SlideShare a Scribd company logo
1 of 157
Download to read offline
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH 2
Địa chỉ: nằm trên dòng chính sông Tranh, thuộc huyện Bắc Trà My và
Nam Trà My tỉnh Quảng Nam
Quảng Nam
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 2
MỤC LỤC.
Chương I Trang
MỞ ĐẦU 7
I.1 Sự cần thiết phải xây dựng dự án 7
I.2 Mục đích báo cáo 7
I.3 Các tài liệu, cơ sơ pháp lý để nghiên cứu . 7
I.4 Các phương pháp nghiên cứu ĐTM 9
I.5 Tổ chức, thành viên tham gia thực hiện 9
Chương II
MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN. 12
II.1 Tên dự án 12
II.2 Cơ quan chủ quản. 12
II.3 Vị trí công trình 12
II.4 Phạm vi nghiên cứu của dự án 12
II.5 Mục tiêu kinh tế – xã hội, chính trị của dự án, 12
II.6 Qui mô, các hạng mục công trình và công nghệ của dự án 13
I1.7 Tiến độ thực hiện dự án 23
I1.8 Tổng dự toán vốn đầu tư công trình 24
Chương III
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
TẠI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
25
III.1 Đặc điẻm môi trường vật lý 25
III.1.1 Địa hình, địa mạo 25
III.1.2 Đặc điểm khí hậu, khí tượng & chất lượng không khí . 25
III.1.3 Đặc điểm thủy văn. 29
III.1.4 Đặc điểm Địa chất công trình 33
III.1.5 Hiện trạng khoáng sản lòng hồ 37
III.1.6 Động đất 37
III.1.7 Đặc điểm thổ nhưỡng 37
III.1.8 Hiện trạng chất lượng nước vùng dự án 40
III.2 Đặc điểm môi trường sinh thái 42
III.3 Đặc điểm KT-XH khu vực dự án. 42
III.3.1 Khái quát tình hình phát triển kinh tế, hạ tầng vùng dự án . 42
III.3.2 Đặc điểm Văn hoá - xã hội . 44
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 3
Chương IV
DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC
KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH 2
45
IV.1 Giai đoạn chuẩn bị và thi công dự án 45
VI.1.1 Môi trường vật lý 45
a Thay đổi bề mặt địa hình khu vực 45
b Ô nhiễm không khí, tiếng ồn. 46
c Ô nhiễm chất lượng nước 49
IV.1.2 Tác động đến môi trường sinh thái 52
IV.1.2.1 Tác động đến hệ thực vật và thảm phủ thực vật 52
IV.1.2.2 Tác động đến khu hệ động vật hoang dã 53
IV.1.2.3 Tác động đến hệ thủy sinh và cá 55
IV.1.3 Tác động đến đến kinh - tế xã hội khu dự án 55
IV.1.3.1 Tác động tiêu cực 55
IV.1.3.2 Tác động tích cực 57
IV.2 Giai đoạn vận hành hồ chứa và nhà máy. 58
IV.2.1 Môi trường vật lý 58
IV.2.1.1 Tác động tích cực 58
IV.2.1.2 Tác động tiêu cực 61
IV.2.1.4 Tác động tới khả năng xâm thực và tái tạo bờ hồ 68
IV.2.1.5 Đánh giá động đất kích thích khi xây dựng dự án 69
IV.2.2 Tác động đến môi trường sinh thái 69
IV.2.2.1 Tác động tích cực 69
IV.2.2.2 Tác động tiêu cực 71
IV.3 Kinh tế - xã hội 73
IV.3.1 Tác động tích cực 73
IV.3.2 Tác động tiêu cực 74
IV.2.4 ĐTM khi thực hiện công tác TĐC (Phụ lục 3)
Chương V
BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ CÁC TÁC ĐỘNG BẤT LỢI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN SÔNG
TRANH 2
76
V.1 Giảm thiểu trong gia đoạn thi công dự án 76
V.1.1 Địa hình 76
V.1.2 Giảm thiểu ô nhiễm chất lượng không khí 76
V.1.3 Giảm thiểu tiếng ồn và độ rung 77
V.1.4 Giảm thiểu chất lượng nước 77
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 4
V.1.5 Do chất thải rắn 78
V.1.6 Giảm thiểu đối với hệ sinh thái 79
V.1.7 Giảm thiểu rủi ro, mất an toàn khi thi công dự án 80
V.1.8 Giảm thiểu tổn thất khoáng sản lòng hồ 82
V.1.9 Công tác đền bù và TĐC (Phụ lục 4) 83
V.1.10 Giảm thiểu ảnh hưởng sức khoẻ cộng đồng 83
V.2 Giảm thiểu giai đoạn hồ tích nước & vận hành nhà máy 84
V.2.1 Hạn chế xói mòn lưu vực 84
V.2.2 Giảm thiểu ô nhiễm chất lượng nước hồ & hạ du 84
V.2.3 Giảm thiểu mất nước hồ qua đập 85
V.2.4 Bổ sung dòng chảy đoạn sông Tranh sau đập đến ngã ba sông
Trường
85
V.2.5 Giảm thiểu sự rủi ro môi trường, sự cố đập 85
V.2.6 Giảm thiểu đến hệ sinh thái 87
V.2.7 Giảm thiểu tổn thất di chỉ khảo cổ 88
Chương VI
GIÁM SÁT & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH 2
89
VI.1 Quqn trắc, giám sát môi trường 89
VI.1.1 Giai đoạn thi công 89
VI.1.1 Giai đoạn hồ tích nước và vận hành nhà máy 92
VI.2 Kinh phí quan trắc, giám sát 94
VI.3 Tổ chức hoạt động quản lý & giám sát môi trường
Chương VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
97
1 Kết luận chung 97
1.1 Các tác động tích cực 97
1.2 Các tác động tiêu cực 98
2 Một số kiến nghị 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 5
PHẦN CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đánh giá tổn thất khoáng sản hồ chứa thủy điện Sông
Tranh 2
Phụ lục 2: Hiện trạng hệ sinh thái khu vực Thủy điện Sông Tranh 2
Phụ lục 3: Công tác đền bù, di dân & TĐC thủy điện Sông Tranh 2
Phụ lục 4: Vệ sinh, thu dọn lòng hồ thủy điện Sông Tranh 2
Phụ lục 5: Phần các văn bản pháp lý liên quan.
Trang
103
112
120
150
158
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 6
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
TK&QHNN: Thiết kế & Qui hoạch Nông nghiệp
ST&TNSV: Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật
EVN: Tổng công ty Điện lực Việt Nam
PECC1 Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
KHCN: Khoa học công nghệ
GTVT: Giao thông vận tải
BTTN: Bảo tồn thiên nhiên
QLDA: Quản lý dự án
MBCT: Mặt bằng công trình
UBND: Uỷ ban nhân dân
ĐTM: Đánh giá Tác động môi trường
TĐC: Tái định cư
TKKT: Thiết kế kỹ thuật
MBCT: Mặt bằng công trình
QL: Quốc lộ
CTTĐ: Công trình thủy điện
TVXD: Tư vấn xây dựng
MNDBT: Mực nước dâng bình thường
MNC Mực nước chết
QHTT: Qui hoạch tổng thể
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
KT-XH: Kinh tế xã hội
KHHGĐ: Kế hoạch hoá gia đình
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
CN-TTCN Công nghiệp-Tiểu thủ Công nghiệp
TT: Thị trấn
TVN: Thực vật nổi
ĐVN: Động vật nổi
ĐVĐ Động vật đáy
tb/l: Tế bào /lít
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 7
CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1a: Vị trí thủy điện Sông Tranh 2.
Hình 1b: Sơ đồ vị trí TĐ Sông Tranh 2 trên bậc thang thủy điện sông Vũ Gia –
Thu Bồn.
Hình 2: Sơ đồ giao thông ngoài công trình thủy điện Sông Tranh 2.
Hình 3: Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình.
Hình 4: Sơ đồ vị trí các mỏ vật liệu khai thác xây dựng TĐ Sông Tranh 2.
Hình 5: Sơ đồ cấu trúc kiến tạo & địa động lực thủy điện Sông Tranh 2.
Hình 6: Vị trí lấy mẫu nước phục vụ ĐTM thủy điện Sông Tranh 2 .
Hình 7: Vị trí các nơi dự kiến trồng bù rừng ven hồ .
Hình 8: Sơ đồ vị trí giám sát môi trường giai đoạn thi công
Hình 9: Sơ đồ vị trí giám sát môi trường giai đoạn vận hành công trình
Hình 10 : Hiện trạng thảm rừng vùng thủy điện Sông Tranh 2.
Hình 11: Sơ đồ qui hoạch các điểm TĐC thủy điện Sông Tranh 2
Hình 12: Hiện trạng sử dụng đất các vùng dự kiến TĐC thủy điện Sông Tranh 2.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 8
Chương I
MỞ ĐẦU
I.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG DỰ ÁN.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng của các ngành kinh tế và sinh
hoạt của nhân dân trong cả nước, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã xây dựng Qui
hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001- 2010 có xét triển vọng đến năm
2020, gọi tắt là Qui hoạch điện V đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết
định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22.6.2001. Để phù hợp hơn với sự phát triển nhu cầu sử
dụng điện, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 40/2003/QĐ-TTg ngày 21.3.2003
về việc hiệu chỉnh một số nội dung thuộc Qui hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai
đoạn 2001 2010 có xét triển vọng đến năm 2020. Theo Qui hoạch điện V đã được phê
duyệt, đến hết năm 2005, các nhà máy điện trong cả nước sản xuất đạt sản lượng từ
48,3 đến 53,0 tỉ kWh, năm 2010 đạt sản lượng 88,5 đến 93 tỉ kWh. Nhằm đảm bảo mức
tăng trưởng cao trong từng giai đoạn, qui hoạch điện V đã đưa ra dự kiến các nguồn điện
vận hành giai đoạn 2003 - 2005, giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng các nguồn điện
vận hành giai đoạn 2011- 2020.
Trong Qui hoạch điện V, công trình thủy điện Sông Tranh 2 trên sông Tranh
được dự kiến đưa vào vận hành năm 2009. Tiến độ phát điện tổ máy vào năm 2009,
hoàn thành công trình vào năm 2009. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án.
Vì thế việc đầu tư xây dựng công trình thủy điện Sông Tranh 2 hoàn toàn phù
hợp với qui hoạch bậc thang thủy điện trên sông Vu Gia -Thu Bồn cũng như qui hoạch
phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 đến 2010 có xét triển vọng đến năm 2020
đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt. Công trình xây dựng hoàn thành sẽ góp phần
tăng thêm lượng điện cho quốc gia, tạo nguồn cho các mục đích sử dụng nước khác dưới
hạ lưu sông Tranh.
I.2 MỤC ĐÍCH BÁO CÁO
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) công trình thủy điện Sông Tranh 2
nhằm đánh giá hiện trạng môi trường & dự báo tác động do việc thực hiện dự án gây ra
đối với các yếu tố môi trường. Qua đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu tới mức tối đa
tác động tiêu cực lên môi trường. Thiết kế và thực hiện công tác giảm thiểu & bảo vệ
môi trường, giám sát, quan trắc và quản lý môi trường khu vực.
I.3. TÀI LIỆU, VĂN BẢN LÀM CĂN CỨ BÁO CÁO
I.3.1 Các tài liệu cơ bản.
 Tài liệu liên quan trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng
 Số liệu thống kê, báo cáo thường niên của các ngành Lâm-Nông nghiệp của huyện
Trà My, báo cáo Hiện trạng môi trường của tỉnh Quảng Nam năm 2003.
 Kết quả khảo sát và thu thập tài liệu cơ bản do Công ty Tư vấn Xây dựng Điện I thực
hiện năm 2005
 Báo cáo nghiên cứu các chuyên ngành thủy điện Sông Tranh 2 liên quan như:
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 9
Báo cáo điều tra thiệt hại vùng hồ và TĐC thủy điện Sông Tranh 2 .
Báo cáo nghiên cứu điều tra đánh giá tài nguyên khoáng sản lòng hồ thủy điện
Sông Tranh 2 .
Báo cáo đánh giá hiệu ích sử dụng nước hạ du thủy điện Sông Tranh 2 .
Báo cáo đánh giá độ nguy hiểm động đất ở khu vực thủy điện Sông Tranh 2 .
Báo cáo địa chất thủy điện Sông Tranh 2 .
Báo cáo thủy văn CTTĐ thủy điện Sông Tranh 2 .
Đánh giá đa dạng sinh học khu vực thủy điện Sông Tranh 2 .
I.3.2 Các văn bản pháp qui liên quan đến công tác ĐTM.
- Luật Tài nguyên nước được Chính Phủ ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998.
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006.
- Luật đất đai của nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14-7-1993.
- Luật khoáng sản của nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20-3-1996.
- Nghị định của Chính phủ 80 CP/2006/NĐ/CP về việc qui định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của luật Bảo vệ môi trường tháng 9/8/2006
về hướng dẫn thi hành luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 490/1998 TT-BKHCNMT ngày 9 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập thẩm định báo cáo ĐGTĐMT đối với các dự
án đầu tư.
- Nghị định 197/NĐ-CP ngày 7/12/2004, về bồi thường hỗ trợ TĐC khi Nhà nước thu
hồi đất..
- Quyết định số 229 QĐ/TĐC ngày 25/3/1997 của Bộ trưởng Bộ khoa học Công nghệ và
Môi trường về việc ban hành tiêu chuẩn môi trường.
- Liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước và việc TĐC cho nhân dân bị ảnh hưởng
do vùng hồ nhà máy thủy điện chúng tôi căn cứ vào các văn bản về luật Tài nguyên
nước được Chính Phủ ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998. Nghị định 179/1999 NĐ-CP
của Chính Phủ ngày 30/12/1991.
- Liên quan đến tiêu chuẩn ĐTM; báo cáo đã căn cứ vào bộ tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) do Bộ KHCN&MT năm 1995 qui định
- Bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) do Bộ KHCN&MT năm 1995 qui định.
- Bộ TCVN ban hành năm 2001.
- Bộ TCVN ban hành năm 2001:
+ TCVN 5942: 1995 - Chất lượng nước: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
+ TCVN 5942: 1995 – Nước thải: Tiêu chuẩn thải.
+ TCVN 6772-2000 - Chất lượng nước: Nước thải sinh hoạt.
+ TCVN 6980: 2001 - Chất lượng nước: Tiêu chuẩn nước thải công thải vào lưu vực
nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
+ TCVN 6984: 2001 - Chất lượng nước: Tiêu chuẩn nước thải công thải vào lưu vực
nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh.
+ TCVN 5937-1995 – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
Các văn bản khác liên quan đến dự án.
(Xem phụ lục 5)
I.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐTM
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 10
Dưới đây là một số phương pháp chúng tôi đã sử dụng để lập báo cáo ĐTM công
trình thủy điện Sông Tranh 2.
I.4.1 Phương pháp điều tra thực địa
Tiến hành khảo sát, điều tra thực địa, phỏng vấn quần chúng nhân dân kết hợp
với thu thập các tài liệu liên quan trong vùng nghiên cứu. Từ đó phân tích và đánh giá
hiện trạng môi trường khu vực, dự báo và đánh giá mức độ ảnh hưởng có thể xảy ra đối
với các yếu tố môi trường.
I.4.2 Phương pháp thống kê số liệu môi trường:
Phương pháp này chọn ra một số tham số tiêu biểu về môi trường có liên quan đến
quá trình phát triển của dự án để phân tích, ví dụ thống kê và đánh giá số liệu hiện trạng
về dân sinh, kinh tế, sinh thái của vùng thực hiện dự án. Từ đó so sánh và đánh giá được
sự ảnh hưởng của dự án thủy điện Sông Tranh 2 tới đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất
rừng, dân cư, kinh tế xã hội của nhân dân vùng xây dựng dự án.
I.4.3 Phương pháp chập bản đồ.
Đây là một biện pháp khá thông dụng, dễ thực hiện, có hiệu quả và chi phí thấp.
Dùng bản đồ thiết kế dự án cùng tỷ lệ (cả vùng MBCT và khu vực lòng hồ) chập lên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, từ đó đánh giá được sự tổn thất đất các loại, tổn thất thảm phủ
thực vật, xác định các khu vực có nguy cơ bị xói mòn đất mạnh do việc xây dựng dự
án…
I.4.4 Phương pháp phán đoán của chuyên gia
Kinh nghiệm của chuyên gia có ảnh hưởng khá lớn đến phương pháp dự báo. Các
phương pháp hỗ trợ dự báo như phỏng vấn, đánh giá nhanh, tổ chức hội thảo đặc biệt
quan trọng đối với việc phán đoán các tác động xã hội.
I.4.5 Phương pháp so sánh tương tự.
Dùng các vùng có đặc điểm tương tự về tự nhiên của các dự án thủy điện đã được
xây dựng và đang hoạt động, đã đánh giá và được phê duyệt để dự báo các vấn đề về
môi trường cho thủy điện Sông Tranh 2.
I.5. CÁC TỔ CHỨC, THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN
I.5.1 Cơ quan chủ quản và các thành viên thực hiện.
Tổng Công Ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư dự án, Ban QLDA thủy điện 3
là đơn vị thay mặt Tổng Công ty Điện lực Việt Nam quản lý công tác xây dựng dự án.
Công ty TVXD Điện1 là đơn vị Tư vấn cho Ban QLDA Thủy điện 3 lập báo cáo ĐTM
và các báo cáo khác của dự án thủy điện Sông Tranh 2.
* Tổng hợp và lập báo cáo ĐTM .
CN. Lê Kim Anh, Địa lý – Sinh thái Môi trường
* Các thành viên tham gia:
TS. Nguyễn Huy Hoạch .
KS. Nguyễn Lan Anh .
KS. Vũ Thị Tươi.
* Các thành viên thuộc chuyên ngành khác.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 11
- Chuyên ngành thủy văn:
Chủ trì: TS. Doãn Kế Ruân .
Tham gia: KS . Vũ Văn Dương.
- Chuyên ngành Địa chất:
Chủ trì: KSC Nguyễn Công Chiểu .
Tham gia: KS .Phùng Văn Hoài .
- Nghiên cứu thuỷ năng – Kinh tế năng lượng.
Chủ trì: KS. Nguyễn Xuân Phong.
I.5.2 Các cơ quan và thành viên phối hợp thực hiện.
* Báo cáo chuyên ngành Hiệu quả chống lũ và cấp nước hạ du.
Do Viện Qui hoạch Thủy lợi – Bộ NN&PTNT thực hiện
- Chủ trì: KS. Vũ Đức Sửu
- Tham gia: Ths. Phạm thị Minh Nguyệt
Ths. Nguyễn Xuân Phùng.
KS. Phạm Xuân Nghiêm.
* Đánh giá Tác động Môi trường Sinh thái CTTĐ Sông Tranh 2
Do Viện Nghiên cứu Sinh Thái & Tài nguyên sinh vật – TTKHTN & CNQG.
Gồm nhóm các tác giả:
TS.Hồ Thanh Hải; TS Đặng Huy Huỳnh và TS. Đỗ Hữu Thư.
* Đánh giá nguy hiểm động đất thủy điện Sông Tranh2
Do Viện Vật lý địa cầu - Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam thực hiện tháng
8/20005.
- Chủ trì: PGS-TS Nguyễn Ngọc Thủy - Viện trưởng Viện Vật lý Địa Cầu.
- Tham gia: TS. Phùng Văn Phách.
TS. Vũ Văn Chinh.
TS. Lê Huy Minh
Th.s Phạm Đình Nguyên, Phạm Quang Hùng
CN: Nguyễn Ánh Dương
KS: Nguyễn Văn Yêm, Trịnh Hồng Nam, Phạm Văn Hiếu ….
* Nghiên cứu điều tra đánh giá tài nguyên khoáng sản lòng hồ thủy điện Sông Tranh
2.
Do Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản – Bộ Tài nguyên & Môi trường thực hiện
tháng 8 năm 2005.
- Chủ trì: KS. Nguyễn Văn Chung.
- Tham gia: KS. Lê Tuấn Lộc.
KS. Kiều Trung Chính.
KS. Vũ Đình Tải.
KS. La Mai Sơn.
* Đền bù thiệt hại vùng hồ và Qui hoạch TĐC
Do Viện Qui hoạch và Thiết kế Nông nghiệp – Bộ NN&PTNT thực hiện
- Chủ trì: Ths. Phạm Văn Thành.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 12
- Tham gia: KS. Phan Xuân Hải
* Đánh giá hiệu ích sử dụng nước cho nhà máy thủy điện Sông Tranh 2.
Do Viện Qui hoạch thủy lợi - Bộ NN&PTNT thực hiện tháng 11 năm 2003.
- Chủ trì: TS. Đặng Ngọc Vinh
- Tham gia:
KS. Nguyễn Đình Chung.
KS. Phạm Lệ Quyên.
KS. Bùi Quang Tuấn.
KS. Thái Gia Khánh.
1.5.3 Các cơ quan phối hợp khác:
- Ban Quản lý dự án Thuỷ điện 3.
- UBND tỉnh Quảng Nam các Ban Ngành liên quan trong tỉnh ;
- UBND huyện Bắc Trà My, Nam Trà My và các phòng ban chức năng trong hai
huyện trên.
- Các xã ảnh hưởng khi xây dựng dự án thuộc hai huyện Bắc & Nam Trà My.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 13
Chương II
MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN
II.1 TÊN DỰ ÁN
"Công trình thuỷ điện Sông Tranh 2 - Tỉnh Quảng Nam"
II.2 CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
II.2.1 - Chủ đầu tư: Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN).
Địa chỉ: 18 - phố Trần Nguyên Hãn – TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.2200992.
Fax: 04.9349941.
II.2.2 – Đại diện chủ đầu tư: Ban Quán lý Dự án Thủy điện 3.
Địa chỉ: Tây cầu Tuyên Sơn - Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.642267.
Fax : 0511.642266.
II.3 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
(Hình1a; 1b – Vị trí công trình thủy điện Sông Tranh 2 )
Công trình thủy điện Sông Tranh 2 nằm trên dòng chính sông Tranh, thuộc huyện
Bắc Trà My và Nam Trà My tỉnh Quảng Nam. Khu vực công trình chính của dự án thủy
điện Sông Tranh 2 nằm địa phận xã Trà Tân và Trà Đốc. Vùng hồ chứa nằm trên địa
phận các xã Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác của huyện Bắc Trà My và các xã Trà Dơn, Trà
Leng, Trà Mai, Trà Tập thuộc huyện Nam Trà My. Diện tích lưu vực đến tuyến công
trình là 1100 km2
. Chiều dài sông chính đến tuyến công trình là 64km.
II.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN
Đánh giá Tác động Môi trường dự án thủy điện Sông tranh 2 sẽ được thực hiện
trên phạm vi mà dự án gây tác động khi xây dựng và trong quá trình vận hành. Cụ thể
bao gồm: vùng hồ và phụ cận (từ đập dâng ngược sông Tranh về thượng lưu đến các xã
Trà Bui,Trà Leng huyện Bắc và Nam Trà My tỉnh uảng Nam); vùng MBCT chính gồm:
đập chính, đập phụ, các hạng mục phụ trợ, tuyến năng lượng & nhà máy (thuộc địa phận
2 xã Trà Tân và Trà Bui huyện Bắc Trà My); vùng hạ du sau đập và nhà máy (từ sau
đập đến nhập lưu sông Tranh & sông Thu Bồn tại Ái Nghĩa ).
II. 5 MỤC TIÊU KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
II.5.1 Nhiệm vụ công trình, mục tiêu kinh tế xã hội.
Nhiệm vụ chính của dự án thủy điện Sông Tranh 2 là phát điện cho hệ thống điện
Quốc gia với công suất lắp máy 190MW với điện lượng bình quân 679,6 triệu kWh.
Ngoài ra công trình thủy điện Sông Tranh 2 còn có vai trò tạo nguồn để phục vụ
cho các mục đích sử dụng nước khác ở hạ lưu. Dự án hoàn thành sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Sau khi kết thúc xây dựng công trình,
khu vực dự án thuỷ điện Sông Tranh 2 sẽ có cơ sở hạ tầng tương đối đầy đủ, một số
tuyến đường trong hệ thống đường giao thông phục vụ thi công vận, hành công trình sẽ
tạo ra khả năng giao lưu kinh tế xã hội của địa phương với các khu vực lân cận và ngoại
vùng.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 14
II.5.2 Ý nghĩa chính trị của dự án.
Đời sống nhân dân ở khu vực dự án thủy điện Sông tranh 2 nhìn chung kém phát
triển. Trình độ dân trí và điều kiện sống của dân cư ở khu vực này còn được xem là
vùng sâu, vùng xa và khó khăn về kinh tế, văn hoá xã hội của tỉnh Quảng Nam. Việc
xây dựng công trình thủy điện Sông Tranh 2 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế xã hội cho tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là các huyện Bắc Trà My và Nam Trà My.
Khi công trình thủy điện Sông Tranh 2 xây dựng hoàn thành, điện lượng của nhà
máy sẽ hoà chung vào lưới điện quốc gia, góp phần giải quyết tình trạng thiếu điện cho
các tỉnh miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, cùng các thành phần kinh tế khác
thực hiện hoàn thành chiến lược hiện đại hoá, công nghiệp hoá của đất nước.
II.6 QUI MÔ, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN.
II.6.1 Thông số chính của công trình.
(xem bảng II.1)
II.6.2 Đường giao thông đến công trình
(Hình 2 - Sơ đồ giao thông ngoài công trình)
Hiện tại đã có tỉnh lộ 616 từ Tam Kỳ đi Trà My qua công trình và đến Đắc Tô.
Tỉnh lộ có cấp kỹ thuật là đường cấp VI miền núi, có chiều rộng mặt đường là 3.50m và
chiều rộng nền đường là 6,50 m. Đoạn từ Tam Kỳ đến Trà My có hai ngầm và 18 cầu,
cống.
Trong thời gian tới tuyến đường này trở thành đường Nam Quảng Nam đoạn
Tam Thanh - Tam Kỳ - Trà My - Tắc Pỏ - Đăc Tô và sẽ được nâng cấp lên theo tiêu
chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt & nền đường được mở rộng và trải thảm bê tông át
phan, một số cầu cống nhỏ và yếu được xây dựng lại. Dự kiến công tác sửa chữa nâng
cấp sẽ hoàn thành trong năm 2007. Đây là một điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp các
tuyến giao thông ngoài công trình của dự án.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 15
Bảng II.1 MỘT VÀI THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
Thuỷ điện Sông Tranh 2
ST
T
Thông số Đơn vị Trị số
I Đặc trưng lưu vực
1 Diện tích lưu vực FLV km2
1100
2 Dòng chảy trung bình năm Qo m3
/s 110,5
3 Tổng lượng dòng chảy năm Wo 106
m3
/s 3500
4 Lưu lượng dòng chảy lũ P = 0,1% m3
/s 14100
II Hồ chứa
1 Mực nước dâng bình thường MNDBT m 175
2 Mực nước xả thường xuyên MNXTX m 155
2 Mực nước chết MNC m 140
3 Mực nước gia cường khi lũ P = 0,1% m 178,51
4 Diện tích mặt hồ
- ứng với MNDBT km2
21,52
- ứng với MN lớn nhất km2
23,01
5 Dung tích hồ chứa
- Dung tích toàn bộ 106
m3
733,4
- Dung tích hữu ích 106
m3
521,1
- Dung tích chết 106
m3
212,3
III Mực nước hạ lưu nhà máy m
1 Mực nước lớn nhất m 91,8
2 Mực nước khi chạy 1 tổ máy định mức m 70,9
3 Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy m3
/s 245,52
IV Chỉ tiêu năng lượng
1 Công suất đảm bảo Nđb MW 41,0
2 Công suất lắp máy NLM MW 190
3 Điện lượng trung bình nhiều năm Eo 106
kWh 679,6
V Thông số công trình:
1 Đập dâng
Loại đập BT đầm lăn
Cao trình đỉnh đập m 180
Cao trình đỉnh tường chắn sóng m 180,5
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 16
ST
T
Thông số Đơn vị Trị số
Chiều dài theo đỉnh m 640
Chiều cao đập lớn nhất m 97
2 Cửa lấy nước
Kiểu kết cấu cửa lấy nước BTCT hở
Cao trình đỉnh m 181
Cao trình ngưỡng m 122
Số cửa 1
Số khoang 2
Kích thước mỗi khoang b x h m 4,75 x 8,5
Chiều dài cửa lấy nước m 24,9
Chiều cao cửa lấy nước m 63
VI Tổng giá thành xây dựng 106
đ 3 963 402,68
Xây dựng 106đ 1 661 454, 32
Thiết bị 106
đ 941 710, 13
Chi phí đền bù tái định cư 106
đ 488 488, 94
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác 106
đ 535 187, 64
+ Chi phí quản lý dự án 106
đ 63 826, 03
+ Chi phí khác 106
đ 210 137, 13
+ Lãi vay trong thời gian xây dựng 106
đ 261 224, 48
Dự phòng 10% 106
đ 336 561, 66
VI
I
Tiến độ thi công năm 4
Năm phát điện 2009
II.6.3. Các hạng mục công trình chính .
(Hình 3 - Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình thủy điện Sông Tranh 2)
II.6.3.1 Côm ®Çu mèi c«ng tr×nh
a. Hồ chứa.
Hồ thủy điện Sông Tranh được thiết kế ứng với MNDBT=175,0m, MNC=140m.
Ở MNDBT hồ chứa có diện tích mặt thoáng là 21,52 km2
, ở mực nước lớn nhất hồ có
diện tích 23,01 km2
với dung tích toàn bộ đạt 733,4 triệu m3
và dung tích hữu ích đạt
521,1 triệu m3
, dung tích chết là 212,3 triệu m3
.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 17
Mực nước xả hàng năm MNXHN=155m
Mực nước lũ thiết kế ứng với p = 0.5% là 175,76m ,
Mực nước lũ kiểm tra ứng với p = 0.1% là 178,51m
Có thể nói rằng với dung tích thiết kế, hồ thủy điện Sông Tranh 2 vừa đáp ứng nhiệm vụ
chính là phát điện, đồng thời góp phần tăng nguồn nước tưới và tham gia đẩy mặn cho
hạ du sông Vũ Gia – Thu Bồn.
b. Đập dâng nước.
- Loại đập ;
Được xây dựng cấu tạo là loại đập bê tông đầm lăn
- Cao trình đỉnh đập và tường chắn sóng
+ Trường hợp hồ ở MNDBT : Cao trình đỉnh đập = 177,51m
+ Trường hợp hồ có lũ thiết kế với tần suất p=0,5%: Cao trình đỉnh
đập=178,28m.
+ Trường hợp hồ có lũ kiểm tra với tần suất p=0,1%: Cao trình đỉnh
đập=180,49m.
Cao trình đỉnh đập được kiến nghị lựa chọn là cao độ 180m và đỉnh tường chắn
sóng 180,5m.
- Chiều dài theo đỉnh đập : dài 640m
- Chiều cao đập lớn nhất là 96m
- Mái thượng lưu/mái hạ lưu: 0.0 và 0.2/0.65
- Chiều rộng đỉnh đập
Đỉnh đập được thiết kế với chiều rộng 8m & được thiết kế với kết cấu bằng bê
tông M300 trên lớp thân đập M150. Mặt đập có độ dốc ngang 2% từ thượng lưu về hạ
lưu.
- Nền đập : bao gồm cả nền đập dâng, đập tràn và nền cửa lấy nước vào nhà máy thủy
điện, được thiết kế trên đá lớp IIA . Để hạn chế ảnh hưởng làm tăng nứt nẻ của đá ở mặt
nền đập lớp đá 0,3m trên mặt nền phải được cậy dọn bằng thủ công và búa chèn để đảm
bảo đào hết đá long rời cho tới mặt đá gốc cứng chắc.
Tất cả các thông số kỹ thuật của đập với chiều cao lớn nhất là 97m đã được thiết
kế trên tiêu chuẩn của một số nước tiên tiến. Kết hợp với một số yếu tố khác như dung
tích hồ chứa, đứt gãy địa chất vùng hồ, trên quan điểm môi trường có thể đánh giá các
thông số kỹ thuật trên đảm bảo tránh được các tác động rủi ro môi trường, vấn đề an
toàn đập tốt.
II.6.3.2 Cụm tuyến năng lượng
a. Cửa lấy nước.
Cửa lấy nước bằng bê tông cốt thép được bố trí bên bờ trái hồ chứa. Cao độ
ngưỡng được thiết kế là 122m để đảm bảo lấy được lưu lượng tính toán lớn nhất của hai
tổ máy Q = 245,52m3
/s khi mực nước trong hồ ở MNC cao độ 140m.
Cửa lấy nước gồm 1 khoang chia thành hai buồng lấy nước vào 1 đường hầm.
Mỗi buồng cửa bố trí một cửa van phẳng sửa chữa kích thước b x h = 4,75 x 8,5m. Phía
ngoài của cửa lấy nước bố trí lưới chắn rác. Để giảm kích thước của lưới chắn rác, tại
phần bố trí lưới chắn rác, các khoang cửa lấy nước sẽ được chia làm 2 phần nhỏ với trụ
pin ở giữa. Mỗi khoang cửa lấy nước sẽ gồm 2 tấm lưới chắn rác. Lưới chắn rác được
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 18
đặt trong các khe thẳng đứng, nâng hạ bằng cần trục chân dê. Đỉnh cửa lấy nước được
thiết kế ở cao độ 181m.
b. Đường hầm dẫn nước
Đường dẫn nước vào nhà máy có kết cấu là đường hầm áp lực đào trong đá và
bọc bê tông cốt thép đoạn chuyển tiếp giáp cửa lấy nước có kết cấu bê tông cốt thép có
thép lót. Đường kính trong của đường dẫn nước vào nhà máy là 8,5m.
Chiều dài toàn tuyến 1800,45m, kết cấu hầm bọc bê tông cốt thép, gồm hai đoạn
hầm có độ dốc khác nhau đoạn đầu dốc 6,1% đoạn cuối dốc 0.16%, đường kính hầm là
8,5m. Chạc ba chia nước được bố trí ngầm ở cuối đường hầm để chuyển từ đuờng hầm
đường kính D=8,5m xuống hai đường ống đường kính D=5m, đoạn chạc ba chia nước là
kết cấu bê tông cốt thép có thép lót để tạo côpa, đoạn đường ống đường kính D=5m có
kết cấu đường ống áp lực bằng thép và bọc bê tông.
c. Nhà máy thủy điện
Có kết cấu bằng bê tông cốt thép đặt ở bên bờ trái và gồm 2 tổ máy trục đứng
với tua bin loại Francis buồng xoắn bằng kim loại. Với mực nước vận hành thấp nhất ở
hạ lưu là 70,9m, cao độ đặt tua bin là 65,10m. Khoảng cách tim tổ máy là 16 m, chiều rộng
gian máy 25,2m . Cao độ gian máy là 75,6m
Sàn lắp máy với kích thước 20,46m x 25,2m, cao độ sàn lắp máy là 93,5m, bằng cao
độ chống lũ thiết kế của nhà máy. Các máy biến thế được bố trí thành một hàng phía
thượng lưu nhà máy trên cao độ 93,5m dọc theo tường nhà máy. Các máy biến thế có
thể đưa vào sàn lắp máy để sửa chữa trên một hệ thống đường ray.
Cầu trục trong gian máy được bố trí trên cao độ 105,0m, đảm bảo việc tổ hợp thiết bị
nặng trên sàn lắp máy và nâng chuyển vào vị trí lắp đặt tại các tổ máy.
Cửa ra của các tổ máy có bố trí khe van sửa chữa với 1 bộ cửa van phẳng dùng
chung cho 2 tổ máy. Tại cao độ 93,5m ở hạ lưu nhà máy bố trí 1 cần trục chân dê phục
vụ cho việc nâng hạ cửa van hạ lưu. Đáy cửa ra trên cao độ 54,8m được nối tiếp với
đoạn dốc ngược 1:10 của kênh xả ra tại cao độ 65m .
Nhà máy thủy điện có kết cấu bằng bê tông cốt thép. Để đảm bảo chống thấm bêtông
bản đáy và tường nhà máy co mác M300, các phần còn lại là M250.
d. Kênh xả ra của nhà máy thủy điện
Tuyến kênh đi từ cửa nhà máy thủy điện nối thẳng với sông Tranh. Lưu lượng
tính toán lớn nhất trong kênh Q = 245,52m3
/s. Đáy và mái kênh xả trong đoạn đầu giáp
nhà máy dốc ngược 1:10. Đoạn phía ngoài, đáy kênh ở cao độ 65m, kênh có mặt cắt
hình thang với chiều rộng đáy 24m, mái kênh đào trong đá có độ dốc 2:1. Mái đào trong
đá của bờ kênh sẽ phải được đào với việc khoan nổ đường viền tạo độ phẳng tương đối
để giảm độ nhám, tăng khả năng xả của kênh.
e. Trạm phân phối điện ngoài trời
Trạm phân phối đặt cao độ 145m tại tháp điều áp về phía thượng lưu nhà máy,
cách vị trí nhà máy khoảng 380m. Trạm phân phối điện ngoài trời có kích thước dài
x rộng = (88 x 128,5)m, tại trạm có bố trí nhà vận hành, bảo vệ. Bên ngoài trạm có bố trí
rãnh thoát nước xung quanh, cổng và hàng rào bảo vệ.
f. Hệ thống đường vận hành
Đường vận hành trong khu vực công trình bao gồm 3 tuyến chính :
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 19
+ Từ tỉnh lộ 616 đi qua cầu giao thông qua sông Tranh tới nhà máy trên tuyến
đường đi qua đập phụ và có đường nhánh rẽ vào các hạng mục cửa lấy nước, trạm phân
phối , tháp điều áp.
+ Tuyến đường đi trên đỉnh đập phụ tới vai trái đập chính qua đỉnh đập sang bờ
phải và quay trở lại tỉnh lộ 616.
+ Tuyến đường được thiết kế với chiều rộng nền đường 7,5m, chiều rộng mặt
đường 5,5m, trong giai đoạn thi công có kết cấu mặt bằng đá dăm thấm nhập nhựa,
trong giai đoạn vận hành sẽ được làm lại mặt rộng 5,5m.
II.6.3.3 Các công trình phụ trợ
(Hình3 - Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình thủy điện Sông Tranh 2)
a. Các cụm công trình phụ trợ.
Có 2 cụm công phụ trợ trình nằm cách nhau khoảng 5km-7km đó là cụm công trình
đầu mối và cụm tuyến năng lượng. Vì vậy MBTC cũng được bố trí thành 2 cụm tương
ứng là cụm mặt bằng khu vực đầu mối và mặt bằng cụm tuyến năng lượng.
Địa hình khu vực tuyến công trình có hai bờ khá dốc, từ 250
đến 300
. Phía vai trái
đập có một khu vực ít dốc hơn, dùng bố trí trạm nghiền sàng và bê tông cho đầu mối.
Khu phụ trợ và nhà ở khu vực đầu mối được bố trí bên bờ phải, phía hạ lưu đập khoảng
1,5km.
Tuyến năng lượng nằm bên bờ trái. Khu phụ trợ và nhà ở cụm tuyến năng lượng
được bố trí phía hạ lưu, cách nhà máy khoảng 1km.
Tổng mặt bằng thi công có diện tích chiếm đất tổng cộng là 87,49 ha, trong đó
khu phụ trợ là 77,06 ha, khu công trình công cộng là 3,93 ha, khu vực nhà làm việc và
nhà ở của Nhà Thầu là 6,5 ha. Riêng khu vực nhà ở nhà làm việc của Ban A, Tư vấn và
khu cán bộ vận hành sẽ được lập thành một hồ sơ riêng, tuy có liệt kê và thể hiện trên
bản vẽ nhằm quy hoạch vị trí, trình bầy các hạng mục của Tổng Mặt bằng thi công.
b. Hệ thống đường phục vụ thi công vận hành
Đường hiện có đến công trình là đường 616 từ thị xã Tam Kỳ dài khoảng 65km,
quy mô đường cấp V miền núi, mặt đường B=3,5m, nền 5,5m. Trong thời gian trước
mắt đường 616 vẫn được sử dụng để phục vụ cho công tác chuẩn bị công trường và cho
năm đầu thi công.
Đường nội bộ trong công trường dài tổng cộng khoảng 26,66 km trong đó đường thi
công vận hành là 10,72km và đường thi công 15,94km. Giao thông giữa 2 bờ nhờ một
cầu cứng có trọng tải H30-XB80, đảm bảo cho việc thi công giữa hai bờ cả mùa lũ và
mùa kiệt. Vào mùa kiệt năm 2006, do chưa có cầu, nêm phải làm một cầu tạm để phục
vụ thi công.
(Hình 3 - Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình thủy điện Sông Tranh 2)
c. Hệ thống cấp điện thi công trong công trường.
Nhu cầu điện cho công trường dự kiến khoảng 8,23MVA. Hiện tại ở địa phương đã
có đường dây 15kV cấp điện sinh hoạt cho dân cư địa phương. Để phục vụ cho thi công,
dự kiến sẽ xây dựng một đường dây 35KV riêng dài khoảng 50km cấp điện cho công
trường.
Tổng cộng đường đây phân phối 35 KV là 11km trong đó 7km dây AC95, 3km dây
AC35 và 1km dây AC120.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 20
Tổng cộng có tất cả 23 trạm biến áp 35KV/0,4KV dung lượng từ 50KVA đến
630KVA tại các khu vực. Các biến áp này được thiết kế treo trên cột.
- Đường dây 0,4kV: các phụ tải thi công sử dụng điện áp 0,4kV sẽ được cấp điện từ các
tủ phân phối 0,4kV tại các TBA – 35/0,4kV bằng các đường cáp lực 0,4kV, các cáp này
sẽ được cung cấp bởi nhà thầu xây dựng.
- Máy phát Diesel dự phòng: nguồn điện dự phòng cho thi công công trình thuỷ điện
Sông Tranh 2 sẽ được cấp từ các máy phát điện Diesel do nhà thầu xây dựng cung cấp.
d. Hệ thống cấp nước thi công và phục vụ sinh hoạt trong công trường
Tổng nhu cầu nước cho công trường dự kiến là 2.930 m3
/ngàyđêm, trong đó nước
kỹ thuật là 2.605 m3
/ngày đêm và nước sinh hoạt là 325 m3
/ngày đêm. Nước cứu hoả là
30 l/s. Tại khu vực đầu mối nhu cầu nước là 2.075 m3
/ngày đêm trong đó nước kỹ thuật
là 1.970 m3
/ngày đêm và nước sinh hoạt là 105m3
/ngày đêm. Tại khu vực nhà máy nhu
cầu nước là 855 m3
/ngày đêm trong đó nước kỹ thuật là 635 m3
/ngày đêm và nước sinh
hoạt là 220m3
/ngày đêm.
* Cấp nước kỹ thuật
Cấp nước kỹ thuật cho tuyến đầu mối dự kiến dùng nước mặt bơm từ sông Tranh,
tuyến năng lượng được bơm từ suối gần khu phụ trợ nhà máy. Tại bờ phải khu vực đầu
mối lắp đặt một trạm bơm cấp nước cho khu vực đầu mối. Nước được bơm lên trạm xử
lý ở cao trình 200m, sau khi xử lý xong sẽ được dẫn đến nơi tiêu thụ.
Đường ống từ trạm bơm đến trạm xử lý có D=200mm, dài 500m. Đường ống từ bờ
trái cung cấp nước cho khu phụ trợ bờ phải dài 1500m có đường kính ống D=50mm,
trong khi chưa xây dựng xong cầu vĩnh cửu thì đường ống được đi qua cầu tạm, tháng
8/2009 khi hoàn thành cầu chính thì hệ thống đường ống nước kỹ thuật được chuyển
bám theo cầu chính.
Sẽ lắp một trạm bơm cấp nước cho khu vực nhà máy. Nước được bơm lên trạm xử lý
ở cao trình 200m. Đường ống từ trạm bơm lên trạm xử lý có chiều dài 700m và đường
kính D=100mm. Đường ống cấp nước cho khu vực cửa lấy nước có D=75mm, dài
2000m.
Việc cấp nước cho các cơ sở ở xa nhưng nhu cầu không lớn như mỏ đá, phòng thí
nghiệm thực hiện bằng xe téc đổ vào bể chứa tại các cơ sở đó.
* Cấp nước sinh hoạt
Cấp nước sinh hoạt dự kiến dùng nước ngầm lấy từ giếng khoan sau khi xử lý
được dẫn tự chảy xuống các khu vực dân cư bằng đường ống D=50-100mm. Tại mỗi
khu nhà khoảng 200 người dự kiến bố trí các bể 25 m3
.
e. Hệ thống thông tin liên lạc
Việc đảm bảo thông tin trong công trường và từ công trường với bên ngoài do Bưu
điện tỉnh Quảng Nam đảm nhận.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 21
II.6.3.4 Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng dự án.
(Hình 4 - Sơ đồ tổng vị trí các mỏ vật liệu khai thác phục vụ thi công thủy điện Sông
Tranh 2)
a Vật liệu đá :
Trong giai đoạn dự án đầu tư xây dựng công trình đã tiến hành thăm dò 2 mỏ đá: mỏ Trà
Tân và mỏ đá số IV.
* Mỏ đá Trà Tân:
Ở bờ phải sông Tranh, cách tuyến đập chính khoảng 4-5 km về phía thượng lưu,
diện tích mỏ 170 000 m2
, lớp đất bóc trung bình là 6m, khối lượng khoảng 01 triệu m3
,
lớp bóc bỏ đá trung bình 7m, khối lượng 1,2 triệu m3
, tầng có ích dày trung bình 50m,
trữ lượng 9 triệu m3
. Đá ở đây có độ khoáng nén, hệ số bền vững đều thấp hơn đá ở
vùng tuyến (cường độ nén tự nhiên 590 kG/cm2
, bão hoà 560 kG/cm2
). Do khoảng cách
mỏ xa, chất lượng đá không cao nên không đưa vào xem xét khai thác.
* Mỏ đá IV:
Mỏ nằm ở bờ phải sông Tranh, cách tuyến đập chính khoảng 3-4,5 km về phía
thượng lưu. Mỏ là sườn núi phía sông, sát tỉnh lộ Bắc Trà My đi Tắc Pỏ, có cao độ từ
120-250m, diện tích mỏ là 194 000 m2
. Tầng đất bóc bỏ edQ, IA1, IA2 (á cát, á sét chứa
dăm sạn, tảng lăn) dày trung bình 5,7m, khối lượng bóc bỏ 1,1 triệu m3
.
Tầng đá bóc bỏ là đới IB: đá phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, sám
vân sọc trắng, phong hoá mạnh, độ cứng chắc yếu, bề dày trung bình 1,5m. Khối lượng
đá bóc bỏ 300.000 m3
.
Tầng có ích là đới đá nứt nẻ và đới tương đói nguyên vẹn, thành phần gồm đá
phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, xám vân sọc trắng, phong hoá yếu, cứng
chắc đến rất cứng chắc. Bề dày khoảng 42,8 m, trữ lượng cấp C1 khoảng 8,3 nghìn m3
.
Chất lượng đá tốt, hệ số kháng nén cao, đáp ứng tốt yêu cầu dùng làm đá lát mát,
dăm bê tông thủy công
* Mỏ đá VI:
Mỏ ở bờ trái sông Tranh, gần vai phải đập phụ, cách tuyến đập chính khoảng 2-
3km theo đường thi công. Mỏ thuộc phần cuối dãy núi đá thuộc xã Trà Đốc, có cao độ
130 – 300m, Diện tích của mỏ là 210.000m2
.
Tầng đất bóc bỏ edQ, IA1, IA2 (á cát, á sét chứa dăm sạn, tảng lăn) dày trung bình
8m, khối lượng đất bóc bỏ 1,7 triệu m3
.
Tầng đá bóc bỏ là đới IB: đá phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, sám
vân sọc trắng, phong hoá mạnh, độ cứng chắc yếu, bề dày trung bình 1,5m. Khối lượng
đá bóc bỏ 300.000 m3
.
Tầng có ích là đới đá nứt nẻ và đới tương đói nguyên vẹn, thành phần gồm đá
phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, xám vân sọc trắng, phong hoá yếu, cứng
chắc đến rất cứng chắc. Bề dày khoảng 42,8 m, trữ lượng cấp A: 10 nghìn m3
.
Chất lượng đá tốt, hệ số kháng nén cao (gần 1000 kG/cm2
), hệ số bền vững cao,
đáp ứng tốt yêu cầu dùng làm đá lát mát, dăm bê tông thủy công
b. Vật liệu đất dính :
Vật liệu đất dính phân bố rộng rãi trong khu vực vùng hồ , vùng tuyến công trình.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 22
Tuy nhiên, các mỏ đất dính có triển vọng hơn trong khu vực vùng tuyến công trình nằm
ở dọc thung lũng suối nhánh Trà Đốc bên bờ trái tuyến đập và cách vị trí tuyến đập từ 1-
3 km.
Để đáp ứng yêu cầu đắp đập đất đá, đã tiến hành thăm dò cấp C1 cho các mỏ đất
dính số IV và số V. Hai mỏ này nằm ở gần ngã ba suối Trà Đốc sông Tranh, có trữ
lượng lớn, chất lượng đảm bảo yêu cầu vật liệu đắp đập trên cạn và dưới nước. Hai mỏ
này khá xa tuyến đập nên làm mỏ dự phòng.
Đã thăm dò thêm mỏ đất dính số VI và đất tận dụng đào hố móng đập. Tính toán
cho thấy mỏ có trữ lượng cấp B và đất tận dụng đào hố móng đập, kiến nghị khai thác
trước 2 vị trí này. Nếu thiếu mới khai thác sang các mỏ số IV và số V nói trên.
* Mỏ đất dính số IV:
Cách tuyến đập 2.5 đến 4.5 km, diện tích 1,5 triệu m2
, bóc bỏ trung bình 0.22m,
khối lượng 330 x103
m3
, . Tầng có ích dày trung bình 4,3m, trữ lượng cấp C1: 6.760
x106
m3
.
* Mỏ đất dính số V:
Cách tuyến đập từ 3 đến 4.5 km, diện tích 1,41 triệu m2
, bóc bỏ trung bình 0,25m,
khối lượng 352 x103
m3
. Tầng dày có ích trung bình 3,75m, trữ lượng cấp C1: 5.3
x106
m3
. Phần phía đông mỏ còn có cơ quan, nhà dân, hoa màu cần di dời trước khi khai
thác.
* Mỏ đất dính số VI:
Nằm giữa đập phụ và cửa nhận nước, cáh tuyến đập 1-3 km. Mỏ là vùng sườn đồi
tương đối thoải, cao độ từ 110-200m, dốc từ 15-20o
. Mỏ được chia làm 3 vùng: (i)Vùng
1: là hố móng cửa nhận nước; (ii) vùng 2 và (iii) vùng 3 nằm bên trái đường từ cửa nhận
nước đi về đập phụ. Tổng diện tích 3 vùng là 128.000 m2
.
Tầng bóc bỏ là lớp phủ thực vật, đất á sét, sét màu vàng, cứng lẫn dăm sạn và dễ
cây, dày trung bình 0,2m. Khối lượng bóc bỏ khoảng 21.000 m3
.
Tầng dày có ích trung bình 4,2m, phân bố trên toàn bộ diện tích mỏ, trữ lượng cấp B:
546 x103
m3
.
Tầng có ích nằm cao hơn mực nước ngầm về mùa khô nên thuận lợi cho việc thoát
nước. Mỏ có thể khai thác và vận chuyển bằng cơ giới và thủ công tương đối tuận lợi.
* Đất tận dụng đào hố móng đập:
Khi đào hố móng vai trái đập và cửa nhận nước, có thể tận dụng một phần đất
đào làm đất đắp. Qua nghiên cứu cho thấy, vai phải đập có quá nhiều đá lăn, khó lấy
được đất nên chỉ sử dụng đất bóc ở vai trái đập.
Diện tích vùng lấy đất khoảng 23.000 m2
, tầng bóc bỏ là lớp phủ thực vật, đất á
sét-sét màu nâu nhạt, nâu ,cứng, lẫn dăm sạn và dễ cây, dày trung bình 0,2m, phân bố
đều trên bề mặt. cây.
Tầng có ích là lớp sườn tàn tích, gồm á sét, sét màu nâu vàng, nâu xám nửa cứng
lẫn 5=-10% sạn dăm gneis, đá phiến kích thước 0,5-5cm. Tầng dày có ích trung bình
6m, trữ lượng cấp B: 138.000m3
. Thành phần và chỉ tiêu cơ lý của các mỏ đều đáp ứng
yêu cầu đất đắp trên cạn và dưới nước.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 23
c. Vật liệu cát sỏi.
* Tình hình chung:
Đã tiến hành khoan thăm dò mỏ cát sỏi Sông Trường, cách tuyến đập 3-8km. Đã
tiến hành các hành trình tìm kiếm, thăm dò cát cuội sỏi dọc sông Tranh trước và sau
đập 10km.
Ngoài ra đã tiến hành tìm kiếm, thăm dò cát cuội sỏi trên sông Thu Bồn đoạn thị
trấn Tiên Phước - cách công trình 20km, mỏ Tân Thuận gần thị trấn Hiệp Đức - cách
công trình 75km, mỏ Trà Bồng trên sông Trà Bồng - cách công trình 117km, mỏ Hà Tây
- Duyên Phước trên sông Trà Khúc cách công trình >120m.
Đã tiến hành khoan thăm dò tại mỏ cát sỏi Sông Trường, Tân Thuận, Trà Bồng,
Hà Tây, Duyên Phước. Ngoài ra còn tìm kiếm cát tại gần cửa sông Thu bồn, thị xã Tam
Kỳ. Cuội sỏi khá hiếm, chỉ chiếm 20-30% trữ lượng mỏ Sông Trường, Tân Thuận và
các điểm cát sỏi trên sông Tranh, còn lại cuội sỏi ở các mỏ khác chiếm tỷ lệ rất ít.
Kiến nghị khai thác công nghiệp tại các mỏ Tân Thuận, Hà Tây, Duyên Phước.
Tận thu tại các mỏ Sông Trường (kể cả Nước Oa), Trà Bồng, các điểm cát sỏi trên sông
Tranh.
* Các mỏ đã thăm dò
- Mỏ cát Sông Trường:
Mỏ nằm trên bãi bồi và lòng sông Trường, gần thị trấn Bắc Trà My, cách công
trình 3.5-8km. Thăm dò sơ bộ và đánh giá trữ lượng ở cấp B:110.000m3
,bề dày bóc bỏ
0-0,2m, thể tích bóc bỏ 4.000 m3
, bề dày trung bình 3m, trữ lượng 110.000m3
. Thăm dò
trữ lượng cấp C1: trữ lượng 260.000m3
, bề dày trung bình bóc bỏ 0,1m, thể tích bóc bỏ
26.000 m3
. Bề dày tầng trung bình có ích chừng 1m, trữ lượng ước chừng 260.000m3
(bao gồm cả phần trữ lượng cấp B). Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86.
- Mỏ cát Tân Thuận
Mỏ nằm trên bãi bồi bờ phải và lòng sông Thu Bồn, cách thị trấn Hiệp Đức 6km,
cách công trình 75km. Cát sỏi phâ bố thành bãi dài 0,5km, rộng 40m bên bờ phải sông,
2/3 dưới mực nước sông, mỏ không cần bóc bỏ. Thăm dò sơ bộ và đánh giá diện tích
13.000 m2
, trữ lượng ở cấp B: 50.000m3
.Diện tích tính trữ lượng cấp C1 là 123.000m3
,
bề dày tầng trung bình có ích 1,5m. Trữ lượng cấp C1 (bao gồm cả phần cấp B) trữ
lượng 185.000m3
. Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86.
- Mỏ cát Duyên Phước
Mỏ nằm trên bãi bồi bờ trái và lòng sông Trà Khúc, gần thị xã Quảng Ngãi, cách
công trình 127km. Mỏ phân bố thành bãi dài 0,5km, rộng 100m bên bờ trái sông, nằm
dưới mực nước sông. Thăm dò sơ bộ và đánh giá diện tích trữ lượng cấp C1 là
35.000m2 và trữ lượng cấp C1:180.000m3
. Diện tích trữ lượng cấp C2 là 200.000m2
, bề
dày trung bình tầng có ích 2,5m và trữ lượng cấp C2 (bao gồm cả phần cấp
C1):180.000m3
. Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86.
- Mỏ cát Hà Tây
Mỏ nằm trên bãi bồi bờ trái và lòng sông Trà Khúc, gần thị xã Quảng Ngãi, cách
công trình 123km. Cát sỏi phân bố thành bãi dài 0,4km, rộng 100m bên bờ trái sông, 2/3
nằm dưới mực nước sông. Mỏ không cần bóc lớp mặt. Thăm dò sơ bộ và đánh giá diện
tích trữ lượng cấp C1 là 35.000m2
và trữ lượng cấp C1:180.000m3
.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 24
Diện tích trữ lượng cấp C2 là 130.000m2
, bề dày trung bình tầng có ích 0,5m và
trữ lượng cấp C2 (bao gồm cả phần cấp C1):320.000m3
.
Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86.
- Mỏ cát Trà Bồng
Mỏ nằm trên bãi bồi và bờ phải sông Trà Bồng, cách thị trấn Châu ở Quảng Ngãi
khoảng 17 km, cách công trình 117 km. Mỏ không cần bóc bỏ lớp mặt. Diện tích trữ
lượng cấp C1 là 16.300m2
, bề dày trung bình có ích 4,9m và trữ lượng cấp
C1:80.000m3
. Diện tích trữ lượng cấp C2 là 70.000m2
, bề dày trung bình tầng có ích
2,5m và trữ lượng cấp C2 (bao gồm cả phần cấp C1):170.000m3
. Chất lượng cát , theo
TCVN 1770-86.
* Các mỏ tìm kiếm, chưa thăm dò
Dọc theo sông Tranh, đoạn trước và sau đập khoảng 10km đã tiến hành tìm kiếm
các điểm cát sỏi. Đánh giá sơ bộ trữ lượng ở cấp C2 khoảng 170x103
m3
cát, 70x103
m3
cuội sỏi. Chất lượng cát sỏi nói chung kém đến trung bình, ít điểm có chất lượng tốt, trữ
lượng lớn. Có thể tận dụng làm cốt liệu bê tông.
d. Sơ đồ, vị trí khai thác các mỏ vật liệu xây dựng thủy điện Sông Tranh 2.
Các mỏ vật liệu xây dựng trong khu vực như mỏ đá số IV; số VI; mỏ đất số IV, số V và
các mỏ cát, sỏi ... phục vụ xây dựng thủy điện Sông Tranh 2
(Hình 4 - Sơ đồ, vị trí các mỏ vật liệu khai thác xây dựng thủy điện Sông Tranh 2)
II.7 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN .
Trên cơ sở khối lượng các công tác chính và sơ đồ dẫn dòng thi công của phương án
kiến nghị, tiến độ xây dựng như sau : Thi công 3 năm + 1 năm chuẩn bị
- Tháng 12/2005 khởi công công trình.
- Tháng 1/2007 lấp sông Tranh.
- Tháng 8/2009 đóng cống dẫn dòng.
- Tháng 9/2009 khởi động hai tổ máy 1 và 2.
- Năm 2009 hoàn thành xây dựng công trình.
(Chi tiết xem bảng Tổng tiến độ thi công CTTĐ Sông Tranh 2
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 25
II.7 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Tổng giá thành xây dựng công trình xem bảng II.2
Bảng II.2 Tổng mức đầu tư của CTTĐ Sông Tranh 2
Đơn vị: 106
đ
TT Thành phần Thành tiền
Tổng cộng (1-5) 4 150 445,11
1 Xây dựng 1 734 477,44
2 Thiết bị 957 856, 64
3 Chi phí đền bù tái định cư 488 488, 94
4 Chi phí quản lý dự án và chi phí khác 622 415, 01
+ Chi phí quản lý dự án 65 438, 98
+ Chi phí khác 225 808, 77
+ Lãi vay trong thời gian xây dựng 331 167, 25
5 Dự phòng 10% 347 207, 08
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1, năm 2005
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 26
Chương III
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
TẠI ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
III. 1.ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VẬT LÝ
III.1.1. Địa hình, địa mạo
Trong phạm vi lòng hồ thủy điện Sông Tranh 2 có thung lũng cắt sâu hình chữ V,
sườn khá dốc. Dưới tuyến đập đến khu vực nhà máy thung lũng sông mở rộng, sườn
thoải, lòng sông ít lộ đá gốc, hai bên bờ và lòng sông phát triển các bãi bồi nhỏ.
Vùng tuyến đập chính nằm trong khu vực đồi núi có cao độ đỉnh từ 200m đến
350m, có xu thế thấp dần về phía Đông. Nguồn gốc địa hình chủ yếu là bóc mòn xâm
thực, các yếu tố địa hình có nguồn gốc tích tụ chiếm diện tích nhỏ, phân bố hạn chế.
Nhìn chung các bề mặt sườn dốc trong khu vực có độ dốc từ trung bình đến thoải, bị
phân cắt mạnh bởi hệ thống sông suối.
Hồ chứa nằm trong vùng đồi núi chuyển tiếp giữa cao nguyên và đồng bằng
Trung-Trung bộ, gồm các khối núi, dãy núi trung bình (độ cao đỉnh >700 m) và thấp (độ
cao đỉnh khoảng 250-700 m) có xu thế thấp dần về phía Đông và Bắc. Địa hình khu vực
chủ yếu có nguồn gốc xâm thực bóc mòn, dạng địa hình tích tụ phân bố hạn chế, kích
thước nhỏ dọc theo Sông Tranh ở phía hạ lưu tuyến đập.
Khu vực nghiên cứu có địa hình phức tạp với nhiều dãy núi cao, độ dốc khá lớn,
khe suối chằng chịt. Nhìn chung địa hình chia làm 3 vùng chủ yếu như sau:
 Vùng núi cao: địa hình phức tạp, rất nhiều dãy núi cao nằm ở phía nam của
huyện gồm các xã Trà Nam, Trà Tập, Trà Cang, Trà Vân, Trà Linh, Trà Mai. Độ cao
trung bình từ 600 đến 1000 m, đỉnh núi cao nhất là đỉnh Ngọc Linh cao 2567 m.
 Vùng núi thấp: nằm ở vùng trung tâm huyện bao gồm các xã Trà Leng, Trà Dơn,
Trà Giáp, và Trà Bui. Độ cao trung bình từ 300 đến 700 m, đỉnh cao nhất là Hòn Bà:
1347 m.
 Vùng thấp: nằm ở phía Đông Bắc và phía Bắc của khu vực gồm các xã Trà Nú,
Trà Kót, Trà Đông, Trà Tân, Trà Giang, và thị trấn Bắc Trà My. Độ cao trung bình từ
300 đến 1000 m.
III.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng - chất lượng không khí.
III.1.2.1 Các đặc trưng khí hậu, khí tượng.
a. Mưa
Lượng mưa trung bình nhiều năm trên lưu vực sông Tranh tính đến tuyến công
trình bằng 4.177mm. Hệ số biến động của lượng mưa năm trạm Trà My vào loại lớn:
Cv=0.25.
Mùa mưa: ở những nơi mưa nhiều như Trà My mùa mưa bắt đầu sớm hơn, từ
tháng IV và kết thúc muộn hơn, vào tháng I năm sau, nghĩa là mùa mưa kéo dài đến 10
tháng trong năm. Lượng mưa mùa mưa chiếm trung bình 95% lượng mưa năm. Ba
tháng (X-XI-XII) có lượng mưa lớn nhất với lượng tháng đạt 500-1000mm. Tổng lượng
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 27
mưa của 3 tháng này thường chiếm tới 60% lượng mưa năm. Tháng có lượng mưa lớn
nhất năm (tháng XI) với tỷ trọng khoảng 25% lượng mưa năm. Tại Trà My lượng mưa
tháng XI trung bình đo được 990mm.
Mùa khô: thường chỉ kéo dài khoảng 2-3 tháng ở nơi nhiều mưa, 3-4 tháng ở
xung quanh lưu vực nghiên cứu, nơi lượng mưa năm đạt <3000mm . Lượng mưa mùa
này chỉ khoảng 60-70 mm/tháng. Lượng mưa tháng nhiều nhất (XI) so với tháng ít nhất
(III), tại Trà My, trung bình lớn hơn gấp 15 lần. Sơ đồ lượng mưa trung bình của các
tháng trong năm tại trạm Trà My được thể hiện trong Hình 2.1 .
Số ngày mưa trong năm trung bình đạt khoảng 210 ngày. Số ngày mưa ứng với
cường độ mưa ngày khác nhau tại Trà My trình bày trong bảng sau
Bảng III.1: Số ngày mưa trung bình tháng ứng với các cấp
cường độ mưa ngày khác nhau tại trạm Trà My
C-êng ®é m-a
(mm/ngµy)
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tæng
n¨m
< 5 10.5 9.0 8.1 7.9 9.0 8.1 9.7 8.9 7.9 6.6 6.9 8.4 101.0
5-10 2.4 1.7 1.2 1.2 2.6 2.4 1.6 2.0 3.1 2.5 2.6 3.2 26.6
> 10 4.1 1.9 1.7 3.1 8.1 6.5 4.9 5.9 9.1 13.6 14.0 10.9 83.6
Tæng céng 17.0 12.6 10.9 12.3 19.6 17.1 16.2 16.7 20.1 22.7 23.5 22.5 211.2
Nguồn: Báo cáo chuyên ngành thủy văn CTTĐ Sông Tranh 2
Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính toán xem bảng III.2
Bảng III.2 : Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính toán trạm Trà My
P (%) 0.1 0.5 1 3 5 10
Xp% (mm) 986 814 738 618 562 483
Nguồn: Báo cáo chuyên ngành thủy văn CTTĐ Sông Tranh 2
Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
b. Gió
Hướng gió thịnh hành trong khu vực thay đổi theo mùa: từ tháng IV đến tháng
VIII là hướng Đông - Đông Nam. Từ tháng IX đến tháng II năm sau, gió có hướng Bắc -
Đông Bắc. Tốc độ gió trung bình năm đạt 2-3 m/s, lớn nhất đạt 25-35 m/s.
Trục tuyến đập dâng Sông Tranh 2 có hướng Bắc - Nam, hồ chứa ở phía Tây, do
đó những hướng gió có thể gây sóng leo cho đập là các hướng có thành phần W (Tây) là
hướng nguy hiểm nhất, vuông góc với đập dâng, NW (Tây Bắc) và SW (Tây Nam). Tốc
độ gió lớn nhất thiết kế tần suất 2% , 4% và 50% các hướng và vô hướng trạm Trà My
được lấy làm đại biểu cho khu vực công trình và có giá trị như trong Bảng III.3.
Bảng III.3: Tốc độ gió lớn nhất ứng với các tần suất tính toán 8 hướng và
vô hướng trạm Trà My (m/s)
Hướng 2% 4% 50%
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 28
N (Bắc) 15.6 14.3 9.4
NE (Đông Bắc) 28.7 24.4 11.7
E (Đông) 17.8 16.3 10.4
SE (Đông Nam) 16.7 15.5 10.2
S (Nam) 20.4 18.0 9.0
SW (Tây Nam) 27.9 23.2 10.8
W(Tây) 19.1 17.4 10.9
NW (Tây Bắc) 29.6 24.2 10.7
Vô hướng 36.7 31.1 14.6
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
c. Bốc hơi và tổn thất bốc hơi từ hồ chứa
Số liệu bốc hơi của trạm Trà My được dùng làm đại biểu cho lưu vực đến tuyến
công trình. Tổn thất bốc hơi do có hồ chứa ((z) tính bằng hiệu số giữa bốc hơi mặt nước
(Zmn) và bốc hơi tự nhiên trên lưu vực (Zolv). Phân phối bốc hơi mặt nước và tổn thất
bốc hơi lấy theo phân phối bốc hơi Piche Zp. Kết quả tính tổn thất bốc hơi hồ chứa trình
bày trong Bảng III.4
Bảng III.4 Tổn thất bốc hơi hồ chứa thủy điện Sông Tranh 2 (mm)
Đtrưng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
(Z 19.3 22.5 32.3 37.8 35.9 34.2 35.0 34.3 23.6 18.4 13.8 12.8 319.9
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
d. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí trung bình năm trên khu vực nghiên cứu thay đổi trong
khoảng 18O
C - 25O
C và phụ thuộc vào độ cao địa hình. Tại Trà My, nhiệt độ không khí
trung bình năm là 24,5O
C. Ba tháng nóng nhất (V-VI-VII) với nhiệt độ trung bình tháng
đạt khoảng 27O
C, ba tháng lạnh nhất (XII-I-II) với nhiệt độ trung bình 20-21O
C. Nhiệt
độ tối thấp tuyệt đối 10,4O
C, tối cao tuyệt đối 40,5O
C. Trong bảng III.5 là giá trị trung
bình và đặc trưng (max, min tuyệt đối) các tháng thời kỳ nhiều năm của nhiệt độ không
khí tại trạm Trà My.
Bảng III.5: Nhiệt độ không khí trung bình, max và min tháng trạm Trà My
Đơn vị : o
C
To I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tbình 20.7 22.2 24.1 26.2 26.8 27.1 27.0 26.9 25.8 24.2 22.5 20.6 24.5
Max 32.8 35.6 37.9 40.5 38.9 38.7 38.2 38.4 36.7 34.1 39.4 31.9 40.5
Min 11.8 12.8 12.9 18.2 19.9 20.2 20.8 20.2 19.0 15.1 14.1 10.4 10.4
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
e. Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối không khí trung bình năm dao động trong khoảng 85-89%,
trung bình tháng trong mùa mưa đạt khoảng 92-93%, trong mùa khô đạt 83-85%. Độ ẩm
thấp nhất trong khu vực dự án đo được ở 40%.
Một số đặc trưng khí hậu tại trạm Trà My, là trạm đại biểu cho khí hậu khu vực
công trình, được trình bày tóm tắt trong bảng III.6.
Bảng III.6- Một số đặc trưng khí hậu trạm Trà My
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 29
Tháng Lượng mưa
(mm)
Lượng bốc hơi Piche
(mm)
Độ ẩm k/k
(%)
I 136 39.9 89
II 67.2 46.6 87
III 63.4 66.9 85
IV 108 78.2 83
V 285 74.3 85
VI 234 70.8 84
VII 170 72.4 84
VIII 204 70.9 84
IX 380 48.8 88
X 941 38.1 91
XI 1001 28.5 93
XII 486 26.5 92
Năm 4076 662 87
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
III.1.2.2 Đánh giá hiện trạng chất lượng không khí
Bằng các dẫn liệu từ báo cáo ĐTM đường Hồ Chí Minh (TKKT giai đoạn 1 năm
2001) chúng tôi dùng phương pháp so sánh tương tự để đánh giá hiện trạng chất lượng
không khí ở khu vực thực hiện dự án thủy điện Sông Tranh 2 thông qua kết quả phân
tích và đánh giá chất lượng không khí của một số huyện lân cận khu vực dự án (cùng là
các huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Nam: huyện Hiên, Phước Sơn và huyện Giằng),
xem bảng số III.7.
Bảng III.7 - Kết quả phân tích chất lượng không khí các huyện lân cận vùng dự án
S
T
T
Yếu tố đo
Vị trí đo, giá trị đo TCVN
5937-1995H. Hiên Thạnh Mỹ
(H. Giằng)
Khâm Đức
(H.Phước
Sơn)
1 NO2 (mg/m3
)-Trung bình 1 h 0.049 0.054 0.072 0.4
2 SO2 (mg/m3
)-Trung bình 1 h 0.004 0.004 0.029 0.5
3 CO (mg/m3
)-Trung bình 1 h 0.906 0.423 1.124 40
4 HC (mg/m3
)-Trung bình 1 h 1.466 0.829 - -
5 Pb (mg/m3
)-Trung bình 1 h 0.00040 0.00027 0.00016 -
6 Bụi thở -Trung bình 1 h 0.04 0.03 0.03
7 TSP (mg/m3
)-Trung bình 1 h 0.12 0.17 0.08 0.3
Nguồn: Trung tâm KHCN Bảo vệ Môi trường GTVT - Viện KHCN GTVT-2001
Nhận xét chung. Khu vực thực hiện dự án là các huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Nam,
trong vùng dự án không có các cơ sở công nghiệp lớn, bên cạnh đó rừng trong khu vực
còn độ che phủ khá lớn lên chất lượng không khí ở đây còn khá trong lành, nồng độ các
chất CO, NO2, SO2, bụi chì và các chỉ tiêu khác nhìn chung còn thấp so với nồng độ cho
phép tiêu chuẩn không khí.
Có thể đánh giá chất lượng không khí ở đây chưa bị ô nhiễm, đủ tiêu chuẩn so với
TCVN 5937-1995 về chất lượng không khí.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 30
III.1.3 Đặc điểm thủy văn:
III.1.3.1 . Chế độ nước sông Tranh
Chế độ dòng chảy sông Tranh có hai mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa kiệt.
a. Mùa lũ: Thường kéo dài 3 tháng, từ tháng X đến hết tháng XII. Do địa hình lưu vực
có độ dốc lớn, lại có mưa to tập trung nên lũ lên nhanh và xuống nhanh, tốc độ dòng
chảy lớn và lượng dòng chảy chiếm tới 60-70% của cả năm.
b. Mùa kiệt: Thường kéo dài 9 tháng, từ tháng I đến tháng IX. Vào mùa kiệt nước sông
ít thay đổi, trừ trường hợp có bão hoặc trong những đợt hoạt động tăng cường của gió
mùa Tây Nam. Ba tháng kiệt nhất thường là III-IV-V, tổng cộng 3 tháng này chỉ chiếm
6-7% lượng dòng chảy cả năm.
III.1.3.2 . Dòng chảy năm và chuỗi dòng chảy tháng
a. Chuẩn dòng chảy năm
Kết quả tính toán cuả dòng chảy năm (Qo) bằng các phương pháp khác nhau cho
thấy: Qo = 111 m3
/s, hay Mo = 100 l/s/km2
.
b. Dòng chảy năm ứng với tần suất thiết kế
Dòng chảy năm ứng với các tần suất tính toán tại tuyến đập Sông Tranh 2 được
xác định theo phân tích tần suất đối với chuỗi dòng chảy năm nhận được, có sử dụng
luật phân phối xác suất Pierson III . Các đặc trưng dòng chảy năm xem trong Bảng III.8
Bảng III.8 Các đặc trưng dòng chảy năm tuyến đập Sông Tranh 2
Tuyến
F
Qo
Mo Cv Cs
Dòng chảy năm ứng với các tần suất
Qp(m3
/s)
(km2
) (m3
/s) (l/s/km2
) 10% 25% 50% 75% 90%
N«ng S¬n 3320 270 81.3 0.33 4Cv 389 315 251 204 176
S«ng Tranh 2 1100 111 100 0.34 4Cv 161 129 102 83.0 71.2
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
c. Chuỗi dòng chảy tháng tuyến công trình
Kết quả nghiên cứu cho thấy ở chế độ thiên nhiên, phân phối dòng chảy trung
bình tháng trong năm tuyến đập Sông Tranh 2 được trình bày trong Bảng III.9
Bảng III.9 Phân phối dòng chảy theo tháng trong năm lịch
tuyến đập Sông Tranh 2 ở chế độ sông thiên nhiên.
Đơn vị: m3
/s
TuyÕn Mïa kiÖt Mïa lò
TBN
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
§Ëp S.Tranh 2 92.6 54.7 37.9 30.3 44.5 43.5 31.3 33.6 71.1 264 389 234 111
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
III.1.3.3 Lưu lượng lũ thiết kế
Kết quả tính theo phương pháp triết giảm trong báo cáo chuyên ngành thủy văn
thủy điện Sông Tranh 2 cho trị số như trong bảng III.10. Lưu lượng đỉnh lũ ứng với
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 31
các tần suất thiết kế tại tuyến nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 được xác định tương
tự như với tuyến đập.
Bảng III.10 Lưu lượng đỉnh lũ ứng với các tần suất tính toán
tại các tuyến công trình thủy điện Sông Tranh 2 (phương án chọn)
TuyÕn F
(km2
)
Qmaxp (m3
/s) øng víi p%
0.1 0.5 1 5 10
§Ëp 1100 14100 10300 9010 6240 5300
Nhµ m¸y 1390 16300 11900 10400 7140 6060
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
Công trình thủy điện Sông Tranh 2 có công suất lắp máy 190 MW, đập dâng bê
tông cao dưới 100m. Theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCVN 285-2002, đây là
công trình cấp II, tần suất thiết kế công trình chính là p = 0.5%, tần suất kiểm tra là p =
0.1%. Vì vậy đối với tuyến đập thủy điện Sông Tranh 2, lưu lượng lũ thiết kế là :
- Lưu lượng đỉnh lũ thiết lế Qmax 0.5% = 10.300 m3
/s;
- Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra Qmax 0.1% = 14.100 m3
/s.
III.1.3.4 Tổng lượng lũ thiết kế
Số liệu thực đo tại các trạm thủy văn Nông Sơn, Thành Mỹ và trạm thuỷ văn dùng
riêng Sông Tranh 2 cho thấy: sóng lũ chính tại đây kéo dài không quá 5 ngày, trong đó
tập trung chủ yếu trong 3 ngày lớn nhất. Do vậy, chỉ tính tổng lượng lũ thiết kế với thời
khoảng 1, 3, 5 ngày (W1, W3, W5). Kết quả nghiên cứu đã tính được tổng lượng lũ thiết
kế 1, 3, 5 ngày cho tuyến công trình (xem Bảng III.11).
Bảng III.11 Tổng luợng lũ 1, 3, 5 ngày lớn nhất ứng với
các tần suất tính toán tuyến đập Sông Tranh 2
§Æc tr-ng Wp (106
m3
)
0.1% 0.5% 1% 5% 10%
W1 914 663 578 396 334
W3 1807 1298 1125 754 629
W5 2318 1659 1436 955 792
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
III.1.3.5 Phù sa nước sông Tranh.
Theo kết quả báo cáo chuyên ngành thủy văn thủy điện Sông Tranh 2 cho thấy
đặc trưng dòng chảy phù sa của tuyến đập công trình như trong bảng III.12 dưới đây.
Bảng III.12 - Các thông số cơ bản dòng chảy phù sa tuyến đập Sông Tranh 2
Tuyến Qo
(m3
/s)
QsLL
(kg/s)
(oLL
(g/m3
)
WoPS
(106
m3
/năm)
VoPS
(106
m3
/năm)
Sông Tranh 2 111 18.9 170 0.833 0.657
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
Thành phần độ hạt của phù sa lơ lửng trên sông Tranh được trình bày trong bảng III.13
Bảng III.13 Thành phần trung bình (%) độ hạt của 10 mẫu phù sa lơ lửng
lấy năm 2000 tại trạm tv Sông Tranh 2 trên sông Tranh
D, mm
Thµnh phÇn trung b×nh (%) ®é h¹t theo ®-êng kÝnh h¹t D(mm)
>0.25 0.25-0.10 0.10-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 0.005-0.001 <0.001 tæng
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 32
% 8.79 17.92 24.08 29.51 10.38 5.25 4.06 100
Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005
Từ bảng này thấy rằng đường cấp phối hạt phù sa lơ lửng sông Tranh không khác
nhiều so với phù sa trạm Kon Tum - sông ĐakBla, nơi mà đã lấy số liệu dùng cho giai
đoạn nghiên cứu TKKT một số dự án thủy điện như Yali, Sê San 3, Quảng Trị, v.v…
III.1.4. Điều kiện địa chất công trình.
III.1.4.1 Cấu trúc địa chất chung.
a. Địa tầng :
* Hệ tầng Sông Re (PR1sr) :
Lộ ra ở phía Nam thượng lưu hồ chứa, diện tích khoảng 5 km2
.
- Tập 1 chủ yếu là gneis biotit, plagiogneis biotit, plagiogneis 2 mica có xen kẹp
với lớp mỏng hoặc thấu kính amphibolit, đá phiến thạch anh - fenpat cordierit đá phiến
thạch anh - fenpat mica.
- Tập 2 chủ yếu là gneisbiotit - horblend, plagiogneis biotit - horblend, xen kẹp
lớp mỏng đá phiến thạch anh - biotit - amphibol.
- Tập 3 đặc trưng là sự xen kẽ của gneisbiotit, plagiogneis biotit, đá phiến thạch
anh - fenspat - biotit - horblend.
Mặt cắt hệ tầng Sông Re trong vùng có chiều dày > 1500m.
* Hệ tầng Tắc Pỏ (PR1tp) :
Lộ ra ở phần thượng lưu hồ chứa, khu vực ngã ba sông Tranh với suối nhánh
Nước Xa, diện tích khoảng 6 km2
. Thành phần: các đá gneis biotit, plagiocla biotit, ít đá
phiến thạch anh biotit, phiến thạch anh biotit-graphit, thấu kính amphibolit. Đá của hệ
tầng bị migmatit hóa dạng đường, dạng vi mạch, bị granit hoá và vi uốn nếp mạnh.
Chiều dày của hệ tầng khoảng 1500m.
* Hệ tầng Khâm Đức (PR2-3 kđ) :
Phân bố rộng rãi, chiếm diện tích khoảng 80km2
bao trùm khu vực vùng tuyến và
một phần diện tích vùng hồ.
Tập 1 (PR2-3 kđ1) : Phân bố thành hai dải rộng từ 500 – 1500 m kéo dài khoảng
9 km theo phương á vĩ tuyến ở phần phía Bắc vùng tuyến và phần hồ chứa, chiếm diện
tích khoảng 2 km2
(vùng tuyến), 8 km2
(vùng hạ lưu hồ, thế nằm đổ về phía Nam, góc
dốc 60o
– 80o
, 12 km2
(thượng lưu hồ, thế nằm đổ về Bắc góc dốc 60o
– 70o
, chiều dày
tập > 800 m.
Tập 2 (PR2-3 kđ 2) : Lộ ra thành hai dải ở phía Bắc vùng tuyến và phía Nam vùng
hồ, nằm chuyển tiếp trên đá của tập 1, tạo nên hai dải rộng 1,5 – 2 km kéo dài 9 km theo
phương vĩ tuyến. Thế nằm đá dải phía Bắc vùng tuyến đổ về phía Nam. Thế nằm đá dải
phía Nam phạm vi nghiên cứu vùng hồ đổ về phía Bắc, góc dốc 60-80o
(Chiều dày của tập
600 - 700m.
Tập 3 (PR2-3 kđ3) : Phân bố thành dải rộng 3- 4 km, kéo dài 11km, trong phạm
vi vùng tuyến chiếm diện tích khoảng 15 km2
, trong phạm vi vùng hồ chiếm diện tích
khoảng 40 km2
. Chiều dày của tập 1500 - 2000m.
* Hệ Đệ Tứ (Q) :
Các thành tạo bở rời Đệ Tứ nhiều nguồn gốc khác nhau.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 33
+ Tích tụ aluvi phát triển rải rác dọc theo thung lũng sông Tranh, sông Pui và các suối
lớn, bao gồm tích tụ thềm bậc I, II và bãi bồi lòng, ven bờ sông suối.
- Thềm bậc II nhìn chung chỉ phát hiện dọc theo thung lũng sông Tranh trong
phạm vi vùng tuyến (sau ngã ba sông Tranh, Sông Pui), ở cao độ tương đối 20- 25m. Bề
dày 0,2-1m.
- Thềm bậc I có nguồn gốc tích tụ - xâm thực, ở cao độ tương đối 10 - 15 m, gồm
2 lớp : dưới là cuội, sỏi sạn, trên là á sét, á cát, cát, dày 0,5-2m.
- Tích tụ bãi bồi lòng rải rác dọc theo thung lũng sông, dày 0,5 - 3m.
+ Tích tụ hỗn hợp nguồn gốc proluvi - deluvi phân bố dọc theo thung lũng các
suối nhánh trong vùng, thành phần dăm, tảng, á sét, sét hỗn độn, dày vài mét đến 5-10m.
b. Xâm nhập :
* Phức hệ Tà Vi .
Lộ ra dưới dạng các thấu kính nằm kéo dài, phù hợp với đường phương của đá
biến chất hệ tầng Khâm Đức vây quanh, rộng 3.5km2
. Thành phần gồm gabro,
gabroamphibol cấu tạo gneis hạt vừa đến lớn, màu xẫm, bị granit hoá không đồng đều
và bị biến chất tướng epidot amphibolit.
* Phức hệ Nậm Nin .
Nằm ở bờ phải Sông Tranh ở phía thượng lưu hồ chứa, rộng 1,5km2. Thành
phần: plagiogranitogneis, granođioritogneis, đioritogneis, thế nằm chỉnh lớp với đá vây
quanh của hệ tầng sông Tranh, ranh giới không rõ ràng.
* Phức hệ Chu Lai ((PR3cl) :
Nằm ở trung tâm vùng hồ, rộng 27km2, thế nằm mặt ép chỉnh hợp với các đá
biến chất của hệ tầng Khâm Đức. Thành phần: granitogneis, plagiogranit micmatit,
granitbiotit, granit hai mica, pecmatit, màu xám đến sáng màu, cấu tạo gneis, hạt vừa
đến lớn, đôi khi có dạng porfia, kiến trúc dạng nửa tự hình.
* Phức hệ Trà Bồng.
Phân bố ở bờ phải sông Tranh và một số thể nhỏ phân bố dọc theo các đứt gãy ở khu
vực vùng tuyến, rộng 4 km2. Thành phần : granođiorit, điorit cấu tạo gneis, thế nằm gneis
chỉnh hợp với thế nằm của đá biến chất hệ tầng Khâm Đức vây quanh (đổ về phía Nam, góc
dốc 60-80().
* Các đai mạch không phân chia :
Thành phần từ Gabro, điaba đến đioritpocfia, granit aplit phát triển dọc theo các
hệ thống đứt gãy, diện phân bố hẹp từ vài mét đến vài chục mét
c. Cấu trúc kiến tạo:
* Đới cấu trúc:
Vùng hồ thủy điện sông Tranh nằm ở phần rìa Đông Bắc của địa khối Kon Tum,
thuộc hai đới cấu trúc Ngọc Linh và Trà Bồng - Khâm Đức.
* Đứt gãy:
Chủ yếu là hai hệ thống á vĩ tuyến và Tây Bắc - Đông Nam :
- Đới đứt gãy phương á vĩ tuyến: Đứt gãy II.1 và III.1 đến III.4 đều có phương vĩ
tuyến, á vĩ tuyến, thế nằm đổ về phía Bắc, chờm nghịch. Đứt gãy III.1 nằm ở phía trái
sông Tranh, cách đập 2km Đứt gãy III.2 nằm ở phía bờ phải sông Tranh.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 34
Một số đứt gãy bậc IV cắt qua 2 vai đập, khu đập phụ, tràn và tuyến năng lượng.
Chúng có chiều rộng đới phá hủy 0.5-2m, đới ảnh hưởng 5-10m
- Hệ thống đứt gãy Tây Bắc - Đông Nam: Hầu hết là đứt gãy thuận, mang tính
trượt bằng phải hoặc trái. Một đứt gãy bậc IV cắt qua đập phụ và dọc theo đường tràn eo
bờ trái.
III.1.4. 2. Đặc điểm địa chất công trình.
(Hình 5 – Sơ đồ kiến trúc kiến tạo và địa động lực khu vực thủy điện Sông Tranh 2)
a. Các hoạt động địa chất động lực công trình.
Hiện tượng địa chất vật lý đáng chú ý nhất là hiện tượng phong hóa. Các hiện tượng
trượt lở, đá lăn, đá đổ gặp trong vùng nghiên cứu có quy mô nhỏ, chỉ mang tính cục bộ.
* Phong hoá:
+ Vỏ phong hóa phát triển trên các đá biến chất hệ tầng Khâm Đức, Tắc Pỏ, Sông
Re. Phạm vi phân bố ở khắp vùng hồ chứa và vùng tuyến.
+ Vỏ phong hóa phát triển trên các đá xâm nhập phức hệ Trà Bồng, Chu Lai,
Nậm Nin, Tà Vi : Mức độ phong hóa trong đá xâm nhập axit là rất không đồng đều, tạo
nên bề mặt mái đá nhấp nhô dạng răng cưa.
* Hoạt động xâm thực :
Hoạt động xâm thực khá phát triển tạo nhiều rãnh sói, mương sói cắt sâu vào lớp
phủ sườn tàn tích đá gốc, rộng một vài mét, chiều sâu 1 đến 2 m.
* Hoạt động trượt lở, đá lăn, đá đổ:
Chỉ gặp các khối trượt lở trong lớp phủ, đá lăn với quy mô cục bộ, kích thước
nhỏ, không gặp hiện tượng đá đổ, đá lở.
Trên vai phải đập và sườn dốc phía Tây Nam cửa nhận nước có một số tảng khối
đá lăn, kích thước một vài mét đến vài chục mét.
b. Đặc điểm địa chất thủy văn
* Phân chia các phức hệ chứa nước :
Các thành tạo đất đá trong vùng nghiên cứu nhìn chung có tính thấm nước yếu -
trung bình, các loại đá gốc tương đối nguyên vẹn ít nứt nẻ được coi như tầng cách nước.
Nước ngầm chủ yếu được chứa và vận động trong lỗ rỗng các thành tạo lớp phủ và các
khe nứt trong đới phong hóa đá gốc.
- Phức hệ chứa nước trong các thành tạo aluvi, proluvi-deluvi:
Thành phần là các sản phẩm bở rời á sét, cát, cuội, sỏi, tảng. Nước ngầm khá
phong phú và có quan hệ thủy lực trực tiếp với các dòng chảy mặt, nằm cách mặt đất vài
mét và giao động theo mùa.
Nước thuộc loại hình bi cácbonat - magiê, canxi, theo công thức Cuốclôp thì
nước ở mức xâm thực yếu (Ia) theo TCVN 3994-85.
- Phức hệ chứa nước trong các thành tạo xâm nhập nứt nẻ:
Đá gốc có cấu tạo khối, gneis nứt nẻ trung bình, tầng đá tương đối nguyên vẹn ít
nứt nẻ, tính thấm yếu được coi như tầng cách nước. Mực nước ngầm dao động theo
mùa, mùa mưa sâu 5 – 15 m, mùa khô sâu 20 – 40 m.Nước thuộc loại hình bi cácbonat -
natri, kali. Theo công thức Cuốclôp thì nước ở mức xâm thực yếu (Ia) theo TCVN
3994-85.
- Phức hệ chứa nước trong các thành tạo đá biến chất:
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 35
Đá gốc cấu tạo gneis, phân lớp tầng đá tương đối nguyên vẹn, ít nứt nẻ, tính thấm
yếu được coi như tầng cách nước. Mực nước ngầm dao động theo mùa, mùa mưa sâu
10– 20 m, mùa khô sâu 30 – 40 m. Nước thuộc loại hình bi cácbonat - natri, kali Theo
công thức Cuốclôp thì nước xâm thực yếu (Ia) theo TCVN 3994-85.
III.1.4.3 Đặcđiểm địachất từng khu vựchạng mụccôngtrình.
a. Tuyến đập
Đập nằm trong diện phân bố của đá biến chất hệ tầng Khâm Đức tập 3 (PR2-
3kđ3), thành phần thạch học của đá là gneis, phiến kết tinh. Thế nằm của đá có xu
hướng chung cắm về phía vai phải với góc dốc 60-80o
.
* Hai vai đập :
Mặt cắt địa chất ở 2 vai đập gần tương tự nhau.
- Tầng phủ edQ+IA1: Thành phần gồm á sét, sét màu nâu, nâu đỏ lẫn ít dăm sạn
và mảnh vụn đá gốc..
- Đới phong hóa mạnh IA2: Đá gốc bị phong hoá mạnh, nứt nẻ vỡ vụn rất mạnh, đôi
chỗ là dăm cục nhét sét, đá mềm yếu, bề dày đới 0-3 m.
- Đới phong hóa IB : Đá phiến kết tinh, gneis bị phong hóa, nứt nẻ mạnh. Đá cứng
chắc trung bình đến cứng chắc, bề dày đới 0.5-5m, mặt đới sâu 5-20 m.
- Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá phiến kết tinh, gneis bị nứt nẻ trung bình đến mạnh.
Khe nứt nhỏ một vài milimet đến vài centimet, đá cứng chắc. Bề dày đới 10-25 m, đoạn gần
sông dày đến 30-40m. Chiều sâu mặt đá IIA khoảng 5 (20m.
- Đới tương đối nguyên vẹn IIB : Đá phiến kết tinh, gneis, ít nứt nẻ, cứng chắc
đến rất cứng chắc. Chiều sâu mặt đá IIB khoảng 15 (30 m, đoạn gần sông và đỉnh trái
đập mặt đá IIB sâu tới 30-50m.
* Phần lòng sông :
- Lớp cát cuội sỏi lòng sông, dày 0-2.6 m, không trải khắp lòng sông mà chỉ có ở các
doi cát hoặc hố sâu giữa dòng. Không xác định được chính xác vị trí các túi cát, vì nó
nằm rải rác và biến đổi sau mùa lũ.
- Đới phong hóa trung bình IB: Đới phong hóa dày khoảng 1-7 m, chỉ có ở phần chân
đập thượng lưu đập 2.
- Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá cứng chắc, nứt nẻ mạnh, khe nứt nhỏ, lộ ra ở lòng sông
và mép nước, dày khoảng 10(40m. Tại tim đập 2, đới IIA mỏng hơn ở tim đập 2A.
Nhưng tại chân đập thượng lưu đập 2 (cách tim đập 2 trên 130m) do ảnh hưởng của đứt
gãy á kinh tuyến IV-16, bề mặt đới nằm sâu 1-7 m và kéo xuống tận độ sâu 100 m vẫn
chưa hết.
- Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Chiều sâu mặt đới đá IIB 10-40m. Tại tim đập 2, mặt
đới nằm nông hơn tại tim đập 2A. Nhưng tại chân đập thượng lưu đập 2, mặt đới nằm
rất sâu.
* Đứt gãy :
- Các đứt gãy cắt qua 2 tim đập gần tương tự nhau, gồm một số đứt gãy phương á vĩ
tuyến bậc IV và nhỏ hơn. Các đứt gãy khá dốc (70 đến 800). Các đứt gãy tuy không ảnh
hưởng lớn đến ổn định đập, song có thể gây thấm mất nước theo khe rỗng của đứt gãy.
- Tại chân chân đập có 2 đứt gãy á kinh tuyến IV-16, bề rộng đới phá hủy 10-20 m,
đới đá yếu hai bên đứt gãy dày 5-10m. Đới IIA tại đây sâu trên 100 m.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 36
Nhận xét chung : Có một số đứt gãy á vĩ tuyến cắt qua đập, và đứt gãy á kinh tuyến IV-
16 cắt qua thượng lưu tim đập 2. Các đứt gãy tuy không ảnh hưởng lớn đến ổn định đập,
song có thể gây thấm mất nước theo khe rỗng của đứt gãy.
b. Tuyến đập phụ, tràn
* Phần thượng lưu :
Chủ yếu nằm trong vùng phân bố đất đá xâm nhập thuộc phức hệ Trà Bồng . Bề
dày lớp đất sườn tàn tích và đới phong hóa mãnh liệt mỏng ở vai trái (5-15m), dày hơn ở
vai phải (10-20m), thành phần là á sét, sét lẫn ít dăm. Đới phong hóa mạnh mỏng <1m,
đới phong hóa IB mỏng <3 m.
* Phần thân đập phụ: Nằm trong vùng phân bố đất đá biến chất thuộc hệ tầng Khâm
Đức.
- Lớp đất phủ edQ+IA1: thành phần á sét, sét, dầy 0 – 20 m (vai trái 5-15m, giữa
dày 1-3m, vai phải 10-20m).
- Đới phong hóa mạnh IA2: Đá mềm yếu, nứt nẻ vỡ vụn rất mạnh. Bề dày đới
0.5-1.5 m ở hai vai, 2-7 m ở đỉnh đập phụ.
- Đới phong hóa IB: Đá bị phong hóa trung bình đến nhẹ, nứt nẻ mạnh đến cứng
chắc trung bình đến cứng chắc. Bề dày dao động 0-2 m ở hai vai, 5-7 m ở đỉnh đập phụ.
- Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá cứng chắc, nứt nẻ trung bình đến mạnh. Khe nứt
nhỏ 1-2mm. Bề dày đới không đều, vai trái rất mỏng (0-7 m), ở đỉnh và vai phải dày 5-7
m. Độ sâu mặt đới ở vai trái chỉ 7-8 m, ở đỉnh sâu 10m, vai phải sâu tới 20-25 m.
- Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Đá rất cứng chắc, nứt nẻ yếu. Độ sâu mặt đới ở
vai trái và đỉnh đập chỉ trên dưới 10 m, nhưng ở vai phải sâu tới 30m.
* Phần hạ lưu đập phụ :
Phân bố chủ yếu đất đá biến chất thuộc hệ tầng Khâm Đức.
- Lớp đất phủ edQ+IA1: thành phần lá á sét, sét. Bề dày đới 10-20 m. Cục bộ có
chỗ lộ đá gốc trên mặt (không có lớp phủ).
- Đới phong hóa mạnh IA2: Đá mềm yếu, nứt nẻ vỡ vụn rất mạnh.Bề dày đới 0.5-
1.5 m.
- Đới phong hóa IB: Đá bị phong hóa trung bình đến nhẹ, nứt nẻ mạnh đến cứng chắc
trung bình đến cứng chắc. Bề dày dao động 1-10 m. Độ sâu mặt đới biến đổi 1-20 m.
- Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá cứng chắc, nứt nẻ trung bình đến mạnh. Khe nứt nhỏ
1~2mm. Bề dày đới không đều. Đoạn đầu, đới dày 5-10 m, nhưng có đoạn không gặp
đới này. Độ sâu mặt đới khoảng 3 đến trên 20 m.
- Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Đá rất cứng chắc, nứt nẻ yếu. Độ sâu mặt đới này
khoảng 5 đến trên 20 m.
* Đứt gãy :
Tại vị trí tuyến đập phụ có 1 đứt gãy bậc IV phương TB-ĐN, cắt qua phần thân
đập. Một số đứt gãy á vĩ tuyến, hầu hết kéo từ vùng đập chính qua.
Nhận xét : Đỉnh eo đập phụ có cao trình 156.5 m, tấp hơn mực nước dâng bình
thường, cần nghiên cứu xử lý chống thấm qua nền đập phụ tại lớp đất phủ và đoạn có
đứt gãy kiến tạo cắt qua. Kiến nghị cần khoan phun xử lý chống thấm hết đới IIA.
c. Tuyến năng lượng.
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 37
Toàn bộ tuyến năng lượng nằm trong vùng phân bố 2 tập đá của hệ tầng Khâm
Đức PR2-3kđ2, PR2-3kđ3, thành phần thạch học của đá gồm đá phiến plazocla-thạch
anh-biotit, đá phiến thạch anh, amfibolit, gneis. Cửa nhận nước và vùng tháp điều áp
còn gặp một ít xâm nhập Trà Bồng .
* Vị trí cửa nhận nước :
Chất lượng đá tại cửa nhận nước không đều. Tại cửa nhận nước có 2 đứt gãy bậc
IV (IV-4, IV-9) cắt qua, có chiều rộng đới phá hủy 3-5 m, nhưng ở phần kênh dẫn vào
nên ít ảnh hưởng đến công trình.
* Tuyến tuynen dẫn nước :
Bề mặt đới đá tương đối nguyên vẹn IIB ở khoảng cao trình trên 100m. Toàn bộ
tuyến tuynen đào trong đới đá tương đối nguyên vẹn IIB và chỉ một phần ngắn ở cuối
đào trong đới đá tươi nứt nẻ IIA. Đá chủ yếu thuộc hệ tầng Khâm Đức và một ít (vùng
tháp điều áp) thuộc khối granit phức hệ Trà Bồng. Thế nằm của đá có xu hướng cắm về
phía thượng lưu với góc dốc 60-80o
, đá cứng chắc.
Dọc theo tuyến tuynen đã phát hiện được 7 đứt gãy kiến tạo bậc IV theo phương
TB-ĐN và á vĩ tuyến, có chiều rộng đới phá hủy 3-5 m. Các đứt gãy này cắt ngang
tuyến năng lượng, sâu hơn cả đáy tuynen dẫn nước, nên tại các vị trí đứt gãy cắt qua.
công, tổn thất nước khi vận hành.
* Nhà máy và kênh xả sau nhà máy :
Vùng cửa ra phân bố trầm tích Đệ Tứ, dài rộng vài chục mét, bề dày không lớn.
Khu vực nhà máy gặp 2 đứt gãy kiến tạo bậc IV và bậc V, không ảnh hưởng
nhiều tới việc thiết kế bố trí công trình. Nền nhà máy có thể đặt lên đới phong hóa IB
(có gia cố) hoặc đới đá tươi, nứt nẻ IIA là ổn định.
Phần tim và bên trái (phía Tây Bắc) nhà máy, mặt đá cao hơn (tầng phủ mỏng) và
chất lượng đá tốt hơn phần phải (phía Đông Nam) nhà máy.
d. Điều kiện địa chất công trình vùng hồ.
* Vùng A : từ đứt gãy III.2 (khoảng giữa hồ về phía thượng lưu hồ chứa)
Chiếm một nửa diện tích nằm ở phần phía Nam vùng nghiên. vùng này cấu thành
bởi các thành tạo biến chất và xâm nhập cứng chắc. Vùng hồ nằm ở phần rìa Đông Bắc
đới cấu trúc Ngọc Linh và một phần thuộc đới cấu trúc Trà Bồng - Khâm Đức, đất đá
trong vùng chủ yếu là các đá biến chất, đá xâm nhập thành phần bazic đến axit tuổi từ
Proterozoi. Quá trình granit hóa micmatit hóa mạnh khiến đá gốc bị biến vị và vò nhàu
mạnh mẽ.
Vùng chủ yếu phân bố hai phức hệ chứa nước trong đá biến chất và trong đá xâm
nhập. Nước ngầm chứa vận động trong lớp phủ và đới phong hóa bị nứt nẻ mạnh. Phần
đá gốc tương đối nguyên vẹn ít nứt nẻ, tính thấm yếu được coi như tầng cách nước.
Nước xuất lộ không nhiều, lưu lượng nhỏ 0,01-0,1 l/s.
* Vùng B : (Từ đứt gãy III.2 về phía hạ lưu hồ, bao trùm cả vùng tuyến công trình)
Vùng nằm trong đới cấu trúc Khâm Đức - Trà Bồng, các thành tạo đất đá chủ yếu
là biến chất hệ tầng Khâm Đức, xâm nhập Paleozoi sớm phức hệ Trà Bồng. Đá biến chất
hệ tầng Khâm Đức bị granit hóa, migmatit hóa không đều, biến vị và vò nhàu mạnh, đá
Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2
EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 38
gốc nứt nẻ trung bình đến mạnh, cứng chắc. Chiều dày lớp phủ sườn tàn tích và đới
phong hóa mãnh liệt từ 15-20 m, dọc theo các đứt gãy 25-30 m. Hiện tượng trượt lở
trong lớp phủ ít gặp, có quy mô cục bộ, kích thước nhỏ.
Ngoài hai phức hệ chứa nước trong đá biến chất và đá xâm nhập có đặc điểm như
vùng A, trong vùng còn có tầng chứa nước trong các thành tạo bở rời Đệ tứ nguồn gốc
aluvi, proluvi-deluvi.
III.1.5 Khoáng sản lòng hồ
(Xem phụ lục 1 - Đánh giá tổn thất khoáng sản hồ chứa thủy điện Sông Tranh 2)
III.1. 6 Động đất
Theo tài liệu nghiên cứu và đánh giá của Viện Vật lý Địa cầu tháng 8 năm 2005 cho
khu vực công trình thủy điện Sông Tranh 2 thì:
Chấn động cực đại có thể sảy ra ở khu vực nhà máy Imax = 7 (thang MSK-64),
amax = 150 cm/s2. Chấn động này do động đất cực đại M=5,5 có thể phát sinh trên đới
đứt gãy Hưng Nhượng – Trà Vi – Trà Bồng gây ra.
(Giá trị gia tốc nền cực đại ứng với chu kỳ 4750 năm là 135cm/s2)
III.1.7 Đặc điểm thổ nhưỡng.
III.1.7.1 Các nhóm đất chính trong khu vực thực hiện dự án
Theo hệ thống phân loại đất áp dụng cho bản đồ đất tỷ lệ lớn của Việt Nam thì
vùng dự án có 3 loại đất chính thuộc 2 nhóm. Qua việc quan trắc mô tả các phẫu diện
đất và các số liệu phân tích đất cho thất đắc điểm của các loại đất trong vùng nghiên cứu
của dự án như sau:
a. Nhóm đất phù sa.
* Đất phù sa ngòi suối.
Có diện tích 135,00 ha, phân bố ở thôn 4 xã Trà Bui, loại đất này nằm ở địa hình khá
bằng phẳng (ven suối Nước Lẻ). Đất này được hình thành những dải hẹp ven suối, sự
vận chuyển phù sa không được xa, cộng thêm những sản phẩm dốc tụ ven đồi đưa
xuống, do đó đất phù sa ngòi suối mang ảnh hưởng của đất và sản phẩm phong hoá đồi
núi sung quanh. Đất có màu nâu, thành phần cơ thịt trung bình, tôi xốp, tầng đất dày.
Loại đất này được chia thành 3 đợn vị bản đồ đất.
- Đất phù sa ngòi suối thàmh phần cơ giới nhẹ, tầng dày > 100cm.
- Đất phù sa ngòi suối thàmh phần cơ giới nhẹ, tầng dày 70 - 100cm.
- Đất phù sa ngòi suối thàmh phần cơ giới nhẹ, tầng dày 50 - 70cm.
Qua nghiên cứu hình thái và kết quả phân tích phẫu diện đất phù sa ngòi suối cho thấy:
đất có tầng dày khá (>100cm), phân tầng yếu, màu sắc phụ thuộc vào mức độ bồi tụ
hàng năm của suối.
Thành phần cơ giới phụ thuộc vào nền vật chất mà suối chảy qua thường có
thành phần cơ giới thịt nhẹ đến trung bình.
Đất chua vừa đến ít chua, trị số các loại độ chua tầng mặt đạt (pHH2O:4,95;
pHKCl:4,47), xuống các tầng dưới trị số pHH2O thường có xu hướng tăng, trị số pHKCl có
su hướng giảm chậm. Dung tích hấp thụ trung bình ở các tầng, có trị số tầng mặt đạt
CEC: 10,28 meq/100g đất.
Hàm lượng chất hữu cơ (OM%) nghèo đến trung bình, trị số tầng mặt giữa các
phẫu diện khoảng 1,21%.
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...nataliej4
 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngHoatigôn Khócvôlệ
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...jackjohn45
 
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]ENVIMART
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
 

What's hot (20)

Kiểm kê phát thải khí nhà kính của Dự án Liên hợp Lọc hóa dầu, 9đ
Kiểm kê phát thải khí nhà kính của Dự án Liên hợp Lọc hóa dầu, 9đKiểm kê phát thải khí nhà kính của Dự án Liên hợp Lọc hóa dầu, 9đ
Kiểm kê phát thải khí nhà kính của Dự án Liên hợp Lọc hóa dầu, 9đ
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOTLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
 
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêmHệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAYLuận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
 
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
 
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
 
Tính toán hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa An Dương
Tính toán hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa An DươngTính toán hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa An Dương
Tính toán hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa An Dương
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAYLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Phúc Yên, HAY
 
Luận văn: Luật tục về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Luận văn: Luật tục về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trườngLuận văn: Luật tục về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Luận văn: Luật tục về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
 

Similar to ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356

Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...nataliej4
 
âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2robinking277
 
Chương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdf
Chương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdfChương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdf
Chương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdfTUNNGUYNTR1
 
Thuyet minh tinh
Thuyet minh tinhThuyet minh tinh
Thuyet minh tinhD25051989
 
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long AnTình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long AnThanh Nguyen
 
1.bai hoc bdkh sm-es longan 0552015 so tnmt
1.bai hoc bdkh  sm-es longan 0552015 so tnmt1.bai hoc bdkh  sm-es longan 0552015 so tnmt
1.bai hoc bdkh sm-es longan 0552015 so tnmtDiep Chi
 
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...nataliej4
 
Thi cong ven bo
Thi cong ven boThi cong ven bo
Thi cong ven boluuguxd
 
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptxHuyNguynmQuc
 
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungSon Nguyen
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...ThaoNguyenXanh2
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất nataliej4
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
 
âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2
 
Chương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdf
Chương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdfChương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdf
Chương 1cạpthasodjoasdjosjoadjsjaodjaodsa.pdf
 
Thuyet minh tinh
Thuyet minh tinhThuyet minh tinh
Thuyet minh tinh
 
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long AnTình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
 
1.bai hoc bdkh sm-es longan 0552015 so tnmt
1.bai hoc bdkh  sm-es longan 0552015 so tnmt1.bai hoc bdkh  sm-es longan 0552015 so tnmt
1.bai hoc bdkh sm-es longan 0552015 so tnmt
 
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐỔ THẢI VẬT LIỆU ĐÀO VÀ NẠO VÉT (DMDP) - DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GI...
 
Thi cong ven bo
Thi cong ven boThi cong ven bo
Thi cong ven bo
 
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậuLuận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
 
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
 
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công ngh...
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
 
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tai Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tai Vĩnh PhúcLuận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tai Vĩnh Phúc
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tai Vĩnh Phúc
 
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
 
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quảng Nam | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH 2 Địa chỉ: nằm trên dòng chính sông Tranh, thuộc huyện Bắc Trà My và Nam Trà My tỉnh Quảng Nam Quảng Nam
  • 2. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 2 MỤC LỤC. Chương I Trang MỞ ĐẦU 7 I.1 Sự cần thiết phải xây dựng dự án 7 I.2 Mục đích báo cáo 7 I.3 Các tài liệu, cơ sơ pháp lý để nghiên cứu . 7 I.4 Các phương pháp nghiên cứu ĐTM 9 I.5 Tổ chức, thành viên tham gia thực hiện 9 Chương II MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN. 12 II.1 Tên dự án 12 II.2 Cơ quan chủ quản. 12 II.3 Vị trí công trình 12 II.4 Phạm vi nghiên cứu của dự án 12 II.5 Mục tiêu kinh tế – xã hội, chính trị của dự án, 12 II.6 Qui mô, các hạng mục công trình và công nghệ của dự án 13 I1.7 Tiến độ thực hiện dự án 23 I1.8 Tổng dự toán vốn đầu tư công trình 24 Chương III HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 25 III.1 Đặc điẻm môi trường vật lý 25 III.1.1 Địa hình, địa mạo 25 III.1.2 Đặc điểm khí hậu, khí tượng & chất lượng không khí . 25 III.1.3 Đặc điểm thủy văn. 29 III.1.4 Đặc điểm Địa chất công trình 33 III.1.5 Hiện trạng khoáng sản lòng hồ 37 III.1.6 Động đất 37 III.1.7 Đặc điểm thổ nhưỡng 37 III.1.8 Hiện trạng chất lượng nước vùng dự án 40 III.2 Đặc điểm môi trường sinh thái 42 III.3 Đặc điểm KT-XH khu vực dự án. 42 III.3.1 Khái quát tình hình phát triển kinh tế, hạ tầng vùng dự án . 42 III.3.2 Đặc điểm Văn hoá - xã hội . 44
  • 3. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 3 Chương IV DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH 2 45 IV.1 Giai đoạn chuẩn bị và thi công dự án 45 VI.1.1 Môi trường vật lý 45 a Thay đổi bề mặt địa hình khu vực 45 b Ô nhiễm không khí, tiếng ồn. 46 c Ô nhiễm chất lượng nước 49 IV.1.2 Tác động đến môi trường sinh thái 52 IV.1.2.1 Tác động đến hệ thực vật và thảm phủ thực vật 52 IV.1.2.2 Tác động đến khu hệ động vật hoang dã 53 IV.1.2.3 Tác động đến hệ thủy sinh và cá 55 IV.1.3 Tác động đến đến kinh - tế xã hội khu dự án 55 IV.1.3.1 Tác động tiêu cực 55 IV.1.3.2 Tác động tích cực 57 IV.2 Giai đoạn vận hành hồ chứa và nhà máy. 58 IV.2.1 Môi trường vật lý 58 IV.2.1.1 Tác động tích cực 58 IV.2.1.2 Tác động tiêu cực 61 IV.2.1.4 Tác động tới khả năng xâm thực và tái tạo bờ hồ 68 IV.2.1.5 Đánh giá động đất kích thích khi xây dựng dự án 69 IV.2.2 Tác động đến môi trường sinh thái 69 IV.2.2.1 Tác động tích cực 69 IV.2.2.2 Tác động tiêu cực 71 IV.3 Kinh tế - xã hội 73 IV.3.1 Tác động tích cực 73 IV.3.2 Tác động tiêu cực 74 IV.2.4 ĐTM khi thực hiện công tác TĐC (Phụ lục 3) Chương V BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ CÁC TÁC ĐỘNG BẤT LỢI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN SÔNG TRANH 2 76 V.1 Giảm thiểu trong gia đoạn thi công dự án 76 V.1.1 Địa hình 76 V.1.2 Giảm thiểu ô nhiễm chất lượng không khí 76 V.1.3 Giảm thiểu tiếng ồn và độ rung 77 V.1.4 Giảm thiểu chất lượng nước 77
  • 4. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 4 V.1.5 Do chất thải rắn 78 V.1.6 Giảm thiểu đối với hệ sinh thái 79 V.1.7 Giảm thiểu rủi ro, mất an toàn khi thi công dự án 80 V.1.8 Giảm thiểu tổn thất khoáng sản lòng hồ 82 V.1.9 Công tác đền bù và TĐC (Phụ lục 4) 83 V.1.10 Giảm thiểu ảnh hưởng sức khoẻ cộng đồng 83 V.2 Giảm thiểu giai đoạn hồ tích nước & vận hành nhà máy 84 V.2.1 Hạn chế xói mòn lưu vực 84 V.2.2 Giảm thiểu ô nhiễm chất lượng nước hồ & hạ du 84 V.2.3 Giảm thiểu mất nước hồ qua đập 85 V.2.4 Bổ sung dòng chảy đoạn sông Tranh sau đập đến ngã ba sông Trường 85 V.2.5 Giảm thiểu sự rủi ro môi trường, sự cố đập 85 V.2.6 Giảm thiểu đến hệ sinh thái 87 V.2.7 Giảm thiểu tổn thất di chỉ khảo cổ 88 Chương VI GIÁM SÁT & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH 2 89 VI.1 Quqn trắc, giám sát môi trường 89 VI.1.1 Giai đoạn thi công 89 VI.1.1 Giai đoạn hồ tích nước và vận hành nhà máy 92 VI.2 Kinh phí quan trắc, giám sát 94 VI.3 Tổ chức hoạt động quản lý & giám sát môi trường Chương VII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97 1 Kết luận chung 97 1.1 Các tác động tích cực 97 1.2 Các tác động tiêu cực 98 2 Một số kiến nghị 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
  • 5. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 5 PHẦN CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Đánh giá tổn thất khoáng sản hồ chứa thủy điện Sông Tranh 2 Phụ lục 2: Hiện trạng hệ sinh thái khu vực Thủy điện Sông Tranh 2 Phụ lục 3: Công tác đền bù, di dân & TĐC thủy điện Sông Tranh 2 Phụ lục 4: Vệ sinh, thu dọn lòng hồ thủy điện Sông Tranh 2 Phụ lục 5: Phần các văn bản pháp lý liên quan. Trang 103 112 120 150 158
  • 6. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 6 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO TK&QHNN: Thiết kế & Qui hoạch Nông nghiệp ST&TNSV: Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật EVN: Tổng công ty Điện lực Việt Nam PECC1 Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. KHCN: Khoa học công nghệ GTVT: Giao thông vận tải BTTN: Bảo tồn thiên nhiên QLDA: Quản lý dự án MBCT: Mặt bằng công trình UBND: Uỷ ban nhân dân ĐTM: Đánh giá Tác động môi trường TĐC: Tái định cư TKKT: Thiết kế kỹ thuật MBCT: Mặt bằng công trình QL: Quốc lộ CTTĐ: Công trình thủy điện TVXD: Tư vấn xây dựng MNDBT: Mực nước dâng bình thường MNC Mực nước chết QHTT: Qui hoạch tổng thể TTCN: Tiểu thủ công nghiệp KT-XH: Kinh tế xã hội KHHGĐ: Kế hoạch hoá gia đình TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam CN-TTCN Công nghiệp-Tiểu thủ Công nghiệp TT: Thị trấn TVN: Thực vật nổi ĐVN: Động vật nổi ĐVĐ Động vật đáy tb/l: Tế bào /lít
  • 7. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 7 CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1a: Vị trí thủy điện Sông Tranh 2. Hình 1b: Sơ đồ vị trí TĐ Sông Tranh 2 trên bậc thang thủy điện sông Vũ Gia – Thu Bồn. Hình 2: Sơ đồ giao thông ngoài công trình thủy điện Sông Tranh 2. Hình 3: Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình. Hình 4: Sơ đồ vị trí các mỏ vật liệu khai thác xây dựng TĐ Sông Tranh 2. Hình 5: Sơ đồ cấu trúc kiến tạo & địa động lực thủy điện Sông Tranh 2. Hình 6: Vị trí lấy mẫu nước phục vụ ĐTM thủy điện Sông Tranh 2 . Hình 7: Vị trí các nơi dự kiến trồng bù rừng ven hồ . Hình 8: Sơ đồ vị trí giám sát môi trường giai đoạn thi công Hình 9: Sơ đồ vị trí giám sát môi trường giai đoạn vận hành công trình Hình 10 : Hiện trạng thảm rừng vùng thủy điện Sông Tranh 2. Hình 11: Sơ đồ qui hoạch các điểm TĐC thủy điện Sông Tranh 2 Hình 12: Hiện trạng sử dụng đất các vùng dự kiến TĐC thủy điện Sông Tranh 2.
  • 8. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 8 Chương I MỞ ĐẦU I.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG DỰ ÁN. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng của các ngành kinh tế và sinh hoạt của nhân dân trong cả nước, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã xây dựng Qui hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001- 2010 có xét triển vọng đến năm 2020, gọi tắt là Qui hoạch điện V đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22.6.2001. Để phù hợp hơn với sự phát triển nhu cầu sử dụng điện, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 40/2003/QĐ-TTg ngày 21.3.2003 về việc hiệu chỉnh một số nội dung thuộc Qui hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 2010 có xét triển vọng đến năm 2020. Theo Qui hoạch điện V đã được phê duyệt, đến hết năm 2005, các nhà máy điện trong cả nước sản xuất đạt sản lượng từ 48,3 đến 53,0 tỉ kWh, năm 2010 đạt sản lượng 88,5 đến 93 tỉ kWh. Nhằm đảm bảo mức tăng trưởng cao trong từng giai đoạn, qui hoạch điện V đã đưa ra dự kiến các nguồn điện vận hành giai đoạn 2003 - 2005, giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng các nguồn điện vận hành giai đoạn 2011- 2020. Trong Qui hoạch điện V, công trình thủy điện Sông Tranh 2 trên sông Tranh được dự kiến đưa vào vận hành năm 2009. Tiến độ phát điện tổ máy vào năm 2009, hoàn thành công trình vào năm 2009. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Vì thế việc đầu tư xây dựng công trình thủy điện Sông Tranh 2 hoàn toàn phù hợp với qui hoạch bậc thang thủy điện trên sông Vu Gia -Thu Bồn cũng như qui hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 đến 2010 có xét triển vọng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt. Công trình xây dựng hoàn thành sẽ góp phần tăng thêm lượng điện cho quốc gia, tạo nguồn cho các mục đích sử dụng nước khác dưới hạ lưu sông Tranh. I.2 MỤC ĐÍCH BÁO CÁO Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) công trình thủy điện Sông Tranh 2 nhằm đánh giá hiện trạng môi trường & dự báo tác động do việc thực hiện dự án gây ra đối với các yếu tố môi trường. Qua đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu tới mức tối đa tác động tiêu cực lên môi trường. Thiết kế và thực hiện công tác giảm thiểu & bảo vệ môi trường, giám sát, quan trắc và quản lý môi trường khu vực. I.3. TÀI LIỆU, VĂN BẢN LÀM CĂN CỨ BÁO CÁO I.3.1 Các tài liệu cơ bản.  Tài liệu liên quan trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng  Số liệu thống kê, báo cáo thường niên của các ngành Lâm-Nông nghiệp của huyện Trà My, báo cáo Hiện trạng môi trường của tỉnh Quảng Nam năm 2003.  Kết quả khảo sát và thu thập tài liệu cơ bản do Công ty Tư vấn Xây dựng Điện I thực hiện năm 2005  Báo cáo nghiên cứu các chuyên ngành thủy điện Sông Tranh 2 liên quan như:
  • 9. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 9 Báo cáo điều tra thiệt hại vùng hồ và TĐC thủy điện Sông Tranh 2 . Báo cáo nghiên cứu điều tra đánh giá tài nguyên khoáng sản lòng hồ thủy điện Sông Tranh 2 . Báo cáo đánh giá hiệu ích sử dụng nước hạ du thủy điện Sông Tranh 2 . Báo cáo đánh giá độ nguy hiểm động đất ở khu vực thủy điện Sông Tranh 2 . Báo cáo địa chất thủy điện Sông Tranh 2 . Báo cáo thủy văn CTTĐ thủy điện Sông Tranh 2 . Đánh giá đa dạng sinh học khu vực thủy điện Sông Tranh 2 . I.3.2 Các văn bản pháp qui liên quan đến công tác ĐTM. - Luật Tài nguyên nước được Chính Phủ ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998. - Luật bảo vệ môi trường Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006. - Luật đất đai của nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14-7-1993. - Luật khoáng sản của nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20-3-1996. - Nghị định của Chính phủ 80 CP/2006/NĐ/CP về việc qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật Bảo vệ môi trường tháng 9/8/2006 về hướng dẫn thi hành luật Bảo vệ môi trường. - Thông tư số 490/1998 TT-BKHCNMT ngày 9 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập thẩm định báo cáo ĐGTĐMT đối với các dự án đầu tư. - Nghị định 197/NĐ-CP ngày 7/12/2004, về bồi thường hỗ trợ TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.. - Quyết định số 229 QĐ/TĐC ngày 25/3/1997 của Bộ trưởng Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường về việc ban hành tiêu chuẩn môi trường. - Liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước và việc TĐC cho nhân dân bị ảnh hưởng do vùng hồ nhà máy thủy điện chúng tôi căn cứ vào các văn bản về luật Tài nguyên nước được Chính Phủ ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998. Nghị định 179/1999 NĐ-CP của Chính Phủ ngày 30/12/1991. - Liên quan đến tiêu chuẩn ĐTM; báo cáo đã căn cứ vào bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) do Bộ KHCN&MT năm 1995 qui định - Bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) do Bộ KHCN&MT năm 1995 qui định. - Bộ TCVN ban hành năm 2001. - Bộ TCVN ban hành năm 2001: + TCVN 5942: 1995 - Chất lượng nước: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt. + TCVN 5942: 1995 – Nước thải: Tiêu chuẩn thải. + TCVN 6772-2000 - Chất lượng nước: Nước thải sinh hoạt. + TCVN 6980: 2001 - Chất lượng nước: Tiêu chuẩn nước thải công thải vào lưu vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. + TCVN 6984: 2001 - Chất lượng nước: Tiêu chuẩn nước thải công thải vào lưu vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh. + TCVN 5937-1995 – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. Các văn bản khác liên quan đến dự án. (Xem phụ lục 5) I.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐTM
  • 10. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 10 Dưới đây là một số phương pháp chúng tôi đã sử dụng để lập báo cáo ĐTM công trình thủy điện Sông Tranh 2. I.4.1 Phương pháp điều tra thực địa Tiến hành khảo sát, điều tra thực địa, phỏng vấn quần chúng nhân dân kết hợp với thu thập các tài liệu liên quan trong vùng nghiên cứu. Từ đó phân tích và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực, dự báo và đánh giá mức độ ảnh hưởng có thể xảy ra đối với các yếu tố môi trường. I.4.2 Phương pháp thống kê số liệu môi trường: Phương pháp này chọn ra một số tham số tiêu biểu về môi trường có liên quan đến quá trình phát triển của dự án để phân tích, ví dụ thống kê và đánh giá số liệu hiện trạng về dân sinh, kinh tế, sinh thái của vùng thực hiện dự án. Từ đó so sánh và đánh giá được sự ảnh hưởng của dự án thủy điện Sông Tranh 2 tới đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng, dân cư, kinh tế xã hội của nhân dân vùng xây dựng dự án. I.4.3 Phương pháp chập bản đồ. Đây là một biện pháp khá thông dụng, dễ thực hiện, có hiệu quả và chi phí thấp. Dùng bản đồ thiết kế dự án cùng tỷ lệ (cả vùng MBCT và khu vực lòng hồ) chập lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, từ đó đánh giá được sự tổn thất đất các loại, tổn thất thảm phủ thực vật, xác định các khu vực có nguy cơ bị xói mòn đất mạnh do việc xây dựng dự án… I.4.4 Phương pháp phán đoán của chuyên gia Kinh nghiệm của chuyên gia có ảnh hưởng khá lớn đến phương pháp dự báo. Các phương pháp hỗ trợ dự báo như phỏng vấn, đánh giá nhanh, tổ chức hội thảo đặc biệt quan trọng đối với việc phán đoán các tác động xã hội. I.4.5 Phương pháp so sánh tương tự. Dùng các vùng có đặc điểm tương tự về tự nhiên của các dự án thủy điện đã được xây dựng và đang hoạt động, đã đánh giá và được phê duyệt để dự báo các vấn đề về môi trường cho thủy điện Sông Tranh 2. I.5. CÁC TỔ CHỨC, THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN I.5.1 Cơ quan chủ quản và các thành viên thực hiện. Tổng Công Ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư dự án, Ban QLDA thủy điện 3 là đơn vị thay mặt Tổng Công ty Điện lực Việt Nam quản lý công tác xây dựng dự án. Công ty TVXD Điện1 là đơn vị Tư vấn cho Ban QLDA Thủy điện 3 lập báo cáo ĐTM và các báo cáo khác của dự án thủy điện Sông Tranh 2. * Tổng hợp và lập báo cáo ĐTM . CN. Lê Kim Anh, Địa lý – Sinh thái Môi trường * Các thành viên tham gia: TS. Nguyễn Huy Hoạch . KS. Nguyễn Lan Anh . KS. Vũ Thị Tươi. * Các thành viên thuộc chuyên ngành khác.
  • 11. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 11 - Chuyên ngành thủy văn: Chủ trì: TS. Doãn Kế Ruân . Tham gia: KS . Vũ Văn Dương. - Chuyên ngành Địa chất: Chủ trì: KSC Nguyễn Công Chiểu . Tham gia: KS .Phùng Văn Hoài . - Nghiên cứu thuỷ năng – Kinh tế năng lượng. Chủ trì: KS. Nguyễn Xuân Phong. I.5.2 Các cơ quan và thành viên phối hợp thực hiện. * Báo cáo chuyên ngành Hiệu quả chống lũ và cấp nước hạ du. Do Viện Qui hoạch Thủy lợi – Bộ NN&PTNT thực hiện - Chủ trì: KS. Vũ Đức Sửu - Tham gia: Ths. Phạm thị Minh Nguyệt Ths. Nguyễn Xuân Phùng. KS. Phạm Xuân Nghiêm. * Đánh giá Tác động Môi trường Sinh thái CTTĐ Sông Tranh 2 Do Viện Nghiên cứu Sinh Thái & Tài nguyên sinh vật – TTKHTN & CNQG. Gồm nhóm các tác giả: TS.Hồ Thanh Hải; TS Đặng Huy Huỳnh và TS. Đỗ Hữu Thư. * Đánh giá nguy hiểm động đất thủy điện Sông Tranh2 Do Viện Vật lý địa cầu - Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam thực hiện tháng 8/20005. - Chủ trì: PGS-TS Nguyễn Ngọc Thủy - Viện trưởng Viện Vật lý Địa Cầu. - Tham gia: TS. Phùng Văn Phách. TS. Vũ Văn Chinh. TS. Lê Huy Minh Th.s Phạm Đình Nguyên, Phạm Quang Hùng CN: Nguyễn Ánh Dương KS: Nguyễn Văn Yêm, Trịnh Hồng Nam, Phạm Văn Hiếu …. * Nghiên cứu điều tra đánh giá tài nguyên khoáng sản lòng hồ thủy điện Sông Tranh 2. Do Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản – Bộ Tài nguyên & Môi trường thực hiện tháng 8 năm 2005. - Chủ trì: KS. Nguyễn Văn Chung. - Tham gia: KS. Lê Tuấn Lộc. KS. Kiều Trung Chính. KS. Vũ Đình Tải. KS. La Mai Sơn. * Đền bù thiệt hại vùng hồ và Qui hoạch TĐC Do Viện Qui hoạch và Thiết kế Nông nghiệp – Bộ NN&PTNT thực hiện - Chủ trì: Ths. Phạm Văn Thành.
  • 12. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 12 - Tham gia: KS. Phan Xuân Hải * Đánh giá hiệu ích sử dụng nước cho nhà máy thủy điện Sông Tranh 2. Do Viện Qui hoạch thủy lợi - Bộ NN&PTNT thực hiện tháng 11 năm 2003. - Chủ trì: TS. Đặng Ngọc Vinh - Tham gia: KS. Nguyễn Đình Chung. KS. Phạm Lệ Quyên. KS. Bùi Quang Tuấn. KS. Thái Gia Khánh. 1.5.3 Các cơ quan phối hợp khác: - Ban Quản lý dự án Thuỷ điện 3. - UBND tỉnh Quảng Nam các Ban Ngành liên quan trong tỉnh ; - UBND huyện Bắc Trà My, Nam Trà My và các phòng ban chức năng trong hai huyện trên. - Các xã ảnh hưởng khi xây dựng dự án thuộc hai huyện Bắc & Nam Trà My.
  • 13. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 13 Chương II MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN II.1 TÊN DỰ ÁN "Công trình thuỷ điện Sông Tranh 2 - Tỉnh Quảng Nam" II.2 CƠ QUAN CHỦ QUẢN. II.2.1 - Chủ đầu tư: Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN). Địa chỉ: 18 - phố Trần Nguyên Hãn – TP Hà Nội. Điện thoại: 04.2200992. Fax: 04.9349941. II.2.2 – Đại diện chủ đầu tư: Ban Quán lý Dự án Thủy điện 3. Địa chỉ: Tây cầu Tuyên Sơn - Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.642267. Fax : 0511.642266. II.3 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH (Hình1a; 1b – Vị trí công trình thủy điện Sông Tranh 2 ) Công trình thủy điện Sông Tranh 2 nằm trên dòng chính sông Tranh, thuộc huyện Bắc Trà My và Nam Trà My tỉnh Quảng Nam. Khu vực công trình chính của dự án thủy điện Sông Tranh 2 nằm địa phận xã Trà Tân và Trà Đốc. Vùng hồ chứa nằm trên địa phận các xã Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác của huyện Bắc Trà My và các xã Trà Dơn, Trà Leng, Trà Mai, Trà Tập thuộc huyện Nam Trà My. Diện tích lưu vực đến tuyến công trình là 1100 km2 . Chiều dài sông chính đến tuyến công trình là 64km. II.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN Đánh giá Tác động Môi trường dự án thủy điện Sông tranh 2 sẽ được thực hiện trên phạm vi mà dự án gây tác động khi xây dựng và trong quá trình vận hành. Cụ thể bao gồm: vùng hồ và phụ cận (từ đập dâng ngược sông Tranh về thượng lưu đến các xã Trà Bui,Trà Leng huyện Bắc và Nam Trà My tỉnh uảng Nam); vùng MBCT chính gồm: đập chính, đập phụ, các hạng mục phụ trợ, tuyến năng lượng & nhà máy (thuộc địa phận 2 xã Trà Tân và Trà Bui huyện Bắc Trà My); vùng hạ du sau đập và nhà máy (từ sau đập đến nhập lưu sông Tranh & sông Thu Bồn tại Ái Nghĩa ). II. 5 MỤC TIÊU KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. II.5.1 Nhiệm vụ công trình, mục tiêu kinh tế xã hội. Nhiệm vụ chính của dự án thủy điện Sông Tranh 2 là phát điện cho hệ thống điện Quốc gia với công suất lắp máy 190MW với điện lượng bình quân 679,6 triệu kWh. Ngoài ra công trình thủy điện Sông Tranh 2 còn có vai trò tạo nguồn để phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác ở hạ lưu. Dự án hoàn thành sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Sau khi kết thúc xây dựng công trình, khu vực dự án thuỷ điện Sông Tranh 2 sẽ có cơ sở hạ tầng tương đối đầy đủ, một số tuyến đường trong hệ thống đường giao thông phục vụ thi công vận, hành công trình sẽ tạo ra khả năng giao lưu kinh tế xã hội của địa phương với các khu vực lân cận và ngoại vùng.
  • 14. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 14 II.5.2 Ý nghĩa chính trị của dự án. Đời sống nhân dân ở khu vực dự án thủy điện Sông tranh 2 nhìn chung kém phát triển. Trình độ dân trí và điều kiện sống của dân cư ở khu vực này còn được xem là vùng sâu, vùng xa và khó khăn về kinh tế, văn hoá xã hội của tỉnh Quảng Nam. Việc xây dựng công trình thủy điện Sông Tranh 2 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội cho tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là các huyện Bắc Trà My và Nam Trà My. Khi công trình thủy điện Sông Tranh 2 xây dựng hoàn thành, điện lượng của nhà máy sẽ hoà chung vào lưới điện quốc gia, góp phần giải quyết tình trạng thiếu điện cho các tỉnh miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, cùng các thành phần kinh tế khác thực hiện hoàn thành chiến lược hiện đại hoá, công nghiệp hoá của đất nước. II.6 QUI MÔ, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN. II.6.1 Thông số chính của công trình. (xem bảng II.1) II.6.2 Đường giao thông đến công trình (Hình 2 - Sơ đồ giao thông ngoài công trình) Hiện tại đã có tỉnh lộ 616 từ Tam Kỳ đi Trà My qua công trình và đến Đắc Tô. Tỉnh lộ có cấp kỹ thuật là đường cấp VI miền núi, có chiều rộng mặt đường là 3.50m và chiều rộng nền đường là 6,50 m. Đoạn từ Tam Kỳ đến Trà My có hai ngầm và 18 cầu, cống. Trong thời gian tới tuyến đường này trở thành đường Nam Quảng Nam đoạn Tam Thanh - Tam Kỳ - Trà My - Tắc Pỏ - Đăc Tô và sẽ được nâng cấp lên theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt & nền đường được mở rộng và trải thảm bê tông át phan, một số cầu cống nhỏ và yếu được xây dựng lại. Dự kiến công tác sửa chữa nâng cấp sẽ hoàn thành trong năm 2007. Đây là một điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp các tuyến giao thông ngoài công trình của dự án.
  • 15. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 15 Bảng II.1 MỘT VÀI THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH Thuỷ điện Sông Tranh 2 ST T Thông số Đơn vị Trị số I Đặc trưng lưu vực 1 Diện tích lưu vực FLV km2 1100 2 Dòng chảy trung bình năm Qo m3 /s 110,5 3 Tổng lượng dòng chảy năm Wo 106 m3 /s 3500 4 Lưu lượng dòng chảy lũ P = 0,1% m3 /s 14100 II Hồ chứa 1 Mực nước dâng bình thường MNDBT m 175 2 Mực nước xả thường xuyên MNXTX m 155 2 Mực nước chết MNC m 140 3 Mực nước gia cường khi lũ P = 0,1% m 178,51 4 Diện tích mặt hồ - ứng với MNDBT km2 21,52 - ứng với MN lớn nhất km2 23,01 5 Dung tích hồ chứa - Dung tích toàn bộ 106 m3 733,4 - Dung tích hữu ích 106 m3 521,1 - Dung tích chết 106 m3 212,3 III Mực nước hạ lưu nhà máy m 1 Mực nước lớn nhất m 91,8 2 Mực nước khi chạy 1 tổ máy định mức m 70,9 3 Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy m3 /s 245,52 IV Chỉ tiêu năng lượng 1 Công suất đảm bảo Nđb MW 41,0 2 Công suất lắp máy NLM MW 190 3 Điện lượng trung bình nhiều năm Eo 106 kWh 679,6 V Thông số công trình: 1 Đập dâng Loại đập BT đầm lăn Cao trình đỉnh đập m 180 Cao trình đỉnh tường chắn sóng m 180,5
  • 16. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 16 ST T Thông số Đơn vị Trị số Chiều dài theo đỉnh m 640 Chiều cao đập lớn nhất m 97 2 Cửa lấy nước Kiểu kết cấu cửa lấy nước BTCT hở Cao trình đỉnh m 181 Cao trình ngưỡng m 122 Số cửa 1 Số khoang 2 Kích thước mỗi khoang b x h m 4,75 x 8,5 Chiều dài cửa lấy nước m 24,9 Chiều cao cửa lấy nước m 63 VI Tổng giá thành xây dựng 106 đ 3 963 402,68 Xây dựng 106đ 1 661 454, 32 Thiết bị 106 đ 941 710, 13 Chi phí đền bù tái định cư 106 đ 488 488, 94 Chi phí quản lý dự án và chi phí khác 106 đ 535 187, 64 + Chi phí quản lý dự án 106 đ 63 826, 03 + Chi phí khác 106 đ 210 137, 13 + Lãi vay trong thời gian xây dựng 106 đ 261 224, 48 Dự phòng 10% 106 đ 336 561, 66 VI I Tiến độ thi công năm 4 Năm phát điện 2009 II.6.3. Các hạng mục công trình chính . (Hình 3 - Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình thủy điện Sông Tranh 2) II.6.3.1 Côm ®Çu mèi c«ng tr×nh a. Hồ chứa. Hồ thủy điện Sông Tranh được thiết kế ứng với MNDBT=175,0m, MNC=140m. Ở MNDBT hồ chứa có diện tích mặt thoáng là 21,52 km2 , ở mực nước lớn nhất hồ có diện tích 23,01 km2 với dung tích toàn bộ đạt 733,4 triệu m3 và dung tích hữu ích đạt 521,1 triệu m3 , dung tích chết là 212,3 triệu m3 .
  • 17. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 17 Mực nước xả hàng năm MNXHN=155m Mực nước lũ thiết kế ứng với p = 0.5% là 175,76m , Mực nước lũ kiểm tra ứng với p = 0.1% là 178,51m Có thể nói rằng với dung tích thiết kế, hồ thủy điện Sông Tranh 2 vừa đáp ứng nhiệm vụ chính là phát điện, đồng thời góp phần tăng nguồn nước tưới và tham gia đẩy mặn cho hạ du sông Vũ Gia – Thu Bồn. b. Đập dâng nước. - Loại đập ; Được xây dựng cấu tạo là loại đập bê tông đầm lăn - Cao trình đỉnh đập và tường chắn sóng + Trường hợp hồ ở MNDBT : Cao trình đỉnh đập = 177,51m + Trường hợp hồ có lũ thiết kế với tần suất p=0,5%: Cao trình đỉnh đập=178,28m. + Trường hợp hồ có lũ kiểm tra với tần suất p=0,1%: Cao trình đỉnh đập=180,49m. Cao trình đỉnh đập được kiến nghị lựa chọn là cao độ 180m và đỉnh tường chắn sóng 180,5m. - Chiều dài theo đỉnh đập : dài 640m - Chiều cao đập lớn nhất là 96m - Mái thượng lưu/mái hạ lưu: 0.0 và 0.2/0.65 - Chiều rộng đỉnh đập Đỉnh đập được thiết kế với chiều rộng 8m & được thiết kế với kết cấu bằng bê tông M300 trên lớp thân đập M150. Mặt đập có độ dốc ngang 2% từ thượng lưu về hạ lưu. - Nền đập : bao gồm cả nền đập dâng, đập tràn và nền cửa lấy nước vào nhà máy thủy điện, được thiết kế trên đá lớp IIA . Để hạn chế ảnh hưởng làm tăng nứt nẻ của đá ở mặt nền đập lớp đá 0,3m trên mặt nền phải được cậy dọn bằng thủ công và búa chèn để đảm bảo đào hết đá long rời cho tới mặt đá gốc cứng chắc. Tất cả các thông số kỹ thuật của đập với chiều cao lớn nhất là 97m đã được thiết kế trên tiêu chuẩn của một số nước tiên tiến. Kết hợp với một số yếu tố khác như dung tích hồ chứa, đứt gãy địa chất vùng hồ, trên quan điểm môi trường có thể đánh giá các thông số kỹ thuật trên đảm bảo tránh được các tác động rủi ro môi trường, vấn đề an toàn đập tốt. II.6.3.2 Cụm tuyến năng lượng a. Cửa lấy nước. Cửa lấy nước bằng bê tông cốt thép được bố trí bên bờ trái hồ chứa. Cao độ ngưỡng được thiết kế là 122m để đảm bảo lấy được lưu lượng tính toán lớn nhất của hai tổ máy Q = 245,52m3 /s khi mực nước trong hồ ở MNC cao độ 140m. Cửa lấy nước gồm 1 khoang chia thành hai buồng lấy nước vào 1 đường hầm. Mỗi buồng cửa bố trí một cửa van phẳng sửa chữa kích thước b x h = 4,75 x 8,5m. Phía ngoài của cửa lấy nước bố trí lưới chắn rác. Để giảm kích thước của lưới chắn rác, tại phần bố trí lưới chắn rác, các khoang cửa lấy nước sẽ được chia làm 2 phần nhỏ với trụ pin ở giữa. Mỗi khoang cửa lấy nước sẽ gồm 2 tấm lưới chắn rác. Lưới chắn rác được
  • 18. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 18 đặt trong các khe thẳng đứng, nâng hạ bằng cần trục chân dê. Đỉnh cửa lấy nước được thiết kế ở cao độ 181m. b. Đường hầm dẫn nước Đường dẫn nước vào nhà máy có kết cấu là đường hầm áp lực đào trong đá và bọc bê tông cốt thép đoạn chuyển tiếp giáp cửa lấy nước có kết cấu bê tông cốt thép có thép lót. Đường kính trong của đường dẫn nước vào nhà máy là 8,5m. Chiều dài toàn tuyến 1800,45m, kết cấu hầm bọc bê tông cốt thép, gồm hai đoạn hầm có độ dốc khác nhau đoạn đầu dốc 6,1% đoạn cuối dốc 0.16%, đường kính hầm là 8,5m. Chạc ba chia nước được bố trí ngầm ở cuối đường hầm để chuyển từ đuờng hầm đường kính D=8,5m xuống hai đường ống đường kính D=5m, đoạn chạc ba chia nước là kết cấu bê tông cốt thép có thép lót để tạo côpa, đoạn đường ống đường kính D=5m có kết cấu đường ống áp lực bằng thép và bọc bê tông. c. Nhà máy thủy điện Có kết cấu bằng bê tông cốt thép đặt ở bên bờ trái và gồm 2 tổ máy trục đứng với tua bin loại Francis buồng xoắn bằng kim loại. Với mực nước vận hành thấp nhất ở hạ lưu là 70,9m, cao độ đặt tua bin là 65,10m. Khoảng cách tim tổ máy là 16 m, chiều rộng gian máy 25,2m . Cao độ gian máy là 75,6m Sàn lắp máy với kích thước 20,46m x 25,2m, cao độ sàn lắp máy là 93,5m, bằng cao độ chống lũ thiết kế của nhà máy. Các máy biến thế được bố trí thành một hàng phía thượng lưu nhà máy trên cao độ 93,5m dọc theo tường nhà máy. Các máy biến thế có thể đưa vào sàn lắp máy để sửa chữa trên một hệ thống đường ray. Cầu trục trong gian máy được bố trí trên cao độ 105,0m, đảm bảo việc tổ hợp thiết bị nặng trên sàn lắp máy và nâng chuyển vào vị trí lắp đặt tại các tổ máy. Cửa ra của các tổ máy có bố trí khe van sửa chữa với 1 bộ cửa van phẳng dùng chung cho 2 tổ máy. Tại cao độ 93,5m ở hạ lưu nhà máy bố trí 1 cần trục chân dê phục vụ cho việc nâng hạ cửa van hạ lưu. Đáy cửa ra trên cao độ 54,8m được nối tiếp với đoạn dốc ngược 1:10 của kênh xả ra tại cao độ 65m . Nhà máy thủy điện có kết cấu bằng bê tông cốt thép. Để đảm bảo chống thấm bêtông bản đáy và tường nhà máy co mác M300, các phần còn lại là M250. d. Kênh xả ra của nhà máy thủy điện Tuyến kênh đi từ cửa nhà máy thủy điện nối thẳng với sông Tranh. Lưu lượng tính toán lớn nhất trong kênh Q = 245,52m3 /s. Đáy và mái kênh xả trong đoạn đầu giáp nhà máy dốc ngược 1:10. Đoạn phía ngoài, đáy kênh ở cao độ 65m, kênh có mặt cắt hình thang với chiều rộng đáy 24m, mái kênh đào trong đá có độ dốc 2:1. Mái đào trong đá của bờ kênh sẽ phải được đào với việc khoan nổ đường viền tạo độ phẳng tương đối để giảm độ nhám, tăng khả năng xả của kênh. e. Trạm phân phối điện ngoài trời Trạm phân phối đặt cao độ 145m tại tháp điều áp về phía thượng lưu nhà máy, cách vị trí nhà máy khoảng 380m. Trạm phân phối điện ngoài trời có kích thước dài x rộng = (88 x 128,5)m, tại trạm có bố trí nhà vận hành, bảo vệ. Bên ngoài trạm có bố trí rãnh thoát nước xung quanh, cổng và hàng rào bảo vệ. f. Hệ thống đường vận hành Đường vận hành trong khu vực công trình bao gồm 3 tuyến chính :
  • 19. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 19 + Từ tỉnh lộ 616 đi qua cầu giao thông qua sông Tranh tới nhà máy trên tuyến đường đi qua đập phụ và có đường nhánh rẽ vào các hạng mục cửa lấy nước, trạm phân phối , tháp điều áp. + Tuyến đường đi trên đỉnh đập phụ tới vai trái đập chính qua đỉnh đập sang bờ phải và quay trở lại tỉnh lộ 616. + Tuyến đường được thiết kế với chiều rộng nền đường 7,5m, chiều rộng mặt đường 5,5m, trong giai đoạn thi công có kết cấu mặt bằng đá dăm thấm nhập nhựa, trong giai đoạn vận hành sẽ được làm lại mặt rộng 5,5m. II.6.3.3 Các công trình phụ trợ (Hình3 - Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình thủy điện Sông Tranh 2) a. Các cụm công trình phụ trợ. Có 2 cụm công phụ trợ trình nằm cách nhau khoảng 5km-7km đó là cụm công trình đầu mối và cụm tuyến năng lượng. Vì vậy MBTC cũng được bố trí thành 2 cụm tương ứng là cụm mặt bằng khu vực đầu mối và mặt bằng cụm tuyến năng lượng. Địa hình khu vực tuyến công trình có hai bờ khá dốc, từ 250 đến 300 . Phía vai trái đập có một khu vực ít dốc hơn, dùng bố trí trạm nghiền sàng và bê tông cho đầu mối. Khu phụ trợ và nhà ở khu vực đầu mối được bố trí bên bờ phải, phía hạ lưu đập khoảng 1,5km. Tuyến năng lượng nằm bên bờ trái. Khu phụ trợ và nhà ở cụm tuyến năng lượng được bố trí phía hạ lưu, cách nhà máy khoảng 1km. Tổng mặt bằng thi công có diện tích chiếm đất tổng cộng là 87,49 ha, trong đó khu phụ trợ là 77,06 ha, khu công trình công cộng là 3,93 ha, khu vực nhà làm việc và nhà ở của Nhà Thầu là 6,5 ha. Riêng khu vực nhà ở nhà làm việc của Ban A, Tư vấn và khu cán bộ vận hành sẽ được lập thành một hồ sơ riêng, tuy có liệt kê và thể hiện trên bản vẽ nhằm quy hoạch vị trí, trình bầy các hạng mục của Tổng Mặt bằng thi công. b. Hệ thống đường phục vụ thi công vận hành Đường hiện có đến công trình là đường 616 từ thị xã Tam Kỳ dài khoảng 65km, quy mô đường cấp V miền núi, mặt đường B=3,5m, nền 5,5m. Trong thời gian trước mắt đường 616 vẫn được sử dụng để phục vụ cho công tác chuẩn bị công trường và cho năm đầu thi công. Đường nội bộ trong công trường dài tổng cộng khoảng 26,66 km trong đó đường thi công vận hành là 10,72km và đường thi công 15,94km. Giao thông giữa 2 bờ nhờ một cầu cứng có trọng tải H30-XB80, đảm bảo cho việc thi công giữa hai bờ cả mùa lũ và mùa kiệt. Vào mùa kiệt năm 2006, do chưa có cầu, nêm phải làm một cầu tạm để phục vụ thi công. (Hình 3 - Sơ đồ tổng thể mặt bằng công trình thủy điện Sông Tranh 2) c. Hệ thống cấp điện thi công trong công trường. Nhu cầu điện cho công trường dự kiến khoảng 8,23MVA. Hiện tại ở địa phương đã có đường dây 15kV cấp điện sinh hoạt cho dân cư địa phương. Để phục vụ cho thi công, dự kiến sẽ xây dựng một đường dây 35KV riêng dài khoảng 50km cấp điện cho công trường. Tổng cộng đường đây phân phối 35 KV là 11km trong đó 7km dây AC95, 3km dây AC35 và 1km dây AC120.
  • 20. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 20 Tổng cộng có tất cả 23 trạm biến áp 35KV/0,4KV dung lượng từ 50KVA đến 630KVA tại các khu vực. Các biến áp này được thiết kế treo trên cột. - Đường dây 0,4kV: các phụ tải thi công sử dụng điện áp 0,4kV sẽ được cấp điện từ các tủ phân phối 0,4kV tại các TBA – 35/0,4kV bằng các đường cáp lực 0,4kV, các cáp này sẽ được cung cấp bởi nhà thầu xây dựng. - Máy phát Diesel dự phòng: nguồn điện dự phòng cho thi công công trình thuỷ điện Sông Tranh 2 sẽ được cấp từ các máy phát điện Diesel do nhà thầu xây dựng cung cấp. d. Hệ thống cấp nước thi công và phục vụ sinh hoạt trong công trường Tổng nhu cầu nước cho công trường dự kiến là 2.930 m3 /ngàyđêm, trong đó nước kỹ thuật là 2.605 m3 /ngày đêm và nước sinh hoạt là 325 m3 /ngày đêm. Nước cứu hoả là 30 l/s. Tại khu vực đầu mối nhu cầu nước là 2.075 m3 /ngày đêm trong đó nước kỹ thuật là 1.970 m3 /ngày đêm và nước sinh hoạt là 105m3 /ngày đêm. Tại khu vực nhà máy nhu cầu nước là 855 m3 /ngày đêm trong đó nước kỹ thuật là 635 m3 /ngày đêm và nước sinh hoạt là 220m3 /ngày đêm. * Cấp nước kỹ thuật Cấp nước kỹ thuật cho tuyến đầu mối dự kiến dùng nước mặt bơm từ sông Tranh, tuyến năng lượng được bơm từ suối gần khu phụ trợ nhà máy. Tại bờ phải khu vực đầu mối lắp đặt một trạm bơm cấp nước cho khu vực đầu mối. Nước được bơm lên trạm xử lý ở cao trình 200m, sau khi xử lý xong sẽ được dẫn đến nơi tiêu thụ. Đường ống từ trạm bơm đến trạm xử lý có D=200mm, dài 500m. Đường ống từ bờ trái cung cấp nước cho khu phụ trợ bờ phải dài 1500m có đường kính ống D=50mm, trong khi chưa xây dựng xong cầu vĩnh cửu thì đường ống được đi qua cầu tạm, tháng 8/2009 khi hoàn thành cầu chính thì hệ thống đường ống nước kỹ thuật được chuyển bám theo cầu chính. Sẽ lắp một trạm bơm cấp nước cho khu vực nhà máy. Nước được bơm lên trạm xử lý ở cao trình 200m. Đường ống từ trạm bơm lên trạm xử lý có chiều dài 700m và đường kính D=100mm. Đường ống cấp nước cho khu vực cửa lấy nước có D=75mm, dài 2000m. Việc cấp nước cho các cơ sở ở xa nhưng nhu cầu không lớn như mỏ đá, phòng thí nghiệm thực hiện bằng xe téc đổ vào bể chứa tại các cơ sở đó. * Cấp nước sinh hoạt Cấp nước sinh hoạt dự kiến dùng nước ngầm lấy từ giếng khoan sau khi xử lý được dẫn tự chảy xuống các khu vực dân cư bằng đường ống D=50-100mm. Tại mỗi khu nhà khoảng 200 người dự kiến bố trí các bể 25 m3 . e. Hệ thống thông tin liên lạc Việc đảm bảo thông tin trong công trường và từ công trường với bên ngoài do Bưu điện tỉnh Quảng Nam đảm nhận.
  • 21. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 21 II.6.3.4 Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng dự án. (Hình 4 - Sơ đồ tổng vị trí các mỏ vật liệu khai thác phục vụ thi công thủy điện Sông Tranh 2) a Vật liệu đá : Trong giai đoạn dự án đầu tư xây dựng công trình đã tiến hành thăm dò 2 mỏ đá: mỏ Trà Tân và mỏ đá số IV. * Mỏ đá Trà Tân: Ở bờ phải sông Tranh, cách tuyến đập chính khoảng 4-5 km về phía thượng lưu, diện tích mỏ 170 000 m2 , lớp đất bóc trung bình là 6m, khối lượng khoảng 01 triệu m3 , lớp bóc bỏ đá trung bình 7m, khối lượng 1,2 triệu m3 , tầng có ích dày trung bình 50m, trữ lượng 9 triệu m3 . Đá ở đây có độ khoáng nén, hệ số bền vững đều thấp hơn đá ở vùng tuyến (cường độ nén tự nhiên 590 kG/cm2 , bão hoà 560 kG/cm2 ). Do khoảng cách mỏ xa, chất lượng đá không cao nên không đưa vào xem xét khai thác. * Mỏ đá IV: Mỏ nằm ở bờ phải sông Tranh, cách tuyến đập chính khoảng 3-4,5 km về phía thượng lưu. Mỏ là sườn núi phía sông, sát tỉnh lộ Bắc Trà My đi Tắc Pỏ, có cao độ từ 120-250m, diện tích mỏ là 194 000 m2 . Tầng đất bóc bỏ edQ, IA1, IA2 (á cát, á sét chứa dăm sạn, tảng lăn) dày trung bình 5,7m, khối lượng bóc bỏ 1,1 triệu m3 . Tầng đá bóc bỏ là đới IB: đá phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, sám vân sọc trắng, phong hoá mạnh, độ cứng chắc yếu, bề dày trung bình 1,5m. Khối lượng đá bóc bỏ 300.000 m3 . Tầng có ích là đới đá nứt nẻ và đới tương đói nguyên vẹn, thành phần gồm đá phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, xám vân sọc trắng, phong hoá yếu, cứng chắc đến rất cứng chắc. Bề dày khoảng 42,8 m, trữ lượng cấp C1 khoảng 8,3 nghìn m3 . Chất lượng đá tốt, hệ số kháng nén cao, đáp ứng tốt yêu cầu dùng làm đá lát mát, dăm bê tông thủy công * Mỏ đá VI: Mỏ ở bờ trái sông Tranh, gần vai phải đập phụ, cách tuyến đập chính khoảng 2- 3km theo đường thi công. Mỏ thuộc phần cuối dãy núi đá thuộc xã Trà Đốc, có cao độ 130 – 300m, Diện tích của mỏ là 210.000m2 . Tầng đất bóc bỏ edQ, IA1, IA2 (á cát, á sét chứa dăm sạn, tảng lăn) dày trung bình 8m, khối lượng đất bóc bỏ 1,7 triệu m3 . Tầng đá bóc bỏ là đới IB: đá phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, sám vân sọc trắng, phong hoá mạnh, độ cứng chắc yếu, bề dày trung bình 1,5m. Khối lượng đá bóc bỏ 300.000 m3 . Tầng có ích là đới đá nứt nẻ và đới tương đói nguyên vẹn, thành phần gồm đá phiến kết tinh, granit bị nén ép, màu xám sáng, xám vân sọc trắng, phong hoá yếu, cứng chắc đến rất cứng chắc. Bề dày khoảng 42,8 m, trữ lượng cấp A: 10 nghìn m3 . Chất lượng đá tốt, hệ số kháng nén cao (gần 1000 kG/cm2 ), hệ số bền vững cao, đáp ứng tốt yêu cầu dùng làm đá lát mát, dăm bê tông thủy công b. Vật liệu đất dính : Vật liệu đất dính phân bố rộng rãi trong khu vực vùng hồ , vùng tuyến công trình.
  • 22. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 22 Tuy nhiên, các mỏ đất dính có triển vọng hơn trong khu vực vùng tuyến công trình nằm ở dọc thung lũng suối nhánh Trà Đốc bên bờ trái tuyến đập và cách vị trí tuyến đập từ 1- 3 km. Để đáp ứng yêu cầu đắp đập đất đá, đã tiến hành thăm dò cấp C1 cho các mỏ đất dính số IV và số V. Hai mỏ này nằm ở gần ngã ba suối Trà Đốc sông Tranh, có trữ lượng lớn, chất lượng đảm bảo yêu cầu vật liệu đắp đập trên cạn và dưới nước. Hai mỏ này khá xa tuyến đập nên làm mỏ dự phòng. Đã thăm dò thêm mỏ đất dính số VI và đất tận dụng đào hố móng đập. Tính toán cho thấy mỏ có trữ lượng cấp B và đất tận dụng đào hố móng đập, kiến nghị khai thác trước 2 vị trí này. Nếu thiếu mới khai thác sang các mỏ số IV và số V nói trên. * Mỏ đất dính số IV: Cách tuyến đập 2.5 đến 4.5 km, diện tích 1,5 triệu m2 , bóc bỏ trung bình 0.22m, khối lượng 330 x103 m3 , . Tầng có ích dày trung bình 4,3m, trữ lượng cấp C1: 6.760 x106 m3 . * Mỏ đất dính số V: Cách tuyến đập từ 3 đến 4.5 km, diện tích 1,41 triệu m2 , bóc bỏ trung bình 0,25m, khối lượng 352 x103 m3 . Tầng dày có ích trung bình 3,75m, trữ lượng cấp C1: 5.3 x106 m3 . Phần phía đông mỏ còn có cơ quan, nhà dân, hoa màu cần di dời trước khi khai thác. * Mỏ đất dính số VI: Nằm giữa đập phụ và cửa nhận nước, cáh tuyến đập 1-3 km. Mỏ là vùng sườn đồi tương đối thoải, cao độ từ 110-200m, dốc từ 15-20o . Mỏ được chia làm 3 vùng: (i)Vùng 1: là hố móng cửa nhận nước; (ii) vùng 2 và (iii) vùng 3 nằm bên trái đường từ cửa nhận nước đi về đập phụ. Tổng diện tích 3 vùng là 128.000 m2 . Tầng bóc bỏ là lớp phủ thực vật, đất á sét, sét màu vàng, cứng lẫn dăm sạn và dễ cây, dày trung bình 0,2m. Khối lượng bóc bỏ khoảng 21.000 m3 . Tầng dày có ích trung bình 4,2m, phân bố trên toàn bộ diện tích mỏ, trữ lượng cấp B: 546 x103 m3 . Tầng có ích nằm cao hơn mực nước ngầm về mùa khô nên thuận lợi cho việc thoát nước. Mỏ có thể khai thác và vận chuyển bằng cơ giới và thủ công tương đối tuận lợi. * Đất tận dụng đào hố móng đập: Khi đào hố móng vai trái đập và cửa nhận nước, có thể tận dụng một phần đất đào làm đất đắp. Qua nghiên cứu cho thấy, vai phải đập có quá nhiều đá lăn, khó lấy được đất nên chỉ sử dụng đất bóc ở vai trái đập. Diện tích vùng lấy đất khoảng 23.000 m2 , tầng bóc bỏ là lớp phủ thực vật, đất á sét-sét màu nâu nhạt, nâu ,cứng, lẫn dăm sạn và dễ cây, dày trung bình 0,2m, phân bố đều trên bề mặt. cây. Tầng có ích là lớp sườn tàn tích, gồm á sét, sét màu nâu vàng, nâu xám nửa cứng lẫn 5=-10% sạn dăm gneis, đá phiến kích thước 0,5-5cm. Tầng dày có ích trung bình 6m, trữ lượng cấp B: 138.000m3 . Thành phần và chỉ tiêu cơ lý của các mỏ đều đáp ứng yêu cầu đất đắp trên cạn và dưới nước.
  • 23. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 23 c. Vật liệu cát sỏi. * Tình hình chung: Đã tiến hành khoan thăm dò mỏ cát sỏi Sông Trường, cách tuyến đập 3-8km. Đã tiến hành các hành trình tìm kiếm, thăm dò cát cuội sỏi dọc sông Tranh trước và sau đập 10km. Ngoài ra đã tiến hành tìm kiếm, thăm dò cát cuội sỏi trên sông Thu Bồn đoạn thị trấn Tiên Phước - cách công trình 20km, mỏ Tân Thuận gần thị trấn Hiệp Đức - cách công trình 75km, mỏ Trà Bồng trên sông Trà Bồng - cách công trình 117km, mỏ Hà Tây - Duyên Phước trên sông Trà Khúc cách công trình >120m. Đã tiến hành khoan thăm dò tại mỏ cát sỏi Sông Trường, Tân Thuận, Trà Bồng, Hà Tây, Duyên Phước. Ngoài ra còn tìm kiếm cát tại gần cửa sông Thu bồn, thị xã Tam Kỳ. Cuội sỏi khá hiếm, chỉ chiếm 20-30% trữ lượng mỏ Sông Trường, Tân Thuận và các điểm cát sỏi trên sông Tranh, còn lại cuội sỏi ở các mỏ khác chiếm tỷ lệ rất ít. Kiến nghị khai thác công nghiệp tại các mỏ Tân Thuận, Hà Tây, Duyên Phước. Tận thu tại các mỏ Sông Trường (kể cả Nước Oa), Trà Bồng, các điểm cát sỏi trên sông Tranh. * Các mỏ đã thăm dò - Mỏ cát Sông Trường: Mỏ nằm trên bãi bồi và lòng sông Trường, gần thị trấn Bắc Trà My, cách công trình 3.5-8km. Thăm dò sơ bộ và đánh giá trữ lượng ở cấp B:110.000m3 ,bề dày bóc bỏ 0-0,2m, thể tích bóc bỏ 4.000 m3 , bề dày trung bình 3m, trữ lượng 110.000m3 . Thăm dò trữ lượng cấp C1: trữ lượng 260.000m3 , bề dày trung bình bóc bỏ 0,1m, thể tích bóc bỏ 26.000 m3 . Bề dày tầng trung bình có ích chừng 1m, trữ lượng ước chừng 260.000m3 (bao gồm cả phần trữ lượng cấp B). Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86. - Mỏ cát Tân Thuận Mỏ nằm trên bãi bồi bờ phải và lòng sông Thu Bồn, cách thị trấn Hiệp Đức 6km, cách công trình 75km. Cát sỏi phâ bố thành bãi dài 0,5km, rộng 40m bên bờ phải sông, 2/3 dưới mực nước sông, mỏ không cần bóc bỏ. Thăm dò sơ bộ và đánh giá diện tích 13.000 m2 , trữ lượng ở cấp B: 50.000m3 .Diện tích tính trữ lượng cấp C1 là 123.000m3 , bề dày tầng trung bình có ích 1,5m. Trữ lượng cấp C1 (bao gồm cả phần cấp B) trữ lượng 185.000m3 . Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86. - Mỏ cát Duyên Phước Mỏ nằm trên bãi bồi bờ trái và lòng sông Trà Khúc, gần thị xã Quảng Ngãi, cách công trình 127km. Mỏ phân bố thành bãi dài 0,5km, rộng 100m bên bờ trái sông, nằm dưới mực nước sông. Thăm dò sơ bộ và đánh giá diện tích trữ lượng cấp C1 là 35.000m2 và trữ lượng cấp C1:180.000m3 . Diện tích trữ lượng cấp C2 là 200.000m2 , bề dày trung bình tầng có ích 2,5m và trữ lượng cấp C2 (bao gồm cả phần cấp C1):180.000m3 . Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86. - Mỏ cát Hà Tây Mỏ nằm trên bãi bồi bờ trái và lòng sông Trà Khúc, gần thị xã Quảng Ngãi, cách công trình 123km. Cát sỏi phân bố thành bãi dài 0,4km, rộng 100m bên bờ trái sông, 2/3 nằm dưới mực nước sông. Mỏ không cần bóc lớp mặt. Thăm dò sơ bộ và đánh giá diện tích trữ lượng cấp C1 là 35.000m2 và trữ lượng cấp C1:180.000m3 .
  • 24. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 24 Diện tích trữ lượng cấp C2 là 130.000m2 , bề dày trung bình tầng có ích 0,5m và trữ lượng cấp C2 (bao gồm cả phần cấp C1):320.000m3 . Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86. - Mỏ cát Trà Bồng Mỏ nằm trên bãi bồi và bờ phải sông Trà Bồng, cách thị trấn Châu ở Quảng Ngãi khoảng 17 km, cách công trình 117 km. Mỏ không cần bóc bỏ lớp mặt. Diện tích trữ lượng cấp C1 là 16.300m2 , bề dày trung bình có ích 4,9m và trữ lượng cấp C1:80.000m3 . Diện tích trữ lượng cấp C2 là 70.000m2 , bề dày trung bình tầng có ích 2,5m và trữ lượng cấp C2 (bao gồm cả phần cấp C1):170.000m3 . Chất lượng cát , theo TCVN 1770-86. * Các mỏ tìm kiếm, chưa thăm dò Dọc theo sông Tranh, đoạn trước và sau đập khoảng 10km đã tiến hành tìm kiếm các điểm cát sỏi. Đánh giá sơ bộ trữ lượng ở cấp C2 khoảng 170x103 m3 cát, 70x103 m3 cuội sỏi. Chất lượng cát sỏi nói chung kém đến trung bình, ít điểm có chất lượng tốt, trữ lượng lớn. Có thể tận dụng làm cốt liệu bê tông. d. Sơ đồ, vị trí khai thác các mỏ vật liệu xây dựng thủy điện Sông Tranh 2. Các mỏ vật liệu xây dựng trong khu vực như mỏ đá số IV; số VI; mỏ đất số IV, số V và các mỏ cát, sỏi ... phục vụ xây dựng thủy điện Sông Tranh 2 (Hình 4 - Sơ đồ, vị trí các mỏ vật liệu khai thác xây dựng thủy điện Sông Tranh 2) II.7 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN . Trên cơ sở khối lượng các công tác chính và sơ đồ dẫn dòng thi công của phương án kiến nghị, tiến độ xây dựng như sau : Thi công 3 năm + 1 năm chuẩn bị - Tháng 12/2005 khởi công công trình. - Tháng 1/2007 lấp sông Tranh. - Tháng 8/2009 đóng cống dẫn dòng. - Tháng 9/2009 khởi động hai tổ máy 1 và 2. - Năm 2009 hoàn thành xây dựng công trình. (Chi tiết xem bảng Tổng tiến độ thi công CTTĐ Sông Tranh 2
  • 25. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 25 II.7 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH Tổng giá thành xây dựng công trình xem bảng II.2 Bảng II.2 Tổng mức đầu tư của CTTĐ Sông Tranh 2 Đơn vị: 106 đ TT Thành phần Thành tiền Tổng cộng (1-5) 4 150 445,11 1 Xây dựng 1 734 477,44 2 Thiết bị 957 856, 64 3 Chi phí đền bù tái định cư 488 488, 94 4 Chi phí quản lý dự án và chi phí khác 622 415, 01 + Chi phí quản lý dự án 65 438, 98 + Chi phí khác 225 808, 77 + Lãi vay trong thời gian xây dựng 331 167, 25 5 Dự phòng 10% 347 207, 08 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1, năm 2005
  • 26. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 26 Chương III HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN III. 1.ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VẬT LÝ III.1.1. Địa hình, địa mạo Trong phạm vi lòng hồ thủy điện Sông Tranh 2 có thung lũng cắt sâu hình chữ V, sườn khá dốc. Dưới tuyến đập đến khu vực nhà máy thung lũng sông mở rộng, sườn thoải, lòng sông ít lộ đá gốc, hai bên bờ và lòng sông phát triển các bãi bồi nhỏ. Vùng tuyến đập chính nằm trong khu vực đồi núi có cao độ đỉnh từ 200m đến 350m, có xu thế thấp dần về phía Đông. Nguồn gốc địa hình chủ yếu là bóc mòn xâm thực, các yếu tố địa hình có nguồn gốc tích tụ chiếm diện tích nhỏ, phân bố hạn chế. Nhìn chung các bề mặt sườn dốc trong khu vực có độ dốc từ trung bình đến thoải, bị phân cắt mạnh bởi hệ thống sông suối. Hồ chứa nằm trong vùng đồi núi chuyển tiếp giữa cao nguyên và đồng bằng Trung-Trung bộ, gồm các khối núi, dãy núi trung bình (độ cao đỉnh >700 m) và thấp (độ cao đỉnh khoảng 250-700 m) có xu thế thấp dần về phía Đông và Bắc. Địa hình khu vực chủ yếu có nguồn gốc xâm thực bóc mòn, dạng địa hình tích tụ phân bố hạn chế, kích thước nhỏ dọc theo Sông Tranh ở phía hạ lưu tuyến đập. Khu vực nghiên cứu có địa hình phức tạp với nhiều dãy núi cao, độ dốc khá lớn, khe suối chằng chịt. Nhìn chung địa hình chia làm 3 vùng chủ yếu như sau:  Vùng núi cao: địa hình phức tạp, rất nhiều dãy núi cao nằm ở phía nam của huyện gồm các xã Trà Nam, Trà Tập, Trà Cang, Trà Vân, Trà Linh, Trà Mai. Độ cao trung bình từ 600 đến 1000 m, đỉnh núi cao nhất là đỉnh Ngọc Linh cao 2567 m.  Vùng núi thấp: nằm ở vùng trung tâm huyện bao gồm các xã Trà Leng, Trà Dơn, Trà Giáp, và Trà Bui. Độ cao trung bình từ 300 đến 700 m, đỉnh cao nhất là Hòn Bà: 1347 m.  Vùng thấp: nằm ở phía Đông Bắc và phía Bắc của khu vực gồm các xã Trà Nú, Trà Kót, Trà Đông, Trà Tân, Trà Giang, và thị trấn Bắc Trà My. Độ cao trung bình từ 300 đến 1000 m. III.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng - chất lượng không khí. III.1.2.1 Các đặc trưng khí hậu, khí tượng. a. Mưa Lượng mưa trung bình nhiều năm trên lưu vực sông Tranh tính đến tuyến công trình bằng 4.177mm. Hệ số biến động của lượng mưa năm trạm Trà My vào loại lớn: Cv=0.25. Mùa mưa: ở những nơi mưa nhiều như Trà My mùa mưa bắt đầu sớm hơn, từ tháng IV và kết thúc muộn hơn, vào tháng I năm sau, nghĩa là mùa mưa kéo dài đến 10 tháng trong năm. Lượng mưa mùa mưa chiếm trung bình 95% lượng mưa năm. Ba tháng (X-XI-XII) có lượng mưa lớn nhất với lượng tháng đạt 500-1000mm. Tổng lượng
  • 27. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 27 mưa của 3 tháng này thường chiếm tới 60% lượng mưa năm. Tháng có lượng mưa lớn nhất năm (tháng XI) với tỷ trọng khoảng 25% lượng mưa năm. Tại Trà My lượng mưa tháng XI trung bình đo được 990mm. Mùa khô: thường chỉ kéo dài khoảng 2-3 tháng ở nơi nhiều mưa, 3-4 tháng ở xung quanh lưu vực nghiên cứu, nơi lượng mưa năm đạt <3000mm . Lượng mưa mùa này chỉ khoảng 60-70 mm/tháng. Lượng mưa tháng nhiều nhất (XI) so với tháng ít nhất (III), tại Trà My, trung bình lớn hơn gấp 15 lần. Sơ đồ lượng mưa trung bình của các tháng trong năm tại trạm Trà My được thể hiện trong Hình 2.1 . Số ngày mưa trong năm trung bình đạt khoảng 210 ngày. Số ngày mưa ứng với cường độ mưa ngày khác nhau tại Trà My trình bày trong bảng sau Bảng III.1: Số ngày mưa trung bình tháng ứng với các cấp cường độ mưa ngày khác nhau tại trạm Trà My C-êng ®é m-a (mm/ngµy) I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tæng n¨m < 5 10.5 9.0 8.1 7.9 9.0 8.1 9.7 8.9 7.9 6.6 6.9 8.4 101.0 5-10 2.4 1.7 1.2 1.2 2.6 2.4 1.6 2.0 3.1 2.5 2.6 3.2 26.6 > 10 4.1 1.9 1.7 3.1 8.1 6.5 4.9 5.9 9.1 13.6 14.0 10.9 83.6 Tæng céng 17.0 12.6 10.9 12.3 19.6 17.1 16.2 16.7 20.1 22.7 23.5 22.5 211.2 Nguồn: Báo cáo chuyên ngành thủy văn CTTĐ Sông Tranh 2 Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính toán xem bảng III.2 Bảng III.2 : Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính toán trạm Trà My P (%) 0.1 0.5 1 3 5 10 Xp% (mm) 986 814 738 618 562 483 Nguồn: Báo cáo chuyên ngành thủy văn CTTĐ Sông Tranh 2 Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 b. Gió Hướng gió thịnh hành trong khu vực thay đổi theo mùa: từ tháng IV đến tháng VIII là hướng Đông - Đông Nam. Từ tháng IX đến tháng II năm sau, gió có hướng Bắc - Đông Bắc. Tốc độ gió trung bình năm đạt 2-3 m/s, lớn nhất đạt 25-35 m/s. Trục tuyến đập dâng Sông Tranh 2 có hướng Bắc - Nam, hồ chứa ở phía Tây, do đó những hướng gió có thể gây sóng leo cho đập là các hướng có thành phần W (Tây) là hướng nguy hiểm nhất, vuông góc với đập dâng, NW (Tây Bắc) và SW (Tây Nam). Tốc độ gió lớn nhất thiết kế tần suất 2% , 4% và 50% các hướng và vô hướng trạm Trà My được lấy làm đại biểu cho khu vực công trình và có giá trị như trong Bảng III.3. Bảng III.3: Tốc độ gió lớn nhất ứng với các tần suất tính toán 8 hướng và vô hướng trạm Trà My (m/s) Hướng 2% 4% 50%
  • 28. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 28 N (Bắc) 15.6 14.3 9.4 NE (Đông Bắc) 28.7 24.4 11.7 E (Đông) 17.8 16.3 10.4 SE (Đông Nam) 16.7 15.5 10.2 S (Nam) 20.4 18.0 9.0 SW (Tây Nam) 27.9 23.2 10.8 W(Tây) 19.1 17.4 10.9 NW (Tây Bắc) 29.6 24.2 10.7 Vô hướng 36.7 31.1 14.6 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 c. Bốc hơi và tổn thất bốc hơi từ hồ chứa Số liệu bốc hơi của trạm Trà My được dùng làm đại biểu cho lưu vực đến tuyến công trình. Tổn thất bốc hơi do có hồ chứa ((z) tính bằng hiệu số giữa bốc hơi mặt nước (Zmn) và bốc hơi tự nhiên trên lưu vực (Zolv). Phân phối bốc hơi mặt nước và tổn thất bốc hơi lấy theo phân phối bốc hơi Piche Zp. Kết quả tính tổn thất bốc hơi hồ chứa trình bày trong Bảng III.4 Bảng III.4 Tổn thất bốc hơi hồ chứa thủy điện Sông Tranh 2 (mm) Đtrưng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm (Z 19.3 22.5 32.3 37.8 35.9 34.2 35.0 34.3 23.6 18.4 13.8 12.8 319.9 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 d. Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí trung bình năm trên khu vực nghiên cứu thay đổi trong khoảng 18O C - 25O C và phụ thuộc vào độ cao địa hình. Tại Trà My, nhiệt độ không khí trung bình năm là 24,5O C. Ba tháng nóng nhất (V-VI-VII) với nhiệt độ trung bình tháng đạt khoảng 27O C, ba tháng lạnh nhất (XII-I-II) với nhiệt độ trung bình 20-21O C. Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 10,4O C, tối cao tuyệt đối 40,5O C. Trong bảng III.5 là giá trị trung bình và đặc trưng (max, min tuyệt đối) các tháng thời kỳ nhiều năm của nhiệt độ không khí tại trạm Trà My. Bảng III.5: Nhiệt độ không khí trung bình, max và min tháng trạm Trà My Đơn vị : o C To I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Tbình 20.7 22.2 24.1 26.2 26.8 27.1 27.0 26.9 25.8 24.2 22.5 20.6 24.5 Max 32.8 35.6 37.9 40.5 38.9 38.7 38.2 38.4 36.7 34.1 39.4 31.9 40.5 Min 11.8 12.8 12.9 18.2 19.9 20.2 20.8 20.2 19.0 15.1 14.1 10.4 10.4 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 e. Độ ẩm không khí Độ ẩm tương đối không khí trung bình năm dao động trong khoảng 85-89%, trung bình tháng trong mùa mưa đạt khoảng 92-93%, trong mùa khô đạt 83-85%. Độ ẩm thấp nhất trong khu vực dự án đo được ở 40%. Một số đặc trưng khí hậu tại trạm Trà My, là trạm đại biểu cho khí hậu khu vực công trình, được trình bày tóm tắt trong bảng III.6. Bảng III.6- Một số đặc trưng khí hậu trạm Trà My
  • 29. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 29 Tháng Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi Piche (mm) Độ ẩm k/k (%) I 136 39.9 89 II 67.2 46.6 87 III 63.4 66.9 85 IV 108 78.2 83 V 285 74.3 85 VI 234 70.8 84 VII 170 72.4 84 VIII 204 70.9 84 IX 380 48.8 88 X 941 38.1 91 XI 1001 28.5 93 XII 486 26.5 92 Năm 4076 662 87 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 III.1.2.2 Đánh giá hiện trạng chất lượng không khí Bằng các dẫn liệu từ báo cáo ĐTM đường Hồ Chí Minh (TKKT giai đoạn 1 năm 2001) chúng tôi dùng phương pháp so sánh tương tự để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí ở khu vực thực hiện dự án thủy điện Sông Tranh 2 thông qua kết quả phân tích và đánh giá chất lượng không khí của một số huyện lân cận khu vực dự án (cùng là các huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Nam: huyện Hiên, Phước Sơn và huyện Giằng), xem bảng số III.7. Bảng III.7 - Kết quả phân tích chất lượng không khí các huyện lân cận vùng dự án S T T Yếu tố đo Vị trí đo, giá trị đo TCVN 5937-1995H. Hiên Thạnh Mỹ (H. Giằng) Khâm Đức (H.Phước Sơn) 1 NO2 (mg/m3 )-Trung bình 1 h 0.049 0.054 0.072 0.4 2 SO2 (mg/m3 )-Trung bình 1 h 0.004 0.004 0.029 0.5 3 CO (mg/m3 )-Trung bình 1 h 0.906 0.423 1.124 40 4 HC (mg/m3 )-Trung bình 1 h 1.466 0.829 - - 5 Pb (mg/m3 )-Trung bình 1 h 0.00040 0.00027 0.00016 - 6 Bụi thở -Trung bình 1 h 0.04 0.03 0.03 7 TSP (mg/m3 )-Trung bình 1 h 0.12 0.17 0.08 0.3 Nguồn: Trung tâm KHCN Bảo vệ Môi trường GTVT - Viện KHCN GTVT-2001 Nhận xét chung. Khu vực thực hiện dự án là các huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Nam, trong vùng dự án không có các cơ sở công nghiệp lớn, bên cạnh đó rừng trong khu vực còn độ che phủ khá lớn lên chất lượng không khí ở đây còn khá trong lành, nồng độ các chất CO, NO2, SO2, bụi chì và các chỉ tiêu khác nhìn chung còn thấp so với nồng độ cho phép tiêu chuẩn không khí. Có thể đánh giá chất lượng không khí ở đây chưa bị ô nhiễm, đủ tiêu chuẩn so với TCVN 5937-1995 về chất lượng không khí.
  • 30. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 30 III.1.3 Đặc điểm thủy văn: III.1.3.1 . Chế độ nước sông Tranh Chế độ dòng chảy sông Tranh có hai mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa kiệt. a. Mùa lũ: Thường kéo dài 3 tháng, từ tháng X đến hết tháng XII. Do địa hình lưu vực có độ dốc lớn, lại có mưa to tập trung nên lũ lên nhanh và xuống nhanh, tốc độ dòng chảy lớn và lượng dòng chảy chiếm tới 60-70% của cả năm. b. Mùa kiệt: Thường kéo dài 9 tháng, từ tháng I đến tháng IX. Vào mùa kiệt nước sông ít thay đổi, trừ trường hợp có bão hoặc trong những đợt hoạt động tăng cường của gió mùa Tây Nam. Ba tháng kiệt nhất thường là III-IV-V, tổng cộng 3 tháng này chỉ chiếm 6-7% lượng dòng chảy cả năm. III.1.3.2 . Dòng chảy năm và chuỗi dòng chảy tháng a. Chuẩn dòng chảy năm Kết quả tính toán cuả dòng chảy năm (Qo) bằng các phương pháp khác nhau cho thấy: Qo = 111 m3 /s, hay Mo = 100 l/s/km2 . b. Dòng chảy năm ứng với tần suất thiết kế Dòng chảy năm ứng với các tần suất tính toán tại tuyến đập Sông Tranh 2 được xác định theo phân tích tần suất đối với chuỗi dòng chảy năm nhận được, có sử dụng luật phân phối xác suất Pierson III . Các đặc trưng dòng chảy năm xem trong Bảng III.8 Bảng III.8 Các đặc trưng dòng chảy năm tuyến đập Sông Tranh 2 Tuyến F Qo Mo Cv Cs Dòng chảy năm ứng với các tần suất Qp(m3 /s) (km2 ) (m3 /s) (l/s/km2 ) 10% 25% 50% 75% 90% N«ng S¬n 3320 270 81.3 0.33 4Cv 389 315 251 204 176 S«ng Tranh 2 1100 111 100 0.34 4Cv 161 129 102 83.0 71.2 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 c. Chuỗi dòng chảy tháng tuyến công trình Kết quả nghiên cứu cho thấy ở chế độ thiên nhiên, phân phối dòng chảy trung bình tháng trong năm tuyến đập Sông Tranh 2 được trình bày trong Bảng III.9 Bảng III.9 Phân phối dòng chảy theo tháng trong năm lịch tuyến đập Sông Tranh 2 ở chế độ sông thiên nhiên. Đơn vị: m3 /s TuyÕn Mïa kiÖt Mïa lò TBN I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII §Ëp S.Tranh 2 92.6 54.7 37.9 30.3 44.5 43.5 31.3 33.6 71.1 264 389 234 111 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 III.1.3.3 Lưu lượng lũ thiết kế Kết quả tính theo phương pháp triết giảm trong báo cáo chuyên ngành thủy văn thủy điện Sông Tranh 2 cho trị số như trong bảng III.10. Lưu lượng đỉnh lũ ứng với
  • 31. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 31 các tần suất thiết kế tại tuyến nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 được xác định tương tự như với tuyến đập. Bảng III.10 Lưu lượng đỉnh lũ ứng với các tần suất tính toán tại các tuyến công trình thủy điện Sông Tranh 2 (phương án chọn) TuyÕn F (km2 ) Qmaxp (m3 /s) øng víi p% 0.1 0.5 1 5 10 §Ëp 1100 14100 10300 9010 6240 5300 Nhµ m¸y 1390 16300 11900 10400 7140 6060 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 Công trình thủy điện Sông Tranh 2 có công suất lắp máy 190 MW, đập dâng bê tông cao dưới 100m. Theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCVN 285-2002, đây là công trình cấp II, tần suất thiết kế công trình chính là p = 0.5%, tần suất kiểm tra là p = 0.1%. Vì vậy đối với tuyến đập thủy điện Sông Tranh 2, lưu lượng lũ thiết kế là : - Lưu lượng đỉnh lũ thiết lế Qmax 0.5% = 10.300 m3 /s; - Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra Qmax 0.1% = 14.100 m3 /s. III.1.3.4 Tổng lượng lũ thiết kế Số liệu thực đo tại các trạm thủy văn Nông Sơn, Thành Mỹ và trạm thuỷ văn dùng riêng Sông Tranh 2 cho thấy: sóng lũ chính tại đây kéo dài không quá 5 ngày, trong đó tập trung chủ yếu trong 3 ngày lớn nhất. Do vậy, chỉ tính tổng lượng lũ thiết kế với thời khoảng 1, 3, 5 ngày (W1, W3, W5). Kết quả nghiên cứu đã tính được tổng lượng lũ thiết kế 1, 3, 5 ngày cho tuyến công trình (xem Bảng III.11). Bảng III.11 Tổng luợng lũ 1, 3, 5 ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính toán tuyến đập Sông Tranh 2 §Æc tr-ng Wp (106 m3 ) 0.1% 0.5% 1% 5% 10% W1 914 663 578 396 334 W3 1807 1298 1125 754 629 W5 2318 1659 1436 955 792 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 III.1.3.5 Phù sa nước sông Tranh. Theo kết quả báo cáo chuyên ngành thủy văn thủy điện Sông Tranh 2 cho thấy đặc trưng dòng chảy phù sa của tuyến đập công trình như trong bảng III.12 dưới đây. Bảng III.12 - Các thông số cơ bản dòng chảy phù sa tuyến đập Sông Tranh 2 Tuyến Qo (m3 /s) QsLL (kg/s) (oLL (g/m3 ) WoPS (106 m3 /năm) VoPS (106 m3 /năm) Sông Tranh 2 111 18.9 170 0.833 0.657 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 Thành phần độ hạt của phù sa lơ lửng trên sông Tranh được trình bày trong bảng III.13 Bảng III.13 Thành phần trung bình (%) độ hạt của 10 mẫu phù sa lơ lửng lấy năm 2000 tại trạm tv Sông Tranh 2 trên sông Tranh D, mm Thµnh phÇn trung b×nh (%) ®é h¹t theo ®-êng kÝnh h¹t D(mm) >0.25 0.25-0.10 0.10-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 0.005-0.001 <0.001 tæng
  • 32. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 32 % 8.79 17.92 24.08 29.51 10.38 5.25 4.06 100 Nguồn: Công ty TVXD Điện 1 tháng 12 năm 2005 Từ bảng này thấy rằng đường cấp phối hạt phù sa lơ lửng sông Tranh không khác nhiều so với phù sa trạm Kon Tum - sông ĐakBla, nơi mà đã lấy số liệu dùng cho giai đoạn nghiên cứu TKKT một số dự án thủy điện như Yali, Sê San 3, Quảng Trị, v.v… III.1.4. Điều kiện địa chất công trình. III.1.4.1 Cấu trúc địa chất chung. a. Địa tầng : * Hệ tầng Sông Re (PR1sr) : Lộ ra ở phía Nam thượng lưu hồ chứa, diện tích khoảng 5 km2 . - Tập 1 chủ yếu là gneis biotit, plagiogneis biotit, plagiogneis 2 mica có xen kẹp với lớp mỏng hoặc thấu kính amphibolit, đá phiến thạch anh - fenpat cordierit đá phiến thạch anh - fenpat mica. - Tập 2 chủ yếu là gneisbiotit - horblend, plagiogneis biotit - horblend, xen kẹp lớp mỏng đá phiến thạch anh - biotit - amphibol. - Tập 3 đặc trưng là sự xen kẽ của gneisbiotit, plagiogneis biotit, đá phiến thạch anh - fenspat - biotit - horblend. Mặt cắt hệ tầng Sông Re trong vùng có chiều dày > 1500m. * Hệ tầng Tắc Pỏ (PR1tp) : Lộ ra ở phần thượng lưu hồ chứa, khu vực ngã ba sông Tranh với suối nhánh Nước Xa, diện tích khoảng 6 km2 . Thành phần: các đá gneis biotit, plagiocla biotit, ít đá phiến thạch anh biotit, phiến thạch anh biotit-graphit, thấu kính amphibolit. Đá của hệ tầng bị migmatit hóa dạng đường, dạng vi mạch, bị granit hoá và vi uốn nếp mạnh. Chiều dày của hệ tầng khoảng 1500m. * Hệ tầng Khâm Đức (PR2-3 kđ) : Phân bố rộng rãi, chiếm diện tích khoảng 80km2 bao trùm khu vực vùng tuyến và một phần diện tích vùng hồ. Tập 1 (PR2-3 kđ1) : Phân bố thành hai dải rộng từ 500 – 1500 m kéo dài khoảng 9 km theo phương á vĩ tuyến ở phần phía Bắc vùng tuyến và phần hồ chứa, chiếm diện tích khoảng 2 km2 (vùng tuyến), 8 km2 (vùng hạ lưu hồ, thế nằm đổ về phía Nam, góc dốc 60o – 80o , 12 km2 (thượng lưu hồ, thế nằm đổ về Bắc góc dốc 60o – 70o , chiều dày tập > 800 m. Tập 2 (PR2-3 kđ 2) : Lộ ra thành hai dải ở phía Bắc vùng tuyến và phía Nam vùng hồ, nằm chuyển tiếp trên đá của tập 1, tạo nên hai dải rộng 1,5 – 2 km kéo dài 9 km theo phương vĩ tuyến. Thế nằm đá dải phía Bắc vùng tuyến đổ về phía Nam. Thế nằm đá dải phía Nam phạm vi nghiên cứu vùng hồ đổ về phía Bắc, góc dốc 60-80o (Chiều dày của tập 600 - 700m. Tập 3 (PR2-3 kđ3) : Phân bố thành dải rộng 3- 4 km, kéo dài 11km, trong phạm vi vùng tuyến chiếm diện tích khoảng 15 km2 , trong phạm vi vùng hồ chiếm diện tích khoảng 40 km2 . Chiều dày của tập 1500 - 2000m. * Hệ Đệ Tứ (Q) : Các thành tạo bở rời Đệ Tứ nhiều nguồn gốc khác nhau.
  • 33. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 33 + Tích tụ aluvi phát triển rải rác dọc theo thung lũng sông Tranh, sông Pui và các suối lớn, bao gồm tích tụ thềm bậc I, II và bãi bồi lòng, ven bờ sông suối. - Thềm bậc II nhìn chung chỉ phát hiện dọc theo thung lũng sông Tranh trong phạm vi vùng tuyến (sau ngã ba sông Tranh, Sông Pui), ở cao độ tương đối 20- 25m. Bề dày 0,2-1m. - Thềm bậc I có nguồn gốc tích tụ - xâm thực, ở cao độ tương đối 10 - 15 m, gồm 2 lớp : dưới là cuội, sỏi sạn, trên là á sét, á cát, cát, dày 0,5-2m. - Tích tụ bãi bồi lòng rải rác dọc theo thung lũng sông, dày 0,5 - 3m. + Tích tụ hỗn hợp nguồn gốc proluvi - deluvi phân bố dọc theo thung lũng các suối nhánh trong vùng, thành phần dăm, tảng, á sét, sét hỗn độn, dày vài mét đến 5-10m. b. Xâm nhập : * Phức hệ Tà Vi . Lộ ra dưới dạng các thấu kính nằm kéo dài, phù hợp với đường phương của đá biến chất hệ tầng Khâm Đức vây quanh, rộng 3.5km2 . Thành phần gồm gabro, gabroamphibol cấu tạo gneis hạt vừa đến lớn, màu xẫm, bị granit hoá không đồng đều và bị biến chất tướng epidot amphibolit. * Phức hệ Nậm Nin . Nằm ở bờ phải Sông Tranh ở phía thượng lưu hồ chứa, rộng 1,5km2. Thành phần: plagiogranitogneis, granođioritogneis, đioritogneis, thế nằm chỉnh lớp với đá vây quanh của hệ tầng sông Tranh, ranh giới không rõ ràng. * Phức hệ Chu Lai ((PR3cl) : Nằm ở trung tâm vùng hồ, rộng 27km2, thế nằm mặt ép chỉnh hợp với các đá biến chất của hệ tầng Khâm Đức. Thành phần: granitogneis, plagiogranit micmatit, granitbiotit, granit hai mica, pecmatit, màu xám đến sáng màu, cấu tạo gneis, hạt vừa đến lớn, đôi khi có dạng porfia, kiến trúc dạng nửa tự hình. * Phức hệ Trà Bồng. Phân bố ở bờ phải sông Tranh và một số thể nhỏ phân bố dọc theo các đứt gãy ở khu vực vùng tuyến, rộng 4 km2. Thành phần : granođiorit, điorit cấu tạo gneis, thế nằm gneis chỉnh hợp với thế nằm của đá biến chất hệ tầng Khâm Đức vây quanh (đổ về phía Nam, góc dốc 60-80(). * Các đai mạch không phân chia : Thành phần từ Gabro, điaba đến đioritpocfia, granit aplit phát triển dọc theo các hệ thống đứt gãy, diện phân bố hẹp từ vài mét đến vài chục mét c. Cấu trúc kiến tạo: * Đới cấu trúc: Vùng hồ thủy điện sông Tranh nằm ở phần rìa Đông Bắc của địa khối Kon Tum, thuộc hai đới cấu trúc Ngọc Linh và Trà Bồng - Khâm Đức. * Đứt gãy: Chủ yếu là hai hệ thống á vĩ tuyến và Tây Bắc - Đông Nam : - Đới đứt gãy phương á vĩ tuyến: Đứt gãy II.1 và III.1 đến III.4 đều có phương vĩ tuyến, á vĩ tuyến, thế nằm đổ về phía Bắc, chờm nghịch. Đứt gãy III.1 nằm ở phía trái sông Tranh, cách đập 2km Đứt gãy III.2 nằm ở phía bờ phải sông Tranh.
  • 34. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 34 Một số đứt gãy bậc IV cắt qua 2 vai đập, khu đập phụ, tràn và tuyến năng lượng. Chúng có chiều rộng đới phá hủy 0.5-2m, đới ảnh hưởng 5-10m - Hệ thống đứt gãy Tây Bắc - Đông Nam: Hầu hết là đứt gãy thuận, mang tính trượt bằng phải hoặc trái. Một đứt gãy bậc IV cắt qua đập phụ và dọc theo đường tràn eo bờ trái. III.1.4. 2. Đặc điểm địa chất công trình. (Hình 5 – Sơ đồ kiến trúc kiến tạo và địa động lực khu vực thủy điện Sông Tranh 2) a. Các hoạt động địa chất động lực công trình. Hiện tượng địa chất vật lý đáng chú ý nhất là hiện tượng phong hóa. Các hiện tượng trượt lở, đá lăn, đá đổ gặp trong vùng nghiên cứu có quy mô nhỏ, chỉ mang tính cục bộ. * Phong hoá: + Vỏ phong hóa phát triển trên các đá biến chất hệ tầng Khâm Đức, Tắc Pỏ, Sông Re. Phạm vi phân bố ở khắp vùng hồ chứa và vùng tuyến. + Vỏ phong hóa phát triển trên các đá xâm nhập phức hệ Trà Bồng, Chu Lai, Nậm Nin, Tà Vi : Mức độ phong hóa trong đá xâm nhập axit là rất không đồng đều, tạo nên bề mặt mái đá nhấp nhô dạng răng cưa. * Hoạt động xâm thực : Hoạt động xâm thực khá phát triển tạo nhiều rãnh sói, mương sói cắt sâu vào lớp phủ sườn tàn tích đá gốc, rộng một vài mét, chiều sâu 1 đến 2 m. * Hoạt động trượt lở, đá lăn, đá đổ: Chỉ gặp các khối trượt lở trong lớp phủ, đá lăn với quy mô cục bộ, kích thước nhỏ, không gặp hiện tượng đá đổ, đá lở. Trên vai phải đập và sườn dốc phía Tây Nam cửa nhận nước có một số tảng khối đá lăn, kích thước một vài mét đến vài chục mét. b. Đặc điểm địa chất thủy văn * Phân chia các phức hệ chứa nước : Các thành tạo đất đá trong vùng nghiên cứu nhìn chung có tính thấm nước yếu - trung bình, các loại đá gốc tương đối nguyên vẹn ít nứt nẻ được coi như tầng cách nước. Nước ngầm chủ yếu được chứa và vận động trong lỗ rỗng các thành tạo lớp phủ và các khe nứt trong đới phong hóa đá gốc. - Phức hệ chứa nước trong các thành tạo aluvi, proluvi-deluvi: Thành phần là các sản phẩm bở rời á sét, cát, cuội, sỏi, tảng. Nước ngầm khá phong phú và có quan hệ thủy lực trực tiếp với các dòng chảy mặt, nằm cách mặt đất vài mét và giao động theo mùa. Nước thuộc loại hình bi cácbonat - magiê, canxi, theo công thức Cuốclôp thì nước ở mức xâm thực yếu (Ia) theo TCVN 3994-85. - Phức hệ chứa nước trong các thành tạo xâm nhập nứt nẻ: Đá gốc có cấu tạo khối, gneis nứt nẻ trung bình, tầng đá tương đối nguyên vẹn ít nứt nẻ, tính thấm yếu được coi như tầng cách nước. Mực nước ngầm dao động theo mùa, mùa mưa sâu 5 – 15 m, mùa khô sâu 20 – 40 m.Nước thuộc loại hình bi cácbonat - natri, kali. Theo công thức Cuốclôp thì nước ở mức xâm thực yếu (Ia) theo TCVN 3994-85. - Phức hệ chứa nước trong các thành tạo đá biến chất:
  • 35. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 35 Đá gốc cấu tạo gneis, phân lớp tầng đá tương đối nguyên vẹn, ít nứt nẻ, tính thấm yếu được coi như tầng cách nước. Mực nước ngầm dao động theo mùa, mùa mưa sâu 10– 20 m, mùa khô sâu 30 – 40 m. Nước thuộc loại hình bi cácbonat - natri, kali Theo công thức Cuốclôp thì nước xâm thực yếu (Ia) theo TCVN 3994-85. III.1.4.3 Đặcđiểm địachất từng khu vựchạng mụccôngtrình. a. Tuyến đập Đập nằm trong diện phân bố của đá biến chất hệ tầng Khâm Đức tập 3 (PR2- 3kđ3), thành phần thạch học của đá là gneis, phiến kết tinh. Thế nằm của đá có xu hướng chung cắm về phía vai phải với góc dốc 60-80o . * Hai vai đập : Mặt cắt địa chất ở 2 vai đập gần tương tự nhau. - Tầng phủ edQ+IA1: Thành phần gồm á sét, sét màu nâu, nâu đỏ lẫn ít dăm sạn và mảnh vụn đá gốc.. - Đới phong hóa mạnh IA2: Đá gốc bị phong hoá mạnh, nứt nẻ vỡ vụn rất mạnh, đôi chỗ là dăm cục nhét sét, đá mềm yếu, bề dày đới 0-3 m. - Đới phong hóa IB : Đá phiến kết tinh, gneis bị phong hóa, nứt nẻ mạnh. Đá cứng chắc trung bình đến cứng chắc, bề dày đới 0.5-5m, mặt đới sâu 5-20 m. - Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá phiến kết tinh, gneis bị nứt nẻ trung bình đến mạnh. Khe nứt nhỏ một vài milimet đến vài centimet, đá cứng chắc. Bề dày đới 10-25 m, đoạn gần sông dày đến 30-40m. Chiều sâu mặt đá IIA khoảng 5 (20m. - Đới tương đối nguyên vẹn IIB : Đá phiến kết tinh, gneis, ít nứt nẻ, cứng chắc đến rất cứng chắc. Chiều sâu mặt đá IIB khoảng 15 (30 m, đoạn gần sông và đỉnh trái đập mặt đá IIB sâu tới 30-50m. * Phần lòng sông : - Lớp cát cuội sỏi lòng sông, dày 0-2.6 m, không trải khắp lòng sông mà chỉ có ở các doi cát hoặc hố sâu giữa dòng. Không xác định được chính xác vị trí các túi cát, vì nó nằm rải rác và biến đổi sau mùa lũ. - Đới phong hóa trung bình IB: Đới phong hóa dày khoảng 1-7 m, chỉ có ở phần chân đập thượng lưu đập 2. - Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá cứng chắc, nứt nẻ mạnh, khe nứt nhỏ, lộ ra ở lòng sông và mép nước, dày khoảng 10(40m. Tại tim đập 2, đới IIA mỏng hơn ở tim đập 2A. Nhưng tại chân đập thượng lưu đập 2 (cách tim đập 2 trên 130m) do ảnh hưởng của đứt gãy á kinh tuyến IV-16, bề mặt đới nằm sâu 1-7 m và kéo xuống tận độ sâu 100 m vẫn chưa hết. - Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Chiều sâu mặt đới đá IIB 10-40m. Tại tim đập 2, mặt đới nằm nông hơn tại tim đập 2A. Nhưng tại chân đập thượng lưu đập 2, mặt đới nằm rất sâu. * Đứt gãy : - Các đứt gãy cắt qua 2 tim đập gần tương tự nhau, gồm một số đứt gãy phương á vĩ tuyến bậc IV và nhỏ hơn. Các đứt gãy khá dốc (70 đến 800). Các đứt gãy tuy không ảnh hưởng lớn đến ổn định đập, song có thể gây thấm mất nước theo khe rỗng của đứt gãy. - Tại chân chân đập có 2 đứt gãy á kinh tuyến IV-16, bề rộng đới phá hủy 10-20 m, đới đá yếu hai bên đứt gãy dày 5-10m. Đới IIA tại đây sâu trên 100 m.
  • 36. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 36 Nhận xét chung : Có một số đứt gãy á vĩ tuyến cắt qua đập, và đứt gãy á kinh tuyến IV- 16 cắt qua thượng lưu tim đập 2. Các đứt gãy tuy không ảnh hưởng lớn đến ổn định đập, song có thể gây thấm mất nước theo khe rỗng của đứt gãy. b. Tuyến đập phụ, tràn * Phần thượng lưu : Chủ yếu nằm trong vùng phân bố đất đá xâm nhập thuộc phức hệ Trà Bồng . Bề dày lớp đất sườn tàn tích và đới phong hóa mãnh liệt mỏng ở vai trái (5-15m), dày hơn ở vai phải (10-20m), thành phần là á sét, sét lẫn ít dăm. Đới phong hóa mạnh mỏng <1m, đới phong hóa IB mỏng <3 m. * Phần thân đập phụ: Nằm trong vùng phân bố đất đá biến chất thuộc hệ tầng Khâm Đức. - Lớp đất phủ edQ+IA1: thành phần á sét, sét, dầy 0 – 20 m (vai trái 5-15m, giữa dày 1-3m, vai phải 10-20m). - Đới phong hóa mạnh IA2: Đá mềm yếu, nứt nẻ vỡ vụn rất mạnh. Bề dày đới 0.5-1.5 m ở hai vai, 2-7 m ở đỉnh đập phụ. - Đới phong hóa IB: Đá bị phong hóa trung bình đến nhẹ, nứt nẻ mạnh đến cứng chắc trung bình đến cứng chắc. Bề dày dao động 0-2 m ở hai vai, 5-7 m ở đỉnh đập phụ. - Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá cứng chắc, nứt nẻ trung bình đến mạnh. Khe nứt nhỏ 1-2mm. Bề dày đới không đều, vai trái rất mỏng (0-7 m), ở đỉnh và vai phải dày 5-7 m. Độ sâu mặt đới ở vai trái chỉ 7-8 m, ở đỉnh sâu 10m, vai phải sâu tới 20-25 m. - Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Đá rất cứng chắc, nứt nẻ yếu. Độ sâu mặt đới ở vai trái và đỉnh đập chỉ trên dưới 10 m, nhưng ở vai phải sâu tới 30m. * Phần hạ lưu đập phụ : Phân bố chủ yếu đất đá biến chất thuộc hệ tầng Khâm Đức. - Lớp đất phủ edQ+IA1: thành phần lá á sét, sét. Bề dày đới 10-20 m. Cục bộ có chỗ lộ đá gốc trên mặt (không có lớp phủ). - Đới phong hóa mạnh IA2: Đá mềm yếu, nứt nẻ vỡ vụn rất mạnh.Bề dày đới 0.5- 1.5 m. - Đới phong hóa IB: Đá bị phong hóa trung bình đến nhẹ, nứt nẻ mạnh đến cứng chắc trung bình đến cứng chắc. Bề dày dao động 1-10 m. Độ sâu mặt đới biến đổi 1-20 m. - Đới đá tươi, nứt nẻ IIA: Đá cứng chắc, nứt nẻ trung bình đến mạnh. Khe nứt nhỏ 1~2mm. Bề dày đới không đều. Đoạn đầu, đới dày 5-10 m, nhưng có đoạn không gặp đới này. Độ sâu mặt đới khoảng 3 đến trên 20 m. - Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Đá rất cứng chắc, nứt nẻ yếu. Độ sâu mặt đới này khoảng 5 đến trên 20 m. * Đứt gãy : Tại vị trí tuyến đập phụ có 1 đứt gãy bậc IV phương TB-ĐN, cắt qua phần thân đập. Một số đứt gãy á vĩ tuyến, hầu hết kéo từ vùng đập chính qua. Nhận xét : Đỉnh eo đập phụ có cao trình 156.5 m, tấp hơn mực nước dâng bình thường, cần nghiên cứu xử lý chống thấm qua nền đập phụ tại lớp đất phủ và đoạn có đứt gãy kiến tạo cắt qua. Kiến nghị cần khoan phun xử lý chống thấm hết đới IIA. c. Tuyến năng lượng.
  • 37. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 37 Toàn bộ tuyến năng lượng nằm trong vùng phân bố 2 tập đá của hệ tầng Khâm Đức PR2-3kđ2, PR2-3kđ3, thành phần thạch học của đá gồm đá phiến plazocla-thạch anh-biotit, đá phiến thạch anh, amfibolit, gneis. Cửa nhận nước và vùng tháp điều áp còn gặp một ít xâm nhập Trà Bồng . * Vị trí cửa nhận nước : Chất lượng đá tại cửa nhận nước không đều. Tại cửa nhận nước có 2 đứt gãy bậc IV (IV-4, IV-9) cắt qua, có chiều rộng đới phá hủy 3-5 m, nhưng ở phần kênh dẫn vào nên ít ảnh hưởng đến công trình. * Tuyến tuynen dẫn nước : Bề mặt đới đá tương đối nguyên vẹn IIB ở khoảng cao trình trên 100m. Toàn bộ tuyến tuynen đào trong đới đá tương đối nguyên vẹn IIB và chỉ một phần ngắn ở cuối đào trong đới đá tươi nứt nẻ IIA. Đá chủ yếu thuộc hệ tầng Khâm Đức và một ít (vùng tháp điều áp) thuộc khối granit phức hệ Trà Bồng. Thế nằm của đá có xu hướng cắm về phía thượng lưu với góc dốc 60-80o , đá cứng chắc. Dọc theo tuyến tuynen đã phát hiện được 7 đứt gãy kiến tạo bậc IV theo phương TB-ĐN và á vĩ tuyến, có chiều rộng đới phá hủy 3-5 m. Các đứt gãy này cắt ngang tuyến năng lượng, sâu hơn cả đáy tuynen dẫn nước, nên tại các vị trí đứt gãy cắt qua. công, tổn thất nước khi vận hành. * Nhà máy và kênh xả sau nhà máy : Vùng cửa ra phân bố trầm tích Đệ Tứ, dài rộng vài chục mét, bề dày không lớn. Khu vực nhà máy gặp 2 đứt gãy kiến tạo bậc IV và bậc V, không ảnh hưởng nhiều tới việc thiết kế bố trí công trình. Nền nhà máy có thể đặt lên đới phong hóa IB (có gia cố) hoặc đới đá tươi, nứt nẻ IIA là ổn định. Phần tim và bên trái (phía Tây Bắc) nhà máy, mặt đá cao hơn (tầng phủ mỏng) và chất lượng đá tốt hơn phần phải (phía Đông Nam) nhà máy. d. Điều kiện địa chất công trình vùng hồ. * Vùng A : từ đứt gãy III.2 (khoảng giữa hồ về phía thượng lưu hồ chứa) Chiếm một nửa diện tích nằm ở phần phía Nam vùng nghiên. vùng này cấu thành bởi các thành tạo biến chất và xâm nhập cứng chắc. Vùng hồ nằm ở phần rìa Đông Bắc đới cấu trúc Ngọc Linh và một phần thuộc đới cấu trúc Trà Bồng - Khâm Đức, đất đá trong vùng chủ yếu là các đá biến chất, đá xâm nhập thành phần bazic đến axit tuổi từ Proterozoi. Quá trình granit hóa micmatit hóa mạnh khiến đá gốc bị biến vị và vò nhàu mạnh mẽ. Vùng chủ yếu phân bố hai phức hệ chứa nước trong đá biến chất và trong đá xâm nhập. Nước ngầm chứa vận động trong lớp phủ và đới phong hóa bị nứt nẻ mạnh. Phần đá gốc tương đối nguyên vẹn ít nứt nẻ, tính thấm yếu được coi như tầng cách nước. Nước xuất lộ không nhiều, lưu lượng nhỏ 0,01-0,1 l/s. * Vùng B : (Từ đứt gãy III.2 về phía hạ lưu hồ, bao trùm cả vùng tuyến công trình) Vùng nằm trong đới cấu trúc Khâm Đức - Trà Bồng, các thành tạo đất đá chủ yếu là biến chất hệ tầng Khâm Đức, xâm nhập Paleozoi sớm phức hệ Trà Bồng. Đá biến chất hệ tầng Khâm Đức bị granit hóa, migmatit hóa không đều, biến vị và vò nhàu mạnh, đá
  • 38. Báo cáo sửa đổi, bổ sung thẩm định ĐTM - Dự án thủy điện Sông Tranh 2 EVN- CÔNG TY TVXD ĐIỆN 1 38 gốc nứt nẻ trung bình đến mạnh, cứng chắc. Chiều dày lớp phủ sườn tàn tích và đới phong hóa mãnh liệt từ 15-20 m, dọc theo các đứt gãy 25-30 m. Hiện tượng trượt lở trong lớp phủ ít gặp, có quy mô cục bộ, kích thước nhỏ. Ngoài hai phức hệ chứa nước trong đá biến chất và đá xâm nhập có đặc điểm như vùng A, trong vùng còn có tầng chứa nước trong các thành tạo bở rời Đệ tứ nguồn gốc aluvi, proluvi-deluvi. III.1.5 Khoáng sản lòng hồ (Xem phụ lục 1 - Đánh giá tổn thất khoáng sản hồ chứa thủy điện Sông Tranh 2) III.1. 6 Động đất Theo tài liệu nghiên cứu và đánh giá của Viện Vật lý Địa cầu tháng 8 năm 2005 cho khu vực công trình thủy điện Sông Tranh 2 thì: Chấn động cực đại có thể sảy ra ở khu vực nhà máy Imax = 7 (thang MSK-64), amax = 150 cm/s2. Chấn động này do động đất cực đại M=5,5 có thể phát sinh trên đới đứt gãy Hưng Nhượng – Trà Vi – Trà Bồng gây ra. (Giá trị gia tốc nền cực đại ứng với chu kỳ 4750 năm là 135cm/s2) III.1.7 Đặc điểm thổ nhưỡng. III.1.7.1 Các nhóm đất chính trong khu vực thực hiện dự án Theo hệ thống phân loại đất áp dụng cho bản đồ đất tỷ lệ lớn của Việt Nam thì vùng dự án có 3 loại đất chính thuộc 2 nhóm. Qua việc quan trắc mô tả các phẫu diện đất và các số liệu phân tích đất cho thất đắc điểm của các loại đất trong vùng nghiên cứu của dự án như sau: a. Nhóm đất phù sa. * Đất phù sa ngòi suối. Có diện tích 135,00 ha, phân bố ở thôn 4 xã Trà Bui, loại đất này nằm ở địa hình khá bằng phẳng (ven suối Nước Lẻ). Đất này được hình thành những dải hẹp ven suối, sự vận chuyển phù sa không được xa, cộng thêm những sản phẩm dốc tụ ven đồi đưa xuống, do đó đất phù sa ngòi suối mang ảnh hưởng của đất và sản phẩm phong hoá đồi núi sung quanh. Đất có màu nâu, thành phần cơ thịt trung bình, tôi xốp, tầng đất dày. Loại đất này được chia thành 3 đợn vị bản đồ đất. - Đất phù sa ngòi suối thàmh phần cơ giới nhẹ, tầng dày > 100cm. - Đất phù sa ngòi suối thàmh phần cơ giới nhẹ, tầng dày 70 - 100cm. - Đất phù sa ngòi suối thàmh phần cơ giới nhẹ, tầng dày 50 - 70cm. Qua nghiên cứu hình thái và kết quả phân tích phẫu diện đất phù sa ngòi suối cho thấy: đất có tầng dày khá (>100cm), phân tầng yếu, màu sắc phụ thuộc vào mức độ bồi tụ hàng năm của suối. Thành phần cơ giới phụ thuộc vào nền vật chất mà suối chảy qua thường có thành phần cơ giới thịt nhẹ đến trung bình. Đất chua vừa đến ít chua, trị số các loại độ chua tầng mặt đạt (pHH2O:4,95; pHKCl:4,47), xuống các tầng dưới trị số pHH2O thường có xu hướng tăng, trị số pHKCl có su hướng giảm chậm. Dung tích hấp thụ trung bình ở các tầng, có trị số tầng mặt đạt CEC: 10,28 meq/100g đất. Hàm lượng chất hữu cơ (OM%) nghèo đến trung bình, trị số tầng mặt giữa các phẫu diện khoảng 1,21%.