SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Phòng ngừa
nhiễm khuẩn bệnh viện
• Một số biện pháp phòng ngừa chung cho
các loại nhiễm khuẩn bệnh viện
• Phòng ngừa một số loại nhiễm khuẩn bệnh
viện thường gặp: viêm phổi bệnh viện,
nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết
và nhiễm khuẩn vết mổ
Nội dung
Chiến lược quan trọng nhất làm
giảm NKBV – Vệ sinh tay
Chiến lược quan trọng nhất làm giảm
NKBV — Vệ sinh tay
Đảm bảo vệ sinh tay đúng thời điểm, đúng kỹ thuật—
 Trang bị bồn rửa, nước sạch, xà phòng tại các vị trí
thích hợp
 Tăng cường khử khuẩn tay bằng cồn khi không có đủ
phương tiện rửa tay (ưu tiên sử dụng các sản phẩm
trong nước đảm bảo hiệu quả diệt khuẩn, chi phí thấp)
 Giám sát tuân thủ VST
 Sử dụng găng khi cần thiết
Trang bị phương tiện
- Bồn rửa tay, vòi nước, hệ
thống nước
- Giá để xà phòng rửa tay,
khăn lau tay dùng 1 lần
- Thùng đựng khăn đã sử
dụng
Phương tiện rửa tay
bằng xà phòng
Nguyễn Việt Hùng (2008), “Nghiên cứu mức độ ô nhiễm VK trên bàn tay NVYT
và hiệu quả của một số hóa chất khử khuẩn bàn tay,
Tập chí YHLS – Bệnh viện Bạch Mai, Số đặc san
Số lượng khuẩn lạc trước và sau VST
CÁC THỜI ĐIỂM VỆ SINH TAY
Các chiến lược làm giảm nguy cơ lây nhiễm:
Tại khu cách ly
• Trước khi mang găng và phương tiện PHCN, trước khi
vào buồng/khu vực cách ly.
• Trước và sau khi động chạm vào người bệnh.
• Trước khi thực hiện mỗi quy trình sạch/vô khuẩn trên
một người bệnh.
• Sau bất kỳ nguy cơ phơi nhiễm với máu/dịch cơ thể
khác của người bệnh.
• Sau khi động chạm bề mặt/vật dụng/thiết bị xung quanh
người bệnh.
• Sau khi loại bỏ phương tiện PHCN, khi rời khỏi khu vực
chăm sóc, điều trị người bệnh.
L/O/G/O
Giám sát tuân thủ VST
tại buồng bệnh
Nhắc nhở, hướng dẫn NVYT tuân thủ sai
Thông báo kết quả tới
điều dưỡng trưởng đơn
vị vào cuối buổi giám sát
L/O/G/O
Phản hồi kết quả giám sát
Báo cáo
ngày
Báo cáo
tuần
Email
L/O/G/O
Phản hồi kết quả giám sát tới mỗi NVYT
NVYT tự đánh giá về
thực KSNK tốt hơn kết
quả quan sát được trên
thực tế.
Lý do: (1) NVYT
thường cho rằng thực
hành của mình là phù
hợp và không cần cải
thiện, (2) Nếu chỉ phản
hồi KQ giám sát chung
của BV, Khoa/Phòng,
NVYT luôn cho rằng kết
quả chung không thích
hợp với cá nhân họ và
không cần thay đổi
BS. N.V. Hòa - Khoa HSCC
Không VST trước nghe tim phổi
Ngày giám sát: 3-5-2013
Học viên. N.T.Lan – Khoa Hô Hấp
Không VST sau khi chạm vào GB
Ngày giám sát: 4-5-2013
Nhân viên y tế không tuân thủ VST
BS. N.M. Tường - Khoa Ngoại
Không VST sau kiểm tra dẫn lưu
Ngày giám sát: 1-6-2013
Điều dưỡng Hoa – Khoa NTM
Không VST trước khi tiêm truyền
Ngày giám sát: 3-6-2013
Ledere JWW et al. Jt Comm J Qual Patient 2004;35(4):180-185
Jenner EA et al J Hosp Infect 2006; 63(4):418-422
- Thực hiện phẫu thuật.
- Khi thực hiện các thủ thuật vô khuẩn.
- Chăm sóc đặc biệt (trẻ non tháng, cấp cứu sơ sinh BN
SGMD)
Chỉ định sử dụng găng vô khuẩn
- Khi làm các công việc có nguy cơ tiếp xúc với máu/dịch cơ
thể của người bệnh, nm, da tổn thương.
- Khi tiếp xúc với đồ dùng, vật dụng ô nhiễm.
- Da tay NVYT không nguyên vẹn.
Chỉ định sử dụng găng sạch
- Làm vệ sinh bề mặt
- Thu gom chất thải
- Thu gom đồ vải
- Xử lý dụng cụ, vật dụng chăm sóc, điều trị BN
SỬ DỤNG GĂNG TAY
Soi găng trên
kính hiển vi
điện tử phát
hiện được
những lỗ thủng
Kích thước <
30 -50 m 
Virus có thể
xâm nhập qua
găng
Tỷ lệ găng PT
bị thủng : 8%,
găng sạch
(latex, vinyl)
thủng: 0 - 52%.
Găng làm giảm 50-60% nguy cơ ô nhiễm
máu, dịch cơ thể, không ngăn ngừa
được hoàn toàn các tác nhân gây ô
nhiễm.
Găng tay
SỬ DỤNG GĂNG TAY
Găng tay là hàng rào bảo vệ hiệu quả đối
với mọi VSV ?
- Rửa găng không có tác dụng khử nhiễm.
- 5 - 50% rửa găng trước khi tháo găng gây ô
nhiễm bàn tay sau khi găng bị loại bỏ.
- Rửa găng làm tăng nguy cơ gây thủng găng .
Nghiên cứu của Doebbling
SỬ DỤNG GĂNG TAY
Sử dụng một đôi găng cho nhiều lần thăm
khám?
Không sử dụng một đôi găng để thực hiện các thao tác
chăm sóc, điều trị trên nhiều bệnh nhân khác nhau
SỬ DỤNG GĂNG TAY
Găng tay là phương tiện lây
truyền gián tiếp
Một số thực hành không được
sử dụng găng
• Khám bệnh, lấy mạch, nhiệt độ, HA
• Tiêm bắp, tiêm dưới da, trong da
• Cho ăn, thay đồ vải cho BN (Trừ đồ vải dính
máu, dịch cơ thể và chất thải)
• Tim bắp, tiêm trong da, dưới da
• Viết bệnh án, viết và cầm giấy XN, đánh máy
tính, nghe điện thoại, vận chuyển BN
• Di chuyển giữa các buồng bệnh
2
Không rửa/chà xát
găng bằng cồn
3
VST trước khi đi
găng và sau khi
tháo găng
1
Không sử dụng 1
đôi găng để thực
hiện các thao tác
trên nhiều BN
4
Thay găng sau khi
tiếp xúc với dịch CT,
chất thải chứa nồng
độ VK cao (phân,
dịch dẫn lưu)
SỬ DỤNG GĂNG TAY
Các chú ý khi sử dụng găng tay
SỬ DỤNG KHẨU TRANG
Khi nào sử dụng khẩu trang?
Khi làm việc trong khu vực đòi hỏi VK tuyệt đối
Khi làm thủ thuật có nguy cơ văng bắn máu dịch
Khi chăm sóc người bệnh lây truyền qua giọt nhỏ,
không khí
Đảm bảo chất lượng VSMT
B¹n muèn lµm viÖc ë BV nµy kh«ng?
1. A/c có quan tâm đến chất lượng VSMT không ?
2. Làm vệ sinh như thế nào ?
3. Pha hóa chất ra sao ?
Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn
các dụng cụ thiết bị y tế
 Xây dựng quy trình KK/TK trên điều kiện thực tế của BV
 Mọi đồ dùng, vật dụng phải được làm sạch kỹ càng
trước KK/TK
 Kiểm soát chất lượng quy trình KK/TK
 Giám sát và ghi nhận lại các chỉ số TK (thời gian,
nhiệt độ, áp lực)
 Sử dụng chỉ thị sinh học để đảm bảo chất lượng TK
 Chỉ thị hóa học cần thiết cho TK bằng hóa chất
 Lưu giữ dụng cụ đã TK tại nơi sạch, kín
Tiệt khuẩn
Khử khuẩn
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Giảm số lượng VSV trên DC
• Đảm bảo an toàn cho người vận chuyển và xử lý DC
• Loại bỏ các chất hữu cơ trên DC và một phần VSV
• Là một bước bắt buộc cho mọi quá trình KK-TK
• Là hình thức KK với một số DC thông thường
Diệt một phần hoặc hầu hết VSV trên DC. Có 3 mức
độ KK (cao, TB, thấp)
Diệt tất cả các dạng sống của VSV kể cả nha bào
Làm sạch
Khử nhiễm
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Diệt toàn bộ VSV
• Một số nha bào trong điều kiện
nhiệt độ, áp xuất, thời gian nhất
định
• Diệt TK lao, VK sinh dưỡng, virus và nấm
• Không diệt được nha bào
• Diệt các VK thông thường, một số virus và nấm
• Không diệt VK có sức đề kháng cao (lao), nha bào
Mức độ cao
Mức độ TB
Mức độ thấp
Khử
khuẩn
An toàn BN: Dựa vào
nguy cơ lây nhiễm từ DC
DC cần KK thông
thường:
Tiếp xúc với vùng da
nguyên vẹn hoặc không
tiếp xúc trực tiếp với BN
DC cần KKMĐC:
Tiếp xúc bề mặt niêm
mạc, vùng da tổn
thương
DC cần TK:
Sử dụng trong các thủ
thuật xâm nhập vào tổ
chức vô khuẩn
Khử nhiễm
 Làm sạch
Khử nhiễm
Làm sạch
KKMĐC
Khử
nhiễmLàm
sạchTK
PHÂN LOẠI/LỰA CHỌN
MỨC ĐỘ KK-TK
Các phương pháp tiệt khuẩn
• Đánh răng bằng bàn chải mềm 2 lần/ngày
• Xúc họng bằng CHX 2% 2lần/ngày,
• Làm sạch miệng ,Hút dịch miệng, họng 4 lần/ngày
• Sử dụng ống hút dịch miệng họng riêng cho mỗi lần sử dụng
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Phòng nguy cơ hít/sặc dịch tiết hầu họng/tiêu hóa
Chăm sóc miệng và VPBV
• 89 BN nặng
• Kiểm tra VK định cư tại hầu
họng trong thời gian nằm tại
ICU
• Sử dụng kỹ thuật sinh học
phân tử để so sánh ADN
• Kết quả:
• 31 BN chẩn đoán VPBV
• 28/31 BN VPBV do VK
định cư tại hầu họng gây
ra
• 49 BN cao tuổi nhập viện
• Kiểm tra VSV trong các mảng
bám răng
• Sử dụng kỹ thuật sinh học
phân tử để so sánh ADN
• Kết quả
• 14 BN chẩn đoán VPBV
• 10/14 BN VPBV do VK
định cư tại mảng bám
El-Solh AA. Chest. 2004;126:1575-1582
Garrouste-Orgeas et. al. Am J Respir Crit Care Med.
1997;156:1647-1655
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
 Hạn chế tối đa chỉ đặt hoặc đặt lại thiết bị xâm
nhập đường thở và thở máy
 Chỉ sử dụng khi có chỉ định.
 Sử dụng ống hút đờm loại dùng 1 lần (nếu dùng lại phải
có quy trình xử lý thích hợp).
 Đảm bảo tất các thiết bị phải được tiệt khuẩn hoặc khử
khuẩn mức độ cao trước khi sử dụng.
 Cai thở máy sớm nhất có thể.
 Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vô khuẩn khi sử dụng
thuốc theo đường khí dung
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
 Phòng ngừa VPBV ở NB đặt NKQ
• Hút sạch chất tiết ở vùng miệng, hầu họng
trước khi đặt và rút ống nội khí quản.
• Ngừng cho ăn qua ống thông dạ dày khi có
chỉ định rút các ống: nội khí quản, canuyn mở
khí quản, ống thông dạ dày và ống thông
hỗng tràng.
• Lưu ống NKQ dài ngày: ống nội khí quản có
thêm dây hút trên bóng chèn để hút chất tiết
ở vùng dưới thanh môn. Cố định tốt ống nội
khí quản sau khi đặt.
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
 Phòng ngừa VPBV ở NB MKQ
• Mở khí quản trong điều kiện vô khuẩn: rửa/khử khuẩn tay
phẫu thuật, mang KT ngoại khoa và sử dụng các vật
dụng/thiết bị vô khuẩn như găng tay, áo choàng, săng che
phủ vùng mở khí quản.
• Thay canuyn mở khí quản: Sử dụng canuyn đã tiệt khuẩn
hoặc khử khuẩn mức độ cao. Thay băng và cố định canuyn
mở khí quản đúng kỹ thuật. Che canuyn mở khí quản bằng
gạc vô khuẩn.
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
 Phòng VPBV ở NB thông khí nhân tạo
• Dẫn lưu và đổ nước đọng trong dây thở, bộ phận
chứa nước.
• Khi hút đờm: Dây thở luôn để ở vị trí thấp hơn
phần trên của ống NKQ
• Sử dụng nước vô khuẩn để làm ẩm khí thở vào
của máy thở. Sử dụng phin giữ nhiệt và ẩm và
thay khi nhìn thấy bẩn hoặc khi hỏng, không thay
định kỳ trước 48 giờ.
• Sử dụng màng lọc vi khuẩn ở nhánh thở vào và
nhánh thở ra của dây máy thở.
HME
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
 Phòng VPBV ở NB thông khí nhân tạo
• Thay dây thở và bộ làm ẩm không khí khi thấy bẩn,
khi hỏng hoặc khi có chỉ định ngừng thở máy. Các
thiết bị này cần được khử khuẩn mức độ cao hoặc
tiệt khuẩn trước khi sử dụng lại.
• Thay bóng phổi giả hằng ngày (nếu sử dụng).
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
 Phòng nguy cơ hít/sặc dịch tiết hầu họng/tiêu hóa
Nghiên cứu Tư thế cơ thể: Nằm
ngửa và nằm đầu cao (30-45 độ)
• 19 NB thông khí nhân tạo
• Nghiên cứu hoán vị chéo hai giai đoạn
• Đo lượng dịch tiết trong nhánh phế quản
của mỗi tư thế
• Kết quả: Lượng dịch tiết ở tư thế nằm
ngửa cao hơn tư thế nằm đầu cao
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
 Mục tiêu chính:chuẩn hóa các quy trình liên
quan tới đặt, duy trì và loại bỏ ống thông mạch
máu
 Xem xét thận trọng chỉ đặt ống thông TMTT
 Chỉ định đặt ống thông phải được đánh giá hàng
ngày trong suốt thời gian lưu ống trên NB.
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Lựa chọn ống thông mạch máu
 Sử dụng hệ thống kín có kim luồn, kiểm
soát được áp lực đường truyền không
cần phin lọc khí, kim thông khí.
 Sử dụng thiết bị có hệ thống van có
màng ngăn tại cửa bơm thuốc.
 Chỉ sử dụng loại có phin lọc trên đối
tượng có nguy cơ NKH cao. Loại này có
thể lấy bớt đi thuốc do màng lọc, gây
tắc màng lọc.
 Ống thông làm bằng chất liệu teflon
hoặc polyurethane ít có nguy cơ gây
nhiễm khuẩn hơn loại povinyl chloride
hoặc polyethylene.
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Lựa chọn ví trí đặt ống thông tĩnh mạch
- Tránh đặt tại vùng bẹn, nách ở người lớn
- Ưu tiên đặt từ tĩnh mạch dưới đòn hoặc tĩnh mạch
cảnh.
- Không nên sử dụng tĩnh mạch cảnh cho chạy thận
nhân tạo, thay huyết tương và NB thận (nhằm tránh gây
hẹp tĩnh mạch dưới đòn nhằm tránh gây hẹp tĩnh mạch
dưới đòn).
Cố định ống thông mạch máu:
- Sử dụng loại thiết bị không cần chỉ khâu
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Chăm sóc vùng da tại vị trí đặt ống thông
• Dùng gạc vô khuẩn che vị trí đặt, thay nếu ẩm ướt,
không kín, bẩn.
• Khử khuẩn hàng ngày bằng CHX 2%, Không bôi kháng
sinh dạng mỡ/kem lên vị trí đặt.
• Thay mỗi 2 ngày với gạc thông thường và mỗi 7 ngày
với gạc trong suốt vô trùng, ngay khi gạc phủ không kín.
• Giám sát tình trạng vị trí đặt, rút bỏ ngay khi có biểu
hiện nghi ngờ nhiễm khuẩn tại nơi đặt hoặc có NKH.
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Thay/loại bỏ ống thông mạch máu
• Không thay thường xuyên. Chỉ thay khi có biểu hiện nghi
NK tại nơi đặt hoặc nghi NKH.
• Thay thường quy ống thông TMNV sau mỗi 72 giờ - 96 giờ.
Ở trẻ em thay khi có chỉ định như viêm mao mạch, NKH.
• Với các thiết bị xâm nhập mạch máu sử dụng liên tục thay
sau mỗi tuần, ngoại trừ thiết bị truyền máu hoặc nhũ tương
cần thay hàng ngày. Loại bỏ ống thông khi không cần thiết
sớm nhất có thể.
66% NKTN liên quan
tới đặt ống thông tiểu
do VK có nguồn gốc
từ ngoài lòng ống:
Staph,
Enterococcus, yeast
34% NKTN
do VK có
nguồn gốc
từ trong lòng
ống : VK
Gram âm
Tambyah PA. A prospective study of pathogenesis of catheter-associated urinary tract infections. Mayo Clin Proc 1999;74:131-6.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể
Thời gian lưu
ống thông
tiểu
Chỉ định
≤ 2 tuần,
- Dẫn lưu bàng quang liên tục sau phẫu thuật
- Bí tiểu cấp
- Đo lượng nước tiểu
- Rửa hoặc làm giảm áp lực bàng quang sau phẫu thuật đường tiết niệu
- Phẫu thuật tái tạo tạm thời/vĩnh viễn đường dẫn niệu ở những NB tổn
thương không hồi phục vùng đáy chậu, xương cùng
2
- Tắc niệu đạo hoặc bí tiểu không thể xử trí bằng các phương pháp khác
- Tiểu tiện không tự chủ và bí tiểu không thể điều trị bằng các phương pháp
khác
- Thúc đẩy tiển triển lành bệnh ở NB nhiễm khuẩn tiết niệu giai đoạn III -IV
- Chăm sóc bàng quang trong các cơ sở điều trị NB ung thư giai đoạn cuối
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể
– Giảm thiểu sử dụng ống thông tiểu và thời gian lưu ống
thông, đặc biệt ở những đối tượng có nguy cơ cao : phụ
nữ, người già, suy giảm miễn dịch
– Xem xét sử dụng ống thông dùng ngoài thay cho ống
thông đặt trong đường tiểu niệu ở NB nam không có bí
tiểu hoặc tắc BQ
– Đặt ống thông tiểu ngắt quãng được sử dụng với người
bệnh rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu (hẹp/rò niệu
đạo, sỏi BQ, teo BQ)
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Ống thông tiểu không xâm nhập
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Giải pháp thay thế ống thông BQ-NĐ hoặc trên xương
mu
Hẹp
Sỏi
Niệu đạo
Tạo áp lực trên mu đẩy hết
nước tiểu ra ngoài bàng quang
Giảm NKTN
Tăng
NKTN
Làm đầy và làm
rỗng bàng
quang
Bàng quang
nhỏ/teo
Rò
Ống thông tiểu ngắt quãng Ống thông tiểu Foley
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Tuân thủ kỹ thuật VK khi đặt ống thông tiểu
• Vệ sinh tay ngay trước và sau khi đặt ống thông.
• Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đặt ống thông đã được TK
• Không động chạm vào bất kỳ bề mặt không vô khuẩn nào khi
mang găng vô khuẩn.
• Bôi trơn ống thông bằng chất bôi trơn dùng một lần
• Không đặt lại ống thông khi thủ thuật không thành công.
• Nếu đặt nhầm ống thông tiểu vào vị trí âm đạo ở NB nữ, giữ
nguyên vị trí ống thông như điểm đánh dấu tới khi ống thông
tiểu mới được đặt vào đúng vị trí.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Lựa chọn hệ thống dẫn lưu kín
• Tỷ lệ NKTN giảm đáng kể ở NB được đặt hệ thống dẫn lưu
với các phần kết nối giữa ống thông với ống dẫn lưu, giữa
ống dẫn lưu với túi đựng nước tiểu được gắn kín.
• Hệ thống dẫn lưu nước tiểu cần được thay mới khi phạm lỗi
vô khuẩn trong chăm sóc đường dẫn lưu hoặc khi rò gỉ nước
tiểu từ các vị trí kết nối.
NVYT cần được tư vấn trong lựa
chọn sản phẩm
Những điểm cần lưu ý khi lưa
chọn sản phẩm
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Dự phòng trong thời gian lưu ống thông tiểu
• Đặt túi dẫn lưu luôn thấp hơn so với bàng quang, giữ ống thông và
túi gom nước tiểu không bị gấp, xoắn vặn.
Cổng lấy mẫu
nước tiểu
• Loại bỏ thường xuyên nước tiểu trong túi dẫn lưu, sử dụng túi riêng
cho mỗi NB, tránh làm văng bắn và không để van kết nối tiếp xúc với
túi dẫn lưu không VK
• Không thay định kỳ hoặc thường xuyên ống
thông
• Không làm sạch vùng xung quanh niệu đạo bằng
dung dịch khử khuẩn khi lưu ống
• Lấy nước tiểu làm XN bằng syringe vô khuẩn
sau khi làm sạch cổng lấy mẫu bằng hóa chất
KK
Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
 Giảm thiểu thời gian nằm viện trước PT.
 Loại bỏ lông khi cần thiết bằng kéo cắt ngay trước
PT.
 Tắm bằng hóa chất KK trước PT
 Sử dụng KSDP.
 Dụng cụ PT tiệt khuẩn theo bộ.
 Sử dụng HC khử khuẩn để sát khuẩn vị trí PT
 VS vị trí phẫu thuật bằng hóa chất khử khuẩn.
Loại bỏ lông
Nghiên cứu 39 tháng trên
1.827 BN ghép cầu nối
động mạch vành: Tỷ lệ
NK vùng xương ức giảm
từ 3,5% xuống 1,5% khi
can thiệp loại bỏ lông
bằng kéo cắt.
Loại bỏ lông
Tắm trước PT
• Tắm bằng dung dịch XP khử khuẩn chứa iodine hoặc
chlorhexidine vào tối trước ngày PT và/hoặc vào sáng
ngày PT.
• FDA: Hóa chất tắm KK cần làm giảm số lượng VK 3,0
log10 tại da vùng háng và giảm 2,0 log10 tại da vùng
bụng, hiệu quả KK cần được duy trì ≥ 6 giờ.
• Tắm khô bằng gạc tẩm chlorhexidine 2% : giảm 99,9% số
lượng A. baumannii trong vòng 15 giây và giảm 99% số
lượng Tụ cầu vàng kháng methicillin trong vòng 3 phút,
hiệu quả tốt hơn tắm ướt với dung dịch chlorhexidine 4%.
Vệ sinh tay ngoại khoa
• Giảm số lượng VK trên da tay của nhóm PT trong PT.
• Loại bỏ nguy cơ gây ô nhiễm vết mổ do VK có trên da tay
• qua găng thủng/rách xâm nhập vào VM khi mở VM.
• Loại bỏ VK vãng lai và làm giảm VK thường trú.
• Ức chế sự phát triển của VSV trên bàn tay khi mang găng.
WHO. 2005. Who guidelines on Hand Hygiene in helth care (Avanced Draff)
http://www.who.int/patientsafety/events/05/HH en.pdf.Accessed 10/11/05
Khuyến cáo VST ngoại khoa
• Sử dụng dung dịch có phổ diệt khuẩn và nấm rộng
• Sử dụng xà phòng trung tính kết hợp chlorhexidine
gluconate hoặc povidone iodine.
• Cân nhắc thời gian cần thiết cho chà tay (tùy thuộc
vào loại hóa chất sử dụng).
• Không sử dụng bàn chải để đánh tay.
WHO. 2005. Who guidelines on Hand Hygiene in helth care (Avanced Draff)
http://www.who.int/patientsafety/events/05/HH en.pdf.Accessed 10/11/05
Khuyến cáo VST ngoại khoa
• Sử dụng xà phòng kháng khuẩn (AS) hoặc cồn khử khuẩn tay
(ABHR) có hoạt tính tồn lưu.
• Chà bàn tay và cẳng tay bằng dung dịch khử khuẩn trong thời
gian: 3 phút.
• Nếu khử khuẩn tay bằng cồn, cần rửa tay bằng xà phòng trước
đó và làm khô tay bằng khăn vô khuẩn.
• Làm khô bàn tay và cẳng tay trước khi mang găng
Guideline for Hand Hygiene in Health Care Settings. MMWR 2002, Vol. 51, no. RR-16
0 60 180 minutes
% log
99.9 3.0
99.0 2.0
90.0 1.0
0.0 0.0
Time After Disinfection
Bacterial
Reduction
Alcohol-based hand rub
(70% Isopropanol)
Antimicrobial soap
(4% Chlorhexidine)
Plain soap
Osler T.Antiseptics in surgery.In:Fry DE, ed. Surgical infections. 1sted. New York, NY, Litlle,
Brown, and Compagny, 1995: 119-125.
Khuyến cáo VST ngoại khoa
• Rửa tay trong 10 phút không cần thiết, thời gian thích hợp: 3 phút.
• Không có bằng chứng khuyến cáo sử dụng bàn chải.
• Dung dịch cồn có hiệu quả tương tự như chlorhexidine gluconate và
povidone-iodine trong phòng ngừa NKVM.
• Dung dịch chứa cồn có ưu điểm tăng cường tuân thủ VST ở NVYT
và ít tác dụng phụ.
• Rửa tay bằng XP trung tính trong 1 phút, sau đó chà tay bằng cồn và
không sử dụng bàn chải là kỹ thuật an toàn, hiệu quả, có thể sử dụng
để thay thể phương pháp rửa tay.
David Christopher Lung, Jannifer Hiu-Kwan Man, Tommy Hing-Cheung Tang, Lydia Ka-Yee Wong,Gilberto Ka-Kit
Leung Surgical hand washing. Annals of the Colleges of Surgeons Hong Kong. Vol 8 3, Isssu 3, Page 71, August
004
• WHO và CDC khuyến cáo VST ngoại khoa bằng cồn.
• Giải pháp phù hợp với các cơ cở y tế không kiểm soát
được chất lượng nguồn nước.
• Ưu điểm khác của VST bằng cồn: tiết kiệm thời gian, tiết
kiệm chi phí và dễ sử dụng.
Quan điểm mới trong VST phẫu thuật
Giám sát và sử dụng KSDP
 Thiết lập quy trình khuyến cáo sử dụng kháng sinh
có hiệu quả nhất khi có chỉ định
 Hướng dẫn sử dụng kháng sinh điều trị
 Hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng
 Đánh giá việc sử dụng KS để xác định hạn chế
 Phương pháp đánh giá tổng lượng kháng sinh sử dụng
 Đánh giá chỉ định sử dụng kháng sinh trong các cơ sở nghiên cứu
 Các đánh giá sử dụng kháng sinh trong bệnh viện
 Triển khai các can thiệp cải thiện sử dụng KS
0
1
2
3
4
≤-3 -2 -1 0 1 2 3 4 ≥5
Classen. NEJM.
1992;328:281.
Kháng sinh dự phòng
Thời điểm sử dụng KSDP trước PT
Nhiễm
khuẩn
VM
(%)
Số giờ từ khi rạch da
Note: Chỉ 40% BN được điều trị KS trong vòng 2 h trước khi rạch da
14/369
5/699
5/1009
2/180
1/81
1/41
1/47
15/441
-1 -2 -3 1 2 3 4 5
Khoảng thời gian sử dụng KSDP ở
BN PT dạ dày ruột
• Tác giả KS Thời gian NKVM
• Strachan 1977 cefazolin 1 dose 3%
(biliary) 5 days 6%
• Stone 1979 cefamandole 3 doses 0
(mixed) 5 days 3%
cephaloridine 5 days 4%
• Hall 1989 moxalactam 1 dose 5%
(mixed) 2 days 6%
Khoảng thời gian sử dụng KSDP nào là
thích hợp nhất?
• KSDP là một trong những biện pháp làm giảm tỷ
lệ mới mắc NKVM.
• Không có bằng chứng cho thấy KS sử dụng vào
thời điểm kết thúc PT có thể phòng ngừa NKVM.
• Có bằng chứng cho thấy tăng sử dụng KS thúc
đẩy sự phát triển của các VSV kháng thuốc.
Tại sao không sử dụng KS sau PT 24h
• KS không xâm nhập được qua màng fibrin
được hình thành tại VM sau PT.
• VM tiếp tục sưng, phù nề tạo ra những
vùng thiếu máu cục bộ.
Dunn D, Simmons DL: Surgery 1982; 92:513-9.
Lee JT: Surgical Infections, Fry DE(Ed), Little-Brown, Boston. Pp. 145-59, 1995.
Phong-ngua-nhiem-khuan-BV.ppt

More Related Content

Similar to Phong-ngua-nhiem-khuan-BV.ppt

12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoaDuy Quang
 
BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly
BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly
BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly nataliej4
 
THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdf
THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdfTHỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdf
THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
VI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdf
VI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdfVI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdf
VI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
THUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdf
THUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdfTHUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdf
THUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Vis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
Vis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh việnVis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
Vis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh việnQuangNguynVn16
 
ĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂUĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂUSoM
 
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ Great Doctor
 
Hướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổ
Hướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổHướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổ
Hướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổBomonnhi
 
SHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdf
SHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdfSHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdf
SHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdfTungThanh32
 
Bài giảng vệ sinh môi trường bệnh viện
Bài giảng vệ sinh môi trường bệnh việnBài giảng vệ sinh môi trường bệnh viện
Bài giảng vệ sinh môi trường bệnh việnjackjohn45
 
Skin prep ssi 2018
Skin prep ssi 2018Skin prep ssi 2018
Skin prep ssi 2018Dung Phan
 
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Dr K-OGN
 
An toàn sản khoa và chuyển tuyến an toàn
An toàn sản khoa và chuyển tuyến an toànAn toàn sản khoa và chuyển tuyến an toàn
An toàn sản khoa và chuyển tuyến an toànnataliej4
 
THỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆNTHỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆNSoM
 
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngCơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngSMBT
 
nhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cực
nhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cựcnhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cực
nhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cựcSoM
 
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.pptchamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.pptNguynTnKhoaKhoa
 

Similar to Phong-ngua-nhiem-khuan-BV.ppt (20)

PPE.pdf
PPE.pdfPPE.pdf
PPE.pdf
 
12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa
 
BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly
BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly
BÀI GIẢNG Phòng ngừa chuẩn và thực hành cách ly
 
THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdf
THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdfTHỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdf
THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH - KHOA Y ĐẠI HỌC DUY TÂN.pdf
 
KSNK.pptx
KSNK.pptxKSNK.pptx
KSNK.pptx
 
VI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdf
VI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdfVI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdf
VI SINH HỌC CĂN BẢN - Nguyễn Thị Hoàng Yến (ĐẠI HỌC DUY TÂN).pdf
 
THUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdf
THUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdfTHUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdf
THUC HANH TOT PHONG THI NGHIEM VI SINH VAT THEO TIEU CHUAN WHO.pdf
 
Vis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
Vis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh việnVis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
Vis 1 kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
 
ĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂUĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂU
 
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
NỘI TIẾT HỌC - PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
 
Hướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổ
Hướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổHướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổ
Hướng dẫn-phòng-ngừa-nhiễm-khuẩn-vết-mổ
 
SHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdf
SHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdfSHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdf
SHN HD VỆ SINH BỀ MẶT KHU PT.pdf
 
Bài giảng vệ sinh môi trường bệnh viện
Bài giảng vệ sinh môi trường bệnh việnBài giảng vệ sinh môi trường bệnh viện
Bài giảng vệ sinh môi trường bệnh viện
 
Skin prep ssi 2018
Skin prep ssi 2018Skin prep ssi 2018
Skin prep ssi 2018
 
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
 
An toàn sản khoa và chuyển tuyến an toàn
An toàn sản khoa và chuyển tuyến an toànAn toàn sản khoa và chuyển tuyến an toàn
An toàn sản khoa và chuyển tuyến an toàn
 
THỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆNTHỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN TRẺ BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN
 
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùngCơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
Cơ bản về các loại thiết bị hấp tiệt trùng
 
nhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cực
nhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cựcnhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cực
nhiễm trùng trong khoa hồi sức tích cực
 
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.pptchamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
 

Recently uploaded

SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 

Phong-ngua-nhiem-khuan-BV.ppt

  • 2. • Một số biện pháp phòng ngừa chung cho các loại nhiễm khuẩn bệnh viện • Phòng ngừa một số loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp: viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn vết mổ Nội dung
  • 3. Chiến lược quan trọng nhất làm giảm NKBV – Vệ sinh tay
  • 4. Chiến lược quan trọng nhất làm giảm NKBV — Vệ sinh tay Đảm bảo vệ sinh tay đúng thời điểm, đúng kỹ thuật—  Trang bị bồn rửa, nước sạch, xà phòng tại các vị trí thích hợp  Tăng cường khử khuẩn tay bằng cồn khi không có đủ phương tiện rửa tay (ưu tiên sử dụng các sản phẩm trong nước đảm bảo hiệu quả diệt khuẩn, chi phí thấp)  Giám sát tuân thủ VST  Sử dụng găng khi cần thiết
  • 6. - Bồn rửa tay, vòi nước, hệ thống nước - Giá để xà phòng rửa tay, khăn lau tay dùng 1 lần - Thùng đựng khăn đã sử dụng Phương tiện rửa tay bằng xà phòng
  • 7. Nguyễn Việt Hùng (2008), “Nghiên cứu mức độ ô nhiễm VK trên bàn tay NVYT và hiệu quả của một số hóa chất khử khuẩn bàn tay, Tập chí YHLS – Bệnh viện Bạch Mai, Số đặc san Số lượng khuẩn lạc trước và sau VST
  • 8. CÁC THỜI ĐIỂM VỆ SINH TAY
  • 9. Các chiến lược làm giảm nguy cơ lây nhiễm: Tại khu cách ly • Trước khi mang găng và phương tiện PHCN, trước khi vào buồng/khu vực cách ly. • Trước và sau khi động chạm vào người bệnh. • Trước khi thực hiện mỗi quy trình sạch/vô khuẩn trên một người bệnh. • Sau bất kỳ nguy cơ phơi nhiễm với máu/dịch cơ thể khác của người bệnh. • Sau khi động chạm bề mặt/vật dụng/thiết bị xung quanh người bệnh. • Sau khi loại bỏ phương tiện PHCN, khi rời khỏi khu vực chăm sóc, điều trị người bệnh.
  • 10. L/O/G/O Giám sát tuân thủ VST tại buồng bệnh Nhắc nhở, hướng dẫn NVYT tuân thủ sai Thông báo kết quả tới điều dưỡng trưởng đơn vị vào cuối buổi giám sát
  • 11. L/O/G/O Phản hồi kết quả giám sát Báo cáo ngày Báo cáo tuần Email
  • 12. L/O/G/O Phản hồi kết quả giám sát tới mỗi NVYT NVYT tự đánh giá về thực KSNK tốt hơn kết quả quan sát được trên thực tế. Lý do: (1) NVYT thường cho rằng thực hành của mình là phù hợp và không cần cải thiện, (2) Nếu chỉ phản hồi KQ giám sát chung của BV, Khoa/Phòng, NVYT luôn cho rằng kết quả chung không thích hợp với cá nhân họ và không cần thay đổi BS. N.V. Hòa - Khoa HSCC Không VST trước nghe tim phổi Ngày giám sát: 3-5-2013 Học viên. N.T.Lan – Khoa Hô Hấp Không VST sau khi chạm vào GB Ngày giám sát: 4-5-2013 Nhân viên y tế không tuân thủ VST BS. N.M. Tường - Khoa Ngoại Không VST sau kiểm tra dẫn lưu Ngày giám sát: 1-6-2013 Điều dưỡng Hoa – Khoa NTM Không VST trước khi tiêm truyền Ngày giám sát: 3-6-2013 Ledere JWW et al. Jt Comm J Qual Patient 2004;35(4):180-185 Jenner EA et al J Hosp Infect 2006; 63(4):418-422
  • 13. - Thực hiện phẫu thuật. - Khi thực hiện các thủ thuật vô khuẩn. - Chăm sóc đặc biệt (trẻ non tháng, cấp cứu sơ sinh BN SGMD) Chỉ định sử dụng găng vô khuẩn - Khi làm các công việc có nguy cơ tiếp xúc với máu/dịch cơ thể của người bệnh, nm, da tổn thương. - Khi tiếp xúc với đồ dùng, vật dụng ô nhiễm. - Da tay NVYT không nguyên vẹn. Chỉ định sử dụng găng sạch - Làm vệ sinh bề mặt - Thu gom chất thải - Thu gom đồ vải - Xử lý dụng cụ, vật dụng chăm sóc, điều trị BN SỬ DỤNG GĂNG TAY
  • 14. Soi găng trên kính hiển vi điện tử phát hiện được những lỗ thủng Kích thước < 30 -50 m  Virus có thể xâm nhập qua găng Tỷ lệ găng PT bị thủng : 8%, găng sạch (latex, vinyl) thủng: 0 - 52%. Găng làm giảm 50-60% nguy cơ ô nhiễm máu, dịch cơ thể, không ngăn ngừa được hoàn toàn các tác nhân gây ô nhiễm. Găng tay SỬ DỤNG GĂNG TAY Găng tay là hàng rào bảo vệ hiệu quả đối với mọi VSV ?
  • 15. - Rửa găng không có tác dụng khử nhiễm. - 5 - 50% rửa găng trước khi tháo găng gây ô nhiễm bàn tay sau khi găng bị loại bỏ. - Rửa găng làm tăng nguy cơ gây thủng găng . Nghiên cứu của Doebbling SỬ DỤNG GĂNG TAY Sử dụng một đôi găng cho nhiều lần thăm khám? Không sử dụng một đôi găng để thực hiện các thao tác chăm sóc, điều trị trên nhiều bệnh nhân khác nhau
  • 16. SỬ DỤNG GĂNG TAY Găng tay là phương tiện lây truyền gián tiếp Một số thực hành không được sử dụng găng • Khám bệnh, lấy mạch, nhiệt độ, HA • Tiêm bắp, tiêm dưới da, trong da • Cho ăn, thay đồ vải cho BN (Trừ đồ vải dính máu, dịch cơ thể và chất thải) • Tim bắp, tiêm trong da, dưới da • Viết bệnh án, viết và cầm giấy XN, đánh máy tính, nghe điện thoại, vận chuyển BN • Di chuyển giữa các buồng bệnh
  • 17. 2 Không rửa/chà xát găng bằng cồn 3 VST trước khi đi găng và sau khi tháo găng 1 Không sử dụng 1 đôi găng để thực hiện các thao tác trên nhiều BN 4 Thay găng sau khi tiếp xúc với dịch CT, chất thải chứa nồng độ VK cao (phân, dịch dẫn lưu) SỬ DỤNG GĂNG TAY Các chú ý khi sử dụng găng tay
  • 18. SỬ DỤNG KHẨU TRANG Khi nào sử dụng khẩu trang? Khi làm việc trong khu vực đòi hỏi VK tuyệt đối Khi làm thủ thuật có nguy cơ văng bắn máu dịch Khi chăm sóc người bệnh lây truyền qua giọt nhỏ, không khí
  • 19. Đảm bảo chất lượng VSMT B¹n muèn lµm viÖc ë BV nµy kh«ng? 1. A/c có quan tâm đến chất lượng VSMT không ? 2. Làm vệ sinh như thế nào ? 3. Pha hóa chất ra sao ?
  • 20. Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn các dụng cụ thiết bị y tế  Xây dựng quy trình KK/TK trên điều kiện thực tế của BV  Mọi đồ dùng, vật dụng phải được làm sạch kỹ càng trước KK/TK  Kiểm soát chất lượng quy trình KK/TK  Giám sát và ghi nhận lại các chỉ số TK (thời gian, nhiệt độ, áp lực)  Sử dụng chỉ thị sinh học để đảm bảo chất lượng TK  Chỉ thị hóa học cần thiết cho TK bằng hóa chất  Lưu giữ dụng cụ đã TK tại nơi sạch, kín
  • 21. Tiệt khuẩn Khử khuẩn CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Giảm số lượng VSV trên DC • Đảm bảo an toàn cho người vận chuyển và xử lý DC • Loại bỏ các chất hữu cơ trên DC và một phần VSV • Là một bước bắt buộc cho mọi quá trình KK-TK • Là hình thức KK với một số DC thông thường Diệt một phần hoặc hầu hết VSV trên DC. Có 3 mức độ KK (cao, TB, thấp) Diệt tất cả các dạng sống của VSV kể cả nha bào Làm sạch Khử nhiễm
  • 22. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Diệt toàn bộ VSV • Một số nha bào trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, thời gian nhất định • Diệt TK lao, VK sinh dưỡng, virus và nấm • Không diệt được nha bào • Diệt các VK thông thường, một số virus và nấm • Không diệt VK có sức đề kháng cao (lao), nha bào Mức độ cao Mức độ TB Mức độ thấp Khử khuẩn
  • 23. An toàn BN: Dựa vào nguy cơ lây nhiễm từ DC DC cần KK thông thường: Tiếp xúc với vùng da nguyên vẹn hoặc không tiếp xúc trực tiếp với BN DC cần KKMĐC: Tiếp xúc bề mặt niêm mạc, vùng da tổn thương DC cần TK: Sử dụng trong các thủ thuật xâm nhập vào tổ chức vô khuẩn Khử nhiễm  Làm sạch Khử nhiễm Làm sạch KKMĐC Khử nhiễmLàm sạchTK PHÂN LOẠI/LỰA CHỌN MỨC ĐỘ KK-TK
  • 24.
  • 25.
  • 26. Các phương pháp tiệt khuẩn
  • 27.
  • 28. • Đánh răng bằng bàn chải mềm 2 lần/ngày • Xúc họng bằng CHX 2% 2lần/ngày, • Làm sạch miệng ,Hút dịch miệng, họng 4 lần/ngày • Sử dụng ống hút dịch miệng họng riêng cho mỗi lần sử dụng Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Phòng nguy cơ hít/sặc dịch tiết hầu họng/tiêu hóa
  • 29. Chăm sóc miệng và VPBV • 89 BN nặng • Kiểm tra VK định cư tại hầu họng trong thời gian nằm tại ICU • Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử để so sánh ADN • Kết quả: • 31 BN chẩn đoán VPBV • 28/31 BN VPBV do VK định cư tại hầu họng gây ra • 49 BN cao tuổi nhập viện • Kiểm tra VSV trong các mảng bám răng • Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử để so sánh ADN • Kết quả • 14 BN chẩn đoán VPBV • 10/14 BN VPBV do VK định cư tại mảng bám El-Solh AA. Chest. 2004;126:1575-1582 Garrouste-Orgeas et. al. Am J Respir Crit Care Med. 1997;156:1647-1655
  • 30. Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện  Hạn chế tối đa chỉ đặt hoặc đặt lại thiết bị xâm nhập đường thở và thở máy  Chỉ sử dụng khi có chỉ định.  Sử dụng ống hút đờm loại dùng 1 lần (nếu dùng lại phải có quy trình xử lý thích hợp).  Đảm bảo tất các thiết bị phải được tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao trước khi sử dụng.  Cai thở máy sớm nhất có thể.  Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vô khuẩn khi sử dụng thuốc theo đường khí dung
  • 31. Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện  Phòng ngừa VPBV ở NB đặt NKQ • Hút sạch chất tiết ở vùng miệng, hầu họng trước khi đặt và rút ống nội khí quản. • Ngừng cho ăn qua ống thông dạ dày khi có chỉ định rút các ống: nội khí quản, canuyn mở khí quản, ống thông dạ dày và ống thông hỗng tràng. • Lưu ống NKQ dài ngày: ống nội khí quản có thêm dây hút trên bóng chèn để hút chất tiết ở vùng dưới thanh môn. Cố định tốt ống nội khí quản sau khi đặt.
  • 32. Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện  Phòng ngừa VPBV ở NB MKQ • Mở khí quản trong điều kiện vô khuẩn: rửa/khử khuẩn tay phẫu thuật, mang KT ngoại khoa và sử dụng các vật dụng/thiết bị vô khuẩn như găng tay, áo choàng, săng che phủ vùng mở khí quản. • Thay canuyn mở khí quản: Sử dụng canuyn đã tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao. Thay băng và cố định canuyn mở khí quản đúng kỹ thuật. Che canuyn mở khí quản bằng gạc vô khuẩn.
  • 33. Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện  Phòng VPBV ở NB thông khí nhân tạo • Dẫn lưu và đổ nước đọng trong dây thở, bộ phận chứa nước. • Khi hút đờm: Dây thở luôn để ở vị trí thấp hơn phần trên của ống NKQ • Sử dụng nước vô khuẩn để làm ẩm khí thở vào của máy thở. Sử dụng phin giữ nhiệt và ẩm và thay khi nhìn thấy bẩn hoặc khi hỏng, không thay định kỳ trước 48 giờ. • Sử dụng màng lọc vi khuẩn ở nhánh thở vào và nhánh thở ra của dây máy thở. HME
  • 34. Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện  Phòng VPBV ở NB thông khí nhân tạo • Thay dây thở và bộ làm ẩm không khí khi thấy bẩn, khi hỏng hoặc khi có chỉ định ngừng thở máy. Các thiết bị này cần được khử khuẩn mức độ cao hoặc tiệt khuẩn trước khi sử dụng lại. • Thay bóng phổi giả hằng ngày (nếu sử dụng).
  • 35. Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện  Phòng nguy cơ hít/sặc dịch tiết hầu họng/tiêu hóa Nghiên cứu Tư thế cơ thể: Nằm ngửa và nằm đầu cao (30-45 độ) • 19 NB thông khí nhân tạo • Nghiên cứu hoán vị chéo hai giai đoạn • Đo lượng dịch tiết trong nhánh phế quản của mỗi tư thế • Kết quả: Lượng dịch tiết ở tư thế nằm ngửa cao hơn tư thế nằm đầu cao
  • 36. Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu  Mục tiêu chính:chuẩn hóa các quy trình liên quan tới đặt, duy trì và loại bỏ ống thông mạch máu  Xem xét thận trọng chỉ đặt ống thông TMTT  Chỉ định đặt ống thông phải được đánh giá hàng ngày trong suốt thời gian lưu ống trên NB.
  • 37. Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Lựa chọn ống thông mạch máu  Sử dụng hệ thống kín có kim luồn, kiểm soát được áp lực đường truyền không cần phin lọc khí, kim thông khí.  Sử dụng thiết bị có hệ thống van có màng ngăn tại cửa bơm thuốc.  Chỉ sử dụng loại có phin lọc trên đối tượng có nguy cơ NKH cao. Loại này có thể lấy bớt đi thuốc do màng lọc, gây tắc màng lọc.  Ống thông làm bằng chất liệu teflon hoặc polyurethane ít có nguy cơ gây nhiễm khuẩn hơn loại povinyl chloride hoặc polyethylene.
  • 38. Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Lựa chọn ví trí đặt ống thông tĩnh mạch - Tránh đặt tại vùng bẹn, nách ở người lớn - Ưu tiên đặt từ tĩnh mạch dưới đòn hoặc tĩnh mạch cảnh. - Không nên sử dụng tĩnh mạch cảnh cho chạy thận nhân tạo, thay huyết tương và NB thận (nhằm tránh gây hẹp tĩnh mạch dưới đòn nhằm tránh gây hẹp tĩnh mạch dưới đòn). Cố định ống thông mạch máu: - Sử dụng loại thiết bị không cần chỉ khâu
  • 39. Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Chăm sóc vùng da tại vị trí đặt ống thông • Dùng gạc vô khuẩn che vị trí đặt, thay nếu ẩm ướt, không kín, bẩn. • Khử khuẩn hàng ngày bằng CHX 2%, Không bôi kháng sinh dạng mỡ/kem lên vị trí đặt. • Thay mỗi 2 ngày với gạc thông thường và mỗi 7 ngày với gạc trong suốt vô trùng, ngay khi gạc phủ không kín. • Giám sát tình trạng vị trí đặt, rút bỏ ngay khi có biểu hiện nghi ngờ nhiễm khuẩn tại nơi đặt hoặc có NKH.
  • 40. Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Thay/loại bỏ ống thông mạch máu • Không thay thường xuyên. Chỉ thay khi có biểu hiện nghi NK tại nơi đặt hoặc nghi NKH. • Thay thường quy ống thông TMNV sau mỗi 72 giờ - 96 giờ. Ở trẻ em thay khi có chỉ định như viêm mao mạch, NKH. • Với các thiết bị xâm nhập mạch máu sử dụng liên tục thay sau mỗi tuần, ngoại trừ thiết bị truyền máu hoặc nhũ tương cần thay hàng ngày. Loại bỏ ống thông khi không cần thiết sớm nhất có thể.
  • 41. 66% NKTN liên quan tới đặt ống thông tiểu do VK có nguồn gốc từ ngoài lòng ống: Staph, Enterococcus, yeast 34% NKTN do VK có nguồn gốc từ trong lòng ống : VK Gram âm Tambyah PA. A prospective study of pathogenesis of catheter-associated urinary tract infections. Mayo Clin Proc 1999;74:131-6. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
  • 42. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể Thời gian lưu ống thông tiểu Chỉ định ≤ 2 tuần, - Dẫn lưu bàng quang liên tục sau phẫu thuật - Bí tiểu cấp - Đo lượng nước tiểu - Rửa hoặc làm giảm áp lực bàng quang sau phẫu thuật đường tiết niệu - Phẫu thuật tái tạo tạm thời/vĩnh viễn đường dẫn niệu ở những NB tổn thương không hồi phục vùng đáy chậu, xương cùng 2 - Tắc niệu đạo hoặc bí tiểu không thể xử trí bằng các phương pháp khác - Tiểu tiện không tự chủ và bí tiểu không thể điều trị bằng các phương pháp khác - Thúc đẩy tiển triển lành bệnh ở NB nhiễm khuẩn tiết niệu giai đoạn III -IV - Chăm sóc bàng quang trong các cơ sở điều trị NB ung thư giai đoạn cuối
  • 43. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể – Giảm thiểu sử dụng ống thông tiểu và thời gian lưu ống thông, đặc biệt ở những đối tượng có nguy cơ cao : phụ nữ, người già, suy giảm miễn dịch – Xem xét sử dụng ống thông dùng ngoài thay cho ống thông đặt trong đường tiểu niệu ở NB nam không có bí tiểu hoặc tắc BQ – Đặt ống thông tiểu ngắt quãng được sử dụng với người bệnh rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu (hẹp/rò niệu đạo, sỏi BQ, teo BQ)
  • 44. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Ống thông tiểu không xâm nhập
  • 45. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Giải pháp thay thế ống thông BQ-NĐ hoặc trên xương mu Hẹp Sỏi Niệu đạo Tạo áp lực trên mu đẩy hết nước tiểu ra ngoài bàng quang Giảm NKTN Tăng NKTN Làm đầy và làm rỗng bàng quang Bàng quang nhỏ/teo Rò Ống thông tiểu ngắt quãng Ống thông tiểu Foley
  • 46. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Tuân thủ kỹ thuật VK khi đặt ống thông tiểu • Vệ sinh tay ngay trước và sau khi đặt ống thông. • Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đặt ống thông đã được TK • Không động chạm vào bất kỳ bề mặt không vô khuẩn nào khi mang găng vô khuẩn. • Bôi trơn ống thông bằng chất bôi trơn dùng một lần • Không đặt lại ống thông khi thủ thuật không thành công. • Nếu đặt nhầm ống thông tiểu vào vị trí âm đạo ở NB nữ, giữ nguyên vị trí ống thông như điểm đánh dấu tới khi ống thông tiểu mới được đặt vào đúng vị trí.
  • 47. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Lựa chọn hệ thống dẫn lưu kín • Tỷ lệ NKTN giảm đáng kể ở NB được đặt hệ thống dẫn lưu với các phần kết nối giữa ống thông với ống dẫn lưu, giữa ống dẫn lưu với túi đựng nước tiểu được gắn kín. • Hệ thống dẫn lưu nước tiểu cần được thay mới khi phạm lỗi vô khuẩn trong chăm sóc đường dẫn lưu hoặc khi rò gỉ nước tiểu từ các vị trí kết nối.
  • 48. NVYT cần được tư vấn trong lựa chọn sản phẩm
  • 49. Những điểm cần lưu ý khi lưa chọn sản phẩm
  • 50. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Dự phòng trong thời gian lưu ống thông tiểu • Đặt túi dẫn lưu luôn thấp hơn so với bàng quang, giữ ống thông và túi gom nước tiểu không bị gấp, xoắn vặn. Cổng lấy mẫu nước tiểu • Loại bỏ thường xuyên nước tiểu trong túi dẫn lưu, sử dụng túi riêng cho mỗi NB, tránh làm văng bắn và không để van kết nối tiếp xúc với túi dẫn lưu không VK • Không thay định kỳ hoặc thường xuyên ống thông • Không làm sạch vùng xung quanh niệu đạo bằng dung dịch khử khuẩn khi lưu ống • Lấy nước tiểu làm XN bằng syringe vô khuẩn sau khi làm sạch cổng lấy mẫu bằng hóa chất KK
  • 51. Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ  Giảm thiểu thời gian nằm viện trước PT.  Loại bỏ lông khi cần thiết bằng kéo cắt ngay trước PT.  Tắm bằng hóa chất KK trước PT  Sử dụng KSDP.  Dụng cụ PT tiệt khuẩn theo bộ.  Sử dụng HC khử khuẩn để sát khuẩn vị trí PT  VS vị trí phẫu thuật bằng hóa chất khử khuẩn.
  • 52. Loại bỏ lông Nghiên cứu 39 tháng trên 1.827 BN ghép cầu nối động mạch vành: Tỷ lệ NK vùng xương ức giảm từ 3,5% xuống 1,5% khi can thiệp loại bỏ lông bằng kéo cắt.
  • 54. Tắm trước PT • Tắm bằng dung dịch XP khử khuẩn chứa iodine hoặc chlorhexidine vào tối trước ngày PT và/hoặc vào sáng ngày PT. • FDA: Hóa chất tắm KK cần làm giảm số lượng VK 3,0 log10 tại da vùng háng và giảm 2,0 log10 tại da vùng bụng, hiệu quả KK cần được duy trì ≥ 6 giờ. • Tắm khô bằng gạc tẩm chlorhexidine 2% : giảm 99,9% số lượng A. baumannii trong vòng 15 giây và giảm 99% số lượng Tụ cầu vàng kháng methicillin trong vòng 3 phút, hiệu quả tốt hơn tắm ướt với dung dịch chlorhexidine 4%.
  • 55. Vệ sinh tay ngoại khoa • Giảm số lượng VK trên da tay của nhóm PT trong PT. • Loại bỏ nguy cơ gây ô nhiễm vết mổ do VK có trên da tay • qua găng thủng/rách xâm nhập vào VM khi mở VM. • Loại bỏ VK vãng lai và làm giảm VK thường trú. • Ức chế sự phát triển của VSV trên bàn tay khi mang găng. WHO. 2005. Who guidelines on Hand Hygiene in helth care (Avanced Draff) http://www.who.int/patientsafety/events/05/HH en.pdf.Accessed 10/11/05
  • 56. Khuyến cáo VST ngoại khoa • Sử dụng dung dịch có phổ diệt khuẩn và nấm rộng • Sử dụng xà phòng trung tính kết hợp chlorhexidine gluconate hoặc povidone iodine. • Cân nhắc thời gian cần thiết cho chà tay (tùy thuộc vào loại hóa chất sử dụng). • Không sử dụng bàn chải để đánh tay. WHO. 2005. Who guidelines on Hand Hygiene in helth care (Avanced Draff) http://www.who.int/patientsafety/events/05/HH en.pdf.Accessed 10/11/05
  • 57.
  • 58. Khuyến cáo VST ngoại khoa • Sử dụng xà phòng kháng khuẩn (AS) hoặc cồn khử khuẩn tay (ABHR) có hoạt tính tồn lưu. • Chà bàn tay và cẳng tay bằng dung dịch khử khuẩn trong thời gian: 3 phút. • Nếu khử khuẩn tay bằng cồn, cần rửa tay bằng xà phòng trước đó và làm khô tay bằng khăn vô khuẩn. • Làm khô bàn tay và cẳng tay trước khi mang găng Guideline for Hand Hygiene in Health Care Settings. MMWR 2002, Vol. 51, no. RR-16
  • 59. 0 60 180 minutes % log 99.9 3.0 99.0 2.0 90.0 1.0 0.0 0.0 Time After Disinfection Bacterial Reduction Alcohol-based hand rub (70% Isopropanol) Antimicrobial soap (4% Chlorhexidine) Plain soap Osler T.Antiseptics in surgery.In:Fry DE, ed. Surgical infections. 1sted. New York, NY, Litlle, Brown, and Compagny, 1995: 119-125.
  • 60. Khuyến cáo VST ngoại khoa • Rửa tay trong 10 phút không cần thiết, thời gian thích hợp: 3 phút. • Không có bằng chứng khuyến cáo sử dụng bàn chải. • Dung dịch cồn có hiệu quả tương tự như chlorhexidine gluconate và povidone-iodine trong phòng ngừa NKVM. • Dung dịch chứa cồn có ưu điểm tăng cường tuân thủ VST ở NVYT và ít tác dụng phụ. • Rửa tay bằng XP trung tính trong 1 phút, sau đó chà tay bằng cồn và không sử dụng bàn chải là kỹ thuật an toàn, hiệu quả, có thể sử dụng để thay thể phương pháp rửa tay. David Christopher Lung, Jannifer Hiu-Kwan Man, Tommy Hing-Cheung Tang, Lydia Ka-Yee Wong,Gilberto Ka-Kit Leung Surgical hand washing. Annals of the Colleges of Surgeons Hong Kong. Vol 8 3, Isssu 3, Page 71, August 004
  • 61. • WHO và CDC khuyến cáo VST ngoại khoa bằng cồn. • Giải pháp phù hợp với các cơ cở y tế không kiểm soát được chất lượng nguồn nước. • Ưu điểm khác của VST bằng cồn: tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí và dễ sử dụng. Quan điểm mới trong VST phẫu thuật
  • 62. Giám sát và sử dụng KSDP  Thiết lập quy trình khuyến cáo sử dụng kháng sinh có hiệu quả nhất khi có chỉ định  Hướng dẫn sử dụng kháng sinh điều trị  Hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng  Đánh giá việc sử dụng KS để xác định hạn chế  Phương pháp đánh giá tổng lượng kháng sinh sử dụng  Đánh giá chỉ định sử dụng kháng sinh trong các cơ sở nghiên cứu  Các đánh giá sử dụng kháng sinh trong bệnh viện  Triển khai các can thiệp cải thiện sử dụng KS
  • 63. 0 1 2 3 4 ≤-3 -2 -1 0 1 2 3 4 ≥5 Classen. NEJM. 1992;328:281. Kháng sinh dự phòng Thời điểm sử dụng KSDP trước PT Nhiễm khuẩn VM (%) Số giờ từ khi rạch da Note: Chỉ 40% BN được điều trị KS trong vòng 2 h trước khi rạch da 14/369 5/699 5/1009 2/180 1/81 1/41 1/47 15/441 -1 -2 -3 1 2 3 4 5
  • 64. Khoảng thời gian sử dụng KSDP ở BN PT dạ dày ruột • Tác giả KS Thời gian NKVM • Strachan 1977 cefazolin 1 dose 3% (biliary) 5 days 6% • Stone 1979 cefamandole 3 doses 0 (mixed) 5 days 3% cephaloridine 5 days 4% • Hall 1989 moxalactam 1 dose 5% (mixed) 2 days 6%
  • 65. Khoảng thời gian sử dụng KSDP nào là thích hợp nhất? • KSDP là một trong những biện pháp làm giảm tỷ lệ mới mắc NKVM. • Không có bằng chứng cho thấy KS sử dụng vào thời điểm kết thúc PT có thể phòng ngừa NKVM. • Có bằng chứng cho thấy tăng sử dụng KS thúc đẩy sự phát triển của các VSV kháng thuốc.
  • 66. Tại sao không sử dụng KS sau PT 24h • KS không xâm nhập được qua màng fibrin được hình thành tại VM sau PT. • VM tiếp tục sưng, phù nề tạo ra những vùng thiếu máu cục bộ. Dunn D, Simmons DL: Surgery 1982; 92:513-9. Lee JT: Surgical Infections, Fry DE(Ed), Little-Brown, Boston. Pp. 145-59, 1995.