Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Hệ tiết niệu
1. HỆ TIẾT NIỆU
TS.BS. LÊ QUANG TUYỀN – BỘ MÔN GIẢI PHẪU
Email:tuyenlequangdr@pnt.edu.vn
Đối tượng: CAO HỌC – BS NỘI TRÚ – CK 1
2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1- MÔ TẢ VỊ TRÍ, CẤU TẠO, CHỨC NĂNG, HÌNH THỂ NGOÀI
CỦA THẬN
2- MÔ TẢ CẤU TẠO, HÌNH THỂ TRONG CỦA THẬN
4- MÔ TẢ VỊ TRÍ, CẤU TẠO, PHÂN ĐOẠN, LIÊN QUAN CỦA
NIỆU QUẢN
5- MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA BÀNG QUANG
6- MÔ TẢ CẤU TẠO, PHÂN ĐOẠN CỦA NIỆU ĐẠO NAM
3- MÔ TẢ NGUYÊN ỦY, ĐƯỜNG ĐI, LIÊN QUAN VÀ PHÂN NHÁNH
CỦA ĐỘNG MẠCH THẬN
4. • Trong thời kỳ phôi thai, cơ quan niệu – dục
được hình thành từ mầm sinh thận và ụ sinh dục
của lá phôi giữa
• Tiền thận (Pronephrium): Xuất hiện từ tuần thứ
ba của phôi và hình thành từ 7 đốt thận (đám tế
bào trung mô phân đoạn). Từ tiền thận sẽ tạo
thành các ống tiền thận ngang và ống tiền thận
dọc, tuy nhiên đến tuần thứ tư của phôi thai sẽ
thoái hóa và biến mất. Riêng ống tiền thận dọc
sẽ nhập vào phần trung thận
6. - Trung thận (Mesonephrium): Từ tuần thứ tư của
phôi thai và sẽ biến mất vào tuần thứ 8.
Từ trung thận sẽ hình thành các ống trung thận
ngang uốn cong như hình chữ S, dài ra và nối lại
với nhau tạo thành ống trung thận dọc còn gọi là
ống Wolff. Ống trung thận dọc sẽ đổ vào trong ụ
sinh dục (Ở nam ống Wolff sẽ tạo thành ống dẫn
tinh, túi tinh, mào tinh; Ở nữ ống Wolff sẽ teo và
biến mất). Như vậy trung thận là phần quan trọng
để tạo thành hệ sinh dục
8. - Hậu thận (Metanephrium): Được hình thành
từ tuần thứ 5 của phôi thai từ đoạn cuối của trung
thận từ những đốt thận không phân đốt. Ngoài ra
từ thành sau đoạn cuối của ống trung thận
dọc gần với ổ nhớp sẽ xuất hiện mầm niệu
quản và phát triển bên trong mầm hậu thận để
tạo thành ống thu thập, đài thận bé, đài thận lớn,
bể thận và niệu quản
10. Mầm thận trước (tiền thận): hình thành từ đoạn trước dải sinh thận từ tuần thứ 3, tồn
tại đến cuối tuần thứ 4 của phôi thì thoái hóa và biến mất hoàn toàn.
- Mầm thận giữa (trung thận): hình thành từ đoạn giữa dải sinh thận từ tuần thứ 4, tồn
tại đến tuần thứ 8 thì thoái hóa và biến mất chỉ còn lại một phần rất nhỏ sát mầm sinh
dục về sau cùng với mầm sinh dục biệt hóa thành cơ quan sinh dục.
Như vậy, tiền thận và trung thận chỉ là những cơ quan tạm thời, chỉ tồn tại đến
tuần thứ 4 (tiền thận) và thứ 8 (trung thận) rồi thoái hóa và biến mất.
- Mầm thận sau (hậu thận): xuất hiện vào tuần thứ 5 từ đoạn đuôi của dải sinh thận. Ở
đoạn này, dải sinh thận không chia đốt và được gọi là mầm sinh hậu thận. Cuối tuần
thứ 4, tại thành sau của ống trung thận dọc, gần nơi mở vào ổ nhớp nảy ra một cái túi
thừa gọi là mầm niệu quản. Mầm này phát triển về phía mầm sinh hậu thận và sẽ sinh
ra niệu quản, bể thận, đài thận, ống thận và cầu thận.
Như vậy, hậu thận mới là nguồn tạo thành thận thực sự của động vật có vú.
11. • Thận vĩnh viễn
hình thành từ 2
nguồn là nụ niệu
quản và mầm sinh
hậu thận
• Đoạn thân nụ niệu
quản thành niệu
quản, đoạn đầu
thành bể thận
12. • Vách niệu - trực tràng ngăn ổ
nhớp thành xoang niệu dục
nguyên thủy ở phía trước và ống
hậu môn trực tràng ở phía sau
• Xoang niệu dục gồm 3 đoạn, từ
trên xuống: đoạn BQ, đoạn chậu
hông và đoạn dương vật
• Từ tuần thứ tư đến tuần thứ 7 ổ
nhớp phát triển và phân chia
thành hai phần: phần sau là ống
hậu môn trực tràng, phần trước
là xoang niệu dục nguyên thủy
• Đoạn chậu hông hẹp lại thành đáy
bàng quang tạo nên niệu đạo màng
và niệu đạo tiền liệt
• Đoạn dương vật phình ra sát màng
niệu dục
15. 1- RENIN ANGIOTENSINOGÈNE ANGIOTENSIN I
ANGIOTENSIN II
CO MẠCH
ALDOSTEROL
TĂNG HUYẾT ÁP
NỘI TIẾT
1- ĐẠI CƯƠNG:
2- ERYTHROPOIETIN
TỦY XƯƠNG HỒNG CẦU
3- 1,25 HYDROXYCALCIFEROL
CALCI PHOSPHOR
20. Dị tật của thận
- U nang thận bẩm sinh và tật thận đa nang: do ống góp và ống hậu thận không thông với
nhau, nước tiểu bị ứ đọng trong ống hậu thận làm cho những ống này biến thành những u
nang có thành mỏng.
- Thận lạc chỗ: do sai sót của thận khi di cư lên phía trên dẫn đến thận lạc chỗ: tật thận
nằm ở vùng đáy chậu (chỉ có 1 thận nằm vùng đáy chậu) hoặc tật thận hình đĩa (cả 2 thận
nằm ở vùng đáy chậu).
-Thận hình móng ngựa: do đầu dưới của 2 mầm sinh hậu thận sát nhập với nhau tạo
thành hình chữ U (hình móng ngựa).
- Thận không phát triển: có thể 1 hoặc 2 thận. Do sự ngừng phát triển hoặc thoái hóa
sớm của mầm niệu quản.
- Thận kép: thường kết hợp với tật niệu quản kép. Do mầm sinh hậu thận nhân đôi.
- U Wilm do đột biến gene WT1.
- Loạn sản và chưa hoàn thiện thận.
- Hẹp ĐM thận, thừa ĐM thận.
- Đa nang thận bẩm sinh thể lặn và thể trội.
46. ĐỘNG MẠCH THẬN
• Nguyên ủy: Thành bên động mạch chủ bụng, ngang mức L1-L2,
ngay dưới nguyên ủy động mạch mạc treo tràng trên,động mạch
thận phải nằm ở sau hơn so với động mạch thận trái.
• Đường đi, tận cùng: Động mạch thận chạy ngang qua gối cơ hoành
và vuông góc với động mạch chủ bụng, đến gần rốn thận chia làm 2
nhánh trước và sau thành 5 động mạch thùy, rồi chia tiếp thành động
mạch phân thùy, động mạch gian thùy, động mạch cung, động mạch
gian tiểu thùy và các tiểu động mạch đến và đi của cầu thận.
• Nhánh động mạch trước cung cấp máu cho các phân thùy trước,
trên, giữa, dưới.
• Nhánh động mạch sau cung cấp máu cho phân thùy sau.
• Lưu ý: đường vô mạch Brodel: vị trí 2/3 đoạn đường từ rốn thận đến
bờ ngoài thận, đường mổ vào khu vực này ít gây tổn thương nhất.
47. 2- THẬN:
2.5- ĐỘNG MẠCH THẬN:
ĐỘNG MẠCH THẬN
ĐỘNG MẠCH GIAN THÙY
ĐỘNG MẠCH GIAN
TIỂU THÙY
ĐỘNG MẠCH
CUNG
TIỂU ĐỘNG
MẠCH NHẬP
48.
49.
50. 2- THẬN:
2.1- PHÂN THÙY THẬN:
MẶT TRƯỚC- MẶT SAU
THẬN TRÁI
TRƯỚC
TRÊN
TRƯỚC
DUOI
DƯỚI DƯỚI
SAU
51. • Tĩnh mạch thận trái
nhận máu đổ về từ
tĩnh mạch sinh dục
trái và tĩnh mạch
tuyến thượng thận
trái, một nhánh từ tĩnh
mạch dưới hoành.
Tĩnh mạch thận trái
đổ về tĩnh mạch chủ
dưới ở vị trí cao hơn
tĩnh mạch thận phải.
Tĩnh mạch thận phải
rất ngắn (<1 cm).
55. • Thận vĩnh viễn hình
thành từ 2 nguồn là nụ
niệu quản và mầm sinh
hậu thận
• Đoạn thân nụ niệu quản
thành niệu quản, đoạn
đầu thành bể thận
56. 1- ĐẠI CƯƠNG:
THẬN
NIỆU QUẢN
ĐỌAN CHẬU
NIỆU QUẢN
ĐỌAN BỤNG
ĐỘNG MẠCH
TĨNH MẠCH
THẬN
BÀNG QUANG
57. BỂ THẬN- NIỆU QUẢN
NIỆU QUẢN- BÓ MẠCH CHẬU
NIỆU QUẢN- BÀNG QUANG
2- PHÂN ĐOẠN:
ĐOẠN BỤNG
10-12 cm
ĐOẠN CHẬU
13-15 cm
58. CƠ THẮT LƯNG
MÕM NGANG
L3- L4- L5
Ụ NHÔ
2- NIỆU QUẢN ĐOẠN BỤNG:
2.1- LIÊN QUAN PHÍA SAU:
59. BÓ MẠCH SINH DỤC
TK SINH DỤC ĐÙI
ĐM CHẬU NGÒAI
ĐỘNG MẠCH
MẠC TREO
TRÀNG TRÊN
2- NIỆU QUẢN ĐOẠN BỤNG:
2.2- LIÊN QUAN PHÍA TRƯỚC:
ĐỘNG MẠCH
CHẬU CHUNG
60. NIỆU QUẢN
PHẢI
ĐOẠN XUỐNG
TÁ TRÀNG
NIỆU QUẢN
TRÁI
RỄ MẠC TREO KẾT TRÀNG NGANG
2- NIỆU QUẢN ĐOẠN BỤNG:
2.3- LIÊN QUAN PHÍA TRÊN:
61. MẶT SAU
BÀNG QUANG
NIỆU QUẢN
NIỆU ĐẠO
TIỀN LIỆT TUYẾN
BÓNG TINH
TÚI TINH
3- NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU:
3.1- LIÊN QUAN PHÍA TRƯỚC (NAM):
ỐNG DẪN TINH
BẮT CHÉO
PHÍA TRƯỚC
NIỆU QUẢN
62. ÂM ĐẠO
MẶT TRƯỚC TỬ CUNG ĐỘNG MẠCH
CHẬU TRONG
NIỆU QUẢN
ĐM TỬ CUNG
ĐM TỬ CUNG BẮT CHÉO
PHÍA TRƯỚC NIỆU QUẢN
CÁCH CỔ TC 0,5 cm
BÀNG QUANG
3- NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU:
3.1- LIÊN QUAN PHÍA TRƯỚC (NỮ):
64. Động mạch thận
Động mạch sinh dục
Động mạch chủ bụng
Động mạch chậu chung
Động mạch chậu trong
Động mạch bang quang trên
Động mạch trực tràng giữa
Động mạch tử cung
Động mạch âm đạo
Động mạch bàng quang dưới
65. 4- MẠCH MÁU NUÔI NIỆU QUẢN:
– ĐỘNG MẠCH THẬN: CUNG CẤP CHO BỂ THẬN VÀPHẦN TRÊN
NIỆU QUẢN
– ĐỘNG MẠCH SINH DỤC: CUNG CẤP CHO PHẦN TRÊN NIỆU QUẢN
ĐOẠN BỤNG
– ĐỘNG MẠCH CHẬU CHUNG: CUNG CẤP CHO PHẦN DƯỚI NIỆU
QUẢN ĐOẠN BỤNG
– ĐỘNG MẠCH BÀNG QUANG DƯỚI/ ĐỘNG MẠCH
TRỰC TRÀNG GIỮA: CUNG CẤP CHO NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU
66. Hai thận hợp
nhất
Bàng
quang
Thận lạc
chỗ
NIỆU QUẢN ĐÔI-
TÚI SA NIỆU QUẢN
NIỆU QUẢN BẮT
CHÉO
NIỆU QUẢN
TRONG KHUNG
CHẬU
Niệu quản
đôi
68. Bàng quang được phát triển từ đoạn bàng
quang – niệu đạo của xoang niệu - dục.
Xoang niệu - dục phía trước thông với niệu
nang (allantoides) qua ống niệu - rốn, ống
này sẽ xơ hóa và bịt kín tạo thành dây
chằng treo bàng quang (dây chằng rốn-
bàng quang hay dây chằng rốn giữa)
69. Vách niệu - trực tràng ngăn ổ nhớp thành xoang niệu dục nguyên thủy ở phía
trước và ống hậu môn trực tràng ở phía sau
Xoang niệu dục gồm 3 đoạn, từ trên xuống: đoạn BQ, đoạn chậu hông và đoạn
dương vật
70.
71.
72. 1- VỊ TRÍ:
TÚI CÙNG SAU
BÀNG QUANG
TUYẾN TIỀN LIỆT
TRỰC TRÀNG
TÚI CÙNG TRƯỚC
XƯƠNG MU
73. 1- VỊ TRÍ:
BUỒNG TRỨNG
TỬ CUNG
ÂM ĐẠO
TÚI CÙNG TRƯỚC
BÀNG QUANG -
TỬ CUNG
TÚI CÙNG SAU
TỬ CUNG -
TRỰC TRÀNG
(DOUGLAS)
75. Dây chằng rốn giữa:
Là ống niệu rốn, nối giữa
BQ và rốn, khi ra đời ống
sẽ bị xơ hóa để trở thành
dây chằng rốn giữa.
Trong trường hợp còn tồn
tại sẽ cho ra 1 số tật như:
- Nang ống niệu rốn.
- Dò ống niệu rốn.
- Còn ống niệu rốn.
76. Hình ảnh tồn tại ống niệu rốn ở trẻ sơ sinh trên x quang có bơm
thuốc cản quang
77.
78. LỖ NIỆU ĐẠO TRONG
LỖ NIỆU QUẢN
NIỆU QUẢN
NIỆU ĐẠO
TIỀN LIỆT TUYẾN
DÂY CHẰNG
RỐN GIỮA
2,5 cm
5 cm
3- HÌNH THỂ TRONG:
79. NIÊM MẠC
DƯỚI NIÊM MẠC
CƠ DỌC- VÒNG- DỌC
THANH MẠC
CÂN
DƯỚI THANH MẠC
3- HÌNH THỂ TRONG:
80.
81. • Phương tiện cố định bàng quang
- Dây chằng rốn giữa
- Dây chằng rốn trong
- Phúc mạc phủ mặt trên bàng quang
Hoành chậu
- Dây chằng mu – tiền liệt tuyến (ở nam) hay dây
chằng mu bàng quang (ở nữ), dây chằng mu –
cụt, góp phần cố định cổ bàng quang.
- Mạc tuyến tiền liệt
82.
83. ĐM THẸN TRONG
(Mặt trước dưới)
ĐM BÀNG QUANG DƯỚI
( Mặt sau, dưới bên, TTL)
ĐM BÀNG QUANG TRÊN
(Mặt trên- dưới bên)
ĐỘNG MẠCH
TINH HOÀN
4- MẠCH MÁU:
84. 4- MẠCH MÁU NUÔI BÀNG QUANG:
– ĐỘNG MẠCH BÀNG QUANG TRÊN: CUNG CẤP CHO MẶT TRÊN,
MẶT DƯỚI BÊN
– ĐỘNG MẠCH BÀNG QUANG DƯỚI: CUNG CẤP CHO PHẦN SAU
MẶT DƯỚI BÊN VÀ TTL
– ĐỘNG MẠCH THẸN TRONG- ĐM BỊT: CUNG CẤP CHO PHẦN DƯỚI
TRƯỚC
– ĐỘNG MẠCH TRỰC TRÀNG GIỮA: CUNG CẤP CHO ĐÁY
85.
86.
87. THẦN KINH
Là thần kinh thực vật
do các sợi giao cảm và
đối giao cảm, tách từ
đám rối hạ vị, tạo
thành đám rối TK bàng
quang, các sợi pho giao
cảm là nhánh của TK
cương xuất phát TK
cùng S2, S3, S4.
89. Niệu đạo cùng với bàng quang được phát triển từ đoạn chậu và đoạn
dương vật của xoang niệu - dục (sinus urogenitalis).
-Ở nam giới, từ đoạn chậu sẽ hình thành mặt sau của bàng quang và đoạn
niệu đạo tiền liệt tuyến, niệu đạo màng; Đoạn dương vật sẽ hình thành niệu
đạo xốp. Vì vậy, sự phát triển của mặt sau bàng quang và niệu đạo đã làm
lỗ niệu quản di chuyển lên trên và ra ngoài ở mặt sau bàng quang.
-Ở nữ, xoang niệu dục sẽ phát triển thành bàng quang và niệu đạo.
92. NIỆU ĐẠO NỮ
HÌNH THỂ, KÍCH THƯỚC:
Nữ : ngắn 3cm , thẳng , đi
song song trước âm đạo,
chếch ra trước tới lỗ niệu đạo
ngoài nằm giữa âm vật và âm
đạo, cách âm vật 2-3 cm
93. CỔ BÀNG QUANG
LỒI TINH
HOÀNH NIỆU
DỤC
HÀNH XỐP
HỐ THUYỀN
NIỆU ĐẠO XỐP
12 cm
NIỆU ĐẠO MÀNG
1,2 cm
NIỆU ĐẠO TIỀN LIỆT
2,5 cm
1- HÌNH THỂ NGOÀI:
94. LỒI TINH
Lỗ Ống phóng tinh
Lổ túi bầu dục
HÒANH NIỆU DỤC
Tuyến hành niệu đạo
Lồi tinh: u lồi nằm giữa mặt
sau niệu đạo tiền liệt, dài 10-
16 mm, cao 8mm, giữa có lỗ
tuyến tiềt liệt, hai bên có hai lỗ
ống dẫn tinh (lỗ phóng tinh)
Túi bầu dục tuyến tiền liệt:
chạy ra trước , xuống dưới, từ
giữa tiền liệt tuyến tới lồi tinh,
tịt đầu trên, đổ vào lỗ tuyến
tiền liệt: di tích phôi thai
Các ống ngoại tiết của tiền
liệt tuyến: đều đổ vào niệu
đạo, nhiều nhất ở trên và hai
bên lồi tinh.
96. LỖ HỐC NIỆU ĐẠO
VALE HỐ THUYỀN
LỖ NIỆU ĐẠO
NGOÀI
97. ĐM MU SÂU
DƯƠNG VẬT
ĐM BÀNG
QUANG DƯỚI
ĐM HÀNH
DƯƠNG VẬT
3- MẠCH MÁU:
98. 4- MẠCH MÁU NUÔI NIỆU ĐẠO:
– ĐỘNG MẠCH HÀNH DƯƠNG VẬT: CUNG CẤP CHO ĐOẠN MÀNG
– ĐỘNG MẠCH BÀNG QUANG DƯỚI/ ĐỘNG MẠCH TRỰC TRÀNG
GIỮA : CUNG CẤP CHO ĐOẠN TIỀN LIỆT
– ĐỘNG MẠCH MU DƯƠNG VẬT- ĐỘNG MẠCH SÂU DƯƠNG VẬT-
ĐỘNG MẠCH NIỆU ĐẠO: CUNG CẤP CHO ĐOẠN XỐP
99.
100. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1- Vị trí của đường vô mạch ( đường Hyrtl):
A.Cách bờ ngoài thận phía sau 1cm
B.Cách bờ ngoài thận phía trước 1cm
C.Cách bờ trong thận phía sau 1cm
D.Cách bờ trong thận phía trước 1cm
E.Nằm ở rốn thận
2- Nói về thận trái, thông tin nào sau đây SAI:
A.Qua túi mạc nối mặt trước có liên quan với dạ dày, lách
B.Nằm trên mạc treo kết tràng ngang
C.Mặt sau được xương sườn XII chia làm 2 tầng: ngục và thắt lưng
D.Phía trong có liên quan động mạch chủ bụng
E.Cực dưới cách mào chậu khoảng 5 cm
101. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
3- Động mạch nào sau đây KHÔNG cấp máu cho niệu quản:
A.Động mạch thượng thận giữa
B.Động mạch thận
C.Động mạch sinh dục
D.Động mạch trực tràng dưới
E. Động mạch bàng quang trên
4- Trong chấn thương vùng chậu, bàng quang thường tổn thương ở:
A.Mặt trên,
B.Mặt dưới bên
C.Đáy
D.Đỉnh
E. Cổ bàng quang
102. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
5- Các tiểu thể thận (vi cầu thận) chủ yếu nằm trong:
A.Phần tia của vỏ thận
B.Phần lượn của vỏ thận
C.Cột thận
D.Tủy thận
E.Cột và tủy thận
6- Một trong những chỗ phình của niệu đạo nam là:
A.Lỗ niệu đạo ngoài
B.Hành xốp
C.Niệu đạo đoạn xốp
D.Niệu đạo đoạn màng
E.Lổ niêu đạo trong
103. 7- Khi nói về Nephron, thông tin nào sau đây SAI:
A. Gồm 2 phần: tiểu thể thận và hệ thống ống sinh niệu
B. Tiểu thể thận có bao ngoài( nang Bowmann)
C. Có quai Henle thuộc phần lượn
D. Có ống thu thập nằm trong phần tia
E. Có Ống lượn gần ở phần lượn
8- Trong đoạn niệu đạo tiền liệt tuyến KHÔNG có chi tiết nào sau đây:
A. Lổ đổ ống phóng tinh
B. Lỗ đổ túi bầu dục
C. Lồi tinh
D. Lỗ đổ tuyến hành niệu đạo
E. Lỗ đổ tuyến tiền liệt
104. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Đăng Diệu (2000). Giản yếu giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học,
Tp. Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Quang Quyền (2016). Bài giảng Giải phẫu học tập 1, tập 2, Nhà
xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Saladin KS (2014). Human Anatomy, 4th edition, McGraw Hill, New York.