Bông lau P. krempfi (Fang & Chaux, 1949) x 91 Cá Sát xiêm P. siamensis (Steindachner, 1879) x 92 Cá Tra Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, x x 1878) 11 HỌ CÁ CHIÊN SISORIDAE 93 Cá Chiên nam dẹp Bagarius suchus Roberts, 1983 x 12 HỌ CÁ TRÊ CLARIIDAE 94 Cá Trê phi Clarias gariepinus (Burchell, 1822) x 95 Cá Trê đen C. fuscus (Lacépède, 1803) x 96 Cá Trê trắng C. batrachus (Linnaeus, 1758) x x x x 97 Cá Trê vàng C. macrocepphalus (Günther, 1864) x x x x 98 Cá Trê xám C. meladerma Bleeker, 1846 x 13 HỌ CÁ ÚC ARIIDAE 99 Cá Úc thép Osteogeneiosus militaris x (Linnaeus, 1758) 14 HỌ CÁ LAU KÍNH LORICARIIDAE Phân họ cá Lau kính Hypostominae 100 Cá Lau kính Hypostomus punctatus Valenciennes, x 1840
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 18 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 VII BỘ CÁ NHÁI BELONIFORMES 15 HỌ CÁ NHÁI BELONIDAE 101 Cá Nhái đuôi chấm Strongylura strongylura x x (Van Hasselt, 1823) 102 Cá Nhái vảy ít Xenentodon cancila x (Hamilton, 1822) 103 Cá Nhái X. canciloides (Bleeker, 1853) x x x 16 HỌ CÁ LÌM KÌM HEMIRAMPHIDAE 104 Cá Lìm kìm sông Zenarchopterus ectuntio x (Hamilton, 1822) 105 Cá Lìm kìm ao Dermogenys pusillus x Van Hasselt, 1823 106 Cá Kìm sông Hyporhamphus unifasciatus (Ranzani, x 1842) 107 Cá Kìm H. limbatus (Valenciennes, 1847) x x VIII BỘ CÁ NGỰA XƯƠN G SYNGNATHIFORMES 17 HỌ CÁ NGỰA XƯƠNG SYNGNATHIDAE Phân họ cá Ngựa xương Syngnathinae 108 Cá Ngựa xương Doryichthys boaja (Bleeker, 1851) x x x IX BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES PHÂN BỘ MANG LIỀN SYNBRANCHOIDEI 18 HỌ LƯƠN SYNBRANCHIDAE 109 Lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793) x x x 110 Cá Lịch đồng Ophisternon bengalensis x x McClell., 1844 PHÂN BỘ CHẠCH MASTACEMBELOIDEI SÔNG 19 HỌ CÁ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE 111 Cá Chạch lá tre Macrognathus siamensis x x x x (Günther, 1861) 112 Cá Chạch khoang M. circumcinctus (Hora, 1942) x 113 Cá Chạch quế Macrognathus aculeatus (Bloch, 1786) 114 Cá Chạch rằn M. taeniagaster (Fowler, 1935) x x
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 19 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 115 Cá Chạch bông M. favus Hora, 1923 x x x x 116 Cá Chạch lửa - Chạch lấu M. erythrotaenia Bleeker, 1850 x đỏ X BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES PHÂN BỘ CÁ VƯỢC PERCOIDEI 20 HỌ CÁ SƠN AMBASSIDAE 117 Cá sơn xiêm Parambassis ranga x (Hamilton, 1822) 118 Cá Sơn xương Ambassis gymnocephalus (Lacépède, x x 1802) 119 Cá Sơn bầu Parambassis wolffii (Bleeker, 1851) x x x 120 Cá Sơn gián P. ranga (Hamilton, 1822) x x x 21 HỌ CÁ HƯỜNG COIIDAE 121 Cá Hường vện Coius quadrifasciatus x (Sevastianof, 1809) 122 Cá Hường vảy nhỏ C. microlepis (Bleeker, 1853) x 22 HỌ CÁ NHỤ POLYNEMIDAE 123 Cá Phèn vàng Polynemus paradiseus x Linnaeus, 1758 124 Cá Phèn trắng P. longipectoralis x Weber & de Beaufort, 1922 23 HỌ CÁ SẶC VỆN NANDIDAE Phân họ cá Sặc vện Nandinae 125 Cá Sặc vện Nandus nandus (Hamilton, 1822) x Phân họ cá Rô biển Pristolepidinae 126 Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851) x x x PHÂN BỘ CÁ HÀNG LABROIDEI CHÀI 24 HỌ CÁ RÔ PHI CICHLIDAE 127 Cá Rô phi vằn Oreochromis niloticus x x (Linnaeus, 1758) 128 Cá Điêu hồng Oreochromis mossambicus x O. niloticus x x 129 Cá Hoàng đế Cichla ocellaris x (Bloch & Schneider, 1801) PHÂN BỘ CÁ BỐNG GOBIOIDEI
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 20 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 25 HỌ CÁ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE 130 Cá Bống tượng Oxyeleotris marmoratus x x x (Bleeker, 1852) 131 Cá Bống dừa xiêm O. siamensis (Günther, 1861) x 26 HỌ CÁ BỐNG TRẮNG GOBIIDAE Phân họ cá Bống trắng Gobiinae 132 Cá Bống cát Glossogobius aureus x x Akihito & Meguro, 1975 PHÂN BỘ CÁ RÔ ANABANTOIDEI ĐỒNG 27 HỌ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE 133 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792) x x x x 28 HỌ CÁ SẶC BELONTIIDAE 134 Cá Bãi trầu Trichopsis vittata (Cuvier, 1831) x x x 135 Cá Thia ta Betta taeniata Bleeker, 1910 x x 136 Cá Thia xiêm B. splendens Regan, 1910 x 137 Cá Sặc điệp Trichogaster microlepis x (Günther, 1861) 138 Cá Sặc rằn T. pectoralis Regan, 1910 x x x 139 Cá Sặc bướm Trichopodus trichopterus x x (Pallas, 1770) 29 HỌ CÁ MÙI HELOSTOMATIDAE 140 Cá Mùi Helostoma temminkii x (Cuvier,1829) PHÂN BỘ CÁ QUẢ CHANNOIDEI 30 HỌ CÁ QUẢ CHANNIDAE 141 Cá Lóc bông Channa micropeltes (Cuvier, 1831) x x 142 Cá Lóc đồng C. striata (Bloch, 1793) x x x x 143 Cá Tràu dày C. lucius (Cuvier, 1831) x x 144 Cá Chành đục C. orientalis x (Bloch & Schneider, 1801) 145 Cá Tràu mắt C. marulius (Hamilton, 1822) 146 Cá Tràu chó Channa gachua (Hamilton, 1822) XI BỘ CÁ BƠN PLEURONECTIFORMES
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 21 Hồ Dầu Tiếng [13] Hồ TT TÊN PHỔ TÊN KHOA HỌC Trị An 1998 2003 2003 THÔNG - - - 2009 1999 2005 2009 PHÂN BỘ CÁ BƠN VỈ PLEURONECTOIDEI 31 HỌ CÁ BƠN CÁT CYNOGLOSSIDAE Phân họ cá Bơn cát Cynoglossinae 147 Cá Lưỡi trâu hoa hai Paraplagusia bilineata (Bloch, 1787) x đường XII BỘ CÁ NÓC TETRAODONTIFORMES 32 HỌ CÁ NÓC TETRAODONTIDAE 148 Cá Nóc chấm Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885) x 149 Cá Nóc nam bộ Monotretus cochinchinensis (Steind, x x 1866) 150 Cá Nóc phương M. fangi (Pellegrin & Chevey, 1940) x 151 Cá Nóc dài M. leiurus (Bleeker, 1851) x x x Tổng số 51 56 111 38 1.2. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CÁ Hệ thống phân loại cá được sắp xếp như sau: Giới (Regnum) Ngành (Phynum) Phân ngành (Subphynum) Lớp (Classis) Phân lớp (Subclassis) Bộ (Ordo) Họ (Familia) Giống (Genus) Loài (Species) Hiện nay, trong nước và trên thế giới đang tồn tại song song hai hệ thống phân loại cá của Rass & Lindberg G.V. (1974) và hệ thống phân loại cá của Eschmeyer W.N. & Fong J.D. (2018) [14] vì hệ thống này được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 22 giới và trong nước. Đồng thời, các tác giả này đã dựa trên những nghiên cứu mới nhất về giải phẫu, sinh lí, sinh hóa, di truyền, phân tích DNA,… để sắp xếp các loài cá vào hệ thống theo thang bậc tiến hóa từ thấp đến cao. Chính vì thế, hệ thống phân loại cá này vừa mang tính hiện đại vừa có độ tin cậy cao hơn. 1.3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ VAI TRÒ CỦA HỒ TRỊ AN 1.3.1. Vị trí địa lí và lịch sử hình thành Hồ Trị An được khởi công vào năm 1984 và hoàn thành vào năm 1987, hồ được hình thành do việc đắp đập ngăn sông Đồng Nai, một trong những hạng mục chính của công trình thủy điện Trị An, nằm trên địa phận xã Cây Gáo, huyện Vĩnh Cửu, cách thành phố Biên Hòa khoảng 35 km về phía Đông Bắc và có tọa độ 11°09′36″B - 107°08′24″Đ [15]. Đập được xây dựng bằng đất đá hỗn hợp, có chiều dài 420 m, chiều cao 37 m, đỉnh đập rộng 10 m, đập tràn bằng bê tông trọng lực dài 150 m có 8 khoang, mỗi khoang rộng 15 m với 8 cửa van được đóng mở bằng cần cẩu chân đế tải trọng 250 tấn. Ngoài ra, hồ Trị An còn có đập phụ suối Rộp, chiều cao lớn nhất 45 m, cao trình đỉnh đập 65 m [15]. + Mực nước dâng bình thường là 62 m ứng với dung tích là 2.765 km3 và diện tích mặt hồ là 323 km2 . + Mực nước chết 50 m ứng với dung tích chết là 218 km3 và diện tích mặt hồ là 63 km2 . + Mực nước gia cường 64 m ứng với dung tích gia cường là 3.400 km3 . + Dung tích hữu ích là 2.547 km3 . + Chiều dài hồ theo lòng sông là 35 km. + Chiều rộng trung bình là 8 km. + Chiều sâu lớn nhất là 28 m [15]. Sông La Ngà đổ vào hồ Trị An một lượng nước khoảng 4,5 x 109 m3 /năm, chiếm 1/3 tổng lượng nước hồ, mô đun dòng chảy năm là 351 s/km2 . Đoạn sông La Ngà chảy trong tỉnh Đồng Nai dài khoảng 55 km, khúc khuỷu, nhiều ghềnh thác [15].
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 23 1.3.2. Đặc điểm khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa (mùa khô và mùa mưa). Mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 5 năm sau và mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11 của năm. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm từ 25,7 - 26,7o C. Mức độ chênh nhau giữa các năm không lớn. Chênh lệch nhiệt độ cao nhất giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất là 4,2o C. Nhiệt độ trung bình mùa khô từ 25,4 - 26,7o C, chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 4,8o C. Nhiệt độ trung bình mùa mưa từ 26,0 - 26,8o C. So với mùa khô, mức dao động không lớn, khoảng 0,8o C. Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ. Khu vực hồ Trị An, huyện Vĩnh Cửu có lượng mưa lớn nhất, trên 2.500 mm/năm. Mùa khô, tổng lượng mưa từ 210 - 370 mm. Mùa mưa, lượng mưa từ 1.500 - 2.400 mm, chiếm 86 - 88% lượng mưa của năm [15]. 1.3.3. Đặc điểm thủy văn Mùa mưa ở lưu vực sông Đồng Nai và La Ngà bắt đầu từ tháng 5, song mùa lũ chính thức bắt đầu từ tháng 7, chậm hơn so với mùa mưa khoảng hai tháng chính vì vậy vào tháng 7 lượng nước trong hồ Trị An mới dâng cao. Do nằm trong lưu vực trực tiếp đón gió mùa Tây Nam, nên lượng mưa khá phong phú, lượng mưa dồi dào, hệ số dòng chảy (µ) bình quân từ 0,4 - 0,5 vào loại khá so với khu vực phía Nam và trong cả nước. Số liệu thực đo trong những năm gần đây cho thấy mô đun dòng chảy năm của hồ Trị An là 36,4 l/s/km2 [15]. Để đánh giá hàm lượng phù sa trong nước sông, người ta thường dùng độ đục đơn vị hay độ ngậm cát (kí hiệu là r, đơn vị g/m3 , hay kg/m3 ), đặc trưng này biến đổi rất mạnh theo thời gian. Về mùa lũ, nhất là các tháng đầu mùa mưa, nước sông rất đục, độ đục đơn vị và hàm lượng phù sa rất lớn. Ngược lại, vào mùa cạn, nước xuống thấp, vận tốc dòng nước nhỏ, nước trong có nơi nhìn thấy tận đáy, độ đục rất nhỏ có khi bằng 0. Độ đục của hồ Trị An thuộc vào loại nhỏ, bình quân năm biến đổi từ 30,8 - 40 g/m3 , mùa lũ từ 47,3 - 55,8 g/m3 , về mùa cạn từ 12,7 - 17,5 g/m3 . Theo tính toán lưu lượng phù sa lơ lửng bình quân tại hồ Trị An là 24,1 kg/s. Hồ Trị An hoàn toàn không bị xâm nhập mặn [15].
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 24 Đối với khu vực hồ chứa Trị An trong hai năm đầu tích nước (1987 - 1988), sự phân rã của thảm thực vật chìm sâu trong nước làm cho hàm lượng các chất hữu cơ và dinh dưỡng tăng (chỉ số DO từ 7,0 - 8,0 mg/l ở tháng 6 năm 1985, giảm xuống còn từ 2,2 - 5,6 mg/l vào thời điểm tháng 6 - 11 năm 1988). Trong những năm gần đây cho thấy, nước hồ Trị An được coi là khá sạch, độ pH từ 6,8 - 7,3 thuộc loại trung tính, hàm lượng các ion Fe2+ , Fe3+ nhỏ (từ 0,1 - 0,3 mg/l), hàm lượng SO4 2- , Cl- ở mức thấp, độ cứng toàn phần của nước nhỏ, hàm lượng oxygen hòa tan (DO) từ 6,5 - 7,0 mg/l, mức độ ô nhiễm hữu cơ qua chỉ số oxy hóa học (COD, KMnO4) nhỏ hơn 3 mg/l [15]. Cho đến nay, hồ Trị An đã hình thành một môi trường nước tương đối ổn định, tạo nên mối quan hệ hữu cơ từ thủy sinh vật đến các thành phần thủy hóa. Chất lượng nước hồ sau những biến động tự nhiên của sự phân rã thảm thực vật đã ổn định, đủ tiêu chuẩn cho việc cấp nước sinh hoạt, thủy lợi và thủy sản [15]. 1.3.4. Vai trò của hồ Trị An Hồ Trị An được xây dựng với nhiều ý nghĩa quan trọng. Ngoài những lợi ích đã được đề cập tới trong nhiệm vụ của các công trình đầu mối (cung cấp điện năng, cung cấp nước tưới cho các diện tích canh tác ở hạ du, cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt,...), hồ còn có nhiều tác dụng khác như cải thiện điều kiện môi trường, giảm độ mặn ở hạ lưu sông Đồng Nai, phát triển nghề cá, du lịch,…[15]. Cung cấp điện năng: Công suất tổng cộng của bốn tổ máy 400 MW, trung bình hàng năm nhà máy thủy điện Trị An cung cấp cho các tỉnh thành phía Nam một sản lượng 1.760 x 106 kW/h, đứng thứ hai, sau nhà máy thủy điện Hòa Bình [15]. Phát triển nghề cá: hồ Trị An có mặt nước rộng, hồ không sâu, đáy hồ tương đối bằng phẳng, chất lượng nước bảo đảm, hội đủ điều kiện cho nghề nuôi cá nước ngọt phát triển, góp phần tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện thu nhập và sinh kế cho người dân các khu vực lân cận. Cùng với việc thả hàng triệu cá giống các loại, hàng năm, ngành thủy sản tỉnh Đồng Nai khai thác được một khối lượng cá bình quân trên 3.000 tấn. Đây là một nguồn lợi lớn, nếu được đầu tư đúng mức, quản lí và khai thác tốt, hiệu quả sẽ tăng cao [15], [16].
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 25 Cải thiện môi trường: sự xuất hiện hồ nước thay thế cho một vùng đất, rừng rộng lớn trước đây đã tạo nên một cảnh quan mới, kéo theo sự biến đổi các yếu tố tiểu khí hậu, mặc dù sự biến đổi này chưa nhiều [15]. Độ ẩm tương đối của không khí trong mùa khô cao hơn trước từ 3 - 4%, nhiệt độ tối thấp cũng cao hơn thời kì chưa có hồ từ 0,3 - 1,5o C,...[15]. Ngoài những lợi ích cơ bản nêu trên, hồ Trị An còn điều tiết nước trong mùa khô, đẩy lùi mặn về phía hạ lưu xa hơn, tạo cơ hội tốt cho việc tăng vụ ở các xã ven sông thuộc huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai [15]. Do hồ nằm ở nơi có độ cao từ 40 - 50 m so với mực nước biển, lại ở vào vị trí khá thuận lợi, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 65 km, trong hồ có nhiều đảo nhỏ, mặt nước rộng,... là điều kiện tốt cho ngành du lịch phát triển [15], [16]. 1.4. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC 1.4.1. Các yếu tố thủy lí  Nhiệt độ   Nhiệt độ môi trường nước có sự ảnh hưởng lớn đến đời sống thủy sinh vật. Nhiệt độ thay đổi làm thay đổi tốc độ trao đổi chất, rối loạn chức năng hô hấp, làm mất cân bằng pH trong máu, làm thay đổi chức năng điều hòa áp suất thẩm thấu, làm tổn thương bóng hơi của cá. Nhiệt trong môi trường nước ảnh hưởng đến nhịp độ sinh sản và phát triển của thủy sinh vật. Cùng với nồng độ muối, chế độ nhiệt trong thủy vực quyết định sự phân bố theo vĩ độ, theo thủy vực của thủy sinh vật [17]. Nhiệt độ nước trong một ngày đêm ở thủy vực thấp nhất vào lúc 2 - 5 giờ, cao nhất vào lúc 14 - 16 giờ, lúc 10 giờ nhiệt độ của nước gần nhất với nhiệt độ trung bình ngày. Là động vật biến nhiệt nên động vật thủy sản không có khả năng duy trì sự ổn định của nhiệt độ cơ thể do vậy bất cứ sự biến động nào của nhiệt độ nước cũng tác động đến chúng [17].  Độ mặn  Độ mặn (độ muối hay hàm lượng hòa tan của muối trong nước) được kí hiệu S‰ (S viết tắt từ chữ salinity - độ mặn) là tổng lượng (tính theo gram) các chất hòa tan
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 26 chứa trong 1 kg nước. Độ mặn đóng vai trò quan trọng đối với các loài sinh vật sinh trưởng dưới nước vì ảnh hưởng tới các yếu tố khác như pH, nhiệt độ, hàm lượng oxygen hòa tan, các nguồn thức ăn,... đồng thời có vai trò xác định giới hạn phân bố của các loài. Nước ngọt có độ mặn thấp hơn 0,6 ‰ trong khi nước biển có độ mặn trung bình khoảng 35 ‰. Mayer, X.M., Ruprecht, J.K., Bari, M.A. [19] thì phân loại độ mặn như sau: - Nước ngọt: < 0,5 ‰ - Nước lợ: 0,5 - 2 ‰ - Nước mặn: 2 - 35 ‰ - Nước quá mặn: > 35 ‰  Độ dẫn điện   Độ dẫn điện của nước liên quan đến sự có mặt của các ion. Các ion này thường là muối của kim loại như muối NaCl, KCl và các ion SO4 2– , NO3 – , PO4 3– … Tác động ô nhiễm của nước có độ dẫn điện cao thường liên quan đến tính độc hại của các ion hòa tan trong nước. Để xác định độ dẫn điện, người ta thường dùng các máy đo điện trở hoặc cường độ dòng điện [17]. 1.4.2. Các yếu tố thủy hóa  pH   pH là một trong những nhân tố môi trường có ảnh hưởng lớn, trực tiếp và gián tiếp đối với đời sống thủy sinh vật như sinh trưởng, tỉ lệ sống, sinh sản và dinh dưỡng. pH thích hợp cho thủy sinh vật là 6,5 - 9,0. Tác động chủ yếu của pH khi quá cao hay quá thấp sẽ làm thay đổi độ thẩm thấu của màng tế bào dẫn đến làm rối loạn quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. Do đó, pH là nhân tố quyết định giới hạn phân bố của các loài thủy sinh vật. pH có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của phôi, quá trình dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản của cá. Cá sống trong môi trường có pH thấp sẽ chậm phát dục, không sinh sản hay sinh sản ít [18].
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 27 Ảnh hưởng của pH đến đời sống của cá được biểu hiện như sau: “Nguồn: Quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cá nước ngọt” [17] Do hoạt động quang hợp của thực vật thủy sinh và phiêu sinh thực vật nên pH sẽ thay đổi trong ngày, pH thấp nhất vào lúc 5 - 6 giờ sáng và tăng dần đạt đỉnh điểm vào lúc 14 - 15 giờ chiều.  Hàm lượng oxygen hòa tan   DO (Dissolved oxygen) của một nguồn nước là thông số biểu diễn hàm lượng oxygen hòa tan trong nguồn nước đó và thường được đo bằng lượng oxygen có trong một đơn vị thể tích (mg/l). Oxygen là nguyên tố quan trọng đối với thủy sinh vật nên hàm lượng oxygen hòa tan trong nước là một chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng nước. Nguồn nước có hàm lượng oxygen hòa tan cao thì ít khả năng ô nhiễm bằng nguồn nước có hàm lượng oxygen hòa tan thấp. Ở nhiệt độ thường, độ hòa tan tới hạn của oxygen trong nước đạt 8,0 mg/l. Khi DO giảm xuống khoảng 4 - 5 mg/l thì số lượng loài thủy sinh vật giảm mạnh. Nếu DO = 0 mg/l thì nước trở nên đen và có mùi hôi vì trong nước lúc này chỉ còn quá trình phân hủy yếm khí [17]. 1.5. TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỢI CÁ Ở HỒ TRỊ AN 1.5.1. Ngư cụ khai thác Tác giả Vũ Cẩm Lương, Lê Thanh Hùng (2009) [2] và Nguyễn Công Đức (2016) [12] đã thống kê các loại ngư cụ được phép khai thác thủy sản chủ yếu trên hồ Trị An được thể hiện qua bảng 1.3.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 28 Bảng 1.3. Ngư cụ khai thác cá ở hồ Trị An TT Nhóm Loại ngư cụ Mắt lưới Loại thủy sản Tầng nước ngư cụ 2a (mm) đánh bắt chính đánh bắt 40-60 Cá Linh, cá Mè Lưới rê vinh, cá Chốt, cá Tầng mặt 70 - 100 Chép, cá Ét mọi… Nhóm lưới rê 1 Cá Chép, cá Mè - lưới giăng Lưới ba màng 60 - 100 3 tầng nước vinh, cá Linh rìa,… Lưới rê cá 10 Cá Cơm sông, cá Tầng mặt Cơm tầng mặt Sơn xiêm,… 2 Nhóm ngư cụ Cào gọng 24-40 Cá Chép, cá Mè Tầng đáy kéo vinh, cá Rô phi,… Chài quăng 30-40 Cá Mè vinh, cá Rô 3 tầng phi, cá Linh rìa,… Nhóm ngư cụ 3 Cá Lăng, cá Chép, chụp Chài rê 35-40 cá Mè vinh, cá Rô 3 tầng phi, cá Chốt,... Te Cá Lìm kìm, cá 8-12 Cơm sông, cá Sơn 3 tầng (40 đèn led) xiêm, cá Chép,… Nhóm ngư cụ 4 Cá Lìm kìm, cá Trèn đẩy Te (1 đèn) 8-12 bầu, cá Sơn xiêm, cá 3 tầng Chép,… Cá Lóc đồng, cá 5 Nhóm ngư cụ Câu giăng 500 Chép, cá Mè vinh, Tầng giữa, cá Rô phi, cá Rô câu lưỡi câu tầng đáy đồng, cá Lăng,… Nhóm ngư cụ Vó Cá Mè vinh, cá Rô Tầng mặt, 6 40 phi, cá Trèn bầu, cá vó (không đèn) Chép, cá Lăng,… tầng giữa
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 29 Cá Mè vinh, cá Rô Tầng mặt, Vó (đèn) 40 phi, cá Trèn bầu, cá tầng giữa Chép, cá Lăng,… Lưới vây Cá Chép, cá Mè 40 vinh, cá Rô phi, cá 3 tầng (giựt khơi) Cơm sông,… Lưới rùng Cá Chép, cá Mè Nhóm ngư cụ 40 vinh, cá Rô phi, cá 3 tầng kéo bãi 7 lưới vây - Ba dong, cá Lăng,... lưới rùng Lưới vây đèn Cá Cơm sông, cá Tầng mặt, 4 Sơn xiêm, cá Ba cá cơm tầng giữa dong,… Lưới sò 4 Cá Bống,… Tầng đáy Bộ lợp tép Lợp tre Cá Bống, Tép,… Tầng đáy Bộ lợp 40 Cá Rô phi, cá Rô Tầng đáy cá Rô phi đồng, cá Rô biển,… 8 Nhóm ngư cụ Bộ lợp Cá Bống, Tép, cá bẫy 14 Mè vinh, cá Rô phi, Tầng đáy bát quái cá Ba dong,… Cá Rô phi, cá Trê, Lưới đăng 40 cá Mè vinh, cá 3 tầng Chép, cá Lóc… Có 19 loại ngư cụ được dùng khai thác nguồn lợi thủy sản ở hồ Trị An, tùy theo các đối tượng khai thác, khu vực phân bố, kích thước khác nhau mà sử dụng các loại ngư cụ khác nhau sao cho phù hợp và thu hoạch hiệu quả cao nhất theo kinh nghiệm của ngư dân. Các ngư cụ đánh bắt ở các tầng nước khác nhau cho nên cá được khai thác gần như toàn diện các tầng của nước. Điều này đã gây áp lực không nhỏ đến thành phần và nguồn lợi các loài cá ở hồ Trị An, làm sản lượng đánh bắt ngày càng suy giảm.
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 30 1.5.2. Sản lượng khai thác Theo Nguyễn Công Đức (2016), “Đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản hồ Trị An” và Trạm Thủy sản Trị An cho thấy sản lượng khai thác theo mùa trong giai đoạn 2014 - 2017 có chiều hướng suy giảm được thể hiện qua bảng 1.4 [12]. Bảng 1.4. Sản lượng khai thác theo mùa giai đoạn năm 2014 - 2017 Sản lượng khai thác (kg/mùa) Mùa khô Mùa mưa 2014 2.686.216 1.153.493 2015 2.857.148 1.166.429 2016 2.552.665 1.117.187 2017 2.335.578 1.020.825 Sự biến động sản lượng khai thác giữa hai mùa là do vào mùa khô, mực nước hồ giảm mạnh, diện tích mặt nước đạt hữu hiệu cho hoạt động khai thác thủy sản trên hồ là 25.000 ha, tạo điều kiện thuận lợi cho ngư dân dễ dàng khai thác vào mùa khô. Trong mùa mưa, lượng nước đầu nguồn đổ về nhiều nên diện tích nước tự nhiên tăng lên, cũng là mùa sinh sản của cá nước ngọt, do đó, việc khai thác không được thuận lợi như mùa khô [15]. 1.5.3. Biến động về ngư dân và sản lượng khai thác thủy sản Qua bảng 1.5 cho thấy sự biến động về sản lượng khai thác và số ngư dân khai thác giai đoạn từ năm 2009 đến 2017 được thu thập từ Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai [19]. Bảng 1.5. Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ năm 2009 - 2017 Năm Sản lượng khai thác (tấn) Số ngư dân (người) 2009 3.486 936 2010 3.494 978 2011 3.187 1.034 2012 3.050 987 2013 3.278 1.023
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 31 2014 3.839 1.034 2015 4.023 987 2016 3.669 1.023 2017 3.356 1.218 Từ năm 2009 đến 2011 khi số ngư dân tăng lên thì sản lượng khai thác có dấu hiệu giảm nhẹ, nhưng giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015 khi số lượng ngư dân tăng lên thì sản lượng tăng lên. Tuy nhiên, đến năm 2016, 2017 khi số ngư dân tăng lên nhưng sản lượng khai thác giảm, điều này chứng tỏ nguồn lợi thủy sản đã giảm sút do khai thác quá mức đang diễn ra trên hồ và cho thấy tình trạng tự phát do thiếu quy hoạch trong quản lí hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên hồ. Các số liệu về sản lượng khai thác ở hồ Trị An chỉ mang tính chất tương đối, không có độ tin cậy cao vì công tác quản lí, thống kê sản lượng cá rất lỏng lẻo, hời hợt. Cán bộ quản lí thu thập không liên tục và không thường xuyên ở các bến cá, cũng như các chủ vựa cá báo cáo số liệu cho cán bộ điều tra không chính xác.
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 32 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1.1. Thời gian nghiên cứu Đề tài được tiến hành từ tháng 11/2016 - 10/2018, bao gồm thời gian: nghiên cứu tài liệu, 16 đợt thu mẫu bao gồm: 8 đợt vào mùa khô và 8 đợt mùa mưa được thể hiện qua bảng 2.1; phân tích mẫu cá, xây dựng cơ sở dữ liệu và viết bài báo cáo. Bảng 2.1. Thời gian thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An Mùa khô Mùa mưa - Đợt 1: Từ 27/11/2016 - 30/11/2016 - Đợt 7: Từ 23/06/2017 - 25/06/2017 - Đợt 2: Từ 29/12/2016 - 31/12/2016 - Đợt 8: Từ 21/07/2017 - 23/07/2017 - Đợt 3: Từ 27/01/2017 - 29/01/2017 - Đợt 9: Từ 01/08/2017 - 03/08/2017 - Đợt 4: Từ 17/03/2017 - 19/03/2017 - Đợt 10: Từ 15/09/2017 - 17/09/2017 - Đợt 5: Từ 21/04/2017 - 23/04/2017 - Đợt 11: Từ 20/10/2017 - 22/10/2017 - Đợt 6: Từ 26/05/2017 - 28/05/2017 - Đợt 12: Từ 09/12/2017 - 12/12/2017 - Đợt 13: Từ 26/01/2018 - 28/01/2018 - Đợt 15: Từ 24/05/2018 - 26/05/2018 - Đợt 14: Từ 16/03/2018 - 18/03/2018 - Đợt 16: Từ 14/07/2018 - 15/07/2018 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu Địa điểm thu mẫu cá, mẫu nước và điều tra phỏng vấn ở hồ Trị An, Đồng Nai được thể hiện qua bảng 2.2. Bảng 2.2. Địa điểm thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An STT Vị trí trên Tọa độ địa lí Địa chỉ bản đồ 1 1 11°11'64.43"N Bến cá ấp Bến Nôm 2, xã Phú Cường, 107°16'43.24"E huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai 2 2 11°15'91.08"N Bến cá cầu La Ngà, xã La Ngà, huyện 107°26'79.85"E Định Quán, tỉnh Đồng Nai 3 3 11°09'07.70"N Bến cá xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, 107°05'52.25"E tỉnh Đồng Nai 4 4 11°25'78.29"N Bến cá Mã Đà, xã Mã Đà, huyện Vĩnh 107°11'61.48"E Cửu, tỉnh Đồng Nai
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 33 Hình 2.1. Bản đồ vị trí thu mẫu cá và nước ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai Đề tài thu mẫu tại 4 địa điểm ở hồ Trị An vì đây là 4 khu vực có bến cá, mọi thuyền bè đều tập trung buôn bán tại đây, đặc biệt là bến cá ấp Bến Nôm 2 và bến cá xã Mã Đà, đồng thời với 4 địa điểm trên có khu vực khai thác gần như bao quát toàn hồ. Địa điểm phân tích cá: Phòng thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. 2.1.3. Tư liệu nghiên cứu Mẫu cá trưng bày ở Phòng thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Nhật kí thực địa, phiếu điều tra, phỏng vấn, các biểu mẫu; hồ sơ cá; phim, hình chụp ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm; hình chụp các loài cá và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁ 2.2.1. Ngoài thực địa Thu mẫu định tính: thu và mua trực tiếp tại các bến cá của ngư dân đánh bắt trên hồ Trị An. Mỗi loài chỉ thu đại diện từ 1 đến 4 cá thể để lưu mẫu trưng bày. Nếu bắt gặp lại loài đó chỉ đánh dấu ghi nhận vào danh lục. Các mẫu cá thu được còn tươi, có hình dạng đẹp; vây, vảy nguyên vẹn; cá màu sắc đẹp; thu mẫu cá trưởng thành. Thời
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 34 gian thu mẫu cá vào các thời điểm khác nhau trong ngày: từ lúc 5 giờ đến 11 giờ (xem phụ lục 1, 2, 3, 4). Ghi nhãn cá những thông tin cần thiết. Vì nhãn được bảo quản trong dung dịch formaline nên phải được bảo vệ để tránh sự hủy hoại. Do đó, để chữ không bị rửa trôi hoặc phai màu, cho nhãn đã ghi vào túi nilon kín miệng. Ghi lên nhãn những thông tin như: số thứ tự mẫu, tên phổ thông, địa điểm thu mẫu, thời gian thu mẫu để dễ dàng khi tiến hành định loại cá tại phòng thí nghiệm. Sau khi chụp hình, cho cá và nhãn cá vào trong cùng một túi nilon (có đục lỗ để ngâm dung dịch formalin ngấm đều), bịt đầu túi nilon lại rồi ngâm chung vào thùng có chứa dung dịch formaline 8% (xem phụ lục 5). Chụp hình cá: chọn tấm mút có kích thước lớn, màu xanh da trời để làm nền. Đặt cá nằm ngay ngắn trên tấm nhựa sao cho đầu cá quay về phía tay trái. Phía dưới bụng cá đặt thước đo để cho thấy kích thước thật của cá. Một tay xòe vây cá, một tay cầm cọ phết formol nguyên chất lên các vây lưng, vây ngực, vây bụng, vây hậu môn, vây đuôi để các vây này xòe đều. Cá chụp lên hình sẽ đúng kĩ thuật và đẹp. Bảo quản mẫu trong thùng nhựa lớn với dung dịch formaline 8% để mẫu không bị cong quẹo. Cá ở mỗi điểm thu mẫu khác nhau ở hồ Trị An để riêng mỗi bình để tiện cho việc tra cứu, so sánh, đối chiếu. Ghi nhật kí thực địa theo dõi các mẫu thu và ghi số thứ tự, tên cá, ngày tháng năm thu, điểm thu, công cụ đánh bắt, người thu mẫu, hoạt động khai thác và phương tiện đánh bắt cá (xem Phụ lục 3 và 4). Cuối mỗi đợt thực địa cần tổng hợp, phân tích, rút kinh nghiệm cho việc ghi nhật kí trong đợt thực địa tiếp theo. Đo tọa độ điểm thu mẫu cá và nước bằng định vị của smartphone, laptop. 2.2.2. Trong phòng thí nghiệm Định loại cá dựa vào các tài liệu chính của tác giả Mai Đình Yên và cộng sự (1992) [20], Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương (1982) [21], Nguyễn Văn Hảo và cộng sự (2001, 2005 a, 2005 b) [22] - [24], Tống Xuân Tám (2012) [25], [26]. Phân tích hình thái cá theo Pravdin, I.F., Nielsen, L.A., Johnson, D.L. (1981) và Rainboth, W.J. (1996) để làm cơ sở định loại [27].
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 35 Phương pháp phân tích số liệu hình thái cá xương (xem hình 2.2) + Các chỉ số đo hình thái cá xương (tính bằng mm):  Chiều dài cá (trừ vây đuôi) (Lo)   Đường kính mắt (O)   Khoảng cách giữa hai ổ mắt (OO)   Chiều dài đầu (T)   Chiều cao lớn nhất của thân (H).  + Các chỉ số đếm:  Số lượng tia vây lưng (D):  Vây lưng thứ nhất (D1)    Vây lưng thứhai(D2)    Số lượng tia vây hậu môn (A)   Số lượng tia vây ngực (P)   Số lượng tia vây bụng (V) Những tia vây không phân nhánh, không phân đốt, gai cứng các tia vây được biểu thị bằng chữ số La Mã. Tia vây phân nhánh và tia đơn không hóa xương (tia mềm) được biểu thị bằng chữ số Ả Rập, cách nhau bởi dấu chấm (.), dao động giữa từng loại tia vây với nhau biểu thị bằng gạch nối (-). Tia vây cứng, tia vây mềm tính riêng. Tia vây thứ nhất là tia vây chìa ra ngay dưới lớp da (xem Phụ lục 1). Hình 2.2. Sơ đồ chỉ dẫn các số đo ở cá xương (theo Rainboth, W.J. 1996)
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 36 Kiểm tra mẫu vật đã định loại bằng cách so sánh với mẫu trưng bày tại Phòng thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh do tác giả Tống Xuân Tám thực hiện bộ mẫu. Tra cứu, đối chiếu, tu chỉnh từng tên loài, tên đồng vật (synonym) theo FAO (2010) và Froese, R. & Pauly, D. (2018), Fish Base sắp xếp các loài vào trật tự hệ thống phân loại cá của Eschmeyer, W.N. & Fong, J.D. (2018) [28]. Xây dựng bộ sưu tập cá. Một số phương pháp khác: chuyên gia, hồi cứu, xử lí số liệu,... Dùng phần mềm Microsoft Excel 2016 để xử lí các số liệu nghiên cứu. 2.2.3. Phương pháp đánh giá mức độ gần gũi Để tính mức độ gần gũi về thành phần loài cá giữa 2 khu hệ nghiên cứu, đề tài sử dụng công thức của Stugren Radulescu (1961) [29]. Trong đó: - R: Hệ số tương quan giữa hai khu hệ phân bố. - Rs: Hệ số tương quan giữa hai khu hệ phân bố ở mức độ loài. - Rss: Hệ số tương quan giữa hai khu hệ phân bố ở mức độ phân loài. - X/X’: Số loài/phân loài có ở khu hệ A mà không có ở khu hệ B. - Y/Y’: Số loài/phân loài có ở khu hệ B mà không có ở khu hệ A. - Z/Z’: Số loài/phân loài có ở cả 2 khu hệ A và B. Giá trị R sẽ biến thiên từ -1 đến +1 và được phân chia theo các mức độ sau: - R = từ - 1 đến - 0,70: quan hệ rất gần gũi. - R = từ - 0,69 đến - 0,35: quan hệ gần gũi. - R = từ - 0,34 đến 0,00: quan hệ gần ít. - R = từ 0,00 đến + 0,34: quan hệ khác nhau ít. - R = từ + 0,35 đến + 0,69: quan hệ khác nhau. - R = từ + 0,70 đến + 1: quan hệ rất khác nhau.
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 37 2.2.4. Phương pháp phân tích và đánh giá chất lượng môi trường nước Lấy mẫu để quan trắc chất lượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn Quốc gia được quy định trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT [29]. Phương pháp phân tích xác định một số thông số chất lượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT [29]. + TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-2:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn kĩ thuật lấy [29]. + TCVN 6663-3:2003 (ISO 5667-3:1985) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lí mẫu [29]. + TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu: Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo [29]. + TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) - Chất lượng nước - Xác định pH [29]. + TCVN 7325:2004 (ISO 5814:1990) - Chất lượng nước - Xác định oxygen hòa tan - Phương pháp đầu đo điện [29]. 5 thông số chất lượng nước được đo trực tiếp tại khu vực thu mẫu. Bảng 2.3. Phương pháp phân tíchmột số thông số chất lượng nước Stt Thông số Đơn vị Phương pháp phân tích 1 pH ORION 230A +, USA 2 t0 oC ORION 230A +, USA 3 Ec µS/cm ORION 230A +, USA 4 S ‰ ATAGO S/Mill - E, Japan 5 DO mg/l Oxi 3205, cat.no.2BA103, Profiline WTW Đức Thời gian đo đồng thời hàm lượng oxygen hòa tan, độ mặn, độ dẫn điện, nhiệt độ và pH từ lúc 6 - 10 giờ sáng. Đánh giá một số thông số chất lượng nước mặt theo Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia: QCVN 08-MT:2015/BTNMT [29].
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 38 2.2.5. Phương pháp đánh giá tầm quan trọng nguồn lợi cá ở hồ Trị An Tham khảo từ chuyên đề điều tra xây dựng danh lục và tiêu bản cá của dự án điều tra xây dựng danh lục và tiêu bản động, thực vật rừng ở Khu Bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai (2010) của Nguyễn Chí Thành [30]. Tham khảo tài liệu của Vũ Cẩm Lương, “Đánh giá tiềm năng về mặt hình thái để phát triển thành đối tượng nuôi cảnh của các loài cá nước ngọt hoang dã Nam Bộ” [31]. Thu thập đánh giá sản lượng trực tiếp tại các điểm thu mẫu trong các đợt khảo sát thực địa. Phỏng vấn ngư dân, chủ vựa về sản lượng, giá thành của các loài cá có giá trị kinh tế cao như cá Hoàng đế, cá Rô phi, cá Chép, cá Trôi, cá Cơm, cá Lăng,... 2.2.6. Phương pháp điều tra Sử dụng các phương pháp phỏng vấn, bảng hỏi đối với ngư dân ở các khu vực nghiên cứu để điều tra các vấn đề về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi cá. Mỗi đợt nghiên cứu, tại mỗi điểm thu mẫu, chọn 8 - 10 ngư dân theo các độ tuổi khác nhau và đánh bắt với các loại ngư cụ khác nhau để phỏng vấn (Phụ lục 6 và 7).
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 39 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. THÀNH PHẦN CÁC LOÀI CÁ Ở HỒ TRỊ AN 3.1.1. Danh sách các loài cá ở hồ Trị An Bảng 3.1. Thành phần loài cá ở hồ Trị An, tỉnh Đồng Nai và một số loài từ nghiên cứu của Vũ Cẩm Lương [2] LươngCẩmVũ 2018)-(2016 Phân bố Số [2](2009) ảgiTác theo mùa TT TÊN PHỔ THÔNG TÊN KHOA HỌC lượng mẫu lưu trữ Mưa Khô (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) LỚP CÁ VÂY TIA ACTINOPTERYGII I BỘ CÁ THÁT LÁT OSTEOGLOSSIFORMES 1 HỌ CÁ THÁT LÁT NOTOPTERIDAE 01 Cá Nàng hai Notopterus chitala (Hamiton, 1822) 1 x x x 02 Cá Thát lát Notopterus notopterus (Pallas, 1769) 1 x x x x II BỘ CÁ CHÌNH ANGUILLIFORMES 2 HỌ CÁ CHÌNH ANGUILLIDAE 03 Cá Chình hoa Anguilla marmorata x Quoy & Gaimard, 1824 III BỘ CÁ TRÍCH CLUPEIFORMES 3 HỌ CÁ TRÍCH CLUPEIDAE Phân họ cá Cơm sông Pellonulinae 04 Cá Cơm sông Corica soborna Hamilton, 1822 4 x x x x IV BỘ CÁ CHÉP CYPRINIFORMES 4 HỌ CÁ CHẠCH COBITIDAE Phân họ cá Chạch cát Botinae 05 Cá Heo chấm Syncrosfus beauforti Smith, 1931 1 x x Phân họ cá Chạch Cobitinae 06 Cá Khoai sông Acanthopsis choirorhynchos 2 x x (Bleeker, 1854) 5 HỌ CÁ CHÉP CYPRINIDAE Phân họ cá Trắm Leuciscinae 07 Cá Trắm cỏ Ctenopharyngodon idellus 0 x x x x (Valenciennes, 1844) Phân họ cá Mương Cultrinae
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 40 08 Cá Thiểu mại Paralaubuca barroni Fowler, 1934 x Phân họ cá Mè Hypophthalmichthyinae 09 Cá Mètrắng hoa nam Hypophthalmichthys molitrix x (Valenciennes, 1844) 10 Cá Mèhoa H. nobilis (Richardson, 1845) 0 x x x x Phân họ cá Bỗng Barbinae 11 Cá Ngựa nam Hampala macrolepidota Van Has, 2 x x x 1823 12 Cá Hô Catlocarpio siamensis 1 x x Boulenger, 1898 13 Cá Ba kì Cyclocheilichthys repasson (Bleeker, 2 x x x x 1853) 14 Cá Đỏ mang Systomus orphoides (Valenciennes, 1 x x x 1842) 15 Cá Mèvinh Hypsibarlus gonionotus (Bleeker, 1 x x x x 1850) 16 Cá He đỏ Barbodes schwanenfeldii (Bleeker, 1 x x 1853) 17 Cá Dầm đất Puntius brevis (Bleeker, 1849) 2 x x x Phân họ cá Trôi Labeoninae 18 Cá Linh rìa sọc Labiobarlus lineata Sauvage, 1878 1 x x 19 Cá Linh rìa L. spilopleura Smith, 1934 1 x x x 20 Cá Ét mọi Labeo chrysophekadion (Bleeker, 3 x x x 1850) 21 Cá Trôi Ấn Độ Labeo rohita (Hamilton, 1822) 1 x x x 22 Cá Linh ống Henicorhynchus siamensis (Sauvage, 2 x x x 1881) 23 Cá Trôi Cirrhinus cirrhosus (Bloch, 1795) x 24 Cá Lúi sọc Osteochilus microcephalus 3 x x (Valenciennes, 1842) 25 Cá Mèlúi nâu O. waandersi Bleeker, 1852 1 x x x Phân họ cá Chép Cyprininae 26 Cá Dảnh Nam Bộ Puntioplites proctozystron (Bleeker, 2 x x 1865) 27 Cá Chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 2 x x x x V BỘ CÁ NHEO SILURIFORMES 6 HỌ CÁ LĂNG BAGRIDAE 28 Cá Lăng nha Hemibagrus spiloptenrus 1 x x (Valenciennes, 1840) 29 Cá Lăng ki H. wyckii (Bleeker, 1858) x 30 Cá Lăng đỏ H. wyckioides Chaux and Fang, 1949 2 x x
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 41 31 Cá Lăng vàng Mystus wolffii (Bleeker, 1851) 1 x x x 32 Cá Chốt giấy M. albolineatus Roberts, 1994 1 x x x 33 Cá Chốt sọc M. mysticetus Roberts,1992 2 x x x 7 HỌ CÁ NHEO SILURIDAE 34 Cá Leo attu Wallago attu (Bloch & Schneider, 0 x x x x 1801) 35 Cá Trèn bầu Ompok silieroides (Bloch, 1794) 2 x x x 36 Cá Trèn mỏng Kryptopterus bicirrhis 2 x x (Valenciennes, 1840) 37 Cá Trèn đá K. cryptopterus (Bleeker, 1851) x 38 Cá Trèn mỡ K. moorei Smith, 1945 1 x x 39 Cá Kết bạc Micronema bleekeri (Günther, 1864) x 8 HỌ CÁ TRA PANGASIIDAE 40 Cá Tra Pangasianodon hypophthalmus 1 x x x x (Sauvage, 1878) 9 HỌ CÁ TRÊ CLARIIDAE 41 Cá Trê trắng Clarias batrachus (Linnaeus, 1758) 1 x x x x 42 Cá Trê vàng C. macrocepphalus Günther, 1864 2 x x x x 10 HỌ CÁ LAU KIẾNG LORICARIIDAE Phân họ cá Lau kiếng Hypostominae 43 Cá Lau kiếng Hypostomus punctatus 3 x x x x Valenciennes, 1840 VI BỘ CÁ NHÁI BELONIFORMES 11 HỌ CÁ NHÁI BELONIDAE 44 Cá Nhái Xenentodon canciloides (Bleeker, 1 x x 1853) 12 HỌ CÁ LÌM KÌM HEMIRAMPHIDAE 45 Cá Lìm kìm ao Dermogenys pusillus Van Hasselt, x 1823 46 Cá Kìm sông Hyporhamphus unifasciatus 4 x x x (Ranzani, 1842) VII BỘ CÁ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES PHÂN BỘ CHẠCH MASTACEMBELOIDEI SÔNG 13 HỌ CÁ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE 47 Cá Chạch lá tre Macrognathus siamensis (Günther, 2 x x x 1861) 48 Cá Chạch quế M. aculeatus (Bloch, 1786) 2 x x 49 Cá Chạch bông Mastacembelus favus (Hora, 1923) 1 x x x
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 42 VIII BỘ CÁ VƯỢC PERCIFORMES 14 HỌ CÁ SƠN AMBASSIDAE 50 Cá Sơn xiêm Parambassis ranga (Hamilton, 1822) 3 x x x 15 HỌ CÁ SẶC VỆN NANDIDAE Phân họ cá Rô biển Pristolepidinae 51 Cá Rô biển Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851) 2 x x 16 HỌ CÁ RÔ PHI CICHLIDAE 52 Cá Rô phi vằn Oreochromis niloticus (Linnaeus, 2 x x x x 1758) 53 Cá Điêu hồng O. mossambicus x O. niloticus 1 x x x 54 Cá Hoàng đế Cichla ocellaris 2 x x x x (Bloch & Schneider, 1801) PHÂN BỘ CÁ BỐNG GOBIOIDEI 17 HỌ CÁ BỐNG ĐEN ELEOTRIDAE 55 Cá Bống tượng Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 2 x x x 1852) 18 HỌ CÁ BỐNG GOBIIDAE TRẮNG Phân họ cá Bống trắng Gobiinae 56 Cá Bống cát Glossogobius aureus 3 x x x Akihito & Meguro, 1975 PHÂN BỘ CÁ RÔ ANABANTOIDEI ĐỒNG 19 HỌ CÁ RÔ ĐỒNG ANABANTIDAE 57 Cá Rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1792) 2 x x x x 20 HỌ CÁ SẶC BELONTIIDAE 58 Cá Sặc điệp Trichogaster microlepis (Günther, 1 x x 1861) 59 Cá Sặc rằn T. pectoralis (Regan, 1910) 1 x x PHÂN BỘ CÁ QUẢ CHANNOIDEI 21 HỌ CÁ QUẢ CHANNIDAE 60 Cá Lóc đồng Channa striata (Bloch, 1793) 1 x x x x 61 Cá Tràu chó C. gachua (Hamilton, 1822) 1 x x
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 43 3.1.2. Đặc điểm khu hệ cá ở hồ Trị An Sự đa dạng và phong phú của cá ở hồ Trị An được thể hiện qua số loài, giống, họ, bộ thông qua bảng 3.2 như sau: Bảng 3.2. Tỉ lệ các họ, giống, loài trong những bộ cá ở KVNC ST Tên Tên khoa học Họ Giống Loài T phổ thông SL % SL % SL % 1 Bộ cá Thát lát Osteoglossiformes 1 5 1 2,5 2 3,77 2 Bộ cá Trích Clupeiformes 1 5 1 2,5 1 1,88 3 Bộ cá Chép Cypriniformes 2 10 17 42,5 20 37,74 4 Bộ cá Nheo Siluriformes 5 25 8 20 13 24,54 5 Bộ cá Nhái Beloniformes 2 10 2 5 2 3,77 6 Bộ cá Mang liền Synbranchiformes 1 5 2 5 3 5,66 7 Bộ cá Vược Perciformes 8 40 9 22,5 12 22,64 Tổng cộng 20 100 40 100 53 100 Về bậc bộ:  Số họ: trong 7 bộ tìm được ở KVNC thì bộ cá Vược (Perciformes) có nhiều họ nhất với 8 họ, chiếm 40%; tiếp đến là bộ cá Nheo (Siluriformes) có 5 họ, chiếm 25%; bộ cá Chép (Cypriniformes), bộ cá Nhái (Beloniformes) mỗi bộ có 2 họ và cùng chiếm 10%; bộ cá Thát lát (Osteoglossiformes), bộ cá Trích (Clupeiformes), bộ cá Mang liền (Synbranchiformes) mỗi bộ có 1 họ và cùng chiếm 5%.  Số giống: bộ cá Chép (Cypriniformes) có nhiều giống nhất với 17 giống, chiếm 42,5%; tiếp đến là bộ cá Vược (Perciformes) có 9 giống chiếm 22,5% và bộ cá Nheo (Siluriformes) có 8 giống, chiếm 20%; bộ cá Nhái (Beloniformes) và bộ cá Mang liền (Synbranchiformes) có 2 giống chiếm 5%; còn lại 2 bộ khác mỗi bộ có 1 giống, đều chiếm 2,5%.
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 44  Số loài: trong 53 loài thuộc các bộ khác nhau thì có đến 20 loài, chiếm 37,74% thuộc bộ cá Chép (Cypriniformes); 13 loài, chiếm 24,54% thuộc bộ cá Nheo (Siluriformes) và xếp thứ hai; 12 loài, chiếm 22,64% thuộc bộ cá Vược (Perciformes) và xếp thứ 3. Thành phần và tỉ lệ các giống và loài trong những họ ở hồ Trị An được trình bày ở bảng 3.3. Bảng 3.3. Thành phần và tỉ lệ các giống, loài trong những họ cá ở KVNC STT Tên họ Giống Loài Tên phổ thông Tên khoa học SL % SL % 1 Họ cá Thát lát Notopteridae 1 2,5 2 3,77 2 Họ cá Trích Clupeidae 1 2,5 1 1,88 3 Họ cá Chạch Cobitidae 2 5,0 2 3,77 4 Họ cá Chép Cyprinidae 15 37,5 18 33,99 5 Họ cá Lăng Bagridae 2 5,0 5 9,46 6 Họ cá Nheo Siluridae 3 7,5 4 7,58 7 Họ cá Trê Clariidae 1 2,5 1 1,88 8 Họ cá Tra Pangasiidae 1 2,5 2 3,77 9 Họ cá Lau kiếng Loricariidae 1 2,5 1 1,88 10 Họ cá Nhái Belonidae 1 2,5 1 1,88 11 Họ cá Lìm kìm Hemiramphidae 1 2,5 1 1,88 12 Họ cá Chạch sông Mastacembelidae 2 5,0 3 5,66 13 Họ cá Sơn Ambassidae 1 2,5 1 1,88 14 Họ cá Sặc vện Nandidae 1 2,5 1 1,88 15 Họ cá Rô phi Cichlidae 2 5,0 3 5,66 16 Họ cá Bống đen Eleotridae 1 2,5 1 1,88 17 Họ cá Bống trắng Gobiidae 1 2,5 1 1,88 18 Họ cá Rô đồng Anabantidae 1 2,5 1 1,88 19 Họ cá Sặc Belontiidae 1 2,5 2 3,77 20 Họ cá Quả Channidae 1 2,5 2 3,77 Tổng cộng 40 100 53 100
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 45 Về bậc họ: KVNC có 20 họ. Họ cá Chép (Cyprinidae) có số giống và số loài phong phú nhất với 15 giống (37,5%) và 18 loài (33,99%); tiếp đến là họ cá Nheo (Siluridae) có 3 giống (7,5%) và 4 loài (7,58%); họ cá Chạch (Cobitidae); họ cá Lăng (Bagridae), họ cá Chạch sông (Mastacembelidae), họ cá Rô phi (Cichlidae), gồm 2 giống (5,0%) và có từ 2 - 5 loài 3,77 - 9,46%; các họ còn lại có từ 1 giống (2,5%) và có từ 1 - 2 loài, chiếm từ 1,88 - 3,77%. Nhận xét chung:  Khu hệ cá ở hồ Trị An đa dạng về các bậc phân loại: bộ, họ, giống, loài.   Có sự khác nhau về mức độ đa dạng giữa các bộ: bộ cá Chép (Cypriniformes) tuy số họ chỉ có 2 nhưng đa dạng nhất về cả bậc giống và loài; bộ cá Nheo (Siluriformes) có số họ, số giống ít hơn nhưng có số loài thì nhiều hơn bộ cá Vược (Perciformes). 3.1.3. Tình hình các loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam ở hồ Trị An Hồ Trị An có 3 loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) [32] chiếm 5,66% tổng số loài cá ở KVNC. Bảng 3.4. Ba loài cá trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 STT Tên phổ thông Tên khoa học Phân hạng [Phụ lục 8] 1 Cá Còm Chitala ornata (Gray, 1831) VU A1a,c,d 2 Cá Hô Catlocarpio siamensis EN A1c,d B1+2c,d,e+3c,d Boulenger, 1898 3 Cá Ét mọi Morulius chrysophekadion LC (Bleeker, 1850) Qua phỏng vấn người dân đánh bắt ở KVNC cho biết loài cá Còm Chitala ornata (Gray, 1831) và cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, 1850) ít khi bắt gặp trong quá trình đánh bắt, đặc biệt là cá Ét mọi Morulius chrysophekadion (Bleeker, 1850). Qua 16 đợt thu mẫu, chỉ bắt gặp 6 cá thể cá Còm và 3 cá thể cá Ét mọi với kích thước cá thể lớn, không bắt gặp các cá thể con, chứng tỏ số lượng 2 loài trên bị giảm mạnh. Riêng đối với cá Hô Catlocarpio siamensis Boulenger, 1898 bắt
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 46 gặp duy nhất 2 cá thể lớn ở khu vực nuôi bè thuộc địa phận La Ngà do một người dân trong làng bè nuôi, bắt gặp 1 cá thể giống sống tự nhiên trong hồ Trị An do các đợt thả cá vào lồng hồ của Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai thả vào tháng 4 - 6/2018. 3.1.4. Tính chất của khu hệ cá ở hồ Trị An Thành phần loài cá ở KVNC gồm những nhóm chính sau:  Nhóm cá bản địa:   Nhóm này đa dạng, phong phú nhất và đặc trưng cho khu hệ gồm 44 loài (chiếm 83,02%) tổng số loài ở KVNC, điển hình là các loài thuộc bộ: cá Thát lát (Osteoglossiformes), cá Trích (Clupeiformes), cá Chép (Cypriniformes), cá Cóc (Batrachoidiformes), cá Mang liền (Synbranchiformes), cá Nheo (Siluriformes), cá Vược (Perciformes),... Một số loài cá có giá trị kinh tế cao như: cá Cơm sông (Corica soborna), cá Ngựa nam (Hampala macrolepidota), cá Ba kì (Cyclocheilichthys repasson), cá Mè vinh (Barbodes gonionotus), cá Mè lúi (Osteochilus hasseltii), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng vàng (Mystus wolffii), cá Trèn bầu (Ompok bimaculatus), cá Dảnh Nam Bộ (Puntioplites proctozystron),… do điều kiện sinh thái của hồ chứa Trị An rất thích hợp cho các loài này sinh sống và phát triển.  Nhóm cá nuôi có nguồn gốc từ nơi khác đến:   KVNC xuất hiện 9 loài cá nuôi (chiếm 16,98%) có nguồn gốc từ nơi khác đưa đến để lấy thực phẩm hoặc làm cảnh từ các ao, hồ, bè nuôi thoát ra sông, hồ vào mùa mưa lũ. Trong đó có nhiều loài nhập cách đây vài chục năm nên chúng tồn tại, sinh trưởng, phát triển như loài cá bản địa (xem bảng 3.1 và bảng 3.15). Đối chiếu với tài liệu của Cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản, “Đánh giá tác động của các loài thủy sinh vật nhập nội đến đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản” [33] thì hồ Trị An không có loài cá nhập nội (ngoại lai) gây nguy hại đến cân bằng