SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.181
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của
mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ
sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sỏ để
doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói
riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức
hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp
doanh nghiệp có đầy đủ thong tin kịp thời và chính xác để đưa các quyết định kinh
doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp
với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn
Xuân, đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng vµ xác định kết quả bán hàng ở công
ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân” để nghiên cứu và viết luận văn của mình.
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Chưong I: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Chương II: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.182
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của cô giáo
hướng dẫn cùng với các anh chị kế toán trong công ty. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài
rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được
sự chỉ bảo giúp đõ của các thầy, cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán công ty để
bài luận văn này được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đỗ Thị Bích Nụ
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.183
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị
trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng (trao đổi)
với mục tiêu là lợi nhuận.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh
doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu
thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản
phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán.
Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao sản
phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của quá trình vận
động lưu thông thành phẩm.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng đã nhận được hàng và quá trình bán hàng hoàn tất.
Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh và hình thành kết quả bán hàng.
Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
 Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy
cách bán hàng.
 Có sự thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang
người mua.
 Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc
được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng -
được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.184
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại.
Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận là toàn
bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) bao gồm cả phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Doanh
thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán
bao gồm cả thuế).
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn khâu bán hàng với vị trí là khâu
cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối
cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích
đó.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự do
cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và nước ngoài điều đó vừa
tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong
nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước
tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm,
chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu
quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng
ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.185
 Quản lý sự vận động và số liệu đã có của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ
tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
 Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục
tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
 Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng
phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng
doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .
 Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi
phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những
thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ
phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng phải thực
hiện nhiệm vụ sau:
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính sách tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng
loại và giá trị.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm từ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Và chi
phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu của khách hàng.
 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả.
1.1.3 Ý nghĩa của việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và
với toàn bộ nền kinh tế nói chun
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.186
Đối với nền kinh tế quốc dân, việc tiêu thụ đảm bảo cân đối giữa sản xuất và tiêu
dùng, cân đối tiền hàng trong lưu thông. Thông qua việc bán hàng, nhu cầu của người
tiêu dùng được thỏa mãn và cũng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp bán hàng. Bên
cạnh chức năng điều hòa nhu cầu thị trường, tiêu thụ góp phần thúc đẩy quan hệ thanh
toán trên phạm vi rộng.
Đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là một quá trình có ý nghĩa quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Sản phẩm của doanh nghiệp
không được tiêu thụ hết sẽ làm tiền vốn của của doanh nghiệp không được quay vòng
và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu nhập của
người lao động. Nếu tình trạng đó mà kéo dài thì doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá
sản. Nếu việc bán hàng thuận lợi thì doanh nghiệp có thể sớm đưa vốn trở lại tiếp tục
mở rộng sản xuất kinh doanh, phát huy hiệu quả vốn và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp trong việc ra quyết định quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
sử dụng nguồn vốn, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các kỳ
kinh doanh tiếp theo.
1.2 Kế toán bán hàng
1.2.1 Các phương thức bán hàng
1.2.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thươg
mại mua bán thẳng). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ
cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay,
có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với
nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.2.1.2 Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo
những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những là đơn vị nhận bán hàng
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.187
đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho
hàng hóa- thành phần giao cho khách hàng thì số hàng hóa-thành phần đó vẫn thuộc
quyến sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu.
Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi nhận doanh thu
do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa- thành phẩm cho
khách hàng.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý
Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch
giá. Doanh thu hàng bán được hoạch toán khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là
tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo
và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng
nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5 Phương thức bán hàng đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm,
vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá
bán của hàng hóa,vật tư đó trên thị trường. Phương thức này có thể chia làm ba trường
hợp:
 Xuất kho lấy hàng ngay.
 Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau.
 Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau.
1.2.1.6 Các phương thức khác
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó là khi doanh
nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên
trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng,
gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.188
nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán
là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành
phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao
gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số
hàng đã bán.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán thường được tính bằng một trong các phương
pháp sau:
 Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này được tính theo đơn giá
của những lần nhập sau cùng.
 Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của những lần
nhập đầu tiên.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá thực tế xuất kho. Phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá
bình quân gia quyền ở thời điểm xuất kho hoặc thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng
xuất trong kỳ nhân với đơn giá bình quân đã tính.
 Phương pháp thực tế đích danh
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.189
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn kho
thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản ánh chính xác
giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được
chi tiết từng lô hàng.
1.2.2.1.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng đã bán
Giá vốn của hàng đã bán bao gồm giá vốn của hàng xuất kho và chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã
bán:
Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn, doanh nghiệp thương mại dịch vụ
có dự trữ hàng hóa ít, doanh nghiệp ổn định thì cuối kỳ phân bổ cho số hàng đã bán
trong kỳ.
Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ dài, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có
dự trữ hàng hóa nhiều, doanh thu không ổn định thì cuối kỳ cần phân bổ chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán trong kỳ và số hàng tồn kho.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng từ
phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để
ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:
 Hóa đơn bán hàng
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
 Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
 Giấy báo nợ, có của ngân hàng
 Các tài liệu, chứng từ thanh toán khác …
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1810
Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng:
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Trong kế toán bán hàng, thuế và các khoản làm giảm doanh thu, kế toán sử dụng
một số tài khoản chủ yếu như: TK 156, TK 157, TK 632 và một số TK có liên quan
khác.
TK 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa,
TK này được chi tiết thành 2 loại TK:
TK 1561: giá mua của hàng hóa
TK 1562: chi phí mua hàng
TK 157 – Hàng gửi bán: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa theo phương thức
gửi bán. TK này phản ánh số hàng đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ hàng gửi trong kỳ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã
bán trong kỳ. Nó không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
 Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
Đơn đặt
hàng
Bộ phận bán
hàng
Bộ phận kế
toán
Kế toán tiêu
thụ và thanh
toán
Bộ phận bán
hàng
Bộ phận vận
chuyển
Kế toán
hàng hoá
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1811
Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng:
TK 155, 156 TK 157 TK 632
Xuất kho TP, HH gửi đi bán Kết chuyển trị giá
vốn số hàng đã bán
TK155, 156
TK 331
Hàng hoá mua gửi bán thẳng
TK 133 Hàng gửi đi không
được chấp nhận
Trình tự kế toán theo phương thức bán hàng trực tiếp:
TK 632
TK 154
(1)
TK155(156)
Nhập kho
(2)
TK133
(3)
(4)
(1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp.
(2): Ztt, giá vốn thực té của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp.
(3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng.
(4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại nhập kho.
 Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1812
TK 157 TK 632
(1)
(1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157.
(2): Cuối kỳ phản ánh Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã gửi bán
chưa xác định tiêu thụ đén cuối kỳ.
Trình tự kế toán theo phương thức bán trực tiếp:
TK 155 TK 632
(3)
(1a)
TK 157
(1b)
TK 631
(2)
(1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155
(1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157
(2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
(3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ.
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thong thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1813
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị
trả lại.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu them ngoài
giá bán.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng.
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
 Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí đề hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
1.2.3.2 Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán (nếu có).
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
doanh thu là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là tổng giá thanh toán.
Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
là hoa hồng bán hàng được hưởng.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1814
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần.
Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dung nội bộ là giá thực tế(giá
vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhận khoán là số tiền phải thu ghi
trên hợp đồng.
Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều năm là tổng số
tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước tiền.
Doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước thông báo hoặc chính thức
thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
1.2.3.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
 Thẻ quầy hàng
 Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm
chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
 Tờ khai thuế GTGT
 Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất
kinh doanh từ các giao dịch. TK này có 5 TK cấp 2 là:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512 – Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty… hạch toán toàn ngành. TK này có 3 TK cấp 2 là:
 TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1815
 TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp theo phương pháp trực tiếp. TK
này có 2 TK cấp 2:
 TK 33311 – Thuế GTGT đẩu ra
 TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ
kế toán.
1.2.3.4 Trình tự hạch toán
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện như sau:
TK 155,156 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,112
(1)
TK 157 (8) (9) (3a)
(2a) (2b) (4a)
TK131 TK152
TK3331 (6a)
TK 111,331.. (3b)
(7) (4b)
TK 133 TK3387 TK133
(5) (6b)
Chú thích:
(1) – Phản ánh giá vốn hàng xuất kho
(2a) – Hàng xuất gửi bán
(2b) – Hàng gửi bán được tiêu thụ
(3a) – Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay
(3b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(4a) – Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(4b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(5) – Lãi trả chậm theo phương thức bán hàng trả góp
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1816
(6a) – Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận về theo giá mua chưa có thuế GTGT
theo phương thức đổi hàng.
(6b) – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
(7) – Phản ánh trị giá hàng mua về bán thẳng hoặc gửi bán ngay
(8) – Kết chuyển giá vốn hàng bán
(9) – Kết chuyển doanh thu thuần
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua tren giá
niêm yết do người mua mua hàng với số lượng nhiều.
 Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán
do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy
cách, kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận thời hạn. Các khoản này được tính
là khoản giảm trừ khi nó phát sinh sau khi phát hành hóa đơn.
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong việc
giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 521 – Chiết khấu thương mại: phản ánh chiết khấu thương mại phát sinh trong
kỳ. TK này có 3 TK cấp 2 là:
 TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa
 TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
 TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ
TK 532 – Giảm giá hàng bán: phản ánh giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 531 – Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
1.2.4.3 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán được thể hiện:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1817
TK111,112,131, TK3331(3332,3333) TK 511,512
(1)
TK521,532
(2) (4)
TK531
(3a) (5)
TK3331
(3b)
Chú thích:
(1) – Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu
có)
(2) – Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh
(3a) – Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại phát sinh
(3b) – Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại ( nếu có )
(4) – Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
(5) – Kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại
Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ Tk 155 – Thành phẩm ( TK 156 – Hàng hóa )
Có Tk 632 – Giá vốn hàng bán
1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.1.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho khâu bảo quản, dự
trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. Chi phí bán hàng bao gồm các nội dung
sau:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1818
 Chi phí nhân viên bán hàng: Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại
phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì gói sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, đóng gói, bảo quản.
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán
hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng
trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc
dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …
 Chi phí bảo hành: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định
bảo hành
 Chi phí dịnh vụ mua ngoài bán hàng như: Chi tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê
bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, phí ủy thác xuất khẩu
…
 Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu
sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng …
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Tài
khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu:
TK 641: Không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
 TK 6411 – Chi phí nhân viên
 TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì
 TK 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng
 TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
 TK 6415 – Chi phí bảo hành
 TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1819
1.3.1.3 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 334,338 TK641 TK111,112
Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu
TK153,142,242
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,352,331...
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền
TK133
1.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
 Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương và các khoản có tính chất lương
của nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm ban giám đốc, các phòng ban quản lý
chức năng…
 Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá vật liệu dung cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1820
 Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho cả
doanh nghiệp.
 Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, tiền thuê đất, các khoản phí và lệ phí…
 Chi phí dự phòng: Dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí khác bằng tiền: Các khoản chi phí quản lý chung của cả doanh nghiệp
ngoài các khoản đã kể ở trên.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản
lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh
nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 TK cấp 2:
 TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
 TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
 TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
 TK 6426 – Chi phí dự phòng
 TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền
1.3.2.3 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1821
TK 334,338 TK642 TK111,112
Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu
TK153,142,242
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK3338,3337,111
Thuế môn bài, tiền thuê đất …
TK 139,351,352
Trích lập dự phòng các loại
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài …
1.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.3.1 Nội dung
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi
phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định kết quả trong kỳ.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thu nhập TNDN.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát
sinh từ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hay hoàn nhập tài sản thuế
TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1822
Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN phát sinh từ
ghi nhận tài sản thuế TNDN trong năm hay hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả đã
được ghi nhận từ các năm trước.
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ:
 Bảng kế hoạch thuế TNDN
 Chứng từ nộp thuế: phiếu thu, phiếu chi …
 Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
 Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ
 Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng
 Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
TK 821 – Chi phí thuế TNDN: Phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao
gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành. TK 821 có 2 TK cấp 2:
 TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
 TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.3.3.4 Trình tự kế toán
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1823
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1a) (1b)
TK 347 TK 347
(2a) (2b)
TK 243 TK 243
(3a) (3b)
TK 911
(4a)
(4b)
(1a): Thuế TNDN tạm phải nộp phát sinh trong kỳ
(1b): Giảm thuế TNDN phải nộp
(2a): Chênh lệch thuế TNDN > số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả
(2b): Chênh lệch thuế TNDN < số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả
(3a): Chênh lệch số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại > tài sản thuế TNDN hoãn
lại phát sinh
(3a): Chênh lệch số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại < tài sản thuế TNDN hoãn
lại phát sinh
(4a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN, phát sinh Nợ > phát sinh Có TK 8212
(4a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN, phát sinh Nợ < phát sinh Có TK 8212
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1824
1.3.4 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
1.3.4.1 Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp, bao gồm:
 Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán
 Chi phí lien doanh(ngoài số vốn góp) kể cả khoản lỗ trong liên doanh
 Chi phí đi vay vốn
 Chi phí mua bán ngoại tệ
 Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ
 Chênh lệch lỗ khi buôn bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
 Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính…
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ
hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài
chính bao gồm:
 Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu…
 Cổ tức và lợi nhuận được chia
 Lãi từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
 Thu từ cho thuê quyền sở hữu
 Chênh lệch lãi do buôn bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố
định
 Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính
1.3.4.2 Tài khoản sử dụng
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1825
Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ yếu
sau:
TK 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. TK 635 không có số dư.
TK 515 – Doanh thu tài chính: Phản ánh các khoản doanh thu tài chính của doanh
nghiệp. TK 515 không có số dư.
1.3.4.3 Trình tự kế toán
Khi hạch toán các khoản vào TK 635 và TK 515 đến cuối kỳ kế toán kết chuyển
các khoản vào TK 911 như sau:
TK 635 TK 911 TK 515
Kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển cuối kỳ
1.3.5 Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác
1.3.5.1 Nội dung
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có
thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước, bao gồm:
 Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý, nhượng bán
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác
 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
 Các khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
 Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
 Các khoản chi phí khác
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1826
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không là doanh thu của doanh nghiệp, đây
là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:
 Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
 Tiền thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế
 Thu các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ
 Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ
 Thu từ quà biếu, quà tặng
 Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.5.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí, thu nhập khác dùng các tài khoản sau:
TK 811 – Chi phí khác: phản ánh các chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất
thông thường của doanh nghiệp, TK này không có số dư.
TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, TK này không có số dư.
1.3.5.3 Trình tự hạch toán
Khi hạch toán các khoản vào TK 811 và TK 711 đến cuối kỳ kế toán kết chuyển
các khoản vào TK 911 như sau:
TK 811 TK 911 TK 711
Kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển cuối kỳ
1.3.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.6.1 Nội dung
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ là phần chênh lệch giữa doanh
thu (thu nhập) thuần của các hoạt động và chi phí của các hoạt động đó. Kết quả hoạt
động của doanh nghiệp có thể lãi hoặc lỗ.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1827
Kết quả bán
hàng
=
Lợi nhuận gộp từ
bán hàng
- CPBH và CPQLDN
Lợi nhuận gộp
từ bán hàng
=
Doanh thu thuần
từ bán hàng
-
Giá vốn hàng
bán
Doanh thu thuần từ bán
hàng
=
Doanh thu bán
hàng
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp gồm hoạt động thông thường và hoạt động
khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường bằng doanh thu bán hàng thuần và
doanh thu tài chính trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán
hàng, chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác.
1.3.6.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán dùng tài khoản sau:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh kết quả hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ. TK này không có số dư.
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu
nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối lợi nhuận, hay việc sử lý lỗ của doanh
nghiệp. TK này có thể có số dư Nợ hoặc dư Có.
1.3.6.3 Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí để xác định kết quả kinh doanh
cho doanh nghiêp, trình tự kết chuyển như sau:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1828
TK 632 TK911 TK 511,512
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển
TK 641,642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 515
TK 635 Kết chuyển
Kết chuyển CP HD TC
TK 711
TK 811
Kết chuyển CP khác Kết chuyển
TK 821 TK 821
Kết chuyển CP TTNDN Kết chuyển
TK 421
Lỗ
Lãi
1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất thường áp dụng một trong các loại hình thức kế
toán sau:
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1829
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả cá nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự
thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
 Sổ Cái
 Các sổ, thẻ chi tiết
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp
ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất đó là sổ Nhật Ký – Sổ Cái. Căn cứ vào sổ Nhật Ký – Sổ Cái là các
chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức Nhật ký – Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:
 Nhật ký – Sổ Cái
 Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ để chi sổ kế toán tổng
hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm và
có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
 Sổ Cái
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1830
 Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ có các đặc trưng cơ bản sau:
Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng
Nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế,
tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm các loai sổ kế toán sau:
 Nhật ký – Chứng từ
 Bảng kê
 Sổ Cái
 Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.5 Sự cần thiết của việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán
Lịch sử phát triển của việc thiết lập hệ thống thông tin và kiểm tra, kiểm soát về tài
sản và sự vận động tài sản, toàn bộ các mối quan hệ kinh tế pháp lý, cùng với sự phát
triển của công nghệ thông tin đã chứng minh sự ứng dụng phần mềm kế toán vào doanh
nghiệp la tất yếu. Điều đó thể hiện:
 Sự phát triển của nền kinh tế, kinh tế thị trường càng phát triển thi quy mô hoạt
động của doanh nghiệp càng phát triển, mối quan hệ kinh tế pháp lý mở rộng,
tính chất hoạt động ngày càng nâng cao, làm cho nhu cầu thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin ngày càng khó khăn, phức tạp.
 Yêu cầu quản lý, kiểm soát của bản thân đơn vị đòi hỏi hệ thống thông tin hiện
đại phải có sử dụng công nghệ tin học dưới quyền chủ động của con người. Hệ
thống thông tin kế toán còn thể hiện vai trò chủ đạo trong quá trình kiểm soát
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1831
bên trong tổ chức, kiểm soát nội bộ tốt là chìa khóa để quản trị có hiệu lực và
hiệu quả của doanh nghiệp.
 Yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin kế toán ngày càng nhiều, mục đích sử
dụng thông tin của các đối tượng khác nhau, đòi hỏi cung cấp thông tin kế toán
hữu ích với chất lượng. khối lượng, nội dung, kết cấu, thời điểm thông tin theo
nhiều mục đich khác nhau, tạo ra cuộc cách mạng về nhận thức của người tạo ra
và sử dụng thông tin kế toán, quản trị doanh nghiệp trên máy vi tính.
Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa lớn:
 Giúp cho việc thu nhận , tính toán, xử lý và cung cấp thông tin một cách nhanh
chóng, kịp thời, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối tượng sử
dụng thông tin.
 Giúp cho công tác lưu trữ , bảo quản dữ liệu, thông tin kế toán thuận lợi và an
toàn.
 Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát nội bộ doanh
nghiệp.
Các phần mềm kế toán hiện nay nhìn chung tốc độ cao, đa dạng và chuẩn xác.
Việc ứng dụng phần mềm sẽ tạo được sự tin cậy nhất định và tạo nên sự khác biệt trong
lợi thế kinh doanh.
Tuy nhiên, việc thực hiện tổ chức kế toán trên máy, phải đảm bảo tuân thủ các
chuẩn mực và nguyên tắc đã được xây dựng về tài chính kế toán, đảm bảo phù hợp với
đặc điểm, tính chất hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Hơn
nữa, cần phải đảm bảo sự đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật với trinh độ của các bộ
kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn đồng thời tiết kiệm và có hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1832
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANG Ở CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân được thành lập năm 2001 theo quyết
định số 0300200080.
Trụ sở chính đặt tại Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội.
Tên viết tắt là VAXUCO.
Điện thoại: 0433.662.484
Fax: 0433.660.366
Tài khoản: 19382829 – Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà
Mã số thuế: 0500402645
Ngành nghề kinh doanh: chuyên sản xuất dây và cáp điện dân dụng. công nghiệp
phục vụ nhu cầu dẫn điện
Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân là công ty TNHH 2 thành viên với
100% vốn tư nhân. Tổng số cán bộ công nhân viên là 79 người.
Được thành lập từ năm 1994 với tên gọi đầu tiên là “cơ sở sản xuất Thăng
Long”. Trải qua 15 năm phấn đấu và trưởng thành từ một cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đã trở
thành một công ty với tổng tài sản trên 60 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là trên 30
tỷ đồng, có mặt bằng sản xuất rộng 4838 m2 và một cơ sở vật chất hiện đại. Sản phẩm
của công ty được chứng nhận là hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam.
Trong những năm qua, sản phẩm dây và cáp điện của công ty với nhãn hiệu
AUGUST STAR, VAXUCO đã quen thuộc với người tiêu dùng Hà Nội và các tỉnh lân
cận. Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có thị phần lớn ở cá tỉnh miền Bắc và một số
tỉnh Trung Bộ như: Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Trị… Sản phẩm của công
ty được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu dùng, khẳng định sự tồn tại, phát triển của mình trong nền kinh tế cạnh tranh hiện
nay. Công ty đã đấu thầu và thắng nhiều công trình có giá trị lớn, dây và cáp điện của
các công trình do công ty cung cấp đều được đánh giá rất cao.
Công ty đã vinh dự được Bộ Khoa Học và Công nghệ trao tặng hai huy chương
vàng về chất lượng sản phẩm và một cúp vàng về thành tích xuất sắc trong việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000 vào hoạt động sản
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1833
xuất kinh doanh. Đây quả là thành tích của sự cố gắng, nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn
bộ công nhân viên của công ty.
Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm qua, công ty đã phấn
đấu toàn diện và vượt các mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, đảm bảo công việc cho
người lao động. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua
bảng sau:
Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty qua các năm:
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
1. Tổng tài sản
- Tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn
- TSCĐ và đầu tư dài hạn
17.049
4.369
12.680
27.519
18.665
8.853
39.670
29.502
10.168
59.518
44.631
14.887
2. Vốn chủ sở hữu 3.150 10.637 13.250 27.181
3.Doanh thu thuần 8.920 16.976 27.521 25.186
4.Lợi nhuận sau thuế 101 104 167 137
2.1.2 Những thuận lợi, khó khăn của công ty
Thuận lợi :
Công ty có đội ngũ cán bộ sáng tạo, có trình độ chuyên môn và tinh thần trách
nhiệm. Đó là điều kiện rất quan trọng để công ty có thể sản xuất kinh doanh có hiệu
quả.
Công ty đã đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại và được bảo dưỡng thường
xuyên làm chất lượng sản phẩm tăng, hạ giá thành, tăng năng suất lao động. Doanh thu,
lợi nhuận của công ty tăng qua các năm giúp cho thu nhập của người lao động cũng
tăng lên đáng kể.
Đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng dây và cáp điện ngày càng nhiều,
đó cũng chính là cơ hộ tốt cho công ty cạnh tranh với các công ty khác để mở rộng thị
trường, khẳng định uy tín, chất lượng sản phẩm của mình.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1834
Vị trí địa lý của công ty cũng khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất và hàng hóa mang đi bán.
Sau nhiều năm xây dựng và phát triển công ty đã có thị trường đầu vào ổn định
và thị trường đầu ra tương đối rộng phục vụ nhu cầu sản xuất lâu dài. Hơn nữa, tình
hình hiện nay giá của nguyên liệu đầu vào đang giảm so với trước nên đây cũng là cơ
hội cho công ty tăng thêm lợi nhuận.
Như vậy, công ty có nhiều thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, những thuận lợi
này giúp công ty không ngừng gia tăng lợi nhuận, tăng tích lũy và có thể mở rộng sản
xuất kinh doanh. Đồng thời, uy tín của công ty với các tổ chức tín dụng ngày càng tăng
lên. Tuy nhiên, cũng giống như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường,
công ty cũng gặp một số khó khăn:
Khó khăn
Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đòi hỏi công ty
phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và thay đổi mẫu mã phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng.
Công ty với loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn nên cũng gặp một số khó
khăn trong việc huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty chủ yếu huy
động vốn thêm nhờ vốn vay từ ngân hàng.
2.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ và quản lý sản xuất của công ty TNHH Dây và
Cáp điện Vạn Xuân
Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân chuyên sản xuất dây và cáp điện dân
dụng, công nghiệp phục vụ nhu cầu dẫn điện của các hộ gia đình và các công trình xây
dựng tầm cỡ quốc gia.
Sản phẩm của công ty chủ yếu gồm:
Dây điện gồm các loại: 1 x 0.5 ; 2 x 1.0 ; 2 x 2.5 ; 2 x 0.4 …
Cáp điện gồm các loại: 4 x 2.5 ; 3 x 4.0 + 1 x 2.5 ; 3 x 10.0 + 1 x 6.0 …
Do mang đặc thù của ngành sản xuất dây và cáp điện nên quy trình sản xuất của
công ty là quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục. Quá trình sản xuất sản
phẩm trải qua nhiều giai đoạn.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn
Xuân
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1835
Hạt nhựa
Trong các giai đoạn trên, ba giai đoạn quan trọng nhất là: kéo dây, se sợi / bện,
bọc nhựa.
Quy mô hoạt động của công ty nhỏ nên khi có hợp đồng của khách hàng thì công
việc được giao xuống các tổ, thực hiện sản xuất sản phẩm. Các tổ có trách nhiệm tự bỏa
quản hàng của tổ mình sau đó giao cho các tổ khác đồng thời ghi chép vào sổ theo dõi.
Hàng ngày, căn cứ vào vào số liệu đã cập nhật, tiến hành kiểm kê số lượng hàng tồn
kho.
Sản phẩm của công ty hoàn thành được đưa vào kho bảo quản sau đó xuất bán
cho khách theo yêu cầu. Các điều kiện của công ty tương đối ổn định nên việc quản lý
máy móc, thiết bị gặp ít khó khăn, các chi phí phát sinh bất thường ít phát sinh.
Kéo dây
Xe sợi / bện
Ngâm, ủ
In, đóng gói sản
phẩm
KHO
Dây đồng thô
Bọc nhựa
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1836
Khi hợp đồng với khách hàng đã hoàn thành và hàng đã được giao, công ty có
trách nhiêm quyết toán hợp đồng và hoàn thành mọi thủ tục có liên quan giữa hai bên.
Nếu phát sinh mâu thuẫn, khách hàng và giám đốc công ty trực tiếp giải quyết tránh để
lại hậu quả.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu bộ máy của công ty khá hoàn thiện với các phòng ban, bộ phận sản xuất
chặt chẽ từ trên xuống dưới. Hiện nay, công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn
Xuân phân công quản lý theo sơ đồ sau:
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty:
Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
 Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất trong quá trình điều hành hoạt động
của công ty, là người chịu trách nhiệm chính với Nhà nước và pháp luật, trực
tiếp ký các hợp đồng với khách hàng.
Phòng tổ
chức
hành
chính
Tổ kéo dây
Phòng kế
toán
Tổ xe dây
Phòng kế
hoạch
vật tư
Tổ bọc dây
Phòng
kinh
doanh
Tổ cơ khí
Phòng kỹ
thuật
Phân xưởng sản xuất
Ban giám đốc
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1837
 Phó giám đốc giúp giám đốc theo dõi tình hình cụ thể của từng bộ phận theo sự
phân công ủy quyền của giám đốc. Gồm phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ
thuật và phó giám đốc chịu trách nhiệm về sản xuất và tiêu thụ.
Các phòng ban trong công ty:
 Phòng tổ chức hành chính: Quản lý chất lượng, tổ chức đào tạo, sắp xếp cán bộ,
nhân viên trong công ty, xây dựng quản lý tiền lương, xác định mức lương cho
nhân viên của công ty. Hàng ngày quản lý, điều hành công việc, sự vụ, tổng hợp
các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giao dịch văn thư, chăm lo sức
khỏe cho công nhân viên, quản lý tài sản, cung cấp văn phòng phẩm và quản lý
khi hành chính.
 Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ nhận các đơn đặt hàng, đề ra chiến lược kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm, báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm và thu tiền.
 Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm trước công ty về các hoạt động tài chính, kinh
tế, đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Định kỳ lập báo cáo tài chính của công ty.
 Phòng kế hoạch vật tư: Nhiệm vụ đưa ra kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ, kế
hoạch giá thành,… thu mua vật tư, đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty.
 Phòng kỹ thuật: Nhiệm vụ kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị của
công ty
Bộ phận sản xuất:
Với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục và để phù hợp với điều
kiện thực tế, phân xưởng sản xuất của công ty được chia thành các tổ như sau:
 Tổ kéo dây: Nhiệm vụ là kéo các dây đồng thô tạo hình ban đầu cho các loại dây
và cáp điện
 Tổ xe dây: Nhiệm vụ là xe các dây đồng đã kéo đến một kích thước phù hợp với
yêu cầu sau đó tiến hành ủ các dây đồng, loại bỏ các oxit đồng bám trên dây, sau
đó tiến hành tráng lớp cách điện cho các dây đồng đã xe, bện các sợi cáp, dây
theo đúng kỹ thuật.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1838
 Tổ bọc dây: Nhiệm vụ là dùng các hạt nhựa tiến hành bọc nhựa cho các loại dây
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
 Tổ cơ khí: Nhiệm vụ là sửa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo cho việc vận hành
máy móc, thiết bị được thong suốt, đảm bảo sản xuất ổn định, liên tục.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty
Hiện nay, việc tổ chức bộ máy kế toán có ba hình thức tập trung, phân tán, vừa
tập trung vừa phân tán. Hình thức bộ máy kế toán ở công ty thuộc hình thức tập trung.
Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán được tập trung trong phòng kế toán của
công ty từ việc ghi sổ, kiểm tra chứng từ, khóa sổ cho đến khi lập báo cáo tài chính
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Ở các bộ phận, phân xưởng không tiến
hành công tác kế toán mà tập trung toàn bộ tại phòng kế toán trung tâm. Nhờ sự tập
trung của công tác kế toán mà công ty nắm bắt được thông tin nhanh nhạy và việc kiểm
tra, đánh giá được kịp thời. Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng phần mềm
kế toán.
2.1.5.2 Mô hình bộ máy kế toán của công ty và chức năng của các bộ phận trong
bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty là hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung nên bộ máy kế toán của công ty được mô tả theo sơ đồ sau:
Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Kế toán
công nợ,
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
vốn bằng
tiền
Kế toán
chi phí,
giá thành
sản phẩm
Kế toán
vật tư,
Kế toán
tiền
lương
Thủ quỹ
Kế toán trưởng( kế toán tổng hợp)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1839
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, trực tiếp chỉ đạo
chung toàn bộ công tác kế toán, chịu trách nhiêm trước ban giám đốc, trước Nhà nước
về công tác tài chính, kế toán. Là người tham mưu cho giám đốc trong công việc điều
hành sản xuất, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, quyết toán chung toàn công ty. Định kỳ lập
báo cáo kết quả tài chính đề ra biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất.
Kế toán vốn bằng tiền: Có trách nhiệm trong việc phân bổ vốn vay, vốn chủ sở
hữu. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thanh toán về các khoản chi phí phát sinh
phản ánh kịp thời tình hình sử dụng các loại vốn bằng tiền, phản ánh doanh thu, lợi
nhuận, chi phí của công ty. Đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, chịu trách nhiệm về các khoản vốn bằng tiền của công ty.
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: Tiến hành tập hợp chi phí sản
xuất trong công ty, tính giá thành sản phẩm, lập bảng tính giá thành. Hàng tháng, tiến
hành phân tích tình hình thực hiện giá thành theo yếu tố để phát hiện những yếu tố tiềm
tàng trong giá thành, lên kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
Kế toán vật tư, kế toán tiền lương: Theo dõi, thu thập chứng từ liên quan đến các
nghiệp vụ xuất, nhập nguyên vật liệu cho sản xuất, tiến hành ghi sổ theo dõi việc sử
dụng vật tư ở các tổ sản xuất. Phụ trách theo dõi tổng quỹ lương, tính lương và bảo
hiểm xã hội cho người lao động, ghi chép kế toán tổng hợp tiền lương, quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, thi hành lệnh thu, chi do kế toán vốn
bằng tiền lập, trong đó phải có đủ chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc để đảm bảo
được việc thu chi và quản lý quỹ tiền mặt, khổn để mất mát, thiếu hụt.
2.1.5.3 Nội dung công tác kế toán
Nhằm đảm bảo phù hợp với quy mô sản xuất, hình thức sản xuất, đảm bảo cung
cấp thông tin kế toán kịp thời, đầy đủ, chính xác, nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại
công ty. Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ”
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1840
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ để chi sổ kế toán tổng
hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm và
có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Sơ đồ hạch toán hệ thống sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”:
Hệ thống sổ kế toán công ty đang sử dụng:
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ quỹ tiền mặt …
Hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên hiện nay công ty áp dụng
hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cấn đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Ghi hàng ngày
ngµy
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
phát sinh
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1841
Chế độ tài chính công ty áp dụng:
Công ty áp dụng chế độ hiện hành, kỳ kế toán tháng, niên độ kế toán bắt đầu từ
ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Cuối niên độ kế toán, phòng kế toán
phải lập các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Phương pháp kế toán:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sản
phẩm của công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (thuế suất 10%), nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
2.1.5.4 Giới thiệu phần mềm kế toán máy được sử dụng trong công tác kế toán của
công ty
Phần mềm kế toán mà công ty sử dụng là WEEKEND® Accounting do công ty
cổ phần phần mềm GOLDSTAR cung cấp, phiên bản WEEKEND® SQL. Đây là phần
mềm kế toán được thiết kế và viết theo quy định của Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế.
Phần mềm này cho phép lựa chọn giao diện bằng tiếng Việt hay tiếng Anh tùy theo yêu
cầu của người sử dụng. WEEKEND® SQL có tính bảo mật cao do có mật khẩu cho
từng người sử dụng và cho phép phân quyền cho người sử dụng đến từng chức năng
chương trình. Phần mềm này tổ chức các phân hệ nghiệp vụ sau: Phân hệ kế toán tổng
hợp, phân hệ kế toán tiền mặt và tiền ngân hàng, phân hệ kế toán hàng hóa, phân hệ kế
toán chi phí và giá thành, phân hệ quản lý TSCĐ. Cấu trúc chương trình tách riêng phần
kê khai thuế, công nợ nên người sử dụng sẽ kê khai thuế và công nợ dễ dàng hơn. Số
liệu được cập nhật ở các phân hệ được lưu ở phân hệ của mình, ngoài ra còn chuyển các
thong tin cần thiết sang các phân hệ khác để kế toán tổng hợp lên các sổ sách kế toán,
báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN.
Với hệ quản trị dữ liệu SQL SERVER và chế độ làm việc máy trạm, máy chủ
đảm bảo việc chuyển dữ liệu với số liệu lớn và tốc độ chạy vẫn nhanh không gây treo
máy. Dữ liệu được bảo vệ theo ba cấp, không cho phép xóa dữ liệu từ máy client dưới
dạng file, cho phép kết nối và truyền nhập dữ liệu thông qua internet tự động. chương
trình cho phép kết xuất dữ liệu ra Excell, Word hoặc file DBF, BMP, PDF,HTML. Khi
kết xuất định dạng Excell đối với các dữ liệu được tính toán có công thức thì chương
trình có kết xuất cả công thức để khi người sử dụng thay đổi dữ liệu thì cả chỉ tiêu kết
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1842
quả cũng được thay đổi theo. Đây là phần mềm hiện nay được rất nhiều công ty sử
dụng, với phần mềm này giúp cho công ty khai thác được các thong tin kế toán và quản
trị kinh doanh hiệu quả cao.
Các bước khởi động chương trình như sau:
Bước 1: Chạy biểu tượng kế toán ngoài màn hình để chạy chương trình
Bước 2: Nhập tên và mật khẩu để vào chương trình
Bước 3: Chọn chức năng, phần hành trong các phân hệ của chương trình để khai
báo, nhập liệu, báo cáo theo từng yêu cầu của người sử dụng
Để thuận tiện cho công tác quản lý và công tác hạch toán, kế toán cần phải
khai báo các đối tượng thông tin được quản lý trong WEEKEND® SQL ở các danh
mục như: Danh mục tài khoản, Danh mục tỷ giá hạch toán, Danh mục đối tượng,
Danh mục kho, Danh mục dạng nhập xuất, Danh mục bộ phận, Danh mục sản phẩm,
Danh mục vật tư hàng hóa, Danh mục khoản mục … Sau đó tiến hành nhập số dư
đầu kỳ các tài khoản, các chứng từ công nợ, tồn kho đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ và số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kế toán được phân công tiến hành cập nhật chứng từ cho từng phân hệ kế toán.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện chức năng kết chuyển cuối kỳ, máy tính sử lý và đưa ra
các sổ kế toán,báo cáo thuế, báo cáo quản trị, báo cáo công nợ … Cuối cùng, phần
mềm tiến hành khóa sổ kế toán, kết thúc kỳ kế toán. Ngoài ra, phần mềm kế toán
còn cho phép người sử dụng thiết lập các báo cáo nhanh theo yêu cẩu quản lý.
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1843
Quy trính xử lý số liệu của phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng có thể mô tả
như sau:
Chứng từ gốc
Nhập liệu vào
máy
Xử lý tự động theo chương trình
Các sổ kế
toán chi tiết
Các sổ kế
toán tổng hợp
Các báo cso
kế toán
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân.
Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân chuyên sản xuất dây và cáp điện dân dụng,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khá phong phú với nhiều sản phẩm khác
nhau và chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ
sản phẩm của công ty đang ngày càng được mở rộng và sản phẩm cũng chiếm được uy
tín trong lòng người tiêu dùng. Vì vậy, công tác bán hàng của công ty cũng phải được
hạch toán một cách khoa học, hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1 Đặc điểm của thành phẩm nhập kho và xuất bán của công ty
Thành phẩm của công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân là các loại dây điện,
cáp điện dân dụng và công nghiệp. khi sản phẩm hoàn thành, qua bộ phận kiểm tra chất
lượng, bao gói, gắn nhãn … theo tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định, sau đó cho
vào nhập kho hay xuất bán thẳng cho các cửa hàng, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Đối với thành phẩm nhập nhập kho:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1844
Thành phẩm dây và cáp điện hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành
sản xuất thực tế, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung.
Đối với thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm dây và cáp điện trong kho tính trị giá hàng tồn kho hoặc xuất kho
được phản ánh theo phương pháp bình quân gia quyền:
Giá thành phẩm
xuất kho =
Số lượng thành
phẩm xuất kho x
Giá thành sản xuất thực tế
đơn vị bình quân
Giá thành
sản xuất
thực tế đơn
vị bình
quân
Giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm tồn đầu
kỳ +
Giá thành sản xuất thực
tế của thành phẩm nhập
trong kỳ
=
Số lượng thành phẩm tồn
kho đầu kỳ +
Số lượng thành phẩm
nhập trong kỳ
Thủ tục nhập kho thành phẩm dây điện và cáp điện:
Khi quá trình sản xuất hoàn thành, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng của sản
phẩm, cho bao dây, đóng gói và gắn nhãn cho sản phẩm có ghi: chất lượng, trọng
lượng, … sau đó trưởng bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm cùng thủ kho
giao nhận và lập phiếu nhập kho chuyển cho trưởng bộ phận sản xuất xác nhận. Phiếu
nhập kho lập xong phải có đủ các chữ ký liên quan. Phiếu nhập kho gồm 3 liên:
Thủ kho lưu lại 1 liên làm căn cứ ghi thẻ kho
Một liên chuyển cho bộ phận kế toán để tính lương cho công nhân theo số
lượng hoàn thành nhập kho
Liên còn lại lưu lại quyển gốc của phiếu nhập kho
Thủ tục xuất kho thành phẩm dây và cáp điên:
Khi khách hàng đến kho cầm đơn đặt hàng vào kho xem hàng, làm thủ tục mua
hàng thanh toán tại phòng kế toán của công ty. Phiếu xuất kho do kế toán thanh toán lập
và ký rõ họ tên cũng khách hàng cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi thủ kho
xuất kho ghi vào cột số thực tế xuất kho rồi thủ kho ký xác nhận vào phiếu xuất kho
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1845
đồng thời người nhận thành phẩm cũng ký xác nhận vào đó. Phiếu xuất kho lập thành 3
liên:
Liên 1: Lưu tại cuống
Liên 2: Thủ kho ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán
Liên 3: Giao cho khách hàng
2.2.1.2 Hạch toán giá vốn hàng bán
Thành phẩm sản xuất hoàn thành của công ty sau khi sản xuất hoàn thành sẽ được
nhập kho hoặc bán thẳng. Khi bán hàng thì cũng có thể bán theo phương thức ký gửi qua
các đại lý nên việc tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm bán không qua
nhập kho đưa bán thẳng chính là giá thành sản xuất thực tế của các thành phẩm hoàn
thành, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công ty sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Bảng tính giá thành
…………..
Tài khoản sử dụng:
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của dây, cáp điện đã được tiêu
thụ.
Giá vốn của công ty được hạch toán theo từng tháng.
Thông thường, cứ 1 hoặc 2 ngày thủ kho lại chuyển các phiếu xuất kho lên phòng
kế toán. Tại đây, kế toán nhập số liệu từ kho vào máy tính như sau: Từ giao diện chính
của phần mềm kế toán ta chọn ô “Hàng hóa” sau có chọn ô “Phiếu xuất”, “Phiếu nhập”và
nhập các thông tin trên phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vào màn hình đó
Sau khi nhập số liệu vào máy, phần mềm tự đưa số liệu vào các Sổ kế toán chi
tiết, Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại, Chứng từ ghi sổ tương ứng. Từ đó lập ra
Sổ cái tài khoản. Muốn xem Sổ cái ta thực hiện theo trình tự sau: Từ giao diện chính của
phần mềm chọn “Tổng hợp” rồi chọn “Báo cáo” rồi chọn “Sổ sách kế toán” chọn “Sổ kế
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1846
toán theo hình thức chứng từ ghi sổ” rồi chọn “Sổ tổng hợp một tài khoản” rồi gõ 632
vào ô “Tài khoản” và ấn F7 ta có thể xem được Sổ cái tài khoản 632
Giao diện chính và màn hình nhập liệu phiếu nhập kho
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1847
Màn hình tính giá vốn hàng bán
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1848
Đơn vị: CÔNGTY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu 02 - VT
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17 tháng 04 năm 2009
Số: D030
Nợ: 155 166 616 250
Có: 154 166 616 250
- Họ tên người giao hàng: BÙI VINH LỢI
- Nhập theo số …… ngày 17 tháng 04 năm 2009
- Nhập tại kho: Kho thành phẩm (KHOTP)
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã số Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
2
1 x 2.5
2 x 2.5
AG1-2.5
AG2-2.5
m
m
22 750
10 000
3 795
8 028
86 336 250
80 280 000
Cộng tiền hàng 166 616 250
- Tổng số tiền (bằng chữ): Một trăm sáu mươi triệu sáu trăm mười sáu ngàn hai trăm năm
mươi đồng chẵn
Ngày … tháng … năm 20…
Người lập
phiếu
( Ký,họ tên)
Người giao hàng
( Ký,họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1849
CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN
LAI XÁ – KIM CHUNG – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009
Tài khoản : 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu kỳ
HD 01/04/2009 0175 Xuất bán dây điện 155 139 077 000
HD 01/04/2009 0176 Xuất bán dây điện 155 6 424 700
HD 01/04/2009 0177 Xuất bán dây điện 155 8 374 585
..........................
PK 30/04/2009 093 Kết chuyển giá vốn 9111 1 979 399 648
Cộng phát sinh trong kỳ 1 979 399 648 1 979 399 648
Số dư cuối kỳ
Ngày ... tháng ... năm 20...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1850
Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02a-DN
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 039
01/03/2009 - 31/03/2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Xuất bán dây điện 632 155 1 979 399 648
Cộng 1 979 399 648
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1851
Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02c1-DN
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk
đ/ư
Phát sinh
Ngày Số Ps Nợ Ps Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
30/04/2009 039 Xuất bán dây điện 155 1 979 399 648
30/04/2009 038 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1 979 399 648
Cộng phát sinh trong kỳ 1 979 399 648 1 979 399 648
Số dư cuối kỳ
Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ :
Ngày ... tháng ... năm 20...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1852
Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02b-DN
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng Số tiền
A B 1 A B 1
052 30/04/2009
039 30/04/2009
038 30/04/2009
064 30/04/2009
053 30/04/2009
061 30/04/2009
Cộng
Sổ này có ... trang, đánh số trang từ 01 đến trang ...
Ngày mở sổ :
Ngày ... tháng ... năm 20...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1853
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân bán hàng theo phương thức nhập kho
thành phẩm rồi xuất bán thẳng, tuy nhiên có những lô hàng xuất bán thẳng tại xưởng
cho khách hàng nhưng đơn giá xuất vẫn được tính theo đơn giá xuất bình quân gia
quyền. Còn đối với những khách hàng theo yêu cầu giao hàng tận nơi thì chi phí vận
chuyển được tính cộng vào giá bán.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Ủy nhiệm thu, Giấy
báo Có ngân hàng
Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán
của hàng xuất kho, hóa đơn này được lập 3 liên:
Liên 1: Lưu ở phòng kinh doanh
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để ghi sổ
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng đã được lập, kế toán nhập các chứng từ vào phần
mềm công ty sử dụng
Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lai,
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
Bên Có: Doanh thu bán thành phẩm của công ty thực hiện trong kỳ
TK này không có số dư cuối kỳ
Tại công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân chỉ sử dụng 1 TK cấp 2:
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1854
Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0175 ngày 01/04/2009 Mã HD bán dây điện
cho công ty TNHH Lương Oanh, kế toán nhập dữ liệu vào máy với màn hình như sau:
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1855
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01GTKT-3LL
(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 01 tháng 04 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội
Số tài khoản: 19382829 – Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà
Điện thoại: 0433 662 484 Mã số thuế: 0500402645
Họ tên người mua hàng: Anh Nguyễn Văn Bình
Đơn vị: Công ty TNHH Lương Oanh
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 040032512
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Dây điện m 10 000 13 059.4 130 591 000
Cộng tiền hàng : 130 591 000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 13 059 100
Tổng cộng số tiền thanh toán : 143 650 100
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn
một trăm đồng.
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1856
CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN
LAI XÁ – KIM CHUNG – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009
Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu kỳ
HD 01/04/2009 0175 Xuất bán dây điện 131 130 591 000
HD 01/04/2009 0176 Xuất bán dây điện 131 7 200 000
PT 01/04/2009 0200 Thu tiền mua hàng của công
ty TM Đại Dương
1111 8 374 585
..........................
PK 30/04/2009 092 Kết chuyển doanh thu 9111 2 078 643 595
Cộng phát sinh trong kỳ 2 078 643 595
Số dư cuối kỳ
Ngày ... tháng ... năm 20...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1857
Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02a-DN
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 052
01/03/2009 - 31/03/2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Trả tiền mua dây 111 511 254 738 276
Xuất bán dây điện 131 511 1 823 905 319
Cộng 2 078 643 595
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1858
Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02c1-DN
Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk
đ/ư
Phát sinh
Ngày Số Ps Nợ Ps Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
30/04/2009 052 Trả tiền mua dây 1111 254 738 276
30/04/2009 060 Xuất bán dây điện 131 1 823 905 319
30/04/2009 064 Kết chuyển doanh thu 91111 2 078 643 595
Cộng phát sinh trong kỳ 2 078 643 595 2 078 643 595
Số dư cuối kỳ
Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ :
Ngày ... tháng ... năm 20...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp
SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1859
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong chế độ tài chính hiện hành, trong kỳ hạch toán có thế phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Thực tế tình hình sản xuất của công ty rất tốt, thành phẩm hoàn thành đến đâu tiêu
thụ ngay đến đó và công ty cũng sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Sản phẩm
của các tổ sản xuất ra đều được tiến hành kiểm tra một cách chặt chẽ về chất lượng và
chủng loại sản phẩm. Khi sản xuất hoàn thành thì bộ phận kiểm tra chất lượng tiến hành
kiểm tra trước khi nhập kho hay giao cho khách hàng. Do vậy, trong kỳ không phát sinh
nghiệp vụ giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Hơn nữa, công ty cũng chưa sử
dụng hình thức khuyến khích bán hàng bằng cách chiết khấu thương mại nên cũng
không phát sinh ngiệp vụ này trong quá trình bán hàng. Và do sản phẩm của công ty là
dây và cáp điện và được cung ứng trong thị trường nội địa nên cũng không thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. Nên trong kỳ công ty không
phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu.
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, chi phí bán hàng của công ty bao gồm:
 Tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong bộ phận bán hàng và khoản
trích BHXH cho nhân viên thuộc bộ phận bán hàng
 Chi phí dụng cụ đồ dụng cho bộ phận bán hàng như: áo sơ mi đồng phục phát
cho nhân viên bán hàng.
 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Các chi phí khác bằng tiền
Các chứng từ sử dụng:
Bảng lương và các khoản trích theo lương (của bộ phận bán hàng)
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Các hóa đơn mua công cụ, đồ dùng cho bộ phận bán hàng
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Yen Bach
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanthantaivila
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhVinhLe's Messi
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đĐề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Tình hình doanh thu bán hàng ở Công ty TNHH Bông Mai
Đề tài: Tình hình doanh thu bán hàng ở Công ty TNHH Bông MaiĐề tài: Tình hình doanh thu bán hàng ở Công ty TNHH Bông Mai
Đề tài: Tình hình doanh thu bán hàng ở Công ty TNHH Bông Mai
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệpĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng luanvantrust
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân (20)

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung HồngĐề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
 
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ VinacominĐề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân

  • 1. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.181 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sỏ để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thong tin kịp thời và chính xác để đưa các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân, đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng vµ xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân” để nghiên cứu và viết luận văn của mình. Nội dung luận văn gồm 3 phần: Chưong I: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chương II: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân. Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân.
  • 2. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.182 Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn cùng với các anh chị kế toán trong công ty. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đõ của các thầy, cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán công ty để bài luận văn này được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đỗ Thị Bích Nụ
  • 3. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.183 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận. Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán. Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của quá trình vận động lưu thông thành phẩm. Giai đoạn 2: Khi khách hàng đã nhận được hàng và quá trình bán hàng hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh và hình thành kết quả bán hàng. Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:  Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách bán hàng.  Có sự thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua.  Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
  • 4. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.184 Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế). Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn khâu bán hàng với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó. 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và nước ngoài điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
  • 5. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.185  Quản lý sự vận động và số liệu đã có của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.  Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.  Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .  Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng phải thực hiện nhiệm vụ sau:  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính sách tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị.  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm từ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.  Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.  Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.3 Ý nghĩa của việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và với toàn bộ nền kinh tế nói chun
  • 6. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.186 Đối với nền kinh tế quốc dân, việc tiêu thụ đảm bảo cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, cân đối tiền hàng trong lưu thông. Thông qua việc bán hàng, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn và cũng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp bán hàng. Bên cạnh chức năng điều hòa nhu cầu thị trường, tiêu thụ góp phần thúc đẩy quan hệ thanh toán trên phạm vi rộng. Đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là một quá trình có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ hết sẽ làm tiền vốn của của doanh nghiệp không được quay vòng và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Nếu tình trạng đó mà kéo dài thì doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá sản. Nếu việc bán hàng thuận lợi thì doanh nghiệp có thể sớm đưa vốn trở lại tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh, phát huy hiệu quả vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn đối với các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra quyết định quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các kỳ kinh doanh tiếp theo. 1.2 Kế toán bán hàng 1.2.1 Các phương thức bán hàng 1.2.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thươg mại mua bán thẳng). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. 1.2.1.2 Phương thức gửi hàng Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những là đơn vị nhận bán hàng
  • 7. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.187 đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa- thành phần giao cho khách hàng thì số hàng hóa-thành phần đó vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa- thành phẩm cho khách hàng. 1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hoạch toán khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. 1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm. 1.2.1.5 Phương thức bán hàng đổi hàng Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa,vật tư đó trên thị trường. Phương thức này có thể chia làm ba trường hợp:  Xuất kho lấy hàng ngay.  Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau.  Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau. 1.2.1.6 Các phương thức khác Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó là khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp. 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
  • 8. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.188 nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá vốn hàng xuất kho để bán thường được tính bằng một trong các phương pháp sau:  Phương pháp nhập trước xuất trước Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.  Phương pháp nhập sau xuất trước Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.  Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kỳ và đơn giá thực tế xuất kho. Phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền ở thời điểm xuất kho hoặc thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng xuất trong kỳ nhân với đơn giá bình quân đã tính.  Phương pháp thực tế đích danh
  • 9. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.189 Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng. 1.2.2.1.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng đã bán Giá vốn của hàng đã bán bao gồm giá vốn của hàng xuất kho và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán: Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có dự trữ hàng hóa ít, doanh nghiệp ổn định thì cuối kỳ phân bổ cho số hàng đã bán trong kỳ. Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ dài, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có dự trữ hàng hóa nhiều, doanh thu không ổn định thì cuối kỳ cần phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán trong kỳ và số hàng tồn kho. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:  Hóa đơn bán hàng  Hóa đơn giá trị gia tăng  Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho  Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt  Giấy báo nợ, có của ngân hàng  Các tài liệu, chứng từ thanh toán khác …
  • 10. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1810 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng: 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Trong kế toán bán hàng, thuế và các khoản làm giảm doanh thu, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu như: TK 156, TK 157, TK 632 và một số TK có liên quan khác. TK 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, TK này được chi tiết thành 2 loại TK: TK 1561: giá mua của hàng hóa TK 1562: chi phí mua hàng TK 157 – Hàng gửi bán: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa theo phương thức gửi bán. TK này phản ánh số hàng đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ hàng gửi trong kỳ. TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã bán trong kỳ. Nó không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.4 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu  Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Đơn đặt hàng Bộ phận bán hàng Bộ phận kế toán Kế toán tiêu thụ và thanh toán Bộ phận bán hàng Bộ phận vận chuyển Kế toán hàng hoá
  • 11. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1811 Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng: TK 155, 156 TK 157 TK 632 Xuất kho TP, HH gửi đi bán Kết chuyển trị giá vốn số hàng đã bán TK155, 156 TK 331 Hàng hoá mua gửi bán thẳng TK 133 Hàng gửi đi không được chấp nhận Trình tự kế toán theo phương thức bán hàng trực tiếp: TK 632 TK 154 (1) TK155(156) Nhập kho (2) TK133 (3) (4) (1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp. (2): Ztt, giá vốn thực té của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp. (3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng. (4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại nhập kho.  Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng
  • 12. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1812 TK 157 TK 632 (1) (1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157. (2): Cuối kỳ phản ánh Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đén cuối kỳ. Trình tự kế toán theo phương thức bán trực tiếp: TK 155 TK 632 (3) (1a) TK 157 (1b) TK 631 (2) (1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155 (1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157 (2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ (3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ. 1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.3.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thong thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1813 Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu them ngoài giá bán. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng.  Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí đề hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.3.2 Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán (nếu có). Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là tổng giá thanh toán. Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1814 Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần. Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dung nội bộ là giá thực tế(giá vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhận khoán là số tiền phải thu ghi trên hợp đồng. Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều năm là tổng số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước tiền. Doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước thông báo hoặc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. 1.2.3.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán được sử dụng:  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn bán hàng  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi  Thẻ quầy hàng  Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)  Tờ khai thuế GTGT  Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại… Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch. TK này có 5 TK cấp 2 là:  TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa  TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm  TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 512 – Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty… hạch toán toàn ngành. TK này có 3 TK cấp 2 là:  TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
  • 15. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1815  TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm  TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp theo phương pháp trực tiếp. TK này có 2 TK cấp 2:  TK 33311 – Thuế GTGT đẩu ra  TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ kế toán. 1.2.3.4 Trình tự hạch toán Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện như sau: TK 155,156 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,112 (1) TK 157 (8) (9) (3a) (2a) (2b) (4a) TK131 TK152 TK3331 (6a) TK 111,331.. (3b) (7) (4b) TK 133 TK3387 TK133 (5) (6b) Chú thích: (1) – Phản ánh giá vốn hàng xuất kho (2a) – Hàng xuất gửi bán (2b) – Hàng gửi bán được tiêu thụ (3a) – Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay (3b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp (4a) – Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền (4b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp (5) – Lãi trả chậm theo phương thức bán hàng trả góp
  • 16. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1816 (6a) – Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận về theo giá mua chưa có thuế GTGT theo phương thức đổi hàng. (6b) – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ (7) – Phản ánh trị giá hàng mua về bán thẳng hoặc gửi bán ngay (8) – Kết chuyển giá vốn hàng bán (9) – Kết chuyển doanh thu thuần 1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:  Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua tren giá niêm yết do người mua mua hàng với số lượng nhiều.  Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận thời hạn. Các khoản này được tính là khoản giảm trừ khi nó phát sinh sau khi phát hành hóa đơn.  Doanh thu của hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại: phản ánh chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. TK này có 3 TK cấp 2 là:  TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa  TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm  TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ TK 532 – Giảm giá hàng bán: phản ánh giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 531 – Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu 1.2.4.3 Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán được thể hiện:
  • 17. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1817 TK111,112,131, TK3331(3332,3333) TK 511,512 (1) TK521,532 (2) (4) TK531 (3a) (5) TK3331 (3b) Chú thích: (1) – Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có) (2) – Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh (3a) – Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại phát sinh (3b) – Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại ( nếu có ) (4) – Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán (5) – Kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ Tk 155 – Thành phẩm ( TK 156 – Hàng hóa ) Có Tk 632 – Giá vốn hàng bán 1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.3.1.1 Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. Chi phí bán hàng bao gồm các nội dung sau:
  • 18. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1818  Chi phí nhân viên bán hàng: Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ.  Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì gói sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, đóng gói, bảo quản.  Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …  Chi phí bảo hành: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định bảo hành  Chi phí dịnh vụ mua ngoài bán hàng như: Chi tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, phí ủy thác xuất khẩu …  Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng … 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng Để hoạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu: TK 641: Không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:  TK 6411 – Chi phí nhân viên  TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì  TK 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng  TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định  TK 6415 – Chi phí bảo hành  TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
  • 19. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1819 1.3.1.3 Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: TK 334,338 TK641 TK111,112 Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ TK152(611) Chi phí vật liệu TK153,142,242 Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK111,112,352,331... Chi phí bảo hành sản phẩm Chi phí khác bằng tiền TK133 1.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.2.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:  Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương và các khoản có tính chất lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm ban giám đốc, các phòng ban quản lý chức năng…  Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá vật liệu dung cho công tác quản lý doanh nghiệp.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1820  Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho cả doanh nghiệp.  Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, tiền thuê đất, các khoản phí và lệ phí…  Chi phí dự phòng: Dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí khác bằng tiền: Các khoản chi phí quản lý chung của cả doanh nghiệp ngoài các khoản đã kể ở trên. 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 TK cấp 2:  TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý  TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý  TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng  TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định  TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí  TK 6426 – Chi phí dự phòng  TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền 1.3.2.3 Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 21. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1821 TK 334,338 TK642 TK111,112 Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ TK152(611) Chi phí vật liệu TK153,142,242 Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK3338,3337,111 Thuế môn bài, tiền thuê đất … TK 139,351,352 Trích lập dự phòng các loại TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài … 1.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.3.1 Nội dung Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định kết quả trong kỳ. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập TNDN. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hay hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1822 Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN phát sinh từ ghi nhận tài sản thuế TNDN trong năm hay hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng Các chứng từ:  Bảng kế hoạch thuế TNDN  Chứng từ nộp thuế: phiếu thu, phiếu chi …  Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế  Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ  Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng  Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN: Phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TK 821 có 2 TK cấp 2:  TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành  TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.3.3.4 Trình tự kế toán
  • 23. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1823 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: TK 3334 TK 821 TK 3334 (1a) (1b) TK 347 TK 347 (2a) (2b) TK 243 TK 243 (3a) (3b) TK 911 (4a) (4b) (1a): Thuế TNDN tạm phải nộp phát sinh trong kỳ (1b): Giảm thuế TNDN phải nộp (2a): Chênh lệch thuế TNDN > số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả (2b): Chênh lệch thuế TNDN < số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả (3a): Chênh lệch số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại > tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh (3a): Chênh lệch số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại < tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh (4a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN, phát sinh Nợ > phát sinh Có TK 8212 (4a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN, phát sinh Nợ < phát sinh Có TK 8212
  • 24. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1824 1.3.4 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính 1.3.4.1 Nội dung Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:  Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán  Chi phí lien doanh(ngoài số vốn góp) kể cả khoản lỗ trong liên doanh  Chi phí đi vay vốn  Chi phí mua bán ngoại tệ  Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ  Chênh lệch lỗ khi buôn bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ  Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn  Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính… Doanh thu hoạt động tài chính là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:  Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, lãi đầu tư trái phiếu…  Cổ tức và lợi nhuận được chia  Lãi từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn  Thu từ cho thuê quyền sở hữu  Chênh lệch lãi do buôn bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ  Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định  Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính 1.3.4.2 Tài khoản sử dụng
  • 25. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1825 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp. TK 635 không có số dư. TK 515 – Doanh thu tài chính: Phản ánh các khoản doanh thu tài chính của doanh nghiệp. TK 515 không có số dư. 1.3.4.3 Trình tự kế toán Khi hạch toán các khoản vào TK 635 và TK 515 đến cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản vào TK 911 như sau: TK 635 TK 911 TK 515 Kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển cuối kỳ 1.3.5 Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác 1.3.5.1 Nội dung Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước, bao gồm:  Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác  Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế  Các khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế  Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán  Các khoản chi phí khác
  • 26. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1826 Thu nhập khác là các khoản thu nhập không là doanh thu của doanh nghiệp, đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:  Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định  Tiền thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế  Thu các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ  Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ  Thu từ quà biếu, quà tặng  Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng Kế toán chi phí, thu nhập khác dùng các tài khoản sau: TK 811 – Chi phí khác: phản ánh các chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất thông thường của doanh nghiệp, TK này không có số dư. TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, TK này không có số dư. 1.3.5.3 Trình tự hạch toán Khi hạch toán các khoản vào TK 811 và TK 711 đến cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản vào TK 911 như sau: TK 811 TK 911 TK 711 Kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển cuối kỳ 1.3.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.6.1 Nội dung Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ là phần chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập) thuần của các hoạt động và chi phí của các hoạt động đó. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp có thể lãi hoặc lỗ.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1827 Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp từ bán hàng - CPBH và CPQLDN Lợi nhuận gộp từ bán hàng = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần từ bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Kết quả hoạt động của doanh nghiệp gồm hoạt động thông thường và hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường bằng doanh thu bán hàng thuần và doanh thu tài chính trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác. 1.3.6.2 Tài khoản sử dụng Kế toán dùng tài khoản sau: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ. TK này không có số dư. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối lợi nhuận, hay việc sử lý lỗ của doanh nghiệp. TK này có thể có số dư Nợ hoặc dư Có. 1.3.6.3 Trình tự hạch toán Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí để xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiêp, trình tự kết chuyển như sau:
  • 28. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1828 TK 632 TK911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển TK 641,642 Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 515 TK 635 Kết chuyển Kết chuyển CP HD TC TK 711 TK 811 Kết chuyển CP khác Kết chuyển TK 821 TK 821 Kết chuyển CP TTNDN Kết chuyển TK 421 Lỗ Lãi 1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất thường áp dụng một trong các loại hình thức kế toán sau: 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
  • 29. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1829 Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả cá nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:  Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt  Sổ Cái  Các sổ, thẻ chi tiết 1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất đó là sổ Nhật Ký – Sổ Cái. Căn cứ vào sổ Nhật Ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:  Nhật ký – Sổ Cái  Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ để chi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:  Chứng từ ghi sổ  Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ  Sổ Cái
  • 30. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1830  Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ có các đặc trưng cơ bản sau: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm các loai sổ kế toán sau:  Nhật ký – Chứng từ  Bảng kê  Sổ Cái  Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết 1.5 Sự cần thiết của việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán Lịch sử phát triển của việc thiết lập hệ thống thông tin và kiểm tra, kiểm soát về tài sản và sự vận động tài sản, toàn bộ các mối quan hệ kinh tế pháp lý, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã chứng minh sự ứng dụng phần mềm kế toán vào doanh nghiệp la tất yếu. Điều đó thể hiện:  Sự phát triển của nền kinh tế, kinh tế thị trường càng phát triển thi quy mô hoạt động của doanh nghiệp càng phát triển, mối quan hệ kinh tế pháp lý mở rộng, tính chất hoạt động ngày càng nâng cao, làm cho nhu cầu thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin ngày càng khó khăn, phức tạp.  Yêu cầu quản lý, kiểm soát của bản thân đơn vị đòi hỏi hệ thống thông tin hiện đại phải có sử dụng công nghệ tin học dưới quyền chủ động của con người. Hệ thống thông tin kế toán còn thể hiện vai trò chủ đạo trong quá trình kiểm soát
  • 31. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1831 bên trong tổ chức, kiểm soát nội bộ tốt là chìa khóa để quản trị có hiệu lực và hiệu quả của doanh nghiệp.  Yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin kế toán ngày càng nhiều, mục đích sử dụng thông tin của các đối tượng khác nhau, đòi hỏi cung cấp thông tin kế toán hữu ích với chất lượng. khối lượng, nội dung, kết cấu, thời điểm thông tin theo nhiều mục đich khác nhau, tạo ra cuộc cách mạng về nhận thức của người tạo ra và sử dụng thông tin kế toán, quản trị doanh nghiệp trên máy vi tính. Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán có ý nghĩa lớn:  Giúp cho việc thu nhận , tính toán, xử lý và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối tượng sử dụng thông tin.  Giúp cho công tác lưu trữ , bảo quản dữ liệu, thông tin kế toán thuận lợi và an toàn.  Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát nội bộ doanh nghiệp. Các phần mềm kế toán hiện nay nhìn chung tốc độ cao, đa dạng và chuẩn xác. Việc ứng dụng phần mềm sẽ tạo được sự tin cậy nhất định và tạo nên sự khác biệt trong lợi thế kinh doanh. Tuy nhiên, việc thực hiện tổ chức kế toán trên máy, phải đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực và nguyên tắc đã được xây dựng về tài chính kế toán, đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa, cần phải đảm bảo sự đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật với trinh độ của các bộ kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn đồng thời tiết kiệm và có hiệu quả.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1832 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANG Ở CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân được thành lập năm 2001 theo quyết định số 0300200080. Trụ sở chính đặt tại Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội. Tên viết tắt là VAXUCO. Điện thoại: 0433.662.484 Fax: 0433.660.366 Tài khoản: 19382829 – Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà Mã số thuế: 0500402645 Ngành nghề kinh doanh: chuyên sản xuất dây và cáp điện dân dụng. công nghiệp phục vụ nhu cầu dẫn điện Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân là công ty TNHH 2 thành viên với 100% vốn tư nhân. Tổng số cán bộ công nhân viên là 79 người. Được thành lập từ năm 1994 với tên gọi đầu tiên là “cơ sở sản xuất Thăng Long”. Trải qua 15 năm phấn đấu và trưởng thành từ một cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đã trở thành một công ty với tổng tài sản trên 60 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là trên 30 tỷ đồng, có mặt bằng sản xuất rộng 4838 m2 và một cơ sở vật chất hiện đại. Sản phẩm của công ty được chứng nhận là hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Trong những năm qua, sản phẩm dây và cáp điện của công ty với nhãn hiệu AUGUST STAR, VAXUCO đã quen thuộc với người tiêu dùng Hà Nội và các tỉnh lân cận. Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có thị phần lớn ở cá tỉnh miền Bắc và một số tỉnh Trung Bộ như: Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Trị… Sản phẩm của công ty được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, khẳng định sự tồn tại, phát triển của mình trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay. Công ty đã đấu thầu và thắng nhiều công trình có giá trị lớn, dây và cáp điện của các công trình do công ty cung cấp đều được đánh giá rất cao. Công ty đã vinh dự được Bộ Khoa Học và Công nghệ trao tặng hai huy chương vàng về chất lượng sản phẩm và một cúp vàng về thành tích xuất sắc trong việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000 vào hoạt động sản
  • 33. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1833 xuất kinh doanh. Đây quả là thành tích của sự cố gắng, nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên của công ty. Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm qua, công ty đã phấn đấu toàn diện và vượt các mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, đảm bảo công việc cho người lao động. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng sau: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty qua các năm: Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1. Tổng tài sản - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - TSCĐ và đầu tư dài hạn 17.049 4.369 12.680 27.519 18.665 8.853 39.670 29.502 10.168 59.518 44.631 14.887 2. Vốn chủ sở hữu 3.150 10.637 13.250 27.181 3.Doanh thu thuần 8.920 16.976 27.521 25.186 4.Lợi nhuận sau thuế 101 104 167 137 2.1.2 Những thuận lợi, khó khăn của công ty Thuận lợi : Công ty có đội ngũ cán bộ sáng tạo, có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm. Đó là điều kiện rất quan trọng để công ty có thể sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công ty đã đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại và được bảo dưỡng thường xuyên làm chất lượng sản phẩm tăng, hạ giá thành, tăng năng suất lao động. Doanh thu, lợi nhuận của công ty tăng qua các năm giúp cho thu nhập của người lao động cũng tăng lên đáng kể. Đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng dây và cáp điện ngày càng nhiều, đó cũng chính là cơ hộ tốt cho công ty cạnh tranh với các công ty khác để mở rộng thị trường, khẳng định uy tín, chất lượng sản phẩm của mình.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1834 Vị trí địa lý của công ty cũng khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và hàng hóa mang đi bán. Sau nhiều năm xây dựng và phát triển công ty đã có thị trường đầu vào ổn định và thị trường đầu ra tương đối rộng phục vụ nhu cầu sản xuất lâu dài. Hơn nữa, tình hình hiện nay giá của nguyên liệu đầu vào đang giảm so với trước nên đây cũng là cơ hội cho công ty tăng thêm lợi nhuận. Như vậy, công ty có nhiều thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, những thuận lợi này giúp công ty không ngừng gia tăng lợi nhuận, tăng tích lũy và có thể mở rộng sản xuất kinh doanh. Đồng thời, uy tín của công ty với các tổ chức tín dụng ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, cũng giống như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty cũng gặp một số khó khăn: Khó khăn Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và thay đổi mẫu mã phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Công ty với loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn nên cũng gặp một số khó khăn trong việc huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty chủ yếu huy động vốn thêm nhờ vốn vay từ ngân hàng. 2.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ và quản lý sản xuất của công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân chuyên sản xuất dây và cáp điện dân dụng, công nghiệp phục vụ nhu cầu dẫn điện của các hộ gia đình và các công trình xây dựng tầm cỡ quốc gia. Sản phẩm của công ty chủ yếu gồm: Dây điện gồm các loại: 1 x 0.5 ; 2 x 1.0 ; 2 x 2.5 ; 2 x 0.4 … Cáp điện gồm các loại: 4 x 2.5 ; 3 x 4.0 + 1 x 2.5 ; 3 x 10.0 + 1 x 6.0 … Do mang đặc thù của ngành sản xuất dây và cáp điện nên quy trình sản xuất của công ty là quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục. Quá trình sản xuất sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân
  • 35. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1835 Hạt nhựa Trong các giai đoạn trên, ba giai đoạn quan trọng nhất là: kéo dây, se sợi / bện, bọc nhựa. Quy mô hoạt động của công ty nhỏ nên khi có hợp đồng của khách hàng thì công việc được giao xuống các tổ, thực hiện sản xuất sản phẩm. Các tổ có trách nhiệm tự bỏa quản hàng của tổ mình sau đó giao cho các tổ khác đồng thời ghi chép vào sổ theo dõi. Hàng ngày, căn cứ vào vào số liệu đã cập nhật, tiến hành kiểm kê số lượng hàng tồn kho. Sản phẩm của công ty hoàn thành được đưa vào kho bảo quản sau đó xuất bán cho khách theo yêu cầu. Các điều kiện của công ty tương đối ổn định nên việc quản lý máy móc, thiết bị gặp ít khó khăn, các chi phí phát sinh bất thường ít phát sinh. Kéo dây Xe sợi / bện Ngâm, ủ In, đóng gói sản phẩm KHO Dây đồng thô Bọc nhựa
  • 36. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1836 Khi hợp đồng với khách hàng đã hoàn thành và hàng đã được giao, công ty có trách nhiêm quyết toán hợp đồng và hoàn thành mọi thủ tục có liên quan giữa hai bên. Nếu phát sinh mâu thuẫn, khách hàng và giám đốc công ty trực tiếp giải quyết tránh để lại hậu quả. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cơ cấu bộ máy của công ty khá hoàn thiện với các phòng ban, bộ phận sản xuất chặt chẽ từ trên xuống dưới. Hiện nay, công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân phân công quản lý theo sơ đồ sau: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty: Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc  Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất trong quá trình điều hành hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm chính với Nhà nước và pháp luật, trực tiếp ký các hợp đồng với khách hàng. Phòng tổ chức hành chính Tổ kéo dây Phòng kế toán Tổ xe dây Phòng kế hoạch vật tư Tổ bọc dây Phòng kinh doanh Tổ cơ khí Phòng kỹ thuật Phân xưởng sản xuất Ban giám đốc
  • 37. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1837  Phó giám đốc giúp giám đốc theo dõi tình hình cụ thể của từng bộ phận theo sự phân công ủy quyền của giám đốc. Gồm phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật và phó giám đốc chịu trách nhiệm về sản xuất và tiêu thụ. Các phòng ban trong công ty:  Phòng tổ chức hành chính: Quản lý chất lượng, tổ chức đào tạo, sắp xếp cán bộ, nhân viên trong công ty, xây dựng quản lý tiền lương, xác định mức lương cho nhân viên của công ty. Hàng ngày quản lý, điều hành công việc, sự vụ, tổng hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giao dịch văn thư, chăm lo sức khỏe cho công nhân viên, quản lý tài sản, cung cấp văn phòng phẩm và quản lý khi hành chính.  Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ nhận các đơn đặt hàng, đề ra chiến lược kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm và thu tiền.  Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm trước công ty về các hoạt động tài chính, kinh tế, đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Định kỳ lập báo cáo tài chính của công ty.  Phòng kế hoạch vật tư: Nhiệm vụ đưa ra kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch giá thành,… thu mua vật tư, đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty.  Phòng kỹ thuật: Nhiệm vụ kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị của công ty Bộ phận sản xuất: Với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục và để phù hợp với điều kiện thực tế, phân xưởng sản xuất của công ty được chia thành các tổ như sau:  Tổ kéo dây: Nhiệm vụ là kéo các dây đồng thô tạo hình ban đầu cho các loại dây và cáp điện  Tổ xe dây: Nhiệm vụ là xe các dây đồng đã kéo đến một kích thước phù hợp với yêu cầu sau đó tiến hành ủ các dây đồng, loại bỏ các oxit đồng bám trên dây, sau đó tiến hành tráng lớp cách điện cho các dây đồng đã xe, bện các sợi cáp, dây theo đúng kỹ thuật.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1838  Tổ bọc dây: Nhiệm vụ là dùng các hạt nhựa tiến hành bọc nhựa cho các loại dây theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.  Tổ cơ khí: Nhiệm vụ là sửa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo cho việc vận hành máy móc, thiết bị được thong suốt, đảm bảo sản xuất ổn định, liên tục. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty Hiện nay, việc tổ chức bộ máy kế toán có ba hình thức tập trung, phân tán, vừa tập trung vừa phân tán. Hình thức bộ máy kế toán ở công ty thuộc hình thức tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán được tập trung trong phòng kế toán của công ty từ việc ghi sổ, kiểm tra chứng từ, khóa sổ cho đến khi lập báo cáo tài chính dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Ở các bộ phận, phân xưởng không tiến hành công tác kế toán mà tập trung toàn bộ tại phòng kế toán trung tâm. Nhờ sự tập trung của công tác kế toán mà công ty nắm bắt được thông tin nhanh nhạy và việc kiểm tra, đánh giá được kịp thời. Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng phần mềm kế toán. 2.1.5.2 Mô hình bộ máy kế toán của công ty và chức năng của các bộ phận trong bộ máy kế toán Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty là hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung nên bộ máy kế toán của công ty được mô tả theo sơ đồ sau: Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân Kế toán công nợ, Kế toán TSCĐ Kế toán vốn bằng tiền Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm Kế toán vật tư, Kế toán tiền lương Thủ quỹ Kế toán trưởng( kế toán tổng hợp)
  • 39. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1839 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán: Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, trực tiếp chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán, chịu trách nhiêm trước ban giám đốc, trước Nhà nước về công tác tài chính, kế toán. Là người tham mưu cho giám đốc trong công việc điều hành sản xuất, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, quyết toán chung toàn công ty. Định kỳ lập báo cáo kết quả tài chính đề ra biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất. Kế toán vốn bằng tiền: Có trách nhiệm trong việc phân bổ vốn vay, vốn chủ sở hữu. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thanh toán về các khoản chi phí phát sinh phản ánh kịp thời tình hình sử dụng các loại vốn bằng tiền, phản ánh doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty. Đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, chịu trách nhiệm về các khoản vốn bằng tiền của công ty. Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm: Tiến hành tập hợp chi phí sản xuất trong công ty, tính giá thành sản phẩm, lập bảng tính giá thành. Hàng tháng, tiến hành phân tích tình hình thực hiện giá thành theo yếu tố để phát hiện những yếu tố tiềm tàng trong giá thành, lên kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Kế toán vật tư, kế toán tiền lương: Theo dõi, thu thập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ xuất, nhập nguyên vật liệu cho sản xuất, tiến hành ghi sổ theo dõi việc sử dụng vật tư ở các tổ sản xuất. Phụ trách theo dõi tổng quỹ lương, tính lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động, ghi chép kế toán tổng hợp tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, thi hành lệnh thu, chi do kế toán vốn bằng tiền lập, trong đó phải có đủ chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc để đảm bảo được việc thu chi và quản lý quỹ tiền mặt, khổn để mất mát, thiếu hụt. 2.1.5.3 Nội dung công tác kế toán Nhằm đảm bảo phù hợp với quy mô sản xuất, hình thức sản xuất, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời, đầy đủ, chính xác, nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty. Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ”
  • 40. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1840 Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là căn cứ để chi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Sơ đồ hạch toán hệ thống sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”: Hệ thống sổ kế toán công ty đang sử dụng: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ quỹ tiền mặt … Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên hiện nay công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cấn đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày ngµy Ghi cuối tháng Đối chiếu phát sinh
  • 41. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1841 Chế độ tài chính công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ hiện hành, kỳ kế toán tháng, niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Cuối niên độ kế toán, phòng kế toán phải lập các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Phương pháp kế toán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sản phẩm của công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (thuế suất 10%), nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 2.1.5.4 Giới thiệu phần mềm kế toán máy được sử dụng trong công tác kế toán của công ty Phần mềm kế toán mà công ty sử dụng là WEEKEND® Accounting do công ty cổ phần phần mềm GOLDSTAR cung cấp, phiên bản WEEKEND® SQL. Đây là phần mềm kế toán được thiết kế và viết theo quy định của Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế. Phần mềm này cho phép lựa chọn giao diện bằng tiếng Việt hay tiếng Anh tùy theo yêu cầu của người sử dụng. WEEKEND® SQL có tính bảo mật cao do có mật khẩu cho từng người sử dụng và cho phép phân quyền cho người sử dụng đến từng chức năng chương trình. Phần mềm này tổ chức các phân hệ nghiệp vụ sau: Phân hệ kế toán tổng hợp, phân hệ kế toán tiền mặt và tiền ngân hàng, phân hệ kế toán hàng hóa, phân hệ kế toán chi phí và giá thành, phân hệ quản lý TSCĐ. Cấu trúc chương trình tách riêng phần kê khai thuế, công nợ nên người sử dụng sẽ kê khai thuế và công nợ dễ dàng hơn. Số liệu được cập nhật ở các phân hệ được lưu ở phân hệ của mình, ngoài ra còn chuyển các thong tin cần thiết sang các phân hệ khác để kế toán tổng hợp lên các sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN. Với hệ quản trị dữ liệu SQL SERVER và chế độ làm việc máy trạm, máy chủ đảm bảo việc chuyển dữ liệu với số liệu lớn và tốc độ chạy vẫn nhanh không gây treo máy. Dữ liệu được bảo vệ theo ba cấp, không cho phép xóa dữ liệu từ máy client dưới dạng file, cho phép kết nối và truyền nhập dữ liệu thông qua internet tự động. chương trình cho phép kết xuất dữ liệu ra Excell, Word hoặc file DBF, BMP, PDF,HTML. Khi kết xuất định dạng Excell đối với các dữ liệu được tính toán có công thức thì chương trình có kết xuất cả công thức để khi người sử dụng thay đổi dữ liệu thì cả chỉ tiêu kết
  • 42. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1842 quả cũng được thay đổi theo. Đây là phần mềm hiện nay được rất nhiều công ty sử dụng, với phần mềm này giúp cho công ty khai thác được các thong tin kế toán và quản trị kinh doanh hiệu quả cao. Các bước khởi động chương trình như sau: Bước 1: Chạy biểu tượng kế toán ngoài màn hình để chạy chương trình Bước 2: Nhập tên và mật khẩu để vào chương trình Bước 3: Chọn chức năng, phần hành trong các phân hệ của chương trình để khai báo, nhập liệu, báo cáo theo từng yêu cầu của người sử dụng Để thuận tiện cho công tác quản lý và công tác hạch toán, kế toán cần phải khai báo các đối tượng thông tin được quản lý trong WEEKEND® SQL ở các danh mục như: Danh mục tài khoản, Danh mục tỷ giá hạch toán, Danh mục đối tượng, Danh mục kho, Danh mục dạng nhập xuất, Danh mục bộ phận, Danh mục sản phẩm, Danh mục vật tư hàng hóa, Danh mục khoản mục … Sau đó tiến hành nhập số dư đầu kỳ các tài khoản, các chứng từ công nợ, tồn kho đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán được phân công tiến hành cập nhật chứng từ cho từng phân hệ kế toán. Cuối kỳ, kế toán thực hiện chức năng kết chuyển cuối kỳ, máy tính sử lý và đưa ra các sổ kế toán,báo cáo thuế, báo cáo quản trị, báo cáo công nợ … Cuối cùng, phần mềm tiến hành khóa sổ kế toán, kết thúc kỳ kế toán. Ngoài ra, phần mềm kế toán còn cho phép người sử dụng thiết lập các báo cáo nhanh theo yêu cẩu quản lý.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1843 Quy trính xử lý số liệu của phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng có thể mô tả như sau: Chứng từ gốc Nhập liệu vào máy Xử lý tự động theo chương trình Các sổ kế toán chi tiết Các sổ kế toán tổng hợp Các báo cso kế toán 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân. Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân chuyên sản xuất dây và cáp điện dân dụng, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khá phong phú với nhiều sản phẩm khác nhau và chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đang ngày càng được mở rộng và sản phẩm cũng chiếm được uy tín trong lòng người tiêu dùng. Vì vậy, công tác bán hàng của công ty cũng phải được hạch toán một cách khoa học, hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1 Đặc điểm của thành phẩm nhập kho và xuất bán của công ty Thành phẩm của công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân là các loại dây điện, cáp điện dân dụng và công nghiệp. khi sản phẩm hoàn thành, qua bộ phận kiểm tra chất lượng, bao gói, gắn nhãn … theo tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định, sau đó cho vào nhập kho hay xuất bán thẳng cho các cửa hàng, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Đối với thành phẩm nhập nhập kho:
  • 44. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1844 Thành phẩm dây và cáp điện hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Đối với thành phẩm xuất kho: Thành phẩm dây và cáp điện trong kho tính trị giá hàng tồn kho hoặc xuất kho được phản ánh theo phương pháp bình quân gia quyền: Giá thành phẩm xuất kho = Số lượng thành phẩm xuất kho x Giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân Giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập trong kỳ = Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ Thủ tục nhập kho thành phẩm dây điện và cáp điện: Khi quá trình sản xuất hoàn thành, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng của sản phẩm, cho bao dây, đóng gói và gắn nhãn cho sản phẩm có ghi: chất lượng, trọng lượng, … sau đó trưởng bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm cùng thủ kho giao nhận và lập phiếu nhập kho chuyển cho trưởng bộ phận sản xuất xác nhận. Phiếu nhập kho lập xong phải có đủ các chữ ký liên quan. Phiếu nhập kho gồm 3 liên: Thủ kho lưu lại 1 liên làm căn cứ ghi thẻ kho Một liên chuyển cho bộ phận kế toán để tính lương cho công nhân theo số lượng hoàn thành nhập kho Liên còn lại lưu lại quyển gốc của phiếu nhập kho Thủ tục xuất kho thành phẩm dây và cáp điên: Khi khách hàng đến kho cầm đơn đặt hàng vào kho xem hàng, làm thủ tục mua hàng thanh toán tại phòng kế toán của công ty. Phiếu xuất kho do kế toán thanh toán lập và ký rõ họ tên cũng khách hàng cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi thủ kho xuất kho ghi vào cột số thực tế xuất kho rồi thủ kho ký xác nhận vào phiếu xuất kho
  • 45. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1845 đồng thời người nhận thành phẩm cũng ký xác nhận vào đó. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại cuống Liên 2: Thủ kho ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán Liên 3: Giao cho khách hàng 2.2.1.2 Hạch toán giá vốn hàng bán Thành phẩm sản xuất hoàn thành của công ty sau khi sản xuất hoàn thành sẽ được nhập kho hoặc bán thẳng. Khi bán hàng thì cũng có thể bán theo phương thức ký gửi qua các đại lý nên việc tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm bán không qua nhập kho đưa bán thẳng chính là giá thành sản xuất thực tế của các thành phẩm hoàn thành, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Công ty sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Bảng tính giá thành ………….. Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của dây, cáp điện đã được tiêu thụ. Giá vốn của công ty được hạch toán theo từng tháng. Thông thường, cứ 1 hoặc 2 ngày thủ kho lại chuyển các phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Tại đây, kế toán nhập số liệu từ kho vào máy tính như sau: Từ giao diện chính của phần mềm kế toán ta chọn ô “Hàng hóa” sau có chọn ô “Phiếu xuất”, “Phiếu nhập”và nhập các thông tin trên phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vào màn hình đó Sau khi nhập số liệu vào máy, phần mềm tự đưa số liệu vào các Sổ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại, Chứng từ ghi sổ tương ứng. Từ đó lập ra Sổ cái tài khoản. Muốn xem Sổ cái ta thực hiện theo trình tự sau: Từ giao diện chính của phần mềm chọn “Tổng hợp” rồi chọn “Báo cáo” rồi chọn “Sổ sách kế toán” chọn “Sổ kế
  • 46. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1846 toán theo hình thức chứng từ ghi sổ” rồi chọn “Sổ tổng hợp một tài khoản” rồi gõ 632 vào ô “Tài khoản” và ấn F7 ta có thể xem được Sổ cái tài khoản 632 Giao diện chính và màn hình nhập liệu phiếu nhập kho
  • 47. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1847 Màn hình tính giá vốn hàng bán
  • 48. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1848 Đơn vị: CÔNGTY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu 02 - VT Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 17 tháng 04 năm 2009 Số: D030 Nợ: 155 166 616 250 Có: 154 166 616 250 - Họ tên người giao hàng: BÙI VINH LỢI - Nhập theo số …… ngày 17 tháng 04 năm 2009 - Nhập tại kho: Kho thành phẩm (KHOTP) STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 1 x 2.5 2 x 2.5 AG1-2.5 AG2-2.5 m m 22 750 10 000 3 795 8 028 86 336 250 80 280 000 Cộng tiền hàng 166 616 250 - Tổng số tiền (bằng chữ): Một trăm sáu mươi triệu sáu trăm mười sáu ngàn hai trăm năm mươi đồng chẵn Ngày … tháng … năm 20… Người lập phiếu ( Ký,họ tên) Người giao hàng ( Ký,họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (hoặc bộ phận có nhu cầu ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên)
  • 49. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1849 CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN LAI XÁ – KIM CHUNG – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009 Tài khoản : 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải Tk đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps Nợ Ps Có Số dư đầu kỳ HD 01/04/2009 0175 Xuất bán dây điện 155 139 077 000 HD 01/04/2009 0176 Xuất bán dây điện 155 6 424 700 HD 01/04/2009 0177 Xuất bán dây điện 155 8 374 585 .......................... PK 30/04/2009 093 Kết chuyển giá vốn 9111 1 979 399 648 Cộng phát sinh trong kỳ 1 979 399 648 1 979 399 648 Số dư cuối kỳ Ngày ... tháng ... năm 20... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 50. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1850 Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02a-DN Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 039 01/03/2009 - 31/03/2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Có Xuất bán dây điện 632 155 1 979 399 648 Cộng 1 979 399 648 Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 51. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1851 Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02c1-DN Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2009 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đ/ư Phát sinh Ngày Số Ps Nợ Ps Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 30/04/2009 039 Xuất bán dây điện 155 1 979 399 648 30/04/2009 038 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1 979 399 648 Cộng phát sinh trong kỳ 1 979 399 648 1 979 399 648 Số dư cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ... Ngày mở sổ : Ngày ... tháng ... năm 20... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 52. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1852 Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02b-DN Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng Số tiền A B 1 A B 1 052 30/04/2009 039 30/04/2009 038 30/04/2009 064 30/04/2009 053 30/04/2009 061 30/04/2009 Cộng Sổ này có ... trang, đánh số trang từ 01 đến trang ... Ngày mở sổ : Ngày ... tháng ... năm 20... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 53. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1853 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân bán hàng theo phương thức nhập kho thành phẩm rồi xuất bán thẳng, tuy nhiên có những lô hàng xuất bán thẳng tại xưởng cho khách hàng nhưng đơn giá xuất vẫn được tính theo đơn giá xuất bình quân gia quyền. Còn đối với những khách hàng theo yêu cầu giao hàng tận nơi thì chi phí vận chuyển được tính cộng vào giá bán. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có ngân hàng Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán của hàng xuất kho, hóa đơn này được lập 3 liên: Liên 1: Lưu ở phòng kinh doanh Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để ghi sổ Căn cứ vào hóa đơn bán hàng đã được lập, kế toán nhập các chứng từ vào phần mềm công ty sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lai, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. Bên Có: Doanh thu bán thành phẩm của công ty thực hiện trong kỳ TK này không có số dư cuối kỳ Tại công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân chỉ sử dụng 1 TK cấp 2: TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
  • 54. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1854 Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0175 ngày 01/04/2009 Mã HD bán dây điện cho công ty TNHH Lương Oanh, kế toán nhập dữ liệu vào máy với màn hình như sau:
  • 55. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1855 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTKT-3LL (Liên 2: Giao khách hàng) Ngày 01 tháng 04 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dây và Cáp điện Vạn Xuân Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội Số tài khoản: 19382829 – Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Chùa Hà Điện thoại: 0433 662 484 Mã số thuế: 0500402645 Họ tên người mua hàng: Anh Nguyễn Văn Bình Đơn vị: Công ty TNHH Lương Oanh Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 040032512 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Dây điện m 10 000 13 059.4 130 591 000 Cộng tiền hàng : 130 591 000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 13 059 100 Tổng cộng số tiền thanh toán : 143 650 100 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn một trăm đồng. Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 56. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1856 CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN LAI XÁ – KIM CHUNG – HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009 Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải Tk đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps Nợ Ps Có Số dư đầu kỳ HD 01/04/2009 0175 Xuất bán dây điện 131 130 591 000 HD 01/04/2009 0176 Xuất bán dây điện 131 7 200 000 PT 01/04/2009 0200 Thu tiền mua hàng của công ty TM Đại Dương 1111 8 374 585 .......................... PK 30/04/2009 092 Kết chuyển doanh thu 9111 2 078 643 595 Cộng phát sinh trong kỳ 2 078 643 595 Số dư cuối kỳ Ngày ... tháng ... năm 20... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 57. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1857 Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02a-DN Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 052 01/03/2009 - 31/03/2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Có Trả tiền mua dây 111 511 254 738 276 Xuất bán dây điện 131 511 1 823 905 319 Cộng 2 078 643 595 Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 58. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1858 Đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂYVÀ CÁP ĐIỆN VẠN XUÂN Mẫu số:S02c1-DN Địa chỉ: Lai Xá – Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2009 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đ/ư Phát sinh Ngày Số Ps Nợ Ps Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 30/04/2009 052 Trả tiền mua dây 1111 254 738 276 30/04/2009 060 Xuất bán dây điện 131 1 823 905 319 30/04/2009 064 Kết chuyển doanh thu 91111 2 078 643 595 Cộng phát sinh trong kỳ 2 078 643 595 2 078 643 595 Số dư cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ... Ngày mở sổ : Ngày ... tháng ... năm 20... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 59. Luận văn tốt nghiệp SV: Đỗ Thị Bích Nụ Lớp:CQ44/21.1859 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong chế độ tài chính hiện hành, trong kỳ hạch toán có thế phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Thực tế tình hình sản xuất của công ty rất tốt, thành phẩm hoàn thành đến đâu tiêu thụ ngay đến đó và công ty cũng sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Sản phẩm của các tổ sản xuất ra đều được tiến hành kiểm tra một cách chặt chẽ về chất lượng và chủng loại sản phẩm. Khi sản xuất hoàn thành thì bộ phận kiểm tra chất lượng tiến hành kiểm tra trước khi nhập kho hay giao cho khách hàng. Do vậy, trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Hơn nữa, công ty cũng chưa sử dụng hình thức khuyến khích bán hàng bằng cách chiết khấu thương mại nên cũng không phát sinh ngiệp vụ này trong quá trình bán hàng. Và do sản phẩm của công ty là dây và cáp điện và được cung ứng trong thị trường nội địa nên cũng không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. Nên trong kỳ công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu. 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, chi phí bán hàng của công ty bao gồm:  Tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong bộ phận bán hàng và khoản trích BHXH cho nhân viên thuộc bộ phận bán hàng  Chi phí dụng cụ đồ dụng cho bộ phận bán hàng như: áo sơ mi đồng phục phát cho nhân viên bán hàng.  Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Các chi phí khác bằng tiền Các chứng từ sử dụng: Bảng lương và các khoản trích theo lương (của bộ phận bán hàng) Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Các hóa đơn mua công cụ, đồ dùng cho bộ phận bán hàng