2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày tầm quan trọng của tiêm chủng, sự phát triển
và thành tích đạt được của CTTCMR ở Việt nam
2.Trình bày định nghĩa, phân loại vắc xin
3. Trình bày các bệnh có thể phòng bệnh bằng vắc xin hiện
có và lịch TCMR ở Việt Nam.
4. Chỉ định, chống chỉ định của tiêm chủng.
5. Trình bày được các phản ứng sau tiêm chủng và cách
phòng tránh tai biến, chăm sóc trong tiêm chủng.
2
3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIÊM CHỦNG
• Trẻ em dễ mắc nhiều bệnh, bệnh nặng, tỷ lệ tử vong
cao/di chứng nặng nề hoặc suy dinh dưỡng sau khi
mắc bệnh.
• Nhiều bệnh thường gặp ở trẻ em có thể phòng ngừa
được bằng tiêm chủng
• Chương trình tiêm chủng quốc gia Việt Nam(từ 1985)
đã giúp giảm đáng kể tỉ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ
em. Một số bệnh đã được thanh toán trên toàn quốc (
bại liệt, uốn ván sơ sinh) 3
8. 1. TCMR - Lịch sử hình thành và phát triển
• Expanded from what???
– Chiến dịch thanh toán bệnh Đậu mùa
(Smallpox)
– Bệnh được chủng thành công lần
đầu tiên bởi Edward Jenner (1796)
– Ca bệnh cuối cùng: 1977
– KĐ thanh toán bệnh: 1979
• EPI:
– Triển khai lần đầu tiên bởi WHO
(1974), dựa trên nền tảng là sự thành
công của việc thanh toán bệnh Đậu
mùa
– 6 bệnh (4 vắc xin) cơ sở “Traditional
EPI”: Lao, Bại liệt, BH, HG, UV, Sởi
– Triển khai được trên phạm vi toàn
cầu vào đầu những năm 1980
10. Sự phát triển CTTCMR tại Việt Nam
2014: Triển khai tiêm vacxin rubella (vacxin thứ 12) trong CTTCMR
2015: Triển khai tiêm vacxin Viêm não Nhật Bản trên phạm vi toàn quốc
2006: Triển khai vacxin sởi mũi 2 cho trẻ 18 tháng tuổi
2010: Vacxin phòng viêm phổi, viêm màng
não mủ do Hib đưa vào CTTCMR
2011: tiêm nhắc lại vacxin bạch hầu-ho gà-
uốn ván cho trẻ 18 tháng
1981: CTTCMR bắt đầu triển khai tại VN với 6 loại vacxin: Lao, bạch hầu
Ho gà, uống ván, sởi, bại liệt
1997: Vacxin VGB, Viêm não Nhật Bản, tả, thương hàn tại các vùng nguy cơ cao
10
11. 11
Thành quả của CTTCMR
0
20
40
60
80
100
120
140
1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Năm
Tỷ
lệ
mắc
sởi/100.000
dân
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Tỷ
lệ
tiêm
vắc
xin
sởi
Tû lÖbệnh sëi Tû lÖtiª m v¾
c xin sëi
Chiến dịch quốc gia
tiêm nhắc vắc xin sởi
mũi 2
12. Thành quả của CTTCMR
12
Tỷ lệ mắc sởi năm 2013 – tháng 5/2016
13. 13
Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin BH-HG-UV và tỷ lệ mắc ho gà từ
2000- tháng 5 / 2016
14. Tetanus vaccination rate for the pregnancy women and newborn tetanus
incidence in Vietnam since 1991 to 2012
14
15. Tỷ lệ uống vacxin OPV3 và tỷ lệ mắc bại liệt giai đoạn từ 1985-2012
15
17. 17
VACCINE
• Tiêm chủng là đưa vắc xin vào cơ thể nhằm kích thích sự đáp
ứng MD đặc hiệu của cơ thể đối với từng loại vi sinh vật hay
kháng nguyên.
• Vắc xin là chế phẩm có tính kháng nguyên để gây miễn dịch
chủ động đối với cơ thể.
Vắc xin kích thích một chuỗi các phản ứng phức tạp của hệ
thống MD trong cơ thể (MD dịch thể và MD tế bào). Kết quả
là cơ thể “nhớ” được loại KN đó và sẵn sàng tiêu diệt các tác
nhân gây bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể
19. 19
PHÂN LOẠI VẮC XIN
• 2 loại:
- Vắc xin sống, giảm độc lực: Lao, cúm, MMR, JE(mới), OPV, RV,
VZV
- Vắc xin bất hoạt:
+ toàn bộ VR / VK: Ho gà (wP), HAV, JE, IPV
+ một phần :
protein: độc tố: Bạch hầu, uốn ván
subunit: Ho gà (aP), cúm
polysaccharide: vaccine não mô cầu
liên hợp (conjugate): Hib ( vỏ polysaccharide Hib liên kết với protein
mang), HBV (vaccine tái tổ hợp), vaccine não mô cầu.
20. PHÂN LOẠI VẮC XIN
Đặc điểm vắc xin sống giảm độc lực:
• Là dạng VSV hoang dại làm giảm độc
• Phải được nuôi cấy tái tạo mới đạt hiệu quả
• Gây đáp ứng miễn dịch gần như nhiễm trùng tự nhiên
• Thường chỉ tiêm 1 lần đã đạt hiệu quả phòng bệnh (vắc xin
đậu mùa, lao…)
• Có thể gây phản ứng nặng, nguy hiểm
• Bị ảnh hưởng bởi kháng thể lưu hành trong máu
• Dễ hỏng, cần có quy trình bảo quản nghiêm ngặt
20
21. PHÂN LOẠI VẮC XIN
Đặc điểm vắc xin bất hoạt/chết:
• Không thể tái tạo/nhân bản
• Thường không gây miễn dịch đủ mạnh như vắc xin sống nên
thường cần tiêm 3-5 liều
• Ít bị ảnh hưởng bởi các kháng thể lưu hành trong máu
• Miễn dịch tạo được là miễn dịch dịch thể
• Hiệu giá kháng thể sẽ mất dần theo thời gian nhất định
21
22. PHÂN LOẠI VẮC XIN
Các loại vắc xin mới và vắc xin trong tương lai:
• Vắc xin polypeptide tổng hợp.
• Vắc xin phối hợp.
• Vắc xin dạng DNA, RNA.
• Vắc xin khảm
• Sử dụng virus (gắn gen đặc hiệu cho kháng
nguyên- vắc xin) như “vector” vận chuyển.
22
23. 23
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng
bệnh cho trẻ em hiện có ở Việt nam
Trẻ < 6 th
1. Lao
2. Viêm gan B
3. Bạch hầu
4. Ho gà
5. Uốn ván
6. Bại liệt
7. Viêm màng não mủ và
viêm phế quản phổi do HiB
(H. influenzea)
8. Tiêu chảy do virut
Rota
9. Cúm
Trẻ > 6 th
10. Viêm gan A
11. Sởi, Quai bị , Rubella
12. Thủy Đậu
13. Viêm não Nhật bản B.
14. Viêm não do Não mô cầu.
15. Viêm màng não mủ và viêm phế
quản phổi do Phế cầu (S.
pneumoniea).
16. Thương hàn
17. Tả
18. Vắc xin phòng Ung thư cổ tử
cung do HPV.
24. Lịch TCMR tại Việt Nam
24
Mới: Tiêm IPV lúc 5 tháng tuổi
25. 25
5.4. LỊCH TIÊM CHỦNG VẮC XIN UỐN VÁN CHO
PHỤ NỮ
• Mũi 1: Càng sớm càng tốt khi có thai lần đầu hoặc nữ 15 -35
tuổi ở vùng có nguy cơ mắc uốn ván sơ sinh cao
• Mũi 2: Ít nhất 4 tuần sau mũi 1
• Mũi 3: Ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc trong thời kỳ có thai lần
sau
• Mũi 4:Ít nhất 1 năm sau mũi 3 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau
• Mũi 5:Ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc trong thời kỳ có thai lần sau
( Khi có thai phải tiêm nhắc lại dù đã tiêm đủ 5 mũi)
Phụ nữ khi có thai mà chưa tiêm phòng uốn ván: tiêm đủ 2 mũi
cách nhau ít nhất 1 tháng. Mũi 1 phải từ tháng thứ 4, mũi 2 phải
trước khi đẻ ít nhất 2 tuần
26. 26
Vắc xin Đường tiêm Nơi tiêm
BCG Tiêm trong da Phần trên cánh tay trái
DPT, DT Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi.
OPV Uống Miệng
Viêm gan B Tiêm bắp Mặt ngoài giữa đùi.
Sởi, MR, MMR Tiêm dưới da Phần trên cánh tay trái
UV, Td Tiêm bắp Mặt ngoài, trên cánh tay
Hib Tiêm bắp Trẻ nhỏ: Mặt ngoài trên đùi
Trẻ lớn: Phần trên cánh tay
Viêm não Nhật Bản Tiêm dưới da Phần trên cánh tay
Viêm màng não do não mô
cầu
Tiêm dưới da Phần trên cánh tay
Thương hàn Tiêm bắp Phần trên cánh tay
Tả Uống Miệng
36. 36
CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
• Phản ứng sau tiêm chủng là hiện tượng bất
thường về sức khỏe gồm các biểu hiện tại chỗ
tiêm chủng hoặc toàn thân xảy ra sau tiêm
chủng.
• Các phản ứng:
- Tại chỗ: đau, sưng, đỏ chỗ tiêm
- Toàn thân: sốt, mệt mỏi, đau nhức, đau đầu, kém
ăn
- Phản ứng nặng: có thể đe dọa tính mạng hoặc để
lại di chứng hoặc tử vong
38. 38
Chăm sóc trẻ tiêm chủng
Mục tiêu cần đạt:
• Đảm bảo việc tiêm chủng đạt được hiệu
quả phòng bệnh.
• Tránh được các phản ứng bất lợi và các
biến chứng có thể xảy ra. Nếu có biến
chứng xảy ra, cần xử lý đúng và kịp thời
để tránh gây tử vong
39. 39
Chăm sóc trẻ tiêm chủng
Kế hoạch thực hiện:
• Tuyên truyền cho gia đình để trẻ được tiêm phòng đầy
đủ và đúng lịch
• Chuẩn bị trước tiêm chủng:
- Bảo quản các vaccin đúng theo yêu cầu kỹ thuật, vận
chuyển đảm bảo dây chuyền lạnh và không bị nhiễm khuẩn.
- Chuẩn bị sẵn sàng bộ dụng cụ và thuốc chống sốc phản
vệ.
40. Chăm sóc trẻ tiêm chủng
• Trước khi tiêm chủng: khám sàng lọc trước tiêm chủng
- Hỏi tình trạng sức khỏe hiện tại.
- Hỏi tiền sử bệnh tật.
- Hỏi và xem phiếu tiêm chủng: xem trẻ đã tiêm những
vaccin gì, có xảy ra phản ứng nặng sau những lần tiêm
chủng trước đây không?
- Quan sát thể trạng, kiểm tra nhiệt độ, khám toàn thân.
40
41. Chăm sóc trẻ tiêm chủng
• Khi tiêm vacxin:
- Sát khuẩn kỹ dụng cụ tiêm chủng và vùng da
nơi tiêm chủng để tránh áp xe, nhiễm khuẩn.
- Tiêm đúng kỹ thuật.
41
42. Chăm sóc trẻ tiêm chủng
• Sau khi tiêm vacxin:
- Theo dõi trẻ tại nơi tiêm: theo dõi các biểu hiện của trẻ:
quấy khóc, kích thích, mệt lả, khó thở, tím tái, co giật...Nếu
trẻ có biểu hiện sốc phản vệ, xử trí theo phác đồ Bộ y tế.
- Hướng dẫn theo dõi, chăm sóc trẻ tại nhà:
+ Theo dõi triệu chứng toàn thân: tinh thần, nhiệt độ, ăn
uống, co giật... Tư vấn việc sử dụng các biện pháp hạ sốt
đúng chỉ định.
+ Biểu hiện tại chỗ: sưng nề tại chỗ tiêm. 42
43. Chăm sóc trẻ tiêm chủng
• Yêu cầu đưa đến cơ sở y tế khi trẻ có các biểu hiện:
- Kích thích, vật vã, lừ đừ, bỏ bú, quấy khóc dai dẳng.
- Khó thở.
- Sốt cao khó hạ nhiệt độ , hoặc kéo dài trên 24 giờ.
- Nổi vân tím trên da.
- Phát ban tiến triển nhanh trong vòng 24-48 giờ sau
tiêm.
43
44. 44
Chăm sóc trẻ tiêm chủng
Đánh giá:
• Trẻ không có tai biến sau tiêm: shock, NT, đau.
• Các BC (nếu có) được xử lý tốt, không làm ảnh
hưởng nhiều đến SK, tâm lý trẻ
• Gia đình trẻ biết rõ cách chăm sóc trẻ sau TC
• Trẻ có miễn dịch phòng bệnh: theo dõi lâu dài
46. 46
VĂC XIN PHÒNG BỆNH VIÊM GAN VI RÚT B
Văc xin viêm gan B có dạng dung dịch đóng lọ 1 liều hoặc 2 liều
hoặc trong bơm kim tiêm tự khoá.
Văc xin viêm gan B chỉ chứa một loại kháng nguyên duy nhất gọi
là văc xin đơn giá. Ngoài ra nó cũng có thể kết hợp với một số
văc xin khác tạo thành văc xin phối hợp.
Tuy nhiên chỉ có loại văc xin viêm gan B đơn giá mới được sử
dụng tiêm cho trẻ ngay sau khi sinh.
Nếu để lọ văc xin viêm gan B trong thời gian dài sẽ thấy lọ văc xin
sẽ chia thành 2 phần dung dịch và phần lắng cặn ở dưới đáy lọ.
Do đó phải lắc kỹ trước khi sử dụng. Văc xin viêm gan B không
được để đông băng. Nếu vắc xin đã bị đông băng thì phải huỷ bỏ.
Ngày 06/03/2006
47. 47
Tính an toàn và những phản ứng sau tiêm văc xin viêm gan B:
Văc xin viêm gan B là một trong những văc xin an toàn nhất.
Những phản ứng nhẹ có thể gặp là:
Có khoảng 15% người lớn và 5% trẻ nhỏ cảm thấy đau, đỏ hoặc
sưng nhẹ tại chỗ tiêm. Khoảng 1% đến 6%trẻ có biểu hiện sốt
nhẹ từ 1 đến 2 ngày sau tiêm.
Dị ứng cũng như những biến chứng do văc xin này là rất hiếm.
Phản ứng dị ứng như nổi ban, khó thở chiếm tỷ lệ khoảng
1/600.000 liều và không có trường hợp tử vong nào được báo
cáo.
48. 48
VĂC XIN PHÒNG LAO: VĂC XIN BCG
Văc xin BCG có dạng bột và có dung môi pha hồi chỉnh kèm theo.
Trước khi sử dụng phải hoà tan văc xin với dung môi đi kèm. Sau
khi pha hồi chỉnh, văc xin phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến
8 độ C. Phần văc xin còn lại trong lọ sau mỗi buổi tiêm chủng
hoặc sau 6 giờ phải huỷ bỏ.
Lịch tiêm văc xin: Trẻ được tiêm 1 liều, ngay sau khi sinh, càng
sớm càng tốt.
Ngày 06/03/2006
49. 49
Tính an toàn và những phản ứng sau tiêm văc xin BCG:
Phần lớn trẻ em đều có phản ứng tại chỗ tiêm. Thông thường,
ngay sau khi tiêm văc xin BCG, thường xuất hiện nốt nhỏ tại
chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút. Sau khoảng 2 tuần, xuất
hiện một vết loét đỏ có kích thước bằng đầu bút chì. Sau đó 2
tuần, vết loét tự lành để lại một sẹo nhỏ đường kính 5mm. Điều
đó chứng tỏ trẻ đã có miễn dịch phòng bệnh.
Những phản ứng khác có thể gặp là sưng và áp xe. Có thể nổi
hạch ở nach hoặc khuỷu tay, một số trường hợp dẫn đến áp
xe. Nổi hạch hoặc áp xe thường xảy ra thường xảy ra do sử
dụng bơm kim tiêm không vô trùng hoặc tiêm quá liều văc xin,
phổ biến nhất là thay vì tiêm văc xin BCG trong da thì lại tiêm
dưới da.
Phản ứng nặng rất hiếm khi xảy ra khi tiêm BCG. Có khoảng
1/1.000.000 trường hợp bị nhiễm lao sau khi tiêm BCG, hay
xảy ra ở nhưũng trường hợp nhiễm HIV hoặc những trường
hợp thiếu hụt miễn dịch nặng.
50. 50
VĂC XIN VIÊM NÃO NHẬT BẢN (JE)
Vắc xin là gì?
Là vắc xin bất hoạt được sản xuất từ não chuột gây nhiễm
với vi rút Viêm não Nhật Bản chủng Nakayama. Vắc xin
dạng dung dịch đóng lọ 10 liều.
Vắc xin được bảo quảnở nhiệt độ từ 2ºC đến 8°C, không
được để đông băng vắc xin.
Tính an toàn và những phản ứng sau tiêm
Phản ứng nhẹ có thể gặp:
Đau nhức. Một số ít trường hợp có thể đau, sưng nhẹ tại
chỗ tiêm
Sốt, đau đầu, buồn nôn, đau cơ thường ít gặp
Ngày 07/03/2006