26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
Interferon va ung dung trong thu y
1. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
INTERFERON
VÀ ỨNG DỤNG TRONG THÚ Y
VET24H - ANIMAL HEALTH SERVICES
Nguyễn Văn Minh – Technical Consultant
2. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
GIỚI THIỆU VỀ INTERFERON (IFN)
• INTERFERON là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất
bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm
chống lại các tác nhân ngoại lai như virut, vi khuẩn, kí sinh
trùng và tế bào ung thư.
• Cấu trúc: Là những protein hoặc dẫn xuất của protein
(glycoprotein), trọng lượng phân tử lớn (2,5.104 – 106 dalton)
• Chúng bền vững trước nhiều loại enzym nhưng bị phân giải bởi
proteaza (không sử dụng qua đường tiêu hóa) và bị phá hủy bởi
nhiệt độ (sản xuất ở dạng đông khô và bảo quản như vacxin).
3. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
CHỨC NĂNG CỦA INTERFERON - IFN
Interferon được sản xuất ra khi tế bào nhiễm virút và chất này tác động lên các tế bào khỏe mạnh, gây
ức chế sự sinh sản của virút. Do vậy, interferon được sử dụng như một chất điều trị không đặc hiệu
cho mọi nhiễm trùng do virút.
Interferon còn được tạo thành khi tế bào bị kích thích bởi một số chất lạ khác như: axit nucleic, vi
khuẩn, độc tố của vi khuẩn, rikettsia, nguyên sinh động vật. Vì vậy sự hình thành interferon là do sự
kích thích của nguồn thông tin lạ.
Vai trò quan trọng trong cửa ngõ miễn dịch, nó là hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại virút
và sự phát triển bất thường của tế bào.
Nó là một phần của hệ thống miễn dịch không đặc hiệu (non-specific immune system) và được kích
hoạt bởi giai đoạn đầu của quá trình cảm nhiễm trước khi hệ miễn dịch đặc hiệu (specific immune
system) có thời gian để phản ứng
4. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
• IFN alpha: do các tế lympho (bạch cầu đơn nhân, đại thực bào) tiết ra khi có virút xâm
nhiễm.
• IFN beta: do các nguyên sợi bào tiết ra khi có virút xâm nhiễm khi có virút xâm nhiễm.
• IFN gama: được tạo ra khi hệ thống miễn dịch và phản ứng viêm được kích ứng, do
lympho T tiết ra. Kích thích lympho B sản xuất KT, hoạt hoá đại thực bào làm tăng khả
năng tiêu diệt VSV.
PHÂNLOẠI INTERFERON
5. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
CƠ
CHẾ
TÁC
ĐỘNG
CỦA
INTERFERON
RNA của
virus xâm
nhiễm
vào tế
bào
Virus lây nhiễm
nhân lên thành
virus mới
Virus lây nhiễm
cũng khiến tế
bào chủ tạo ra
Interferon trên
RNA (IFN -
mRNA), được
dịch thành
interferon alpha
và beta
Interferon được giải phóng bởi tế bào chủ bị
nhiễm virus liên kết với các thụ thể màng plasma
trên các tế bào chủ lân cận chưa bị nhiễm, tạo ra
chúng để tổng hợp protein chống vi rút (AVPs).
Virus mới được hình thành bởi
tế bào chủ bị nhiễm virus lây
nhiễm sang tế bào chủ lân cận
AVP làm suy
giảm mRNA của
virus và ức chế
tổng hợp protein
à ức chế sự
nhân lên của
virus
6. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA INTERFERON - IFN
Sau khi nhiễm virus, tế bào bị cảm ứng và sản sinh ra interferon, interferon
không có tác dụng bảo vệ tế bào mẹ mà chỉ bảo vệ các tế bào bên cạnh,
Ở các tế bào này virus vẫn hấp phụ lên vách tế bào và xâm nhập vào bên
trong tế bào, nhưng đến giai đoạn sao chép thông tin của virus thì interferon
có tác dụng ức chế, kìm hãm sự tổng hợp mARN của virus, mARN của virus
không được tổng hợp thì sự chuyển hóa axit nucleic và protein của virus
cũng không tiến hành được, do đó không có hạt virus mới được giải phóng
ra.
7. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
• Interferon chỉ có tác dụng chống
virút ở bên trong tế bào, không có tác
dụng chống virút bên ngoài tế bào.
• Interferon không trực tiếp mà gián
tiếp tác động lên virút.
• Đối với nhiều virút, hiệu lực chính
của interferon là ức chế sự tổng hợp
protein virút.
VAI TRÒ CỦA INTERFERON - IFN
8. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
ỨNG DỤNG INTERFERON TRONG THÚ Y
Đối với gia cầm: Interferon gamma khi được
dùng chung với kháng nguyên có tác dụng
tăng cường đáp ứng kháng thể thứ cấp duy
trì nồng độ cao trong một thời gian dài.
Đối với gia súc: Interferon alpha và beta
được sử dụng kết hợp với vaccine phòng
bệnh Lở mồm long móng (FMD), Tai xanh
(PRRS)… cho hiệu quả cao.
Khi kết hợp kháng nguyên với Interferon
gamma đã làm giảm liều sử dụng vaccine.
INTERFERON
được sử dụng
như là tá dược
trong VACCINE
9. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
• Interferon gamma dùng chẩn đoán: bệnh lao
ở bò (Bovine tuberculosis), John’s disease,
Brucellosis (bệnh do vi khuẩn gây ra ở bò)…
• Ngoài ra còn dùng chẩn đoán bệnh lao, bệnh
phong hủi ở người.
• Interferon alpha dùng chẩn đoán bệnh IBR
(Infectious Bovine Rhinotracheitis).
ỨNG DỤNG INTERFERON TRONG THÚ Y
INTERFERON dùng
chẩn đoán bệnh
10. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
Interferon dùng trong phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm
• Sử dụng Interferon alpha trong việc phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm là một giải pháp
thay thế kháng sinh an toàn – hiệu quả cao.
• Interferon alpha cũng có nhiều ứng dụng: được sử dụng như tá dược trong vaccine làm
giảm liều lượng và tăng cường hoạt tính của vaccine;
• Được dùng để điều trị các bệnh do virus gây ra trên gia súc, gia cầm như bệnh viêm
đường hô hấp, bệnh viêm vú, PRRS, TGEV, PED, Lở mồm long móng FMD, các bệnh
cúm, Marek, Gumboro,
• Ngoài ra còn hỗ trợ điều trị với kháng sinh mang lại hiệu quả cao, hạn chế hiện tượng
nhờn thuốc của các vi khuẩn gây bệnh.
• Tuy nhiên, việc ứng dụng sản phẩm này sang lĩnh vực thú y bị hạn chế vì vấn đề giá
thành sản phẩm
ỨNG DỤNG INTERFERON TRONG THÚ Y
11. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
Interferon dùng trong phòng, trị bệnh cho TRÂU, BÒ:
• Bệnh viêm đường hô hấp: Bovine herpesvirus 1- BHV 1 là nguyên nhân gây nên bệnh
viêm đường hô hấp trên truyền nhiễm do virus ở bò với các triệu chứng điển hình như
sốt, sẩy thai và kèm theo các triệu chứng hô hấp khác. Khi bò mắc bệnh này nếu được
điều trị sớm với Interferon alpha thì sẽ giảm triệu chứng lâm sàng, giảm tỉ lệ chết do
nhiễm khuẩn kế phát.
• Bệnh viêm vú: Liệu pháp sử dụng kháng sinh chỉ mang lại hiệu quả vừa phải nên việc
kết hợp điều trị với Interferon đã mang lại hiệu quả cao hơn, giảm hiện tượng kháng
thuốc của vi khuẩn và vấn đề tồn dư kháng sinh trong sản phẩm chăn nuôi.
• Bệnh do Salmonella: Điều trị kết hợp với Interferon alpha đã làm giảm nhiễm trùng
máu, giảm sốt, hạn chế tiêu chảy và tỉ lệ chết.
ỨNG DỤNG INTERFERON TRONG THÚ Y
12. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
Interferon dùng trong phòng, trị bệnh cho HEO
• Interferon alpha được sử dụng như là một chất tăng cường tác dụng của hệ
miễn dịch không đặc hiệu trong trường hợp con vật mắc các bệnh truyền
nhiễm do vi rút ví dụ như:
• Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản - PRRS
• Bệnh viêm dạ dày ruột truyền nhiễm – TGE
• Bệnh Lở mồm long móng – FMD
• Bệnh tiêu chảy thành dịch ở heo con – PED…
ỨNG DỤNG INTERFERON TRONG THÚ Y
13. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
Interferon dùng trong phòng, trị bệnh cho GIA CẦM:
• Tăng sức đề kháng với bệnh truyền nhiễm do Salmonella,
E.coli…
• Ứng dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus gây ra như:
• Cúm gia cầm H5N1,
• Bệnh Marek,
• Bệnh Gumboro,
• Bệnh viêm gan B do virus ở gia cầm.
ỨNG DỤNG INTERFERON TRONG THÚ Y
14. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
PHÁC ĐỒ CAN THIỆP FMD BẰNG IFN
TÁCH LỌC VÀ ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG CHO HEO BỆNH
A. TÁCH LỌC VÀ LOẠI THẢI HEO BỆNH
• Heo con theo mẹ mặc bệnh: Loại bỏ 100% những heo có triệu chứng lâm sàng
• Heo cai sữa: tách lọc và loại những heo có triệu chứng lâm sàng điển hình (mụn
nước ở miếng, bong nứt móng) không có khả năng hồi phục
• Heo nái: tách lọc và loại những heo nái có triệu trứng lâm sàng điển hình: bong
nứt móng, mụn nước ở miệng, vú, xảy thai.
B. HỘ LÝ CHĂM SÓC HEO BỆNH
• Tách heo bệnh vào 1ô cuối chuồng, gần quạt hút gió (khi tách di chuyển heo hạn
chế di chuyển qua các khu vực heo khoẻ.
• Giữ chuồng khô ráo và ấm áp
• Heo bệnh không ăn được sử dụng cám cháo và bón bình để cung cấp nước và
thức ăn cho heo
• Diệt ruồi mỗi trong trại chăn nuôi
15. ACADEMY
PIG
HEALTH
Hotline tư vấn: 0383.515.383
Đào tạo và tư vấn kỹ thuật – Vet24h
C. ĐIỀU TRỊ HEO BỆNH
Phác đồ khi tiến hành điều trị thực hiện như sau:
Điều trị tổng đàn:
• Hạ sốt: Sử dụng Paracetamol để hạ sốt toàn đàn.
• Trợ sức, trợ lực: Sử dụng Vitamin, điện giải theo liều hướng dẫn
• Kháng sinh: Trộn tổng đàn Amox (Amox 10%) liều 300ppm/tấn thức ăn (tương đương 3kg Amox /tấn thức ăn)
Điều trị cá thể:
• Hạ sốt: Sử dụng Anagin C tiêm cho heo thịt và Ketoprofen hoặc Flunixine cho heo nái, liều theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Chỉ sử dụng khi heo sốt, không dùng liên tục cho heo, đảm bảo các mũi hạ sốt cách nhau 2 giờ.
• Trợ sức, trợ lực: Sử dụng Catosal hoặc Mekosal, liều theo hướng dẫn, tiêm ngày 1 mũi, 5 ngày liên tục
• Kháng sinh: Sử dụng Ceftiofur liều theo hướng dẫn, liệu trình 3 – 5 mũi liên tục hoặc PenStrep LA, Amox LA
điều trị từ 2 – 3 mũi, cách nhau 48h để phòng bội nhiễm
• Interferon:
• Tiêm cho heo bệnh từ 3 – 5 mũi, liều 50.000UI/10kg thể trọng để điều trị
• Đối với vết thương ở móng dùng thuốc tím Gentian Violet + bột kháng sinh penicillin phun xịt hàng ngày cho
đến khi khỏi hẳn ( 2 - 3 ngày)
PHÁC ĐỒ CAN THIỆP FMD BẰNG IFN