3. Nuốt – Thăng bằng mong manh
4 pha
Pha chuẩn
bị
Pha miệng
Pha hầu
Pha thực
quản
4. Chiến lược bảo vệ của đường
thở
Phản xạ ho –
hắt hơi
Mechanoreceptors
và chemoreceptors
Lông mao
nhầy
Co thắt phế quản
Macrophage phế
nang
Yếu đi khi trẻ NÓI, CƯỜI, ĂN, NGỦ
5. Trẻ nào có nguy cơ hít?
Rốiloạn
nuốt
•Trẻnon
tháng
•BệnhlýTK
Rốiloạn
nuốt
•Trẻnon
tháng
•BệnhlýTK
GER
•Sanhnon
•HPtắc
đườngtiêu
hóa
GER
•Sanhnon
•HPtắc
đườngtiêu
hóa
Bấtthường
GP
•Tắtmũi
sau
•Chẻvòm
•Pierre
Robin
Bấtthường
GP
•Tắtmũi
sau
•Chẻvòm
•Pierre
Robin
Canthiệp
điềutrị
•Thởmáy
kéodài
•MKQ
Canthiệp
điềutrị
•Thởmáy
kéodài
•MKQ
7. Mendelson syndrome
1946: Mendelson – bn gây mê lần
đầu tiên chứng minh acid gây độc
cho đường hô hấp
pH bao nhiêu? Lượng bao
nhiêu?
pH < 2.5
V > 0,3ml/kg
9. Triệu chứng
Thay đổi từ “HC hít điển hình” đến
“hít im lặng”
Đánh giá LS: hòn đá tảng
Hỏi bệnh sử
Thời gian xuất hiện tr/c – liên quan cữ ăn?
Đánh giá hoạt động bú-nuốt
Khám
Tìm bất thường giải phẫu
So sánh tr/c trước – trong – sau cữ ăn/bú
10. Khi nào nghĩ đến hít?
Ho kéo dài
Hội chứng xâm nhập khi ăn
Tăng đàm/chất tiết họng khi ăn
Lệ thuộc oxy không giải thích được
Từ chối ăn/bú
Thở rít – khàn tiếng
Khò khè tái đi tái lại – VP tái phát
Cữ ăn kéo dài – khóc bất thường
Chậm tăng trưởng
Cơn ngừng thở - cơn tím
Giãn PQ kèm ngón tay dùi trống
Tổn thương phổi kiểu xẹp phổi hoặc ứ khí
không giải thích được
Giảmdần
Wallis C, Ryan M. Pediatric Allergy, Immunology, and Pulmonology 25:3,
11. Lâm sàng theo tuổi
Sơ sinh Trẻ nhỏ Trẻ lớn
Cơn ngừng thở
Tím
Chậm nhịp tim
Cữ bú dài
Kích thích khi
bú
Khóc khi bú
Chậm tăng
cân
Từ chối ăn
Từ chối ăn lợn
cợn
Ho sặc
Khò khè tái phát
có thể chẩn
đoán nhầm với
hen
Cảnh giác
DVĐT
Ợ chua
Khàn tiếng tái
diễn
Ho đêm (ngay
trước ngủ)
Mòn răng sau
Chậm phát
triển tâm thần
“ Hít im lặng”
12. Xét nghiệm chẩn đoán
hít?
4 nhóm chính
Hình ảnh GER Rối loạn
nuốt
Hít nước
bọt
Xquang
ngực
CTscan
ngực
Đo pH TQ 24h
MII pH
Milk scan
TQ cản quang
VFSS
FEES
LLAMs/BAL
Chụp
phóng xạ
nước bọt
MII pH: Multichannel intraluminal impedance and pH monitoring
FEES:Fiberoptic endoscopic evaluation of swallowing
VFSS: Videofluoroscopic swallow study
LLAMs: lipid-laden alveolar macrophages in BAL (Bronchoalveolar
Nội soi hô hấp: ống cứng - ống
mềm
13. Hình ảnh học
Nam, 7th
, VP nhiều
lần, nôn ói nhiều
Nam, 6t
, VP nhiều
14. Bé gái 2th, VP kéo dài, khò khè kéo
dài, thở rít, SHH, không nôn, tăng
cân
Sau 1 tháng: KS +
Omeprazole
Ban đầu
16. Khảo sát hoạt động
nuốt
Videofluoroscopy
swallow study
(VFSS)
Flexible endoscopic
examination of
swallowing (FEES)
17. Xạ hình DD-TQ, nước
bọt
Technetium-99m pha vào sữa
Xạ hình DD-TQ: td từ lúc uống đến
24h
Xạ hình nước bọt:
◦phối hợp Xquang ngực
◦Hiệu quả khá cao ở trẻ lớn
◦Dương tính giả nhiều ở trẻ nhũ nhi và
trẻ nhỏ
18. Nội soi hô hấp
Đánh giá hình thái, tổn thương
Làm BAL XN
◦Tế bào
◦Vi trùng
◦Các chất đánh dấu hít: Lipid-Laden
macrophages (LLMs), pepsin, muối mật,
…
Điều trị can thiệp
19. Chiến lược hạn chế hít và
bảo vệ phổi?
1. Điều trị theo nguyên nhân
2. Hạn chế nguy cơ hít
3. Điều trị viêm phổi hít vi trùng
20. Hạn chế nguy cơ hít
Thay đổi tư thế
Ăn đường miệng hay không ăn
đường miệng?
Điều trị hít nước bọt
Điều trị GER
Phẫu thuật Bện
h
nhâ
n
Gia
đình
Bác
sĩ
21. Tư thế và chế độ ăn
Tư thế
◦Nằm đầu cao khi bú và sau bú
◦Tránh ăn trước ngủ ít nhất 90’
Chế độ ăn
◦Làm đặc thức ăn
◦Bú núm vú lỗ nhỏ
◦Chia nhỏ cữ
◦Tránh thức ăn gây GERD
Tập VLTL về nuốt
22. Không ăn đường miệng
Thất bại 3 câu hỏi
1. Ăn đường miệng an toàn?
2. Ăn đường miệng đủ?
3. Trẻ và Gia đình vui thích với bữa
ăn?
23. Giảm hít nước bọt
Trẻ tăng tiết nước bọt quá mức dù
ăn hay không ăn đường miệng.
Điều trị
◦Đút từng muỗng nhỏ
◦Anticholinergic
◦Tiêm botulium toxin
◦Phẫu thuật cắt tuyến/dây chằng nước
bọt
◦Mở khí quản kéo dài (rất hiếm)
25. Kết luận
Tổn thương đường thở do hít thường
gặp ở trẻ có bất thường GP, tổn
thương não, GERD
2 nhóm: VP hít hóa chất và hít vi trùng
LS biểu hiện đa dạng, dễ bỏ sót
Chẩn đoán khó khăn
Điều trị theo nguyên nhân và giảm
nguy cơ hít
Tiên lượng tùy nguyên nhân và tổn
thương phổi, đường thở.