SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 1
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI TỔNG CTY CP
DỆT MAY HOÀ THỌ
MÃ TÀI LIỆU: 80172
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển hội nhập nền kinh tế thế giới và tổ
chức kinh tế khu vực. Dệt may là ngành không thể thiếu trong đời sống con người, nó
góp phần để phát triển hội nhập với nước ngoài để nền kinh tế của nước ta tham gia
vào nền kinh tế thế giới. Nhưng trong hoạt động sản xuất ngoài sức lao động của con
người thì máy móc thiết bị không thể thiếu trong ngành công nghiệp nói chung và
ngành dệt máy nói riêng, nó là điều kiện là phương tiện để giảm nhẹ công việc làm
tăng năng suất lao động. Cùng với quá trình đổi mới vấn đề đặt lên hàng đầu là làm thế
nào để có những thông tin hữu ích về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cũng như các ngành khác để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp của ngành
dệt may phải quan tâm đến hiệu quả, ngành công nghiệp dệt may để đạt được mục tiêu
hiệu quả thì phải đổi mới phát triển công nghệ, nâng cao năng lực quản lý.
Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ là công ty hoạt động sản xuất cho nên công ty
đã mua sắm khá đầy đủ trang thiết bị cần thiết nhất là tài sản cố định. Mục tiêu hiệu
quả chỉ đạt được khi quản lý tốt chi phí nguyên vật liệu đặc biệt là tài sản cố định. Để
góp phần quản lý tốt tài sản cố định, đảm bảo mục tiêu hiệu quả, cho nên đã chọn đề
tài "Kế toán tài sản cố định" làm chuyên đề thực tập. Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Những vấn đề cơ bản về hạch toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp.
Phần II: Thực tế hạch toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty
CP Dệt may Hoà Thọ
Mặc dù dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Ngô Thị Giàu cùng tất cả các anh
chị ở phòng Kế toán cũng như các phòng ban khác ở công ty. Nhưng khả năng lý luận
thực tế nên Chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô Khoa kế toán, Ban lãnh đạo cùng các anh chị
Phòng kế toán của Công ty để Chuyên đề thực tập của em hoàn thiện tốt và cũng như
cá nhân em thu được những kiến thức kinh nghiệm trước khi rời ghế nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 3
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CTY CP DỆT MAY HOÀ THỌ
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀ THỌ
1. Sự ra đời của công ty:
Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ mà tiền thân là Nhà máy Dệt Hoà Thọ, trực
thuộc Công ty Kỹ nghệ Bông vải Việt Nam với tên gọi là Sicovina, nhà máy được xây
dựng vào năm 1961 và đi vào hoạt động sản xuất từ năm 1963 do chính quyền miền
Nam quản lý.
Sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng năm 1975, nhà máy Dệt Sicovina được
tiếp quản và đổi tên thành Nhà máy dệt Hoà Thọ theo quyết định thành lập số
241/TLCĐ ngày 24/3/1993 của Bộ Công nghiệp.
Thực hiện Quyết định số 200/2005/QĐ-TTg, Công ty Dệt may Hoà Thọ thuộc
Tổng công ty Dệt may Việt Nam được chuyển thành Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
nhà nước Một thành viên Dệt may Hoà Thọ.
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực: Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu sợi,
may mặc.
Tên chính thức: Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Tên giao dịch: Hoa Tho Textile and Gament one number of state responsibility
limited company.
Tên viết tắt: HOTEXCO
Vốn điều lệ: 30 tỷ đồng
Địa chỉ công ty: 30 Ông Ích Đường, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: (0511).3846296
Tài khoản: 102010.000191014 ngân hàng Công thương TP Đà Nẵng
Email: hotex.hotexco.com
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 10690 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh
Quảng Nam TP. Đà Nẵng cấp ngày 28/11/1995.
Giấy phép kinh doanh XNK số 01-02-075/GP do Bộ Thương mại cấp 4/2/1994.
Phạm vi hoạt động: Chuyên sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm
may mặc, các loại bông vải thô, chải kỹ, sợi pha TK, nhập khẩu các nguyên liệu, thiết
bị thiết yếu dùng để kéo sợi và sản xuất hàng may mặc tổng số cán bộ công nhân viên
của công ty: 4 người, trong đó nhân viên quản lý là:
2. Quá trình phát triển của công ty từ khi thành lập đến nay:
Từ ngày thành lập đến nay của công ty phát triển qua 3 giai đoạn:
a) Giai đoạn đầu từ năm 1976-1988:
Tiếp quản công ty hoạt động Nông cơ chế tập trung quan liêu bao cấp từ trên
xuống, cơ sở vật chất bị khai thác triệt để, hư hỏng xuống cấp nghiêm trọng dẫn đến
năng suất thấp, chất lượng kém phẩm chất. Thời kỳ này cơ sở vật chất của công ty là
một nhà máy sợi với 200 cọc sợi, công suất 1800 tấn/năm. Nguyên vật liệu chính là
các loại bông thiên nhiên, sợi hoá học Polyeste. Thị trường chính của công ty là trong
nước.
b) Giai đoạn từ năm 1989-1992:
Giai đoạn này Liên hiệp dệt may Việt Nam đầu tư cho công ty dây chuyền dệt
khăn của Liên Xô cũ, sản lượng 800 tấn khăn bông/năm, được đầu tư nhưng do dây
chuyền lạc hậu so với khu vực nên sản phẩm sản xuất ra cũng chỉ tiêu thụ ở Đông Âu
sụp đổ bấy giờ công ty gần như mất hẳn thị trường tiêu thụ, thị trường mới không chấp
nhận. Thời kỳ này công ty gặp khó khăn nhất.
c) Giai đoạn từ năm 1993 đến nay:
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 4
Công ty chuyển sang quản lý theo cơ chế mới. Cơ chế thị trường gắn liền với kế
hoạch tự chủ, công ty đã không ngừng đổi mới trang thiết bị nguyên vật liệu mới để
đáp ứng nhu cầu của thị trường. Nhờ vậy mà sản phẩm của công ty luôn đa dạng, chất
lượng sản phẩm không ngừng được nâng cao với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ
công nhân viên công ty đã trải qua giai đoạn khó khăn và dần dần ổn định vị trí của
mình trên thị trường quốc tế.
Hiện nay công ty sản xuất với quy mô: gần 10 nhà máy và công ty thành viên
Trung tâm kinh doanh thời trang:
- Nhà máy sợi : 37.000 cọc sợi và 450 lao động
- Nhà máy may I : 12 chuyền may và 760 lao động
- Nhà máy may II : 16 chuyền may và 880 lao động
- Nhà máy may III : 4 chuyền may và 180 lao động
- Công ty may Điện Bàn : 8 chuyền may và 440 lao động
- Công ty Hội An : 6 chuyền may và 310 lao động
- Công ty Quảng Nam : 16 chuyền may và 850 lao động
- Công ty may Duy Xuyên - Quảng Nam may Đông Hà bước đầu đi vào hoạt
động với công suất hàng năm đạt:
+ Sợi các loại: 4060 tấn/năm
+ Sản phẩm may mặc: 8.500.000 sản phẩm/năm
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1. Chức năng:
Chuyên sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm may mặc, các loại sợi,
nhập khẩu các nguyên liệu, thiết bị thiết yếu để kéo sợi và sản xuất hàng may mặc.
Ngoài ra công ty còn gia công sợi và thực hiện may theo đơn đặt hàng của nước
ngoài: sản phẩm chính.
- Các loại sợi: vải cotton chải thơ, chải kỹ, sợi T/c, sợi polyeste.
- Sản phẩm may mặc: Jacket, sơ mi, T-Shirt, Polo shirt, đồ bảo hộ lao động,
quần âu.
- Thị trường tiêu thụ: + Hoa Kỳ : 50%
+ EU : 20%
+ Japan : 10%
+ Các thị trường : 20%
2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức quản lý sử dụng có hiệu quả và đúng mục đích các loại sản phẩm tài sản,
đất đai, nhà xưởng, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, tiền vốn.
- Có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật thực hiện
đúng chức năng đã ký.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
- Bảo tồn và phát triển vốn đầu tư cho sản xuất mở rộng kinh doanh, tuyển dụng
đào tạo, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên, chăm lo đời sống sức
khoẻ, nâng cao thu nhập cho CBNV, nhằm đưa công ty đi lên đảm bảo chính sách xã
hội và bảo vệ môi trường.
III. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty
1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
a) Mối quan hệ trong tổ chức bộ máy quản lý:
Ban lãnh đạo công ty đã lựa chọn cơ cấu tổ chức "Trực tuyến- chức năng" là cơ
cấu tổ chức kết hợp, đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới và phát huy năng lực
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 5
chuyên môn của các phòng ban chức năng và nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất các
đơn vị trực thuộc công ty.
b) Nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý:
- Tổng giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất trong công ty và cũng là người
chịu trách nhiệm trước pháp luật trong mọi hoạt động của công ty. Quyết định các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
- Phó tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm hỗ trợ và giúp đỡ Tổng giám đốc,
quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp tổng giám đốc
phụ trách phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sợi, phòng kỹ thuật quản lý chất liệu sợi,
nhà máy sợi.
- Giám đốc điều hành: Giúp tổng giám đốc phụ trách phòng kinh doanh XNK may,
phòng kỹ thuật may, phòng quản lý & các xí nghiệp may.
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm công tác tài chính, và trực tiếp quản lý
phòng tài chính - kế hoạch. Đồng thời chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc & cơ
quan tài chính cấp trên về mọi hoạt động tài chính- kế toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI
CÔNG TY DỆT MAY HÒA THỌ
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc P.Tổng giám đốc Kế toán trưởng
Phòng
KTQLCL
sợi
Phòng
KD XNK
sợi
Phòng
KD XNK
may
Phòng
KTCN
may
Phòng
QLCL
may
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
TC Kế
toán
Nhà máy
sợi
Xí
nghiệp
may 1
Xí nghiệp
may 2
Xí
ngiệp
may 3
XN
may
Hội An
XN may
Điện
Bàn
Nhà máy
Quảng
Nam
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 6
2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
a) Mối quan hệ trong bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được thiết lập như sau: Đứng đầu là kế toán trưởng, có nhiệm
vụ chỉ đạo chung về công tác kế toán của công ty. Dưới kế toán trưởng là phó phòng
kế toán giúp kế toán trưởng về việc tổng hợp số liệu, chứng từ của kế toán viên vào
cuối kỳ sau đó kiểm tra và báo cáo lên kế toán trưởng.
b) Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: Là cánh tay đắc lực hỗ trợ cho TGĐ trong việc ký kết các hợp
đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính. Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ
chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ở công ty. Đồng thời là người chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về toàn bộ hoạt động kế toán
của công ty.
- Phó phòng kế toán: Là người hỗ trợ kế toán trưởng về việc điều hành các hoạt
động hạch toán kế toán của công ty. Phó phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp các số
liệu của kế toán viên, kiểm tra báo cáo lên kế toán trưởng.
- Kế toán STCĐ: Theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, tính và hạch toán
khấu hao TSCĐ.
- Kế toán vật tư: Kế toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất-nhập-tồn của kho vật
tư, cung ứng các số liệu cho kế toán tổng hợp để tính giá thành sản phẩm cuối kỳ, lập
báo cáo kết quả để kiểm tra đối chiếu.
- Kế toán tiền, ngoại tệ theo dõi tiền mặt tại quỹ, thực hiện các thủ tục liên quan
đến thu, chi tiền mặt ... đồng thời theo dõi biến động tỷ giá.
- Kế toán công nợ: theo dõi tình hình phải trả người bán, phải thu khách hàng. Cuối
kỳ kiểm tra lập báo cáo kết quả nộp phó phòng kế toán.
- Kế toán tiền lương theo dõi hạch toán tiền lương của cán bộ công nhân viên trong
công ty đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng chế độ qui định.
- Kế toán thủ quỹ của các nhà máy, xí nghiệp: theo dõi hoạt động tài chính phát sinh
tại đơn vị hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tính giá thành sản xuất.
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2. Tổ chức tình hình kế toán:
Hiện nay, Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ áp dụng ghi sổ kế toán theo hình
thức "chứng từ ghi sổ", hình thức này được áp dụng ở tất cả các xí nghiệp và nhà máy
trực thuộc.
Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trên máy vi tính thông qua phần mềm
vitanet, có thể vì các báo cáo chi tiết hoặc tổng hợp khi nhà quản lý yêu cầu.
Hằng ngày công tác kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lập bảng tổng hợp chứng
từ gốc, lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi vào sổ đăng ký chứng
tử ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết.
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán
vật tư
Kế toán
tiền
ngoại tệ
Kế toán
Công nợ
Kế toán
tiền
lương
Thủ quỹ
Kế toán và các thủ quỹ,
các xí nghiệp, nhà máy
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 8
SƠ ĐỒ HẠCH TOẤN CỦA HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
IV. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
1. Thuận lợi:
Được sự chỉ đạo của Tổng công ty Dệt may Việt Nam trong việc tổ chức sản xuất định
hướng đầu tư cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các đơn vị trong ngành công nghệ, qui
trình tổ chức và quản lý sản xuất.
- Có khách hàng thị trường truyền thống.
+ Thị trường Quảng Nam - Đà Nẵng có công ty Dệt may 29/3 các cơ sở dệt
Duy Xuyên.
+ Thị trường thành phố Hồ Chí Minh & Hà Nội có một số khách hàng lớn
- Có sự thống nhất đoàn kết trong công ty.
2. Khó khăn:
- Sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú nhưng hiện nay cũng đang phải đối
đầu với sự cạnh tranh khốc liệt, nhất là dệt may của Trung Quốc & Ấn Độ.
- Thị trường tiêu thụ phần lớn là thưởng thức cái hay cái đẹp vì thế công ty cần
phải tìm tòi, nghiên cứu để luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, ứng dụng KHKT tiên tiến,
có như vậy công ty mới được giải quyết và phát huy những thuận lợi để ngày một phát
triển hơn.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 9
V. Kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm:
1. Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp:
1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định:
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định:
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu, chúng tham gia một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ không thay
đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt thời gian vào việc sử dụng TSCĐ bị hao mòn
dần, phần giá trị bị hao mòn này di chuyển vào giá trị của sản phẩm được tiêu thụ.
TSCĐ là loại hàng hoá có giá trị và giá trị sử dụng, nó là một sản phẩm lao động được
trao đổi mua bán trên thị trường tư liệu sản xuất. TSCĐ là hình thái biểu hiện vật chất
của vốn cố định.
Do vậy,vốn cố dịnh của doanh nghiệp cũng có đặc điểm tương tự như tài sản cố
định, vốn cố định cũng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh dưới dạng chi
phí khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn. Như thế sau nhiều quá trình sản xuất
kinh doanh, phần vốn cố định cũng sẽ giảm dần, ngược lại phần vốn luân chuyển cũng
tăng lên, kết thúc quá trình này, số tiền khấu hao đã thu hồi đủ để tái tạo một TSCĐ
mới. Lúc này, TSCĐ cũng hư hỏng hoàn toàn cùng với vốn cố định đã kết thúc một
vòng luân chuyển.
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xúât kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình
thái ban đầu.
- Về giá trị được luân chuyển dần dần từng phần trong giá trị sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ của mỗi chu kỳ kinh doanh. Hay nói cách khác, cứ sau mỗi chu kỳ kinh
doanh giá trị TSCĐ được tách thành hai phần: một phần luân chuyển vào giá thành
kinh doanh của chu kỳ kinh doanh này và phần còn lại sẽ được "cố định" chờ để luân
chuyển cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo và cứ như thế cho đến khi nào TSCĐ hết
thời gian sử dụng thì TSCĐ mới chấm dứt một tuần hoàn luân chuyển giá trị.
Từ những đặc điểm trên, rút ra yêu cầu đối với người quản lý TSCĐ trong
doanh nghiệp.
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ, có thể bị hư hại: yêu cầu đòi hỏi phải sửa
chữa tài sản, khi nào? Chi phí sửa chữa bao nhiêu? So sánh chi phí sửa chứa, thời gian
sử dụng còn lại với chi phí mua sắm TSCĐ mới, và thời gian sử dụng mới cũng như
hiệu quả mang lại.
- Do TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài nên trong quá trình sử dụng mặt bằng
giá thực tế thay đổi so với mặt bằng giá vào thời điểm mua TSCĐ: yêu cầu phải đánh
giá lại TSCĐ.
- TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng,
muốn thay đổi TSCĐ mới thì phải thanh lý TSCĐ cũ, yêu cầu quan tâm và xác định
TSCĐ theo nguyên giá.
Do TSCĐ bị hao mòn dần: yêucầu người quản lý phải tính khấu hao TSCĐ. Giá
trị TSCĐ vô hình tăng lên hay giảm xuống tuỳ thuộc vò uy tín và tài quản lý của lãnh
đạo đơn vị. Vì thế khi chọn lựa người quản lý điều hành phải cân nhắc kỹ lưỡng.
1.2 Khái niệm và đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
1.2.1. Khái niệm vốn cố định:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt các
TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng
trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là
vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là vốn đầu tứ ứng trước vì số vốn này nếu được sử
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 10
dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ
các sản phẩm hàng hoá dịch vụ của mình.
Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm: Giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài
chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn.
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng TSCĐ nên quy mô của vốn
cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ
trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, song
ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hướng
quyết định, chi phôis đặc điểưm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định.
1.2.2. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau:
- Một là: Vốn cố định luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được
sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
- Hai là: Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm tương ứng với phần giá trị hao mòn
của TSCĐ.
Ba là: Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuát, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm luỹ
kế lại, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống cho đến khi
TCCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được luân chuyển dịch hết vào giá trị sản
phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Những đặc điểm luân chuyển trên đây của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn
cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của
doanh nghiệp.
Từ những phân tích nêu trên có thể đưa ra khái niệm về vốn cố định như sau:
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tứ ứng trước về
TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.
1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ
1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH:
là troàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.3.1.1. TSCĐ mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm là giá thực tế phải trả cộng (+) các khoản
thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi phí
nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ mua sắm
là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên
quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ
phí trước bạ ... khoảng chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay
được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán trừ khi số chênh lệch đó
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 11
được hạch toán vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo qui định vốn hoá chi phí lãi
vay.
1.3.1.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lí của TSCĐ hữu hình nhận về,
hoặc giá trị tài sản đem trao đổi cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi
phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trứơc bạ.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ hữu
hình tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
1.3.1.3. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế
của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuỷên đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế
của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến ... là giá trị còn lại trên
sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển ... hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái, lệ phí trước bạ (nếu có). Riêng nguyên giá
TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong
doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của
TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn
lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán các chi phía
có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi kịnh doanh trong
kỳ.
1.3.1.5. TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên
doanh, nhận lại vốn góp do phát hiện thừa.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp
liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa ... là giá trị theo đánh giá thực tế của
hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí
nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ.
1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình:
Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
1.3.2.1 Chi phí về đất sử dụng:
Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng
bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng
lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp DN trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ thì các chi phí này
được phân bổ dần vào các chi phí kinh doanh trong kỳ, không hạch toán vào nguyên
giá TSCĐ.
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 12
1.3.2.2. Chi phí thành lập doanh nghiệp:
Là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra
DN và được những người tham gia thành lập doanh nghiệp đồng ý coi như một phần
vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm: Các
chi phí công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí
thẩm định dự án, họp thành lập.
1.3.2.3. Chi phí nghiên cứu phát triển:
Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra thực hiện các công việc
nghiên cứu, thăm dò, xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn ... nhằm đem lại lợi ích lâu dài
cho doanh nghiệp.
1.3.2.4. Chi phí về bằng sáng chế, bằng phát minh, bản quyền tác giả, mua bản
quyền tác giả, nhận chuỷên giao công nghệ ...
Là toàn bộ chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi cho công trình nghiên cứu được
Nhà nước cấp phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả hoặc các chi phí để doanh
nghiệp mua lại bằng tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công
nghệ từ các tổ chức & cá nhân ... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt
động kinh doanh của DN.
1.3.2.5. Chi phí về lợi thế kinh doanh:
Là khoản chi cho phần chênh lệch DN phải trả thên ngoài giá trị của các tài sản
theo đánh giá thực tế khi DN đi mua, nhận sát nhập, hợp nhất một DN khác. Lợi thế
này được hình thành bởi ưu thế vì vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn
hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của
ban quản lý doanh nghiệp đó.
1.3.3. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu
tài sản gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa tân
trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước
bạ (nếu có).
Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị thuê và nguyên giá
TSCĐ đó được hạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp và thời hạn của hợp đồng
thuê tài chính.
2. Phân loại và kết cấu TSCĐ:
2.1. Phân loại TSCĐ
2.1.1. Phân loại TSCĐ thuê hình thái biểu hiện:
- Loại TSCĐ hữu hình TSCĐ có hình thái vật chất
- Phải thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
+ Loại TSCĐ vô hình CTSCĐ không có hình thái vật chất
2.1.2. Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh là những TSCĐ HH và VH trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
- TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những tài sản dùng cho các hoạt
động sản xuất phụ và những tài sản dùng cho phúc lợi công cộng.
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 13
2.1.3. Phân loại TSCĐ theo hình thức sử dụng:
- TSCĐ đang sử dụng
- TSCĐ chưa sử dụng
- TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
2.1.4. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: bao gồm"
+ TSCĐ vô hình
+ TSCĐ hữu hình
- Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc
- Loại 2: Máy móc, thiết bị
- Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý
- Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật
- Loại 6: Các TSCĐ khác
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ nhà nước
2.1.5. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
2.1.6. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
3. Khấu hao và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
3.1. Khái niệm về hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật ...
trong quá trình hoạt động TSCĐ.
3.2. Khái niệm khấu hao TSCĐ:
Để tính toán hao mòn của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thu
hồi lại giá trị mà TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm. Phần giá trị TSCĐ bị hao mòn
khi sử dụng được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm mới được gọi là khấu tao TSCĐ.
3.3. Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ:"
3.3.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
+ Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức dưới
đây:
100
% x
NG
KH
KH 
Mà
Nsd
NG
KH  do đó KH% =
Nsd
NsdxNG
NGx
NG
x
Nsd
NG
100
100
100


Như vậy có thể tính tỷ lệ khấu hao theo công thức đơn giản.
100
1
% x
Nsd
KH 
Trong đó:
- KH%: Tỷ lệ khấu hao
- Nsd: thời gian sử dụng
- NG: nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao trung bình tháng =
Số KH phải trích cả năm
12
Trong đó:
- Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính
đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 14
3.3.2. Phương pháp tính KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
+ TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các ĐK sau:
- Là TSCĐ đầu tư mới
- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm
- Mức tính KH năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức:
Hệ số điều chỉnh xác định thơ thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại bảng dưới
đây:
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t  6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5
Phương pháp khấu hao theo tổng số năm:
- Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ KH nhanh
- Xác định trích KH trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây:
+ Mức trích KH năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong năm hoặc tính theo công thức sau:
3.3.4. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
+ Vòng quay TSCĐ
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
100
thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh
= X
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
Số năm còn lại
 số năm
100
= X
- Mức tríchKH trong
tháng của TSCĐ
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong tháng
Mức khấu hao bình
quân cho 1 đơn vị sp
= x
- Mức trích KH bình
quân cho 1 đv sp
Nguyên giá của TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
=
- Mức trích KH năm
của TSCĐ
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong năm
Mức khấu hao bình
quân cho 1 đơn vị sp
= X
Số vòng quay TSCĐ
Doanh thu
TSCD doanh thu
=
Mức trích KH hàng năm
của TSCĐ
Giá trị còn lại
của TSCĐ
X
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
=
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 15
Chỉ tiêu này nói lên cứ một đồng vốn, cố định tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qu đó, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp:
- Tỷ lệ sinh lời TSCĐ:
Chỉ tiêu này phải phản ánh cứ 1 đồng TSCĐ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
II. Thực trạng kế toán TSCĐ với việc quản lý, sử dụng TSCĐ tại công ty
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty: gồm 2 phần
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
P2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY
Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
a) Tình hình tài chính của công ty:
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2007-2007
Tỷ lệ sinh lời TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế
TSCĐ bình quân
= X 100
Bông thiên nhiên
và sợi polieste
Máy
đánh sợi
Máy
chảy thô
Máy
Ghép đợt 1
Máy
cuộn cùi
Máy sợi len
hoàn thành
Máy
đánh côn
Máy
Kéo sợi
côn
Máy
Kéo sợi
thô
Máy
ghép đọt
Sợi cotton chai thô
Sợi cotton chai kỹ
Sợi cotton polyeste
Vải Kiểm hoá Đo vải Cắt vải Vắt sổ
Kho Đóng bao KCS Cắt chèn ráp May
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 16
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2007 Chênh lệch 2007/2007
Số tiền T(%) Số tiền T(%) Số tiền T(%)
2.1. Tổ chức tình hình kế toán:
Hiện nay, Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ áp dụng ghi sổ kế toán theo hình
thức "chứng từ ghi sổ", hình thức này được áp dụng ở tất cả các xí nghiệp và nhà máy
trực thuộc.
Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trên máy vi tính thông qua phần mềm
vitanet, có thể vì các báo cáo chi tiết hoặc tổng hợp khi nhà quản lý yêu cầu.
Hằng ngày công tác kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lập bảng tổng hợp chứng
từ gốc, lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi vào sổ đăng ký chứng
tử ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết.
SƠ ĐỒ HẠCH TOẤN CỦA HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 17
IV. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
1. Thuận lợi:
Được sự chỉ đạo của công ty Dệt may Việt Nam trong việc tổ chức sản xuất định
hướng đầu tư cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các đơn vị trong ngành công nghệ, qui
trình tổ chức và quản lý sản xuất.
- Có khách hàng thị trường truyền thống.
+ Thị trường Quảng Nam - Đà Nẵng có công ty Dệt may 29/3 các cơ sở dệt
Duy Xuyên.
+ Thị trường thành phố Hồ Chí Minh & Hà Nội có một số khách hàng lớn
- Có sự thống nhất đoàn kết trong công ty.
2. Khó khăn:
- Sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú nhưng hiện nay cũng đang phải đối
đầu với sự cạnh tranh khốc liệt, nhất là dệt may của Trung Quốc & Ấn Độ.
- Thị trường tiêu thụ phần lớn là thưởng thức cái hay cái đẹp vì thế công ty cần
phải tìm tòi, nghiên cứu để luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, ứng dụng KHKT tiên tiến,
có như vậy công ty mới được giải quyết và phát huy những thuận lợi để ngày một phát
triển hơn.
V. Kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm:
1. Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp:
1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định:
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định:
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu, chúng tham gia một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ không thay
đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt thời gian vào việc sử dụng TSCĐ bị hao
mòpn dần, phần giá trị bị hao mòn này di chuyển vào giá trị của sản phẩm được tiêu
thụ. TSCĐ là loại hàng hoá có giá trị và giá trị sử dụng, nó là một sản phẩm lao động
được trao đổi mua bán trên thị trường tư liệu sản xuất. TSCĐ là hình thái biểu hiện vật
chất của vốn cố định.
Do vậy,vốn cố dịnh của doanh nghiệp cũng có đặc điểm tương tự như tài sản cố
định, vốn cố định cũng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh dưới dạng chi
phí khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn. Như thế sau nhiều quá trình sản xuất
kinh doanh, phần vốn cố định cũng sẽ giảm dần, ngược lại phần vốn luân chuyển cũng
tăng lên, kết thúc quá trình này, số tiền khấu hao đã thu hồi đủ để tái tạo một TSCĐ
mới. Lúc này, TSCĐ cũng hư hỏng hoàn toàn cùng với vốn cố định đã kết thúc một
vòng luân chuyển.
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xúât kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình
thái ban đầu.
- Về giá trị được luân chuyển dần dần từng phần trong giá trị sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ của mỗi chu kỳ kinh doanh. Hay nói cách khác, cứ sau mỗi chu kỳ kinh
doanh giá trị TSCĐ được tách thành hai phần: một phần luân chuyển vào giá thành
kinh doanh của chu kỳ kinh doanh này và phần còn lại sẽ được "cố định" chờ để luân
chuyển cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo và cứ như thế cho đến khi nào TSCĐ hết
thời gian sử dụng thì TSCĐ mới chấm dứt một tuần hoàn luân chuyển giá trị.
Từ những đặc điểm trên, rút ra yêu cầu đối với người quản lý TSCĐ trong
doanh nghiệp.
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ, có thể bị hư hại: yêu cầu đòi hỏi phải sửa
chữa tài sản, khi nào? Chi phí sửa chữa bao nhiêu? So sánh chi phí sửa chứa, thời gian
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 18
sử dụng còn lại với chi phí mua sắm TSCĐ mới, và thời gian sử dụng mới cũng như
hiệu quả mang lại.
- Do TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài nên trong quá trình sử dụng mặt bằng
giá thực tế thay đổi so với mặt bằng giá vào thời điểm mua TSCĐ: yêu cầu phải đánh
giá lại TSCĐ.
- TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng,
muốn thay đổi TSCĐ mới thì phải thanh lý TSCĐ cũ, yêu cầu quan tâm và xác định
TSCĐ theo nguyên giá.
Do TSCĐ bị hao mòn dần: yêucầu người quản lý phải tính khấu hao TSCĐ. Giá
trị TSCĐ vô hình tăng lên hay giảm xuống tuỳ thuộc vào uy tín và tài quản lý của lãnh
đạo đơn vị. Vì thế khi chọn lựa người quản lý điều hành phải cân nhắc kỹ lưỡng.
1.2 Khái niệm và đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
1.2.1. Khái niệm vốn cố định:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt các
TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng
trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là
vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là vốn đầu tứ ứng trước vì số vốn này nếu được sử
dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ
các sản phẩm hàng hoá dịch vụ của mình.
Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm: Giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài
chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn.
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng TSCĐ nên quy mô của vốn
cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ
trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, song
ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hướng
quyết định, chi phôis đặc điểưm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định.
1.2.2. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau:
- Một là: Vốn cố định luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được
sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
- Hai là: Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm tương ứng với phần giá trị hao mòn
của TSCĐ.
Ba là: Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuát, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm luỹ
kế lại, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống cho đến khi
TCCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được luân chuyển dịch hết vào giá trị sản
phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Những đặc điểm luân chuyển trên đây của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn
cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của
doanh nghiệp.
Từ những phân tích nêu trên có thể đưa ra khái niệm về vốn cố định như sau:
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 19
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tứ ứng trước về
TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.
1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ
1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH: là troàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.3.1.1. TSCĐ mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm là giá thực tế phải trả cộng (+) các khoản
thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi phí
nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ mua sắm
là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên
quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ
phí trước bạ ... khoảng chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay
được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán trừ khi số chênh lệch đó
được hạch toán vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo qui định vốn hoá chi phí lãi
vay.
1.3.1.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lí của TSCĐ hữu hình nhận về,
hoặc giá trị tài sản đem trao đổi cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi
phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trứơc bạ.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ hữu
hình tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
1.3.1.3. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế
của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế
của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến ... là giá trị còn lại trên
sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển ... hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái, lệ phí trước bạ (nếu có). Riêng nguyên giá
TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong
doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của
TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn
lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán các chi phía
có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi kịnh doanh trong
kỳ.
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 20
1.3.1.5. TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên
doanh, nhận lại vốn góp do phát hiện thừa.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp
liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa ... là giá trị theo đánh giá thực tế của
hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí
nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ.
1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình:
Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
1.3.2.1 Chi phí về đất sử dụng:
Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng
bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng
lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp DN trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ thì các chi phí này
được phân bổ dần vào các chi phí kinh doanh trong kỳ, không hạch toán vào nguyên
giá TSCĐ.
1.3.2.2. Chi phí thành lập doanh nghiệp:
Là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra
DN và được những người tham gia thành lập doanh nghiệp đồng ý coi như một phần
vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm: Các
chi phí công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí
thẩm định dự án, họp thành lập.
1.3.2.3. Chi phí nghiên cứu phát triển:
Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra thực hiện các công việc
nghiên cứu, thăm dò, xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn ... nhằm đem lại lợi ích lâu dài
cho doanh nghiệp.
1.3.2.4. Chi phí về bằng sáng chế, bằng phát minh, bản quyền tác giả, mua bản
quyền tác giả, nhận chuỷên giao công nghệ ...
Là toàn bộ chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi cho công trình nghiên cứu được
Nhà nước cấp phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả hoặc các chi phí để doanh
nghiệp mua lại bằng tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công
nghệ từ các tổ chức & cá nhân ... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt
động kinh doanh của DN.
1.3.2.5. Chi phí về lợi thế kinh doanh:
Là khoản chi cho phần chênh lệch DN phải trả thên ngoài giá trị của các tài sản
theo đánh giá thực tế khi DN đi mua, nhận sát nhập, hợp nhất một DN khác. Lợi thế
này được hình thành bởi ưu thế vì vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn
hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của
ban quản lý doanh nghiệp đó.
1.3.3 Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu
tài sản gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa tài
sản gồm: giá mua thực tế, các chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị thuê và nguyên giá
TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí tân trang trước khi đưa
TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 21
Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị thuê và nguyên giá
TSCĐ đó được hạch toán vào chi phí kinh phí phù hợp với thời hạn của hợp đồng thuê
và tài chính.
2. Phân loại và kết cấu TSCĐ
2.1. Phân loại TSCĐ
2.1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
- Loại TSCĐ hữu hình CTSCĐ có hình thái vật chất
- Phải thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chế độ quản lý sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên
- Loại TSCĐ vô hình CTSCĐ không có hình thái vật chất.
2.1.2 Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế.
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ HH và VH trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
- TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những tài sản dùng cho các hoạt
động sản xuất phụ và những tài sản dùng cho phúc lợi cộng đồng.
2.1.3. Phân loại TSCĐ theo hình thức sử dụng:
- TSCĐ đang sử dụng
- TSCĐ chưa sử dụng
- TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý.
2.1.4. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: bao gồm:
+ TSCĐ vô hình:
+ TSCĐ hữu hình.
Loại 1: nhà cửa, vật kiến trúc
Loại 2: Máy móc, thiết bị
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật
Loại 6: Các TSCĐ khác
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ nhà nước
2.1.5. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
2.1.6. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.
3. Khấu hao và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
3.1. Khái niệm về hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật …
trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
3.2 Khái niệm khấu hao TSCĐ.
Để tính toán hao mòn của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thu
hồi lại giá trị mà TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm. Phần giá trị TSCĐ bị hao mòn
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 22
khi sử dụng đựơc dịch chuyển vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra gọi là khấu hao
TSCĐ.
3.3. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
3.3.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
+ Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức dưới
đây:
100
% x
NG
KH
KH 
Mà
Nsd
NG
KH  do đó
Nsd
NsdxNG
NGx
NG
x
Nsd
NG
KH
100
100
100
% 


Như vậy có thể tính tỷ lệ khấu hao theo công thức đơn giản:
100
1
% x
Nsd
KH 
Trong đó:
- KH %: tỷ lệ khấu hao
- Nsd: thời gian sử dụng
- NG: nguyên giá TSCĐ
Mức trích khấu hao
trung bình tháng
=
Số KH phải trích cả năm
12
Trong đó:
- Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2.3.2. Phương pháp tính KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
- TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ đầu tư mới.
- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm
- Mức tính KH năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức:
Mức trích KH hàng
năm của TSCĐ
=
Giá trị còn lại của
TSCĐ
X Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
=
100
X Hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TKCĐ quy định tại bảng
dưới đây:
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t1 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5
3.3.3 Phương pháp khấu hao theo tổng số năm:
- Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ KH nhanh
-Tỷ lệ khấu hao nhanh =
Số năm còn lại
X 100
 số năm
Xác định mức trích KH trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây:
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 23
- Mức trích KH năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong nước hoặc tính theo công thức sau:
3.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐL
+ Vòng quay TSCĐ:
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng TSCĐ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
II. Thực trạng kế toán TSCĐ với việc quản lý sử dụng TSCĐ tại công ty.
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty: gồm 2 phần
P1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
P2. SƠ ĐỒ QUY CÔNG NGHỆ MAY
Mức trích KH trong
tháng của TSCĐ
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong tháng
Mức trích khấu hao bình
quân cho 1 đvị sản phẩm
= X
Mức trích KH bình
quân của 1 đv sp
Nguyên giá của TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
=
Mức KH năm của
TSCĐ
Số lượng sản phẩm
sx trong năm
=
Mức khấu hao hao
bình quân tính cho
1 đv sp
X
Số vòng quay TSCĐ
Doanh thu
TSCĐ bình quân
= 100
Bông thiên nhiên
và sợi polieste
Máy đánh
sợi
Máy
chải thô
Máy ghép
đợt 1
Máy
cuộn cùi
Máy sợi lên
hoàn thành
Máy đánh
côn
Máy kéo
sợi côn
Máy kéo
sợi thô
Máy
ghép đọt
Sợi cotton chải thô
Sợi cotton chải kỹ
Sợi pha cotton polieste
Vải Kiểm hoá Đo vải Cắt vải Vắt sổ
Kho Đóng bao KCS Cắt chèn ráp May
X
Báo cáo thực tập
SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 24
2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1. Tình hình tài chính của công ty
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2006-2007
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch 2006/2007
Số tiền TT (%) Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
PHẦN TÀI SẢN
A. TSNH
I. Tiền
II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn
III. CÁc khoản phải t hu
IV. Hàng tồn kho
V. TSNH khác
B. TSHM
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. TSCĐ
III. Bất động sản đầu tư
IV. CÁc khoản ĐTTC dài hạn
V. TSCĐ khác
Tổng cộng tài sản
Phần nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn, quỹ
II. Nguồn kinh phí, qũy khác
Tổng cộng nguồn vốn
108.448.864.375
1.154.561.575
28.542.201.288
77.068.931.756
1.679.169.756
1214.391.822.062
117.688.792.906
500.000.000
3.203.029.156
229.836.686.437
217.010.633.542
113.395.901.416
103.614.732.126
12.826.052.895
12.385.966.541
440.186.354
229.836.686.437
47.18
0350
12.42
33.53
0.73
52.82
51.20
0.22
1.40
100
94.42
49.34
45.08
5.58
5.38
0.20
100
188.442.921.782
2.301.885.172
68.850.544.516
113.649.839.151
3.640.652.943
128.446.467.198
128.708.692.730
500.000.000
5.237.774.468
316.889.388.980
248.557.664.028
172.942.587.927
75.615.076.101
68.331.724.852
67.339.852.008
931.872.9443
316.889.388.980
59.46
0.73
21.73
35.86
1.14
40.54
38.73
0.16
1.65
100
78.44
54.57
23.87
21.56
4.27
0.09
100
79.999.057.407
1.147.323.597
40.308.343.228
36.580.907.395
1.961.483.187
7.054.645.136
5.019.899.824
2.034.745.312
87.042.702.543
31.547.030.486
59.547.686.511
(27.999.656.025)
55.505.672.057
55.013.986.467
491.686.590
87.042.702.543
0.77
99.57
141.22
47.46
116.81
5.81
4.26
63.52
37.87
14.54
52.50
(27.02)
432.76
444.17
111.69
37.87
Chuyên đề thực tập
Nhận xét:
Kết quả phân tích cho ta thấy TS,  NV của công ty năm 2007 tăng so với
2007 là 87.042.702.500 và chủ yếu tập trung ở phần BH, năm 2007, TSNH chiếm tỷ
trọng 47,18% trong  số TS còn TSĐM chiếm tỷ trọng 52,82%. Tuy nhiên, đến năm
2007 thì có sự biến động theo hướng tỷ trọng TSĐM tăng lên 59,46% và tỷ trọng của
TSNH giảm xuống còn 40,54%. Biến động về kết cấu của TS là do trong năm 2007
DN đã đầu tư xây dựng TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhưng tốc độ tăng
của TSCĐ còn chậm hơn tốc độ tăng của TSCĐ. Dù vậy, điều naỳ cũng đã thể hiện
DN có quan tâm đến đầu tư, mở rộng quy mô nhằm tăng khả năng cạnh tranh.
Trong tổng TSNH của DN thì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng chủ yếu 33,53%
trong tổng TS năm 2007 và tăng lên 35,86% vào năm 2007, điều này thể hiện công tác
tổ chức và thực hiện chính sách tiêu thụ sản phẩm đơn vị chưa tốt, thực tế thấy rằng
theo đơn vị chưa có đại lý bán sỉ sản phẩm mà chủ yếu là bán hàng thụ động theo đơn
đặt hàng của khách hàng.
Các khoản phải thu tuy chiếm tỷ trọng không cao trong TS 12,42% năm 2007
và 21,73% năm 2007, tuy tỷ trọng không cao nhưng có xu hướng tăng lên mạnh với tỷ
lệ tăng 141,22% năm 2007 so với năm 2007 tương ứng với mức tăng 40.308.433.228
đồng. Điều này chứng tỏ công tác quản lý & thu hồi công nợ của DN là rất tốt. DN
không có hoạt động ĐTTC ngắn hạn.
Trong TSĐH của DN trong đó giá trị TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng nó
có xu hướng giảm ở năm sau. Năm 2007 tỷ trọng TSCĐ là 51,20% giảm còn 38,73%
vào năm 2007. Tuy tốc độ giảm không cao chiếm tỷ lệ 4,26% tương ứng số tiền giảm
là 5.019.899.240 đồng song điều này cho thấy TSCĐ của doanh nghiệp giảm đi do hao
mòn vô hình và hữu hình khi khoa học công nghệ càng phát triển.
Về phần nguồn vốn, trong NV của DN thì tỷ trọng các khoản nợ phải trả
chiếm cao nhất trong NV. Năm 2007 nợ phải trả chiếm tỷ trọng 94,42% và giảm còn
78.44% vào năm 2007, chiếm tỷ lệ giảm 14,54% tương đương số tiền là
21.547.030.486 đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của DN chỉ chiếm tỷ trọng thấp trong
NV song có xu hướng tăng lên nhiều vào năm sau đã mở ra sự thành công bước đầu
trong công tác quản trị tài chính, việc huy động vốn của DN hiện nay là hiệu quả và
tích cực.
Tóm lại, qua phân tích bảng cân đối kế toans của DN & năm 2007-2007 đã cho
thâys quy mô kinh doanh của DN đang được mở rộng & hoạt động sản xuất kinh
doanh là có hiệu quả. Song do các khoản nợ phải trả của DN còn cao nên DN phải và
sẽ gặp nhiều khó khăn về vốn. Tình hình tài chính của DN cần được quan tâm & chú
trọng hơn nữa.
Chuyên đề thực tập
PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm đặc điểm và nhiệm vụ kế toán tài sản cố định
1. Khái niệm:
Tài sản cố định là tư liệu lao động dùng trong quá trình sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp, như nhà máy cửa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. Ngòai ra
có một số tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài, có tác dụng đối với nhiều kỳ
sản xuất, kinh doanh cũng được coi là tài sản cố định trong hàng hóa, phần mềm vi
tính, bản quyền, bằng sáng chế ...
2. Đặc điểm:
- Tài sản cố định hữu hình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh,
không thay đổi hình thais vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định bị giảm dần khi tham gia vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh do sự hao mòn.
- Giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dần vào chi phí sản xuất, kinh
doanh hàng kỳ dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố
định là sự phân bổ một cách hệ thống giá trị phải khấu hao là nguyên giá TSCĐ ghi
trên BCK trừ giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. TSCĐ trải qua nhiều chu kỳ kinh
doanh với hoàn đủ một vòng quay của số vốn bỏ ra ban đầu để mua sắm. Do đó kinh
doanh phải quản lý TSCĐ cả về giá trị và hiện vật.
3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ:
Tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép ban đầu như lập biên bản bàn giao
TSCĐ căn cứ vbào chứng từ gốc có liên quan, lập t hẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ
TSCĐ.
- Tính đúng và phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ và các đối tượng chịu chi phí
khác nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cùng với phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng khác lập kế hoạch dự
toán sửa chữa lớn TSCĐ, theo dõi quá trình sửa chữa lớn thanh toán quyết toans chi
phí sửa chữa lớn TSCĐ và có kế hoạch phân bổ hợp lý.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ thoe yêu cầu của pháp luật.
II. Phân loại và tính giá TSCĐ:
1. Phân loại TSCĐ:
Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những
đặc trưng nhất định để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ. Có nhiều
cách phân loại TSCĐ tùy thuộc vào tiêu thức được chọn để phân loại như theo hình
thái biểu hiện theo quyền sở hữu, theo nguồn hình thành để phân loại như theo hình
thái biểu hiện theo quyền sở hữu, theo nguồn hình thành.
1.1. Phân loại hữu hình:
Là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi TSCĐ hữu hình.
a) TSCĐ hữu hình:
Là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi TSCĐ hữu hình.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam để được coi là TSCĐ hữu hình khi TSCĐ
đó phải thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chăns thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc dùng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài sản phải được xây dựng một cách đáng tin cậy.
Chuyên đề thực tập
+Thời gian sử dụng ước tính 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành
+ Têiu chuẩn và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì
TSCĐ hữu hình được chia thành các loại sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc’
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TSCĐ hữu hình khác.
b) TSCĐ vô hình:
Là tài sản không có hình vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hay cho các đối
tượng khác phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam, để được coi là TSCĐ vô hình thì TSCĐ đó phải thỏa mãn đồng thời cả 4
tiêu chuẩn sau:
Tương tự như TSCĐ hữu hình”
Theo tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì
TSCĐ vô hình được chia thành các loại sau:
+ Quỳên sử dụng đất
+ Quyền phát hành
+ Bản quyền, bằng sáng chế
+ Nhãn hiệu hàng hóa
+ Phần mềm máy vi tính
+ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
+ TSCĐ vô hình khác
1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của đơn vị được chia thành 2 loại:
a) TSCĐ tự có: Là các TSCĐ hữu hình và vô hình do mua sắm, xây dựng và hình
thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc các nơi cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên
doanh cũng như những TSCĐ được tặng, biếu … Đây là những TSCĐ của đơn vi, đơn
vị có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên BCĐKT của đơn vị.
b) TSCĐ thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo
hợp đồng đã ký kết. Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê ngoài
đựơc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
+ TSCĐ thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho bên thuê.
1.3. Phân loại theo mục đích sử dụng:
Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành 3 loại:
a) TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh: Là những TSCĐ đang sử dụng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ này được tính và trích
khấu hao vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) TSCĐ dùng cho phúc lợi: Là những TSCĐ dùng để phục vụ cho đời sống
vật chất hoặc tinh thần của cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp.
Những TSCĐ này được mua bằng quỹ phúc lợi và không tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất, kinh doanh nên không trích khấu hao.
c) TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, nhà nước: là những TSCĐ doanh nghiệp bảo
quản hộ, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất giữ hộ nhà nước theo qui định của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Chuyên đề thực tập
d) TSCĐ chờ xử lý: Là những tài sản đã lạc hậu, hoặc hư hỏng không còn sử
dụng được đang chờ thanh lý hoặc thẩm quyền.
1.4. Phân loại theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành bốn lọai:
a) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn của các chủ sở hữu: là những TSCĐ
được mua sắm, xây dựng bằng vốn được ngân sách, cấp trên hoặc vốn góp của các cổ
đông, các chủ doanh nghiệp.
b) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung: Là những TSCĐ được mua
sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát
triển, quỹ phúc lợi.
c) TSCĐ nhận vốn hình thành từ nguồn vốn vay: Là những TSCĐ được mua
sắm, xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp đi vay từ các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng.
2. Tính giá TSCĐ:
2.1. Nguyên giá TSCĐ:
Ngưyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
TSCĐ tính đến thời điểm dựa vào tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình và vô hình:
* TSCĐ mua trả ngay (cả mua mới và cũ).
* TSCĐ mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp:
* TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
- Trao đổi với một TSCĐ tương tự:
Tài sản cố định từ là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh
doanh có vài giá trị tương đương.
Trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác.
Hoặc:
Giá trị hợp lý là tài sản có thẻ được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết
trong sự trao đổi ngang giá.
* TSCĐ được điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc:
Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, sổ khấu hao lũy kế, giá trị còn lại
trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của đơn vị giao TSCĐ để phản ánh trên sổ kế toán.
Nguyên
giá
Giá mua
chưa thuế
Các khoản thuế
không được hoàn lại
Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng
= + +
Nguyên
giá
Giá mua
trả ngay
chưa thuế
Các chi phí liên
quan trước khi
sử dụng
Các khoản thuế
không được
hoàn lại
Chi phí đi vay
được vốn hóa
= + + +
Nguyên giá TSCĐ
nhận về
Giá trị còn lại của TSCĐ
đưa đi trao đổi
=
Nguyên
giá
Giá trị hợp lý qua
TSCĐ nhận về
=
Nguyên
giá
Giá trị hợp lý của tài
sản đưa đi trao đổi
= Các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả
thê hoặc thu thêm

Chuyên đề thực tập
Các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận TSCĐ không hạchh toán tăng nguyên
giá mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong công ty.
* TSCĐ được tài trợ, được điều động,
Nguyên giá = Giá trị hợp lý
Hoặc:
* TSCĐ nhận và nhận lại vốn góp liên doanh:
* TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:
* TSCĐ hữu hình tự xây dựng xây dựng hoặc tự chế:
* TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
b) Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
+ Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê không hơn giá trị tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu hoặc trong hợp đồng thuê tài chính đã ghi rõ số nợ gốc phải trả bằng
giá trị hợp lý tài sản thuê thì nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định:
Giá trị TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là giá chưa có thuế GTGT trong mọi trường hợp.
2.2. Giá trị hao mòn:
Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong quá trình tồn tại của
nó tại doanh nghiệp.
2.3. Giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà doanh nghiệp
chưa thu hồi được.
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định như sau:
+ Đối với còn lại của TSCĐ được xác định như sau:
Nguyên
giá
Giá trị danh
nghĩa của TSCĐ
Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng
=
+
Nguyên
giá
Giá trị HĐLD
xác định
Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng
= +
Các khoản lãi nội bộ,
chi phí không hợp lý
Nguyên
giá
Giá thành thực tế
của TSCĐ tự xây
dựng hoặc tự chế
Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng
= + +
Nguyên
giá
Giá quyết toán
công trình
Các chi phí liên quan
trước khi sử dụng
= + Lệ phí trước bạ
(nếu có)
+
Nguyên
giá
Các chi phí trực
tiếp tạo ra TSCĐ
Các chi phí liên quan
đến việc tạo ra TSCĐ
Chi phí sản xuất
chung được phân bổ
= + +
Nguyên
giá
Giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu
Các chi phí trực tiếp phát
sinh ban đầu liên quan
= +
Giá trị
còn lại
Nguyên
giá
Số khấu hao
lũy kế
= X
Chuyên đề thực tập
III. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ:
1. Xác định đối tượng hạch toán TSCĐ:
Đối với hạch toán TSCĐ là từng TSCĐ riêng biệt, có kết cấu độc lập và thực
hiện một chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận cùng
thực hiện một chức năng.
2. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ:
Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm thu kiểm
nhận TSCĐ. Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ
lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Biên bản này được thành lập thành hai bản, mỗi bên
(giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu vào hồ sơ
TSCĐ. Hồ sơ này bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tàiliệu kỹ thuật,
các hóa đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ … Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ
hoặc sổ TSCĐ để hạch toán chi tiết TSCĐ.
3. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ:
Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm
TSCĐ (quyết định, biên bản, kế toán phản ánh, biên bản thanh lý TSCĐ…). Căn cứ
vào các chứng từ giảm TSCĐ, kế toán phản ánh, ghi chép vào thẻ hoặc sổ TSCĐ.
Khi cố quyết định về việc thanh lý TSCĐ, đơn vị phải thành lập Ban thanh lý
TSCĐ, ban này lập biên bản thanh lý TSCĐ và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của
trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
IV. Hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình và vô hình
1. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ:
1.1. Chứng từ, thủ tục hạch toán
Để kịp thời theo dõi và quản lý tốt tài sản cố định sử dụng trong doanh nghiệp
kế toán cần phải tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép vào các chứng từ sổ sách khác
nhau về tài sản cố định. Thông thường doanh nghiệp sử dụng một số chứng từ sổ sách
khác nhau:
Biên bản giao nhận tài sản cố định: là những xác nhận việc giao nhận tài sản cố
định sau khi hoàn thành việc xây dựng, mua sắm, được cấp phát, nhận góp vốn liên
doanh… và đưa tài sản cố định, trường hợp nếu cùng lúc giao nhận nhiều TSCĐ cùng
loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao thì có thể lập chung một biên bản giao
nhận tài sản cố định mà thôi.
Biên bản thanh lý tài sản cố định: là chứng từ xác nhận việc thanh lý tài sản cố
định do doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng làm căn cứ để kế toán ghi giảm và
xóa sổ tài sản cố định tại doanh nghiệp.
Thẻ tài sản cố định: là sổ sách dùng để theo dõi chi tiết toàn bộ tài sản cố định
hiện có tại công ty.
Khi gia tăng tài sản cố định:
- Căn cứ chứng từ ban đầu có liên quan đến tài sản cố định, tiến hành lập bhiên
bản giao nhận tài sản cố định, sau khi được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt
chuyển cho phòng kế toán cùng với các hồ sơ gốc khác của TSCĐ.
- Căn cứ vào thẻ tài sản cố định, đăng ký vào sổ tài sản cố định.
1.2. Tài khoản sử dụng: TK 211 Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Kết cấu với nội dung phản án của tài khoản 211:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng
Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm
Chuyên đề thực tập
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 2111: nhà cửa, vật kiến trúc
+ Tài khoản 2112: Máy móc, thiết bị
+ Tài khoản 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ Tài khoản 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Tài khoản 2115:O Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ Tài khoản 2118: Tài sản cố định khác.
1.3. Phương pháp hạch toán TSCĐ
* TSCĐ tăng do mua sắm (cả mua mới và cũ)
Khi mua TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 111, 112, 331, 341…
* TSCĐ tăng do mua sắm theo:
+ Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213: Giá mua trả ngay
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm.
Có TK 111, 112, 331…
 TSCĐ tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp:
+ Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213: Giá mua trả ngay
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm.
Có TK 111, 112, 331…
+ Định kì, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112: định kỳ trả gốc và lãi
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn.
* TSCĐ tăng do mua dứoi hình thức trao đổi:
+ Trao đổi với tài sản tương tự:
Khi nhận TSCĐ tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế TSCĐ đưa đi trao đổi.
Có TK 211, 213: Nguyên gias TSCĐ đưa đi trao đổi.
+ Trao đổi với TSCĐ không tương tự:
- Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
Đồng thời phản ánh thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Khi nhận TSCĐ có trao đổi, ghi:
Chuyên đề thực tập
Nợ TK 211, 213: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đựơc khấu trừ
Có TK 131: Tổng giá thanh toán.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi với
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, kế toán ghi:
- Nếu giá trị hợp của TSCĐ đưa đi trao đổi > giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
thì khi nhận được tiền từ bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < giá trị hợp lý của TSCĐ nhận
về thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
* TSCĐ tăng do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán:
- Khi công tác XDCB hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 241
- Đối với công trình đầu tư kéo dài, khi nhận bàn giao đưa vào sử dụng được
đánh giá lại mà giá trị đầu tư cao hơn chi phí thực tế, ghi:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241: Chi phí thực tế
Có TK 411: Phần chênh lệch tăng.
+ Trường hợp doanh nghiệp mở sổ riêng để hạch toán:
Khi nhận bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 411: Phần vốn chủ sở hữu, kể cả chênh lệch tăng
Có TK 341: Phần vốn vay
Có TK 343: Phần vốn phát hành trái phiếu
* TSCĐ tăng do tự xây dựng hoặc tự chế:
+ Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất để tự chế tạo TSCĐ sử dụng
cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155
Có TK 154
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình
Có TK 512
+ Chi phí lắp đặt, chạy thẻ … liên quan đến TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 111, 112, 331…
* TSCD tăng do được cấp, được điều chuyển đến:
+ Nếu đựơc cấp, được điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 411
+ Nếu được cấp, được chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 211, 213
Chuyên đề thực tập
Có TK 214
Có TK 411
* TSCĐ tăng do được tài trợ, được biếu tặng:
Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 711
* TSCĐ tăng do nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác:
+ Khi nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác, căn cứ vào giá trị do các bên chấp
thuận, ghi:
Nợ TK 211, 213: Giá trị các bên đánh giá
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
* Tăng do nhận lại vốn đầu tư vào các đơn vị khác, căn cứ vào giá trị do
các bên đánh giá, ghi:
Nợ TK 211, 213: Giá do các bên đánh giá
Có TK 221: Đầu tư vào công ty con
Có TK 222: Góp vốn liên doanh
Có TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác
* TSCĐ tăng do các nguyên nhân khác:
+ Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thỏa mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 241
+ Phát hiện thừa khi kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 241, 331, 338 (3381), 411 …
+ Đánh giá tăng TSCĐ:
Nợ TK 211, 213: Phần nguyên giá tăng
Có TK 214: Phần khấu hao tăng
Có TK 412: Phần giá trị còn lại tăng
+ Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố:
Nợ TK 211
Có TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế khi mang đi cầm cố.
Có TK 144, 244: Gcl khi mang đi cầm cố.
* Trong tất cả các trường hợp tăng TSCĐ, nếu TSCĐ đựơc đầu tư bằng các
nguồn vốn khác với lĩnh vực mà TSCĐ đang phục vụ thì kế toán phải kết chuyển
nguồn hình thành, ghi:
Nợ TK 441, 414, 431 (4312)
Có TK 411, 431 (4313)
Ghi chú: Nếu TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án thì nguyên giá bằng
tổng giá thanh toán, do đó không ghi Nợ TK 133 (1332).
2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ:
2.1. Chứng từ thủ tục hạch toán:
- Gồm có biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn bán TSCĐ, thẻ TSCĐ.
- Thành lập hội đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật và thẩm định giá
trước khi nhận bán, thanh lý TSCĐ.
- Căn cứ trên các chứng từ liên quan, lập biên bản giao nhận TSCĐ, đồng thời
với việc lập hóa đơn bán TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ.
Chuyên đề thực tập
- Hoàn tất việc ghi chép trên TSCĐ (ngày đình chỉ sử dụng, lý do đình chỉ) và
tiến hành xóa sổ TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.
2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất
+ Tài khoản 2132 – Quyền phát hành
+ Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế
+ Tài khoản 2134- Nhãn hiệu hàng hóa
+ Tài khoản 2135 – Phần mềm máy vi tính
+ Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
+ Tài khoản 2138 – TSCĐ vô hình khác.
2.3. Phương pháp hạch toán:
* TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán:
+ Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ghi:
Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK: 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
+ Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK: 711
Có TK: 333 (3331)
 Tài sản cố định giảm do đem góp vốn vào đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 214
Nợ TK 221, 222, 223, 228
Nợ TK 811: Chênh lệch đánh giá lại < giá trị ghi sổ.
 TSCĐ giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ:
+ Chuyển TSCĐ trong kho thành công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 153
Có TK: 211
+ Chuyển TSCĐ đang sử dụng thành công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 214: Số khấu hao lũy kế
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Nếu giá trị còn lại nhỏ
Nợ TK 142, 242: Nếu giá trị còn lạii lớn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
* TSCĐ giảm do các nguyên nhân khác:
+ Phát hiện thiếu do khi kiểm kê:
- Trường hợp thiếu và có quyết định xử lý ngay, ghi:
Nợ TK 214
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 411
Nợ TK 811
Chuyên đề thực tập
Có TK: 211`, 213
- Trừong hợpp thiếu phải chờ quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 214: Số khấu hao lũy kế
Nợ TK 138 (1381): Giá trị còn lại
Có TK: 211, 213
+ Khi mang TSCĐ đi cầm cố ghi:
Nợ TK 214: Số khấu hao lũy kế
Nợ TK 144, 244: Gía trị còn lại
Có TK: 211, 213
+ Đánh giá giảm TSCĐ:
Nợ TK 412: Phần giá trị còn lại giảm
Nợ TK 214: Phần khấu hao giảm
Có TK : 211, 213:Phần nguyên giảm giá
V. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
1. Một số khái niệm:
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, do hao mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật
trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hoa mòn của TSCĐ tính
đến thời điểm báo cáo.
Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá
của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sửdụng của TSCĐ.
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản
xuất kinh doanh, trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khâu hao đã trích vào chi phí sản
xuất, kinh doanh qua các thời kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
2. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
Việc tính khấu hao TSCĐ phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
kỳ.
Doanh nghiệp không được tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu
hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Đối vơis những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định
nguyên nhân, qui trách nhiệm đền bù, bồi thường thiệt hại … và tính vào chi phí khác.
+ Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong thời gian
tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tính và trích khấu hao vào
chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ
cho thuê.
+ Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chính phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài
chính như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo qui định hiện hành.
+ Đối với bất động sản đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho
thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao. Khấu hao bất động sản đầu tư được ghi
nhận lalf chi phí kinh doanh trong kỳ.
+ Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày
(theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào các hoạt động
kinh doanh.
Chuyên đề thực tập
+ Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận
là TSCĐ vô hình thoe nguyên giá nhưng không dược tính khấu hao. Đối với quyền sử
dụng đất có thời hạn thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời gian sử dụng.
3. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
3.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp tính:
- Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ
- Xác định mức trích khấu hao trung bình.
- Mức trích khấu hao trung bình hàng năm:
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng”
- Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ:
Hoặc:
Trong đó:
3.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp tính:
+ Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định
+ Xác định mức trích khấu hao TSCĐ
- Mức trích khấu hao trong các năm đầu:
Mức trích khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
=
Mức trích khấu hao trung bình
hàng tháng của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng x 12
=
Mức trích khấu hao
cho năm cuối cùng
Số khấu hao lũy kế đã thực hiện
đến năm trước năm cuối cùng
=
Nguyên giá
TSCĐ
Mức trích khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ
Giá trị còn lại
Thời gian sử dụng xác định lại
=
Mức trích khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ
Giá trị còn lại
Thời gian sử dụng còn lại
=
Thời gian sử dụng
còn lại
Thời gian đã
sử dụng
=
Thời gian sử
dụng đã đăng
ký
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ
Tỷ lệ khấu
Hao nhanh
x
Giá trị còn lại
của TSCĐ
=
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ
Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ

More Related Content

What's hot

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayThu Hang Zhuang
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhPerfect Man
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái KhangDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMeocon Doan
 

What's hot (20)

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt may
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOTLuận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Similar to Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ

Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...
[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...
[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng NhânKế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng Nhânluanvantrust
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...
đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...
đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
 Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhânhieu anh
 
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệuđồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân luanvantrust
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jeanTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...luanvantrust
 

Similar to Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ (20)

Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAYQuản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...
[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...
[Công nghệ may] báo cáo tổng hợp tại tổng công ty cổ phần dệt may hà nội và n...
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng NhânKế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty TNHH may Hưng Nhân
 
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỆT TẠI NHÀ MÁ...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương MaiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
 
Bài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng Long
Bài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng LongBài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng Long
Bài mẫu Báo cáo thực tập tại công ty May Hưng Long
 
đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...
đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...
đồ áN ngành may đề tài quy trình làm việc của chuyền trưởng chuyền may tại cô...
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
 Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
 
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệuđồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...Báo cáo thực tập ngành may   chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị quy trình công nghệ sản xuất và tài liệ...
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
 
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
 
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...Báo cáo thực tập ngành may   xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà má...
 
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Kế toán tài sản cố định tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
 
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ

  • 1. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 1 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI TỔNG CTY CP DỆT MAY HOÀ THỌ MÃ TÀI LIỆU: 80172 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển hội nhập nền kinh tế thế giới và tổ chức kinh tế khu vực. Dệt may là ngành không thể thiếu trong đời sống con người, nó góp phần để phát triển hội nhập với nước ngoài để nền kinh tế của nước ta tham gia vào nền kinh tế thế giới. Nhưng trong hoạt động sản xuất ngoài sức lao động của con người thì máy móc thiết bị không thể thiếu trong ngành công nghiệp nói chung và ngành dệt máy nói riêng, nó là điều kiện là phương tiện để giảm nhẹ công việc làm tăng năng suất lao động. Cùng với quá trình đổi mới vấn đề đặt lên hàng đầu là làm thế nào để có những thông tin hữu ích về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cũng như các ngành khác để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp của ngành dệt may phải quan tâm đến hiệu quả, ngành công nghiệp dệt may để đạt được mục tiêu hiệu quả thì phải đổi mới phát triển công nghệ, nâng cao năng lực quản lý. Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ là công ty hoạt động sản xuất cho nên công ty đã mua sắm khá đầy đủ trang thiết bị cần thiết nhất là tài sản cố định. Mục tiêu hiệu quả chỉ đạt được khi quản lý tốt chi phí nguyên vật liệu đặc biệt là tài sản cố định. Để góp phần quản lý tốt tài sản cố định, đảm bảo mục tiêu hiệu quả, cho nên đã chọn đề tài "Kế toán tài sản cố định" làm chuyên đề thực tập. Chuyên đề gồm 3 phần: Phần I: Những vấn đề cơ bản về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp. Phần II: Thực tế hạch toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện Kế toán tài sản cố định tại Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Mặc dù dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Ngô Thị Giàu cùng tất cả các anh chị ở phòng Kế toán cũng như các phòng ban khác ở công ty. Nhưng khả năng lý luận thực tế nên Chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô Khoa kế toán, Ban lãnh đạo cùng các anh chị Phòng kế toán của Công ty để Chuyên đề thực tập của em hoàn thiện tốt và cũng như cá nhân em thu được những kiến thức kinh nghiệm trước khi rời ghế nhà trường. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện
  • 3. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 3 PHẦN 1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CTY CP DỆT MAY HOÀ THỌ I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀ THỌ 1. Sự ra đời của công ty: Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ mà tiền thân là Nhà máy Dệt Hoà Thọ, trực thuộc Công ty Kỹ nghệ Bông vải Việt Nam với tên gọi là Sicovina, nhà máy được xây dựng vào năm 1961 và đi vào hoạt động sản xuất từ năm 1963 do chính quyền miền Nam quản lý. Sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng năm 1975, nhà máy Dệt Sicovina được tiếp quản và đổi tên thành Nhà máy dệt Hoà Thọ theo quyết định thành lập số 241/TLCĐ ngày 24/3/1993 của Bộ Công nghiệp. Thực hiện Quyết định số 200/2005/QĐ-TTg, Công ty Dệt may Hoà Thọ thuộc Tổng công ty Dệt may Việt Nam được chuyển thành Công ty Trách nhiệm Hữu hạn nhà nước Một thành viên Dệt may Hoà Thọ. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực: Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu sợi, may mặc. Tên chính thức: Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ Tên giao dịch: Hoa Tho Textile and Gament one number of state responsibility limited company. Tên viết tắt: HOTEXCO Vốn điều lệ: 30 tỷ đồng Địa chỉ công ty: 30 Ông Ích Đường, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng Điện thoại: (0511).3846296 Tài khoản: 102010.000191014 ngân hàng Công thương TP Đà Nẵng Email: hotex.hotexco.com Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 10690 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Nam TP. Đà Nẵng cấp ngày 28/11/1995. Giấy phép kinh doanh XNK số 01-02-075/GP do Bộ Thương mại cấp 4/2/1994. Phạm vi hoạt động: Chuyên sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm may mặc, các loại bông vải thô, chải kỹ, sợi pha TK, nhập khẩu các nguyên liệu, thiết bị thiết yếu dùng để kéo sợi và sản xuất hàng may mặc tổng số cán bộ công nhân viên của công ty: 4 người, trong đó nhân viên quản lý là: 2. Quá trình phát triển của công ty từ khi thành lập đến nay: Từ ngày thành lập đến nay của công ty phát triển qua 3 giai đoạn: a) Giai đoạn đầu từ năm 1976-1988: Tiếp quản công ty hoạt động Nông cơ chế tập trung quan liêu bao cấp từ trên xuống, cơ sở vật chất bị khai thác triệt để, hư hỏng xuống cấp nghiêm trọng dẫn đến năng suất thấp, chất lượng kém phẩm chất. Thời kỳ này cơ sở vật chất của công ty là một nhà máy sợi với 200 cọc sợi, công suất 1800 tấn/năm. Nguyên vật liệu chính là các loại bông thiên nhiên, sợi hoá học Polyeste. Thị trường chính của công ty là trong nước. b) Giai đoạn từ năm 1989-1992: Giai đoạn này Liên hiệp dệt may Việt Nam đầu tư cho công ty dây chuyền dệt khăn của Liên Xô cũ, sản lượng 800 tấn khăn bông/năm, được đầu tư nhưng do dây chuyền lạc hậu so với khu vực nên sản phẩm sản xuất ra cũng chỉ tiêu thụ ở Đông Âu sụp đổ bấy giờ công ty gần như mất hẳn thị trường tiêu thụ, thị trường mới không chấp nhận. Thời kỳ này công ty gặp khó khăn nhất. c) Giai đoạn từ năm 1993 đến nay:
  • 4. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 4 Công ty chuyển sang quản lý theo cơ chế mới. Cơ chế thị trường gắn liền với kế hoạch tự chủ, công ty đã không ngừng đổi mới trang thiết bị nguyên vật liệu mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Nhờ vậy mà sản phẩm của công ty luôn đa dạng, chất lượng sản phẩm không ngừng được nâng cao với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên công ty đã trải qua giai đoạn khó khăn và dần dần ổn định vị trí của mình trên thị trường quốc tế. Hiện nay công ty sản xuất với quy mô: gần 10 nhà máy và công ty thành viên Trung tâm kinh doanh thời trang: - Nhà máy sợi : 37.000 cọc sợi và 450 lao động - Nhà máy may I : 12 chuyền may và 760 lao động - Nhà máy may II : 16 chuyền may và 880 lao động - Nhà máy may III : 4 chuyền may và 180 lao động - Công ty may Điện Bàn : 8 chuyền may và 440 lao động - Công ty Hội An : 6 chuyền may và 310 lao động - Công ty Quảng Nam : 16 chuyền may và 850 lao động - Công ty may Duy Xuyên - Quảng Nam may Đông Hà bước đầu đi vào hoạt động với công suất hàng năm đạt: + Sợi các loại: 4060 tấn/năm + Sản phẩm may mặc: 8.500.000 sản phẩm/năm II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 1. Chức năng: Chuyên sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm may mặc, các loại sợi, nhập khẩu các nguyên liệu, thiết bị thiết yếu để kéo sợi và sản xuất hàng may mặc. Ngoài ra công ty còn gia công sợi và thực hiện may theo đơn đặt hàng của nước ngoài: sản phẩm chính. - Các loại sợi: vải cotton chải thơ, chải kỹ, sợi T/c, sợi polyeste. - Sản phẩm may mặc: Jacket, sơ mi, T-Shirt, Polo shirt, đồ bảo hộ lao động, quần âu. - Thị trường tiêu thụ: + Hoa Kỳ : 50% + EU : 20% + Japan : 10% + Các thị trường : 20% 2. Nhiệm vụ: - Tổ chức quản lý sử dụng có hiệu quả và đúng mục đích các loại sản phẩm tài sản, đất đai, nhà xưởng, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, tiền vốn. - Có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật thực hiện đúng chức năng đã ký. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước. - Bảo tồn và phát triển vốn đầu tư cho sản xuất mở rộng kinh doanh, tuyển dụng đào tạo, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên, chăm lo đời sống sức khoẻ, nâng cao thu nhập cho CBNV, nhằm đưa công ty đi lên đảm bảo chính sách xã hội và bảo vệ môi trường. III. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty 1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. a) Mối quan hệ trong tổ chức bộ máy quản lý: Ban lãnh đạo công ty đã lựa chọn cơ cấu tổ chức "Trực tuyến- chức năng" là cơ cấu tổ chức kết hợp, đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới và phát huy năng lực
  • 5. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 5 chuyên môn của các phòng ban chức năng và nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất các đơn vị trực thuộc công ty. b) Nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý: - Tổng giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất trong công ty và cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật trong mọi hoạt động của công ty. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. - Phó tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm hỗ trợ và giúp đỡ Tổng giám đốc, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp tổng giám đốc phụ trách phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sợi, phòng kỹ thuật quản lý chất liệu sợi, nhà máy sợi. - Giám đốc điều hành: Giúp tổng giám đốc phụ trách phòng kinh doanh XNK may, phòng kỹ thuật may, phòng quản lý & các xí nghiệp may. - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm công tác tài chính, và trực tiếp quản lý phòng tài chính - kế hoạch. Đồng thời chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc & cơ quan tài chính cấp trên về mọi hoạt động tài chính- kế toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY DỆT MAY HÒA THỌ Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc P.Tổng giám đốc Kế toán trưởng Phòng KTQLCL sợi Phòng KD XNK sợi Phòng KD XNK may Phòng KTCN may Phòng QLCL may Phòng tổ chức hành chính Phòng TC Kế toán Nhà máy sợi Xí nghiệp may 1 Xí nghiệp may 2 Xí ngiệp may 3 XN may Hội An XN may Điện Bàn Nhà máy Quảng Nam
  • 6. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 6 2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. a) Mối quan hệ trong bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được thiết lập như sau: Đứng đầu là kế toán trưởng, có nhiệm vụ chỉ đạo chung về công tác kế toán của công ty. Dưới kế toán trưởng là phó phòng kế toán giúp kế toán trưởng về việc tổng hợp số liệu, chứng từ của kế toán viên vào cuối kỳ sau đó kiểm tra và báo cáo lên kế toán trưởng. b) Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán: - Kế toán trưởng: Là cánh tay đắc lực hỗ trợ cho TGĐ trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính. Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ở công ty. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về toàn bộ hoạt động kế toán của công ty. - Phó phòng kế toán: Là người hỗ trợ kế toán trưởng về việc điều hành các hoạt động hạch toán kế toán của công ty. Phó phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu của kế toán viên, kiểm tra báo cáo lên kế toán trưởng. - Kế toán STCĐ: Theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, tính và hạch toán khấu hao TSCĐ. - Kế toán vật tư: Kế toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất-nhập-tồn của kho vật tư, cung ứng các số liệu cho kế toán tổng hợp để tính giá thành sản phẩm cuối kỳ, lập báo cáo kết quả để kiểm tra đối chiếu. - Kế toán tiền, ngoại tệ theo dõi tiền mặt tại quỹ, thực hiện các thủ tục liên quan đến thu, chi tiền mặt ... đồng thời theo dõi biến động tỷ giá. - Kế toán công nợ: theo dõi tình hình phải trả người bán, phải thu khách hàng. Cuối kỳ kiểm tra lập báo cáo kết quả nộp phó phòng kế toán. - Kế toán tiền lương theo dõi hạch toán tiền lương của cán bộ công nhân viên trong công ty đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng chế độ qui định. - Kế toán thủ quỹ của các nhà máy, xí nghiệp: theo dõi hoạt động tài chính phát sinh tại đơn vị hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tính giá thành sản xuất.
  • 7. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 7 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.2. Tổ chức tình hình kế toán: Hiện nay, Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức "chứng từ ghi sổ", hình thức này được áp dụng ở tất cả các xí nghiệp và nhà máy trực thuộc. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trên máy vi tính thông qua phần mềm vitanet, có thể vì các báo cáo chi tiết hoặc tổng hợp khi nhà quản lý yêu cầu. Hằng ngày công tác kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi vào sổ đăng ký chứng tử ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết. Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán tài sản cố định Kế toán vật tư Kế toán tiền ngoại tệ Kế toán Công nợ Kế toán tiền lương Thủ quỹ Kế toán và các thủ quỹ, các xí nghiệp, nhà máy
  • 8. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 8 SƠ ĐỒ HẠCH TOẤN CỦA HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: Ghi hằng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng IV. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 1. Thuận lợi: Được sự chỉ đạo của Tổng công ty Dệt may Việt Nam trong việc tổ chức sản xuất định hướng đầu tư cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các đơn vị trong ngành công nghệ, qui trình tổ chức và quản lý sản xuất. - Có khách hàng thị trường truyền thống. + Thị trường Quảng Nam - Đà Nẵng có công ty Dệt may 29/3 các cơ sở dệt Duy Xuyên. + Thị trường thành phố Hồ Chí Minh & Hà Nội có một số khách hàng lớn - Có sự thống nhất đoàn kết trong công ty. 2. Khó khăn: - Sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú nhưng hiện nay cũng đang phải đối đầu với sự cạnh tranh khốc liệt, nhất là dệt may của Trung Quốc & Ấn Độ. - Thị trường tiêu thụ phần lớn là thưởng thức cái hay cái đẹp vì thế công ty cần phải tìm tòi, nghiên cứu để luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, ứng dụng KHKT tiên tiến, có như vậy công ty mới được giải quyết và phát huy những thuận lợi để ngày một phát triển hơn. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán
  • 9. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 9 V. Kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm: 1. Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp: 1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định: 1.1.1. Khái niệm tài sản cố định: TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu, chúng tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt thời gian vào việc sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần, phần giá trị bị hao mòn này di chuyển vào giá trị của sản phẩm được tiêu thụ. TSCĐ là loại hàng hoá có giá trị và giá trị sử dụng, nó là một sản phẩm lao động được trao đổi mua bán trên thị trường tư liệu sản xuất. TSCĐ là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cố định. Do vậy,vốn cố dịnh của doanh nghiệp cũng có đặc điểm tương tự như tài sản cố định, vốn cố định cũng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh dưới dạng chi phí khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn. Như thế sau nhiều quá trình sản xuất kinh doanh, phần vốn cố định cũng sẽ giảm dần, ngược lại phần vốn luân chuyển cũng tăng lên, kết thúc quá trình này, số tiền khấu hao đã thu hồi đủ để tái tạo một TSCĐ mới. Lúc này, TSCĐ cũng hư hỏng hoàn toàn cùng với vốn cố định đã kết thúc một vòng luân chuyển. 1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xúât kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. - Về giá trị được luân chuyển dần dần từng phần trong giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mỗi chu kỳ kinh doanh. Hay nói cách khác, cứ sau mỗi chu kỳ kinh doanh giá trị TSCĐ được tách thành hai phần: một phần luân chuyển vào giá thành kinh doanh của chu kỳ kinh doanh này và phần còn lại sẽ được "cố định" chờ để luân chuyển cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo và cứ như thế cho đến khi nào TSCĐ hết thời gian sử dụng thì TSCĐ mới chấm dứt một tuần hoàn luân chuyển giá trị. Từ những đặc điểm trên, rút ra yêu cầu đối với người quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp. - Trong quá trình sử dụng TSCĐ, có thể bị hư hại: yêu cầu đòi hỏi phải sửa chữa tài sản, khi nào? Chi phí sửa chữa bao nhiêu? So sánh chi phí sửa chứa, thời gian sử dụng còn lại với chi phí mua sắm TSCĐ mới, và thời gian sử dụng mới cũng như hiệu quả mang lại. - Do TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài nên trong quá trình sử dụng mặt bằng giá thực tế thay đổi so với mặt bằng giá vào thời điểm mua TSCĐ: yêu cầu phải đánh giá lại TSCĐ. - TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng, muốn thay đổi TSCĐ mới thì phải thanh lý TSCĐ cũ, yêu cầu quan tâm và xác định TSCĐ theo nguyên giá. Do TSCĐ bị hao mòn dần: yêucầu người quản lý phải tính khấu hao TSCĐ. Giá trị TSCĐ vô hình tăng lên hay giảm xuống tuỳ thuộc vò uy tín và tài quản lý của lãnh đạo đơn vị. Vì thế khi chọn lựa người quản lý điều hành phải cân nhắc kỹ lưỡng. 1.2 Khái niệm và đặc điểm luân chuyển của vốn cố định: 1.2.1. Khái niệm vốn cố định: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là vốn đầu tứ ứng trước vì số vốn này nếu được sử
  • 10. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 10 dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ của mình. Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm: Giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn. Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng TSCĐ nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, song ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hướng quyết định, chi phôis đặc điểưm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định. 1.2.2. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định: Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: - Một là: Vốn cố định luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định. - Hai là: Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Ba là: Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuát, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm luỹ kế lại, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống cho đến khi TCCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được luân chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Những đặc điểm luân chuyển trên đây của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của doanh nghiệp. Từ những phân tích nêu trên có thể đưa ra khái niệm về vốn cố định như sau: Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tứ ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. 1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ 1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH: là troàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.3.1.1. TSCĐ mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm là giá thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ mua sắm là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ ... khoảng chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán trừ khi số chênh lệch đó
  • 11. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 11 được hạch toán vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo qui định vốn hoá chi phí lãi vay. 1.3.1.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lí của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị tài sản đem trao đổi cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trứơc bạ. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ hữu hình tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi. 1.3.1.3. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuỷên đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến ... là giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển ... hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái, lệ phí trước bạ (nếu có). Riêng nguyên giá TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán các chi phía có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi kịnh doanh trong kỳ. 1.3.1.5. TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp do phát hiện thừa. Nguyên giá TSCĐ hữu hình loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa ... là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ. 1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. 1.3.2.1 Chi phí về đất sử dụng: Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng lệ phí trước bạ (nếu có). Trường hợp DN trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ thì các chi phí này được phân bổ dần vào các chi phí kinh doanh trong kỳ, không hạch toán vào nguyên giá TSCĐ.
  • 12. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 12 1.3.2.2. Chi phí thành lập doanh nghiệp: Là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra DN và được những người tham gia thành lập doanh nghiệp đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm: Các chi phí công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí thẩm định dự án, họp thành lập. 1.3.2.3. Chi phí nghiên cứu phát triển: Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra thực hiện các công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn ... nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. 1.3.2.4. Chi phí về bằng sáng chế, bằng phát minh, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận chuỷên giao công nghệ ... Là toàn bộ chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi cho công trình nghiên cứu được Nhà nước cấp phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả hoặc các chi phí để doanh nghiệp mua lại bằng tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức & cá nhân ... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của DN. 1.3.2.5. Chi phí về lợi thế kinh doanh: Là khoản chi cho phần chênh lệch DN phải trả thên ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế khi DN đi mua, nhận sát nhập, hợp nhất một DN khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu thế vì vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của ban quản lý doanh nghiệp đó. 1.3.3. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị thuê và nguyên giá TSCĐ đó được hạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp và thời hạn của hợp đồng thuê tài chính. 2. Phân loại và kết cấu TSCĐ: 2.1. Phân loại TSCĐ 2.1.1. Phân loại TSCĐ thuê hình thái biểu hiện: - Loại TSCĐ hữu hình TSCĐ có hình thái vật chất - Phải thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy. + Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. + Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên. + Loại TSCĐ vô hình CTSCĐ không có hình thái vật chất 2.1.2. Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế: - TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh là những TSCĐ HH và VH trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của DN. - TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những tài sản dùng cho các hoạt động sản xuất phụ và những tài sản dùng cho phúc lợi công cộng.
  • 13. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 13 2.1.3. Phân loại TSCĐ theo hình thức sử dụng: - TSCĐ đang sử dụng - TSCĐ chưa sử dụng - TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý 2.1.4. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng: - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: bao gồm" + TSCĐ vô hình + TSCĐ hữu hình - Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc - Loại 2: Máy móc, thiết bị - Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn - Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý - Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật - Loại 6: Các TSCĐ khác TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng - TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ nhà nước 2.1.5. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 2.1.6. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 3. Khấu hao và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 3.1. Khái niệm về hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật ... trong quá trình hoạt động TSCĐ. 3.2. Khái niệm khấu hao TSCĐ: Để tính toán hao mòn của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thu hồi lại giá trị mà TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm. Phần giá trị TSCĐ bị hao mòn khi sử dụng được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm mới được gọi là khấu tao TSCĐ. 3.3. Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ:" 3.3.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng + Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức dưới đây: 100 % x NG KH KH  Mà Nsd NG KH  do đó KH% = Nsd NsdxNG NGx NG x Nsd NG 100 100 100   Như vậy có thể tính tỷ lệ khấu hao theo công thức đơn giản. 100 1 % x Nsd KH  Trong đó: - KH%: Tỷ lệ khấu hao - Nsd: thời gian sử dụng - NG: nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao trung bình tháng = Số KH phải trích cả năm 12 Trong đó: - Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
  • 14. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 14 3.3.2. Phương pháp tính KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh: + TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các ĐK sau: - Là TSCĐ đầu tư mới - Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm - Mức tính KH năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức: Hệ số điều chỉnh xác định thơ thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại bảng dưới đây: Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t  6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5 Phương pháp khấu hao theo tổng số năm: - Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ KH nhanh - Xác định trích KH trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây: + Mức trích KH năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm hoặc tính theo công thức sau: 3.3.4. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ + Vòng quay TSCĐ Tỷ lệ khấu hao nhanh 100 thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh = X Tỷ lệ khấu hao nhanh Số năm còn lại  số năm 100 = X - Mức tríchKH trong tháng của TSCĐ Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng Mức khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sp = x - Mức trích KH bình quân cho 1 đv sp Nguyên giá của TSCĐ Sản lượng theo công suất thiết kế = - Mức trích KH năm của TSCĐ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm Mức khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sp = X Số vòng quay TSCĐ Doanh thu TSCD doanh thu = Mức trích KH hàng năm của TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ X Tỷ lệ khấu hao nhanh =
  • 15. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 15 Chỉ tiêu này nói lên cứ một đồng vốn, cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qu đó, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp: - Tỷ lệ sinh lời TSCĐ: Chỉ tiêu này phải phản ánh cứ 1 đồng TSCĐ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. II. Thực trạng kế toán TSCĐ với việc quản lý, sử dụng TSCĐ tại công ty 1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty: gồm 2 phần SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ KÉO SỢI P2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty a) Tình hình tài chính của công ty: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2007-2007 Tỷ lệ sinh lời TSCĐ Lợi nhuận sau thuế TSCĐ bình quân = X 100 Bông thiên nhiên và sợi polieste Máy đánh sợi Máy chảy thô Máy Ghép đợt 1 Máy cuộn cùi Máy sợi len hoàn thành Máy đánh côn Máy Kéo sợi côn Máy Kéo sợi thô Máy ghép đọt Sợi cotton chai thô Sợi cotton chai kỹ Sợi cotton polyeste Vải Kiểm hoá Đo vải Cắt vải Vắt sổ Kho Đóng bao KCS Cắt chèn ráp May
  • 16. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 16 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2007 Chênh lệch 2007/2007 Số tiền T(%) Số tiền T(%) Số tiền T(%) 2.1. Tổ chức tình hình kế toán: Hiện nay, Tổng Cty CP Dệt may Hoà Thọ áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức "chứng từ ghi sổ", hình thức này được áp dụng ở tất cả các xí nghiệp và nhà máy trực thuộc. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện trên máy vi tính thông qua phần mềm vitanet, có thể vì các báo cáo chi tiết hoặc tổng hợp khi nhà quản lý yêu cầu. Hằng ngày công tác kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi vào sổ đăng ký chứng tử ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết. SƠ ĐỒ HẠCH TOẤN CỦA HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: Ghi hằng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán
  • 17. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 17 IV. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 1. Thuận lợi: Được sự chỉ đạo của công ty Dệt may Việt Nam trong việc tổ chức sản xuất định hướng đầu tư cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các đơn vị trong ngành công nghệ, qui trình tổ chức và quản lý sản xuất. - Có khách hàng thị trường truyền thống. + Thị trường Quảng Nam - Đà Nẵng có công ty Dệt may 29/3 các cơ sở dệt Duy Xuyên. + Thị trường thành phố Hồ Chí Minh & Hà Nội có một số khách hàng lớn - Có sự thống nhất đoàn kết trong công ty. 2. Khó khăn: - Sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú nhưng hiện nay cũng đang phải đối đầu với sự cạnh tranh khốc liệt, nhất là dệt may của Trung Quốc & Ấn Độ. - Thị trường tiêu thụ phần lớn là thưởng thức cái hay cái đẹp vì thế công ty cần phải tìm tòi, nghiên cứu để luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, ứng dụng KHKT tiên tiến, có như vậy công ty mới được giải quyết và phát huy những thuận lợi để ngày một phát triển hơn. V. Kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm: 1. Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp: 1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định: 1.1.1. Khái niệm tài sản cố định: TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu, chúng tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt thời gian vào việc sử dụng TSCĐ bị hao mòpn dần, phần giá trị bị hao mòn này di chuyển vào giá trị của sản phẩm được tiêu thụ. TSCĐ là loại hàng hoá có giá trị và giá trị sử dụng, nó là một sản phẩm lao động được trao đổi mua bán trên thị trường tư liệu sản xuất. TSCĐ là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cố định. Do vậy,vốn cố dịnh của doanh nghiệp cũng có đặc điểm tương tự như tài sản cố định, vốn cố định cũng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh dưới dạng chi phí khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn. Như thế sau nhiều quá trình sản xuất kinh doanh, phần vốn cố định cũng sẽ giảm dần, ngược lại phần vốn luân chuyển cũng tăng lên, kết thúc quá trình này, số tiền khấu hao đã thu hồi đủ để tái tạo một TSCĐ mới. Lúc này, TSCĐ cũng hư hỏng hoàn toàn cùng với vốn cố định đã kết thúc một vòng luân chuyển. 1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xúât kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. - Về giá trị được luân chuyển dần dần từng phần trong giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mỗi chu kỳ kinh doanh. Hay nói cách khác, cứ sau mỗi chu kỳ kinh doanh giá trị TSCĐ được tách thành hai phần: một phần luân chuyển vào giá thành kinh doanh của chu kỳ kinh doanh này và phần còn lại sẽ được "cố định" chờ để luân chuyển cho các chu kỳ kinh doanh tiếp theo và cứ như thế cho đến khi nào TSCĐ hết thời gian sử dụng thì TSCĐ mới chấm dứt một tuần hoàn luân chuyển giá trị. Từ những đặc điểm trên, rút ra yêu cầu đối với người quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp. - Trong quá trình sử dụng TSCĐ, có thể bị hư hại: yêu cầu đòi hỏi phải sửa chữa tài sản, khi nào? Chi phí sửa chữa bao nhiêu? So sánh chi phí sửa chứa, thời gian
  • 18. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 18 sử dụng còn lại với chi phí mua sắm TSCĐ mới, và thời gian sử dụng mới cũng như hiệu quả mang lại. - Do TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài nên trong quá trình sử dụng mặt bằng giá thực tế thay đổi so với mặt bằng giá vào thời điểm mua TSCĐ: yêu cầu phải đánh giá lại TSCĐ. - TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng, muốn thay đổi TSCĐ mới thì phải thanh lý TSCĐ cũ, yêu cầu quan tâm và xác định TSCĐ theo nguyên giá. Do TSCĐ bị hao mòn dần: yêucầu người quản lý phải tính khấu hao TSCĐ. Giá trị TSCĐ vô hình tăng lên hay giảm xuống tuỳ thuộc vào uy tín và tài quản lý của lãnh đạo đơn vị. Vì thế khi chọn lựa người quản lý điều hành phải cân nhắc kỹ lưỡng. 1.2 Khái niệm và đặc điểm luân chuyển của vốn cố định: 1.2.1. Khái niệm vốn cố định: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là vốn đầu tứ ứng trước vì số vốn này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ của mình. Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm: Giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn. Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng TSCĐ nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, song ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hướng quyết định, chi phôis đặc điểưm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định. 1.2.2. Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định: Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: - Một là: Vốn cố định luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định. - Hai là: Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Ba là: Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuát, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm luỹ kế lại, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần giảm xuống cho đến khi TCCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được luân chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Những đặc điểm luân chuyển trên đây của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của doanh nghiệp. Từ những phân tích nêu trên có thể đưa ra khái niệm về vốn cố định như sau:
  • 19. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 19 Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tứ ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. 1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ 1.3.1. Nguyên giá TSCĐHH: là troàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.3.1.1. TSCĐ mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm là giá thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ mua sắm là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ ... khoảng chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán trừ khi số chênh lệch đó được hạch toán vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo qui định vốn hoá chi phí lãi vay. 1.3.1.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lí của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị tài sản đem trao đổi cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trứơc bạ. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ hữu hình tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi. 1.3.1.3. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 1.3.1.4. TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được chuyển đến ... là giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển ... hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái, lệ phí trước bạ (nếu có). Riêng nguyên giá TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán các chi phía có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi kịnh doanh trong kỳ.
  • 20. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 20 1.3.1.5. TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp do phát hiện thừa. Nguyên giá TSCĐ hữu hình loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa ... là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ. 1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. 1.3.2.1 Chi phí về đất sử dụng: Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng lệ phí trước bạ (nếu có). Trường hợp DN trả tiền thuê đất hàng năm hoặc định kỳ thì các chi phí này được phân bổ dần vào các chi phí kinh doanh trong kỳ, không hạch toán vào nguyên giá TSCĐ. 1.3.2.2. Chi phí thành lập doanh nghiệp: Là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra DN và được những người tham gia thành lập doanh nghiệp đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của doanh nghiệp bao gồm: Các chi phí công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí thẩm định dự án, họp thành lập. 1.3.2.3. Chi phí nghiên cứu phát triển: Là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra thực hiện các công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn ... nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. 1.3.2.4. Chi phí về bằng sáng chế, bằng phát minh, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận chuỷên giao công nghệ ... Là toàn bộ chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi cho công trình nghiên cứu được Nhà nước cấp phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả hoặc các chi phí để doanh nghiệp mua lại bằng tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức & cá nhân ... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của DN. 1.3.2.5. Chi phí về lợi thế kinh doanh: Là khoản chi cho phần chênh lệch DN phải trả thên ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế khi DN đi mua, nhận sát nhập, hợp nhất một DN khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu thế vì vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của ban quản lý doanh nghiệp đó. 1.3.3 Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa tài sản gồm: giá mua thực tế, các chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị thuê và nguyên giá TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
  • 21. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 21 Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị thuê và nguyên giá TSCĐ đó được hạch toán vào chi phí kinh phí phù hợp với thời hạn của hợp đồng thuê và tài chính. 2. Phân loại và kết cấu TSCĐ 2.1. Phân loại TSCĐ 2.1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện - Loại TSCĐ hữu hình CTSCĐ có hình thái vật chất - Phải thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy. - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. - Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên - Loại TSCĐ vô hình CTSCĐ không có hình thái vật chất. 2.1.2 Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế. - TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ HH và VH trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của DN. - TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những tài sản dùng cho các hoạt động sản xuất phụ và những tài sản dùng cho phúc lợi cộng đồng. 2.1.3. Phân loại TSCĐ theo hình thức sử dụng: - TSCĐ đang sử dụng - TSCĐ chưa sử dụng - TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý. 2.1.4. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng: - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: bao gồm: + TSCĐ vô hình: + TSCĐ hữu hình. Loại 1: nhà cửa, vật kiến trúc Loại 2: Máy móc, thiết bị Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật Loại 6: Các TSCĐ khác - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng - TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ nhà nước 2.1.5. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 2.1.6. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành. 3. Khấu hao và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 3.1. Khái niệm về hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật … trong quá trình hoạt động của TSCĐ. 3.2 Khái niệm khấu hao TSCĐ. Để tính toán hao mòn của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thu hồi lại giá trị mà TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm. Phần giá trị TSCĐ bị hao mòn
  • 22. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 22 khi sử dụng đựơc dịch chuyển vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra gọi là khấu hao TSCĐ. 3.3. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 3.3.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng + Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức dưới đây: 100 % x NG KH KH  Mà Nsd NG KH  do đó Nsd NsdxNG NGx NG x Nsd NG KH 100 100 100 %    Như vậy có thể tính tỷ lệ khấu hao theo công thức đơn giản: 100 1 % x Nsd KH  Trong đó: - KH %: tỷ lệ khấu hao - Nsd: thời gian sử dụng - NG: nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao trung bình tháng = Số KH phải trích cả năm 12 Trong đó: - Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 2.3.2. Phương pháp tính KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh: - TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: - Là TSCĐ đầu tư mới. - Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm - Mức tính KH năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức: Mức trích KH hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ X Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh = 100 X Hệ số điều chỉnh Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TKCĐ quy định tại bảng dưới đây: Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t1 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5 3.3.3 Phương pháp khấu hao theo tổng số năm: - Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ KH nhanh -Tỷ lệ khấu hao nhanh = Số năm còn lại X 100  số năm Xác định mức trích KH trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây:
  • 23. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 23 - Mức trích KH năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong nước hoặc tính theo công thức sau: 3.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐL + Vòng quay TSCĐ: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng TSCĐ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận II. Thực trạng kế toán TSCĐ với việc quản lý sử dụng TSCĐ tại công ty. 1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty: gồm 2 phần P1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ KÉO SỢI P2. SƠ ĐỒ QUY CÔNG NGHỆ MAY Mức trích KH trong tháng của TSCĐ Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng Mức trích khấu hao bình quân cho 1 đvị sản phẩm = X Mức trích KH bình quân của 1 đv sp Nguyên giá của TSCĐ Sản lượng theo công suất thiết kế = Mức KH năm của TSCĐ Số lượng sản phẩm sx trong năm = Mức khấu hao hao bình quân tính cho 1 đv sp X Số vòng quay TSCĐ Doanh thu TSCĐ bình quân = 100 Bông thiên nhiên và sợi polieste Máy đánh sợi Máy chải thô Máy ghép đợt 1 Máy cuộn cùi Máy sợi lên hoàn thành Máy đánh côn Máy kéo sợi côn Máy kéo sợi thô Máy ghép đọt Sợi cotton chải thô Sợi cotton chải kỹ Sợi pha cotton polieste Vải Kiểm hoá Đo vải Cắt vải Vắt sổ Kho Đóng bao KCS Cắt chèn ráp May X
  • 24. Báo cáo thực tập SVTH: Phan Thị Thuỳ Loan _ Lớp KT29 Trang 24 2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1. Tình hình tài chính của công ty BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2006-2007 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch 2006/2007 Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) PHẦN TÀI SẢN A. TSNH I. Tiền II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn III. CÁc khoản phải t hu IV. Hàng tồn kho V. TSNH khác B. TSHM I. Các khoản phải thu dài hạn II. TSCĐ III. Bất động sản đầu tư IV. CÁc khoản ĐTTC dài hạn V. TSCĐ khác Tổng cộng tài sản Phần nguồn vốn A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn, quỹ II. Nguồn kinh phí, qũy khác Tổng cộng nguồn vốn 108.448.864.375 1.154.561.575 28.542.201.288 77.068.931.756 1.679.169.756 1214.391.822.062 117.688.792.906 500.000.000 3.203.029.156 229.836.686.437 217.010.633.542 113.395.901.416 103.614.732.126 12.826.052.895 12.385.966.541 440.186.354 229.836.686.437 47.18 0350 12.42 33.53 0.73 52.82 51.20 0.22 1.40 100 94.42 49.34 45.08 5.58 5.38 0.20 100 188.442.921.782 2.301.885.172 68.850.544.516 113.649.839.151 3.640.652.943 128.446.467.198 128.708.692.730 500.000.000 5.237.774.468 316.889.388.980 248.557.664.028 172.942.587.927 75.615.076.101 68.331.724.852 67.339.852.008 931.872.9443 316.889.388.980 59.46 0.73 21.73 35.86 1.14 40.54 38.73 0.16 1.65 100 78.44 54.57 23.87 21.56 4.27 0.09 100 79.999.057.407 1.147.323.597 40.308.343.228 36.580.907.395 1.961.483.187 7.054.645.136 5.019.899.824 2.034.745.312 87.042.702.543 31.547.030.486 59.547.686.511 (27.999.656.025) 55.505.672.057 55.013.986.467 491.686.590 87.042.702.543 0.77 99.57 141.22 47.46 116.81 5.81 4.26 63.52 37.87 14.54 52.50 (27.02) 432.76 444.17 111.69 37.87
  • 25. Chuyên đề thực tập Nhận xét: Kết quả phân tích cho ta thấy TS,  NV của công ty năm 2007 tăng so với 2007 là 87.042.702.500 và chủ yếu tập trung ở phần BH, năm 2007, TSNH chiếm tỷ trọng 47,18% trong  số TS còn TSĐM chiếm tỷ trọng 52,82%. Tuy nhiên, đến năm 2007 thì có sự biến động theo hướng tỷ trọng TSĐM tăng lên 59,46% và tỷ trọng của TSNH giảm xuống còn 40,54%. Biến động về kết cấu của TS là do trong năm 2007 DN đã đầu tư xây dựng TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhưng tốc độ tăng của TSCĐ còn chậm hơn tốc độ tăng của TSCĐ. Dù vậy, điều naỳ cũng đã thể hiện DN có quan tâm đến đầu tư, mở rộng quy mô nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Trong tổng TSNH của DN thì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng chủ yếu 33,53% trong tổng TS năm 2007 và tăng lên 35,86% vào năm 2007, điều này thể hiện công tác tổ chức và thực hiện chính sách tiêu thụ sản phẩm đơn vị chưa tốt, thực tế thấy rằng theo đơn vị chưa có đại lý bán sỉ sản phẩm mà chủ yếu là bán hàng thụ động theo đơn đặt hàng của khách hàng. Các khoản phải thu tuy chiếm tỷ trọng không cao trong TS 12,42% năm 2007 và 21,73% năm 2007, tuy tỷ trọng không cao nhưng có xu hướng tăng lên mạnh với tỷ lệ tăng 141,22% năm 2007 so với năm 2007 tương ứng với mức tăng 40.308.433.228 đồng. Điều này chứng tỏ công tác quản lý & thu hồi công nợ của DN là rất tốt. DN không có hoạt động ĐTTC ngắn hạn. Trong TSĐH của DN trong đó giá trị TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng nó có xu hướng giảm ở năm sau. Năm 2007 tỷ trọng TSCĐ là 51,20% giảm còn 38,73% vào năm 2007. Tuy tốc độ giảm không cao chiếm tỷ lệ 4,26% tương ứng số tiền giảm là 5.019.899.240 đồng song điều này cho thấy TSCĐ của doanh nghiệp giảm đi do hao mòn vô hình và hữu hình khi khoa học công nghệ càng phát triển. Về phần nguồn vốn, trong NV của DN thì tỷ trọng các khoản nợ phải trả chiếm cao nhất trong NV. Năm 2007 nợ phải trả chiếm tỷ trọng 94,42% và giảm còn 78.44% vào năm 2007, chiếm tỷ lệ giảm 14,54% tương đương số tiền là 21.547.030.486 đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của DN chỉ chiếm tỷ trọng thấp trong NV song có xu hướng tăng lên nhiều vào năm sau đã mở ra sự thành công bước đầu trong công tác quản trị tài chính, việc huy động vốn của DN hiện nay là hiệu quả và tích cực. Tóm lại, qua phân tích bảng cân đối kế toans của DN & năm 2007-2007 đã cho thâys quy mô kinh doanh của DN đang được mở rộng & hoạt động sản xuất kinh doanh là có hiệu quả. Song do các khoản nợ phải trả của DN còn cao nên DN phải và sẽ gặp nhiều khó khăn về vốn. Tình hình tài chính của DN cần được quan tâm & chú trọng hơn nữa.
  • 26. Chuyên đề thực tập PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP I. Khái niệm đặc điểm và nhiệm vụ kế toán tài sản cố định 1. Khái niệm: Tài sản cố định là tư liệu lao động dùng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, như nhà máy cửa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. Ngòai ra có một số tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài, có tác dụng đối với nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh cũng được coi là tài sản cố định trong hàng hóa, phần mềm vi tính, bản quyền, bằng sáng chế ... 2. Đặc điểm: - Tài sản cố định hữu hình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, không thay đổi hình thais vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng. - Giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định bị giảm dần khi tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh do sự hao mòn. - Giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách hệ thống giá trị phải khấu hao là nguyên giá TSCĐ ghi trên BCK trừ giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. TSCĐ trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh với hoàn đủ một vòng quay của số vốn bỏ ra ban đầu để mua sắm. Do đó kinh doanh phải quản lý TSCĐ cả về giá trị và hiện vật. 3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ: Tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép ban đầu như lập biên bản bàn giao TSCĐ căn cứ vbào chứng từ gốc có liên quan, lập t hẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ TSCĐ. - Tính đúng và phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ và các đối tượng chịu chi phí khác nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Cùng với phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng khác lập kế hoạch dự toán sửa chữa lớn TSCĐ, theo dõi quá trình sửa chữa lớn thanh toán quyết toans chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và có kế hoạch phân bổ hợp lý. - Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ thoe yêu cầu của pháp luật. II. Phân loại và tính giá TSCĐ: 1. Phân loại TSCĐ: Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những đặc trưng nhất định để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ. Có nhiều cách phân loại TSCĐ tùy thuộc vào tiêu thức được chọn để phân loại như theo hình thái biểu hiện theo quyền sở hữu, theo nguồn hình thành để phân loại như theo hình thái biểu hiện theo quyền sở hữu, theo nguồn hình thành. 1.1. Phân loại hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi TSCĐ hữu hình. a) TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi TSCĐ hữu hình. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam để được coi là TSCĐ hữu hình khi TSCĐ đó phải thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau: + Chắc chăns thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc dùng tài sản đó; + Nguyên giá tài sản phải được xây dựng một cách đáng tin cậy.
  • 27. Chuyên đề thực tập +Thời gian sử dụng ước tính 1 năm + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành + Têiu chuẩn và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì TSCĐ hữu hình được chia thành các loại sau: + Nhà cửa, vật kiến trúc’ + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn + Thiết bị dụng cụ quản lý + Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TSCĐ hữu hình khác. b) TSCĐ vô hình: Là tài sản không có hình vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hay cho các đối tượng khác phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, để được coi là TSCĐ vô hình thì TSCĐ đó phải thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau: Tương tự như TSCĐ hữu hình” Theo tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì TSCĐ vô hình được chia thành các loại sau: + Quỳên sử dụng đất + Quyền phát hành + Bản quyền, bằng sáng chế + Nhãn hiệu hàng hóa + Phần mềm máy vi tính + Giấy phép và giấy phép nhượng quyền + TSCĐ vô hình khác 1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của đơn vị được chia thành 2 loại: a) TSCĐ tự có: Là các TSCĐ hữu hình và vô hình do mua sắm, xây dựng và hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc các nơi cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh cũng như những TSCĐ được tặng, biếu … Đây là những TSCĐ của đơn vi, đơn vị có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên BCĐKT của đơn vị. b) TSCĐ thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê ngoài đựơc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. + TSCĐ thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho bên thuê. 1.3. Phân loại theo mục đích sử dụng: Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành 3 loại: a) TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh: Là những TSCĐ đang sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ này được tính và trích khấu hao vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. b) TSCĐ dùng cho phúc lợi: Là những TSCĐ dùng để phục vụ cho đời sống vật chất hoặc tinh thần của cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. Những TSCĐ này được mua bằng quỹ phúc lợi và không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh nên không trích khấu hao. c) TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, nhà nước: là những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất giữ hộ nhà nước theo qui định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • 28. Chuyên đề thực tập d) TSCĐ chờ xử lý: Là những tài sản đã lạc hậu, hoặc hư hỏng không còn sử dụng được đang chờ thanh lý hoặc thẩm quyền. 1.4. Phân loại theo nguồn hình thành: Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành bốn lọai: a) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn của các chủ sở hữu: là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng vốn được ngân sách, cấp trên hoặc vốn góp của các cổ đông, các chủ doanh nghiệp. b) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi. c) TSCĐ nhận vốn hình thành từ nguồn vốn vay: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp đi vay từ các ngân hàng, các tổ chức tín dụng. 2. Tính giá TSCĐ: 2.1. Nguyên giá TSCĐ: Ngưyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm dựa vào tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình và vô hình: * TSCĐ mua trả ngay (cả mua mới và cũ). * TSCĐ mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp: * TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: - Trao đổi với một TSCĐ tương tự: Tài sản cố định từ là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh có vài giá trị tương đương. Trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác. Hoặc: Giá trị hợp lý là tài sản có thẻ được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. * TSCĐ được điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, sổ khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của đơn vị giao TSCĐ để phản ánh trên sổ kế toán. Nguyên giá Giá mua chưa thuế Các khoản thuế không được hoàn lại Các chi phí liên quan trước khi sử dụng = + + Nguyên giá Giá mua trả ngay chưa thuế Các chi phí liên quan trước khi sử dụng Các khoản thuế không được hoàn lại Chi phí đi vay được vốn hóa = + + + Nguyên giá TSCĐ nhận về Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi = Nguyên giá Giá trị hợp lý qua TSCĐ nhận về = Nguyên giá Giá trị hợp lý của tài sản đưa đi trao đổi = Các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thê hoặc thu thêm 
  • 29. Chuyên đề thực tập Các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận TSCĐ không hạchh toán tăng nguyên giá mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong công ty. * TSCĐ được tài trợ, được điều động, Nguyên giá = Giá trị hợp lý Hoặc: * TSCĐ nhận và nhận lại vốn góp liên doanh: * TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu: * TSCĐ hữu hình tự xây dựng xây dựng hoặc tự chế: * TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: b) Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: + Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê không hơn giá trị tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc trong hợp đồng thuê tài chính đã ghi rõ số nợ gốc phải trả bằng giá trị hợp lý tài sản thuê thì nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định: Giá trị TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là giá chưa có thuế GTGT trong mọi trường hợp. 2.2. Giá trị hao mòn: Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong quá trình tồn tại của nó tại doanh nghiệp. 2.3. Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà doanh nghiệp chưa thu hồi được. Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định như sau: + Đối với còn lại của TSCĐ được xác định như sau: Nguyên giá Giá trị danh nghĩa của TSCĐ Các chi phí liên quan trước khi sử dụng = + Nguyên giá Giá trị HĐLD xác định Các chi phí liên quan trước khi sử dụng = + Các khoản lãi nội bộ, chi phí không hợp lý Nguyên giá Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế Các chi phí liên quan trước khi sử dụng = + + Nguyên giá Giá quyết toán công trình Các chi phí liên quan trước khi sử dụng = + Lệ phí trước bạ (nếu có) + Nguyên giá Các chi phí trực tiếp tạo ra TSCĐ Các chi phí liên quan đến việc tạo ra TSCĐ Chi phí sản xuất chung được phân bổ = + + Nguyên giá Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan = + Giá trị còn lại Nguyên giá Số khấu hao lũy kế = X
  • 30. Chuyên đề thực tập III. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ: 1. Xác định đối tượng hạch toán TSCĐ: Đối với hạch toán TSCĐ là từng TSCĐ riêng biệt, có kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng. 2. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ: Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm thu kiểm nhận TSCĐ. Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Biên bản này được thành lập thành hai bản, mỗi bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu vào hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ này bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tàiliệu kỹ thuật, các hóa đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ … Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ hoặc sổ TSCĐ để hạch toán chi tiết TSCĐ. 3. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ: Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ (quyết định, biên bản, kế toán phản ánh, biên bản thanh lý TSCĐ…). Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ, kế toán phản ánh, ghi chép vào thẻ hoặc sổ TSCĐ. Khi cố quyết định về việc thanh lý TSCĐ, đơn vị phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ, ban này lập biên bản thanh lý TSCĐ và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. IV. Hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình và vô hình 1. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ: 1.1. Chứng từ, thủ tục hạch toán Để kịp thời theo dõi và quản lý tốt tài sản cố định sử dụng trong doanh nghiệp kế toán cần phải tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép vào các chứng từ sổ sách khác nhau về tài sản cố định. Thông thường doanh nghiệp sử dụng một số chứng từ sổ sách khác nhau: Biên bản giao nhận tài sản cố định: là những xác nhận việc giao nhận tài sản cố định sau khi hoàn thành việc xây dựng, mua sắm, được cấp phát, nhận góp vốn liên doanh… và đưa tài sản cố định, trường hợp nếu cùng lúc giao nhận nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao thì có thể lập chung một biên bản giao nhận tài sản cố định mà thôi. Biên bản thanh lý tài sản cố định: là chứng từ xác nhận việc thanh lý tài sản cố định do doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng làm căn cứ để kế toán ghi giảm và xóa sổ tài sản cố định tại doanh nghiệp. Thẻ tài sản cố định: là sổ sách dùng để theo dõi chi tiết toàn bộ tài sản cố định hiện có tại công ty. Khi gia tăng tài sản cố định: - Căn cứ chứng từ ban đầu có liên quan đến tài sản cố định, tiến hành lập bhiên bản giao nhận tài sản cố định, sau khi được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt chuyển cho phòng kế toán cùng với các hồ sơ gốc khác của TSCĐ. - Căn cứ vào thẻ tài sản cố định, đăng ký vào sổ tài sản cố định. 1.2. Tài khoản sử dụng: TK 211 Tài sản cố định hữu hình Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu với nội dung phản án của tài khoản 211: Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm
  • 31. Chuyên đề thực tập Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có tại doanh nghiệp. Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 2111: nhà cửa, vật kiến trúc + Tài khoản 2112: Máy móc, thiết bị + Tài khoản 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn + Tài khoản 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý + Tài khoản 2115:O Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm + Tài khoản 2118: Tài sản cố định khác. 1.3. Phương pháp hạch toán TSCĐ * TSCĐ tăng do mua sắm (cả mua mới và cũ) Khi mua TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 (1332) Có TK 111, 112, 331, 341… * TSCĐ tăng do mua sắm theo: + Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211, 213: Giá mua trả ngay Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm. Có TK 111, 112, 331…  TSCĐ tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp: + Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211, 213: Giá mua trả ngay Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm. Có TK 111, 112, 331… + Định kì, thanh toán tiền cho người bán, ghi: Nợ TK 331 Có TK 111, 112: định kỳ trả gốc và lãi Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn. * TSCĐ tăng do mua dứoi hình thức trao đổi: + Trao đổi với tài sản tương tự: Khi nhận TSCĐ tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ nhận về Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế TSCĐ đưa đi trao đổi. Có TK 211, 213: Nguyên gias TSCĐ đưa đi trao đổi. + Trao đổi với TSCĐ không tương tự: - Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi, ghi: Nợ TK 811: Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi trao đổi Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế TSCĐ đưa đi trao đổi Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Đồng thời phản ánh thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Khi nhận TSCĐ có trao đổi, ghi:
  • 32. Chuyên đề thực tập Nợ TK 211, 213: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đựơc khấu trừ Có TK 131: Tổng giá thanh toán. - Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi với giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, kế toán ghi: - Nếu giá trị hợp của TSCĐ đưa đi trao đổi > giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về thì khi nhận được tiền từ bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 - Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 Có TK 111, 112 * TSCĐ tăng do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu: + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán: - Khi công tác XDCB hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 241 - Đối với công trình đầu tư kéo dài, khi nhận bàn giao đưa vào sử dụng được đánh giá lại mà giá trị đầu tư cao hơn chi phí thực tế, ghi: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ Có TK 241: Chi phí thực tế Có TK 411: Phần chênh lệch tăng. + Trường hợp doanh nghiệp mở sổ riêng để hạch toán: Khi nhận bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 411: Phần vốn chủ sở hữu, kể cả chênh lệch tăng Có TK 341: Phần vốn vay Có TK 343: Phần vốn phát hành trái phiếu * TSCĐ tăng do tự xây dựng hoặc tự chế: + Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất để tự chế tạo TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 632 Có TK 155 Có TK 154 Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình Có TK 512 + Chi phí lắp đặt, chạy thẻ … liên quan đến TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Nợ TK 133 (1332) Có TK 111, 112, 331… * TSCD tăng do được cấp, được điều chuyển đến: + Nếu đựơc cấp, được điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập, ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 411 + Nếu được cấp, được chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 211, 213
  • 33. Chuyên đề thực tập Có TK 214 Có TK 411 * TSCĐ tăng do được tài trợ, được biếu tặng: Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211 Có TK 711 * TSCĐ tăng do nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác: + Khi nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác, căn cứ vào giá trị do các bên chấp thuận, ghi: Nợ TK 211, 213: Giá trị các bên đánh giá Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh * Tăng do nhận lại vốn đầu tư vào các đơn vị khác, căn cứ vào giá trị do các bên đánh giá, ghi: Nợ TK 211, 213: Giá do các bên đánh giá Có TK 221: Đầu tư vào công ty con Có TK 222: Góp vốn liên doanh Có TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác * TSCĐ tăng do các nguyên nhân khác: + Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thỏa mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá, ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 241 + Phát hiện thừa khi kiểm kê, ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 241, 331, 338 (3381), 411 … + Đánh giá tăng TSCĐ: Nợ TK 211, 213: Phần nguyên giá tăng Có TK 214: Phần khấu hao tăng Có TK 412: Phần giá trị còn lại tăng + Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố: Nợ TK 211 Có TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế khi mang đi cầm cố. Có TK 144, 244: Gcl khi mang đi cầm cố. * Trong tất cả các trường hợp tăng TSCĐ, nếu TSCĐ đựơc đầu tư bằng các nguồn vốn khác với lĩnh vực mà TSCĐ đang phục vụ thì kế toán phải kết chuyển nguồn hình thành, ghi: Nợ TK 441, 414, 431 (4312) Có TK 411, 431 (4313) Ghi chú: Nếu TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án thì nguyên giá bằng tổng giá thanh toán, do đó không ghi Nợ TK 133 (1332). 2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ: 2.1. Chứng từ thủ tục hạch toán: - Gồm có biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn bán TSCĐ, thẻ TSCĐ. - Thành lập hội đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật và thẩm định giá trước khi nhận bán, thanh lý TSCĐ. - Căn cứ trên các chứng từ liên quan, lập biên bản giao nhận TSCĐ, đồng thời với việc lập hóa đơn bán TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ.
  • 34. Chuyên đề thực tập - Hoàn tất việc ghi chép trên TSCĐ (ngày đình chỉ sử dụng, lý do đình chỉ) và tiến hành xóa sổ TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ. 2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213: Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có tại doanh nghiệp. Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất + Tài khoản 2132 – Quyền phát hành + Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế + Tài khoản 2134- Nhãn hiệu hàng hóa + Tài khoản 2135 – Phần mềm máy vi tính + Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền + Tài khoản 2138 – TSCĐ vô hình khác. 2.3. Phương pháp hạch toán: * TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán: + Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ghi: Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK: 211, 213: Nguyên giá TSCĐ + Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK: 711 Có TK: 333 (3331)  Tài sản cố định giảm do đem góp vốn vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 214 Nợ TK 221, 222, 223, 228 Nợ TK 811: Chênh lệch đánh giá lại < giá trị ghi sổ.  TSCĐ giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ: + Chuyển TSCĐ trong kho thành công cụ, dụng cụ: Nợ TK 153 Có TK: 211 + Chuyển TSCĐ đang sử dụng thành công cụ, dụng cụ: Nợ TK 214: Số khấu hao lũy kế Nợ TK 623, 627, 641, 642: Nếu giá trị còn lại nhỏ Nợ TK 142, 242: Nếu giá trị còn lạii lớn Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ * TSCĐ giảm do các nguyên nhân khác: + Phát hiện thiếu do khi kiểm kê: - Trường hợp thiếu và có quyết định xử lý ngay, ghi: Nợ TK 214 Nợ TK 138 (1388) Nợ TK 411 Nợ TK 811
  • 35. Chuyên đề thực tập Có TK: 211`, 213 - Trừong hợpp thiếu phải chờ quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 214: Số khấu hao lũy kế Nợ TK 138 (1381): Giá trị còn lại Có TK: 211, 213 + Khi mang TSCĐ đi cầm cố ghi: Nợ TK 214: Số khấu hao lũy kế Nợ TK 144, 244: Gía trị còn lại Có TK: 211, 213 + Đánh giá giảm TSCĐ: Nợ TK 412: Phần giá trị còn lại giảm Nợ TK 214: Phần khấu hao giảm Có TK : 211, 213:Phần nguyên giảm giá V. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 1. Một số khái niệm: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, do hao mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong quá trình hoạt động của TSCĐ. Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hoa mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sửdụng của TSCĐ. Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất kinh doanh, trong thời gian sử dụng của TSCĐ. Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khâu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các thời kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 2. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ Việc tính khấu hao TSCĐ phải thực hiện theo nguyên tắc sau: + Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp không được tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Đối vơis những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân, qui trách nhiệm đền bù, bồi thường thiệt hại … và tính vào chi phí khác. + Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong thời gian tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. + Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. + Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chính phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo qui định hiện hành. + Đối với bất động sản đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao. Khấu hao bất động sản đầu tư được ghi nhận lalf chi phí kinh doanh trong kỳ. + Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào các hoạt động kinh doanh.
  • 36. Chuyên đề thực tập + Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là TSCĐ vô hình thoe nguyên giá nhưng không dược tính khấu hao. Đối với quyền sử dụng đất có thời hạn thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời gian sử dụng. 3. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 3.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng: Phương pháp tính: - Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ - Xác định mức trích khấu hao trung bình. - Mức trích khấu hao trung bình hàng năm: - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng” - Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ: Hoặc: Trong đó: 3.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Phương pháp tính: + Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định + Xác định mức trích khấu hao TSCĐ - Mức trích khấu hao trong các năm đầu: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ Thời gian sử dụng = Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 = Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng Số khấu hao lũy kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng = Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ Giá trị còn lại Thời gian sử dụng xác định lại = Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ Giá trị còn lại Thời gian sử dụng còn lại = Thời gian sử dụng còn lại Thời gian đã sử dụng = Thời gian sử dụng đã đăng ký Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ Tỷ lệ khấu Hao nhanh x Giá trị còn lại của TSCĐ =