SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta, trong thời kỳ bao cấp các doanh nghiệp thương mại chỉ hoạt
động với mục tiêu thuần tuý là bán hàng hoá theo các chỉ tiêu do nhà nước đề
ra. Bán gì bà bán như thế nào đều dựa trên kế hoạch do nhà nước đề ra, lãi
nhà nước thu, lỗ nhà nước bù. Thời kỳ này chỉ biết bán hàng mình có mà rất ít
quan tâm tới nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Nhưng giờ đây, bước vào nền kinh tế thị trường mục tiêu của các doanh
nghiệp thương mại là “ bán những gì mà thị trường cần chứ không bán những
gì mà doanh nghiệp có”. Các doanh nghiệp được tự chủ trong kinh doanh, đều
bình đẳng cạnh tranh theo pháp luật, hợp tác và liên doanh tự nguyện trên cơ
sở hai bên cùng có lợi.
Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động, doanh
nghiệp kinh doanh phải có lãi, nếu không sẽ không thể đứng vững sức cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp thương mại muốn tồn
tại và phát triển thì việc tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn
bù đắp cho các chi phí bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả bán hàng là những
vấn đề rất quan trọng.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại là quá trình
thực hiện các nghiệp vụ mua, bán, dự trữ, bảo quản hàng hoá. Mỗi nghiệp vụ
này đều ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh là điều kiện để có kết quả tốt trong
kinh doanh, song bán hàng là khâu có quyết định trực tiếp. Có bán được hàng
và bán với khối lượng nhiều doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng thi
trường tăng doanh thu cho doanh nghiệp, khẳng định được vị trí của mình trên
thị trường giúp doanh nghiệp đứng vững được trong điều kiện nền kinh tế thị
trường và ngày càng phát triển thêm. Ngược lại doanh nghiệp nào không bán
được hàng thì sẽ dần đưa doanh nghiệp tới tình trạng hoạt động kinh doanh
kém hiệu quả và đi tới chỗ phá sản.
Mặt khác, để xác định được kết quả bán hàng cũng là một vấn đề được
đặc biệt quan tâm vì nó là mục đích hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán với chức năng phản ánh, giám đốc và tổ chức thông tin phục
vụ đắc lực cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần
phải ngày càng được hoàn thiện phù hợp với điều kiện cơ chế quản lý kinh tế
mới. Do đó, việc nghiên cứu và tìm hiểu công tác bán hàng và xác định kết
quả bán hàng từ đó đưa ra được các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công
tác hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực sự
được coi trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở công ty TNHH
thiết bị công nghiệp Việt Mỹ, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo - Th.s
Phạm Thị Ngọc Diệp và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công
ty em quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ”.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ.
Chương III: Một số ý kiến đóng góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt
Mỹ.
Do thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót.
Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để
chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoạt
CHƯƠNG 1
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
3
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
1.1.1. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
Trong quá trình tái sản xuất xã hội, các hoạt động sản xuất được coi là
quan trọng, nó tạo ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội,
thực hiện mục đích của nền sản xuất xã hội. Nhưng làm thế nào để sản phẩm
đó được lưu thông từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thì nó lại phải
thông qua khâu tiêu thụ, thông qua quá trình bán hàng.
Theo kinh tế chính trị học thì hàng hoá là một vật mà: Một là nó có thể
thoả mãn nhu cầu nào đó của con người, hai là nó được sản xuất ra không
phải là để cho người sản xuất ra nó tiêu dùng, mà để bán. Do vậy nghiệp vụ
bán hàng là khâu rất quan trọng. Đây chính là quá trình đưa hàng từ lĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua phương tiện mua - bán được thực
hiện thông qua các đơn vị chuyên kinh doanh thương mại.
Quá trình bán hàng thực chất là sự tổng hợp của các hoạt động mua,
bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá phục vụ cho mục đích sản xuất và tiêu dùng
xã hội. Trong đó, bán hàng là mục đích, còn mua hàng là phương tiện để đạt
được mục đích. Đối với nền kinh tế quốc dân, đây chính là cầu nối từ nơi sản
xuất tới nơi tiêu dùng, nó đảm nhận chức năng và nhiệm vụ điều tiết, lưu
thông hàng hoá, có ảnh hưởng trực tiếp tới cân đối giữa các ngành, các đơn
vị, các vùng và đáp ứng mọi đòi hỏi giữa cung - cầu hàng hoá trên thị trường.
Các DN sản xuất, kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường không
thể tồn tại và phát triển độc lập được nếu như không nhờ sự có mặt của các
hoạt động trên. Thực tế trong kinh doanh cho thấy, hàng hoá sản xuất ra được
tiêu thụ nhanh chóng sẽ trực tiếp kích thích sản xuất phát triển, đẩy nhanh
vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận và chống lại mọi rủi ro cho bản thân doanh
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
4
nghiệp. Quá trình quay vòng của vốn trong hoạt động thương mại được thể
hiện thông qua công thức: T - H - T’ (Tiền - Hàng - Tiền). Trong đó, quá trình
mua hàng: Tiền chuyển thành hàng, quá trình bán hàng: Hàng chuyển thành
tiền.
Về bản chất quá trình bán hàng là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá
trình mua - bán, trao đổi - dự trữ sản phẩm hàng hoá. Hàng hoá sản xuất ra là
phục vụ cho nhu cầu của người mua, thông qua quá trình bán hàng thực hiện
được giá trị và giá trị sử dụng của mình, giúp cho nhu cầu xã hội luôn luôn
được đáp ứng kịp thời và sản xuất không ngừng phát triển.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thực hiện tốt khâu bán hàng
là phương pháp hữu hiệu tăng doanh thu bán hàng và lợi nhuận của doanh
nghiệp, tạo điều kiện tái đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh. Vì vậy, kế toán
được sử dụng như một công cụ sắc bén và có hiệu lực nhất để phản ánh khách
quan và giám sát toàn diện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một trong những nội dung
chủ yếu của công tác kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về hàng hoá, bán hàng xác định kết
quả bán hàng kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có
và tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ
tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động
trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu của khách hàng.
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ. Ghi chép, phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của
hàng hoá bán ra bao gồm doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
5
đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá đơn, từng khách hàng,
từng đơn vị trực thuộc.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ,
đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định
kết quả bán hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối
kết quả các hoạt động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc
chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo các giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
Với các doanh nghiệp thương mại, tổ chức tốt công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng sẽ tạo điều kiện phát triển kinh doanh, từng bước hạn
chế thất thoát hàng hoá, phát hiện ra những hàng hoá chậm luân chuyển để có
biện pháp xử lý đúng đắn nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
Từ số liệu kế toán bán hàng cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh
giá mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh, giá vốn hàng bán và lợi nhuận.
Dựa vào đó giúp chủ doanh nghiệp tìm và đưa ra các biện pháp tối ưu nhằm
đảm bảo duy trì sự cân đối thường xuyên giữa nhập hàng và xuất hàng.
Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế, các doanh nghiệp có nhiều
mối quan hệ kinh tế với các đơn vị khác như liên doanh liên kết để thu hút
vốn đầu tư, cho vay. Khi đó kế toán không chỉ là công cụ của những nhà quản
lý và điều hành sản xuất kinh doanh mà còn là phương tiện kiểm tra giám sát
những người chủ sở hữu doanh nghiệp, những người có quan hệ kinh tế và lợi
ích ở doanh nghiệp như các nhà đầu tư, khi đó thông qua số liệu kế toán bán
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
6
hàng và xác định kết quả bán hàng họ biết được khả năng tài chính của doanh
nghiệp, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trên thương trường từ đó ra
các quyết định đầu tư, cho vay hoặc liên kết làm ăn kinh doanh với doanh
nghiệp.
1.2. Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Khái niệm về kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
Bán hàng: là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại. Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sỏ hữu về
hàng hoá từ tay người bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ
hoặc quyền được đòitiền ở người mua.
Như vậy quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp có những đặc điểm
sau:
- Đó là sự mua bán có thoả thuận, doanh nghiệp đồng ý bán, khách
hàng đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá từ doanh nghiệp sang cho
khách hàng.
- Doanh nghiệp giao một loại hàng hoá cho khách hàng và nhận lại từ
khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ gọi là doanh thu bán
hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp mình.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được so sánh giữa một bên là
tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của hoạt động kinh tế
đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi
phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận); ngược lại nếu doanh thu và thu nhập
nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
 Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
7
tiêu thụ hàng hoá nữa hay không .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được
mục đích đó.
1.2.2. Các phương thức bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
Có nhiều phương thức bán hàng khác nhau, tuỳ vào yêu cầu đặc điểm
kinh doanh, từng doanh nghiệp có thể lựa chọn và áp dụng cho phù hợp với
doanh nghiệp mình.
1.2.2.1. Phương thức bán buôn hàng hoá.
a)Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho.
 Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp :
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử đại
diện đến nhận hàng tại kho (địa điểm giao hàng) của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp xuất hàng từ kho để giao trực tiếp cho người mua do bên mua uỷ
nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác
nhận vào hoá đơn bán hàng (GTGT) do người bán lập và hàng đó được xác
định là đã tiêu thụ. Còn việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua tuỳ thuộc
vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
 Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đến cho người
mua theo hợp đồng đã ký kết với bên mua. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận là đã nhận được hàng,
được người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở
hữu hàng hoá cho người mua và doanh nghiệp coi thời điểm hàng gửi đi bán
là được tiêu thụ.
b) Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng.
 Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba)
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
8
diện bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác
định là tiêu thụ, đã được bán.
 Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng.
Theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc
thuê ngoài vận chuyển đến giao cho bên mua tại địa điểm đã được thoả thuận.
Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc
giấy báo của bên mua đã nhận được hàng hoá và chấp nhận thanh toán thì
hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
1.2.2.2.Phương thức bán lẻ hàng hoá.
 Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của
người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hoá đơn hoặc
tích kê cho khách hàng để khách hàng nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ
vào hoá đơn và tích kê giao hàng đã bán cho khách hàng hoặc kiểm kê hàng
hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng hoá đã bán trong ngày, trong ca và
lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền nộp giấy nộp tiền và nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ.
 Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền bán hàng của
khách hàng và giao cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn
quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo
bán hàng
 Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn).
Theo hìnhthức này, khách hàng tự chọnlấy hàng hoá, mang đến bàn tính
tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền,
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
9
lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên có trách nhiệm
hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy do mình phụ trách.
 Hình thức bán trả góp.
Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu
thêm của người mua một khoản tiền do lãi trả chậm. Về thực chất, người bán
chỉ mất quyền sở hữu khi người mua trả hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch
toán, khi giao hàng cho khách hàng, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ
bên bán ghi nhận doanh thu.
 Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá.
Là phương thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp thương mại giao
hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại
lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng
đại lý bán. Số hàng chuyển cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ
sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số
hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
 Phương thức hàng đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó, người bán đem sản
phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm hàng hoá của người mua. Giá
trao đổi là giá bán của sản phẩm, hàng hoá đó trên thị trường.
1.2.3. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu
được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán hàng hoá.
Doanh thu thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp
thương mại thường được thực hiện riêng cho từng loại đó là:
+ Doanh thu bán hàng hoá
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
10
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thương
mại được phân thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra ngoài và bán
nội bộ.
Đỗi với doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu
chủ yếu trong thu nhập từ hoạt động kinh doanh được xác định như sau:
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ =
Khối lượng hàng hoá x Giá bán được xác định
dịch vụ tiêu thụ là tiêu thụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
tổngsố doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh
thu:
Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp =
dịch vụ
Doanh thu bán
hàng và cung cấp -
dịch vụ
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
- Doanh thu HĐTC: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho người mua
hàng với khối lượng lớn được ghi nhận trên hoá đơn bán hàng
hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá bán của số sản phẩm, hàng
hoá đã bán bị khách hàng trả lại.
 Giảm giá hàng bán: phản ánh các khoản giảm trừ hàng bán so
với giá bán ghi trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
thông thường phát sinh trong kỳ.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
11
 Thuế GTGT: là khoản thuế gián thu tính trên một khoản tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng và do người tiêu dùng cuối cùng chịu.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu tính trên một số mặt
hàng hoá, dịch vụ đặc biệt do nhà nước quy định nhằm mục đích
hạn chế tiêu dùng loại hàng hoá này, điều tiết thu nhập của
người có thu nhập cao và góp phần bảo vệ mặt hàng nội địa
(một số mặt hàng nhất định)
1.2.4. Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
1.2.4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá
hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và xác định là đã tiêu thụ.
1.2.4.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Do trị giá mua hàng của từng lần nhập kho có sự khác nhau nên để tính
được trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ bắt buộc kế toán phải sử dụng
phương pháp tính nhất định thì mới xác định được. Việc tính trị giá vốn hàng
bán trước hết phụ thuộc vào cách ghi chép kế toán chi tiết hàng tồn kho theo
giá mua thực tế hoặc theo giá hạch toán và phương pháp kế toán hàng tồn kho
mà doanh nghiệp sử dụng, cụ thể:
1.2.4.3. Đánh giá hàng tồn kho theo giá mua thực tế.
Trong trường hợp này thì trị giá hàng xuất kho được tính theo 3 bước:
- Bước 1: Xác định trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho.
- Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho.
- Bước 3: Tổng hợp kết quả tính được ở hai bước trên sẽ tính được trị
giá vốn hàng hóa xuất kho.
a/ Việc tính trị giá mua của hàng xuất kho trong tháng kế toán sử dụng
một trong những phương pháp sau đây: Phương pháp tính theo giá đích danh;
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
12
Phương pháp nhập trước, xuất trước; Phương pháp nhập sau, xuất trước;
Phương pháp bình quân gia quyền.
Đơn giá bình quân gia
quyền của một đơn vị
hàng i
=
Trị giá vốn hàng i tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá vốn hàng i
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng i tồn
kho đầu kỳ
+
Số lượng hàng i nhập
kho trong kỳ
Trị giá vốn của
hàng xuất kho
trong kỳ
=
Đơn giá bình quân gia
quyền của một đơn vị
hàng i
x
Số lượng hàng i đã
xuất kho trong kỳ
b/ Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho.
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng xuất
kho trong kỳ
=
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng còn
đầu kỳ
+
Chi phí mua
phát sinh
trong kỳ
x
Trị giá mua
hàng xuất
kho trong kỳTrị giá mua
của hàng còn
đầu kỳ
+
Trị giá mua
hàng nhập
trong kỳ
c/ Trị giá vốn của hàng xuất kho trong tháng được xác định như sau:
Trị giá vốn của hàng
xuất kho trong kỳ
=
Trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho trong kỳ
+
Chi phí mua phân bổ cho
hàng xuất kho
1.2.4.4. Đánh giá hàng tồn kho theo giá hạch toán.
Giá hạch toán là giá cố định đặt ra cho từng mặt hàng để ghi chép kế
toán chi tiết hàng tồn kho trong suốt niên độ kế toán hoặc kỳ kế toán. Mỗi lần
nhập xuất hàng phải tính trị giá hạch toán của hàng nhập, xuất để ghi sổ kế
toán chi tiết.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
13
Cuối kỳ, căn cứ vào trị giá vốn thực tế của hàng luân chuyển trong kỳ
so sánh với trị giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ để xác định hệ số
giữa trị giá vốn và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ (H).
H =
Trị giá vốn của hàng tồn
đầu kỳ
+ Trị giá vốn của hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán của hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của hàng nhập trong
kỳ
Sau đó tính được trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ bằng cách lấy
trị giá hạch toán của hàng xuất kho nhân với hệ số H.
Trị giá vốn của hàng
xuất kho trong kỳ
= H x
Trị giá hạch toán của hàng xuất kho
trong kỳ
1.2.4.5. Tài khoản sử dụng hạch toán giá vốn hàng bán.
TK 632 – giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ
bán trong kỳ.
TK này có kết cấu như sau:
Bên Nợ:Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. Số tríchdự phòng
giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước).
Bên Có: Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã
lập năm trước); Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911.
TK này không có số dư cuối kỳ.
1.2.4.6. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
1.2.4.7. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
14
Sơ đồ 1.1
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
15
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN)
TK 156 TK 632 TK 156
Xuất kho hàng hoá để bán Hàng hoá bị trả lại nhập kho
TK 157 TK 1593
Hàng hoá xuất Khi hàng gửi đi bán được xác định Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kho để đi bán là tiêu thụ
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của
hàng hoá đã tiêu thụ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
16
Sơ đồ 1.2
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ)
TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911
Mua hàng hoá Trị giá vốn hàng xuất K/c giá vốn hàng bán trong kỳ
bán trong kỳ
TK 156
TK 157
K/c giá trị hàng hoá tồn kho
đầu kỳ
K/c hàng gửi bán cuối kỳ
K/c giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ
K/c hàng gửi bán đầu kỳ
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
17
 Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
a/ Khi xuất bán các hàng hoá được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán / Có TK 156: Hàng hoá.
b/ Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào GVHB:
Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán / Có TK 156, 1381, ...
c/ Hạch toán khoản trích lập dự phòng
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch
lớn hơn được trích bổ sung, ghi:
Nợ TK 632: GVHB / Có TK 159: Các khoản dự phòng (TK 1593).
- Trường hợp số dự giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn
được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159: Các khoản dự phòng (TK 1593)/ Có TK 632: giá vốn hàng
bán.
d/ Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 156: Hàng hoá / Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
e/ Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ vào bên Nợ của TK
911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả bán hàng / Có TK 632: Giá vốn hàng
bán.
1.2.5. Chi phí bán hàng
1.2.5.1. Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hoá bao gồm: lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, vật liệu, các
chi phí quảng cáo tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành, hoa hồng bán hàng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
18
và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá, các chi phí bằng tiền khác
phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm toàn bộ lương chính, lương
phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Các khoản trích cho
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ…của nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu bao bì: bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến
bán hàng như vật liệu bao gói…
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là loại chi phí cho các dụng cụ như cân,
máy tính, thước đo…phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao ở bộ phận bán
hàng.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí cho sản phẩm trong thời gian
được bảo hành theo hợp đồng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền thuê kho bãi, cửa hàng, vận chuyển
tiêu thụ, tiền hoa hồng.
- Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí phát sinh trong khi bán hàng,
ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo…
1.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, séc
- Phiếu xuất kho
- Các hợp đồng kinh tế, dịch vụ mua ngoài
- Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 641 – “chi phí bán hàng”
1.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.6.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hoa phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần
thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
19
các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp. Chi phí này tương
đối ổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như :
+ Chi phí quản lý kinh doanh;
+ Chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác;
+ Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý;
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng;
+ Chi phí khấu hao tài chính;
+ Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng;
+ Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác.
* Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp”: Dùng để tập hợp và kết
chuyển chi phí quản lý KD, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan
đến hoạt động chung của toàn DN.
Kết cấu:
Nợ TK 642 Có
-Tập hợp CPQLDN thực tế phát
sinh trong kỳ
-Các khoản ghi giảm CPQLDN
-Kết chuyển CPQLDN để xác
định kết quả bán hàng vào TK 911
hoặc để chờ kết chuyển vào TK 142
Chú ý: TK này không có số dư cuối kỳ.
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng thanh toán tiền lương;
+ Bảng trích khấu hao TSCĐ;
+ Hóa đơn GTGT;
+ Bảng kê nộp thuế;
+ Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng.
1.3. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
1.3.1. Chứng từ sử dụng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
20
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Báo cáo bán hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Giấy nộp tiền
- Bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan
1.3.2. TK sử dụng
* TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Nội dung: phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng
do doanh nghiệp bán chịu hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ và tinh hình thanh
toán các khoản phải thu của người mua.
* TK 156 “Hàng hoá”
Nội dung: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng
giảm theo giá trị thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm
hàng hoá tại kho hàng, quầy hàng.
* TK 157 “Hàng gửi đi bán”
Nội dung: Dùng để phản ánh giá trị hàng hoá gửi cho cơ sở đại lý, ký
gửi mà chưa được chấp nhận thanh toán
* TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nội dung: Dùng để phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất
kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
21
cùng các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ.
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5118: “Doanh thu khác”
* TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Nội dung: dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, các
khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận, doanh thu của số
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng phẩm chất
quy cách hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại,
giảm giá hay trả lại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua
bán hàng. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
* TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Nội dung: Dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
1.3.3. Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng
trực tiếp.
Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diện bên mua kí nhận đủ
hàng hoá và đã thanh toán tiền mua hàng và chấp nhận nợ kế toán ghi các bút
toán sau:
BT1: Ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng bán.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
22
Nợ TK 111, 112: Tổng giá trị thanh toán của hàng bán đã thu
bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng bán được người mua
chấp nhận nợ.
Có TK 511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa
có thuế GTGT.
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.
BT2: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá mua thực tế của hàng bán
Có TK 156: Giá mua thực tế của hàng bán
Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng bán (nếu có)
ghi:
Nợ TK 511 ( 5111): Ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 333 (3332,3333): Số thuế XK, tiêu thụ đặc biệt
phải nộp
Trường hợp bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán
tiền hàng trước thời hạn, tuỳ từng trường hợp kế toán ghi:
Nợ TK 635: Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính.
Có TK 111, 112: Thanh toán chiết khấu bằng tiền
Có TK 131: Ghi giảm số nợ phải thu của khách hàng.
Có TK 338 (3388): Số chiết khấu thanh toán chấp nhận
cho người mua nhưng chưa trả.
Trong quá trình bán hàng, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp
có thể áp dụng chính sách chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản
chiết khấu thương mại kế toán ghi:
Nợ TK 5211: Tập hợp các khoản bớt giá, hồi khấu phát sinh.
Nợ TK 3331 (33311): Thuế GTGT tương ứng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
23
Có TK 111, 112, 311, 131…: Tổng số bớt giá, hồi khấu đã
trừ hoặc khấu trừ vào số phải thu ở người mua.
Trường hợp phát sinh giảm giá đặc biệt cho hàng hoá không đảm bảo
chất lượng, quy cách….Khi phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 5213: Các khoản giảm giá phát sinh
Nợ TK 3331(33311): Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 311, 131, 3388…: Tổng số giảm giá đã
trả, phải trả hay trừ vào nợ phải thu của khách hàng.
Khi phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán ghi các bút toán:
BT1: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại:
Nợ TK 5212: Doanh thu của hàng bị trả lại.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 311, 131…: Tổng giá thanh toán của
hàng bán bị trả lại.
Có TK 338 (3388): Tổng giá thanh toán của hàng bán bị
trả lại chấp nhận trả cho khách hàng nhưng chưa trả.
Số thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của hàng bán bị trả lại (nếu có)
được ngân sách hoàn lại và ghi như sau:
Nợ TK 111, 112: Số thuế được hoàn lại đã nhận.
Nợ TK 333 (3332, 3333): Số thuế được hoàn trừ vào số thuế phải
nộp
Có TK511(5111):Số thuếXK, TTĐBcủahàngbánbịtrả lại.
BT2: Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại, đã kiểm nhận:
Nợ TK 156: Nhập kho hàng hoá
Nợ TK 157: Đang gửi tại kho người mua
Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 6421: Tập hợp chi phí bán hàng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
24
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK liên quan (111, 112, 334, 338, 214, 331…)
Cuối kỳ kinh doanh phân bổ chi phí mua, chi phí bán hàng cho hàng đã
tiêu thụ trong kỳ và ghi các bút toán kết chuyển sau:
+ Phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã tiêu thụ:
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn
Có TK 156: Phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 911: Chi phí bán hàng trừ vào kết quả kinh doanh
Có TK 6421: Kết chuyển chi phí bán hàng
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ TK 511 (5111): Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 5213: Kết chuyển giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển chiết khấu thương mại
Nợ TK 511 (5111): Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 5211: Kết chuyển chiết khấu thương mại
+ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 511 (5111): Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 5212: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
+ Xác định và kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá
Doanh thu
thuần về =
tiêu thụ
Tổng số
Doanh thu -
thực tế
Giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại và doanh thu -
hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế
xuất khẩu
Nợ TK 511 (5111): Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911: Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
25
Nợ TK 911: Giá vốn hàng bán trong kỳ
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán
+ Kết chuyển kết quả tiêu thụ hàng hoá (nếu lãi)
Nợ TK 911: Kết chuyển số lãi về tiêu thụ hàng hoá
Có TK 421 (4212): Tăng số lợi nhuận chưa phân phối
Nếu lỗ
Nợ TK 421(4212): Giảm số lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Kết chuyển số lỗ về tiêu thụ hàng hoá
1.3.3.2. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Khi xuất kho hàng hoá chuyển đến cho người mua, do hàng hoá vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên kế toán ghi:
Nợ TK 157: Giá mua thực tế của hàng gửi bán
Có TK 156: Giá mua thực tế của hàng xuất kho
Khi hàng hoá được bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán hoặc
thanh toán, kế toán ghi:
BT1: Ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng bán
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán được người mua chấp nhận nợ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
BT2: Phản ánh giá vốn hàng gửi bán
Nợ TK 632: Giá mua thực tế của hàng bán
Có TK 157: Giá mua của hàng bán
Số thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của hàng đã bán phải nộp (nếu có)
ghi:
Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu bán hàng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
26
Có TK 333 (3333, 3332): Số thuế phải nộp
Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết
chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
1.3.3.3. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp
Trong hình thức này, căn cứ vào hoá đơn GTGT do bên bán chuyển
giao, kế toán ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển thẳng bằng
bút toán:
Nợ TK 632: Giá mua thực tế
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TKliên quan(331, 111, 112, 311…) Tổng giá thanh toán
Đồng thời doanh nghiệp thương mại phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá
đơn bán hàng) về lượng hàng chuyển thẳng. Căn cứ hoá đơn, kế toán tiến
hành ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết
chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
1.3.3.4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng có tham gia thanh toán.
Trong hình thức này, căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán
hàng) do bên bán chuyển giao và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( do
doanh nghiệp thương mại lập), kế toán ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng
mua chuyển đi cho bên mua bằng bút toán:
Nợ TK 157: Trị giá hàng mua của hàng chuyển thẳng chưa có
thuế GTGT đầu vào
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
27
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (331, 111, 112, 311…): Tổng giá thanh
toán của hàng mua chuyển thẳng
Khi bên mua kiểm nhận hàng hoá và chấp nhận mua, doanh nghiệp
thương mại phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) về lượng hàng
chuyển thẳng. Căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi nhận các bút toán sau:
BT1: Ghi nhận giá mua của hàng hoá được chấp nhận
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn của hàng được chấp nhận
BT2: Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng
Nợ TK liên quan (111, 112, 131…): Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết
chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
1.3.3.5. Hạchtoánbánbuônvận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Về thực chất doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian, môi
giới giữa bên bán và bên mua để hưởng hoa hồng. Bên mua chịu trách nhiệm
nhận hàng và thanh toán cho bên bán. Doanh nghiệp thương mại phải lập hoá
đơnGTGT hay hoá đơn bán hàng phản ánh số hoa hồng môi giới được hưởng.
Căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi nhận số hoa hồng môi giới được hưởng bằng
bút toán:
Nợ TK liên quan (111, 112, 131…): Tổng số hoa hồng (cả thuế
GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: Hoa hồng môi giới được hưởng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
28
Các chi phí liên quan đến môi giới được hạch toán vào chi phí bán
hàng, chẳng hạn: các chi phí môi giới trong doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp trực tiếp ghi như sau:
Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng
Có TK liên quan (111, 112, 334, 338…)
1.3.3.6. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ
Đối với doanh nghiệp thương mại có quầy hàng bán lẻ hàng hoá thì
người bán hàng phải lập bảng kê bán lẻ theo từng lần bán, theo từng loại
hàng, cuối ngày gửi cho bộ phận kế toán làm căn cứ tính doanh thu và thuế
GTGT
Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng giá bán lẻ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Trong thực tế phát sinh các trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu
hoặc thừa tiền hàng so với số lượng hàng đã bán. Khi thu tiền nếu thiếu kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp
Nợ TK 138 (1388): Số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường
Nợ TK 138 (1381): Số tiền còn thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ
xử lý
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Khi thu tiền hàng nếu thừa ghi:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền đã nộp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Có TK 338 (3381): Số tiền thừa chờ xử lý
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
29
Trên cơ sở báo cáo bán hàng cuối kỳ, kế toán xác định giá mua thực tế
của hàng đã bán lẻ và ghi:
Nợ TK 632: Giá mua thực tế của hàng bán lẻ
Có TK 156: Trị giá mua
Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết
chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
1.3.3.7. Hạch toán bán hàng trả góp
Khi bán hàng trả góp kế toán ghi các bút toán sau:
BT1: Phản ánh giá vốn của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn của hàng tiêu thụ
Có TK 156: Trị giá mua
BT2: Phản ánh giá bán của hàng bán trả góp
Nợ TK 111, 112, 113: Số tiền người mua thanh toán lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu của người mua
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá bán thông
thường chưa thuế
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Có TK 338 (3387): Lợi tức thu từ bán trả góp
Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết
chuyển…hạch toán như các phương thức tiêu thụ nói trên.
Đối với số tiền người mua thanh toán ở các kỳ tiếp theo, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu
Có TK 131: Số tiền người mua đã thanh toán
Đồng thời kết chuyển doanh thu tương ứng
Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
30
1.3.3.8. Hạch toán bán hàng đại lý
* Hạch toán bên giao đại lý
Khi xuất kho hàng hoá chuyển giao cho bên đại lý, ghi:
Nợ TK 157: Giá mua thực tế của hàng gửi đại lý
Có TK 156: Trị giá mua của hàng xuất kho
Khi mua hàng chuyển thẳng giao cho đại lý, ghi:
Nợ TK 157: Giá mua thực tế của hàng ký gửi
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (331, 111, 112…): Tổng giá thanh toán
Khi hàng đại lý được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi:
BT1: Phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn của hàng bán
Có TK 157: Kết chuyển giá mua thực tế của hàng ký gửi
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng ký gửi
Nợ TK 131: Số tiền phải thu ở cơ sở đại lý
Có TK 511: Doanh thu bán hàng đại lý
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
BT3: Phản ánh về số hoa hồng ký gửi đại lý
Nợ TK 6421: Hoa hồng ký gửi đại lý
Có TK: 131: Hoa hồng đại lý trừ vào số phải thu ở cơ sở
đại lý
Các bút toán liên quan đến xác định và kết chuyển doanh thu thuần, giá
vốn hạch toán tương tự như các phương thức tiêu thụ khác.
* Hạch toán bên nhận bán hàng ký gửi, đại lý
Khi nhận hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi:
Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán
Khi hàng nhận đại lý đã được bán, kế toán ghi:
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
31
BT1: Phản ánh tổng số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý
Nợ TK liên quan (111, 112, 131): Tổng giá thanh toán
Có TK 331: Số tiền phải trả cho bên giao đại lý
Đồng thời ghi: Có TK 003: Trị giá thanh toán của hàng đã bán được
BT2: Phản ánh hoa hồng đại lý được hưởng trừ vào số nợ phải trả của
chủ hàng
Nợ TK 331: Ghi giảm số tiền phải trả của chủ hàng
Có TK 511: Hoa hồng đại lý được hưởng
Khi trả tiền chi bên giao đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Thanh toán số tiền còn lại cho chủ hàng
Có TK 111, 112: Số tiền hàng đại lý đã trả
Trường hợp hàng nhận bán đại lý không bán được trả lại cho bên giao
đại lý, khi trả ghi:
Có TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng trả lại
1.3.3.9. Hạch toán trường hợp hàng đổi hàng
Khi đem hàng đi trao đổi kế toán ghi các bút toán sau:
BT1: Phản ánh trị giá mua hàng xuất kho trao đổi
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Trị giá mua của hàng xuất kho
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ của hàng đem đi trao đổi
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Lượng hàng mà doanh nghiệp nhận về thông qua trao đổi, về thực chất
chính là lượng hàng mua về. Vì vậy, khi kiểm nhận hàng, căn cứ vào hoá đơn
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng do bên bán chuyển giao, kế toán ghi:
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
32
Nợ TK 156: Trị giá mua của hàng nhập kho
Nợ TK 151: TRị giá của hàng nhận về đang đi đường
Nợ TK 157: Trị giá của hàng nhận về gửi bán
Nợ TK 632: Trị giá của hàng nhận về tiêu thụ ngay
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng nhận về
Các bút toán liên quan đến xác định và kết chuyển doanh thu thuần, giá
vốn hạch toán tương tự như các phương thức tiêu thụ khác.
1.3.4. Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại áp
dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, để xác định trị giá mua thực tế của
hàng hoá tiêu thụ, việc hạch toán được tiến hành theo trình tự sau:
+ Đầu kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng
tồn kho, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ:
Nợ TK 611 : trị giá hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ
Có TK liên quan 151, 156, 157: K/c trị giá vốn hàng chưa
tiêu thụ đầu kỳ
+ Trong kỳ kinh doanh, các nghiệp vụ liên quan đến tăng hàng hoá
được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 611
+ Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm hàng hoá còn lại chưa
tiêu thụ, ghi các bút toán kết chuyển sau:
Lần lượt kết chuyển trị giá vốn hàng hoá tồn kho, hàng gửi bán, ký gửi,
hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ:
Nợ TK liên quan 156, 151, 157: Trị giá hàng chưa tiêu thụ
Có TK 611: kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ
Đồng thời xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đã
tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán trong kỳ
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
33
Có TK 611: Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.4.1. Khái niệm, phương pháp xác định kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp chính là kết quả của
hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa
một bên là doanh thu thuần và một bên là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý kinh doanh và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận là lãi
(hoặc lỗ) về bán hàng. Kết quả HĐKD được xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu thuần - GVHB) +
Doanh thu HĐTC - Chi phí tài chính - Chi phí QLKD.
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Thu nhập khác -
Chi phí khác.
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế
TNDN.
1.4.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911: Xác định kết quả bán hàng, dùng để phản ánh, xác định
kết quả bán hàng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán năm.
1.4.3. Kết cấu của tài khoản.
Bên Nợ: GVHB của hàng hoá và dịch vụ đã bán trong kỳ, chi phí HĐTC, chi
phí khác, chi phí QLKD, chi phí thuế TNDN; Kết chuyển lãi.
Bên Có: Doanh thu thuần về số hàng hoá và dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh
thu HĐTC, các khoản thu nhập khác; Kết chuyển lỗ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
 Hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
34
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu
thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521,531, 532: chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
- Kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả bán hàng.
-Kết chuyển trị giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả bán hàng
Có TK 632,641,642: GVHB, chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
1.5. Các hình thức kế toán sử dụng trong doanh nghiệp
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
35
1.5.1. Hình thức nhật ký chung: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
MẪU SỐ 1
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ CÁI TK 156, 632, 511, 642, ...
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131,
156, 511, ...
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 131, 156,
511, 911, ...
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ nhật ký đặc biệt
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
36
1.5.2. Hình thức nhật ký- sổ cái:Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký – sổ cái
MẪU SỐ 2
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ – SỔ CÁI.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
NHẬT KÝ - SỔ CÁI TK 511, 632, 642, 911, ...
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131,
156, 511, ...
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 131, 511,
156, 911, ...
Sổ quỹ
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
37
1.5.3. Hình thức nhật ký chứng từ: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ.
MẪU SỐ 3
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 131, 156,
911, ...
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 131,
156, 511, 911, ...
Bảng kê
Sổ cái TK
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
38
1.5.4. Hình thức chứng từ ghi sổ:Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.
MẪU SỐ 4
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 131, 156,
911, ...
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 131,
156, 511, 911, ...Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái TK 511, 642, 632, ...
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
39
1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
MẪU SỐ 5
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại MÁY VI TÍNH
- Bảng tổng hợp
- Sổ chi tiết
SỔ KẾ TOÁN
- Báo cáo tài
chính.
- Báo cáo kế toán
quản trị.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
38
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI LÂM
1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây
dựng Đại Lâm
Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm được thành
lập vào ngày 24 tháng 3 năm 2009.
Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm là một tổ
chức kinh tế:
+ Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng.
+ Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tên công ty: công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm.
Tên giao dịch: dailamconstruction and service trading company limited
Tên viết tắt: dlcco.,ltd
Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 514 F8, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043.5577978 Fax: 043.5577978
Email: dlc.coltd@gmail.com
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng ( Một tỷ năm trăm triệu đồng)
Tên chủ sở hữu: Nguyễn Sỹ Lâm
Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh
ACB – PGD THANH Xuân
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ tuy mới được thành lập được 4
tháng nhưng Công ty đã từng bước không ngừng phát triển và đang dần đứng vững
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
40
trong nền kinh tế thị trường. Với sự ra đời của công ty đã góp phần làm phát triển vào
nền kinh tế thị trường hiện nay, đặc biệt là trong nền kinh tế mở khi nước ta đã là
thành viên của WTO. Từ các chính sách kinh doanh của mình hoạt động kinh doanh
của công ty đã đạt được những hiệu quả nhất định cụ thể thể hiện việc công ty đã góp
phần giải quyết được việc làm cho hơn 30 nhân viên dần dần ổn định, từng bước
nâng cao thu nhập cho người lao động.
Bảng 2.1:Mộtsố chỉtiêu phản ánh quy mô và kếtquả hoạt động kinh doanh
dịch vụ của Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ.
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009
Tổng tài sản đồng 486.570.960
Tổng doanh thu đồng 3.164.094.000
Tổng TSCĐ đồng 80.560.860
Tổng TSLĐ đồng 406.010.100
Tổng cán bộCNV Người 32
Thu nhập bìnhquân cán bộCNV đ/ng/tháng 3.300.000
Tổng chi phí đồng 1.868.594.000
Lợi nhuận trước thuế đồng 1.295.500.000
Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
đồng 343.875.000
Từ những chỉ tiêu kinh tế tài chính của năm ở trên bảng chỉ tiêu trên cho ta
thấy năm qua Công ty đã thực hiện kinh doanh có hiệu quả, kinh doanh có lãi và lợi
nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 là
1.295.500.000đồng, đời sống nhân viên của công ty cũng đã được quan tâm một cách
đáng kể, thu nhập bình quân của nhân viên cao với thu nhập bình quân năm 2009 là
3.300.000 đ/ng/tháng . Từ đây cho thấy việc thực hiện các chính sách và đưa ra được
những ý kiến đúng đắn cho công ty là hoàn toàn đúng đắn, bộ máy tổ chức quản lý
của công ty trong năm qua thực hiện được chức năng nhiệm vụ của mình và đạt hiệu
quả cao trong việc điều hành hoạt động kinh doanh củacông ty.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
41
* Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Hiện nay, Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ áp dụng chế độ
kế toán DN vừa và nhỏ do BTC ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Hạch
toán ngoại tệ theo đúng tỷ giá giao dịch thực hiện. Đối với số dư cuối kỳ đánh
giá theo tỷ giá ngoại tệ giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm 31/12.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng xuất
trong kỳ
* Chứng từ sử dụng:
Về căn bản các chứng từ mà công ty sử dụng đều theo đúng quy định
như: Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng; Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt;
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng hoá; Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề
nghị tạm ứng; Bảng kê doanh thu, bảng kê nhập hàng, bảng kê xuất hàng...
Công ty đã áp dụng đúng các mẫu theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng một số tài khoản kho như TK 156, tài khoản doanh thu
như TK 511, TK 515; tài khoản phản ánh tiền như TK 111, TK 112; và một
số tài khoản khác như TK 331, TK 131, TK 133, TK 3331... Công ty không
sử dụng TK 631 vì công ty không sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Các
tài khoản công ty áp dụng đều sử dụng đúng theo quy định của BTC.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
42
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thiết Bị công nghiệp
Việt Mỹ.
2.1.2.1. Sơ đồ khối về bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.2
2.1.2.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận..
Nhìn vào sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị công
nghiệp Việt Mỹ ta thấy rõ hai mối quan hệ: quan hệ chỉ đạo và quan hệ chức năng.
- Quan hệ chỉ đạo: quan hệ giữa ban giám đốc với các phòng ban. Mọi mệnh lệnh
chỉ thị công tác sản xuất kinh doanh đều phải được thủ trưởng các phòng ban
cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty chấp hành, các phòng ban
có nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh bán hàng, kế hoạch nhân sự của công ty. Mọi
thành viên có thể trình bày đề xuất ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của cá nhân,
nhưng trước hết phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi quyết định của ban giám đốc.
- Quan hệ chức năng là quan hệ giữa các phòng ban với nhau, mỗi đơn vị đều có
chức năng nhiệm vụ riêng nhưng đặt dưới sựđiều hành chung của ban giám đốc
- Các văn bản về quản lý, điều hành kinh doanh của công ty đều do giám đốc ký
ban hành.
2.1.2.3. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Ban giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ thuật bảo
hành
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
43
- Ban giám đốc: Là người đại diện hợp pháp, có trách nhiệm về mọihoạt động
kinh doanh trong công ty, phụ trách mọi hoạt động tổ chức của công ty, quản lý, tính
toán cho chính xác việc thu chi trong công ty, thúc đẩy và phát triển thị trường cho
công ty ngày càng phát triển.
- Phòng kế toán: quản lý và hạch toán các hoạt động kinh doanh, có
nhiệm vụ theo dõi và quản lý tài sản tài chính của công ty, cung cấp số liệu kế
toán kịp thời, cuối tháng làm báo cáo quyết toán trình ban giám đốc, định kỳ
gửi báo cáo kế toán và kê khai lên cơ quan thuế nhà nước.
- Phòng kinh doanh: tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch kinh
doanh và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế hiệu quả, phối hợp với phòng
kế toán để xác định công nợ theo các hợp đồng kinh tế và thực hiện việc thu
nợ.
- Phòng kỹ thuật bảo hành: chịu trách nhiệm về lập kế hoạch sửa chữa,
bảo dưỡng máy móc, thiết bị và phải có nhiệm vụ báo cáo với ban giám đốc
về tình hình hàng hoá.
2.1.3 Đặc điểm,tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Thiết bị công
nghiệp Việt Mỹ.
a) Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ:
 Nhiệm vụ:
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ thu thập, ghi chép, phản ánh hệ
thống hoá, có thể kiểm tra được nội dung hoạt động kinh doanh và tài chính ở
công ty, tham mưu cho ban giám đốc kiểm tra được các biện pháp quản lý
đang thực hiện, đề ra các quyết định kinh tế, các biện pháp quản lý kinh tế, tài
chính hữu hiệu hơn.
 Đặc điểm tổ chức kế toán:
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ thực hiện công tác kế toán
theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung: theo mô hình này toàn công
ty chỉ tổ chức một phòng kế toán duy nhất, quan hệ giữa các nhân viên trong
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
44
phòng kế toán là trực tuyến và mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty đều
tập trung tại phòng kế toán của công ty.
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty( Sơ đồ 2.3)
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo triển khai thực hiện
công tác kế toán tại công ty, báo cáo cơ quan chức năng về tình hình hoạt
động tài chính của công ty, nắm bắt và phân tích tình hình tài chính để kịp
thời tham mưu cho lãnh đạo.
- Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi sổ sách nhập xuất tồn hàng
hóa tại công ty căn cứ vào hoá đơn, chứng từ, có nhiệm vụ quản lý, theo dõi
tổng hợp và chi tiết hàng hoá và tính trị giá vốn hàng xuất kho.
- Kế toán thuế: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thực hiện nộp ngân
sách nhà nước, định kỳ lập báo cáo thuế.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của
công ty trên cơ sở lập chứng từ hợp lệ.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Mỹ.
2.2.1 Đặc điểm chung về tình hình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Thiết Bị Công Nghiệp Việt Mỹ.
a) Tổ chức sổ kế toán:
KÕ to¸n tr-ëng
KÕ to¸n b¸n
hµng
KÕ to¸n thuÕ Thñ quü
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
45
Hiện nay, ngoài việc theo dõi số liệu trên sổ sách công ty còn sử dụng
phương pháp theo dõi thủ công trên máy vi tính.
Một số sổ chi tiết mà công ty hay dùng như: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết
tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu, sổ VAT đầu vào, sổ VAT
đầu ra, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi phí.
b) Các báo cáo sử dụng:
Công ty có hai hệ thống báo cáo là báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập hàng năm theo mẫu do
BTC quy định. Báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 – DNN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 – DNN).
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 – DNN).
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu
sau: Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F01 – DNN).
c) Hình thức kế toán:
Công ty quy mô hoạt động của công ty nhỏ, loại hình hoạt động đơn
giản, hầu hết các công việc kế toán đều được thực hiện thủ công trên máy vi
tính.Do vậy, công ty lựa chọn tổ chức hệ thống sổ hạch toán theo hình thức
nhật ký chung. Trong đó tất cả các nghiệp vụ kế toán đều được ghi sổ nhật ký
chung theo thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu
sổ nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các phần hành kế toán chủ yếu như sau:
- Hàng ngày trên cơ sở các chứng từ, kế toán bán hàng vào sổ hạch toán
chi.
- Đồng thời kế toán trưởng căn cứ vào các chứng từ vào sổ nhật
ký chung, sổ cái căn cứ vào sổ cái cuối tháng lập bảng cân đối số phát
sinh.
- Cuối kỳ, kế toán tổng hợp lên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
46
- So sánh kiểm tra giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết), bảng cân đối số phát
sinh kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: Sổ
nhật ký chung; sổ cái; sổ kế toán chi tiết.
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ 2.4)
2.2.2. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp
Việt Mỹ:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cấn đối số phát
sinh
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
47
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ là đơn vị chuyên kinh
doanh mặt hàng contactor. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay để có
thể cạnh tranh được với các công ty thương mại lớn nhỏ, đứng vững được trên
thị trường và kinh doanh có lãi thì đòi hỏi các phương thức bán hàng và thủ
tục chứng từ mà công ty sử dụng phải vừa phù hợp với ngành nghề, mặt hàng
kinh doanh vừa thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và yêu cầu
quản lý của công ty.
Hiện nay công ty có hai phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ.
Khách hàng của công ty rất đa dạng, nhưng xét chung lại có hai nhóm khách
hàng chính là khối công ty và khối chợ. Khối công ty thường mua các lô hàng
lớn, có giá trị nên thường được bán qua các hợp đồng kinh tế. Còn khối chợ,
không ký hợp đồng kinh tế mà được bán theo đơn đặt hàng.
*Bán buôn
- Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá đợc
bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát
sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã đợc ký
kết, phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn đợc lập thành ba
liên: Liên 1 (lưu tại gốc), liên 2 (giao cho ngời mua) và liên 3 (dùng để thanh
toán); phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng đợc lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn
GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó
để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng,
kế toán bán hàng và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. .
Trongphương thức bán buôn, Công ty sử dụng hình thức bán buôn qua
kho:
Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân
viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do
phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho ngời mua.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
48
Hàng hoá đựoc coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho.
* Bán lẻ lớn: Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự giống như phư-
ơng thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng
không thường xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của ngời mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT,
hoá đơn GTGT đợc viết thành 3 liên: Liên1 (lưu tại gốc), liên 2 (giao cho
khách hàng) và liên 3 dùng để thanh toán.
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa
vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn
của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phương thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho.
* Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của Công ty, khách hàng đến
trực tiếp trụ sở, cửa hàng của Công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ
theo phương thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng
hoá thì kế toán lập hoá đơn GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu
cầu đưa hàng đến tận nhà thì kế toán bán hàng cũng lập hoá đơn GTGT sau đó
giao cho nhân viên bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong,
nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá
đơn GTGT (liên 3 - liên xanh).
2.2.3. Giá cả và phương thức thanh toán:
Để thu hút và tạo được uy tín với khách hàng, tăng thị phần của công ty
trên thị trường, công ty đã có chính sách giá cả và phương thức thanh toán rất
linh hoạt, đa dạng áp dụng cho các khách hàng khác nhau.
a) Giá cả:
Giá bán hàng hoá được xác định trên ba căn cứ, giá trị hàng mua vào,
giá cả thị trường và mối quan hệ của công ty với khách hàng, công ty thực
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
49
hiện giảm giá đối với khách hàng mua thường xuyên, chiết khấu thương mại
đối với khách hàng mua với khối lượng lớn, khách hàng ở xa hoặc thanh toán
ngay. Nhờ thực hiện tốt chính sách này mà uy tín của công ty với bạn hàng
ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh của
công ty.
b) Phương thức thanh toán:
Công ty thực hiện phương thức thanh toán dựa vào hợp đồng kinh tế đã
ký kết giữa hai bên, việc thanh toán có thể thực hiện ngay hoặc thanh toán
chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày bên mua nhận được hàng hoá và hoá đơn bán
hàng, thường thì khách hàng thanh toán tiền hàng trước hạn.
- Tất cả các đơn đặt hàng, hợp đồng có giá trị từ 20.00.000 VNĐ (Hai mơi
triệu đồng chẵn) trở lên thì Công ty áp dụng theo phơng thức thanh toán tiền hàng
qua hệ thống Ngân hàng.
- Hình thức bán lẻ hoặc số tiền mua hàng có giá trị nhỏ thì thu trực tiếp của
khách hàng hoặc tiền gửi (tùy theo khách hàng).
2.2.4 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Mỹ.
2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán chính là giá trị thực tế hàng hoá xuất kho. Tại Công
ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ giá thực tế xuất kho của hàng hoá
được xác định theo phương pháp theo nhập trước, xuất trước.
Khi xuất kho hàng hoá tiêu thụ thì đồng thời với bút toán phản ánh
doanh thu hàng kế toán cũng phải phản ánh giá vốn hàng bán của hàng hoá
xuất bán. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 911 và giá vốn hàng tiêu thụ
được hạch toán trên TK 632 thì cũng được theo dõi chi tiết cho từng loại hàng
hoá qua các tài khoản chi tiết tương ứng với tài khoản chi tiết 511.
Căn cứ vào số liệu về giá vốn hàng bán của hàng hoá tiêu thụ trong
tháng 12/2009 và được vào sổ cái tài khoản 632.
Mẫu Sổ chi tiết hàng hóa như BIỂU SỐ 01
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
50
Mẫu Sổ cái TK 156 như BIỂU SỐ 02
Mẫu sổ cái TK 632 như BIỂU SỐ 03
Ngày 12/12/2009 công ty mua nhập mua 2 cái contactor3 poles GMC-
600 với giá 10.500.000 đồng/chiếc bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển
bằng tiền mặt 140.000đồng
Giá thực tế
Giá vốn của 2 contactor 3 poles GMC-600 = (2 x 10.500.000) + 140.000
= 21.140.000
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
51
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
HOÁ ĐƠN GT
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 12/12/2009
MS 01GTKT- 3LL
SX/2009B
0057460
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ.
Địa chỉ: Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội.
Số tài khoản: 711A24738052
Điện thoại: MS: 0104283063
Họ tên người mua hàng: Kim Thanh Sơn– Phòng kinh doanh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Tài.
Địa chỉ: số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
Số tài khoản: 8012205005661
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 0101311026
S
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 contactor 3 poles GMC-600 Cái 02 10.500.000 21.000.000
Cộng tiền hàng: 21.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 23.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu một trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
52
Đơn vị: công ty Việt Mỹ
Địa chỉ: số 80, ngõ 19
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Mẫu số : 01 – VT
QĐ:1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
của bộ tài chính
Họ tên người giao hàng: Kim Thanh Sơn
Theo ….số…….. ngày 12 tháng 12 năm 2009 của công ty TNHH Anh Tài
Nhập tại kho : công ty Việt Mỹ
STT
Tên, nhãn hiệu,
qui cách phẩm
chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Contactor 3
poles GMC-600
Cái 02 02 10.500.000 21.000.000
Cộng 02 02 21.000.000
Nhập, ngày 12 tháng 12 năm 2009
Phụ trách cung tiêu
( Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
Người giao hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
53
BIỂU SỐ 01
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ
Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, Ba Đình, HN
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Mã hàng: MT Tên hàng: Contactor GMC-18 Đơn vị: cái
Ngày Số Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ … … …
....
5/12/09 PXK1258 Cty Thanh Sơn 50 232.000 11.600.000 100 232.000 23.200.000
5/12/09 PNK1259 Cty Xuân Tập 100 232.000 23.200.000 200 232.000 46.400.000
6/12/09 PXK1573 Cty Kim Anh 100 232.000 23.000.000
.... ...
Cộng 1000 232.000.000 700 162.400.000 0 300 232.000 69.600.000
Tổng cộng 1000 232.000.000 700 162.400.000 0 300 232.000 69.600.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
54
BIỂU SỐ 02
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ
Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, Ba Đình, HN
SỔ CÁI
Tài khoản: 156 – hàng hoá
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Ngày tháng Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số dư đầu kỳ …. ....
Số phát sinh
…. …. ….
06/12/2009 PXK1490 Xuất bán Contactor 3 poles 632 23.200.000
… …
15/12/2008 PNK 1698 Nhập công ty 331 46.400.000
Thuế VAT 3331 4.640.000
…. ….
Cộng số phát sinh 694.698.000 652.698.000
Số dư cuối kỳ 42.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 03 Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
55
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ
Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, Ba Đình, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ
NKC
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
... Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
… …. ….
06/12/2009 PXK1163 06/12/2009 Giá mua contactor GMC 75 156 15.360.000
… … ….
31/12/2009 KC 1958 31/12/2009 Kc giá vốn hàng bán 911 694.698.000
Cộng phát sinh 694.698.000 694.698.000
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
56
2.2.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
* Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trực tiếp (xuất bán trực tiếp tại kho
công ty)
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết
hay đơn đặt hàng được duyệt, kế toán bán hàng lập hoá đơn GTGT và lập 2
phiếu giao hàng.
Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Giao cho thủ kho để làm thủ tục xuất kho, rồi chuyển cho
phòng kế toán để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn GTGT phải ghi đầy đủ họ tên khách hàng, đại chỉ,
hình thức thanh toán, số lượng hàng hoá, đơn giá, tổng tiền hàng, thuế GTGT
và tổng số tiền phải thanh toán.
Phiếu giao hàng kiêm phiếu bảo hành được lập thành 2 bản và khi hàng
được giao đến nơi người mua, người mua đã nhận hàng thì đề nghị bên mua
ký nhận vào phiếu giao hàng và mỗi bên giữ một bản.
Ngày 21/12/2009 công ty đã xuất bán 20 contactor 3 poles GMC-85
cho công ty TNHH Anh Tài với giá bán 1.000.000đồng/ cái. Công ty đã thanh
toán bằng hình thức chuyển khoản.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
57
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Giá trị gia tăng
Liên 1: Lưu
Ngày 21 tháng 12 năm 2010
Mẫu số : 01 GTKT-
3LL
SX/2009B
0057480
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ.
Địa chỉ: Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội.
Số tài khoản: 711A24738052
Điện thoại: MS: 0104283063
Họ tên người mua hàng: Phạm Đức Tâm – Phòng kinh doanh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Tài.
Địa chỉ: Số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Số tài khoản: 8012205005661
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 0101311026
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 contactor 3 poles GMC-85 Cái 20 1.000.000 20.000.000
Cộng tiền hàng: 20.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
58
BIỂU SỐ 04
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ
Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội
PHIẾU GIAO HÀNG
Tên khách hàng: Công ty TNHH Anh Tài Ngày 21/12/2009
Địa chỉ: Số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Số PGH 012-058
Mã số thuế: 0101311026 Loại tiền : VND
Mã hàng Diễn giải Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
GMC-85 contactor 3 poles Bộ 20 1.000.000 20.000.000
Cộng tiền hàng: 20.000.000
10% Tiền thuế GTGT: 2.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn
NV kinh doanh Kế toán trưởng NV giao hàng Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tại kho, khi nhận được Hoá đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ lập phiếu
xuất kho cho hàng hoá xuất bán khi thủ kho soạn hàng và số hàng trên đã
được kế toán bán hàng kiểm lại.
Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp
59
Mẫu Phiếu xuất kho như BIỂU SỐ 05:
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ
Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội.
PHIẾU XUẤT KHO
Họ tên người mua hàng: Phạm Đức Tâm– P.KD Ngày 21/12/2009
Đơn vị: Công ty TNHH Anh Tài Số: PXK 012-058
Địa chỉ: số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Loại tiền: VND
Mã số thuế: 0101311026
Nội dung: Bán hàng thanh toán ngay
Mã hàng Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
GMC-85 contactor 3 poles Bộ 20 1.000.000 20.000.000
Tổng trị giá vốn hàng xuất kho 20.000.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đồng thời, thủ kho có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho
hàng hoá hàng tháng. Cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho của từng loại hàng
hoá để đối chiếu với số liệu ở phòng kế toán.
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Yen Bach
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Nguyễn Thị Thanh Huyền
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Ke toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat la
Ke toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat laKe toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat la
Ke toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat laTN VIETNAM PRODUCTION CO.,LTD
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanthantaivila
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn XuânĐề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty công nghệ
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty công nghệBán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty công nghệ
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty công nghệ
 
Ke toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat la
Ke toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat laKe toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat la
Ke toan ban hang trong kinh doanh may giat cong nghiep, hoa chat giat la
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
 
Đề tài: Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy, 9đ
Đề tài: Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy, 9đĐề tài: Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy, 9đ
Đề tài: Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Kế toán bán hàng nội địa ở công ty xuất nhập khẩu nông sản, HAY
Kế toán bán hàng nội địa ở công ty xuất nhập khẩu nông sản, HAYKế toán bán hàng nội địa ở công ty xuất nhập khẩu nông sản, HAY
Kế toán bán hàng nội địa ở công ty xuất nhập khẩu nông sản, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty sản xuất thương mại - Gửi miễ...
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp

Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhÁc Quỷ Lộng Hành
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...OnTimeVitThu
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp (18)

Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đHạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG Ở CÔNG...
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Điều khiển tự động - Gửi miễn...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp

  • 1. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU Ở nước ta, trong thời kỳ bao cấp các doanh nghiệp thương mại chỉ hoạt động với mục tiêu thuần tuý là bán hàng hoá theo các chỉ tiêu do nhà nước đề ra. Bán gì bà bán như thế nào đều dựa trên kế hoạch do nhà nước đề ra, lãi nhà nước thu, lỗ nhà nước bù. Thời kỳ này chỉ biết bán hàng mình có mà rất ít quan tâm tới nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nhưng giờ đây, bước vào nền kinh tế thị trường mục tiêu của các doanh nghiệp thương mại là “ bán những gì mà thị trường cần chứ không bán những gì mà doanh nghiệp có”. Các doanh nghiệp được tự chủ trong kinh doanh, đều bình đẳng cạnh tranh theo pháp luật, hợp tác và liên doanh tự nguyện trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động, doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi, nếu không sẽ không thể đứng vững sức cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát triển thì việc tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn bù đắp cho các chi phí bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả bán hàng là những vấn đề rất quan trọng. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại là quá trình thực hiện các nghiệp vụ mua, bán, dự trữ, bảo quản hàng hoá. Mỗi nghiệp vụ này đều ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh là điều kiện để có kết quả tốt trong kinh doanh, song bán hàng là khâu có quyết định trực tiếp. Có bán được hàng và bán với khối lượng nhiều doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng thi trường tăng doanh thu cho doanh nghiệp, khẳng định được vị trí của mình trên thị trường giúp doanh nghiệp đứng vững được trong điều kiện nền kinh tế thị trường và ngày càng phát triển thêm. Ngược lại doanh nghiệp nào không bán được hàng thì sẽ dần đưa doanh nghiệp tới tình trạng hoạt động kinh doanh kém hiệu quả và đi tới chỗ phá sản. Mặt khác, để xác định được kết quả bán hàng cũng là một vấn đề được đặc biệt quan tâm vì nó là mục đích hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán với chức năng phản ánh, giám đốc và tổ chức thông tin phục vụ đắc lực cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải ngày càng được hoàn thiện phù hợp với điều kiện cơ chế quản lý kinh tế mới. Do đó, việc nghiên cứu và tìm hiểu công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó đưa ra được các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực sự được coi trọng. Xuất phát từ những vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo - Th.s Phạm Thị Ngọc Diệp và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty em quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ”.
  • 2. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 2 Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần: Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. Chương III: Một số ý kiến đóng góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. Do thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Thị Hoạt CHƯƠNG 1
  • 3. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI 1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. 1.1.1. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Trong quá trình tái sản xuất xã hội, các hoạt động sản xuất được coi là quan trọng, nó tạo ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội, thực hiện mục đích của nền sản xuất xã hội. Nhưng làm thế nào để sản phẩm đó được lưu thông từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thì nó lại phải thông qua khâu tiêu thụ, thông qua quá trình bán hàng. Theo kinh tế chính trị học thì hàng hoá là một vật mà: Một là nó có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người, hai là nó được sản xuất ra không phải là để cho người sản xuất ra nó tiêu dùng, mà để bán. Do vậy nghiệp vụ bán hàng là khâu rất quan trọng. Đây chính là quá trình đưa hàng từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua phương tiện mua - bán được thực hiện thông qua các đơn vị chuyên kinh doanh thương mại. Quá trình bán hàng thực chất là sự tổng hợp của các hoạt động mua, bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá phục vụ cho mục đích sản xuất và tiêu dùng xã hội. Trong đó, bán hàng là mục đích, còn mua hàng là phương tiện để đạt được mục đích. Đối với nền kinh tế quốc dân, đây chính là cầu nối từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng, nó đảm nhận chức năng và nhiệm vụ điều tiết, lưu thông hàng hoá, có ảnh hưởng trực tiếp tới cân đối giữa các ngành, các đơn vị, các vùng và đáp ứng mọi đòi hỏi giữa cung - cầu hàng hoá trên thị trường. Các DN sản xuất, kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường không thể tồn tại và phát triển độc lập được nếu như không nhờ sự có mặt của các hoạt động trên. Thực tế trong kinh doanh cho thấy, hàng hoá sản xuất ra được tiêu thụ nhanh chóng sẽ trực tiếp kích thích sản xuất phát triển, đẩy nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận và chống lại mọi rủi ro cho bản thân doanh
  • 4. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 4 nghiệp. Quá trình quay vòng của vốn trong hoạt động thương mại được thể hiện thông qua công thức: T - H - T’ (Tiền - Hàng - Tiền). Trong đó, quá trình mua hàng: Tiền chuyển thành hàng, quá trình bán hàng: Hàng chuyển thành tiền. Về bản chất quá trình bán hàng là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua - bán, trao đổi - dự trữ sản phẩm hàng hoá. Hàng hoá sản xuất ra là phục vụ cho nhu cầu của người mua, thông qua quá trình bán hàng thực hiện được giá trị và giá trị sử dụng của mình, giúp cho nhu cầu xã hội luôn luôn được đáp ứng kịp thời và sản xuất không ngừng phát triển. Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thực hiện tốt khâu bán hàng là phương pháp hữu hiệu tăng doanh thu bán hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp, tạo điều kiện tái đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh. Vì vậy, kế toán được sử dụng như một công cụ sắc bén và có hiệu lực nhất để phản ánh khách quan và giám sát toàn diện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một trong những nội dung chủ yếu của công tác kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về hàng hoá, bán hàng xác định kết quả bán hàng kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh kịp thời chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Ghi chép, phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hoá bán ra bao gồm doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng
  • 5. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 5 đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. - Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Tham mưu cho lãnh đạo các giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng. 1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Với các doanh nghiệp thương mại, tổ chức tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ tạo điều kiện phát triển kinh doanh, từng bước hạn chế thất thoát hàng hoá, phát hiện ra những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý đúng đắn nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Từ số liệu kế toán bán hàng cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh, giá vốn hàng bán và lợi nhuận. Dựa vào đó giúp chủ doanh nghiệp tìm và đưa ra các biện pháp tối ưu nhằm đảm bảo duy trì sự cân đối thường xuyên giữa nhập hàng và xuất hàng. Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế, các doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ kinh tế với các đơn vị khác như liên doanh liên kết để thu hút vốn đầu tư, cho vay. Khi đó kế toán không chỉ là công cụ của những nhà quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh mà còn là phương tiện kiểm tra giám sát những người chủ sở hữu doanh nghiệp, những người có quan hệ kinh tế và lợi ích ở doanh nghiệp như các nhà đầu tư, khi đó thông qua số liệu kế toán bán
  • 6. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 6 hàng và xác định kết quả bán hàng họ biết được khả năng tài chính của doanh nghiệp, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trên thương trường từ đó ra các quyết định đầu tư, cho vay hoặc liên kết làm ăn kinh doanh với doanh nghiệp. 1.2. Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. 1.2.1. Khái niệm về kế toánbán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Bán hàng: là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sỏ hữu về hàng hoá từ tay người bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòitiền ở người mua. Như vậy quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp có những đặc điểm sau: - Đó là sự mua bán có thoả thuận, doanh nghiệp đồng ý bán, khách hàng đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá từ doanh nghiệp sang cho khách hàng. - Doanh nghiệp giao một loại hàng hoá cho khách hàng và nhận lại từ khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp mình. Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận); ngược lại nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.  Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
  • 7. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 7 tiêu thụ hàng hoá nữa hay không .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. 1.2.2. Các phương thức bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Có nhiều phương thức bán hàng khác nhau, tuỳ vào yêu cầu đặc điểm kinh doanh, từng doanh nghiệp có thể lựa chọn và áp dụng cho phù hợp với doanh nghiệp mình. 1.2.2.1. Phương thức bán buôn hàng hoá. a)Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho.  Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp : Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử đại diện đến nhận hàng tại kho (địa điểm giao hàng) của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xuất hàng từ kho để giao trực tiếp cho người mua do bên mua uỷ nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng (GTGT) do người bán lập và hàng đó được xác định là đã tiêu thụ. Còn việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.  Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đến cho người mua theo hợp đồng đã ký kết với bên mua. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận là đã nhận được hàng, được người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và doanh nghiệp coi thời điểm hàng gửi đi bán là được tiêu thụ. b) Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng.  Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba) Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại
  • 8. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 8 diện bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, đã được bán.  Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển đến giao cho bên mua tại địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng hoá và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. 1.2.2.2.Phương thức bán lẻ hàng hoá.  Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách hàng để khách hàng nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng đã bán cho khách hàng hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng hoá đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền nộp giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.  Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền bán hàng của khách hàng và giao cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng  Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn). Theo hìnhthức này, khách hàng tự chọnlấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền,
  • 9. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 9 lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy do mình phụ trách.  Hình thức bán trả góp. Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm của người mua một khoản tiền do lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua trả hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách hàng, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ bên bán ghi nhận doanh thu.  Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá. Là phương thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng chuyển cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.  Phương thức hàng đổi hàng Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó, người bán đem sản phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá bán của sản phẩm, hàng hoá đó trên thị trường. 1.2.3. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hoá. Doanh thu thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại thường được thực hiện riêng cho từng loại đó là: + Doanh thu bán hàng hoá
  • 10. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 10 + Doanh thu cung cấp dịch vụ * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thương mại được phân thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra ngoài và bán nội bộ. Đỗi với doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chủ yếu trong thu nhập từ hoạt động kinh doanh được xác định như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hoá x Giá bán được xác định dịch vụ tiêu thụ là tiêu thụ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổngsố doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp = dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp - dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu HĐTC: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho người mua hàng với khối lượng lớn được ghi nhận trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.  Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá bán của số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại.  Giảm giá hàng bán: phản ánh các khoản giảm trừ hàng bán so với giá bán ghi trong hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ.
  • 11. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 11  Thuế GTGT: là khoản thuế gián thu tính trên một khoản tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và do người tiêu dùng cuối cùng chịu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu tính trên một số mặt hàng hoá, dịch vụ đặc biệt do nhà nước quy định nhằm mục đích hạn chế tiêu dùng loại hàng hoá này, điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao và góp phần bảo vệ mặt hàng nội địa (một số mặt hàng nhất định) 1.2.4. Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại 1.2.4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và xác định là đã tiêu thụ. 1.2.4.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Do trị giá mua hàng của từng lần nhập kho có sự khác nhau nên để tính được trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ bắt buộc kế toán phải sử dụng phương pháp tính nhất định thì mới xác định được. Việc tính trị giá vốn hàng bán trước hết phụ thuộc vào cách ghi chép kế toán chi tiết hàng tồn kho theo giá mua thực tế hoặc theo giá hạch toán và phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp sử dụng, cụ thể: 1.2.4.3. Đánh giá hàng tồn kho theo giá mua thực tế. Trong trường hợp này thì trị giá hàng xuất kho được tính theo 3 bước: - Bước 1: Xác định trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho. - Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho. - Bước 3: Tổng hợp kết quả tính được ở hai bước trên sẽ tính được trị giá vốn hàng hóa xuất kho. a/ Việc tính trị giá mua của hàng xuất kho trong tháng kế toán sử dụng một trong những phương pháp sau đây: Phương pháp tính theo giá đích danh;
  • 12. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 12 Phương pháp nhập trước, xuất trước; Phương pháp nhập sau, xuất trước; Phương pháp bình quân gia quyền. Đơn giá bình quân gia quyền của một đơn vị hàng i = Trị giá vốn hàng i tồn kho đầu kỳ + Trị giá vốn hàng i nhập kho trong kỳ Số lượng hàng i tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng i nhập kho trong kỳ Trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ = Đơn giá bình quân gia quyền của một đơn vị hàng i x Số lượng hàng i đã xuất kho trong kỳ b/ Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ = Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng còn đầu kỳ + Chi phí mua phát sinh trong kỳ x Trị giá mua hàng xuất kho trong kỳTrị giá mua của hàng còn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ c/ Trị giá vốn của hàng xuất kho trong tháng được xác định như sau: Trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho trong kỳ + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho 1.2.4.4. Đánh giá hàng tồn kho theo giá hạch toán. Giá hạch toán là giá cố định đặt ra cho từng mặt hàng để ghi chép kế toán chi tiết hàng tồn kho trong suốt niên độ kế toán hoặc kỳ kế toán. Mỗi lần nhập xuất hàng phải tính trị giá hạch toán của hàng nhập, xuất để ghi sổ kế toán chi tiết.
  • 13. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 13 Cuối kỳ, căn cứ vào trị giá vốn thực tế của hàng luân chuyển trong kỳ so sánh với trị giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ để xác định hệ số giữa trị giá vốn và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ (H). H = Trị giá vốn của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá vốn của hàng nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hạch toán của hàng nhập trong kỳ Sau đó tính được trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ bằng cách lấy trị giá hạch toán của hàng xuất kho nhân với hệ số H. Trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ = H x Trị giá hạch toán của hàng xuất kho trong kỳ 1.2.4.5. Tài khoản sử dụng hạch toán giá vốn hàng bán. TK 632 – giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ bán trong kỳ. TK này có kết cấu như sau: Bên Nợ:Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. Số tríchdự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước). Bên Có: Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911. TK này không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.6. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho 1.2.4.7. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
  • 14. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 14 Sơ đồ 1.1
  • 15. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 15 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN) TK 156 TK 632 TK 156 Xuất kho hàng hoá để bán Hàng hoá bị trả lại nhập kho TK 157 TK 1593 Hàng hoá xuất Khi hàng gửi đi bán được xác định Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kho để đi bán là tiêu thụ TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hoá đã tiêu thụ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 16. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 16 Sơ đồ 1.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ) TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hoá Trị giá vốn hàng xuất K/c giá vốn hàng bán trong kỳ bán trong kỳ TK 156 TK 157 K/c giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ K/c hàng gửi bán cuối kỳ K/c giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ K/c hàng gửi bán đầu kỳ
  • 17. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 17  Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán a/ Khi xuất bán các hàng hoá được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán / Có TK 156: Hàng hoá. b/ Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào GVHB: Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán / Có TK 156, 1381, ... c/ Hạch toán khoản trích lập dự phòng - Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, ghi: Nợ TK 632: GVHB / Có TK 159: Các khoản dự phòng (TK 1593). - Trường hợp số dự giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 159: Các khoản dự phòng (TK 1593)/ Có TK 632: giá vốn hàng bán. d/ Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá / Có TK 632: Giá vốn hàng bán. e/ Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ vào bên Nợ của TK 911, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả bán hàng / Có TK 632: Giá vốn hàng bán. 1.2.5. Chi phí bán hàng 1.2.5.1. Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá bao gồm: lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, vật liệu, các chi phí quảng cáo tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành, hoa hồng bán hàng
  • 18. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 18 và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bán hàng. - Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Các khoản trích cho quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ…của nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu bao bì: bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến bán hàng như vật liệu bao gói… - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là loại chi phí cho các dụng cụ như cân, máy tính, thước đo…phục vụ cho bán hàng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao ở bộ phận bán hàng. - Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí cho sản phẩm trong thời gian được bảo hành theo hợp đồng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền thuê kho bãi, cửa hàng, vận chuyển tiêu thụ, tiền hoa hồng. - Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí phát sinh trong khi bán hàng, ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo… 1.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, séc - Phiếu xuất kho - Các hợp đồng kinh tế, dịch vụ mua ngoài - Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 641 – “chi phí bán hàng” 1.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.6.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp. * Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hoa phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
  • 19. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 19 các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp. Chi phí này tương đối ổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như : + Chi phí quản lý kinh doanh; + Chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác; + Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý; + Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng; + Chi phí khấu hao tài chính; + Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng; + Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ và tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: + TK 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp”: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý KD, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn DN. Kết cấu: Nợ TK 642 Có -Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ -Các khoản ghi giảm CPQLDN -Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả bán hàng vào TK 911 hoặc để chờ kết chuyển vào TK 142 Chú ý: TK này không có số dư cuối kỳ. - Chứng từ sử dụng: + Bảng thanh toán tiền lương; + Bảng trích khấu hao TSCĐ; + Hóa đơn GTGT; + Bảng kê nộp thuế; + Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng. 1.3. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại 1.3.1. Chứng từ sử dụng
  • 20. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 20 - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Báo cáo bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Giấy nộp tiền - Bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày - Phiếu thu - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan 1.3.2. TK sử dụng * TK 131 “Phải thu của khách hàng” Nội dung: phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng do doanh nghiệp bán chịu hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ và tinh hình thanh toán các khoản phải thu của người mua. * TK 156 “Hàng hoá” Nội dung: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm theo giá trị thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại kho hàng, quầy hàng. * TK 157 “Hàng gửi đi bán” Nội dung: Dùng để phản ánh giá trị hàng hoá gửi cho cơ sở đại lý, ký gửi mà chưa được chấp nhận thanh toán * TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Nội dung: Dùng để phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 21. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 21 cùng các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hoá” TK 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm” TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5118: “Doanh thu khác” * TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Nội dung: dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận, doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng phẩm chất quy cách hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại, giảm giá hay trả lại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211 “Chiết khấu thương mại” TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” TK 5213 “Giảm giá hàng bán” * TK 632 “Giá vốn hàng bán” Nội dung: Dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. 1.3.3. Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 1.3.3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diện bên mua kí nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán tiền mua hàng và chấp nhận nợ kế toán ghi các bút toán sau: BT1: Ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng bán.
  • 22. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 22 Nợ TK 111, 112: Tổng giá trị thanh toán của hàng bán đã thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng bán được người mua chấp nhận nợ. Có TK 511(5111): Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT. Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp. BT2: Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: Giá mua thực tế của hàng bán Có TK 156: Giá mua thực tế của hàng bán Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng bán (nếu có) ghi: Nợ TK 511 ( 5111): Ghi giảm doanh thu tiêu thụ Có TK 333 (3332,3333): Số thuế XK, tiêu thụ đặc biệt phải nộp Trường hợp bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, tuỳ từng trường hợp kế toán ghi: Nợ TK 635: Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính. Có TK 111, 112: Thanh toán chiết khấu bằng tiền Có TK 131: Ghi giảm số nợ phải thu của khách hàng. Có TK 338 (3388): Số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho người mua nhưng chưa trả. Trong quá trình bán hàng, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp có thể áp dụng chính sách chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán ghi: Nợ TK 5211: Tập hợp các khoản bớt giá, hồi khấu phát sinh. Nợ TK 3331 (33311): Thuế GTGT tương ứng
  • 23. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 23 Có TK 111, 112, 311, 131…: Tổng số bớt giá, hồi khấu đã trừ hoặc khấu trừ vào số phải thu ở người mua. Trường hợp phát sinh giảm giá đặc biệt cho hàng hoá không đảm bảo chất lượng, quy cách….Khi phát sinh kế toán ghi: Nợ TK 5213: Các khoản giảm giá phát sinh Nợ TK 3331(33311): Thuế GTGT tương ứng Có TK 111, 112, 311, 131, 3388…: Tổng số giảm giá đã trả, phải trả hay trừ vào nợ phải thu của khách hàng. Khi phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán ghi các bút toán: BT1: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại: Nợ TK 5212: Doanh thu của hàng bị trả lại. Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 311, 131…: Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại. Có TK 338 (3388): Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại chấp nhận trả cho khách hàng nhưng chưa trả. Số thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của hàng bán bị trả lại (nếu có) được ngân sách hoàn lại và ghi như sau: Nợ TK 111, 112: Số thuế được hoàn lại đã nhận. Nợ TK 333 (3332, 3333): Số thuế được hoàn trừ vào số thuế phải nộp Có TK511(5111):Số thuếXK, TTĐBcủahàngbánbịtrả lại. BT2: Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại, đã kiểm nhận: Nợ TK 156: Nhập kho hàng hoá Nợ TK 157: Đang gửi tại kho người mua Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 6421: Tập hợp chi phí bán hàng
  • 24. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 24 Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK liên quan (111, 112, 334, 338, 214, 331…) Cuối kỳ kinh doanh phân bổ chi phí mua, chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ trong kỳ và ghi các bút toán kết chuyển sau: + Phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã tiêu thụ: Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn Có TK 156: Phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ + Kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ Nợ TK 911: Chi phí bán hàng trừ vào kết quả kinh doanh Có TK 6421: Kết chuyển chi phí bán hàng + Kết chuyển giảm giá hàng bán Nợ TK 511 (5111): Ghi giảm doanh thu bán hàng Có TK 5213: Kết chuyển giảm giá hàng bán + Kết chuyển chiết khấu thương mại Nợ TK 511 (5111): Ghi giảm doanh thu bán hàng Có TK 5211: Kết chuyển chiết khấu thương mại + Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại. Nợ TK 511 (5111): Ghi giảm doanh thu bán hàng Có TK 5212: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại + Xác định và kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá Doanh thu thuần về = tiêu thụ Tổng số Doanh thu - thực tế Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu - hàng bán bị trả lại Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Nợ TK 511 (5111): Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ Có TK 911: Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ + Kết chuyển giá vốn hàng bán
  • 25. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 25 Nợ TK 911: Giá vốn hàng bán trong kỳ Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán + Kết chuyển kết quả tiêu thụ hàng hoá (nếu lãi) Nợ TK 911: Kết chuyển số lãi về tiêu thụ hàng hoá Có TK 421 (4212): Tăng số lợi nhuận chưa phân phối Nếu lỗ Nợ TK 421(4212): Giảm số lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Kết chuyển số lỗ về tiêu thụ hàng hoá 1.3.3.2. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Khi xuất kho hàng hoá chuyển đến cho người mua, do hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên kế toán ghi: Nợ TK 157: Giá mua thực tế của hàng gửi bán Có TK 156: Giá mua thực tế của hàng xuất kho Khi hàng hoá được bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, kế toán ghi: BT1: Ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng bán Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán được người mua chấp nhận nợ Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp BT2: Phản ánh giá vốn hàng gửi bán Nợ TK 632: Giá mua thực tế của hàng bán Có TK 157: Giá mua của hàng bán Số thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của hàng đã bán phải nộp (nếu có) ghi: Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu bán hàng
  • 26. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 26 Có TK 333 (3333, 3332): Số thuế phải nộp Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 1.3.3.3. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp Trong hình thức này, căn cứ vào hoá đơn GTGT do bên bán chuyển giao, kế toán ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển thẳng bằng bút toán: Nợ TK 632: Giá mua thực tế Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ Có TKliên quan(331, 111, 112, 311…) Tổng giá thanh toán Đồng thời doanh nghiệp thương mại phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) về lượng hàng chuyển thẳng. Căn cứ hoá đơn, kế toán tiến hành ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán của hàng bán Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 1.3.3.4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có tham gia thanh toán. Trong hình thức này, căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) do bên bán chuyển giao và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( do doanh nghiệp thương mại lập), kế toán ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển đi cho bên mua bằng bút toán: Nợ TK 157: Trị giá hàng mua của hàng chuyển thẳng chưa có thuế GTGT đầu vào
  • 27. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 27 Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan (331, 111, 112, 311…): Tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển thẳng Khi bên mua kiểm nhận hàng hoá và chấp nhận mua, doanh nghiệp thương mại phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) về lượng hàng chuyển thẳng. Căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi nhận các bút toán sau: BT1: Ghi nhận giá mua của hàng hoá được chấp nhận Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Kết chuyển giá vốn của hàng được chấp nhận BT2: Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng Nợ TK liên quan (111, 112, 131…): Tổng giá thanh toán Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 1.3.3.5. Hạchtoánbánbuônvận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Về thực chất doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian, môi giới giữa bên bán và bên mua để hưởng hoa hồng. Bên mua chịu trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán. Doanh nghiệp thương mại phải lập hoá đơnGTGT hay hoá đơn bán hàng phản ánh số hoa hồng môi giới được hưởng. Căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi nhận số hoa hồng môi giới được hưởng bằng bút toán: Nợ TK liên quan (111, 112, 131…): Tổng số hoa hồng (cả thuế GTGT) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 511: Hoa hồng môi giới được hưởng
  • 28. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 28 Các chi phí liên quan đến môi giới được hạch toán vào chi phí bán hàng, chẳng hạn: các chi phí môi giới trong doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp ghi như sau: Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng Có TK liên quan (111, 112, 334, 338…) 1.3.3.6. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ Đối với doanh nghiệp thương mại có quầy hàng bán lẻ hàng hoá thì người bán hàng phải lập bảng kê bán lẻ theo từng lần bán, theo từng loại hàng, cuối ngày gửi cho bộ phận kế toán làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 111, 112, 113: Tổng giá bán lẻ Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp Trong thực tế phát sinh các trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu hoặc thừa tiền hàng so với số lượng hàng đã bán. Khi thu tiền nếu thiếu kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp Nợ TK 138 (1388): Số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường Nợ TK 138 (1381): Số tiền còn thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp Khi thu tiền hàng nếu thừa ghi: Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền đã nộp Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp Có TK 338 (3381): Số tiền thừa chờ xử lý
  • 29. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 29 Trên cơ sở báo cáo bán hàng cuối kỳ, kế toán xác định giá mua thực tế của hàng đã bán lẻ và ghi: Nợ TK 632: Giá mua thực tế của hàng bán lẻ Có TK 156: Trị giá mua Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết chuyển…hạch toán như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 1.3.3.7. Hạch toán bán hàng trả góp Khi bán hàng trả góp kế toán ghi các bút toán sau: BT1: Phản ánh giá vốn của hàng đã tiêu thụ Nợ TK 632: Giá vốn của hàng tiêu thụ Có TK 156: Trị giá mua BT2: Phản ánh giá bán của hàng bán trả góp Nợ TK 111, 112, 113: Số tiền người mua thanh toán lần đầu Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu của người mua Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường chưa thuế Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp Có TK 338 (3387): Lợi tức thu từ bán trả góp Các bút toán còn lại như chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giá vốn hàng bán, các bước kết chuyển…hạch toán như các phương thức tiêu thụ nói trên. Đối với số tiền người mua thanh toán ở các kỳ tiếp theo, ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu Có TK 131: Số tiền người mua đã thanh toán Đồng thời kết chuyển doanh thu tương ứng Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • 30. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 30 1.3.3.8. Hạch toán bán hàng đại lý * Hạch toán bên giao đại lý Khi xuất kho hàng hoá chuyển giao cho bên đại lý, ghi: Nợ TK 157: Giá mua thực tế của hàng gửi đại lý Có TK 156: Trị giá mua của hàng xuất kho Khi mua hàng chuyển thẳng giao cho đại lý, ghi: Nợ TK 157: Giá mua thực tế của hàng ký gửi Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan (331, 111, 112…): Tổng giá thanh toán Khi hàng đại lý được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi: BT1: Phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ Nợ TK 632: Giá vốn của hàng bán Có TK 157: Kết chuyển giá mua thực tế của hàng ký gửi BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng ký gửi Nợ TK 131: Số tiền phải thu ở cơ sở đại lý Có TK 511: Doanh thu bán hàng đại lý Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp BT3: Phản ánh về số hoa hồng ký gửi đại lý Nợ TK 6421: Hoa hồng ký gửi đại lý Có TK: 131: Hoa hồng đại lý trừ vào số phải thu ở cơ sở đại lý Các bút toán liên quan đến xác định và kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hạch toán tương tự như các phương thức tiêu thụ khác. * Hạch toán bên nhận bán hàng ký gửi, đại lý Khi nhận hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi: Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán Khi hàng nhận đại lý đã được bán, kế toán ghi:
  • 31. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 31 BT1: Phản ánh tổng số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý Nợ TK liên quan (111, 112, 131): Tổng giá thanh toán Có TK 331: Số tiền phải trả cho bên giao đại lý Đồng thời ghi: Có TK 003: Trị giá thanh toán của hàng đã bán được BT2: Phản ánh hoa hồng đại lý được hưởng trừ vào số nợ phải trả của chủ hàng Nợ TK 331: Ghi giảm số tiền phải trả của chủ hàng Có TK 511: Hoa hồng đại lý được hưởng Khi trả tiền chi bên giao đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 331: Thanh toán số tiền còn lại cho chủ hàng Có TK 111, 112: Số tiền hàng đại lý đã trả Trường hợp hàng nhận bán đại lý không bán được trả lại cho bên giao đại lý, khi trả ghi: Có TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng trả lại 1.3.3.9. Hạch toán trường hợp hàng đổi hàng Khi đem hàng đi trao đổi kế toán ghi các bút toán sau: BT1: Phản ánh trị giá mua hàng xuất kho trao đổi Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Trị giá mua của hàng xuất kho BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ của hàng đem đi trao đổi Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Lượng hàng mà doanh nghiệp nhận về thông qua trao đổi, về thực chất chính là lượng hàng mua về. Vì vậy, khi kiểm nhận hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng do bên bán chuyển giao, kế toán ghi:
  • 32. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 32 Nợ TK 156: Trị giá mua của hàng nhập kho Nợ TK 151: TRị giá của hàng nhận về đang đi đường Nợ TK 157: Trị giá của hàng nhận về gửi bán Nợ TK 632: Trị giá của hàng nhận về tiêu thụ ngay Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng nhận về Các bút toán liên quan đến xác định và kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hạch toán tương tự như các phương thức tiêu thụ khác. 1.3.4. Phương pháp kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, để xác định trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ, việc hạch toán được tiến hành theo trình tự sau: + Đầu kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho, hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ: Nợ TK 611 : trị giá hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ Có TK liên quan 151, 156, 157: K/c trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ + Trong kỳ kinh doanh, các nghiệp vụ liên quan đến tăng hàng hoá được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 611 + Cuối kỳ kinh doanh, căn cứ vào kết quả kiểm hàng hoá còn lại chưa tiêu thụ, ghi các bút toán kết chuyển sau: Lần lượt kết chuyển trị giá vốn hàng hoá tồn kho, hàng gửi bán, ký gửi, hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ: Nợ TK liên quan 156, 151, 157: Trị giá hàng chưa tiêu thụ Có TK 611: kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ Đồng thời xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán trong kỳ
  • 33. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 33 Có TK 611: Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ 1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.4.1. Khái niệm, phương pháp xác định kết quả bán hàng Kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần và một bên là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận là lãi (hoặc lỗ) về bán hàng. Kết quả HĐKD được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu thuần - GVHB) + Doanh thu HĐTC - Chi phí tài chính - Chi phí QLKD. Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Thu nhập khác - Chi phí khác. Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN. 1.4.2. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 911: Xác định kết quả bán hàng, dùng để phản ánh, xác định kết quả bán hàng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. 1.4.3. Kết cấu của tài khoản. Bên Nợ: GVHB của hàng hoá và dịch vụ đã bán trong kỳ, chi phí HĐTC, chi phí khác, chi phí QLKD, chi phí thuế TNDN; Kết chuyển lãi. Bên Có: Doanh thu thuần về số hàng hoá và dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu HĐTC, các khoản thu nhập khác; Kết chuyển lỗ. TK này không có số dư cuối kỳ.  Hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng
  • 34. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 34 - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521,531, 532: chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán - Kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 911: Xác định kết quả bán hàng. -Kết chuyển trị giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả bán hàng Có TK 632,641,642: GVHB, chi phí bán hàng, chi phí QLDN. 1.5. Các hình thức kế toán sử dụng trong doanh nghiệp
  • 35. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 35 1.5.1. Hình thức nhật ký chung: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. MẪU SỐ 1 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI TK 156, 632, 511, 642, ... Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 156, 511, ... Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 131, 156, 511, 911, ... SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt
  • 36. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 36 1.5.2. Hình thức nhật ký- sổ cái:Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký – sổ cái MẪU SỐ 2 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – SỔ CÁI. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ - SỔ CÁI TK 511, 632, 642, 911, ... Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 156, 511, ... Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 131, 511, 156, 911, ... Sổ quỹ
  • 37. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 37 1.5.3. Hình thức nhật ký chứng từ: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ. MẪU SỐ 3 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 156, 911, ... Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 131, 156, 511, 911, ... Bảng kê Sổ cái TK
  • 38. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 38 1.5.4. Hình thức chứng từ ghi sổ:Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. MẪU SỐ 4 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 156, 911, ... Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 131, 156, 511, 911, ...Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái TK 511, 642, 632, ...
  • 39. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 39 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. MẪU SỐ 5 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra: PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH - Bảng tổng hợp - Sổ chi tiết SỔ KẾ TOÁN - Báo cáo tài chính. - Báo cáo kế toán quản trị.
  • 40. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 38
  • 41. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI LÂM 1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm được thành lập vào ngày 24 tháng 3 năm 2009. Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm là một tổ chức kinh tế: + Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng. + Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. + Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tên công ty: công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Lâm. Tên giao dịch: dailamconstruction and service trading company limited Tên viết tắt: dlcco.,ltd Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 514 F8, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội Điện thoại: 043.5577978 Fax: 043.5577978 Email: dlc.coltd@gmail.com Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng ( Một tỷ năm trăm triệu đồng) Tên chủ sở hữu: Nguyễn Sỹ Lâm Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh ACB – PGD THANH Xuân Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ tuy mới được thành lập được 4 tháng nhưng Công ty đã từng bước không ngừng phát triển và đang dần đứng vững
  • 42. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 40 trong nền kinh tế thị trường. Với sự ra đời của công ty đã góp phần làm phát triển vào nền kinh tế thị trường hiện nay, đặc biệt là trong nền kinh tế mở khi nước ta đã là thành viên của WTO. Từ các chính sách kinh doanh của mình hoạt động kinh doanh của công ty đã đạt được những hiệu quả nhất định cụ thể thể hiện việc công ty đã góp phần giải quyết được việc làm cho hơn 30 nhân viên dần dần ổn định, từng bước nâng cao thu nhập cho người lao động. Bảng 2.1:Mộtsố chỉtiêu phản ánh quy mô và kếtquả hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. Đơn vị tính: đồng Việt Nam Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Tổng tài sản đồng 486.570.960 Tổng doanh thu đồng 3.164.094.000 Tổng TSCĐ đồng 80.560.860 Tổng TSLĐ đồng 406.010.100 Tổng cán bộCNV Người 32 Thu nhập bìnhquân cán bộCNV đ/ng/tháng 3.300.000 Tổng chi phí đồng 1.868.594.000 Lợi nhuận trước thuế đồng 1.295.500.000 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước đồng 343.875.000 Từ những chỉ tiêu kinh tế tài chính của năm ở trên bảng chỉ tiêu trên cho ta thấy năm qua Công ty đã thực hiện kinh doanh có hiệu quả, kinh doanh có lãi và lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 là 1.295.500.000đồng, đời sống nhân viên của công ty cũng đã được quan tâm một cách đáng kể, thu nhập bình quân của nhân viên cao với thu nhập bình quân năm 2009 là 3.300.000 đ/ng/tháng . Từ đây cho thấy việc thực hiện các chính sách và đưa ra được những ý kiến đúng đắn cho công ty là hoàn toàn đúng đắn, bộ máy tổ chức quản lý của công ty trong năm qua thực hiện được chức năng nhiệm vụ của mình và đạt hiệu quả cao trong việc điều hành hoạt động kinh doanh củacông ty.
  • 43. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 41 * Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay, Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ áp dụng chế độ kế toán DN vừa và nhỏ do BTC ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. - Niên độ kế toán từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam. - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Hạch toán ngoại tệ theo đúng tỷ giá giao dịch thực hiện. Đối với số dư cuối kỳ đánh giá theo tỷ giá ngoại tệ giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm 31/12. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng xuất trong kỳ * Chứng từ sử dụng: Về căn bản các chứng từ mà công ty sử dụng đều theo đúng quy định như: Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng; Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt; Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng hoá; Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng; Bảng kê doanh thu, bảng kê nhập hàng, bảng kê xuất hàng... Công ty đã áp dụng đúng các mẫu theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng một số tài khoản kho như TK 156, tài khoản doanh thu như TK 511, TK 515; tài khoản phản ánh tiền như TK 111, TK 112; và một số tài khoản khác như TK 331, TK 131, TK 133, TK 3331... Công ty không sử dụng TK 631 vì công ty không sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Các tài khoản công ty áp dụng đều sử dụng đúng theo quy định của BTC.
  • 44. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 42 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thiết Bị công nghiệp Việt Mỹ. 2.1.2.1. Sơ đồ khối về bộ máy quản lý. Sơ đồ 2.2 2.1.2.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận.. Nhìn vào sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ ta thấy rõ hai mối quan hệ: quan hệ chỉ đạo và quan hệ chức năng. - Quan hệ chỉ đạo: quan hệ giữa ban giám đốc với các phòng ban. Mọi mệnh lệnh chỉ thị công tác sản xuất kinh doanh đều phải được thủ trưởng các phòng ban cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty chấp hành, các phòng ban có nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh bán hàng, kế hoạch nhân sự của công ty. Mọi thành viên có thể trình bày đề xuất ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của cá nhân, nhưng trước hết phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi quyết định của ban giám đốc. - Quan hệ chức năng là quan hệ giữa các phòng ban với nhau, mỗi đơn vị đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng đặt dưới sựđiều hành chung của ban giám đốc - Các văn bản về quản lý, điều hành kinh doanh của công ty đều do giám đốc ký ban hành. 2.1.2.3. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận. Ban giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật bảo hành
  • 45. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 43 - Ban giám đốc: Là người đại diện hợp pháp, có trách nhiệm về mọihoạt động kinh doanh trong công ty, phụ trách mọi hoạt động tổ chức của công ty, quản lý, tính toán cho chính xác việc thu chi trong công ty, thúc đẩy và phát triển thị trường cho công ty ngày càng phát triển. - Phòng kế toán: quản lý và hạch toán các hoạt động kinh doanh, có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tài sản tài chính của công ty, cung cấp số liệu kế toán kịp thời, cuối tháng làm báo cáo quyết toán trình ban giám đốc, định kỳ gửi báo cáo kế toán và kê khai lên cơ quan thuế nhà nước. - Phòng kinh doanh: tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế hiệu quả, phối hợp với phòng kế toán để xác định công nợ theo các hợp đồng kinh tế và thực hiện việc thu nợ. - Phòng kỹ thuật bảo hành: chịu trách nhiệm về lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị và phải có nhiệm vụ báo cáo với ban giám đốc về tình hình hàng hoá. 2.1.3 Đặc điểm,tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. a) Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ:  Nhiệm vụ: Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ thu thập, ghi chép, phản ánh hệ thống hoá, có thể kiểm tra được nội dung hoạt động kinh doanh và tài chính ở công ty, tham mưu cho ban giám đốc kiểm tra được các biện pháp quản lý đang thực hiện, đề ra các quyết định kinh tế, các biện pháp quản lý kinh tế, tài chính hữu hiệu hơn.  Đặc điểm tổ chức kế toán: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ thực hiện công tác kế toán theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung: theo mô hình này toàn công ty chỉ tổ chức một phòng kế toán duy nhất, quan hệ giữa các nhân viên trong
  • 46. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 44 phòng kế toán là trực tuyến và mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty đều tập trung tại phòng kế toán của công ty. b) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty( Sơ đồ 2.3) - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo triển khai thực hiện công tác kế toán tại công ty, báo cáo cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của công ty, nắm bắt và phân tích tình hình tài chính để kịp thời tham mưu cho lãnh đạo. - Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi sổ sách nhập xuất tồn hàng hóa tại công ty căn cứ vào hoá đơn, chứng từ, có nhiệm vụ quản lý, theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng hoá và tính trị giá vốn hàng xuất kho. - Kế toán thuế: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thực hiện nộp ngân sách nhà nước, định kỳ lập báo cáo thuế. - Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty trên cơ sở lập chứng từ hợp lệ. 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. 2.2.1 Đặc điểm chung về tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết Bị Công Nghiệp Việt Mỹ. a) Tổ chức sổ kế toán: KÕ to¸n tr-ëng KÕ to¸n b¸n hµng KÕ to¸n thuÕ Thñ quü
  • 47. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 45 Hiện nay, ngoài việc theo dõi số liệu trên sổ sách công ty còn sử dụng phương pháp theo dõi thủ công trên máy vi tính. Một số sổ chi tiết mà công ty hay dùng như: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu, sổ VAT đầu vào, sổ VAT đầu ra, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi phí. b) Các báo cáo sử dụng: Công ty có hai hệ thống báo cáo là báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập hàng năm theo mẫu do BTC quy định. Báo cáo tài chính bao gồm: + Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 – DNN). + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 – DNN). + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 – DNN). Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F01 – DNN). c) Hình thức kế toán: Công ty quy mô hoạt động của công ty nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản, hầu hết các công việc kế toán đều được thực hiện thủ công trên máy vi tính.Do vậy, công ty lựa chọn tổ chức hệ thống sổ hạch toán theo hình thức nhật ký chung. Trong đó tất cả các nghiệp vụ kế toán đều được ghi sổ nhật ký chung theo thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu sổ nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các phần hành kế toán chủ yếu như sau: - Hàng ngày trên cơ sở các chứng từ, kế toán bán hàng vào sổ hạch toán chi. - Đồng thời kế toán trưởng căn cứ vào các chứng từ vào sổ nhật ký chung, sổ cái căn cứ vào sổ cái cuối tháng lập bảng cân đối số phát sinh. - Cuối kỳ, kế toán tổng hợp lên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
  • 48. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 46 - So sánh kiểm tra giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết), bảng cân đối số phát sinh kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: Sổ nhật ký chung; sổ cái; sổ kế toán chi tiết. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ 2.4) 2.2.2. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ: Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái Sổ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Bảng cấn đối số phát sinh
  • 49. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 47 Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ là đơn vị chuyên kinh doanh mặt hàng contactor. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay để có thể cạnh tranh được với các công ty thương mại lớn nhỏ, đứng vững được trên thị trường và kinh doanh có lãi thì đòi hỏi các phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ mà công ty sử dụng phải vừa phù hợp với ngành nghề, mặt hàng kinh doanh vừa thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và yêu cầu quản lý của công ty. Hiện nay công ty có hai phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Khách hàng của công ty rất đa dạng, nhưng xét chung lại có hai nhóm khách hàng chính là khối công ty và khối chợ. Khối công ty thường mua các lô hàng lớn, có giá trị nên thường được bán qua các hợp đồng kinh tế. Còn khối chợ, không ký hợp đồng kinh tế mà được bán theo đơn đặt hàng. *Bán buôn - Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá đợc bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết, phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn đợc lập thành ba liên: Liên 1 (lưu tại gốc), liên 2 (giao cho ngời mua) và liên 3 (dùng để thanh toán); phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng đợc lập thành 3 liên. Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng. Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán bán hàng và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. . Trongphương thức bán buôn, Công ty sử dụng hình thức bán buôn qua kho: Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho ngời mua.
  • 50. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 48 Hàng hoá đựoc coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. * Bán lẻ lớn: Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự giống như phư- ơng thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trên cơ sở đặt hàng của ngời mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT đợc viết thành 3 liên: Liên1 (lưu tại gốc), liên 2 (giao cho khách hàng) và liên 3 dùng để thanh toán. Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phương thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho. * Bán lẻ nhỏ Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của Công ty, khách hàng đến trực tiếp trụ sở, cửa hàng của Công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán lập hoá đơn GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu đưa hàng đến tận nhà thì kế toán bán hàng cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT (liên 3 - liên xanh). 2.2.3. Giá cả và phương thức thanh toán: Để thu hút và tạo được uy tín với khách hàng, tăng thị phần của công ty trên thị trường, công ty đã có chính sách giá cả và phương thức thanh toán rất linh hoạt, đa dạng áp dụng cho các khách hàng khác nhau. a) Giá cả: Giá bán hàng hoá được xác định trên ba căn cứ, giá trị hàng mua vào, giá cả thị trường và mối quan hệ của công ty với khách hàng, công ty thực
  • 51. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 49 hiện giảm giá đối với khách hàng mua thường xuyên, chiết khấu thương mại đối với khách hàng mua với khối lượng lớn, khách hàng ở xa hoặc thanh toán ngay. Nhờ thực hiện tốt chính sách này mà uy tín của công ty với bạn hàng ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh của công ty. b) Phương thức thanh toán: Công ty thực hiện phương thức thanh toán dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên, việc thanh toán có thể thực hiện ngay hoặc thanh toán chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày bên mua nhận được hàng hoá và hoá đơn bán hàng, thường thì khách hàng thanh toán tiền hàng trước hạn. - Tất cả các đơn đặt hàng, hợp đồng có giá trị từ 20.00.000 VNĐ (Hai mơi triệu đồng chẵn) trở lên thì Công ty áp dụng theo phơng thức thanh toán tiền hàng qua hệ thống Ngân hàng. - Hình thức bán lẻ hoặc số tiền mua hàng có giá trị nhỏ thì thu trực tiếp của khách hàng hoặc tiền gửi (tùy theo khách hàng). 2.2.4 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. 2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán chính là giá trị thực tế hàng hoá xuất kho. Tại Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ giá thực tế xuất kho của hàng hoá được xác định theo phương pháp theo nhập trước, xuất trước. Khi xuất kho hàng hoá tiêu thụ thì đồng thời với bút toán phản ánh doanh thu hàng kế toán cũng phải phản ánh giá vốn hàng bán của hàng hoá xuất bán. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 911 và giá vốn hàng tiêu thụ được hạch toán trên TK 632 thì cũng được theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hoá qua các tài khoản chi tiết tương ứng với tài khoản chi tiết 511. Căn cứ vào số liệu về giá vốn hàng bán của hàng hoá tiêu thụ trong tháng 12/2009 và được vào sổ cái tài khoản 632. Mẫu Sổ chi tiết hàng hóa như BIỂU SỐ 01
  • 52. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 50 Mẫu Sổ cái TK 156 như BIỂU SỐ 02 Mẫu sổ cái TK 632 như BIỂU SỐ 03 Ngày 12/12/2009 công ty mua nhập mua 2 cái contactor3 poles GMC- 600 với giá 10.500.000 đồng/chiếc bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 140.000đồng Giá thực tế Giá vốn của 2 contactor 3 poles GMC-600 = (2 x 10.500.000) + 140.000 = 21.140.000
  • 53. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 51 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) HOÁ ĐƠN GT Liên 2: giao cho khách hàng Ngày 12/12/2009 MS 01GTKT- 3LL SX/2009B 0057460 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. Địa chỉ: Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội. Số tài khoản: 711A24738052 Điện thoại: MS: 0104283063 Họ tên người mua hàng: Kim Thanh Sơn– Phòng kinh doanh Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Tài. Địa chỉ: số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội Số tài khoản: 8012205005661 Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 0101311026 S TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 contactor 3 poles GMC-600 Cái 02 10.500.000 21.000.000 Cộng tiền hàng: 21.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 23.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu một trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 54. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 52 Đơn vị: công ty Việt Mỹ Địa chỉ: số 80, ngõ 19 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Mẫu số : 01 – VT QĐ:1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính Họ tên người giao hàng: Kim Thanh Sơn Theo ….số…….. ngày 12 tháng 12 năm 2009 của công ty TNHH Anh Tài Nhập tại kho : công ty Việt Mỹ STT Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Contactor 3 poles GMC-600 Cái 02 02 10.500.000 21.000.000 Cộng 02 02 21.000.000 Nhập, ngày 12 tháng 12 năm 2009 Phụ trách cung tiêu ( Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) Người giao hàng ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên)
  • 55. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 53 BIỂU SỐ 01 Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, Ba Đình, HN SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Mã hàng: MT Tên hàng: Contactor GMC-18 Đơn vị: cái Ngày Số Diễn giải Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL SL ĐG TT Tồn đầu kỳ … … … .... 5/12/09 PXK1258 Cty Thanh Sơn 50 232.000 11.600.000 100 232.000 23.200.000 5/12/09 PNK1259 Cty Xuân Tập 100 232.000 23.200.000 200 232.000 46.400.000 6/12/09 PXK1573 Cty Kim Anh 100 232.000 23.000.000 .... ... Cộng 1000 232.000.000 700 162.400.000 0 300 232.000 69.600.000 Tổng cộng 1000 232.000.000 700 162.400.000 0 300 232.000 69.600.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 56. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 54 BIỂU SỐ 02 Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, Ba Đình, HN SỔ CÁI Tài khoản: 156 – hàng hoá Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: đồng Việt Nam Ngày tháng Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ …. .... Số phát sinh …. …. …. 06/12/2009 PXK1490 Xuất bán Contactor 3 poles 632 23.200.000 … … 15/12/2008 PNK 1698 Nhập công ty 331 46.400.000 Thuế VAT 3331 4.640.000 …. …. Cộng số phát sinh 694.698.000 652.698.000 Số dư cuối kỳ 42.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 03 Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 57. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 55 Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, Ba Đình, HN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: đồng Việt Nam Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có ... Số dư đầu kỳ Số phát sinh … …. …. 06/12/2009 PXK1163 06/12/2009 Giá mua contactor GMC 75 156 15.360.000 … … …. 31/12/2009 KC 1958 31/12/2009 Kc giá vốn hàng bán 911 694.698.000 Cộng phát sinh 694.698.000 694.698.000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 58. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 56 2.2.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng. * Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trực tiếp (xuất bán trực tiếp tại kho công ty) Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hay đơn đặt hàng được duyệt, kế toán bán hàng lập hoá đơn GTGT và lập 2 phiếu giao hàng. Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc. - Liên 2: Giao cho khách hàng. - Liên 3: Giao cho thủ kho để làm thủ tục xuất kho, rồi chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán. Trên mỗi hoá đơn GTGT phải ghi đầy đủ họ tên khách hàng, đại chỉ, hình thức thanh toán, số lượng hàng hoá, đơn giá, tổng tiền hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Phiếu giao hàng kiêm phiếu bảo hành được lập thành 2 bản và khi hàng được giao đến nơi người mua, người mua đã nhận hàng thì đề nghị bên mua ký nhận vào phiếu giao hàng và mỗi bên giữ một bản. Ngày 21/12/2009 công ty đã xuất bán 20 contactor 3 poles GMC-85 cho công ty TNHH Anh Tài với giá bán 1.000.000đồng/ cái. Công ty đã thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
  • 59. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 57 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Giá trị gia tăng Liên 1: Lưu Ngày 21 tháng 12 năm 2010 Mẫu số : 01 GTKT- 3LL SX/2009B 0057480 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ. Địa chỉ: Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội. Số tài khoản: 711A24738052 Điện thoại: MS: 0104283063 Họ tên người mua hàng: Phạm Đức Tâm – Phòng kinh doanh Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Tài. Địa chỉ: Số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Số tài khoản: 8012205005661 Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 0101311026 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 contactor 3 poles GMC-85 Cái 20 1.000.000 20.000.000 Cộng tiền hàng: 20.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 22.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 60. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 58 BIỂU SỐ 04 Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội PHIẾU GIAO HÀNG Tên khách hàng: Công ty TNHH Anh Tài Ngày 21/12/2009 Địa chỉ: Số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Số PGH 012-058 Mã số thuế: 0101311026 Loại tiền : VND Mã hàng Diễn giải Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền GMC-85 contactor 3 poles Bộ 20 1.000.000 20.000.000 Cộng tiền hàng: 20.000.000 10% Tiền thuế GTGT: 2.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 22.000.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn NV kinh doanh Kế toán trưởng NV giao hàng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Tại kho, khi nhận được Hoá đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho cho hàng hoá xuất bán khi thủ kho soạn hàng và số hàng trên đã được kế toán bán hàng kiểm lại.
  • 61. Trường ĐH Công Nghiệp HN Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Hoạt KT6 – K1 Chuyên đề tốt nghiệp 59 Mẫu Phiếu xuất kho như BIỂU SỐ 05: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Việt Mỹ Số 80, ngõ 19, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, Hà Nội. PHIẾU XUẤT KHO Họ tên người mua hàng: Phạm Đức Tâm– P.KD Ngày 21/12/2009 Đơn vị: Công ty TNHH Anh Tài Số: PXK 012-058 Địa chỉ: số 15, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Loại tiền: VND Mã số thuế: 0101311026 Nội dung: Bán hàng thanh toán ngay Mã hàng Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền GMC-85 contactor 3 poles Bộ 20 1.000.000 20.000.000 Tổng trị giá vốn hàng xuất kho 20.000.000 Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Đồng thời, thủ kho có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá hàng tháng. Cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho của từng loại hàng hoá để đối chiếu với số liệu ở phòng kế toán.