C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
Cap nhat ve PCV2.pdf
1. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
Vet24h Team - Animal Health Consultant
PHÚ QUỐC – 07.2020
VET24H ANIMAL HEALTH SERVICES
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT
Ngày 5.4.2023
1
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
58
Chương trình xét nghiệm tầm soát bệnh cho trang trại 2023
STT ĐỐI TƯỢNG TUỔI CODE LOẠI MẪU SỐLƯỢNG MẪU CHỈ TIÊU - PHƯƠNG PHÁP MỤC ĐÍCH XÉTNGHIỆM GHI CHÚ
Dịch xoang ngực
Tim thai
2 Heo sơ sinh
10 ổ (2 cuống
rốn/ổ)
0 day Cuống rốn 2 (pool 3 - 5 ổ =1) Lấy 5 ổ khác nhau. Nếu dương tính PRRS chạy định chủng
3 Heo con theo mẹ
10 ổ (2 heo
thiến/ổ)
1W Dịch thiến +cà 2 (pool 3 - 5 ổ =1) Lấy 5 ổ khác nhau. Nếu dương tính PRRS chạy định chủng
4 Heo con 3 tuần tuổi 3W Máu 10
5 Heo sau cai sữa 6 tuần tuổi 6W Máu 10 Giảdại - AD: Elisa(gE)
12 tuần tuổi 12W Máu 10
16 tuần tuổi 16W Máu 10 Circo - PCV2: Elisa(IgG)
20 tuần tuổi 20W Máu 10
24 tuần tuổi 24W Máu 10 Tai xanh - PRRS: Elisa
7 Heo hậu bị >28 tuần tuổi NA Máu 10
8 Heo đực hậu bị >28 tuần tuổi NA Máu 5 Dịch tảcổ điển - CSF: Elisa
Lứa 1 - 2 P1-2 Máu 10
Lứa 3 - 4 P3 -4 Máu 10
Lứa 5 - 6 P5-6 Máu 10 LMLM - FMD: Elisa(O)
Lứa >7 P>6 Máu 10
10 Heo đực Khai thác Boar Máu 5 Đánh giá mức độ bảo hộ/đồng đều lấy tối thiểu 5 mẫu bất kểquy mô
120 mẫu máu rtPCR: xét nghiệm hiện diện virus
rtPCR: mẫu máu pool 5 =1/cuống rốn
pool 5 =1
Nếu dương tính với PRRS chạy định chủng
- Lấy mẫu mô cơ quan, hạch khi có dịch bệnh xảy ra, lưu ý tránh làm lây lan dịch bệnh trong quátrình mổ khám vàlấy mẫu
MỘTSỐLƯU Ý KHI LẤY MẪU
Lấy mẫu mô, cơ quan khi xảy ra dịch bệnh kiểm tra PCR, rt -
PCR phát hiện mầm bệnh
Lấy cả ổ và pool mẫu. Nếu dương tinh PRRS chạy định
chủng
Lấy trước khi đưa vào phối 1 tháng. Chỉ tiêu xét nghiệm
cần lấy sau khi tiêm vaccinetối thiểu 3 tuần
- Số lượng trại ktra: Đánh giá tổng thểlần đầu xét nghiệm toàn bộ các trại nái và 01 trại heo thịt theo luồng heo nái. Giai đoạn sau lấy giám sát định kỳ: 1 trại giống GGP +2 trại nái giống +3 trại nái PS (heo thịt được phân theo luồng trại nái)
Trại giống GGP, GP có thểlấy riêng rẽtheo từng lứa từ P1 -
P4, và nhóm P>5
- Vềlượng mẫu: được áp dụng cho quy mô từ >1,200 nái (với trại quy mô nhỏ hơn lấy số lượng mẫu =1/2) lưu ý: số lượng mẫu heo nọc ko thay đổi
- Tần xuất kiểm tra: 4 - 6 tháng/lần tuỷ theo dịch tễcủa hệthống
6 Heo thịt
Đánh giá mức độ bảo hộ/đồng đều kháng
thểcủa hậu bị trước khi đưa phối
9 Heo nái
Đánh giá kháng thểsau khi tiêm vắc xin -
Khả năng bảo hộ/độ đồng đều kháng thể.
Đánh giá chất lượng sau tiêm phòng
Đánh giá kháng thểsau khi tiêm vắc xin -
Khả năng bảo hộ/độ đồng đều kháng thể.
Đánh giá chất lượng sau tiêm phòng
Đánh giá lưu hành virus - truyền lây mẹ
sang heo con
PRRS/PCV2/CSF: rt - PCR
NA
- Xét nghiệm rt - PCR (mẫu máu): Chỉ ra chỉ định xét nghiệm khi có xác nhận có lâm sàng trong đàn hoặc kết quả Elisa bất thường
TỔNG SỐMẪU
1 Thai sảy
Nếu có (theo
tuần thai)
Đánh giá kháng thểmẹtruyền - xác định
thời điểm tiêm vaccinemũi đầu tiên
Lưu ý lấy trước khi tiêm vaccinehoặc sau tiêm vaccine3
tuần
Lấy full ổ PRRS/PCV2/CSF/AD/PPV: rt - PCR Đánh giá lưu hành virus
2
3. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA PCV
PCV là DNA virus có khả năng chống chịu cao với điều kiện môi trường nhưng cũng dễ đột biến
PCV1, PCV2a (những năm 2000), PCV2b (2005), PCV2c, PCV2d, PCV2e, PCV3
PCV có thể nhiễm trên tất cả nhóm heo/tuổi heo: phôi, thai, heo con theo mẹ, heo cai sữa, heo
choai và heo thịt, đàn heo giống.
Giai đoạn phôi thai - PCV nhân lên ở tế́ bào cơ dm (cơ dm của thai), trên tế́ bào gan (tế bào gan của
thai), và tế bào đơn nhân (đại thực bào còn non)
Sau khi đẻ ra - PCV nhân lên trên các TB miễn dịch (đại thực bào, TB bạch cầu,…)
Mức độ lưu hành virus cao hay thấp có thể gây triệu chứng lâm sàng khác nhau: Dạng bệnh lâm sàng
hay cận lâm sàng Sawang Kesdangsakonwut, 2018, CU Vet Diagnostic Laboratory, Thailand.Won-Il Kim, Chonbuk
National University, Iksan, Korea, APVS2017
5
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
Bệnh liên quan PCV2 (Porcine Circovirus Associated diseases - PCVAD)
– Tỉ lệ bệnh khoảng 5-30% với lượng tải virus cao - PRDC, PMWS, PDNS, PCV2-RD, PCV2-ED và chết cao
– Tỉ lệ bệnh khoảng 70-95% với lượng tải virus thấp - PCV2-SI (subclinical infection, nhiễm cận lâm sàng) (đẻ trễ
hoặc sẩy thai / tăng trọng thấp, kéo dài thời gian xuất chuồng, FCR cao, quầy thịt kém)
Ức chế́ miễn dịch do PCV có thể gây đồng nhiễm (nhiễm kế́ phát) và giảm hiệu quả tiêm
phòng vắc-xin.
Vắc-xin chết dùng rất hiệu quả, được giới thiệu vào năm 2006
– Làm giảm Tỉ lệ chết, triệu chứng lâm sàng và bệnh tích
– Cải thiện tăng trọng và tăng năng suất
Sawang Kesdangsakonwut, 2018, CU Vet Diagnostic Laboratory, Thailand.Won-Il Kim, Chonbuk National University, Iksan, Korea, APVS2017
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA PCV
6
4. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
1991
2005
1995
1974
2006
2016
2019
• Không gây bệnh trên heo
• Tìm thấy trên tế bào thận heo (PK-15)
Porcine
circovirus 1
Bệnh còi cọc tại Canada
Phát hiện tiếp theo ở châu Âu và Mỹ
• Gây bệnh trên heo
• Phân bố toàn cầu
• Gây bệnh PCVAD
• Thiệt hại kinh tế nghiêm trọng cho ngành CN heo trên toàn thế giới
Porcine circovirus 2 Nổ dịch nghiêm trọng
Bắc Mỹ
Vắc-xin PCV2 trở thành
công cụ hiệu quả
• Phát hiện đầu tiên: Hoa Kỳ
• Bệnh tích giống PDNS và
rối loạn sinh sản
• Phân bố toàn cầu
• Tính gây bệnh: chưa rõ
Porcine circovirus 3
• Phát hiện đầu tiên tại Trung Quốc
• Tỉ lệ xuất hiện thấp
• Tính gây bệnh: chưa rõ
Porcine circovirus 4
Tanja Opriessnig, 2018 - Dr. Roongroje Thanawongnuwech (design)
TIẾN TRÌNH PHÁT HIỆN
7
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
CẤU TRÚC PCV – LÂM SÀNG
• Field observation: quan sát thực địa
• Experimental reproduction: thực nghiệm nhân bản
PCV1 PCV2 PCV3 PCV4
Field
observation
Experimental
reproduction
Field
observation
Experimental
reproduction
Field
observation
Experimental
reproduction
Field
observation
Experimental
reproduction
Sinh sản
Hô hấp
Đường ruột
Hệ thống
PDNS
CNS
?
o
o
o
o
?
o
o
o
o
o
?
●
●
●
●
●
?
●
●
●
●
●
o
●
●
o
●
●
●
●
●
●
●
Disease syndrome association:
(?) available data not conclusive, (o) none, (●) association, (no symbol/empty cell) no report to date
8
5. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV2 – CẬP NHẬT KIỂU GEN & PP PHÂN LOẠI VIRUS
Genotype
PCV2a
PCV2b
PCV2d
Estimated Time of
Divergence (Reference)
Earliest Archived Tissue IdenCficaCon
1966 (1945-1983) [60] 1964
(1948-1974) [55]
1989 (1980-1995) [60] 1973
(1952-1996) [55]
1986 (1971-1996) [58]
1962 [68]
1979 [69]
Genbank Accession Number JX512856, 1999
from a healthy herd [52, 58]
9
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
CẬP NHẬT VỀ PCV3 – PCV4
Phân tích tiến hóa PCV3 chỉ ra nguồn gốc các chủng hiện
nay và phân tán toàn cầu
Phát hiện PCV4 ở trại heo tỉnh Hà Nam – Trung Quốc
10
6. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV3 – NHỮNG GÌ ĐÃ BIẾT HIỆN NAY
35% amino acid đồng nhất với ORF2 của PCV2
Phát hiện và lây lan rộng khắp đàn heo toàn cầu
và đã nhiều năm
Có liên quan đến PDNS hoặc viêm cơ tim và gây
nhiễm toàn thân ?
Cần thêm data (lâm sàng và xét nghiệm) xác
nhận trong thực tế sản xuất ở các trang trại
Tanja Opriessnig, 2018
11
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
CẬP NHẬT VỀ PCV3
• Tìm thấy trên nái với việc nhiễm đa cơ quan,
PDNS, và sẩy thai
• Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan (2017)
• Đồng nhiễm PCV2 và PCV3 được báo cáo trên
nhiều ca lâm sàng.
• Chưa có phòng lab phân lập PCV3 – không có
nghiên cứu công độc.
(Palinski et.al. 2017)
Sawang Kesdangsakonwut, 2018, CU Vet Diagnostic Laboratory,
Won-Il Kim, Chonbuk National University, Iksan, Korea, APVS2017
Nhiễm PCV3 trên heo tăng trưởng ở trại heo tại
Thái Lan gây hô hấp phức hợp (Porcine respiratory
disease complex - PRDC)
Phát hiện và giải chuỗi gen của PCV3 trên heo
con theo mẹ với triệu chứng run cơ bẩm sinh tại
miền nam Trung Quốc
12
7. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PHÂN BỐ PCV3
PCV-3 PCR positive samples
USA - Palinski et al., 2016
China - Ku et al., 2017
Italy - Faccini et al., 2017
Poland - Stadejek et al., 2017
Brazil - Tochetto et al., 2017
Russia - Yuzhakov et al., 2018
Spain - Klaumann et al., 2018
Korea - Kwon et al., 2018
Thailand - Kedkovid et al., 2018
Japan - Hayashi et al., 2018
UK - Collins et al., 2017
Vietnam - Nguyen et al., 2021
Malaysia - Tan et al., 2020
Sweden - Ye et al., 2018
India - Bera et al., 2020
13
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
VẬT CHỦ CỦA PCV3
PCV3 - 2019 - China
PCV3 - 2019 - Italy
PCV2 – 2011 - USA
PCV2 – 2019 - China
PCV2 – 2007 - Germany PCV1 - 1995 - Germany
PCV2 - 2013 - Korea
PCV3 - 2019 - China
PCV2 - 2016 - China
PCV2 - 2019 - China
PCV2 - 2017 – Germany
PCV3 – 2018 - China
→ PCV3 có thụ thể đa ký chủ
→ Truyền chéo giữa các loài
→ Nguồn mang virus
→ Dùng thực phẩm có nguồn
gốc từ heo
→ Lây lan giữa các loài
14
8. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
LƯU HÀNH CHÉO PCV3 GIỮA CÁC LOÀI
PCV3
PCV3
PCV3
PCV3
PCV3
PCV3
CẬP NHẬT VỀ PCV3
15
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
VẤY NHIỄM PCV3
PCV3
CIRCULATION
Vật mang trùng tiềm tàng
(potential reservoirs)
Côn trùng tự nhiên
(Unconstrained insects)
Truyền chéo giữa các loài
Dùng thực phẩm có nguồn gốc từ heo
(consumption of porcine-originated food)
Nhiễm thức ăn thừa của heo
(porcine-waste contamination)
Truyền lây nhân tạo
(artificial transmission)
PCV3 có thụ thể đa vật chủ
Vấy nhiễm môi trường, khả năng đề kháng và ổn định cao của PCV3
(Environmental contamination, and their high stability and resistance against inactivation)
CẬP NHẬT VỀ PCV3
16
9. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
Nhiễm PCV3 trên đàn heo thịt biểu hiện hô
hấp phức hợp PRDC tại trại heo ở Thái Lan
17
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV3 - PRDC
Virus huyết PCV3
18
10. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
BÀI THẢI PCV3 QUA SỮA ĐẦU
19
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV3: ESPHM 2021
So sánh nái tơ và nái rạ
• PCV3: DNA được phát hiện chỉ có trong huyết thanh heo
nái tơ nhưng không thấy trên nái rạ.
• Tỉ lệ phát hiện virus trên thai chết lưu từ heo nái tơ (77/
98, chiếm 79%) có sự khác biệt cao hơn heo nái rạ
(13/166; 8%).
• Tỉ lệ phổi dương tính PCV3 bằng PCR cao hơn (84/258;
32%), so với não (68/261; 26%).
• PCV3 lưu hành ở hai loại mô này (phổi – não) với sự khác
biệt cao hơn trong mẫu thai chết lưu từ heo nái tơ hơn so
với heo nái rạ.
• PCV3 có thể được truyền dọc và qua đường hầu họng gây
nhiễm trong tử cung mà không biểu hiện lâm sàng trong
trại
Các phát hiện khác có ý nhĩa
• Phát hiện số lượng lớn PCV3 trong mẫu mô của thai
chết lưu bị viêm khớp và heo con trước cai sữa với
bệnh thần kinh và viêm đa cơ quan.
• PCV3 nằm trong danh sách các virus có khả năng
gây ra sự gia tăng tỷ lệ thai chết lưu và thai khô
và/ hoặc nguyên nhân tiềm ẩn của các rối loạn
trước và sau cai sữa.
20
11. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PORCINE CIRCOVIRUS 3
(Palinski et al., 2017)
(Bera et al., 2020)
(Phan et al., 2016)
Phân bố toàn cầu
Nhiều biểu hiện lâm sàng:
• Rối loạn sinh sản
• Bệnh tích giống PDNS
• Viêm nhiễm hệ thống
• Rối loạn hô hấp
• Tiêu chảy
• Dấu hiệu thần kinh
21
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PORCINE CIRCOVIRUS 3 – YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÂM SÀNG
Dòng/chủng virus
Tính lây nhiễm của virus
Đồng nhiễm
Đường nhiễm
Kích thích miễn dịch
Giống heo
Vi sinh vật khu trú
Chủng virus
• Di truyền của virus có thể là một trong những nguyên nhân cơ bản
• Ảnh hưởng của di truyền PCV3 lên cơ chế sinh bệnh cần được nghiên cứu thêm
Tính lây nhiễm của virus
• Các cách đo lường khác nhau về tính lây nhiễm của chất cấy (inoculum) có thể ảnh hưởng
đến kết quả biểu hiện bệnh.
• Chỉ có study A có đo lường độ lây nhiễm của chất cấy (đơn vị TCID50)
• Study B-D đo lường số lượng PCV3 (gc)
• Số lượng virus không thể được chỉ định trực tiếp cho sự lây nhiễm.
Đồng nhiễm
• Các tác nhân/ mầm bệnh không xác định trong chất cấy đồng nhất mô có thể ảnh hưởng đến biểu hiện
bệnh.
• Phân lập PCV3 là cần thiết cấp bách.
Đường nhiễm
• Tiếp xúc trực tiếp, truyền dọc…
Kích thích miễn dịch
• Ảnh hưởng của kích thích miễn dịch có thể là tối thiểu.
Giống heo
• Nền tảng di truyền có thể ảnh hưởng đến tính nghiêm trọng của bệnh do PCV2.
• Tuy nhiên, ảnh hưởng của giống heo liên quan đến PCV3 thì chưa được rỏ.
Vi sinh vật khu trú
• Sự khác nhau về quần thể vi sinh vật khu trú giữa heo thông thường (study A) và heo CD/CD (study
B and C) có thể ảnh hưởng đến kết quả bệnh PCV3.
• Quần thể vi sinh vật có thể có vai trò kép (tăng cường và ngăn chặn) trong việc lây nhiễm virus
22
12. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
CƠ CHẾ SINH BỆNH – PCV3
1. Viêm mạch máu sơ phát?
• PCV3 nhân lên trong tế bào nội mô và tế bào cơ trơn
của động mạch ở nhiều cơ quan.
1) Gây chết trình tự (apoptosis) tế bào nội mô
2) Thu hút các tế bào viêm dẫn đến tổn thương mách
máu
3) Đáp ứng miễn dịch qua trung gian TB thông qua phản
ứng quá mẫn laoị 4 bằng cách thu nhận các tế bào
miễn dịch và tiết ra các cytokine tiền viêm, dẫn đến
viêm mạch và tổn thương mô.
2. Viêm mạch máu thứ phát??
• Sự lắng đọng các phức hợp miễn dịch tại thành mạch
máu gây phản ứng quá mẫn loại 3
1. Các vấn đề hô hấp qua trung gian
cytokine?
• Kéo dài sự tiết cytokines và
chemokines ( ví dụ TNF-a, IL-113,
IFN-y, IL-6, và CCL-5 )
• Kích hoạt đáp ứng miễn dịch
• Phá hủy mô phổi
1. Tiêu chảy do virus trực tiếp gây ra?
• PCV3 nhiễm TB biểu mô ruột, thu hút các TB viêm ở
lớp đệm và mảng Peyer
• Hoại tử và thoái hóa biểu mô
• Rối loạn chức năng ruột non dẫn đến tiêu chảy
2. Loạn khuẩn đường ruột do PCV3?
• Tăng các bệnh nhiễm trùng cơ hội
1. Phản ứng quá mẫn loại 3 với phức hợp miễn dịch??
• Gây viêm mạch máu ở da và hoại tử biểu bì
2. Tăng điều hòa các cytokine tiền viêm??
• Liên quan đến viêm mạch máu thứ phát gây tổn thương da
1. Sẩy thai do heo nái??
• PCV3 lây nhiễm TB nuôi phôi (trophoblast cell), nhau thai, dây rốn
• Rối lạon chức năng và phân tách nhau thai, dẫn đến sẩy thai
2. Sẩy thai do bào thai??
• Virus tấn công trực tiếp bào thai, đặc biệt là tim và TB nội mô
• Thai chết, dẫn đến sẩy thai
1. Viêm thận do virus trực tiếp gây ra?
• PCV3 nhiễm TB mô kẻ thận, ống thận, và TB cơ trơn của động mạch
• Gây tác động chết trình tự (apoptosis)
2. Viêm thận qua trung gian đáp ứng miễn dịch??
• Sự lắng đọng các phức hợp miễn dịch tại tiểu cầu thận gây phản ứng quá mẫn loại 3
1. Viêm cơ tim do virus trực tiếp gây ra?
• PCV3 nhân lên trong tế bào cơ tim và tế bào nội mô của động mạch tim
• Gây tác động chết trình tự (apoptosis)
2. Viêm cơ tim qua trung gian đáp ứng miễn dịch?
• Tăng cường đáp ứng các cytokines và chemokines tiền viêm (TNF-a, IL-1 (3, IFN-y, IL-6, và CCL-5 )
• Thu hút các tế bào viêm và các TB miễn dịch đến vị trí viêm
Viêm cơ tim
Viêm mạch và
viêm quanh mạch
Mạch
máu
Tim
Thận Viêm thận kẽ
hoặc viêm cầu thận
Đường sinh dục
Sẩy thai do PCV3
Da
Bệnh tích giống PDNS
hoặc viêm da
Ruột
Tiêu chảy do PCV3
Phổi
Viêm phế quản phổi và
tương bào lympho
CÁC CƠ CHẾ CÓ THỂ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỄM PCV3
LÊN CÁC CƠ QUAN
Possible
PCV3
Pathogenesis
23
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV2 – BIẾN ĐỔI KIỂU GEN DI TRUYỀN
PCV2c
PCV2d
PCV2b
PCV2a
Chủ yếu trước 2002
Dòng virus vắc-xin chủ yếu
của các vắc-xin toàn cầu
Nhiễm chủ yếu
từ 2005 đến 2015
nhiễm chủ yếu
hiện nay
Tanja Opriessnig, 2018
PCV2d
PCV2c
PCV2e
PCV1
ORF2: 67.8% to PCV1
ORF2: 85% to PCV2
2005 tại Mỹ
2012 tại Mỹ
2014 tại Mỹ
PCV2b
PCV2a
24
13. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PHÂN BỐ TOÀN CẦU CỦA PCV2a – PCV2b
Tanja Opriessnig, 2018
25
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PHÂN BỐ TOÀN CẦU CỦA PCV2c
Tanja Opriessnig, 2018
26
14. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PHÂN BỐ TOÀN CẦU CỦA PCV2d
Tanja Opriessnig, 2018
27
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV2 vẫn là mối đe dọa cho ngành chăn nuôi heo toàn cầu
PCV2 ảnh hưởng năng suất ngay cả trên đàn heo khỏe mạnh.6,7
• PCV2 rất đề kháng, rất khó để làm chết / bất hoạt.
• PCV2 có mặt ở khắp nơi, trên cả heo bệnh lẫn heo khỏe mạnh.
• PCV2 thường không được đánh giá đúng mức vì phần lớn ở thể cận lâm sàng.
PCV2 gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng2,6,7:
• Giảm tăng trọng giai đoạn sau cai sữa đến xuất chuồng:
• Giảm tăng trọng bình quân/ngày (ADG)
• Trọng lượng không đồng đều
• Nhiều heo nhẹ cân
• Tỉ lệ chuyển hóa thức ăn cao (FCR)
• Tăng tỉ lệ chết
VX Bảo hộ hiệu quả và mạnh mẽ
là cần thiết để bảo đảm hoặc
tăng lợi nhuận.
2. Pejsak Z, et al. Compara1ve Immunology, Microbiology and Infec1ous Diseases, 2010, 33: e1-e5.
6. Segalés J. Virus Research, 2012, 164: 10-19.
7. Gillespie TG. 48th annual Georges Young Swine Health and Management Conference, University of Nebraska-Lincoln, 2007, p 1-6.
28
15. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
Chiến lược kiểm soát hiệu quả PCV2, bao gồm:
• Hạn chế ảnh hưởng của yếu tố môi trường và nguy cơ đồng nhiễm.
• Tối ưu hóa chiến lược tiêm vắc-xin.
Tiêm vắc-xin cho heo con là rất cần thiết:
• Tạo miễn dịch bảo hộ nhanh chóng để kiểm soát mầm bệnh.
• Cung cấp khả năng bảo hộ cho đến lúc xuất chuồng.
Tiêm vắc-xin là giải pháp
bảo vệ hữu hiệu
trọn đời heo con.
PCV2 vẫn là mối đe dọa cho ngành chăn nuôi heo toàn cầu
29
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
• PCV2 – Thể bệnh lâm sàng:
• PCV2 – SD à Còi cọc PMWS
• PCV2 – LD à Viêm phổi
• PCV2 – ED à Tiêu chảy
• PCV2 – RD à Rối loạn sinh sản
• PDNS – Viêm da, thận, thần kinh
• PCV2 – Thể cận lâm sàng (PCV2 - SI)
PCVD – BỆNH DO CIRCO VIRUS TRÊN HEO
30
16. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCVD – BỆNH DO CIRCO VIRUS TRÊN HEO
PCVD Dạng bệnh Triệu chứng chủ yếu
1. BỆNH LÂM SÀNG PCV2-SD Còi cọc sau cai sữa
PMWS
Suy nhược, giảm trọng, da nhợt nhạt (kèm triệu chứng hô hấp
và/hoặc tiêu chảy)
PCV2-LD Viêm phổi Viêm phổi phức hợp
PCV2-ED Tiêu chảy Tiêu chảy thường thấy trước khi heo bị còi cọc (PMWS).
PCV2-RD Rối loạn sinh sản Rối loạn sinh sản (khô thai, sảy thai, heo con sinh ra yếu,...)
PDNS Viêm da và dấu hiệu
bệnh thần kinh
Da xuất huyết và hoại tử, thận sưng và nhạt màu, và/hoặc xuất
huyết lấm chấm vùng vỏ thận. Hoại tử hệ thống mạch máu.
2.CẬN LÂM SÀNG PCV2-SI Cận lâm sàng Chủ yếu là giảm tăng trọng.
Trước đó, heo không có dấu hiệu rõ ràng.
Trên thực tế, dạng bệnh lâm sàng của PCVD thường ít gặp. Phần lớn heo nuôi ở các trang trại nhiễm
PCV2 ở thể cận lâm sàng.
31
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
BỆNH TOÀN THÂN (PCV2 – SD)
• Suy nhược, giảm trọng, da nhợt nhạt (kèm triệu chứng hô hấp và/hoặc tiêu chảy).
• Tổn thương lympho từ mức vừa đến nghiêm trọng với triệu chứng viêm u hạt
(có thể kèm theo viêm u hạt ở một số mô khác).
• Số lượng PCV2 vừa đến cao ở mô lympho và các mô khác. qPCR >106
§ Giảm trọng
§ Da nhợt nhạt
§ Còi cọc
§ Tỉ lệ chết nhiều
§ Chuồng cách ly đầy heo cai sữa bệnh và chết.
§ Nhiều heo chết, loại thải
§ Dùng nhiều kháng sinh nhưng không hiệu quả.
32
17. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
Viêm hạch lympho (lymphadenopathy)
Sưng to hạch lympho vùng bẹn và các hạch lympho khác.
qPCR cao, dương tính với PCV2 trong mô lympho
BỆNH TOÀN THÂN (PCV2 – SD)
33
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PDNS – VIÊM DA HOẠI TỬ VÀ VIÊM THẬN
• Xuất hiện những nốt màu nâu/đỏ sẫm trên da, chủ yếu phía sau chân và vùng rìa. Da xuất
huyết và hoại tử.
• Thận sưng và nhạt màu và/hoặc xuất huyết lấm chấm vùng vỏ thận.
• Hoại tử hệ thống mạch máu, tiểu cầu thận hoại tử và có sợi huyết.
• Không có virus hoặc ít virus ở mô lympho (IHC), qPCR<106
Niêm mạc đỏ
tím, không đều
và xuất hiện các
đốm trên da
Thận triển dưỡng hai bên với các hạt
mịn trên bề mặt vỏ, và các bệnh tích
tổn thương nhỏ màu đỏ trên vỏ thận
34
18. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
PCV2 - RD RỐI LOẠN SINH SẢN
• Sảy thai hoặc thai khô. Rối loạn sinh sản ở cuối thai kỳ
• Viêm cơ tim mô kẽ đến hoại tử cơ tim ở phôi thai
• Thường xuyên lên giống lại
• Số lượng PCV2 trong tim từ trung bình đến cao
• Giai đoạn chuyển đổi huyết thanh PCV2 tiếp nối dấu hiệu động dục trở lại và/hoặc PCR
dương tính với PCV2 xung quanh thời điểm động dục trở lại
Lứa đẻ từ nái thí nghiệm gây nhiễm PCV2 tại thời điểm thụ wnh.
Số con trong lứa ít và có hai trường hợp thai khô.
Opriessnig 2012
35
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
Phôi/thai nhiễm PCV2 Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
Ngày 1 – Ngày 35
Chết phôi
Lên giống lại
Mang thai giả (không mang thai)
Đẻ ít con
Ngày 35 – Ngày 70
Khô thai
Sảy thai
Ngày 70 – Ngày 115
Khô thai.
Heo con chết non (chết lưu)
Heo con sơ sinh yếu
Đẻ chậm (trễ)
Sảy thai
Các vấn đề sinh sản liên quan đến PCV2 khi bào thai bị nhiễm
bệnh PCV2 trong thời gian mang thai.
(adapted from Opriessnig and Langohr, 2012 Vet Pathol) (Adapted from Hans Nauwynck, 2013
PCV2 - RD RỐI LOẠN SINH SẢN
36
19. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
VIÊM RUỘT LIÊN QUAN ĐẾN PCV2 (PCV2 – ED)
• Thường gặp nhất trên heo từ 8 – 16 tuần tuổi với triệu chứng giống với thể á cấp tính
hay thể mãn tính bệnh viêm hồi tràng (Lawsonia intracellularis.)
• Niêm mạc ruột dày lên, sưng hạch lympho màng treo ruột.
• Viêm ruột dạng u hạt, tổn thương lympho bào ở mảng Payer nhưng không có ở mô
lympho.
(Adapted from Pat Halbur and Tanja Opriessnig, ISU) (Martinez 2015, pig 333.com)
Tổn thương lympho bào
và viêm dạng u hạt trên
màng Payer đoạn hồi
tràng trên heo nhiễm
PCV2 SD.
37
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
38
20. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
(Opriessnig et al, 2007; Martelli, 2009; Gozio, 2009 modified)
39
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
TẢI LƯỢNG VIRUS VÀ YẾU TỐ ĐỒNG NHIỄM
• Có sự tương quan trực tiếp giữa lượng tải virus PCV2 với mức độ bệnh tích nghiêm trọng &
lâm sàng.
• Khác nhau cơ bản giữa không biểu hiện bệnh và biểu hiện lâm sàng là số lượng virus PCV2
có trong mô bệnh.
• Trên heo khỏe, virus PCV2 bị giới hạn trong mô bào lympho.
• Trên heo bệnh, hạch lympho bị phá hủy và virus PCV2 lan rộng sang các cơ quan khác (gan, phổi).
• Đồng nhiễm với các mầm bệnh virus hoặc vi khuẩn khác như:
• PRRSV, Swine influenza virus (SIV – Cúm Heo), Porcine parvovirus (PPV)
• Haemophilus parasuis, Streptococcus suis, M.hyo, APP và các bệnh khác.
(reviewed by Opriessnig and Halbur, 2012)
40
21. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
CHẨN ĐOÁN PCV2
• Bệnh tích đặc trưng của PCV - SD
Viêm phổi kẽ Hạch bẹn sưng to Sưng hạch lympho màng
treo ruột
Hướng chẩn đoán bắt đầu với 3 dấu hiệu chỉ định. Cần thiết phải mổ khám 5 con/ trại
41
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
• Dựa vào 3 tiêu chí:
• Triệu chứng lâm sàng của PCVD
• Kết quả bệnh tích đại thể / vi thể (phá hủy mô lympho, khoảng gian bào)
• Lượng tải virus PCV2 trong cơ quan nhiễm bệnh: IHC, qPCR (quantitative PCR), rtPCR
CHẨN ĐOÁN PCV2
42
22. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
• Quantitative PCR (qPCR) kiểm tra (đếm số lượng) virus trong mô/máu
• Phổ biến, có sự khác biệt lớn giữa các phòng lab, chi phí cao (ngưỡng kiểm tra).
• rtPCR
• Immuno-Histo Chemistry (IHC): Nhuộm hóa mô miễn dịch
• Virus Neutralization (VN): kiểm tra kháng thể trung hòa
• Rất khó kiểm tra.
• Chỉ rất ít phòng lab làm được.
• Tương quan tốt với IPMA và ELISA.
• IPMA (phản ứng MD Peroxidase đơn lớp) và ELISA: phòng lab tiêu chuẩn làm được, hữu dụng để kiểm
tra huyết thanh và thời điểm tiêm phòng.
• Không dùng để chẩn đoán.
43
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
TƯƠNG QUAN VIRUS HUYẾT VÀ TĂNG TRỌNG
Mối tương quan giữa lượng tải virus trong máu và tăng trọng
Mức lượng tải virus huyết (qPCR) từ 3 – 21 tuần tuổi Tăng trọng từ 3 – 21 tuần tuổi (qPCR)
‘‘a’’, ‘‘b’’ and ‘‘c’’ indicate P < 0.05.
Lopez-Soria 2014
44
23. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
45
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
46
24. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
47
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
48
25. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
49
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
50
26. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
51
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
52
27. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
53
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TRẠI HEO – NGHI PCV2
Đánh giá lâm sàng – năng suất
Lấy mẫu xét nghiệm (mẫu máu)
Mổ khám thai sảy nếu có (lấy tim thai)
Mổ khám heo nếu có (lấy hạch – lách – thận – phổi)
Đánh giá bệnh tích lâm sàng
Xét nghiệm:
ü IHC (mẫu hạch, phổi)
ü IgG (Ingezim K1)
ü IgG/IgM (Ingezim K2)
ü qPCR (rtPCR)
ü qPCR (FTA card) – Anicon (Germany)
54
28. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
55
LOẠI TRỪ VÀ KIỂM SOÁT BỆNH DO VI RUS
GIẢI PHÁP NÀO ĐƯỢC LỰA CHỌN?
TÌNH TRẠNG
FARM
ÂM TÍNH?
DƯƠNG TÍNH?
DƯƠNG TÍNH
ỔN ĐỊNH?
DƯƠNG TÍNH
BẤT ỔN
Chấp nhận sống chung?
Tiềm ẩn rủi do
Phức tạp, giải pháp tổng hợp?
Nguy cơ nổ dịch cao
An toán sinh học
Năng suất và hiệu quả chăn nuôi
55
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
56
LOẠI TRỪ VÀ KIỂM SOÁT BỆNH DO VI RUS
CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ DỊCH BỆNH
STT Mầm bệnh Loại đàn Xét
nghiệm,
loại heo
Di chuyển,
cách ly
Cai sữa
sớm, tách
mẹ
Đóng đàn Tiêm
phòng chủ
động
Phơi
nhiễm tự
nhiên
Sử dụng
kháng sinh
1 ASF
2 PRRS
3 PCV2 (PMWS/PDNS)
4 AD
5 CSF
6 PPV
7 FMD
8 PED/TGE
9 SI (cúm heo)
10 Bệnh mới nổi
Hiệu quả Có thể áp dụng Không áp dụng
56
29. TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
LOẠI TRỪ VÀ KIỂM SOÁT BỆNH DO VI RUS
VẬT CHỦ
MÔI
TRƯỜNG
MẦM BỆNH
VACCINE
THUỐC SÁT TRÙNG
KHÁNG SINH
ü Tuổi của vật nuôi
ü Giống
ü MDA
ü Dinh dưỡng, stress
ü Tình trạng nhiễm trùng hiện hữu
ü Suy giảm, ức chế miễn dịch…
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VACCINE
ü Vật chủ
ü Bản chất vaccine
ü Kỹ thuật bảo quản và sử dụng
57
TƯ VẤN TẬN TÂM – NÂNG TẦM CHĂN NUÔI VIỆT Hotline: 0975.515.383
ACADEMY
PIG
HEALTH
LOẠI TRỪ VÀ KIỂM SOÁT BỆNH DO VI RUS
Bệnh Bất hoạt Nhược độc VX Thế hệ mới
(Vector, Unit…)
Autovaccine, phơi
nhiễm tự nhiên
Nguy hiểm à công
bố dịch
X X/O X/O O
Nguy hiểm à lây
sang người
X O X/O O
Quan trọng à Ảnh
hưởng đến sản xuất
X X X X/O
Bệnh lành tính X X X X
VACCINE: SỰ LỰA CHỌN MANG LẠI HIỆU QUẢ?
58