SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phần 1: Tổng quan & Hỏi bệnh
1. BSCK2 Lê thiện Thuyết. Bộ Môn Nhi
HƯỚNG
DẪN
KHÁM
LÂM SÀNG
HÔ HẤP
TRẺ EM
2. KHÁM LÂM SÀNG
HÔ HẤP TRẺ EM
Phần 1. Tổng quan & Hỏi bệnh.
Phần 2. Nhìn &Nghe bằng tai trần
Phần 3. Nghe : Tai trần - Ống nghe
Phần 4.Sờ (+ Đếm) & Gõ
3.
4. “HƯỚNG DẨN
KHÁM LÂM SÀNG
HÔ HẤP TRẺ EM”
PHẦN 1
TỔNG QUAN & HỎI BỆNH
BSCK2 Lê thiện Thuyết. Bô Môn Nhi
5. 1. Nắm vững 3 nguyên tắc khi khám
lâm sàng hô hấp trẻ em.
2. Có được các kỹ năng hỏi và khám
lâm sàng hô hấp trẻ em và đánh giá
đúng các triệu chứng.
3. Nắm được các hội chứng thường
gặp trong bệnh lý hô hấp.
MỤC TIÊU HỌC TẬP
7. 1. Ở trẻ em NKHH là nhóm bệnh chiếm tỷ lệ cao
nhất và là ng.nhân gây tử vong chính.
2. Các thông số lâm sàng về hô hấp như tần số thở,
kiểu thở, nhịp thở thay đổi theo tuổi.
3. Kỹ thuật khám phải điều chỉnh sao cho phù hợp
với tuổi, mức độ phát triển và tính khí của trẻ. Thứ tự
nên tiến hành khi khám thực thể hô hấp trẻ em, đặc
biệt ở trẻ nhỏ, là NHÌN (+ ĐẾM tần số thở) &
NGHE (bằng tai trần rồi bằng ống nghe) SỜ
GỎ.
TỔNG QUAN
8. 1. Nguyên tắc 1: Để yên, Nhìn và Lắng
nghe.
2. Nguyên tắc 2: “ĐẾM TẦN SỐ THỞ” là
việc cực kỳ quan trọng trong khám hô hấp
trẻ em.
3. Nguyên tắc 3: Để cái khó chịu nhất ra
cuối.
Ba nguyên tắc cần nhớ khi KLSHHTE
9. 1. Pt thể chất : Chiều cao; Cân nặng.
2. Các dị dạng : Lồng ngực? Cột sống?
3. Khám tim : TBS không tím ? Suy tim?
4. Da : Dấu thiếu oxy cấp / mãn? . Nt tụ
cầu? Nt trực khuẩn mũ xanh? Vị mặn?
5. Tiêu hóa : Trào ngược? Dò khí thực
quản? Gan lớn/sa?
Những điều cần lưu ý khi khám tổng quát
10. 1. KN tạo mối quan hệ tốt với trẻ & bố mẹ
trẻ.
2. KN hỏi bệnh : Bệnh sử, Tiền sử.
3. KN khám lâm sàng : NHÌN NGHE
SỜ GÕ.
4. KN tổng hợp đưa ra quyết định về xét
nghiệm & điều trị.
CÁC KỸ NĂNG (KN) CẦN CÓ
KHI KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM.
11. Luôn luôn xác định rõ 3 mục đích của HỎI –
KHÁM – XÉT NGHIỆM :
1. Xác định được bệnh lý nguyên nhân.
2. Xác định được mức độ nặng của bệnh và các
biến chứng của bệnh hay của điều trị trước đó.
3. Xác định được khả năng của gia đình trong
việc chăm sóc – theo dõi bệnh.
MỤC ĐÍCH CỦA HỎI BỆNH –KHÁM BỆNH
& CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM
12. Ta cần nhớ rằng trong khi chào hỏi người
nhà, ta cần nhìn mặt trẻ để đánh giá ngay
xem trẻ có tình trạng bệnh nặng cần cấp cứu
ngay hay không, vì nếu có thì ta cần sơ cứu
ngay cho trẻ theo trình tự A,B,C,D,E rồi mới
tiến hành khai thác bệnh sử (Xem bài
NBTTBN)
TiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦU
13. TiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦUTiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦU
14. TiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦUTiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦU
15. Xét về khía cạnh tâm lý, điều đầu tiên mà
gia đình mong đợi người thầy thuốc hỏi là
về bệnh lý của trẻ. Nghĩa là sau khi chào,
ta nên hỏi “Lý do đến khám và các triệu
chứng bệnh” chứ không phải các mục hành
chánh , ngoại trừ TUỔI (cần biết để xác
định các thông số M,TST, tần suất bệnh và
nguyên nhân gây bệnh)
TiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦUTiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦU
16. Sau khi nghe người nhà hoặc bệnh
nhân khai lý do đến khám (thường là 1
triệu chứng cơ năng nào đó, ví dụ : Đến
khám vì Sốt hoặc Ho hoặc Tiêu chảy
hoặc Nôn hoặc Co giật …, ta cần xác
định 3 mục đích cần đạt được của các
câu hỏi tiếp theo
TiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦUTiẾP CẬN BỆNH NHÂN BAN ĐẦU
17. 1. Xác định được bệnh lý nguyên nhân gây ra
triệu chứng hay tập hợp các triệu chứng đó.
2. Xác định được hậu quả của bản thân triệu
chứng đó và mức độ nặng của bệnh lý nguyên
nhân đã xác định được (để quyết định tuyến điều trị).
3. Xác định được trình độ chăm sóc, nuôi
dưỡng & cách điều trị trước đó (Nếu không cần
chuyển tuyến gấp). Để đánh giá tác động đối với bệnh và
để tư vấn.
3 MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT KHI HỎI BỆNH
18. 1. HỎI BỆNH
1.1. Bệnh sử.
1.2. Tiền sử gia đình.
1.3. Tiền sử thai – sản.
1.4. Tiền sử bản thân,
19. Hãy nhớ : 7 người giúp việc : “7 W”
Để khai thác và mô tả đầy đủ một triệu chứng,
ta có thể dựa vào 7 nghi vấn từ bắt đầu bằng
(hoặc có) chữ W trong tiếng Anh : WHAT,
WHEN, WHERE, WHICH, WHO, WHY &
HOW .
Nên nhớ là mỗi người giúp việc có thể làm
nhiều việc, nghĩa là 1 nghi vấn từ kể trên có thể
đặt ra nhiều câu hỏi khác nhau.
7 người giúp việc khi hỏi bệnh
20. 1. Chảy mũi.
2. Đau tai / Chảy mũ tai.
3. Nuốt đau (trẻ nhỏ là bỏ ăn/chảy dãi)
4. Ho.
5. Khạc đờm.
6. Biến đổi tiếng nói/khóc
7.Các tiếng thở bất thường (tiếng rít,
tiếng sò sè).
8. Khó thở.
9. Đau ngực (ở trẻ lớn).
BỆNH SỬ : 9 Triệu chứng về hô hấp cần hỏi
21. Gía trị chẩn đoán cuả các đặc điểm ho
Đặc điểm ho Khả năng nguyên nhân
Ho khan Nhiễm virus, Các bệnh ở kẻ phổi, K, Dị ứng, Bất an
Ho có đờm, kéo dài Dãn phế quả, Viêm phế quản mạn, Áp xe phổi, Viêm phổi do vi khuẩn, Lao.
Ho kèm khò khè Co thắt phế quản, Hen, Dị ứng, Suy tim ứ máu.
Ho như chó sủa B.Lý nắp thanh quản (vd Croup)
Ho kèm tiếng thở rít Tắc ngẽn tại thanh/khí quản.
Ho vào buổi sáng Dãn phế quản , Do hút thuốc.
Ho đêm Hc chảy dịch sau mũi, Suy tim, Ho gà
Ho khi ăn/uống Bệnh lý thần kinh cơ, GERD
Ho không nỗi Bệnh nhân quá yếu, suy nhược hoặc bị liệt.
22. Hỏi / tìm các biến chứng / mức độ nặng của cơn ho
1. Trong cơn trẻ có tím tái
? Ứ máu ở mặt ?
2. Sau cơn trẻ có nôn ? Có
khi nào nôn rồi bị sặc ?
3. Sau cơn trẻ bị ngất ?
4. Ho đêm có làm trẻ mất
ngũ ?
5. Cháu sụt cân nhiều ít ?
6. Có bị lòi dom ?
7. Tìm dấu phù mí mắt ?
8. Tìm dấu xuất huyết
mắt ?
9. Tìm loét thắng lưởi ?
23. Hỏi / tìm các triệu chứng đi kèm với ho
1. Sốt ? Nếu có thì đặc
điểm của sốt ?
2. Khó thở ? Nếu có thì
đặc điểm của khó thở ?
3. Chảy mủi ? Nếu có thì
màu, độ quánh, lượng,
mùi ?
4. Đỏ mắt ? Phát ban ?
Chảy mủ tai ?
5. Đau họng ? Nuốt khó ?
Biến đổi tiếng ? Thở rít ?
Khò khè ?
6. Tức ngực ? Mau mệt ?
Vả mồ hôi nhiều ? Chậm
tăng cân ? Sụt cân ?
7. Nôn sau khi bú (GER) ?
8. Đau bụng? Chán ăn ?
24. Gía trị chẩn đoán cuả đờmĐặc điểm đờm Khả năng nguyên nhân
Nhầy mũi Hen, U, Lao, Khí thủng, Viêm phổi.
Nhày mũi - mũ Hen, U, Lao, Khí thủng, Viêm phổi.
Mũ, màu vàng-xanh Dãn phế quản, Viêm phế quản mãn.
Mũ, màu rỉ sắt Viêm phổi do phế cầu.
Màu đỏ thạch lý chua Viêm phổi do Klebsiella pneumoniae.
Có mùi hôi Áp xe phổi
Hồng, nhuốm máu Viêm phổi do tụ cầu hoặc liên cầu.
Đờm như sỏi Bệnh sỏi phế quản (brocholitiasis)
Màu hồng có bọt Phù phổi
Rất nhiều , kg màu U tế bào phế nang.
Có máu Tắc mạch phổi,Dãn pq,Áp xe,Lao, K,
Bệnh tim, Rối loạn đông máu.
Gía
trị
chẩn
đoán
cuả
các
đặc
điểm
đờm
25. Dịch đờm trong bệnh DÃN PHẾ QUẢN : thường có 3
lớp khá rõ: lớp trên là bọt, lớp giữa là chất nhầy và lớp
dưới là mủ đặc quánh. Mùi của dịch đờm khạc ra rất
hôi. Một số bệnh nhân khạc ra có máu lẫn với chất
nhầy hoặc lẫn với đờm hoặc lẫn với mủ, nhầy
Giá trị chẩn đoán của đờm
26. Cách lấy đờm &dụng cụ để đựng mẩu nghiệm đờm
Bảo bn khạc đờm
vào đĩa Petri
Các dụng cụ để đựng
mẩu nghiệm đờm
29. 1. Cháu ho ra đờm có
máu đã bao lâu rồi ?
2. Có phải đột ngột ho
ra máu ?
3. Có ho ra máu tái
diễn không ?
4. Chỉ dính tia máu
hay máu tươi thực
sự ?
Cách hỏi nếu đờm có máu
5. Trước đó có chảy máu cam
hay máu răng hay không?
6. Hỏi về các triệu chứng toàn
thân gợi ý lao ?
7. Hỏi về tiền sử bệnh tim ?
Bệnh thấp? Bệnh máu ?
8. Trong nhà có ai bị ho ra
máu hay bị ho kéo dài hay
không ?
30. PHÂN BIỆT HO RA MÁU – NÔN MÁU
Ho ra máu Nôn ra máu
Tiền triệu Ho Buồn nôn và Nôn
Tiền sử Bệnh Tim-Phổi Bệnh tiêu hóa
Đặc điểm đờm Có bọt Không có bọt
Màu máu Đỏ tươi
Đỏ bầm / Nâu/ Bả
cà phê
Biểu hiện Trộn với mũ Trộn với thức ăn
T.c đi kèm Khó thở Buồn nôn
31. Cách hỏi về triệu chứng khò khè
1. Cháu bắt đầu có khò
khè khi mấy tháng/tuổi
?
2. Khò khè xảy ra thường
xuyên không ? (hàng
ngày/tuần/tháng/quý).
3. Có để ý có yếu tố nào
làm cháu lên cơn khò
khè không ? (thay đổi
thời tiết, thức ăn, các chất
có mùi, chơi với thú vật …)
4. Yếu tố làm giảm cơn?
5. Các triệu chứng kèm theo
khò khè : Sốt, chảy mủi…
6. Tiền sử các bệnh dị ứng ?
Viêm xoang? Bệnh tim?
7. Tiền sử gia đình ?
32. Cách hỏi về triệu chứng khó thở
1.Xuất hiện từ bao giờ ?
2.Diễn biến đột ngột hay từ từ ?
3.Các dấu chứng thiếu oxy trong cơn :Vật vã,
kích thích, tím môi, vã mồ hôi, li bì….
4.Mức độ hoạt động thể chất dẩn đến khó thở
: Hoạt động mạnh/trung bình/nhẹ hay nằm
nghĩ cũng khó thở.
33. 5. Tư thế của đứa trẻ khi khó thở : Nằm ngữa; Nằm
nghiêng 1 bên; Ngồi xổm; Ngồi tư thế 3 chân;
Ngồi thẳng.
6. Ảnh hưởng của khó thở đối với ăn, uống.
7. Các yếu tố khởi phát : Lao tác, thời tiết, thực
phẩm, thuốc uống, ô nhiễm môi trường…
8. Tiền sử có những cơn tương tự.
9. Các triệu chứng đi kèm : Sốt, ho, đau tức ngực…
Cách hỏi về triệu chứng khó thở
34. Loại Khả năng nguyên nhân
Phải ngồi để
thở
Suy tim ứ máu ; Bệnh van 2 lá ; Hen
nặng; Khí phế thủng; VPQ mãn;
Bệnh lý thần kinh.
Phải ngồi tư
thế 3 chân
Suy tim ứ máu; Viêm nắp thanh quản
cấp.
Phải nằm để
thở dễ hơn
Sau cắt phổi; Xơ gan; Bệnh lý thần
kinh; Giãm thể tích máu.
Giá trị chẩn đoán của tư thế ngồi khi khó thở
35. Giá trị chẩn đoán của tư thế ngồi khi khó thở
Tư
thế
ngồi
3
chân
(Tripod
Position)
36. Giá trị chẩn đoán của tư thế ngồi khi khó thở
Tư
thế
ngồi
3 chân
(Tripod
Position)
37. Giá trị chẩn đoán của tư thế ngồi khi khó thở
Tư thế ngồi xổm
trong bệnh tim bẩm sinh có tím
38. Hỏi / tìm các yếu tố thuận lợi gây ho hay các
yếu tố nguy cơ của bệnh lý nguyên nhân.
1. Các yếu tố môi trường gây dị ứng hay kích
thích đường thở ?
2. Các yếu tố thời tiết ?
3. Thực phẩm ?
4. Thói quen : Chơi với thú vật , thích hoa …(đối
với người lớn : Hút thuốc) .
5. Các b.lý mãn về TMH, Tim mạch, Tiêu hóa
39. Các yếu tố thuận lợi gây ho & khò khè
cần xác định để hướng dẩn đtrị
40. Các chất gây dị ứng
đường thở
-Nấm mốc
-Lông chó, mèo.
-Lông chim.
-Bụi nhà.
-Phấn hoa.
-Khói thuốc lá.
-Một số thức ăn
45. Chất gây dị ứng rất thường gặp :
Khói thuốc lá, khói bếp, khói công nghiệp, bụi.
46. Một số thuốc có thể gây ho/ khò khè
•Aspirine.
• Các thuốc ức chế men chuyển
Catopril, Coversyl, Ednyt,
Enalapril, Zestril.
•Ibuprofen.
47.
48. 1.Chú ý hỏi về các bệnh dị ứng, hen, lao
và các bệnh lý giống trẻ ở các người
trong gia đình.
2.Môi trường sống : Ẩm thấp; Chật chội;
Đông người; Ô nhiễm bụi, khói (khói
bếp, khói thuốc lá, khói xe…) ?
Hỏi Tiền sử gia đình
49. 1.Các bệnh lý nhiễm virus trong 3 tháng
đầu mang thai.
2.Chuyển dạ kéo dài.
3.Sinh thường hay sinh mổ .
4. Sinh khó, can thiệp thủ thuật, ngạt khi sinh.
5. Sinh đủ tháng không ? Cân nặng khi sinh ?
Hỏi Tiền sử thai – sản
50. 1.Các bệnh lý nhiễm trùng hô hấp trước đó
2.Có hay viêm phổi tái diễn.
3.Các bệnh tim nhất là bệnh tim bẩm sinh.
4.Các bệnh dị ứng : Chàm, mày đay.
5.Có hay bị nôn trớ (gợi ý GERD).
6.Có hay bị ho, sò sè khi thay đổi thời tiết, khi
chuyển mùa, hay ăn một loại thức ăn nào không ?
Tiền sử các bệnh tật trước đây
của trẻ có liên quan với hô hấp
51. XIN XEM TIẾP HDKLSHH TRẺ EM
Phần 2 : Nhìn & Đếm
Phần 3 : Nghe bằng Tai trần - Ống
nghe
Phần 4 : Sờ + Đếm & Gõ