SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Download to read offline
ÑAÏI HOÏC HUEÁ
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ
KHOA KEÁ TOAÙN TAØI CHÍNH
-----  -----
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP
Ñeà taøi:
THÖÏC TRAÏNG COÂNG TAÙC KEÁ TOAÙN THU CHI HOAÏT ÑOÄNG
SÖÏ NGHIEÄP TAÏI TRÖÔØNG THPT AN LÖÔNG ÑOÂNG
Giaûng vieân höôùng daãn: Sinh vieân thöïc hieän:
Th.S Nguyeãn Hoaøng Phan Thò Kieàu Oanh
Lôùp: K44 KTDN
Huế 05/2014
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Lời Cảm Ơn
Sau 4 năm được học tập dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được
sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu
được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này mà còn là hà nh trang quý báu để tôi bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại
Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Kế toán - Tài chính đã hưỡng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương
pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo
trường THPT An Lương Đông, đặc biệt là Bác kế toán Võ Quang Minh
đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để tôi hoàn
thành tốt đề tài này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.S
Nguyễn Hoàng, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những
người thân luôn théo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong thầy cô tiếp tục, bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Kiều Oanh
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN i
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................1
I.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
I.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................2
I.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu............................................................................2
I.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................................2
I.5. Cấu trúc bài khóa luận...............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. ...........................................................4
1.1.Kế toán thu hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. ......................................4
1.1.1.Khái niệm, phân loại thu hoạt động........................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm thu hoạt động. ....................................................................................4
1.1.1.2.Phân loại thu hoạt động. ......................................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu hoạt động.....................................................4
1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán thu hoạt động......................................................................4
1.1.2.2. Chứng từ kế toán thu hoạt động. ........................................................................5
1.1.3. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. ...........................................................5
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng. .............................................................................................5
1.1.3.2. Quy trình hạch toán. ...........................................................................................7
1.2. Kế toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.....................................13
1.2.1. Khái niệm, phân loại chi hoạt động.....................................................................13
1.2.1.1. Khái niệm chi hoạt động...................................................................................13
1.2.1.2. Phân loại chi hoạt động. ...................................................................................14
1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán chi hoạt động. ..................................................14
1.2.2.1. Nguyên tắc chi hoạt động.................................................................................14
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN ii
1.2.2.2. Chứng từ kế toán chi hoạt động........................................................................15
1.2.3. Quyết toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.............................16
1.2.4. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. .........................................................16
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng. ...........................................................................................16
1.2.4.2. Quy trình hạch toán. .........................................................................................19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI
TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG.........................................................................26
2.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng THPT AN Lƣơng Đông.......................................26
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ...............26
2.1.1.1. Quá trình thành lập. ..........................................................................................26
2.1.1.2. Quá trình phát triển...........................................................................................26
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị................................................................28
2.1.3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trƣờng trong những năm gần đây. .............29
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý. .....................................................................................29
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. ......................................................................29
2.1.4.2. Chức năng từng bộ phận...................................................................................30
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán. .....................................................................................32
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. .......................................................................32
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................32
2.1.5.3. Các chính sách kế toán. ....................................................................................34
2.1.5.4.Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán..........................................................35
2.2. Kế toán thu hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ....................................36
2.2.1. Nội dung kế toán thu hoạt động. .........................................................................36
2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................36
2.2.3.Tài khoản sử dụng. ...............................................................................................37
2.2.4. Quy trình kế toán nghiệp vụ liên quan đến thu hoạt động. ................................38
2.2.4.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp, thu phí, học phí, lệ phí. ..............................38
.2.2.4.2. Kế toán các khoản thu do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, CCDC.....................47
2.2.4.3. Kế toán thu hoạt động khác..............................................................................47
2.3. Kế toán các khoản chi hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông..........................48
2.3.1. Nội dung kế toán chi hoạt động...........................................................................48
2.3.2. Chứng từ kế toán. ................................................................................................48
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN iii
2.3.3. Tài khoản sử dụng. ..............................................................................................49
2.3.4. Quy trình kế toán các nghiệp vụ liên quan đến chi hoạt động. ...........................50
2.3.4.1. Kế toán phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho công chức, viên chức tính vào chi
hoạt động. ......................................................................................................................50
2.3.4.2. Kế toán phải trả các khoản trích theo lƣơng tính vào chi hoạt động................61
2.3.4.3. Kế toán mua sắm, sửa chữa TSCĐ, mua sắm CCDC, vật tƣ, hàng hóa tính vào
chi hoạt động. ................................................................................................................65
2.3.4.4. Kế toán phải trả về các dịch vụ điện nƣớc, điện thoại, bƣu phí …tính vào chi
hoạt động. ......................................................................................................................67
2.3.4.5. Kế toán các khoản chi hoạt động khác.............................................................68
2.3.4.6. Kế toán kết chuyển chi hoạt động. ...................................................................69
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ NHẬT XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG
ĐÔNG............................................................................................................................71
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại trƣờng THPT An lƣơng Đông............................71
3.1.1. Ƣu điểm...............................................................................................................71
3.1.1.1. Về tổ chức công tác kế toán. ............................................................................71
3.1.1.2. Về kế toán thu hoạt động..................................................................................72
3.1.1.3. Về kế toán chi hoạt động..................................................................................72
3.1.2. Nhƣợc điểm. ........................................................................................................73
3.1.2.1. Về công tác và chính sách kế toán....................................................................73
3.1.2.2. Về kế toán thu hoạt động.................................................................................73
3.1.2.3. Về kế toán chi hoạt động..................................................................................73
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông..74
3.2.2. Một số giải pháp khác..........................................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................78
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
THPT: Trung học phổ thông.
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc.
TSCĐ: Tài sản cố định.
BTC: Bộ tài chính.
CCDC: Công cụ, dụng cụ.
HCSN: Hành chính sự nghiệp.
CSVC: Cơ sở vật chất.
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân
TM&DV: Thƣơng mại và Dịch vụ
NXB: Nhà xuất bản.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu ..................................................12
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chƣa qua ngân sách .............13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi hoạt động..........................................................24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trƣờng THPT An Lƣơng Đông...........30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trƣờng THPT An Lƣơng Đông........32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. ...............................34
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thu, chi hoạt động theo hình thức kế toán trên máy
vi tính.............................................................................................................................36
Sơ đồ 2.5: Nghiệp vụ thu học phí, lệ phí tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ..............39
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trƣờng trong những năm gần đây........29
Bảng 2.2. Mẫu phiếu thu. .............................................................................................41
Bảng 2.3. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ Nhật ký chung.........................42
Bảng 2.4: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ cái TK 1111.2, sổ cái TK 511 và
số cái TK 461.................................................................................................................43
Bảng 2.5. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ quỹ tiền mặt. ........................................46
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp tháng 12 năm 2013 tại trƣờng THPT
An Lƣơng Đông.............................................................................................................52
Bảng 2.7. Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên
chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ Nhật ký chung.......................57
Bảng 2.8: . Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức,
viên chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ cái TK 66121.1 và sổ cái
TK 334...........................................................................................................................58
Bảng 2.9: Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên
chức tháng 12/2013 tính vào chi hoạt động vào sổ chi tiết chi hoạt động. ...................60
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2013..61
Bảng 2.11: Bảng kế trích nộp các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013....................63
Bảng 2.12: Phản ánh nghiệp vụ phải trả các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013 vào
sổ chi tiết hoạt động.......................................................................................................64
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, trong xu thế chung của thế giới là “toàn cầu hóa” , để hội nhập và
phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nƣớc,
đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ
kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực
hành chính, về tổ chức bộ máy cũng nhƣ việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác
tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính
sự nghiệp, cơ quan nhà nƣớc sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân
sách nhà nƣớc. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thƣờng xuyên, liên
tục của các cơ quan nhà nƣớc thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò
rất quan trọng.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu,
chi hoạt động cũng nhƣ quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng .Nó đảm bảo
công tác kế toán đƣợc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng
các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán đƣợc giao. Đối với việc hạch toán kế toán
thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp
đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán thu, chi hoạt động trong
các đơn vị hành chính sự nghiệp đặc biệt là trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại
trƣờng THPT An Lƣơng Đông em đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán
thu, chi hoạt động sự nghiệp tại trường THPT An Lương Đông” làm khóa luận thực
tập tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Bài khóa luận tốt nghiệp về thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động sự
nghiệp tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông nhằm đạt ba mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 2
- Tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động để đánh giá hoạt động thu, chi
hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp mà cụ thể là của THPT An Lƣơng Đông.
- Đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi hoạt động
đạt hiệu quả cao, phục vụ cho công tác quản lý cũng nhƣ duy trì sự hoạt động thƣờng
xuyên, liên tục của trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
I.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp tại
trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
+ Thời gian thu thập số liệu sử dụng để phân tích: Số liệu trong năm 2013 của
trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
I.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu.
I.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu.
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Dựa trên các sổ sách, báo cáo, các bảng biểu
chứng từ của phòng kế toán tổng hợp trong thời gian sử dụng để lấy số liệu. Tìm hiểu
thêm thông tin qua sách báo chuyên ngành, thông tin mạng internet liên quan đến vấn
đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể thao tác
tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng ban khác.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu thu thập đƣợc bằng cách tiến
hành phỏng vấn, giao tiếp với nhân viên kế toán.
I.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ
đƣợc tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phƣơng hƣớng đã đề ra để đánh giá việc thực
hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu , hiệu quả hay không.
- Phƣơng pháp tổng hợp phân tích: Các thông tin số liệu sau khi thu thập sẽ
đƣợc tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ theo từng khoản chi theo từng nguồn kinh
phí... sau đó tiến hành phân tích để kết luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên
cứu để phát huy những mặt mạnh khắc phục những mặt hạn chế.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 3
I.5. Cấu trúc bài khóa luận.
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động tại trường THPT An
Lương Đông.
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thu,
chi hoạt động tại trường THPT An Lương Đông.
Phần III: Kết luận
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI
HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.
1.1.Kế toán thu hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.1.1.Khái niệm, phân loại thu hoạt động.
1.1.1.1.Khái niệm thu hoạt động.
Là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các
khoản thu khác phát sinh tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.1.1.2.Phân loại thu hoạt động.
Thu hoạt động là các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu theo tính chất hoạt
động của đơn vị đƣợc nhà nƣớc cho phép và các khoản thu khác.
- Các khoản thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị
đƣợc nhà nƣớc cho phép nhƣ : lệ phí cầu, đƣờng, phà, lệ phí chứng thƣ, lệ phí cấp
phép, án phí, lệ phí công chứng...
- Các khoản thu sự nghiệp nhƣ sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự
nghiệp kinh tế ( Viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cây trồng, thuốc trừ sâu, thu về
hoạt động, văn hóa, văn nghệ...)
- Các khoản thu khác nhƣ:
+ Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp.
+ Thu từ thanh lý TSCĐ và các dự án.
1.1.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu hoạt động.
1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán thu hoạt động.
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của bộ tài chính.
- Tất cả các khoản thu của đơn vị phải đƣợc phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác
vào tài khoản các khoản thu.
- Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết cho từng hoạt động, từng loại thu riêng đối
với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 5
- Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
1.1.2.2. Chứng từ kế toán thu hoạt động.
Kế toán thu hoạt động sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu
- Biên lai thu tiền
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Và các chứng từ khác.
1.1.3. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán.
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng.
Kế toán thu hoạt động sử dụng các tài khoản:
TK 511: Các khoản thu, tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu
phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và đƣợc phép
của nhà nƣớc phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó.
TK 521: Thu chƣa qua ngân sách, tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
thu chƣa qua ngân sách.
* Kết cấu và nội dung của TK 511:
Bên Nợ:
- Số thu phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
- Kết chuyển số thu đƣợc để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí,
lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chỉ khi có chứng từ
ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.
- Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chi sang TK
521: Thu chƣa qua ngân sách, do cuối kỳ chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Số thu phải nộp lên cấp trên (Nếu có).
- Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng đƣợc kết chuyển trừ vào thu theo đơn
đặt hàng của nhà nƣớc để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc.
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc
sang TK 421(4213).
- Kết chuyển số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ
sang các tài khoản liên quan.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 6
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh.
- Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định.
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
sang các tài khoản liên quan.
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,
nguyên vật liệu, CCDC sang các tài khoản liên quan.
Bên Có:
- Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác.
- Các khoản thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc theo giá thanh toán khi nghiệm
thu bàn giao khối lƣợng sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Các khoản thu khác nhƣ lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện
trợ, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC.
- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà
nƣớc, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các tài khoản liên
quan khác.
Số dư cuối kỳ: Tài khoản 511 thƣờng không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 3 TK cấp 2:
* TK 5111: Thu phí, lệ phí
* TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc
* TK 5118: Thu khác
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 521: Thu chưa qua ngân sách:
Bên Nợ:
- Ghi giảm thu chƣa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan về
các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Ghi giảm thu chƣa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí về các khoản
phí, lệ phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Bên Có:
- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 7
- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có
chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN.
Số dư cuối kỳ: Số dƣ bên có các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các
khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ
ghi thu, ghi chi NSNN.
Tài khoản 521 có 2 TK cấp 2:
- TK 5211: Phí, lệ phí
- TK 5212: Tiền, hàng viện trợ
1.1.3.2. Quy trình hạch toán.
* Đối với các đơn vị có khoản thu phí và lệ phí:
1. Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí:
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (Tk 3118: Phải thu khác)
Có TK 511: Các khoản thu (Chi tiết cho TK cấp 2)
2.Xác định số thu phải nộp NSNN hoặc phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết
ngành về các khoản thu phí, lệ phí :
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 333(3332): Các khoản phải nộp nhà nƣớc.
Có TK 342: Thanh toán nội bộ( Phải nộp cấp trên)
- Xác định các khoản thu đƣợc bổ sung nguồn kinh phí theo chế độ tài chính
quy định để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí và lệ phí:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
3.Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhƣng đƣợc để lại chi khi đơn vị có
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thì kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
4. Cuối kỳ kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách
nhƣng đƣợc để lại chi nhƣng do cuối kỳ chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 8
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 521: Thu chƣa qua ngân sách(5211 – Thu phí, lệ phí)
5. Sang kỳ kế toán sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các
khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trƣớc phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461:Nguồn kinh phí hoạt động
* Đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc:
1. Khối lƣợng sản phẩm công việc hoàn thành đƣợc nghiệm thu, căn cứ vào giá
trị thanh toán và khối lƣợng thực tế đƣợc nghiệm thu thanh toán theo từng đơn đặt
hàng của Nhà Nƣớc:
Nợ TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
Có TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
- Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào thu theo đơn đặt
hàng của Nhà Nƣớc để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng:
Nợ TK5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
2.Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thực hiện đơn đặt hàng của nhà nƣớc:
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
Có TK 4213: Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng
3.Trích lập các quỹ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch
thu, chi theo đơn đặt hàng cảu Nhà Nƣớc:
Nợ TK 4213:
Có TK 431:
Có TK 461:
* Thu về lãi tiền gửi, cho vay thuộc vốn các chƣơng trình, dự án viện trợ:
1. Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chƣơng trình, dự án viện trợ
không hoàn lại phát sinh:
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 5118: Thu khác
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 9
2. Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay khi có chứng từ ghi thu, ghi chi
cho ngân sách của các dự án viện trợ không hoàn lại đƣợc kết chuyển sang các TK liên
quan theo quy định của từng dự án:
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
* Các đơn vị có khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác:
1. Khi thu đƣợc tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác của chế
độ tài chính:
Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
Có TK 5118: Khoản thu khác
2.Đối với các khoản thu đƣợc coi là tạm thu vì chƣa xác định chắc chắn số thu
của các đối tƣợng phải nộp ( Nhƣ tạm thu án phí,..) khi thu tiền, ghi:
Nợ TK 11,112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 311: Các khoản phải thu khác
- Khi xác định số tền các đối tƣợng phải nộp chính thức, ghi :
Nợ TK 311: Các khoản phải thu
Có TK 5118: Thu khác
- Trƣờng hợp nộp thừa quỹ thì xuất trả lại :
Nợ TK 311: Các khoản phải thu
Có TK 111: Tiền mặt
- Trƣờng hợp nộp thiếu thì ghi bổ sung:
Nợ TK 111:
Có TK 5118 : Thu khác
3. Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và các hoạt
động khác theo chế độ tài chính (nếu có):
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 111, 112:
4.Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và
các hoạt động khác theo quy định của chế độ tài chính vào các TK liên quan:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 10
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc
Có TK 342: Thanh toán nội bộ
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 431: Các quỹ
Có TK 421: Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý
5. Cuối kỳ, nếu có chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sự nghiệp và hoạt
động khác:
Nợ Các TK có liên quan
Có TK 5118: Thu khác
* Kế toán thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, kế toán CCDC, nguyên vật liệu,..
và các tài sản khác:
1. Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ phát sinh:
- Thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ :
Nợ TK 111, 112, 152:
Có TK 5118: Thu khác
- Kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo
quy định của chế độ tài chính vào các TK liên quan:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 5118: Thu khác
2. Kiểm kê phát hiện thiếu CCDC đang sử dụng ghi Có TK 005: Dụng cụ lâu
bền đang sử dụng, đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý:
Nợ TK 3118: Phải thu khác
Có TK 5118: Thu khác
- Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ thuộc nguồn NSNN:
Nợ TK 3118: Phải thu khác
Có TK 5118: Thu khác
- Nếu quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 11
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc
3.Đối với nguyên liệu, vật liệu, CCDC thuộc nguồn kinh phí năm nay hoặc
thuộc nguồn vốn kinh doanh, khi xuất kho để nhƣợng bán:
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
4.Tập hợp các khoản chi về thanh lý, nhƣợng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC :
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 111, 112:
- Phản ánh thu về thanh lý, nhƣợng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC bán ra:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 5118: Thu khác
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc
* Kế toán các nghiệp vụ khác:
1. Số phí, lệ phí đã thu đƣợc nhà nƣớc cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho
việc thu phí, lệ phí:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
2. Xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng
khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
3.Cuối kỳ kế toán, xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN đƣợc
để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 521: Thu chƣa qua ngân sách
4. Sang kỳ kế toán sau, khi số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử
dụng đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 12
Nợ TK 521: Thu chƣa qua ngân sách
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
TK 511 - "Các khoản thu"
TK 111, 112 TK 111,112, 311
(1) (2)
TK 365
(3) TK 465
333, 521,461 (4)
421,342
(5)
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu
Chú thích:
(1) Chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
(2) Thu phí, lệ phí, lãi cho vay, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
(3) Chi thực tế theo đơn đặt hàng khi thanh toán
(4) Giá trị khối lƣợng công việc theo đơn đặt hàng đƣợc nghiệm thu theo giá trị
thanh toán
(5) Phí, lệ phí phải nộp NSNN, số để lại chi ở đơn vị nhƣng chƣa làm thủ tục
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 13
TK 521 - "Thu chƣa qua ngân sách
TK 461,462,441
TK 511
(1) (2)
TK111,152,153
TK 466 TK 661,662 211,241,661
(3) (4)
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chưa qua ngân sách
Chú thích:
(1) Ghi tăng nguồn kinh phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
(2) Các khoản phí, lệ phí đã thu trong kỳ này phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để
lại chi ở đơn vị mà chƣa có đủ chứng từ ghi thu chi ngân sách.
(3) Ghi nhận kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(4) Khi tiếp nhận các khoản tiền, hàng viện trợ nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách.
1.2. Kế toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.2.1. Khái niệm, phân loại chi hoạt động.
1.2.1.1. Khái niệm chi hoạt động.
Chi hoạt động là các khoản chi để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên
môn hành chính, sự nghiệp chủ yếu là do NSNN cấp và bao gồm các khoản chi mang
tính chất thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên theo dự toán chi đã đƣợc duyệt nhƣ:
Chi dùng cho các nghiệp vụ chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 14
nhà nƣớc, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lƣợng vũ
trang, các hội, liên hiệp hội, tổng hội.
1.2.1.2. Phân loại chi hoạt động.
Chi hoạt động gồm hai loại đó là chi thƣờng xuyên và chi không thƣờng xuyên.
- Chi hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị gồm:
+ Chi cho con ngƣời.
+ Chi quản lý hành chính.
+ Chi mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo dƣỡng thƣờng xuyên cơ sở vật chất, nhà
cửa, máy móc thiết bị, Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành,…
+ Chi thƣờng xuyên khác.
- Chi hoạt động không thƣờng xuyên của đơn vị, gồm:
+ Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trƣờng, sở, ngành.
+ Chi sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản chi sửa chữa lớn TSCĐ nhằm phục vụ
kịp thời cho nhu cầu hoạt động của đơn vị và nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản đó.
+ Chi mua sắm thêm TSCĐ dùng cho công tác chuyên môn.
+ Các khoản chi không thƣờng xuyên khác.
1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán chi hoạt động.
1.2.2.1. Nguyên tắc chi hoạt động.
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động cho từng nguồn kinh phí, theo
niên độ kế toán và theo Mục lục chi Ngân sách nhà nƣớc. Riêng các đơn vị thuộc khối
Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.
- Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và
đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ
kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt động phải thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ trong đơn vị. Trong kỳ,
các đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức,
viên chức và tạm trình các quỹ để sử dụng từ số tăng thu, tiết kiệm chi thƣờng xuyên
theo quy định của chế độ tài chính.
- Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của
đơn vị bao gồm cả những khoản chi thƣờng xuyên và những khoản chi không thƣờng
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 15
xuyên theo chế độ tài chính quy định nhƣ chi tinh giản biên chế, chi thực hiện nhiệm
vụ đột xuất, chi mua sắm sửa chữa lớn TSCĐ,…
- Không phản ánh vào tài khoản này những khoản chi hoạt động cho sản xuất,
kinh doanh dịch vụ, chi phí xây dựng cơ bản bằng nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ
bản, các khoản chi thuộc chƣơng trình, đề tài, dự án, dự án đầu tƣ, chi theo đơn đặt
hàng của Nhà nƣớc theo giá hoặc khung giá nhà nƣớc, chi phí trả trƣớc.
- Đơn vị hạch toán theo Mục lục Ngân sách Nhà nƣớc các khoản chi hoạt động
phát sinh từ các khoản chi tiền, hàng viện trợ phi dự án và từ số thu phí, lệ phí đã thu
phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách theo quy định của chế độ tài chính.
- Đơn vị không đƣợc xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi hoạt
động từ các khoản tiền, hàng viện trợ và từ số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách
đƣợc để lại chi nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy
định. Các khoản chi hoạt động chƣa đƣợc xét duyệt quyết toán nhƣ đã nêu trên đƣợc
phản ánh vào số dƣ bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” (Chi tiết chi hoạt động chưa có
nguồn kinh phí). Đơn vị chỉ đƣợc xét duyệt quyết toán các khoản chi này khi có đủ
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và số
phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi theo quy định.
- Hết kỳ kế toán năm, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt thì toàn bộ số chi hoạt
động trong năm đƣợc chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm trƣớc” để
theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt. Riêng đối với số chi trƣớc cho
năm sau theo dõi ở TK 6613 “Năm sau”. Sang đầu năm sau đƣợc chuyển sang TK
6612 “Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán chi hoạt động.
Kế toán chi hoạt động sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 16
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Giấy rút dự toán ngân sách
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Và các chứng từ khác.
1.2.3. Quyết toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Quyết toán là quá trình nhằm kiểm tra, rà soát, chỉnh lý các số liệu đã đƣợc
phản ánh sau một kỳ chấp hành dự toán, qua đó phân tích, đánh giá kết quả chấp hành
dự toán nhằm rút ra những kinh nghiệm và bài học cần thiết cho kỳ chấp hành dự toán
tiếp theo.
Trong quá trình quyết toán đơn vị phải lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo
quy định, báo cáo quyết toán của đơn vị không đƣợc để xảy ra tình trạng quyết toán
chi lớn hơn dự toán đƣợc giao.
Về mẫu biểu, trình tự và phƣơng pháp lập báo cáo quyết toán, duyệt và thông
báo quyết toán, thẩm định quyết toán đơn vị HCSN thực hiện theo cơ chế quản lý tài
chính của Bộ Tài chính.
1.2.4. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán.
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng.
Kế toán chi hoạt động sử dụng TK 661: Chi hoạt động, tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động theo dự toán chi ngân sách đã đƣợc
duyệt trong năm tài chính.
Đồng thời kế toán còn sử dụng TK 008: Dự toán chi hoạt động, tài khoản này
dùng để theo dõi dự toán kinh phí đƣợc giao và sử dụng cho mục đích chi hoạt động
thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên.
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 661 nhƣ sau:
Bên Nợ:
- Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị.
- Tổng hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc.
Bên Có:
- Các khoản chi đƣợc phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không đƣợc
phê duyệt phải thu hồi.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 17
- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chƣa đƣợc quyết toán hoặc quyết toán
chƣa đƣợc duyệt.
TK 661: Chi hoạt động, có 3 tài khoản cấp 2.
* TK 6611: “Năm trước”: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc
kinh phí năm trƣớc chƣa đƣợc quyết toán.
- TK 6611 Có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66111: Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phi thƣờng xuyên thuộc năm trƣớc chƣa đƣợc duyệt
quyết toán.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66111 có 4
tài khoản cấp 4:
TK 661111 : Chi thanh toán cá nhân.
TK 661112 : Chi nghiệp vụ chuyên môn.
TK 661113 : Chi mua sắm, sửa chữa.
TK 661118 : Chi thƣờng xuyên khác.
+ TK 66112: Chi không thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi không thƣờng xuyên nhƣ chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất nhà nƣớc giao, chi
thực hiện tinh giản biên chế, chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ,… bằng nguồn kinh phí
không thƣờng xuyên thuộc năm trƣớc chƣa đƣợc quyết toán.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66112 có 3
tài khoản cấp 4:
TK 661121 : Chi tinh giản biên chế.
TK 661122 : Chi nhiệm vụ đột xuất.
TK 661128 : Chi không thƣờng xuyên khác.
* TK 6612: “Năm nay”: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh
phí ngân sách năm nay.
- TK 6612 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66121:Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
hoạt động thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí thƣờng xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 18
31/12, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, số chi tập hợp trên tài khoản này sẽ đƣợc kết
chuyển sang TK 66111: Chi thƣờng xuyên (Thuộc năm trước), ghi: Nợ TK 66111 / Có
TK 66121.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66121 có 4
tài khoản cấp 4:
TK 661211 : Chi thanh toán cá nhân.
TK 661212 : Chi nghiệp vụ chuyên môn.
TK 661213 : Chi mua sắm, sửa chữa.
TK 661218 : Chi thƣờng xuyên khác.
+ TK 66122: Chi không thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi không thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí không thƣờng xuyên thuộc nhà
nƣớc. Cuối ngày 31/12, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, số chi tập hợp trên tài khoản
này sẽ đƣợc kết chuyển sang TK 66112: Chi không thƣờng xuyên (Thuộc năm trước),
ghi: Nợ TK 66121 / Có TK 66122.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66122 có 3
tài khoản cấp 4:
TK 661221 : Chi tinh giản biên chế.
TK 661222 : Chi nhiệm vụ đột xuất.
TK 661228 : Chi không thƣờng xuyên khác
* TK6613: “Năm sau”: Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị đƣợc cấp
phát kinh phí trƣớc cho năm sau để phản ánh khoản chi trƣớc cho năm sau, đến cuối
ngày 31/12, số chi này đƣợc chuyển sang TK 6612: “Năm nay”.
- TK 6613 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK66131: Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
hoạt động thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí thƣờng xuyên thuộc năm sau.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66131 có 4
tài khoản cấp 4:
TK 661311 : Chi thanh toán cá nhân.
TK 661312 : Chi nghiệp vụ chuyên môn.
TK 661313 : Chi mua sắm, sửa chữa.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 19
TK 661318 : Chi thƣờng xuyên khác.
+ TK66132: Chi không thƣờng xuyên tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi không thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí không thƣờng xuyên thuộc năm sau.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66132 có 3
tài khoản cấp 4:
TK 661321 : Chi tinh giản biên chế.
TK 661322 : Chi nhiệm vụ đột xuất.
TK 661328 : Chi không thƣờng xuyên khác
1.2.4.2. Quy trình hạch toán.
1. Xuất vật liệu, dụng cụ, hàng hóa sử dụng cho hoạt động, ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153, 155: Công cụ, dụng cụ, hàng hóa.
- Nếu xuất kho dụng cụ ra sử dụng, đồng thời ghi bên Nợ TK 005: Dụng cụ lâu
bền đang sử dụng (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản).
2. Xác định tiền lƣơng, phụ cấp,… phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức
trong đơn vị tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 334: Phải trả công chức, viên chức.(Chi tiết TK cấp 2)
3.Hàng tháng, trích các khoản phải nộp theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) tính
vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lƣơng (Chi tiết TK cấp 2)
4. Phải trả về các dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại,… và các dịch vụ khác mà đơn
vị đã sử dụng nhƣng chƣa thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ (Căn cứ vào hoá đơn
của bên cung cấp dịch vụ) tính vào chi hoạt động năm nay, ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 331: Các khoản phải trả (Chi tiết TK cấp 2)
Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi.
5. Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 20
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 312: Tạm ứng.
Có TK 336: Tạm ứng kinh phí
6. Trƣờng hợp mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động, các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đƣợc phản ánh nhƣ sau:
- Khi mua TSCĐ đã hoàn thành đƣa ngay vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Có TK 111, 112, 461,…
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
7. Trƣờng hợp rút dự toán chi hoạt động để mua TSCĐ đồng thời ghi đơn bên
Có TK 008 (0081, 0082, tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản).
- Rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động.
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 (0081, 0082, tài khoản ngoài Bảng Cân đối
tài khoản).
8. Phân bổ chi phí trả trƣớc vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 643: Chi phí trả trƣớc.
9. Hạch toán năm báo cáo giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
cuối năm thuộc kinh phí hoạt động (Cả số còn sử dụng được và số không còn sử dụng
được): Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
liên quan đến số kinh phí hoạt động đƣợc ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào
chi hoạt động của năm báo cáo (Trong đó ghi rõ: Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối ngày 31/12), ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 337: Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3371)
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 21
10. Hạch toán năm báo cáo giá trị khối lƣợng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành:
Căn cứ vào bảng xác nhận khối lƣợng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến
31/12, kế toán lập các báo cáo để phản ánh giá trị khối lƣợng công tác sửa chữa lớn,
XDCB trong năm đƣợc quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo để ghi :
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 337: Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
11. Thuế GTGT đầu vào liên quan đến vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ mua về
dùng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và hoạt động HCSN không đƣợc
khấu trừ, nếu đƣợc tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 3113: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
12. Khi sử dụng các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án để chi hoạt động theo
mục đích viện trợ, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động (Chi tiết kinh phí viện trợ)
Có TK 111, 112, 152,…
13. Kết chuyển số chi trả thực tế về các khoản theo chế độ cho ngƣời có công
vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
Có TK 335: Phải trả các đối tƣợng khác.
14. Khi phát sinh các khoản thu giảm chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152,…
Có TK 661(6612):Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4)
15. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN, căn cứ vào số dƣ
TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" chi tiết lãi, lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN:
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 661: Chi hoạt động.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 22
- Trƣờng hợp trong kỳ đơn vị đƣợc phép tạm chia thêm thu nhập tăng thêm cho
công chức, viên chức và tạm trích lập các quỹ để sử dụng tính vào chi hoạt động thƣờng
xuyên, căn cứ vào số tăng thu, tiết kiệm chi theo quy định của chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động (66121)
Có TK 334: Phải trả công chức, viên chức
Có TK 431: Các quỹ (4311, 4312, 4313, 4314)
16. Cuối năm, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi
hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trƣớc, ghi:
Nợ TK 6611: Chi hoạt động năm trƣớc
Có TK 6612: Chi hoạt động năm nay.
- Đối với phần kinh phí thƣờng xuyên, ghi:
Nợ TK 6611 (66111): Chi thƣờng xuyên năm trƣớc
Có TK 6612 (66121): Chi thƣờng xuyên năm nay.
- Đối với phần kinh phí không thƣờng xuyên, ghi:
Nợ TK 6611 (66112): Chi không thƣờng xuyên năm trƣớc
Có TK6612 (66122): Chi không thƣờng xuyên năm nay.
17. Năm sau, khi báo cáo quyết toán chi hoạt động đƣợc duyệt, tiến hành kết
chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4611).
Có TK 661: Chi hoạt động (6611).
- Đối với phần kinh phí thƣờng xuyên, ghi:
Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (46111)
Có TK 661: Chi hoạt động (66111).
- Đối với nguồn kinh phí không thƣờng xuyên, ghi:
Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (46112)
Có TK 661: Chi hoạt động (66112).
18. Những khoản chi sai, chi vƣợt tiêu chuẩn, định mức không đƣợc duyệt phải
thu hồi hoặc chuyển chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3118)
Có TK 661: Chi hoạt động (6611).
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 23
19. Các đơn vị kế toán cấp trên tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị trực
thuộc, trên cơ sở báo cáo quyết toán của đơn vị.
- Tổng hợp số chi hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp dƣới, ghi theo mục
lục chi ngân sách.
Nợ TK 6612: Chi hoạt động năm nay
Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dƣới.
- Báo cáo quyết toán chi hoạt động sự nghiệp của cấp trên đƣợc duyệt, ghi cố
chi đƣợc duyệt kết chuyển
Nợ TK 4211: Chênh lênh thu chi chờ xử lý
Nợ TK 4611: Nguồn kinh phí hoạt động năm trƣớc.
Có Tk 6611: Chi hoạt động năm trƣớc
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 24
TK 152, 153, 155 TK 661 TK 111, 112, 152,…
(1) (11)
TK 334, 332 TK 413
(2) (12)
TK 111,112, 312, 331, 336 TK 461
(3) (13)
TK 461 TK 311(3118)
(4) (14)
TK 643 TK631
(5) (15)
TK337 TK6611
(6) (16)
TK 3313, 335 TK4211
(7) (17)
TK 431, 334
(8) (18)
TK 341,466
(9)
TK 6613
(10)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi hoạt động.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 25
Chú thích: (1) - Xuất vật tƣ cho chi hoạt động.
(2) - Trả lƣơng cho cán bộ công chức, tính các khoản tính theo lƣơng.
(3) - Các chi phí dịch vụ mua ngoài chƣa thanh toán và chi bằng tiền, tạm ứng,
kinh phí tạm ứng của kho bạc.
(4) - Rút kinh phí chi trực tiếp.
(5) - Phân bổ chi phí trả trƣớc.
(6) - Kết chuyển giá trị vật tƣ tồn kho, giá trị sửa chữa lớn, XDCB chƣa hoàn
thành cuối năm sang năm sau.
(7) - Thuế GTGT không đƣợc khấu trừ (nếu có) và các khoản phải trả về học
bổng, học phí, kết chuyển các khoản đã trả theo chế độ cho ngƣời có công.
(8) - Tạm trích lập qũy hoặc tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức, viên
chức theo chế độ.
(9) - Tổng hợp chi hoạt động sự nghiệp từ các đơn vị cấp dƣới và mua TSCĐ
phục vụ cho HCSN, ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.
(10) - Kết chuyển chi hoạt động năm sau, chuyển sang năm nay.
(11) - Các khoản giảm chi.
(12) - Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái.
(13) - Kết chuyển các khoản chi đƣợc duyệt theo quyết toán.
(14) - Các khoản chi sai phải thu hồi.
(15) - Các khoản chi sự nghiệp phục vụ cho kinh doanh.
(16) - Kết chuyển chi hoạt động năm nay chờ duyệt năm sau.
(17) - Quyết toán số qũy tạm lập.
(18) - Kết chuyển số chi từ quỹ tiết kiệm khoán chi hành chính
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI
HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG
2.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng THPT AN Lƣơng Đông.
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của trường THPT An Lương Đông.
2.1.1.1. Quá trình thành lập.
Trƣờng THPT An Lƣơng Đông nằm ven đƣờng quốc lộ 1A thuộc địa phận xã
Lộc An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 1960 trƣờng đƣợc chính thức ra đời từ hai phòng học đơn sơ nằm giữa
cánh đồng bốn bề lộng gió. Lớp đệ thất đầu tiên đƣợc tổ chức thi tuyển với 54 học
sinh. Ngày khai giảng đầu tiên là 08/08/1960, thầy Trần Gia Thọ là Hiệu trƣởng đầu
tiên của trƣờng. Thầy cô lúc đầu rất ít, mỗi ngƣời kiêm nhiệm 2, 3 môn và phần nhiều
từ nơi khác đến.
2.1.1.2. Quá trình phát triển.
Năm học 1964 - 1965 bắt đầu xây dựng thêm một số phòng học. Sau năm học
này, nhiều học sinh học xong lớp đệ tứ ( lớp 9), lấy bằng Diplome và đành phải nghỉ
học hoặc lên Huế để tiếp tục học chƣơng trình trung học đệ nhị cấp. Trƣớc tình hình
đó nhà trƣờng đề nghị xin mở lên đệ tam cho nhiều học sinh có cơ hội học tiếp để lấy
bằng tú tài.
Từ năm học 1966 - 1967 trƣờng mới cho tuyển vào đầu năm hai lớp đệ thất và
cũng từ năm học này trƣờng bắt đầu mở lên hai lớp đệ tam, một lớp ban A (Khoa học
thực nghiệm) và một lớp ban B ( Toán). Các lớp này thuộc đệ nhị cấp và học thêm ngoại
ngữ hai là Anh văn (trƣớc đó chỉ học Pháp Văn). Thời gian này bổ nhiệm thêm nhiều
thầy cô mới. Năm 1969,thầy Trần Gia Thọ chuyển công tác lên Huế sau hơn 8 năm gắn
bó với trƣờng, từ đó thầy Hồ Văn Bá chính thức nhận chức vụ Hiệu Trƣởng. Giai đoạn
này cở sở phòng ốc của trƣờng đƣợc phát triển thêm và số lớp học tuyển hằng năm đƣợc
tăng lên. Năm học 1968 - 1969 đã có gần 12 lớp học với gần 600 học sinh.
Năm 1972 trƣờng đƣợc chính thức công nhận trƣờng trung học đệ nhị cấp, từ
năm học 1972 - 1973 trƣờng mở thêm hai lớp đệ nhất (lớp 12) đều thuộc ban A. Nhƣ
vậy sau 12 năm trƣờng mới hoàn chỉnh cấp học của mình từ trƣờng trung học đệ nhất
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 27
cấp đến trƣờng đệ nhị cấp. Năm học 1974 là năm học cuối cùng của nền giáo dục cũ.
Tính đến năm 1975 số lớp học đã lên tới 27 lớp với 1228 học sinh, số lƣợng thầy cô
giáo tại thời điểm này là 35 ngƣời.
Từ năm học 1976 - 1977, trƣờng đƣợc tách 2 cấp độc lập: cấp 2 và cấp 3,
trƣờng cấp 2 mang tên trƣờng cấp 2 Lộc An, trƣờng cấp 3 mang tên trƣờng cấp 3 Phú
Lộc. Từ đó tên trƣờng trung học An Lƣơng Đông không còn đƣợc sử dụng.
Từ năm học 1984 - 1985, cấp 3 chuyển về học ở cở sở của trƣờng Bán công
Truồi cũ và đổi tên thành trƣờng trung học số 1 Phú Lộc. Năm học 1990 - 1991 sở
giáo dục Thừa Thiên Huế quyết Định tách cấp 1 trƣờng Lộc An A và nhập cấp 3 trở lại
nơi cũ với tên trƣờng là cấp 2-3 An Lƣơng Đông.
Nhƣ vậy sau 25 năm ngôi trƣờng An Lƣơng Đông nhiều lần tách nhập đã trở về
với đúng tên gọi của mình.
Năm 2000, trƣờng cấp 2-3 An Lƣơng Đông đã đạt con số đỉnh điểm với 56 lớp
và trên 2600 học sinh, riêng cấp 3 đã có đến 29 lớp với hơn 1250 em học sinh. Số cán
bộ giáo viên lên tới 102 ngƣời. Trong 25 năm học từ năm 1975 – 2000 trƣờng đạt
nhiều thành tích công tác giáo dục cũng nhƣ công tác đoàn thể.
Năm 2001, theo quyết định số 2053/QĐUB của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
ngày 28/02/2001 về việc thành lập trƣờng THPT An Lƣơng Đông và trƣờng trung học
cơ sở Lộc An. Sau khi có quyết định thành lập trƣờng THPT An Lƣơng Đông, cơ sở
vật chất của trƣờng đƣợc đầu tƣ một cách đồng bộ.
10 năm (2001-2010) tuy rất ngắn nhƣng qui mô của trƣờng ngày càng phát
triển. Số lớp tăng từ 30 lớp năm 2000 đến năm 2009 là 34 lớp của bậc trung học phổ
thông. Số lƣợng học sinh từ 1250 năm 2000 tăng lên 1485 học sinh năm 2009, số cán
bộ giáo viên cấp 3 từ 58 ngƣời năm 2000 đến năm 2009 là 86 ngƣời. Chi bộ từ 12
đảng viên năm 2000 đến năm 2009 là 33 ngƣời đảng viên và đã thành lập đảng bộ.
Trong thời gian này trƣờng cũng đạt nhiều thành tích về học tập và các công tác khác,
giải học sinh giỏi vẫn duy trì hằng năm, tỉ lệ đỗ tốt nghiệp luôn đứng ở vị trí tốp 5 -10
của Tỉnh, tỉ lệ học sinh đỗ vào các trƣờng thì năm sau cao hơn năm trƣớc, nếu tỉnh cả
học sinh đỗ cao đẳng và trung cấp thì tỉ lệ đạt đến 50-60%. Về công tác đoàn thể: chi
bộ đảng liên tục đạt trong sạch vững mạnh, xây dựng thành công Đảng bộ: công đoàn
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 28
nhiều năm liền đƣợc công nhận công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc đƣợc liên đoàn
lao động tặng bằng khen….
Năm học 2009- 2010 tỉ lệ tốt nghiệp đạt 91 %, số học sinh vào các trƣờng đại
học đạt 147 học sinh cao nhất từ trƣớc đến nay. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp và thi đậu vào
các trƣờng đại học tăng dần qua các năm sau đó.
Đó là những thành quả của một quá trình đang trên đà phát triển về chất lƣợng
mọi mặt, mang lại nhiều hứa hẹn cho nhƣng mùa bội thu sắp tới, tiếp tục củng cố và
hát huy truyền thống của một ngôi trƣờng đã đƣợc nhiều thế hệ dày công vun đắp.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị.
Trƣờng THPT An Lƣơng Đông là một đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế nên trƣờng có chức năng nhiệm vụ theo quy
định của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Đối với ngành Giáo dục thì tiêu chí “ Tiên học lễ, hậu học văn “ là nhiệm vụ
đƣợc đặt lên hàng đầu. Vì thế nhiệm vụ trƣớc mắt và lâu dài của trƣờng là:
- Đào tạo bồi dững và tôi luyện ra những thế hệ trẻ có nhân phẩm đạo đức góp
phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
- Giáo dục văn hóa và nâng cao hiểu biết cho học sinh.
Hiệu trƣởng thực hiện công tác hành chính mà trƣớc hết là trong việc tổ chức
thực hiện mục tiêu trong kế hoạch đào tạo mà Nhà nƣớc ban hành chƣơng trình trong
kế hoạch đã quy định rõ từng môn, từng tiết học trên lớp, thực hành ngoài trời, chế độ
kiểm tra đánh giá tiếp thu của học sinh. Tất cả phải đƣợc giáo viên thực hiện đúng theo
quy định.
Về mặt tổ chức giảng dạy công tác hành chính yêu cầu giảng dạy và học theo
đúng thời khóa biểu,ra vào lớp đứng giờ, chấp hành đầy đủ nội quy, nề nếp dạy và học
do nhà trƣờng quy định.
Cán bộ giáo viên phải chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách, thực hiện đúng
những công việc chuyên môn của mình.
Sở giáo dục có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh diễn biến và kết quả của quá trình
giáo dục – học tập. Văn phòng nhà trƣờng phải làm tốt công tác hành chính, giáo vụ để
giúp hiệu trƣởng chỉ đạo sát công việc giảng dạy. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của văn
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 29
phòng nhà trƣờng. Ngoài việc thực hiện tốt công việc giảng dạy trƣờng còn nhiều
nhiệm vụ khác.
2.1.3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong những năm gần đây.
Bảng 2.1. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong những năm gần đây.
ĐVT: Đồng
Năm học 2011-2012 2012-2013 2013-2014
Tổng kinh phí cấp từ NSNN 12.485.437.680 11.453.107.000 7.935.121.000
Tổng kinh phí từ học phí, CSVC 250.000.000 235.000.000 149.040.000
Khác (nếu có)
- Đối với tổng kinh phí từ học phí năm học 2013- 2014 thì mới thu học kỳ 1,
còn đối với năm học 2012 – 2013 thì ít hơn do có nhiều học sinh nằm trong diện miễn
giảm học phí.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của trƣờng là những cán bộ có nhiều năm kinh nghiệm quản lý,
phân công việc nên đƣợc tập thể giáo viên, công nhân viên của trƣờng tin yêu và chấp
hành đúng nội quy đề ra.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 30
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trường THPT An Lương Đông.
2.1.4.2. Chức năng từng bộ phận.
- Hiệu trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm của các hoạt động trƣờng nhƣ sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học. Tổ chức bộ máy của
trƣờng, thành lập và bổ nhiệm tổ trƣởng các tổ chuyên môn, hành chính, thành lập các
chủ tịch hội đồng trong trƣờng.
P. HIỆU TRƢỞNG
P. HIỆU TRƢỞNG
CÁC TỔ
CHUYÊN MÔN
ĐOÀN THỂ PHÒNG HÀNH
CHÍNH
HIỆU TRƢỞNG
TỔ
Tin
Học
Tổ
Sử -
GDC
D
Tổ
Hòa
Tổ
TD -
GDQ
P
Tổ Lý
TỔ
Địa
TỔ
Văn
Tổ
Toán
TỔ
Anh
Văn
Đảng
Bộ
Công
Đoàn
Đoàn
Thanh
Niên
Hội
Chữ
Thập
Đỏ
Ban
Đại
diện
CMHS
Kế
Toán
Văn
Thư
Thủ
quỹ
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 31
+ Phân công quản lý kiểm tra công tác giáo viên, nhân viên đề nghị giám đốc
phòng giáo dục về quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, đề đạt giáo viên, nhân viên
của trƣờng: Khen thƣởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định
của Nhà Nƣớc.
+ Quản lý thi hành quy chế dân chủ trong trƣờng. Quản lý học sinh và các hoạt
động của học sinh do trƣờng tổ chức, nhận học sinh vào học, giới thiệu học sinh chuyển
trƣờng, quyết định khen thƣởng học sinh, xét duyệt kết quả đánh giá xếp loại học sinh,
danh sách học sinh lên lớp, học sinh ở lại, danh sách học sinh đƣợc thi tốt nghiệp.
+ Đƣợc dự các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý
trƣờng, đƣợc hƣởng các quyền lợi riêng của hiệu trƣởng.
- Phó hiệu trƣởng: là ngƣời giúp việc cho Hiệu trƣởng có các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng về các công việc đƣợc phân
công cùng hiệu trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về các hoạt động có liên quan của
trƣờng. Thay mặt Hiệu trƣởng điều hành các hoạt động của trƣờng khi đƣợc ủy quyền.
+ Đƣợc dự các lớp bồi dƣỡng chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý của
trƣờng, đƣợc hƣởng các quyền lợi của Phó hiệu trƣởng theo quy định.
- Tổ chức Đảng và các Đoàn thể trong trƣờng.
+ Tổ chức Đảng và các Đoàn thể trong trƣờng lãnh đạo trƣờng và các hoạt động
trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật.
+ Công đoàn giáo dục đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã
hội khác hoạt động theo quy định của pháp luật, nhằm giúp trƣờng trong việc thực
hiện mục tiêu và nguyên lý giáo dục.
+ Bảo vệ các nhiệm vụ giữ an ninh và tài sản của trƣờng.
- Tổ trƣởng tổ chuyên môn có nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hƣớng dẫn xây dựng và quản lý
kế hoạch cá nhân của tổ giáo viên theo kế hoạch dạy học phân phối chƣơng trình và
các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
+ Tổ chức, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệ vụ kiểm tra, đánh giá hiệu quả giảng
dạy và giáo dục giáo viên theo kế hoạch của trƣờng.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 32
+ Đề xuất khen thƣởng kỷ luật đối với giáo viên, giúp đỡ hiệu trƣởng chỉ đạo
các hoạt động giáo dục khác. Tổ chuyên môn sinh hoạt mỗi tuần một lần.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trường THPT An Lương Đông.
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ.
Phòng hành chính là đầu mối gắn kết hoạt động của các đơn vị trong trƣờng để triển
khai thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch công tác: trực tiếp truyền đạt các quyết định, chỉ
thị, thông báo của Ban giám hiệu đến các đơn vị và cá nhân trong toàn trƣờng.
Phối hợp với các đơn vị chức năng quản lý, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các
chƣơng trình, kế hoạch công tác và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị trong trƣờng.
Tập hợp, phân loại và chuyển giao các loại đơn thƣ, yêu cầu, đề nghị của các
đơn vị, các nhân trong và ngoài trƣờng đến địa chỉ cần thiết, phối hợp với các phòng
chức năng và bộ phận thanh tra để điều tra, tìm hiểu tình hình, đề xuất ý kiến giải
quyết trình hiệu trƣởng,…
- Chức năng nhiệm vụ của Thủ quỹ:
+ Quản lý tiền mặt của nhà trƣờng, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để
xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu
chi với kế toán.
- Chức năng nhiệm vụ của văn thư:
+ Tổ chức, quản lý và hƣớng dẫn thực hiện công tác hành chính, văn thƣ, lƣu
trữ trong trƣờng.
PHÒNG HÀNH CHÍNH
VĂN THƢ
KẾ TOÁN THỦ QUỸ
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 33
+ Tiếp nhận, và làm thủ tục chuyển giao văn bản đến cho lãnh đạo, các đơn vị,
cá nhân trong trƣờng.
+ Tiếp nhận, kiểm tra thể thức, thủ tục trong việc ban hành văn bản trƣớc khi
trình Ban Giám hiệu ký, phê duyệt.
+ Tiếp nhận, giao dịch thƣ điện tử, fax và điện thoại liên hệ công tác.
+ Quản lý các con dấu của trƣờng; đóng dấu vào văn bản, giấy tờ theo đúng
quy định về thể thức và thủ tục hành chính;
+ Thực hiện nhiệm vụ tƣ vấn về pháp lý của các văn bản do Hiệu trƣởng ban hành.
+ Quản lý và tổ chức công tác lƣu trữ các văn bản, tài liệu theo đúng quy định
hiện hành.
+ Trích sao, xác minh tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu sử dụng của các đơn vị, cá nhân.
+ Cấp giấy giới thiệu, đi đƣờng cho cán bộ, giáo viên đƣợc cử đi công tác ngoài
trƣờng. Xác nhận giấy đi đƣờng cho khách từ các cơ quan khác đến công tác và lƣu trú
tại trƣờng.
+ Tổng hợp và xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch công tác của trƣờng, Ban
Giám hiệu, tổ chức họp giao ban tháng, họp liên tịch...
+ Tổ chức soạn thảo các văn bản quy trình, quy phạm của trƣờng thuộc lĩnh vực
đƣợc phân công phụ trách.
+ Làm công tác thƣ ký cho Ban Giám hiệu: xây dựng chƣơng trình, kế hoạch
làm việc; phối hợp với các đơn vị chuẩn bị nội dung, ghi biên bản và dự thảo thông
báo, kết luận của các cuộc họp do hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng chủ trì,...
- Chức năng nhiệm vụ của kế toán:
+ Thu thập, phản ánh xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí đƣợc cấp tài
trợ và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các khoản phụ phát sinh ở đơn vị.
+ Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn định mức của Nhà nƣớc,
kiểm tra việc quản lý sử dụng các loại vật tƣ tài sản công của đơn vị.
+ Lập và nộp các báo cáo đúng hạn và báo cáo cho các cơ quan quản lý cấp trên
và cơ quan tài chính theo chế độ quy định, cung cấp thông tin và các tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc xây dựng các định mức chi tiêu kinh phí phân tích đánh giá hiệu quả
các nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 34
+ Thanh toán lƣơng và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
+ Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ,CCDC.
+ Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ.
+ Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm.
+ Và các chức năng khác.
2.1.5.3. Các chính sách kế toán.
- Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện
hành là chế độ kế toán HCSN, ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày
30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm dƣơng lịch.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 35
Các sổ sách kế toán chủ yếu:
- Sổ Nhật ký
- Sổ cái
- Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
2.1.5.4.Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán.
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán:
Tất cả các chứng từ liên quan đến kế toán thu, chi hoạt động của do đơn vị lập
hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị, bộ phận
kế toán kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính
pháp lý của các chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bƣớc sau:
+ Bƣớc 1: Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán.
+ Bƣớc 2: Kế toán kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trƣởng đơn
vị ký duyệt theo quy định của từng mẫu chứng từ kế toán ( Nếu có).
+ Bƣớc 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
+ Bƣớc 4: Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự ghi sổ:
Đơn vị sử dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung nhƣng có sử
dụng phần mềm kế toán nên ngoài việc ghi sổ kế toán tuân thủ các quy định theo hình
thức sổ Nhật ký chung thì trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến công tác thu, chi
hoạt động của đơn vị đƣợc trình bày theo sơ đồ sau:.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 36
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thu, chi hoạt động theo hình thức
kế toán trên máy vi tính
2.2. Kế toán thu hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
2.2.1. Nội dung kế toán thu hoạt động.
Trƣờng THPT An Lƣơng Đông là đơn vị sự nghiệp hành chính có thu, các
khoản thu hoạt động của đơn vị bao gồm các khoản:
- Thu học phí, lệ phí.
- Thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản.
- Các khoản thu khác.
2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Các chứng từ liên quan đến kế toán thu hoạt động áp dụng tại đơn vị là các
chứng từ đƣợc thực hiện theo đúng luật kế toán và theo quyết định 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế
toán HCSN.
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ Nhật ký chung,
Sổ Cái, Sổ, Thẻ kế
toán chi tiết
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 37
Chứng từ kế toán bao gồm:
- Phiếu thu.
- Biên lai thu tiền
- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, CCDC.
- Và các chứng từ khác
2.2.3.Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi việc thu hoạt động, kế toán đơn vị sử dụng tài khoản là:
TK 511: Các khoản thu, tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu
phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và đƣợc phép
của nhà nƣớc phát sinh và tình hình xử lý các khoản thu đó tại Trƣờng THPT An
Lƣơng Đông.
* Tài khoản này tại đơn vị sử dụng đến 2 TK cấp 2 là :
- TK 5111: "Thu phí, lệ phí, học phí" tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh
các nghiệp vụ thu học phí, lệ phí...tại đơn vị .
- TK 5118: "Thu khác" tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ
thu từ hoạt động khác của đơn vị.
Ngoài ra đơn vị còn sử dụng tài khoản 521 để phản ánh các khoản thu chƣa qua
ngân sách. Tại đơn vị thì tài khoản này cũng đƣợc sử dụng đến tài khoản cấp 2 là TK
5211 : Phí, lệ phí chƣa qua ngân sách.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 38
Kết cấu và nội dung TK 511
Nợ "TK 511 - các khoản thu" Có
- Số thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách
- Kết chuyển số thu đƣợc để lại đơn vị để trang
trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ
phí đã thu phải nộp NSNN
- Số thu sự nghiệp phải nộp lên cấp trên để
thành lập các quỹ
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt
động sự nghiệp và các hoạt động khác sang các
TK liên quan
- Chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, nguyên
vật liệu...
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh
lý, nhƣợng bán TSCĐ sang các TK liên quan
- Các khoản thu về phí, lệ phí và thu
sự nghiệp khác
- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn
thu hoạt động sự nghiệp và các hoạt
động khác
- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn
thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ sang
các TK liên quan
Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có
Số dư cuối kỳ: Phản ánh các khoản
thu chƣa đƣợc kết chuyển
2.2.4. Quy trình kế toán nghiệp vụ liên quan đến thu hoạt động.
2.2.4.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp, thu phí, học phí, lệ phí.
Thu học phí, lệ phí là các nghiệp vụ diễn ra thƣờng xuyên tại Trƣờng THPT An
Lƣơng Đông. Học phí đƣợc tiến hành thu định kỳ một học kỳ một lần còn lệ phí thì
đƣợc thu khi các học sinh nhập học đƣợc thu vào đầu mỗi năm .
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 39
Sau đây là sơ đồ về nghiệp vụ thu học phí, lệ phí:
Văn thƣ Kế toán Thủ quỹ
Sơ đồ 2.5: Nghiệp vụ thu học phí, lệ phí tại trường THPT An Lương Đông.
HS
Lập Biên
lai thu tiền
BL thu tiền(2)
BL thu tiền(1)
N
Lập bảng tổng
hợp BLTT
BTHBLTT(2)
BTHBLTT(1)
BTHBLTT(2)
Lập Phiếu
thu
Phiếu Thu(3)
Phiếu Thu(2)
Phiếu Thu(1)
D
Phiếu Thu(2)
Ký, ghi sổ
quỹ
Phiếu Thu(2)
Sổ quỹ
Phiếu Thu(3)
Nhập liệu vào
máy tính
Sổ Kế toán
Báo cáo KT
N
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 40
Diễn giải nghiệp vụ thu tiền học phí, lệ phí :
Khi có nghiệp vụ phát sinh thì ngƣời chịu trách nhiệm thu tiền của đơn vị tiến
hành thu tiền và lập biên lai thu tiền gồm hai liên, một liên giao cho học sinh, một liên
lƣu lại, đến cuối ngày phải căn cứ vào bản lƣu của Biên lai thu tiền để lập bảng tổng
hợp biên lai thu tiền trong ngày và nộp cho kế toán để kế toán làm căn cứ để lập phiếu
thu. Phiếu thu do kế toán lập làm 3 liên đƣợc ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu thu và
ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ quĩ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số
tiền thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký tên.
Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên
Liên 1: Lƣu ở nơi lập phiếu thu
Liên 2: Thủ quĩ dùng làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với
chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho ngƣời nộp tiền .
Thu tiền học phí, lệ phí kế toán ghi:
Nợ TK 1111: Tiền mặt
Có TK 5111: Học phí, lệ phí
Số tiền học phí, lệ phí thu về đƣợc nhà nƣớc cho để lại đơn vị để trang trải chi
phí cho các hoạt đông trong đơn vị , kế toán hạch toán:
Nợ TK 5111:Học phí, lệ phí
Có TK 4612: Nguồn kinh phí hoạt động
Sau đó kế toán nhập vào máy tính bút toán ghi Nợ TK 1111/ Có TK 5111 và
bút toán Nợ TK5111/Có TK4612 .
Sau khi nhập dữ liệu vào, phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý và đƣa số liệu
phát sinh vào các sổ kế toán và các báo cáo kế toán.
Dƣới đây là một ví dụ cụ thể về việc hạch toán nghiệp vụ thu học phí, lệ phí:
Ví dụ: Ngày 13 tháng 12 năm 2013 thu học phí học kỳ I khối 11 năm học 2013
-2014. Trong tháng 12 năm 2013 văn thƣ đã thu học phí học kỳ I năm học 2013-2014
của các em học sinh khối 11, văn thƣ tiến hành lập biên lai thu tiền cho mỗi em. Cuối
mỗi ngày văn thƣ sẽ lập bảng tổng hợp biên lai thu tiền, sau đó chuyển bảng tổng hợp
biên lai thu tiền cho kế toán. Tới ngày 13 tháng 12 năm 2013 kế toán căn cứ vào bảng
tổng hợp Biên lai thu tiền lập Phiếu thu.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 41
Bảng 2.2. Mẫu phiếu thu.
Đơn vị:
Trƣờng THPT An Lƣơng Đông
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mẫu số C30-BB
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số: ..36....
Ngày 13 tháng 12 năm 2013 Số: .......10......
Họ tên ngƣời nộp tiền: Ngô Thị Minh Hoàng Nợ:.......1111.2.
Địa chỉ: Phòng hành chính ……….................................. Có:.........5111..
Lý do nộp tiền: Thu tiền học phí học kỳ I năm học 20013 -2014..................................
Số tiền nộp: 51.120.000đ .Viết bằng chữ): Năm mƣơi mốt triệu, một trăm hai mƣơi
ngàn đồng.
Kèm theo:..............01CT...............Chứng từ kế toán.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu, một trăm hai mươi ngàn đồng.
Ngày 13 tháng 12 năm 2013
Ngƣời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................
+ Số tiền quy đổi:..........................................................................................
Căn cứ vào phiếu thu kế toán hạch toán nghiệp vụ nhƣ sau:
Nợ TK 1111.2 : 51.120.000đ
Có TK 5111: 51.120.000đ
Sau đó, kế toán xác định số thu đƣợc bổ sung vào nguồn kinh phí để trang trải
cho các hoạt động trong đơn vị:
Nợ TK 5111: 51.120.000đ
Có TK 46121: 51.120.000đ
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 42
Đƣợc phản ánh vào sơ đồ tài khoản :
TK 46121 TK 5111 TK 1111.2
51.120.000 51.120.000
51.120.000 51.120. 000
Kế toán nhập nghiệp vụ thu tiền ghi Nợ TK 1111.2/Có TK 5111 và Nợ TK
5111/Có TK 46121 vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển sổ liệu tới
các sổ và các báo cáo kế toán.
Đối với nghiệp vụ thu tiền học phí năm học học kỳ I năm 2013 – 2014 thì nó sẽ
đƣợc phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết nhƣ sau:
Bảng 2.3. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ Nhật ký chung.
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S04-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2013
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trƣớc chuyển sang
… … … … … … … … …
13/12 PT10 13/12 Thu HP năm học  1111.2 51.120.000
2013-2014 học kỳ I  5111 51.120.000
khối 11
13/12 Kc10 13/12 Kết chuyển vào nguồn  5111 51.120.000
Phí hoạt động  4612 51.120.000
…. … … … … .. .. … …
Cộng phát sinh tháng 12
Cộng phát sinh trong năm 30.182.048.708 30.182.048.708
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 43
Bảng 2.4:Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ cái TK 1111.2, sổ cái TK 511
và số cái TK 461
ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông
Mẫu số S03-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: Học phí – Số hiệu : 1111.2
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số
hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu năm 7.991.800
… … … … … … …. .. …
-Số dƣ đầu tháng 12 2.551.800
13/12 Pt10 13/12
Thu HP năm học 2013-
2014 học kỳ I khối 11 5111 51.120.000
13/12 Pt11 13/12
Thu HP năm học 2013-
2014 học kỳ I khối 11 5111 42.480.000
… … … …. … … … … ..
- Cộng số phát sinh tháng 111.300.000 101.916.600
- Số dƣ cuối tháng 12 11.935.200
- Cộng LK từ đầu quý IV 166.740.000 181.916.600
-Cộng lũy kế từ đầu năm 232.110.000 228.166.600
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

What's hot

Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
Snow Ball
 
De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...
De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...
De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...
NgoanNgyen
 

What's hot (20)

Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên ThịnhHoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
 
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công tyĐề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại chi nhánh b...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại chi nhánh b...Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại chi nhánh b...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại chi nhánh b...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍChuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệpBáo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm ViệtKiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...
De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...
De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thép đan Việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thép đan ViệtPhân tích tình hình tài chính tại công ty thép đan Việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thép đan Việt
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lạc Của Phường Hương Chữ, Thị ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lạc Của Phường Hương Chữ, Thị ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lạc Của Phường Hương Chữ, Thị ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lạc Của Phường Hương Chữ, Thị ...
 
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 

Similar to THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Similar to THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
 
Khóa luận quản trị văn phòng.
Khóa luận quản trị văn phòng.Khóa luận quản trị văn phòng.
Khóa luận quản trị văn phòng.
 
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
Một số giải pháp trong việc nâng cao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đLuận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đLuận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
 
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPTLuận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
 
Tạo động lực cho người lao động tại công ty giống cây trồng
Tạo động lực cho người lao động tại công ty giống cây trồngTạo động lực cho người lao động tại công ty giống cây trồng
Tạo động lực cho người lao động tại công ty giống cây trồng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
 
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
 
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
 
Đề tài: Tình hình đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực công ty kim loại màu, HAY
Đề tài: Tình hình đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực công ty kim loại màu, HAYĐề tài: Tình hình đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực công ty kim loại màu, HAY
Đề tài: Tình hình đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực công ty kim loại màu, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI TẠI TRƯỜNG THPT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA KEÁ TOAÙN TAØI CHÍNH -----  ----- KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP Ñeà taøi: THÖÏC TRAÏNG COÂNG TAÙC KEÁ TOAÙN THU CHI HOAÏT ÑOÄNG SÖÏ NGHIEÄP TAÏI TRÖÔØNG THPT AN LÖÔNG ÑOÂNG Giaûng vieân höôùng daãn: Sinh vieân thöïc hieän: Th.S Nguyeãn Hoaøng Phan Thò Kieàu Oanh Lôùp: K44 KTDN Huế 05/2014 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. Lời Cảm Ơn Sau 4 năm được học tập dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này mà còn là hà nh trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Tài chính đã hưỡng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo trường THPT An Lương Đông, đặc biệt là Bác kế toán Võ Quang Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.S Nguyễn Hoàng, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân luôn théo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô tiếp tục, bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 5 năm 2014 Sinh viên thực hiện Phan Thị Kiều Oanh Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN i MỤC LỤC MỤC LỤC....................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................1 I.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2 I.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................2 I.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu............................................................................2 I.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................................2 I.5. Cấu trúc bài khóa luận...............................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. ...........................................................4 1.1.Kế toán thu hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. ......................................4 1.1.1.Khái niệm, phân loại thu hoạt động........................................................................4 1.1.1.1.Khái niệm thu hoạt động. ....................................................................................4 1.1.1.2.Phân loại thu hoạt động. ......................................................................................4 1.1.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu hoạt động.....................................................4 1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán thu hoạt động......................................................................4 1.1.2.2. Chứng từ kế toán thu hoạt động. ........................................................................5 1.1.3. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. ...........................................................5 1.1.3.1. Tài khoản sử dụng. .............................................................................................5 1.1.3.2. Quy trình hạch toán. ...........................................................................................7 1.2. Kế toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.....................................13 1.2.1. Khái niệm, phân loại chi hoạt động.....................................................................13 1.2.1.1. Khái niệm chi hoạt động...................................................................................13 1.2.1.2. Phân loại chi hoạt động. ...................................................................................14 1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán chi hoạt động. ..................................................14 1.2.2.1. Nguyên tắc chi hoạt động.................................................................................14 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN ii 1.2.2.2. Chứng từ kế toán chi hoạt động........................................................................15 1.2.3. Quyết toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.............................16 1.2.4. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. .........................................................16 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng. ...........................................................................................16 1.2.4.2. Quy trình hạch toán. .........................................................................................19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG.........................................................................26 2.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng THPT AN Lƣơng Đông.......................................26 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ...............26 2.1.1.1. Quá trình thành lập. ..........................................................................................26 2.1.1.2. Quá trình phát triển...........................................................................................26 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị................................................................28 2.1.3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trƣờng trong những năm gần đây. .............29 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý. .....................................................................................29 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. ......................................................................29 2.1.4.2. Chức năng từng bộ phận...................................................................................30 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán. .....................................................................................32 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. .......................................................................32 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................32 2.1.5.3. Các chính sách kế toán. ....................................................................................34 2.1.5.4.Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán..........................................................35 2.2. Kế toán thu hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ....................................36 2.2.1. Nội dung kế toán thu hoạt động. .........................................................................36 2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................36 2.2.3.Tài khoản sử dụng. ...............................................................................................37 2.2.4. Quy trình kế toán nghiệp vụ liên quan đến thu hoạt động. ................................38 2.2.4.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp, thu phí, học phí, lệ phí. ..............................38 .2.2.4.2. Kế toán các khoản thu do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, CCDC.....................47 2.2.4.3. Kế toán thu hoạt động khác..............................................................................47 2.3. Kế toán các khoản chi hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông..........................48 2.3.1. Nội dung kế toán chi hoạt động...........................................................................48 2.3.2. Chứng từ kế toán. ................................................................................................48 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN iii 2.3.3. Tài khoản sử dụng. ..............................................................................................49 2.3.4. Quy trình kế toán các nghiệp vụ liên quan đến chi hoạt động. ...........................50 2.3.4.1. Kế toán phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho công chức, viên chức tính vào chi hoạt động. ......................................................................................................................50 2.3.4.2. Kế toán phải trả các khoản trích theo lƣơng tính vào chi hoạt động................61 2.3.4.3. Kế toán mua sắm, sửa chữa TSCĐ, mua sắm CCDC, vật tƣ, hàng hóa tính vào chi hoạt động. ................................................................................................................65 2.3.4.4. Kế toán phải trả về các dịch vụ điện nƣớc, điện thoại, bƣu phí …tính vào chi hoạt động. ......................................................................................................................67 2.3.4.5. Kế toán các khoản chi hoạt động khác.............................................................68 2.3.4.6. Kế toán kết chuyển chi hoạt động. ...................................................................69 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ NHẬT XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG............................................................................................................................71 3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại trƣờng THPT An lƣơng Đông............................71 3.1.1. Ƣu điểm...............................................................................................................71 3.1.1.1. Về tổ chức công tác kế toán. ............................................................................71 3.1.1.2. Về kế toán thu hoạt động..................................................................................72 3.1.1.3. Về kế toán chi hoạt động..................................................................................72 3.1.2. Nhƣợc điểm. ........................................................................................................73 3.1.2.1. Về công tác và chính sách kế toán....................................................................73 3.1.2.2. Về kế toán thu hoạt động.................................................................................73 3.1.2.3. Về kế toán chi hoạt động..................................................................................73 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông..74 3.2.2. Một số giải pháp khác..........................................................................................75 PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................78 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT THPT: Trung học phổ thông. NSNN: Ngân sách nhà nƣớc. TSCĐ: Tài sản cố định. BTC: Bộ tài chính. CCDC: Công cụ, dụng cụ. HCSN: Hành chính sự nghiệp. CSVC: Cơ sở vật chất. BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ: Kinh phí công đoàn DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân TM&DV: Thƣơng mại và Dịch vụ NXB: Nhà xuất bản. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu ..................................................12 Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chƣa qua ngân sách .............13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi hoạt động..........................................................24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trƣờng THPT An Lƣơng Đông...........30 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trƣờng THPT An Lƣơng Đông........32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. ...............................34 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thu, chi hoạt động theo hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................................................................................36 Sơ đồ 2.5: Nghiệp vụ thu học phí, lệ phí tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ..............39 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trƣờng trong những năm gần đây........29 Bảng 2.2. Mẫu phiếu thu. .............................................................................................41 Bảng 2.3. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ Nhật ký chung.........................42 Bảng 2.4: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ cái TK 1111.2, sổ cái TK 511 và số cái TK 461.................................................................................................................43 Bảng 2.5. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ quỹ tiền mặt. ........................................46 Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp tháng 12 năm 2013 tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông.............................................................................................................52 Bảng 2.7. Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ Nhật ký chung.......................57 Bảng 2.8: . Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ cái TK 66121.1 và sổ cái TK 334...........................................................................................................................58 Bảng 2.9: Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức tháng 12/2013 tính vào chi hoạt động vào sổ chi tiết chi hoạt động. ...................60 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2013..61 Bảng 2.11: Bảng kế trích nộp các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013....................63 Bảng 2.12: Phản ánh nghiệp vụ phải trả các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013 vào sổ chi tiết hoạt động.......................................................................................................64 Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 1 PHẦN I: MỞ ĐẦU I.1. Lý do chọn đề tài. Ngày nay, trong xu thế chung của thế giới là “toàn cầu hóa” , để hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nƣớc, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng nhƣ việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nƣớc sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nƣớc. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thƣờng xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nƣớc thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò rất quan trọng. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu, chi hoạt động cũng nhƣ quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng .Nó đảm bảo công tác kế toán đƣợc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán đƣợc giao. Đối với việc hạch toán kế toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán thu, chi hoạt động trong các đơn vị hành chính sự nghiệp đặc biệt là trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông em đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp tại trường THPT An Lương Đông” làm khóa luận thực tập tốt nghiệp. I.2. Mục tiêu nghiên cứu. Bài khóa luận tốt nghiệp về thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông nhằm đạt ba mục tiêu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 2 - Tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động để đánh giá hoạt động thu, chi hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp mà cụ thể là của THPT An Lƣơng Đông. - Đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi hoạt động đạt hiệu quả cao, phục vụ cho công tác quản lý cũng nhƣ duy trì sự hoạt động thƣờng xuyên, liên tục của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. I.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian nghiên cứu: Trƣờng THPT An Lƣơng Đông. + Thời gian thu thập số liệu sử dụng để phân tích: Số liệu trong năm 2013 của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. I.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu. I.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu. - Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Dựa trên các sổ sách, báo cáo, các bảng biểu chứng từ của phòng kế toán tổng hợp trong thời gian sử dụng để lấy số liệu. Tìm hiểu thêm thông tin qua sách báo chuyên ngành, thông tin mạng internet liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Phƣơng pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể thao tác tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng ban khác. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu thu thập đƣợc bằng cách tiến hành phỏng vấn, giao tiếp với nhân viên kế toán. I.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu. - Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ đƣợc tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phƣơng hƣớng đã đề ra để đánh giá việc thực hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu , hiệu quả hay không. - Phƣơng pháp tổng hợp phân tích: Các thông tin số liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ theo từng khoản chi theo từng nguồn kinh phí... sau đó tiến hành phân tích để kết luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu để phát huy những mặt mạnh khắc phục những mặt hạn chế. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 3 I.5. Cấu trúc bài khóa luận. Phần I: Mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động tại trường THPT An Lương Đông. Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thu, chi hoạt động tại trường THPT An Lương Đông. Phần III: Kết luận Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. 1.1.Kế toán thu hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. 1.1.1.Khái niệm, phân loại thu hoạt động. 1.1.1.1.Khái niệm thu hoạt động. Là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị hành chính sự nghiệp. 1.1.1.2.Phân loại thu hoạt động. Thu hoạt động là các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu theo tính chất hoạt động của đơn vị đƣợc nhà nƣớc cho phép và các khoản thu khác. - Các khoản thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị đƣợc nhà nƣớc cho phép nhƣ : lệ phí cầu, đƣờng, phà, lệ phí chứng thƣ, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí công chứng... - Các khoản thu sự nghiệp nhƣ sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự nghiệp kinh tế ( Viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cây trồng, thuốc trừ sâu, thu về hoạt động, văn hóa, văn nghệ...) - Các khoản thu khác nhƣ: + Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu. + Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp. + Thu từ thanh lý TSCĐ và các dự án. 1.1.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu hoạt động. 1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán thu hoạt động. - Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của bộ tài chính. - Tất cả các khoản thu của đơn vị phải đƣợc phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác vào tài khoản các khoản thu. - Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết cho từng hoạt động, từng loại thu riêng đối với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 5 - Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. 1.1.2.2. Chứng từ kế toán thu hoạt động. Kế toán thu hoạt động sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu thu - Biên lai thu tiền - Biên bản thanh lý TSCĐ - Và các chứng từ khác. 1.1.3. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. 1.1.3.1. Tài khoản sử dụng. Kế toán thu hoạt động sử dụng các tài khoản: TK 511: Các khoản thu, tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và đƣợc phép của nhà nƣớc phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó. TK 521: Thu chƣa qua ngân sách, tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu chƣa qua ngân sách. * Kết cấu và nội dung của TK 511: Bên Nợ: - Số thu phải nộp ngân sách nhà nƣớc. - Kết chuyển số thu đƣợc để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chỉ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. - Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chi sang TK 521: Thu chƣa qua ngân sách, do cuối kỳ chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Số thu phải nộp lên cấp trên (Nếu có). - Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng đƣợc kết chuyển trừ vào thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc. - Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc sang TK 421(4213). - Kết chuyển số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ sang các tài khoản liên quan. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 6 - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh. - Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định. - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác sang các tài khoản liên quan. - Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các tài khoản liên quan. Bên Có: - Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác. - Các khoản thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc theo giá thanh toán khi nghiệm thu bàn giao khối lƣợng sản phẩm, công việc hoàn thành. - Các khoản thu khác nhƣ lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC. - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các tài khoản liên quan khác. Số dư cuối kỳ: Tài khoản 511 thƣờng không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 có 3 TK cấp 2: * TK 5111: Thu phí, lệ phí * TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc * TK 5118: Thu khác * Kết cấu và nội dung của tài khoản 521: Thu chưa qua ngân sách: Bên Nợ: - Ghi giảm thu chƣa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Ghi giảm thu chƣa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí về các khoản phí, lệ phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. Bên Có: - Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 7 - Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN. Số dư cuối kỳ: Số dƣ bên có các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN. Tài khoản 521 có 2 TK cấp 2: - TK 5211: Phí, lệ phí - TK 5212: Tiền, hàng viện trợ 1.1.3.2. Quy trình hạch toán. * Đối với các đơn vị có khoản thu phí và lệ phí: 1. Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí: Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 311: Các khoản phải thu (Tk 3118: Phải thu khác) Có TK 511: Các khoản thu (Chi tiết cho TK cấp 2) 2.Xác định số thu phải nộp NSNN hoặc phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết ngành về các khoản thu phí, lệ phí : Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 333(3332): Các khoản phải nộp nhà nƣớc. Có TK 342: Thanh toán nội bộ( Phải nộp cấp trên) - Xác định các khoản thu đƣợc bổ sung nguồn kinh phí theo chế độ tài chính quy định để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí và lệ phí: Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 3.Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhƣng đƣợc để lại chi khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thì kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động: Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 4. Cuối kỳ kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách nhƣng đƣợc để lại chi nhƣng do cuối kỳ chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách: Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 8 Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 521: Thu chƣa qua ngân sách(5211 – Thu phí, lệ phí) 5. Sang kỳ kế toán sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trƣớc phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi: Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 461:Nguồn kinh phí hoạt động * Đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc: 1. Khối lƣợng sản phẩm công việc hoàn thành đƣợc nghiệm thu, căn cứ vào giá trị thanh toán và khối lƣợng thực tế đƣợc nghiệm thu thanh toán theo từng đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc: Nợ TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc Có TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc - Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng: Nợ TK5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc 2.Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thực hiện đơn đặt hàng của nhà nƣớc: Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc Có TK 4213: Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng 3.Trích lập các quỹ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng cảu Nhà Nƣớc: Nợ TK 4213: Có TK 431: Có TK 461: * Thu về lãi tiền gửi, cho vay thuộc vốn các chƣơng trình, dự án viện trợ: 1. Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chƣơng trình, dự án viện trợ không hoàn lại phát sinh: Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 5118: Thu khác Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 9 2. Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay khi có chứng từ ghi thu, ghi chi cho ngân sách của các dự án viện trợ không hoàn lại đƣợc kết chuyển sang các TK liên quan theo quy định của từng dự án: Nợ TK 5118: Thu khác Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án * Các đơn vị có khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác: 1. Khi thu đƣợc tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác của chế độ tài chính: Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng Có TK 5118: Khoản thu khác 2.Đối với các khoản thu đƣợc coi là tạm thu vì chƣa xác định chắc chắn số thu của các đối tƣợng phải nộp ( Nhƣ tạm thu án phí,..) khi thu tiền, ghi: Nợ TK 11,112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 311: Các khoản phải thu khác - Khi xác định số tền các đối tƣợng phải nộp chính thức, ghi : Nợ TK 311: Các khoản phải thu Có TK 5118: Thu khác - Trƣờng hợp nộp thừa quỹ thì xuất trả lại : Nợ TK 311: Các khoản phải thu Có TK 111: Tiền mặt - Trƣờng hợp nộp thiếu thì ghi bổ sung: Nợ TK 111: Có TK 5118 : Thu khác 3. Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác theo chế độ tài chính (nếu có): Nợ TK 5118: Thu khác Có TK 111, 112: 4.Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác theo quy định của chế độ tài chính vào các TK liên quan: Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 10 Nợ TK 5118: Thu khác Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc Có TK 342: Thanh toán nội bộ Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 431: Các quỹ Có TK 421: Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý 5. Cuối kỳ, nếu có chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác: Nợ Các TK có liên quan Có TK 5118: Thu khác * Kế toán thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, kế toán CCDC, nguyên vật liệu,.. và các tài sản khác: 1. Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ phát sinh: - Thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ : Nợ TK 111, 112, 152: Có TK 5118: Thu khác - Kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo quy định của chế độ tài chính vào các TK liên quan: Nợ TK 661: Chi hoạt động Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 5118: Thu khác 2. Kiểm kê phát hiện thiếu CCDC đang sử dụng ghi Có TK 005: Dụng cụ lâu bền đang sử dụng, đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý: Nợ TK 3118: Phải thu khác Có TK 5118: Thu khác - Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ thuộc nguồn NSNN: Nợ TK 3118: Phải thu khác Có TK 5118: Thu khác - Nếu quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại: Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 11 Nợ TK 5118: Thu khác Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc 3.Đối với nguyên liệu, vật liệu, CCDC thuộc nguồn kinh phí năm nay hoặc thuộc nguồn vốn kinh doanh, khi xuất kho để nhƣợng bán: Nợ TK 5118: Thu khác Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153: Công cụ dụng cụ 4.Tập hợp các khoản chi về thanh lý, nhƣợng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC : Nợ TK 5118: Thu khác Có TK 111, 112: - Phản ánh thu về thanh lý, nhƣợng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC bán ra: Nợ TK 111, 112: Có TK 5118: Thu khác Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc * Kế toán các nghiệp vụ khác: 1. Số phí, lệ phí đã thu đƣợc nhà nƣớc cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí: Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 2. Xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN: Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động 3.Cuối kỳ kế toán, xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN: Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí Có TK 521: Thu chƣa qua ngân sách 4. Sang kỳ kế toán sau, khi số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN: Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 12 Nợ TK 521: Thu chƣa qua ngân sách Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động TK 511 - "Các khoản thu" TK 111, 112 TK 111,112, 311 (1) (2) TK 365 (3) TK 465 333, 521,461 (4) 421,342 (5) Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu Chú thích: (1) Chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác (2) Thu phí, lệ phí, lãi cho vay, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (3) Chi thực tế theo đơn đặt hàng khi thanh toán (4) Giá trị khối lƣợng công việc theo đơn đặt hàng đƣợc nghiệm thu theo giá trị thanh toán (5) Phí, lệ phí phải nộp NSNN, số để lại chi ở đơn vị nhƣng chƣa làm thủ tục Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 13 TK 521 - "Thu chƣa qua ngân sách TK 461,462,441 TK 511 (1) (2) TK111,152,153 TK 466 TK 661,662 211,241,661 (3) (4) Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chưa qua ngân sách Chú thích: (1) Ghi tăng nguồn kinh phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. (2) Các khoản phí, lệ phí đã thu trong kỳ này phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chi ở đơn vị mà chƣa có đủ chứng từ ghi thu chi ngân sách. (3) Ghi nhận kinh phí đã hình thành TSCĐ. (4) Khi tiếp nhận các khoản tiền, hàng viện trợ nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. 1.2. Kế toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. 1.2.1. Khái niệm, phân loại chi hoạt động. 1.2.1.1. Khái niệm chi hoạt động. Chi hoạt động là các khoản chi để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn hành chính, sự nghiệp chủ yếu là do NSNN cấp và bao gồm các khoản chi mang tính chất thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên theo dự toán chi đã đƣợc duyệt nhƣ: Chi dùng cho các nghiệp vụ chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 14 nhà nƣớc, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lƣợng vũ trang, các hội, liên hiệp hội, tổng hội. 1.2.1.2. Phân loại chi hoạt động. Chi hoạt động gồm hai loại đó là chi thƣờng xuyên và chi không thƣờng xuyên. - Chi hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị gồm: + Chi cho con ngƣời. + Chi quản lý hành chính. + Chi mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo dƣỡng thƣờng xuyên cơ sở vật chất, nhà cửa, máy móc thiết bị, Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành,… + Chi thƣờng xuyên khác. - Chi hoạt động không thƣờng xuyên của đơn vị, gồm: + Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trƣờng, sở, ngành. + Chi sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản chi sửa chữa lớn TSCĐ nhằm phục vụ kịp thời cho nhu cầu hoạt động của đơn vị và nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản đó. + Chi mua sắm thêm TSCĐ dùng cho công tác chuyên môn. + Các khoản chi không thƣờng xuyên khác. 1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán chi hoạt động. 1.2.2.1. Nguyên tắc chi hoạt động. - Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động cho từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán và theo Mục lục chi Ngân sách nhà nƣớc. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình. - Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt động phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ trong đơn vị. Trong kỳ, các đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và tạm trình các quỹ để sử dụng từ số tăng thu, tiết kiệm chi thƣờng xuyên theo quy định của chế độ tài chính. - Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị bao gồm cả những khoản chi thƣờng xuyên và những khoản chi không thƣờng Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 15 xuyên theo chế độ tài chính quy định nhƣ chi tinh giản biên chế, chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, chi mua sắm sửa chữa lớn TSCĐ,… - Không phản ánh vào tài khoản này những khoản chi hoạt động cho sản xuất, kinh doanh dịch vụ, chi phí xây dựng cơ bản bằng nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ bản, các khoản chi thuộc chƣơng trình, đề tài, dự án, dự án đầu tƣ, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nƣớc theo giá hoặc khung giá nhà nƣớc, chi phí trả trƣớc. - Đơn vị hạch toán theo Mục lục Ngân sách Nhà nƣớc các khoản chi hoạt động phát sinh từ các khoản chi tiền, hàng viện trợ phi dự án và từ số thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. - Đơn vị không đƣợc xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi hoạt động từ các khoản tiền, hàng viện trợ và từ số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định. Các khoản chi hoạt động chƣa đƣợc xét duyệt quyết toán nhƣ đã nêu trên đƣợc phản ánh vào số dƣ bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” (Chi tiết chi hoạt động chưa có nguồn kinh phí). Đơn vị chỉ đƣợc xét duyệt quyết toán các khoản chi này khi có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi theo quy định. - Hết kỳ kế toán năm, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm đƣợc chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm trƣớc” để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt. Riêng đối với số chi trƣớc cho năm sau theo dõi ở TK 6613 “Năm sau”. Sang đầu năm sau đƣợc chuyển sang TK 6612 “Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo. 1.2.2.2. Chứng từ kế toán chi hoạt động. Kế toán chi hoạt động sử dụng các chứng từ sau: - Bảng thanh toán tiền lƣơng - Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng - Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng chấm công - Bảng chấm công làm thêm giờ Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 16 - Biên bản giao nhận TSCĐ - Giấy rút dự toán ngân sách - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Và các chứng từ khác. 1.2.3. Quyết toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Quyết toán là quá trình nhằm kiểm tra, rà soát, chỉnh lý các số liệu đã đƣợc phản ánh sau một kỳ chấp hành dự toán, qua đó phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự toán nhằm rút ra những kinh nghiệm và bài học cần thiết cho kỳ chấp hành dự toán tiếp theo. Trong quá trình quyết toán đơn vị phải lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định, báo cáo quyết toán của đơn vị không đƣợc để xảy ra tình trạng quyết toán chi lớn hơn dự toán đƣợc giao. Về mẫu biểu, trình tự và phƣơng pháp lập báo cáo quyết toán, duyệt và thông báo quyết toán, thẩm định quyết toán đơn vị HCSN thực hiện theo cơ chế quản lý tài chính của Bộ Tài chính. 1.2.4. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng. Kế toán chi hoạt động sử dụng TK 661: Chi hoạt động, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động theo dự toán chi ngân sách đã đƣợc duyệt trong năm tài chính. Đồng thời kế toán còn sử dụng TK 008: Dự toán chi hoạt động, tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí đƣợc giao và sử dụng cho mục đích chi hoạt động thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên. *Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 661 nhƣ sau: Bên Nợ: - Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị. - Tổng hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Bên Có: - Các khoản chi đƣợc phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không đƣợc phê duyệt phải thu hồi. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 17 - Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt. Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chƣa đƣợc quyết toán hoặc quyết toán chƣa đƣợc duyệt. TK 661: Chi hoạt động, có 3 tài khoản cấp 2. * TK 6611: “Năm trước”: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí năm trƣớc chƣa đƣợc quyết toán. - TK 6611 Có 2 tài khoản cấp 3: + TK 66111: Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phi thƣờng xuyên thuộc năm trƣớc chƣa đƣợc duyệt quyết toán. Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66111 có 4 tài khoản cấp 4: TK 661111 : Chi thanh toán cá nhân. TK 661112 : Chi nghiệp vụ chuyên môn. TK 661113 : Chi mua sắm, sửa chữa. TK 661118 : Chi thƣờng xuyên khác. + TK 66112: Chi không thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi không thƣờng xuyên nhƣ chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất nhà nƣớc giao, chi thực hiện tinh giản biên chế, chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ,… bằng nguồn kinh phí không thƣờng xuyên thuộc năm trƣớc chƣa đƣợc quyết toán. Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66112 có 3 tài khoản cấp 4: TK 661121 : Chi tinh giản biên chế. TK 661122 : Chi nhiệm vụ đột xuất. TK 661128 : Chi không thƣờng xuyên khác. * TK 6612: “Năm nay”: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí ngân sách năm nay. - TK 6612 có 2 tài khoản cấp 3: + TK 66121:Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí thƣờng xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 18 31/12, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, số chi tập hợp trên tài khoản này sẽ đƣợc kết chuyển sang TK 66111: Chi thƣờng xuyên (Thuộc năm trước), ghi: Nợ TK 66111 / Có TK 66121. Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66121 có 4 tài khoản cấp 4: TK 661211 : Chi thanh toán cá nhân. TK 661212 : Chi nghiệp vụ chuyên môn. TK 661213 : Chi mua sắm, sửa chữa. TK 661218 : Chi thƣờng xuyên khác. + TK 66122: Chi không thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi không thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí không thƣờng xuyên thuộc nhà nƣớc. Cuối ngày 31/12, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, số chi tập hợp trên tài khoản này sẽ đƣợc kết chuyển sang TK 66112: Chi không thƣờng xuyên (Thuộc năm trước), ghi: Nợ TK 66121 / Có TK 66122. Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66122 có 3 tài khoản cấp 4: TK 661221 : Chi tinh giản biên chế. TK 661222 : Chi nhiệm vụ đột xuất. TK 661228 : Chi không thƣờng xuyên khác * TK6613: “Năm sau”: Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị đƣợc cấp phát kinh phí trƣớc cho năm sau để phản ánh khoản chi trƣớc cho năm sau, đến cuối ngày 31/12, số chi này đƣợc chuyển sang TK 6612: “Năm nay”. - TK 6613 có 2 tài khoản cấp 3: + TK66131: Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí thƣờng xuyên thuộc năm sau. Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66131 có 4 tài khoản cấp 4: TK 661311 : Chi thanh toán cá nhân. TK 661312 : Chi nghiệp vụ chuyên môn. TK 661313 : Chi mua sắm, sửa chữa. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 19 TK 661318 : Chi thƣờng xuyên khác. + TK66132: Chi không thƣờng xuyên tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi không thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí không thƣờng xuyên thuộc năm sau. Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66132 có 3 tài khoản cấp 4: TK 661321 : Chi tinh giản biên chế. TK 661322 : Chi nhiệm vụ đột xuất. TK 661328 : Chi không thƣờng xuyên khác 1.2.4.2. Quy trình hạch toán. 1. Xuất vật liệu, dụng cụ, hàng hóa sử dụng cho hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153, 155: Công cụ, dụng cụ, hàng hóa. - Nếu xuất kho dụng cụ ra sử dụng, đồng thời ghi bên Nợ TK 005: Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản). 2. Xác định tiền lƣơng, phụ cấp,… phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tính vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 334: Phải trả công chức, viên chức.(Chi tiết TK cấp 2) 3.Hàng tháng, trích các khoản phải nộp theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lƣơng (Chi tiết TK cấp 2) 4. Phải trả về các dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại,… và các dịch vụ khác mà đơn vị đã sử dụng nhƣng chƣa thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ (Căn cứ vào hoá đơn của bên cung cấp dịch vụ) tính vào chi hoạt động năm nay, ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 331: Các khoản phải trả (Chi tiết TK cấp 2) Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi. 5. Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động của đơn vị, ghi: Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 20 Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 312: Tạm ứng. Có TK 336: Tạm ứng kinh phí 6. Trƣờng hợp mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động, các nghiệp vụ kinh tế liên quan đƣợc phản ánh nhƣ sau: - Khi mua TSCĐ đã hoàn thành đƣa ngay vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Nợ TK 213: TSCĐ vô hình Có TK 111, 112, 461,… - Đồng thời ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. 7. Trƣờng hợp rút dự toán chi hoạt động để mua TSCĐ đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 (0081, 0082, tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản). - Rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động. - Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 (0081, 0082, tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản). 8. Phân bổ chi phí trả trƣớc vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 643: Chi phí trả trƣớc. 9. Hạch toán năm báo cáo giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối năm thuộc kinh phí hoạt động (Cả số còn sử dụng được và số không còn sử dụng được): Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động đƣợc ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo (Trong đó ghi rõ: Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối ngày 31/12), ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 337: Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3371) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 21 10. Hạch toán năm báo cáo giá trị khối lƣợng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành: Căn cứ vào bảng xác nhận khối lƣợng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến 31/12, kế toán lập các báo cáo để phản ánh giá trị khối lƣợng công tác sửa chữa lớn, XDCB trong năm đƣợc quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo để ghi : Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 337: Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 11. Thuế GTGT đầu vào liên quan đến vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và hoạt động HCSN không đƣợc khấu trừ, nếu đƣợc tính vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 3113: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ. 12. Khi sử dụng các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án để chi hoạt động theo mục đích viện trợ, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động (Chi tiết kinh phí viện trợ) Có TK 111, 112, 152,… 13. Kết chuyển số chi trả thực tế về các khoản theo chế độ cho ngƣời có công vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) Có TK 335: Phải trả các đối tƣợng khác. 14. Khi phát sinh các khoản thu giảm chi hoạt động, ghi: Nợ TK 111, 112, 152,… Có TK 661(6612):Chi hoạt động năm nay (Chi tiết TK cấp 3, 4) 15. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN, căn cứ vào số dƣ TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" chi tiết lãi, lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN: - Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 661: Chi hoạt động. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 22 - Trƣờng hợp trong kỳ đơn vị đƣợc phép tạm chia thêm thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và tạm trích lập các quỹ để sử dụng tính vào chi hoạt động thƣờng xuyên, căn cứ vào số tăng thu, tiết kiệm chi theo quy định của chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động (66121) Có TK 334: Phải trả công chức, viên chức Có TK 431: Các quỹ (4311, 4312, 4313, 4314) 16. Cuối năm, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trƣớc, ghi: Nợ TK 6611: Chi hoạt động năm trƣớc Có TK 6612: Chi hoạt động năm nay. - Đối với phần kinh phí thƣờng xuyên, ghi: Nợ TK 6611 (66111): Chi thƣờng xuyên năm trƣớc Có TK 6612 (66121): Chi thƣờng xuyên năm nay. - Đối với phần kinh phí không thƣờng xuyên, ghi: Nợ TK 6611 (66112): Chi không thƣờng xuyên năm trƣớc Có TK6612 (66122): Chi không thƣờng xuyên năm nay. 17. Năm sau, khi báo cáo quyết toán chi hoạt động đƣợc duyệt, tiến hành kết chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (4611). Có TK 661: Chi hoạt động (6611). - Đối với phần kinh phí thƣờng xuyên, ghi: Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (46111) Có TK 661: Chi hoạt động (66111). - Đối với nguồn kinh phí không thƣờng xuyên, ghi: Nợ TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (46112) Có TK 661: Chi hoạt động (66112). 18. Những khoản chi sai, chi vƣợt tiêu chuẩn, định mức không đƣợc duyệt phải thu hồi hoặc chuyển chờ xử lý, ghi: Nợ TK 311: Các khoản phải thu (3118) Có TK 661: Chi hoạt động (6611). Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 23 19. Các đơn vị kế toán cấp trên tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc, trên cơ sở báo cáo quyết toán của đơn vị. - Tổng hợp số chi hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp dƣới, ghi theo mục lục chi ngân sách. Nợ TK 6612: Chi hoạt động năm nay Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dƣới. - Báo cáo quyết toán chi hoạt động sự nghiệp của cấp trên đƣợc duyệt, ghi cố chi đƣợc duyệt kết chuyển Nợ TK 4211: Chênh lênh thu chi chờ xử lý Nợ TK 4611: Nguồn kinh phí hoạt động năm trƣớc. Có Tk 6611: Chi hoạt động năm trƣớc Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 24 TK 152, 153, 155 TK 661 TK 111, 112, 152,… (1) (11) TK 334, 332 TK 413 (2) (12) TK 111,112, 312, 331, 336 TK 461 (3) (13) TK 461 TK 311(3118) (4) (14) TK 643 TK631 (5) (15) TK337 TK6611 (6) (16) TK 3313, 335 TK4211 (7) (17) TK 431, 334 (8) (18) TK 341,466 (9) TK 6613 (10) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi hoạt động. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 25 Chú thích: (1) - Xuất vật tƣ cho chi hoạt động. (2) - Trả lƣơng cho cán bộ công chức, tính các khoản tính theo lƣơng. (3) - Các chi phí dịch vụ mua ngoài chƣa thanh toán và chi bằng tiền, tạm ứng, kinh phí tạm ứng của kho bạc. (4) - Rút kinh phí chi trực tiếp. (5) - Phân bổ chi phí trả trƣớc. (6) - Kết chuyển giá trị vật tƣ tồn kho, giá trị sửa chữa lớn, XDCB chƣa hoàn thành cuối năm sang năm sau. (7) - Thuế GTGT không đƣợc khấu trừ (nếu có) và các khoản phải trả về học bổng, học phí, kết chuyển các khoản đã trả theo chế độ cho ngƣời có công. (8) - Tạm trích lập qũy hoặc tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức theo chế độ. (9) - Tổng hợp chi hoạt động sự nghiệp từ các đơn vị cấp dƣới và mua TSCĐ phục vụ cho HCSN, ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ. (10) - Kết chuyển chi hoạt động năm sau, chuyển sang năm nay. (11) - Các khoản giảm chi. (12) - Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái. (13) - Kết chuyển các khoản chi đƣợc duyệt theo quyết toán. (14) - Các khoản chi sai phải thu hồi. (15) - Các khoản chi sự nghiệp phục vụ cho kinh doanh. (16) - Kết chuyển chi hoạt động năm nay chờ duyệt năm sau. (17) - Quyết toán số qũy tạm lập. (18) - Kết chuyển số chi từ quỹ tiết kiệm khoán chi hành chính Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG 2.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng THPT AN Lƣơng Đông. 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của trường THPT An Lương Đông. 2.1.1.1. Quá trình thành lập. Trƣờng THPT An Lƣơng Đông nằm ven đƣờng quốc lộ 1A thuộc địa phận xã Lộc An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 1960 trƣờng đƣợc chính thức ra đời từ hai phòng học đơn sơ nằm giữa cánh đồng bốn bề lộng gió. Lớp đệ thất đầu tiên đƣợc tổ chức thi tuyển với 54 học sinh. Ngày khai giảng đầu tiên là 08/08/1960, thầy Trần Gia Thọ là Hiệu trƣởng đầu tiên của trƣờng. Thầy cô lúc đầu rất ít, mỗi ngƣời kiêm nhiệm 2, 3 môn và phần nhiều từ nơi khác đến. 2.1.1.2. Quá trình phát triển. Năm học 1964 - 1965 bắt đầu xây dựng thêm một số phòng học. Sau năm học này, nhiều học sinh học xong lớp đệ tứ ( lớp 9), lấy bằng Diplome và đành phải nghỉ học hoặc lên Huế để tiếp tục học chƣơng trình trung học đệ nhị cấp. Trƣớc tình hình đó nhà trƣờng đề nghị xin mở lên đệ tam cho nhiều học sinh có cơ hội học tiếp để lấy bằng tú tài. Từ năm học 1966 - 1967 trƣờng mới cho tuyển vào đầu năm hai lớp đệ thất và cũng từ năm học này trƣờng bắt đầu mở lên hai lớp đệ tam, một lớp ban A (Khoa học thực nghiệm) và một lớp ban B ( Toán). Các lớp này thuộc đệ nhị cấp và học thêm ngoại ngữ hai là Anh văn (trƣớc đó chỉ học Pháp Văn). Thời gian này bổ nhiệm thêm nhiều thầy cô mới. Năm 1969,thầy Trần Gia Thọ chuyển công tác lên Huế sau hơn 8 năm gắn bó với trƣờng, từ đó thầy Hồ Văn Bá chính thức nhận chức vụ Hiệu Trƣởng. Giai đoạn này cở sở phòng ốc của trƣờng đƣợc phát triển thêm và số lớp học tuyển hằng năm đƣợc tăng lên. Năm học 1968 - 1969 đã có gần 12 lớp học với gần 600 học sinh. Năm 1972 trƣờng đƣợc chính thức công nhận trƣờng trung học đệ nhị cấp, từ năm học 1972 - 1973 trƣờng mở thêm hai lớp đệ nhất (lớp 12) đều thuộc ban A. Nhƣ vậy sau 12 năm trƣờng mới hoàn chỉnh cấp học của mình từ trƣờng trung học đệ nhất Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 27 cấp đến trƣờng đệ nhị cấp. Năm học 1974 là năm học cuối cùng của nền giáo dục cũ. Tính đến năm 1975 số lớp học đã lên tới 27 lớp với 1228 học sinh, số lƣợng thầy cô giáo tại thời điểm này là 35 ngƣời. Từ năm học 1976 - 1977, trƣờng đƣợc tách 2 cấp độc lập: cấp 2 và cấp 3, trƣờng cấp 2 mang tên trƣờng cấp 2 Lộc An, trƣờng cấp 3 mang tên trƣờng cấp 3 Phú Lộc. Từ đó tên trƣờng trung học An Lƣơng Đông không còn đƣợc sử dụng. Từ năm học 1984 - 1985, cấp 3 chuyển về học ở cở sở của trƣờng Bán công Truồi cũ và đổi tên thành trƣờng trung học số 1 Phú Lộc. Năm học 1990 - 1991 sở giáo dục Thừa Thiên Huế quyết Định tách cấp 1 trƣờng Lộc An A và nhập cấp 3 trở lại nơi cũ với tên trƣờng là cấp 2-3 An Lƣơng Đông. Nhƣ vậy sau 25 năm ngôi trƣờng An Lƣơng Đông nhiều lần tách nhập đã trở về với đúng tên gọi của mình. Năm 2000, trƣờng cấp 2-3 An Lƣơng Đông đã đạt con số đỉnh điểm với 56 lớp và trên 2600 học sinh, riêng cấp 3 đã có đến 29 lớp với hơn 1250 em học sinh. Số cán bộ giáo viên lên tới 102 ngƣời. Trong 25 năm học từ năm 1975 – 2000 trƣờng đạt nhiều thành tích công tác giáo dục cũng nhƣ công tác đoàn thể. Năm 2001, theo quyết định số 2053/QĐUB của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 28/02/2001 về việc thành lập trƣờng THPT An Lƣơng Đông và trƣờng trung học cơ sở Lộc An. Sau khi có quyết định thành lập trƣờng THPT An Lƣơng Đông, cơ sở vật chất của trƣờng đƣợc đầu tƣ một cách đồng bộ. 10 năm (2001-2010) tuy rất ngắn nhƣng qui mô của trƣờng ngày càng phát triển. Số lớp tăng từ 30 lớp năm 2000 đến năm 2009 là 34 lớp của bậc trung học phổ thông. Số lƣợng học sinh từ 1250 năm 2000 tăng lên 1485 học sinh năm 2009, số cán bộ giáo viên cấp 3 từ 58 ngƣời năm 2000 đến năm 2009 là 86 ngƣời. Chi bộ từ 12 đảng viên năm 2000 đến năm 2009 là 33 ngƣời đảng viên và đã thành lập đảng bộ. Trong thời gian này trƣờng cũng đạt nhiều thành tích về học tập và các công tác khác, giải học sinh giỏi vẫn duy trì hằng năm, tỉ lệ đỗ tốt nghiệp luôn đứng ở vị trí tốp 5 -10 của Tỉnh, tỉ lệ học sinh đỗ vào các trƣờng thì năm sau cao hơn năm trƣớc, nếu tỉnh cả học sinh đỗ cao đẳng và trung cấp thì tỉ lệ đạt đến 50-60%. Về công tác đoàn thể: chi bộ đảng liên tục đạt trong sạch vững mạnh, xây dựng thành công Đảng bộ: công đoàn Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 28 nhiều năm liền đƣợc công nhận công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc đƣợc liên đoàn lao động tặng bằng khen…. Năm học 2009- 2010 tỉ lệ tốt nghiệp đạt 91 %, số học sinh vào các trƣờng đại học đạt 147 học sinh cao nhất từ trƣớc đến nay. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp và thi đậu vào các trƣờng đại học tăng dần qua các năm sau đó. Đó là những thành quả của một quá trình đang trên đà phát triển về chất lƣợng mọi mặt, mang lại nhiều hứa hẹn cho nhƣng mùa bội thu sắp tới, tiếp tục củng cố và hát huy truyền thống của một ngôi trƣờng đã đƣợc nhiều thế hệ dày công vun đắp. 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị. Trƣờng THPT An Lƣơng Đông là một đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế nên trƣờng có chức năng nhiệm vụ theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo. Đối với ngành Giáo dục thì tiêu chí “ Tiên học lễ, hậu học văn “ là nhiệm vụ đƣợc đặt lên hàng đầu. Vì thế nhiệm vụ trƣớc mắt và lâu dài của trƣờng là: - Đào tạo bồi dững và tôi luyện ra những thế hệ trẻ có nhân phẩm đạo đức góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. - Giáo dục văn hóa và nâng cao hiểu biết cho học sinh. Hiệu trƣởng thực hiện công tác hành chính mà trƣớc hết là trong việc tổ chức thực hiện mục tiêu trong kế hoạch đào tạo mà Nhà nƣớc ban hành chƣơng trình trong kế hoạch đã quy định rõ từng môn, từng tiết học trên lớp, thực hành ngoài trời, chế độ kiểm tra đánh giá tiếp thu của học sinh. Tất cả phải đƣợc giáo viên thực hiện đúng theo quy định. Về mặt tổ chức giảng dạy công tác hành chính yêu cầu giảng dạy và học theo đúng thời khóa biểu,ra vào lớp đứng giờ, chấp hành đầy đủ nội quy, nề nếp dạy và học do nhà trƣờng quy định. Cán bộ giáo viên phải chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách, thực hiện đúng những công việc chuyên môn của mình. Sở giáo dục có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh diễn biến và kết quả của quá trình giáo dục – học tập. Văn phòng nhà trƣờng phải làm tốt công tác hành chính, giáo vụ để giúp hiệu trƣởng chỉ đạo sát công việc giảng dạy. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của văn Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 29 phòng nhà trƣờng. Ngoài việc thực hiện tốt công việc giảng dạy trƣờng còn nhiều nhiệm vụ khác. 2.1.3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong những năm gần đây. Bảng 2.1. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong những năm gần đây. ĐVT: Đồng Năm học 2011-2012 2012-2013 2013-2014 Tổng kinh phí cấp từ NSNN 12.485.437.680 11.453.107.000 7.935.121.000 Tổng kinh phí từ học phí, CSVC 250.000.000 235.000.000 149.040.000 Khác (nếu có) - Đối với tổng kinh phí từ học phí năm học 2013- 2014 thì mới thu học kỳ 1, còn đối với năm học 2012 – 2013 thì ít hơn do có nhiều học sinh nằm trong diện miễn giảm học phí. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý. 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. Bộ máy quản lý của trƣờng là những cán bộ có nhiều năm kinh nghiệm quản lý, phân công việc nên đƣợc tập thể giáo viên, công nhân viên của trƣờng tin yêu và chấp hành đúng nội quy đề ra. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 30 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trường THPT An Lương Đông. 2.1.4.2. Chức năng từng bộ phận. - Hiệu trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm của các hoạt động trƣờng nhƣ sau: + Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học. Tổ chức bộ máy của trƣờng, thành lập và bổ nhiệm tổ trƣởng các tổ chuyên môn, hành chính, thành lập các chủ tịch hội đồng trong trƣờng. P. HIỆU TRƢỞNG P. HIỆU TRƢỞNG CÁC TỔ CHUYÊN MÔN ĐOÀN THỂ PHÒNG HÀNH CHÍNH HIỆU TRƢỞNG TỔ Tin Học Tổ Sử - GDC D Tổ Hòa Tổ TD - GDQ P Tổ Lý TỔ Địa TỔ Văn Tổ Toán TỔ Anh Văn Đảng Bộ Công Đoàn Đoàn Thanh Niên Hội Chữ Thập Đỏ Ban Đại diện CMHS Kế Toán Văn Thư Thủ quỹ Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 31 + Phân công quản lý kiểm tra công tác giáo viên, nhân viên đề nghị giám đốc phòng giáo dục về quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, đề đạt giáo viên, nhân viên của trƣờng: Khen thƣởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà Nƣớc. + Quản lý thi hành quy chế dân chủ trong trƣờng. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do trƣờng tổ chức, nhận học sinh vào học, giới thiệu học sinh chuyển trƣờng, quyết định khen thƣởng học sinh, xét duyệt kết quả đánh giá xếp loại học sinh, danh sách học sinh lên lớp, học sinh ở lại, danh sách học sinh đƣợc thi tốt nghiệp. + Đƣợc dự các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý trƣờng, đƣợc hƣởng các quyền lợi riêng của hiệu trƣởng. - Phó hiệu trƣởng: là ngƣời giúp việc cho Hiệu trƣởng có các nhiệm vụ sau: + Thực hiện và chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng về các công việc đƣợc phân công cùng hiệu trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về các hoạt động có liên quan của trƣờng. Thay mặt Hiệu trƣởng điều hành các hoạt động của trƣờng khi đƣợc ủy quyền. + Đƣợc dự các lớp bồi dƣỡng chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý của trƣờng, đƣợc hƣởng các quyền lợi của Phó hiệu trƣởng theo quy định. - Tổ chức Đảng và các Đoàn thể trong trƣờng. + Tổ chức Đảng và các Đoàn thể trong trƣờng lãnh đạo trƣờng và các hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật. + Công đoàn giáo dục đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động theo quy định của pháp luật, nhằm giúp trƣờng trong việc thực hiện mục tiêu và nguyên lý giáo dục. + Bảo vệ các nhiệm vụ giữ an ninh và tài sản của trƣờng. - Tổ trƣởng tổ chuyên môn có nhiệm vụ sau: + Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hƣớng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ giáo viên theo kế hoạch dạy học phân phối chƣơng trình và các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. + Tổ chức, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệ vụ kiểm tra, đánh giá hiệu quả giảng dạy và giáo dục giáo viên theo kế hoạch của trƣờng. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 32 + Đề xuất khen thƣởng kỷ luật đối với giáo viên, giúp đỡ hiệu trƣởng chỉ đạo các hoạt động giáo dục khác. Tổ chuyên môn sinh hoạt mỗi tuần một lần. 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán. 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trường THPT An Lương Đông. 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ. Phòng hành chính là đầu mối gắn kết hoạt động của các đơn vị trong trƣờng để triển khai thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch công tác: trực tiếp truyền đạt các quyết định, chỉ thị, thông báo của Ban giám hiệu đến các đơn vị và cá nhân trong toàn trƣờng. Phối hợp với các đơn vị chức năng quản lý, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch công tác và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị trong trƣờng. Tập hợp, phân loại và chuyển giao các loại đơn thƣ, yêu cầu, đề nghị của các đơn vị, các nhân trong và ngoài trƣờng đến địa chỉ cần thiết, phối hợp với các phòng chức năng và bộ phận thanh tra để điều tra, tìm hiểu tình hình, đề xuất ý kiến giải quyết trình hiệu trƣởng,… - Chức năng nhiệm vụ của Thủ quỹ: + Quản lý tiền mặt của nhà trƣờng, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán. - Chức năng nhiệm vụ của văn thư: + Tổ chức, quản lý và hƣớng dẫn thực hiện công tác hành chính, văn thƣ, lƣu trữ trong trƣờng. PHÒNG HÀNH CHÍNH VĂN THƢ KẾ TOÁN THỦ QUỸ Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 33 + Tiếp nhận, và làm thủ tục chuyển giao văn bản đến cho lãnh đạo, các đơn vị, cá nhân trong trƣờng. + Tiếp nhận, kiểm tra thể thức, thủ tục trong việc ban hành văn bản trƣớc khi trình Ban Giám hiệu ký, phê duyệt. + Tiếp nhận, giao dịch thƣ điện tử, fax và điện thoại liên hệ công tác. + Quản lý các con dấu của trƣờng; đóng dấu vào văn bản, giấy tờ theo đúng quy định về thể thức và thủ tục hành chính; + Thực hiện nhiệm vụ tƣ vấn về pháp lý của các văn bản do Hiệu trƣởng ban hành. + Quản lý và tổ chức công tác lƣu trữ các văn bản, tài liệu theo đúng quy định hiện hành. + Trích sao, xác minh tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu sử dụng của các đơn vị, cá nhân. + Cấp giấy giới thiệu, đi đƣờng cho cán bộ, giáo viên đƣợc cử đi công tác ngoài trƣờng. Xác nhận giấy đi đƣờng cho khách từ các cơ quan khác đến công tác và lƣu trú tại trƣờng. + Tổng hợp và xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch công tác của trƣờng, Ban Giám hiệu, tổ chức họp giao ban tháng, họp liên tịch... + Tổ chức soạn thảo các văn bản quy trình, quy phạm của trƣờng thuộc lĩnh vực đƣợc phân công phụ trách. + Làm công tác thƣ ký cho Ban Giám hiệu: xây dựng chƣơng trình, kế hoạch làm việc; phối hợp với các đơn vị chuẩn bị nội dung, ghi biên bản và dự thảo thông báo, kết luận của các cuộc họp do hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng chủ trì,... - Chức năng nhiệm vụ của kế toán: + Thu thập, phản ánh xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí đƣợc cấp tài trợ và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, sử dụng các khoản phụ phát sinh ở đơn vị. + Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn định mức của Nhà nƣớc, kiểm tra việc quản lý sử dụng các loại vật tƣ tài sản công của đơn vị. + Lập và nộp các báo cáo đúng hạn và báo cáo cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo chế độ quy định, cung cấp thông tin và các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng các định mức chi tiêu kinh phí phân tích đánh giá hiệu quả các nguồn kinh phí, vốn quỹ ở đơn vị. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 34 + Thanh toán lƣơng và các khoản đóng góp: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. + Thanh toán mua sắm sửa chữa TSCĐ,CCDC. + Thanh toán các khoản chi khác: tiếp khách hỗ trợ. + Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quý, năm. + Và các chức năng khác. 2.1.5.3. Các chính sách kế toán. - Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện hành là chế độ kế toán HCSN, ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND) - Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm dƣơng lịch. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu cuối tháng. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 35 Các sổ sách kế toán chủ yếu: - Sổ Nhật ký - Sổ cái - Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 2.1.5.4.Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán: Tất cả các chứng từ liên quan đến kế toán thu, chi hoạt động của do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị, bộ phận kế toán kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của các chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bƣớc sau: + Bƣớc 1: Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán. + Bƣớc 2: Kế toán kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trƣởng đơn vị ký duyệt theo quy định của từng mẫu chứng từ kế toán ( Nếu có). + Bƣớc 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. + Bƣớc 4: Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Trình tự ghi sổ: Đơn vị sử dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung nhƣng có sử dụng phần mềm kế toán nên ngoài việc ghi sổ kế toán tuân thủ các quy định theo hình thức sổ Nhật ký chung thì trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến công tác thu, chi hoạt động của đơn vị đƣợc trình bày theo sơ đồ sau:. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 36 Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng. Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thu, chi hoạt động theo hình thức kế toán trên máy vi tính 2.2. Kế toán thu hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. 2.2.1. Nội dung kế toán thu hoạt động. Trƣờng THPT An Lƣơng Đông là đơn vị sự nghiệp hành chính có thu, các khoản thu hoạt động của đơn vị bao gồm các khoản: - Thu học phí, lệ phí. - Thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản. - Các khoản thu khác. 2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng. Các chứng từ liên quan đến kế toán thu hoạt động áp dụng tại đơn vị là các chứng từ đƣợc thực hiện theo đúng luật kế toán và theo quyết định 19/2006/QĐ – BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán HCSN. PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ KẾ TOÁN -Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 37 Chứng từ kế toán bao gồm: - Phiếu thu. - Biên lai thu tiền - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, CCDC. - Và các chứng từ khác 2.2.3.Tài khoản sử dụng. Để theo dõi việc thu hoạt động, kế toán đơn vị sử dụng tài khoản là: TK 511: Các khoản thu, tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và đƣợc phép của nhà nƣớc phát sinh và tình hình xử lý các khoản thu đó tại Trƣờng THPT An Lƣơng Đông. * Tài khoản này tại đơn vị sử dụng đến 2 TK cấp 2 là : - TK 5111: "Thu phí, lệ phí, học phí" tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ thu học phí, lệ phí...tại đơn vị . - TK 5118: "Thu khác" tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ thu từ hoạt động khác của đơn vị. Ngoài ra đơn vị còn sử dụng tài khoản 521 để phản ánh các khoản thu chƣa qua ngân sách. Tại đơn vị thì tài khoản này cũng đƣợc sử dụng đến tài khoản cấp 2 là TK 5211 : Phí, lệ phí chƣa qua ngân sách. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 38 Kết cấu và nội dung TK 511 Nợ "TK 511 - các khoản thu" Có - Số thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách - Kết chuyển số thu đƣợc để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN - Số thu sự nghiệp phải nộp lên cấp trên để thành lập các quỹ - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác sang các TK liên quan - Chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu... - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ sang các TK liên quan - Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ sang các TK liên quan Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có Số dư cuối kỳ: Phản ánh các khoản thu chƣa đƣợc kết chuyển 2.2.4. Quy trình kế toán nghiệp vụ liên quan đến thu hoạt động. 2.2.4.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp, thu phí, học phí, lệ phí. Thu học phí, lệ phí là các nghiệp vụ diễn ra thƣờng xuyên tại Trƣờng THPT An Lƣơng Đông. Học phí đƣợc tiến hành thu định kỳ một học kỳ một lần còn lệ phí thì đƣợc thu khi các học sinh nhập học đƣợc thu vào đầu mỗi năm . Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 39 Sau đây là sơ đồ về nghiệp vụ thu học phí, lệ phí: Văn thƣ Kế toán Thủ quỹ Sơ đồ 2.5: Nghiệp vụ thu học phí, lệ phí tại trường THPT An Lương Đông. HS Lập Biên lai thu tiền BL thu tiền(2) BL thu tiền(1) N Lập bảng tổng hợp BLTT BTHBLTT(2) BTHBLTT(1) BTHBLTT(2) Lập Phiếu thu Phiếu Thu(3) Phiếu Thu(2) Phiếu Thu(1) D Phiếu Thu(2) Ký, ghi sổ quỹ Phiếu Thu(2) Sổ quỹ Phiếu Thu(3) Nhập liệu vào máy tính Sổ Kế toán Báo cáo KT N Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 40 Diễn giải nghiệp vụ thu tiền học phí, lệ phí : Khi có nghiệp vụ phát sinh thì ngƣời chịu trách nhiệm thu tiền của đơn vị tiến hành thu tiền và lập biên lai thu tiền gồm hai liên, một liên giao cho học sinh, một liên lƣu lại, đến cuối ngày phải căn cứ vào bản lƣu của Biên lai thu tiền để lập bảng tổng hợp biên lai thu tiền trong ngày và nộp cho kế toán để kế toán làm căn cứ để lập phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập làm 3 liên đƣợc ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu thu và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ quĩ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký tên. Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên Liên 1: Lƣu ở nơi lập phiếu thu Liên 2: Thủ quĩ dùng làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán. Liên 3: Giao cho ngƣời nộp tiền . Thu tiền học phí, lệ phí kế toán ghi: Nợ TK 1111: Tiền mặt Có TK 5111: Học phí, lệ phí Số tiền học phí, lệ phí thu về đƣợc nhà nƣớc cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các hoạt đông trong đơn vị , kế toán hạch toán: Nợ TK 5111:Học phí, lệ phí Có TK 4612: Nguồn kinh phí hoạt động Sau đó kế toán nhập vào máy tính bút toán ghi Nợ TK 1111/ Có TK 5111 và bút toán Nợ TK5111/Có TK4612 . Sau khi nhập dữ liệu vào, phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý và đƣa số liệu phát sinh vào các sổ kế toán và các báo cáo kế toán. Dƣới đây là một ví dụ cụ thể về việc hạch toán nghiệp vụ thu học phí, lệ phí: Ví dụ: Ngày 13 tháng 12 năm 2013 thu học phí học kỳ I khối 11 năm học 2013 -2014. Trong tháng 12 năm 2013 văn thƣ đã thu học phí học kỳ I năm học 2013-2014 của các em học sinh khối 11, văn thƣ tiến hành lập biên lai thu tiền cho mỗi em. Cuối mỗi ngày văn thƣ sẽ lập bảng tổng hợp biên lai thu tiền, sau đó chuyển bảng tổng hợp biên lai thu tiền cho kế toán. Tới ngày 13 tháng 12 năm 2013 kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp Biên lai thu tiền lập Phiếu thu. Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 41 Bảng 2.2. Mẫu phiếu thu. Đơn vị: Trƣờng THPT An Lƣơng Đông Tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số C30-BB (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số: ..36.... Ngày 13 tháng 12 năm 2013 Số: .......10...... Họ tên ngƣời nộp tiền: Ngô Thị Minh Hoàng Nợ:.......1111.2. Địa chỉ: Phòng hành chính ……….................................. Có:.........5111.. Lý do nộp tiền: Thu tiền học phí học kỳ I năm học 20013 -2014.................................. Số tiền nộp: 51.120.000đ .Viết bằng chữ): Năm mƣơi mốt triệu, một trăm hai mƣơi ngàn đồng. Kèm theo:..............01CT...............Chứng từ kế toán. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu, một trăm hai mươi ngàn đồng. Ngày 13 tháng 12 năm 2013 Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................ + Số tiền quy đổi:.......................................................................................... Căn cứ vào phiếu thu kế toán hạch toán nghiệp vụ nhƣ sau: Nợ TK 1111.2 : 51.120.000đ Có TK 5111: 51.120.000đ Sau đó, kế toán xác định số thu đƣợc bổ sung vào nguồn kinh phí để trang trải cho các hoạt động trong đơn vị: Nợ TK 5111: 51.120.000đ Có TK 46121: 51.120.000đ Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 42 Đƣợc phản ánh vào sơ đồ tài khoản : TK 46121 TK 5111 TK 1111.2 51.120.000 51.120.000 51.120.000 51.120. 000 Kế toán nhập nghiệp vụ thu tiền ghi Nợ TK 1111.2/Có TK 5111 và Nợ TK 5111/Có TK 46121 vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển sổ liệu tới các sổ và các báo cáo kế toán. Đối với nghiệp vụ thu tiền học phí năm học học kỳ I năm 2013 – 2014 thì nó sẽ đƣợc phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết nhƣ sau: Bảng 2.3. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ Nhật ký chung. ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông Mẫu số S04-H (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang … … … … … … … … … 13/12 PT10 13/12 Thu HP năm học  1111.2 51.120.000 2013-2014 học kỳ I  5111 51.120.000 khối 11 13/12 Kc10 13/12 Kết chuyển vào nguồn  5111 51.120.000 Phí hoạt động  4612 51.120.000 …. … … … … .. .. … … Cộng phát sinh tháng 12 Cộng phát sinh trong năm 30.182.048.708 30.182.048.708 - Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 01/01/2013 Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN 43 Bảng 2.4:Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ cái TK 1111.2, sổ cái TK 511 và số cái TK 461 ĐVCQ: Sở GD và ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế Đơn vị:Trƣờng THTP An Lƣơng Đông Mẫu số S03-H (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: Học phí – Số hiệu : 1111.2 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dƣ đầu năm 7.991.800 … … … … … … …. .. … -Số dƣ đầu tháng 12 2.551.800 13/12 Pt10 13/12 Thu HP năm học 2013- 2014 học kỳ I khối 11 5111 51.120.000 13/12 Pt11 13/12 Thu HP năm học 2013- 2014 học kỳ I khối 11 5111 42.480.000 … … … …. … … … … .. - Cộng số phát sinh tháng 111.300.000 101.916.600 - Số dƣ cuối tháng 12 11.935.200 - Cộng LK từ đầu quý IV 166.740.000 181.916.600 -Cộng lũy kế từ đầu năm 232.110.000 228.166.600 - Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang … Phú Lộc, Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế