10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
1. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
-------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
1. TÊN HỌC PHẦN:
Tiếng Việt: Quản lýchương trình và dự án
Tiếng Anh: Program and Project Management
Mã học phần: QLKT1110 Số tín chỉ: 3
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY: Quản lý kinh tế
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC: Quản lý học 1
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Học phần Quản lý chương trình và dự án cung cấp kiến thức và kỹ năng trang bị cho
tất cả những người làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cơ sở liên
quan đến chương trình và dự án, bao gồm cả chương trình và dự án đầu tư cũng như chương
trình và dự án phát triển. Vì thế, đây là môn học chuyên ngành quan trọng được thiết kế
trong chương trình đào tạo cử nhân ngành Khoa học quản lý và cũng là một môn học lựa
chọn bổ ích cho các ngành đào tạo khác
Học phần “Quản lý chương trình và dự án” tập trung cả phần lý thuyết và rèn luyện kỹ
năng về quản lý các chương trình và dự án. Những cơ sở để đưa ra các quyết định đầu tư các
chương trình và dự án được đặc biệt chú ý là học phần cho chuyên ngành quản lý nên nội
dung học phần khá cụ thể, liên quan đến chương trình và dự án.
Học phần bắt đầu bằng việc trình bày những vấn đề chung nhất về chương trình và dự
án và quản lý chương trình và dự án, sau đó học phần chuyển sang giới thiệu quản lý
chương trình và dự án giai đoạn chuẩn bị, quản lý chương trình và dự án giai đoạn thực
hiện. Nội dung quản lý chương trình và dự án giai đoạn thực hiện được tiếp cận theo quá
trình quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá. Các chương
tiếp theo, học phần sẽ trình bày cụ thể phân tích hiệu quả các chương trình và dự án, bao
gồm hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội. Đấu thầu trong quản lý chương trình và
dự án cũng được trình bày cụ thể. Những nội dung này hữu ích cho cả những ai tham gia
2. 2
vào trong các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cơ sở liên quan đến chương trình và
dự án, các tổ chức quốc tế.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
- Về mặt lý thuyết, sinh viên nắm vững kiến thức lý luận về vai trò, phân loại chương
trình và dự án, các giai đoạn của chương trình và dự án; nội dung lập và thẩm định chương
trình và dự án; Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế- xã hội của chương trình và dự án; nội
dung quản lý chương trình và dự án giai đoạn thực hiện; đấu thầu tuyển chọn tư vấn, nhà
thầu xây lắp và nhà thầu cung cấp hàng hoá.
- Về mặt thực hành, sinh viên có thể thực hành được lập và thẩm định chương trình và
dự án; biết cách phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế- xã hội của chương trình và
dự án; thực hiện các bước quản lý chương trình và dự án giai đoạn thực hiện; đấu thầu tuyển
chọn tư vấn, nhà thầu xây lắp và nhà thầu cung cấp hàng hoá các nội dung quản lý chương
trình dự án.
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
Học phần “Quản lý chương trình và dự án” được giảng dạy trong phạm vi 37,5 tiết
lên lớp, bao gồm 24 tiết lý thuyết và 13,5 tiết thảo luận, bài tập với các nội dung sau:
PHÂN BỔ THỜI GIAN
TT Nội dung Tổng số tiết
Trong đó
Lý thuyết Bài tập,
thảo luận,
kiểm tra
1 Chương 1. Tổng quan về quản lý chương
trình và dự án
7 5 2
2 Chương 2. Quản lý chương trình và dự án
giai đoạn chuẩn bị
8 5 3
3 Chương 3. Quản lý chương trình và dự án
giai đoạn thực hiện
8 5 3
4 Chương 4. Phân tích hiệu quả các chương
trình và dự án
8 5 3
5 Chương 5. Đấu thầu trong quản lý chương
trình và dự án
6,5 4 2,5
Cộng 37,5 24 13,5
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN
Chương này có tính chất giới thiệu môn học, bắt đầu các kiến thức cơ bản về chương
trình và dự án đến khái quát về quản lý chương trình và dự án, cuối cùng là đối tượng, nội
3. 3
dung và phương pháp môn học. Trong chương này, sự khác biệt của môn học trong chương
trình chuyên ngành quản lý với các môn học cùng tên nhưng thuộc chuyên ngành khác là
tính quản lý và tính tổng hợp.
1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại chương trình và dự án
1.1.1. Khái niệm chương trình và dự án
1.1.2. Vai trò của chương trình và dự án
1.1.3. Phân loại chương trình và dự án
1.1.4. Các bên có liên quan của chương trình và dự án
1.2. Các giai đoạn của một chương trình và dự án
1.2.1. Giai đoạn nghiên cứu, lập và thẩm định chương trình và dự án
1.2.2. Giai đoạn thực hiện chương trình và dự án
1.2.3. Giai đoạn kết thúc, chuyển giao chương trình và dự án
1.3. Quản lý chương trình và dự án
1.3.1. Khái niệm quản lý chương trình và dự án
1.3.2. Chủ thể quản lý chương trình và dự án
1.3.3. Đối tượng quản lý chương trình và dự án
1.3.4. Mục tiêu quản lý chương trình và dự án
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu môn học
1.4.1. Đối tượng
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tài liệu tham khảo:
1. Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình “Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Chương 1, 5.
2. Mitchell L. Springer (2019), Project and program management: A competency-
based approach, Purdue University Press, Chương 1, 2, 3.
3. Harold Kerzner (2017), Project management: A system of approach to planning,
scheduling, and controlling, John Wiley &Sons, Inc. Chương 2.
4. Project Management Institute (2017), The Standard for Program Management,
Project Management Institute, Inc. Chương 1.
CHƯƠNG 2 – QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
Chương này cung cấp kiến thức và kỹ năng toàn diện cho sinh viên chuyên ngành
khoa học quản lý hệ chính qui về quản lý chương trình và dự án giai đoạn chuẩn bị, bao
gồm phương pháp lập và thẩm định chương trình và dự án. Lý luận về lập và thẩm định
chương trình và dự án được trình bầy đầy đủ, song trọng tâm của chương này là sinh viên
thực hành nghiên cứu và lập chương trình dự án cũng như thực hành phân tích đánh giá
dưới góc độ thẩm định toàn diện dự án để có cơ sở đưa ra quyết định đầu tư.
4. 4
2.1. Lập chương trình và dự án
2.1.1. Yêu cầu của lập chương trình và dự án
2.1.3. Nội dung của một chương trình và dự án
2.1.4. Phương pháp lập chương trình và dự án
2.1.5. Trình bày chương trình và dự án
2.2. Thẩm định chương trình và dự án
2.2.1. Khái niệm, vai trò của thẩm định chương trình và dự án
2.2.2. Yêu cầu thẩm định chương trình và dự án
2.2.3. Nội dung thẩm định chương trình và dự án
2.2.4. Quy trình thẩm định chương trình và dự án
2.2.5. Phương pháp thẩm định chương trình và dự án
2.2.6. Cơ quan thẩm định chương trình và dự án
Tài liệu tham khảo:
1. Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình “Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật. Chương 7, 8.
2. Mitchell L. Springer (2019), Project and program management: A competency-
based approach, Purdue University Press. Chương 1.
3. Nguyễn Bạch Nguyệt (2015), Lập dự án đầu tư, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.
Chương 2.
CHƯƠNG 3- QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
Quản lý các chương trình và dự án có nội dung phong phú. Chương này tập trung
nghiên cứu, giới thiệu các nội dung quản lý theo quá trình từ lập kế hoạch cho đến tổ chức
thực hiện, giám sát và đánh giá.
5.1. Lập kế hoạch thực hiện chương trình và dự án
5.1.1. Các loại kế hoạch thực hiện chương trình và dự án
5.1.2. Một số công cụ lập kế hoạch
5.1.3. Quy trình lập kế hoạch
5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch
5.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý và nhân sự chương trình và dự án
5.2.2. Nội dung tổ chức thực hiện kế hoạch chương trình và dự án
5.2.3. Quản lý rủi ro chương trình và dự án
5.3. Giám sát và đánh giá
5.3.1. Chủ thể giám sát và đánh giá
5.3.2. Nội dung giám sát và đánh giá
5.3.3. Hình thức giám sát và đánh giá
5. 5
5.3.4. Công cụ giám sát và đánh giá
5.3.5. Quy trình giám sát và đánh giá
Tài liệu tham khảo:
1. Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình “Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật. Chương 5.
2. Mitchell L. Springer (2019), Project and program management: A competency-
based approach, Purdue University Press. Chương 10, 22.
3. Harold Kerzner (2017), Project management: A system of approach to planning,
scheduling, and controlling, John Wiley &Sons, Inc. Chương 14, 17, 20.
4. Project Management Institute (2017), The Standard for Program Management,
Project Management Institute, Inc. Chương 6.
CHƯƠNG 4 – PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN
Chương này đi sâu giới thiệu nội dung và phương pháp phân tích các căn cứ đưa ra
quyết định đầu tư là phân tích cơ sở tài chính và kinh tế xã hội các chương trình và dự án
đầu tư. Nội dung của chương tập trung vào phân tích nguồn tài chính và phân tích hiệu quả
tài chính. Về nguồn tài chính, giới thiệu 3 nguồn cơ bản là nguồn tự có, nguồn đi vay và
nguồn khác. Về phân tích hiệu quả tài chính, chương này giới thiệu các phương pháp phân
tích hiệu quả tài chính các chương trình và dự án.
Bên cạnh đó, một trong những căn cứ quan trọng để nhà nước đưa ra quyết định đầu
tư hoặc cho phép đầu tư là cơ sở kinh tế xã hội của chương trình và dự án đầu tư. Khác với
phân tích tài chính, chú ý đến lợi ích tài chính của các chủ đầu tư, còn phân tích kinh tế xã
hội chú ý đến không chỉ lợi ích của các chủ đầu tư mà còn chú ý đến lợi ích kinh tế của toàn
xã hội, hơn nữa không chỉ có lợi ích kinh tế mà còn có lợi ích xã hội và môi trường v.v.
3.1. Nguồn tài chính của các chương trình và dự án
3.1.1. Nguồn tự có
3.1.2. Nguồn đi vay
3.1.3. Nguồn huy động khác
3.2. Phương pháp phân tích hiệu quả tài chính các chương trình và dự án
3.2.1. Phương pháp T
3.2.2. Phương pháp NPV
3.2.3. Phương pháp IRR
3.2.4. Phương pháp B/C
3.3. Hiệu quả kinh tế xã hội chương trình và dự án đầu tư
3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Phân biệt hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính
6. 6
3.3.3. Vai trò của hiệu quả kinh tế xã hội
3.4. Nội dung phân tích hiệu quả kinh tế xã hội chương trình và dự án
3.4.1. Điều kiện phân tích hiệu quả kinh tế xã hội các chương trình và dự án
3.4.2. Phân tích sự đóng góp vào từng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
3.4.3. Phân tích sự đóng góp tổng hợp các mục tiêu
Tài liệu tham khảo:
1. Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình “Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật. Chương 3.
2. Nguyễn Bạch Nguyệt (2015), Lập dự án đầu tư, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.
Chương 6, 7.
3. Mitchell L. Springer (2019), Project and program management: A competency-
based approach, Purdue University Press. Chương 10, 17.
4. Harold Kerzner (2017), Project management: A system of approach to planning,
scheduling, and controlling, John Wiley &Sons, Inc. Chương 13, 14.
5. Project Management Institute (2017), The Standard for Program Management,
Project Management Institute, Inc. Chương 4.
CHƯƠNG 5 - ĐẤU THẦU TRONG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN
Quản lý đấu thầu là nội dung quan trọng trong quản lý thực hiện chương trình, dự án.
Có nhiều loại đấu thầu trong quản lý chương trình, dự án nhưng mục tiêu đều là lựa chọn
được nhà thầu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu đặt ra của gói thầu. Chương này nghiên cứu
quản lý đấu thầu dưới góc độ các chủ đầu tư- bên mời thầu.
5.1. Khái niệm, vai trò của đấu thầu trong quản lý chương trình và dự án
5.1.1. Khái niệm đấu thầu
5.1.2. Vai trò của đấu thầu
5.1.3 Mục tiêu, nguyên tắc đấu thầu
5.2. Phân loại hình thức và phương pháp đấu thầu
5.2.1. Các hình thức đấu thầu
5.2.2. Các phương pháp đấu thầu
5.3. Quá trình đấu thầu
5.3.1. Chuẩn bị đấu thầu
5.3.2. Mời thầu
5.3.3. Nhận hồ dự thầu
5.3.4. Mở thầu
5.3.5. Đánh giá hồ sơ dự thầu
7. 7
5.3.6. Trình duyệt kết quả đấu thầu
6.3.7. Công bố kết quả trúng thầu
Tài liệu tham khảo:
1. Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình “Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước”, NXB
Khoa học và Kỹ thuật. Chương 6
2. Mitchell L. Springer (2019), Project and program management: A competency-
based approach, Purdue University Press. Chương 5.
3. Harold Kerzner (2017), Project management: A system of approach to planning,
scheduling, and controlling, John Wiley &Sons, Inc. Chương 19.
7. GIÁO TRÌNH:
Mai Văn Bưu (2008), Giáo trình “Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước”, NXB Khoa
học và Kỹ thuật.
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Tài liệu tham khảo chính:
1. Mitchell L. Springer (2019), Project and program management: A competency-
based approach, Purdue University Press
- Tài liệu tham khảo khác:
1. Harold Kerzner (2017), Project management: A system of approach to planning,
scheduling, and controlling, John Wiley &Sons, Inc.
2. Project Management Institute (2017), The Standard for Program Management,
Project Management Institute, Inc.
3. Nguyễn Bạch Nguyệt (2015), Lập dự án đầu tư, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
Điểm kiểm tra cá nhân sẽ được đánh giá dựa trên bài thuyết trình của nhóm, bài kiểm
tra cá nhân, và sự tham gia đóng góp thảo luận trên lớp.
Điều kiện dự thi kết thúc học phần:
- Tham gia thảo luận các bài tập tình huống
- Tham dự tối thiểu 80% các buổi học trên lớp
- Tham gia làm và thuyết trình bài tập nhóm
- Điểm kiểm tra cá nhân đạt tối thiểu 5
Thi kết thúc học phần là thi tự luận và công thức tính điểm học phần như sau:
- Điểm chuyên cần: 10%
- Điểm kiểm tra: 20%
- Thi tự luận: 70%
8. 8
10. GIẢNG VIÊN
- Giảng viên phụ trách môn học: TS. Mai Anh Bảo
- Giảng viên tham gia giảng dạy: TS. Nguyễn Đăng Núi, TS. Nguyễn Thị Hồng Minh, ThS.
Trần Lan Hương.
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS. Nguyễn Thị Lệ Thúy
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS Phạm Hồng Chương