SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến TS. Phan Văn Hòa
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực
hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Trần Lan Anh -
trưởng phòng và các anh chị chuyên viên trong
phòng Tổng Hợp của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh
Thừa Thiên uế, đã luôn hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và Phát Triển - trường Đại học Kinh Tế
Huế đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong
i
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
suốt thời gian học tập cũng như thực hiện khóa
luận này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt khóa học.
Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2013
Phan Thị Thúy
i
ii
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ..........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG .......................................................................................................iv
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC.............................................................................................................vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 2
5. Kết cấu của khóa luận ........................................................................................................................ 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................... 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................................................ 4
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư................................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm về dự án ......................................................................................................... 4
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án......................................................................................... 4
1.1.2. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước .......................... 6
1.1.2.1. Sản phẩm đầu tư xây dựng........................................................................................... 6
1.1.2.2. Bản chất của các dự án xây dựng.............................................................................. 7
1.1.2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng .................................... 8
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................................................10
1.1.3.1. Khái niệm ..........................................................................................................................10
1.1.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................10
1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................10
iii
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.1.3.4. Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước ............................................................................................................................................11
1.1.4. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ...................................................13
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN.....................................................................................................................14
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng GTĐB ở một số địa phương trong
cả nước (tại Nghệ An).......................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012 .................. 19
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN TỈNH THỪA THI N HUẾ...........................19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................19
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................................19
2.1.1.2. Tài nguyên.........................................................................................................................20
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng
thời gian 2009- 2012..........................................................................................................................22
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách...................................................................22
2.1.2.2. Cơ cấu kinh tế tỉnhThừa Thiên Huế.......................................................................24
2.1.2.3. Tổng đầu tư toàn xã hội...............................................................................................25
2.1.2.4. Kim ngạch xuất - nhập khẩu .....................................................................................26
2.2.HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012..........................................................................................27
2.2.1. Hiện trạng cơ sơ hạ tầng GTĐB trên địa bàn Thừa Thiên Huế .........................27
2.2.2. Tình hình huy động vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB31
2.2.2.1. Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB.........................................31
2.2.2.2. Các loại nguồn vốn ngoài NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB
.................................................................................................................................................................32
2.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012..................................................................................................33
2.2.4. Kết quả đạt được từ đầu tư xây dựng GTĐB bằng nguồn vốn NSNN...........35
iv
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012 ................................................36
2.3.1. Phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng............................................................................36
2.3.2. Công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư.....................................................................37
2.3.2.1.Căn cứ pháp lý lập kế hoạch và bố trí vốn NSNN cho đầu tư xây dựng GTĐB
.......................................................................................................................................37
2.3.2.2. Tình hình thực hiện bố trí vốn đầu tư cho các công trình xây dựng GTĐB
.................................................................................................................................................................38
2.3.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch giao thông đường bộ ....................................41
2.3.3.1. Quan điểm phát triển quy hoạch GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020..........................................................................................................................41
2.3.3.2. Căn cứ lập quy hoạch GTĐB....................................................................................42
2.3.3.3. Tình hình quản lý, phê duyệt thẩm định các quy hoạch GTĐB................43
2.3.4. Công tác đấu thầu...................................................................................................................43
2.3.4.1. Tình hình phổ biến, quán triệt và thực hiện các văn bản pháp quy
của nhà nước liên quan đến lĩnh vực đấu thầu...................................................................43
2.3.4.2. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu cho dự án đầu tư xây dựng
GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................44
2.3.4.3. Kết quả đạt được trong công tác đâu thầu dự án đầu tư xây dựng
GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................45
2.3.5. Công tác giám sát đánh giá đầu tư..................................................................................47
2.3.5.1. Căn cứ pháp lý cho công tác giám sát đầu tư ....................................................47
2.3.5.2. Tình hình thực hiện giám sát các dự án đầu tư xây dựng GTĐB .............48
2.3.5.3. Đánh giá công tác giám sát đầu tư xây dựng GTĐB......................................50
2.3.6. Công tác thanh quyết toán và giá xây dựng................................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................... 53
3.1. GIẢI PHÁP VỀ THỦ TỤC PHÁP LÝ.................................................................................53
3.1.1 Bổ sung quy định trách nhiệm pháp lý trong khâu lập quy hoạch.....................53
3.1.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư..............53
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
v
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.1.3. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong
thực hiện đầu tư....................................................................................................................................54
3.1.4. Hình tất các thủ tục yêu cầu đối với giai đoạn kết thúc đầu tư ..........................57
3.2. GIẢI PHÁP CẢI TIẾN TỔ CHỨC QUẢN LÝ ...............................................................57
3.2.1. Thúc đẩy quá trình phân cấp quản lý trong công tác lập quy hoạch và
quản lý dự án đầu tư...........................................................................................................................57
3.2.2. Có chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động
đầu tư xây dựng CSHT GTĐB......................................................................................................58
3.2.3. Mở rộng cạnh tranh trong hoạt động bảo trì CSHT GTĐB.................................58
3.2.4. Chính sách và biện pháp phát triển nguồn nhân lực ...............................................58
3.2.5. Đẩy mạnh công tác huy động nguồn lực và tiến độ thực hiện dự án...............59
3.2.6. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.................................................................59
3.2.7. Đẩy nhanh công tác thanh quyết toán, giải ngân khối lượng xây dựng .........60
3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh tra giám sát các dự án đầu tư.......................................60
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 61
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 61
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 62
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................... 62
vi
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC VÀ KÝ HIỆU
CSHT Cơ sở hạ tầng
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
KCN Khu công nghiệp
CN - TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
CN Công nghiệp
GTVT Giao thông vận tải
QL Quốc lộ
HĐND Hội Đồng Nhân Dân
UBND Uỷ Ban Nhân Dân
XDCB Xây dựng cơ bản
GTĐB Giao thông đường bộ
NSNN Ngân sách nhà nước
GPMB Giải phóng mặt bằng
TTHuế Thừa Thiên Huế
ĐVT Đơn vị tính
vii
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2012..... 23
Biểu đồ 2: So sánh nguồn thu ngân sách Thừa Thiên Huế so với Đà Nẵng và
QuảngTrị trong năm 2011 ............................................................................................. 24
Biểu đồ 3: Cơ cấu tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.................................................................... 24
Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB tỉnh Thừa Thiên uế
giai đoạn 2009- 2012 ....................................................................................................... 31
viii
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTHuế giai đoạn 2009- 2012......................... 22
Bảng 2: Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ngành................................................................... 25
Bảng 3: Tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012. 26
Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 ................ 27
Bảng 5: Mạng lưới GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ..................... 28
Bảng 6: Phân loại chiều dài đường và mặt đường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2009 - 2012......................................................................................................... 29
Bảng 7: Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ................... 30
Bảng 8: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB giai đoạn 2009-2012 .................. 32
Bảng 9: Vốn NSNN đầu tư xây dựng mới GTĐB giai đoạn 2009-2012....................... 33
Bảng 10: Vốn NSNN đầu tư nâng cấp, sửa chữa GTĐB giai đoạn 2009-2012 ............. 34
Bảng 11: So sánh số Km đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong hai năm
2009 và 2012.......................................................................................................................... 35
Bảng 12: Tình hình thực hiện bố trí vốn đầu tư cho các dự án xây dựng GTĐB.......... 38
Bảng 13: Danh mục các quy hoạch GTVT quan trọng của tỉnh Thừa Thiên Huế
đếnnăm 2012 .......................................................................................................................... 41
Bảng 14: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu các gói thầu GTĐB trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.................................................................................................................... 44
Bảng 15: Các hình thức lựa chọn nhà thầu được sử dụng theo hình thức đấu thầu
chodự án xây dựng GTĐB ............................................................................................... 45
Bảng 16: Vốn kế hoạch và vốn thực hiện đầu tư xây dựng GTĐB ..................................... 47
Bảng 17: Tiến độ thực hiện các dự án xây dựng GTĐB........................................................... 48
Bảng 18: Nguyên nhân dự án xây dựng GTĐB chậm tiến độ................................................ 48
ix
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bên
cạnh những thành tựu, còn có nhiều vấn đề bất cập. Tình trạng bố trí vốn ngân sách
không hợp lý cho các công trình, công tác quy hoạch giải phóng mặt bằng chậm ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện dự án, năng lực quản lý của cán bộ cấp huyện, xã tham
gia công tác quản lý còn yếu…ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công trình
giao thông.
Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi đã chọn đề tài: “ Quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa
bàn tỉnh thừa thiên huế ”. Trong khóa luận này tôi tập trung hoàn thành các vấn đề
sau
1.Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2009- 2012. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
Các báo cáo liên quan đến công tác quản lý dự án giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Báo cáo tình hình thực hiên và bố trí vốn xây dựng cơ bản (các năm 2009 đến 2012)
- Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư ( các năm 2009 đến 2012)
- Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu ( các năm 2009 đến 2012)
- Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (các năm 2009 đến 2012).
3. Phương pháp nghiên cứu:
-Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan
đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế.
x
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
-Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên
viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huêa
-Phương pháp xử lí số liệu:
Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các số liệu đã được công bố để tiến
hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra những thông tin phù hợp với
hướng nghiên cứu của đề tài.
-Phương pháp thống kê kinh tế:
Sử dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối
để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian.
4. Các kết quả đạt được:
Đã đánh giá một cách tổng quan và khách quan về tình hình quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:
+ Hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Công tác phân cấp xây dựng.
+ Công tác bố trí vốn xây dựng giao thông đường bộ.
+Công tác đấu thầu.
+Công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
+ Công tác thanh quyết toán giá xây dựng.
xi
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Biểu đồ tổng vốn đầu tư toàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009 - 2012...............62
Phụ lục2: Bảng tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTHuế giai đoạn 2009- 2012 .........62
Phụ lục 3: Mật độ đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ...................63
Phụ lục 4: Bảng danh mục các dự án GTĐB chậm tiến độ năm 2010.............................64
Phụ lục 5: Bảng danh mục các dự án GTĐB vi phạm thủ tục đầu tư năm 2010.........54
Phụ lục 6: Bảng danh mục một số dự án GTĐB xây dựng mới bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009-2012....................................66
Phụ lục7: Bảng danh mục một số dự án GTĐB nâng cấp, sửa chữa bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009-2012....................................67
xii
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Cơ sở hạ tầng giao thông đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã
hội của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng. Nó là điều kiện tiền đề cho việc
phát triển kinh tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư vào nền kinh tế.
Tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua nhờ sự quan tâm, chỉ đạo của Nhà
nước và lãnh đạo của tỉnh, cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đạt được nhiều thành
tựu. Đã thực hiện đầu tư nhiều dự án nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới giao thông
đường bộ. Từ đó nhiều công trình giao thông hoàn thànhđưa vào khai thác sử dụng
góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội(đóng góp ngành 12% vào
GDP của Thừa Thiên Huế) [8], củng cố an ninh quốc phòng của cả nước và tỉnh. Cùng
với những thành tựu đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong gian đoạn này có những bước
tiến đáng kể. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho giao thông đường bộ tăng hằng năm,
công tác phân cấp đầu tư xây dựng xuống từng địa phương đã tạo sự chủ động cho
chính quyền cấp dưới quản lý dự án được đầu tư tại địa phương…
Tuy nhiên, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn
tỉnh trong giai đoạn hiện nay tồn tại những bất cập. Công tác bố trí vốn NSNN cho các
dự án GTĐB dàn trãi không trọng điểm dẫn đến nợ đọng các công trình lớn, công tác
giải phóng mặt bằng chậm làm kéo dài tiến độ thực hiện dự án, nhiều quy hoạch ngành
chồng chéo, không thống nhất với quy hoạch lãnh thổ…
ó là xuất phát của nhiều tồn tại của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Do đó cần phải đổi mới tư duy trong
công tác quản lý dự án GTĐB để xây dựng mạng lưới GTĐB một cách khoa học, ổn
định, bền vững, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong giai đoạn tới.
Vì vây, tôi đã chọn nghên cứu đề tài:“QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ” để nghiên cứu làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2009- 2012. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dự án, quản lý dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước.
- Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2009- 2012.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sơ
hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1.Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến dự án, quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
3.2.Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2009- 2012, đề xuất giải pháp
đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan
đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên
viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
2
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Phương pháp xử lí số liệu:
Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các số liệu đã được công bố để tiến
hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra những thông tin phù hợp với
hướng nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp thống kê kinh tế:
Sử dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối
để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian.
5.Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, khóa luận được chia làm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2009- 2012
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
ThừaThiên Huế trong giai đoạn tới.
3
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư
1.1.1.1.Khái niệm về dự án
Có rất nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy thuộc theo mục đích mà nhấn mạnh một
khía cạnh nào đó.
Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dựa án: Cách hiểu “tĩnh” và
cách hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống
(một trạng thái)mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai: “Dự án là một lĩnh vực
hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng,
nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằmm tạo ra một thực thể mới.”
Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nổ lực có thời hạn nhằm tạo ra một
sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nổ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự án
đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự
án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm
tương tự đã có hoặc dự án khác.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án.
- Dự án có mục đích và kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết quả
được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện đại
hay là một chiến thắng của một chiến dịch vận động tranh cử vào một vị trí chính trị.
Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ
cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ
hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức
tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý
nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc
hoàn thành với chất lượng cao.
4
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một
sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trãi qua các giai đoạn: hình
thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc...Dự án không kéo dài mãi mãi. Mọi
dự án đều có chu kỳ sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu cầu của người
yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao cho người yêu
cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu cầu của họ.
Chu kỳ sống của dự án được coi là biến động vì nó diễn ra theo các giai đoạn rất
khác nhau, chúng được phân biệt bản chất các hoạt động của chúng cũng như bằng số
lượng và loại nguồn lực mà chúng đòi hỏi. Ví dụ: với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng (CSHT) giao thông vận tải giai đoạn xác định dự án và chuẩn bị đầu tư cần các
nhà dự báo, lập quy hoạch, họ có các phiếu giao việc hoặc hợp đồng lập một quy
hoạch tổng thể giao thông vận tải vùng hoặc quy hoạch chi tiết giao thông vận tải
chuyên ngành. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: trước hết cần các nhà tư vấn thiết kế, chuyên
gia dự báo, chuyên gia phâ tích kinh tế - xã hội... Còn giai đoạn thực hiện dự án đòi
hỏi các nhà kế hoạch phải xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện dự án, các nhà thiết
kế kỹ thuật và một số lượng các nguồn lực đặc biệt là vật tư thiết bị.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ ).Khác với quá
trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất
hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất,
hầu như không lặp lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ Sông Thames ở London.
Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính
tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí
khác nhau, khách hàng khác... Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của
dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương quan phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên
hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dụ án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước.... Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà
sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức
năng và bộ quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực
5
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất
này của dựa án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có
cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối
nguồn lực... Để thực hiện tha hf công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cấn
duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các
hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị...Trong đó có “hai thủ
trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai
mệnh lệnh lại mâu thuẫn nhau... Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ
phức tạp nhưng năng động.
- Tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô nguồn vốn, vật
tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,
thời gian đầu tư và vận hành dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro
cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc
vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ được sử dụng, mức độ
đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức tạp và tính không
thể dự báo được của môi trường dự án...
Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án còn có một số đặc trưng
như: + Tính giới hạn về thời gian thực hiện.
+ Bị gò bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của sản
phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định
mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao... Các ràng buộc trên phụ
thuộc vào bối cảnh của dự án.
1.1.2. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Sản phẩm đầu tư xây dựng
Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm cả
việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các
thành quả khoa học - công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất
đinh. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia
6
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
chế tạo sản phảm chủ yếu: các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các
doanh nghiệp tư vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư
thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài
chính, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
1.1.2.2. Bản chất của các dự án xây dựng
Dự án xây dựng hàm chứa bản chất lưỡng tính: một mặt dự án xây dựng là tập hợp
các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể,
kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công v.v… được giải quyết đối với công trình
xây dựng; mặt khác, đây là môi trường hoạt động phù hợp với những mục đính đã được
đặt ra, nghĩa là một quá trình xây dựng có định hướng đối với các công trình mới hoặc cải
tạo đối với các công trình hiện hữu đang sản xuất. Tóm lại, dự án xây dựng được hiểu như
một phạm vi hoạt động sáng tạo hoặc thay đổi cả những chức năng hoạt động của công
trình, hệ thống sản xuất, công nghệ kỹ thuật, môi truờng… cũng như sự hình thành toàn
thể từ quan điểm thống nhất của các mục tiêu, địa điểm và thời gian thực hiện. Loại dự án
xây dựng được xác định bởi quy mô, thời hạn thực hiện, chất lượng, mục tiêu, sự hạn chế
tài nguyên… và quản lý dự án xây dựng đòi hỏi phải có một tổ chức năng động, các thành
viên thông thạo công việc, biết phối hợp hoạt động với nhau một cách hiệu quả. Xuất phát
từ tầm quan trọng của yếu tố thời gian, nhiều dự án xây dựng có vốn đầu tư không lớn,
nhưng thời điểm giành cơ hội cạnh tranh bán sản phẩm của chủ đầu tư ra ngoài thị trường
lại cấp bách, do vậy, mà công tác quản lý dự án xây dựng đảm bảo đưa công trình vào
hoạt động đúng hạn có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong kinh doanh. Về chất lượng
dự án xây dựng có thể không sai sót, nhưng điểm chủ yếu đối với chất lượng công trình là
độ tin cậy và bền vững cao. Những dự án như vậy chúng ta thường gặp ở những nhà máy
hóa chất, khí gas hoặc điện nguyên tử.. Dự án xây dựng không phải tồn tại một cách ổn
định cứng. Hàng loạt những phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do
nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,
các hoạt động sản xuất… và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ
thuật, thậm chí cả các điều kiện tự nhiên - xã hội v.v… Những phần tử riêng của dự án có
thể được sử dụng vừa như các yếu tố thuộc thành phần bê trong, vừa như bên ngoài của
chính nó, chẳng hạn, một đơn
7
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
vị xây lắp chuyên ngành đồng thời có thể thực hiện công việc của một vài dự án khác
nhau. Khởi đầu dự án xây dựng có thể được tính từ thời điểm xuất vốn đầu tư để thực
hiện công trình. Tuy nhiên trước đó người ta có thể còn phải chờ đợi, cân nhắc các
phương án và lựa chọn chúng, nhưng dù sao thì dự án vẫn tồn tại một cách trừu tượng
cho đến khi hiện diện một quá trình thực thi thực tế. Kết thúc dự án xây dựng được
tính vào thời điểm bàn giao công tình đưa vào sử dụng và vận hành sản xuất ra sản
phẩm đạt công suất thiết kế. Trong điều kiện thị trường, chủ đầu tư kỳ vọng không chỉ
ở công trình đang xây dựng, mà điều chính yếu là kết quả từ công trình xây dựng mang
lại nguồn thu và lợi nhuận như thế nào sau khi đưa công trình vào sản xuất kinh doanh.
Bởi vậy, chủ đầu tư xem sự vận hành của công trình trong tương quan với những mục
đích kinh doanh của mình. Chính vì thế mà chủ đầu tư hết sức thận trọng xem xét các
yếu tố chi phí trong toàn bộ dự án. Thật vậy, khoản chi phí trực tiếp cho quá trình vận
hành công trình có thể giảm đáng kể do việc tăng chi phí ban đầu ở giai đoạn xây
dựng. Thí dụ: Khi sử dụng vật liệu bao che công trình cách nhiệt tốt, mặc dù có thể
làm tăng chi phí ban đầu, nhưng lại giảm đáng kể mức độ tiêu hao năng lượng để điều
hòa nhiệt độ trong suốt quá trình sản xuất. Trong thành phần của bước thực hiện dự án,
việc lựa chọn công ty tư vấn và nhà thầu xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Thật
vậy, trong bước thực hiện các dự án xây dựng luôn luôn tiềm ẩn và nẩy sinh nhiều yếu
tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính và có thể làm sai lệch tiến độ. Kinh nghiệm đã
chỉ ra rằng, biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án, chính là khả
năng phối hợp tiên đến khi kết thúc công trình. Những dự án được xem là thành công,
chỉ khi tổng các chi phí không vượt quá tổng dự toán hoặc tổng mức đầu tư (trong dự
án khả thi) và thời gian thực hiện phải tương úng với hạn định trong kế hoạch.
1.1.2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng
Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng, vì thế
cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bốn nhóm: bản chất tự nhiên
của sản phẩm, cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dựng; những nhân tố
quyết định nhu cầu; phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dựng
có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành
8
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
xây dựng, làm cho việc thi công xây lắp công trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt
so với việc thi công các sản phẩm của các ngành khác. Sản phẩm xây dựng với tư cách
là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có đặc điểm sau:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo.
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ đầu tư,
điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng.
- Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư
xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây
dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và
tổ chức thi công xây lắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa
gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ của công trình.
- Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật
tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất khác
nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp
thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố
đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình.
- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều cảnh quan và môi trường tự nhiên, do
đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt
công trình.
- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật
và quốc phòng.
- Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản
sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói sản phẩm xây
dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn
phát triển một đất nước.
- Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu nâng đỡ bao che không trực tiếp tác động
tới đối tượng lao động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Đặc điểm này đòi hỏi người
thiết kế phải chọn những giải pháp kết cấu, giải pháp bố cục mặt bằng hợp lý, tiết kiệm.
9
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Khái niệm
Quản lý đầu tư trong xây dựng là tập hợp những tác động của nhà nước, chủ đầu
tư đến toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng kể từ bước xác định dự án đầu tư xây dựng
đến khi thực hiện dự án tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng để đạt được mục
tiêu đầu tư đã xác định.
1.1.3.2.Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Quản lý lập báo cáo đầu tư để xin phép đầu tư
- Quản lý lập, thẩm định, quyết định đầu tư cho các dự án hoặc báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng công trình.
- Quản lý việc điều chỉnh dự án đẩu tư xây dựng công trình.
- Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng
công trình.
- Quản lý về cấp phép xây dựng công trình
- Quản lý lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Quản lý thi công xây dựng công trình
- Quản lý khối lượng thi công xây dựng
- Quản lý môi trường xây dựng
- Quản lý bảo hành công trình xây dựng.
1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.
- Đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an toàn
môi trường.
- Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp vói các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan. Ngoài những nguyên tắc trên thì tùy thuôc theo
từng nguồn vốn sử dụng cho dự án mà quản lý nhà nước đối với dự án còn phải theo
nguyên tắc sau:
10
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách: Nhà nước quản lý toàn diện quá trình
đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập
thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn
giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
+ Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Nhà nước
chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án đầu tư tự chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật.
+ Đối với dự án sử dụng vốn khác kể cả vốn tư nhân: Chủ đầu tư quyết định hình thức
đầu tư và nội dung quản lý dự án. Riêng trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp từ nhiều
nguồn vốn thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định
đối với loại nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án.
1.1.3.4. Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Xuất phát từ yêu cầu, nguyên tắc, mục tiêu và phạm vi đầu tư phát triển từ ngân
sách nhà nước; Quy chế về quản lý đầu tư xây dựng của Chính phủ, các nội dung chủ
yếu của quản lý các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước gồm:
-Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư xây dựng cơ bản CSHT giao thông đường bộ
từ ngân sách.
+ Các dự án CSHT giao thông đường bộ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư
phải phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt.
+ Các dự án CSHT giao thông đường bộ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị thực
hiện đầu tư hoặc thực hiện đầu tư phải có quyết định đầu tư phù hợp với những quy
định của quy chế quản lý đầu tư xây dựng.
Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư nhằm phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản một cách hợp lý có hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển kinh
tế xã hội trong từng giai đoạn.
- Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, quy định
các biện pháp, cách thức tổ chức và vận hành các biện pháp nhằm phân định rõ thẩm
quyền quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các cơ quan có
thẩm quyền như:
11
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Thẩm quyền quyết định đầu tư;
+ Thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm;
+ Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán, kết quả đấu thầu, chỉ định thầu;
+ Thẩm quyền phê duyệt dự toán …
Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh
của chính sách nhà nước về phân cấp quản lý kinh tế xã hội theo ngành, lãnh thổ. Mục
đích của cơ chế này nhằm giảm sự tập trung cao độ vào các cơ quan trung ương đồng
thời nâng cao trách nhiệm của các Bộ, ngành, chính quyền địa phương trong việc quản
lý các dự án thuộc phạm vi ngành, lãnh thổ mình phụ trách.
- Công tác lập và quản lý quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội; quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch phát triển vùng … Mục đích, yêu cầu của
công tác lập và quản lý quy hoạch là xây dựng những căn cứ khoa học, thực tiễn, làm
cơ sở cho việc hoạch định và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, các kế hoạch, chương
trình, dự án phát triển trong 5 năm, 10 năm và 15 năm.
+Quy hoạch giúp cho nhân dân, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong tỉnh,
ngoài tỉnh và nước ngoài hiểu rõ được tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư, khả năng
hợp tác liên doanh, liên kết trên địa bàn cũng như với các tỉnh khác. Mặt khác giúp các
cấp uỷ Đảng, UBND các cấp chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, đột phá phát triển phù hợp với cơ chế thị trường.
- Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là
quản lý tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự
án đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư được xem như là một yêu cầu không thể thiếu và là
cơ sở để ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư. Đây là công việc được tiến hành
trong các giai đoạn hình thành dự án (nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi hoặc
các nghiên cứu chuyên đề).
+ Yêu cầu thẩm định dự án đầu tư xuất phát từ bản chất, tính phức tạp và các đặc
trưng cơ bản của hoạt động đầu tư.
+ Thẩm định dự án nhằm làm sáng tỏ và phân tích về một loạt các vấn đề có liên
quan tới tính khả thi trong quá trình thực hiện dự án: thị trường, công nghệ, kỹ thuật,
khả năng tài chính của dự án để đứng vững trong suốt đời hoạt động, về quản lý thực
12
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hiện dự án, phần đóng góp của dự án vào sự tăng trưởng của nền kinh tế … với các thông
tin về bối cảnh và các giả thiết sử dụng trong dự án này; Đồng thời đánh giá để xác định
xem dự án có giúp quốc gia đạt được các mục tiêu xã hội hay không, nếu có thì bằng cách
nào, và liệu dự án có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi đạt các mục tiêu này.
+ Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết định,
đưa tới kết quả là chấp thuận hay bác bỏ dự án. Như vậy, về mặt chuyên môn yêu cầu
chung của công tác thẩm định dự án là đảm bảo tránh thực hiện đầu tư các dự án
không có hiệu quả, mặt khác cũng không bỏ mất các cơ hội đầu tư có lợi.
Mặt khác, thẩm định dự án còn là công việc được thực hiện theo quy định về
quản lý đầu tư, vì vậy cần được tiến hành theo các yêu cầu về quản lý. Về mặt này,
công tác thẩm định dự án phải được tiến hành phù hợp với các quy định hiện hành về
quản lý đầu tư và đảm bảo thời hạn quy định.
- Quản lý công tác đấu thầu
Công tác đấu thầu là việc lựa chọn nhà thầu theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ
theo quy mô, tính chất, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng dự án để quy định các cách tổ
chức đấu thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, …); quy định thang điểm chấm
thầu … nhằm mục đích giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn
thời gian thực hiện dự án.
- Công tác thanh quyết toán nhằm đánh giá lại toàn bộ hoạt động đầu tư, xác định
giá trị và hiệu quả thực tế của các dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.
- Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Năng lực Ban quản lý và chủ đầu tư
- Công tác giám sát đánh giá đầu tư
- Trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư và xây dựng
1.1.4. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
a) Quốc lộ: Là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh;
đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền
từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của vùng, khu vực.
13
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
b) Đường tỉnh: Là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành
chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Đường huyện: Là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm
hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị
trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
d) Đường xã: Là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
e) Đường đô thị: Là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị.
f) Đường chuyên dụng: Là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của
một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Sau hơn 25 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, hệ thống CSHT GTĐB của đất
nước cũng đã có nhiều thay đổi rõ rệt. Nhà nước ban hành nhiều chính sách ưu tiên
phát triển GTĐB từ khâu lập quy hoạch cho đến bố trí vốn các dự án. Tuy nhiên thực
tế đáng buồn là cơ sở hạ tầng GTĐB yếu kém chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Theo Báo cáo Cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) 2011-2012 đã
xếp hạng Việt Nam đứng thứ 123/142 quốc gia về chất lượng kết cấu hạ tầng tổng hợp,
trong đó giao thông đường bộ đứng thứ 123/142. Nguyên nhân CSHT GTĐB Việt
Nam yếu kém và thiếu đồng bộ là do công tác quản lý dự án xây dựng CSHT GTĐB
nhiều sai phạm
-Chất lượng công tác lập, thẩm định dự án đầu tư, thẩm định và phê duyệt thiết
kế, dự toán công trình ở hầu hết các tỉnh có nhiều sai sót.
Dự án đầu tư không đồng bộ, thiếu tính khả thi, vừa thiết kế và thi công, dẫn đến
tăng giá trị dự toán, giá gói thầu. Tỉnh Hà Nam có ba dự án được làm chủ đầu tư tại tờ
trình của UBND tỉnh và của Bộ Giao thông - Vận tải cam kết khởi công năm 2009 và
hoàn thành vào 2010 với số vốn lên tới hàng trăm tỷ đồng. Tuy nhiên, đó đều là những
dự án “rùa bò”. Cũng thuộc dự án giao thông, tại các tỉnh Thanh Hóa, Ninh Bình đều
14
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
vừa chậm tiến độ, vừa không được bố trí đủ vốn như cam kết. Việc nghiệm thu thanh
toán khối lượng hoàn thành sai phạm nhiều tỷ đồng... Dự án quốc lộ 279, Dự án quốc
lộ 32, Dự án đường vành đai biên giới phía Bắc, Dự án tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp,
Dự án xây dựng tuyến đường Nam Sông Hậu,vv... đã có những sai phạm gây thất thoát
tiền ngân sách lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Một số dự án đầu tư còn vượt quá khả năng
thực tế, không tập trung đủ nguồn lực của Trung ương cũng như địa phương nên dẫn
đến không có khả năng thực hiện dự án hoặc dự án bị kéo dài quá lâu...
-Chất lượng quy hoạch cơ sở hạ tầng giao thông chưa cao. Quy hoạch tổng thể
toàn quốc và vùng chưa được hoàn thiện để làm cơ sở cho quy hoạch kết cấu hạ tầng
kinh tế thiết yếu; thiếu sự kết nối tạo nên tổng thể cho phù hợp với sự phát triển chung
của đất nước. Chất lượng các chiến lược, quy hoạch phát triển chưa bảo đảm, thiếu
đồng bộ, tính khả thi thấp. Công tác quản lý sau quy hoạch yếu, thiếu sự chỉ đạo tập
trung, sự phân công, phối hợp chưa ăn khớp. Quỹ đất dành cho giao thông đô thị thấp.
Nhiều dự án được khởi công và xây dựng trong điều kiện nguồn vốn bố trí đủ,
song vẫn không đảm bảo tiến độ như kế hoạch. Nếu như trước đây các dự án này thiếu
vốn thì điểm vướng hiện nay là thiếu mặt bằng để thi công. Trong số các dự án chậm
tiến độ, đầu tiên phải kể đến đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng. Dự án này sau hơn 3
năm xây dựng, đến nay có gói thầu mới thực hiện được hơn 20% khối lượng, một số
gói thầu thì đạt hơn 45%. iện tại, tuyến đường vẫn còn nhiều điểm vướng mặt bằng
chưa giải tỏa, khiến các nhà thầu không thể thi công liên tục. Công tác giải phóng mặt
bằng chậm, kéo dài, ảnh hưởng đến tiến độ thi công và làm tăng chi phí đầu tư. Đặc
biệt là trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Do tình trạng chậm trễ kéo dài, mới đây nhà thầu
Tokyu (Nhật Bản) đòi chủ đầu tư đền bù 200 tỉ đồng do chậm bàn giao mặt bằng ở dự
án xây dựng cầu Nhật Tân (Hà Nội) làm phát sinh nhiều chi phí cho nhà thầu.
-Nguồn vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng còn thiếu và chưa hợp lý. Mặc dù thiếu
vốn nhưng chi phí đầu tư cho các công trình, nhất là công trình giao thông khá lớn,
song hiệu quả kinh tế - xã hội chưa cao. Nguồn vốn đầu tư hằng năm và việc phân bổ
nguồn vốn này cho phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông còn hạn chế, chủ yếu
vẫn dựa vào nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Chưa có cơ chế chính sách
15
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
thuận lợi, minh bạch để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài, tư nhân trong nước
tham gia xây dựng các dự án giao thông. Việc huy động vốn từ các tổ chức tài chính
quốc tế, các nhà tài trợ để cung cấp vốn cho các dự án mất nhiều thời gian trong khi
các quy định về hình thức hợp tác đầu tư giữa Nhà nước và tư nhân (PPP) vừa mới
hình thành.
-Triển khai dự án chậm, năng lực quản lý hạn chế. Chưa minh bạch cả từ phía
chính quyền, chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu. Vấn đề đền bù, giải tỏa, thu hồi đất,
phương pháp, cách thức tiến hành còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn. Công
tác bảo hành, bảo trì và sửa chữa thiếu kinh phí, chưa được coi trọng đúng mức... Dự
án đường ô tô cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Tổng Công ty Đầu tư phát triển đường cao
tốc VN (VEC) làm chủ đầu tư có chiều dài 264 km, được chia làm 8 thầu xây lắp
chính với nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và phát hành trái
phiếu công trình, tổng mức đầu khoảng gần 2 tỷ USD. Dự án bắt đầu được triển khai
thi công từ tháng 7/2009, tuy nhiên đến nay tiến độ của dự án không đạt được yêu cầu.
Tính đến hết năm 2011, giá trị sản lượng của dự án mới đạt khoảng 20% giá trị các gói
thầu. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này ngoài các yếu tố khách quan như thời tiết,
giải phóng mặt bằng, giá cả nguyên vật liệu tăng cao… thì nguyên nhân chính là do
năng lực huy động của các nhà thầu, tư vấn giám sát chưa phù hợp.
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng GTĐB ở một số địa phương trong cả
nước(tại Nghệ An)
Trong những năm qua, ngành Giao thông Nghệ An triển khai rất nhiều dự án,
nhằm mục tiêu cải thiện hạ tầng giao thông, như Dự án đường Tây Nghệ An, Châu
Thôn - Tân Xuân, đường N5, dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 8B; riêng trong 8 công
trình trọng điểm của tỉnh, ngành giao thông đã có 4 dự án: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1
đoạn Diễn Châu - Quán Hành, Quốc lộ 1- Thị xã Thái Hòa, Đại lộ Vinh - Cửa Lò và
xây dựng Khu Di tích lịch sử Truông Bồn.
Các công trình, dự án của ngành triển khai trong điều kiện Nghị quyết 11 ra đời
thắt chặt đầu tư công nguồn vốn từ ngân sách bị cắt giảm, nên ngành đã có những chủ
trương phù hợp với tình hình thực tiễn.
16
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
-Đối với những dự án không trọng điểm
Sở GTVT Nghệ An đã chỉ đạo giảm tiến độ, có vốn đến đâu bố trí đến đó. Khi có
nguồn vốn thì chỉ đạo thi công dứt điểm từng đoạn; không thi công dàn trải mà tập
trung các trọng điểm, các nút giao thông… Đồng thời chỉ đạo các đơn vị thi công xây
dựng các phương án bảo đảm giao thông cho mọi loại phương tiện trong thời gian giản
tiến độ thi công, nhất là trong mùa mưa lũ.
-Đối với các dự án trọng điểm: Tùy tình hình, điều kiện cụ thể của dự án mà
ngành đưa ra phương án giải quyết nguồn vốn khác nhau
+ Tranh thủ huy động mọi nguồn vốn từ các bộ ngành đồng thời lựa chọn nhà
thầu có năng lực tài chính thi công.
Chẳng hạn: Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn Diễn Châu - Quán Hành dài
23,4 km, chia làm 4 gói thầu với tổng mức đầu tư 1.217 tỷ đồng. Đây là công trình
trọng điểm không chỉ của tỉnh mà thuộc cấp quốc gia nhằm tháo gỡ ách tắc trên tuyến
Quốc lộ 1 khi có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông dẫn đến tình trạng quá tải.
Khởi công ngày 19/9/2010, lúc đó, vốn xây lắp của công trình chỉ mới bố trí được 50
tỷ đồng. Để bảo đảm tiến độ, chủ đầu tư đã lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính thi
công kết hợp với việc tranh thủ các bộ ngành, Chính phủ để có được nguồn vốn sớm nhất.
Năm 2011, nguồn vốn bố trí cho dự án là 90 tỷ đồng, 2012 là 190/110 tỷ đồng dự kiến
(ngoài vốn đền bù giải phóng mặt bằng). Đến hết năm 2012, nguồn vốn bố trí chỉ mới hơn
1/4 tổng mức đầu tư nhưng giá trị xây lắp của các công trình thấp nhất đạt 31%, cao nhất
80%: cầu Cấm hoàn thành 80% công việc, cầu vượt đường sắt 63%... Hiện nay, đơn vị thi
công đạt hơn 68% khối lượng công việc. Chủ đầu tư đang nợ đơn vị hàng chục tỷ đồng.
Với phương châm có nguồn là tập trung lực lượng, phương tiện thi công nhanh, dứt điểm,
đơn vị phấn đấu đến 31/12/2013 bàn giao công trình. Để đảm bảo kinh phí cho thi công,
công ty đã sử dụng nhiều nguồn vốn như vay ngân hàng, huy động nội lực…
+ Lựa chọn nhà thầu có tiềm lực để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án như kế hoạch
Đối với dự án Quốc lộ 1 - Thái Hòa, ngành GTVT Nghệ An xác định đây là công
trình trọng điểm nối hành lang Đông Tây không chỉ của Nghệ An mà cả vùng Bắc
Trung bộ nhằm phát triển kinh tế vùng Tây Nghệ An, tuyến đường hoàn thành sẽ rút
ngắn quãng đường xuất hàng hóa qua cảng Đông Hồi - Nghi Sơn hàng chục km.
Ngành đã lựa chọn nhà thầu có tiềm lực, đó là Công ty 36 thuộc Bộ Quốc phòng.
17
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Dự án tổng mức đầu tư 855 tỷ đồng, chiều dài tuyến 29 km, sau gần 2 năm khởi
công, hiện nay đã thông tuyến; giá trị xây lắp thực hiện được 270 tỷ đồng, đạt 48%,
trong quý 2/2013 đang phấn đấu hoàn thành 10 km để bàn giao đưa vào sử dụng. Điều
đáng nói là trong khoảng khối lượng 270 tỷ đồng hoàn thành, chủ đầu tư đang nợ nhà
thầu khoảng 120 tỷ đồng. Đây là dự án thể hiện cao độ tinh thần “nhà thầu đồng hành
cùng chủ dự án”. Nhà thầu cùng với chủ đầu tư tháo gỡ những vướng mắc về vốn,
cùng chạy vốn. Đây cũng là một cách làm mới trong việc phối hợp giữa chủ đầu tư và
nhà thầu để tháo gỡ khó khăn về vốn nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công.
+ Lựa chọn phương pháp “cuốn chiếu” khi tình hình huy động vốn gặp khó
khăn, tập trung nguồn vốn hạn hẹp hoàn thành cho những gói thầu quan trọng, sau đó
tùy hoàn cảnh thi công các gói thầu còn lại.
Dự án Đại lộ Vinh - Cửa Lò, một trong những công trình trọng điểm với phương
thức khai thác quỹ đất để xây dựng công trình trong thời điểm giá nhà, đất xuyên đáy
nên không thể thu hút được các nhà đầu tư. Để tháo gỡ khó khăn, ngành đã tham mưu
cho các cơ quan chức năng đưa vào nghị quyết của hội đồng nhân dân cơ chế vay vốn.
Được Bộ Tài chính hỗ trợ bằng nguồn vốn vay ưu đãi, gói thầu số 5 với tổng chiều dài
3 km cuối tuyến đã được khởi công, đến nay khối lượng công việc hoàn thành khoảng
50%; dự kiến 30/6/2013 sẽ đưa vào sử dụng. Khi đường được đưa vào sử dụng quỹ đất
trong phạm vi quy hoạch sẽ đưa vào khai thác, nguồn thu từ quỹ đất này sẽ được đầu
tư cho các gói còn lại. Trong điều kiện khó khăn đầu tư, khai thác theo kiểu “cuốn
chiếu” được xem là phương án “khôn ngoan”.
18
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
- Thừa Thiên - Huế ở vào vị trí trung độ của cả nước, nằm giữa Thủ đô Hà Nội
và thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố
Đà Nẵng, phía Tây giáp nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, phía Đông giáp biển
Đông. Về tổ chức hành chính, Thừa Thiên - Huế có 8 huyện và thành phố Huế với 150
xã, phường, thị trấn.
- Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trên trục đường giao thông quan trọng xuyên suốt
Bắc - Nam, có quốc lộ 1A và tuyến đường sắt xuyên Việt chạy dọc theo chiều dài của
tỉnh. Thừa Thiên Huế cũng là tỉnh nằm trên Hành lang kinh tế Ðông - Tây (EWEC) nối
vùng đông bắc Thái Lan - Lào - Việt Nam theo đường 9. Bờ biển của tỉnh dài 120 km,
có cảng Thuận An và vịnh Chân Mây với độ sâu 18 - 20m, đủ điều kiện xây dựng cảng
nước sâu với công suất lớn. Ðường không có Cảng hàng không quốc tế Phú Bài. Hệ
thống sông ngòi gồm các sông chính như sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, sông
Nong, sông Truồi..
b) Đặc điểm địa hình.
- Thừa Thiên - Huế nằm trên một dải đất hẹp với chiều dài 127 km, chiều rộng
trung bình 60 km với đầy đủ các dạng địa hình rừng núi, gò đồi, đồng bằng duyên hải,
đầm, phá và biển tập trung trong một không gian hẹp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía
Tây là dãy núi cao, phía giữa là đồi núi thấp và phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.
- Phần phía Tây chủ yếu là đồi núi chiếm tới 70% diện tích tự nhiên. Núi chiếm
khoảng ¼ diện tích tự nhiên, nằm ở biên giới Việt - Lào và vùng tiếp giáp với Đà
19
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nẵng. Phần lớn các đỉnh núi có độ cao từ 800 đến hơn 1.000 m, trong đó có núi Bạch
Mã và Hải Vân là những địa danh du lịch nổi tiếng. Địa hình phần đồi phân bố chủ yếu
ở vùng trung du, trong các thung lũng, chiếm khoảng ¼ diện tích tự nhiên, độ cao phần
lớn dưới 500 m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sườn thoải 20 - 250
.
c) Khí hậu
- Thừa Thiên Huế nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, mang tính chất chuyển
tiếp từ á xích đới lên nội chí tuyến gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp
giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
- Thời tiết chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 đến tháng 11
với lượng mưa trung bình từ 2.500 - 2.700 mm. Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến tháng
7, mưa ít, lượng nước bốc hơi lớn, thường có mưa giông. Nhiệt độ trung bình hàng
năm tại Huế là 240
C. Số giờ nắng trung bình 2.000 giờ/năm. Độ ẩm trung bình 84%.
Số lượng bão khá nhiều, thường bắt đầu vào tháng 6, nhiều nhất là vào tháng 9, 10.
2.1.1.2. Tài nguyên a)
Tài nguyên đất
- Thừa Thiên - Huế có tổng diện tích đất tự nhiên là 505.398,9 ha với khoảng 10
loại đất chính. Các loại đất có diện tích tương đối lớn là đất phù sa, đất đỏ vàng, đất
mùn vàng trên núi, đất cát, mặn… phân bố trên các vùng khác nhau.
- Quỹ đất đang sử dụng vào phát triển cây nông nghiệp là 59.710 ha, chiếm
11,8% diện tích tự nhiên. Đất canh tác cây hàng năm là 44.879 ha, chiếm 75,1% diện
tích đất nông nghiệp. Ngoài ra, còn có đất trồng cây lâu năm và đất vườn tạp; đồng cỏ
tái tạo dùng vào chăn nuôi và đất có mặt nước dùng vào nông - ngư nghiệp. Bình quân
đất nông nghiệp trên đầu người hiện nay là 564 m2
. Tuy diện tích đất chưa sử dụng
năm 2000 là 193.559 ha, trong đó: đất bằng là 21.668, đất đồi núi là 139.953 ha (chiếm
75% tổng diện tích đất chưa sử dụng), tạo nhiều khả năng mở rộng diện tích trồng
rừng nguyên liệu, cây công nghiệp, cây ăn quả như: cao su, cà phê, dứa… nhằm tạo
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và trồng cây lâm nghiệp, mở rộng diện tích
rừng. Diện tích mặt nước chưa sử dụng là 26.183 ha có thể khai thác để phát triển nuôi
trồng thuỷ sản các loại.
20
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
b) Tài nguyên rừng
Thời điểm năm 2002, toàn tỉnh có 234.954 ha đất lâm nghiệp có rừng, trong đó:
177.550 ha rừng tự nhiên và 57.395 ha rừng trồng. Diện tích rừng chia theo mục đích
sử dụng, rừng sản xuất là 62.778 ha, rừng phòng hộ 119.558 ha và rừng đặc dụng
52.605 ha. Tổng trữ lượng gỗ toàn tỉnh khoảng 17,3 triệu m3
. Hiện nay, đất trống, đồi
trọc còn khoảng 125 nghìn ha, chiếm 25% diện tích tự nhiên. Đây là nguồn tài nguyên
lớn tạo điều kiện thuận lợi cho tỉnh mở rộng diện tích rừng trong những năm tới.
c) Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của Thừa Thiên - Huế rất phong phú và đa dạng, với hơn
100 điểm khoáng sản, trong đó có các loại chủ yếu như: đá vôi, đá granít, cao lanh, titan,
than bùn, sét, nước khoáng… Tổng trữ lượng đá vôi khoảng trên 1.000 triệu tấn gồm các
mỏ Long Thọ có trữ lượng khoảng 14 triệu tấn, Phong Xuân trữ lượng khoảng 200 triệu
tấn, Văn Xá trữ lượng khoảng 230 triệu tấn, Nam Đông khoảng 500 triệu tấn… Mỏ đá
granit đen và xám ở Phú Lộc trữ lượng lớn. Cao lanh với tổng trữ lượng khoảng trên 40
triệu tấn, tập trung chủ yếu ở A Lưới, Hương Trà. Các mỏ cát với hàm lượng SiO2 trên
98,4% và trữ lượng khoảng trên 15 triệu tấn được phân bổ nhiều nơi trong tỉnh. Titan có
tổng trữ lượng khoảng trên 2 triệu tấn phân bổ dọc theo dải cát ven biển thuộc các huyện
Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc. Các mỏ nước khoáng ở vùng Phong Điền, Phú Vang…
đang được dùng để sản xuất nước giải khát và phục vụ chữa bệnh.
d) Tài nguyên du lịch
Tiềm năng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế khá phong phú, đa dạng bao gồm các
tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất
kỳ thú và hấp dẫn với những địa danh nổi tiếng như sông Hương, núi Ngự, đèo Hải
Vân, núi Bạch Mã, cửa Thuận An, bãi biển Lăng Cô, đầm phá Tam Giang... Cố đô
Huế là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Việt Nam, hiện đang lưu trữ một
kho tàng vật chất đồ sộ, có quần thể di tích cố đô đã được UNESCO xếp hạng di sản
văn hoá nhân loại với những công trình về kiến trúc cung đình và danh lam thắng cảnh
nổi tiếng. Ngoài ra, tỉnh Thừa Thiên Huế còn có hàng trăm chùa triền với kiến trúc dân
tộc độc đáo và một kho tàng văn hoá phi vật chất đồ sộ với các loại hình lễ hội tôn
giáo, lễ hội dân gian, lễ hội cung đình.
21
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong
khoảng thời gian 2009- 2012
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách
a) Tăng trưởng kinh tế
Trong giai đoạn này nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế (TTHuế) gặp nhiều
khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2009. Tuy nhiên Đảng Bộ
và UBND tỉnh đã đưa ra những giải pháp kịp thời để khắc phục khó khăn vì vậy mà
nền kinh tế toàn tỉnh giai đoạn này đạt được những thành tựu nhất định.
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012
Đơn vị tính: %
STT
1
2
3
4
Năm
Tổng số
Công nghiệp, xây dựng
Nông lâm ngư nghiệp
Dịch vụ
2009
11,09
14,4
2,5
10,8
2010
12,61
16,6
1,0
12,2
2011
11,08
11,6
3,3
12,7
2012
10,07
9,1
3,0
12,8
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011,2012
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt bình quân11,212 %, tuy nhiên mức tăng trưởng
không đồng đều qua các năm cũng như trong cơ cấu ngành. Năm 2010 có mức tăng
trưởng cao nhất trong giai đoạn này 12,61%, do công nghiệp- xây dựng có mức tăng
trưởng khá từ 14,4% (2008) đến 16,6% (2010) đồng thời năm 2010 Thừa Thiên Huế tổ
chức Festival 2010 vì thế mà GDP trong ngành dịch vụ tăng từ 10,8% (2009) đến 12,2%
(2010) đã đóng góp đáng kể và GDP của cả tỉnh. Xét theo cơ cấu ngành, thì dịch vụ có
mức tăng trưởng kinh tế tăng cao và đều qua các năm so với hai cơ cấu ngành còn lại,
10,8% (2009) đến 12,8% (2012) sở dĩ có mức tăng trưởng khá như vậy là do định hướng
phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành phố Festival của cả nước“ Quyết định
số 143/2007/QĐ-TTg ngày 30/08/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Đề án xây
dựng thành phố Huế thành thành phố Festival” , với định hướng như vậy cho nên dịch vụ
là ngành thế mạnh của tỉnh. Năm 2011 và 2010 GDP tỉnh giảm từ
22
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
12,61 % (2010) xuống còn 11,08% (2011) và 10,07% (2012), do ngành công nghiệp-
xây dựng chiếm tỷ trọng lớn giảm mạnh từ 16,6%( 2010) xuống còn 9,1% (2012),
ngành nông lâm ngư nghiệp giảm nhẹ 3,3% (2011) xuống còn 3,0%(2012).
b) Thu ngân sách nhà nước
Tỷ đồng
Biểu đồ 1: Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên THuế 2011, 2012
Trong giai đoạn này thu ngân sách nhà nước đạt 13.297 tỷ đồng, năm 2009 có
mức thu thấp nhất 2.580 tỷ đồng do nền kinh tế toàn cầu 2009 bị khủng hoảng ảnh
hưởng không nhỏ đến kinh tế Việt Nam và Thừa Thiên Huế, sức khỏe doanh nghiệp
giảm sút đồng thời việc thực hiện các chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế theo nghị
quyết của Chính phủ, càng làm cho nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trong
năm 2009 thấp hơn 3 năm còn lại. Đến năm 2010 nền kinh tế có dấu hiệu phụ hồi nhờ
đó mà nguồn thu ngân sách tăng lên 3.523 tỷ đồng, năm 2011 có giảm nhưng không
đáng kể.
23
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tỷ đồng
Biểu đồ 2: So sánh nguồn thu ngân sách Thừa Thiên Huế so với Đà Nẵng và Quảng
Trị trong năm 2011
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế thu ngân sách trong năm 2011 là 3.300 tỷ đồng cao hơn Quảng
trị 1.900 tỷ đồng, tuy nhiên nguồn thu này thấp hơn so với Đà Nẵng rất nhiều 9.215,66
tỷ đồng. Thừa Thiên Huế phấn đấu đến năm 2015 trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương, muốn vậy cơ sở hạ tầng nói chung và cơ sở hạ giao thông nói riêng phải
đi trước một bước. Các công trình giao thông đường bộ trên địa bàn chủ yếu sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, do vậy để đạt được được mục tiêu đã đề ra tỉnh cần có các
biện pháp huy động vốn từ các doanh nghiệp trong nước cũng như trong dân cư.
2.1.2.2.Cơ cấu kinh tế tỉnhThừa Thiên Huế
24
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011, 2012 Cơ cấu tỉnh Thừa Thiên
Huế có sự chuyển dịch tích cực theo hướng dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. Cụ thể:
dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất 48,2%, công nghiệp chiếm 37,5 %, nông lâm ngư
nghiệp chiếm 14,35%. Sở dĩ có sự chuyển dịch tích cực như vậy là do Đảng và Nhà
Nước đã có những chủ trương phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế là thành phố du lịch.
Những Quyết định quan trọng: “ Quyết định số 143/2007/QĐ-TTg ngày 30/08/2007
của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Đề án
xây dựng thành phố Huế thành thành phố Festival”
Bảng 2: Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ngành
STT
1
2
3
Năm
Công nghiệp, xây dựng
Nông lâm ngư nghiệp
Dịch vụ
2009
42,6
13,4
44,0
2010
44,1
12,0
43,9
ĐVT: %
2011
44,3
11,1
44,5
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011, 2012 Dịch vụ mức độ đóng
góp vào GDP cao nhất (xét theo giá trị % ) bình quân cả 3 năm là 44,13%, tuy nhiên
tăng không đông đều,năm 2010 giảm vì công nghiệp trong
năm này tăng 1,5%, trong khi đó ngành công nghiệp có mức đóng góp vào GDP tăng
đều 42,6% năm 2009, 44,1% năm 2010 và tăng lên 44,3%. Ngày nông nghiệp có mức
đóng góp thấp nhất (xét theo giá trị %) bình quân 12,16%
2.1.2.3. Tổng đầu tư toàn xã hội
Trong giai đoạn 2009-2012 Thừa Thiên Huế đã thu hút được một lượng vốn đầu
tư lớn từ trong và ngoài nước. Tổng số vốn đầu tư toàn xã hội là 39.943 tỷ đồng [7].
Vốn đầu tư toàn xã hội tăng cao, tăng từ 7.243 tỷ đồng năm 2009 lên đến 12.500
tỷ đồng năm 2012. Lượng vốn đầu tư toàn tỉnh tăng cao như vậy do vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài và vốn đầu tư từ dân cư tăng mạnh. Cụ thể vốn đầu tư nước ngoài
năm 2009 từ 821 tỷ đồng năm 2009 lên đến 1.900 tỷ đồng năm 2012 gấp 2,31 lần so
với năm 2009,vốn đầu tư từ dân cư tăng mạnh năm 2009 chỉ là 752 tỷ đồng nhưng đến
năm 2012 là 1.400 tỷ đông tăng 186% so với năm 2009. Vốn tín dụng đạt tăng trưởng
bình quân 12,8%/năm. Vốn ngân sách nhà nước vẫn tăng về quy mô năm 2009 là 2354
25
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tỷ đồng tăng lền 3931 tỷ đồng năm 2012 tăng 166,99% so với năm 2009.
Bảng 3:Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2009-2012
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
TỔNG VỐN TRÊN ĐỊA BÀN
I.VỐN ĐẦU TƯ ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
2009
7.243
6.219
2010
9.200
7.995
2011 2012
11.000 12.500
9.430 10.800
1.Vốn NSNN
2.Vốn tín dụng
3.Đầu tư của doanh nghiệp
4.Vốn đầu tư của dân
5. Vốn viện trợ nước ngoài
6. Vốn đầu tư nước ngoài
1.586 1.970 2.113 2.846
2.127 2.859,5 2.900 2.994
525 780 1.052 970
752 800 1.250 1.400
408 675 715 690
821 910,5 1.400 1.900
II.VỐN ĐẦU TƯ QUA BỘ NGÀNH TW
1.Ngân sách tập trung
2.Vốn tín dụng
3.Đầu tư của doanh nghiệp
4.Vốn viện trợ nước ngoài
1.024
768
75
76
105
1.205
900
115
125
65
1.570
1.000
160
360
50
1.700
1.085
230
320
65
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011,
2012 2.1.2.4. Kim ngạch xuất - nhập khẩu
Hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế đạt nhiềukết quả tích cực;
giá trị xuất khẩu vào các thị trường truyền thống đều tăng, đồng thời các thị trường
mới có tiềm năng cũng được các đơn vị tìm kiếm khai thác; các cơ sở sản xuất hàng
hóa xuất khẩu đã đi vào ổn định, chất lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu xuất khẩu có
26
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
giá trị cao.
Bảng 4: Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012
STT Năm Đơn vị tính 2009 2010 2011 2012
1
2
3
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu đầu người
Tổng kim ngạch nhập khẩu
Triệu USD
USD/ người
Triệu USD
145,40
133,50
113,40
257,5
236,0
208,3
380
344,8
234,0
460,5
413,0
335,0
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011,2012
Tổng giá trị xuất khẩu năm 2009 đạt 145,4 triệu USD tăng lên 460,5triệu USD
năm 2012, với tốc độ tăng bình quân qua các năm từ 2009- 2012 là 14,86%. Nguyên
nhân xuất khẩu giai đoạn này có chuyển biến tích cực là do một số nhóm hàng xuất
khẩu tăng mạnh trong giai đoạn này như hàng dệt may; dăm gỗ; thủy sản..
Thị trường xuất khẩu chủ yếu vẫn là thị trường Mỹ; thị trường EU chiếm 18,04%
KNXK; thị trường Nhật Bản chiếm 11,17% tổng KNXK; thị trường Trung Quốc
chiếm 9,88% tổng KNXK; các nước ASEAN chiếm 2,19% tổng KNXK; các thị
trường khác như Canada, Ai Cập, Australia, các nước A rập, Cu Ba...chiếm 1,82%
tổng KNXK. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: Nguyên liệu sản xuất bia, nguyên liệu
sản xuất tân dược, phụ tùng máy móc...
Kim ngạch nhập khẩu có tăng qua các năm trong giai đoạn này, mức tăng bình
quân 14,64%. Về thị trường nhập khẩu, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu
lớn,tiếp đến là thị trường ASEAN; Đài Loan; Ấn Độ; EU..
Tuy nhiên, giai đoạn 2009- 2012 Thừa Thiên Huế vẫn đạt xuất siêu khi kim
ngạch xuất khẩu cao hơn kim ngạch nhập khẩu 352,7 triệu USD.
2.2.HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012
2.2.1. Hiện trạng cơ sơ hạ tầng GTĐB trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Trong những năm gần đây, nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống hạ tầng
GTĐB, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã dành khá nhiều ưu tiên cho đầu tư phát triển
27
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
cơ sở hạ tầng GTĐB. Cùng với việc xây dựng các chính sách khuyến khích tư nhân và
nguồn vốn ngân sách tham gia đầu tư dưới nhiều hình thức thì hệ thống hạ tầng GTĐB
Thừa Thiên Huế đã có bước phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Các tuyến đường QL
đã được xây mới làm cho khoảng cách giữa Thừa Thiên Huế và các tỉnh thành phố
khác được thu hẹp; năng lực vận tải cũng được nâng cao; số vụ tai nạn giao thông trên
các tuyến QL cũng như các điểm đen giảm đáng kể. Giao thông nông thôn cũng được
cải thiện, số xã không có đường bê tông ngày càng giảm góp phần vào công cuộc xóa
đói giảm nghèo.
Bảng 5: Mạng lưới GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012
ĐVT: Km
STT
1
2
3
4
5
Năm
Quốc lộ
Tỉnh lộ
Đường đô thị ven đô
Đường huyện
Đường xã
Toàn tuyến
Số lượng
453,55
400,91
211,53
830,30
2.677,94
4.574,23
Tỷ lệ (%)
9,92%
8,77%
4,62%
18,15%
58,54%
100%
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế
Mạng lưới đường bộ Thừa Thiên Huế nhìn chung được bố trí chưa hợp lý ở chổ,
tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh nhưng GTĐB phát triển chưa theo để đáp ứng nhu
cầu vận tải, điều này thể hiện rõ đường xã chiếm tỷ trọng lớn 58,544% trong tổng số
loại đường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Chất lượng của các con đường còn kém,
phần lớn các con đường còn hẹp, đường Quốc lộ có 4 hoặc 3 làn đường không có, loại
đường có bề rộng 2 làn xe trở lên chiếm khoảng 30%. Đường bộ trên địa bàn chủ yếu
là đường 1 làn xe với bề mặt đường từ 3,5-4m. Số đường chưa được trãi nhựa mặt còn
28
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
rất lớn chiếm 70,77% toàn tuyến trên địa bàn.
29
DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 6: Phân loại chiều dài và mặt đường GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2012
ĐVT :Km
Hệ thống đường bộ
Bê tông Đá nhăm Bê tông Cấp Loại Tổng %trãi
nhựa láng nhựa xi măng phối khác số mặt
1. Quốc lộ
2. Tỉnh lộ
3.Đường huyện
4.Đường xã
5.Đường đô thị
6.Đường chuyên dụng
275,79
180,46
24,00
26.66
128,53
103,94
126,76
171,13
191,92
106,50
68,38
29,92
51,00 0,00 0,00 453,55 88,76
33,30 16,03 0,00 400,91 87,70
373,35 158,10 82,93 830,30 26,01
947.95 950,87 645,96 2.677,94 4,97
10,77 3,84 0,00 211,53 93,09
11,85 54,41 131,91 332,03 40,32
Tổng số 739,38 694,61 1.428,22 1.183,25 860,80 4.906,26 29,23
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế
-Đường Quốc lộ: Có chiều dài 453,55 km với tỷ lệ trãi mặt đường 88,76%, bề
rộng mặt đường trung bình 5,5m. Đường QL hằng năm vẫn được nâng cấp và tu sửa
tuy nhiên mặt đường còn hẹp, gồ ghề, xuống cấp nghiêm trọng. Công trình trên tuyến
đường chất lượng thấp, nhiều cầu yếu hư hỏng, khó đảm bảo vai trò con đường độc
đạo kết nối giữa vùng núi phía Tây và đồng bằng ven biển.
- Đường tỉnh: Trên tổng số 23 tuyến thì tỉnh lộ có tỷ lệ trãi mặt đường nhựa
chiếm 87,70% và đã có một số tuyến đã được nâng cấp nhưng hầu hết các tuyến còn
lại không đảm bảo tiêu chuẩn của đường cấp V, bề rộng mặt đường thay đổi liên tục,
kết cấu mặt không thống nhất và tình trạng mặt đường đã hư hỏng quá nhiều, công
trình trên tuyến còn nhiều cầu, cống xuống cấp không đồng bộ, chưa được đầu tư đúng
mức, năng lực thông hành thấp.
-Đường đô thị và vành đai: Tỷ lệ rãi mặt đường cao 93,09% tuy nhiên tình trạng
các cầu trong thành phố do được xây dựng đã lâu thì nay đã xuống cấp, hư hỏng hạn
chế đáng kể khả năng phục vụ nhu cầu vận tải, lưu thông giữa các vùng như cầu Ga,
cầu Lương Mai, cầu Đông Ba, cầu Tân Xuân Lai, cầu Niêm Phò, cầu Phú Thứ….
không đáp ứng được phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế trong tương lai gần 5- 15
30
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

Similar to Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM

Similar to Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOTCấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...
 
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docxPhân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
 
MOBILE IP 4G.doc
MOBILE IP  4G.docMOBILE IP  4G.doc
MOBILE IP 4G.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
 
QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
 
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng BìnhĐề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
 
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
 
Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý hệ thống mạng lưới điện khu vực TP. Hà ...
Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý hệ thống mạng lưới điện khu vực TP. Hà ...Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý hệ thống mạng lưới điện khu vực TP. Hà ...
Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý hệ thống mạng lưới điện khu vực TP. Hà ...
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
 
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
Tuyển dụng viên chức tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh ở tỉn...
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 

Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Phan Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn cô Trần Lan Anh - trưởng phòng và các anh chị chuyên viên trong phòng Tổng Hợp của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên uế, đã luôn hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát Triển - trường Đại học Kinh Tế Huế đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong i
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM suốt thời gian học tập cũng như thực hiện khóa luận này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2013 Phan Thị Thúy i ii
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ..........................................................................................iii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG .......................................................................................................iv TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC.............................................................................................................vi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 2 5. Kết cấu của khóa luận ........................................................................................................................ 3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................................................ 4 1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư................................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về dự án ......................................................................................................... 4 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án......................................................................................... 4 1.1.2. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước .......................... 6 1.1.2.1. Sản phẩm đầu tư xây dựng........................................................................................... 6 1.1.2.2. Bản chất của các dự án xây dựng.............................................................................. 7 1.1.2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng .................................... 8 1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................................................10 1.1.3.1. Khái niệm ..........................................................................................................................10 1.1.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................10 1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................10 iii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1.3.4. Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ............................................................................................................................................11 1.1.4. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ...................................................13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN.....................................................................................................................14 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng GTĐB ở một số địa phương trong cả nước (tại Nghệ An).......................................................................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012 .................. 19 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN TỈNH THỪA THI N HUẾ...........................19 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................19 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................................19 2.1.1.2. Tài nguyên.........................................................................................................................20 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng thời gian 2009- 2012..........................................................................................................................22 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách...................................................................22 2.1.2.2. Cơ cấu kinh tế tỉnhThừa Thiên Huế.......................................................................24 2.1.2.3. Tổng đầu tư toàn xã hội...............................................................................................25 2.1.2.4. Kim ngạch xuất - nhập khẩu .....................................................................................26 2.2.HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012..........................................................................................27 2.2.1. Hiện trạng cơ sơ hạ tầng GTĐB trên địa bàn Thừa Thiên Huế .........................27 2.2.2. Tình hình huy động vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB31 2.2.2.1. Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB.........................................31 2.2.2.2. Các loại nguồn vốn ngoài NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB .................................................................................................................................................................32 2.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012..................................................................................................33 2.2.4. Kết quả đạt được từ đầu tư xây dựng GTĐB bằng nguồn vốn NSNN...........35 iv
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012 ................................................36 2.3.1. Phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng............................................................................36 2.3.2. Công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư.....................................................................37 2.3.2.1.Căn cứ pháp lý lập kế hoạch và bố trí vốn NSNN cho đầu tư xây dựng GTĐB .......................................................................................................................................37 2.3.2.2. Tình hình thực hiện bố trí vốn đầu tư cho các công trình xây dựng GTĐB .................................................................................................................................................................38 2.3.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch giao thông đường bộ ....................................41 2.3.3.1. Quan điểm phát triển quy hoạch GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020..........................................................................................................................41 2.3.3.2. Căn cứ lập quy hoạch GTĐB....................................................................................42 2.3.3.3. Tình hình quản lý, phê duyệt thẩm định các quy hoạch GTĐB................43 2.3.4. Công tác đấu thầu...................................................................................................................43 2.3.4.1. Tình hình phổ biến, quán triệt và thực hiện các văn bản pháp quy của nhà nước liên quan đến lĩnh vực đấu thầu...................................................................43 2.3.4.2. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu cho dự án đầu tư xây dựng GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................44 2.3.4.3. Kết quả đạt được trong công tác đâu thầu dự án đầu tư xây dựng GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................45 2.3.5. Công tác giám sát đánh giá đầu tư..................................................................................47 2.3.5.1. Căn cứ pháp lý cho công tác giám sát đầu tư ....................................................47 2.3.5.2. Tình hình thực hiện giám sát các dự án đầu tư xây dựng GTĐB .............48 2.3.5.3. Đánh giá công tác giám sát đầu tư xây dựng GTĐB......................................50 2.3.6. Công tác thanh quyết toán và giá xây dựng................................................................51 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................... 53 3.1. GIẢI PHÁP VỀ THỦ TỤC PHÁP LÝ.................................................................................53 3.1.1 Bổ sung quy định trách nhiệm pháp lý trong khâu lập quy hoạch.....................53 3.1.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư..............53
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3.1.3. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong thực hiện đầu tư....................................................................................................................................54 3.1.4. Hình tất các thủ tục yêu cầu đối với giai đoạn kết thúc đầu tư ..........................57 3.2. GIẢI PHÁP CẢI TIẾN TỔ CHỨC QUẢN LÝ ...............................................................57 3.2.1. Thúc đẩy quá trình phân cấp quản lý trong công tác lập quy hoạch và quản lý dự án đầu tư...........................................................................................................................57 3.2.2. Có chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động đầu tư xây dựng CSHT GTĐB......................................................................................................58 3.2.3. Mở rộng cạnh tranh trong hoạt động bảo trì CSHT GTĐB.................................58 3.2.4. Chính sách và biện pháp phát triển nguồn nhân lực ...............................................58 3.2.5. Đẩy mạnh công tác huy động nguồn lực và tiến độ thực hiện dự án...............59 3.2.6. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.................................................................59 3.2.7. Đẩy nhanh công tác thanh quyết toán, giải ngân khối lượng xây dựng .........60 3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh tra giám sát các dự án đầu tư.......................................60 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 61 1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 61 2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 62 PHỤ LỤC...................................................................................................................................................... 62 vi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC VÀ KÝ HIỆU CSHT Cơ sở hạ tầng GDP Tổng sản phẩm quốc nội KCN Khu công nghiệp CN - TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CN Công nghiệp GTVT Giao thông vận tải QL Quốc lộ HĐND Hội Đồng Nhân Dân UBND Uỷ Ban Nhân Dân XDCB Xây dựng cơ bản GTĐB Giao thông đường bộ NSNN Ngân sách nhà nước GPMB Giải phóng mặt bằng TTHuế Thừa Thiên Huế ĐVT Đơn vị tính vii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1: Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2012..... 23 Biểu đồ 2: So sánh nguồn thu ngân sách Thừa Thiên Huế so với Đà Nẵng và QuảngTrị trong năm 2011 ............................................................................................. 24 Biểu đồ 3: Cơ cấu tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.................................................................... 24 Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB tỉnh Thừa Thiên uế giai đoạn 2009- 2012 ....................................................................................................... 31 viii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTHuế giai đoạn 2009- 2012......................... 22 Bảng 2: Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ngành................................................................... 25 Bảng 3: Tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012. 26 Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 ................ 27 Bảng 5: Mạng lưới GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ..................... 28 Bảng 6: Phân loại chiều dài đường và mặt đường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012......................................................................................................... 29 Bảng 7: Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ................... 30 Bảng 8: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB giai đoạn 2009-2012 .................. 32 Bảng 9: Vốn NSNN đầu tư xây dựng mới GTĐB giai đoạn 2009-2012....................... 33 Bảng 10: Vốn NSNN đầu tư nâng cấp, sửa chữa GTĐB giai đoạn 2009-2012 ............. 34 Bảng 11: So sánh số Km đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong hai năm 2009 và 2012.......................................................................................................................... 35 Bảng 12: Tình hình thực hiện bố trí vốn đầu tư cho các dự án xây dựng GTĐB.......... 38 Bảng 13: Danh mục các quy hoạch GTVT quan trọng của tỉnh Thừa Thiên Huế đếnnăm 2012 .......................................................................................................................... 41 Bảng 14: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu các gói thầu GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................................................................... 44 Bảng 15: Các hình thức lựa chọn nhà thầu được sử dụng theo hình thức đấu thầu chodự án xây dựng GTĐB ............................................................................................... 45 Bảng 16: Vốn kế hoạch và vốn thực hiện đầu tư xây dựng GTĐB ..................................... 47 Bảng 17: Tiến độ thực hiện các dự án xây dựng GTĐB........................................................... 48 Bảng 18: Nguyên nhân dự án xây dựng GTĐB chậm tiến độ................................................ 48 ix
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bên cạnh những thành tựu, còn có nhiều vấn đề bất cập. Tình trạng bố trí vốn ngân sách không hợp lý cho các công trình, công tác quy hoạch giải phóng mặt bằng chậm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án, năng lực quản lý của cán bộ cấp huyện, xã tham gia công tác quản lý còn yếu…ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công trình giao thông. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi đã chọn đề tài: “ Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế ”. Trong khóa luận này tôi tập trung hoàn thành các vấn đề sau 1.Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới. 2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Các báo cáo liên quan đến công tác quản lý dự án giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế: - Báo cáo tình hình thực hiên và bố trí vốn xây dựng cơ bản (các năm 2009 đến 2012) - Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư ( các năm 2009 đến 2012) - Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu ( các năm 2009 đến 2012) - Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (các năm 2009 đến 2012). 3. Phương pháp nghiên cứu: -Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. x
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM -Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huêa -Phương pháp xử lí số liệu: Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các số liệu đã được công bố để tiến hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài. -Phương pháp thống kê kinh tế: Sử dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian. 4. Các kết quả đạt được: Đã đánh giá một cách tổng quan và khách quan về tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế: + Hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. + Công tác phân cấp xây dựng. + Công tác bố trí vốn xây dựng giao thông đường bộ. +Công tác đấu thầu. +Công tác giám sát, đánh giá đầu tư. + Công tác thanh quyết toán giá xây dựng. xi
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Trang Phụ lục 1: Biểu đồ tổng vốn đầu tư toàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009 - 2012...............62 Phụ lục2: Bảng tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTHuế giai đoạn 2009- 2012 .........62 Phụ lục 3: Mật độ đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ...................63 Phụ lục 4: Bảng danh mục các dự án GTĐB chậm tiến độ năm 2010.............................64 Phụ lục 5: Bảng danh mục các dự án GTĐB vi phạm thủ tục đầu tư năm 2010.........54 Phụ lục 6: Bảng danh mục một số dự án GTĐB xây dựng mới bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009-2012....................................66 Phụ lục7: Bảng danh mục một số dự án GTĐB nâng cấp, sửa chữa bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009-2012....................................67 xii
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài: Cơ sở hạ tầng giao thông đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng. Nó là điều kiện tiền đề cho việc phát triển kinh tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư vào nền kinh tế. Tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua nhờ sự quan tâm, chỉ đạo của Nhà nước và lãnh đạo của tỉnh, cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đạt được nhiều thành tựu. Đã thực hiện đầu tư nhiều dự án nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới giao thông đường bộ. Từ đó nhiều công trình giao thông hoàn thànhđưa vào khai thác sử dụng góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội(đóng góp ngành 12% vào GDP của Thừa Thiên Huế) [8], củng cố an ninh quốc phòng của cả nước và tỉnh. Cùng với những thành tựu đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong gian đoạn này có những bước tiến đáng kể. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho giao thông đường bộ tăng hằng năm, công tác phân cấp đầu tư xây dựng xuống từng địa phương đã tạo sự chủ động cho chính quyền cấp dưới quản lý dự án được đầu tư tại địa phương… Tuy nhiên, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay tồn tại những bất cập. Công tác bố trí vốn NSNN cho các dự án GTĐB dàn trãi không trọng điểm dẫn đến nợ đọng các công trình lớn, công tác giải phóng mặt bằng chậm làm kéo dài tiến độ thực hiện dự án, nhiều quy hoạch ngành chồng chéo, không thống nhất với quy hoạch lãnh thổ… ó là xuất phát của nhiều tồn tại của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Do đó cần phải đổi mới tư duy trong công tác quản lý dự án GTĐB để xây dựng mạng lưới GTĐB một cách khoa học, ổn định, bền vững, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong giai đoạn tới. Vì vây, tôi đã chọn nghên cứu đề tài:“QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dự án, quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. - Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2009- 2012. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1.Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. 3.2.Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế - Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2009- 2012, đề xuất giải pháp đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. 2
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Phương pháp xử lí số liệu: Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các số liệu đã được công bố để tiến hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài. Phương pháp thống kê kinh tế: Sử dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian. 5.Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, khóa luận được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh ThừaThiên Huế trong giai đoạn tới. 3
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư 1.1.1.1.Khái niệm về dự án Có rất nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy thuộc theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó. Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dựa án: Cách hiểu “tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống (một trạng thái)mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai: “Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằmm tạo ra một thực thể mới.” Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nổ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nổ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác. 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án. - Dự án có mục đích và kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện đại hay là một chiến thắng của một chiến dịch vận động tranh cử vào một vị trí chính trị. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao. 4
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trãi qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc...Dự án không kéo dài mãi mãi. Mọi dự án đều có chu kỳ sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu cầu của người yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao cho người yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu cầu của họ. Chu kỳ sống của dự án được coi là biến động vì nó diễn ra theo các giai đoạn rất khác nhau, chúng được phân biệt bản chất các hoạt động của chúng cũng như bằng số lượng và loại nguồn lực mà chúng đòi hỏi. Ví dụ: với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) giao thông vận tải giai đoạn xác định dự án và chuẩn bị đầu tư cần các nhà dự báo, lập quy hoạch, họ có các phiếu giao việc hoặc hợp đồng lập một quy hoạch tổng thể giao thông vận tải vùng hoặc quy hoạch chi tiết giao thông vận tải chuyên ngành. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: trước hết cần các nhà tư vấn thiết kế, chuyên gia dự báo, chuyên gia phâ tích kinh tế - xã hội... Còn giai đoạn thực hiện dự án đòi hỏi các nhà kế hoạch phải xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện dự án, các nhà thiết kế kỹ thuật và một số lượng các nguồn lực đặc biệt là vật tư thiết bị. - Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ ).Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ Sông Thames ở London. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác... Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương quan phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dụ án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước.... Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực 5
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất này của dựa án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối nguồn lực... Để thực hiện tha hf công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cấn duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác. - Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị...Trong đó có “hai thủ trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai mệnh lệnh lại mâu thuẫn nhau... Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động. - Tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô nguồn vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ được sử dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức tạp và tính không thể dự báo được của môi trường dự án... Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án còn có một số đặc trưng như: + Tính giới hạn về thời gian thực hiện. + Bị gò bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của sản phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao... Các ràng buộc trên phụ thuộc vào bối cảnh của dự án. 1.1.2. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.1.2.1. Sản phẩm đầu tư xây dựng Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học - công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất đinh. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia 6
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM chế tạo sản phảm chủ yếu: các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các doanh nghiệp tư vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 1.1.2.2. Bản chất của các dự án xây dựng Dự án xây dựng hàm chứa bản chất lưỡng tính: một mặt dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công v.v… được giải quyết đối với công trình xây dựng; mặt khác, đây là môi trường hoạt động phù hợp với những mục đính đã được đặt ra, nghĩa là một quá trình xây dựng có định hướng đối với các công trình mới hoặc cải tạo đối với các công trình hiện hữu đang sản xuất. Tóm lại, dự án xây dựng được hiểu như một phạm vi hoạt động sáng tạo hoặc thay đổi cả những chức năng hoạt động của công trình, hệ thống sản xuất, công nghệ kỹ thuật, môi truờng… cũng như sự hình thành toàn thể từ quan điểm thống nhất của các mục tiêu, địa điểm và thời gian thực hiện. Loại dự án xây dựng được xác định bởi quy mô, thời hạn thực hiện, chất lượng, mục tiêu, sự hạn chế tài nguyên… và quản lý dự án xây dựng đòi hỏi phải có một tổ chức năng động, các thành viên thông thạo công việc, biết phối hợp hoạt động với nhau một cách hiệu quả. Xuất phát từ tầm quan trọng của yếu tố thời gian, nhiều dự án xây dựng có vốn đầu tư không lớn, nhưng thời điểm giành cơ hội cạnh tranh bán sản phẩm của chủ đầu tư ra ngoài thị trường lại cấp bách, do vậy, mà công tác quản lý dự án xây dựng đảm bảo đưa công trình vào hoạt động đúng hạn có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong kinh doanh. Về chất lượng dự án xây dựng có thể không sai sót, nhưng điểm chủ yếu đối với chất lượng công trình là độ tin cậy và bền vững cao. Những dự án như vậy chúng ta thường gặp ở những nhà máy hóa chất, khí gas hoặc điện nguyên tử.. Dự án xây dựng không phải tồn tại một cách ổn định cứng. Hàng loạt những phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật, thậm chí cả các điều kiện tự nhiên - xã hội v.v… Những phần tử riêng của dự án có thể được sử dụng vừa như các yếu tố thuộc thành phần bê trong, vừa như bên ngoài của chính nó, chẳng hạn, một đơn 7
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM vị xây lắp chuyên ngành đồng thời có thể thực hiện công việc của một vài dự án khác nhau. Khởi đầu dự án xây dựng có thể được tính từ thời điểm xuất vốn đầu tư để thực hiện công trình. Tuy nhiên trước đó người ta có thể còn phải chờ đợi, cân nhắc các phương án và lựa chọn chúng, nhưng dù sao thì dự án vẫn tồn tại một cách trừu tượng cho đến khi hiện diện một quá trình thực thi thực tế. Kết thúc dự án xây dựng được tính vào thời điểm bàn giao công tình đưa vào sử dụng và vận hành sản xuất ra sản phẩm đạt công suất thiết kế. Trong điều kiện thị trường, chủ đầu tư kỳ vọng không chỉ ở công trình đang xây dựng, mà điều chính yếu là kết quả từ công trình xây dựng mang lại nguồn thu và lợi nhuận như thế nào sau khi đưa công trình vào sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, chủ đầu tư xem sự vận hành của công trình trong tương quan với những mục đích kinh doanh của mình. Chính vì thế mà chủ đầu tư hết sức thận trọng xem xét các yếu tố chi phí trong toàn bộ dự án. Thật vậy, khoản chi phí trực tiếp cho quá trình vận hành công trình có thể giảm đáng kể do việc tăng chi phí ban đầu ở giai đoạn xây dựng. Thí dụ: Khi sử dụng vật liệu bao che công trình cách nhiệt tốt, mặc dù có thể làm tăng chi phí ban đầu, nhưng lại giảm đáng kể mức độ tiêu hao năng lượng để điều hòa nhiệt độ trong suốt quá trình sản xuất. Trong thành phần của bước thực hiện dự án, việc lựa chọn công ty tư vấn và nhà thầu xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Thật vậy, trong bước thực hiện các dự án xây dựng luôn luôn tiềm ẩn và nẩy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính và có thể làm sai lệch tiến độ. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án, chính là khả năng phối hợp tiên đến khi kết thúc công trình. Những dự án được xem là thành công, chỉ khi tổng các chi phí không vượt quá tổng dự toán hoặc tổng mức đầu tư (trong dự án khả thi) và thời gian thực hiện phải tương úng với hạn định trong kế hoạch. 1.1.2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng, vì thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bốn nhóm: bản chất tự nhiên của sản phẩm, cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dựng; những nhân tố quyết định nhu cầu; phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành 8
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM xây dựng, làm cho việc thi công xây lắp công trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt so với việc thi công các sản phẩm của các ngành khác. Sản phẩm xây dựng với tư cách là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có đặc điểm sau: - Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương pháp chế tạo. - Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ đầu tư, điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng. - Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xây lắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ của công trình. - Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ. - Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình. - Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều cảnh quan và môi trường tự nhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt công trình. - Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật và quốc phòng. - Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói sản phẩm xây dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn phát triển một đất nước. - Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu nâng đỡ bao che không trực tiếp tác động tới đối tượng lao động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Đặc điểm này đòi hỏi người thiết kế phải chọn những giải pháp kết cấu, giải pháp bố cục mặt bằng hợp lý, tiết kiệm. 9
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.3.1. Khái niệm Quản lý đầu tư trong xây dựng là tập hợp những tác động của nhà nước, chủ đầu tư đến toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng kể từ bước xác định dự án đầu tư xây dựng đến khi thực hiện dự án tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng để đạt được mục tiêu đầu tư đã xác định. 1.1.3.2.Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng - Quản lý lập báo cáo đầu tư để xin phép đầu tư - Quản lý lập, thẩm định, quyết định đầu tư cho các dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình. - Quản lý việc điều chỉnh dự án đẩu tư xây dựng công trình. - Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình. - Quản lý về cấp phép xây dựng công trình - Quản lý lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng - Quản lý thi công xây dựng công trình - Quản lý khối lượng thi công xây dựng - Quản lý môi trường xây dựng - Quản lý bảo hành công trình xây dựng. 1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng - Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. - Đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường. - Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp vói các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Ngoài những nguyên tắc trên thì tùy thuôc theo từng nguồn vốn sử dụng cho dự án mà quản lý nhà nước đối với dự án còn phải theo nguyên tắc sau: 10
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách: Nhà nước quản lý toàn diện quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng. + Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án đầu tư tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật. + Đối với dự án sử dụng vốn khác kể cả vốn tư nhân: Chủ đầu tư quyết định hình thức đầu tư và nội dung quản lý dự án. Riêng trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp từ nhiều nguồn vốn thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với loại nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án. 1.1.3.4. Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Xuất phát từ yêu cầu, nguyên tắc, mục tiêu và phạm vi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước; Quy chế về quản lý đầu tư xây dựng của Chính phủ, các nội dung chủ yếu của quản lý các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước gồm: -Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư xây dựng cơ bản CSHT giao thông đường bộ từ ngân sách. + Các dự án CSHT giao thông đường bộ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư phải phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt. + Các dự án CSHT giao thông đường bộ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư hoặc thực hiện đầu tư phải có quyết định đầu tư phù hợp với những quy định của quy chế quản lý đầu tư xây dựng. Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư nhằm phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản một cách hợp lý có hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. - Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, quy định các biện pháp, cách thức tổ chức và vận hành các biện pháp nhằm phân định rõ thẩm quyền quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các cơ quan có thẩm quyền như: 11
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Thẩm quyền quyết định đầu tư; + Thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm; + Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán, kết quả đấu thầu, chỉ định thầu; + Thẩm quyền phê duyệt dự toán … Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của chính sách nhà nước về phân cấp quản lý kinh tế xã hội theo ngành, lãnh thổ. Mục đích của cơ chế này nhằm giảm sự tập trung cao độ vào các cơ quan trung ương đồng thời nâng cao trách nhiệm của các Bộ, ngành, chính quyền địa phương trong việc quản lý các dự án thuộc phạm vi ngành, lãnh thổ mình phụ trách. - Công tác lập và quản lý quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch phát triển vùng … Mục đích, yêu cầu của công tác lập và quản lý quy hoạch là xây dựng những căn cứ khoa học, thực tiễn, làm cơ sở cho việc hoạch định và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, các kế hoạch, chương trình, dự án phát triển trong 5 năm, 10 năm và 15 năm. +Quy hoạch giúp cho nhân dân, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài hiểu rõ được tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư, khả năng hợp tác liên doanh, liên kết trên địa bàn cũng như với các tỉnh khác. Mặt khác giúp các cấp uỷ Đảng, UBND các cấp chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đột phá phát triển phù hợp với cơ chế thị trường. - Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư được xem như là một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư. Đây là công việc được tiến hành trong các giai đoạn hình thành dự án (nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi hoặc các nghiên cứu chuyên đề). + Yêu cầu thẩm định dự án đầu tư xuất phát từ bản chất, tính phức tạp và các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư. + Thẩm định dự án nhằm làm sáng tỏ và phân tích về một loạt các vấn đề có liên quan tới tính khả thi trong quá trình thực hiện dự án: thị trường, công nghệ, kỹ thuật, khả năng tài chính của dự án để đứng vững trong suốt đời hoạt động, về quản lý thực 12
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hiện dự án, phần đóng góp của dự án vào sự tăng trưởng của nền kinh tế … với các thông tin về bối cảnh và các giả thiết sử dụng trong dự án này; Đồng thời đánh giá để xác định xem dự án có giúp quốc gia đạt được các mục tiêu xã hội hay không, nếu có thì bằng cách nào, và liệu dự án có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi đạt các mục tiêu này. + Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết định, đưa tới kết quả là chấp thuận hay bác bỏ dự án. Như vậy, về mặt chuyên môn yêu cầu chung của công tác thẩm định dự án là đảm bảo tránh thực hiện đầu tư các dự án không có hiệu quả, mặt khác cũng không bỏ mất các cơ hội đầu tư có lợi. Mặt khác, thẩm định dự án còn là công việc được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư, vì vậy cần được tiến hành theo các yêu cầu về quản lý. Về mặt này, công tác thẩm định dự án phải được tiến hành phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và đảm bảo thời hạn quy định. - Quản lý công tác đấu thầu Công tác đấu thầu là việc lựa chọn nhà thầu theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ theo quy mô, tính chất, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng dự án để quy định các cách tổ chức đấu thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, …); quy định thang điểm chấm thầu … nhằm mục đích giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thực hiện dự án. - Công tác thanh quyết toán nhằm đánh giá lại toàn bộ hoạt động đầu tư, xác định giá trị và hiệu quả thực tế của các dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. - Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng - Năng lực Ban quản lý và chủ đầu tư - Công tác giám sát đánh giá đầu tư - Trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư và xây dựng 1.1.4. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ a) Quốc lộ: Là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực. 13
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM b) Đường tỉnh: Là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. c) Đường huyện: Là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. d) Đường xã: Là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã. e) Đường đô thị: Là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị. f) Đường chuyên dụng: Là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN Sau hơn 25 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, hệ thống CSHT GTĐB của đất nước cũng đã có nhiều thay đổi rõ rệt. Nhà nước ban hành nhiều chính sách ưu tiên phát triển GTĐB từ khâu lập quy hoạch cho đến bố trí vốn các dự án. Tuy nhiên thực tế đáng buồn là cơ sở hạ tầng GTĐB yếu kém chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Theo Báo cáo Cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) 2011-2012 đã xếp hạng Việt Nam đứng thứ 123/142 quốc gia về chất lượng kết cấu hạ tầng tổng hợp, trong đó giao thông đường bộ đứng thứ 123/142. Nguyên nhân CSHT GTĐB Việt Nam yếu kém và thiếu đồng bộ là do công tác quản lý dự án xây dựng CSHT GTĐB nhiều sai phạm -Chất lượng công tác lập, thẩm định dự án đầu tư, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán công trình ở hầu hết các tỉnh có nhiều sai sót. Dự án đầu tư không đồng bộ, thiếu tính khả thi, vừa thiết kế và thi công, dẫn đến tăng giá trị dự toán, giá gói thầu. Tỉnh Hà Nam có ba dự án được làm chủ đầu tư tại tờ trình của UBND tỉnh và của Bộ Giao thông - Vận tải cam kết khởi công năm 2009 và hoàn thành vào 2010 với số vốn lên tới hàng trăm tỷ đồng. Tuy nhiên, đó đều là những dự án “rùa bò”. Cũng thuộc dự án giao thông, tại các tỉnh Thanh Hóa, Ninh Bình đều 14
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM vừa chậm tiến độ, vừa không được bố trí đủ vốn như cam kết. Việc nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành sai phạm nhiều tỷ đồng... Dự án quốc lộ 279, Dự án quốc lộ 32, Dự án đường vành đai biên giới phía Bắc, Dự án tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp, Dự án xây dựng tuyến đường Nam Sông Hậu,vv... đã có những sai phạm gây thất thoát tiền ngân sách lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Một số dự án đầu tư còn vượt quá khả năng thực tế, không tập trung đủ nguồn lực của Trung ương cũng như địa phương nên dẫn đến không có khả năng thực hiện dự án hoặc dự án bị kéo dài quá lâu... -Chất lượng quy hoạch cơ sở hạ tầng giao thông chưa cao. Quy hoạch tổng thể toàn quốc và vùng chưa được hoàn thiện để làm cơ sở cho quy hoạch kết cấu hạ tầng kinh tế thiết yếu; thiếu sự kết nối tạo nên tổng thể cho phù hợp với sự phát triển chung của đất nước. Chất lượng các chiến lược, quy hoạch phát triển chưa bảo đảm, thiếu đồng bộ, tính khả thi thấp. Công tác quản lý sau quy hoạch yếu, thiếu sự chỉ đạo tập trung, sự phân công, phối hợp chưa ăn khớp. Quỹ đất dành cho giao thông đô thị thấp. Nhiều dự án được khởi công và xây dựng trong điều kiện nguồn vốn bố trí đủ, song vẫn không đảm bảo tiến độ như kế hoạch. Nếu như trước đây các dự án này thiếu vốn thì điểm vướng hiện nay là thiếu mặt bằng để thi công. Trong số các dự án chậm tiến độ, đầu tiên phải kể đến đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng. Dự án này sau hơn 3 năm xây dựng, đến nay có gói thầu mới thực hiện được hơn 20% khối lượng, một số gói thầu thì đạt hơn 45%. iện tại, tuyến đường vẫn còn nhiều điểm vướng mặt bằng chưa giải tỏa, khiến các nhà thầu không thể thi công liên tục. Công tác giải phóng mặt bằng chậm, kéo dài, ảnh hưởng đến tiến độ thi công và làm tăng chi phí đầu tư. Đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Do tình trạng chậm trễ kéo dài, mới đây nhà thầu Tokyu (Nhật Bản) đòi chủ đầu tư đền bù 200 tỉ đồng do chậm bàn giao mặt bằng ở dự án xây dựng cầu Nhật Tân (Hà Nội) làm phát sinh nhiều chi phí cho nhà thầu. -Nguồn vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng còn thiếu và chưa hợp lý. Mặc dù thiếu vốn nhưng chi phí đầu tư cho các công trình, nhất là công trình giao thông khá lớn, song hiệu quả kinh tế - xã hội chưa cao. Nguồn vốn đầu tư hằng năm và việc phân bổ nguồn vốn này cho phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông còn hạn chế, chủ yếu vẫn dựa vào nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Chưa có cơ chế chính sách 15
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM thuận lợi, minh bạch để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài, tư nhân trong nước tham gia xây dựng các dự án giao thông. Việc huy động vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế, các nhà tài trợ để cung cấp vốn cho các dự án mất nhiều thời gian trong khi các quy định về hình thức hợp tác đầu tư giữa Nhà nước và tư nhân (PPP) vừa mới hình thành. -Triển khai dự án chậm, năng lực quản lý hạn chế. Chưa minh bạch cả từ phía chính quyền, chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu. Vấn đề đền bù, giải tỏa, thu hồi đất, phương pháp, cách thức tiến hành còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn. Công tác bảo hành, bảo trì và sửa chữa thiếu kinh phí, chưa được coi trọng đúng mức... Dự án đường ô tô cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Tổng Công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc VN (VEC) làm chủ đầu tư có chiều dài 264 km, được chia làm 8 thầu xây lắp chính với nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và phát hành trái phiếu công trình, tổng mức đầu khoảng gần 2 tỷ USD. Dự án bắt đầu được triển khai thi công từ tháng 7/2009, tuy nhiên đến nay tiến độ của dự án không đạt được yêu cầu. Tính đến hết năm 2011, giá trị sản lượng của dự án mới đạt khoảng 20% giá trị các gói thầu. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này ngoài các yếu tố khách quan như thời tiết, giải phóng mặt bằng, giá cả nguyên vật liệu tăng cao… thì nguyên nhân chính là do năng lực huy động của các nhà thầu, tư vấn giám sát chưa phù hợp. 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng GTĐB ở một số địa phương trong cả nước(tại Nghệ An) Trong những năm qua, ngành Giao thông Nghệ An triển khai rất nhiều dự án, nhằm mục tiêu cải thiện hạ tầng giao thông, như Dự án đường Tây Nghệ An, Châu Thôn - Tân Xuân, đường N5, dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 8B; riêng trong 8 công trình trọng điểm của tỉnh, ngành giao thông đã có 4 dự án: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn Diễn Châu - Quán Hành, Quốc lộ 1- Thị xã Thái Hòa, Đại lộ Vinh - Cửa Lò và xây dựng Khu Di tích lịch sử Truông Bồn. Các công trình, dự án của ngành triển khai trong điều kiện Nghị quyết 11 ra đời thắt chặt đầu tư công nguồn vốn từ ngân sách bị cắt giảm, nên ngành đã có những chủ trương phù hợp với tình hình thực tiễn. 16
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM -Đối với những dự án không trọng điểm Sở GTVT Nghệ An đã chỉ đạo giảm tiến độ, có vốn đến đâu bố trí đến đó. Khi có nguồn vốn thì chỉ đạo thi công dứt điểm từng đoạn; không thi công dàn trải mà tập trung các trọng điểm, các nút giao thông… Đồng thời chỉ đạo các đơn vị thi công xây dựng các phương án bảo đảm giao thông cho mọi loại phương tiện trong thời gian giản tiến độ thi công, nhất là trong mùa mưa lũ. -Đối với các dự án trọng điểm: Tùy tình hình, điều kiện cụ thể của dự án mà ngành đưa ra phương án giải quyết nguồn vốn khác nhau + Tranh thủ huy động mọi nguồn vốn từ các bộ ngành đồng thời lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính thi công. Chẳng hạn: Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn Diễn Châu - Quán Hành dài 23,4 km, chia làm 4 gói thầu với tổng mức đầu tư 1.217 tỷ đồng. Đây là công trình trọng điểm không chỉ của tỉnh mà thuộc cấp quốc gia nhằm tháo gỡ ách tắc trên tuyến Quốc lộ 1 khi có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông dẫn đến tình trạng quá tải. Khởi công ngày 19/9/2010, lúc đó, vốn xây lắp của công trình chỉ mới bố trí được 50 tỷ đồng. Để bảo đảm tiến độ, chủ đầu tư đã lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính thi công kết hợp với việc tranh thủ các bộ ngành, Chính phủ để có được nguồn vốn sớm nhất. Năm 2011, nguồn vốn bố trí cho dự án là 90 tỷ đồng, 2012 là 190/110 tỷ đồng dự kiến (ngoài vốn đền bù giải phóng mặt bằng). Đến hết năm 2012, nguồn vốn bố trí chỉ mới hơn 1/4 tổng mức đầu tư nhưng giá trị xây lắp của các công trình thấp nhất đạt 31%, cao nhất 80%: cầu Cấm hoàn thành 80% công việc, cầu vượt đường sắt 63%... Hiện nay, đơn vị thi công đạt hơn 68% khối lượng công việc. Chủ đầu tư đang nợ đơn vị hàng chục tỷ đồng. Với phương châm có nguồn là tập trung lực lượng, phương tiện thi công nhanh, dứt điểm, đơn vị phấn đấu đến 31/12/2013 bàn giao công trình. Để đảm bảo kinh phí cho thi công, công ty đã sử dụng nhiều nguồn vốn như vay ngân hàng, huy động nội lực… + Lựa chọn nhà thầu có tiềm lực để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án như kế hoạch Đối với dự án Quốc lộ 1 - Thái Hòa, ngành GTVT Nghệ An xác định đây là công trình trọng điểm nối hành lang Đông Tây không chỉ của Nghệ An mà cả vùng Bắc Trung bộ nhằm phát triển kinh tế vùng Tây Nghệ An, tuyến đường hoàn thành sẽ rút ngắn quãng đường xuất hàng hóa qua cảng Đông Hồi - Nghi Sơn hàng chục km. Ngành đã lựa chọn nhà thầu có tiềm lực, đó là Công ty 36 thuộc Bộ Quốc phòng. 17
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Dự án tổng mức đầu tư 855 tỷ đồng, chiều dài tuyến 29 km, sau gần 2 năm khởi công, hiện nay đã thông tuyến; giá trị xây lắp thực hiện được 270 tỷ đồng, đạt 48%, trong quý 2/2013 đang phấn đấu hoàn thành 10 km để bàn giao đưa vào sử dụng. Điều đáng nói là trong khoảng khối lượng 270 tỷ đồng hoàn thành, chủ đầu tư đang nợ nhà thầu khoảng 120 tỷ đồng. Đây là dự án thể hiện cao độ tinh thần “nhà thầu đồng hành cùng chủ dự án”. Nhà thầu cùng với chủ đầu tư tháo gỡ những vướng mắc về vốn, cùng chạy vốn. Đây cũng là một cách làm mới trong việc phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu để tháo gỡ khó khăn về vốn nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công. + Lựa chọn phương pháp “cuốn chiếu” khi tình hình huy động vốn gặp khó khăn, tập trung nguồn vốn hạn hẹp hoàn thành cho những gói thầu quan trọng, sau đó tùy hoàn cảnh thi công các gói thầu còn lại. Dự án Đại lộ Vinh - Cửa Lò, một trong những công trình trọng điểm với phương thức khai thác quỹ đất để xây dựng công trình trong thời điểm giá nhà, đất xuyên đáy nên không thể thu hút được các nhà đầu tư. Để tháo gỡ khó khăn, ngành đã tham mưu cho các cơ quan chức năng đưa vào nghị quyết của hội đồng nhân dân cơ chế vay vốn. Được Bộ Tài chính hỗ trợ bằng nguồn vốn vay ưu đãi, gói thầu số 5 với tổng chiều dài 3 km cuối tuyến đã được khởi công, đến nay khối lượng công việc hoàn thành khoảng 50%; dự kiến 30/6/2013 sẽ đưa vào sử dụng. Khi đường được đưa vào sử dụng quỹ đất trong phạm vi quy hoạch sẽ đưa vào khai thác, nguồn thu từ quỹ đất này sẽ được đầu tư cho các gói còn lại. Trong điều kiện khó khăn đầu tư, khai thác theo kiểu “cuốn chiếu” được xem là phương án “khôn ngoan”. 18
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên a) Vị trí địa lý - Thừa Thiên - Huế ở vào vị trí trung độ của cả nước, nằm giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, phía Tây giáp nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, phía Đông giáp biển Đông. Về tổ chức hành chính, Thừa Thiên - Huế có 8 huyện và thành phố Huế với 150 xã, phường, thị trấn. - Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trên trục đường giao thông quan trọng xuyên suốt Bắc - Nam, có quốc lộ 1A và tuyến đường sắt xuyên Việt chạy dọc theo chiều dài của tỉnh. Thừa Thiên Huế cũng là tỉnh nằm trên Hành lang kinh tế Ðông - Tây (EWEC) nối vùng đông bắc Thái Lan - Lào - Việt Nam theo đường 9. Bờ biển của tỉnh dài 120 km, có cảng Thuận An và vịnh Chân Mây với độ sâu 18 - 20m, đủ điều kiện xây dựng cảng nước sâu với công suất lớn. Ðường không có Cảng hàng không quốc tế Phú Bài. Hệ thống sông ngòi gồm các sông chính như sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, sông Nong, sông Truồi.. b) Đặc điểm địa hình. - Thừa Thiên - Huế nằm trên một dải đất hẹp với chiều dài 127 km, chiều rộng trung bình 60 km với đầy đủ các dạng địa hình rừng núi, gò đồi, đồng bằng duyên hải, đầm, phá và biển tập trung trong một không gian hẹp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây là dãy núi cao, phía giữa là đồi núi thấp và phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp. - Phần phía Tây chủ yếu là đồi núi chiếm tới 70% diện tích tự nhiên. Núi chiếm khoảng ¼ diện tích tự nhiên, nằm ở biên giới Việt - Lào và vùng tiếp giáp với Đà 19
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nẵng. Phần lớn các đỉnh núi có độ cao từ 800 đến hơn 1.000 m, trong đó có núi Bạch Mã và Hải Vân là những địa danh du lịch nổi tiếng. Địa hình phần đồi phân bố chủ yếu ở vùng trung du, trong các thung lũng, chiếm khoảng ¼ diện tích tự nhiên, độ cao phần lớn dưới 500 m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sườn thoải 20 - 250 . c) Khí hậu - Thừa Thiên Huế nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, mang tính chất chuyển tiếp từ á xích đới lên nội chí tuyến gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam nước ta. - Thời tiết chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 đến tháng 11 với lượng mưa trung bình từ 2.500 - 2.700 mm. Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến tháng 7, mưa ít, lượng nước bốc hơi lớn, thường có mưa giông. Nhiệt độ trung bình hàng năm tại Huế là 240 C. Số giờ nắng trung bình 2.000 giờ/năm. Độ ẩm trung bình 84%. Số lượng bão khá nhiều, thường bắt đầu vào tháng 6, nhiều nhất là vào tháng 9, 10. 2.1.1.2. Tài nguyên a) Tài nguyên đất - Thừa Thiên - Huế có tổng diện tích đất tự nhiên là 505.398,9 ha với khoảng 10 loại đất chính. Các loại đất có diện tích tương đối lớn là đất phù sa, đất đỏ vàng, đất mùn vàng trên núi, đất cát, mặn… phân bố trên các vùng khác nhau. - Quỹ đất đang sử dụng vào phát triển cây nông nghiệp là 59.710 ha, chiếm 11,8% diện tích tự nhiên. Đất canh tác cây hàng năm là 44.879 ha, chiếm 75,1% diện tích đất nông nghiệp. Ngoài ra, còn có đất trồng cây lâu năm và đất vườn tạp; đồng cỏ tái tạo dùng vào chăn nuôi và đất có mặt nước dùng vào nông - ngư nghiệp. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người hiện nay là 564 m2 . Tuy diện tích đất chưa sử dụng năm 2000 là 193.559 ha, trong đó: đất bằng là 21.668, đất đồi núi là 139.953 ha (chiếm 75% tổng diện tích đất chưa sử dụng), tạo nhiều khả năng mở rộng diện tích trồng rừng nguyên liệu, cây công nghiệp, cây ăn quả như: cao su, cà phê, dứa… nhằm tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và trồng cây lâm nghiệp, mở rộng diện tích rừng. Diện tích mặt nước chưa sử dụng là 26.183 ha có thể khai thác để phát triển nuôi trồng thuỷ sản các loại. 20
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM b) Tài nguyên rừng Thời điểm năm 2002, toàn tỉnh có 234.954 ha đất lâm nghiệp có rừng, trong đó: 177.550 ha rừng tự nhiên và 57.395 ha rừng trồng. Diện tích rừng chia theo mục đích sử dụng, rừng sản xuất là 62.778 ha, rừng phòng hộ 119.558 ha và rừng đặc dụng 52.605 ha. Tổng trữ lượng gỗ toàn tỉnh khoảng 17,3 triệu m3 . Hiện nay, đất trống, đồi trọc còn khoảng 125 nghìn ha, chiếm 25% diện tích tự nhiên. Đây là nguồn tài nguyên lớn tạo điều kiện thuận lợi cho tỉnh mở rộng diện tích rừng trong những năm tới. c) Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của Thừa Thiên - Huế rất phong phú và đa dạng, với hơn 100 điểm khoáng sản, trong đó có các loại chủ yếu như: đá vôi, đá granít, cao lanh, titan, than bùn, sét, nước khoáng… Tổng trữ lượng đá vôi khoảng trên 1.000 triệu tấn gồm các mỏ Long Thọ có trữ lượng khoảng 14 triệu tấn, Phong Xuân trữ lượng khoảng 200 triệu tấn, Văn Xá trữ lượng khoảng 230 triệu tấn, Nam Đông khoảng 500 triệu tấn… Mỏ đá granit đen và xám ở Phú Lộc trữ lượng lớn. Cao lanh với tổng trữ lượng khoảng trên 40 triệu tấn, tập trung chủ yếu ở A Lưới, Hương Trà. Các mỏ cát với hàm lượng SiO2 trên 98,4% và trữ lượng khoảng trên 15 triệu tấn được phân bổ nhiều nơi trong tỉnh. Titan có tổng trữ lượng khoảng trên 2 triệu tấn phân bổ dọc theo dải cát ven biển thuộc các huyện Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc. Các mỏ nước khoáng ở vùng Phong Điền, Phú Vang… đang được dùng để sản xuất nước giải khát và phục vụ chữa bệnh. d) Tài nguyên du lịch Tiềm năng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế khá phong phú, đa dạng bao gồm các tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất kỳ thú và hấp dẫn với những địa danh nổi tiếng như sông Hương, núi Ngự, đèo Hải Vân, núi Bạch Mã, cửa Thuận An, bãi biển Lăng Cô, đầm phá Tam Giang... Cố đô Huế là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Việt Nam, hiện đang lưu trữ một kho tàng vật chất đồ sộ, có quần thể di tích cố đô đã được UNESCO xếp hạng di sản văn hoá nhân loại với những công trình về kiến trúc cung đình và danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Ngoài ra, tỉnh Thừa Thiên Huế còn có hàng trăm chùa triền với kiến trúc dân tộc độc đáo và một kho tàng văn hoá phi vật chất đồ sộ với các loại hình lễ hội tôn giáo, lễ hội dân gian, lễ hội cung đình. 21
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng thời gian 2009- 2012 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách a) Tăng trưởng kinh tế Trong giai đoạn này nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế (TTHuế) gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2009. Tuy nhiên Đảng Bộ và UBND tỉnh đã đưa ra những giải pháp kịp thời để khắc phục khó khăn vì vậy mà nền kinh tế toàn tỉnh giai đoạn này đạt được những thành tựu nhất định. Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012 Đơn vị tính: % STT 1 2 3 4 Năm Tổng số Công nghiệp, xây dựng Nông lâm ngư nghiệp Dịch vụ 2009 11,09 14,4 2,5 10,8 2010 12,61 16,6 1,0 12,2 2011 11,08 11,6 3,3 12,7 2012 10,07 9,1 3,0 12,8 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011,2012 Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt bình quân11,212 %, tuy nhiên mức tăng trưởng không đồng đều qua các năm cũng như trong cơ cấu ngành. Năm 2010 có mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn này 12,61%, do công nghiệp- xây dựng có mức tăng trưởng khá từ 14,4% (2008) đến 16,6% (2010) đồng thời năm 2010 Thừa Thiên Huế tổ chức Festival 2010 vì thế mà GDP trong ngành dịch vụ tăng từ 10,8% (2009) đến 12,2% (2010) đã đóng góp đáng kể và GDP của cả tỉnh. Xét theo cơ cấu ngành, thì dịch vụ có mức tăng trưởng kinh tế tăng cao và đều qua các năm so với hai cơ cấu ngành còn lại, 10,8% (2009) đến 12,8% (2012) sở dĩ có mức tăng trưởng khá như vậy là do định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành phố Festival của cả nước“ Quyết định số 143/2007/QĐ-TTg ngày 30/08/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Huế thành thành phố Festival” , với định hướng như vậy cho nên dịch vụ là ngành thế mạnh của tỉnh. Năm 2011 và 2010 GDP tỉnh giảm từ 22
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 12,61 % (2010) xuống còn 11,08% (2011) và 10,07% (2012), do ngành công nghiệp- xây dựng chiếm tỷ trọng lớn giảm mạnh từ 16,6%( 2010) xuống còn 9,1% (2012), ngành nông lâm ngư nghiệp giảm nhẹ 3,3% (2011) xuống còn 3,0%(2012). b) Thu ngân sách nhà nước Tỷ đồng Biểu đồ 1: Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên THuế 2011, 2012 Trong giai đoạn này thu ngân sách nhà nước đạt 13.297 tỷ đồng, năm 2009 có mức thu thấp nhất 2.580 tỷ đồng do nền kinh tế toàn cầu 2009 bị khủng hoảng ảnh hưởng không nhỏ đến kinh tế Việt Nam và Thừa Thiên Huế, sức khỏe doanh nghiệp giảm sút đồng thời việc thực hiện các chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế theo nghị quyết của Chính phủ, càng làm cho nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trong năm 2009 thấp hơn 3 năm còn lại. Đến năm 2010 nền kinh tế có dấu hiệu phụ hồi nhờ đó mà nguồn thu ngân sách tăng lên 3.523 tỷ đồng, năm 2011 có giảm nhưng không đáng kể. 23
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tỷ đồng Biểu đồ 2: So sánh nguồn thu ngân sách Thừa Thiên Huế so với Đà Nẵng và Quảng Trị trong năm 2011 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế Thừa Thiên Huế thu ngân sách trong năm 2011 là 3.300 tỷ đồng cao hơn Quảng trị 1.900 tỷ đồng, tuy nhiên nguồn thu này thấp hơn so với Đà Nẵng rất nhiều 9.215,66 tỷ đồng. Thừa Thiên Huế phấn đấu đến năm 2015 trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, muốn vậy cơ sở hạ tầng nói chung và cơ sở hạ giao thông nói riêng phải đi trước một bước. Các công trình giao thông đường bộ trên địa bàn chủ yếu sử dụng vốn ngân sách nhà nước, do vậy để đạt được được mục tiêu đã đề ra tỉnh cần có các biện pháp huy động vốn từ các doanh nghiệp trong nước cũng như trong dân cư. 2.1.2.2.Cơ cấu kinh tế tỉnhThừa Thiên Huế 24
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011, 2012 Cơ cấu tỉnh Thừa Thiên Huế có sự chuyển dịch tích cực theo hướng dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. Cụ thể: dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất 48,2%, công nghiệp chiếm 37,5 %, nông lâm ngư nghiệp chiếm 14,35%. Sở dĩ có sự chuyển dịch tích cực như vậy là do Đảng và Nhà Nước đã có những chủ trương phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế là thành phố du lịch. Những Quyết định quan trọng: “ Quyết định số 143/2007/QĐ-TTg ngày 30/08/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Huế thành thành phố Festival” Bảng 2: Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ngành STT 1 2 3 Năm Công nghiệp, xây dựng Nông lâm ngư nghiệp Dịch vụ 2009 42,6 13,4 44,0 2010 44,1 12,0 43,9 ĐVT: % 2011 44,3 11,1 44,5 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011, 2012 Dịch vụ mức độ đóng góp vào GDP cao nhất (xét theo giá trị % ) bình quân cả 3 năm là 44,13%, tuy nhiên tăng không đông đều,năm 2010 giảm vì công nghiệp trong năm này tăng 1,5%, trong khi đó ngành công nghiệp có mức đóng góp vào GDP tăng đều 42,6% năm 2009, 44,1% năm 2010 và tăng lên 44,3%. Ngày nông nghiệp có mức đóng góp thấp nhất (xét theo giá trị %) bình quân 12,16% 2.1.2.3. Tổng đầu tư toàn xã hội Trong giai đoạn 2009-2012 Thừa Thiên Huế đã thu hút được một lượng vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước. Tổng số vốn đầu tư toàn xã hội là 39.943 tỷ đồng [7]. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng cao, tăng từ 7.243 tỷ đồng năm 2009 lên đến 12.500 tỷ đồng năm 2012. Lượng vốn đầu tư toàn tỉnh tăng cao như vậy do vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài và vốn đầu tư từ dân cư tăng mạnh. Cụ thể vốn đầu tư nước ngoài năm 2009 từ 821 tỷ đồng năm 2009 lên đến 1.900 tỷ đồng năm 2012 gấp 2,31 lần so với năm 2009,vốn đầu tư từ dân cư tăng mạnh năm 2009 chỉ là 752 tỷ đồng nhưng đến năm 2012 là 1.400 tỷ đông tăng 186% so với năm 2009. Vốn tín dụng đạt tăng trưởng bình quân 12,8%/năm. Vốn ngân sách nhà nước vẫn tăng về quy mô năm 2009 là 2354 25
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tỷ đồng tăng lền 3931 tỷ đồng năm 2012 tăng 166,99% so với năm 2009. Bảng 3:Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2012 Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu TỔNG VỐN TRÊN ĐỊA BÀN I.VỐN ĐẦU TƯ ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ 2009 7.243 6.219 2010 9.200 7.995 2011 2012 11.000 12.500 9.430 10.800 1.Vốn NSNN 2.Vốn tín dụng 3.Đầu tư của doanh nghiệp 4.Vốn đầu tư của dân 5. Vốn viện trợ nước ngoài 6. Vốn đầu tư nước ngoài 1.586 1.970 2.113 2.846 2.127 2.859,5 2.900 2.994 525 780 1.052 970 752 800 1.250 1.400 408 675 715 690 821 910,5 1.400 1.900 II.VỐN ĐẦU TƯ QUA BỘ NGÀNH TW 1.Ngân sách tập trung 2.Vốn tín dụng 3.Đầu tư của doanh nghiệp 4.Vốn viện trợ nước ngoài 1.024 768 75 76 105 1.205 900 115 125 65 1.570 1.000 160 360 50 1.700 1.085 230 320 65 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011, 2012 2.1.2.4. Kim ngạch xuất - nhập khẩu Hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế đạt nhiềukết quả tích cực; giá trị xuất khẩu vào các thị trường truyền thống đều tăng, đồng thời các thị trường mới có tiềm năng cũng được các đơn vị tìm kiếm khai thác; các cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã đi vào ổn định, chất lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu xuất khẩu có 26
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM giá trị cao. Bảng 4: Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 STT Năm Đơn vị tính 2009 2010 2011 2012 1 2 3 Tổng kim ngạch xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu đầu người Tổng kim ngạch nhập khẩu Triệu USD USD/ người Triệu USD 145,40 133,50 113,40 257,5 236,0 208,3 380 344,8 234,0 460,5 413,0 335,0 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế 2011,2012 Tổng giá trị xuất khẩu năm 2009 đạt 145,4 triệu USD tăng lên 460,5triệu USD năm 2012, với tốc độ tăng bình quân qua các năm từ 2009- 2012 là 14,86%. Nguyên nhân xuất khẩu giai đoạn này có chuyển biến tích cực là do một số nhóm hàng xuất khẩu tăng mạnh trong giai đoạn này như hàng dệt may; dăm gỗ; thủy sản.. Thị trường xuất khẩu chủ yếu vẫn là thị trường Mỹ; thị trường EU chiếm 18,04% KNXK; thị trường Nhật Bản chiếm 11,17% tổng KNXK; thị trường Trung Quốc chiếm 9,88% tổng KNXK; các nước ASEAN chiếm 2,19% tổng KNXK; các thị trường khác như Canada, Ai Cập, Australia, các nước A rập, Cu Ba...chiếm 1,82% tổng KNXK. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: Nguyên liệu sản xuất bia, nguyên liệu sản xuất tân dược, phụ tùng máy móc... Kim ngạch nhập khẩu có tăng qua các năm trong giai đoạn này, mức tăng bình quân 14,64%. Về thị trường nhập khẩu, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu lớn,tiếp đến là thị trường ASEAN; Đài Loan; Ấn Độ; EU.. Tuy nhiên, giai đoạn 2009- 2012 Thừa Thiên Huế vẫn đạt xuất siêu khi kim ngạch xuất khẩu cao hơn kim ngạch nhập khẩu 352,7 triệu USD. 2.2.HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012 2.2.1. Hiện trạng cơ sơ hạ tầng GTĐB trên địa bàn Thừa Thiên Huế Trong những năm gần đây, nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống hạ tầng GTĐB, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã dành khá nhiều ưu tiên cho đầu tư phát triển 27
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM cơ sở hạ tầng GTĐB. Cùng với việc xây dựng các chính sách khuyến khích tư nhân và nguồn vốn ngân sách tham gia đầu tư dưới nhiều hình thức thì hệ thống hạ tầng GTĐB Thừa Thiên Huế đã có bước phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Các tuyến đường QL đã được xây mới làm cho khoảng cách giữa Thừa Thiên Huế và các tỉnh thành phố khác được thu hẹp; năng lực vận tải cũng được nâng cao; số vụ tai nạn giao thông trên các tuyến QL cũng như các điểm đen giảm đáng kể. Giao thông nông thôn cũng được cải thiện, số xã không có đường bê tông ngày càng giảm góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Bảng 5: Mạng lưới GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ĐVT: Km STT 1 2 3 4 5 Năm Quốc lộ Tỉnh lộ Đường đô thị ven đô Đường huyện Đường xã Toàn tuyến Số lượng 453,55 400,91 211,53 830,30 2.677,94 4.574,23 Tỷ lệ (%) 9,92% 8,77% 4,62% 18,15% 58,54% 100% Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế Mạng lưới đường bộ Thừa Thiên Huế nhìn chung được bố trí chưa hợp lý ở chổ, tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh nhưng GTĐB phát triển chưa theo để đáp ứng nhu cầu vận tải, điều này thể hiện rõ đường xã chiếm tỷ trọng lớn 58,544% trong tổng số loại đường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Chất lượng của các con đường còn kém, phần lớn các con đường còn hẹp, đường Quốc lộ có 4 hoặc 3 làn đường không có, loại đường có bề rộng 2 làn xe trở lên chiếm khoảng 30%. Đường bộ trên địa bàn chủ yếu là đường 1 làn xe với bề mặt đường từ 3,5-4m. Số đường chưa được trãi nhựa mặt còn 28
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM rất lớn chiếm 70,77% toàn tuyến trên địa bàn. 29
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT BÀI TRỌN GÓI KHÓA LUẬN ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 6: Phân loại chiều dài và mặt đường GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ĐVT :Km Hệ thống đường bộ Bê tông Đá nhăm Bê tông Cấp Loại Tổng %trãi nhựa láng nhựa xi măng phối khác số mặt 1. Quốc lộ 2. Tỉnh lộ 3.Đường huyện 4.Đường xã 5.Đường đô thị 6.Đường chuyên dụng 275,79 180,46 24,00 26.66 128,53 103,94 126,76 171,13 191,92 106,50 68,38 29,92 51,00 0,00 0,00 453,55 88,76 33,30 16,03 0,00 400,91 87,70 373,35 158,10 82,93 830,30 26,01 947.95 950,87 645,96 2.677,94 4,97 10,77 3,84 0,00 211,53 93,09 11,85 54,41 131,91 332,03 40,32 Tổng số 739,38 694,61 1.428,22 1.183,25 860,80 4.906,26 29,23 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế -Đường Quốc lộ: Có chiều dài 453,55 km với tỷ lệ trãi mặt đường 88,76%, bề rộng mặt đường trung bình 5,5m. Đường QL hằng năm vẫn được nâng cấp và tu sửa tuy nhiên mặt đường còn hẹp, gồ ghề, xuống cấp nghiêm trọng. Công trình trên tuyến đường chất lượng thấp, nhiều cầu yếu hư hỏng, khó đảm bảo vai trò con đường độc đạo kết nối giữa vùng núi phía Tây và đồng bằng ven biển. - Đường tỉnh: Trên tổng số 23 tuyến thì tỉnh lộ có tỷ lệ trãi mặt đường nhựa chiếm 87,70% và đã có một số tuyến đã được nâng cấp nhưng hầu hết các tuyến còn lại không đảm bảo tiêu chuẩn của đường cấp V, bề rộng mặt đường thay đổi liên tục, kết cấu mặt không thống nhất và tình trạng mặt đường đã hư hỏng quá nhiều, công trình trên tuyến còn nhiều cầu, cống xuống cấp không đồng bộ, chưa được đầu tư đúng mức, năng lực thông hành thấp. -Đường đô thị và vành đai: Tỷ lệ rãi mặt đường cao 93,09% tuy nhiên tình trạng các cầu trong thành phố do được xây dựng đã lâu thì nay đã xuống cấp, hư hỏng hạn chế đáng kể khả năng phục vụ nhu cầu vận tải, lưu thông giữa các vùng như cầu Ga, cầu Lương Mai, cầu Đông Ba, cầu Tân Xuân Lai, cầu Niêm Phò, cầu Phú Thứ…. không đáp ứng được phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế trong tương lai gần 5- 15 30