BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Tai lieu tap huan ky thuat tiem chung va phong benh cho gia suc.pdf
1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA THÚ Y
Giảng viên : NGUYỄN VĂN MINH – DVM, PhD student
Bộ môn : Nội – Chẩn - Dược – Độc chất
Di động : 0908.515.383
Email : nvminh@Vnua.edu.vn or nvminh.fvm@gmail.com
Website : www.vmclub.net
2. GIỚI THIỆU
Hiểu về miễn dịch và vacxin luôn luôn giúp
phòng bệnh hiệu quả hơn dùng thuốc
Tiêm phòng vacxin là biện pháp tối ưu trong
phòng ngừa bệnh
Hiểu biết về miễn dịch ở gia cầm là một điều
kiện chủng ngừa vacxin hiệu quả
3. NỘI DUNG
Tổng quan
• Một vài định nghĩa
• Các cơ quan lympho chính
• Nguyên tắc của miễn dịch
Chủng ngừa vacxin cho gia cầm
• Các loại vacxin
• Các phương pháp chủng ngừa
• Các sai sót khi chủng ngừa
Ví dụ về các chương trình chủng ngừa
• Mục tiêu và nguyên tắc
• Chủng ngừa cho gà thịt
• Chủng ngừa cho gà giống
5. MỘT VÀI KHÁI NIỆM
Vắcxin
• Là chất (kháng nguyên) có nguồn gốc từ vi sinh vật (virus, vi khuẩn, KST)
• Khi tiêm vào cơ thể động vật kích thích sản sinh ra kháng thể chống lại
chính kháng nguyên đó
Huyết thanh
• Là phần dịch lỏng của máu sau khi đông tụ
• Có chứa kháng thể
Huyết thanh chẩn đoán
• Đo lường lồng độ kháng thể trong huyết thanh
• Ứng dụng cho:
• Phát hiện đáp ứng miễn dịch sau khi nhiễm bệnh (sau 7 ngày)
• Phát hiện đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vacxin (sau 14 ngày)
7. CÁC CƠ QUAN LYMPHO CHÍNH
• Cơ quan lympho sơ cấp
– Túi Bursa và tuyến ức
– Là nơi biệt hóa và trưởng thành của tế bào lympho B (túi
Bursa) và T (tuyến ức).
• Cơ quan lympho thứ cấp
– Lách, hạch mô liên kết phế quản, hạch hạnh nhân manh
tràng, tuyến lệ...
– Là nơi tập hợp các tế bào lympho và các tế bào trình diện
kháng nguyên
– Nơi kháng nguyên kích thích đáp ứng miễn dịch
12. NGUYÊN TẮC CỦA MIỄN DỊCH
QUY LUẬT MIỄN DỊCH
THỤ ĐỘNG CHỦ ĐỘNG
Tự nhiên Nhân tạo Tự nhiên Nhân tạo
Kháng thể truyền
từ mẹ sang con
(qua trứng, sữa)
Kháng huyết
thanh
Nhiễm khuẩn
kích thích sinh KT
14. CÁC LOẠI VACXIN
Ưu điểm Nhược điểm
Vắcxin sống
(giảm độc lực)
- Nhanh đáp ứng miễn dịch
- Dễ sử dụng theo nhiều
cách khác nhau (tiêm, uống,
khí dung)
- Ít tốn kém
- Thời gian miễn dịch ngắn
- Có thể bị ức chế bởi kháng
thể mẹ
- Có thể có phản ứng vacxin
Vắcxin chết
(vô hoạt)
- Thời gian miễn dịch dài
- Có thể tiêm đồng thời
nhiều loại vacxin ở cùng 1
thời điểm
- Tiêm từng cá thể
- Chậm sản sinh kháng thể
- Giá thành đắt
15. CHÚ Ý KHI CHỦNG VACXIN
THIẾT KẾ 1
CHƯƠNG TRÌNH
CHỦNG NGỪA
TỐT
Khảng cách giữa
Các lần tiêm VX
Đường đưa
văcxin
Tuổi tiêm VX
lần đầu
Loại vắcxin
Số lần tiêm VX
1. Kích thích và duy trì miễn dịch bảo hộ
2. Phát triển bộ nhớ miễn dịch
CÁC YẾU TỐ CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH CHỦNG NGỪA
16. CHÚ Ý KHI CHỦNG VACXIN
NHỮNG YÊU CẦU ĐỂ CÓ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỐT
ĐÁP ỨNG
MIỄN DỊCH
TỐT
Không ức chế
miễn dịch
Gia cầm khỏe
Kỹ thuật đưa
Vắcxin tốt
Chương trình
Vắcxin đúng
Dinh dưỡng tốt Bảo quản
Đúng to
Đúng vắcxin
Không Stress
17. CHÚ Ý KHI CHỦNG VACXIN
Chú ý về nguyên tắc mồi và tăng cường khi tiêm vắcxin
- Mồi: nhanh chóng sinh miễn dịch, thời gian tồn tại ngắn
- Tăng cường: miễn dịch sản sinh chậm hơn, thời gian tồn tại kéo dài
Mồi Tăng cường
18. Nồng độ
Kháng thể
Tuổi
Mức độ
bảo hộ
KT chủ động
Giai đoạn có nguy
cơ nhiễm bệnh
Kháng thể mẹ truyền
(qua lòng đỏ)
Quá trình tiến triển của nồng độ kháng thể trong huyết thanh
CHÚ Ý KHI CHỦNG VACXIN
19. TRƯỚC KHI TIÊM VACXIN CẦN NẮM ĐƯỢC
PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
ü Tên, thành phần, hàm lượng,
ü Nhà sx và phân phối
ü Lịch dùng vắc xin
ü Cách làm vắc xin
ü Cách kiểm tra vắc xin
20. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
Bảo quản vacxin
Giữ ở 2-80C
Không giữ
trên ngăn đá
21. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
Bảo quản vacxin
Vaccine
sống
Nhũ dầu
Vaccine
chết
22. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
Bảo quản vacxin
Không để nắng
chiếu Không để nơi quá
nóng
Giữ lạnh vừa đủ
23. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
CHỦNG CÁ THỂ
• Nhỏ mắt/nhúng mỏ
• VD: ILT, ND..
• Chủng màng cánh
• VD: Chủng đậu gà
• Tiêm bắp
• VD: Vacxin Salmonella vô hoạt
• Tiêm dưới da
• VD: Marek
CHỦNG ĐỒNG LOẠT
• Uống
• Newcatle, Gumboro
• Khí dung
• IB
• Cách khác
• Chủng vacxin bằng kỹ thuật In
ovo à Marek
25. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
Nhỏ mắt/nhỏ mũi, miệng
ü Có thể nhỏ vacin vào mắt, mũi
ü Khi nhỏ song gà phải chớp mắt
và phải hít vào thì mới thả ra
ü Lượng dung dịch vaccin pha phải
chuẩn về số lượng tránh hiện
tượng thừa thiếu
ü Cách này vaccin sẽ được phân
phát đến từng con với số lượng
đều nhau
31. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
Cho uống
ü Trong ngày làm vaccin không
lên dùng thuốc sát trùng đặc
biệt trong nước pha vaccin.
ü Tính lượng nước vừa đủ cho
quá trình làm vacin
ü Bổ sung sữa gầy vào nước
pha Vaccin
32. PHƯƠNG PHÁP CHỦNG VACXIN
Cho uống
ü Trước khi cho uống phải cho
gà nhịn khát khoảng 2-3 gìơ
tuỳ theo nhiệt độ môi trường
ü Khi cho uống phải tăng
cường số lượng máng cho gà
đủ uống
37. NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
• Vacxin hỏng:
– Do nhiệt độ, ánh sáng trong quá trình bảo quản
– Do chất lượng nước pha vacxin (chứa chất độc, chất sát
trùng, kim loại nặng
38. • Thiếu vacxin:
– Không đủ liều để phòng (do chủng sai kỹ thuật)
– Các tác nhân gây bệnh không có trong vắc-xin được sử dụng
(ví dụ như biến thể IBV, AIV subtypes, E. coli serotypes).
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
39. • Phân phối vacxin không hoàn hảo:
– Uống vacxin không đồng đều giữa các cá thể gà (do bố trí
thiều máng uống, pha thừa...)
– Tiêm sai vị trí, kim tiêm bẩn...
• Ức chế miễn dịch
– Do các thuốc gây ức chế miễn dịch
– Các yếu tố Stress
– Độc tố
• Nồng độ kháng thể truyền từ mẹ cao
• Áp lực lây bệnh từ môi trường cao
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
40. • Tiêm vacxin quá muộn:
– Tiêm khi dịch đã xảy ra
– Đã tiêm vacxin nhưng nhiễm bệnh khi chưa kịp hình thành
miễn dịch
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
• Tiêm khi còn kháng thể mẹ truyền cho
42. • Mục tiêu:
– Kích hoạt đáp ứng miễn dịch (gà thịt)
– Mở rộng khả năng miễn dịch (gà đẻ)
– Truyền khả năng miễn dịch cho con cháu (gà giống)
MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC
• Nguyên tắc:
– Phải biết được nguy cơ dễ bị nhiễm trùng
– Bệnh gì? Virus chủng gì? Đặc tính gây bệnh?
– Phải nắm được lứa tuổi và đặc tính sản xuất
– Tuân thủ khoảng cách giữa 2 lần tiêm vacxin
68. • Sát trùng dụng cụ
– Thủy phân (luộc, hấp)
– Nhiệt (Hấp khô, hấp ướt)
– Hóa chất (còn, thuốc sát
trùng)
à Việc lựa chọn phương
pháp sát trùng nào phải vào
đặc điểm, tính chất của
dụng cụ để tránh hỏng hóc
dụng cụ
72. NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
• Vacxin hỏng:
– Do nhiệt độ, ánh sáng trong quá trình bảo quản
– Do chất lượng nước pha vacxin (chứa chất độc, chất sát
trùng, kim loại nặng
73. • Thiếu vacxin:
– Không đủ liều để phòng (do chủng sai kỹ thuật)
– Các tác nhân gây bệnh không có trong vắc-xin được sử dụng
(ví dụ như biến thể PRRS, LMLM subtypes).
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
• Tiêm vacxin quá muộn:
– Tiêm khi dịch đã xảy ra
– Đã tiêm vacxin nhưng nhiễm bệnh khi chưa kịp hình thành
miễn dịch
74. • Phân phối vacxin không hoàn hảo:
– Uống vacxin không đồng đều giữa các cá thể gà (do bố trí
thiều máng uống, pha thừa...)
– Tiêm sai vị trí, kim tiêm bẩn...
• Ức chế miễn dịch
– Do các thuốc gây ức chế miễn dịch
– Các yếu tố Stress
– Độc tố
• Nồng độ kháng thể truyền từ mẹ cao
• Áp lực lây bệnh từ môi trường cao
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
75. Dïng kim qu¸ ng¾n
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
76. Dïng kim bÞ cong,
cïn
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX
77. Dïng kim bÞ bÈn
NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM HIỆU QUẢ VX