SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Báo cáo 
TỔNG QUAN VỀ ELEARNING 
GVHD: TS. Lê Đức Long 
Nhóm 3: 
Dương Thành Danh – K37.103.105 
Nguyễn Ngọc Kim Thanh – K37.103.070 
Trần Nguyễn Thu Thảo – K37.103.075 
1 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nội dung báo cáo 
1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 
2. Các dạng và hình thức của e-Learning 
trong giáo dục. 
3. Tình hình phát triển và ứng dụng 
e-Learning trong giáo dục. 
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
2
1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 
* E-Learning là gì? 
- E-Learning là việc cung cấp nội dung thông qua tất cả các 
phương tiện điện tử bao gồm Internet; Intranet; Trạm phát vệ 
tinh; Băng tiếng, hình; Tivi tương tác và CD-ROOM (Connie 
Weggen WR Hambrecht & Co). 
- E-Learning bao gồm tất cả các dạng điện tử (form of 
electronics) hỗ trợ việc dạy và việc học. Các hệ thống thông tin 
và truyền thông có hoặc không kết nối mạng được dùng như 
một phương tiện để thực hiện quá trình học tập (Wikipedia). 
3
1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 
* E-Learning là gì? 
=> Có rất nhiều quan niệm và khái niệm khác nhau về 
e-Learning. Mỗi khái niệm được nêu ra với những góc 
nhìn khác nhau, và do vậy, nội hàm của khái niệm cũng 
rất khác nhau. 
4
1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 
e-Learning(*) la việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính 
trong họ tập. (Horton 2006) 
e-Learning la tất cả nhữg hoạt động dựa vào máy tính và Internet 
để hỗ trợ dạy va học – cả ở trên lớp và đào tạo từ xa. 
(Bates 2009) 
- Sử dụng mạng Internet. 
- Tồn tại dưới dạng khoá học. 
- Sử dụng hệ thống quản lý học tập. 
- Đảm bảo sự tương tác, hợp tác trong học tập. 
5
1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 
* E-Learning theo góc nhìn quen thuộc 
6
1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 
* Lợi ích của e-Learning 
7 
• Khả năng di chuyển và tiện lợi (Convenience and 
Portability)
8 
• Cost and Selection (Chi phí và lựa chọn) 
13$ 
40$ 
10$ 
???
9 
• Flexibility (Linh hoạt) 
Chọn hình thức học tập
10 
• Flexibility (Linh hoạt) 
Được chọn tài liệu, nội dung học
11 
• Flexibility (Linh hoạt) 
Được chọn công cụ hỗ trợ việc học
12 
• Greater Collaboration (Hợp 
tác dễ dàng) 
• Global Opportunities 
(Cơ hội toàn cầu)
2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục 
* Các dạng khác của e-Learning 
o Dạng tự học - Standalone courses 
o Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses 
o Dạng trò chơi và mô phỏng - Learning games 
and simulations 
o Dạng nhúng - Embeded e-learning 
o Dạng kết hợp - Blended learning 
o Dạng di động - Mobile learning 
o Tri thức trực tuyến - Knowledge management 
13
2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục 
* Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning 
Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training) 
là hình thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ, đặc biệt là dựa 
trên công nghệ thông tin. 
14
2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục 
* Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning 
Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training). 
Hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ một hình 
thức đào tạo nào có sử dụng máy tính. Nhưng thông thường 
thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng 
(phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các 
máy tính độc lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế 
giới bên ngoài. Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật 
ngữ CD-ROM Based Training. 
15
2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục 
* Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning 
Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào 
tạo có sử dụng kết nối mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu 
học, giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên... 
16
2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục 
* Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning 
Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình 
thức đào tạo trong đó người dạy và người học không ở cùng một 
chỗ, thậm chí không cùng một thời điểm. Ví dụ như việc đào tạo 
sử dụng công nghệ hội thảo cầu truyền hình hoặc công nghệ 
web. 
17
3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning 
trong giáo dục. 
* Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới 
Phát triển mạnh ở Bắc Mỹ và 
Châu âu và tương lai sẽ tăng 
trương hơn nữa 
Ở châu Á con tình trạng sơ khai, 
chưa có nhiều thành công 
18
3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning 
trong giáo dục. 
* Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới 
Tại Mỹ, dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và 
các chính sách trợ giúp của Chính phủ ngay từ cuối 
những năm 90. Theo số liệu thống kê của Hội Phát 
triển và Đào tạo Mỹ (American Society for Training 
and Development, ASTD), năm 2000 Mỹ có gần 47% 
các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác 
nhau của mô hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá 
học trực tuyến. 
19
3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning 
trong giáo dục. 
* Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới 
Công ty IDC ước đoán rằng thị trường E-Learning của 
châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ USD trong năm 2004 với tốc độ 
tăng 96% hàng năm. Ngoài việc tích cực triển khai E-Learning 
tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều 
sự hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực E-learning. Điển 
hình là dự án xây dựng mạng xuyên châu Âu 
EuroPACE. 
20
3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning 
trong giáo dục. 
* Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới 
Tại châu á, E-Learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa 
có nhiều thành công vì một số lý do như: các quy tắc, luật lệ bảo 
thủ, tệ quan liêu, sự ưa chuộng đào tạo truyền thống của văn hóa 
châu á, vấn đề ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở hạ tầng nghèo 
nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia châu á. 
Tuy vậy, đó chỉ là những rào cản tạm thời do nhu cầu đào tạo ở 
châu lục này cũng đang trở nên ngày càng không thể đáp ứng 
được bởi các cơ sở giáo dục truyền thống buộc các quốc gia châu 
á đang dần dần phải thừa nhận tiềm năng không thể chối cãi mà 
E-Learning mang lại 
21
3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning 
trong giáo dục. 
* Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning ở Việt Nam 
Các trường đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển 
khai E-learning. Một số đơn vị đã bước đầu triển khai các phần 
mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan: Đại học Công 
nghệ - ĐHQGHN, Viện CNTT - ĐHQGHN, Đại học Bách Khoa 
Hà Nội, ĐHQG TP. HCM, Học viện Bưu chính Viễn thông,... 
Bên cạnh đó, một số công ty phần mềm ở Việt Nam đã tung ra thị 
trường một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo đào tạo. Tuy các sản phẩm 
này chưa phải là sản phẩm lớn, được đóng gói hoàn chỉnh nhưng đã 
bước đầu góp phần thúc đẩy sự phát triển E-Learning ở Việt Nam. 
22
3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning 
trong giáo dục. 
* Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning ở Việt Nam 
Việt Nam đã gia nhập mạng E-Learning châu á (Asia E-learning 
Network - AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ 
Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, trường Đại học 
Bách Khoa, Bộ Bưu chính Viễn Thông... 
Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào 
tạo này đang được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các 
nước trong khu vực E-Learning ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn 
đầu còn nhiều việc phải làm mới tiến kịp các nước. 
23
24 
* Mô hình cấu trúc hệ thống e-Learning 
Nguồn: http://el.edu.net.vn/docs/
- Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học 
hoặc doanh nghiệp 
- Hệ thống quản lý học tập – LMS: gồm nhiều modul khác nhau, 
giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng 
phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet. 
- Công cụ tạo nội dung: online và offline. 
25 
* Mô hình cấu trúc hệ thống e-Learning
26 
* Mô hình hệ thống e-Learning
27 
Learning Object 
Learning Object: “Một đối tượng có thể sử dụng lại (RLO – 
Reusable Learning Object) là thành phần nhỏ nhất mang thông 
tin có ý nghĩa độc lập với các thành phần mang thông tin khác 
và có liên quan tới một mục tiêu học tập cụ thể. Bên trong RLO 
có thể có nhiều kiểu trình bày khác nhau được sử dụng”. (theo 
CODEX-IP (một dựa án R & D – Research & Development - 
được tài trợ bởi uỷ ban châu Âu)) 
Learning Object gồm: Metadata và Content
28 
Learning Object
29
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Chuẩn là gì? 
ISO định nghĩa như sau: 
"Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu 
chí chính xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các 
luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm 
bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá trình, và dịch vụ phù hợp với 
mục đích của chúng". 
30
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Những nhóm chuẩn chính 
- Nhóm chuẩn đóng gói (packaging standards) 
- Nhóm chuẩn trao đổi thông tin (communication standards) 
- Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) 
- Nhóm chuẩn chất lượng (quality standards) 
31
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Nhóm chuẩn đóng gói (packaging standards) 
• Dùng mô tả các 
cách ghép các đối 
tượng học tập riêng 
rẽ để tạo ra một bài 
học hay các đơn vị 
nội dung 
• Sử dụng được 
trong nhiều hệ 
thống quản lý khác 
nhau 
(LMS/LCMS). 
Packaging 
32 
LMS Đại 
học KHTN 
TPHCM 
LMS Đại 
học SP 
TPHCM
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) 
Là chuẩn dữ liệu: là việc đánh nhãn có kèm theo mô tả cho đối 
tượng học tập. 
Tại sao phải có chuẩn metadata: 
• Hỗ trợ cho việc tìm kiếm được nhanh chóng và dễ dàng. 
• Phân loại các bài học và các module khác. 
• Hỗ trợ sử dụng lại 
33
Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) 
Các chuẩn metadata xác định nhiều thành phần yêu cầu và tuỳ 
chọn. Bây giờ, chúng ta xem xét qua một số thành phần chính 
trong chuẩn IEEE 1484.12. 
34 
1. Title: tên môn học 
2. Language: xác định ngôn ngữ được sử dụng 
3. Description: bao gồm mô tả về môn học 
4. Keyword: gồm các từ khóa hổ trợ cho việc tìm kiếm 
5. Structure: mô tả cấu trúc bên trong của đối tượng 
6. Aggregation Level: xác định kích thước của đơn vị 
7. Version: xác định phiên bản của môn học
8. Format: Qui định các định dạng file 
9. Size: là kích thước tổng của toàn bộ các file 
10. Location: ghi địa chỉ web của khóa học mà học viên 
11. Requirement: yêu cầu các cài đặt cần thiết 
12. Duration: qui định thời gian hoàn thành đối tượng 
13. Cost: mức phí 
35 
Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) 
Một số chuẩn Metadata 
+ IEEE 1484.12 Learning Object Metadata Standard. 
+ IMS Learning Resources Meta-data Specification. 
+ SCORM Meta-data standards.
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Nhóm chuẩn chất lượng (quality standards) 
Liên quan tới thiết kế khóa học và các module cũng như 
khả năng truy cập được của các cua học đối với những 
người tàn tật. Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng e- 
Learning có những đặc điểm nhất định nào đó hoặc 
được tạo ra theo một quy trình nào đó - nhưng chúng 
không đảm bảo rằng các cua học bạn tạo ra sẽ được học 
viên chấp nhận.Hiện tại có các chuẩn chất lượng. 
36
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Nhóm chuẩn chất lượng (quality standards) 
Các chuẩn thiết kế e-Learning: Chuẩn chất lượng thiết 
kế chính cho là e-Learning Courseware Certification 
Standards của ASTD E-Learning Certification Institue. 
Certification Institue chứng nhận rằng các khóa học e- 
Learning tuân theo một số chuẩn nhất định như thiết kế 
giao diện, tương thích với các hệ điều hành và các công 
cụ chuẩn, chất lượng sản xuất, và thiết kế giảng dạy. 
37
4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 
* Nhóm chuẩn trao đổi thông tin (Comunication Stander) 
Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà LMS có 
thể trao đổi với các LO. 
38
* Nhóm chuẩn trao đổi thông tin (Comunication Stander) 
Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phần: Giao thức và mô hình 
dữ liệu. 
• Giao thức xác định các luật quy định cách mà hệ thống quản lý 
và các đối tượng học tập trao đổi thông tin với nhau. 
• Mô hình dữ liệu xác định dữ liệu dùng cho quá trình trao đổi 
như điểm kiểm tra, tên học viên, mức độ hoàn thành của học 
viên... 
39
Sharable Content Object Reference Model (viết tắt là SCORM) 
là một tập hợp các tiêu chuẩn và các đặc tả cho việc xây dựng hệ 
thống elearning, đưa ra bởi các tổ chức khác nhau dùng để đáp 
ứng các yêu cầu ở mức cao của nội dung học tập và các hệ 
thống, được công bố bởi dự án ADL. 
Các thành phần của SCORM: 
40 
Chuẩn SCORM
41 
Chuẩn SCORM 
Nguồn: http://www.vsscorm.net/
SWayne Hodgins (TechLearn, 2000) đã khẳng định rằng chuẩn e- 
Learning có thể giúp chúng ta giải quyết được những vấn đề sau: 
– Tính truy cập được (Accessibility): Khả năng định vị và truy cập 
các nội dung giảng dạy từ một nơi ở xa và phân phối nó tới các vị 
trí khác. 
– Tính thích ứng được (Adaptability): Khả năng cung cấp các nội 
dung giảng dạy phù hợp với yêu cầu của từng cá nhân và tổ chức. 
– Tính kinh tế (Affordability): Khả năng tăng hiệu quả và năng 
suất bằng cách giảm thời gian và chi phí liên quan đến việc phân 
phối các giảng dạy. 
42
– Tính bền vững (Durability): Khả năng trụ vững với sự phát 
triển của sự phát triển và thay đổi của công nghệ mà không 
phải thiết kế lại tốn kém, cấu hình lại. 
– Tính khả chuyển (Interoperability): Khả năng làm cho các 
thành phần giảng dạy tại một nơi với một tập công cụ hay 
platform và sử dụng chúng tại một nơi khác với một tập các 
công cụ hay platform. 
– Tính sử dụng lại (Reusability): Khả năng mềm dẻo trong việc 
kết hợp các thành phần giảng dạy trong nhiều ứng dụng và 
nhiều ngữ cảnh khác nhau. 
43
Thank You! 
44

More Related Content

What's hot

ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
 
Chude01nhom08
Chude01nhom08Chude01nhom08
Chude01nhom08ttbtrantv
 
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)Phạm Toàn
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearningPhong Lex
 
Elearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khaiElearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khaiThanh Liem Vo
 
Chude01 nhom16
Chude01 nhom16Chude01 nhom16
Chude01 nhom16daolam7793
 
Chude01nhom10_Slide
Chude01nhom10_SlideChude01nhom10_Slide
Chude01nhom10_Slidethaihoc2202
 
Chude01 nhom08
Chude01 nhom08Chude01 nhom08
Chude01 nhom08ttbtrantv
 
Chude01_nhom16
Chude01_nhom16 Chude01_nhom16
Chude01_nhom16 2244yen
 
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Kinny_Nguyen
 
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNINGChude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNINGTuyen VI
 
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learningBáo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learningThi Thanh Thuan Tran
 
Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.Shinji Huy
 
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14Kim Thảo
 
Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1
Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1
Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1Thi Thanh Thuan Tran
 

What's hot (20)

ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
 
Tong quan ve elearning_nhom14
Tong quan ve elearning_nhom14Tong quan ve elearning_nhom14
Tong quan ve elearning_nhom14
 
Chude01nhom08
Chude01nhom08Chude01nhom08
Chude01nhom08
 
Chu de1 nhom17
Chu de1 nhom17Chu de1 nhom17
Chu de1 nhom17
 
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
 
Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearning
 
Elearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khaiElearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khai
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09
 
Chude01 nhom16
Chude01 nhom16Chude01 nhom16
Chude01 nhom16
 
Chude01nhom10_Slide
Chude01nhom10_SlideChude01nhom10_Slide
Chude01nhom10_Slide
 
Chude01 nhom08
Chude01 nhom08Chude01 nhom08
Chude01 nhom08
 
Chude01_nhom16
Chude01_nhom16 Chude01_nhom16
Chude01_nhom16
 
Chude01-nhom7
Chude01-nhom7Chude01-nhom7
Chude01-nhom7
 
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
 
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNINGChude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING
 
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learningBáo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
 
Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.
 
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
 
Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1
Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1
Báo cáo e-learning lần 2 chủ đề 1
 

Viewers also liked

Trabajo de Cesar Tovar
Trabajo de Cesar TovarTrabajo de Cesar Tovar
Trabajo de Cesar TovarVíctor Pinto
 
Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014
Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014
Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014venturecentrenz
 
Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015
Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015
Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015charthai
 
Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7
Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7
Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7NguyenThanh_nnkt
 
Cabrinety-NIST Project Challenges
Cabrinety-NIST Project ChallengesCabrinety-NIST Project Challenges
Cabrinety-NIST Project Challengescharthai
 

Viewers also liked (13)

Baigiang bai2 lop12_tiet2
Baigiang bai2 lop12_tiet2Baigiang bai2 lop12_tiet2
Baigiang bai2 lop12_tiet2
 
Chu de03 nhom03
Chu de03 nhom03Chu de03 nhom03
Chu de03 nhom03
 
Trabajo de Cesar Tovar
Trabajo de Cesar TovarTrabajo de Cesar Tovar
Trabajo de Cesar Tovar
 
Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014
Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014
Professor Shaun Hendy - Get Off The Grass - Tauranga 2014
 
Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015
Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015
Cabrinety-NIST Project: AMIA DAS 2015
 
Baigiang bieumau
Baigiang bieumauBaigiang bieumau
Baigiang bieumau
 
Baigiang bai2 lop12_tiet1
Baigiang bai2 lop12_tiet1Baigiang bai2 lop12_tiet1
Baigiang bai2 lop12_tiet1
 
Comprobantes
ComprobantesComprobantes
Comprobantes
 
Chude03_Nhom03
Chude03_Nhom03Chude03_Nhom03
Chude03_Nhom03
 
Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7
Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7
Bai giang lớp 12 Bài thực hành số 7
 
word fadi
word fadiword fadi
word fadi
 
El Sonido
El Sonido El Sonido
El Sonido
 
Cabrinety-NIST Project Challenges
Cabrinety-NIST Project ChallengesCabrinety-NIST Project Challenges
Cabrinety-NIST Project Challenges
 

Similar to Nhom3_Chude1

Chude01_nhom03
Chude01_nhom03Chude01_nhom03
Chude01_nhom03Quang Bui
 
Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14Kim Thảo
 
Tong quan ve e learning
Tong quan ve e learningTong quan ve e learning
Tong quan ve e learningTrung Trẻo
 
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learningChu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learningTA Là Cát Bụi
 
Chu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long datChu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long datVõ Tâm Long
 
Chu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long datChu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long datVõ Tâm Long
 
chủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearningchủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearningCong Dang Van
 
chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4Cong Dang Van
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09huybinh25
 
Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)
Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)
Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)Bich Tuyen
 
Chu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh suaChu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh suaA Dài
 
Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1cam tuyet
 

Similar to Nhom3_Chude1 (20)

Chude01_nhom03
Chude01_nhom03Chude01_nhom03
Chude01_nhom03
 
Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_ Tổng Quan Về E-Learning_Nhóm 14
 
Baocaoel
BaocaoelBaocaoel
Baocaoel
 
Tong quan ve e learning
Tong quan ve e learningTong quan ve e learning
Tong quan ve e learning
 
Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6
 
Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6
 
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learningChu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learning
 
chu de 01_ Nhóm 3
chu de 01_ Nhóm 3chu de 01_ Nhóm 3
chu de 01_ Nhóm 3
 
Chude01 nhom6
Chude01 nhom6Chude01 nhom6
Chude01 nhom6
 
Chude01 - nhom05
Chude01 - nhom05Chude01 - nhom05
Chude01 - nhom05
 
Chu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long datChu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long dat
 
Chu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long datChu de 1 nhom 8 long dat
Chu de 1 nhom 8 long dat
 
chủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearningchủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearning
 
chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09
 
Chu de 01
Chu de 01Chu de 01
Chu de 01
 
Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)
Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)
Chude01 tong quan về e-learning- nhom06 (noplai)
 
Chu de 01
Chu de 01Chu de 01
Chu de 01
 
Chu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh suaChu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh sua
 
Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1
 

Nhom3_Chude1

  • 1. Báo cáo TỔNG QUAN VỀ ELEARNING GVHD: TS. Lê Đức Long Nhóm 3: Dương Thành Danh – K37.103.105 Nguyễn Ngọc Kim Thanh – K37.103.070 Trần Nguyễn Thu Thảo – K37.103.075 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 2. Nội dung báo cáo 1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản 2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning 2
  • 3. 1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản * E-Learning là gì? - E-Learning là việc cung cấp nội dung thông qua tất cả các phương tiện điện tử bao gồm Internet; Intranet; Trạm phát vệ tinh; Băng tiếng, hình; Tivi tương tác và CD-ROOM (Connie Weggen WR Hambrecht & Co). - E-Learning bao gồm tất cả các dạng điện tử (form of electronics) hỗ trợ việc dạy và việc học. Các hệ thống thông tin và truyền thông có hoặc không kết nối mạng được dùng như một phương tiện để thực hiện quá trình học tập (Wikipedia). 3
  • 4. 1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản * E-Learning là gì? => Có rất nhiều quan niệm và khái niệm khác nhau về e-Learning. Mỗi khái niệm được nêu ra với những góc nhìn khác nhau, và do vậy, nội hàm của khái niệm cũng rất khác nhau. 4
  • 5. 1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản e-Learning(*) la việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong họ tập. (Horton 2006) e-Learning la tất cả nhữg hoạt động dựa vào máy tính và Internet để hỗ trợ dạy va học – cả ở trên lớp và đào tạo từ xa. (Bates 2009) - Sử dụng mạng Internet. - Tồn tại dưới dạng khoá học. - Sử dụng hệ thống quản lý học tập. - Đảm bảo sự tương tác, hợp tác trong học tập. 5
  • 6. 1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản * E-Learning theo góc nhìn quen thuộc 6
  • 7. 1. E-Learning và một số khái niêm cơ bản * Lợi ích của e-Learning 7 • Khả năng di chuyển và tiện lợi (Convenience and Portability)
  • 8. 8 • Cost and Selection (Chi phí và lựa chọn) 13$ 40$ 10$ ???
  • 9. 9 • Flexibility (Linh hoạt) Chọn hình thức học tập
  • 10. 10 • Flexibility (Linh hoạt) Được chọn tài liệu, nội dung học
  • 11. 11 • Flexibility (Linh hoạt) Được chọn công cụ hỗ trợ việc học
  • 12. 12 • Greater Collaboration (Hợp tác dễ dàng) • Global Opportunities (Cơ hội toàn cầu)
  • 13. 2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục * Các dạng khác của e-Learning o Dạng tự học - Standalone courses o Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses o Dạng trò chơi và mô phỏng - Learning games and simulations o Dạng nhúng - Embeded e-learning o Dạng kết hợp - Blended learning o Dạng di động - Mobile learning o Tri thức trực tuyến - Knowledge management 13
  • 14. 2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục * Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training) là hình thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ, đặc biệt là dựa trên công nghệ thông tin. 14
  • 15. 2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục * Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training). Hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính. Nhưng thông thường thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài. Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật ngữ CD-ROM Based Training. 15
  • 16. 2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục * Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo có sử dụng kết nối mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên... 16
  • 17. 2. Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục * Một số hình thức đào tạo bằng e-Learning Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào tạo trong đó người dạy và người học không ở cùng một chỗ, thậm chí không cùng một thời điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng công nghệ hội thảo cầu truyền hình hoặc công nghệ web. 17
  • 18. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. * Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới Phát triển mạnh ở Bắc Mỹ và Châu âu và tương lai sẽ tăng trương hơn nữa Ở châu Á con tình trạng sơ khai, chưa có nhiều thành công 18
  • 19. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. * Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới Tại Mỹ, dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ giúp của Chính phủ ngay từ cuối những năm 90. Theo số liệu thống kê của Hội Phát triển và Đào tạo Mỹ (American Society for Training and Development, ASTD), năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau của mô hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến. 19
  • 20. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. * Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới Công ty IDC ước đoán rằng thị trường E-Learning của châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ USD trong năm 2004 với tốc độ tăng 96% hàng năm. Ngoài việc tích cực triển khai E-Learning tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều sự hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực E-learning. Điển hình là dự án xây dựng mạng xuyên châu Âu EuroPACE. 20
  • 21. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. * Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trên thế giới Tại châu á, E-Learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều thành công vì một số lý do như: các quy tắc, luật lệ bảo thủ, tệ quan liêu, sự ưa chuộng đào tạo truyền thống của văn hóa châu á, vấn đề ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia châu á. Tuy vậy, đó chỉ là những rào cản tạm thời do nhu cầu đào tạo ở châu lục này cũng đang trở nên ngày càng không thể đáp ứng được bởi các cơ sở giáo dục truyền thống buộc các quốc gia châu á đang dần dần phải thừa nhận tiềm năng không thể chối cãi mà E-Learning mang lại 21
  • 22. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. * Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning ở Việt Nam Các trường đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai E-learning. Một số đơn vị đã bước đầu triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan: Đại học Công nghệ - ĐHQGHN, Viện CNTT - ĐHQGHN, Đại học Bách Khoa Hà Nội, ĐHQG TP. HCM, Học viện Bưu chính Viễn thông,... Bên cạnh đó, một số công ty phần mềm ở Việt Nam đã tung ra thị trường một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo đào tạo. Tuy các sản phẩm này chưa phải là sản phẩm lớn, được đóng gói hoàn chỉnh nhưng đã bước đầu góp phần thúc đẩy sự phát triển E-Learning ở Việt Nam. 22
  • 23. 3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục. * Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning ở Việt Nam Việt Nam đã gia nhập mạng E-Learning châu á (Asia E-learning Network - AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính Viễn Thông... Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực E-Learning ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu còn nhiều việc phải làm mới tiến kịp các nước. 23
  • 24. 24 * Mô hình cấu trúc hệ thống e-Learning Nguồn: http://el.edu.net.vn/docs/
  • 25. - Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học hoặc doanh nghiệp - Hệ thống quản lý học tập – LMS: gồm nhiều modul khác nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet. - Công cụ tạo nội dung: online và offline. 25 * Mô hình cấu trúc hệ thống e-Learning
  • 26. 26 * Mô hình hệ thống e-Learning
  • 27. 27 Learning Object Learning Object: “Một đối tượng có thể sử dụng lại (RLO – Reusable Learning Object) là thành phần nhỏ nhất mang thông tin có ý nghĩa độc lập với các thành phần mang thông tin khác và có liên quan tới một mục tiêu học tập cụ thể. Bên trong RLO có thể có nhiều kiểu trình bày khác nhau được sử dụng”. (theo CODEX-IP (một dựa án R & D – Research & Development - được tài trợ bởi uỷ ban châu Âu)) Learning Object gồm: Metadata và Content
  • 29. 29
  • 30. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Chuẩn là gì? ISO định nghĩa như sau: "Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng". 30
  • 31. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Những nhóm chuẩn chính - Nhóm chuẩn đóng gói (packaging standards) - Nhóm chuẩn trao đổi thông tin (communication standards) - Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) - Nhóm chuẩn chất lượng (quality standards) 31
  • 32. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Nhóm chuẩn đóng gói (packaging standards) • Dùng mô tả các cách ghép các đối tượng học tập riêng rẽ để tạo ra một bài học hay các đơn vị nội dung • Sử dụng được trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Packaging 32 LMS Đại học KHTN TPHCM LMS Đại học SP TPHCM
  • 33. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) Là chuẩn dữ liệu: là việc đánh nhãn có kèm theo mô tả cho đối tượng học tập. Tại sao phải có chuẩn metadata: • Hỗ trợ cho việc tìm kiếm được nhanh chóng và dễ dàng. • Phân loại các bài học và các module khác. • Hỗ trợ sử dụng lại 33
  • 34. Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) Các chuẩn metadata xác định nhiều thành phần yêu cầu và tuỳ chọn. Bây giờ, chúng ta xem xét qua một số thành phần chính trong chuẩn IEEE 1484.12. 34 1. Title: tên môn học 2. Language: xác định ngôn ngữ được sử dụng 3. Description: bao gồm mô tả về môn học 4. Keyword: gồm các từ khóa hổ trợ cho việc tìm kiếm 5. Structure: mô tả cấu trúc bên trong của đối tượng 6. Aggregation Level: xác định kích thước của đơn vị 7. Version: xác định phiên bản của môn học
  • 35. 8. Format: Qui định các định dạng file 9. Size: là kích thước tổng của toàn bộ các file 10. Location: ghi địa chỉ web của khóa học mà học viên 11. Requirement: yêu cầu các cài đặt cần thiết 12. Duration: qui định thời gian hoàn thành đối tượng 13. Cost: mức phí 35 Nhóm chuẩn metadata (metadata standards) Một số chuẩn Metadata + IEEE 1484.12 Learning Object Metadata Standard. + IMS Learning Resources Meta-data Specification. + SCORM Meta-data standards.
  • 36. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Nhóm chuẩn chất lượng (quality standards) Liên quan tới thiết kế khóa học và các module cũng như khả năng truy cập được của các cua học đối với những người tàn tật. Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng e- Learning có những đặc điểm nhất định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào đó - nhưng chúng không đảm bảo rằng các cua học bạn tạo ra sẽ được học viên chấp nhận.Hiện tại có các chuẩn chất lượng. 36
  • 37. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Nhóm chuẩn chất lượng (quality standards) Các chuẩn thiết kế e-Learning: Chuẩn chất lượng thiết kế chính cho là e-Learning Courseware Certification Standards của ASTD E-Learning Certification Institue. Certification Institue chứng nhận rằng các khóa học e- Learning tuân theo một số chuẩn nhất định như thiết kế giao diện, tương thích với các hệ điều hành và các công cụ chuẩn, chất lượng sản xuất, và thiết kế giảng dạy. 37
  • 38. 4. Vấn đề chuẩn trong e-Learning * Nhóm chuẩn trao đổi thông tin (Comunication Stander) Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà LMS có thể trao đổi với các LO. 38
  • 39. * Nhóm chuẩn trao đổi thông tin (Comunication Stander) Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phần: Giao thức và mô hình dữ liệu. • Giao thức xác định các luật quy định cách mà hệ thống quản lý và các đối tượng học tập trao đổi thông tin với nhau. • Mô hình dữ liệu xác định dữ liệu dùng cho quá trình trao đổi như điểm kiểm tra, tên học viên, mức độ hoàn thành của học viên... 39
  • 40. Sharable Content Object Reference Model (viết tắt là SCORM) là một tập hợp các tiêu chuẩn và các đặc tả cho việc xây dựng hệ thống elearning, đưa ra bởi các tổ chức khác nhau dùng để đáp ứng các yêu cầu ở mức cao của nội dung học tập và các hệ thống, được công bố bởi dự án ADL. Các thành phần của SCORM: 40 Chuẩn SCORM
  • 41. 41 Chuẩn SCORM Nguồn: http://www.vsscorm.net/
  • 42. SWayne Hodgins (TechLearn, 2000) đã khẳng định rằng chuẩn e- Learning có thể giúp chúng ta giải quyết được những vấn đề sau: – Tính truy cập được (Accessibility): Khả năng định vị và truy cập các nội dung giảng dạy từ một nơi ở xa và phân phối nó tới các vị trí khác. – Tính thích ứng được (Adaptability): Khả năng cung cấp các nội dung giảng dạy phù hợp với yêu cầu của từng cá nhân và tổ chức. – Tính kinh tế (Affordability): Khả năng tăng hiệu quả và năng suất bằng cách giảm thời gian và chi phí liên quan đến việc phân phối các giảng dạy. 42
  • 43. – Tính bền vững (Durability): Khả năng trụ vững với sự phát triển của sự phát triển và thay đổi của công nghệ mà không phải thiết kế lại tốn kém, cấu hình lại. – Tính khả chuyển (Interoperability): Khả năng làm cho các thành phần giảng dạy tại một nơi với một tập công cụ hay platform và sử dụng chúng tại một nơi khác với một tập các công cụ hay platform. – Tính sử dụng lại (Reusability): Khả năng mềm dẻo trong việc kết hợp các thành phần giảng dạy trong nhiều ứng dụng và nhiều ngữ cảnh khác nhau. 43

Editor's Notes

  1. Hai định nghĩa này là những định nghĩa có nội hàm rộng nhất về hạ tầng kỹ thuật trong e-Learning. Theo đó, các dạng có yếu tố điện tử được sử dụng để hỗ trợ dạy học đều được coi là e-Learning.
  2. Làm cho người mới bắt đầu nghiên cứu gặp khó khăn
  3. Khả năng di chuyển và tiện lợi: Các khóa học có thể truy cập vào lịch trình của bạn (xem online mấy lần, lúc nào, bao nhiêu phút,…) không yêu cầu phải gặp mặt Học tập là tự học (tự điều chỉnh) không bị ràng buộc bởi thời gian - khóa học có sẵn 24/7 không bị ràng buộc bởi không gian Đọc các tài liệu trực tuyến hoặc tải về chúng để đọc sau
  4. Có nhiều sự lựa chọn với nhiều mức giá khác nhau. Có thể chọn 1 hay nhiều khóa học mình thích với nhiều mục đích: lấy bằng, học cho vui, học cho biết,…
  5. Học tập trực tuyến chứa sở thích và nhu cầu của bạn      Chọn khóa học giảng viên hướng dẫn hoặc tự học      Bỏ qua các tài liệu mà bạn đã biết và tập trung vào chủ đề mà bạn muốn tìm hiểu      Sử dụng các công cụ phù hợp nhất với phong cách học tập của bạn
  6. Hợp tác dễ dàng: Có thể trao đổi công việc giữa 2 người ở bất cứ nơi nào Cơ hội toàn cầu: Các công nghệ sử dụng trực tuyến cung cấp cho các nhà thiết kế bài giảng khả năng xây dựng trong các công cụ mà dẫn bạn đến các nguồn tài nguyên bạn có thể không bao giờ nhìn thấy trong một lớp học truyền thống. Cả thế giới trong tầm tay, nguồn tài nguyên phong phú
  7. Một số quốc gia, đặc biệt là các nước có nền kinh tế phát triển hơn tại châu á cũng đang có những nỗ lực phát triển E-Learning tại đất nước mình như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,Trung Quốc,...
  8. Ví dụ: Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp - Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó - Module kiểm tra và đánh giá - Module chat trực tuyến - Module phát video và audio trực truyến - Module Flash v.v…
  9. Trong một số trường hợp, nội dung khóa học có thể được thiết kế và xây dựng trực tiếp không cần các công cụ Authoring tools. Những hệ thống làm được việc đó có tên là hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS (Learning Content Management System).
  10. Moodle, Dokeos, Claroline là các LMS mã nguồn mở khá phổ biến.
  11. Ngoài ra còn một số chuẩn khác đang thử nghiệm và chuẩn bị đưa vào áp dụng: chuẩn media, chuyển truyền thông…
  12. LMS: (Learning managetion system)chuyên quản lý hoạt động học tập (đăng kí, lập kế hoạch, trao đổi thông tin, cung cấp bài học, phân phối) LCMS: (Learning content managetion system ) chuyên quản lý nội dung học tập
  13. Hệ thống quản lý cần biết khi nào thì đối tượng (học tập) bắt đầu hoạt động Đối tượng cần biết tên học viên Đối tượng thông báo ngược lại cho hệ thống quản lý học viên đã hoàn thành đối tượng bao nhiều phần trăm Hệ thống quản lý cần biết thông tin về điểm học viên để lưu vào cơ sở dữ liệu. Hệ thống quản lý cần biết khi nào học viên chấm dứt học tập và đóng đối tượng học tập.
  14. SCORM cho phep trao đổi thông tin giữa người học và hệ thống SCORM cho phép đóng gói nội dung để trao đổi giữa các hệ thống SCORM quy định sự trao đổi giữa hệ thống quản lý đào tạo và các SCO (Sharable Content Object - Đối tượng nội dung có thể chia sẻ được) tương ứng với một module.
  15. SCORM được mô tả như một giá sách được tổ chức từ các tổ chức khác nhau như AICC, IMS và IEEE. Gồm 3 phần: Overview – Tổng quan : quan tâm đến mô hình, tầm nhìn tổng quan, Content Aggregation Model – Mô hình nội dung kết hợp :làm thế nào để sắp xếp các learning content với nhau để chúng có thể di chuyển và tái sử dụng. Run time Environment – Môi trường chạy thực: làm thế nào để nội dung được khởi chạy và tiến trình của người học được theo dõi và báo cáo lại.