1. PHÔI THAI HỆ SINH DỤC
BM Mô phôi – Khoa Y cơ sở – ĐH Y khoa Vinh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn
gốc của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.
2. Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam
và nữ ở đời sống trong bụng mẹ.
3. Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ
quan sinh dục nam và nữ.
4. Giải thích được những phát triển bất thường về hình
thái và về giới tính của các cơ quan sinh dục nam và nữ
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Langman’s Medical Embryology,T.W.Sadler,2012.
2. Larsen’s Human Embryology, Gary C. Schoenwolf
3. Bài giảng Mô phôi, Đại học Y khoa Vinh, 2014.
3. HỆ SINH DỤC
HỆ SINH DỤC NAM HỆ SINH DỤC NỮ
TUYẾN SINH DỤC
- Các tế bào sinh
dục.
- Các tế bào có tính
chất biểu mô.
- Các tế bào nội tiết.
TINH HOÀN
- Các tế bào dòng
tinh.
- Tế bào Sectoli.
- Tế bào tuyến kẽ.
BUỒNG TRỨNG
- Các tế bào dòng
noãn.
- Tế bào nang.
- Tế bào vỏ.
ĐƯỜNG SINH DỤC
TRONG
ĐƯỜNG DẪN TINH
Ống thẳng, lưới tinh,
ống ra,ống mào
tinh,ống tinh, ống
phóng tinh.
VÒI TRỨNG , TỬ
CUNG , ÂM ĐẠO
CƠ QUAN SINH DỤC
NGOÀI
DƯƠNG VẬT ÂM HỘ
4. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC
Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính:
-Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính quyết
định.
-Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh dục
quyết định.
-Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh dục
trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định.
-Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi dậy thì.
5. 1. GIAI ĐOẠN TRUNG TÍNH
1.1 Sự tạo tuyến sinh dục trung tính
Cuối tuần thứ 3, Tb SD
nguyên thuỷ xuất hiện ở thành
túi noãn hoàng gần niệu nang.
- Tế bào SDNT có nhiều
Glycogen và giọt mỡ siêu vi
trong bào tương.
- Tế bào SDNT di cư theo mạc
treo ruột lưng đến mầm tuyến
SD.
- Mầm tuyến SD nằm phía
trước trung thận.
Mầm tuyến
sinh dục
Tb SD
nguyên
thuỷ
Túi noãn hoàng
Ống
trung
thận
ngang
6. 1. GIAI ĐOẠN TRUNG TÍNH
1.1 Sự tạo tuyến sinh dục trung tính
-Tế bào SDNT tác động cảm ứng
vào các Tb trung mô của trung bì
trung gian -> các tế bào này tăng
sinh bao lấy các tế bào SDNT->
tạo ra dây sinh dục nguyên phát.
- Dây sinh dục nguyên phát dài ra.
- Xen giữa các dây SDNP là các tế
bào trung mô đứng thưa thớt.
- Những dây SDNP + Biểu mô phủ
-> tuyến sinh dục trung tính ( tuần
thứ 6)
Dây SD
nguyên
phát
Trung
thận
7. 1. GIAI ĐOẠN TRUNG TÍNH
1.1 Sự tạo tuyến sinh dục trung tính
-Trung thận và tuyến SD trung tính
( mào niệu –SD) treo vào thành
lưng bởi mạc treo niệu - SD.
- Tuyến SD phát triển-> treo vào
trung thận bởi mạc treo SD.
- Trung thận treo vào thành lưng
bởi mạc treo trung thận.
- Mạc treo trung thận đầu trên tạo
dây chằng hoành, đầu dưới tạo
dây chằng bẹn.
- Trung thận thoái hoá -> tuyến SD
trung tính treo vào thành lưng.
8. 1. GIAI ĐOẠN TRUNG TÍNH
1.2 Sự hình thành đường sinh dục trung tính ( tuần thứ 6 – 7)
- Dây nối niệu sinh dục.
- Ống trung thận ngang.
- Ống trung thận dọc.
- Ống cận trung thận.
- Xoang niệu sinh dục
9. 1. GIAI ĐOẠN TRUNG TÍNH
1.3 Sự hình thành cơ quan sinh dục ngoài trung tính
( tuần thứ 5 – 8)
Tuần thứ 6 Đầu tuần thứ 7 Cuối tuần thứ 7
Màng
niệu SD
rách ra
Màng niệu
sinh dục
Nếp niệu SD
Môi lớn
Đáy
chậu
Nếp hậu môn
Màng
hậu môn
Củ ổ
nhớp
Nếp ổ
nhớp
Màng
nhớp
Gờ ổ
nhớp
Trong tuần thứ 5, xuất hiên:
- Hai nếp ổ nhớp
- Củ ổ nhớp
- Hai gờ ổ nhớp
- Ổ nhớp bị ngăn thành
xoang niệu SD và ống
hậu môn TT.
- Màng nhớp chia thành
màng niệu SD và màng
hậu môn.
- Nếp ổ nhớp chia thành
nếp niệu SD và nếp hậu
môn
-Gờ ổ nhớp phát triển trùm
lên gốc củ ổ nhớp -> gờ SD.
- Củ ổ nhớp dài ra -> củ SD.
10. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
2.1.1. Sự hình thành
tinh hoàn ( tuần thứ
7).
- Dây SD tuỷ dài ra -
> dây tinh hoàn.
- Dây tinh hoàn tách
rời khỏi biểu mô phủ
tuyến SD.
- Trung mô tạo màng
trắng.
- Biểu mô phủ tinh
hoàn thoái hoá.
- Vách xơ chia tinh
hoàn thành các tiểu
thuỳ.
Ống
trung
thận
ngang
Dây nối
niêu SD
Ống trung
thận dọc
Vách xơ Màng trắng Dây tinh hoàn
Mạc
treo
ruột
lưng
Dây SD tuỷ
11. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
-Dây tinh hoàn phân thành 3- 4
ống sinh tinh.
- Một số tế bào SDNT thoái
hoá.
- Những tế bào còn lại biệt hoá
thành tinh nguyên bào.
- Những tế bào trung mô trong
dây SDNP biệt hoá thành tế
bào Sectoli.
- Ống sinh tinh chưa có lòng,
không có sự biệt hoá của tế
bào dòng tinh.
- Tuyến kẽ hình thành từ trung
mô xen giữa các dây SDNP.
Thuỷ bào có cuống
Ống trung
thận dọc
Ống mào tinh
Ống ra
Lưới tinh
Ống thẳng
Ống
tinh
Dây
niệu
SD
Màng
trắng
ỐNg sinh
tinh
Dây
chằng
bẹn
13. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
2.1.2. Sự hình thành đường dẫn tinh *
Dây nối niệu SD -> ống thẳng và lưới
tinh;
* Ống trung thận ngang:
-Phía trên tinh hoàn thoái hoá hoặc
để lại di tích ( tiểu quản lạc chỗ).
- Ngang tinh hoàn -> 10-12 đôi ống
ra.
- Phía dưới tinh hoàn : thoái hoá ->
paradidymis
* Ống trung thận dọc:
-Phía trên tinh hoàn: thoái hoá ( túi
thưad tinh hoàn).
- Ngang tinh hoàn-> ống mào tinh.
- Phía dưới tinh hoàn-> ống dẫn tinh.
* Ống trung thận ngang: thoái hoá,
còn túi bầu dục.
* Xoang niệu SD: không tham gia
Niệu quản
Túi bầu dục
Túi tinh
Tuyến hành niệu
đạo
Ống cận trung thận
thoái hoá
Ống mào tinh
Ống ra
Ống đẫn
tinh
Bìu
Thừng
tinh
Tuyến
tiền liệt
Niệu đạo
Ống
phóng
tinh
Thuỷ bào
có cuống
Tinh hoàn
14. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
2.1.3. Sự hình thành dương vật
Nội bì
Rãnh
niệu
SD
Tấm
niệu
SD
Nếp
niệu
SD
Niệu
đạo
dương
vật
Lá biểu
mô qui
đầu
-Củ SD dài ra, kéo theo 2 nếp SD dài ra phía trước.
- Mặt dưới củ SD xuất hiện rãnh niệu SD
- Rãnh niệu SD được phủ bởi lá niệu SD(Có nguồn gốc là nội bì ).
- Xoang niệu SD tạo thành khe niệu SD
- Hai bờ khe và rãnh khép lại -> niệu đạo dương vật
- Hai nếp SD, hai mép củ SD sát nhập -> thân dương vật
15. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
2.1.3. Sự hình thành dương vật
- Đoạn đầu của củ SD biệt hoá thành quy
đầu.
- Trung mô mặt lưng chia ngoại bì quy đầu
thành 2 lá: lá quy đầu và lá ngoại bì của bao
quy đầu.
- Nếp quy đầu xen giữa 2 lá.
- Nếp quy đầu phát triển sang hai bên và
xuống dưới, sát nhập tạo ra cái hãm của bao
quy đầu.
- Lá quy đầu bị xẻ thành 2 lớp biểu mô từ
trước ra sau .
- Ngoại bì tăng sinh tạo mào biểu mô của
quy đầu.
- Mào biểu mô tạo niệu đạo quy đầu.
- Thể hang và thể xốp do trung ôm củ SD tạo
thành.
- Hai gờ môi bìu sát nhập tạo ra bìu.
Bìu
Quy đầu
Lá quy
đầu
Mào biểu mô
của quy đầu
Lá ngoại bì
của bao quy đầu
Nếp bao quy đầu
Da
Thể hang
Thể xốp
Niệu đạo
dương vật
17. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
2.1.4. Sự di cư của tinh
hoàn
-Tháng thứ 5 , tinh hoàn
nằm gần bẹn.
- Khoang màng bụng tạo
ống màng bụng màng tinh,
kéotinh hoàn theo.
- Tháng thứ 6 nằm ở lỗ bẹn
sâu.
- Tháng thứ 7 đi qua ống
bẹn.
- Cuối tháng thứ 8 về đến
bìu.
- Phía đầu của ống âm đạo
và ống bẹn bị bịt kín.
18. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam
2.1.5. Sự phát triển bất thường
*Dị tật bẩm sinh của tinh hoàn
-Tinh hoàn lạc chỗ
- Thoát vị bẹn bẩm sinh
- Thiếu tinh hoàn
- Thừa tinh hoàn
- Dính tinh hoàn
*Dị tật bẩm sinh của đường SD trong và cơ quan SD ngoài
- Ống dẫn tinh mở vào niệu quản
- Thiếu túi tinh, túi tinh nằm ở vị trí bất thường
- Thiếu ống phóng tinh
- Lỗ đái dưới (tỉ lệ 1/300)
- Lỗ đái trên ( tỉ lệ 1/30.000)
-Tịt niệu đạo
- Dương vật kép, dương vật nhỏ
19. 10/24/2023
19
Thoát vị bẹn
Ruột non
Đường dẫn
tinh
Tinh hoàn
Nang nước
Đầu ống âm đạo
đóng kín
Bao tinh hoàn
Dây chằng bẹn
Bao tinh hoàn
Màng bụng
Quai ruột
Ống âm đạo
không đóng
kín
Màng bụng
Ống âm đạo
không đóng
kín
21. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ
2.2.1. Sự hình thành buồng
trứng (tuần thứ 8).
- Dây SD tuỷ thoái hoá
-Dây SD thứ phát( dây SD
vỏ)hình thành.
-Dây SD vỏ tách khỏi biểu
mô phủ tuyến SD.
-Trung mô tạo màng trắng.
-Biểu mô phủ buồng trứng
tồn tại.
Vòi trứng
Trung thận
Ống trung thận dọc
Reteovari
Ống cận trung thận
Dây SD tuỷ thoái hoá
Dây SD vỏ
Biểu mô phủ buồng
trứng
Dây niệu SD
Dây chằng bẹn
22. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ
-Dây SD vỏ đứt thành từng
đoạn.Mỗi đoạn gồm 1 tế bào
SDNTvà các TB trung mô.
- Tế bào SDNT biệt hoá thành
noãn nguyên bào.
- Noãn nguyên bào phân chia ,
biệt hoá thành noãn bào 1.
- Noãn bào 1 phân chia và
dừng ở cuối kỳ đầu.
- TB trung mô biệt hoá thành
TB nang.
- Tháng thứ 4 nang trứng
nguyên thuỷ hình thành.
- Khi ra đời có 700.000- 2 triệu
nang trứng nguyên thuỷ.
BM phủ BT
Noãn
bào 1
23. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ
2.2.2. Sự hình thành vòi trứng, tử
cung, âm đạo.
- Dây nối niệu SD: thoái hoá
hoặc để lại di tích là reteovari.
- Ống trung thận dọc và trung
thận ngang:
+ Phía trên buồng trứng: thoái
hoá hoặc để lại di tích là thuỷ
bào có cuống.
+ Nằm ngang buồng trứng ->
epoophoron.
+ Nằm ngay dưới buồng trứng
-> paraphoron.
+ Đoạn cuối của ống trung thận
dọc -> u nang.
Ống trung thận
đang thoái triển
Dây SD vỏ
Ống cận
trung thận
Nang trứng
nguyên
thuỷ
Vòi trứng
U nang
24. 10/24/2023
24
Dây chằng bẹn
Củ Miiler
Xoang niệu
sinh dục
Màng niệu SD
Ống trung
thận ngang
Ống cận
trung thận
Ống trung
thận dọc
Dây chằng rộng
Dây chằng tròn
Ống tử cung âm đạo
Xoang niệu SD
Ngoại bì da
Nếp SD
Màng niệu SD
Nếp hậu môn
Màng hậu môn
Buồng
trứng
- Ống cận trung thận -> vòi trứng, tử cung, 1/3 âm đạo
25. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ
Sự hình thành âm đạo.
- Củ Muler kích thích thành sau
xoang niệu SD tăng sinh - > lá
biểu mô âm đạo ( 1/3 trên có
nguồn gốc từ củ Muler, 2/3 dưới
có nguồn gốc từ thành xoang
niệu SD).
- Lá biểu mô tạo thành âm đạo .
- Tạo màng trinh
- Tạo tiền đình âm hộ
26. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ
Sự hình thành âm hộ.
-Củ SD -> âm vật
- Nếp SD -> môi nhỏ
- Gờ môi bìu -> môi lớn
Môi nhỏ
Môi lớn
Âm vật
27. 2. GIAI ĐOẠN CÓ GIỚI TÍNH
2.3. Phát triển bất thường
- Dị tật bẩm sinh của buồng trứng:
- Buồng trứng lạc chỗ
- Thiếu buồng trứng
- Thừa buồng trứng
- Dính buồng trứng
Dị tật của vòi trứng:
- Thiếu vòi trứng
- Tịt vòi trứng
Dị tật của âm đạo: Bất sản âm đạo, hẹp âm đạo, tịt âm
đạo, u nang.
Dị tật của cơ quan sinh dục ngoài:
- Hẹp âm hộ
- Màng trinh dày, màng trinh không có lỗ thủng.
- Trực tràng mở vào âm đạo
- Thoát vị bẹn bẩm sinh
28. 10/24/2023
28
- Dị tật của tử cung
Vòi trứng
Buồng trứng
Thân tử cung
Cổ tử cung
Lỗ ngoài Âm đạo
29. 10/24/2023
29
Cơ quan SD trung tính Cơ quan SD nam Cơ quan SD nữ
Tuyến sinh dục:
- Tế bào SDNT
- Tế bào dạng BM
- Tế bào trung mô
- Biểu mô phủ
Tinh hoàn:
-> Tế bào dòng tinh
-> Tế bào Sectoli
-> Mô kẽ
-> Thoái hoá
Buồng trứng:
-> Tế bào dòng noãn
-> Tế bào nang
-> Mô kẽ
-> BM phủ buồng trứng
Đường sinh dục:
- Dây nối niệu SD
- Ống trung thận ngang
- Ống trung thận dọc
- Ống cận trung thận
- Xoang niệu SD
Đường dẫn tinh:
-> Ống thẳng, lưới tinh
-> Thoái hoá ( thuỷ bào có cuống)
-> Ống ra
-> Paradidymis
-> Thoái hoá ( thuỷ bào có cuống)
-> Ống mào tinh
-> Ống tinh, ống phóng tinh
-> thoái hoá, túi bầu dục
Vòi trứng ,tử cung, âm đạo:
-> Thoái hoá( Reteovari)
-> Thuỷ bào có cuống
-> Epoophoron
-> Paraphoron
-> U nang
-> Vòi trứng, tử cung, 1/3 ÂĐ
-> 2/3 ngoài âm đạo
Cơ quan SD ngoài:
- Nếp sinh dục
- Củ sinh dục
- Gờ sinh dục
Dương vật:
] -> Thân dương vật
-> Bìu
Âm hộ:
-> Môi bé
-> Âm vật
-> Môi lớn
PHÔI THAI HỆ SINH DỤC
30. 3. SỰ BIỆT HÓA CƠ QUAN SINH DỤC THEO GIỚI TÍNH
-Nhiễm sắc thể Y quyết định giới tính
+ Có nhiễm sắc thể Y -> nam giới
+ Không có NST Y -> nữ giới
-Yếu tố quyết định sự phát triển của tinh hoàn TDF( Testis determining factor)
+ Có TDF trên NST: tuyến sinh dục trung tính phát triển thành tinh hoàn.
+ Không có TDF: tuyến sinh dục trung tính phát triển thành buồng
trứng.
-TDF nằm ở đoạn xa ngành ngắn NST Y
+ Gen ZFY( ZFX)( zinc finger code Y ) : liên quan đến sự có mặt của tế
bào SDNT ở mầm tuyến SD.
+ Gen SRY( Sex determining region of the Y chromosome): gen của
vùng quyết định giới tính trên NST Y
* Ở giai đoạn sớm, có SRY: phôi -> con trai
* Ở giai đoạn sớm, không có SRY: phôi -> con gái
31. 3. SỰ BIỆT HÓA CƠ QUAN SINH DỤC THEO GIỚI TÍNH
-Nhiễm sắc thể Y quyết định giới tính
+ Có nhiễm sắc thể Y -> nam giới
+ Không có NST Y -> nữ giới
-Yếu tố quyết định sự phát triển của tinh hoàn TDF( Testis determining factor)
+ Có TDF trên NST: tuyến sinh dục trung tính phát triển thành tinh hoàn.
+ Không có TDF: tuyến sinh dục trung tính phát triển thành buồng
trứng.
-TDF nằm ở đoạn xa ngành ngắn NST Y
+ Gen ZFY( ZFX)( zinc finger code Y ) : liên quan đến sự có mặt của tế
bào SDNT ở mầm tuyến SD.
+ Gen SRY( Sex determining region of the Y chromosome): gen của
vùng quyết định giới tính trên NST Y
* Ở giai đoạn sớm, có SRY: phôi -> con trai
* Ở giai đoạn sớm, không có SRY: phôi -> con gái
32. 10/24/2023
32
Những yếu tố quyết định sự biệt hóa của
cơ quan sinh dục trung tính
Ở phôi có giới tính di truyền nam:
SRY(+)
TDF
Tế bào Sectoli, tiết AMH( Anti Mulerian Hormone)
Tế bào Leydig Ống cận trung thận thoái hoá
5alpha redutase
Testosteron Dihydrotestosteron
- Dây nối niệu SD, ống trung thận
ngang và dọc biệt hoá và phát triển
thành đường dẫn tinh.
- Khi dậy thì: lòng ống sinh tinh xuất
hiện, giới tính thứ phát phát triển
- Củ SD, nếp SD, gờ SD phát triển
thành dương vật
- Các tuyến phụ thuộc phát triển
33. 10/24/2023
33
• Ở phôi có giới tính di truyền là nữ:
- Không có tế bào Sectoli -> không có AMH ->
ống cận trung thận phát triển thành vòi trứng , tử cung
và 1/3 âm đạo.
- Không có tế bào Leydig -> không có
testosteron -> ống trung thận dọc vá trung thận ngang
thoái hoá tiêu đi.
- Không có dihydrotestosteron -> củ SD, nếp
SD, gờ SD kém phát triển.
34. 10/24/2023
34
Phát triển giới tính bất thường
- Giảm sản buồng trứng :
+ Thấy trong hội chứng Turner ( 45,X ).
+ Tế bào SDNT có di cư đến mầm tuyến SD
+ Có nang trứng nguyên thuỷ nhưng thoái hoá dần.
+ Cơ quan SD ngoài nhi tính.
- Loạn sản tuyến SD đơn giản:
+ Kiểu nhân 46,XX hoặc 46,XY
+ Tuyến SD trung tính không biệt hoá.
+ Cơ quan SD ngoài nhi tính.
- Tinh hoàn nữ hoá:
+ Kiểu nhân 46, XY
+ Có tinh hoàn và thường lạc chỗ.
+ không có tử cung , âm đạo.
+ Cơ quan SD ngoài giống của nữ.
35. 10/24/2023
35
Phát triển giới tính bất thường
- Giảm năng tuyến SD:
+ Giảm năng tuyến SD nguyên phát: vùng dưới đồi và tuyến yên tiết hormon
bình thường , nhưng tuyến SD không đáp ứng tốt.Thường gặp trong hội chứng
Klinefelter và hội chứng Turner.
+ Giảm năng tuyến SD thứ phát: do thiểu năng vùng dưới đồi hoặc thuỳ trước
tuyến yên.
- Lưỡng tính:
+ Lưỡng tính giả:
* Lưỡng tính giả nam:
- Lưỡng tính giả nam do thiếu 5 alpha reductase
- Lưỡng tính giả nam do thiếu testosteron.
* Lưỡng tính giả nữ
+ Lưỡng tính thật.