2. MỤC TIÊU
1. Hiểu về vaccine trong ứng dụng lâm sàng
2. Tiêm chủng ở trẻ em: lịch tiêm chủng, nguyên tắc, những suy
nghĩ sai lầm
3. VACCINE LÀ GÌ?
Vaccine: là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng
đáp ứng miễn dịch với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh. (Luật
dược số 105/2016/QH13)
Tiêm chủng: là việc đưa vaccine vào cơ thể con người với mục
đích tạo đáp ứng miễn dịch để dự phòng bệnh (Thông tư số 12/2014/TT-
BYT)
4.
5.
6. MIỄN DỊCH
Miễn dịch bẩm sinh (miễn dịch không đặc hiệu)
Miễn dịch thu được (miễn dịch đặc hiệu)
• Miễn dịch chủ động
v Tự nhiên: do tiếp xúc với kháng nguyên một cách tự nhiên
v Nhân tạo: trong tiêm chủng vaccine
• Miễn dịch thụ động
v Tự nhiên: kháng thể được chuyển một cách tự nhiên từ cơ thể này sang
cơ thể khác: mẹ truyền sang con trong bào thai hoặc qua sữa mẹ.
v Có chủ ý: khi kháng thể được chủ động đưa vào cơ thể: dung huyết
thanh điều trị, tiêm kháng huyết thanh.
7. MIỄN DỊCH
• Vaccine hoạt động dựa
trên 2 đặc điểm cơ bản của
đáp ứng miễn dịch chủ
động đó là tính đặc hiệu và
trí nhớ miễn dịch.
• Kháng thể đóng vai trò
quan trong trong cơ chế
hoạt động của vaccine
9. ĐẶC TÍNH CỦA VACCINE
Tính
• sinh miễn dịch
Tính
• kháng nguyên hay tính sinh kháng thể
Tính
• an toàn
v Vô khuẩn: Vacxin không được nhiễm các vi sinh vật khác, nhất là các vi sinh
vật gây bệnh
v Thuần khiết: Ngoài kháng nguyên đưa vào để kích thích cơ thể đáp ứng
miễn dịch chống vi sinh vật gây bệnh, không được lẫn các thành phần kháng
nguyên khác có thể gây ra các phản ứng phụ bất lợi
v Không độc: Liều sử dụng phải thấp hơn rất nhiều so với liều gây độc
Tính
• hiệu lực:
Vacxin c
v ó hiệu lực lớn là vacxin gây được miễn dịch ở mức độ cao và tồn tại
trong một thời gian dài. Hiệu lực gây miễn dịch của vacxin trước hết được
đánh giá trên động vật thí nghiệm, sau đó trên thực địa.
10. HIỆU LỰC CỦA VACCINE
• Bản chất và liều lượng của vaccine
• Chất phụ gia miễn dịch
• Tình trạng dinh dưỡng
• Kháng thể do mẹ truyền
11. THÀNH PHẦN VACCINE
Thành phần sinh miễn dịch: kháng nguyên để tạo ra đáp ứng
miễn dịch
Thành phần không sinh miễn dịch:
v Tá dược hay môi trường: duy trì chất lượng
v Chất bổ trợ
v Chất bảo quản
12. PHÂN LOẠI VACCINE
Vaccine sống
Nguyên độc
•
Vô độc
•
Nhược độc hoá
•
Xoá gen độc
v
Nhạy cảm nhiệt độ
v
Thích ứng nhiệt độ thấp
v
Qua vật chủ trung gian không cảm
v
thu
Tái tổ hợp gen
v
Vaccine vector dẫn truyên
ü
Vaccine ADN
ü
Vaccin bất hoạt
Vaccine nguyên vẹn
•
Vaccine dưới đơn vị
•
Vaccine ăn được
v
Vaccine chứa protein
v
tổng hợp bằng công
nghệ gen
Tinh chế bằng kỷ thuật
v
gen
Tinh chế bằng nguồn
v
SV chủ trong tự nhiên
18. VÌ SAO TRẺ CẦN ĐƯỢC TIÊM CHỦNG ?
Trẻ
• dưới 5 tuổi hệ thống miễn dịch chưa hoàn chỉnh
Trẻ
• tiếp xúc không chọn lọc
Một
• số bệnh lý có khuynh hướng ngày càng gia tăng
Một
• số bệnh khả năng giải quyết của y học hiện đại còn rất hạn
chế
19. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC BỆNH CẦN
CHỦNG NGỪA CHO TRẺ
• Bệnh có khả năng lây lan nhanh trong cộng đồng và tạo thành dịch
• Bệnh có thời gian bệnh kéo dài
• Bệnh nguy hiểm: gây tử vong hay di chứng
• Khi trẻ bệnh chi phí y tế cao
• Có thể điều chế được vaccine
23. CÁC TÌNH HUỐNG KHÔNG ĐƯỢC XEM LÀ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ?
Các
• bệnh nhẹ hoặc đang giai đoạn hồi phục
Sanh
• non
Bú
• sữa mẹ
Điều
• trị kháng sinh
Suy
• dinh dưỡng
Bệnh
• TBS
Mới
• tiếp xúc với bệnh nhiễm
Tiền
• căn dị ứng không đặc hiệu
Trong
• gia đình có người liên quan đến co giật do vaccine
Gia
• đình có trẻ đột tử nghi liên quan đến DPT
Sưng
• đỏ nơi tiêm, sốt cao < 40 độ sau chích ngừa
29. 6 THÁNG
Cúm
v6-36 tháng: Đối với trẻ tiêm vaccine cúm lần đầu, tiêm 2 lần cách nhau 1 tháng. Chỉ 1
liều nếu trẻ nhiễm cúm hoặc đã tiêm ngừa trước đây. Liều 0,25 ml, lặp lại mỗi năm.
v > 3 tuổi: 1 liều 0,5 lặp lại mỗi năm
30. KHÔNG NÊN CHÍCH CÚM
Trẻ
• em dưới 6 tháng tuổi
Những người nhạy cảm nhiều với các thành phần đặc trưng của
•
vaccine. Những người nhạy cảm với trứng rõ ràng
Người có đáp
• ứng miễn dịch kém: Bị suy giảm miễn dịch hoặc
đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch.
Rối loạn đông máu hay dễ
• bị bầm tím.
Và bất cứ
• ai có tiền sử bị hội chứng Guillain-Barré cần phải tham
khảo ý kiến của bác sĩ trước khi tiêm ngừa.
Bệnh nhân sốt cao hay đang có sốt, hoặc đang bị
• bệnh thì phải
hoãn việc chủng ngừa cúm cho đến khi khỏi bệnh
31. 6 THÁNG
Viêm màng não BC
Vaccine
• VMNBC được chỉ định nhằm tạo miễn dịch chủ
động trong việc phòng ngừa bệnh viêm màng não do mô
cầu Meningococcal nhóm huyết thanh B và C.
Là
• một phức hợp gồm màng ngoài tinh khiết nhóm huyết
thanh B và polysaccharide vỏ nhóm huyết thanh C của vi
khuẩn não mô cầu, hấp phụ hydroxit nhôm.
Dành
• cho trẻ từ 6 tháng trở lên đến người 45 tuổi. Gồm
hai mũi tiêm; mũi 2 cách mũi 1 khoảng 6-8 tuần.
32. 9 THÁNG
Sởi đơn
• Nên chích lúc 9 tháng
• Trong TCMR
• Sản xuất ở VN
• Nhắc lại MMR lúc 15 tháng
33. 12 THÁNG
MMR
•
v TDD
v Nhắc lại lúc 4 -6 tuổi
Thuỷ
• đậu
Viêm
• não Nhật Bản B
Viêm
• gan A
34. 12 THÁNG
MMR
•
Thuỷ
• đậu
v TDD
Theo
v khuyến cáo nhà SX
v Varivax < 12 tuổi: 1 liều đơn,
> 12 tuổi 2 lieu cách nhau ít nhất
1 tháng
Viêm
• não Nhật Bản B
Viêm
• gan A
35. 12 THÁNG
MMR
•
Thuỷ
• đậu
Viêm
• não Nhật Bản B
Vaccine
v bất hoạt
TDD
v
v liều 0,5 ml dưới 3 tuổi
Mũi
v 2 cách mũi 1 1 -2 tuần, mũi
3 cách mũi 1 1 năm. Mỗi 3 năm
nhắc lại
Viêm
• gan A
36. 12 THÁNG
• MMR
• Thuỷ đậu
• Viêm não Nhật Bản B
• Viêm gan A
vVaccine bất hoạt
vTB
vTrẻ em từ 12 tháng tuổi đến 15 tuổi: Tiêm 2 mũi cơ bản dạng bào
chế 0,5ml Avaxim 80U. Mũi 2 cách mũi 1 từ 6 đến 18 tháng.
vNgười lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Tiêm 2 mũi cơ
bản dạng bào chế 0,5ml Avaxim 160U. Mũi 2 cách mũi 1 từ 6 -12
tháng.
38. KẾT LUẬN
• Nên chủng ngừa cho trẻ để có thể phòng ngừa được những bệnh lý nguy hiểm.
• Chọn các loại vaccine được sản xuất tốt
• Bảo quản vaccine đúng kỹ thuật, chú ý nhiệt độ + 2 à + 8 độ C
• Vaccine sống chích cách nhau 1 tháng. Ngoài ra có thể chích cùng lúc nhiều mũi
nếu không có CCĐ
• Trẻ có cơ địa dị ứng nên chích thử với liều thấp 0.05 ml. vài giờ sau 0,1 ml vaccine
pha loãng 1/10, sau đó chích như quy định.
• Theo dõi phản ứng sau chích ngừa tại cơ quan y tế 30 phút sau chích ngừa và tại
nhà.
39. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vaccines.
• Roitt ’s Essential Immunolgy –Wiley –Blackwell page
373- 396
Nghị
• định 104/2016/NĐ – CP ngày 01/07/2016 của chính phủ quy
định về hoạt động tiêm chủng
Thông
• tư 12/2014/TT- BYT ngày 20/03/2014 hướng dẫn việc quản
lý vaccine trong tiêm chủng
https://www.cdc.gov/vaccines/index.html
•
http://www.who.int/topics/immunization/en/
•