2. Mục tiêu
1. Trình bày ĐN, lâm sang, cận lâm sang
2. Trình bày xử trí tại hiện trường
3. Trình bày xử trí tại BV
4. Trình bày các biện pháp dự phòng
3. Định nghĩa
- Ngạt nước (drowing): tổn thương do đường thở chìm
trong nước.
Chết đuối (fetal drowning): tử vong do quá trình ngạt
nước
Ngạt nước không tử vong (non fetal drowning) –
ngạt nước. BN được cứu trong quá trình ngạt nước.
- Tất cả các danh pháp khác ngày nay không còn được
dùng
4. Sinh lý quá trình ngạt nước
- Quá trình ngạt:
Nước vào miệng do nuốt hay tự chảy vào
Khi đường thở chìm trong nước, BN sẽ nín thở. Tuy
nhiên trong khoảng 1 phút, BN không nín thở được
nữa. Nước sẽ vào trong đường thở.
Phản xạ ho tiếp theo làm nước vào nhiều hơn. Bn sẽ
giảm oxy và ngưng thở sau đó.
- 10% BN co thắt thanh quản, nước không vào được, gọi
là ngạt nước khô. Nhưng thường mở ra sau đó do giảm
oxy.
5. - Nhịp tim nhanh, sau đó chậm và ngưng tim.
- Hiếm khi rung thất
- Giảm sức co bóp cơ tim và dãn mạch có thể là
nguyên nhân gây sốc.
- Sốc có thể:
Giảm thể tích tuần hoàn
Loạn nhịp
Giảm sức co bóp cơ tim
Dãn mạch
6. - Từ lúc chìm đến khi ngưng tim: vài giây-vài phút.
- Ngạt nước lạnh có thể kéo dài nhiều hơn (1 giờ).
- Ngạt nước ngọt hay mặn tổn thương giống nhau.
7. - Lâm sàng tùy:
Thời gian ngạt
Lượng nước hít vào.
- Khi nước vào:
Phá hủy surfactant (tổn thương giống nhau ở nước
ngọt và mặn).
Tổn thương màng phế nang mao mạch (khác nhau tùy
theo osmol): làm tăng tính thấm, gây phù phổi
8. - Hệ quả của: nước vào phế nang, tổn thương surfactant,
tăng tính thấm màng phế nang mao mạch là:
Giảm độ đàn hồi.
Xẹp phổi
Co thắt phế quản
Tạo shunt hay bất tương hợp thông khí tưới máu
9. Lâm sàng
- Suy hô hấp.
- Rối loạn tri giác
- Tuần hoàn: sốc, loạn nhịp, ngưng tim.
- Chấn thương hay bệnh đi kèm.
10. Cận lâm sàng
- CTM, CRP
- Khí máu
- Ion đồ
- Chức năng thận
- Đường huyết
- X quang phổi, xương
11. Xử trí tại hiện trường
- Hồ bơi có bảo vệ: tỷ lệ cần CPR là 0,5%. Tỷ lệ này 30% ở
những nơi khác.
- Nếu nạn nhân tỉnh:
Mang lên bờ
Đánh giá và Thực hiện CPR
- Nếu BN mê, hồi sức khi còn dưới nước:
Người hồi sức có kỹ năng
Chỉ thực hiện thông khí
- Sau vài nhịp thông khí, nạn nhân sẽ đáp ứng. Nếu không
đáp ứng, nạn nhân đang ngưng tim, mau đem lên bờ
12. - Bất động cột sống cổ:
Chấn thương cột sống cổ: 0,5% nạn nhân ngạt nước.
Chỉ định: có nghi ngờ chấn thương đầu, cổ như lặn,
nhảy hay té xuống nước với độ cao.
- Duy trì nan nhân thẳng đầu, thông đường thở nhằm tránh
hít chất nôn từ dạ dày
13. Xử trí tại hiện trường
- Đưa nạn nhân lên đất, nơi khô ráo.
- Đặt nằm ngữa, đầu và lưng trên cùng mặt phẳng.
- Thực hiện kiểm tra nhịp thở mạch.
- Hồi sức theo A B C.
- Nếu Bn tỉnh: đưa đến BV.
- Nếu BN mê:
Còn thở: đặt tư thế bảo vệ (nghiêng).
Không thở: A B C
15. - 65-86% nạn nhân hít chất nôn từ dạ dày trong quá trình hồi
sức, tình trạng này làm nặng them giảm oxy.
- Không:
Sốc nước
Ấn bụng
Hơ lữa
Đặt nạn nhân nằm đầu thấp để nước chảy ra.
- Hồi sức đến: có người hổ trợ, có đội cấp cứu, kiệt sức
Hồi sức > 20 phút mà không có tim
Khi ấm lại nếu hạ có thân nhiệt
23. Xử trí tại ICU
- Hô hấp:
Phù phổi:
• Xử trí giống ARDS. Thông khí giống ARDS
• Thở máy phải ít nhất 24 giờ vì có thể phù phổi lại,
phải đặt NKQ lại, di chứng và biến chứng nhiều
hơn.
• Tổn thương phổi hồi phục nhanh và ít di chứng.
- Co thắt phế quản: dãn phế quản ± steroid.
- Viêm phổi: 12%, không có lợi khi cho ks dự phòng
24. - Viêm phổi:
Chẩn đoán:
• Sốt
• CTM, CRP, x quang phổi (tồn tại lâu hay có sang
thương mới).
Khởi phát sớm: do nước ô nhiễm, hít dịch vị, nội sinh
(hít nước hồ bơi hiếm khi viêm phổi).
Viêm phổi/thở máy: kiểm tra x quang ngày 3-4 (thời
gian phù phổi giảm).
25. - Giảm oxy không đáp ứng với thở máy thông thường có
thể cần ECMO.
- Hít NO, surfactant, thông khí dịch chưa được khuyến cáo.
26. - Tuần hoàn:
Sốc có thể do thiếu dịch, loạn nhịp, giảm sức co bóp cơ
tim.
Sốc thường hồi phục bằng truyền dịch điện giải, điều
chỉnh thân nhiệt và cung cấp oxy đủ.
Không có dịch nào tốt nhất cho hồi sức ngạt nước.
Không có bằng chứng dùng lợi tiểu, hạn chế dịch ở BN
ngạt nước
Khi không đáp ứng với dịch, cần siêu âm tim đánh giá
chức năng co bóp tim để hướng dẫn dùng vận mạch
hay inotrope.
27. - Thần kinh: di chứng thần kinh là vấn đề lớn nhất
Di chứng tăng khi BN mê, co giật.
Tránh làm nặng thêm bằng cách giữ:
• Đầu cao 30O
• Đường huyết ổn định
• PaO2 80-100 mmHg, PaCO2 30-40 mmHg
• Điện giải đồ bình thưôờng
• Chống co giật tốt
• Không để sốc
Hạ thân nhiệt 32-34 cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh.
28. Tiên lượng
- Tử vong và di chứng thần kinh:
• 0-5 phút: 10%
• 6 -10 phút: 56%
• 11-25 phút: 88%
• >25 phút: 100%
- Tiên lượng tốt khi:
• CPR, APLS sớm
• Giảm nhiệt độ não