SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
---------------------
TẠ THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
SINH HOẠT SỬ DỤNG NƯỚC SÔNG ĐUỐNG
CẤP CHO KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: LUANVANTRUST.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2017
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
---------------------
TẠ THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
SINH HOẠT SỬ DỤNG NƯỚC SÔNG ĐUỐNG
CẤP CHO KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số: 60.52.03.20
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Hoài Nam
HÀ NỘI, NĂM 2017
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là : Tạ Thanh Tùng
Mã số học viên :1581520320012
Lớp : 23KTMT11
Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường
Mã số
Khóa học
: 60520320
: K23 (2015 - 2017)
Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Hoài Nam với đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu thiết kế công trình
cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông Đuống cấp cho khu dân cư phía Tây, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”
Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trước
đây, do đó không có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn được
thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng trong
luận văn đều được trích dẫn nguồn.
Nếu xảy ra vấn đề gì với nôi dung luận văn này, tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm theo quy định.
Hà Nội, Ngày 25 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn
Tạ Thanh Tùng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè, các đồng nghiệp, gia đình.
Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hoài Nam,
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thủy lợi nói chung
và các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật môi trường nói riêng, đã tận tình dạy bảo, hướng
dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường để hoàn
thành khóa học.
Cuối cùng tôi xin được cảm ơn toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..............................................6
1.1. Tổng quan về huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh ................................................6
1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm địa hình..................................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm khí hậu...................................................................................................7
1.1.4. Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội...........................................................................9
1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại khu vực nghiên cứu...................................................11
1.2. Hiện trạng tài nguyên nước khu vực nghiên cứu ..................................................13
1.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước mặt. .........................................................................13
1.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước ngầm .......................................................................13
1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước có hàm lượng cặn lơ lửng lớn .................14
1.3.1. Xử lý nước bằng phương pháp cơ học ................................................................14
1.3.2. Xử lý nước bằng phương pháp hóa học ..............................................................16
CHƯƠNG II: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC ...............................19
2.1. Tính toán, xác định quy mô, công suất...................................................................19
2.1.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu dân cư.....................................................19
2.1.2. Lưu lượng cho các công trình khác.....................................................................19
2.1.3. Công suất cấp nước của trạm ..............................................................................20
2.2. Đánh giá chất lượng nước ......................................................................................20
2.2.1. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt khu dân cư.................................................20
2.2.2. Đánh giá chất lượng nước sông Đuống...............................................................21
2.3. Lựa chọn vị trí xây dựng hệ thống xử lý................................................................22
2.5. Nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................................
23 2.5.1. Cơ sở lý
thuyết..................................................................................................... 23 2.5.2. Thực
nghiệm........................................................................................................ 24 2.6. Sơ đồ
dây chuyền công nghệ lựa chọn................................................................... 34 2.6.1.
Phân tích lựa chọn sơ đồ công nghệ....................................................................34 2.6.2.
Mô tả sơ đồ công nghệ ........................................................................................ 35
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC CẤP..............................................38
3.1. Chất lượng nước sau xử lý .....................................................................................
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
38 3.1.1. Chất lượng nước yêu cầu sau xử
lý..................................................................... 38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
3.1.2. So sánh các chỉ tiêu .............................................................................................39
3.1.3. Xác định mức độ kiềm hóa..................................................................................39
3.2. Tính toán các công trình trong dây chuyền công nghệ...........................................40
3.2.1. Công trình thu......................................................................................................40
3.2.2. Lượng hóa chất cần dùng. ...................................................................................47
3.2.3. Bể hòa trộn và bể tiêu thụ phèn...........................................................................47
3.2.4. Bể trộn cơ khí ......................................................................................................50
3.2.5. Bể phản ứng cơ khí..............................................................................................52
3.2.6. Bể lắng li tâm.......................................................................................................55
3.2.7. Bể lọc nhanh trọng lực.........................................................................................61
3.2.8. Khử trùng.............................................................................................................69
3.2.9. Bể chứa nước sạch...............................................................................................70
3.2.10. Hồ lắng – sân phơi bùn......................................................................................71
3.3. Trạm bơm cấp II.....................................................................................................72
3.3.1. Ống hút, ống đẩy .................................................................................................72
3.3.2. Bơm cấp nước sinh hoạt......................................................................................72
3.4. Quy trình vận hành hệ thống ..................................................................................74
CHƯƠNG IV. KHÁI TOÁN KINH TẾ........................................................................76
4.1. Chi phí xây dựng công trình ban đầu .....................................................................76
4.1.1 Chi phí xây dựng công trình thu và trạm bơm cấp I ............................................76
4.1.2. Chi phí xây dựng trạm xử lý................................................................................76
4.1.3. Chi phí xây dựng trạm bơm cấp II. .....................................................................77
4.1.4. Tổng chi phí xây dựng ban đầu ...........................................................................78
4.2. Suất đầu tư xây dựng dự án....................................................................................78
4.3. Các chi phí khác .....................................................................................................78
4.3.1. Chi phí khấu hao:.................................................................................................78
4.3.2. Chi phí công nhân................................................................................................78
4.3.3. Chi phí điện năng tiêu thụ: ..................................................................................78
4.3.4. Chi phí hóa chất sử dụng:....................................................................................79
4.3.5. Tổng chi phí quản lý vận hành hàng năm: ..........................................................80
4.3.6. Giá thành xử lý 1m3
nước:...................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................81
Kết luận..........................................................................................................................81
Kiến nghị .......................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................83
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ....................................6
Hình 2. Diễn biến BOD5 trên sông Đuống....................................................................21
Hình 3. Diễn biến Coliform trên sông Đuống...............................................................21
Hình 4. Diễn biến DO trên sông Đuống........................................................................ 22
Hình 5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh..............23
Hình 6: Lấy mẫu nước sông Đuống ..............................................................................25
Hình 7. Dàn máy khuấy thí nghiệm Jartest ...................................................................26
Hình 8. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH ..................................................................................................................................28
Hình 9. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý của độ màu, SS và sự thay
đổi hàm lượng phèn nhôm.............................................................................................29
Hình 10. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH ..................................................................................................................................30
Hình 11. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
hàm lượng PAC .............................................................................................................31
Hình 12. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH ..................................................................................................................................32
Hình 13. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý độ màu, SS và sự thay đổi
hàm lượng phèn sắt........................................................................................................33
Hình 14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống .........................33
Hình 15: Mô hình kênh dẫn nước từ sông vào hồ sơ lắng ............................................41
Hình 16. Tấm lắng lamen .............................................................................................. 56
Hình 17. Sơ đồ tính toán ống lắng.................................................................................56
Hình 18. Kích thước ống lắng ....................................................................................... 57
Hình 19. Mô hình bể lọc và quá trình rửa lọc ...............................................................62
Hình 20: Bể chứa và khử trùng nước ............................................................................69
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Nhiệt độ không khí bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh. ..........................7
Bảng 2. Độ ẩm bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh................................................7
Bảng 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh...................................8
Bảng 4. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại huyện Thuận Thành ...............8
Bảng 5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2000-2010............................9
Bảng 6. Thống kê công trình cấp nước sạch và VSMT huyện Thuận Thành[6] ..........12
Bảng 7. Mực nước trung bình tháng, năm tại trạm Bến Hồ..........................................13
Bảng 8. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá chất lượng nước sông ....................................25
Bảng 9. Kết quả xác định pH tối ưu ..............................................................................27
Bảng 10. Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu........................................................28
Bảng 11. Kết quả xác định pH tối ưu ............................................................................30
Bảng 12. Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu........................................................30
Bảng 13. Kết quả xác định pH tối ưu ............................................................................32
Bảng 14. Kết quả xác định liều lượng phèn sắt tối ưu .................................................32
Bảng 15. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng[3]................................................................38
Bảng 16. So sánh các chỉ tiêu nước đầu vào và đầu ra .................................................39
Bảng 17. Thông số máy bơm.........................................................................................46
Bảng 18. Các thông số thiết kế của bể hòa trộn phèn ...................................................47
Bảng 19. Các thông số thiết kế của bể tiêu thụ phèn.....................................................49
Bảng 20. Các thông số thiết kế của bể trộn đứng..........................................................51
Bảng 21. Các thông số thiết kế của bể phản ứng cơ khí................................................55
Bảng 22. Các thông số thiết kế của bể lắng lamen........................................................61
Bảng 23. Các thông số thiết kế của bể lọc.....................................................................69
Bảng 24. Các thông số thiết kế của bể chứa nước sạch.................................................71
Bảng 25. Các thông số thiết kế của sân phơi bùn..........................................................72
Bảng 26. Thông số máy bơm.........................................................................................74
Bảng 27. Bảng tính giá thành mua sắm trang thiết bị trong công trình thu nước và trạm
bơm cấp I.......................................................................................................................76
Bảng 28. Bảng tính giá thành mua sắm trang thiết bị trong công trình trạm xử lý nước.
.......................................................................................................................................77
Bảng 29. Bảng giá thành các trang thiết bị trong trạm bơm câp II ...............................77
Bảng 30. Chi phí điện trạm bơm ...................................................................................79
Bảng 31. Chi phí hóa chất sử dụng................................................................................80
Bảng 32: Tổng hợp các hạng mục công trình của hệ thống xử lý nước cấp từ nước
sông Đuống....................................................................................................................81
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD: Biochemical oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh hoá
BVTV: Bảo vệ thực vật
BYT: Bộ Y tế
COD: Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học
DO: Lượng oxy hoà tan trong nước
GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
HVS: Hợp vệ sinh
MNCN: Mực nước cao nhất
MNTN: Mực nước thấp nhất
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
RO: Reverse Osmosis – Thẩm thấu ngược
SS: Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng
STT: Số thứ tự
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
THCS: Trung học cơ sở
TSS: Total Suspended Solids - Tổng chất rắn lơ lửng
VSMT: Vệ sinh môi trường
XDCB: Xây dựng cơ bản
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
MỞ ĐẦU
Thuận Thành là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Bắc Ninh ven dòng sông Đuống
(sông Thiên Đức xưa). Thuận Thành nằm cách trung tâm thành phố Bắc Ninh khoảng
hơn 10 km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 25 km về phía tây nam. Phía bắc giáp với
huyện Quế Võ và huyện Tiên Du được ngăn cách bởi sông Đuống, phía đông Thuận
Thành giáp với huyện Gia Bình và huyện Lương Tài, phía nam Thuận Thành giáp với
tỉnh Hải Dương.
Với dân số trong huyện là 144.536 người (2009) và người dân trong vùng chủ
yếu sử dụng nguồn nước ngầm và nước mưa cho sinh hoạt hàng ngày. Huyện đã có
nhà máy cấp nước sinh hoạt tại thị trấn Hồ công suất ~1000m3
/ngày.đêm nhưng cũng
chỉ đủ để cung cấp cho dân cư trong thị trấn. Trong những năm gần đây diễn biến thời
tiết rất phức tạp, lũ bão gia tăng trong mùa mưa và hạn hán kéo dài trong mùa khô.
Đồng thời, tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện có những biến động mạnh
như: quá trình đô thị hoá mạnh, dân số tăng nhanh, nhiều khu công nghiệp mới được
xây dựng gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ngầm và nước mưa. Cùng với đó,
việc phát triển nghề thủ công và lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều
khiến cho nguồn nước sinh hoạt của người dân nơi đây càng có dấu hiệu ô nhiễm. Mặt
khác với nguồn nước mặt tương đối dồi dào vì hệ thống sông ngòi dày đặc và trên địa
bàn huyện có sông Đuống chảy qua với chất lượng nước tương đối đảm bảo. Qua đánh
giá của Trung tâm Tài nguyên nước & Môi trường – Viện Khoa học Thủy lợi, nước
sông Đuống có hàm lượng chất lơ lửng khá cao, dao động trong khoảng từ 25,3-
375,7mg/l. Mùa mưa nước sông chứa nhiều phù sa nên tổng lượng chất rắn lơ lửng
thường cao hơn mùa khô.
Với tình hình cấp bách về nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân trong huyện
và đặc điểm của nước sông Đuống, em xin đề xuất đề tài:“Nghiên cứu thiết kế công
trình cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông Đuống cấp cho khu dân cư phía Tây
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”. Khi hệ thống cấp nước được đưa vào sử dụng,
không chỉ đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân trong khu vực mà còn góp
phần giảm thiểu các bệnh liên quan đến nước sạch và vệ sinh môi trường, cải thiện sức
khỏe cộng đồng, điều kiện sống của người dân, tạo ra môi trường xanh, sạch, đẹp, bộ
mặt nông thôn ngày càng khởi sắc.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước sông Đuống có hàm lượng cặn lơ lửng lớn
để cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh,
đạt yêu cầu theo quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT.
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu
Nước sông Đuống và hệ thống xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống có hàm
lượng cặn lơ lửng cao.
Phạm vi nghiên cứu
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống để cấp cho
khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm:
- Phương pháp thu thập, phân tích tổng hợp tài liệu: Tìm hiểu, thu thập, phân tích
số liệu, các công thức và mô hình dựa trên các tài liệu có sẵn và từ thực tế.
- Điều tra khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trạng sử dụng nước khu dân cư và
đoạn sông Đuống chảy qua khu vực phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: So sánh với các chỉ tiêu trong QCVN, TCVN hiện hành. -
Phương pháp nghiên cứu phân tích tại phòng thí nghiệm: Làm các thí nghiệm
để lựa chọn vật liệu và các điều kiện tối ưu cho hệ thống xử lý.
Kết cấu của luận văn
Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết đề xuất công nghệ xử lý nước
- Chương 3: Thiết kế trạm xử lý nước cấp
- Chương 4: Khái toán kinh tế cho hệ thống
Kết luận và kiến nghị.
Ý nghĩa của luận văn
- Giải quyết vấn đề nước sạch và sức khỏe cộng đồng. Đảm bảo được an toàn vệ
sinh, giảm được các bệnh liên quan như: tiêu chảy, đau mắt hột, sốt rét…
- Làm tiền đề cho các doanh nghiệp tư nhân và ngoài tư nhân với vốn ban đầu
thấp có thể tự thiết kế và áp dụng hệ thống xử lý này góp phần nâng cao mức sống.
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh
1.1.1. Vị trí địa lý
Thuận Thành là huyện đồng bằng, cách trung tâm tỉnh 15 km về phía Bắc, cách thủ đô
Hà Nội 25 km về phía Tây. Với toạ độ địa lý:
- Từ 200
59’11” đến 210
06’00” vĩ độ Bắc.
- Từ 1060
59’’00” đến 1060
08’00” kinh độ Đông.
Phía Bắc giáp huyện Tiên Du và Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Phía Nam giáp huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên và huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Phía Đông giáp huyện Gia Bình và Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Phía Tây giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Giới hạn vùng nghiên cứu
Huyện Thuận Thành bao gồm toàn bộ 17 xã và một thị trấn thuộc huyện Thuận
Thành với tổng diện tích tự nhiên là 11.971 ha, dân số đến năm 2010 là 147.538 người.
Trong đó, vùng nghiên cứu phía Tây huyện bao gồm các xã: Trí Quả, Xuân Lâm
và Hà Mãn với tổng diện tích tự nhiên là 1377,9 km2
, dân số đến năm 2010 là 20677
người[6].
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
16,2 17,5 20,3 23,9 26,0 28,8 29,1 28,4 27,3 24,9 21,0 17,9 23,4
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
79,3 83,3 86,7 87,1 84,1 83,2 83,0 85,9 84,4 81,5 77,8 77,8 82,8
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng, nghiêng từ tây sang đông được thể hiện qua các
dòng chảy mặt đổ về sông Đuống. Mức độ chênh lệch địa hình không lớn, với vùng
đồng bằng thường có cao độ từ 2,15,9m[6].
Với dạng địa hình trên Thuận Thành có điều kiện thuận lợi phát triển đa dạng các
loại cây trồng, vật nuôi, luân canh nhiều cây trồng và canh tác nhiều vụ trong năm.
Song cũng có khó khăn là phải xây dựng các công trình tưới, tiêu cục bộ và đòi hỏi lựa
chọn cơ cấu cây trồng vật nuôi thích hợp đối với vùng mới phát huy được hết tiềm
năng đất đai của huyện.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
1.1.3.1.Nhiệt độ
Huyện Thuận Thành có nền nhiệt độ khá cao, nhiệt độ trung bình năm khoảng
230
270
C. Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII,
nhiệt độ trung bình hai tháng này từ 28330
C. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là
tháng I nhiệt độ trung bình tháng này chỉ từ 16200
C.
Nhiệt độ lớn nhất quan trắc được tại trạm Bắc Ninh là 39,70
C vào ngày
20/VII/2001. Biến động nhiệt độ trong vùng rất lớn, chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất
và thấp nhất thường trên 350
C. Nhiệt độ thấp nhất quan trắc được tại trạm Bắc Ninh
chỉ là 2,80
C vào ngày 30/XII/1975[6].
Bảng 1. Nhiệt độ không khí bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh.
Đơn vị: 0
C
1.1.3.2. Độ ẩm
Độ ẩm không khí có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ không khí và lượng mưa. Vào
các tháng mùa mưa độ ẩm có thể đạt 80÷90%. Các tháng mùa khô độ ẩm chỉ từ
70÷80%. Độ ẩm không khí thấp nhất quan trắc được trạm Bắc Ninh là 15% vào ngày
2/I/1960[6].
Bảng 2. Độ ẩm bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh
Đơn vị: %
1.1.3.3. Bốc hơi
Do có nền nhiệt độ khá cao kết hợp với tốc độ gió cũng tương đối lớn nên lượng
bốc hơi ở đây tương đối cao, trung bình nhiều năm đạt 937,8mm/năm. Lượng bốc hơi
lớn nhất quan trắc được là 1348mm năm 2003 tại trạm Bắc Ninh. Lượng bốc hơi nhỏ
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
71,0 56,4 57,1 61,9 88,1 93,6 94,8 77,7 78,1 88,9 86,9 83,2 937,8
Trạm
(Thời
đoạn)
Đặc
trưng
Tháng
Tổng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Thuận
Thành
(1960-
2008)
X(mm) 17,8 23,7 42,3 85,9 155,3 221,4 239,4 259,4 186,7 122,0 54,1 15,5 1423,4
K (%) 1,25 1,66 2,97 6,03 10,91 15,55 16,82 18,22 13,12 8,57 3,80 1,09 100,0
nhất vào tháng II đến tháng IV với lượng bốc hơi khoảng 56÷62 mm/tháng, lượng bốc
hơi tháng lớn nhất vào tháng VI VII đạt 93,694,8mm/tháng[6].
Bảng 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh
Đơn vị: mm
1.1.3.4. Đặc trưng mưa
Mùa mưa ở Thuận Thành thường bắt đầu vào V và kết thúc vào tháng X. Mùa
khô bắt đầu từ tháng XI và kết thúc vào tháng IV năm sau. Lượng mưa trong 6 tháng
mùa mưa chiếm 8485% tổng lượng mưa năm còn lại 6 tháng mùa khô lượng mưa chỉ
từ 1516% tổng lượng mưa năm[6].
Bảng 4. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại huyện Thuận Thành
Hai tháng mưa nhiều nhất đó là tháng VII và tháng VIII, tổng lượng mưa hai
tháng này chiếm khoảng 35% tổng lượng mưa năm, lượng mưa tháng của các tháng
này đều từ 200300mm/tháng số ngày mưa lên tới 1520 ngày, trong đó có tới 9 đến
10 ngày mưa có mưa dông với tổng lương mưa đáng kể, thường gây úng.
1.1.3.5.Mạng lưới sông ngòi
a. Sông lớn chảy qua vùng
Sông Đuống: Sông Đuống là phân lưu của sông Hồng, chiều dài 67 km, bắt
nguồn từ làng Xuân Canh, chảy theo hướng từ Tây sang Đông và đổ vào sông Thái
Bình tại Kênh Phố (Chí Linh) hai bờ có đê bao khá vững chắc. Đoạn đầu sông Đuống
chỉ rộng 200300m, đoạn cuối mở rộng dần từ 1.0002.500m. Đoạn sông Đuống chảy
qua địa phận huyện Thuận Thành dài 14,8km. Hàng năm sông Đuống chuyển tải từ
sông Hồng sang sông Thái Bình một lượng nước khá lớn, ước tính khoảng 29 tỷ m3
nước, tương ứng 25,7% tổng lượng nước của sông Hồng tính đến Sơn Tây, vì vậy nó
đã ảnh hưởng rất lớn tới chế độ dòng chảy ở hạ du sông Thái Bình[6].
b. Sông nội địa
Sông Dâu – Lang Tài: Sông Dâu bắt nguồn từ Đại Trạch huyện Thuận Thành
đến Liễu Khê thì sông hợp với sông Đình Dù (từ Như Quỳnh tới Nhiễu Khê) thành
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Chỉ tiêu Đơn vị 2000 2005 2009 2010
1. Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP Tỷ đồng 307,5 499,8 891,0 935,8
Nông – Lâm nghiệp Tỷ đồng 160,36 197,76 300,0 270,4
Công nghiệp – XDCB Tỷ đồng 70,02 152,95 305,3 342,5
Dịch vụ Tỷ đồng 77,16 149,10 285,7 322,9
2. Cơ cấu tổng sản phẩm 100 100 100 100
Nông – Lâm nghiệp % 50,74 39,56 33,7 28,9
Công nghiệp – XDCB % 23,56 30,62 34,3 36,6
Dịch vụ % 25,70 29,82 32,1 34,5
4. GDP bình quân đầu người Triệu đồng 2,85 5,26 9,8 10,4
sông Lang Tài, sông chảy qua Văn Lâm về Cẩm Giàng rồi chảy tiếp vào sông Tràng
Kỷ dài 22 km, đây là trục tiêu lớn nhất của vùng Gia Thuận
Sông Đình Dù: Là sông dẫn nước cấp cho trạm bơm Văn Lâm và Như Quỳnh.
Sông Đông Côi - Đại Quảng Bình: Là trục sông đào trong hệ thống thuỷ nông Bắc -
Hưng - Hải được xây dựng vào năm 1957, sông dài 23,8 km, sông bắt đầu từ Đại Trạch
huyện Thuận Thành và kết thúc tại Ngọc Quan huyện Lương Tài. Sông Đông Côi - Đại
Quảng Bình là trục tiêu tự chảy của khu vực Đại Đồng Thành, An Bình (Thuận Thành),
Đại Bái - Quảng Phú - Bình Định (Gia Bình và Lương Tài) đổ ra sông Tràng Kỷ[6].
1.1.4. Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội
1.1.4.1. Dân số
Theo số liệu thống kê hiện tại dân số toàn huyện đến hết năm 2010 là 147.538
người trong đó nam giới là 76.655 người, nữ giới là 72.506 người. Dân số ở khu vực
thành thị là 11.853 người chiếm 8,03% dân số toàn vùng, ở khu vực nông thôn là
135.685 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên toàn huyện ở mức 1,511%. Mật độ dân cư
toàn huyện là 1.226 người/km2
, chủ yếu tập trung đông ở các khu vực thành thị như thị
trấn, thị tứ còn lại sống ở khu vực nông thôn[6].
1.1.4.2. Nền kinh tế chung của huyện.
Huyện Thuận Thành trong thời gian qua nhờ thực hiện công cuộc đổi mới đã thu
được một số kết quả đáng phấn khởi. Nền kinh tế từng bước ổn định hơn, có những
mặt tăng trưởng khá, đời sống nhân dân cả về vật chất lẫn tinh thần ngày càng được
cải thiện. Cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển dịch để tăng thu nhập cho xã hội[6].
Bảng 5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2000-2010
Ghi chú:( Giá cố định năm 1994)
GDP bình quân đầu người đạt 20.000.000 đ/ năm (giá hiện hành)
1.1.4.3. Tình hình xã hội trên địa bàn huyện
a. Giao thông
* Mạng lưới giao thông
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Mạng lưới giao thông trong vùng phát triển rộng khắp trong vùng. Có đường ô tô
đến tận trung tâm xã và thậm chí đến nhiều xóm nhỏ, toàn huyện hiện có 2.747 km
đường huyện, đường đô thị và 78,46km đường xã.
* Giao thông thủy
Trên địa bàn huyện Thuận Thành có con sông Đuống chảy qua, sông này có thể
cho các phương tiện thủy có tải trọng 200 - 400 tấn đi qua.
b. Y tế
Mạng lưới y tế trên địa bàn huyện phát triển rộng khắp cả về số lượng và chất
lượng. Tính đến năm 2010 là 100% số xã, thị trấn huyện Thuận Thành được công nhận
đạt chuẩn quốc gia về y tế.
c. Giáo dục
Quy mô hệ thống giáo dục – đào tạo giữ vững và phát triển. Công tác phổ cập
giáo dục tiểu học và giáo dục THCS tiếp tục được củng cố vững chắc, công tác phổ
cập giáo dục trung học được triển khai tích cực. Các trung tâm học tập cộng đồng tại
18 xã, thị trấn được củng cố kiện toàn và hoạt động đạt kết quả tốt. Chất lượng giáo
dục có sự chuyển biến toàn diện, đồng đều và thực chất hơn. Học sinh xếp loại đạo
đức tốt, khá chiếm tỷ lệ cao. Kết quả học sinh giỏi hàng năm đạt tốp đầu của tỉnh Bắc
Ninh, học sinh thi đỗ vào đại học và cao đẳng năm sau cao hơn năm trước[6].
1.4.1.4. Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế xã hội
a. Thuận lợi
Thuận thành là huyện có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cách thủ đô Hà Nội
trung tâm văn hoá chính trị của cả nước khoảng 25km. Có hệ thống giao thông tương
đối thuận lợi nối với trung tâm thành phố Hà Nội.
Là huyện có nhiều làng nghề truyền thống: Tranh Đông Hồ, nuôi tằm, dệt vải,
sản xuất màn...
Đội ngũ cán bộ khoa học về phục vụ cho huyện ngày một đông, trình độ cao.
Trình độ dân trí của người dân trong vùng tương đối cao, một bộ phận dân cư có
trình độ sản xuất hàng hoá, năng động với cơ chế thị trường.
Cơ sở hạ tầng ngày càng được phát triển, giao thông, mạng lưới điện, cơ sở y tế,
giáo dục, truyền thanh…đã được đầu tư nâng cấp, ngày càng đáp ứng tốt hơn đời sống
vật chất cũng như tinh thần của nhân dân.
Một số dự án xây dựng và phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đã và đang
được đầu tư xây dựng. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp đã
góp phần xoá đói, giảm nghèo, đời sống của người dân trong tỉnh ngày càng được nâng cao.
b. Khó khăn
Tài nguyên khoáng sản ít, mật độ dân số cao, đất nông nghiệp ít.
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Cơ cấu kinh tế còn có bộ phận chuyển dịch chậm, chưa đồng bộ, nhất là cơ cấu
lao động. Một số hoạt động thuộc lĩnh vực thương mại, du lịch-dịch vụ, văn hoá, văn
nghệ còn yếu.
Ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất còn ít, chưa
hình thành được ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chiếm ưu thế tiêu thụ trên thị
trường trong nước và xuất khẩu chưa nhiều.
Đời sống nhân dân tuy có được cải thiện nhưng chênh lệch mức sống giữa các
tầng lớp dân cư rất lớn và tiếp tục tăng.
Lực lượng lao động đông đảo nhưng lao động được đào tạo cơ bản, có tay nghề
cao chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển nhanh, hiện đại, nhất là đang thiếu các
doanh nhân, các tổng công trình sư, các nhà quản lý giỏi.
1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại khu vực nghiên cứu
1.1.5.1. Cấp nước đô thị
Hiện tại Thị trấn Hồ đang tiến hành xây dựng nhà máy nước. Tổng số dân thị
trấn được cấp nước hợp vệ sinh 91,6% từ giếng khoan, giếng đào[6].
1.1.5.2. Cấp nước nông thôn
Số dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh đến tháng 5 năm 2010 của huyện
Thuận Thành đạt 93,4% tổng số dân nông thôn toàn huyện. Trong tổng số các loại
hình cấp nước, loại hình cấp nước bằng giếng khoan chiếm đa số, tiếp đến là các loại
hình cấp nước bằng giếng đào, bể chứa nước mưa, loại hình cấp nước tập trung bằng
nước máy dẫn nước bằng đường ống. Ngoài ra còn một số hộ sử dụng nước sông, hồ,
ao, suối và nguồn khác[6].
* Cấp nước sạch tập trung nông thôn
Tổng số dân hiện được cấp nước tập trung thực tế 4.247 người đạt 2,9% dân số
nông thôn toàn huyện.
* Cấp nước phân tán
Gồm: giếng khoan lắp bơm tay, giếng đào, bể, lu chứa nước mưa.
+ Giếng khoan: Toàn vùng có 121.259 người sử dụng nước giếng khoan hợp vệ
sinh trên địa bàn huyện chiếm 89,4% dân số nông thôn, chủ yếu do các hộ tự đầu tư
kinh phí xây dựng.
+ Giếng đào: Toàn vùng có 709 người được cấp nước hợp vệ sinh chiếm 0,5%
dân số nông thôn toàn huyện.
+ Bể lu chứa nước mưa: chiếm 1,53% dân số nông thôn toàn huyện.
Tổng số dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh là 128.471 người đạt 94,5%
dân số nông thôn.
Tổng số dân được cấp nước hợp vệ sinh trên địa bàn huyện là 139.152 người đạt
93,4 % dân số toàn huyện[6].
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Bảng 6. Thống kê công trình cấp nước sạch và VSMT huyện Thuận Thành[6]
STT Tên Xã
Tỉ lệ người sử dụng nước
HVS, %
Giếng đào Giếng khoan Lu, Bể chứa nước mưa
Vòi nước máy
riêng
Nước máy công
cộng
Số
người
Số
người
sử
dụng
nước
HVS
Tỉ lệ số
người
sử
dụng
nước
HVS,
%
Số
lượn
g
Số
lượng
được
xếp là
HVS:
Số
người
sử
dụng
giếng
đào
HVS
Số
giếng
khoa
n
Số
giếng
khoan
được
xếp là
HVS
Số
người
sử dụng
giếng
khoan
HVS
Số
lượng
Số
lượng
được
xếp là
HVS
Số
người
sử
dụng
nước
mưa
HVS
Số vòi
nước
máy
riêng
Số
người
sử
dụng
Số
vòi/ bể
nước
máy
công
cộng
Số
người
sử
dụng
1 Mão Điền 11976 11596 96,8 10 10 43 1985 1985 9689 338 338 1864 0 0 0 0
2 Hoài Thượng 8718 8299 95,2 105 83 321 1942 1924 7978 0 0 0 0 0 0 0
3 Song Hồ 5723 5468 95,5 23 19 71 1206 1206 5388 4 4 9 0 0 0 0
4 Gia Đông 9061 9009 99,4 0 0 0 2171 2103 9009 0 0 0 0 0 0 0
5 An Bình 7521 7492 99,6 1 1 1 1908 1886 7358 31 31 133 0 0 0 0
6 Trạm Lộ 7844 7782 99,2 9 9 28 1900 1878 7748 4 4 6 0 0 0 0
7 Ninh Xá 8571 8177 95,4 7 7 18 1995 1995 8159 0 0 0 0 0 0 0
8 Nghĩa Đạo 8140 7831 96,2 7 2 4 1848 1801 7827 0 0 0 0 0 0 0
9 Nguyệt Đức 8072 7847 97,2 0 0 0 1883 1883 7847 0 0 0 0 0 0 0
10 Đại Đồng Thành 11090 9766 88,1 11 11 27 2302 2302 9694 19 19 45 0 0 0 0
11 Đình Tổ 11073 10226 92,4 8 7 16 1640 1640 10210 0 0 0 0 0 0 0
12 Trí Quả 8128 8008 98,5 41 29 127 843 843 3634 0 0 0 1145 4247 0 0
13 Thanh Khương 6466 6252 96,7 6 6 24 1327 1322 6226 1 1 2 0 0 0 0
14 Hà Mãn 5547 5168 93,2 0 0 0 1091 1091 5167 1 1 1 0 0 0 0
15 Ngũ Thái 7122 6478 91,0 20 13 23 1612 1558 6445 4 3 10 0 0 0 0
16 Xuân Lâm 6502 5594 86,0 2 2 6 1516 1516 5582 1 1 6 0 0 0 0
17 Song Liễu 4131 3298 79,8 0 0 0 942 743 3298 0 0 0 0 0 0 0
18 Thị trấn Hồ 11853 10861 91,6 104 89 317 2826 2488 10228 81 81 316 0 0 0 0
Tổng 147538 139152 94,3 354 288 1026 30937 30164 131487 484 483 2392 1145 4247 0 0
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Bến Hồ
(61-07) 115 96 89 113 179 342 521 541 437 323 232 150 262
1.2. Hiện trạng tài nguyên nước khu vực nghiên cứu
1.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước mặt
Sông Đuống là sông lớn chảy qua địa bàn huyện Thuận Thành có biên độ dao
động mực nước trong năm khá lớn giữa mùa lũ và mùa kiệt. Sự biến đổi mực nước trong
năm có quan hệ chặt chẽ với lượng mưa, cho đến khi các công trình hồ chứa ở thượng
lưu tham gia điều tiết dòng chảy cùng với các công trình lấy nước trên các sông trục
chính hoạt động thì biên độ mực nước đã có sự thay đổi so với dòng chảy tự nhiên
nhưng không lớn lắm.
Bảng 7. Mực nước trung bình tháng, năm tại trạm Bến Hồ
Đơn vị:cm
a. Chất lượng nước sông Đuống
Sông Đuống có hàm lượng phù sa nhiều vào mùa mưa trung bình cứ 1 m3
nước
có 2,8 kg phù sa tạo nên cánh đồng phù sa bồi tụ phì nhiêu màu mỡ ven sông thuộc các
huyện Tiên Du, Từ Sơn, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài. Thành phần hoá
học của nước phù sa sông Đuống có đầy đủ các chất dinh dưỡng phục vụ rất tốt cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển[6].
b. Chất lượng nước sông nội vùng
Chất lượng nước các sông ngòi nội địa nhìn chung đã và đang bị ô nhiễm nhất là
đối với các sông Đông Côi, sông Dâu Đình Dù. Nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn
nước chủ yếu là nước thải sản xuất sinh hoạt từ các làng nghề như: Sông Đông Côi tại
Đại Bái có hàm lượng các chất gây ra ô nhiễm chất lượng nước rất cao: DO = 3,82
mg/l, COD = 38,2 mg/l, BOD = 21,4 mg/l, Coliform = 13.000 Coli/100ml, … Nguồn
nước mặt sông Đình Dù tại trạm bơm Như Quỳnh trên hệ thống Bắc Hưng Hải bị ô
nhiễm do nhận nước thải từ các khu công nghiệp Như Quỳnh A, Như Quỳnh B nước
thải từ các khu dân cư tại thị trấn Như Quỳnh với hàm lượng các chất gây ô nhiễm rất
cao như: DO = 4,59 mg/l, COD = 36,6 mg/l, BOD = 21,5 mg/l, NO2
-
= 0,072 mg/l,
Coliform = 10.200 Coli/100ml v.v…[6].
1.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước ngầm
a. Trữ lượng nước ngầm
Nước dưới đất là khoáng sản đặc biệt. Về trữ lượng nó giống khoáng sản rắn (trữ
lượng tĩnh tự nhiên) nhưng có phần đặc biệt mà khoáng sản rắn không có (trữ lượng
động tự nhiên, trữ lượng cuốn theo...). Chính phần đặc biệt này góp phần quyết định
trong đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, đặc biệt là trữ lượng động và trữ
lượng cuốn theo.
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Tài nguyên nước dưới đất của một vùng lãnh thổ được thể hiện bằng trữ lượng
khai thác tiềm năng và trữ lượng khai thác dự báo.
Vùng hệ thống Nam Đuống nói chung và huyện Thuận Thành nói riêng là một
trong những vùng thuộc lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình đã được tìm kiếm - thăm
dò và đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất. Kết quả xác định được trữ lượng cấp
A: 535.096 m3
/ng, cấp B: 450.600 m3
/ng, cấp C1: 632.670 m3
/ng. Trong đó trữ lượng
công nghiệp (cấp A + B) là 985.696 m3
/ng, riêng vùng Hà Nội là 848.980 m3
/ng[6].
b. Chất lượng nước ngầm
Mục đích sử dụng nước khác nhau đòi hỏi chất lượng nước khác nhau. Trong
phạm vi khu vực chỉ nêu các yêu cầu chung nhất về chất lượng nước. Nhìn chung mọi
yêu cầu sử dụng nước đều đòi hỏi nước đảm bảo yêu cầu về các mặt: Tính chất vật lý
(trong, không mùi, không vị, không màu, nhiệt độ thích hợp); độ pH của nước không
cao quá và cũng không thấp quá (6,5÷8,5); Tổng độ khoáng hoá của nước không lớn
quá (M ≤ 1 g/l), ở vùng hiếm nước cho phép đến 1,5 g/l, nếu dùng cho chăn nuôi hay
tưới cây cho phép đến 3 g/l, còn nuôi trồng thủy sản cao hơn nhưng tuỳ thuộc vào loại
con giống. Khi sử dụng nước cho yêu cầu vệ sinh (về sinh vật) và hạn chế hàm lượng
các chất độc hại khác[6].
- Đa số các mẫu nước ngầm ở khu vực huyện Thuận Thành đảm bảo các chỉ tiêu
vật lý, không màu, không mùi và độ trong đạt yêu cầu. Độ tổng khoáng hoá thường
dưới giới hạn cho phép (< 1g/l).
Tuy nguồn nước ngầm tại huyện Thuận Thành tương đối phong phú tuy nhiên để
sử dụng nước ngầm làm nước cấp sinh hoạt cho một khu dân cư cần phải có đánh giá
chi tiết về trữ lượng, để đạt được chất lượng nước tốt cũng cần phải chiều sâu khai
thác lớn, cần khoan nhiều giếng. Dẫn đến chi phí thăm dò, khảo sát, đánh giá về trữ
lượng cũng như chất lượng tương đối cao. Vì vậy, luận văn chọn nguồn nước sông
Đuống có trữ lượng dồi dào, ổn định, khai thác thuận lợi, an toàn để làm nguồn nước
cấp sinh hoạt cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước có hàm lượng cặn lơ lửng lớn
Trong quá trình xử lý nước cấp cần phải áp dụng các biện pháp xử lý như sau:
– Biện pháp cơ học:Sử dụng cơ học để giữ lại cặn không tan trong nước như:
lưới chắn rác, bể lắng, bể lọc,
– Biện pháp hóa học: Dùng phèn làm chất keo tụ, , cho clo vào nước để khử
trùng, dùng hóa chất để diệt tảo.
– Sử dụng công nghệ lọc nước: thẩm thấu ngược RO, Nano…
1.3.1. Xử lý nước bằng phương pháp cơ học
1.3.1.1. Hồ chứa và lắng sơ bộ
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Chức năng của hồ chứa và lắng sơ bộ nước thô (nước mặt) là: tạo điều kiện thuận
lợi cho các quá trình tự làm sạch như: lắng bớt cặn lơ lửng, giảm lượng vi trùng do tác
động của các điều kiện môi trường, thực hiện các phản ứng oxy hóa do tác dụng của
oxy hòa tan trong nước, và làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn
nước vào và lưu lượng tiêu thụ do trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy xử lý
nước.
1.3.1.2. Bể lắng cát
Ở các nguồn nước mặt có độ đục lớn hơn hoặc bằng 250 mg/l sau lưới chắn, các
hạt cặn lơ lửng vô cơ, có kích thước nhỏ, tỷ trọng lớn hơn nước, cứng, có khả năng
lắng nhanh được giữ lại ở bể lắng cát.
Nhiệm vụ của bể lắng cát là tạo điều kiện tốt để lắng các hạt cát có kích thước
lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm và tỷ trọng lớn hơn hoặc bằng 2,5; để loại trừ hiện tượng
bào mòn các cơ cấu chuyển động cơ khí và giảm lượng cặn nặng tụ lại trong bể tạo
bông và bể lắng [2]
1.3.1.3. Lắng
Bể lắng có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ trước khi đưa nước vào bể lọc để hoàn thành
quá trình làm trong nước. Theo chiều dòng chảy, bể lắng được phân thành: bể lắng
ngang, bể lắng đứng, bể lắng lớp mỏng và bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng.
Trong bể lắng ngang, dòng nước thải chảy theo phương ngang qua bể với vận tốc
không lớn hơn 16,3 mm/s. Các bể lắng ngang thường được sử dụng khi lưu lượng
nước lớn hơn 3.000 m3/ngày. Đối với bể lắng đứng, nước chuyển động theo phương
thẳng đứng từ dưới lên đến vách tràn với vận tốc 0,3-0,5 mm/s. Hiệu suất lắng của bể
lắng đứng thường thấp hơn bể lắng ngang từ 10 đến 20%.
Bể lắng lớp mỏng có cấu tạo giống như bể lắng ngang thông thường, nhưng khác
với bể lắng ngang là trong vùng lắng của bể lắng lớp mỏng được đặt thêm các bản
vách ngăn bằng thép không gỉ hoặc bằng nhựa. Các bản vách ngăn này nghiêng một
góc 450 ÷ 600 so với mặt phẳng nằm ngang và song song với nhau. Do có cấu tạo
thêm các bản vách ngăn nghiêng, nên bể lắng lớp mỏng có hiệu suất cao hơn so với bể
lắng ngang. Diện tích bể lắng lớp mỏng giảm 5,26 lần so với bể lắng ngang thuần túy.
Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng có ưu điểm là không cần xây dựng bể phản ứng,
bởi vì quá trình phản ứng và tạo bông kết tủa xảy ra trong điều kiện keo tụ tiếp xúc,
ngay trong lớp cặn lơ lửng của bể lắng. Hiệu quả xử lý cao hơn các bể lắng khác và
tốn ít diện tích xây dựng hơn. Tuy nhiên, bể lắng trong có cấu tạo phức tạp, kỹ thuật
vận hành cao. Vận tốc nước đi từ dưới lên ở vùng lắng nhỏ hơn hoặc bằng 0,85 mm/s
và thời gian lưu nước khoảng 1,5 – 2 giờ[2].
1.3.1.4. Lọc
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Bể lọc được dùng để lọc một phần hay toàn bộ cặn bẩn có trong nước tùy thuộc
vào yêu cầu đối với chất lượng nước của các đối tượng dùng nước. Quá trình lọc nước
là cho nước đi qua lớp vật liệu lọc với một chiều dày nhất định đủ để giữ lại trên bề
mặt hoặc giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và vi trùng có trong nước.
Sau một thời gian làm việc, lớp vật liệu lọc bị chít lại, làm tăng tổn thất áp lực, tốc độ
lọc giảm dần. Để khôi phục lại khả năng làm việc của bể lọc, phải thổi rửa bể lọc bằng
nước hoặc gió, nước kết hợp để loại bỏ cặn bẩn ra khỏi lớp vật liệu lọc. Tốc độ lọc là
lượng nước được lọc qua một đơn vị diện tích bề mặt của bể lọc trong một đơn vị thời
gian (m/h). Chu kỳ lọc là khoảng thời gian giữa hai lần rửa bể lọc T (h).
Để thực hiện quá trình lọc nước có thể sử dụng một số loại bể lọc có nguyên tắc
làm việc, cấu tạo lớp vật liệu lọc và thông số vận hành khác nhau. Thiết bị lọc có thể
được phân loại theo nhiều cách khác nhau: theo đặc tính như lọc gián đoạn và lọc liên
tục; theo dạng của quá trình như làm đặc và lọc trong; theo áp suất trong quá trình lọc
như lọc chân không (áp suất 0,085 MPa), lọc áp lực (từ 0,3 đến 1,5 MPa) hay lọc dưới
áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng; …[2].
Trong các hệ thống xử lý nước công suất lớn không cần sử dụng các thiết bị lọc
áp suất cao mà dùng các bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt. Vật liệu lọc có thể sử dụng là
cát thạch anh, than cốc, hoặc sỏi nghiền, thậm chí cả than nâu hoặc than gỗ. Việc lựa
chọn vật liệu lọc tùy thuộc vào loại nước thải và điều kiện địa phương. Quá trình lọc
xảy ra theo những cơ chế sau:
– Sàng lọc để tách các hạt rắn hoàn toàn bằng nguyên lý cơ học;
– Lắng trọng lực;
– Giữ hạt rắn theo quán tính;
– Hấp phụ hóa học;
– Hấp phụ vật lý;
– Quá trình dính bám;
– Quá trình lắng tạo bông.
Thiết bị lọc với lớp hạt có thể được phân loại thành thiết bị lọc chậm, thiết bị lọc
nhanh, thiết bị lọc hở và thiết bị lọc kín. Chiều cao lớp vật liệu lọc trong thiết bị lọc hở
dao động trong khoảng 1-2 m và trong thiết bị lọc kín từ 0,5 – 1 m.
1.3.2. Xử lý nước bằng phương pháp hóa học
1.3.2.1. Keo tụ – tạo bông
Trong nguồn nước, một phần các hạt thường tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân
tán, kích thước của hạt thường dao động trong khoảng 0,1 đến 10 m. Các hạt này không
nổi cũng không lắng, và do đó tương đối khó tách loại. Vì kích thước hạt nhỏ, tỷ số
diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên hiện tượng hóa học bề mặt trở nên rất
quan trọng. Theo nguyên tắc, các hạt nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
hút VanderWaals giữa các hạt. Lực này có thể dẫn đến sự dính kết giữa các hạt ngay
khi khoảng cách giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va chạm xảy ra do chuyển động
Brown và do tác động của sự xáo trộn. Tuy nhiên, trong trường hợp phân tán keo, các
hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh điện vì bề mặt các hạt mang tích điện,
có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương nhờ sự hấp thụ có chọn lọc các ion trong
dung dịch hoặc sự ion hóa các nhóm hoạt hóa. Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được
bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện.
Do đó, để phá tính bền của hạt keo cần trung hòa điện tích bề mặt của chúng, quá
trình này được gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hòa điện tích có thể liên
kết với những hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng
xuống, quá trình này được gọi là quá trình tạo bông. Quá trình thủy phân các chất keo
tụ và tạo thành bông cặn xảy ra theo các giai đoạn sau:
Me3+
+ HOH Me(OH)2+
+ H+
Me(OH)2+
+ HOH Me(OH)+
+ H+
+ Me(OH)+
+ HOH Me(OH)
3 + H+
Me3+ + HOH Me(OH)3 + 3H+
Những chất keo tụ thường dùng nhất là các muối sắt và muối nhôm như:
- Al2(SO4)3, Al2(SO4)2.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)5Cl, Kal(SO4)2.12H2O,
NH4Al(SO4)2.12H2O
- FeCl3, Fe2(SO4)2.2H2O, Fe2(SO4)2.3H2O, Fe2(SO4)2.7H2O
1.3.2.2. Muối nhôm
Trong các loại phèn nhôm, Al2(SO4)3 được dùng rộng rãi nhât do có tính hòa tan
tốt trong nước, chi phi thấp và hoạt động có hiệu quả trong khoảng pH = 5,0 – 7,5. Quá
trình điện ly và thủy phân Al2(SO4)3 xảy ra như sau:
Al3+
+ H2O = AlOH2+
+ H+
AlOH+
+ H2O = Al(OH)2+
+ H+
Al(OH)2+
+ H2O = Al(OH)3(s) + H+
Al(OH)3 + H2O = Al(OH)4-
+ H+
Ngoài ra, Al2(SO4)3 có thể tác dụng với Ca(HCO3)2 trong nước theo phương trình
phản ứng sau:
Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 Al(OH)3 + 3CaSO4 + 6CO2
Trong phần lớn các trường hợp, người ta sử dụng hỗn hợp NaAlO2 và Al2(SO4)3
theo tỷ lệ (10:1) – (20:1). Phản ứng xảy ra như sau:
6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O. 8Al(OH)3 + 2Na2SO4
Việc sử dụng hỗn hợp muối trên cho phép mở rộng khoảng pH tối ưu của môi
trường cũng như tăng hiệu quả quá trình keo tụ tạo bông. [5]
1.3.2.3. Muối sắt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Các muối sắt được sử dụng làm chất keo tụ có nhiều ưu điểm hơn so với các muối
nhôm do:
– Tác dụng tốt hơn ở nhiệt độ thấp;
– Có khoảng giá trị pH tối ưu của môi trường rộng hơn;
– Độ bền lớn;
– Có thể khử mùi H2S.
Tuy nhiên, các muối sắt cũng có nhược điểm là tạo thành phức hòa tan có màu do
phản ứng của ion sắt với các hợp chất hữu cơ. Quá trình keo tụ sử dụng muối sắt xảy ra
do các phản ứng sau:
FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + HCl
Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe(OH)3 + 3H2SO4
Trong điều kiện kiềm hóa:
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 Fe(OH)3 + 3CaCl2
FeSO4 + 3Ca(OH)2 2Fe(OH)3 + 3CaSO4 [5]
1.3.2.4. Chất trợ keo tụ
Để tăng hiệu quả quá trình keo tụ tạo bông, người ta thường sử dụng các chất trợ
keo tụ (flucculant). Việc sử dụng chất trợ keo tụ cho phép giảm liều lượng chất keo tụ,
giảm thời gian quá trình keo tụ và tăng tốc độ lắng của các bông keo. Các chất trợ keo
tụ nguồn gốc thiên nhiên thường dùng là tinh bột, dextrin (C6H10O5)n, các ete,
cellulose, dioxit silic hoạt tính (xSiO2.yH2O).
Các chất trợ keo tụ tổng hợp thường dùng là polyacrylamit (CH2CHCONH2)n.
Tùy thuộc vào các nhóm ion khi phân ly mà các chất trợ đông tụ có điện tích âm hoặc
dương như polyacrylic acid (CH2CHCOO)n hoặc polydiallyldimetyl-amon [5].
Liều lượng chất keo tụ tối ưu sử dụng trong thực tế được xác định bằng thí
nghiệm Jartest.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Q = 𝐾
Q = 1.2 ×
Q = = = 8 m /ngđ.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
2.1. Tính toán, xác định quy mô, công suất
Khu vực nghiên cứu phía Tây huyện Thuận Thành bao gồm 3 xã: Trí Quả, Xuân
Lâm và Hà Mãn với tổng diện tích tự nhiên là 1377,9 km2
, dân số đến năm 2010 là
20677 người.
Dự báo dân số đến năm 2030:
Pn = P0 ( 1 + r )n
= 20677 (1 + 1,1%)20
= 25734 (người)
Trong đó:
- Pn là dân số năm thứ n kể từ năm chọn làm gốc (năm 2030).
- P0 là dân số năm chọn làm gốc (chọn năm 2010).
- r là tỷ lệ tăng dân số (r = 1,1%)
- n là số năm tính toán (so với năm chọn làm gốc).
Khu vực phía Tây huyện Thuận Thành thuộc nông thôn nên tỷ lệ người dân được
cấp nước sinh hoạt là 90% [10]: 25734 × 90% = 23161 (người)
2.1.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu dân cư
𝑞0×𝑁
ngày. max 𝑛𝑔à𝑦.𝑚𝑎𝑥 1000
q0 : Tiêu chuẩn dùng nước tính theo đầu người ngày trung bình trong năm
(l/người.ngđ). Đối với thành phố, thị xã vừa hoặc nhỏ, khu công nghiệp nhỏ thì có thể
lấy như sau: q0 = 100 (l/người.ngày)[10].
- K ngày max : Hệ số dùng nước không điều hoà ngày, kể đến cách tổ chức đời sống
xã hội, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu
dùng nước theo mùa, cách lấy như sau: Kngày max = 1,2 ÷ 1,4 (l/người.ngày)
- N là số dân của khu vực 23161 người
Lưu lượng nước cần thiết cấp cho mục đích sinh hoạt là:
𝑞0×𝑁 100 ×23161
ngày. max SH 𝑛𝑔à𝑦.𝑚𝑎𝑥 1000 1000
2.1.2. Lưu lượng cho các công trình khác
2.1.2.1. Bệnh viện
= 2779.29 (𝑚3
/𝑛𝑔đ)
Hiện nay tại địa bàn nghiên cứukhông có trạm y tế cấp huyện và có 4 trạm y tế
cấp xã với tổng số giường bệnh khoảng 16 giường. Giả sử số giường bệnh từ nay đến
năm 2030 (14 năm) tăng lên gấp đôi, với tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh
là q0 = 250÷300 (l/người)[10] thì lưu lượng cần thiết cho việc cấp nước ở bệnh viện là:
𝑞0×𝑁 250 ×32 3
ngày. max YT
1000 1000
N : số giường bệnh = 32 giường
q0 : tiêu chuẩn dùng nước cho 1 giường bệnh, chọn q0 = 250 (l/người.ngđ)
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
2.1.2.2. Trường học.
Khu vực nghiên cứu gồm 4 xã, mỗi xã có 3 cấp học với dự báo năm 2030 tổng số
học sinh + giáo viên và bảo vệ khoảng 7000 người
Qngày. max TH =
𝑞0×𝑁
=
20 ×7000
= 140(m3
/ngđ)
q0 : Tiêu chuẩn dùng nước cho một người là 15 - 20 (l/người.ngày)[10]. Chọn q0
= 20(l/người.ngày).
N : Số học sinh + giáo viên + bảo vệ.
2.1.2.3. Lưu lượng nước tưới cây[10]
Nước tưới cây, rửa đường Qtcr = 10%Qsh
Vậy lưu lượng nước tưới cây, rửa đường là
𝑄𝑡𝑐𝑟 = 10% x 2814,34 = 281,434 (𝑚3
/ngđ)
Trong đó:Lưu lượng nước tưới cây Qt = 40% Qtcr.
Lưu lượng nước tưới cây được xác định:
𝑄𝑡 = 40% x 281,434 = 125,57(𝑚3
/ngđ)
Cây xanh được tưới vào các giờ 5,6,7 và 16,17,18 giờ trong ngày (tổng cộng 6
giờ)
Vậy lưu lượng nước tưới cây 1 giờ trong ngày là: Qt =
125,57
= 18,76(m3
/h)
2.1.3. Công suất cấp nước của trạm
Q = ( aQSH + QTH+Qt)bc
Trong đó:
- a : hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa phương và tiểu thủ công
nghiệp, các dịch vụ khác nằm xen kẽ trong khu dân cư (a = 1,05 - 1,1, lấy a = 1,1).
- b : hệ số kể đến lượng nước rò rỉ đối với hệ thống cấp nước mới (b= 1,1÷1,15). -
c : hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm cấp nước (rửa các bể lắng,
bể lọc..). c = 1,05 ÷ 1,1 (trị số lớn khi công suất nhỏ và ngược lại).
Vậy công suất cấp nước của trạm cấp nước là:
Q = ( 1,1 × 2779,29 + 140 + 125,57)× 1,15 × 1,05 = 4012,27 (m3
/ngđ)
Chọn công suất cấp nước của trạm là 4100 (m3
/ngđ).
2.2. Đánh giá chất lượng nước
2.2.1. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt khu dân cư
Hiện nay người dân trong huyện đang sử dụng nguồn nước chính từ các nguồn
như đã nêu trên, chủ yếu là nước mưa và nước ngầm. Tuy các nguồn nước đang sử
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
dụng có các chỉ tiêu đáp ứng được chất lượng nước sinh hoạt nhưng với nền kinh tế
phát triển mạnh, thực trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa dẫn đến các khu công
nghiệp trong khu vực được xây dựng ngày càng nhiều làm cho ô nhiễm môi trường
không khí, đất và nước cũng tăng cao. Vì vậy, nguồn nước người dân sử dụng hiện tại
sẽ bị ảnh hưởng trong tương lai gần, biện pháp giải quyết vấn đề trên là xây dựng nhà
máy xử lý nước sinh hoạt cấp cho người dân.
2.2.2. Đánh giá chất lượng nước sông Đuống
Chất lượng nguồn nước mặt sông Đuống tại các vị trí khảo sát thông qua kết quả
khảo sát, đo đạc là tương đối tốt, sông bị ô nhiễm cục bộ tại các vị trí sông nội địa đổ
ra sông, gián tiếp nhận nguồn nước thải từ các làng nghề, khu dân cư.
Tuy nhiên, do lòng sông rộng, nguồn nước bổ cập nhiều nên khả năng tự làm
sạch của sông tốt, hiện tượng ô nhiễm chỉ xảy ra cục bộ và tùy vào từng thời điểm, hầu
hết các chỉ tiêu: pH (7,13 – 7,39), NH4
+
(0,07mg/l – 0,18mg/l), NO3
-
(1,2mg/l –
4,38mg/l), PO4
3-
(0,05mg/l – 0,1mg/l), COD (3,2mg/l – 12,8mg/l), TSS (trừ mẫu 23 tại
xã Lãng Ngâm – huyện Gia Bình) đều nằm trong quy chuẩn chất lượng nước mặt loại
A2[7]… Tuy nhiên nguồn nước vẫn bị ô nhiễm cục bộ do hàm lượng Coliform, BOD5
khá cao, có vị trí gần tới giới hạn cho phép loại B2 (xem hình 2, 3).Hàm lượng NO2
-
,
E.Coli có những vị trí vượt quy chuẩn cho phép loại B2.
Hình 2. Diễn biến BOD5 trên sông Đuống
Hình 3. Diễn biến Coliform trên sông Đuống
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Hình 4. Diễn biến DO trên sông Đuống
Về các kim loại nặng như Cu, Mn, Zn, Cd, chất hoạt động bề mặt, tổng dầu mỡ,
hóa chất BVTV, hóa chất trừ cỏ, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ
β…các kết quả phân tích đều thấy có tồn tại một lượng nhất định trong các mẫu nước
sông nhưng với nồng độ nhỏ, không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
Nhìn chung sông Đuống là nguồn nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước
phục vụ sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp[7].
2.3. Lựa chọn vị trí xây dựng hệ thống xử lý
Vị trí trạm xử lý được lựa chọn gần sông, dựa trên các yêu cầu:
- Phù hợp quy hoạch chung của huyện.
- Đảm bảo cho việc quản lý, vận hành dễ dàng.
- Đặt nơi khô ráo, không bị ngập lụt hoặc lún sụt để đảm bảo sự làm việc ổn định
của các công trình trong trạm xử lý.
- Có khả năng phát triển trong tương lai để xây dựng thêm công trình hoặc thay
đổi công trình trong quá trình cải tạo và nâng cấp.
- Có địa hình thuận lợi cho việc bố trí cao trình trạm xử lý, tránh đào đắp nhiều.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh là tốt nhất, đặt xa các nguồn hoặc các cơ sở gây ô
nhiễm.
- Đảm bảo địa chất tốt, gần nơi cung cấp điện, gần đường giao thông, ở đầu
hướng gió chính về mùa hè để tránh bụi và hơi độc ảnh hưởng tới.
- Theo các tiêu chí trên vị trí xây dựng thuận lợi thuộc địa bàn xã Trí Quả, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Vì theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận
Thành, xã Trí Quả đáp ứng đủ các tiêu chí đã nêu trên.
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
bcs
BHK
BHK SKX
BHK MNC
BHK BHK SKX
BHK SKX
MNC MNC
BHK MNC
luc
MNC
dvh nts
ont
luc
SKC
ttn
ont
ont
DDT ont
ont ttn
ont
SKX
X· §×nh Tæ
mnc
luc
nts
DD T
ONT
ONT
ONT NTD luc
NTD
BHK
dvh
ONT
ONT nts
DD T
ONT
nts
BHK ttn
SKC
ONT dgd
BHK
ONT
X· §¹i §ång Thµnh
ont luc
luc
dvh
luc
luc
BHK
SKX
ONT
SKC
ttn
luc SKX skc
ONT
SKC
ttn
t
tn
nts
ONT
ONT
dvh ttn
cts
ONT cln
ODT
NTD
skc skc
luc
t
tn
O
N
T
sk
cts
ONT cqp
luc
nt
s
SKC
N TD
lu
c
BHK luc
ont
ont
dgd
ont luc
ttn
ont
NKH ttn ont luc
ttn
ont
ont
dvh
ont
l
uc
l
uc luc
l
uc
dgd
s
k
luc nts
NTD luc
luc X· Song Hå
BHK
nt
s
ont
n
luc
nts ONT
SKC
ONT ONT
dvh
luc
ont
X· TrÝ Qu¶
luc
ONT
ONT
luc ONT
ttn
nts
¦NG Y£N
ONT
BHK
luc
luc
ONT
luc
dvh
luc
SK
k
N
TD SKk
ONT
luc
SKC
SKk SKC
ONT SKk luc
Khu CN Xu©n L©m
lu
c
ONT
d
MNC SKk
luc
SKk luc ttn
O
N
T
luc
SKk luc
luc
dgd luc
ONT
ONT
dvh ONT
luc ONT b
c
s ONT
X· Thanh Kh­¬ng
dvh
DD T ONT
t
t
n O
N
T
ONT NTD skc dg
d luc
ttn dvh
BHK ONT
dch
DDT
ON
T dgd
bhk
D
DT
ON
T skc
skc
c s
c s ONT
ONT
ON
T
lu
c
lu
c
luc
t n nts
luc
luc DTL
ONT
B
H
K
luc
l
uc O
N
T
luc
luc SKC
N
K
H
ont
NKH
DRA
skk
HUYÖN THUËN THµNH
luc
NKH NKH
luc
SK
C
luc ont
dgd
SKC ont
ont
cl
SKC ont
ont NTD
N
TD
luc luc SKC cln
DD T ont ont
on
t
luc
ont
ont
o
n
t
ont
NTD
ont
luc luc
NKH
luc
NKH
Hình 5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh
2.4. Nghiên cứu thực nghiệm
2.4.1. Cơ sở lý thuyết
Mục đích của quá trình keo tụ là xác định loại chất keo tụ sử dụng, pH và liều
lượng phèn tối ưu của quá trình keo tụ tạo bông để hổ trợ cho quá trình khử màu, chất
rắn lơ lửng.
Xử lý bằng phương pháp keo tụ là cho vào nước một loại hoá chất là chất keo tụ
có thể đủ làm cho các hạt rất nhỏ tạo thành các hạt lớn hơn và lắng xuống. Thông
thường quá trình keo tụ tạo bông xảy ra 2 giai đoạn sau:
- Bản thân chất keo tụ phát sinh thuỷ phân, quá trình hình thành dung dịch keo và
ngưng tụ.
- Trung hoà hấp phụ lọc các tạp chất trong nước.
Để thực hiện quá trình keo tụ, người ta cho vào nước các chất keo tụ thích hợp
như phèn nhôm Al2(SO4)3
, phèn sắt FeSO4 hoặc FeCl3, PAC. Các phèn này được đưa
vào nước dưới dạng hoà tan.
Hàm lượng chất keo tụ đưa vào nước phải cần xác định bằng thực nghiệm. Liều
lượng chất keo tụ dựa vào các yếu tố sau:
- Dạng và nồng độ chất bẩn
- Loại chất keo tụ
- Biện pháp hoà trộn chất keo tụ với nước
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
- Ảnh hưởng của chất keo tụ đến quá trình làm sạch tiếp theo và quá trình xử lý
cặn.
Hiệu suất quá trình keo tụ phụ thuộc vào giá trị pH. Để keo tụ bằng phèn nhôm,
pH tối ưu từ 4.5- 8.0 hoặc nếu dùng phèn sắt( FeSO4) phải duy trì pH từ 7.0-10[8].
Việc chọn hoá chất, liều lượng tối ưu và thứ tự cho vào nước, xác định lượng cặn
tạo thành phải được tiến hành thí nghiệm.
Nước dùng cho sinh hoạt và ăn uống để có thể đạt được tiêu chuẩn thì cần phải
giải quyết hai vấn đề sau:
- Loại được hầu hết các cặn bẩn trong nước.
- Đảm bảo không chứa các loại vi sinh gây bệnh.
Quá trình keo tụ để loại bỏ cặn bẩn: cặn bẩn trong nước thiên nhiên thường là các
hạt cát, sét, bùn, sinh vật phù du, sản phẩm phân huỷ các chất hưu cơ, …Ngoài các cặn
lớn có thể loại bỏ cặn bằng cách lắng tĩnh điện, còn có các cặn bé tồn tại lơ lửng cần
được xử lý.
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo bông:
+ pH của nước sau khi cho chất keo tụ ( phèn nhôm ) vào:
+ Lượng dùng chất keo tụ:
+ Nhiệt độ của nước:
+ Tốc độ hỗn hợp của nước và chất keo tụ :
+ Tạp chất trong nước:
+ Môi chất tiếp xúc:
2.4.2. Thực nghiệm
Thời gian lấy và phân tích mẫu nước sông Đuống được tiến hành vào ngày
05/9/2016. Quá trình lấy và phân tích mẫu được tuân thủ chặt chẽ theo quy trình như
sau:
a. Chai chứa mẫu: sạch, bằng nhựa.
b. Vị trí lấy mẫu: Mẫu được lấy tại giữa dòng cách bờ 5m tại khu vực xã Đình
Tổ, lấy mẫu ở độ sâu cách mặt nước 0,1m.
c. Cách lấy:
- Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn.
- Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp.
- Bảo quản trong thùng xốp ở nhiệt độ 0 – 5o
C trong khi đưa đến phòng xét
nghiệm.
d. Dung tích mẫu: Tùy theo các chỉ tiêu xét nghiệm mà tính toán lượng mẫu cần
lấy.
- Xét nghiệm hóa lý: 1 lít nước mẫu.
- Xét nghiệm vi sinh: 0,5 lít mẫu giữ lạnh (không quá 24 giờ).
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
e. Bảo quản mẫu : Mẫu phải được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm để tránh
các phản ứng sinh hóa xảy ra làm sai lệch kết quả.
Bảng 8. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá chất lượng nước sông
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích
1 pH 7.2
2 COD mg/l 2.5
3 BOD5 mg/l 1.8
4 As mg/l 0.004
5 Cd mg/l 0.0008
6 Fe3+
mg/l 0
7 NH4
+ mg/l 0.48
8 NO2-
mg/l 0.03
9 SS mg/l 56
10 Độ màu TCU 278
Sau khi có kết quả phân tích mẫu, ngày 15/9/2016 tiến hành lấy nước sông
Đuống để tiến hành thực nghiệm lựa chọn phèn phù hợp cho hệ thống.
Hình 6: Lấy mẫu nước sông Đuống
Thí nghiệm Jartest xác định các điều kiện keo tụ tối ưu ứng dụng trong quá trình
xử lý nước cấp cho sinh hoạt từ nguồn nước sông.
Thời gian tiến hành thực nghiệm : 15/9/2016 – 01/11/2016.
Tại phòng thí nghiệm Khoa Môi trường - trường Đại học Thủy lợi công tác thực
nghiệm được tiến hành trên máy khuấy Jartest 6 vị trí. Thiết bị gồm 6 cánh khuấy quay
cùng tốc độ. Nhờ hộp số tốc độ quay có thể điều chỉnh được ở khoảng cách 10- 200
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
vòng/ phút. Cánh khuấy dạng turbine gồm 2 bản nằm cùng mặt phẳng đứng.Cánh
khuấy đặt trong 6 beaker với thể tích 1 lít.
Hình 7. Dàn máy khuấy thí nghiệm Jartest
2.4.2.1. Hoá chất:
- NaOH 0.5M; HCl 0.5M
- Phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O 5%, PAC 5%, phèn sắt FeSO4 10%
2.4.2.2. Dụng cụ:
- 6 beaker 1000ml.
- Đũa thuỷ tinh.
- Quả bóp cao su.
- Pipet 1ml, 5ml, 10ml
2.4.2.3. Thiết bị:
- Máy đo pH Máy quang phổ
- Máy Jartest
Các bước tiến hành:
Trong quá trình tiến hành thí nghiệm lần lượt thay đổi các chất keo tụ khác nhau
cụ thể: sử dụng phèn nhôm, PAC và phèn sắt (FeSO410%) nhằm tìm ra chất keo tụ
thích hợp cho hệ thống xử lý để đạt hiệu quả cao nhất cũng như mang lại mang lại hiệu
quả kinh tế. Thông thường ta xác định pH tối ưu ứng với một liều lượng phèn nhất
định, sau đó từ pH tối ưu đã xác định ta xác định liều lượng phèn tối ưu nhằm ưu tiên
về kinh tế, tiết kiệm chi phí hóa chất. Trong quá trình thí nghiệm với các loại phèn
khác nhau thì các bước tiến hành được thực hiện tương tự nhau. Cụ thể như sau:
Thí nghiệm 1: Xác định giá trị pH tối ưu
Cố định hàm lượng phèn (chọn trước hàm lượng phèn)
Biến thiên giá trị pH (điều chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 0.5M hoặc HCl
0.5M) trong một khoảng từ 4 - 9.
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Trình tự thí nghiệm như sau :
Lấy 01 lít nước sông cho vào beaker 1 lít, cho lượng phèn đã chọn trước vào.
Dùng dung dịch NaOH 0.5M hoặc dung dịch HCl 0.5M để chỉnh pH dung dịch đến
các giá trị pH khác nhau. Ghi nhận thể tích các dung dịch đã dùng.
Đưa 06 beaker vào giàn Jartest, bật máy khuấy ở tốc độ 120 vòng / phút trong 02
phút.
Sau đó cho khuấy chậm trong 20 phút ở tốc độ 20 vòng / phút.
Tắt máy khuấy, để lắng tĩnh 30 phút và theo dõi sự hình thành bông cặn, sau đó
lấy mẫu( sử dụng pipet hút dưới mặt nước 1 cm) tiến hành đem đi xác định các chỉ
tiêu.
pH tối ưu là pH tương ứng với mẫu nước có độ màu với SS thấp nhất.
Thí nghiệm 2: Xác định liều lượng phèn tối ưu ở pH tối ưu
Cố định giá trị pH (đã xác định ở thí nghiệm 1) bằng cách cho thêm dung dịch
NaOH 0.5M hay HCl 0.5M
Biến thiên hàm lượng phèn trong một khoảng
Trình tự thí nghiệm như sau :
Chuẩn bị 06 beaker, cho vào mỗi cốc 01 lít nước sông.
Thêm vào mỗi cốc các lượng phèn khác nhau.
Sau đó thêm các thể tích dung dịch NaOH 0.5M hay HCl 0.5M để đạt pH tối ưu
(đã xác định ở thí nghiệm 1).
Đưa 06 beaker vào giàn Jartest, bật máy khuấy ở tốc độ 140 vòng / phút trong 02
phút.
Sau đó cho khuấy chậm trong 20 phút ở tốc độ 20 vòng / phút.
Tắt máy khuấy, để lắng tĩnh 30 phút và theo dõi sự hình thành bông cặn, sau đó
lấy mẫu( sử dụng pipet hút dưới mặt nước 1 cm) tiến hành đem đi xác định các chỉ
tiêu. Lượng phèn tối ưu là lượng phèn tương ứng với mẫu nước có độ màu với SS thấp
nhất.
2.4.2.4. Kết quả thí nghiệm:
I - Kết quả đối với chất keo tụ là phèn nhôm:
a - Kết quả xác định pH tối ưu:
Để xác định pH tối ưu khi sử dụng phèn nhôm làm chất keo tụ, thí nghiệm đã sử
dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L).
Thực hiện điều chỉnh pH dung dịch trước khi cho keo tụ bằng các dung dịch tương
ứng gồm NaOH và HCl 0,5M. Kết quả thực nghiệm thu được như sau:
Bảng 9. Kết quả xác định pH tối ưu
Cốc thí pH Độ màu Hiệu suất Cặn lơ lửng Hiệu suất
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
nghiệm (Pt-Co) (%) (mg/L) (%)
1 4 50 82,0 9 83,9
2 5 58 79,1 11 80,3
3 6 20 92,8 2 96,4
4 7 4 98,5 0 100
5 8 5 98,2 1 98,2
6 9 5 98,2 0 100
Hình 8. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH
Nhận xét: ta thấy ở pH = 7, với hàm lượng phèn là 25 mg/l, hiệu quả xử lý của
mẫu nước đối với SS là 100 % và độ màu là 98,5 %. Như vậy pH= 7 là pH tối ưu cần
tìm.
b - Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu
Để xác định lượng phèn nhôm tối ưu khi đã xác định được pH tối ưu, thí nghiệm
đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56
(mg/l). Thực hiện điều chỉnh hàm lượng phèn nhôm trước khi tiến hành thí nghiệm ở
giá trị pH đã được xác định tại thí nghiệm trên. Kết quả thực nghiệm thu được như
sau:
Bảng 10. Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu
Cốc thí
nghiệm
Phèn nhôm
5%(mg/l)
pH
Độ màu
(Pt-Co)
Hiệu
suất (%)
Cặn lơ
lửng
(mg/L)
Hiệu suất
(%)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Hình 9. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý của độ màu, SS và sự thay
đổi hàm lượng phèn nhôm
Nhận xét: ta thấy ở pH = 7 và hàm lượng phèn là 25 mg/l thì hiệu xuất xử lý của
mẫu nước đối với độ màu là 98,92 % và SS của nước là 100% tương ứng với hàm
lượng phèn tối ưu là 25 mg/l. Vậy lượng phèn 25 mg/l là liều lượng phèn tối ưu.
So sánh TCXDVN 33-2006: “Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế” thấy rằng hàm lượng phèn tìm được khi thực nghiệm gần tương ứng với
liều lượng phèn trong tiêu chuẩn. Hơn nữa ta thấy hiệu suất xử lý độ màu và SS giảm
khi hàm lượng phèn từ 30mg/l trở lên do khi keo tụ hệ keo, điện thế ؏ của các hạt keo
giảm dần có khi đến 0. Nhưng nếu tăng nồng độ phèn vào nước quá mức cần thiết có
thể gây ra quá trình tích điện lại đối với hạt keo, khi đó điện tích của hạt keo đổi dấu và
thế năng ؏ của hạt lại tăng lên, gây cản trở quá trình keo tụ.
II - Kết quả đối với chất keo tụ là PAC:
a - Kết quả xác định pH tối ưu
Để xác định pH tối ưu khi sử dụng phèn PAC làm chất keo tụ, thí nghiệm đã sử dụng
mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L).
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
í
i
i l l
/
i
Thực hiện điều chỉnh pH dung dịch trước khi cho keo tụ bằng các dung dịch tương
ứng gồm NaOH và HCl 0,5M. Kết quả thực nghiệm thu được như sau:
Bảng 11. Kết quả xác định pH tối ưu
Hình 10. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH
Nhận xét: ta thấy ở pH = 7 hiệu quả xử lý độ màu là 97,48% và SS là 96,43 %.
Vậy ở pH = 7 là pH tối ưu đối với hệ thống xử lý với chất keo tụ là PAC.
b - Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu
Để xác định lượng phèn PAC tối ưu khi đã xác định được pH tối ưu, thí nghiệm
đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56
(mg/L). Thực hiện điều chỉnh hàm lượng phèn trước khi tiến hành thí nghiệm ở giá trị
pH đã được xác định tại thí nghiệm trên. Kết quả thực nghiệm thu được như sau:
Bảng 12. Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu
Cốc thí Phèn PAC pH Độ màu Hiệu Cặn lơ Hiệu suất
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
nghiệm 5%(mg/l) (Pt-Co) suất (%) lửng
(mg/L)
(%)
1 25 7 13 95,32 2 96,43
2 50 7 8 97,12 1 98,21
3 75 7 14 94,96 2 96,43
4 100 7 18 93,53 4 92,86
5 125 7 20 92,81 7 87,5
6 150 7 46 83,45 9 83,93
Hình 11. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
hàm lượng PAC
Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả và độ thị biểu diễn sự tương quan giữa hiệu quả
xử lý SS, độ màu và liều lượng PAC cho vào mẫu nước khi ở cùng 1 giá trị pH = 7 và
lượng PAC là 50mg/l thấy rằng hiệu xuất xử lý của mẫu nước đối với độ màu là 97,12
% và SS của nước là 98,21% tương ứng với hàm lượng phèn tối ưu là 50 mg/l. Vậy
lượng phèn 50 mg/l là liều lượng phèn tối ưu.
III - Kết quả đối với chất keo tụ là phèn sắt:
a - Kết quả xác định pH tối ưu:
Để xác định pH tối ưu khi sử dụng phèn sắt làm chất keo tụ, thí nghiệm đã sử
dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L).
Thực hiện điều chỉnh pH dung dịch trước khi cho keo tụ bằng các dung dịch tương
ứng gồm NaOH và HCl 0,5M. Kết quả thực nghiệm thu được như sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Bảng 13. Kết quả xác định pH tối ưu
Cốc thí
nghiệm
pH
Độ màu
(Pt-Co)
Hiệu suất
(%)
Cặn lơ lửng
(mg/L)
Hiệu suất
(%)
1 4 87 68,71 13 76,79
2 5 66 76,26 8 85,71
3 6 84 69,78 13 76,79
4 7 23 91,73 1 98,21
5 8 115 78,63 11 80,36
6 9 135 51,44 25 55,36
Hình 12. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi
pH
Nhận xét: ta thấy ở pH = 7 hiệu quả xử lý độ màu là 91,73% và SS là 98,21%.
Vậy ở pH = 7 là pH tối ưu đối với hệ thống xử lý với chất keo tụ là phèn sắt.
b - Kết quả xác định lượng phèn sắt tối ưu:
Để xác định lượng phèn sắt tối ưu khi đã xác định được pH tối ưu, thí nghiệm đã
sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56
(mg/L). Thực hiện điều chỉnh hàm lượng phèn trước khi tiến hành thí nghiệm ở giá trị
pH đã được xác định tại thí nghiệm trên. Kết quả thực nghiệm thu được như sau:
Bảng 14. Kết quả xác định liều lượng phèn sắt tối ưu
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Cốc thí
nghiệm
Phèn sắt
5%(mg/l) pH
Độ màu
(Pt-Co)
Hiệu
suất (%)
Cặn lơ
lửng
(mg/L)
Hiệu suất
(%)
1 75 7 27 90,29 1 98,21
2 100 7 20 92,81 1 98,21
3 125 7 23 91,73 1 98,21
4 150 7 34 87,77 1 98,21
5 175 7 240 73,67 12 78,571
6 200 7 252 59,35 27 61,79
Hình 13. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý độ màu, SS và sự thay đổi
hàm lượng phèn sắt
Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả và độ thị biểu diễn sự tương quan giữa hiệu quả
xử lý SS, độ màu và sự thay đổi hàm lượng phèn sắt cho vào mẫu nước khi ở cùng 1
giá trị pH = 7 và lượng phèn sắt (5%) là 100 mg/l ta thấy rằng thì hiệu xuất xử lý của
mẫu nước đối với độ màu là 92,81 % và SS của nước là 98,21%. Vậy lượng phèn 100
mg/l là liều lượng phèn tối ưu.
Kết luận:
Quá trình thí nghiệm với các chất keo tụ khác nhau gồm phèn nhôm 5%, PAC
5% và phèn sắt 5% (FeSO4)có thể rút ra một số nhận xét như sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
- Về mặt năng lực keo tụ ion nhôm (và cả sắt(III)), nhờ điện tích 3+
, có nănglực
keo tụ thuộc loại cao nhất (quy tắc Shulz-Hardy) trong số các loại muối ít độc hại, sẵn
có trên thị trường và khá rẻ;
- Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản, dễ kiểm
soát, phổ biến rộng rãi tuy nhiên sẽ làm giảm pH của nước.
- Với chất keo tụ phèn sắt (III) sẽ có nhược điểm là ăn mòn đường ống mạnh hơn
phèn nhôm (vì trong quá trình phản ứng tạo ra axit).
- Với chất keo tụ là PAC thì giá thành trên thị trường khá cao nên cần phải tính
đến hiệu quả kinh tế.
Như vậy, đánh giá về hiệu quả xử lý và lợi nhuận kinh tế thấy rằng đối với hệ
thống xử lý sử dụng chất keo tụ là phèn nhôm sẽ cho hiệu quả cao nhất về cả kỹ thuật
cũng như kinh tế. Với các lý do đó, luận văn đã lựa chọn chất keo tụ phèn nhôm để sử
dụng cho hệ thống xử lý nước sông Đuống với liều lượng 25 mg/l.
2.6. Sơ đồ dây chuyền công nghệ lựa chọn
2.6.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ công nghệ
Quá trình xử lí nước phải qua nhiều công đoạn, mỗi công đoạn thực hiện trong
các công trình đơn vị khác nhau. Tập hợp các công trình đơn vị theo trình tự từ đầu
đến cuối gọi là dây chuyền công nghệ xử lí nước. Căn cứ vào các chỉ tiêu phân tích
của nguồn nước, yêu cầu chất lượng nước sử dụng có thể xây dựng các sơ đồ công
nghệ khác nhau.
Muốn đưa ra một công nghệ xử lý nước cấp có hiệu quả cao trước hết ta phải
xem xét thành phần, tính chất của nguồn nước, công suất xử lý yêu cầu. Đối với nguồn
nước là nước mặt thì thành phần quan tâm nhiều nhất đó là hàm lượng cặn SS, vì hàm
lượng cặn này có ý nghĩa rất là quan trọng và có thể dựa vào hàm lượng cặn này mà
quyết định đưa ra sơ đồ công nghệ xử lý có hiệu quả. Đối với chất lượng nguồn nước
thô của đề tài là nước sông Đuống có hàm lượng SS là 56 mg/l vào mùa khô ta có thể
sơ bộ đưa ra dây chuyền công nghệ xử lý nước sơ bộ như sau:
34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
ân phơi
bùn
Hồ lắng
Nguồn
tiếp nhận
Nước ông
uống
Công trình Bể trộn Bể phản l
thu cơ khí ứng cơ khí l
Bể lọc
nhan
Trạm bơm
l i cấp II
Bể chứa
nước sạch
Hồ ơ lắng
t t
l
Hình 14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống
2.6.2. Mô tả sơ đồ công nghệ
Nước thô được dẫn từ sông vào hồ sơ lắng qua một kênh dẫn nước nhỏ. Kênh
này có cửa và lưới chắn rác trước khi vào hồ sơ lắng. Cửa kênh được mở ra vào mùa
mưa và đóng lại vào mùa khô. Khi cửa kênh đóng, nước sông ở hố thu (phía trước của
kênh) được bơm vào hồ sơ lắng bằng một bơm hút đặt phía trên kênh. Điều này đảm
bảo cho mực nước ở hồ sơ lắng luôn ổn định trong cả hai mùa. Sau đó nước được bơm
vào bể nước thô làm nhiệm vụ điều hoà lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn vào và từ
lưu lượng tiêu thụ cho trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy. Một phần đất cát và
cặn lơ lửng có kích thước lớn sẽ được lắng tại đây. Hàm lượng oxy tăng, nâng cao thế
oxy hoá khử của nước để thực hiện quá trình oxy hoá các chất hữu cơ.
Sau đó các chất keo tụ được chọn vào nước và được hoà trộn đều với nước tại
bể trộn. Quá trình trộn phải được tiến hành rất nhanh chóng trong 1 khoảng thời gian
ngắn trước lúc tạo thành những bông kết tủa. Cánh khuấy được sử dụng trong bể trộn
để tạo ra dòng chảy rối, làm cho chất phản ứng trộn đều với nước.
Nước và chất phản ứng sau khi đã được trộn đều trong bể trộn cơ khí sẽ được
đưa sang bể phản ứng. Bể phản ứng có chức năng hoàn thành nốt quá trình keo tụ, tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình tiếp xúc và kết dính giữa các hạt keo và cặn bẩn trong
nước để tạo nên những bông cặn đủ lớn và được giữ lại trong bể lắng. Bể phản ứng cơ
khí được chia làm nhiều ngăn với mặt cắt ngang dòng chảy có dạng hình vuông. Dung
tích bể tính theo thời gian lưu nước lại 10-30 phút. Theo chiều dài, mỗi ngăn lại được
chia thành nhiều buồng bằng các vách ngăn hướng dòng theo phương thẳng đứng.
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Trong mỗi buồng đặt một guồng khuấy. Các guồng khuấy được cấu tạo sao cho có
cường độ khuấy trộn giảm dần từ buông đầu tiên đến buồng cuối cùng, tương ứng vơi
sự lớn dần lên của bông cặn.
Nước sau khi tạo thành bông cặn đủ lớn ở bể tạo bông nước được dẫn sang bể
lắng li tâm. Tại đây, các bông cặn được tách ra khỏi nước nhờ quá trình lắng trọng lực.
Phần các hạt cặn chưa lắng được ở bể lắng sẽ tiếp tục được loại bỏ hoàn toàn
khỏi nước trong bể lọc trọng lực. Quá trình lọc nước là quá trình cho nước đi qua lớp
vật liệu lọc với một chiều dày nhất định để giữ lại trên bề mặt hoặc lớp khe hở của lớp
vật liệu lọc các hạt cặn và một phần vi sinh vật có trong nước. Sau một thời gian làm
việc, lớp vật liệu lọc bị trít lại, làm tốc độ lọc giảm. Để phục hồi lại khả năng làm việc
của bể lọc, phải tiến hành rửa lọc để loại bỏ cặn bẩn ra khỏi lớp vật liệu lọc.
Giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý nước là khử trùng, chất khử trùng được dùng
là Clo dạng lỏng cùng với nước được chứa và trộn đều bằng các vách ngăn trong bể
nước sạch và phân phối ra mạng lưới cấp nước nhờ trạm bơm cấp II.
2.6.2.1. Bể trộn và Bể phản ứng tạo bông cặn
Hiện nay việc áp dụng tự động cơ giới hóa tại các nhà máy xử lý nước cấp ngày
càng phổ biến nên bể trộn và bể phản ứng cơ khí được lựa chọn với nhiều ưu điểm hơn
so với phương pháp thủy lực: có thể điều chỉnh cường độ khuấy trộn theo ý muốn, thời
gian khấy trộn ngắn nên dung tích bể trộn nhỏ, tiết kiệm được vật liệu xây dựng.
2.6.2.2.Bể lắng
Sử dụng bể lắng Lamen cho hệ thống sử lý nước cấp từ nước sông Đuống do
hiệu suất lắng cao so với các bể lắng khác và diện tích bể lắng nhỏ, có thể tiết kiệm
diện tích cho toàn bộ công trình. Hơn nữa, công nghệ lắng Lamen là công nghệ đã
được sử dụng phổ biến trên thế giới từ nhiều năm nay và đã thể hiện được tính ưu việt
trong xử lý nước cấp có hàm lượng cặn lớn.
2.6.2.3. Bể lọc
Bể lọc nhanh được sử dụng là bể lọc nhanh phổ thông, là loại bể lọc nhanh một
chiều, dòng nước lọc đi từ trên xuống dưới, có một lớp vật liệu lọc là cát thạch anh và
là lọc trọng lực, được sử dụng trong dây chuyền xử lý nước mặt có dùng chất keo tụ.
Ưu điểm của bể lọc nhanh là tốc độ lọc lớn gấp vài chục lần so với bể lọc chậm.
Do tốc độ lọc nhanh (từ 6 – 15 m/h) nên diện tích xây dựng bể nhỏ và do cơ giớ hóa
36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
công tác rửa lọc nên làm giảm nhẹ công tác quản lý và nó đã trở thành loại bể lọc cơ
bản, được sử dụng phổ biến trong các trạm cấp nước trên thế giới hiện nay.
2.6.2.4 Bể chứa
Chọn bể chứa có mặt bằng hình chữ nhật, đặt nửa chìm nửa nổi để thuận tiện
cho việc bố trí bể lọc. Bên trên bể có nắp đậy, ống thông hơi và lớp đất trồng cây cỏ để
giữ cho nước khỏi nóng.
2.6.2.5 Trạm bơm cấp II
Máy bơm cấp II được chọn lắp đặt là bơm ly tâm trục ngang. Máy bơm được
gắn thiết bị biến tần để cho phép thay đổi lưu lượng của máy bơm tùy theo nhu cầu sử
dụng khác nhau của giờ trong ngày
37
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM

More Related Content

Similar to Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM

Similar to Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM (20)

Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ đại học Sư Phạm TPHCM, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn thạc sĩ tâm lý học trường Sư Phạm Hồ Chí Minh, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ tâm lý học trường Sư Phạm Hồ Chí Minh, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ tâm lý học trường Sư Phạm Hồ Chí Minh, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ tâm lý học trường Sư Phạm Hồ Chí Minh, 9 ĐIỂM
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Phương Pháp Xác Định Vị Trí Nút Mạng Không Dây.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Phương Pháp Xác Định Vị Trí Nút Mạng Không Dây.docĐồ Án Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Phương Pháp Xác Định Vị Trí Nút Mạng Không Dây.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Phương Pháp Xác Định Vị Trí Nút Mạng Không Dây.doc
 
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.docPhân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Mạng perceptron đa lớp với luật học lan truyền ngược sai ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Mạng perceptron đa lớp với luật học lan truyền ngược sai ...Đồ Án Tốt Nghiệp Về Mạng perceptron đa lớp với luật học lan truyền ngược sai ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Mạng perceptron đa lớp với luật học lan truyền ngược sai ...
 
Thiết kế quy trình xử lý mỏ khí – condensate sư tử trắng và tính toán thiết b...
Thiết kế quy trình xử lý mỏ khí – condensate sư tử trắng và tính toán thiết b...Thiết kế quy trình xử lý mỏ khí – condensate sư tử trắng và tính toán thiết b...
Thiết kế quy trình xử lý mỏ khí – condensate sư tử trắng và tính toán thiết b...
 
Đồ án Tìm hiểu về điện toán đám mây và triển khai dịch vụ trên điện toán đám ...
Đồ án Tìm hiểu về điện toán đám mây và triển khai dịch vụ trên điện toán đám ...Đồ án Tìm hiểu về điện toán đám mây và triển khai dịch vụ trên điện toán đám ...
Đồ án Tìm hiểu về điện toán đám mây và triển khai dịch vụ trên điện toán đám ...
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Xây Dựng Website Hỗ Trợ Theo Dõi Thông Tin Khai Thác Sử D...
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Xây Dựng Website Hỗ Trợ Theo Dõi Thông Tin Khai Thác Sử D...Đồ Án Tốt Nghiệp Về Xây Dựng Website Hỗ Trợ Theo Dõi Thông Tin Khai Thác Sử D...
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Xây Dựng Website Hỗ Trợ Theo Dõi Thông Tin Khai Thác Sử D...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu hệ thống truyền lực đến động lực học theo ph...
Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu hệ thống truyền lực đến động lực học theo ph...Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu hệ thống truyền lực đến động lực học theo ph...
Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu hệ thống truyền lực đến động lực học theo ph...
 
Khóa Luận Về Bộ Kiểm Chứng Mô Hình Spin - Các Mô Hình Hệ Thống Viết Bằng Ngôn...
Khóa Luận Về Bộ Kiểm Chứng Mô Hình Spin - Các Mô Hình Hệ Thống Viết Bằng Ngôn...Khóa Luận Về Bộ Kiểm Chứng Mô Hình Spin - Các Mô Hình Hệ Thống Viết Bằng Ngôn...
Khóa Luận Về Bộ Kiểm Chứng Mô Hình Spin - Các Mô Hình Hệ Thống Viết Bằng Ngôn...
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và  Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và  Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
 
Thiết kế bộ điều khiển mờ theo đại số gia tử cho robot 2 bậc tự do.doc
Thiết kế bộ điều khiển mờ theo đại số gia tử cho robot 2 bậc tự do.docThiết kế bộ điều khiển mờ theo đại số gia tử cho robot 2 bậc tự do.doc
Thiết kế bộ điều khiển mờ theo đại số gia tử cho robot 2 bậc tự do.doc
 
Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại c...
Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại c...Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại c...
Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại c...
 
Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế ngành y dược, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Chính Sách An Sinh Xã Hội Đối Với Người Dân Tộc Thiểu Số
Luận Văn Chính Sách An Sinh Xã Hội Đối Với Người Dân Tộc Thiểu SốLuận Văn Chính Sách An Sinh Xã Hội Đối Với Người Dân Tộc Thiểu Số
Luận Văn Chính Sách An Sinh Xã Hội Đối Với Người Dân Tộc Thiểu Số
 
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
Tìm Hiểu Bài Toán Thi Trắc Nghiệm Tại Khoa Cntt Trường Đại Học Điện Lực Và Th...
Tìm Hiểu Bài Toán Thi Trắc Nghiệm Tại Khoa Cntt Trường Đại Học Điện Lực Và Th...Tìm Hiểu Bài Toán Thi Trắc Nghiệm Tại Khoa Cntt Trường Đại Học Điện Lực Và Th...
Tìm Hiểu Bài Toán Thi Trắc Nghiệm Tại Khoa Cntt Trường Đại Học Điện Lực Và Th...
 
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Dân Số - Kế Hoạch Hóa Gia Đình
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Dân Số - Kế Hoạch Hóa Gia ĐìnhLuận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Dân Số - Kế Hoạch Hóa Gia Đình
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Dân Số - Kế Hoạch Hóa Gia Đình
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành kỹ thuật môi trường, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI --------------------- TẠ THANH TÙNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT SỬ DỤNG NƯỚC SÔNG ĐUỐNG CẤP CHO KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: LUANVANTRUST.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI --------------------- TẠ THANH TÙNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT SỬ DỤNG NƯỚC SÔNG ĐUỐNG CẤP CHO KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số: 60.52.03.20 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Hoài Nam HÀ NỘI, NĂM 2017
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là : Tạ Thanh Tùng Mã số học viên :1581520320012 Lớp : 23KTMT11 Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường Mã số Khóa học : 60520320 : K23 (2015 - 2017) Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hoài Nam với đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu thiết kế công trình cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông Đuống cấp cho khu dân cư phía Tây, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trước đây, do đó không có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn. Nếu xảy ra vấn đề gì với nôi dung luận văn này, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định. Hà Nội, Ngày 25 tháng 06 năm 2017 Tác giả luận văn Tạ Thanh Tùng
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè, các đồng nghiệp, gia đình. Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hoài Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thủy lợi nói chung và các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật môi trường nói riêng, đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường để hoàn thành khóa học. Cuối cùng tôi xin được cảm ơn toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn!
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ MỞ ĐẦU.........................................................................................................................3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..............................................6 1.1. Tổng quan về huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh ................................................6 1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm địa hình..................................................................................................7 1.1.3. Đặc điểm khí hậu...................................................................................................7 1.1.4. Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội...........................................................................9 1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại khu vực nghiên cứu...................................................11 1.2. Hiện trạng tài nguyên nước khu vực nghiên cứu ..................................................13 1.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước mặt. .........................................................................13 1.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước ngầm .......................................................................13 1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước có hàm lượng cặn lơ lửng lớn .................14 1.3.1. Xử lý nước bằng phương pháp cơ học ................................................................14 1.3.2. Xử lý nước bằng phương pháp hóa học ..............................................................16 CHƯƠNG II: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC ...............................19 2.1. Tính toán, xác định quy mô, công suất...................................................................19 2.1.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu dân cư.....................................................19 2.1.2. Lưu lượng cho các công trình khác.....................................................................19 2.1.3. Công suất cấp nước của trạm ..............................................................................20 2.2. Đánh giá chất lượng nước ......................................................................................20 2.2.1. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt khu dân cư.................................................20 2.2.2. Đánh giá chất lượng nước sông Đuống...............................................................21 2.3. Lựa chọn vị trí xây dựng hệ thống xử lý................................................................22 2.5. Nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................................ 23 2.5.1. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................... 23 2.5.2. Thực nghiệm........................................................................................................ 24 2.6. Sơ đồ dây chuyền công nghệ lựa chọn................................................................... 34 2.6.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ công nghệ....................................................................34 2.6.2. Mô tả sơ đồ công nghệ ........................................................................................ 35 CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC CẤP..............................................38 3.1. Chất lượng nước sau xử lý .....................................................................................
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 38 3.1.1. Chất lượng nước yêu cầu sau xử lý..................................................................... 38
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 3.1.2. So sánh các chỉ tiêu .............................................................................................39 3.1.3. Xác định mức độ kiềm hóa..................................................................................39 3.2. Tính toán các công trình trong dây chuyền công nghệ...........................................40 3.2.1. Công trình thu......................................................................................................40 3.2.2. Lượng hóa chất cần dùng. ...................................................................................47 3.2.3. Bể hòa trộn và bể tiêu thụ phèn...........................................................................47 3.2.4. Bể trộn cơ khí ......................................................................................................50 3.2.5. Bể phản ứng cơ khí..............................................................................................52 3.2.6. Bể lắng li tâm.......................................................................................................55 3.2.7. Bể lọc nhanh trọng lực.........................................................................................61 3.2.8. Khử trùng.............................................................................................................69 3.2.9. Bể chứa nước sạch...............................................................................................70 3.2.10. Hồ lắng – sân phơi bùn......................................................................................71 3.3. Trạm bơm cấp II.....................................................................................................72 3.3.1. Ống hút, ống đẩy .................................................................................................72 3.3.2. Bơm cấp nước sinh hoạt......................................................................................72 3.4. Quy trình vận hành hệ thống ..................................................................................74 CHƯƠNG IV. KHÁI TOÁN KINH TẾ........................................................................76 4.1. Chi phí xây dựng công trình ban đầu .....................................................................76 4.1.1 Chi phí xây dựng công trình thu và trạm bơm cấp I ............................................76 4.1.2. Chi phí xây dựng trạm xử lý................................................................................76 4.1.3. Chi phí xây dựng trạm bơm cấp II. .....................................................................77 4.1.4. Tổng chi phí xây dựng ban đầu ...........................................................................78 4.2. Suất đầu tư xây dựng dự án....................................................................................78 4.3. Các chi phí khác .....................................................................................................78 4.3.1. Chi phí khấu hao:.................................................................................................78 4.3.2. Chi phí công nhân................................................................................................78 4.3.3. Chi phí điện năng tiêu thụ: ..................................................................................78 4.3.4. Chi phí hóa chất sử dụng:....................................................................................79 4.3.5. Tổng chi phí quản lý vận hành hàng năm: ..........................................................80 4.3.6. Giá thành xử lý 1m3 nước:...................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................81 Kết luận..........................................................................................................................81 Kiến nghị .......................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................83
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ....................................6 Hình 2. Diễn biến BOD5 trên sông Đuống....................................................................21 Hình 3. Diễn biến Coliform trên sông Đuống...............................................................21 Hình 4. Diễn biến DO trên sông Đuống........................................................................ 22 Hình 5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh..............23 Hình 6: Lấy mẫu nước sông Đuống ..............................................................................25 Hình 7. Dàn máy khuấy thí nghiệm Jartest ...................................................................26 Hình 8. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi pH ..................................................................................................................................28 Hình 9. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý của độ màu, SS và sự thay đổi hàm lượng phèn nhôm.............................................................................................29 Hình 10. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi pH ..................................................................................................................................30 Hình 11. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi hàm lượng PAC .............................................................................................................31 Hình 12. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi pH ..................................................................................................................................32 Hình 13. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý độ màu, SS và sự thay đổi hàm lượng phèn sắt........................................................................................................33 Hình 14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống .........................33 Hình 15: Mô hình kênh dẫn nước từ sông vào hồ sơ lắng ............................................41 Hình 16. Tấm lắng lamen .............................................................................................. 56 Hình 17. Sơ đồ tính toán ống lắng.................................................................................56 Hình 18. Kích thước ống lắng ....................................................................................... 57 Hình 19. Mô hình bể lọc và quá trình rửa lọc ...............................................................62 Hình 20: Bể chứa và khử trùng nước ............................................................................69 1
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Nhiệt độ không khí bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh. ..........................7 Bảng 2. Độ ẩm bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh................................................7 Bảng 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh...................................8 Bảng 4. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại huyện Thuận Thành ...............8 Bảng 5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2000-2010............................9 Bảng 6. Thống kê công trình cấp nước sạch và VSMT huyện Thuận Thành[6] ..........12 Bảng 7. Mực nước trung bình tháng, năm tại trạm Bến Hồ..........................................13 Bảng 8. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá chất lượng nước sông ....................................25 Bảng 9. Kết quả xác định pH tối ưu ..............................................................................27 Bảng 10. Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu........................................................28 Bảng 11. Kết quả xác định pH tối ưu ............................................................................30 Bảng 12. Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu........................................................30 Bảng 13. Kết quả xác định pH tối ưu ............................................................................32 Bảng 14. Kết quả xác định liều lượng phèn sắt tối ưu .................................................32 Bảng 15. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng[3]................................................................38 Bảng 16. So sánh các chỉ tiêu nước đầu vào và đầu ra .................................................39 Bảng 17. Thông số máy bơm.........................................................................................46 Bảng 18. Các thông số thiết kế của bể hòa trộn phèn ...................................................47 Bảng 19. Các thông số thiết kế của bể tiêu thụ phèn.....................................................49 Bảng 20. Các thông số thiết kế của bể trộn đứng..........................................................51 Bảng 21. Các thông số thiết kế của bể phản ứng cơ khí................................................55 Bảng 22. Các thông số thiết kế của bể lắng lamen........................................................61 Bảng 23. Các thông số thiết kế của bể lọc.....................................................................69 Bảng 24. Các thông số thiết kế của bể chứa nước sạch.................................................71 Bảng 25. Các thông số thiết kế của sân phơi bùn..........................................................72 Bảng 26. Thông số máy bơm.........................................................................................74 Bảng 27. Bảng tính giá thành mua sắm trang thiết bị trong công trình thu nước và trạm bơm cấp I.......................................................................................................................76 Bảng 28. Bảng tính giá thành mua sắm trang thiết bị trong công trình trạm xử lý nước. .......................................................................................................................................77 Bảng 29. Bảng giá thành các trang thiết bị trong trạm bơm câp II ...............................77 Bảng 30. Chi phí điện trạm bơm ...................................................................................79 Bảng 31. Chi phí hóa chất sử dụng................................................................................80 Bảng 32: Tổng hợp các hạng mục công trình của hệ thống xử lý nước cấp từ nước sông Đuống....................................................................................................................81 2
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD: Biochemical oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh hoá BVTV: Bảo vệ thực vật BYT: Bộ Y tế COD: Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học DO: Lượng oxy hoà tan trong nước GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội HVS: Hợp vệ sinh MNCN: Mực nước cao nhất MNTN: Mực nước thấp nhất QCVN: Quy chuẩn Việt Nam RO: Reverse Osmosis – Thẩm thấu ngược SS: Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng STT: Số thứ tự TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam THCS: Trung học cơ sở TSS: Total Suspended Solids - Tổng chất rắn lơ lửng VSMT: Vệ sinh môi trường XDCB: Xây dựng cơ bản 3
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM MỞ ĐẦU Thuận Thành là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Bắc Ninh ven dòng sông Đuống (sông Thiên Đức xưa). Thuận Thành nằm cách trung tâm thành phố Bắc Ninh khoảng hơn 10 km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 25 km về phía tây nam. Phía bắc giáp với huyện Quế Võ và huyện Tiên Du được ngăn cách bởi sông Đuống, phía đông Thuận Thành giáp với huyện Gia Bình và huyện Lương Tài, phía nam Thuận Thành giáp với tỉnh Hải Dương. Với dân số trong huyện là 144.536 người (2009) và người dân trong vùng chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm và nước mưa cho sinh hoạt hàng ngày. Huyện đã có nhà máy cấp nước sinh hoạt tại thị trấn Hồ công suất ~1000m3 /ngày.đêm nhưng cũng chỉ đủ để cung cấp cho dân cư trong thị trấn. Trong những năm gần đây diễn biến thời tiết rất phức tạp, lũ bão gia tăng trong mùa mưa và hạn hán kéo dài trong mùa khô. Đồng thời, tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện có những biến động mạnh như: quá trình đô thị hoá mạnh, dân số tăng nhanh, nhiều khu công nghiệp mới được xây dựng gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ngầm và nước mưa. Cùng với đó, việc phát triển nghề thủ công và lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều khiến cho nguồn nước sinh hoạt của người dân nơi đây càng có dấu hiệu ô nhiễm. Mặt khác với nguồn nước mặt tương đối dồi dào vì hệ thống sông ngòi dày đặc và trên địa bàn huyện có sông Đuống chảy qua với chất lượng nước tương đối đảm bảo. Qua đánh giá của Trung tâm Tài nguyên nước & Môi trường – Viện Khoa học Thủy lợi, nước sông Đuống có hàm lượng chất lơ lửng khá cao, dao động trong khoảng từ 25,3- 375,7mg/l. Mùa mưa nước sông chứa nhiều phù sa nên tổng lượng chất rắn lơ lửng thường cao hơn mùa khô. Với tình hình cấp bách về nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân trong huyện và đặc điểm của nước sông Đuống, em xin đề xuất đề tài:“Nghiên cứu thiết kế công trình cấp nước sinh hoạt sử dụng nước sông Đuống cấp cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”. Khi hệ thống cấp nước được đưa vào sử dụng, không chỉ đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân trong khu vực mà còn góp phần giảm thiểu các bệnh liên quan đến nước sạch và vệ sinh môi trường, cải thiện sức khỏe cộng đồng, điều kiện sống của người dân, tạo ra môi trường xanh, sạch, đẹp, bộ mặt nông thôn ngày càng khởi sắc. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước sông Đuống có hàm lượng cặn lơ lửng lớn để cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, đạt yêu cầu theo quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT. 4
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đối tượng nghiên cứu Nước sông Đuống và hệ thống xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống có hàm lượng cặn lơ lửng cao. Phạm vi nghiên cứu Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống để cấp cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm: - Phương pháp thu thập, phân tích tổng hợp tài liệu: Tìm hiểu, thu thập, phân tích số liệu, các công thức và mô hình dựa trên các tài liệu có sẵn và từ thực tế. - Điều tra khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trạng sử dụng nước khu dân cư và đoạn sông Đuống chảy qua khu vực phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: So sánh với các chỉ tiêu trong QCVN, TCVN hiện hành. - Phương pháp nghiên cứu phân tích tại phòng thí nghiệm: Làm các thí nghiệm để lựa chọn vật liệu và các điều kiện tối ưu cho hệ thống xử lý. Kết cấu của luận văn Mở đầu - Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu - Chương 2: Cơ sở lý thuyết đề xuất công nghệ xử lý nước - Chương 3: Thiết kế trạm xử lý nước cấp - Chương 4: Khái toán kinh tế cho hệ thống Kết luận và kiến nghị. Ý nghĩa của luận văn - Giải quyết vấn đề nước sạch và sức khỏe cộng đồng. Đảm bảo được an toàn vệ sinh, giảm được các bệnh liên quan như: tiêu chảy, đau mắt hột, sốt rét… - Làm tiền đề cho các doanh nghiệp tư nhân và ngoài tư nhân với vốn ban đầu thấp có thể tự thiết kế và áp dụng hệ thống xử lý này góp phần nâng cao mức sống. 5
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh 1.1.1. Vị trí địa lý Thuận Thành là huyện đồng bằng, cách trung tâm tỉnh 15 km về phía Bắc, cách thủ đô Hà Nội 25 km về phía Tây. Với toạ độ địa lý: - Từ 200 59’11” đến 210 06’00” vĩ độ Bắc. - Từ 1060 59’’00” đến 1060 08’00” kinh độ Đông. Phía Bắc giáp huyện Tiên Du và Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Phía Nam giáp huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên và huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Phía Đông giáp huyện Gia Bình và Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. Phía Tây giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Giới hạn vùng nghiên cứu Huyện Thuận Thành bao gồm toàn bộ 17 xã và một thị trấn thuộc huyện Thuận Thành với tổng diện tích tự nhiên là 11.971 ha, dân số đến năm 2010 là 147.538 người. Trong đó, vùng nghiên cứu phía Tây huyện bao gồm các xã: Trí Quả, Xuân Lâm và Hà Mãn với tổng diện tích tự nhiên là 1377,9 km2 , dân số đến năm 2010 là 20677 người[6]. 6
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm 16,2 17,5 20,3 23,9 26,0 28,8 29,1 28,4 27,3 24,9 21,0 17,9 23,4 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm 79,3 83,3 86,7 87,1 84,1 83,2 83,0 85,9 84,4 81,5 77,8 77,8 82,8 1.1.2. Đặc điểm địa hình Địa hình tương đối bằng phẳng, nghiêng từ tây sang đông được thể hiện qua các dòng chảy mặt đổ về sông Đuống. Mức độ chênh lệch địa hình không lớn, với vùng đồng bằng thường có cao độ từ 2,15,9m[6]. Với dạng địa hình trên Thuận Thành có điều kiện thuận lợi phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi, luân canh nhiều cây trồng và canh tác nhiều vụ trong năm. Song cũng có khó khăn là phải xây dựng các công trình tưới, tiêu cục bộ và đòi hỏi lựa chọn cơ cấu cây trồng vật nuôi thích hợp đối với vùng mới phát huy được hết tiềm năng đất đai của huyện. 1.1.3. Đặc điểm khí hậu 1.1.3.1.Nhiệt độ Huyện Thuận Thành có nền nhiệt độ khá cao, nhiệt độ trung bình năm khoảng 230 270 C. Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII, nhiệt độ trung bình hai tháng này từ 28330 C. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là tháng I nhiệt độ trung bình tháng này chỉ từ 16200 C. Nhiệt độ lớn nhất quan trắc được tại trạm Bắc Ninh là 39,70 C vào ngày 20/VII/2001. Biến động nhiệt độ trong vùng rất lớn, chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất thường trên 350 C. Nhiệt độ thấp nhất quan trắc được tại trạm Bắc Ninh chỉ là 2,80 C vào ngày 30/XII/1975[6]. Bảng 1. Nhiệt độ không khí bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh. Đơn vị: 0 C 1.1.3.2. Độ ẩm Độ ẩm không khí có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ không khí và lượng mưa. Vào các tháng mùa mưa độ ẩm có thể đạt 80÷90%. Các tháng mùa khô độ ẩm chỉ từ 70÷80%. Độ ẩm không khí thấp nhất quan trắc được trạm Bắc Ninh là 15% vào ngày 2/I/1960[6]. Bảng 2. Độ ẩm bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh Đơn vị: % 1.1.3.3. Bốc hơi Do có nền nhiệt độ khá cao kết hợp với tốc độ gió cũng tương đối lớn nên lượng bốc hơi ở đây tương đối cao, trung bình nhiều năm đạt 937,8mm/năm. Lượng bốc hơi lớn nhất quan trắc được là 1348mm năm 2003 tại trạm Bắc Ninh. Lượng bốc hơi nhỏ 7
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm 71,0 56,4 57,1 61,9 88,1 93,6 94,8 77,7 78,1 88,9 86,9 83,2 937,8 Trạm (Thời đoạn) Đặc trưng Tháng Tổng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Thuận Thành (1960- 2008) X(mm) 17,8 23,7 42,3 85,9 155,3 221,4 239,4 259,4 186,7 122,0 54,1 15,5 1423,4 K (%) 1,25 1,66 2,97 6,03 10,91 15,55 16,82 18,22 13,12 8,57 3,80 1,09 100,0 nhất vào tháng II đến tháng IV với lượng bốc hơi khoảng 56÷62 mm/tháng, lượng bốc hơi tháng lớn nhất vào tháng VI VII đạt 93,694,8mm/tháng[6]. Bảng 3. Lượng bốc hơi bình quân tháng, năm tại trạm Bắc Ninh Đơn vị: mm 1.1.3.4. Đặc trưng mưa Mùa mưa ở Thuận Thành thường bắt đầu vào V và kết thúc vào tháng X. Mùa khô bắt đầu từ tháng XI và kết thúc vào tháng IV năm sau. Lượng mưa trong 6 tháng mùa mưa chiếm 8485% tổng lượng mưa năm còn lại 6 tháng mùa khô lượng mưa chỉ từ 1516% tổng lượng mưa năm[6]. Bảng 4. Phân phối lượng mưa trung bình nhiều năm tại huyện Thuận Thành Hai tháng mưa nhiều nhất đó là tháng VII và tháng VIII, tổng lượng mưa hai tháng này chiếm khoảng 35% tổng lượng mưa năm, lượng mưa tháng của các tháng này đều từ 200300mm/tháng số ngày mưa lên tới 1520 ngày, trong đó có tới 9 đến 10 ngày mưa có mưa dông với tổng lương mưa đáng kể, thường gây úng. 1.1.3.5.Mạng lưới sông ngòi a. Sông lớn chảy qua vùng Sông Đuống: Sông Đuống là phân lưu của sông Hồng, chiều dài 67 km, bắt nguồn từ làng Xuân Canh, chảy theo hướng từ Tây sang Đông và đổ vào sông Thái Bình tại Kênh Phố (Chí Linh) hai bờ có đê bao khá vững chắc. Đoạn đầu sông Đuống chỉ rộng 200300m, đoạn cuối mở rộng dần từ 1.0002.500m. Đoạn sông Đuống chảy qua địa phận huyện Thuận Thành dài 14,8km. Hàng năm sông Đuống chuyển tải từ sông Hồng sang sông Thái Bình một lượng nước khá lớn, ước tính khoảng 29 tỷ m3 nước, tương ứng 25,7% tổng lượng nước của sông Hồng tính đến Sơn Tây, vì vậy nó đã ảnh hưởng rất lớn tới chế độ dòng chảy ở hạ du sông Thái Bình[6]. b. Sông nội địa Sông Dâu – Lang Tài: Sông Dâu bắt nguồn từ Đại Trạch huyện Thuận Thành đến Liễu Khê thì sông hợp với sông Đình Dù (từ Như Quỳnh tới Nhiễu Khê) thành 8
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Chỉ tiêu Đơn vị 2000 2005 2009 2010 1. Tổng sản phẩm trong tỉnh GDP Tỷ đồng 307,5 499,8 891,0 935,8 Nông – Lâm nghiệp Tỷ đồng 160,36 197,76 300,0 270,4 Công nghiệp – XDCB Tỷ đồng 70,02 152,95 305,3 342,5 Dịch vụ Tỷ đồng 77,16 149,10 285,7 322,9 2. Cơ cấu tổng sản phẩm 100 100 100 100 Nông – Lâm nghiệp % 50,74 39,56 33,7 28,9 Công nghiệp – XDCB % 23,56 30,62 34,3 36,6 Dịch vụ % 25,70 29,82 32,1 34,5 4. GDP bình quân đầu người Triệu đồng 2,85 5,26 9,8 10,4 sông Lang Tài, sông chảy qua Văn Lâm về Cẩm Giàng rồi chảy tiếp vào sông Tràng Kỷ dài 22 km, đây là trục tiêu lớn nhất của vùng Gia Thuận Sông Đình Dù: Là sông dẫn nước cấp cho trạm bơm Văn Lâm và Như Quỳnh. Sông Đông Côi - Đại Quảng Bình: Là trục sông đào trong hệ thống thuỷ nông Bắc - Hưng - Hải được xây dựng vào năm 1957, sông dài 23,8 km, sông bắt đầu từ Đại Trạch huyện Thuận Thành và kết thúc tại Ngọc Quan huyện Lương Tài. Sông Đông Côi - Đại Quảng Bình là trục tiêu tự chảy của khu vực Đại Đồng Thành, An Bình (Thuận Thành), Đại Bái - Quảng Phú - Bình Định (Gia Bình và Lương Tài) đổ ra sông Tràng Kỷ[6]. 1.1.4. Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội 1.1.4.1. Dân số Theo số liệu thống kê hiện tại dân số toàn huyện đến hết năm 2010 là 147.538 người trong đó nam giới là 76.655 người, nữ giới là 72.506 người. Dân số ở khu vực thành thị là 11.853 người chiếm 8,03% dân số toàn vùng, ở khu vực nông thôn là 135.685 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên toàn huyện ở mức 1,511%. Mật độ dân cư toàn huyện là 1.226 người/km2 , chủ yếu tập trung đông ở các khu vực thành thị như thị trấn, thị tứ còn lại sống ở khu vực nông thôn[6]. 1.1.4.2. Nền kinh tế chung của huyện. Huyện Thuận Thành trong thời gian qua nhờ thực hiện công cuộc đổi mới đã thu được một số kết quả đáng phấn khởi. Nền kinh tế từng bước ổn định hơn, có những mặt tăng trưởng khá, đời sống nhân dân cả về vật chất lẫn tinh thần ngày càng được cải thiện. Cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển dịch để tăng thu nhập cho xã hội[6]. Bảng 5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2000-2010 Ghi chú:( Giá cố định năm 1994) GDP bình quân đầu người đạt 20.000.000 đ/ năm (giá hiện hành) 1.1.4.3. Tình hình xã hội trên địa bàn huyện a. Giao thông * Mạng lưới giao thông 9
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Mạng lưới giao thông trong vùng phát triển rộng khắp trong vùng. Có đường ô tô đến tận trung tâm xã và thậm chí đến nhiều xóm nhỏ, toàn huyện hiện có 2.747 km đường huyện, đường đô thị và 78,46km đường xã. * Giao thông thủy Trên địa bàn huyện Thuận Thành có con sông Đuống chảy qua, sông này có thể cho các phương tiện thủy có tải trọng 200 - 400 tấn đi qua. b. Y tế Mạng lưới y tế trên địa bàn huyện phát triển rộng khắp cả về số lượng và chất lượng. Tính đến năm 2010 là 100% số xã, thị trấn huyện Thuận Thành được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế. c. Giáo dục Quy mô hệ thống giáo dục – đào tạo giữ vững và phát triển. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và giáo dục THCS tiếp tục được củng cố vững chắc, công tác phổ cập giáo dục trung học được triển khai tích cực. Các trung tâm học tập cộng đồng tại 18 xã, thị trấn được củng cố kiện toàn và hoạt động đạt kết quả tốt. Chất lượng giáo dục có sự chuyển biến toàn diện, đồng đều và thực chất hơn. Học sinh xếp loại đạo đức tốt, khá chiếm tỷ lệ cao. Kết quả học sinh giỏi hàng năm đạt tốp đầu của tỉnh Bắc Ninh, học sinh thi đỗ vào đại học và cao đẳng năm sau cao hơn năm trước[6]. 1.4.1.4. Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế xã hội a. Thuận lợi Thuận thành là huyện có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cách thủ đô Hà Nội trung tâm văn hoá chính trị của cả nước khoảng 25km. Có hệ thống giao thông tương đối thuận lợi nối với trung tâm thành phố Hà Nội. Là huyện có nhiều làng nghề truyền thống: Tranh Đông Hồ, nuôi tằm, dệt vải, sản xuất màn... Đội ngũ cán bộ khoa học về phục vụ cho huyện ngày một đông, trình độ cao. Trình độ dân trí của người dân trong vùng tương đối cao, một bộ phận dân cư có trình độ sản xuất hàng hoá, năng động với cơ chế thị trường. Cơ sở hạ tầng ngày càng được phát triển, giao thông, mạng lưới điện, cơ sở y tế, giáo dục, truyền thanh…đã được đầu tư nâng cấp, ngày càng đáp ứng tốt hơn đời sống vật chất cũng như tinh thần của nhân dân. Một số dự án xây dựng và phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đã và đang được đầu tư xây dựng. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp đã góp phần xoá đói, giảm nghèo, đời sống của người dân trong tỉnh ngày càng được nâng cao. b. Khó khăn Tài nguyên khoáng sản ít, mật độ dân số cao, đất nông nghiệp ít. 10
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Cơ cấu kinh tế còn có bộ phận chuyển dịch chậm, chưa đồng bộ, nhất là cơ cấu lao động. Một số hoạt động thuộc lĩnh vực thương mại, du lịch-dịch vụ, văn hoá, văn nghệ còn yếu. Ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất còn ít, chưa hình thành được ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chiếm ưu thế tiêu thụ trên thị trường trong nước và xuất khẩu chưa nhiều. Đời sống nhân dân tuy có được cải thiện nhưng chênh lệch mức sống giữa các tầng lớp dân cư rất lớn và tiếp tục tăng. Lực lượng lao động đông đảo nhưng lao động được đào tạo cơ bản, có tay nghề cao chưa đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển nhanh, hiện đại, nhất là đang thiếu các doanh nhân, các tổng công trình sư, các nhà quản lý giỏi. 1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại khu vực nghiên cứu 1.1.5.1. Cấp nước đô thị Hiện tại Thị trấn Hồ đang tiến hành xây dựng nhà máy nước. Tổng số dân thị trấn được cấp nước hợp vệ sinh 91,6% từ giếng khoan, giếng đào[6]. 1.1.5.2. Cấp nước nông thôn Số dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh đến tháng 5 năm 2010 của huyện Thuận Thành đạt 93,4% tổng số dân nông thôn toàn huyện. Trong tổng số các loại hình cấp nước, loại hình cấp nước bằng giếng khoan chiếm đa số, tiếp đến là các loại hình cấp nước bằng giếng đào, bể chứa nước mưa, loại hình cấp nước tập trung bằng nước máy dẫn nước bằng đường ống. Ngoài ra còn một số hộ sử dụng nước sông, hồ, ao, suối và nguồn khác[6]. * Cấp nước sạch tập trung nông thôn Tổng số dân hiện được cấp nước tập trung thực tế 4.247 người đạt 2,9% dân số nông thôn toàn huyện. * Cấp nước phân tán Gồm: giếng khoan lắp bơm tay, giếng đào, bể, lu chứa nước mưa. + Giếng khoan: Toàn vùng có 121.259 người sử dụng nước giếng khoan hợp vệ sinh trên địa bàn huyện chiếm 89,4% dân số nông thôn, chủ yếu do các hộ tự đầu tư kinh phí xây dựng. + Giếng đào: Toàn vùng có 709 người được cấp nước hợp vệ sinh chiếm 0,5% dân số nông thôn toàn huyện. + Bể lu chứa nước mưa: chiếm 1,53% dân số nông thôn toàn huyện. Tổng số dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh là 128.471 người đạt 94,5% dân số nông thôn. Tổng số dân được cấp nước hợp vệ sinh trên địa bàn huyện là 139.152 người đạt 93,4 % dân số toàn huyện[6]. 11
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Bảng 6. Thống kê công trình cấp nước sạch và VSMT huyện Thuận Thành[6] STT Tên Xã Tỉ lệ người sử dụng nước HVS, % Giếng đào Giếng khoan Lu, Bể chứa nước mưa Vòi nước máy riêng Nước máy công cộng Số người Số người sử dụng nước HVS Tỉ lệ số người sử dụng nước HVS, % Số lượn g Số lượng được xếp là HVS: Số người sử dụng giếng đào HVS Số giếng khoa n Số giếng khoan được xếp là HVS Số người sử dụng giếng khoan HVS Số lượng Số lượng được xếp là HVS Số người sử dụng nước mưa HVS Số vòi nước máy riêng Số người sử dụng Số vòi/ bể nước máy công cộng Số người sử dụng 1 Mão Điền 11976 11596 96,8 10 10 43 1985 1985 9689 338 338 1864 0 0 0 0 2 Hoài Thượng 8718 8299 95,2 105 83 321 1942 1924 7978 0 0 0 0 0 0 0 3 Song Hồ 5723 5468 95,5 23 19 71 1206 1206 5388 4 4 9 0 0 0 0 4 Gia Đông 9061 9009 99,4 0 0 0 2171 2103 9009 0 0 0 0 0 0 0 5 An Bình 7521 7492 99,6 1 1 1 1908 1886 7358 31 31 133 0 0 0 0 6 Trạm Lộ 7844 7782 99,2 9 9 28 1900 1878 7748 4 4 6 0 0 0 0 7 Ninh Xá 8571 8177 95,4 7 7 18 1995 1995 8159 0 0 0 0 0 0 0 8 Nghĩa Đạo 8140 7831 96,2 7 2 4 1848 1801 7827 0 0 0 0 0 0 0 9 Nguyệt Đức 8072 7847 97,2 0 0 0 1883 1883 7847 0 0 0 0 0 0 0 10 Đại Đồng Thành 11090 9766 88,1 11 11 27 2302 2302 9694 19 19 45 0 0 0 0 11 Đình Tổ 11073 10226 92,4 8 7 16 1640 1640 10210 0 0 0 0 0 0 0 12 Trí Quả 8128 8008 98,5 41 29 127 843 843 3634 0 0 0 1145 4247 0 0 13 Thanh Khương 6466 6252 96,7 6 6 24 1327 1322 6226 1 1 2 0 0 0 0 14 Hà Mãn 5547 5168 93,2 0 0 0 1091 1091 5167 1 1 1 0 0 0 0 15 Ngũ Thái 7122 6478 91,0 20 13 23 1612 1558 6445 4 3 10 0 0 0 0 16 Xuân Lâm 6502 5594 86,0 2 2 6 1516 1516 5582 1 1 6 0 0 0 0 17 Song Liễu 4131 3298 79,8 0 0 0 942 743 3298 0 0 0 0 0 0 0 18 Thị trấn Hồ 11853 10861 91,6 104 89 317 2826 2488 10228 81 81 316 0 0 0 0 Tổng 147538 139152 94,3 354 288 1026 30937 30164 131487 484 483 2392 1145 4247 0 0 12
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Bến Hồ (61-07) 115 96 89 113 179 342 521 541 437 323 232 150 262 1.2. Hiện trạng tài nguyên nước khu vực nghiên cứu 1.2.1. Hiện trạng tài nguyên nước mặt Sông Đuống là sông lớn chảy qua địa bàn huyện Thuận Thành có biên độ dao động mực nước trong năm khá lớn giữa mùa lũ và mùa kiệt. Sự biến đổi mực nước trong năm có quan hệ chặt chẽ với lượng mưa, cho đến khi các công trình hồ chứa ở thượng lưu tham gia điều tiết dòng chảy cùng với các công trình lấy nước trên các sông trục chính hoạt động thì biên độ mực nước đã có sự thay đổi so với dòng chảy tự nhiên nhưng không lớn lắm. Bảng 7. Mực nước trung bình tháng, năm tại trạm Bến Hồ Đơn vị:cm a. Chất lượng nước sông Đuống Sông Đuống có hàm lượng phù sa nhiều vào mùa mưa trung bình cứ 1 m3 nước có 2,8 kg phù sa tạo nên cánh đồng phù sa bồi tụ phì nhiêu màu mỡ ven sông thuộc các huyện Tiên Du, Từ Sơn, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài. Thành phần hoá học của nước phù sa sông Đuống có đầy đủ các chất dinh dưỡng phục vụ rất tốt cho cây trồng sinh trưởng và phát triển[6]. b. Chất lượng nước sông nội vùng Chất lượng nước các sông ngòi nội địa nhìn chung đã và đang bị ô nhiễm nhất là đối với các sông Đông Côi, sông Dâu Đình Dù. Nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước chủ yếu là nước thải sản xuất sinh hoạt từ các làng nghề như: Sông Đông Côi tại Đại Bái có hàm lượng các chất gây ra ô nhiễm chất lượng nước rất cao: DO = 3,82 mg/l, COD = 38,2 mg/l, BOD = 21,4 mg/l, Coliform = 13.000 Coli/100ml, … Nguồn nước mặt sông Đình Dù tại trạm bơm Như Quỳnh trên hệ thống Bắc Hưng Hải bị ô nhiễm do nhận nước thải từ các khu công nghiệp Như Quỳnh A, Như Quỳnh B nước thải từ các khu dân cư tại thị trấn Như Quỳnh với hàm lượng các chất gây ô nhiễm rất cao như: DO = 4,59 mg/l, COD = 36,6 mg/l, BOD = 21,5 mg/l, NO2 - = 0,072 mg/l, Coliform = 10.200 Coli/100ml v.v…[6]. 1.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước ngầm a. Trữ lượng nước ngầm Nước dưới đất là khoáng sản đặc biệt. Về trữ lượng nó giống khoáng sản rắn (trữ lượng tĩnh tự nhiên) nhưng có phần đặc biệt mà khoáng sản rắn không có (trữ lượng động tự nhiên, trữ lượng cuốn theo...). Chính phần đặc biệt này góp phần quyết định trong đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, đặc biệt là trữ lượng động và trữ lượng cuốn theo. 13
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Tài nguyên nước dưới đất của một vùng lãnh thổ được thể hiện bằng trữ lượng khai thác tiềm năng và trữ lượng khai thác dự báo. Vùng hệ thống Nam Đuống nói chung và huyện Thuận Thành nói riêng là một trong những vùng thuộc lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình đã được tìm kiếm - thăm dò và đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất. Kết quả xác định được trữ lượng cấp A: 535.096 m3 /ng, cấp B: 450.600 m3 /ng, cấp C1: 632.670 m3 /ng. Trong đó trữ lượng công nghiệp (cấp A + B) là 985.696 m3 /ng, riêng vùng Hà Nội là 848.980 m3 /ng[6]. b. Chất lượng nước ngầm Mục đích sử dụng nước khác nhau đòi hỏi chất lượng nước khác nhau. Trong phạm vi khu vực chỉ nêu các yêu cầu chung nhất về chất lượng nước. Nhìn chung mọi yêu cầu sử dụng nước đều đòi hỏi nước đảm bảo yêu cầu về các mặt: Tính chất vật lý (trong, không mùi, không vị, không màu, nhiệt độ thích hợp); độ pH của nước không cao quá và cũng không thấp quá (6,5÷8,5); Tổng độ khoáng hoá của nước không lớn quá (M ≤ 1 g/l), ở vùng hiếm nước cho phép đến 1,5 g/l, nếu dùng cho chăn nuôi hay tưới cây cho phép đến 3 g/l, còn nuôi trồng thủy sản cao hơn nhưng tuỳ thuộc vào loại con giống. Khi sử dụng nước cho yêu cầu vệ sinh (về sinh vật) và hạn chế hàm lượng các chất độc hại khác[6]. - Đa số các mẫu nước ngầm ở khu vực huyện Thuận Thành đảm bảo các chỉ tiêu vật lý, không màu, không mùi và độ trong đạt yêu cầu. Độ tổng khoáng hoá thường dưới giới hạn cho phép (< 1g/l). Tuy nguồn nước ngầm tại huyện Thuận Thành tương đối phong phú tuy nhiên để sử dụng nước ngầm làm nước cấp sinh hoạt cho một khu dân cư cần phải có đánh giá chi tiết về trữ lượng, để đạt được chất lượng nước tốt cũng cần phải chiều sâu khai thác lớn, cần khoan nhiều giếng. Dẫn đến chi phí thăm dò, khảo sát, đánh giá về trữ lượng cũng như chất lượng tương đối cao. Vì vậy, luận văn chọn nguồn nước sông Đuống có trữ lượng dồi dào, ổn định, khai thác thuận lợi, an toàn để làm nguồn nước cấp sinh hoạt cho khu dân cư phía Tây huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước có hàm lượng cặn lơ lửng lớn Trong quá trình xử lý nước cấp cần phải áp dụng các biện pháp xử lý như sau: – Biện pháp cơ học:Sử dụng cơ học để giữ lại cặn không tan trong nước như: lưới chắn rác, bể lắng, bể lọc, – Biện pháp hóa học: Dùng phèn làm chất keo tụ, , cho clo vào nước để khử trùng, dùng hóa chất để diệt tảo. – Sử dụng công nghệ lọc nước: thẩm thấu ngược RO, Nano… 1.3.1. Xử lý nước bằng phương pháp cơ học 1.3.1.1. Hồ chứa và lắng sơ bộ 14
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Chức năng của hồ chứa và lắng sơ bộ nước thô (nước mặt) là: tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình tự làm sạch như: lắng bớt cặn lơ lửng, giảm lượng vi trùng do tác động của các điều kiện môi trường, thực hiện các phản ứng oxy hóa do tác dụng của oxy hòa tan trong nước, và làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn nước vào và lưu lượng tiêu thụ do trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy xử lý nước. 1.3.1.2. Bể lắng cát Ở các nguồn nước mặt có độ đục lớn hơn hoặc bằng 250 mg/l sau lưới chắn, các hạt cặn lơ lửng vô cơ, có kích thước nhỏ, tỷ trọng lớn hơn nước, cứng, có khả năng lắng nhanh được giữ lại ở bể lắng cát. Nhiệm vụ của bể lắng cát là tạo điều kiện tốt để lắng các hạt cát có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm và tỷ trọng lớn hơn hoặc bằng 2,5; để loại trừ hiện tượng bào mòn các cơ cấu chuyển động cơ khí và giảm lượng cặn nặng tụ lại trong bể tạo bông và bể lắng [2] 1.3.1.3. Lắng Bể lắng có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ trước khi đưa nước vào bể lọc để hoàn thành quá trình làm trong nước. Theo chiều dòng chảy, bể lắng được phân thành: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng lớp mỏng và bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng. Trong bể lắng ngang, dòng nước thải chảy theo phương ngang qua bể với vận tốc không lớn hơn 16,3 mm/s. Các bể lắng ngang thường được sử dụng khi lưu lượng nước lớn hơn 3.000 m3/ngày. Đối với bể lắng đứng, nước chuyển động theo phương thẳng đứng từ dưới lên đến vách tràn với vận tốc 0,3-0,5 mm/s. Hiệu suất lắng của bể lắng đứng thường thấp hơn bể lắng ngang từ 10 đến 20%. Bể lắng lớp mỏng có cấu tạo giống như bể lắng ngang thông thường, nhưng khác với bể lắng ngang là trong vùng lắng của bể lắng lớp mỏng được đặt thêm các bản vách ngăn bằng thép không gỉ hoặc bằng nhựa. Các bản vách ngăn này nghiêng một góc 450 ÷ 600 so với mặt phẳng nằm ngang và song song với nhau. Do có cấu tạo thêm các bản vách ngăn nghiêng, nên bể lắng lớp mỏng có hiệu suất cao hơn so với bể lắng ngang. Diện tích bể lắng lớp mỏng giảm 5,26 lần so với bể lắng ngang thuần túy. Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng có ưu điểm là không cần xây dựng bể phản ứng, bởi vì quá trình phản ứng và tạo bông kết tủa xảy ra trong điều kiện keo tụ tiếp xúc, ngay trong lớp cặn lơ lửng của bể lắng. Hiệu quả xử lý cao hơn các bể lắng khác và tốn ít diện tích xây dựng hơn. Tuy nhiên, bể lắng trong có cấu tạo phức tạp, kỹ thuật vận hành cao. Vận tốc nước đi từ dưới lên ở vùng lắng nhỏ hơn hoặc bằng 0,85 mm/s và thời gian lưu nước khoảng 1,5 – 2 giờ[2]. 1.3.1.4. Lọc 15
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Bể lọc được dùng để lọc một phần hay toàn bộ cặn bẩn có trong nước tùy thuộc vào yêu cầu đối với chất lượng nước của các đối tượng dùng nước. Quá trình lọc nước là cho nước đi qua lớp vật liệu lọc với một chiều dày nhất định đủ để giữ lại trên bề mặt hoặc giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và vi trùng có trong nước. Sau một thời gian làm việc, lớp vật liệu lọc bị chít lại, làm tăng tổn thất áp lực, tốc độ lọc giảm dần. Để khôi phục lại khả năng làm việc của bể lọc, phải thổi rửa bể lọc bằng nước hoặc gió, nước kết hợp để loại bỏ cặn bẩn ra khỏi lớp vật liệu lọc. Tốc độ lọc là lượng nước được lọc qua một đơn vị diện tích bề mặt của bể lọc trong một đơn vị thời gian (m/h). Chu kỳ lọc là khoảng thời gian giữa hai lần rửa bể lọc T (h). Để thực hiện quá trình lọc nước có thể sử dụng một số loại bể lọc có nguyên tắc làm việc, cấu tạo lớp vật liệu lọc và thông số vận hành khác nhau. Thiết bị lọc có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau: theo đặc tính như lọc gián đoạn và lọc liên tục; theo dạng của quá trình như làm đặc và lọc trong; theo áp suất trong quá trình lọc như lọc chân không (áp suất 0,085 MPa), lọc áp lực (từ 0,3 đến 1,5 MPa) hay lọc dưới áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng; …[2]. Trong các hệ thống xử lý nước công suất lớn không cần sử dụng các thiết bị lọc áp suất cao mà dùng các bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt. Vật liệu lọc có thể sử dụng là cát thạch anh, than cốc, hoặc sỏi nghiền, thậm chí cả than nâu hoặc than gỗ. Việc lựa chọn vật liệu lọc tùy thuộc vào loại nước thải và điều kiện địa phương. Quá trình lọc xảy ra theo những cơ chế sau: – Sàng lọc để tách các hạt rắn hoàn toàn bằng nguyên lý cơ học; – Lắng trọng lực; – Giữ hạt rắn theo quán tính; – Hấp phụ hóa học; – Hấp phụ vật lý; – Quá trình dính bám; – Quá trình lắng tạo bông. Thiết bị lọc với lớp hạt có thể được phân loại thành thiết bị lọc chậm, thiết bị lọc nhanh, thiết bị lọc hở và thiết bị lọc kín. Chiều cao lớp vật liệu lọc trong thiết bị lọc hở dao động trong khoảng 1-2 m và trong thiết bị lọc kín từ 0,5 – 1 m. 1.3.2. Xử lý nước bằng phương pháp hóa học 1.3.2.1. Keo tụ – tạo bông Trong nguồn nước, một phần các hạt thường tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân tán, kích thước của hạt thường dao động trong khoảng 0,1 đến 10 m. Các hạt này không nổi cũng không lắng, và do đó tương đối khó tách loại. Vì kích thước hạt nhỏ, tỷ số diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên hiện tượng hóa học bề mặt trở nên rất quan trọng. Theo nguyên tắc, các hạt nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực 16
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM hút VanderWaals giữa các hạt. Lực này có thể dẫn đến sự dính kết giữa các hạt ngay khi khoảng cách giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va chạm xảy ra do chuyển động Brown và do tác động của sự xáo trộn. Tuy nhiên, trong trường hợp phân tán keo, các hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh điện vì bề mặt các hạt mang tích điện, có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương nhờ sự hấp thụ có chọn lọc các ion trong dung dịch hoặc sự ion hóa các nhóm hoạt hóa. Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện. Do đó, để phá tính bền của hạt keo cần trung hòa điện tích bề mặt của chúng, quá trình này được gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hòa điện tích có thể liên kết với những hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng xuống, quá trình này được gọi là quá trình tạo bông. Quá trình thủy phân các chất keo tụ và tạo thành bông cặn xảy ra theo các giai đoạn sau: Me3+ + HOH Me(OH)2+ + H+ Me(OH)2+ + HOH Me(OH)+ + H+ + Me(OH)+ + HOH Me(OH) 3 + H+ Me3+ + HOH Me(OH)3 + 3H+ Những chất keo tụ thường dùng nhất là các muối sắt và muối nhôm như: - Al2(SO4)3, Al2(SO4)2.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)5Cl, Kal(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O - FeCl3, Fe2(SO4)2.2H2O, Fe2(SO4)2.3H2O, Fe2(SO4)2.7H2O 1.3.2.2. Muối nhôm Trong các loại phèn nhôm, Al2(SO4)3 được dùng rộng rãi nhât do có tính hòa tan tốt trong nước, chi phi thấp và hoạt động có hiệu quả trong khoảng pH = 5,0 – 7,5. Quá trình điện ly và thủy phân Al2(SO4)3 xảy ra như sau: Al3+ + H2O = AlOH2+ + H+ AlOH+ + H2O = Al(OH)2+ + H+ Al(OH)2+ + H2O = Al(OH)3(s) + H+ Al(OH)3 + H2O = Al(OH)4- + H+ Ngoài ra, Al2(SO4)3 có thể tác dụng với Ca(HCO3)2 trong nước theo phương trình phản ứng sau: Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 Al(OH)3 + 3CaSO4 + 6CO2 Trong phần lớn các trường hợp, người ta sử dụng hỗn hợp NaAlO2 và Al2(SO4)3 theo tỷ lệ (10:1) – (20:1). Phản ứng xảy ra như sau: 6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O. 8Al(OH)3 + 2Na2SO4 Việc sử dụng hỗn hợp muối trên cho phép mở rộng khoảng pH tối ưu của môi trường cũng như tăng hiệu quả quá trình keo tụ tạo bông. [5] 1.3.2.3. Muối sắt
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 17
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Các muối sắt được sử dụng làm chất keo tụ có nhiều ưu điểm hơn so với các muối nhôm do: – Tác dụng tốt hơn ở nhiệt độ thấp; – Có khoảng giá trị pH tối ưu của môi trường rộng hơn; – Độ bền lớn; – Có thể khử mùi H2S. Tuy nhiên, các muối sắt cũng có nhược điểm là tạo thành phức hòa tan có màu do phản ứng của ion sắt với các hợp chất hữu cơ. Quá trình keo tụ sử dụng muối sắt xảy ra do các phản ứng sau: FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + HCl Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe(OH)3 + 3H2SO4 Trong điều kiện kiềm hóa: 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 Fe(OH)3 + 3CaCl2 FeSO4 + 3Ca(OH)2 2Fe(OH)3 + 3CaSO4 [5] 1.3.2.4. Chất trợ keo tụ Để tăng hiệu quả quá trình keo tụ tạo bông, người ta thường sử dụng các chất trợ keo tụ (flucculant). Việc sử dụng chất trợ keo tụ cho phép giảm liều lượng chất keo tụ, giảm thời gian quá trình keo tụ và tăng tốc độ lắng của các bông keo. Các chất trợ keo tụ nguồn gốc thiên nhiên thường dùng là tinh bột, dextrin (C6H10O5)n, các ete, cellulose, dioxit silic hoạt tính (xSiO2.yH2O). Các chất trợ keo tụ tổng hợp thường dùng là polyacrylamit (CH2CHCONH2)n. Tùy thuộc vào các nhóm ion khi phân ly mà các chất trợ đông tụ có điện tích âm hoặc dương như polyacrylic acid (CH2CHCOO)n hoặc polydiallyldimetyl-amon [5]. Liều lượng chất keo tụ tối ưu sử dụng trong thực tế được xác định bằng thí nghiệm Jartest.
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 18
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Q = 𝐾 Q = 1.2 × Q = = = 8 m /ngđ. CHƯƠNG II: CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC 2.1. Tính toán, xác định quy mô, công suất Khu vực nghiên cứu phía Tây huyện Thuận Thành bao gồm 3 xã: Trí Quả, Xuân Lâm và Hà Mãn với tổng diện tích tự nhiên là 1377,9 km2 , dân số đến năm 2010 là 20677 người. Dự báo dân số đến năm 2030: Pn = P0 ( 1 + r )n = 20677 (1 + 1,1%)20 = 25734 (người) Trong đó: - Pn là dân số năm thứ n kể từ năm chọn làm gốc (năm 2030). - P0 là dân số năm chọn làm gốc (chọn năm 2010). - r là tỷ lệ tăng dân số (r = 1,1%) - n là số năm tính toán (so với năm chọn làm gốc). Khu vực phía Tây huyện Thuận Thành thuộc nông thôn nên tỷ lệ người dân được cấp nước sinh hoạt là 90% [10]: 25734 × 90% = 23161 (người) 2.1.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu dân cư 𝑞0×𝑁 ngày. max 𝑛𝑔à𝑦.𝑚𝑎𝑥 1000 q0 : Tiêu chuẩn dùng nước tính theo đầu người ngày trung bình trong năm (l/người.ngđ). Đối với thành phố, thị xã vừa hoặc nhỏ, khu công nghiệp nhỏ thì có thể lấy như sau: q0 = 100 (l/người.ngày)[10]. - K ngày max : Hệ số dùng nước không điều hoà ngày, kể đến cách tổ chức đời sống xã hội, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu dùng nước theo mùa, cách lấy như sau: Kngày max = 1,2 ÷ 1,4 (l/người.ngày) - N là số dân của khu vực 23161 người Lưu lượng nước cần thiết cấp cho mục đích sinh hoạt là: 𝑞0×𝑁 100 ×23161 ngày. max SH 𝑛𝑔à𝑦.𝑚𝑎𝑥 1000 1000 2.1.2. Lưu lượng cho các công trình khác 2.1.2.1. Bệnh viện = 2779.29 (𝑚3 /𝑛𝑔đ) Hiện nay tại địa bàn nghiên cứukhông có trạm y tế cấp huyện và có 4 trạm y tế cấp xã với tổng số giường bệnh khoảng 16 giường. Giả sử số giường bệnh từ nay đến năm 2030 (14 năm) tăng lên gấp đôi, với tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh là q0 = 250÷300 (l/người)[10] thì lưu lượng cần thiết cho việc cấp nước ở bệnh viện là: 𝑞0×𝑁 250 ×32 3 ngày. max YT 1000 1000 N : số giường bệnh = 32 giường q0 : tiêu chuẩn dùng nước cho 1 giường bệnh, chọn q0 = 250 (l/người.ngđ) 19
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 2.1.2.2. Trường học. Khu vực nghiên cứu gồm 4 xã, mỗi xã có 3 cấp học với dự báo năm 2030 tổng số học sinh + giáo viên và bảo vệ khoảng 7000 người Qngày. max TH = 𝑞0×𝑁 = 20 ×7000 = 140(m3 /ngđ) q0 : Tiêu chuẩn dùng nước cho một người là 15 - 20 (l/người.ngày)[10]. Chọn q0 = 20(l/người.ngày). N : Số học sinh + giáo viên + bảo vệ. 2.1.2.3. Lưu lượng nước tưới cây[10] Nước tưới cây, rửa đường Qtcr = 10%Qsh Vậy lưu lượng nước tưới cây, rửa đường là 𝑄𝑡𝑐𝑟 = 10% x 2814,34 = 281,434 (𝑚3 /ngđ) Trong đó:Lưu lượng nước tưới cây Qt = 40% Qtcr. Lưu lượng nước tưới cây được xác định: 𝑄𝑡 = 40% x 281,434 = 125,57(𝑚3 /ngđ) Cây xanh được tưới vào các giờ 5,6,7 và 16,17,18 giờ trong ngày (tổng cộng 6 giờ) Vậy lưu lượng nước tưới cây 1 giờ trong ngày là: Qt = 125,57 = 18,76(m3 /h) 2.1.3. Công suất cấp nước của trạm Q = ( aQSH + QTH+Qt)bc Trong đó: - a : hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa phương và tiểu thủ công nghiệp, các dịch vụ khác nằm xen kẽ trong khu dân cư (a = 1,05 - 1,1, lấy a = 1,1). - b : hệ số kể đến lượng nước rò rỉ đối với hệ thống cấp nước mới (b= 1,1÷1,15). - c : hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm cấp nước (rửa các bể lắng, bể lọc..). c = 1,05 ÷ 1,1 (trị số lớn khi công suất nhỏ và ngược lại). Vậy công suất cấp nước của trạm cấp nước là: Q = ( 1,1 × 2779,29 + 140 + 125,57)× 1,15 × 1,05 = 4012,27 (m3 /ngđ) Chọn công suất cấp nước của trạm là 4100 (m3 /ngđ). 2.2. Đánh giá chất lượng nước 2.2.1. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt khu dân cư Hiện nay người dân trong huyện đang sử dụng nguồn nước chính từ các nguồn như đã nêu trên, chủ yếu là nước mưa và nước ngầm. Tuy các nguồn nước đang sử 20
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM dụng có các chỉ tiêu đáp ứng được chất lượng nước sinh hoạt nhưng với nền kinh tế phát triển mạnh, thực trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa dẫn đến các khu công nghiệp trong khu vực được xây dựng ngày càng nhiều làm cho ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng tăng cao. Vì vậy, nguồn nước người dân sử dụng hiện tại sẽ bị ảnh hưởng trong tương lai gần, biện pháp giải quyết vấn đề trên là xây dựng nhà máy xử lý nước sinh hoạt cấp cho người dân. 2.2.2. Đánh giá chất lượng nước sông Đuống Chất lượng nguồn nước mặt sông Đuống tại các vị trí khảo sát thông qua kết quả khảo sát, đo đạc là tương đối tốt, sông bị ô nhiễm cục bộ tại các vị trí sông nội địa đổ ra sông, gián tiếp nhận nguồn nước thải từ các làng nghề, khu dân cư. Tuy nhiên, do lòng sông rộng, nguồn nước bổ cập nhiều nên khả năng tự làm sạch của sông tốt, hiện tượng ô nhiễm chỉ xảy ra cục bộ và tùy vào từng thời điểm, hầu hết các chỉ tiêu: pH (7,13 – 7,39), NH4 + (0,07mg/l – 0,18mg/l), NO3 - (1,2mg/l – 4,38mg/l), PO4 3- (0,05mg/l – 0,1mg/l), COD (3,2mg/l – 12,8mg/l), TSS (trừ mẫu 23 tại xã Lãng Ngâm – huyện Gia Bình) đều nằm trong quy chuẩn chất lượng nước mặt loại A2[7]… Tuy nhiên nguồn nước vẫn bị ô nhiễm cục bộ do hàm lượng Coliform, BOD5 khá cao, có vị trí gần tới giới hạn cho phép loại B2 (xem hình 2, 3).Hàm lượng NO2 - , E.Coli có những vị trí vượt quy chuẩn cho phép loại B2. Hình 2. Diễn biến BOD5 trên sông Đuống Hình 3. Diễn biến Coliform trên sông Đuống 21
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Hình 4. Diễn biến DO trên sông Đuống Về các kim loại nặng như Cu, Mn, Zn, Cd, chất hoạt động bề mặt, tổng dầu mỡ, hóa chất BVTV, hóa chất trừ cỏ, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β…các kết quả phân tích đều thấy có tồn tại một lượng nhất định trong các mẫu nước sông nhưng với nồng độ nhỏ, không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước. Nhìn chung sông Đuống là nguồn nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước phục vụ sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp[7]. 2.3. Lựa chọn vị trí xây dựng hệ thống xử lý Vị trí trạm xử lý được lựa chọn gần sông, dựa trên các yêu cầu: - Phù hợp quy hoạch chung của huyện. - Đảm bảo cho việc quản lý, vận hành dễ dàng. - Đặt nơi khô ráo, không bị ngập lụt hoặc lún sụt để đảm bảo sự làm việc ổn định của các công trình trong trạm xử lý. - Có khả năng phát triển trong tương lai để xây dựng thêm công trình hoặc thay đổi công trình trong quá trình cải tạo và nâng cấp. - Có địa hình thuận lợi cho việc bố trí cao trình trạm xử lý, tránh đào đắp nhiều. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh là tốt nhất, đặt xa các nguồn hoặc các cơ sở gây ô nhiễm. - Đảm bảo địa chất tốt, gần nơi cung cấp điện, gần đường giao thông, ở đầu hướng gió chính về mùa hè để tránh bụi và hơi độc ảnh hưởng tới. - Theo các tiêu chí trên vị trí xây dựng thuận lợi thuộc địa bàn xã Trí Quả, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Vì theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành, xã Trí Quả đáp ứng đủ các tiêu chí đã nêu trên. 22
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM bcs BHK BHK SKX BHK MNC BHK BHK SKX BHK SKX MNC MNC BHK MNC luc MNC dvh nts ont luc SKC ttn ont ont DDT ont ont ttn ont SKX X· §×nh Tæ mnc luc nts DD T ONT ONT ONT NTD luc NTD BHK dvh ONT ONT nts DD T ONT nts BHK ttn SKC ONT dgd BHK ONT X· §¹i §ång Thµnh ont luc luc dvh luc luc BHK SKX ONT SKC ttn luc SKX skc ONT SKC ttn t tn nts ONT ONT dvh ttn cts ONT cln ODT NTD skc skc luc t tn O N T sk cts ONT cqp luc nt s SKC N TD lu c BHK luc ont ont dgd ont luc ttn ont NKH ttn ont luc ttn ont ont dvh ont l uc l uc luc l uc dgd s k luc nts NTD luc luc X· Song Hå BHK nt s ont n luc nts ONT SKC ONT ONT dvh luc ont X· TrÝ Qu¶ luc ONT ONT luc ONT ttn nts ¦NG Y£N ONT BHK luc luc ONT luc dvh luc SK k N TD SKk ONT luc SKC SKk SKC ONT SKk luc Khu CN Xu©n L©m lu c ONT d MNC SKk luc SKk luc ttn O N T luc SKk luc luc dgd luc ONT ONT dvh ONT luc ONT b c s ONT X· Thanh Kh­¬ng dvh DD T ONT t t n O N T ONT NTD skc dg d luc ttn dvh BHK ONT dch DDT ON T dgd bhk D DT ON T skc skc c s c s ONT ONT ON T lu c lu c luc t n nts luc luc DTL ONT B H K luc l uc O N T luc luc SKC N K H ont NKH DRA skk HUYÖN THUËN THµNH luc NKH NKH luc SK C luc ont dgd SKC ont ont cl SKC ont ont NTD N TD luc luc SKC cln DD T ont ont on t luc ont ont o n t ont NTD ont luc luc NKH luc NKH Hình 5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh 2.4. Nghiên cứu thực nghiệm 2.4.1. Cơ sở lý thuyết Mục đích của quá trình keo tụ là xác định loại chất keo tụ sử dụng, pH và liều lượng phèn tối ưu của quá trình keo tụ tạo bông để hổ trợ cho quá trình khử màu, chất rắn lơ lửng. Xử lý bằng phương pháp keo tụ là cho vào nước một loại hoá chất là chất keo tụ có thể đủ làm cho các hạt rất nhỏ tạo thành các hạt lớn hơn và lắng xuống. Thông thường quá trình keo tụ tạo bông xảy ra 2 giai đoạn sau: - Bản thân chất keo tụ phát sinh thuỷ phân, quá trình hình thành dung dịch keo và ngưng tụ. - Trung hoà hấp phụ lọc các tạp chất trong nước. Để thực hiện quá trình keo tụ, người ta cho vào nước các chất keo tụ thích hợp như phèn nhôm Al2(SO4)3 , phèn sắt FeSO4 hoặc FeCl3, PAC. Các phèn này được đưa vào nước dưới dạng hoà tan. Hàm lượng chất keo tụ đưa vào nước phải cần xác định bằng thực nghiệm. Liều lượng chất keo tụ dựa vào các yếu tố sau: - Dạng và nồng độ chất bẩn - Loại chất keo tụ - Biện pháp hoà trộn chất keo tụ với nước
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 23
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM - Ảnh hưởng của chất keo tụ đến quá trình làm sạch tiếp theo và quá trình xử lý cặn. Hiệu suất quá trình keo tụ phụ thuộc vào giá trị pH. Để keo tụ bằng phèn nhôm, pH tối ưu từ 4.5- 8.0 hoặc nếu dùng phèn sắt( FeSO4) phải duy trì pH từ 7.0-10[8]. Việc chọn hoá chất, liều lượng tối ưu và thứ tự cho vào nước, xác định lượng cặn tạo thành phải được tiến hành thí nghiệm. Nước dùng cho sinh hoạt và ăn uống để có thể đạt được tiêu chuẩn thì cần phải giải quyết hai vấn đề sau: - Loại được hầu hết các cặn bẩn trong nước. - Đảm bảo không chứa các loại vi sinh gây bệnh. Quá trình keo tụ để loại bỏ cặn bẩn: cặn bẩn trong nước thiên nhiên thường là các hạt cát, sét, bùn, sinh vật phù du, sản phẩm phân huỷ các chất hưu cơ, …Ngoài các cặn lớn có thể loại bỏ cặn bằng cách lắng tĩnh điện, còn có các cặn bé tồn tại lơ lửng cần được xử lý. - Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo bông: + pH của nước sau khi cho chất keo tụ ( phèn nhôm ) vào: + Lượng dùng chất keo tụ: + Nhiệt độ của nước: + Tốc độ hỗn hợp của nước và chất keo tụ : + Tạp chất trong nước: + Môi chất tiếp xúc: 2.4.2. Thực nghiệm Thời gian lấy và phân tích mẫu nước sông Đuống được tiến hành vào ngày 05/9/2016. Quá trình lấy và phân tích mẫu được tuân thủ chặt chẽ theo quy trình như sau: a. Chai chứa mẫu: sạch, bằng nhựa. b. Vị trí lấy mẫu: Mẫu được lấy tại giữa dòng cách bờ 5m tại khu vực xã Đình Tổ, lấy mẫu ở độ sâu cách mặt nước 0,1m. c. Cách lấy: - Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn. - Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp. - Bảo quản trong thùng xốp ở nhiệt độ 0 – 5o C trong khi đưa đến phòng xét nghiệm. d. Dung tích mẫu: Tùy theo các chỉ tiêu xét nghiệm mà tính toán lượng mẫu cần lấy. - Xét nghiệm hóa lý: 1 lít nước mẫu. - Xét nghiệm vi sinh: 0,5 lít mẫu giữ lạnh (không quá 24 giờ). 24
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM e. Bảo quản mẫu : Mẫu phải được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm để tránh các phản ứng sinh hóa xảy ra làm sai lệch kết quả. Bảng 8. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá chất lượng nước sông STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích 1 pH 7.2 2 COD mg/l 2.5 3 BOD5 mg/l 1.8 4 As mg/l 0.004 5 Cd mg/l 0.0008 6 Fe3+ mg/l 0 7 NH4 + mg/l 0.48 8 NO2- mg/l 0.03 9 SS mg/l 56 10 Độ màu TCU 278 Sau khi có kết quả phân tích mẫu, ngày 15/9/2016 tiến hành lấy nước sông Đuống để tiến hành thực nghiệm lựa chọn phèn phù hợp cho hệ thống. Hình 6: Lấy mẫu nước sông Đuống Thí nghiệm Jartest xác định các điều kiện keo tụ tối ưu ứng dụng trong quá trình xử lý nước cấp cho sinh hoạt từ nguồn nước sông. Thời gian tiến hành thực nghiệm : 15/9/2016 – 01/11/2016. Tại phòng thí nghiệm Khoa Môi trường - trường Đại học Thủy lợi công tác thực nghiệm được tiến hành trên máy khuấy Jartest 6 vị trí. Thiết bị gồm 6 cánh khuấy quay cùng tốc độ. Nhờ hộp số tốc độ quay có thể điều chỉnh được ở khoảng cách 10- 200 25
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM vòng/ phút. Cánh khuấy dạng turbine gồm 2 bản nằm cùng mặt phẳng đứng.Cánh khuấy đặt trong 6 beaker với thể tích 1 lít. Hình 7. Dàn máy khuấy thí nghiệm Jartest 2.4.2.1. Hoá chất: - NaOH 0.5M; HCl 0.5M - Phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O 5%, PAC 5%, phèn sắt FeSO4 10% 2.4.2.2. Dụng cụ: - 6 beaker 1000ml. - Đũa thuỷ tinh. - Quả bóp cao su. - Pipet 1ml, 5ml, 10ml 2.4.2.3. Thiết bị: - Máy đo pH Máy quang phổ - Máy Jartest Các bước tiến hành: Trong quá trình tiến hành thí nghiệm lần lượt thay đổi các chất keo tụ khác nhau cụ thể: sử dụng phèn nhôm, PAC và phèn sắt (FeSO410%) nhằm tìm ra chất keo tụ thích hợp cho hệ thống xử lý để đạt hiệu quả cao nhất cũng như mang lại mang lại hiệu quả kinh tế. Thông thường ta xác định pH tối ưu ứng với một liều lượng phèn nhất định, sau đó từ pH tối ưu đã xác định ta xác định liều lượng phèn tối ưu nhằm ưu tiên về kinh tế, tiết kiệm chi phí hóa chất. Trong quá trình thí nghiệm với các loại phèn khác nhau thì các bước tiến hành được thực hiện tương tự nhau. Cụ thể như sau: Thí nghiệm 1: Xác định giá trị pH tối ưu Cố định hàm lượng phèn (chọn trước hàm lượng phèn) Biến thiên giá trị pH (điều chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 0.5M hoặc HCl 0.5M) trong một khoảng từ 4 - 9. 26
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Trình tự thí nghiệm như sau : Lấy 01 lít nước sông cho vào beaker 1 lít, cho lượng phèn đã chọn trước vào. Dùng dung dịch NaOH 0.5M hoặc dung dịch HCl 0.5M để chỉnh pH dung dịch đến các giá trị pH khác nhau. Ghi nhận thể tích các dung dịch đã dùng. Đưa 06 beaker vào giàn Jartest, bật máy khuấy ở tốc độ 120 vòng / phút trong 02 phút. Sau đó cho khuấy chậm trong 20 phút ở tốc độ 20 vòng / phút. Tắt máy khuấy, để lắng tĩnh 30 phút và theo dõi sự hình thành bông cặn, sau đó lấy mẫu( sử dụng pipet hút dưới mặt nước 1 cm) tiến hành đem đi xác định các chỉ tiêu. pH tối ưu là pH tương ứng với mẫu nước có độ màu với SS thấp nhất. Thí nghiệm 2: Xác định liều lượng phèn tối ưu ở pH tối ưu Cố định giá trị pH (đã xác định ở thí nghiệm 1) bằng cách cho thêm dung dịch NaOH 0.5M hay HCl 0.5M Biến thiên hàm lượng phèn trong một khoảng Trình tự thí nghiệm như sau : Chuẩn bị 06 beaker, cho vào mỗi cốc 01 lít nước sông. Thêm vào mỗi cốc các lượng phèn khác nhau. Sau đó thêm các thể tích dung dịch NaOH 0.5M hay HCl 0.5M để đạt pH tối ưu (đã xác định ở thí nghiệm 1). Đưa 06 beaker vào giàn Jartest, bật máy khuấy ở tốc độ 140 vòng / phút trong 02 phút. Sau đó cho khuấy chậm trong 20 phút ở tốc độ 20 vòng / phút. Tắt máy khuấy, để lắng tĩnh 30 phút và theo dõi sự hình thành bông cặn, sau đó lấy mẫu( sử dụng pipet hút dưới mặt nước 1 cm) tiến hành đem đi xác định các chỉ tiêu. Lượng phèn tối ưu là lượng phèn tương ứng với mẫu nước có độ màu với SS thấp nhất. 2.4.2.4. Kết quả thí nghiệm: I - Kết quả đối với chất keo tụ là phèn nhôm: a - Kết quả xác định pH tối ưu: Để xác định pH tối ưu khi sử dụng phèn nhôm làm chất keo tụ, thí nghiệm đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L). Thực hiện điều chỉnh pH dung dịch trước khi cho keo tụ bằng các dung dịch tương ứng gồm NaOH và HCl 0,5M. Kết quả thực nghiệm thu được như sau: Bảng 9. Kết quả xác định pH tối ưu Cốc thí pH Độ màu Hiệu suất Cặn lơ lửng Hiệu suất 27
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM nghiệm (Pt-Co) (%) (mg/L) (%) 1 4 50 82,0 9 83,9 2 5 58 79,1 11 80,3 3 6 20 92,8 2 96,4 4 7 4 98,5 0 100 5 8 5 98,2 1 98,2 6 9 5 98,2 0 100 Hình 8. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi pH Nhận xét: ta thấy ở pH = 7, với hàm lượng phèn là 25 mg/l, hiệu quả xử lý của mẫu nước đối với SS là 100 % và độ màu là 98,5 %. Như vậy pH= 7 là pH tối ưu cần tìm. b - Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu Để xác định lượng phèn nhôm tối ưu khi đã xác định được pH tối ưu, thí nghiệm đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/l). Thực hiện điều chỉnh hàm lượng phèn nhôm trước khi tiến hành thí nghiệm ở giá trị pH đã được xác định tại thí nghiệm trên. Kết quả thực nghiệm thu được như sau: Bảng 10. Kết quả xác định liều lượng phèn tối ưu Cốc thí nghiệm Phèn nhôm 5%(mg/l) pH Độ màu (Pt-Co) Hiệu suất (%) Cặn lơ lửng (mg/L) Hiệu suất (%)
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 28
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Hình 9. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý của độ màu, SS và sự thay đổi hàm lượng phèn nhôm Nhận xét: ta thấy ở pH = 7 và hàm lượng phèn là 25 mg/l thì hiệu xuất xử lý của mẫu nước đối với độ màu là 98,92 % và SS của nước là 100% tương ứng với hàm lượng phèn tối ưu là 25 mg/l. Vậy lượng phèn 25 mg/l là liều lượng phèn tối ưu. So sánh TCXDVN 33-2006: “Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế” thấy rằng hàm lượng phèn tìm được khi thực nghiệm gần tương ứng với liều lượng phèn trong tiêu chuẩn. Hơn nữa ta thấy hiệu suất xử lý độ màu và SS giảm khi hàm lượng phèn từ 30mg/l trở lên do khi keo tụ hệ keo, điện thế ؏ của các hạt keo giảm dần có khi đến 0. Nhưng nếu tăng nồng độ phèn vào nước quá mức cần thiết có thể gây ra quá trình tích điện lại đối với hạt keo, khi đó điện tích của hạt keo đổi dấu và thế năng ؏ của hạt lại tăng lên, gây cản trở quá trình keo tụ. II - Kết quả đối với chất keo tụ là PAC: a - Kết quả xác định pH tối ưu Để xác định pH tối ưu khi sử dụng phèn PAC làm chất keo tụ, thí nghiệm đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L). 29
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM í i i l l / i Thực hiện điều chỉnh pH dung dịch trước khi cho keo tụ bằng các dung dịch tương ứng gồm NaOH và HCl 0,5M. Kết quả thực nghiệm thu được như sau: Bảng 11. Kết quả xác định pH tối ưu Hình 10. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi pH Nhận xét: ta thấy ở pH = 7 hiệu quả xử lý độ màu là 97,48% và SS là 96,43 %. Vậy ở pH = 7 là pH tối ưu đối với hệ thống xử lý với chất keo tụ là PAC. b - Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu Để xác định lượng phèn PAC tối ưu khi đã xác định được pH tối ưu, thí nghiệm đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L). Thực hiện điều chỉnh hàm lượng phèn trước khi tiến hành thí nghiệm ở giá trị pH đã được xác định tại thí nghiệm trên. Kết quả thực nghiệm thu được như sau: Bảng 12. Kết quả xác định liều lượng PAC tối ưu Cốc thí Phèn PAC pH Độ màu Hiệu Cặn lơ Hiệu suất 30
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM nghiệm 5%(mg/l) (Pt-Co) suất (%) lửng (mg/L) (%) 1 25 7 13 95,32 2 96,43 2 50 7 8 97,12 1 98,21 3 75 7 14 94,96 2 96,43 4 100 7 18 93,53 4 92,86 5 125 7 20 92,81 7 87,5 6 150 7 46 83,45 9 83,93 Hình 11. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi hàm lượng PAC Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả và độ thị biểu diễn sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và liều lượng PAC cho vào mẫu nước khi ở cùng 1 giá trị pH = 7 và lượng PAC là 50mg/l thấy rằng hiệu xuất xử lý của mẫu nước đối với độ màu là 97,12 % và SS của nước là 98,21% tương ứng với hàm lượng phèn tối ưu là 50 mg/l. Vậy lượng phèn 50 mg/l là liều lượng phèn tối ưu. III - Kết quả đối với chất keo tụ là phèn sắt: a - Kết quả xác định pH tối ưu: Để xác định pH tối ưu khi sử dụng phèn sắt làm chất keo tụ, thí nghiệm đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L). Thực hiện điều chỉnh pH dung dịch trước khi cho keo tụ bằng các dung dịch tương ứng gồm NaOH và HCl 0,5M. Kết quả thực nghiệm thu được như sau:
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 31
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Bảng 13. Kết quả xác định pH tối ưu Cốc thí nghiệm pH Độ màu (Pt-Co) Hiệu suất (%) Cặn lơ lửng (mg/L) Hiệu suất (%) 1 4 87 68,71 13 76,79 2 5 66 76,26 8 85,71 3 6 84 69,78 13 76,79 4 7 23 91,73 1 98,21 5 8 115 78,63 11 80,36 6 9 135 51,44 25 55,36 Hình 12. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi pH Nhận xét: ta thấy ở pH = 7 hiệu quả xử lý độ màu là 91,73% và SS là 98,21%. Vậy ở pH = 7 là pH tối ưu đối với hệ thống xử lý với chất keo tụ là phèn sắt. b - Kết quả xác định lượng phèn sắt tối ưu: Để xác định lượng phèn sắt tối ưu khi đã xác định được pH tối ưu, thí nghiệm đã sử dụng mẫu nước sông có độ màu là 278 (Pt-Co) và hàm lượng cặn lơ lửng là 56 (mg/L). Thực hiện điều chỉnh hàm lượng phèn trước khi tiến hành thí nghiệm ở giá trị pH đã được xác định tại thí nghiệm trên. Kết quả thực nghiệm thu được như sau: Bảng 14. Kết quả xác định liều lượng phèn sắt tối ưu 32
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Cốc thí nghiệm Phèn sắt 5%(mg/l) pH Độ màu (Pt-Co) Hiệu suất (%) Cặn lơ lửng (mg/L) Hiệu suất (%) 1 75 7 27 90,29 1 98,21 2 100 7 20 92,81 1 98,21 3 125 7 23 91,73 1 98,21 4 150 7 34 87,77 1 98,21 5 175 7 240 73,67 12 78,571 6 200 7 252 59,35 27 61,79 Hình 13. Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa hiệu quả xử lý độ màu, SS và sự thay đổi hàm lượng phèn sắt Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả và độ thị biểu diễn sự tương quan giữa hiệu quả xử lý SS, độ màu và sự thay đổi hàm lượng phèn sắt cho vào mẫu nước khi ở cùng 1 giá trị pH = 7 và lượng phèn sắt (5%) là 100 mg/l ta thấy rằng thì hiệu xuất xử lý của mẫu nước đối với độ màu là 92,81 % và SS của nước là 98,21%. Vậy lượng phèn 100 mg/l là liều lượng phèn tối ưu. Kết luận: Quá trình thí nghiệm với các chất keo tụ khác nhau gồm phèn nhôm 5%, PAC 5% và phèn sắt 5% (FeSO4)có thể rút ra một số nhận xét như sau:
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 33
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM - Về mặt năng lực keo tụ ion nhôm (và cả sắt(III)), nhờ điện tích 3+ , có nănglực keo tụ thuộc loại cao nhất (quy tắc Shulz-Hardy) trong số các loại muối ít độc hại, sẵn có trên thị trường và khá rẻ; - Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản, dễ kiểm soát, phổ biến rộng rãi tuy nhiên sẽ làm giảm pH của nước. - Với chất keo tụ phèn sắt (III) sẽ có nhược điểm là ăn mòn đường ống mạnh hơn phèn nhôm (vì trong quá trình phản ứng tạo ra axit). - Với chất keo tụ là PAC thì giá thành trên thị trường khá cao nên cần phải tính đến hiệu quả kinh tế. Như vậy, đánh giá về hiệu quả xử lý và lợi nhuận kinh tế thấy rằng đối với hệ thống xử lý sử dụng chất keo tụ là phèn nhôm sẽ cho hiệu quả cao nhất về cả kỹ thuật cũng như kinh tế. Với các lý do đó, luận văn đã lựa chọn chất keo tụ phèn nhôm để sử dụng cho hệ thống xử lý nước sông Đuống với liều lượng 25 mg/l. 2.6. Sơ đồ dây chuyền công nghệ lựa chọn 2.6.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ công nghệ Quá trình xử lí nước phải qua nhiều công đoạn, mỗi công đoạn thực hiện trong các công trình đơn vị khác nhau. Tập hợp các công trình đơn vị theo trình tự từ đầu đến cuối gọi là dây chuyền công nghệ xử lí nước. Căn cứ vào các chỉ tiêu phân tích của nguồn nước, yêu cầu chất lượng nước sử dụng có thể xây dựng các sơ đồ công nghệ khác nhau. Muốn đưa ra một công nghệ xử lý nước cấp có hiệu quả cao trước hết ta phải xem xét thành phần, tính chất của nguồn nước, công suất xử lý yêu cầu. Đối với nguồn nước là nước mặt thì thành phần quan tâm nhiều nhất đó là hàm lượng cặn SS, vì hàm lượng cặn này có ý nghĩa rất là quan trọng và có thể dựa vào hàm lượng cặn này mà quyết định đưa ra sơ đồ công nghệ xử lý có hiệu quả. Đối với chất lượng nguồn nước thô của đề tài là nước sông Đuống có hàm lượng SS là 56 mg/l vào mùa khô ta có thể sơ bộ đưa ra dây chuyền công nghệ xử lý nước sơ bộ như sau: 34
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM ân phơi bùn Hồ lắng Nguồn tiếp nhận Nước ông uống Công trình Bể trộn Bể phản l thu cơ khí ứng cơ khí l Bể lọc nhan Trạm bơm l i cấp II Bể chứa nước sạch Hồ ơ lắng t t l Hình 14. Sơ đồ công nghệ xử lý nước sinh hoạt từ nước sông Đuống 2.6.2. Mô tả sơ đồ công nghệ Nước thô được dẫn từ sông vào hồ sơ lắng qua một kênh dẫn nước nhỏ. Kênh này có cửa và lưới chắn rác trước khi vào hồ sơ lắng. Cửa kênh được mở ra vào mùa mưa và đóng lại vào mùa khô. Khi cửa kênh đóng, nước sông ở hố thu (phía trước của kênh) được bơm vào hồ sơ lắng bằng một bơm hút đặt phía trên kênh. Điều này đảm bảo cho mực nước ở hồ sơ lắng luôn ổn định trong cả hai mùa. Sau đó nước được bơm vào bể nước thô làm nhiệm vụ điều hoà lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn vào và từ lưu lượng tiêu thụ cho trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy. Một phần đất cát và cặn lơ lửng có kích thước lớn sẽ được lắng tại đây. Hàm lượng oxy tăng, nâng cao thế oxy hoá khử của nước để thực hiện quá trình oxy hoá các chất hữu cơ. Sau đó các chất keo tụ được chọn vào nước và được hoà trộn đều với nước tại bể trộn. Quá trình trộn phải được tiến hành rất nhanh chóng trong 1 khoảng thời gian ngắn trước lúc tạo thành những bông kết tủa. Cánh khuấy được sử dụng trong bể trộn để tạo ra dòng chảy rối, làm cho chất phản ứng trộn đều với nước. Nước và chất phản ứng sau khi đã được trộn đều trong bể trộn cơ khí sẽ được đưa sang bể phản ứng. Bể phản ứng có chức năng hoàn thành nốt quá trình keo tụ, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tiếp xúc và kết dính giữa các hạt keo và cặn bẩn trong nước để tạo nên những bông cặn đủ lớn và được giữ lại trong bể lắng. Bể phản ứng cơ khí được chia làm nhiều ngăn với mặt cắt ngang dòng chảy có dạng hình vuông. Dung tích bể tính theo thời gian lưu nước lại 10-30 phút. Theo chiều dài, mỗi ngăn lại được chia thành nhiều buồng bằng các vách ngăn hướng dòng theo phương thẳng đứng. 35
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Trong mỗi buồng đặt một guồng khuấy. Các guồng khuấy được cấu tạo sao cho có cường độ khuấy trộn giảm dần từ buông đầu tiên đến buồng cuối cùng, tương ứng vơi sự lớn dần lên của bông cặn. Nước sau khi tạo thành bông cặn đủ lớn ở bể tạo bông nước được dẫn sang bể lắng li tâm. Tại đây, các bông cặn được tách ra khỏi nước nhờ quá trình lắng trọng lực. Phần các hạt cặn chưa lắng được ở bể lắng sẽ tiếp tục được loại bỏ hoàn toàn khỏi nước trong bể lọc trọng lực. Quá trình lọc nước là quá trình cho nước đi qua lớp vật liệu lọc với một chiều dày nhất định để giữ lại trên bề mặt hoặc lớp khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và một phần vi sinh vật có trong nước. Sau một thời gian làm việc, lớp vật liệu lọc bị trít lại, làm tốc độ lọc giảm. Để phục hồi lại khả năng làm việc của bể lọc, phải tiến hành rửa lọc để loại bỏ cặn bẩn ra khỏi lớp vật liệu lọc. Giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý nước là khử trùng, chất khử trùng được dùng là Clo dạng lỏng cùng với nước được chứa và trộn đều bằng các vách ngăn trong bể nước sạch và phân phối ra mạng lưới cấp nước nhờ trạm bơm cấp II. 2.6.2.1. Bể trộn và Bể phản ứng tạo bông cặn Hiện nay việc áp dụng tự động cơ giới hóa tại các nhà máy xử lý nước cấp ngày càng phổ biến nên bể trộn và bể phản ứng cơ khí được lựa chọn với nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp thủy lực: có thể điều chỉnh cường độ khuấy trộn theo ý muốn, thời gian khấy trộn ngắn nên dung tích bể trộn nhỏ, tiết kiệm được vật liệu xây dựng. 2.6.2.2.Bể lắng Sử dụng bể lắng Lamen cho hệ thống sử lý nước cấp từ nước sông Đuống do hiệu suất lắng cao so với các bể lắng khác và diện tích bể lắng nhỏ, có thể tiết kiệm diện tích cho toàn bộ công trình. Hơn nữa, công nghệ lắng Lamen là công nghệ đã được sử dụng phổ biến trên thế giới từ nhiều năm nay và đã thể hiện được tính ưu việt trong xử lý nước cấp có hàm lượng cặn lớn. 2.6.2.3. Bể lọc Bể lọc nhanh được sử dụng là bể lọc nhanh phổ thông, là loại bể lọc nhanh một chiều, dòng nước lọc đi từ trên xuống dưới, có một lớp vật liệu lọc là cát thạch anh và là lọc trọng lực, được sử dụng trong dây chuyền xử lý nước mặt có dùng chất keo tụ. Ưu điểm của bể lọc nhanh là tốc độ lọc lớn gấp vài chục lần so với bể lọc chậm. Do tốc độ lọc nhanh (từ 6 – 15 m/h) nên diện tích xây dựng bể nhỏ và do cơ giớ hóa 36
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM công tác rửa lọc nên làm giảm nhẹ công tác quản lý và nó đã trở thành loại bể lọc cơ bản, được sử dụng phổ biến trong các trạm cấp nước trên thế giới hiện nay. 2.6.2.4 Bể chứa Chọn bể chứa có mặt bằng hình chữ nhật, đặt nửa chìm nửa nổi để thuận tiện cho việc bố trí bể lọc. Bên trên bể có nắp đậy, ống thông hơi và lớp đất trồng cây cỏ để giữ cho nước khỏi nóng. 2.6.2.5 Trạm bơm cấp II Máy bơm cấp II được chọn lắp đặt là bơm ly tâm trục ngang. Máy bơm được gắn thiết bị biến tần để cho phép thay đổi lưu lượng của máy bơm tùy theo nhu cầu sử dụng khác nhau của giờ trong ngày 37