2. NHÓM 12
•
•
•
•
•
•
Trần Thị Khuyên
Dƣơng Thị Việt Hà
Trần Thị Thu Hằng (NT)
Nguyễn Thị Trang
Trịnh Thị Vân
Đặng Thị Ngọc
3. Nội dung:
I. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƢỜNG HÀNG DỆT MAY CỦA HOA KỲ - QUAN
HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-HOA KỲ VỀ MẶT HÀNG DỆT MAY
II.THỰC TRẠNG VỀ TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA HOA
KỲ ĐỐI VỚI DỆT MAY NHẬP KHẨU TỪ VIỆT NAM – KHẢ NĂNG
ĐÁP ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM
III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHUẨN
KỸ THUẬT VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA HOA KỲ ĐỐI VỚI DỆT
MAY NHẬP KHẨU TỪ VIỆT NAM
4. 1.1.Đặc điểm thị trƣờng dệt may nhập khẩu của Hoa Kỳ
Thích sự giản tiện, hiện
đại, hợp mốt với yếu tố
khác biệt
Thị trƣờng lớn: 314,1 triệu
ngƣời (2012)
Sức tiêu dùng lớn, ngƣời
dân ƣa chuộng mua sắm
5. 1.1.Đặc điểm thị trƣờng dệt may nhập khẩu của Hoa Kỳ
sự suy thoái của nền
kinh tế Mỹ làm giảm
nhu cầu nhập khẩu
hàng dệt may của
Mỹ năm 2009 và
tăng nhẹ năm 2010.
Năm 2011, nhập
khẩu hàng dệt may
của Mỹ đã giảm
3,16% so với năm
2010 và năm 2012
nhập khẩu mặt
hàng này của Mỹ chỉ
tăng nhẹ 0,58% so
với năm 2011
Biểu đồ 1: Kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may
Hoa Kỳ giai đoạn 2006-2012
Nguồn: Bộ Thương mại Hoa Kỳ
6. 1.1.Đặc điểm thị trƣờng dệt may nhập khẩu của Hoa Kỳ
Cơ cấu mặt hàng dệt may Hoa Kỳ nhập
khẩu
7. 1.1.Đặc điểm thị trƣờng dệt may nhập khẩu của Hoa Kỳ
Từ năm 2006-2012,
Trung Quốc là nhà
cung cấp lớn nhất
của Mỹ tăng, thị
phần nhập khẩu của
Mỹ từ Trung Quốc
đã tăng từ 40,9%
đến 44,5% về khối
lƣợng. Việt Nam
cũng là một trong
những nƣớc đứng
đầu trong việc xuất
khẩu hàng dệt may
sang Mỹ, thị phần có
năm tăng tới 8,2%
về giá trị
Biểu đồ 2: Cơ cấu một số thị trƣờng xuất khẩu dệt may sang Hoa Kỳ
Đơn vị: %
Nguồn: Bộ Thương mại Hoa Kỳ
8. 1.2 Thực trạng Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sạng thị trƣờng Hoa Kỳ
Kim ngạch
Thị trƣờng
Mỹ đƣơc
đánh giá là
thị trƣờng
tiềm năng
của Việt
Nam.
Tổng
Hoa Kỳ
EU
Nhật Bản
14899
14040
11200
9120
9066
7750
6115
5834
4465
5106
1253
628
2006
2007
1704
920
2008
5640
4995
3045
1499
705
7458
6880
1651
954
2009
1923
1154
2010
2570
1690
2011
2369
1975
1145
2012
1780
1520
Aug-13
ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang một số thị
trường giai đoạn 2006-7/2013
Biểu đồ 3: Kim
Đơn vị: Triệu USD
Nguồn: Tổng cục Thống kê
9. 1.2 Thực trạng Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sạng thị trƣờng Hoa Kỳ
Cơ cấu
Biểu đồ 4: Cơ cấu
mặt hàng dệt may
xuất khẩu sang thị
trường Hoa Kỳ giai
đoạn 2006-2012
Biểu đồ 5: Cơ cấu
mặt hàng xuất khẩu
sạng thị trường Hoa
kỳ 7/2013
Nguồn: Hiệp hội dệt may Việt Nam
10. 1.2 Thực trạng Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sạng thị trƣờng Hoa Kỳ
Chất
lƣợng và
giá cả
Đơn giá
Thị trường
2008
2009
2010
2011
2012
1.85
1.74
1.68
1.89
1.87
1.59
1.53
1.48
1.62
1.59
Việt Nam
2.99
2.43
2.19
2.30
2.45
Ấn Độ
1.79
1.68
1.65
1.69
1.72
Indonesia
2.63
2.69
2.65
3.00
3.01
Thái Lan
2.1
1.88
1.91
2.64
2,59
2.13
2.17
2.18
2.87
2.62
Thế giới
Trung
-Chất lƣợng:
chƣa đƣợc
đánh giá cao
-Giá cả vân ở
mức cao
Quốc
Banglades
h
Bảng 1: Bảng đơn giá trung bình sản phẩm dệt may của môt số nước xuất khẩu vào Hoa Kỳ
Đơn vị: USD/ SME
Nguồn: Hiệp hội dệt may Việt Nam
Chú thích: SME ( square metre equivalents): Mét vuông tương đương)
11. 1.2 Thực trạng Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sạng thị trƣờng Hoa Kỳ
Mẫu mã,
thƣơng
hiệu
Về mẫu mã của Việt Nam khi xuất khẩu
sang thị trƣờng Mỹ chƣa đa dạng vì chủ
yếu xuất theo các đơn đặt hàng.
Về thƣơng hiệu: Việt Nam hiện nay gia công xuất khẩu cho
nhiều hãng thời trang nổi tiếng trên thế giới nhƣ Nike,
Lacoste, Clark, Prada...
Hiện một số thƣơng hiệu dệt may Việt Nam đang đƣợc
ngƣời tiêu dùng Mỹ biết đến nhƣ Molis( Công ty dệt Phong
Phú), Fhouse (Công ty may Phƣơng Đông), Sanding ( Công ty
may Sài Gòn 2), Newera (Công ty may Đức Giang), Silki (Công
ty dệt Thái Tuấn)...
12. 1.2 Thực trạng Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sạng thị trƣờng Hoa Kỳ
Hình thức xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Mỹ
Tiếp cận khách hàng bằng cách trực
tiếp giới thiệu sản phẩm
Ba liên doanh liên kết, các đối tác
nƣớc ngoài
Thông qua DN100% vốn nƣớc ngoài
đƣa sản phẩm vào thị trƣờng Mỹ
Xuất thông qua nƣớc thứ 3: Đài
Loan, Hàn Quốc...
13. 1.2 Thực trạng Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sạng thị trƣờng Hoa Kỳ
Khái quát về rào cản kỹ thuật áp dụng đối với hàng dệt may nhập khẩu vào Hoa
Kỳ
Luật tăng cƣờng an toàn sản phẩm tiêu dùng CPSIA
Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000
Tiêu chuẩn trách nhiệm hàng dệt may toàn cầu WRAP
Các tiêu chuẩn ký thuật khác
ISO9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất
lƣợng
ISO14000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trƣờng
14. CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG CỦA HOA KỲ ĐỐI VỚI DỆT MAY NHẬP
KHẨU TỪ VIỆT NAM – KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA
DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM
15. 2.1.Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với mặt hàng dệt may
2.1.1.Tiêu chuẩn SA 8000
9 nội dung cơ bản như sau:
-Lao động trẻ em: Không sử dụng công nhân dưới 15 tuổi
-Lao động bắt buộc
-Sức khỏe và an toàn:
-Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể
-Phân biệt đối xử
-Kỷ luật
-Giờ làm việc
-Tiền lương
-Hệ thống quản lý
16. 2.1.Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với mặt hàng dệt may
2.1.2.Tiêu chuẩn WRAP
Nội dung WRAP gồm 12 nguyên tắc chính nhƣ sau:
-Tuân thủ luật và các qui định lao động:
-Cấm lao động cưỡng bức:
-Cấm sử dụng lao động trẻ em:
-Cấm quấy nhiễu và lạm dụng:
-Thu nhập và phúc lợi:
-Thời gian làm việc:
-Cấm phân biệt đối xử:
-An toàn và sức khỏe:
17. 2.2.Thực trạng đáp ứng của doanh nghiệp dệt may Việt Nam
đối với các tiêu chuẩn về sử dụng lao động của Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn SA 8000
Hiện nay, theo thống kê của SAI ( Social Accountability
international) năm 2011, Việt Nam có 22 /56 doanh nghiệp
đƣợc cấp giấy chứng nhận SA8000 (chiếm khoảng 40%)
Tƣơng ứng là 22/5000 doanh nghiệp dệt may đƣợc cấp
chứng nhận SA8000 , chỉ chiếm 0,44%
Trong đó 11 doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài hoặc liên
doanh, chỉ có 50% doanh nghiệp 100% vốn nội địa.
18. 2.2.Thực trạng đáp ứng của doanh nghiệp dệt may Việt Nam
đối với các tiêu chuẩn về sử dụng lao động của Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn WRAP
-Năm 2009, Việt Nam có 46 doanh nghiệp dệt may Việt Nam
đƣợc cấp giấy chứng nhận WRAP.
-Năm 2011, , đã có 82 doanh nghiệp dệt may trong tổng số 95
doanh nghiệp đƣợc WRAP cấp giấy chứng nhận đã tăng hơn
178% trong giai đoạn 2009-2011
Các doanh nghiệp Việt Nam chuyên gia công cho các tập đoàn
nƣớc ngoài nhƣ Công ty Đại Cát Tƣờng, Công ty may Việt Tiến,
Nhà Bè, dệt may Thành Công.. xin đƣợc cấp giầy chứng nhận
WRAP.
Tuy nhiên vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ nhỏ 1,64% trong tổng số doanh
nghiệp dệt may (82/5000).
-Trong số 82 doanh nghiệp dệt may Việt Nam đƣợc WRAP cấp
giấy chứng nhận chỉ có 50% là các doanh nghiệp 100% vốn
nƣớc ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh. Còn lại là doanh
nghiệp 100% vốn nội địa.
19. 2.3.Đánh giá
Thành công
• Nhiều doanh nghiệp đã nhận thƣc rất rõ vai trò của
những bộ tiêu chuẩn SA8000 và WRAP đối với hoạt
động kinh doanh của mình.
• Doanh nghiệp cũng thƣờng xuyên đổi mới môi trƣờng
làm việc và cải tiến các trang thiết bị lao động.
• Tình trạng phân biệt đối xử đã giảm bớt,
• hoạt động công đoàn của các doanh nghiệp này khá
tốt để đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động.
• Tình trạng sử dụng lao động ở độ tuổi dƣới 15 gần
nhƣ chấm dứt.
20. Bảng 2: Các yếu tố điều kiện lao động gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người lao động
Đơn vị: %
Nguồn: Bộ lao động thường binh và xã hội
Các doanh nghiệp dệt may luôn cố gắng tạo môi trường làm việc tốt nhất, thực hiện các biên pháp nhằm giảm thiểu các nguyên nhân gây
Chungtất
STT
1.1
1.2
cả 5 ngành
Tiêuchíđánhgiá
ĐKLĐ có ảnhhưởng
Phân theo ngành
Da Giày –
Khaithác
D.May
mỏ
Thuỷsản
Xâydựng
Dịchvụ–
TM
NLĐ
2.1
46,8
7,3
90,0
43,8
37,5
38,0
Không
53,2
92,7
10,0
56,3
62,5
62,0
Bụi
xấuđếnsức khoẻ
Có
70,4
66,7
94,4
7,1
61,1
57,9
2.2
Cácyếu tốđiềukiện
ồn
52,8
66,7
57,4
50,0
55,6
36,8
2.3
laođộnggâyảnh
Rung
26,9
33,3
18,5
42,9
33,3
31,6
2.4
hưởngxấuđếnsức
Hơikhíđộc
18,5
33,3
9,3
28,6
5,6
47,4
2.5
khoẻcủangườilao
Độ ẩm cao
23,1
25,9
71,4
5,6
2.6
động
Nóng, khóchịu
53,7
63,0
14,3
66,7
Khác
13,0
14,8
14,3
22,2
2.7
66,7
42,1
3.1
Có yếu tố nguy hiểm
Có
31,0
7,3
50,0
38,7
36,2
18,0
3.2
dễ gây tai nạn
Không
69,0
92,7
50,0
61,3
63,8
82,0
Sàntrơn, gồghề
7,7
-
-
33,3
9,1
-
4.1
Máy móc không che
21. 2.3.Đánh giá
Hạn chế
• Số lƣợng các doanh nghiệp đạt chứng chỉ SA8000 và WRAP là quá
ít so với số lƣợng doanh nghiệp dệt may hiện nay.
• Việc tuân thủ theo luật lao động chƣa đầy đủ, còn thực hiện đối
phó nhiều, gây khó khăn cho việc tƣ vấn giám sát thực hiện các bộ
tiêu chuẩn
• Cơ sở hạ tầng còn yếu kém: làm việc trong môi trƣờng thiếu ánh
sang, tiếng Việc trang bị bảo hộ trong suốt quá trình làm việc chƣa
đầy đủ và liên tục, còn tăng ca nhiều khi vƣợt quy định luật lao
động, SA 8000, WRAP.
• Hoạt động công đoàn ở các doanh nghiệp còn hình thức, vẫn chƣa
phát huy đƣợc quyền làm chủ và là ngƣời đại diện cho ngƣời lao
động.
• Doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự chú ý đến tầm vai trò của chứng
chỉ về SA8000 và WRAP, chỉ đến khi khách hàng yêu cầu mới quan
tâm.
22. 2.3.Đánh giá
Nguyên nhân
2.3.3.1.Về phía nhà nƣớc
• Nhà nƣớc vần chƣa thực sự quan tâm đến doanh nghiệp dệt may
về việc đáp ứng các tiêu chuẩn về lao động.
• Chƣa đƣa ra đƣợc những chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ thuật của Hoa Kỳ áp dụng nói
chung và tiêu chuẩn về sử dụng lao động nói tiêng.
• Vẫn chƣa có sự liện kết giữa doanh nghiệp và các bộ ngành trong
việc cung cấp thông tin về những tiêu chuẩn, cũng nhƣ những
thông tin trong quá trình để đƣợc cấp chứng chỉ này.
• Nếu nghiên cứu kỹ các yêu cầu của các bộ quy tắc ứng xử (CoC)
quốc tế và so sánh các yêu cầu đó với quy định của pháp luật Việt
Nam, có thể thấy trong các quy định này có một số quy định cao
hơn, gây khó khăn hơn cho DN, có những quy định mà pháp luật
Việt Nam chƣa đề cập đến.
23. 2.3.Đánh giá
Nguyên nhân
2.3.3.2.Về phía doanh nghiệp
- Nhận thức của doanh nghiệp về SA 8000 của DNVN chưa cao
chưa có được các chứng nhận tiêu chuẩn trên là do thực trạng thiếu
vốn và công nghệ, thiếu những đội ngũ nhân viên giỏi từ quản lý đến
thiết kế mẫu mã cũng như chưa chủ động trong việc nghiên cứu thị
trường tiêu thụ hàng dệt may tại Hoa Kỳ.
- Các doanh nghiệp hạch toán không rõ ràng, minh bạch
- Nhiều công ty muốn được giám định công khai, nhưng không đủ chi
phí cho việc giám định.
- Sự cách biệt văn hoá giữa khách hàng và nhà cung cấp
- SA 8000 là mục tiêu ít được ưu tiênnhưng nhiều công ty vẫn không
muốn đầu tư phục vụ nhu cầu trước mắt để thực hiện SA 8000.
- Thực tế của hoạt động gia công gây ra nhiều khó khăn trong việc
xác định khối lượng công việc giám sát
24. CHƢƠNG III
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG CỦA HOA KỲ ĐỐI VỚI DỆT MAY NHẬP
KHẨU TỪ VIỆT NAM
25. III. GIẢI PHÁP
3.1. Giải pháp từ phía nhà nước
3.1.1. Đặt ra những cơ chế giám
sát đối với hàng dệt may và xây
dựng hệ thống tiêu chuẩn chất
lượng về sử dụng lao động
3.1.2. Nhà bước cần tổ chức
thường xuyên các hoạt động xúc
tiến thương mại
3.1.3. Nâng cao Hoạt động của
Hiệp hội Dệt may Việt Nam
(VITAS)
3.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp
3.2.1. Doanh nghiệp cần xây dựng và
kiện toàn sử dụng các hệ thống tiêu
chuẩn kỹ thuật về sử dụng lao động
đúng theo tiêu chuẩn quốc tế
3.2.2. Doanh nghiệp luôn chú trọng
đến công tác nghiên cứu thị trường
3.2.3. Doanh nghiệp đặt mục tiêu đáp
ứng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật về
sử dụng lao động( cái này tớ bịa,muốn
viết thành ý nhưng k biết có đúng k,đề
xuất thế)