SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.171
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và
phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt
và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các
doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu
thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn,
giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có
lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý,
trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành
quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá
nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở
vạch ra chiến lược kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp thương mại công tác tổ chức kế toán nói chung và
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng có ý nghĩa vô cùng
quan trọng. Bởi vì quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai đoạn kinh
doanh, với việc cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và kết quả đạt được từ
việc bán hàng đã giúp doanh nghiệp có đầy đủ kịp thời và chính xác để ra quyết
định kinh doanhđúngđắn từ đó có thể đạt được mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp
đã đề ra.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.172
Xuất phát từ những lý do trên và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
TM Kết Hiền, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng
và sự cần thiết của quá trình bán hàng và tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của Công ty. Với những kiến thức thu nhận được
trong quá trình học tập, sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng tài
chính kế toán cũng như trong toàn công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình
của Cô Trần Thị Ngọc Hân , em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Kết Hiền”
Đề tài được trình bày với các nội dung sau
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Nội dung của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kết Hiền.
Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm thực hiện tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM Kết Hiền
Mặc dù có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung của các thầy cô để
luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
CHƯƠNG 1:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.173
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANHNGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản
xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả bán hàng, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Theo một định nghĩa khác thì bán hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ là việc
chuyển quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ thực hiện cho khách hàng đồng thời thu
được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hóa về số sản phẩm, hàng hóa đã
cung cấp. Số tiền này được gọi là DTBH.
Như vậy, bán hàng là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dung, đưa
hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung. Bán hàng là khâu lưu thông hàng hóa
là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dung.
Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường thì bán hàng được hiểu theo nghĩa rộng
hơn : “Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị
trường, xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng hóa và xuất bán theo
yêu cầu của khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất”.
Thời điểm xác định doanh thu bán hàng là thời điểm doanh nghiệp thực sự
mất quyền sở hữu hàng hóa đó và người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán, khi đó mới xác định là bán hàng, mới được ghi nhận doanh thu. Hay
nói cách khác, quá trình bán hàng chỉ hoàn tất khi thỏa mãn hai điều kiện:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.174
- Giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng;
- Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng đó.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa.
KQBH là sự chênh lệch giữa DTBH thuần và chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng
KQBH có thể là lãi hoặc lỗ. Nếu lãi thì đây là dấu hiệu tích cực, an toàn đối
với doanh nghiệp vì nó đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp trên
thị trường. Ngược lại,lỗ trong bán hàng là một trường hợp bất khả quan trong
kinh doanh vì điều này đồng nghĩa với việc doanh thu không bù đắp được chi
phí, gây khó khăn về vốn cho giai đoạn hoạt động sau.
1.1.2 Yêu cầuquản lý đối với tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
 Xác định chính xác thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời
lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Đồng thời đôn đốc, quả lý việc thu
tiền hàng, tránh hiện tượng thất thoát tiền hàng, ảnh hưởng đến kết quả chung.
 Tổ chức chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý, hợp pháp. Tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
 Sử dụng phương pháp xác định GVHB, tổng hợp đầy đủ chi phí quản lý
kinh doanh (gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) phát sinh;
phân bổ chúng hợp lý cho số hàng còn lại cuối kỳ, kết chuyển chi phí cho hàng
tiêu thụ trong kỳ để xác định chính xác KQBH.
 Sử dụng phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để phản ánh mối quan
hệ cân đối vốn có chi phí, thu nhập và kết quả.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.175
Thực hiện tốt các yêu cầu trên góp phần thúc đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ,
nâng cao hiệu quả hoạt động, thu lợi nhuận cao, đồng thời đáp ứng đầy đủ, kịp
thời nhu cầu thông tin cho các đối tượng.
1.1.3. Sựcần thiết & nhiệm vụ của kế toán bán hàng & xác định kết quả bán
hàng:
 Sự cần thiết:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả có vai trò vô cùng quan trọng đối với
công tác quản lý của doanh nghiệp nói riêng và của Nhà nước nói chung.
Từ những số liệu của kế toán bán hàng cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh
gía được mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, giá thành tiêu thụ và lợi nhuận.
Dựa vào đó chủ doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu để duy trì sự cân
đối thường xuyên giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra.
Từ số liệu của báo cáo kế toán do kế toán bán hàng cung cấp, Nhà nước có
thể nắm đựơc tình hình tài chính và kết quả kinh doanh nghiệp của từng doanh
nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng
thời cũng qua số liệu đó, Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành
luật pháp về kinh tế tài chính nói chung và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà
nước, nghĩa vụ tài chính với các bên có tham gia quan hệ kinh tế nói riêng.
 Nhiệm vụ:
Để thực hiện được vai trò quan trọng đó, kế toán bán hàng và xác định kết
quả phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.176
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động..
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG.
1.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu
1.2.1.1.1. Bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ,
thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Theo
phương thức này khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng thì đồng thời
khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi
………………………
1.2.1.1.2. Phương thức hàng gửi đi bán
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.177
Là phương thức mà ở đó định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng
trên cơ sở thỏa thuận của hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa
điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi bán, hàng vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp thuận thanh
toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và ghi nhận doanh nghiệp thu bán
hàng. Theo phương thức này có các trường hợp bán hàng sau:
- Bán buôn theo hình thức gửi hàng
- Bán hàng đại lý ký gửi
1.2.1.2. Các phương thức thanh toán
Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới tránh
được những tổn thất về tiền hàng, giúp doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn
tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay các
doanh nghiệp thương mại áp dụng một số phương thức thanh toán sau:
1.2.1.2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán và người mua. Khi đi
mua hàng có thể bên mua nhận hàng rồi giao tiền ngay hoặc nhận nợ sau đó xuất
quỹ tiền mặt thanh toán cho người bán.
1.2.1.2.2. Thanh toán qua ngân hàng
Trong phương thức này ngân hàng sẽ đóng vai trò trung gian thực hiện việc
chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của doanh nghiệp
hoặc bù trù lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các bên thanh gia mua bán.
Trong phạm vi này có nhiều phương thức thanh toán sau:
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.178
- Thanh toán bù trừ
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
* Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán hàng
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng bao
gồm giá vốn hàng xuất kho để bán, CPQLKD( gồm CPBH, CPQLDN) phân bổ
cho số hàng đã bán.
Trị giá vốn xuất kho để bán:
Đối với DNTM, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực
tế và chi phí mua phân bổ cho hàng đã bán.
Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Trị giá vốn hàng xuất kho có thể được tính theo một trong các phương pháp
sau:
- Phương pháp thực tế đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền;
- Phương pháp nhập trước xuất trước;
- Phương pháp nhập sau xuất trước.
 Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi hàng nhập kho
phải theo dõi riêng từng lô hàng về số lượng cũng như giá cả khi xuất ra sử dụng
thuộc lô hàng nào thì tính theo giá của lô hàng đó.
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.179
trung bình cũng có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về
phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá mua thực tế của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong
kỳ
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá thực tế bình
quân gia quyền
 Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này đặt trên giả định
là hàng nào được nhập trước thì sẽ xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn
kho được nhập tại thời điểm cuối kỳ
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính
theo giá của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp nhập sau xuất trước: Áp dụng trên giả định là hàng nào được
nhập sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được nhập trước đó.
Còn chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công
thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho
=
Chi phí mua phân bổ
cho hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua phát
sinh trong kỳ x
Trị giá
mua của
hàng xuất
kho
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1710
Trị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Theo phương pháp này, cuối kỳ DN kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá
hàng xuất kho theo công thức:
Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn
thực tế của = thực tế của + thực tế của _ thực tế của
hàng hoá xuất hàng hoá tồn hàng hoá nhập hàng hoá tồn
kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ
Kế toán căn cứ vào trị giá vốn hàng xuất kho để bán, CPQLKD để tổng hợp
lại tính trị giá vốn của hàng đã bán như sau:
Trị giá vốn = Trị giá vốn + CPQLKD
hàng đã bán hàng xuất kho để bán
CPQLKD = CPBH + CPQLDN
* Chứng từ kế toán :
- Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT)
- Thẻ kho (Mẫu S09 – DNN)
- Bảng kê thu mua hàng hóa (Mẫu số 06 – VT)
* Tài khoản sử dụng:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1711
- TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
- TK 156 – Hàng hoá: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến
động tăng giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các
kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561- Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến
động của hành hóa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào).
+ TK 1562 – Chiphí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa
phát sinh liên quan tới số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ
chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ. Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài
khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán:
xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
● Khái niệm doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1712
Từ khái niệm trên, ta có thể đưa ra khái niệm doanh thu bán hàng: là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng trong kì kế toán.
● Nguyên tắc xác định doanh thu
* Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
● Theo quyết định 48 thì chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán doanh
thu:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT - 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT - 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (Mẫu 01- BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng…)
● Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1713
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Được dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ hoạt động sản
xuất kinh doanh. TK 511 được chi tiết theo yêu cầu quản lý.
TK 511 có 5 TK cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Trong đó: DN thương mại chủ yếu sử dụng TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó: DN thương mại chủ yếu sử dụng TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
● Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1714
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu: Là khoản thuế gián thu đánh trên doanh thu bán hàng. Các khoản này
tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở sản xuất
kinh doanh chỉ là người nộp thuê thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu đánh trên giá
trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông
hàng hoá đó.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh trên doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần
hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu,
bia, thuốc lá, vàng mã…
+ Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hoá khi hàng hoá xuất khỏi biên
giới Việt Nam.
● Chứng từ sử dụng:
- Bảng kê thanh toán chiết khấu
- Chứng từ thuế xuất khẩu
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại
● Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
- TK 521 “Chiết khấu thương mại”:
- TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”:
- TK 532 “ Giảm giá hàng bán”:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1715
- TK 333 (3331,3332,3333): Phản ánh số thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt của hàng bán ra trong kỳ.
● Trình tự kế tóan một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu: sơ đồ 01, 02
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa và những hoạt động điều hành doanh nghiệp.
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp:
+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ tiền
lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, Các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý,nhân viên bán hàng
trong doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu có liên quan đến bán hàng như
vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng và những vật liêuh xuất
dùng cho công tác quản lý như: Giấy, mực, bút…
+ Chi phí công cụ đồ dùng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho
bán hàng và cho công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp như: Xe chở hàng, nhà cửa làm
việc của các phòng ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi
phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1716
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài
như: Tiền thuê kho bãi, cửa hàng, tiền vận chuyển bốc xếp hàng tiêu thụ, tiền
điện, tiền nước, tiền điện thoại…
+ Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí phát sinh khác như: Chi phí tiếp khách,
chi phí hội nghị khách hàng, công tác phí...
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương.
- Phiếu xuất kho, hoá đơn mua hàng, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng còn chi
phí khấu hao TSCĐ thì kế toán dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Các chi phí khác như thuế, phí, lệ phí, chi phí mua ngoài thì kế toán sẽ căn
cứ bảng tính thuế.
Tài khoản sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý kinh doanh”
TK 6421 “chi phí bán hàng”
TK 6422 “chi phí quản lý doanh nghiệp”.
● Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: sơ đồ 01, 02
1.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
* Nội dung kế toán bán hàng:
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được thể hiện qua chỉ
tiêu lãi lỗ.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1717
Công thức xác định:
Trong đó:
- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản
giảm trừ doanh thu.
- Chiphí quảnlý kinh doanh= Chiphí bánhàng+ Chiphí quảnlý doanhnghiệp.
* Tài khoản kế toán:
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả kinh doanh lãi lỗ và
tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản này có 2 tài
khoản cấp 2:
+ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả kinh
doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối thuộc năm trước.
+ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh
doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối năm nay.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh
doanh để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng thể hiện qua sơ
đồ sau:
Kết quả
bán
hàng
=
Doanh
thu thuần_
_
_
_
_
_
_
_
_
Giá vốn
hàng
bán
_
Chi phí quản
lý kinh
doanh
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1718
* Trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 01:
TK111,112,331
…
TK111,112,131
…
TK 334,338…
TK 214
TK 911 TK 511
TK331,111,112
TK 352
TK 142,242
TK133
TK 156
TK 632TK1593
TK157
TK
5211,5212,5213
TK3331
TK642
TK111,112
TK3334
TK1592
TK821
TK635
TK515
TK421
(1a)
(2a)
(1b)
(1c)
(2b)
(3a)
(3b)
(1a)
(1a)
(3e)
(3c)
(3d)
(1d)
(4)
(5b)
(8b)
(3f)
(6d)
(6b)
(6a)
(7a)
(6c)
(9b)(9a)
(8b)
(8a)
(7b)
(5a)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:
CQ44/21.17
19
Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau:
(1a) Thu mua hàng hoá nhập kho
(1b) Hàng hoá xuất bán
(1c) Hàng hoá xuất gửi bán
(1d) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
(2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(3a) Chi phí trả trước phân bổ
(3b) Chi phí phải trả người lao động
(3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
(3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm
(3f) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911
(4) Trích lập dự phòng phải thu
(5a) Chi phí tài chính phát sinh
(5a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
(5a) Chi phí khác phát sinh
(5b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác
(6a) Doanh thu bán hàng
(6b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…)
(6c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp)
(6d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
(7a) Doanh thu tài chính
(7b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
(8a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(8b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(9a) Kết chuyển lỗ
(9b) Kết chuyển lãi
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1720
*Trìnhtựkếtoánbánhàngvàxácđịnhkếtquảkinhdoanhtrongtrườnghợpdoanhnghiệpkếtoánhàngtồnkhotheophươngphápkiểmkêđịnhkỳ:
Sơ đồ 02:
TK111,112,131
…
TK 142,242
TK 214
TK111,112,331
… TK 911 TK 511
TK 334,338…
TK331,111,112
TK 352
TK133
TK 611
TK 632TK1593 TK
5211,5212,5213
TK3331
TK642
TK111,112
TK3334
TK1592
TK821
TK635
TK515
TK421
(1a)
(2a)
(1d)
(2b)
(3a)
(3b)
(1a)
(1a)
(3e)
(3c)
(3d)
(1e)
(3f)
(4b)
(7b)
(3g)
(5d)
(5b)
(5a)
(6a)
(5c)
(8b)(8a)
(8b)
(7a)
(6b)
TK 156
(1b)
(1c)
(4a)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1721
Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau:
(1a) Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ
(1b) Hàng hóa mua vào trong kỳ
(1c) Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa tiêu thu trong kỳ
(1d) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ
(1e) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
(2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(3a) Chi phí trả trước phân bổ
(3b) Chi phí phải trả người lao động
(3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
(3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm
(3f) Trích lập dự phòng phải thu
(3g) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911
(4a) Chi phí tài chính phát sinh
(4a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
(5a) Doanh thu bán hàng
(5b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…)
(5c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp)
(5d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
(6a) Doanh thu tài chính
(6b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
(7a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(7b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(8a) Kết chuyển lỗ
(8b) Kết chuyển lãi
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1722
1.2.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Số lượng sổ kế toán và kết cấu mẫu sổ kế toán sử dụng ở doanh nghiệp phụ
thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn. Có bốn hình thức kế
toán sau:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký chứng từ
- Hình thức Nhật ký – Sổ cái.
 Hình thức nhật ký chung sử dụng các loại sổ sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911…
- Sổ chi tiết các TK: 131, 6421, 6422,….
- ………………..
 Hình thức chứng từ ghi sổ sử dụng các loại sổ sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911…
- Sổ chi tiết hàng hóa, bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua…
- ……………..
 Hình thức nhật ký chứng từ sử dụng các loại sổ sau:
- Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5
- Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911…
- Sổ chi tiết các TK: 131, 6421, 6422,….
- …………….
 Hình thức nhật ký – sổ cái sử dụng các loại sổ sau:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1723
- Sổ nhật ký sổ cái
- Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911…
- Sổ chi tiết các TK: 131, 6421, 6422,….
- ………..
1.2.7. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều
kiện sử dụng kế toán máy.
1.2.7.1.Mã hóa các đối tượng:
Để thực hiện tổ chức kế toán trên máy vi tính nhất thiết phải có sự mã hóa,
khai báo và cài đặt các đối tượng có liên quan để đảm bảo sự liên kết chặt chẽ
giữa các luồng thông tin.
Mã hóa là hình thức để thực hiện phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp đối tượng
cần quản lý. Mã hóa cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách dễ dàng các đối
tượng khi gọi mã.
Việc xác định đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn tùy thuộc vào yêu cầu
quản trị doanh nghiệp. Thông thường các đối tượng sau cần được mã hóa trong
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Khách hàng, hàng hóa, chứng từ,
tài khoản…Việc mã hóa này được thực hiện thông qua các danh mục.
1.2.7.2Xác định danh mục:
 Danh mục tài khoản:
Hệ thống tài khoản là sương sống của toàn bộ hệ thống. Hầu hết các thông
tin kế toán đều được phản ánh thông qua các tài khoản. Vì vậy, việc xây dựng
hệ thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý, khai thác thông tin
tiếp theo, đặc biệt trong việc xử lý số liệu kế toán trên máy.
Bằng việc khai thác và mã hóa có hệ thống kèm theo việc thiết kế các trạng
thái và các kết nối (có thể bằng dạng số, dạng ký tự, hoặc kết hợp cả hai tùy theo
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1724
đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp), tài khoản bán hàng có thể
khai báo thêm các tiểu khoản chi tiết thông qua việc thực hiện một số cách sau:
- Thông qua số hiệu tài khoản và các tài khoản liên quan theo danh mục tài
khoản được nhà nước quy định để khai báo các biến mã nhận biết tương ứng tùy
thuộc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp kèm theo phần khai báo, diễn giải cụ
thể.
- Thông qua việc khai báo các thông tin cụ thể về các tài khoản, khai báo
mối quan hệ giữa các tài khoản chính và các tài khoản chi tiết.
 Danh mục chứng từ:
Việc tổ chức, theo dõi, quản lý, cập nhật, luân chuyển, xử lý các loại chứng
từ trên hệ thống máy vi tính cần phải thực hiện và tuân thủ chặt chẽ quy trình
luân chuyển, cập nhật và xử lý chứng từ được doanh nghiệp quy định.
Để quản lý, mỗi chứng từ gốc mang một mã hiệu xác định. Với mã hiệu
chứng từ, có thể tiến hành lọc, in ra các bản kê chi tiết, bảng tổng hợp theo từng
loại chứng từ.
 Danh mục khách hàng:
Danh mục này được dùng để theo dõi chi tiết bán thành phẩm, hàng hóa và
các khoản phải thu của từng khách hàng. Mỗi khách hàng được nhận diện bằng
một mã hiệu gọi là mã khách hàng. Tùy quy mô và phạm vi giao dịch mà quyết
định phương pháp mã hóa cho phù hợp và hiệu quả:
- Nếu khách hàng lớn có thể sử dụng phương pháp đánh số ký hiệu tăng dần
1, 2, 3…song mã kiểu này không mang ý nghĩa gợi nhớ.
- Nếu khách hàng không nhiều, có thể mã hóa theo tên viết tắt hoặc ghép
chữ cái đầu trong tên khách hàng. Mã kiểu này mang tính gợi nhớ cao.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1725
- Mã hóa theo kiểu khối: Mã gồm hai khối, khối nhóm khách hàng và khối
số thứ tự tăng dần của khách hàng trong mỗi nhóm. Việc tạo nhóm khách hàng
có thể tiến hành theo tiêu thức địa lý hoặc tính chất tổ chức công việc.
- Ngoài ra, mỗi khách hàng còn được mô tả chi tiết thông qua các thuộc
tính khác như địa chỉ, tài khoản, hạn thanh toán…
 Danh mục hàng hóa:
Việc quản lý nhập, xuất, tồn kho hàng hóa được thực hiện thông qua danh
mục hàng hóa. Mỗi hàng hóa mang mã hiệu riêng, bên cạnh mã hiệu là các thuộc
tính mô tả khác như tên hàng hóa, đơn vị tính, tài khoản kho…
1.2.7.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Mỗi hình thức sổ kế toán có một hệ thống sổ kế toán và trình tự hệ thống
hóa thông tin kế toán khác nhau. Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình
tự hệ thống hóa thông tin tương ứng với hình thức kế toán đã được quy định
trong chế độ kế toán hiện hành, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của
doanh nghiệp về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà chương
trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hóa thông tin kế
toán tự động trên máy theo đúng yêu cầu. Kế toán không phải lập các sổ kế toán,
các báo cáo mà chỉ lọc và in ra theo yêu cầu sử dụng.
Trong trường hợp cần thiết có thể cải tiến, sửa đổi nội dung, mẫu biểu của
các sổ kế toán cũng như các báo cáo kế toán quản trị, song phải đảm bảo tính
hợp lý, thống nhất và đúng chế độ kế toán quy định.
1.2.7.4. Tổ chức bộ máy kế toán và quản trị người dùng
Quản trị người dùng là một vấn đề quan trọng khi tổ chức kế toán trong điều
kiện sử dụng máy vi tính, giúp cho doanh nghiệp có tính bảo mật dữ liệu. Do đó
công tác KTBH và XĐKQBH phải thực hiện phân quyền nhập liệu cũng như
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1726
phân quyền in sổ sách, báo cáo kế toán cho các nhân viên kế toán, quyền khai
thác thông tin của giám đốc điều hành, các nhân viên khác trong doanh nghiệp
một cách rõ ràng để có thể kiểm tra, quy trách nhiệm cho các nhân viên nhập liệu
khi có sai sót và đảm bảo sự bảo mật về số liệu.
Như vậy, ngoài việc quản lý đối tượng liên quan trực tiếp đến chu trình bán
hàng theo các danh mục đặc thù cũng như các phần hành kế toán khác, việc quản
lý, sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ kế toán trong kế toán máy cũng rất khác so
với kế toán thủ công. Tuy nhiên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng vẫn phải tuân theo chế độ, thể lệ quản lý kinh tế, tài chính và chuẩn
mực chế độ kế toán hiện hành.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1727
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KẾT HIỀN
2.1. Đặc điểm chung về công ty TNHH thương mại Kết Hiền.
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
- Tên đầy đủ của công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Kết
Hiền.
- Địa chỉ:Khu 3 Đoài – Thị trấn Yên Lạc – Yên Lạc - Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0211.3850.368
- Fax:0211.3836.443
- Mã số thuế: 2500234786
- Tư cách pháp nhân: Nguyễn Văn Kết - Chức vụ: Giám đốc
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ
- Hình thức sở hữu vốn: TNHH hai thành viên trở lên.
Năm 2005 công ty TNHH thương mại Kết Hiền được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1902000652 do phòng đănh ký Kinh doanh
Sở Kế Hoạch Vá Đầu Tư Tỉnh Vĩnh phúc cấp ngày 04/01/2005.
Công ty được thành lập dưới hình thức Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Kể từ ngày thành lập đến nay công ty dã di vào hoạt động được 5 năm.
Công ty TNHH TM Kết Hiền là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vật liệu xây dựng. Ban đầu tiền thân là cửa hàng giới thiệu và bán các sản
phẩm gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh các loại.Thị trường chính của Công ty lúc đầu
là tỉnh Vĩnh Phúc và một số tỉnh lân cận. Do yêu cầu của thị trường và mục đích
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,đến nay các mặt hàng của
Công ty đã chiếm lĩnh toàn bộ thị trường miền bắc, miền trung và một số tỉnh
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1728
miền nam với doanh số hàng năm lên đến khoảng xấp xỉ 300 tỷ dồng.Với đội
ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, Công ty chúng tôi luôn
mang đến cho khách hàng sự thoả mãn, hài lòng cao nhất về chất lượng, thẩm
mỹ công trình. Phương châm kinh doanh của công ty là “ Uy tín, chất lượng” là
tiêu chí sống còn của Công ty.
2.1.2. Đặc điểm về lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH
thương mại Kết Hiền.
- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Mua bán hàng gốm, xứ và đồ gỗ phục vụ trang trí nội thất.
- Mua bán hàng điện tử, điện lạnh.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ bằng ô tô.
- Mua bán và xuất nhập khẩu ô tô theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Xây dưng công trình nhà các loại.
- Xây dựng công trình công nghiệp.
- Xây dựng công trình đường dây điện và trạm biến áp và hạ thế áp đến
35kv
- Xây dựng công trình giao thông.
- Xây dựng công trình thủy lợi
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh theo quy định hiện hành
của nhà nước.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại Kết Hiền.
Đứng đầu là Giám đốc công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài
chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1729
Sơ đồ bộ máy của công ty:
Phòng thị trường:
- Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tiếp thị sản phẩm dịch vụ,
cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
- Thu thập thông tin về khách hàng từ đó đưa ra chính sách hợp lý áp dụng
cho từng đối tượng khách hàng.
Phòng kế toán – tài vụ:
Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
hạch toán kế toán, thực hiên các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi
nhuận. Lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế và cung cấp thông tin
cho công tác quản lý.
Trụ sở Công ty
Chi nhánh Vĩnh
Yên
Chi nhánh Hà Nội
(5 chi nhánh)
Ban giám đốc
Phòng thị
trường
Phòng kế
toán- tài vụ
Phòng tổ chức Phòng bán
hàng
Phòng kế
hoạch
Chi nhánh
Bình Xuyên
Chi nhánh
Hải Phòng
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1730
Phòng tổ chức:
- Chức năng tư vấn cho Giám đốc về công tác quản lý nhân sự và quản lý
hành chính, có trách nhiệm về công tác tổ chức hành chính của Công ty thực
hiện công tác kiểm tra định kỳ về việc thực hiện nội quy, quy chế, thoả ước lao
động đối với cá nhân và các bộ phận của công ty.
Phòng bán hàng:
- Tìm hiểu về nhà cung ứng và phân tích các yếu tố thuộc môi trường ngàng
từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Quản lý hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
- Cung cấp các số liệu về hoạt động bán hàng cho các phòng ban khác lập
kế hoạch, chiến lược nhằm đảm bảo tính đồng nhất giữa các phòng ban.
Phòng kế hoạch:
- Thực hiện vai trò tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về các công tác
thuộc lĩnh vực lập kế hoạch trung hạn, ngắn hạn và dài hạn, phối hợp với phòng
thị trường tổ chức các hoạt động quảng cáo, khuyến mại tiếp thị, hỗ trợ dịch vụ
sau bán hàng nhằm giúp các bô phận thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt
mức kế hoạch được giao.
2.1.4. Đặc điểm chung về công tác kế toán của công ty TNHH thương mại
Kết Hiền.
2.1.4.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thương mại Kết
Hiền.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1731
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện
công tác kế toán của Công ty, hướng dẫn nhân viên sử dụng phần mềm kế toán
vào công việc hạch toán. Quản lý việc phân quyền trong việc sử dụng phần mềm
kế toán, theo dõi kiểm tra việc hạch toán của các kế toán viên. Đồng thời, kế toán
trưởng thực hiện tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ
sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành cung cấp. Tham mưu cho lãnh đạo
công ty những vấn đề về tài chính kế toán, trực tiếp cung cấp thông tin kế toán
cho giám đốc và chịu trách nhiệm về thông tin kế toán do mình cung cấp trước
cấp trên và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Kế toán bán hàng và theo dõi côngnợ:
+ Theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa
+ Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, nhận ký cược ký
quỹ
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế
toán
bán
hàng
và
theo
dõi
công
nợ
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiền
lương,
TSCĐ
Kế
toán
thuế,
ngân
hàng
Kế
toán
bán
lẻ
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1732
- Kế toán bán lẻ: theo dõitình hình bán lẻ của công ty.
- Kế toán thuế, ngân hàng
+ Theo dõi tình hình thanh toán với nhà nước về các khoản thuế và các
khoản phải nộp khác.
+ Theo dõi số dư tiền gửi ngân hàng và các hoạt động phát sinh liên quan
tiền gửi ngânhàng
- Kế toán tiền lương và TSCĐ
+ Theo dõi sự tăng, giảm của TSCĐ
+ Tríchkhấu hao và phân bổ khấu hao
+ Đánh giá lại TSCĐ
+ Tính và thanh toán lương cho CB & NV
- Thủ quỹ :
+ Chịu trách nhiệm thu, chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh toàn
công ty và vào sổ quỹ.
+ Chịu trách nhiệm thu tiền hàng từ các cửa hàng và nộp ngân hàng số tiền
ngoài định mức dự trữ tiền mặt’
2.1.4.2. Đặc điểm về hình thức kế toán của công ty TNHH thương mại Kết
Hiền.
* Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ Kế toán Việt Nam theo quyết định
số 48/2006/QĐ– BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: công ty sử dụng Việt Nam đồng.
- Côngty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai theo tháng.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1733
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kế
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá vốn hàng nhập kho theo trị giá mua thực tế và trị
giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng một lần
vào cuối tháng.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: khấu hao theo đường thẳng.
* Về hình thức kế toán và trình tự ghi sổ kế toán.
Áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế toán trên
máy. Đây là hình thức kế toán giản đơn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ
vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian và nội
dung nghiệp vụ kinh tế. Phán ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế
toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản).
2.1.4.3. Đặc điểm kế toán ở Công ty TNHH thương mại Kết Hiền trong điều
kiện áp dụng kế toán máy
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA 7.9 của công ty cổ
phần MISA cung cấp. Các nghiệp vụ phát sinh sẽ được cập nhật vào máy tính,
sau đó chương trình sẽ xử lý thông tin để làm cơ sở cho việc lập báo cao tài
chính. Nhờ vậy, côngty không chỉ đảm bảo được tính đồng bộ và hệ thống trong
bộ phận kế toán mà ở các bộ phận quản lý chức năng khác.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1734
Giao diện nền phần mềm kế toán MISA 7.9 mà Công ty TNHH TM Kết
Hiền sử dụng:
 Chức năng của menu chính trong phần mềm:
- Menu tệp:
bao gồm các chức năng về dữ liệu như: Mở dữ liệu, đóng dữ liệu, bảo trì dữ
liệu, xuất khẩu dữ liệu, nhập khẩu dữ liệu, in báo cáo… và chức năng kết thúc để
thoát khỏi phần mềm.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1735
- Menu soạn thảo:
Cho phép nhập số dư ban đầu và thiết lập các hệ thống danh mục phục vụ cho
việc cập nhật các hóa đơn, chứng từ kế toán như việc thiết lâp Hệ thống tài
khoản, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, vật tư, hàng hóa,… Việc thiết lập
này nên thực hiện ngay sau khi bắt đầu sử dụng hệ thống kế toán MISA 7.9.
Phần mềm còn cho phép cập nhật, sửa đổi các mẫ chứng từ, cho phép viết thư
gửi khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên,… Chức năng tìm kiếm cho phép tìm
kiếm các thông tin trong toàn bộ hệ thống theo các điều kiện thiết lập tùy ý.
- Menu hệ thống bao gồm các chức năng về hệ thống như: thiết lập ngày
hạch toán, thực hiện Ghi sổ/ Bỏ ghi sổ theo lô, thay đổi mật khẩu, thiết lập và
phân quyền sử dụng cho từng nhóm người sử dụng phần mềm, thiết lập các tùy
chọn khi sử dụng phần mềm…
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1736
-
- Menu nghiệp vụ gồm 11 chức năng, mỗi chức năng tương ứng với một
phân hệ. Phần này sẽ hướng dẫn thao tác sử dụng với từng phân hệ của phần
mềm kế toán MISA 7.9
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1737
- Menu Báo cáo: cho phép xem và in tất cả các báo cáo theo từng phân hệ
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1738
- Menu Cửa sổ: cho phép hiển thị các cửa sổ đang mở dưới các hình thức
khác nhau như xếp lớp, dàn phẳng hoặc đóng tất các cửa sổ đang mở, chọn cửa
sổ để lam việc
- Menu Trợ giúp: Hiển thị các trợ giúp khi sử dụng phần mềm, giới thiệu về
MISA, hiển thị bản quyền của phần mềm.
Tồ chức mã hóa các đối tượng quản lý đối với kế toán bán hàng và xác
định kết quả tại Công ty
* Danh mục chứng từ: Được mã hóa theo ký hiệu viết tắt của chữ cái đầu
của chứng từ đó như:
- PT : Phiếu thu tiền mặt.
- PC: Phiếu chi tiền mặt.
- N: Phiếu nhập kho.
- X: Phiếu xuất kho.
- K: Phiếu khác.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1739
* Danh mục tài khoản:
Danh mục tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng là danh mục có sẵn trong hệ
thống tài khoản chuẩn theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC, căn cứ vào yêu cầu kế
toánvà quản lý chitiết các đốitượngphục vụ côngtác quản lý doanh nghiệp, công
ty đã thực hiện xây dựng hệ thống danh mục tài khoản chi tiết cần sử dụng.
* Danh mục nhà cung câp, khách hàng
Là danh mục đơn vị, cá nhân mua, bán, đơn vị cá nhân trong nội bộ công
ty...chứa đựng tên các đối tượng liên quan đến các tài khoản công nợ. Danh mục
này được mã hóa bằng cách viết tắt tên, địa chỉ của nhà cung cấp, khách hàng
+ Khách hàng Ánh hồng: Ánh Hồng
+ Nhà cung cấp Cty CP Viglacera Tiên Sơn: TS
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1740
Danh mục khách hàng
Danh mục nhà cung cấp
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1741
* Danh mục hàng hóa:
Danh mục này được mã hóa theo Loại vật tư + tên viết tắt của vật tư
Hoặc lấy theo mã có sẵn của vật tư,….Do tính chất hàng hóa nhiều chủng loại
khác nhau nên nói chung là mã hóa theo viết tắt của mã vật tư. Được minh họa
như sau:
Danh mục hàng hóa
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1742
Trình tự ghi sổ kế toán của phần mêm MISA:
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối thang, năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại Kết Hiền.
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng và
phương thức thanh toán của công ty TNHH thương mai Kết Hiền.
Chứng từ kế toán ban đầu
Nhập liệu vào máy
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán:
- Nhật ký chung
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ kế toán tổng hợp
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1743
 Đặc điểm hàng hoá:
Công ty TNHH thương mại Kết Hiền hoạt động kinh doanh trên hầu hết các
tỉnh ở miền Bắc và có phương trâm kinh doanh là: Chất lượng – Giá hợp lý –
Dịch vụ hoàn hảo. Từ mục tiêu đó công ty Kết Hiền đã cung cấp ra thị trường
nhiều sản phẩm về gốm, xứ,… phục vụ cho các công trình xây dựng.
+ Các loại gạch như: Gạch chống trơn, gạch ốp, gạch lát,…
+ Các loại bồnnhư: Bồn nước ROSSIđứng, bồn nằm, bồn rửa mặt,…
+ Các loại ngói: Ngói hài HL, Ngói sông cầu, ngói lợp,…
…………………..
Đây là những loại sản phẩm cần thiết cho các công trình xây dựng, những
sản phảm này có chất lượng tốt, giá cả hợp lý và mẫu mã đẹp.
Xuất phát từ nhu cầu thị trường về sự phát triển của các công trình xây dựng
nên công ty đã xây dựng hệ thống các cửa hàng, các đại lý nhằm đẩy mạnh tiêu
thụ, đưa sản phẩm tới người tiêu dùng.
 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ hàng hoá:
Do yêu cầu của thị trường và mục đích mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty,đến nay các mặt hàng của Công ty đã chiếm lĩnh toàn bộ thị
trường miền bắc, miền trung và một số tỉnh miền nam với doanh số hàng năm
lên đến khoảng xấp xỉ 300 tỷ dồng
 Đặc điểm về phương thức bán hàng:
Mặt hàng kinh doanh của công ty rất đa dạng nhiều chủng loại về các mặt
hàng phục vụ cho xây dựng khác nhau, được nhập từ nhiều nhà cung cấp khác
nhau. Do vậy công ty sử dụng hai phương pháp bán hàng chủ yếu sau:
 Bán lẻ
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1744
Do địa bàn hoạt động kinh doanh của công ty là ở tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh ở
miền Bắc, nên công ty đã mở các hệ thống cửa hàng trưng bày và bán lẻ để phục
vụ trực tiếp cho mọi nhu cẩu của người dân.
Hình thức bán lẻ có thể là thu tiền ngay hoặc là trả sau.
 Bán buôn theo hình thức chuyển hàng
Đây là hình thức chủ yếu, chiếm phần lớn doanh thu bán hàng và được tiến
hành ở tất cả các bộ phận kinh doanh của công ty trên cơ sở hợp đồng kinh tế đã
ký kết giữa công ty và khách hàng.
Theo hình thức này công ty sẽ vận chuyển hàng đến tận nơi cho khách
hàng theo đúng số lượng, chất lượng, giá cả như đã xác định trong hợp đồng
kinh tế.
 Đặc điểm về hình thức thanh toán
Nhằm thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh
toán mà công ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau:
- Xét về thời điểm thanh toán:
+ Thanh toán ngay (thanh toán trực tiếp): được áp dụng chủ yếu trong
trường hợp các khách hàng không thường xuyên mua, khối lượng hàng mua
không lớn. Với hình thức này thường là thanh toán bằng tiền mặt.
+ Thanh toán trả chậm (bán chịu): được áp dụng chủ yếu đối với các khách
hàng quen, mua với khối lượng lớn và có uy tín đối với Công ty. Với hình thức
này thường thì các khoản trả chậm này không có lãi.
- Xét về phương diện thanh toán:
+ Thanh toan bằng tiền mặt
+ Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1745
2.2.2: Thực trạng kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.2.1: Kế toán doanh thu.
* Nội dung: Doanh thu bán hàng của Công ty có được là toàn bộ số tiền thu
được từ hoạt động bán hàng hóa.
Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng thì đồng thời xuất hóa đơn GTGT.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm xuất hóa đơn GTGT. Do Công ty
TNHH TM Kết Hiền nộp thuế TGTG theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu
bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
* Chứng từ kế toán công ty sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTKT)
- Phiếu xuất kho
- Tờ khai thuế.
- Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng.
* Tài khoản kế toán công ty sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp được công ty sử dụng để hạch toán doanh thu
bán hàng.
* Mã hóa danh mục khách hàng tại công ty TNHH thương mại Kết Hiền.
Để đáp ứng yêu cầu theo dõi chi tiết đối với từng khách hàng, và sự thuận tiện
trong việc nhập dữ liệu vào phần mềm, kế toán tiến hành mã hóa đối với các
khách hàng.
Ví dụ: Mã hóa khách hàng là Cửa hàng Thắng Phương, mã số TP. Kế toán
tiến hành cac bước sau:
Từ giao diện nền MISA vào soạn thảo, chọn Khách hàng, chọn thêm, xuất
hiện hộp thoại:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1746
Phần thông tin chung, kế toán tiến hành nhập:
Thực tế tại công ty, thường khó thu thập đầy đủ tất cả các thông tin của khách
hàng theo phần Thông tin chung. Do vậy, phần lớn, kế toán chỉ nhập những thông
tin vào ô cần thiết nhất, ví dụ như các ô: Mã, công ty, số điện thoại, địa chỉ.
- Tại ô “Mã’ nhập “TP’
- Tại ô “ Công ty” nhập “CH Thắng Phương”
- Tại ô “ Số điện thoại” nhập “0433840259”
- Tại ô “Tên” nhập “ Anh Phương”
- Tại các ô: “Chức danh”, “Họ”, “Tên đệm”, “Người liên lạc”, “Fax”, “Di
động”, “Email”, “Website” nếu có đủ các thông tin này ta sẽ nhập vào. Nếu không
có, ta có thể bỏ trống và mọi liên lạc với khách hàng ta sẽ gọi vào số điện thoại của
công ty đó.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1747
- Tại ô “Địa chỉ” nhập “Xuân mai:0433840259”
- Tại các ô “Quận/huyện”, “Tỉnh/thành”, “Mã vùng”, “Nước” ta có thể nhập
hoặc không.
- Thường địa chỉ gửi hóa đơn, địa chỉ chuyển hàng là địa chỉ của khách hàng
nên ta có thể bỏ trống.
Sau đó nhấn nút “Đồng ý” để lưu, công việc mã hóa hoàn thành. Nếu không
muốn lưu nhấn “hủy bỏ”.Khi việc mã hóa khách hàng hoàn thành thì khách hàng
được lưu tại danh mục khách hàng của công ty.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1748
* Trình tự kế toán doanh thu bán hàng:
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của công ty thì giao dịch với
phòng kinh doanh của Công ty thông qua đơn đặt hàng. Căn cứ vào đơn đặt
hàng, các nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng. Khi giao hàng cho khách
hàng qua kho nhân viên phòng kinh doanh lập Hóa đơn giá trị gia tăng.
Để xác định doanh thu bán hàng, làm 3 liên:
Khách hàng
Có nhu cầu mua
hàng
Phòng thị trường
Lập hợp đồng, viết
Hóa đơn GTGT
Phòng kế toán
Phân hệ kế toán bán hàng và
công nợ phải thu khach hàng
nhập số liệu vào máy
Phiếu xuất kho
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết
TK 5111
Báo cáo
bán hàng
Sổ Cái
TK 511
Sổ Nhật
ký chung
Các sổ liên
quan khác
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1749
- Liên 1 ( màu tím ) : lưu làm cuống
- Liên 2 ( màu đỏ) : giao cho khách hàng
- Liên 3 ( màu xanh ) : dùng để luân chuyển
Ví dụ: Ngày 12/12/2009, Công ty xuất kho bán hàng cho Cửa hàng Thắng
Phương theo Hóa đơn GTGT 03044. Phiếu xuất kho số 03044 ngày 12/12/2009.
HÓA ĐƠN
(GTGT)
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Liên 1: Lưu
Mẫu 01(GTKT –
3LL)
KH/2009B
Số 0003044
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Kết Hiền
Địa chỉ: TT Yên Lạc – Huyện Yên Lạc – Vĩnh Phúc
Số điện thoại: 211.3850.368 Fax: 0211.3836.443
Mã số thuế: 2500234786
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thắng
Đơn vị: Cửa hàng Thắng Phương
Địa chỉ: Xuân Mai – Hà Nội
Điện thoại: 0433.840.259
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3=1x2
1
Gạch lát D6015
loại 1 màu D3
Hộp 100 205.700 20.570.000
2 Gạch ốp CZ4510 Hộp 50 162.000 8.100.000
3
Gạch điểm
CZ4510 đỏ
Viên 20 36.190 723.800
4
Gạch điểm
CZ4510 vàng
Viên 40 14.285 571.800
Cộng tiền hàng 29.965.600
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1750
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.498.280
Tổng cộng tiền thanh toán 31.463.880
Số tiền bằng chữ: Ba mươi mốt triệu bốn trăm sáu mươi ba nghìn tám trăm tám mươi tám
đồng chẵn
Người mua hàng
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Để nhập hóa đơn trên vào phần mềm, kế toán tiến hành các thao tác sau:
Từ giao diện nền, chọn mục Bán hàng, sẽ xuất hiện giao diện bán hàng như
sau:
Từ giao diện Bán hàng, chọn mục Hóa đơn, xuất hiện hộp thoại và nhấn nút
“Thêm” để tiến hành nhập:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1751
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1752
Phần “Khách hàng”: - Tại ô “Tên” nhấn F3 để vào danh mục khách hàng,
chon mã số “TP”, phần mềm sẽ tự động nhập tên khách hàng vào ô bên cạnh là “
CH Thắng Phương”.
- Ô “Địa chỉ”, “Đại diện” chương trình sẽ tự động nhập.
Phần chứng từ:
- Ô “Ngày” và “Số chứng từ” chương trình sẽ tự động nhập
- Tại ô “số HĐ” nhập 3044
- Tại ô “Ngày HĐ” nhập 12/12/2009
- Tại ô “Loại tiền” chọn VNĐ
- Ô “Tỷ giá” và ô “ TK phải thu” chương trình tự nhập lần lượt là “1” và “131”
- Tại ô “Mã hàng” nhấn F3 để vào danh mục hàng hóa, chọn mã số D6015A1-
D3 khi đó ô “diễn giải” chương trình sẽ tự động nhập là “Gạch lát D6015 loại 1
màu D3”
Mục “Hàng tiền”:
- Tại ô “mã kho” chọn “156”
- Tại ô “Đơn vị” chọn “hộp”
- Tại ô “SL quy đổi” nhập số lượng bán vào
- Tại ô “Số lượng” máy tự động nhập ra
- Tại ô “Đơn giá quy đổi” máy sẽ tự động nhập ra
- Tại ô “Tài khoản” chương trình tự nhập sẵn “511”
- Tại ô “Thành tiền” chương trình sẽ tự động tính
Mục “Thuế”:
- Tại ô “Mã thuế” chọn “VO5” khi đó ô “thuế suất” chương trình sẽ tự nhập là
“5”.
- Tại ô “Tiền thuê” chương trình sẽ tự động tính và nhập.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1753
- Tại ô “TK thuế” chương trình tự nhập sẵn là “3331”.
- Tại ô “diễn giải” nhập “BH CH Thắng Phương”
Khi đó, chương trình sẽ tự nhập “Tiền hàng” là “29.965.600”, “Chiết khấu” là
“0”, “thuế” là “1.498.280”, “Tổng cộng” là “31.463.880”
Cuối cùng, kế toán nhấn nút “Cất” để lưu hóa đơn vào máy. Nếu không muốn
lưu nhấn nút “Hoãn”.
Khi kế toán lưu hóa đơn vào máy, chương trình sẽ tự động ghi giảm số lượng
hàng hóa trong kho, ghi bút toán Nợ TK 632, Có TK 156. Công việc kế toán
được giảm nhẹ do không phải nhập phiếu xuất kho vào chương trình, vì mỗi một
hóa đơn được nhập và lưu vào phấn mềm, chương trình sẽ tự động lập phiếu xuất
kho. Đồng thời, chương trình sẽ ghi vào Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái các
TK liên quan.
Khách hàng có thể thanh toán tiền hàng ngay bằng tiền mặt, thanh toán qua
chuyển khoản hoặc có thể mua chịu tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng. Tùy
từng mặt hàng mà công ty có chính sách công nợ khác nhau, có lô hàng chấp
nhận cho khách hàng nợ 7 ngày, 10 ngày, 14 ngày, 30 ngày,…
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1754
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt:
Ví dụ: Ngày 12/12/2009, cửa hàng Thắng Phương trả tiền hàng theo HĐ 0018
ngày 12/12/2009 bằng tiền mặt VNĐ.
Công ty TNHH TM Kết Hiền
TT.Yên Lạc-Yên lạc – Vĩnh Phúc
PHIẾU THU Mẫu số 02 - TT
Ngày: 12/12/2009 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Số: 884 PT ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ghi Nợ:1111
Ghi Có: 131
Người nộp tiền: CH Thắng Phương
Địa chỉ: Xuân Mai – 0433 840 259
Lý do: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 50.250.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc: HĐ GTGT 0018
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên,
đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): mươi triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………
+ Tỷ giá quy đổi:………………………………………………………….
Việc nhập Phiếu thu tiền hàng trên vào máy được kế toán tiền tiến hành như sau:
Từ màn giao diện nền Misa, chọn Bán hàng, chọn Thu tiền, xuất hiện hộp thoại:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1755
Vì để thuận tiện cho việc theo dõi công nợ, giảm thiểu việc nhập, sai sót, nên
hầu hết, các phiếu thu tiền hàng, kế toán công ty nhập vào Thu tiền trong mục Bán
hàng của phần mềm kế toán.
Các thao tác được thực hiện như sau:
Nhấn nút “Thêm” để nhập
- Tại dòng “Ngày”, “Số” chương trình tự động nhập là “12/12/2009”,
“884PT”. Ta tích vào mục “Tiền nợ”.
- Tại ô “Thu của” nhấn F3 để chọn mã số “TP” – Cửa hàng Thắng Phương.
Khi đó, phần mềm sẽ cho hiển thị các Hóa đơn (ngày, loại, số phải thu) đã lưu mà
khách hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán còn thiếu.
- Tại ô “Diễn giải” nhập “thanh toán tiền hàng”.
- Tại ô “ Số thu của khách hàng” nhập “50.250.00”
- Tại ô “loại tiền” chọn “VNĐ”.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1756
- Tại ô “Tỷ giá”, “Quy đổi” chương trình sẽ tự động nhập.
- Tại ô “Phương thức thanh toán” chọn “Tiền mặt”.
- Tại ô “TK phải thu”, “TK thanh toán” chương trình tự nhập lần lượt là
“131”, “111”.
- Tại cột dấu tích, dùng để đánh dấu những hóa đơn bán hàng được trả tiền. Kế
toán chỉ cần tích vào các dòng hóa đơn , chương trình sẽ tự động tính, và phân bổ
số trả cho từng hóa đơn, tính số còn thiếu của mỗi hóa đơn.
- Tại cột “quy đổi”, chương trình sẽ tự động nhập “50.250.000”.
- Dòng “Tổng cộng” và “ Số đã sử dụng”, chương trình sẽ tự động tính và
nhập.
Ta thấy có 2 nút: “Chọn trả tự động” và “Bỏ chọn”
Đối với nút “Chọn trả tự động”, khi ta kích vao nút này, với những hóa đơn
mà khách hàng chưa thanh toán đủ, chương trình sẽ tự động tích vào các hóa đơn,
và phân bổ số trả cho từng hóa đơn được đánh dấu tích, tổng số tiền trả sẽ bằng số
tiền thu được.
Đối với nút “Bỏ chọn”, khi ta kíchvào nút này, sẽ bỏ chọndấu tích mà đã tích.
Sau đó nhấn nút “Cất” để lưu phiếu thu vào máy. Khi nhấn nút Cất xong, hộp
thoại sẽ hiển thị hóa đơn mà được thanh toán (hóa đơn được đánh dấu tích).
Chương trình sẽ tự động lên sổ chi tiết TK 1111, 131 và sổ cái TK 111,131.
Trường hợp thanh toán bằng tiền chuyển khoản, sau khi nhập giấy báo Có
của Ngân hàng, kế toán kiểm tra và đóng dấu “Đã thu séc” vào Hóa đơn GTGT.
Ví dụ: Giấy báo Có số 213 ngày 20/12/2009 của Ngân hàng Công Thương, số
tiền là 50.000.000 VNĐ, CH Thắng Phương thanh toán tiền hàng.Kế toán tiến hành
như sau:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1757
Từ giao diện nền chọn mục “Bán hàng”, chọn “ Thu tiền”, xuất hiện hộp thoại,
nhấn nút “Thêm” để nhập.
Cách nhập tương tự như nhập phiếu thu và tại ô “Phương thức thanh toán”
chọn “Tiền gửi ngân hàng”.
Sau đó nhấn nút Cất để lưu lại.Số liệu từ chứng từ này sẽ chạy vào sổ chi tiết
TK 131 ( biểu 2.01), sổ cái TK131(biểu 2.02), sổ cái TK111. Muốn xem in sổ sách
của TK 131, ta thực hiện các bước in sổ sách.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1758
Biểu 2.01
Công ty TNHH TM Kết Hiền
TT Yên Lạc,Yên Lạc,
Vĩnh Phúc
SỔ THEO DÕI CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TK131
Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2009
TÊN ĐỐITƯỢNG: Cửa hàng Thắng Phương
Đơn vị tính: VNĐ
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Tài k nhoản
Đơn
vị tính
Số
lượ
ng
SỐ TIỀN
Số liệu
Ngày tháng Nợ Có Nợ CóNX TC
Số dư đầu kỳ: 99.855.588
1 X0144 6/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 19.372.500
Gạch lát TH 430 loại 1 131 5111 Hộp 400 18.450.000
131 33311 922.500
2 X0145 7/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 8.108.100
Gạch ốp Q2545 loại 1 131 5111 Hộp 150 7.722.000
131 33311 386.100
3 X0151 9/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 29.437.013
Gạch chân tường VT 416 131 5111 Hộp 250 10.028.250
Gạch ốp Q2542 loại 2 131 5111 Hộp 400 18.007.000
131 33311 1.401.763
4 X0155 12/12/2009
Bán hàng cho CH Thắng Phương
31.463.880
Gạch lát D6015 loại 1 màu D3 131 5111 Hộp 100 20.570.000
Gạch ốp CZ4510 131 5111 Hộp 50 8.100.000
Gạch điểm CZ4510 đỏ 131 5111 Viên 20 723.800
Gạch điểm CZ 4510 vàng 131 5111 viên 40 571.800
131 33311 1.498.280
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1759
5 K0269 12/12/2009 CH Thắng Phương trả tiền hàng 1111 131 50.250.000
6 X0158 20/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 16.342.204
Gạch ốp Q2504 loại 1 131 5111 Hộp 150 7.524.000
Gạch chân tường MTL VT5001 loại 1 131 511 Hộp 40 8.040.004
131 33311 778.200
7 K0280 20/12/2009 CH Thắng Phương trả tiền hàng 1121 131 50.000.000
8 X0185 25/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 21.405.388
Gạch ốp P2520 loại 1 131 5111 Hộp 250 12.338.000
Gạch chân tường MTL VT5002 loại 1 131 5111 Hộp 40 8.048.084
131 33311 1.019.304
Phát sinh trong kỳ : 225.984.673 100.250.000
Số dư cuối kỳ 125.734.673
Hà nội,ngày 31 tháng 12 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1760
Biểu 2.02
C«ng ty TNHH - TM KÕt HiÒn
TT. Yªn L¹c - Yªn L¹c - VÜnh Phóc
TRÍCH sæ c¸i tµi kho¶n
Tõ ngµy 01/12/2009 ®Õn ngµy 31/12/2009
Tµi kho¶n 131
Ph¶i thu kh¸ch
hµng
TK ®èi øng Tªn TK ®èi øng Nî Cã
Sè dư đầu tháng 584,326,360
1111 TiÒn ViÖt nam 5,562,769,468
331 Ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n 60,643,000
511 Doanh thu 9,267,652,846
1121 TiÒn ViÖt Nam 3,932,982,197
33311
ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®Çu
ra
472,407,752
Céng 10,324,386,958 9,556,394,665
Sè dư cuèi kú 767,992,293
Ngêi lËp Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, ghi râ hä
tªn)
(Ký, ®ãng dÊu,
ghi râ hä tªn)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1761
Biểu 2.03
Công ty TNHH TM Kết Hiền
Khu 3 Đoài, thị trấn Yên Lạc, Yên Lạc, Vĩnh Phúc
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2009
Tên tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính:VNĐ
NTGS
Chứng từ GS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
8/12/2009 03020 8/12/2009
Xuất bán gạch lát CKT600x600 cho CH Hải
Vượng 131
7,500,000
Xuất bán gạch chống trơn TH2517 loại 3 cho
CH Trịnh Phê 131
10,500,000
……………….
9/12/2009 03027 9/12/2009
Xuất bán gạch chống trơn TH2515 loại 3 cho
CH Đình Tấn 131
3,500,000
Xuất bán gạch chống trơn TH2517 loại 1 cho
CH Đình Tấn 131
4,000,000
……………..
10/12/2009 03034 10/12/2009
Xuất bán gạch chân tường CT02 cho CH Ngọc
Nhã 131
2,600,000
Xuất bán gạch chống trơn TH2515 loại 1
cho CH Ngọc Nhã 131
4,000,000
………………
11/12/2009 3040 11/12/2009 Xuất bán gạch lát 30x30 cho CH Anh Văn 131 4,000,000
Xuất bán gạch lát TQ30x45 cho CH Anh Văn 131 10,000,000
……………….
12/12/2009 03044 12/12/2009
Xuất bán gạch lát D6015 loại 1 màu D3 cho
CH
Thắng Phương 131
20,570,000
Xuất bán ốp CZ4510 cho CH Thắng Phương 131 8,100,000
Xuất bán gạch điểm CZ4510 đỏ cho CH
Thắng Phương 131
723,800
Xuất bán gạch điểm CZ4510 vàng cho CH
Thắng Phương 131
571,800
884PT 12/12/2009 CH Thắng Phương thanh toán tiền hàng 111 50,250,000
……………………
13/12/09 03052 13/12/09
Xuất bán gạch chân tường CMC501 loại 1 cho
cty CP
du lịch-dịch vụ Hạ Phú 131
9,000,000
Xuất bán gạch chống trơn TH2517 loại 1 cho
cty CP du lịch-dịch vụ Hạ Phú 131
7,200,000
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1762
……………………
15/12/09 03070 15/12/09
Xuất bán gạch lát MMC60043 loại 1 cho cty
TNHH Hùng Trang 131
7,800,000
03071
Xuất bán gạch viền CV02 cho cty TNHH
VLXD vận tải Ngọc tú 131
18,333,250
………………….
20/12/09 NT213 20/12/09 CH Thắng Phương thanh toán tiền hàng 112 50,000,000
29/12/09 03095 29/12/09
Xuất bán gạch lát D605 loại 1 cho
Lưu Thị Kim Liên 131
19,044,000
03096
Xuất bán gạch lát M5015 loại 1 màu N
cho cty CPXL Hưng Yên 131
17,142,800
…………………
30/12/09 03115 30/12/09
Xuất bán gạch lát H402 loại 1 aho DNTN Duy
Tiến 131
18,900,000
……………………
31/12/09 03130 31/12/09
Xuất bán gạch lát CKT600x600 cho CH Lý
Thành 131
1,000,000
Xuất bán gạch lát LK11 loại 1 cho CH Lý
Thành 131
5,000,000
……………..
KC12
Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả bán
hàng 911 9,278,331,417
Phát sinh trong kỳ: 9,278,331,417 9,278,331,417
Số dư cuối kỳ
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1763
Biểu 2.04
C«ng ty TNHH - TM KÕt HiÒn
TT. Yªn L¹c - Yªn L¹c - VÜnh Phóc
sæ c¸i tµi kho¶n
Tõ ngµy 01/12/2009 ®Õn ngµy 31/12/2009
Tµi kho¶n 511
Doanh thu b¸n
hµng
TK ®èi øng Tªn TK ®èi øng Nî Cã
Sè d ®Çu kú
131 Ph¶i thu cña kh¸ch hµng 9,267,652,846
911 X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 9,278,331,417
1111 TiÒn ViÖt nam 10,678,571
Céng 9,278,331,417 9,278,331,417
Sè d cuèi kú
Ngêi lËp
Thñ trëng
®¬n vÞ
(Ký, ghi râ hä
tªn)
(Ký, ®ãng
dÊu, ghi
râ hätªn)
2.2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Thông thường, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại.
+ Giảm giá hàng bán hàng.
+ Hàng bán bị trả lại.
+ Thuế TTĐB, Thuế XNK (nếu có).
Các khoản chiết khấu thương mại công ty không mở tài khoản theo dõi vì
công ty đã xây dựng mức chiết khấu cho từng khách hàng trong biểu mức chiết
khấu tùy theo chiến lược kinh doanh của công ty. Vì thế Công ty không mở TK
5211 – Chiết khấu thương mại.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1764
Đối với các khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán hàng, Công ty
mở TK 5212 và TK 5213 để theo dõi. Thông thường sau khi ký hợp đồng và viết
hóa đơn GTGT Công ty giao hàng cho khách hàng nhưng không đúng với yêu
cầu trong hợp đồng đã ký như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời
hạn thì Công ty trực tiếp giảm giá người mua trên giá bán hàng. Còn trường hợp
khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán và nhận được hàng phải đem trả lại
Công ty do lỗi yêu cầu về kỹ thuật. Công ty sẽ trực tiếp tiến hàng kiểm tra yêu
cầu về kỹ thuật cùng với người bán hàng, nếu như đúng là lỗi do công ty thì kế
toán ghi nhận về hàng bán bị trả lại.
Trong tháng 12/2009 này do công tác thu mua, vận chuyển hàng hóa diễn
ra khá tốt nên trong tháng không xảy ra hiện tượng hàng hóa bị trả lại và giảm
giá hàng bán hàng.
Công ty không kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Mặt khác
côngty chỉ có hoạt độngnhập khẩu hàng hóa bán trong nước không có hoạt động
xuất khẩu nên không có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phát sinh
Vì thếmà trongtháng 12/2009, Doanh nghiệp không có các khoảngiảmtrừ doanhthu.
2.2.3. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán của công ty TNHH thương mại
Kết Hiền
* Nội dung: Giá vốn hàng bán của Công ty là trị giá vốn thực tế của hàng xuất
kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua
phân bổ cho hàng đã bán đó. Để tổng hợp giá vốn hàng xuất kho trong kỳ phải
căn cứ vào phương pháp tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho phù hợp.
* Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại công ty:
Trị giá vốn hàng Trị giá mua thực tế Chi phí mua phân
xuất kho hàng xuất kho bổ cho hàng xuất kho=
+
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1765
Tại công ty trị giá mua thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền tháng.
Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn
cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính được giá bình quân của
hàng hóa theo công thức:
Trị giá mua thực tế của hàng
tồn đầu kỳ
+ Trị giá mua thực tế của hàng nhập
trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Trị giá mua hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
Còn chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho được tính theo công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho
=
Chi phí mua phân bổ
cho hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua của
hàng xuất
khoTrị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
Trị giá mua hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
Còn chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho được tính theo công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho
=
Chi phí mua phân bổ
cho hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua của
hàng xuất
khoTrị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1766
* Chứng từ sử dụng:
Kế toán sử dụng hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) để làm căn cứ
hạch toán giá vốn hàng bán.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán hàng.
- TK 156 – Hàng hóa.
Trong đó TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2 là: TK 1561 – Giá mua hàng hóa
TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa.
* Quy trình nhập liệu và kết xuất:
Sơ đồ 2.08:
Với mỗi hóa đơn GTGT được nhập và lưu vao Misa, thì chương trình sẽ tự
độnglập phiếu xuất kho kèm theo, nên kế toán không phảinhập phiếu xuất kho vào
máy, và phần mêm ghi bút toán: Nợ TK 632, Có TK 156 và giá xuất kho được
chươngtrìnhtính và ghi vào luôn. Chương trìnhsẽtự độngghi bút toán trên vào sổ
chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái các TK liên quan như: 632, 156 theo trị giá vốn
hàng hoá. Sổ Cái TK 632.
Ví dụ: Sau khi nhập và lưu Hoá đơn GTGT thì lúc đó chương trình tự ghi
giảm số lượng hàng hoá, tự độngghi búttoán Nợ TK 632, Có TK156 vào các sổ kế
toán liên quan.
Phòng thị trường
Hóa đơn GTGT
Kế toán bán hàng
- Sổ Cái TK 632
- Báo cáo xuất nhập tồn
- Sổ Nhật ký chung
(cuối tháng kết chuyển
tự động)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1767
Biểu 2.05
Công ty TNHH TM Kết Hiền
Khu 3 Đoài, thị trấn Yên Lạc, Yên Lạc, Vĩnh Phúc
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009
Tên tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
….. ….. ….. ….. …..
12/12/09 03044 12/12/09 Bán hàng cho CH Thắng Phương 156 27,969,040
……… …. …. …………..
28/12/09 03080 28/12/09 Bán hàng cho Lưu Thị kim Liên 156 56,823,347
03081 Bán hàng cho cty Hà Vinh 156 18,428,400
03081 Bán hàng cho cty CPXL Hưng Yên 156 18,710,421
…………..
29/12/09 03095 29/12/09 Bán hàng cho Lưu Thị kim Liên 156 16,989,296
03096 Bán hàng cho cty CPXL Hưng Yên 156 15,890,487
03097 Bán hàng cho CH Linh Năm 156 3,110,605
……..
30/12/09 03115 30/12/09 Bán hàng cho DNTN Duy Tiến 156 17,581,516
03116 Bán hàng cho CH Lăng Thịnh 156 1,022,072
03117 Bán hàng cho CH Lan Việt 156 2,994,957
………………
31/12/09 03130 21/12/09 Bán hàng cho CH Lý Thành 156 5,562,669
03131 Bán hàng cho CH Quang Hằng 156 15,307,217
03132 Bán hàng cho CH Hòa Lợi 156 9,963,964
……………………
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8,718,743,159
Cộng số phát sinh tháng 12/2009 8,718,743,159 8,718,743,159
Số dư cuối kỳ - -
NGƯỜI GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2009
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1768
Biểu 2.06
C«ng ty TNHH - TM KÕt HiÒn
TT. Yªn L¹c - Yªn L¹c - VÜnh Phóc
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tõ ngµy 01/12/2009 ®Õn ngµy 31/12/2009
Tµi kho¶n 632
Gi¸ vèn hµng
b¸n
TK ®èi øng Tªn TK ®èi øng Nî Cã
Sè phát sinh trong tháng 12
156 Hµng hãa 8,718,743,159
911
X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh
doanh
8,718,743,159
Céng 8,718,743,159 8,718,743,159
Sè d cuèi kú
Ngêi lËp Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, ghi râ hä
tªn)
(Ký, ®ãng dÊu, ghi
râ hä tªn)
2.2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng.
* Nội dung:
Thuế phải nộp của Công ty đối với hoạt động bán hàng là thuế GTGT đầu ra
phải nộp của hoạt động bán hàng. Công ty vẫn đang nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kê khai theo tháng.
* Phương pháp tính
Khi tiêu thu hàng hóa, dựa vào mức thuế giá trị gia tăng đã được xác định
khi mua từng loại hàng hóa đó, chủ yếu là 5% và 10% thì khi xuất bán Công ty
cũng phải chịu một khoản thuế giá trị gia tăng trên doanh thu bán ra.
Phương pháp tính thuế GTGT Công ty áp dụng là phương pháp khấu trừ
thuế. Thuế GTGT đầu ra của Công ty được xác định theo công thức:
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1769
Số thuế giá trị gia Thuế suất thuế Doanh thu bán hàng
tăng đầu ra giá trị gia tăng chưa có thuế
Số thuế giá trị gia Số thuế giá trị Số thuế giá trị gia tăng
tăng phải nộp gia tăng đầu ra đầu vào được khấu trừ
* Chứng từ sử dụng:
Để hạch toán thuế giá trị gia tăng, kế toán căn cứ trên hóa đơn Giá trị gia
tăng do Bộ Tài chính phát hành.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra và số thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế
toán sử dụng TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
* Quy trình nhập liệu và trình tự hạch toán:
Sơ dồ:
Khi nhập liệu Hóa đơn GTGT kế toán nhập thuế suất vào ô “ Tỷ lệ VAT ”
trong “phiếu xuất kho” chương trình tự động định khoản bút toán thuế. Số liệu từ
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Bảng kêhóa
đơn hàng
hóa bán ra
Sổ Nhật ký
chung
Sổ Cái TK
333 và sổ liên
quan khác
=
=
x
=
=
_
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1770
“Phiều xuất kho” sẽ tự chạy vào Sổ Nhật ký chung ; Sổ cái TK 333; Bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu 2.13)
Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào, khi nhập liệu cho phiếu nhập kho hoặc
các chứng từ có liên quan khác, kế toán định khoản bút toán thuế giá trị gia tăng.
Số liệu từ các chứng từ này theo lập trình sẽ chạy vào Bảng kê chứng từ hàng
hóa, dịch vụ mua vào (Biểu 2.07)) và các sổ sách, báo cáo có liên quan khác.
Cuối tháng, kế toán thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng bằng cách:
Kích chuột vào phần “nghiệp vụ”, chọn “thuế”, chọn “kê khai thuế” thì phần
mềm tự động lập và in Tờ khai thuế GTGT căn cứ vào Bảng kê khai thuế đầu
vào và Bảng kê thuế đầu ra đã lập.
Để xem in bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu
2.08), Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Biểu
2.09) ta ấn vào nút “ In” ở dưới mỗi bảng kê, tờ khai. Việc in sổ Cái TK 3331
được thực hiện như xem in các sổ sách tài khoản trước.
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1771
Biểu 2.07
Mẫu số: 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo thông tư BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
số 60/2007/TT-BTC ngày (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
14/6/2007 của Bộ Tài Chính) Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2009
Người nộp thuế: Công ty TNHH TM Kết hiền
Mã số thuế: 2500234786
Đvt: VNĐ
STT
Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt
hàng
Doanh số mua
chưa có thuế
Thu
ế
suất
(% )
Thuế GTGT Ghi chúKý hiệu
hóa đơn
Số hóa
đơn
Ngày, tháng,
năm phát hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
1 NN/2009B 50423 1/12/2009
Công ty CP gốm sứ
CTH 2600380251 Gạch 7,809,600 5% 390,480
Đã giảm
50%
2 NN/2009B 50452 3/12/2009
Công ty CP gốm sứ
CTH 2600380251 Gạch 11,714,400 5% 585,720
Đã giảm
50%
3 NN/2009B 50450 3/12/2009
Công ty CP gốm sứ
CTH 2600380251 Gạch 28,952,000 5% 1,447,600
Đã giảm
50%
4 NN/2009B 50466 4/12/2009
Công ty CP gốm sứ
CTH 2600380251 Gạch 12,182,976 5% 609,149
Đã giảm
50%
5 NN/2009B 50482 4/12/2009
Công ty CP gốm sứ
CTH 2600380251 Gạch 14,476,000 5% 723,800
Đã giảm
50%
6 NN/2009B 50522 8/12/2009
Công ty CP gốm sứ
CTH 2600380251 Gạch 13,199,880 5% 659,994
Đã giảm
50%
……….
. ………. …….. …… ………… ……….. ….. ……….
……
.
254 AA/2009T 2302 22/12/2009
CN Cty CP Viglacera
Hà Nội-NM
gạch ốp lát Hải Dương
0100774247-
002
Gạch
20,850,107
5%
1,042,505
Đã giảm
50%
255 AA/2009T 2276 21/12/2009
CN Cty CP Viglacera
Hà Nội-NM
gạch ốp lát Hải Dương
0100774247-
002
Gạch
18,929,549
5%
946,477
Đã giảm
50%
256 AA/2009T 2322 24/12/2009
CN Cty CP Viglacera
Hà Nội-NM
gạch ốp lát Hải Dương
0100774247-
002
Gạch
21,019,328
5%
1,050,966
Đã giảm
50%
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1772
257 AA/2009T 2388 28/12/2009
CN Cty CP Viglacera
Hà Nội-NM
gạch ốp lát Hải Dương
0100774247-
002
Gạch
16,441,636
5%
822,082
Đã giảm
50%
258
QM/2009
B 10305 11/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 78,234,000 5% 3,911,700
Đã giảm
50%
259
QM/2009
B 10312 12/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 31,512,000 5% 1,575,600
Đã giảm
50%
260
QM/2009
B 10330 19/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 63,414,000 5% 3,170,700
Đã giảm
50%
261
QM/2009
B 10335 21/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 13,338,000 5% 666,900
Đã giảm
50%
Tổng 7,948,045,588 397,402,283
2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 7,948,045,588
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 397,402,283
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên HuếThực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huếluanvantrust
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên HuếThực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải containerĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền

Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Nguyễn Thị Thanh Huyền
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1cTuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn XuânĐề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
 
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đĐề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung HồngĐề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng ở công ty TNHH Nhung Hồng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ VinacominĐề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền

  • 1. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.171 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh. Trong các doanh nghiệp thương mại công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi vì quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai đoạn kinh doanh, với việc cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và kết quả đạt được từ việc bán hàng đã giúp doanh nghiệp có đầy đủ kịp thời và chính xác để ra quyết định kinh doanhđúngđắn từ đó có thể đạt được mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đã đề ra.
  • 2. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.172 Xuất phát từ những lý do trên và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM Kết Hiền, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của quá trình bán hàng và tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty. Với những kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập, sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng tài chính kế toán cũng như trong toàn công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô Trần Thị Ngọc Hân , em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Kết Hiền” Đề tài được trình bày với các nội dung sau Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Nội dung của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kết Hiền. Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm thực hiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM Kết Hiền Mặc dù có nhiều cố gắng song thời gian có hạn nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung của các thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. CHƯƠNG 1:
  • 3. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.173 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANHNGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả bán hàng, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo một định nghĩa khác thì bán hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hóa về số sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp. Số tiền này được gọi là DTBH. Như vậy, bán hàng là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dung, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung. Bán hàng là khâu lưu thông hàng hóa là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dung. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường thì bán hàng được hiểu theo nghĩa rộng hơn : “Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất”. Thời điểm xác định doanh thu bán hàng là thời điểm doanh nghiệp thực sự mất quyền sở hữu hàng hóa đó và người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, khi đó mới xác định là bán hàng, mới được ghi nhận doanh thu. Hay nói cách khác, quá trình bán hàng chỉ hoàn tất khi thỏa mãn hai điều kiện:
  • 4. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.174 - Giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng; - Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng đó. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa. KQBH là sự chênh lệch giữa DTBH thuần và chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng KQBH có thể là lãi hoặc lỗ. Nếu lãi thì đây là dấu hiệu tích cực, an toàn đối với doanh nghiệp vì nó đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Ngược lại,lỗ trong bán hàng là một trường hợp bất khả quan trong kinh doanh vì điều này đồng nghĩa với việc doanh thu không bù đắp được chi phí, gây khó khăn về vốn cho giai đoạn hoạt động sau. 1.1.2 Yêu cầuquản lý đối với tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.  Xác định chính xác thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Đồng thời đôn đốc, quả lý việc thu tiền hàng, tránh hiện tượng thất thoát tiền hàng, ảnh hưởng đến kết quả chung.  Tổ chức chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý, hợp pháp. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.  Sử dụng phương pháp xác định GVHB, tổng hợp đầy đủ chi phí quản lý kinh doanh (gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) phát sinh; phân bổ chúng hợp lý cho số hàng còn lại cuối kỳ, kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định chính xác KQBH.  Sử dụng phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để phản ánh mối quan hệ cân đối vốn có chi phí, thu nhập và kết quả.
  • 5. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.175 Thực hiện tốt các yêu cầu trên góp phần thúc đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ, nâng cao hiệu quả hoạt động, thu lợi nhuận cao, đồng thời đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thông tin cho các đối tượng. 1.1.3. Sựcần thiết & nhiệm vụ của kế toán bán hàng & xác định kết quả bán hàng:  Sự cần thiết: Kế toán bán hàng và xác định kết quả có vai trò vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý của doanh nghiệp nói riêng và của Nhà nước nói chung. Từ những số liệu của kế toán bán hàng cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh gía được mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, giá thành tiêu thụ và lợi nhuận. Dựa vào đó chủ doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu để duy trì sự cân đối thường xuyên giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra. Từ số liệu của báo cáo kế toán do kế toán bán hàng cung cấp, Nhà nước có thể nắm đựơc tình hình tài chính và kết quả kinh doanh nghiệp của từng doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời cũng qua số liệu đó, Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành luật pháp về kinh tế tài chính nói chung và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nghĩa vụ tài chính với các bên có tham gia quan hệ kinh tế nói riêng.  Nhiệm vụ: Để thực hiện được vai trò quan trọng đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
  • 6. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.176 - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 1.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.2.1.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu 1.2.1.1.1. Bán hàng trực tiếp cho khách hàng Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Theo phương thức này khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng thì đồng thời khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: - Bán hàng thu tiền ngay - Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán - Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi ……………………… 1.2.1.1.2. Phương thức hàng gửi đi bán
  • 7. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.177 Là phương thức mà ở đó định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận của hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi bán, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp thuận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và ghi nhận doanh nghiệp thu bán hàng. Theo phương thức này có các trường hợp bán hàng sau: - Bán buôn theo hình thức gửi hàng - Bán hàng đại lý ký gửi 1.2.1.2. Các phương thức thanh toán Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới tránh được những tổn thất về tiền hàng, giúp doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng một số phương thức thanh toán sau: 1.2.1.2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người bán và người mua. Khi đi mua hàng có thể bên mua nhận hàng rồi giao tiền ngay hoặc nhận nợ sau đó xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho người bán. 1.2.1.2.2. Thanh toán qua ngân hàng Trong phương thức này ngân hàng sẽ đóng vai trò trung gian thực hiện việc chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trù lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các bên thanh gia mua bán. Trong phạm vi này có nhiều phương thức thanh toán sau: - Thanh toán bằng séc - Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
  • 8. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.178 - Thanh toán bù trừ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. * Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán hàng Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho để bán, CPQLKD( gồm CPBH, CPQLDN) phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá vốn xuất kho để bán: Đối với DNTM, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua phân bổ cho hàng đã bán. Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Trị giá vốn hàng xuất kho có thể được tính theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp thực tế đích danh; - Phương pháp bình quân gia quyền; - Phương pháp nhập trước xuất trước; - Phương pháp nhập sau xuất trước.  Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi hàng nhập kho phải theo dõi riêng từng lô hàng về số lượng cũng như giá cả khi xuất ra sử dụng thuộc lô hàng nào thì tính theo giá của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.  Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
  • 9. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.179 trung bình cũng có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đơn giá bình quân = Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân gia quyền  Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này đặt trên giả định là hàng nào được nhập trước thì sẽ xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được nhập tại thời điểm cuối kỳ Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.  Phương pháp nhập sau xuất trước: Áp dụng trên giả định là hàng nào được nhập sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được nhập trước đó. Còn chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua phát sinh trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất kho
  • 10. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1710 Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Theo phương pháp này, cuối kỳ DN kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá hàng xuất kho theo công thức: Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn thực tế của = thực tế của + thực tế của _ thực tế của hàng hoá xuất hàng hoá tồn hàng hoá nhập hàng hoá tồn kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ Kế toán căn cứ vào trị giá vốn hàng xuất kho để bán, CPQLKD để tổng hợp lại tính trị giá vốn của hàng đã bán như sau: Trị giá vốn = Trị giá vốn + CPQLKD hàng đã bán hàng xuất kho để bán CPQLKD = CPBH + CPQLDN * Chứng từ kế toán : - Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT) - Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT) - Thẻ kho (Mẫu S09 – DNN) - Bảng kê thu mua hàng hóa (Mẫu số 06 – VT) * Tài khoản sử dụng:
  • 11. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1711 - TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. - TK 156 – Hàng hoá: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2: + TK 1561- Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hành hóa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào). + TK 1562 – Chiphí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan tới số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ. Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng. * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán: xem sơ đồ 1.01 và sơ đồ 1.02 1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ● Khái niệm doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
  • 12. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1712 Từ khái niệm trên, ta có thể đưa ra khái niệm doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng trong kì kế toán. ● Nguyên tắc xác định doanh thu * Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ● Theo quyết định 48 thì chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán doanh thu: - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT - 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT - 3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (Mẫu 01- BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng…) ● Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
  • 13. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1713 - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. TK 511 được chi tiết theo yêu cầu quản lý. TK 511 có 5 TK cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Trong đó: DN thương mại chủ yếu sử dụng TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp TK 512 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong đó: DN thương mại chủ yếu sử dụng TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa 1.2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu. ● Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
  • 14. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1714 - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu: Là khoản thuế gián thu đánh trên doanh thu bán hàng. Các khoản này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là người nộp thuê thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. + Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá đó. + Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh trên doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã… + Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hoá khi hàng hoá xuất khỏi biên giới Việt Nam. ● Chứng từ sử dụng: - Bảng kê thanh toán chiết khấu - Chứng từ thuế xuất khẩu - Hoá đơn hàng bán bị trả lại ● Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 521 “Chiết khấu thương mại”: - TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”: - TK 532 “ Giảm giá hàng bán”:
  • 15. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1715 - TK 333 (3331,3332,3333): Phản ánh số thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán ra trong kỳ. ● Trình tự kế tóan một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: sơ đồ 01, 02 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và những hoạt động điều hành doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: + Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý,nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp. + Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu có liên quan đến bán hàng như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng và những vật liêuh xuất dùng cho công tác quản lý như: Giấy, mực, bút… + Chi phí công cụ đồ dùng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bán hàng và cho công tác quản lý. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp như: Xe chở hàng, nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị. + Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1716 + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài như: Tiền thuê kho bãi, cửa hàng, tiền vận chuyển bốc xếp hàng tiêu thụ, tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… + Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí phát sinh khác như: Chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị khách hàng, công tác phí... Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công, bảng thanh toán lương. - Phiếu xuất kho, hoá đơn mua hàng, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng còn chi phí khấu hao TSCĐ thì kế toán dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao. - Các chi phí khác như thuế, phí, lệ phí, chi phí mua ngoài thì kế toán sẽ căn cứ bảng tính thuế. Tài khoản sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý kinh doanh” TK 6421 “chi phí bán hàng” TK 6422 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. ● Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: sơ đồ 01, 02 1.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng. * Nội dung kế toán bán hàng: Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ.
  • 17. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1717 Công thức xác định: Trong đó: - Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu. - Chiphí quảnlý kinh doanh= Chiphí bánhàng+ Chiphí quảnlý doanhnghiệp. * Tài khoản kế toán: - TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. - TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả kinh doanh lãi lỗ và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: + TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối thuộc năm trước. + TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối và số lãi chưa phân phối năm nay. * Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng thể hiện qua sơ đồ sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần_ _ _ _ _ _ _ _ _ Giá vốn hàng bán _ Chi phí quản lý kinh doanh
  • 18. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1718 * Trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 01: TK111,112,331 … TK111,112,131 … TK 334,338… TK 214 TK 911 TK 511 TK331,111,112 TK 352 TK 142,242 TK133 TK 156 TK 632TK1593 TK157 TK 5211,5212,5213 TK3331 TK642 TK111,112 TK3334 TK1592 TK821 TK635 TK515 TK421 (1a) (2a) (1b) (1c) (2b) (3a) (3b) (1a) (1a) (3e) (3c) (3d) (1d) (4) (5b) (8b) (3f) (6d) (6b) (6a) (7a) (6c) (9b)(9a) (8b) (8a) (7b) (5a)
  • 19. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp: CQ44/21.17 19 Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau: (1a) Thu mua hàng hoá nhập kho (1b) Hàng hoá xuất bán (1c) Hàng hoá xuất gửi bán (1d) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 (2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3a) Chi phí trả trước phân bổ (3b) Chi phí phải trả người lao động (3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định (3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác (3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm (3f) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 (4) Trích lập dự phòng phải thu (5a) Chi phí tài chính phát sinh (5a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính (5a) Chi phí khác phát sinh (5b) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác (6a) Doanh thu bán hàng (6b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…) (6c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp) (6d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần (7a) Doanh thu tài chính (7b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính (8a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (8b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (9a) Kết chuyển lỗ (9b) Kết chuyển lãi
  • 20. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1720 *Trìnhtựkếtoánbánhàngvàxácđịnhkếtquảkinhdoanhtrongtrườnghợpdoanhnghiệpkếtoánhàngtồnkhotheophươngphápkiểmkêđịnhkỳ: Sơ đồ 02: TK111,112,131 … TK 142,242 TK 214 TK111,112,331 … TK 911 TK 511 TK 334,338… TK331,111,112 TK 352 TK133 TK 611 TK 632TK1593 TK 5211,5212,5213 TK3331 TK642 TK111,112 TK3334 TK1592 TK821 TK635 TK515 TK421 (1a) (2a) (1d) (2b) (3a) (3b) (1a) (1a) (3e) (3c) (3d) (1e) (3f) (4b) (7b) (3g) (5d) (5b) (5a) (6a) (5c) (8b)(8a) (8b) (7a) (6b) TK 156 (1b) (1c) (4a)
  • 21. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1721 Diễn giải trình tự sơ đồ trên như sau: (1a) Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ (1b) Hàng hóa mua vào trong kỳ (1c) Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa tiêu thu trong kỳ (1d) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ (1e) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 (2a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3a) Chi phí trả trước phân bổ (3b) Chi phí phải trả người lao động (3c) Chi phí khấu hao tài sản cố định (3d) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác (3e) Trích lập chi phí bảo hành sản phẩm (3f) Trích lập dự phòng phải thu (3g) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 (4a) Chi phí tài chính phát sinh (4a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính (5a) Doanh thu bán hàng (5b) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…) (5c) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (phương pháp trực tiếp) (5d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần (6a) Doanh thu tài chính (6b) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính (7a) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (7b) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8a) Kết chuyển lỗ (8b) Kết chuyển lãi
  • 22. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1722 1.2.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Số lượng sổ kế toán và kết cấu mẫu sổ kế toán sử dụng ở doanh nghiệp phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn. Có bốn hình thức kế toán sau: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký chứng từ - Hình thức Nhật ký – Sổ cái.  Hình thức nhật ký chung sử dụng các loại sổ sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911… - Sổ chi tiết các TK: 131, 6421, 6422,…. - ………………..  Hình thức chứng từ ghi sổ sử dụng các loại sổ sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911… - Sổ chi tiết hàng hóa, bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua… - ……………..  Hình thức nhật ký chứng từ sử dụng các loại sổ sau: - Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5 - Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911… - Sổ chi tiết các TK: 131, 6421, 6422,…. - …………….  Hình thức nhật ký – sổ cái sử dụng các loại sổ sau:
  • 23. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1723 - Sổ nhật ký sổ cái - Sổ cái các TK: 111, 156, 131, 511, 632, 642, 911… - Sổ chi tiết các TK: 131, 6421, 6422,…. - ……….. 1.2.7. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện sử dụng kế toán máy. 1.2.7.1.Mã hóa các đối tượng: Để thực hiện tổ chức kế toán trên máy vi tính nhất thiết phải có sự mã hóa, khai báo và cài đặt các đối tượng có liên quan để đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các luồng thông tin. Mã hóa là hình thức để thực hiện phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp đối tượng cần quản lý. Mã hóa cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách dễ dàng các đối tượng khi gọi mã. Việc xác định đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn tùy thuộc vào yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Thông thường các đối tượng sau cần được mã hóa trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Khách hàng, hàng hóa, chứng từ, tài khoản…Việc mã hóa này được thực hiện thông qua các danh mục. 1.2.7.2Xác định danh mục:  Danh mục tài khoản: Hệ thống tài khoản là sương sống của toàn bộ hệ thống. Hầu hết các thông tin kế toán đều được phản ánh thông qua các tài khoản. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý, khai thác thông tin tiếp theo, đặc biệt trong việc xử lý số liệu kế toán trên máy. Bằng việc khai thác và mã hóa có hệ thống kèm theo việc thiết kế các trạng thái và các kết nối (có thể bằng dạng số, dạng ký tự, hoặc kết hợp cả hai tùy theo
  • 24. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1724 đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp), tài khoản bán hàng có thể khai báo thêm các tiểu khoản chi tiết thông qua việc thực hiện một số cách sau: - Thông qua số hiệu tài khoản và các tài khoản liên quan theo danh mục tài khoản được nhà nước quy định để khai báo các biến mã nhận biết tương ứng tùy thuộc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp kèm theo phần khai báo, diễn giải cụ thể. - Thông qua việc khai báo các thông tin cụ thể về các tài khoản, khai báo mối quan hệ giữa các tài khoản chính và các tài khoản chi tiết.  Danh mục chứng từ: Việc tổ chức, theo dõi, quản lý, cập nhật, luân chuyển, xử lý các loại chứng từ trên hệ thống máy vi tính cần phải thực hiện và tuân thủ chặt chẽ quy trình luân chuyển, cập nhật và xử lý chứng từ được doanh nghiệp quy định. Để quản lý, mỗi chứng từ gốc mang một mã hiệu xác định. Với mã hiệu chứng từ, có thể tiến hành lọc, in ra các bản kê chi tiết, bảng tổng hợp theo từng loại chứng từ.  Danh mục khách hàng: Danh mục này được dùng để theo dõi chi tiết bán thành phẩm, hàng hóa và các khoản phải thu của từng khách hàng. Mỗi khách hàng được nhận diện bằng một mã hiệu gọi là mã khách hàng. Tùy quy mô và phạm vi giao dịch mà quyết định phương pháp mã hóa cho phù hợp và hiệu quả: - Nếu khách hàng lớn có thể sử dụng phương pháp đánh số ký hiệu tăng dần 1, 2, 3…song mã kiểu này không mang ý nghĩa gợi nhớ. - Nếu khách hàng không nhiều, có thể mã hóa theo tên viết tắt hoặc ghép chữ cái đầu trong tên khách hàng. Mã kiểu này mang tính gợi nhớ cao.
  • 25. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1725 - Mã hóa theo kiểu khối: Mã gồm hai khối, khối nhóm khách hàng và khối số thứ tự tăng dần của khách hàng trong mỗi nhóm. Việc tạo nhóm khách hàng có thể tiến hành theo tiêu thức địa lý hoặc tính chất tổ chức công việc. - Ngoài ra, mỗi khách hàng còn được mô tả chi tiết thông qua các thuộc tính khác như địa chỉ, tài khoản, hạn thanh toán…  Danh mục hàng hóa: Việc quản lý nhập, xuất, tồn kho hàng hóa được thực hiện thông qua danh mục hàng hóa. Mỗi hàng hóa mang mã hiệu riêng, bên cạnh mã hiệu là các thuộc tính mô tả khác như tên hàng hóa, đơn vị tính, tài khoản kho… 1.2.7.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán Mỗi hình thức sổ kế toán có một hệ thống sổ kế toán và trình tự hệ thống hóa thông tin kế toán khác nhau. Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hóa thông tin tương ứng với hình thức kế toán đã được quy định trong chế độ kế toán hiện hành, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của doanh nghiệp về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hóa thông tin kế toán tự động trên máy theo đúng yêu cầu. Kế toán không phải lập các sổ kế toán, các báo cáo mà chỉ lọc và in ra theo yêu cầu sử dụng. Trong trường hợp cần thiết có thể cải tiến, sửa đổi nội dung, mẫu biểu của các sổ kế toán cũng như các báo cáo kế toán quản trị, song phải đảm bảo tính hợp lý, thống nhất và đúng chế độ kế toán quy định. 1.2.7.4. Tổ chức bộ máy kế toán và quản trị người dùng Quản trị người dùng là một vấn đề quan trọng khi tổ chức kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính, giúp cho doanh nghiệp có tính bảo mật dữ liệu. Do đó công tác KTBH và XĐKQBH phải thực hiện phân quyền nhập liệu cũng như
  • 26. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1726 phân quyền in sổ sách, báo cáo kế toán cho các nhân viên kế toán, quyền khai thác thông tin của giám đốc điều hành, các nhân viên khác trong doanh nghiệp một cách rõ ràng để có thể kiểm tra, quy trách nhiệm cho các nhân viên nhập liệu khi có sai sót và đảm bảo sự bảo mật về số liệu. Như vậy, ngoài việc quản lý đối tượng liên quan trực tiếp đến chu trình bán hàng theo các danh mục đặc thù cũng như các phần hành kế toán khác, việc quản lý, sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ kế toán trong kế toán máy cũng rất khác so với kế toán thủ công. Tuy nhiên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vẫn phải tuân theo chế độ, thể lệ quản lý kinh tế, tài chính và chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.
  • 27. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1727 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KẾT HIỀN 2.1. Đặc điểm chung về công ty TNHH thương mại Kết Hiền. 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. - Tên đầy đủ của công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Kết Hiền. - Địa chỉ:Khu 3 Đoài – Thị trấn Yên Lạc – Yên Lạc - Vĩnh Phúc. - Số điện thoại: 0211.3850.368 - Fax:0211.3836.443 - Mã số thuế: 2500234786 - Tư cách pháp nhân: Nguyễn Văn Kết - Chức vụ: Giám đốc - Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ - Hình thức sở hữu vốn: TNHH hai thành viên trở lên. Năm 2005 công ty TNHH thương mại Kết Hiền được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1902000652 do phòng đănh ký Kinh doanh Sở Kế Hoạch Vá Đầu Tư Tỉnh Vĩnh phúc cấp ngày 04/01/2005. Công ty được thành lập dưới hình thức Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Kể từ ngày thành lập đến nay công ty dã di vào hoạt động được 5 năm. Công ty TNHH TM Kết Hiền là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng. Ban đầu tiền thân là cửa hàng giới thiệu và bán các sản phẩm gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh các loại.Thị trường chính của Công ty lúc đầu là tỉnh Vĩnh Phúc và một số tỉnh lân cận. Do yêu cầu của thị trường và mục đích mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,đến nay các mặt hàng của Công ty đã chiếm lĩnh toàn bộ thị trường miền bắc, miền trung và một số tỉnh
  • 28. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1728 miền nam với doanh số hàng năm lên đến khoảng xấp xỉ 300 tỷ dồng.Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, Công ty chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng sự thoả mãn, hài lòng cao nhất về chất lượng, thẩm mỹ công trình. Phương châm kinh doanh của công ty là “ Uy tín, chất lượng” là tiêu chí sống còn của Công ty. 2.1.2. Đặc điểm về lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH thương mại Kết Hiền. - Mua bán vật liệu xây dựng. - Mua bán hàng gốm, xứ và đồ gỗ phục vụ trang trí nội thất. - Mua bán hàng điện tử, điện lạnh. - Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ bằng ô tô. - Mua bán và xuất nhập khẩu ô tô theo quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dưng công trình nhà các loại. - Xây dựng công trình công nghiệp. - Xây dựng công trình đường dây điện và trạm biến áp và hạ thế áp đến 35kv - Xây dựng công trình giao thông. - Xây dựng công trình thủy lợi - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh theo quy định hiện hành của nhà nước. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại Kết Hiền. Đứng đầu là Giám đốc công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 29. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1729 Sơ đồ bộ máy của công ty: Phòng thị trường: - Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tiếp thị sản phẩm dịch vụ, cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng. - Thu thập thông tin về khách hàng từ đó đưa ra chính sách hợp lý áp dụng cho từng đối tượng khách hàng. Phòng kế toán – tài vụ: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán kế toán, thực hiên các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi nhuận. Lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế và cung cấp thông tin cho công tác quản lý. Trụ sở Công ty Chi nhánh Vĩnh Yên Chi nhánh Hà Nội (5 chi nhánh) Ban giám đốc Phòng thị trường Phòng kế toán- tài vụ Phòng tổ chức Phòng bán hàng Phòng kế hoạch Chi nhánh Bình Xuyên Chi nhánh Hải Phòng
  • 30. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1730 Phòng tổ chức: - Chức năng tư vấn cho Giám đốc về công tác quản lý nhân sự và quản lý hành chính, có trách nhiệm về công tác tổ chức hành chính của Công ty thực hiện công tác kiểm tra định kỳ về việc thực hiện nội quy, quy chế, thoả ước lao động đối với cá nhân và các bộ phận của công ty. Phòng bán hàng: - Tìm hiểu về nhà cung ứng và phân tích các yếu tố thuộc môi trường ngàng từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. - Quản lý hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. - Cung cấp các số liệu về hoạt động bán hàng cho các phòng ban khác lập kế hoạch, chiến lược nhằm đảm bảo tính đồng nhất giữa các phòng ban. Phòng kế hoạch: - Thực hiện vai trò tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về các công tác thuộc lĩnh vực lập kế hoạch trung hạn, ngắn hạn và dài hạn, phối hợp với phòng thị trường tổ chức các hoạt động quảng cáo, khuyến mại tiếp thị, hỗ trợ dịch vụ sau bán hàng nhằm giúp các bô phận thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao. 2.1.4. Đặc điểm chung về công tác kế toán của công ty TNHH thương mại Kết Hiền. 2.1.4.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thương mại Kết Hiền.
  • 31. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1731 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện công tác kế toán của Công ty, hướng dẫn nhân viên sử dụng phần mềm kế toán vào công việc hạch toán. Quản lý việc phân quyền trong việc sử dụng phần mềm kế toán, theo dõi kiểm tra việc hạch toán của các kế toán viên. Đồng thời, kế toán trưởng thực hiện tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành cung cấp. Tham mưu cho lãnh đạo công ty những vấn đề về tài chính kế toán, trực tiếp cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc và chịu trách nhiệm về thông tin kế toán do mình cung cấp trước cấp trên và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Kế toán bán hàng và theo dõi côngnợ: + Theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa + Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, nhận ký cược ký quỹ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ Thủ quỹ Kế toán tiền lương, TSCĐ Kế toán thuế, ngân hàng Kế toán bán lẻ
  • 32. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1732 - Kế toán bán lẻ: theo dõitình hình bán lẻ của công ty. - Kế toán thuế, ngân hàng + Theo dõi tình hình thanh toán với nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. + Theo dõi số dư tiền gửi ngân hàng và các hoạt động phát sinh liên quan tiền gửi ngânhàng - Kế toán tiền lương và TSCĐ + Theo dõi sự tăng, giảm của TSCĐ + Tríchkhấu hao và phân bổ khấu hao + Đánh giá lại TSCĐ + Tính và thanh toán lương cho CB & NV - Thủ quỹ : + Chịu trách nhiệm thu, chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty và vào sổ quỹ. + Chịu trách nhiệm thu tiền hàng từ các cửa hàng và nộp ngân hàng số tiền ngoài định mức dự trữ tiền mặt’ 2.1.4.2. Đặc điểm về hình thức kế toán của công ty TNHH thương mại Kết Hiền. * Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ Kế toán Việt Nam theo quyết định số 48/2006/QĐ– BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ hạch toán: công ty sử dụng Việt Nam đồng. - Côngty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai theo tháng.
  • 33. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1733 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kế khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá vốn hàng nhập kho theo trị giá mua thực tế và trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng một lần vào cuối tháng. - Phương pháp khấu hao áp dụng: khấu hao theo đường thẳng. * Về hình thức kế toán và trình tự ghi sổ kế toán. Áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế toán trên máy. Đây là hình thức kế toán giản đơn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phán ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). 2.1.4.3. Đặc điểm kế toán ở Công ty TNHH thương mại Kết Hiền trong điều kiện áp dụng kế toán máy Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA 7.9 của công ty cổ phần MISA cung cấp. Các nghiệp vụ phát sinh sẽ được cập nhật vào máy tính, sau đó chương trình sẽ xử lý thông tin để làm cơ sở cho việc lập báo cao tài chính. Nhờ vậy, côngty không chỉ đảm bảo được tính đồng bộ và hệ thống trong bộ phận kế toán mà ở các bộ phận quản lý chức năng khác.
  • 34. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1734 Giao diện nền phần mềm kế toán MISA 7.9 mà Công ty TNHH TM Kết Hiền sử dụng:  Chức năng của menu chính trong phần mềm: - Menu tệp: bao gồm các chức năng về dữ liệu như: Mở dữ liệu, đóng dữ liệu, bảo trì dữ liệu, xuất khẩu dữ liệu, nhập khẩu dữ liệu, in báo cáo… và chức năng kết thúc để thoát khỏi phần mềm.
  • 35. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1735 - Menu soạn thảo: Cho phép nhập số dư ban đầu và thiết lập các hệ thống danh mục phục vụ cho việc cập nhật các hóa đơn, chứng từ kế toán như việc thiết lâp Hệ thống tài khoản, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, vật tư, hàng hóa,… Việc thiết lập này nên thực hiện ngay sau khi bắt đầu sử dụng hệ thống kế toán MISA 7.9. Phần mềm còn cho phép cập nhật, sửa đổi các mẫ chứng từ, cho phép viết thư gửi khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên,… Chức năng tìm kiếm cho phép tìm kiếm các thông tin trong toàn bộ hệ thống theo các điều kiện thiết lập tùy ý. - Menu hệ thống bao gồm các chức năng về hệ thống như: thiết lập ngày hạch toán, thực hiện Ghi sổ/ Bỏ ghi sổ theo lô, thay đổi mật khẩu, thiết lập và phân quyền sử dụng cho từng nhóm người sử dụng phần mềm, thiết lập các tùy chọn khi sử dụng phần mềm…
  • 36. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1736 - - Menu nghiệp vụ gồm 11 chức năng, mỗi chức năng tương ứng với một phân hệ. Phần này sẽ hướng dẫn thao tác sử dụng với từng phân hệ của phần mềm kế toán MISA 7.9
  • 37. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1737 - Menu Báo cáo: cho phép xem và in tất cả các báo cáo theo từng phân hệ
  • 38. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1738 - Menu Cửa sổ: cho phép hiển thị các cửa sổ đang mở dưới các hình thức khác nhau như xếp lớp, dàn phẳng hoặc đóng tất các cửa sổ đang mở, chọn cửa sổ để lam việc - Menu Trợ giúp: Hiển thị các trợ giúp khi sử dụng phần mềm, giới thiệu về MISA, hiển thị bản quyền của phần mềm. Tồ chức mã hóa các đối tượng quản lý đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty * Danh mục chứng từ: Được mã hóa theo ký hiệu viết tắt của chữ cái đầu của chứng từ đó như: - PT : Phiếu thu tiền mặt. - PC: Phiếu chi tiền mặt. - N: Phiếu nhập kho. - X: Phiếu xuất kho. - K: Phiếu khác.
  • 39. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1739 * Danh mục tài khoản: Danh mục tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng là danh mục có sẵn trong hệ thống tài khoản chuẩn theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC, căn cứ vào yêu cầu kế toánvà quản lý chitiết các đốitượngphục vụ côngtác quản lý doanh nghiệp, công ty đã thực hiện xây dựng hệ thống danh mục tài khoản chi tiết cần sử dụng. * Danh mục nhà cung câp, khách hàng Là danh mục đơn vị, cá nhân mua, bán, đơn vị cá nhân trong nội bộ công ty...chứa đựng tên các đối tượng liên quan đến các tài khoản công nợ. Danh mục này được mã hóa bằng cách viết tắt tên, địa chỉ của nhà cung cấp, khách hàng + Khách hàng Ánh hồng: Ánh Hồng + Nhà cung cấp Cty CP Viglacera Tiên Sơn: TS
  • 40. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1740 Danh mục khách hàng Danh mục nhà cung cấp
  • 41. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1741 * Danh mục hàng hóa: Danh mục này được mã hóa theo Loại vật tư + tên viết tắt của vật tư Hoặc lấy theo mã có sẵn của vật tư,….Do tính chất hàng hóa nhiều chủng loại khác nhau nên nói chung là mã hóa theo viết tắt của mã vật tư. Được minh họa như sau: Danh mục hàng hóa
  • 42. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1742 Trình tự ghi sổ kế toán của phần mêm MISA: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối thang, năm: Đối chiếu, kiểm tra: 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Kết Hiền. 2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của công ty TNHH thương mai Kết Hiền. Chứng từ kế toán ban đầu Nhập liệu vào máy Xử lý tự động theo chương trình Sổ kế toán: - Nhật ký chung - Sổ kế toán chi tiết - Sổ kế toán tổng hợp - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 43. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1743  Đặc điểm hàng hoá: Công ty TNHH thương mại Kết Hiền hoạt động kinh doanh trên hầu hết các tỉnh ở miền Bắc và có phương trâm kinh doanh là: Chất lượng – Giá hợp lý – Dịch vụ hoàn hảo. Từ mục tiêu đó công ty Kết Hiền đã cung cấp ra thị trường nhiều sản phẩm về gốm, xứ,… phục vụ cho các công trình xây dựng. + Các loại gạch như: Gạch chống trơn, gạch ốp, gạch lát,… + Các loại bồnnhư: Bồn nước ROSSIđứng, bồn nằm, bồn rửa mặt,… + Các loại ngói: Ngói hài HL, Ngói sông cầu, ngói lợp,… ………………….. Đây là những loại sản phẩm cần thiết cho các công trình xây dựng, những sản phảm này có chất lượng tốt, giá cả hợp lý và mẫu mã đẹp. Xuất phát từ nhu cầu thị trường về sự phát triển của các công trình xây dựng nên công ty đã xây dựng hệ thống các cửa hàng, các đại lý nhằm đẩy mạnh tiêu thụ, đưa sản phẩm tới người tiêu dùng.  Đặc điểm về thị trường tiêu thụ hàng hoá: Do yêu cầu của thị trường và mục đích mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,đến nay các mặt hàng của Công ty đã chiếm lĩnh toàn bộ thị trường miền bắc, miền trung và một số tỉnh miền nam với doanh số hàng năm lên đến khoảng xấp xỉ 300 tỷ dồng  Đặc điểm về phương thức bán hàng: Mặt hàng kinh doanh của công ty rất đa dạng nhiều chủng loại về các mặt hàng phục vụ cho xây dựng khác nhau, được nhập từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Do vậy công ty sử dụng hai phương pháp bán hàng chủ yếu sau:  Bán lẻ
  • 44. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1744 Do địa bàn hoạt động kinh doanh của công ty là ở tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh ở miền Bắc, nên công ty đã mở các hệ thống cửa hàng trưng bày và bán lẻ để phục vụ trực tiếp cho mọi nhu cẩu của người dân. Hình thức bán lẻ có thể là thu tiền ngay hoặc là trả sau.  Bán buôn theo hình thức chuyển hàng Đây là hình thức chủ yếu, chiếm phần lớn doanh thu bán hàng và được tiến hành ở tất cả các bộ phận kinh doanh của công ty trên cơ sở hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa công ty và khách hàng. Theo hình thức này công ty sẽ vận chuyển hàng đến tận nơi cho khách hàng theo đúng số lượng, chất lượng, giá cả như đã xác định trong hợp đồng kinh tế.  Đặc điểm về hình thức thanh toán Nhằm thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh toán mà công ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau: - Xét về thời điểm thanh toán: + Thanh toán ngay (thanh toán trực tiếp): được áp dụng chủ yếu trong trường hợp các khách hàng không thường xuyên mua, khối lượng hàng mua không lớn. Với hình thức này thường là thanh toán bằng tiền mặt. + Thanh toán trả chậm (bán chịu): được áp dụng chủ yếu đối với các khách hàng quen, mua với khối lượng lớn và có uy tín đối với Công ty. Với hình thức này thường thì các khoản trả chậm này không có lãi. - Xét về phương diện thanh toán: + Thanh toan bằng tiền mặt + Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
  • 45. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1745 2.2.2: Thực trạng kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.2.1: Kế toán doanh thu. * Nội dung: Doanh thu bán hàng của Công ty có được là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động bán hàng hóa. Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng thì đồng thời xuất hóa đơn GTGT. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm xuất hóa đơn GTGT. Do Công ty TNHH TM Kết Hiền nộp thuế TGTG theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. * Chứng từ kế toán công ty sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTKT) - Phiếu xuất kho - Tờ khai thuế. - Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng. * Tài khoản kế toán công ty sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp được công ty sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng. * Mã hóa danh mục khách hàng tại công ty TNHH thương mại Kết Hiền. Để đáp ứng yêu cầu theo dõi chi tiết đối với từng khách hàng, và sự thuận tiện trong việc nhập dữ liệu vào phần mềm, kế toán tiến hành mã hóa đối với các khách hàng. Ví dụ: Mã hóa khách hàng là Cửa hàng Thắng Phương, mã số TP. Kế toán tiến hành cac bước sau: Từ giao diện nền MISA vào soạn thảo, chọn Khách hàng, chọn thêm, xuất hiện hộp thoại:
  • 46. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1746 Phần thông tin chung, kế toán tiến hành nhập: Thực tế tại công ty, thường khó thu thập đầy đủ tất cả các thông tin của khách hàng theo phần Thông tin chung. Do vậy, phần lớn, kế toán chỉ nhập những thông tin vào ô cần thiết nhất, ví dụ như các ô: Mã, công ty, số điện thoại, địa chỉ. - Tại ô “Mã’ nhập “TP’ - Tại ô “ Công ty” nhập “CH Thắng Phương” - Tại ô “ Số điện thoại” nhập “0433840259” - Tại ô “Tên” nhập “ Anh Phương” - Tại các ô: “Chức danh”, “Họ”, “Tên đệm”, “Người liên lạc”, “Fax”, “Di động”, “Email”, “Website” nếu có đủ các thông tin này ta sẽ nhập vào. Nếu không có, ta có thể bỏ trống và mọi liên lạc với khách hàng ta sẽ gọi vào số điện thoại của công ty đó.
  • 47. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1747 - Tại ô “Địa chỉ” nhập “Xuân mai:0433840259” - Tại các ô “Quận/huyện”, “Tỉnh/thành”, “Mã vùng”, “Nước” ta có thể nhập hoặc không. - Thường địa chỉ gửi hóa đơn, địa chỉ chuyển hàng là địa chỉ của khách hàng nên ta có thể bỏ trống. Sau đó nhấn nút “Đồng ý” để lưu, công việc mã hóa hoàn thành. Nếu không muốn lưu nhấn “hủy bỏ”.Khi việc mã hóa khách hàng hoàn thành thì khách hàng được lưu tại danh mục khách hàng của công ty.
  • 48. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1748 * Trình tự kế toán doanh thu bán hàng: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của công ty thì giao dịch với phòng kinh doanh của Công ty thông qua đơn đặt hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng, các nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng. Khi giao hàng cho khách hàng qua kho nhân viên phòng kinh doanh lập Hóa đơn giá trị gia tăng. Để xác định doanh thu bán hàng, làm 3 liên: Khách hàng Có nhu cầu mua hàng Phòng thị trường Lập hợp đồng, viết Hóa đơn GTGT Phòng kế toán Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu khach hàng nhập số liệu vào máy Phiếu xuất kho Chứng từ: Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết TK 5111 Báo cáo bán hàng Sổ Cái TK 511 Sổ Nhật ký chung Các sổ liên quan khác
  • 49. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1749 - Liên 1 ( màu tím ) : lưu làm cuống - Liên 2 ( màu đỏ) : giao cho khách hàng - Liên 3 ( màu xanh ) : dùng để luân chuyển Ví dụ: Ngày 12/12/2009, Công ty xuất kho bán hàng cho Cửa hàng Thắng Phương theo Hóa đơn GTGT 03044. Phiếu xuất kho số 03044 ngày 12/12/2009. HÓA ĐƠN (GTGT) Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Liên 1: Lưu Mẫu 01(GTKT – 3LL) KH/2009B Số 0003044 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Kết Hiền Địa chỉ: TT Yên Lạc – Huyện Yên Lạc – Vĩnh Phúc Số điện thoại: 211.3850.368 Fax: 0211.3836.443 Mã số thuế: 2500234786 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thắng Đơn vị: Cửa hàng Thắng Phương Địa chỉ: Xuân Mai – Hà Nội Điện thoại: 0433.840.259 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) A B C 1 2 3=1x2 1 Gạch lát D6015 loại 1 màu D3 Hộp 100 205.700 20.570.000 2 Gạch ốp CZ4510 Hộp 50 162.000 8.100.000 3 Gạch điểm CZ4510 đỏ Viên 20 36.190 723.800 4 Gạch điểm CZ4510 vàng Viên 40 14.285 571.800 Cộng tiền hàng 29.965.600
  • 50. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1750 Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.498.280 Tổng cộng tiền thanh toán 31.463.880 Số tiền bằng chữ: Ba mươi mốt triệu bốn trăm sáu mươi ba nghìn tám trăm tám mươi tám đồng chẵn Người mua hàng ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Để nhập hóa đơn trên vào phần mềm, kế toán tiến hành các thao tác sau: Từ giao diện nền, chọn mục Bán hàng, sẽ xuất hiện giao diện bán hàng như sau: Từ giao diện Bán hàng, chọn mục Hóa đơn, xuất hiện hộp thoại và nhấn nút “Thêm” để tiến hành nhập:
  • 51. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1751
  • 52. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1752 Phần “Khách hàng”: - Tại ô “Tên” nhấn F3 để vào danh mục khách hàng, chon mã số “TP”, phần mềm sẽ tự động nhập tên khách hàng vào ô bên cạnh là “ CH Thắng Phương”. - Ô “Địa chỉ”, “Đại diện” chương trình sẽ tự động nhập. Phần chứng từ: - Ô “Ngày” và “Số chứng từ” chương trình sẽ tự động nhập - Tại ô “số HĐ” nhập 3044 - Tại ô “Ngày HĐ” nhập 12/12/2009 - Tại ô “Loại tiền” chọn VNĐ - Ô “Tỷ giá” và ô “ TK phải thu” chương trình tự nhập lần lượt là “1” và “131” - Tại ô “Mã hàng” nhấn F3 để vào danh mục hàng hóa, chọn mã số D6015A1- D3 khi đó ô “diễn giải” chương trình sẽ tự động nhập là “Gạch lát D6015 loại 1 màu D3” Mục “Hàng tiền”: - Tại ô “mã kho” chọn “156” - Tại ô “Đơn vị” chọn “hộp” - Tại ô “SL quy đổi” nhập số lượng bán vào - Tại ô “Số lượng” máy tự động nhập ra - Tại ô “Đơn giá quy đổi” máy sẽ tự động nhập ra - Tại ô “Tài khoản” chương trình tự nhập sẵn “511” - Tại ô “Thành tiền” chương trình sẽ tự động tính Mục “Thuế”: - Tại ô “Mã thuế” chọn “VO5” khi đó ô “thuế suất” chương trình sẽ tự nhập là “5”. - Tại ô “Tiền thuê” chương trình sẽ tự động tính và nhập.
  • 53. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1753 - Tại ô “TK thuế” chương trình tự nhập sẵn là “3331”. - Tại ô “diễn giải” nhập “BH CH Thắng Phương” Khi đó, chương trình sẽ tự nhập “Tiền hàng” là “29.965.600”, “Chiết khấu” là “0”, “thuế” là “1.498.280”, “Tổng cộng” là “31.463.880” Cuối cùng, kế toán nhấn nút “Cất” để lưu hóa đơn vào máy. Nếu không muốn lưu nhấn nút “Hoãn”. Khi kế toán lưu hóa đơn vào máy, chương trình sẽ tự động ghi giảm số lượng hàng hóa trong kho, ghi bút toán Nợ TK 632, Có TK 156. Công việc kế toán được giảm nhẹ do không phải nhập phiếu xuất kho vào chương trình, vì mỗi một hóa đơn được nhập và lưu vào phấn mềm, chương trình sẽ tự động lập phiếu xuất kho. Đồng thời, chương trình sẽ ghi vào Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái các TK liên quan. Khách hàng có thể thanh toán tiền hàng ngay bằng tiền mặt, thanh toán qua chuyển khoản hoặc có thể mua chịu tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng. Tùy từng mặt hàng mà công ty có chính sách công nợ khác nhau, có lô hàng chấp nhận cho khách hàng nợ 7 ngày, 10 ngày, 14 ngày, 30 ngày,…
  • 54. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1754 Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt: Ví dụ: Ngày 12/12/2009, cửa hàng Thắng Phương trả tiền hàng theo HĐ 0018 ngày 12/12/2009 bằng tiền mặt VNĐ. Công ty TNHH TM Kết Hiền TT.Yên Lạc-Yên lạc – Vĩnh Phúc PHIẾU THU Mẫu số 02 - TT Ngày: 12/12/2009 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Số: 884 PT ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Ghi Nợ:1111 Ghi Có: 131 Người nộp tiền: CH Thắng Phương Địa chỉ: Xuân Mai – 0433 840 259 Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 50.250.000 VNĐ Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc: HĐ GTGT 0018 Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): mươi triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):…………………………………… + Tỷ giá quy đổi:…………………………………………………………. Việc nhập Phiếu thu tiền hàng trên vào máy được kế toán tiền tiến hành như sau: Từ màn giao diện nền Misa, chọn Bán hàng, chọn Thu tiền, xuất hiện hộp thoại:
  • 55. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1755 Vì để thuận tiện cho việc theo dõi công nợ, giảm thiểu việc nhập, sai sót, nên hầu hết, các phiếu thu tiền hàng, kế toán công ty nhập vào Thu tiền trong mục Bán hàng của phần mềm kế toán. Các thao tác được thực hiện như sau: Nhấn nút “Thêm” để nhập - Tại dòng “Ngày”, “Số” chương trình tự động nhập là “12/12/2009”, “884PT”. Ta tích vào mục “Tiền nợ”. - Tại ô “Thu của” nhấn F3 để chọn mã số “TP” – Cửa hàng Thắng Phương. Khi đó, phần mềm sẽ cho hiển thị các Hóa đơn (ngày, loại, số phải thu) đã lưu mà khách hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán còn thiếu. - Tại ô “Diễn giải” nhập “thanh toán tiền hàng”. - Tại ô “ Số thu của khách hàng” nhập “50.250.00” - Tại ô “loại tiền” chọn “VNĐ”.
  • 56. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1756 - Tại ô “Tỷ giá”, “Quy đổi” chương trình sẽ tự động nhập. - Tại ô “Phương thức thanh toán” chọn “Tiền mặt”. - Tại ô “TK phải thu”, “TK thanh toán” chương trình tự nhập lần lượt là “131”, “111”. - Tại cột dấu tích, dùng để đánh dấu những hóa đơn bán hàng được trả tiền. Kế toán chỉ cần tích vào các dòng hóa đơn , chương trình sẽ tự động tính, và phân bổ số trả cho từng hóa đơn, tính số còn thiếu của mỗi hóa đơn. - Tại cột “quy đổi”, chương trình sẽ tự động nhập “50.250.000”. - Dòng “Tổng cộng” và “ Số đã sử dụng”, chương trình sẽ tự động tính và nhập. Ta thấy có 2 nút: “Chọn trả tự động” và “Bỏ chọn” Đối với nút “Chọn trả tự động”, khi ta kích vao nút này, với những hóa đơn mà khách hàng chưa thanh toán đủ, chương trình sẽ tự động tích vào các hóa đơn, và phân bổ số trả cho từng hóa đơn được đánh dấu tích, tổng số tiền trả sẽ bằng số tiền thu được. Đối với nút “Bỏ chọn”, khi ta kíchvào nút này, sẽ bỏ chọndấu tích mà đã tích. Sau đó nhấn nút “Cất” để lưu phiếu thu vào máy. Khi nhấn nút Cất xong, hộp thoại sẽ hiển thị hóa đơn mà được thanh toán (hóa đơn được đánh dấu tích). Chương trình sẽ tự động lên sổ chi tiết TK 1111, 131 và sổ cái TK 111,131. Trường hợp thanh toán bằng tiền chuyển khoản, sau khi nhập giấy báo Có của Ngân hàng, kế toán kiểm tra và đóng dấu “Đã thu séc” vào Hóa đơn GTGT. Ví dụ: Giấy báo Có số 213 ngày 20/12/2009 của Ngân hàng Công Thương, số tiền là 50.000.000 VNĐ, CH Thắng Phương thanh toán tiền hàng.Kế toán tiến hành như sau:
  • 57. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1757 Từ giao diện nền chọn mục “Bán hàng”, chọn “ Thu tiền”, xuất hiện hộp thoại, nhấn nút “Thêm” để nhập. Cách nhập tương tự như nhập phiếu thu và tại ô “Phương thức thanh toán” chọn “Tiền gửi ngân hàng”. Sau đó nhấn nút Cất để lưu lại.Số liệu từ chứng từ này sẽ chạy vào sổ chi tiết TK 131 ( biểu 2.01), sổ cái TK131(biểu 2.02), sổ cái TK111. Muốn xem in sổ sách của TK 131, ta thực hiện các bước in sổ sách.
  • 58. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1758 Biểu 2.01 Công ty TNHH TM Kết Hiền TT Yên Lạc,Yên Lạc, Vĩnh Phúc SỔ THEO DÕI CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TK131 Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2009 TÊN ĐỐITƯỢNG: Cửa hàng Thắng Phương Đơn vị tính: VNĐ STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Tài k nhoản Đơn vị tính Số lượ ng SỐ TIỀN Số liệu Ngày tháng Nợ Có Nợ CóNX TC Số dư đầu kỳ: 99.855.588 1 X0144 6/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 19.372.500 Gạch lát TH 430 loại 1 131 5111 Hộp 400 18.450.000 131 33311 922.500 2 X0145 7/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 8.108.100 Gạch ốp Q2545 loại 1 131 5111 Hộp 150 7.722.000 131 33311 386.100 3 X0151 9/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 29.437.013 Gạch chân tường VT 416 131 5111 Hộp 250 10.028.250 Gạch ốp Q2542 loại 2 131 5111 Hộp 400 18.007.000 131 33311 1.401.763 4 X0155 12/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 31.463.880 Gạch lát D6015 loại 1 màu D3 131 5111 Hộp 100 20.570.000 Gạch ốp CZ4510 131 5111 Hộp 50 8.100.000 Gạch điểm CZ4510 đỏ 131 5111 Viên 20 723.800 Gạch điểm CZ 4510 vàng 131 5111 viên 40 571.800 131 33311 1.498.280
  • 59. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1759 5 K0269 12/12/2009 CH Thắng Phương trả tiền hàng 1111 131 50.250.000 6 X0158 20/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 16.342.204 Gạch ốp Q2504 loại 1 131 5111 Hộp 150 7.524.000 Gạch chân tường MTL VT5001 loại 1 131 511 Hộp 40 8.040.004 131 33311 778.200 7 K0280 20/12/2009 CH Thắng Phương trả tiền hàng 1121 131 50.000.000 8 X0185 25/12/2009 Bán hàng cho CH Thắng Phương 21.405.388 Gạch ốp P2520 loại 1 131 5111 Hộp 250 12.338.000 Gạch chân tường MTL VT5002 loại 1 131 5111 Hộp 40 8.048.084 131 33311 1.019.304 Phát sinh trong kỳ : 225.984.673 100.250.000 Số dư cuối kỳ 125.734.673 Hà nội,ngày 31 tháng 12 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 60. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1760 Biểu 2.02 C«ng ty TNHH - TM KÕt HiÒn TT. Yªn L¹c - Yªn L¹c - VÜnh Phóc TRÍCH sæ c¸i tµi kho¶n Tõ ngµy 01/12/2009 ®Õn ngµy 31/12/2009 Tµi kho¶n 131 Ph¶i thu kh¸ch hµng TK ®èi øng Tªn TK ®èi øng Nî Cã Sè dư đầu tháng 584,326,360 1111 TiÒn ViÖt nam 5,562,769,468 331 Ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n 60,643,000 511 Doanh thu 9,267,652,846 1121 TiÒn ViÖt Nam 3,932,982,197 33311 ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®Çu ra 472,407,752 Céng 10,324,386,958 9,556,394,665 Sè dư cuèi kú 767,992,293 Ngêi lËp Thñ trëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn)
  • 61. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1761 Biểu 2.03 Công ty TNHH TM Kết Hiền Khu 3 Đoài, thị trấn Yên Lạc, Yên Lạc, Vĩnh Phúc SỔ CHI TIẾT Từ ngày 1/12 đến 31/12 năm 2009 Tên tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính:VNĐ NTGS Chứng từ GS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 8/12/2009 03020 8/12/2009 Xuất bán gạch lát CKT600x600 cho CH Hải Vượng 131 7,500,000 Xuất bán gạch chống trơn TH2517 loại 3 cho CH Trịnh Phê 131 10,500,000 ………………. 9/12/2009 03027 9/12/2009 Xuất bán gạch chống trơn TH2515 loại 3 cho CH Đình Tấn 131 3,500,000 Xuất bán gạch chống trơn TH2517 loại 1 cho CH Đình Tấn 131 4,000,000 …………….. 10/12/2009 03034 10/12/2009 Xuất bán gạch chân tường CT02 cho CH Ngọc Nhã 131 2,600,000 Xuất bán gạch chống trơn TH2515 loại 1 cho CH Ngọc Nhã 131 4,000,000 ……………… 11/12/2009 3040 11/12/2009 Xuất bán gạch lát 30x30 cho CH Anh Văn 131 4,000,000 Xuất bán gạch lát TQ30x45 cho CH Anh Văn 131 10,000,000 ………………. 12/12/2009 03044 12/12/2009 Xuất bán gạch lát D6015 loại 1 màu D3 cho CH Thắng Phương 131 20,570,000 Xuất bán ốp CZ4510 cho CH Thắng Phương 131 8,100,000 Xuất bán gạch điểm CZ4510 đỏ cho CH Thắng Phương 131 723,800 Xuất bán gạch điểm CZ4510 vàng cho CH Thắng Phương 131 571,800 884PT 12/12/2009 CH Thắng Phương thanh toán tiền hàng 111 50,250,000 …………………… 13/12/09 03052 13/12/09 Xuất bán gạch chân tường CMC501 loại 1 cho cty CP du lịch-dịch vụ Hạ Phú 131 9,000,000 Xuất bán gạch chống trơn TH2517 loại 1 cho cty CP du lịch-dịch vụ Hạ Phú 131 7,200,000
  • 62. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1762 …………………… 15/12/09 03070 15/12/09 Xuất bán gạch lát MMC60043 loại 1 cho cty TNHH Hùng Trang 131 7,800,000 03071 Xuất bán gạch viền CV02 cho cty TNHH VLXD vận tải Ngọc tú 131 18,333,250 …………………. 20/12/09 NT213 20/12/09 CH Thắng Phương thanh toán tiền hàng 112 50,000,000 29/12/09 03095 29/12/09 Xuất bán gạch lát D605 loại 1 cho Lưu Thị Kim Liên 131 19,044,000 03096 Xuất bán gạch lát M5015 loại 1 màu N cho cty CPXL Hưng Yên 131 17,142,800 ………………… 30/12/09 03115 30/12/09 Xuất bán gạch lát H402 loại 1 aho DNTN Duy Tiến 131 18,900,000 …………………… 31/12/09 03130 31/12/09 Xuất bán gạch lát CKT600x600 cho CH Lý Thành 131 1,000,000 Xuất bán gạch lát LK11 loại 1 cho CH Lý Thành 131 5,000,000 …………….. KC12 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả bán hàng 911 9,278,331,417 Phát sinh trong kỳ: 9,278,331,417 9,278,331,417 Số dư cuối kỳ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 63. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1763 Biểu 2.04 C«ng ty TNHH - TM KÕt HiÒn TT. Yªn L¹c - Yªn L¹c - VÜnh Phóc sæ c¸i tµi kho¶n Tõ ngµy 01/12/2009 ®Õn ngµy 31/12/2009 Tµi kho¶n 511 Doanh thu b¸n hµng TK ®èi øng Tªn TK ®èi øng Nî Cã Sè d ®Çu kú 131 Ph¶i thu cña kh¸ch hµng 9,267,652,846 911 X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 9,278,331,417 1111 TiÒn ViÖt nam 10,678,571 Céng 9,278,331,417 9,278,331,417 Sè d cuèi kú Ngêi lËp Thñ trëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hätªn) 2.2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Thông thường, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: + Chiết khấu thương mại. + Giảm giá hàng bán hàng. + Hàng bán bị trả lại. + Thuế TTĐB, Thuế XNK (nếu có). Các khoản chiết khấu thương mại công ty không mở tài khoản theo dõi vì công ty đã xây dựng mức chiết khấu cho từng khách hàng trong biểu mức chiết khấu tùy theo chiến lược kinh doanh của công ty. Vì thế Công ty không mở TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
  • 64. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1764 Đối với các khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán hàng, Công ty mở TK 5212 và TK 5213 để theo dõi. Thông thường sau khi ký hợp đồng và viết hóa đơn GTGT Công ty giao hàng cho khách hàng nhưng không đúng với yêu cầu trong hợp đồng đã ký như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn thì Công ty trực tiếp giảm giá người mua trên giá bán hàng. Còn trường hợp khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán và nhận được hàng phải đem trả lại Công ty do lỗi yêu cầu về kỹ thuật. Công ty sẽ trực tiếp tiến hàng kiểm tra yêu cầu về kỹ thuật cùng với người bán hàng, nếu như đúng là lỗi do công ty thì kế toán ghi nhận về hàng bán bị trả lại. Trong tháng 12/2009 này do công tác thu mua, vận chuyển hàng hóa diễn ra khá tốt nên trong tháng không xảy ra hiện tượng hàng hóa bị trả lại và giảm giá hàng bán hàng. Công ty không kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Mặt khác côngty chỉ có hoạt độngnhập khẩu hàng hóa bán trong nước không có hoạt động xuất khẩu nên không có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phát sinh Vì thếmà trongtháng 12/2009, Doanh nghiệp không có các khoảngiảmtrừ doanhthu. 2.2.3. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán của công ty TNHH thương mại Kết Hiền * Nội dung: Giá vốn hàng bán của Công ty là trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua phân bổ cho hàng đã bán đó. Để tổng hợp giá vốn hàng xuất kho trong kỳ phải căn cứ vào phương pháp tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho phù hợp. * Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại công ty: Trị giá vốn hàng Trị giá mua thực tế Chi phí mua phân xuất kho hàng xuất kho bổ cho hàng xuất kho= +
  • 65. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1765 Tại công ty trị giá mua thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền tháng. Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính được giá bình quân của hàng hóa theo công thức: Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Trị giá mua hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân Còn chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho được tính theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua phát sinh trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất khoTrị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ Trị giá mua hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân Còn chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho được tính theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua phát sinh trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất khoTrị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
  • 66. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1766 * Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) để làm căn cứ hạch toán giá vốn hàng bán. * Tài khoản kế toán sử dụng: Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng: - TK 632 – Giá vốn hàng bán hàng. - TK 156 – Hàng hóa. Trong đó TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2 là: TK 1561 – Giá mua hàng hóa TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa. * Quy trình nhập liệu và kết xuất: Sơ đồ 2.08: Với mỗi hóa đơn GTGT được nhập và lưu vao Misa, thì chương trình sẽ tự độnglập phiếu xuất kho kèm theo, nên kế toán không phảinhập phiếu xuất kho vào máy, và phần mêm ghi bút toán: Nợ TK 632, Có TK 156 và giá xuất kho được chươngtrìnhtính và ghi vào luôn. Chương trìnhsẽtự độngghi bút toán trên vào sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái các TK liên quan như: 632, 156 theo trị giá vốn hàng hoá. Sổ Cái TK 632. Ví dụ: Sau khi nhập và lưu Hoá đơn GTGT thì lúc đó chương trình tự ghi giảm số lượng hàng hoá, tự độngghi búttoán Nợ TK 632, Có TK156 vào các sổ kế toán liên quan. Phòng thị trường Hóa đơn GTGT Kế toán bán hàng - Sổ Cái TK 632 - Báo cáo xuất nhập tồn - Sổ Nhật ký chung (cuối tháng kết chuyển tự động)
  • 67. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1767 Biểu 2.05 Công ty TNHH TM Kết Hiền Khu 3 Đoài, thị trấn Yên Lạc, Yên Lạc, Vĩnh Phúc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009 Tên tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - ….. ….. ….. ….. ….. 12/12/09 03044 12/12/09 Bán hàng cho CH Thắng Phương 156 27,969,040 ……… …. …. ………….. 28/12/09 03080 28/12/09 Bán hàng cho Lưu Thị kim Liên 156 56,823,347 03081 Bán hàng cho cty Hà Vinh 156 18,428,400 03081 Bán hàng cho cty CPXL Hưng Yên 156 18,710,421 ………….. 29/12/09 03095 29/12/09 Bán hàng cho Lưu Thị kim Liên 156 16,989,296 03096 Bán hàng cho cty CPXL Hưng Yên 156 15,890,487 03097 Bán hàng cho CH Linh Năm 156 3,110,605 …….. 30/12/09 03115 30/12/09 Bán hàng cho DNTN Duy Tiến 156 17,581,516 03116 Bán hàng cho CH Lăng Thịnh 156 1,022,072 03117 Bán hàng cho CH Lan Việt 156 2,994,957 ……………… 31/12/09 03130 21/12/09 Bán hàng cho CH Lý Thành 156 5,562,669 03131 Bán hàng cho CH Quang Hằng 156 15,307,217 03132 Bán hàng cho CH Hòa Lợi 156 9,963,964 …………………… Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8,718,743,159 Cộng số phát sinh tháng 12/2009 8,718,743,159 8,718,743,159 Số dư cuối kỳ - - NGƯỜI GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 68. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1768 Biểu 2.06 C«ng ty TNHH - TM KÕt HiÒn TT. Yªn L¹c - Yªn L¹c - VÜnh Phóc TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tõ ngµy 01/12/2009 ®Õn ngµy 31/12/2009 Tµi kho¶n 632 Gi¸ vèn hµng b¸n TK ®èi øng Tªn TK ®èi øng Nî Cã Sè phát sinh trong tháng 12 156 Hµng hãa 8,718,743,159 911 X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 8,718,743,159 Céng 8,718,743,159 8,718,743,159 Sè d cuèi kú Ngêi lËp Thñ trëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) 2.2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng. * Nội dung: Thuế phải nộp của Công ty đối với hoạt động bán hàng là thuế GTGT đầu ra phải nộp của hoạt động bán hàng. Công ty vẫn đang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai theo tháng. * Phương pháp tính Khi tiêu thu hàng hóa, dựa vào mức thuế giá trị gia tăng đã được xác định khi mua từng loại hàng hóa đó, chủ yếu là 5% và 10% thì khi xuất bán Công ty cũng phải chịu một khoản thuế giá trị gia tăng trên doanh thu bán ra. Phương pháp tính thuế GTGT Công ty áp dụng là phương pháp khấu trừ thuế. Thuế GTGT đầu ra của Công ty được xác định theo công thức:
  • 69. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1769 Số thuế giá trị gia Thuế suất thuế Doanh thu bán hàng tăng đầu ra giá trị gia tăng chưa có thuế Số thuế giá trị gia Số thuế giá trị Số thuế giá trị gia tăng tăng phải nộp gia tăng đầu ra đầu vào được khấu trừ * Chứng từ sử dụng: Để hạch toán thuế giá trị gia tăng, kế toán căn cứ trên hóa đơn Giá trị gia tăng do Bộ Tài chính phát hành. * Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra và số thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế toán sử dụng TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp. * Quy trình nhập liệu và trình tự hạch toán: Sơ dồ: Khi nhập liệu Hóa đơn GTGT kế toán nhập thuế suất vào ô “ Tỷ lệ VAT ” trong “phiếu xuất kho” chương trình tự động định khoản bút toán thuế. Số liệu từ Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Bảng kêhóa đơn hàng hóa bán ra Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 333 và sổ liên quan khác = = x = = _
  • 70. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1770 “Phiều xuất kho” sẽ tự chạy vào Sổ Nhật ký chung ; Sổ cái TK 333; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu 2.13) Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào, khi nhập liệu cho phiếu nhập kho hoặc các chứng từ có liên quan khác, kế toán định khoản bút toán thuế giá trị gia tăng. Số liệu từ các chứng từ này theo lập trình sẽ chạy vào Bảng kê chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Biểu 2.07)) và các sổ sách, báo cáo có liên quan khác. Cuối tháng, kế toán thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng bằng cách: Kích chuột vào phần “nghiệp vụ”, chọn “thuế”, chọn “kê khai thuế” thì phần mềm tự động lập và in Tờ khai thuế GTGT căn cứ vào Bảng kê khai thuế đầu vào và Bảng kê thuế đầu ra đã lập. Để xem in bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu 2.08), Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Biểu 2.09) ta ấn vào nút “ In” ở dưới mỗi bảng kê, tờ khai. Việc in sổ Cái TK 3331 được thực hiện như xem in các sổ sách tài khoản trước.
  • 71. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1771 Biểu 2.07 Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo thông tư BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO số 60/2007/TT-BTC ngày (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) 14/6/2007 của Bộ Tài Chính) Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2009 Người nộp thuế: Công ty TNHH TM Kết hiền Mã số thuế: 2500234786 Đvt: VNĐ STT Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thu ế suất (% ) Thuế GTGT Ghi chúKý hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT: 1 NN/2009B 50423 1/12/2009 Công ty CP gốm sứ CTH 2600380251 Gạch 7,809,600 5% 390,480 Đã giảm 50% 2 NN/2009B 50452 3/12/2009 Công ty CP gốm sứ CTH 2600380251 Gạch 11,714,400 5% 585,720 Đã giảm 50% 3 NN/2009B 50450 3/12/2009 Công ty CP gốm sứ CTH 2600380251 Gạch 28,952,000 5% 1,447,600 Đã giảm 50% 4 NN/2009B 50466 4/12/2009 Công ty CP gốm sứ CTH 2600380251 Gạch 12,182,976 5% 609,149 Đã giảm 50% 5 NN/2009B 50482 4/12/2009 Công ty CP gốm sứ CTH 2600380251 Gạch 14,476,000 5% 723,800 Đã giảm 50% 6 NN/2009B 50522 8/12/2009 Công ty CP gốm sứ CTH 2600380251 Gạch 13,199,880 5% 659,994 Đã giảm 50% ………. . ………. …….. …… ………… ……….. ….. ………. …… . 254 AA/2009T 2302 22/12/2009 CN Cty CP Viglacera Hà Nội-NM gạch ốp lát Hải Dương 0100774247- 002 Gạch 20,850,107 5% 1,042,505 Đã giảm 50% 255 AA/2009T 2276 21/12/2009 CN Cty CP Viglacera Hà Nội-NM gạch ốp lát Hải Dương 0100774247- 002 Gạch 18,929,549 5% 946,477 Đã giảm 50% 256 AA/2009T 2322 24/12/2009 CN Cty CP Viglacera Hà Nội-NM gạch ốp lát Hải Dương 0100774247- 002 Gạch 21,019,328 5% 1,050,966 Đã giảm 50%
  • 72. Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính SV: Nguyễn Thị Phương Lớp:CQ44/21.1772 257 AA/2009T 2388 28/12/2009 CN Cty CP Viglacera Hà Nội-NM gạch ốp lát Hải Dương 0100774247- 002 Gạch 16,441,636 5% 822,082 Đã giảm 50% 258 QM/2009 B 10305 11/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 78,234,000 5% 3,911,700 Đã giảm 50% 259 QM/2009 B 10312 12/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 31,512,000 5% 1,575,600 Đã giảm 50% 260 QM/2009 B 10330 19/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 63,414,000 5% 3,170,700 Đã giảm 50% 261 QM/2009 B 10335 21/12/2009 Cty CP Tầm Nhìn Việt 0101791598 Ngói 13,338,000 5% 666,900 Đã giảm 50% Tổng 7,948,045,588 397,402,283 2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT: 1 Tổng 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: 1 Tổng Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 7,948,045,588 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 397,402,283 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)