2. MỤC TIÊU
• Kể được các nguyên nhân gây suy hô hấp
• Nêu được các biểu hiện lâm sàng và phân độ
suy hô hấp
• Nêu được phác đồ điều trị và các phương pháp
cung cấp oxy
3. Định Nghĩa
• Suy hô hấp (SHH) là tình trạng bộ máy hô hấp
không đủ khả năng duy trì sự trao đổi khí theo
nhu cầu cơ thể, gây giảm O2 và/hoặc tăng CO2
máu.
• Hậu quả của suy hô hấp là thiếu oxy cho nhu
cầu biến dưỡng của các cơ quan, đặc biệt là
não, tim và ứ đọng CO2 gây toan hô hấp.
4. Người ta chia suy hô hấp làm 3 giai đoạn:
• Chưa có triệu chứng lâm sàng.
• Có triệu chứng lâm sàng: tím tái, khó thở.
• Có rối loạn chuyển hóa.
5. Nguyên nhân
Tại hệ hô hấp (chiếm đa số: 80 – 90%)
• Đường hô hấp trên: dị vật đường thở, viêm
thanh thiệt cấp, phù nề thanh môn, u nhú chèn
ép…
• Đường hô hấp dưới: viêm phổi, hen phế quản,
viêm tiểu phế quản cấp, viêm mủ màng phổi,
phù phổi, xẹp phổi, tràn khí màng phổi …
6. Ngoài hệ hô hấp
• Tim mạch: suy tim, tim bẩm sinh tím, tràn dịch
màng ngoài tim…
• Thần kinh trung ương: viêm não, viêm màng
não, xuất huyết, chấn thương.
• Lồng ngực: chấn thương, bại liệt…
• Ngộ độc, chuyển hóa (ngộ độc CO, metHb),
thiếu máu nặng…
7. Đường hô hấp trên:
- Dị vật
- Viêm thanh thiệt
- Croup
Đường hô hấp dưới:
- Viêm phổi
- Viêm tiểu phế quản
- Hen phế quản
- Bệnh lý màng phổi
Thần kinh:
- Viêm não- màng não
- Xuất huyết
- Chấn thương
Tim:
Suy tim, TDMN tim
Độc chất
8. Lâm sàng
• Tăng công hô hấp, dấu chống ngạt
• Tím
• Ảnh hưởng tri giác
• Ảnh hưởng đến tuần hoàn, da.
9. Cận lâm sàng
* SpO2 < 90%
* KMĐM: PaO2 < 60 mmHg,
PaCO2 > 50 mmHg
Trẻ em, PaO2 bình thường 90 ± 5 mmHg,
giới hạn dưới là 80 mmHg.
Trẻ sơ sinh do HbF chiếm đa số, mức giới
hạn cho phép từ 40 – 70 mmHg.
10. SpO2= HbO2/(HbO2 + Hb)
- HbO2 hấp thụ nhiều tia hồng ngoại hơn, và để
cho nhiều tia sáng đỏ qua hơn
- Hb thì hấp thu nhiều tia sáng đỏ hơn, và để cho
nhiều tia hồng ngoại qua hơn
11.
12. Hạn chế :
• HbCO, MetHb
• Sốc, tắc mạch, phù nề (do trương lực mạch
giảm, vô mạch)
• Co giật
• Hb <3g/dL
• Da sậm màu, nước sơn màu đen hay xanh
dương làm giảm SpO2 4%
• Không đánh giá CO2= thông khí phổi
13. Phân độ suy hô hấp sơ sinh
Dấu hiệu 0 (Nhẹ) 1 2 (nặng)
Di động ngực bụng Cùng chiều Ngực < bụng Ngược chiều
Co kéo liên sườn 0 + ++
Lõm mũi ức 0 + ++
Cánh mũi phập phòng 0 + ++
Tiếng rên 0 + ++
15. Phân độ nặng suy hô hấp theo PALS
Nguy ngập hô hấp => Suy hô hấp
A Thông thoáng => Không thông
B
Thở nhanh => Thở chậm,
ngưng thở
Công hô hấp (co kéo – phập phồng cánh mũi)
Tăng => Giảm => Ngưng thở
Thông khí tốt => Giảm thông khí
C
Nhịp nhanh => Nhịp chậm
Xanh => Tím
D Tỉnh táo, bức rứt => Lơ mơ, hôn mê
E Thay đổi tùy nguyên nhân gây bệnh
Nguy ngập hô hấp và suy hô hấp
(Nguồn: Pediatric Advanced Life support (2016). American Academy of Pediatrics)
16.
17. Phân loại SHH theo vị trí giải phẫu
SHH do nguyên nhân tại phổi
• Do rối loạn khuếch tán.
• Do shunt trong phổi.
• Do rối loạn phân bố.
18. SHH do nguyên nhân ngoài phổi
• Tổn thương thần kinh trung ương.
• Tổn thương thần kinh tủy.
• Tổn thương thần kinh ngoại biên.
• Do tổn thương thần kinh – cơ.
• Do tắc khí đạo.
19. Phân loại theo khí trong máu
• Suy hô hấp một phần: PaO2 dưới 60 mmHg,
SaO2 < 96%.
• Suy hô hấp toàn phần: PaO2 dưới 60 mmHg,
PaCO2 trên 49 mmHg.
20. Điều trị
Nguyên tắc điều trị:
• Thông đường thở.
• Cung cấp oxy.
• Cung cấp năng lượng và điều trị hỗ trợ.
• Điều trị nguyên nhân gây SHH.
21. Thông đường thở :
• Hút đàm nhớt
• Lấy dị vật.
• Thở khí dung: dãn phế quản.
• Thở khí dung: chống phù nề.
• Mở khí quản.
• Đặt nội khí quản…
22. Cung cấp oxy
• Thiếu oxy: tím tái hoặc nhịp thở tăng gấp đôi
bình thường.
• Lâm sàng: còn bù được.
• PaO2 máu < 70 mmHg
• Hoặc SaO2 < 90%.
23. Phương pháp cung cấp oxy
O2 (lít/phút) 1 2 3 4 5
FiO2 (%) 24 28 32 40 44
Trẻ > 12 tháng
+ Catheter hoặc cannula: cung cấp FiO2 từ 24% đến 44%.
1 lít oxy 100% sẽ làm tăng 4% FiO2.
FiO2 (%) = 20 + 4 x lít oxy/phút
24. Mask với oxy: 6-10 lít/phút
+ Mask có bóng dự trữ không thở lại: cung cấp FiO2 từ 60% đến
95%.
+ Mask không bóng dự trữ: cung cấp FiO2 từ 40% đến 60%.
+ Mask có bóng dự trữ thở lại: cung cấp FiO2 từ 35% đến 60%.
**Oxy liều thấp khi FiO2 < 35 %, liều trung bình khi FiO2 từ 35 –
50%, liều cao khi FiO2 > 50%.
25. • Tình trạng không đáp ứng với oxy liệu pháp
nếu:
- FiO2 tăng 20% mà PaO2 không tăng được
10 mmHg.
- Hoặc FiO2 > 35% mà PaO2 vẫn nhỏ hơn
60 mmHg.
Cần phải có cách xử trí khác thay vì phải
tăng FiO2 nếu bệnh nhi không đáp ứng với oxy.
26. Thở CPAP
(Thở áp lực dương liên tục qua mũi)
Cung cấp Oxy + áp lực
CĐ: trường hợp có giảm độ đàn hồi phổi:
Bệnh màng trong
Xẹp phổi
Ngạt nước
Phù phổi
VP, VTPQ
27. NKQ
CĐ:
Thất bại với pp cung cấp oxy, SpO2 <90% khi
đã cung cấp oxy
Diễn biến nhanh
PaO2 < 60mmHg với FiO2 > 60% (ko TBS)
PaCO2 > 60mmHg hay tăng nhanh >
5mmHg/h
Ngưng thở,
Tắc đường thở do dị vật, áp xe, phù nề
28. - SS: ống số 3 (2,5;3,5)
- <6th: ống số 3,5 (3;4)
- 6-12th : ống số 4 (3,5;4,5)
- >12th:
đường kính trong = (16 + tuổi)/4
Độ sâu = đường kính trong x 3
29. Tai biến khi dùng oxy liệu pháp
- Đối với trẻ sơ sinh dễ gây xẹp phổi, tổn thương
tế bào biểu mô phổi, tổn thương nội mạc mao
mạch. PaO2 cao → xơ teo võng mạc gây mù mắt.
Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, PaO2 không nên
quá 75 mmHg.
- FiO2 80 – 100% > 8 giờ gây kích thích đường
hô hấp, đau ngực, xơ hóa phổi.
30. Theo dõi bệnh nhân thở oxy
• Các dấu hiệu sinh tồn, trong đó chú ý đến nhịp
thở/ phút.
• Màu sắc da, niêm mạc.
• Sự di động của lồng ngực, nhất là các cơ hô
hấp phụ.
• Dấu hiệu còn bù: tăng nhịp thở, tăng nhịp tim,
tăng công hô hấp…
• Cận lâm sàng: Khí máu, SpO2.
31. Cung cấp năng lượng
• SHH nặng: truyền tĩnh mạch, dịch thường
dùng là dịch pha . Chú ý nên duy trì tỉ lệ lipid
và glucid là 1/1.
• SHH trung bình: cung cấp năng lượng qua
đường miệng. Nên nhỏ giọt qua sonde dd liên
tục và chia thành nhiều cữ/24 giờ để tránh
căng dạ dày đột ngột gây trào ngược.
• Chú ý cần bù năng lượng và nước cho công hô
hấp và mất nước qua đường thở.
32. Điều trị hỗ trợ:
• Điều trị sốt cao hoặc hạ thân nhiệt.
• Điều trị co giật.
• Điều trị hạ đường huyết, toan chuyển hóa.
• Điều trị thiếu máu, nên duy trì Hct 30 – 40%,
Hb tối thiểu 10g/dL.