SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
1
CHƯƠNG I:
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp (THA) là yếu tố nguy cơ cao đối với các bệnh tim mạch
ở các nước công nghiệp bvà ngay tại nước ta. THA đã và đang trở thành một
vấn đề sức khoẻ lớn trên toàn cầu khi gia tăng tuổi thọ cùng các yếu tố nguy
cơ khác. THA là nguyên nhân gây tử vong cho 7.1 người trẻ tuổi, chiếm
4.5% bệnh tật toàn cầu.
Trị số THA liên quan chặt chẽ với tỉ lệ mắc: Nhồi máu cơ tim, tai biến
mạch máu não, suy tim, suy thận….
Điều trị THA làm giảm khoảng 40% nguy cơ đột quỵ và 15% nguy cơ
nhồi máu cơ tim. Không những thế, THA thường đi kèm với các yếu tố nguy
cơ tim mạch khác như: hút thuốc lá, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, béo
phì… và đây cũng là yếu tố chính chi phôi bệnh THA.
Ở Việt Nam, tần suất bị bệnh THA ngày càng gia tăng khi nền kinh tế
ngày càng phát triển. Số liệu điều tra dịch tể học ở Việt Nam cho thấy: Năm
1960 THA mới chiếm 1% dân số, đến năm 1992 THA tăng lên 11.79% dân
số và đến năm 2002 đã là 16.3%.
Tại Việt Nam, biến chứng THA chủ yếu là đột quị, sau đó là bệnh lý
mạch vành.
Từ tất cả các vấn đề đã nêu ở trên, tôi thực hiện đề tài: “Điều trị tăng
huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An: Một vài nhận xét và bàn
luận” nhằm mục đích:
- Nhận xét và bàn luận về phương thức điều trị bệnh THA tại khoa
nội bệnh viện đa khoa Tuy An.
2
CHƯƠNG II:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Lịch sử diễn biến và điều trị:
2.1.1. Thế kỷ 20, diễn biến về điều trị bệnh huyết áp cao như sau:
1930 – Chủ yếu điều trị an thần.
1940 – Xu hướng phẫu thuật cắt bỏ hạch giao cảm.
1945 – Chủ trương hạn chế muối (Na) và sử dụng Nitroprusside
1950 – Thuốc ức chế hạch (Lagartin)
1955 – Chủ đạo là Reserpine
1960 – Nhóm thay thế chuyển hoạt TR (faux neurotransmetteur)
(Methyldopa + lợi tiểu)
1965 – Hướng nhiều về thuốc ức chế beta.
1970 – Điều trị theo phát đồ phối hợp các quan điểm trên.
1980 – Bắt đầu có quan điểm điều trị theo cơ địa bệnh nhân và ức chế
men.
1990 đến nay – Điều trị có chọn lọn giữa bốn thứ thuốc chính: lợi tiểu, ức
chế , ức chế canxi, ức chế men chuyển.
2.1.2. Đánh giá công tác điều trị huyết áp cao:
- Cơ thể khẳng định được điều trị nội khoa đã có tác dụng với cao huyết áp.
- Đã hạn chế được các biến chứng do huyết áp cao gây nên.
- Đã giảm được tỉ lệ tử vong của người bệnh có huyết áp.
2.1.3. Vấn đề còn lại là: Các loại bệnh nhân đã điều trị huyết áp tốt, vẫn
chưa giảm được tỷ lệ một số bệnh đặc biệt là thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim,
mặc dù đã hạn chế được tai biến tuần hoàn não và suy tim.
Thông thường đa số phương pháp điều trị của bệnh nhân là điều trị triệu
chứng.
2.1.4. Cần quan niệm: Huyết áp là biểu hiện của một số triệu chứng của
hiện tượng bất thường về sinh học hoặc có nhiều yếu tố bất thường phối hợp như
sinh học, nội tiết, thần kinh, sinh học phân tử; giải phẩu tế bào học; ngoài ra thì
3
các hiện tượng không ổn định để điều hòa chuyển hóa đường tăng trọng cơ thể,
nhiều mỡ trong máu, nhiều axi uric, rất thường gặp, và cũng là các biểu hiện đại
thể về Lâm sàng.
2.1.5. Yêu cầu hiện nay là biết trước được các biểu hiện báo hiệu của
bệnh huyết áp cao. Vấn đề dự phòng ở thời gian này là yêu cầu đầu tiên và cơ
bản cho điều trị sau này.
Trên thị trường và trong sách vở hiện có đến 100 thứ thuốc điều trị huyết
áp cao. Kinh nghiệm bản thân và thống kê của các tác giả khác trong vòng 10
năm gần đây, thực tế chỉ sử dụng 10 loại thuốc.
Y học đã tổng kết thực tế chỉ còn 4 loại chính:
- Lợi tiểu.
- Ức chế 
- Ức chế canxi
- Ức chế men chuyển.
Bên cạnh đó cần kết hợp điều trị và dự phòng các tai biến về tuần hoàn –
dự phòng các tổn thương thành mạch.
2.2. Những vấn đề cơ bản của chẩn đoán và điều trị cần được thống
nhất:
2.2.1. Một vài nhận xét về đặc tính và đánh giá huyết áp cao theo cổ điển.
Huyết áp cao được phân loại thành nhóm, giai đoạn có danh từ không còn
được công nhận mà vẫn được áp dụng rộng rãi như huyết áp dao động (TTCY
thế giới) đã đề nghị không dùng.
Quan niệm mới cho rằng: Cánh tính, đánh giá cổ điển như trên không
phản ánh được thật sự tình trạng của bệnh nhân, theo quan niệm hiện đại, trị số
huyết áp Lâm sàng theo cánh tình này không đúng.
Bênh cạnh đó, phương pháp theo từ “lưu động” ambulatoire cũng không
đúng vì bệnh nhân hoàn toàn không bị giới hạn phạm vi hoạt độnkg. Trong lúc
đó huyết áp, thực tế nữ giới dễ bị huyết áp cao stress và 20% bệnh nhân huyết áp
cao có liên quan đến hoàn cảnh sinh hoạt, tác phong.
4
2.2.2. Đã chứng minh được:
- Huyết áp thay đổi chỉ là một yế tố dễ dự đoán.
- Trái lại nhiều trường hợp chưa thống nhất được sự liên quan giữa huyết
áp cao và tổn thương các cơ quan: não, tim, thận.
- Huyết áp không giảm thấp lúc ngủ, loại này thường có nguy cơ biến
chứng về tim.
- Đa số thường gặp ở bệnh nhân đã có tuổi, bệnh nhân có tiểu đường.
- Và khi tỉnh giấc huyết áp vẫn tăng cao, lại dễ bị nhồi máu cơ tim – tai
biến tuần hoàn não, cơ thể đột tử.
2.3. Yêu cầu của điều trị:
2.3.1. Yêu cầu đại cương:
- Thuốc có tác dụng kéo dài, ổn định huyết áp trong thời gian 24h.
- Quan trọng nhất là khi bệnh nhân tỉnh dậy huyết áp vẫn không biến đổi
theo chiều hướng tăng cao.
- Nghiên cứu chứng minh: huyết áp không giảm thấp khi ngủ là đã có tổn
thương não kín đáo – yên lặng – và thường gặp ở bệnh nhân có dày thất trái. (6)
Vấn đề cần lưu ý: Cholesterol liên quan đến áp lực tâm trương và tai biến
tuần hoàn não. (10) Nghiên cứu trên 450.000 người từ 5 đến 30 năm.
Đặc điểm nghiên cứu trên 45 sắc tộc dân tộc, theo dõi trung bình 16 năm
là: 13397/450.000 có tai biến tuần hoàn não – đều rất nặng.
- Nhận xét: Tỷ lệ tai biến tăng thêm 80% khi huyết áp tâm trương tăng lên
10 mmHg – thường đi theo tuổi. Tuổi trên 65 thường có tỷ lệ tai biến gấp đôi 45
(P < 0.001)
2.3.2. Yêu cầu của một loại thuốc hạ huyết áp:
- Có tỷ lệ tác dụng tối đa.
- Tác dụng vẫn còn khi đậm độ trong huyết tương còn ở mức tối thiểu.
- Duy trì được huyết áp trong vòng 24h.
- Tỷ lệ tác động dưới 50% là chưa đạt yêu cầu. Nghĩa là thuốc đó phải
dùng nhiều lần trong 24h hoặc cần phối hợp với 1 hoặc 2 loại khác.
2.3.3. Tính an toàn của thuốc:
5
Mọi thứ thuốc được gọi là an toàn cho điều trị là thuốc không thay đổi
nồng độ trong huyết thanh nhanh – vì: Khi đậm độ thuốc thay đổi trong
huyết thanh nhanh sẽ: Thay đổi nhanh về tác dụng vận mạch; sẽ tăng tỷ lệ
tác dụng phụ.
2.4. Hiện tượng rối loạn chức năng lớp nội mạc:
2.4.1. Xơ vữa động mạch là một nguy cơ và đã chứng minh là có liên
quan với một sự mất cân bằng những yếu tố này (do rối loạn chức năng lớp nội
mạc). Vì tỷ lệ Endothelin có thể tăng, trong cùng lúc (cùng thời gian) hoạt động
NO có thể giảm – hiện tượng này đã được nhận xét và chứng minh trên các bệnh
nhân có hội chứng mạch vàng, tăng lipid máu, hút nhiều thuốc lá, đặc biệt trên
bệnh nhân cao huyết áp.
2.4.2. Cố mối liên quan chặt chẽ khi có rối loại chức năng lớp nội mạc và
tổn thương thành mạch. Trên thực nghiệm đã thấy tổn thương tim mạch xuất
hiện khi đã có một quá trình xơ vữa động mạch, thời gian của quá trình này co
thể được gọi là sự rồi loại chức năng lớp nội mạc. Biểu hiện rõ nét trên lâm sàng
ở bệnh nhân bị tiểu đường và cao huyết áp.
Tổn thương thường biểu hiện co mạch bất thường (rối loạn vận mạch) tích
tụ tiểu cầu, kết dính bạch cầu, gia tăng tính thẩm thấu thành mạch với những loại
phân tử như lipoprotein và tăng sinh tế bào cơ trơn mạch máu.
2.4.3. Rối loạn chức năng lớp nội mạc và suy thận:
Rối loạn chức năng lớp nội mạc có liên quan với phát triển của suy thận
mãn.
Bản chất suy thận mãn tiến triển là sự phát triển củ cao huyết áp tại mạch
vi cầu thận, theo cơ chế giả định sự giản tiểu động mạch vào (afferent) xuất hiện
là để báo trước cho việc giảm số lượng nephron, dễ làm tăng áp lực mao mạch vi
cầu thận và tăng lọc.
Điều đáng lưu ý là sự gia tăng áp lực mao mạch trong vi cầu thận này sẽ
có bất lợi là cũng thúc đẩy quá trình sơ hóa vi cầu thận.
Vòng xoắn bệnh lý này sẽ nặng thêm khi đã có huyết áp cao, tất nhiên ở
bệnh nhân này thường kèm theo bệnh thận kín đáo.
6
2.5. Các phương thức phối hợp thuốc điều trị huyết áp:
2.5.1. Ức chế :
- Ức chế  và lợi tiểu.
- Ức chế  và ức chế 
- Ức chế  và ức chế canxi
2.5.2. Men ức chế chuyển dạng (M.U.C.C)
- M.U.C.C và lợi tiểu.
- M.U.C.C và ức chế canxi
- N.U.C.C và ức chế 
2.5.3. Ức chế Canxi:
- Ức chế canxi và ức chế 
- Ức chế canxi và ức chế 
- Ức chế canxi và lợi tiểu.
Qua phác đồ trên, khi dùng một thuốc chủ đạo:
Ví dụ: Ức chế  thì lợi tiểu là thuốc đầu tiên nên phối hợp. Trái lại khi
dùng ức chế Canxi là chủ đạo thì thuốc phối hợp ưu tiên lại là ức chế .
Phối hợp ức chế  và ức chế , đã có một biệt được sẵn là: Trandate.
Cần lưu ý chặt chẽ:
Bắt đầu dùng thuốc đặc hiệu, nếu huyết áp chưa đáp ứng thì ta có thể phối
hợp thuốc, nếu chưa có hiệu quả điều cần quan tâm đầu tiên là cân nhắc đến các
tác dụng phụ của thuốc. Nguyên tắc cần lưu ý – Điều trị phải giản đơn vì thuốc
thực tế có đáp ứng Lâm sàng.
Lợi tiểu và IEC:
- AA II và cức hế beta.
- Khánh Canxi và IEC.
- Ức chế Beta và AA II
Có thể lợi tiểu và kháng Canxi, mỗi phát đồ đều có điểm thuận lợi và có
trở ngại. Lợi tiểu có tác dụng ở một số bệnh nhân nào đó nhưng không phải
bệnh nhân nào cũng gặp thuận lợi như nhau.
7
2.6. Tìm hiểu sự khác nhau trong điều trị huyết áp giữa Âu Châu và
Bắc Mỹ (ESH) societé européenne HTN) (JCN VII)
2.6.1. Quan điểm thống nhất:
- Điều trị phải đạt được hiệu quả; huyết áp tối đa phải dưới 140mmHg –
đối với tất cả bệnh nhân đã có huyết áp cao, không căn cứ vào tuổi tác.
- Các loại kháng Thụ thể của Angiotensine II, được công nhận là thuốc
điều trị.
- Khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân (nhóm sartans) có thể là loại ưu tiên.
- Phương pháp sử dụng 2 loại thuốc để điều trị là khi dùng 1 loại thuốc tác
dụng đối với huyết áp tối đa không rõ sau thời gian 15 – 30 ngày có theo dõi đối
chiếu.
- Cần lưu ý ở bệnh nhân tiểu đường loại II – bệnh nhân có biểu hiện bệnh
lý Thận thì huyết áp phải dưới 130/80.
2..6.2. Các điều khác nhau:
2.6.2.1. Bắc Mỹ:
- Khôi phát cho H.áp trên 140/90 ưu tiên số 1 là loại lợi tiểu.
- Chủ trương điều trị phối hợp 2 loại thuốc, liều thường dùng khi huyết áp
đã 160/100.
- Trong 2 thứ thuốc thì bắt buộc phải có 1 thứ lợi tiểu “nhóm Thiazidique”
- Nếu huyết áp ở mức độ 140 – 160 mmHg khi điều trị nên chỉ dùng một
thứ chỉ định ưu tiên là loại thuốc lợi tiểu Thiazidique. Quan niệm lợi tiểu đặc
biệt Thiazidique sẽ bảo vệ được hệ tim mạch đến 28% ở bệnh nhân huyết áp cao
và có 50% hạn chế tai biến chảy máu nội sọ.
Có lời khuyên Indapamide + IEC (périndopril) dự báo thuốc dùng phòng
tai biến mạch máu não; phác đồ điều trị lúc đầu là 2,5mg, loại chậm. Liều duy trì
là 1,5mg (Kaplan)
- Các biến chứng và tai biến ở bệnh nhân huyết áp cao thì số liệu huyết áp
Tâm thu là tâm điểm; cho nên phải cho xuống dưới 140 mmHg.
8
2.6.2.2. Âu Châu:
- Quan niệm có thể được sử dụng 2 loại thuốc cho bệnh nhân huyết áp đã
vượt qua 140 mmHg ở số tối đa.
- Nhưng khi đã phải dùng đến 2 thứ thuốc thì phải GIẢM LIỀU LƯỢNG
của mỗi thứ thuốc.
- Ưu tiên cho loại thuốc được cho là có tác dụng nhất.
- Có thể chọn 1 trong 4 loại:
+ Lợi tiểu.
+ Ức chế beta
- Kháng canxi
- IEC và AA II
Thống kê Âu Châu (Hội tim mạch Âu Châu)
- 84% bệnh nhân điều trị Anti A II
- 66% bệnh nhân điều trị kháng canxi
- 43% bệnh nhân điều IEC.
Thận học yêu cầu là: Huyết áp = 110/60 là lý tưởng ở bệnh nhân đã có
Protéin niệu – kể cả bệnh nhân tiểu đường loại II.
Tác giả kết luận: Nội khoa khó quá thật, không phải đơn giản.
(Panorama 5/4/2004, No 4929 D2
Bailly)
2.6.2.3. Trước khi điều trị giảm huyết áp cần được tìm hiểu tiền sử tai
biến tim mạch. Không chỉ đơn thuần là số liệu về huyết áp mà còn đánh giá về
tiền sử bệnh, mức độ nghiện hút thuốc lá, rối loại về lipid, béo phì vùng bụng về
tuần hoàn não và thận.
Âu Châu cho rằng chỉ cần vài tuần sau điều trị, nếu huyết áp vẫn trên 140
mmHg có chỉ định có thể dùng hai thứ thuốc, nhưng kiến nghị là đã có chỉ định
dùng 2 thức phối hợp cần giảm liều lượng để tránh tác dụng ngoài ý muốn.
Khuyến cáo cho rằng điều trị hai thức hoặc có thể ba thứ đều có thể sử
dụng, nhưng cần tìm hiểu tác dụng chính và lưu ý đến tác dụng phụ.
2.6.3. Phát đồ phối hợp thuốc:
2.6.3.1. Lợi tiểu và IEC:
9
- AA II và ức chế beta.
- Kháng canxi và IEC.
- Ức chế beta và AA II.
Có thể lợi tiểu và kháng canxi mỗi phát đồ đều có điểm thuận lợi và có trở
ngại. Lợi tiểu có tác dụng ở một số bệnh nhân nào đó nhưng không phải bệnh
nhân nào cũng gặp thuận lợi như nhau.
2.6.3.2. Nhóm nghiên cứu Alhat: cho rằng lợi tiểu có biểu hiện tác dụng
giảm huyết áp nhưng dùng dài, cần được phán đoán, chỉ một thuận lợi duy nhất
là rẽ tiền.
2.6.4. Huyết áp và dày thất trái:
- Huyết áp có đến 5 – 17% ECG có dày thất trái ở bệnh nhân đã có huyết
áp trên 140/90.
- Khả năng khi đã có dày thất trái là xơ mỡ đã thành yếu tố bệnh lý hoặc
đã gây Insuline bài tiết nhiều hơn, đặc biệt là Angiotensin I.
- Chẩn đoán và dày thất trái kết hợp được ECG và Echo thì càng chính
xác.
10
CHƯƠNG III:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tất cả các bệnh nhân nhập viện
điều trị THA đơn thuần không có bệnh lý khác kèm theo tai khoa nội bệnh viện
đa khoa Tuy an từ tháng 2/2012 đến tháng 9/2012.
Số mẫu nghiên cứu của đề tài này là 192.
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
3.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm chung:
- Giới
- Nghề nghiệp: + Trí thức.
+ Nông dân.
3.2.2. Nghiên cứuvề phân độ THA:
Phân độ THA theo WHO(1999-2003)
Phân loại
Huyết áp tâm thu
(mmHg)
Huyết áp tâm trương
(mmHg)
Tối ưu < 120 < 80
HA bình thường < 130 < 85
HA bình thường cao 130 - 139 85 - 89
THA độ 1 140 - 159 90 - 99
THA độ 2 160 - 179 100 - 109
THA độ 3 >= 180 >= 110
THA tâm thu đơn độc >= 140
3.2.3. Nghiên cứu về đích hạ HA:
HA tối ưu < 140/85
Mức hạ HA tối thiểu < 150/90
11
3.2.4. Nghiên cứu về sử dụng thuốc hạ HA:
Nhóm thuốc Số lượng Tỉ lệ %
Nhóm ức chế men chuyển
Nhóm ức chế calci
Nhóm lợi tiểu
Nhóm ức chế Beta
Nhóm ức chế alpha
3.2.5. Nghiên cứu về phối hợp thuốc hạ huyết áp:
.
3.3. Xử lí số liệu:
Xử lí số liệu theo phương pháp thống kê y học.
Lợi tiểu
Chẹn beta
Chẹn alpha
Ức chế men chuyển
Ức chế thụ thể
Ức chế calci
12
CHƯƠNG IV:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đăc điểm chung:
Bảng 1: Đánh giá THA theo tuổi:
Giới Số lượng Tỉ lệ %
Nam 66 34.3%
Nữ 126 65.7%
Tổng 192 100%
Đánh giá THA theo tuổi
66
34.3
Nữ
Nam
Nhận xét: Bệnh nhân nữ bị THA điều trị tại bẹnh viên Tuy An chiếm tỉ lệ cao.
Bảng 2: Đánh giá THA theo nghề nghiệp:
Nghề nghiệp Số lượng Tỉ lệ %
Trí thức 54 28%
Nông thôn 138 72%
Tổng 192 100%
13
54
138
trí thức
nông thôn
Nhận xét: Bệnh nhân bị THA là nông dân chiếm tỉ lệ cao được điều trị tại
khoa nội bệnh viện Tuy an.
4.2. Nghiên cứu về phân loại THA:
Bảng 3: Bảng phân loại THA.
Độ THA Số lượng Tỉ lệ %
THA độ 1 36 18.8%
THA độ 2 45 23.4%
THA độ 3 111 57.8%
Tổng 192 100%
36
45
111
0
20
40
60
80
100
120
SỐ LƯỢNG
THAđộ 1
THA độ 2
THA ĐỘ 3
Nhận xét: Bệnh nhân THA độ 3 nhập viện điều trị tại khoa nội chiếm đa số.
14
4.3. Nghiên cứu về thuốc điều trị hạ HA:
Bảng 4: Các nhóm thuốc điều trị hạ HA:
Nhóm thuốc Số lượng Tỉ lệ %
Ức chế men chuyển 162/192 84%
Ức chế calci 14/192 7%
Lợi tiểu 52/192 27%
Ức chế alpha 0/192 0%
ưc chế bêta 0/192 0%
Ức chế thụ thể 0/192 0%
84%
7%
27%
0%0%0%0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
số
lượng
tỉ lệ %
Ức chế men chuyển
ức chế calci
Lợi tiểu
ức chế alpha
ức chế beta
ức chế thụ thể
Nhận xét: Thuốc điều trị huyết áp tại khoa nội được sử dụng nhiều nhất là
nhóm ức chế men chuyển chiếm 84%.
4.4. Nghiên cứu về phối hợp thuốc hạ huyết áp:
Bảng 5: Bảng phối hợp thuốc hạ huyết áp.
Phối hợp nhóm thuốc Số lượng Tỉ lệ %
01 nhóm thuốc 140/192 73%
02 nhóm thuốc 49/192 26%
03 nhóm thuốc 3/192 1%
15
73%
26%
1%0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
số
lượng
tỉ lệ%
1 nhóm thuốc
2 nhóm thuốc
3 nhóm thuốc
Nhận xét: Đa số bệnh nhân THA được điều trị chỉ bằng một nhóm
thuốc,chiếm tỉ lệ 73%.
4.5. Nghiên cứu về thuốc hạ huyết áp sử dụng trong phố hợp thuốc.
Bảng 6: Bảng phối hợp thuốc của một số loại hạ huyết áp.
Phối hợp thuốc Số lượng Tỉ lệ %
Ức chế men chuyển và lợi tiểu 40/192 20.8%
Úc chế calci và lợi tiểu 9/192 4.6%
Ức chế men chuyển,ức chế calci và lợi tiểu 3/192 1.6%
20.80%
4.60%
1.60%
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
Số
lượng
Tỉ lệ%
UCMC và lợi tiểu
UCCalci và lợi
tiểu
UCMC,uc calci và
lợi tiểu
Nhận xét: Phối hợp nhóm thuốc ức chế men chuyển với nhóm thuốc lợi
tiểu được sử dụng nhiều nhất khi điều trị THA tại khoa nội bệnh viện Tuy an.
16
4.6. Nghiên cứu về thuốc hạ huyết áp trong điều trị THA theo phân độ.
Bảng 7: Bảng điều trị THA theo phân độ.
Phân độ THA Số nhóm thuốc phối hợp Số lượng Tỉ lệ%
Độ 1
1 nhóm thuốc 36/36 100%
2 nhóm thuốc 0/36 0%
3 nhóm thuốc 0/36 0%
Độ 2
1 nhóm thuốc 39/45 87%
2 nhóm thuốc 6/45 13%
3 nhóm thuốc 0/45 0%
Độ 3
1 nhóm thuốc 4/111 3.6%
2 nhóm thuốc 104/111 93.7%
3 nhóm thuốc 3/111 2.7%
Nhận xét: Toàn bộ bệnh nhân THA độ 1 được điều trị một nhóm thuốc.
Bệnh nhân THA độ 2 cũng được điều trị một nhóm thuốc rất cao (87%).
Bệnh nhân THA độ 3 được điều trị phối hợp hai nhóm thuốc chiếm tỉ lệ
cao (93.7%).
4.7. Nghiên cứu về đích hạ huyết áp
Bảng 8: Bảng về mức hạ huyết áp.
Mức hạ HA Số lượng Tỉ lệ %
Mức hạ HA tối ưu
(<140/85mmHg)
185/192 96.3%
Mức hạ HA tối
thiểu(<150/90mmHg)
7/192 3.7%
Nhận xét: sau đợt điều trị THA đa số bệnh nhân có huyết áp tối ưư
(<140/85) chiếm tỉ lệ 96.3%.
17
CHƯƠNG V:
BÀN LUẬN
Qua kết quả nghiên cứu 192 trường hợp bệnh nhân THA nhập viện và
điều trị tại khoa nôi bệnh viện đa khoa Tuy An từ tháng 2/2012 đến tháng
9/2012 thoả mãn tiêu chuẩn chọn mẫu, tôi nhận thấy:
5.1. Về đặc điểm chung:
Qua bảng 1, bảng 2 của kết quả nghiên cứu tôi nhận thấy rằng tỉ lệ bệnh
nhân nữ bị mắc bệnh THA cao gần gấp đôi bệnh nhân nam. Nghiên cúu này
cũng tương đồng với nghiên cứu của Phan Nhơn Long tại Bình Định [13]. Nghề
nông chiếm đa số trong số bệnh nhân THA, điều này cũng dễ hiểu vì Tuy an là
huyện có dân số đa phần làm nông. Những bệnh nhân này có cuộc sống khó
khăn nên việc khám, phát hiện bệnh nhằm ngăn ngừa bệnh sớm là điều khó thực
hiện. Đây là mấu chốt quan trọng góp phần làm cho tần suất bệnh THA ngày
càng tăng ở vùng nông thôn.Nghiên cứu của Phan Nhơn Long cũng có kết quả
tương tự [13].
5.2. Về đặc điểm và phân loại THA:
Theo nghiên cứu này thì trong các độ THA khi khảo sát ở trên bệnh nhân,
tôi nhận thấy:
THA độ 3 chiếm tỉ lệ cao nhất (57.8%) sau đó là THA độ 2 (chiếm
23.4%),THA độ 1 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Trong khi đó, theo nghiên cứu của Phan
Nhơn Longthì THA độ 1 chiếm ưu thế.Có sự khác biệt này là do nghiên cứu của
Phan Nhơn Long tại Bình Định [13] được thực hiện ở hai cơ sở y tế tư nhân
được công nhận khám và điều trị, còn nghiên cứu nàyđược thực hiện tại khoa
nội bệnh viện Tuy An, đa số bệnh nhân vào viện trong tình trạng cấp cứu về
THA. Do vậy trong nghiên cứu của tôi THA độ 3 chiếm đa số.
5.3. Về đặc điểm thuốc điều trị THA:
Theo nghiên cứu của tôi thì nhóm thuốc huyết áp được dùng phổ biến
nhất tại khoa nội là nhóm ức chế men chuyển chiếm tỉ lệ rất cao (84%) sau đó
mới đến nhóm thuốc lợi tiểu (27%).Trong khi đó, theo GS Nguyễn Địch, [7] tại
Bắc Mỹ, ưu tiên sử dụng nhóm thuốc lợi tiểu khi HA > 140/90mmHg. Khi HA
18
>160/100 thì phải phối hợp hai nhóm thuốc trong đó bắt buộc phải có một nhóm
lợi tiểu ‘ nhóm thiazidque’ Tại châu Âu, nhóm thuốc ưu tiên để điều trị hạ HA
có thể chọn một trong bốn loại sau:
- Lợi tiểu
- Ức chế bêta.
- Ức chế calci.
- Kháng ức chế thụ thể.
Như vậy, việc dùng phổ biến nhóm ức chế men chuyển phổ biến trong
điều trị THA ở bệnh viện đa khoa Tuy An theo tôi có lẽ là do:
- Thói quen dùng thuốc của các bác sĩ điều trị.
- Nhóm thuốc ức chế men chuyển là thuốc thông dụng tại bệnh viện và nó
nằm trong danh mục thuốc của bảo hiểm y tế chi trả.
Như vậy, hội đồng khoa học kỹ thuật của bệnh viện cần thống nhất quan
điểm trong điều trị THA để phù hợp với khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt
Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng THA.
5.4 Về đặc điểm phối hợp thuốc hạ HA và thuốc hạ HA sử dụng trong
phối hợp thuốc:
Nghiên cứu này cho thấy, trong số 192 bệnh nhân được điều trị THA tại
bệnh viện Tuy An đa phần là sử dụng một nhóm thuốc chiếm tỉ lệ cao (71%) và
nhóm thuốc dùng nhiều nhất là nhóm thuốc ức chế men chuyển. Theo khuyến
cáo của Hội tim mạch Việt Nam thì nhóm thuốc lựa chọn đầu tiên là nhóm lợi
tiểu,sau đó mới xem xét dùng đến các nhóm thuốc điều trị hạ huyết áp khác.
Tại khoa Nội bệnh viện Tuy An, khi phối hợp thuốc giữa nhóm thuốc lợi
tiểu với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác chiếm tỉ lệ cao, điều này phù hợp với
khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt Nam [1] về phối hợp thuốc.
5.5 Về đặc điểm sử dụng thuốc hạ huyết áp theo phân độ:
-Theo kết quả nghiên cứu, nhận thấy rằng, 100% bệnh nhân THA độ 1
được điều trị bởi một loại nhóm thuốc. Trong khi đó, theo khuyến các của Hội
tim mạch học Việt Nam [1] thì bệnh nhân THA độ 1 nên điều trị bằng phương
pháp không dùng thuốc. Điều trị bằng thuốc khi:
19
+ Có bất cứ biến chứng THA hoặc tổn thương cơ quan đích nào.
+ Hoặc có kèm đái tháo đường.
+ Hoặc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch trong vòng 10 năm > 20%.
+ Nên khởi đầu điều trị THA độ 1 bằng nhóm thuốc lợi tiểu.
Tại khoa Nội bệnh viện Tuy An,việc điều trị THA độ 1 hoàn toàn bắt đầu
bằng thuốc và nhóm thuốc sử dụng chiếm đa số là nhóm ức chế men chuyển.
Cần xem xét lại vấn đề điều trị này.
- Bệnh nhân THA độ 2, khi được điều trị THA thì được sử dụng một
nhóm thuốc chiếm tỉ lệ cao (87%), điều này chưa phù hợp quan điểm điều trị
của Hội tim mạch Việt Nam hay Hội tăng huyết áp châu Âu hay Hội tăng huyết
áp Bắc Mỹ. [1] [2] [ 3] [4] [5] [6] [8]
- Bệnh nhân THA độ 3 chiếm tỉ lệ 93.7% được điều trị ít nhất hai loại
nhóm thuốc. Điều này phù hợp với quan điểm của các hội THA trên thế giới.
5.6. Về đặc điểm đích hạ huyết áp:
Bệnh nhân THA sau đợt điều trị tại khoa Nội bệnh viện Tuy An về mức
hạ huyết áp tối ưu chiếm tỉ lệ rất cao (96.3%). Đây là điều đáng mừng. Tuy
nhiên, cần điều trị dự phòng cho bệnh nhân THA khi bệnh nhân ra viện. Việc
điều trị dự phòng THA liên tục làm cho bệnh nhân có thể có cuộc sống lâu dài,
không trở thành một gánh nặng cho xã hội. [9] [10] [11]
20
CHƯƠNG VI
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 192 trường hợp bệnh nhân THA nhập viện điều trị tại
khoa Nội bệnh viện Tuy An Tôi thấy có những đặc điểm sau:
- Tỉ lệ bệnh nhân nữ bị THA chiếm tỉ lệ cao (65.7%).
- Bệnh nhân làm nghề nông bị THA chiếm đa số(72%).
- Bệnh nhân THA điều trị tại khoa Nội bệnh viện Tuy An phần lớn là
THA độ 3(57..8%).
- Nhóm thuốc sử dụng nhiều nhất tại khoa Nội bệnh viện Tuy An trong
điều trị THA là nhóm ức chế men chuyển (84%).
- Đa số bệnh nhân được điều trị một loại nhóm thuốc (73%), việc kết hợp
hai nhóm loại thuốc trở lên rất thấp (27%).
- Mức hạ huyết áp tối ưu sau đợt điều trị bệnh nhân THA khá cao chiếm tỉ
lệ 96.3%.
- Một số trường hợp bệnh nhân được điều trị THA tại khoa Nội bệnh viện
Tuy An chưa đúng theo khuyến cáo của Hội THA Việt Nam nói riêng và Hội
tim mạch Việt Nam nói chung.
21
CHƯƠNG VII
KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu đề tài “Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện Tuy
An: Một vài nhận xét và bàn luận” tôi có một vài kiến nghị:
- Hội đồng khoa hoc-kỹ thuật của bệnh viện đa khoa Tuy an nên tổ chức
hội thảo để thống nhất quan điểm điều trị phù hợp với khuyến cáo của Hội tim
nmạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng THA.
- Hội đồng khoa học- kỹ thuật của bệnh viện Tuy an nên thường xuyên
cập nhật thông tin, những phương thức điều trị mới để công tác điều trị được tốt
hơn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục trong cộng đồng về dự
phòng THA nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân về THA.
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khuyến cáo chẩn đoán và xử trí tăng huyết áp – Hội tim mạch học Việt Nam - 2008.
2. Khuyến cáo chẩn đoán, điều trị và dự phòng tăng huyết áp - WHO/ISH -
1999, 2003.
3. Khuyến cáo xử trí tăng huyết áp - Hội tăng huyết ap Anh quốc - 2004.
4. Khuyến cáo xử trí tăng huyết áp - Hội tăng huyết ap châu Âu - 2007.
5. Khuyến cáo xử trí tăng huyết áp - Hội tăng huyết áp Hoa kỳ - 2008.
6. Khuyến cáo phòng ngừa, phát hiện, đánh giá và điều trị tăng huyết áp của
Liên uỷ ban Quốc gia Hoa kỳ lần thứ 7 (2003).
7. GS Nguyễn Địch, Một vài suy nghĩ về bệnh THA và quá trình sử dụng
phương thức điều trị - Tạp chí nội khoa-Hội nội khoa Việt Nam 2009.
8. GS-TS Huỳnh Văn Minh- Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA ở người lớn -
Tạp chí nội khoa - Hội nội khoa Việt Nam 2009.
9. Những điểm cần biết về THA - NXB y hoc 2011.
10.GS-TS Nguyễn Lân Việt - Sổ tay xử trí THA-NXB y học 2010.
11.TS Hoàng Viết Thắng - Tìm hiểu kiến thưc phòng chống THA tại xã Thuỷ
Xuân Thừa Thiên Huế - Kỷ yếu toàn văn hội tim mạch miền trung mở rộng
lần tbứ nhất - 2001(175 - 180).
12.THA- Bệnh học nội khoa - NXB y học 2002.
BS CK2 Phan Long Nhơn - Nghiên cứu đặc điểm THA ở người lớn Bắc Bình
Định - Tạp chí nội khoa - Hội nội khoa Việt Nam.
23
MỤC LỤC
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
5. BÀN LUẬN.
6. KẾT LUẬN.
7. KIẾN NGHỊ.
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO.

More Related Content

What's hot

Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...
Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...
Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...hieu anh
 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...Man_Ebook
 
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RUCHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RUSoM
 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...Man_Ebook
 
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.pptnhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.pptSoM
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUNHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...nataliej4
 
đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...
đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...
đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemia
Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemiaSàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemia
Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemiaVõ Tá Sơn
 
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...hieu anh
 
Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...
Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...
Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...Man_Ebook
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họngHướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họngBomonnhi
 
Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...
Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...
Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...Man_Ebook
 
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thalassemia và đột biến gen
Thalassemia và đột biến genThalassemia và đột biến gen
Thalassemia và đột biến genHạnh Hiền
 
Chăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầu
Chăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầuChăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầu
Chăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầuThanh Liem Vo
 

What's hot (20)

Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...
Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...
Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tạ...
 
Luận án: Đặc điểm dịch tể nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em, HAY
Luận án: Đặc điểm dịch tể nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em, HAYLuận án: Đặc điểm dịch tể nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em, HAY
Luận án: Đặc điểm dịch tể nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em, HAY
 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhâ...
 
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RUCHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tại ph...
 
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.pptnhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính _ ARI_full.ppt
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUNHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
 
đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...
đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...
đặC điểm và nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi tại trung tâm nh...
 
Đề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAY
Đề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAYĐề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAY
Đề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAY
 
Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemia
Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemiaSàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemia
Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh bệnh thalassemia
 
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ điều trị nội trú tại bệnh ...
 
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đĐề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
 
Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...
Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...
Khảo sát tình hình sử dụng và mức độ đề kháng kháng sinh tại khoa hô hấp bệnh...
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họngHướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng
 
Đề tài: Sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi ở trẻ em
Đề tài: Sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi ở trẻ emĐề tài: Sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi ở trẻ em
Đề tài: Sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi ở trẻ em
 
Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...
Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...
Khảo sát tuân thủ điều trị và rào cản trong sử dụng insulin của bệnh nhân đái...
 
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
 
Thalassemia và đột biến gen
Thalassemia và đột biến genThalassemia và đột biến gen
Thalassemia và đột biến gen
 
Chăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầu
Chăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầuChăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầu
Chăm sóc điều dưỡng gia đình lồng ghép vào mạng lưới chăm sóc sức khoẻ ban đầu
 

Similar to Đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An

Tang huyet ap
Tang huyet apTang huyet ap
Tang huyet apthao thu
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩHA VO THI
 
Tăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơn
Tăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơnTăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơn
Tăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơnAn Ta
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápHA VO THI
 
Hypertension diabetes
Hypertension diabetesHypertension diabetes
Hypertension diabeteskhacleson
 
Tăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồng
Tăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồngTăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồng
Tăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồngkeneth849
 
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnSauDaiHocYHGD
 
Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”
Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”
Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”jarvis660
 
Hãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mình
Hãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mìnhHãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mình
Hãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mìnhhoa339
 
Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”
Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”
Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”dewayne660
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊlong le xuan
 
Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...
Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...
Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Điều trị THA nguyên phát
Điều trị THA nguyên phátĐiều trị THA nguyên phát
Điều trị THA nguyên phátYen Ha
 
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMdrhotuan
 
Chan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manChan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manThanh Liem Vo
 
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn Ngân Lượng
 
Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014
Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014
Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014alexandreminho
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sgDuy Quang
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxThaoLe228749
 

Similar to Đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An (20)

Tang huyet ap
Tang huyet apTang huyet ap
Tang huyet ap
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
Tăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơn
Tăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơnTăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơn
Tăng huyết áp vấn đề cần được quan tâm hơn
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết áp
 
Tang huyet ap. huong dan dieu tri
Tang huyet ap. huong dan dieu triTang huyet ap. huong dan dieu tri
Tang huyet ap. huong dan dieu tri
 
Hypertension diabetes
Hypertension diabetesHypertension diabetes
Hypertension diabetes
 
Tăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồng
Tăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồngTăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồng
Tăng huyết áp bệnh lý phổ biến trong cộng đồng
 
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
 
Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”
Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”
Tăng huyết áp “kẻ giết người thầm lặng”
 
Hãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mình
Hãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mìnhHãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mình
Hãy nhớ số đo huyết áp như số tuổi của mình
 
Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”
Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”
Tăng huyết áp “kẻ giết người số một”
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...
Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...
Đề tài: So sánh hiệu qủa kiểm soát áp lực nội sọ bằng dung dịch muối ưu trươn...
 
Điều trị THA nguyên phát
Điều trị THA nguyên phátĐiều trị THA nguyên phát
Điều trị THA nguyên phát
 
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
 
Chan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manChan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim man
 
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
 
Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014
Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014
Bài báo cáo thực hành cộng đồng I năm 2014
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An

  • 1. 1 CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp (THA) là yếu tố nguy cơ cao đối với các bệnh tim mạch ở các nước công nghiệp bvà ngay tại nước ta. THA đã và đang trở thành một vấn đề sức khoẻ lớn trên toàn cầu khi gia tăng tuổi thọ cùng các yếu tố nguy cơ khác. THA là nguyên nhân gây tử vong cho 7.1 người trẻ tuổi, chiếm 4.5% bệnh tật toàn cầu. Trị số THA liên quan chặt chẽ với tỉ lệ mắc: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, suy tim, suy thận…. Điều trị THA làm giảm khoảng 40% nguy cơ đột quỵ và 15% nguy cơ nhồi máu cơ tim. Không những thế, THA thường đi kèm với các yếu tố nguy cơ tim mạch khác như: hút thuốc lá, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, béo phì… và đây cũng là yếu tố chính chi phôi bệnh THA. Ở Việt Nam, tần suất bị bệnh THA ngày càng gia tăng khi nền kinh tế ngày càng phát triển. Số liệu điều tra dịch tể học ở Việt Nam cho thấy: Năm 1960 THA mới chiếm 1% dân số, đến năm 1992 THA tăng lên 11.79% dân số và đến năm 2002 đã là 16.3%. Tại Việt Nam, biến chứng THA chủ yếu là đột quị, sau đó là bệnh lý mạch vành. Từ tất cả các vấn đề đã nêu ở trên, tôi thực hiện đề tài: “Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An: Một vài nhận xét và bàn luận” nhằm mục đích: - Nhận xét và bàn luận về phương thức điều trị bệnh THA tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An.
  • 2. 2 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Lịch sử diễn biến và điều trị: 2.1.1. Thế kỷ 20, diễn biến về điều trị bệnh huyết áp cao như sau: 1930 – Chủ yếu điều trị an thần. 1940 – Xu hướng phẫu thuật cắt bỏ hạch giao cảm. 1945 – Chủ trương hạn chế muối (Na) và sử dụng Nitroprusside 1950 – Thuốc ức chế hạch (Lagartin) 1955 – Chủ đạo là Reserpine 1960 – Nhóm thay thế chuyển hoạt TR (faux neurotransmetteur) (Methyldopa + lợi tiểu) 1965 – Hướng nhiều về thuốc ức chế beta. 1970 – Điều trị theo phát đồ phối hợp các quan điểm trên. 1980 – Bắt đầu có quan điểm điều trị theo cơ địa bệnh nhân và ức chế men. 1990 đến nay – Điều trị có chọn lọn giữa bốn thứ thuốc chính: lợi tiểu, ức chế , ức chế canxi, ức chế men chuyển. 2.1.2. Đánh giá công tác điều trị huyết áp cao: - Cơ thể khẳng định được điều trị nội khoa đã có tác dụng với cao huyết áp. - Đã hạn chế được các biến chứng do huyết áp cao gây nên. - Đã giảm được tỉ lệ tử vong của người bệnh có huyết áp. 2.1.3. Vấn đề còn lại là: Các loại bệnh nhân đã điều trị huyết áp tốt, vẫn chưa giảm được tỷ lệ một số bệnh đặc biệt là thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, mặc dù đã hạn chế được tai biến tuần hoàn não và suy tim. Thông thường đa số phương pháp điều trị của bệnh nhân là điều trị triệu chứng. 2.1.4. Cần quan niệm: Huyết áp là biểu hiện của một số triệu chứng của hiện tượng bất thường về sinh học hoặc có nhiều yếu tố bất thường phối hợp như sinh học, nội tiết, thần kinh, sinh học phân tử; giải phẩu tế bào học; ngoài ra thì
  • 3. 3 các hiện tượng không ổn định để điều hòa chuyển hóa đường tăng trọng cơ thể, nhiều mỡ trong máu, nhiều axi uric, rất thường gặp, và cũng là các biểu hiện đại thể về Lâm sàng. 2.1.5. Yêu cầu hiện nay là biết trước được các biểu hiện báo hiệu của bệnh huyết áp cao. Vấn đề dự phòng ở thời gian này là yêu cầu đầu tiên và cơ bản cho điều trị sau này. Trên thị trường và trong sách vở hiện có đến 100 thứ thuốc điều trị huyết áp cao. Kinh nghiệm bản thân và thống kê của các tác giả khác trong vòng 10 năm gần đây, thực tế chỉ sử dụng 10 loại thuốc. Y học đã tổng kết thực tế chỉ còn 4 loại chính: - Lợi tiểu. - Ức chế  - Ức chế canxi - Ức chế men chuyển. Bên cạnh đó cần kết hợp điều trị và dự phòng các tai biến về tuần hoàn – dự phòng các tổn thương thành mạch. 2.2. Những vấn đề cơ bản của chẩn đoán và điều trị cần được thống nhất: 2.2.1. Một vài nhận xét về đặc tính và đánh giá huyết áp cao theo cổ điển. Huyết áp cao được phân loại thành nhóm, giai đoạn có danh từ không còn được công nhận mà vẫn được áp dụng rộng rãi như huyết áp dao động (TTCY thế giới) đã đề nghị không dùng. Quan niệm mới cho rằng: Cánh tính, đánh giá cổ điển như trên không phản ánh được thật sự tình trạng của bệnh nhân, theo quan niệm hiện đại, trị số huyết áp Lâm sàng theo cánh tình này không đúng. Bênh cạnh đó, phương pháp theo từ “lưu động” ambulatoire cũng không đúng vì bệnh nhân hoàn toàn không bị giới hạn phạm vi hoạt độnkg. Trong lúc đó huyết áp, thực tế nữ giới dễ bị huyết áp cao stress và 20% bệnh nhân huyết áp cao có liên quan đến hoàn cảnh sinh hoạt, tác phong.
  • 4. 4 2.2.2. Đã chứng minh được: - Huyết áp thay đổi chỉ là một yế tố dễ dự đoán. - Trái lại nhiều trường hợp chưa thống nhất được sự liên quan giữa huyết áp cao và tổn thương các cơ quan: não, tim, thận. - Huyết áp không giảm thấp lúc ngủ, loại này thường có nguy cơ biến chứng về tim. - Đa số thường gặp ở bệnh nhân đã có tuổi, bệnh nhân có tiểu đường. - Và khi tỉnh giấc huyết áp vẫn tăng cao, lại dễ bị nhồi máu cơ tim – tai biến tuần hoàn não, cơ thể đột tử. 2.3. Yêu cầu của điều trị: 2.3.1. Yêu cầu đại cương: - Thuốc có tác dụng kéo dài, ổn định huyết áp trong thời gian 24h. - Quan trọng nhất là khi bệnh nhân tỉnh dậy huyết áp vẫn không biến đổi theo chiều hướng tăng cao. - Nghiên cứu chứng minh: huyết áp không giảm thấp khi ngủ là đã có tổn thương não kín đáo – yên lặng – và thường gặp ở bệnh nhân có dày thất trái. (6) Vấn đề cần lưu ý: Cholesterol liên quan đến áp lực tâm trương và tai biến tuần hoàn não. (10) Nghiên cứu trên 450.000 người từ 5 đến 30 năm. Đặc điểm nghiên cứu trên 45 sắc tộc dân tộc, theo dõi trung bình 16 năm là: 13397/450.000 có tai biến tuần hoàn não – đều rất nặng. - Nhận xét: Tỷ lệ tai biến tăng thêm 80% khi huyết áp tâm trương tăng lên 10 mmHg – thường đi theo tuổi. Tuổi trên 65 thường có tỷ lệ tai biến gấp đôi 45 (P < 0.001) 2.3.2. Yêu cầu của một loại thuốc hạ huyết áp: - Có tỷ lệ tác dụng tối đa. - Tác dụng vẫn còn khi đậm độ trong huyết tương còn ở mức tối thiểu. - Duy trì được huyết áp trong vòng 24h. - Tỷ lệ tác động dưới 50% là chưa đạt yêu cầu. Nghĩa là thuốc đó phải dùng nhiều lần trong 24h hoặc cần phối hợp với 1 hoặc 2 loại khác. 2.3.3. Tính an toàn của thuốc:
  • 5. 5 Mọi thứ thuốc được gọi là an toàn cho điều trị là thuốc không thay đổi nồng độ trong huyết thanh nhanh – vì: Khi đậm độ thuốc thay đổi trong huyết thanh nhanh sẽ: Thay đổi nhanh về tác dụng vận mạch; sẽ tăng tỷ lệ tác dụng phụ. 2.4. Hiện tượng rối loạn chức năng lớp nội mạc: 2.4.1. Xơ vữa động mạch là một nguy cơ và đã chứng minh là có liên quan với một sự mất cân bằng những yếu tố này (do rối loạn chức năng lớp nội mạc). Vì tỷ lệ Endothelin có thể tăng, trong cùng lúc (cùng thời gian) hoạt động NO có thể giảm – hiện tượng này đã được nhận xét và chứng minh trên các bệnh nhân có hội chứng mạch vàng, tăng lipid máu, hút nhiều thuốc lá, đặc biệt trên bệnh nhân cao huyết áp. 2.4.2. Cố mối liên quan chặt chẽ khi có rối loại chức năng lớp nội mạc và tổn thương thành mạch. Trên thực nghiệm đã thấy tổn thương tim mạch xuất hiện khi đã có một quá trình xơ vữa động mạch, thời gian của quá trình này co thể được gọi là sự rồi loại chức năng lớp nội mạc. Biểu hiện rõ nét trên lâm sàng ở bệnh nhân bị tiểu đường và cao huyết áp. Tổn thương thường biểu hiện co mạch bất thường (rối loạn vận mạch) tích tụ tiểu cầu, kết dính bạch cầu, gia tăng tính thẩm thấu thành mạch với những loại phân tử như lipoprotein và tăng sinh tế bào cơ trơn mạch máu. 2.4.3. Rối loạn chức năng lớp nội mạc và suy thận: Rối loạn chức năng lớp nội mạc có liên quan với phát triển của suy thận mãn. Bản chất suy thận mãn tiến triển là sự phát triển củ cao huyết áp tại mạch vi cầu thận, theo cơ chế giả định sự giản tiểu động mạch vào (afferent) xuất hiện là để báo trước cho việc giảm số lượng nephron, dễ làm tăng áp lực mao mạch vi cầu thận và tăng lọc. Điều đáng lưu ý là sự gia tăng áp lực mao mạch trong vi cầu thận này sẽ có bất lợi là cũng thúc đẩy quá trình sơ hóa vi cầu thận. Vòng xoắn bệnh lý này sẽ nặng thêm khi đã có huyết áp cao, tất nhiên ở bệnh nhân này thường kèm theo bệnh thận kín đáo.
  • 6. 6 2.5. Các phương thức phối hợp thuốc điều trị huyết áp: 2.5.1. Ức chế : - Ức chế  và lợi tiểu. - Ức chế  và ức chế  - Ức chế  và ức chế canxi 2.5.2. Men ức chế chuyển dạng (M.U.C.C) - M.U.C.C và lợi tiểu. - M.U.C.C và ức chế canxi - N.U.C.C và ức chế  2.5.3. Ức chế Canxi: - Ức chế canxi và ức chế  - Ức chế canxi và ức chế  - Ức chế canxi và lợi tiểu. Qua phác đồ trên, khi dùng một thuốc chủ đạo: Ví dụ: Ức chế  thì lợi tiểu là thuốc đầu tiên nên phối hợp. Trái lại khi dùng ức chế Canxi là chủ đạo thì thuốc phối hợp ưu tiên lại là ức chế . Phối hợp ức chế  và ức chế , đã có một biệt được sẵn là: Trandate. Cần lưu ý chặt chẽ: Bắt đầu dùng thuốc đặc hiệu, nếu huyết áp chưa đáp ứng thì ta có thể phối hợp thuốc, nếu chưa có hiệu quả điều cần quan tâm đầu tiên là cân nhắc đến các tác dụng phụ của thuốc. Nguyên tắc cần lưu ý – Điều trị phải giản đơn vì thuốc thực tế có đáp ứng Lâm sàng. Lợi tiểu và IEC: - AA II và cức hế beta. - Khánh Canxi và IEC. - Ức chế Beta và AA II Có thể lợi tiểu và kháng Canxi, mỗi phát đồ đều có điểm thuận lợi và có trở ngại. Lợi tiểu có tác dụng ở một số bệnh nhân nào đó nhưng không phải bệnh nhân nào cũng gặp thuận lợi như nhau.
  • 7. 7 2.6. Tìm hiểu sự khác nhau trong điều trị huyết áp giữa Âu Châu và Bắc Mỹ (ESH) societé européenne HTN) (JCN VII) 2.6.1. Quan điểm thống nhất: - Điều trị phải đạt được hiệu quả; huyết áp tối đa phải dưới 140mmHg – đối với tất cả bệnh nhân đã có huyết áp cao, không căn cứ vào tuổi tác. - Các loại kháng Thụ thể của Angiotensine II, được công nhận là thuốc điều trị. - Khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân (nhóm sartans) có thể là loại ưu tiên. - Phương pháp sử dụng 2 loại thuốc để điều trị là khi dùng 1 loại thuốc tác dụng đối với huyết áp tối đa không rõ sau thời gian 15 – 30 ngày có theo dõi đối chiếu. - Cần lưu ý ở bệnh nhân tiểu đường loại II – bệnh nhân có biểu hiện bệnh lý Thận thì huyết áp phải dưới 130/80. 2..6.2. Các điều khác nhau: 2.6.2.1. Bắc Mỹ: - Khôi phát cho H.áp trên 140/90 ưu tiên số 1 là loại lợi tiểu. - Chủ trương điều trị phối hợp 2 loại thuốc, liều thường dùng khi huyết áp đã 160/100. - Trong 2 thứ thuốc thì bắt buộc phải có 1 thứ lợi tiểu “nhóm Thiazidique” - Nếu huyết áp ở mức độ 140 – 160 mmHg khi điều trị nên chỉ dùng một thứ chỉ định ưu tiên là loại thuốc lợi tiểu Thiazidique. Quan niệm lợi tiểu đặc biệt Thiazidique sẽ bảo vệ được hệ tim mạch đến 28% ở bệnh nhân huyết áp cao và có 50% hạn chế tai biến chảy máu nội sọ. Có lời khuyên Indapamide + IEC (périndopril) dự báo thuốc dùng phòng tai biến mạch máu não; phác đồ điều trị lúc đầu là 2,5mg, loại chậm. Liều duy trì là 1,5mg (Kaplan) - Các biến chứng và tai biến ở bệnh nhân huyết áp cao thì số liệu huyết áp Tâm thu là tâm điểm; cho nên phải cho xuống dưới 140 mmHg.
  • 8. 8 2.6.2.2. Âu Châu: - Quan niệm có thể được sử dụng 2 loại thuốc cho bệnh nhân huyết áp đã vượt qua 140 mmHg ở số tối đa. - Nhưng khi đã phải dùng đến 2 thứ thuốc thì phải GIẢM LIỀU LƯỢNG của mỗi thứ thuốc. - Ưu tiên cho loại thuốc được cho là có tác dụng nhất. - Có thể chọn 1 trong 4 loại: + Lợi tiểu. + Ức chế beta - Kháng canxi - IEC và AA II Thống kê Âu Châu (Hội tim mạch Âu Châu) - 84% bệnh nhân điều trị Anti A II - 66% bệnh nhân điều trị kháng canxi - 43% bệnh nhân điều IEC. Thận học yêu cầu là: Huyết áp = 110/60 là lý tưởng ở bệnh nhân đã có Protéin niệu – kể cả bệnh nhân tiểu đường loại II. Tác giả kết luận: Nội khoa khó quá thật, không phải đơn giản. (Panorama 5/4/2004, No 4929 D2 Bailly) 2.6.2.3. Trước khi điều trị giảm huyết áp cần được tìm hiểu tiền sử tai biến tim mạch. Không chỉ đơn thuần là số liệu về huyết áp mà còn đánh giá về tiền sử bệnh, mức độ nghiện hút thuốc lá, rối loại về lipid, béo phì vùng bụng về tuần hoàn não và thận. Âu Châu cho rằng chỉ cần vài tuần sau điều trị, nếu huyết áp vẫn trên 140 mmHg có chỉ định có thể dùng hai thứ thuốc, nhưng kiến nghị là đã có chỉ định dùng 2 thức phối hợp cần giảm liều lượng để tránh tác dụng ngoài ý muốn. Khuyến cáo cho rằng điều trị hai thức hoặc có thể ba thứ đều có thể sử dụng, nhưng cần tìm hiểu tác dụng chính và lưu ý đến tác dụng phụ. 2.6.3. Phát đồ phối hợp thuốc: 2.6.3.1. Lợi tiểu và IEC:
  • 9. 9 - AA II và ức chế beta. - Kháng canxi và IEC. - Ức chế beta và AA II. Có thể lợi tiểu và kháng canxi mỗi phát đồ đều có điểm thuận lợi và có trở ngại. Lợi tiểu có tác dụng ở một số bệnh nhân nào đó nhưng không phải bệnh nhân nào cũng gặp thuận lợi như nhau. 2.6.3.2. Nhóm nghiên cứu Alhat: cho rằng lợi tiểu có biểu hiện tác dụng giảm huyết áp nhưng dùng dài, cần được phán đoán, chỉ một thuận lợi duy nhất là rẽ tiền. 2.6.4. Huyết áp và dày thất trái: - Huyết áp có đến 5 – 17% ECG có dày thất trái ở bệnh nhân đã có huyết áp trên 140/90. - Khả năng khi đã có dày thất trái là xơ mỡ đã thành yếu tố bệnh lý hoặc đã gây Insuline bài tiết nhiều hơn, đặc biệt là Angiotensin I. - Chẩn đoán và dày thất trái kết hợp được ECG và Echo thì càng chính xác.
  • 10. 10 CHƯƠNG III: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tất cả các bệnh nhân nhập viện điều trị THA đơn thuần không có bệnh lý khác kèm theo tai khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy an từ tháng 2/2012 đến tháng 9/2012. Số mẫu nghiên cứu của đề tài này là 192. 3.2. Phương pháp nghiên cứu: 3.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm chung: - Giới - Nghề nghiệp: + Trí thức. + Nông dân. 3.2.2. Nghiên cứuvề phân độ THA: Phân độ THA theo WHO(1999-2003) Phân loại Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg) Tối ưu < 120 < 80 HA bình thường < 130 < 85 HA bình thường cao 130 - 139 85 - 89 THA độ 1 140 - 159 90 - 99 THA độ 2 160 - 179 100 - 109 THA độ 3 >= 180 >= 110 THA tâm thu đơn độc >= 140 3.2.3. Nghiên cứu về đích hạ HA: HA tối ưu < 140/85 Mức hạ HA tối thiểu < 150/90
  • 11. 11 3.2.4. Nghiên cứu về sử dụng thuốc hạ HA: Nhóm thuốc Số lượng Tỉ lệ % Nhóm ức chế men chuyển Nhóm ức chế calci Nhóm lợi tiểu Nhóm ức chế Beta Nhóm ức chế alpha 3.2.5. Nghiên cứu về phối hợp thuốc hạ huyết áp: . 3.3. Xử lí số liệu: Xử lí số liệu theo phương pháp thống kê y học. Lợi tiểu Chẹn beta Chẹn alpha Ức chế men chuyển Ức chế thụ thể Ức chế calci
  • 12. 12 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Đăc điểm chung: Bảng 1: Đánh giá THA theo tuổi: Giới Số lượng Tỉ lệ % Nam 66 34.3% Nữ 126 65.7% Tổng 192 100% Đánh giá THA theo tuổi 66 34.3 Nữ Nam Nhận xét: Bệnh nhân nữ bị THA điều trị tại bẹnh viên Tuy An chiếm tỉ lệ cao. Bảng 2: Đánh giá THA theo nghề nghiệp: Nghề nghiệp Số lượng Tỉ lệ % Trí thức 54 28% Nông thôn 138 72% Tổng 192 100%
  • 13. 13 54 138 trí thức nông thôn Nhận xét: Bệnh nhân bị THA là nông dân chiếm tỉ lệ cao được điều trị tại khoa nội bệnh viện Tuy an. 4.2. Nghiên cứu về phân loại THA: Bảng 3: Bảng phân loại THA. Độ THA Số lượng Tỉ lệ % THA độ 1 36 18.8% THA độ 2 45 23.4% THA độ 3 111 57.8% Tổng 192 100% 36 45 111 0 20 40 60 80 100 120 SỐ LƯỢNG THAđộ 1 THA độ 2 THA ĐỘ 3 Nhận xét: Bệnh nhân THA độ 3 nhập viện điều trị tại khoa nội chiếm đa số.
  • 14. 14 4.3. Nghiên cứu về thuốc điều trị hạ HA: Bảng 4: Các nhóm thuốc điều trị hạ HA: Nhóm thuốc Số lượng Tỉ lệ % Ức chế men chuyển 162/192 84% Ức chế calci 14/192 7% Lợi tiểu 52/192 27% Ức chế alpha 0/192 0% ưc chế bêta 0/192 0% Ức chế thụ thể 0/192 0% 84% 7% 27% 0%0%0%0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 số lượng tỉ lệ % Ức chế men chuyển ức chế calci Lợi tiểu ức chế alpha ức chế beta ức chế thụ thể Nhận xét: Thuốc điều trị huyết áp tại khoa nội được sử dụng nhiều nhất là nhóm ức chế men chuyển chiếm 84%. 4.4. Nghiên cứu về phối hợp thuốc hạ huyết áp: Bảng 5: Bảng phối hợp thuốc hạ huyết áp. Phối hợp nhóm thuốc Số lượng Tỉ lệ % 01 nhóm thuốc 140/192 73% 02 nhóm thuốc 49/192 26% 03 nhóm thuốc 3/192 1%
  • 15. 15 73% 26% 1%0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 số lượng tỉ lệ% 1 nhóm thuốc 2 nhóm thuốc 3 nhóm thuốc Nhận xét: Đa số bệnh nhân THA được điều trị chỉ bằng một nhóm thuốc,chiếm tỉ lệ 73%. 4.5. Nghiên cứu về thuốc hạ huyết áp sử dụng trong phố hợp thuốc. Bảng 6: Bảng phối hợp thuốc của một số loại hạ huyết áp. Phối hợp thuốc Số lượng Tỉ lệ % Ức chế men chuyển và lợi tiểu 40/192 20.8% Úc chế calci và lợi tiểu 9/192 4.6% Ức chế men chuyển,ức chế calci và lợi tiểu 3/192 1.6% 20.80% 4.60% 1.60% 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 Số lượng Tỉ lệ% UCMC và lợi tiểu UCCalci và lợi tiểu UCMC,uc calci và lợi tiểu Nhận xét: Phối hợp nhóm thuốc ức chế men chuyển với nhóm thuốc lợi tiểu được sử dụng nhiều nhất khi điều trị THA tại khoa nội bệnh viện Tuy an.
  • 16. 16 4.6. Nghiên cứu về thuốc hạ huyết áp trong điều trị THA theo phân độ. Bảng 7: Bảng điều trị THA theo phân độ. Phân độ THA Số nhóm thuốc phối hợp Số lượng Tỉ lệ% Độ 1 1 nhóm thuốc 36/36 100% 2 nhóm thuốc 0/36 0% 3 nhóm thuốc 0/36 0% Độ 2 1 nhóm thuốc 39/45 87% 2 nhóm thuốc 6/45 13% 3 nhóm thuốc 0/45 0% Độ 3 1 nhóm thuốc 4/111 3.6% 2 nhóm thuốc 104/111 93.7% 3 nhóm thuốc 3/111 2.7% Nhận xét: Toàn bộ bệnh nhân THA độ 1 được điều trị một nhóm thuốc. Bệnh nhân THA độ 2 cũng được điều trị một nhóm thuốc rất cao (87%). Bệnh nhân THA độ 3 được điều trị phối hợp hai nhóm thuốc chiếm tỉ lệ cao (93.7%). 4.7. Nghiên cứu về đích hạ huyết áp Bảng 8: Bảng về mức hạ huyết áp. Mức hạ HA Số lượng Tỉ lệ % Mức hạ HA tối ưu (<140/85mmHg) 185/192 96.3% Mức hạ HA tối thiểu(<150/90mmHg) 7/192 3.7% Nhận xét: sau đợt điều trị THA đa số bệnh nhân có huyết áp tối ưư (<140/85) chiếm tỉ lệ 96.3%.
  • 17. 17 CHƯƠNG V: BÀN LUẬN Qua kết quả nghiên cứu 192 trường hợp bệnh nhân THA nhập viện và điều trị tại khoa nôi bệnh viện đa khoa Tuy An từ tháng 2/2012 đến tháng 9/2012 thoả mãn tiêu chuẩn chọn mẫu, tôi nhận thấy: 5.1. Về đặc điểm chung: Qua bảng 1, bảng 2 của kết quả nghiên cứu tôi nhận thấy rằng tỉ lệ bệnh nhân nữ bị mắc bệnh THA cao gần gấp đôi bệnh nhân nam. Nghiên cúu này cũng tương đồng với nghiên cứu của Phan Nhơn Long tại Bình Định [13]. Nghề nông chiếm đa số trong số bệnh nhân THA, điều này cũng dễ hiểu vì Tuy an là huyện có dân số đa phần làm nông. Những bệnh nhân này có cuộc sống khó khăn nên việc khám, phát hiện bệnh nhằm ngăn ngừa bệnh sớm là điều khó thực hiện. Đây là mấu chốt quan trọng góp phần làm cho tần suất bệnh THA ngày càng tăng ở vùng nông thôn.Nghiên cứu của Phan Nhơn Long cũng có kết quả tương tự [13]. 5.2. Về đặc điểm và phân loại THA: Theo nghiên cứu này thì trong các độ THA khi khảo sát ở trên bệnh nhân, tôi nhận thấy: THA độ 3 chiếm tỉ lệ cao nhất (57.8%) sau đó là THA độ 2 (chiếm 23.4%),THA độ 1 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Trong khi đó, theo nghiên cứu của Phan Nhơn Longthì THA độ 1 chiếm ưu thế.Có sự khác biệt này là do nghiên cứu của Phan Nhơn Long tại Bình Định [13] được thực hiện ở hai cơ sở y tế tư nhân được công nhận khám và điều trị, còn nghiên cứu nàyđược thực hiện tại khoa nội bệnh viện Tuy An, đa số bệnh nhân vào viện trong tình trạng cấp cứu về THA. Do vậy trong nghiên cứu của tôi THA độ 3 chiếm đa số. 5.3. Về đặc điểm thuốc điều trị THA: Theo nghiên cứu của tôi thì nhóm thuốc huyết áp được dùng phổ biến nhất tại khoa nội là nhóm ức chế men chuyển chiếm tỉ lệ rất cao (84%) sau đó mới đến nhóm thuốc lợi tiểu (27%).Trong khi đó, theo GS Nguyễn Địch, [7] tại Bắc Mỹ, ưu tiên sử dụng nhóm thuốc lợi tiểu khi HA > 140/90mmHg. Khi HA
  • 18. 18 >160/100 thì phải phối hợp hai nhóm thuốc trong đó bắt buộc phải có một nhóm lợi tiểu ‘ nhóm thiazidque’ Tại châu Âu, nhóm thuốc ưu tiên để điều trị hạ HA có thể chọn một trong bốn loại sau: - Lợi tiểu - Ức chế bêta. - Ức chế calci. - Kháng ức chế thụ thể. Như vậy, việc dùng phổ biến nhóm ức chế men chuyển phổ biến trong điều trị THA ở bệnh viện đa khoa Tuy An theo tôi có lẽ là do: - Thói quen dùng thuốc của các bác sĩ điều trị. - Nhóm thuốc ức chế men chuyển là thuốc thông dụng tại bệnh viện và nó nằm trong danh mục thuốc của bảo hiểm y tế chi trả. Như vậy, hội đồng khoa học kỹ thuật của bệnh viện cần thống nhất quan điểm trong điều trị THA để phù hợp với khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng THA. 5.4 Về đặc điểm phối hợp thuốc hạ HA và thuốc hạ HA sử dụng trong phối hợp thuốc: Nghiên cứu này cho thấy, trong số 192 bệnh nhân được điều trị THA tại bệnh viện Tuy An đa phần là sử dụng một nhóm thuốc chiếm tỉ lệ cao (71%) và nhóm thuốc dùng nhiều nhất là nhóm thuốc ức chế men chuyển. Theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam thì nhóm thuốc lựa chọn đầu tiên là nhóm lợi tiểu,sau đó mới xem xét dùng đến các nhóm thuốc điều trị hạ huyết áp khác. Tại khoa Nội bệnh viện Tuy An, khi phối hợp thuốc giữa nhóm thuốc lợi tiểu với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác chiếm tỉ lệ cao, điều này phù hợp với khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt Nam [1] về phối hợp thuốc. 5.5 Về đặc điểm sử dụng thuốc hạ huyết áp theo phân độ: -Theo kết quả nghiên cứu, nhận thấy rằng, 100% bệnh nhân THA độ 1 được điều trị bởi một loại nhóm thuốc. Trong khi đó, theo khuyến các của Hội tim mạch học Việt Nam [1] thì bệnh nhân THA độ 1 nên điều trị bằng phương pháp không dùng thuốc. Điều trị bằng thuốc khi:
  • 19. 19 + Có bất cứ biến chứng THA hoặc tổn thương cơ quan đích nào. + Hoặc có kèm đái tháo đường. + Hoặc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch trong vòng 10 năm > 20%. + Nên khởi đầu điều trị THA độ 1 bằng nhóm thuốc lợi tiểu. Tại khoa Nội bệnh viện Tuy An,việc điều trị THA độ 1 hoàn toàn bắt đầu bằng thuốc và nhóm thuốc sử dụng chiếm đa số là nhóm ức chế men chuyển. Cần xem xét lại vấn đề điều trị này. - Bệnh nhân THA độ 2, khi được điều trị THA thì được sử dụng một nhóm thuốc chiếm tỉ lệ cao (87%), điều này chưa phù hợp quan điểm điều trị của Hội tim mạch Việt Nam hay Hội tăng huyết áp châu Âu hay Hội tăng huyết áp Bắc Mỹ. [1] [2] [ 3] [4] [5] [6] [8] - Bệnh nhân THA độ 3 chiếm tỉ lệ 93.7% được điều trị ít nhất hai loại nhóm thuốc. Điều này phù hợp với quan điểm của các hội THA trên thế giới. 5.6. Về đặc điểm đích hạ huyết áp: Bệnh nhân THA sau đợt điều trị tại khoa Nội bệnh viện Tuy An về mức hạ huyết áp tối ưu chiếm tỉ lệ rất cao (96.3%). Đây là điều đáng mừng. Tuy nhiên, cần điều trị dự phòng cho bệnh nhân THA khi bệnh nhân ra viện. Việc điều trị dự phòng THA liên tục làm cho bệnh nhân có thể có cuộc sống lâu dài, không trở thành một gánh nặng cho xã hội. [9] [10] [11]
  • 20. 20 CHƯƠNG VI KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 192 trường hợp bệnh nhân THA nhập viện điều trị tại khoa Nội bệnh viện Tuy An Tôi thấy có những đặc điểm sau: - Tỉ lệ bệnh nhân nữ bị THA chiếm tỉ lệ cao (65.7%). - Bệnh nhân làm nghề nông bị THA chiếm đa số(72%). - Bệnh nhân THA điều trị tại khoa Nội bệnh viện Tuy An phần lớn là THA độ 3(57..8%). - Nhóm thuốc sử dụng nhiều nhất tại khoa Nội bệnh viện Tuy An trong điều trị THA là nhóm ức chế men chuyển (84%). - Đa số bệnh nhân được điều trị một loại nhóm thuốc (73%), việc kết hợp hai nhóm loại thuốc trở lên rất thấp (27%). - Mức hạ huyết áp tối ưu sau đợt điều trị bệnh nhân THA khá cao chiếm tỉ lệ 96.3%. - Một số trường hợp bệnh nhân được điều trị THA tại khoa Nội bệnh viện Tuy An chưa đúng theo khuyến cáo của Hội THA Việt Nam nói riêng và Hội tim mạch Việt Nam nói chung.
  • 21. 21 CHƯƠNG VII KIẾN NGHỊ Qua nghiên cứu đề tài “Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện Tuy An: Một vài nhận xét và bàn luận” tôi có một vài kiến nghị: - Hội đồng khoa hoc-kỹ thuật của bệnh viện đa khoa Tuy an nên tổ chức hội thảo để thống nhất quan điểm điều trị phù hợp với khuyến cáo của Hội tim nmạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng THA. - Hội đồng khoa học- kỹ thuật của bệnh viện Tuy an nên thường xuyên cập nhật thông tin, những phương thức điều trị mới để công tác điều trị được tốt hơn. - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục trong cộng đồng về dự phòng THA nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân về THA.
  • 22. 22 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khuyến cáo chẩn đoán và xử trí tăng huyết áp – Hội tim mạch học Việt Nam - 2008. 2. Khuyến cáo chẩn đoán, điều trị và dự phòng tăng huyết áp - WHO/ISH - 1999, 2003. 3. Khuyến cáo xử trí tăng huyết áp - Hội tăng huyết ap Anh quốc - 2004. 4. Khuyến cáo xử trí tăng huyết áp - Hội tăng huyết ap châu Âu - 2007. 5. Khuyến cáo xử trí tăng huyết áp - Hội tăng huyết áp Hoa kỳ - 2008. 6. Khuyến cáo phòng ngừa, phát hiện, đánh giá và điều trị tăng huyết áp của Liên uỷ ban Quốc gia Hoa kỳ lần thứ 7 (2003). 7. GS Nguyễn Địch, Một vài suy nghĩ về bệnh THA và quá trình sử dụng phương thức điều trị - Tạp chí nội khoa-Hội nội khoa Việt Nam 2009. 8. GS-TS Huỳnh Văn Minh- Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA ở người lớn - Tạp chí nội khoa - Hội nội khoa Việt Nam 2009. 9. Những điểm cần biết về THA - NXB y hoc 2011. 10.GS-TS Nguyễn Lân Việt - Sổ tay xử trí THA-NXB y học 2010. 11.TS Hoàng Viết Thắng - Tìm hiểu kiến thưc phòng chống THA tại xã Thuỷ Xuân Thừa Thiên Huế - Kỷ yếu toàn văn hội tim mạch miền trung mở rộng lần tbứ nhất - 2001(175 - 180). 12.THA- Bệnh học nội khoa - NXB y học 2002. BS CK2 Phan Long Nhơn - Nghiên cứu đặc điểm THA ở người lớn Bắc Bình Định - Tạp chí nội khoa - Hội nội khoa Việt Nam.
  • 23. 23 MỤC LỤC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 5. BÀN LUẬN. 6. KẾT LUẬN. 7. KIẾN NGHỊ. 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO.