SlideShare a Scribd company logo
1 of 237
Download to read offline
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ TÂN LỘC
NGHIÊN CỨU TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA
HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2016
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ TÂN LỘC
NGHIÊN CỨU TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA
HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 62.31.01.05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Kim Chung
HÀ NỘI – 2016
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng
để bảo vệ lấy bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Tân Lộc
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Đỗ Kim Chung, ngƣời hƣớng dẫn khoa học
đã tận tình giúp đỡ và định hƣớng tôi trƣởng thành trong công tác nghiên cứu khoa học và
hoàn thiện luận án. Bản thân tôi đã học đƣợc ở GS.TS. Đỗ Kim Chung nhiều kiến thức mới
về công tác nghiên cứu khoa học, đặc biệt về phƣơng pháp tƣ duy để giải quyết các vấn để
trong nghiên cứu. Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng
dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong cùng Bộ môn, các thầy, cô trong Khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, sự giúp đỡ của các thầy, cô trong Ban Quản lý đào tạo. Tôi
xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô về sự hỗ trợ quý báu này.
Tôi xin cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ các Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội, Sở
Công Thƣơng Hà Nội, chính quyền các huyện, xã, các Ban chủ nhiệm HTX, trƣởng các
nhóm rau, các hộ gia đình sản xuất và kinh doanh rau đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời
gian đi thực tế tại các địa phƣơng. Tôi xin cảm ơn đến các Ban quản lý, các anh chị phụ
trách ngành hàng rau tại các chợ và siêu thị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và tìm hiểu tại công ty. Tôi xin cảm ơn đến các anh, chị thuộc các doanh
nghiệp sản xuất và tiêu thụ rau đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình đi điều tra,
thu thập số liệu tại các cơ sở.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến tập thể Lãnh đạo, các đồng nghiệp của Viện
Nghiên cứu Rau quả đã tạo điều kiện giúp đỡ về tinh thần trong suốt quá trình học tập
của tôi. Đồng thời ở đây tôi cũng xin đƣợc cảm ơn sự hỗ trợ quý báu cả về vật chất và
tinh thần của tổ chức Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp quốc tế Pháp (CIRAD), đặc
biệt là TS. Paule Moustier và TS. Denis Sautier.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè: bố, mẹ, anh, chị,
em, đặc biệt là chồng, con tôi luôn luôn động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất về
tinh thần cũng nhƣ thời gian để tôi hoàn thành luận án này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả các tổ chức và cá nhân đã nhiệt
tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả Luận án
Nguyễn Thị Tân Lộc
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu đồ ix
Danh mục đồ thị ix
Danh mục sơ đồ x
Danh mục hộp x
Trích yếu luận án xi
Thesis abstract xiii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết 1
1.2 Mục tiêu 4
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5
1.4 Những đóng góp mới của luận án 5
PHẦN 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ
RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ 7
2.1 Cơ sở lý luận về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 7
2.1.1 Khái niệm và bản chất về tiêu thụ rau 7
2.1.2 Vai trò tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị đối với hoạt động
sản xuất và kinh doanh 15
2.1.3 Đặc điểm tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị 17
2.1.4 Nội dung nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 19
2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 21
2.2 Thực tiễn về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 22
2.2.1 Tại một số nƣớc trên thế giới 22
2.2.2 Tại Việt Nam 28
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống
chợ và siêu thị cho Hà Nội, Việt Nam 33
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 36
3.1.1 Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội 36
3.1.2 Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên địa bàn thành phố Hà Nội 37
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 41
3.2.1 Phƣơng pháp tiếp cận 41
3.2.2 Khung phân tích 43
3.2.3 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu khảo sát 44
3.2.4 Phƣơng pháp thu thập thông tin và dữ liệu 49
3.2.5 Phƣơng pháp tổng hợp thông tin và xử lý dữ liệu 51
3.2.6 Phƣơng pháp phân tích thông tin 51
3.2.7 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 52
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1 Thực trạng tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn
thành phố Hà Nội 55
4.1.1 Hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố 55
4.1.2 Nguồn và đối tƣợng cung rau 59
4.1.3 Chủng loại và lƣợng rau đƣợc tiêu thụ thông qua hệ thống chợ và siêu thị 81
4.1.4 Các đối tƣợng bán hàng và khách hàng tại hệ thống chợ và siêu thị 90
4.1.5 Giá bán và các hình thức thanh toán 93
4.1.6 Rủi ro của ngƣời bán và ngƣời mua 95
4.1.7 Kết quả, hiệu quả của tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 97
4.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 101
4.2.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tạo nguồn cung cấp rau tới hệ thống chợ
và siêu thị 101
4.2.2 Đầu tƣ công hỗ trợ cho chƣơng trình sản xuất và tiêu thụ rau và RAT 107
4.2.3 Nhóm nhân tố về tiêu dùng 111
4.3 Đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của việc tiêu thụ rau
thông qua hệ thống chợ và siêu thị 118
4.3.1 Đối với hệ thống chợ 118
4.3.2 Đối với hệ thống siêu thị 121
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ
THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 125
5.1 Quan điểm, định hƣớng và cơ sở đề xuất giải pháp 125
5.1.1 Quan điểm 125
5.1.2 Định hƣớng và mục tiêu 125
5.1.3 Căn cứ đề xuất các giải pháp 127
5.2 Các giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 127
5.2.1 Giải pháp tạo nguồn cung rau đảm bảo tới hệ thống chợ và siêu thị 128
5.2.2 Giải pháp tiếp tục hỗ trợ đầu tƣ công cho sản xuất và tiêu thụ rau và RAT 136
5.2.3 Giải pháp thúc đẩy tiêu dùng rau 144
PHẦN 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
6.1 Kết luận 147
6.2 Kiến nghị 149
Danh mục các công trình khoa học đã công bố 151
Tài liệu tham khảo 152
Phụ lục 159
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
Bộ NN & PTNT
BGĐ
CC
Đ
ĐVT
GAP
GCN
GTP
HCM
HTX
HTX NN
HTX DV NN
NTD
QĐ
RHC
RAT
PGS
PTCS
PTTH
TP
TSCĐ
VietGAP
: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
: Ban giám đốc
: Cơ cấu
: Đồng (Việt Nam đồng)
: Đơn vị tính
: Thực hành nông nghiệp tốt (Good Traiding Practices)
: Giấy chứng nhận
: Thực hành thị trƣờng tốt (Good Trading Practices).
: Hồ Chí Minh.
: Hợp tác xã
: Hợp tác xã nông nghiệp
: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
: Ngƣời tiêu dùng
: Quyết định
: Rau hữu cơ
: Rau an toàn
: Hệ thống bảo hành có sự tham gia
(Participatory Guarantee Systems)
: Phổ thông cơ sở
: Phổ thông trung học
: Thành phố
: Tài sản cố định
: Thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1 Sự khác biệt giữa tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị về mặt
kinh tế - kỹ thuật 18
2.2 Sự khác biệt về mặt quản lý của việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ
và siêu thị 18
3.1 Thông tin về dân số và lao động phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và
thủy sản tại Hà Nội 37
3.2 Kết quả chọn mẫu các HTX và doanh nghiệp sản xuất rau 45
3.3 Số lƣợng chợ và các chợ đƣợc lựa chọn đại diện khảo sát 46
3.4 Lựa chọn các siêu thị khảo sát trên địa bàn thành phố Hà Nội 47
3.5 Số mẫu đƣợc lựa chọn khảo sát đối với ngƣời sản xuất rau 48
3.6 Số mẫu phỏng vấn ngƣời bán rau tại các địa điểm bán khác nhau 48
3.7 Các đối tƣợng đƣợc lựa chọn điều tra tại chợ bán buôn 48
3.8 Các đối tƣợng đƣợc lựa chọn điều tra tại chợ bán lẻ 49
4.1 Số lƣợng chợ tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội 56
4.2 Số lƣợng chủng loại rau sản xuất và số lƣợng chủng loại rau đƣợc bán
thƣờng xuyên với khối lƣợng lớn của các đơn vị cung ứng rau tại Hà Nội 64
4.3 Hình thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ của các đối tƣợng chính tham gia
sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội 66
4.4 Một số đặc điểm về các đối tƣợng tham gia sản xuất rau, cung ứng trên
địa bàn thành phố Hà Nội 67
4.5 Tỷ lệ diện tích và sản lƣợng rau của các đối tƣợng tham gia sản xuất rau
trên địa bàn Hà Nội 69
4.6 Quy trình sản xuất áp dụng và việc giám sát sản xuất rau trên địa bàn
thành phố Hà Nội 74
4.7 Đối tƣợng cung ứng rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 76
4.8 Các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp rau của các siêu thị 78
4.9 Thông tin về chủng loại và khối lƣợng rau đƣợc tiêu thụ thông qua hệ
thống chợ 81
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.10 Số lƣợng và chủng loại rau của những ngƣời bán rau tại các chợ bán
buôn tại Hà Nội 83
4.11 Một số đặc điểm của tiêu thụ rau tại các siêu thị 85
4.12 Đánh giá lƣợng rau đƣợc tiêu thụ qua các kênh khác nhau trên địa bàn
thành phố Hà Nội 88
4.13 Tình hình tiêu thụ rau đƣợc sản xuất tại Hà Nội qua các kênh khác nhau 89
4.14 Các đối tƣợng tham gia bán hàng và khách hàng mua rau 92
4.15 Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của các đối tƣợng tham gia sản xuất 98
4.16 Các loại giấy chứng nhận đƣợc cấp về sản xuất RAT qua các năm 101
4.17 Quy mô sản xuất của các đối tƣợng tham gia sản xuất rau 102
4.18 Dụng cụ và thiết bị phục vụ sản xuất và tiêu thụ rau 105
4.19 Tình hình liên kết giữa các đối tƣợng cung ứng rau sản xuất tại Hà Nội 105
4.20 Khối lƣợng rau tiêu thụ thông qua hệ thống chợ bán buôn 108
4.21 Đặc điểm cơ bản của nhóm ngƣời mua rau tại chợ và siêu thị 112
4.22 Một số đặc điểm cơ bản của ngƣời mua rau tại hệ thống chợ và siêu thị
trên địa bàn Thành phố Hà Nội 117
4.23 Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong tiêu thụ rau thông qua hệ
thống chợ 120
4.24 Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong tiêu thụ rau thông qua hệ
thống siêu thị 122
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT Tên biểu đồ Trang
3.1 Biến động diện tích gieo trồng rau của Hà Nội trong giai đoạn 2010-2015 38
3.2 Biến động diện tích của các nhóm chủng loại rau giai đoạn 2011-2013
trên địa bàn thành phố Hà Nội 40
4.1 Tỷ lệ lƣợng rau đƣợc vận chuyển đến các chợ bán buôn bằng các
phƣơng tiện khác nhau 75
4.2 Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng của các đối tƣợng kinh doanh rau tại chợ
bán buôn 77
4.3 Tiêu chí lựa chọn địa điểm và rau của ngƣời mua thông qua hệ thống chợ 114
4.4 Tiêu chí lựa chọn địa điểm và rau của ngƣời mua thông qua hệ thống
siêu thị 116
DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT Tên đồ thị Trang
3.1 Biến động sản lƣợng rau của thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2014 39
4.1 Biến động về số điểm bán RAT tại các siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội 57
4.2 Ảnh hƣởng của quản lý sản xuất và tiêu thụ rau đến tốc độ gia tăng số
lƣợng điểm bán RAT tại Hà Nội 109
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT Tên sơ đồ Trang
2.1 Kênh tiêu thụ trực tiếp 8
2.2 Kênh tiêu thụ gián tiếp 9
3.1 Khung phân tích tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa
bàn thành phố Hà Nội 43
4.1 Tóm tắt nguồn cung rau tại thị trƣờng Hà Nội và rau Hà Nội cung ứng
cho địa bàn khác (ngoài Hà Nội) 59
4.2 Tóm tắt các kênh tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ tại Hà Nội 60
4.3 Mạng lƣới các chợ bán buôn rau tại Hà Nội 61
4.4 Tóm tắt nguồn rau tới hệ thống siêu thị tại Hà Nội 63
DANH MỤC HỘP
TT Tên hộp Trang
4.1 Chia sẻ của Chủ nhiệm HTX NN Tiền Yên 131
4.2 Chia sẻ của Chủ nhiệm HTX DV NN Văn Đức 131
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Tân Lộc
Tên Luận án: Nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA).
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là phản ánh hiện trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu
thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành
phố Hà Nội, thông qua đó góp phần thúc đẩy sản xuất rau phát triển, ổn định tiêu thụ
nhằm đáp ứng nhu cầu về rau ngày càng cao của NTD Hà Nội.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Bằng cách tiếp cận theo các phƣơng pháp nhƣ chuỗi cung ứng; Hình thức tổ
chức sản xuất và tiêu thụ; Vùng địa lý; Hai khu vực công và tƣ nhân; Theo loại chợ và
siêu thị; Tiếp cận hệ thống; Xây dựng khung phân tích phù hợp đã giúp triển khai thực
hiện tốt các bƣớc thu thập số liệu và thông tin. Số liệu thu thập đƣợc xử lý bằng phần
mềm Excel. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc áp dụng nhƣ thống kê mô tả, phân tổ
thống kê, so sánh, phân tích kinh tế và phƣơng pháp SWOT để thấy đƣợc sự khác nhau
của các đối tƣợng sản xuất, các kênh tiêu thụ và đánh giá chung cho toàn thành phố.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn và nội dung về
tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Đã phát triển các khái niệm có liên quan
và đặc biệt đƣa ra khái niệm về hệ thống chợ và siêu thị. Chia sẻ kinh nghiệm quản lý
hai hệ thống này ở một số nƣớc trên thế giới và rút ra bài học cho Hà Nội.
Luận án đã chỉ ra có 3 đối tƣợng chủ yếu là hộ gia đình thuộc các HTX NN, HTX
kiểu mới và nhóm rau hữu cơ và doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng rau tới hệ
thống chợ và siêu thị. Tỷ lệ sản lƣợng rau sản xuất tại Hà Nội do 3 đối tƣợng này cung ứng
là 95,18% - 4,32% - 0,5%. Đồng thời luận án cũng chỉ ra tiêu thụ rau đƣợc sản xuất ra trên
địa bàn Hà Nội thông qua nhiều kênh khác nhau song hai kênh chính thống là chợ đƣợc đạt
40,31%, kênh siêu thị chỉ đạt 4,04% và phần còn lại do ngƣời bán rong (di chuyển và chợ
cóc) (42%), các cửa hàng và quầy hàng cũng phân phối đƣợc lƣợng rau tƣơng đƣơng nhƣ
các siêu thị. Có trên 9% đƣợc đƣa thẳng đến các bếp ăn tập thể và nhóm NTD. Rau sản
xuất tại Hà Nội đƣợc tiêu thụ tại các siêu thị chỉ chiếm 70% tổng khối lƣợng rau đƣợc bày
bán, tức bình quân mỗi ngày đạt 66,5 tấn. Hiệu quả sản xuất rau và
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
thu nhập từ một đơn vị diện tích của các hộ thuộc các HTX kiểu mới cao hơn các đối tƣợng
hộ trong HTX NN và doanh nghiệp. Các hộ thuộc các HTX kiểu mới và doanh nghiệp là hai
đối tƣợng thành công trong việc cung ứng rau vào siêu thị là nhờ công tác tổ chức sản xuất
và tiêu thụ. Giữa họ đã xây dựng đƣợc cả liên kết ngang và liên kết dọc. Ƣu điểm của liên
kết này đã hình thành đƣợc kênh tiêu thụ chất lƣợng. Mặc dù biết hiệu quả sản xuất có thấp
hơn, song các hộ thuộc các HTX NN vẫn chọn hình thức bán qua chợ với lý do thanh toán
ngay 90% bằng tiền mặt và không đòi hỏi bất kỳ một loại giấy tờ nào. Vậy các hộ trong mô
hình HTX cũ có thể chuyển đổi theo hƣớng hoạt động của các hộ trong mô hình HTX mới?
Nếu đƣợc, làm thế nào để thực hiện đƣợc sớm nhất.
Luận án đã phân tích các nhân tố chủ yếu có ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ
qua hai hệ thống: (i) Những nhân tố làm ảnh hƣởng tới nguồn cung rau tới hai hệ thống:
Quy hoạch vùng sản xuất rau và RAT. Đặc điểm của các đối tƣợng tham gia sản xuất
rau. Sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ. Chính sách quản lý chất lƣợng rau và khuyến
khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng; (ii) Đầu tƣ công cho sản xuất và tiêu thụ:
Đầu tƣ công cho sản xuất RAT. Đầu tƣ công cho tiêu thụ RAT; (iii) Nhóm nhân tố về
tiêu dùng: độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, thói quen mua bán và tiêu chí lựa chọn địa
điểm mua và sản phẩm.
Các giải pháp chủ yếu đƣợc đề xuất nhƣ (i) Tạo nguồn cung đảm bảo: Đổi mới
quy hoạch vùng sản xuất rau và RAT. Cải thiện hiện trạng của những đối tƣợng tham gia
sản xuất. Xây dựng và phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau; Khuyến khích tiêu
thụ sản phẩm thông qua hợp đồng. Thanh tra, kiểm soát chất lƣợng rau trên địa bàn thành
phố; (ii) Tiếp tục hỗ trợ cho sản xuất và tiêu thụ rau: Đầu tƣ cho sản xuất RAT. Đầu tƣ cho
tiêu thụ RAT; (vi) Thúc đẩy tiêu dùng: Cung cấp đầy đủ thông tin cho NTD. Quảng bá giúp
NTD nhận diện sản phẩm RAT và vai trò của sử dụng RAT.
Nhƣ vậy, kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng và đƣa ra giải
pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Luận án là kênh cung
cấp thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý của Bộ,
Thành phố, các cơ quan tham mƣu, các tổ chức nghiên cứu, kinh tế-xã hội và các cá
nhân tham khảo. Đồng thời từ đây cũng rút ra bài học cho các nông sản khác./.
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
THESIS ABSTRACT
PhD. candidate: Nguyen Thi Tan Loc
Thesis title: Study on the vegetable distribution through the system of markets and
supermarkets in Hanoi.
Major: Development economics Code: 62.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA). Research Objectives
Objectives of this thesis are to reflect the situation and propose some main
solutions to develop the vegetable distribution through the system of markets and
supermarkets in Hanoi, thereby, contributing to promote the development of vegetable
production and the stability of vegetable distribution to meet the demand of consumers
in Hanoi.
Materials and Methods
By accessing to some ways such as supply chain; Forms of organizing
production and distribution; Geographical area; Public and private sectors; Types of
markets and supermarkets; the direction of open market; Establishing appropriate
analytical framework have helped to implement some steps of collecting information
very well.The author uses Excel software for data processing. Methods of data analysis
applied include descriptive statistics, disaggregated statistics, comparison, economic
analysis and SWOT method to see the differences of distribution channels, producers
and general system of the whole city.
Main findings and conclusions
This thesis clarifies theoretical and practical issues and contents of the vegetable
distribution through the system of markets and supermarkets. The author develops some
relevant concepts, especially for the concept of market and supermarket system. The
author also shares some management experience for these channels in some countries
over the world and draws some lessons for Hanoi.
This thesis shows three main objects, they are households in agricultural cooperatives, new
type cooperatives and groups of organic vegetables and enterprises participating in vegetable
production and supply to the system of markets and supermarkets.Rates of vegetables produced in
Hanoi by these objects are respectively 95.18%-4.32%-0.5%. Therefore, the thesis also shows that
vegetables produced in Hanoi are distributed through various channels, however, for two formal
channels, rate of vegetables distributed at markets is nearly 42%, while it is only 4.04%at
supermarkets, and the rest is distributed by street vendors (moving and at temporary markets)
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
(42%), shops and stalls also distribute the same rate of vegetables with supermarkets. There are over
9% of vegetables directly taken to canteens and consumer groups. Vegetables produced in Hanoi that
are distributed at supermarkets only account for 70% of total volume, equaling 65 tons of vegetables
per day. Vegetable production efficiency and income from a unit of households’ area in the new type
cooperatives are higher than those of other households in agricultural cooperatives and enterprises.
Households in the new type cooperatives and enterprises are two successful objects in supplying
vegetables to supermarkets due to their organization of production and distribution. Linkages have
been established between them. Their advantage is forming a quality distribution channel. Although
they know that their effectivenessis smaller, households in agricultural cooperatives still sell
vegetables at markets, because they suppose that at these places, 90% of them are paid by cash and
they are not required any document. So can households in the old cooperative model convert to
conduct activities of the households in the new cooperative model? If it is applicable, how to
implement it in soonest?
This thesis analyzes key factors that affect the distribution of vegetables through
two systems, they are: (i) The group of factors affecting the supply of vegetables through
two systems are: Planning production areas of vegetables and safe vegetables.
Characteristics of vegetable producers. Linkages between production and distribution. (ii)
Public investment in the production and distribution of vegetables. Public investment in the
production of safe vegetables. Public investment in the distribution of safe vegetables and
Policy of vegetable quality management and incentive policies for the distribution of
agricultural commodities through contracts; (iii) The group of consumption factors: income,
occupation, habits and criteria for location and product selection.
Some major solutions proposed are: (i) Generate guaranteed supply sources:
Innovations in planning production areas of vegetables and safe vegetables. Improve the
current status of producers. Support to establish and develop linkages between
vegetable production and distribution. Encourage the distribution of agricultural
commodities through contracts. Inspection and quality control of vegetables in the city;
(ii) Continuously support vegetable production and distribution: Investment in safe
vegetable production. Investment in safe vegetable distribution; (iii) Promote
consumption: Provide adequate information to consumers. Product promotion to help
consumers in identifying safe vegetables and the role of using safe vegetables.
Thus, results of this thesis are the scientific basis for the direction and proposing
some solutions to develop the vegetable distribution through the system of markets and
supermarkets. The thesis is a source of providing important information for policy
makers, managers of the Ministry, the City, advisory agencies, research institutions,
economic–social organizations and individuals as a reference. Therefore, from that, the
author draws some lessons for other agricultural products./.
xiv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Hà Nội là địa bàn không chỉ nổi tiếng là vùng sản xuất rau lâu đời và đã
đƣợc phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng so với các tỉnh khác trong khu vực
Đồng bằng sông Hồng nói riêng và ở Việt Nam nói chung mà còn là địa bàn rất
nổi tiếng về sự đa dạng của hệ thống phân phối. Chúng bao gồm kênh phân phối
truyền thống nhƣ thông qua hệ thống chợ, ngƣời bán rong và kênh hiện đại nhƣ
các cửa hàng tiện ích, siêu thị và các trung tâm thƣơng mại (TTTM). Mỗi kênh
có những nét đặc thù riêng và chúng tạo nên một thị trƣờng hết sức đa dạng và
phong phú. Tuy nhiên, chỉ có hai kênh là chợ truyền thống và siêu thị là hai kênh
chính thống đƣợc thành phố khuyến khích, hỗ trợ. Riêng với kênh bán rong mặc
dù có khả năng tiêu thụ đƣợc lƣợng rau, quả lớn, nhanh và có số ngƣời tham gia
lớn song chính từ hoạt động này đã gây ra những cản trở về giao thông và giảm
mỹ quan đô thị (Loc et al., 2015). Từ hoạt động sản xuất đến kinh doanh trong
ngành hàng rau của Hà Nội đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút một số lƣợng lớn các
tác nhân tham gia và tất cả cùng nhau đáp ứng nhu cầu về rau ngày càng cao về
cả số lƣợng và chất lƣợng của ngƣời dân Thủ đô.
Đối với ngƣời sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội, họ có nhiều
thuận lợi trong việc phát triển, mở rộng sản xuất nhƣ khả năng tiếp cận với các
cơ quan nghiên cứu, các trƣờng đại học, trung tâm nghiên cứu và thị trƣờng lớn,
song họ phải đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn đối với họ đó là họ
phải chịu sự cạnh tranh của rau từ các tỉnh khác đƣa về, nhập khẩu từ nƣớc ngoài
đặc biệt là Trung Quốc. Do đó việc tiêu thụ rau của họ luôn là một thách thức
lớn. Thách thức này lớn hơn khi thị trƣờng Hà Nội có đa dạng kênh phân phối
nên lựa chọn tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ hay siêu thị luôn là câu hỏi mà
những ngƣời sản xuất rau nói chung và trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng
cân nhắc để đƣa ra quyết định cho việc tiêu thụ sản phẩm của họ làm ra. Khâu
tiêu thụ sản phẩm luôn là vấn đề khó khăn nhất đối với họ. Hiện nay, sự liên kết
giữa các tác nhân thành chuỗi cung ứng rau còn lỏng lẻo, chƣa bền vững dẫn tới
giá cả sản phẩm bán ra thị trƣờng với mức giá không ổn định, bấp bênh. Đối với
ngƣời sản xuất phụ thuộc vào thu nhập từ nông nghiệp, bất ổn về giá tức là thu
nhập bất ổn và rủi ro nhiều hơn (FAO, 2011) Đồng thời sản xuất của họ còn đối
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
mặt với nhiều rủi ro từ việc lựa chọn chủng loại rau, phòng trừ sâu bệnh, thiên tai
đến thời điểm thu hoạch. Khi có sản phẩm bán ra thị trƣờng thì giá rẻ, khi hết thì
giá cao. Hoặc khi làm ra những sản phẩm này thì ngƣời mua lại cần những loại
sản phẩm khác... tất cả những trƣờng hợp nhƣ vậy, ngƣời sản xuất luôn là ngƣời
chịu thiệt thòi nhất.
Vấn đề khó khăn chung của ngành nông nghiệp và đặc biệt là sản xuất rau,
chƣa hình thành đƣợc các mối liên kết và chuỗi cung ứng bền vững. Khó khăn
này đã diễn ra nhiều năm và đặc biệt nay khó khăn hơn trong điều kiện thực hiện
tái cơ cấu ngành nông nghiệp khi Hà Nội đang có xu hƣớng chuyển đổi từ cây
trồng nƣớc sang cây trồng cạn. Việc hình thành chuỗi liên kết là một vấn đề cần
thiết và điều này cũng đã đƣợc nhấn mạnh trong thông điệp đầu năm 2014 của
thủ tƣớng Chính phủ (Chính phủ, 2014).
Có nhiều ngƣời tiêu dùng (NTD) Hà Nội muốn mua sản phẩm an toàn,
chất lƣợng tốt song không dễ dàng do khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn
sản phẩm đảm bảo. Sản phẩm rau an toàn (RAT) trên thị trƣờng còn chƣa dễ
dàng phân biệt, nhiều điểm bán còn trà trộn hoặc nhà cung ứng chƣa cung cấp
đúng nguồn rau đảm bảo.
Nhìn tổng thể thấy đƣợc tiêu thụ rau qua hệ thống chợ cũng có những
thuận lợi nhất định và khó khăn riêng, tiêu thụ qua hệ thống siêu thị cũng có
những lợi thế song cũng không ít trở ngại. Thực tế đã minh chứng rau đƣợc tiêu
thụ qua hệ thống chợ đƣợc tổ chức tốt, hình thành đƣợc kết nối giữa ngƣời sản
xuất và ngƣời kinh doanh cũng giúp ngƣời sản xuất có thu nhập ổn định và hạn
chế rủi ro; Rau đƣợc tiêu thụ qua hệ thống siêu thị ổn định đã giúp hình thành
nên kênh tiêu thụ rau chất lƣợng, sản xuất theo kế hoạch tiêu thụ mang lại thu
nhập ổn định không chỉ cho ngƣời sản xuất mà cho cả những ngƣời làm công tác
thu gom và NTD cũng hoàn toàn yên tâm với nguồn sản phẩm. Tuy nhiên sau
nhiều năm hoạt động đến nay số lƣợng liên kết bốn nhà, hoặc chuỗi chƣa hình
thành đƣợc nhiều.
Ngày nay ngƣời sản xuất rau tại Hà Nội biết rất rõ rằng thị trƣờng thành phố
Hà Nội có nhu cầu về rau ngày càng lớn về cả số lƣợng và chất lƣợng do dân số của
Hà Nội gia tăng và đa dạng về tầng lớp NTD. Thị trƣờng lớn sẽ mang lại những cơ
hội mới về thị trƣờng, nhƣng cũng sẽ tạo ra những thách thức cho họ, đặc biệt khi
các thị trƣờng mới là các siêu thị có những yêu cầu đặc biệt ở khía
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
cạnh về chất lƣợng, khối lƣợng và thời hạn giao hàng (Carlton and Perloff, 1994).
Tuy nhiên, các kênh tiêu thụ cũng chịu nhiều tác động: kênh hiện đại đƣợc thành
phố khuyến khích và tạo điều kiện cho phát triển, nhất là chủ trƣơng chuyển đổi và
xây dựng mới từ các chợ cũ trong khu vực nội thành. Song điều kiện để bán sản
phẩm nông sản nói chung và rau nói riêng tới các kênh này đòi hỏi nhiều điều kiện
mà ngƣời sản xuất nhỏ không dễ dàng tiếp cận đƣợc (Moustier, 2007).
Nhìn ở một khía cạnh khác cho thấy, tiêu thụ rau chịu nhiều áp lực cạnh
tranh giữa các đối tƣợng cùng sản xuất trong vùng. Họ là các hộ thuộc các hợp
tác xã nông nghiệp (HTX NN), hoặc hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp (HTX DV
NN), hoặc một số hộ tự nguyện thành lập nên các nhóm sản xuất hoặc HTX theo
kiểu mới và gần đây có sự xuất hiện của một số doanh nghiệp. Ngoài ra, ngƣời
sản xuất còn chịu một áp lực rất lớn nữa đó là sự cạnh tranh giữa sản phẩm trong
nƣớc và nhập khẩu, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc. Nhƣ vậy,
với từng đối tƣợng sản xuất rau bán sản phẩm khi sản phẩm an toàn mà bán ra
thị trƣờng tự do thì không phải sản phẩm nào NTD cũng phân biệt đƣợc, do đó
ngƣời sản xuất thực sự khó khăn.
Sản xuất rau ở các huyện ngoại thành cung ứng cho NTD tại các quận nội
thành là những thuận lợi đặc biệt về khoảng cách địa lý so với việc cung ứng rau
từ các vùng chuyên canh xa xôi (Moustier, 2012). Sản phẩm có lợi thế hơn về độ
tƣơi và nhà cung ứng giảm đƣợc chi phí vận chuyển và tỷ lệ rau dập nát. Tuy
nhiên, hiện nay ngƣời sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội chịu rất nhiều
áp lực: nhƣ về tốc độ đô thị hóa ngày càng ảnh hƣởng tới diện tích đất canh tác
nói chung và đất sản xuất rau nói riêng; Điều kiện sản xuất rau chịu tác động của
biến đổi khí hậu, khan hiếm nguồn nƣớc, ô nhiễm môi trƣờng, cạnh tranh với
sản phẩm từ các tỉnh khác và nhập khẩu ....
Vậy trong bối cảnh đó, các đối tƣợng sản xuất rau trên địa bàn thành phố
đã thực hiện tiêu thụ sản phẩm của họ làm ra nhƣ thế nào? Kênh nào là kênh tiêu
thụ phù hợp với họ hiện tại và chiến lƣợc trong tƣơng lai?
Tìm hiểu các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan cho thấy có một số nghiên
cứu đã đề cặp đến vấn đề thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ rau của Hà Nội.
Hoặc đi sâu vào nghiên cứu hiện trạng và giải pháp tiêu thụ rau của 1 huyện khi Hà
Nội còn chƣa mở rộng (Bùi Thị Gia, 2001); Hoặc tập trung vào phát triển rau an
toàn (Đào Duy Tâm, 2010); Hoặc chỉ nghiên cứu về thị trƣờng rau nói chung
(Hoàng Bằng An, 2008); Hoặc chỉ nghiên cứu về ngƣời bán rong (Nguyễn Thị
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Tân Lộc và cs., 2010, 2013); Hoặc thói quen tiêu dùng rau của ngƣời Hà Nội
(Figué, 2003). Mỗi nghiên cứu đã tập trung ở một khía cạnh, một vấn đề nhƣng
chƣa có nghiên cứu nào đi sâu đề cặp đến việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống
chợ và siêu thị, để thấy đƣợc những khó khăn của ngƣời sản xuất, tìm thấy khó
khăn trong việc quản lý thị trƣờng rau Hà Nội và từ đó tìm các giải pháp chủ yếu
thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ rau phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
NTD Hà Nội và góp phần giúp họ thích ứng hơn với sự thay đổi hiện nay của
thành phố.
1.2. MỤC TIÊU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phản ánh hiện trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển
tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội,
thông qua đó góp phần thúc đẩy sản xuất rau phát triển, ổn định tiêu thụ nhằm
đáp ứng nhu cầu về rau ngày càng cao của NTD Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ rau
thông qua hệ thống chợ và siêu thị.
- Phản ánh hiện trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng chủ yếu đến
tiêu thụ rau thông qua chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau
thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị bao gồm các nội
dung nào?
2) Những bài học kinh nghiệm nào có thể áp dụng cho thành phố Hà Nội
từ thực tiễn tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị của một số nƣớc trên
thế giới?
3) Ngƣời mua rau tƣơi tại hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Hà Nội
mong đợi chất lƣợng rau nhƣ thế nào?
4) Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ
thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội?
5) Để phát triển tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên
địa bàn Hà Nội, cần áp dụng những giải pháp nào?
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣ ng nghiên cứu
Đây là nghiên cứu về hiện trạng tiêu thụ và giải pháp phát triển tiêu thụ
rau thông qua chợ và siêu thị. Do đó, ngoài vấn đề về bản chất của việc tiêu thụ,
cần xem xét ở góc độ quản lý có liên quan.
Đối tƣợng thu thập số liệu là ngƣời sản xuất, ngƣời thu gom, ngƣời bán
buôn, bán lẻ và ngƣời mua rau tại hệ thống chợ và siêu thị.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung: Nội dung nghiên cứu đƣợc tập trung vào tiêu thụ rau tƣơi
đƣợc sản xuất tại địa bàn Hà Nội thông qua hệ thống chợ và siêu thị.
Về không gian: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ 2002 đến 2014 để thấy rõ
sự thay đổi trong tiêu thụ rau của thị trƣờng Hà Nội, đặc biệt tiêu thụ rau tƣơi
thông qua hệ thống chợ và siêu thị.
Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập chủ yếu trong năm 2014.
Các giải pháp đƣợc đề xuất cho đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1.4.1. Những đóng góp về lý luận và học thuật
Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn về
tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Rút ra các khái niệm có liên quan
đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và hệ thống siêu thị. Tác giả đã xác định
đƣợc các nội dung nghiên cứu về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị.
Thấy đƣợc kinh nghiệm quản lý hai hệ thống này ở một số nƣớc trên thế giới, nhất
là ở các nƣớc phát triển và rút ra những kinh nghiệm có thể áp cho Hà Nội. Nghiên
cứu đã xây dựng phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích về thực trạng tiêu thụ rau
thông qua hai hệ thống kể trên. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiện trạng tiêu thụ
rau thông qua hai hệ thống và xác định các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến quá trình
tiêu thụ rau tƣơi tại hai hệ thống kể trên, tại Hà Nội.
1.4.2. Những đóng góp về thực tiễn
Luận án đã phản ánh hiện trạng hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành
phố, nguồn cung ứng rau đƣợc sản xuất tại Hà Nội và việc tiêu thụ chúng thông
qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố. Chỉ rõ đƣợc đối tƣợng tiêu
thụ rau qua siêu thị thành công hơn cả là các hộ thuộc các HTX kiểu mới và
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
doanh nghiệp nhờ công tác tổ chức từ sản xuất đến tiêu thụ. Song lƣợng rau
đƣợc sản xuất tại Hà Nội chỉ chiếm 70% lƣợng rau đƣợc tiêu thụ tại các siêu thị
hiện nay, tức tƣơng đƣơng với 66,5 tấn/ngày và tổng lƣợng rau tiêu thụ thông
qua các điểm bán tại siêu thị chỉ đáp ứng 3% nhu cầu rau của toàn thành phố.
Lƣợng rau của Hà Nội sản xuất ra đƣợc tiêu thụ thông qua hệ thống siêu thị là
4,04%, thông qua hệ thống chợ là 40,31% và cũng lƣợng nhƣ vậy đƣợc tiêu thụ
thông qua bán rong và những vị trí không chính thống gây nên những vấn đề khó
khăn trong quản lý về nguồn rau và phí tham gia tiêu thụ, trật tự xã hội và môi
trƣờng. Nghiên cứu đã xác định đƣợc 03 nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới tiêu thụ
rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội, đồng
thời đề xuất 03 nhóm giải pháp thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau thông qua hai hệ
thống kể trên. Các giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống này
không chỉ có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối với ngành hàng rau của Hà Nội mà
còn là bài học kinh nghiệm cho các nông sản khác trong cùng địa bàn và các địa
phƣơng khác góp phần cải thiện việc quản lý trong tiêu thụ rau và làm đẹp mỹ
quan thành phố. Kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng và đƣa
ra giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Luận án là
kênh cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà
quản lý của Bộ, Thành phố, các cơ quan tham mƣu, các tổ chức nghiên cứu, kinh
tế - xã hội và các cá nhân tham khảo.
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG
CHỢ VÀ SIÊU THỊ
2.1.1. Khái niệm và bản chất về tiêu thụ rau
2.1.1.1. Tiêu thụ rau
Điều đầu tiên cần đƣợc làm rõ nghĩa thuật ngữ của từ “tiêu thụ”. Trong
tiếng Pháp là “distribution”. Từ điển tiếng Pháp kinh tế (Từ điển tiếng Pháp kinh
tế và xã hội) thì “distribution” theo khía cạnh thƣơng mại có nghĩa là: Tất cả các
hoạt động và các hoạt động liên quan đến các sản phẩm có sẵn cho ngƣời tiêu
dùng (cuối cùng hoặc trung gian). Nhà phân phối đóng vai trò trung gian và điều
chỉnh giữa các nhà cung cấp và ngƣời mua hàng: bán buôn, dự trữ, lƣu chuyển
thƣờng xuyên đảm bảo việc tiêu thụ là khâu quan trọng đối với các nhà sản xuất
và cung cấp sản phẩm thƣờng xuyên cho các nhà bán lẻ; Trong đó có tƣ vấn cho
khách hàng, hƣớng dẫn sản xuất đáp ứng sở thích của ngƣời tiêu dùng. Trong
phạm vi đó, phân phối đóng một vai trò kinh tế mà giải thích cho giá có mức lãi.
Nhƣng cạnh tranh phải đối mặt giữa các nhà phân phối và giữa các hình thức
khác nhau của thƣơng mại (hoặc nhóm mua hàng, thƣơng mại tổng hợp lớn nhƣ
thƣ đặt hàng, cửa hàng bách hóa, đại siêu thị và siêu thị, cửa hàng tiện lợi…)
(Échaudemaison et al., 2000).
Theo Lagrange (2000), tiêu thụ là phân phát/chuyển các sản phẩm cho tất
cả ngƣời dùng tiềm năng. Tiêu thụ tập hợp lại tất cả các hoạt động cho phép tạo
điều kiện cho ngƣời tiêu dùng hoặc những nhóm ngƣời dùng khác (nhà hàng,
cộng đồng) các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm đƣợc tạo ra bởi ngƣời nông
dân và các ngành công nghiệp thực phẩm. Các sản phẩm luân chuyển giữa các
tác nhân khai thác khác nhau mà kết quả đƣợc thể hiện trong việc chuyển giao
quyền sở hữu (mua và bán) chúng là tất cả các giao dịch hoặc trao đổi.
Trong tiếng Việt, khi chúng ta nói từ “tiêu thụ” đã có một số trƣờng hợp
nhầm là “consommation”. Ở đây, từ điển tiếng Pháp chỉ ra “consommation” là:
Tiêu dùng thông qua sử dụng. Sự tiêu dùng dẫn đến tiêu thụ nhanh hơn hoặc
chậm hơn (Échaudemaison et al., 2000).
Nhƣ vậy, ở đây chúng ta hiểu “tiêu thụ” là có một khối lƣợng sản phẩm
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
nhất định đi từ nơi sản xuất. Đồng thời các hoạt động trong suốt quá trình đi của
sản phẩm có liên quan tới marketing. Do đó, nhìn nhận việc tiêu thụ là có liên
quan từ ngƣời sản xuất đến ngƣời phân phối.
Nhƣ vậy qua nghiên cứu các khái niệm về tiêu thụ, tác giả rút ra khái
niệm về tiêu thụ sản phẩm rau là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất,
kinh doanh rau. Là quá trình dịch chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người
tiêu dùng và chuyển dần từ trạng thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Địa điểm
chuyển này tại hệ thống chợ hoặc siêu thị.
Trong tiêu thụ sản phẩm rau nói riêng, nông sản nói chung đã xuất hiện
quan hệ giữa ngƣời bán và ngƣời mua; giữa ngƣời bán và ngƣời bán. Đó là
những quan hệ mâu thuẫn trong việc chia sẻ lợi ích thông qua sản xuất và trao đổi
thƣơng mại. Để giải quyết những mẫu thuẫn và đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa thì
đó chính là khởi nguồn của Marketing. Trong bài viết của tác giả Đỗ Kim Chung
(2002) đã dẫn: “Marketing là tiến trình kế hoạch và thực hiện sự sáng tạo, định
giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao
đổi và thỏa mãn những mục tiêu cá nhân và tổ chức”. Với khái niệm trên và áp
vào thực tế quá trình phát triển của marketing nông sản nói chung và rau nói
riêng qua từng giai đoạn thì chúng ta thấy rằng trong những năm gần đây, với sự
thay đổi nhanh chóng về thị hiếu tiêu dùng, toàn cầu hóa, tin học hóa, đô thị hóa,
các nƣớc châu Á đã hình thành phƣơng thức mới về marketing trong nông
nghiệp: marketing thực phẩm nông sản (Agrofood marketing) (Đỗ Kim Chung,
2002). Theo phƣơng thức này, có sự liên kết giữa sản xuất và thị trƣờng: Hình
thành hệ thống sản xuất mới dựa theo nhu cầu của thị trường; Nền nông nghiệp
mới bao gồm sản xuất 2 giai đoạn: (i) Sản xuất nông nghiệp và (ii) Phát triển hoạt
động sau thu hoạch (sơ chế, phân loại, chế biến và bảo quản nông sản) nhằm gia
tăng giá trị sản phẩm. Cũng theo tác giả Đỗ Kim Chung (2002) thì phƣơng thức
marketing mới là dựa vào nhu cầu của thị trường để có những quyết định sản
xuất và kinh doanh nông nghiệp một cách đúng đắn.
Thực tế, quá trình tiêu thụ sản phẩm rau đƣợc thực hiện qua nhiều kênh
khác nhau: (i) Kênh tiêu thụ trực tiếp và (ii) kênh tiêu thụ gián tiếp.
Với kênh tiêu thụ trực tiếp:
Ngƣời sản xuất Ngƣời tiêu dùng
Sơ đồ 2.1. Kênh tiêu thụ trực tiếp
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Trong kênh này, ngƣời sản xuất trực tiếp bán sản phẩm của mình sản xuất
ra tới NTD. Kênh này đƣợc xếp là một kênh ngắn. Tại kênh này có một số ƣu và
nhƣợc điểm nhƣ sau:
Ưu điểm: Giảm chi phí trung gian và sản phẩm nhanh chóng đƣợc đƣa
vào tiêu dùng. Ngƣời sản xuất có cơ hội tiếp cận trực tiếp, thƣờng xuyên với
khách hàng nên nắm đƣợc nhu cầu của khách hàng, dễ dàng điều chỉnh trong sản
xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nắm đƣợc giá cả thị trƣờng nên có chiến
lƣợc về giá hợp lý và thuận lợi trong việc gây dựng uy tín với khách hàng. Kiểm
tra đƣợc chất lƣợng hàng hóa trong quá trình tiêu thụ. Đồng thời NTD biết chắc
chắn về nguồn gốc sản phẩm. Trƣờng hợp muốn chuyên sâu vào khâu sản xuất
thì vẫn duy trì đƣợc hoạt động.
Nhược điểm: Đòi hỏi nhân lực đáp ứng cả việc sản xuất và tiêu thụ. Hoạt
động bán hàng diễn ra với tốc độ chậm nên ngƣời sản xuất/doanh nghiệp phải
quan hệ với nhiều bạn hàng để tiêu thụ sản phẩm, khó mở rộng quy mô sản xuất.
Với cấu trúc và quá trình diễn ra nhƣ vậy thƣờng chỉ diễn ra tiêu thụ tại chợ.
Với kênh tiêu thụ gián tiếp: Trong trƣờng hợp này, sản phẩm tới tay NTD
có thông qua một số tác nhân trung gian. Sơ đồ 2 phản ánh chi tiết điều này.
1
Ngƣời bán lẻ
Ngƣời
2
Ngƣời
sản Ngƣời bán buôn Ngƣời bán lẻ tiêu
xuất
3
dùng
Ngƣời thu Ngƣời bán Ngƣời
gom/đại lý buôn bán lẻ
Sơ đồ 2.2. Kênh tiêu thụ gián tiếp
Kênh 1: Có 1 nhà trung gian đó là ngƣời bán lẻ, gần với NTD cuối cùng.
Kênh này cũng đƣợc xếp là một kênh ngắn; Kênh 2: Gồm có 2 nhà trung gian:
ngƣời bán buôn và ngƣời bán lẻ. Kênh này đƣợc xếp là một kênh dài; Kênh 3:
Gồm có 3 nhà trung gian, kênh này thƣờng đƣợc áp dụng khi có nhiều nhà sản
xuất nhỏ. Ngƣời thu gom/đại lý thu mua khối lƣợng từ nhiều hộ sản xuất khác
nhau và cung cấp cho ngƣời bán buôn khối lƣợng lớn. Từ ngƣời bán buôn này,
sản phẩm đƣợc phân phối cho nhiều nhà bán lẻ nhỏ tại các chợ, phố. Kênh này
thƣờng xảy ra với các sản phẩm có vùng sản xuất xa thị trƣờng tiêu thụ.
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Với các kênh gián tiếp này có một số ƣu, nhƣợc điểm nhƣ sau:
Ưu điểm: Hộ gia đình/đơn vị sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm trong thời
gian ngắn nhất với khối lƣợng hàng hóa lớn, thu hồi vốn nhanh và tiết kiệm
đƣợc chi phí bảo quản... Trong trƣờng hợp hộ gia đình hoặc cơ sở bị giới hạn về
lao động vẫn có thể duy trì đƣợc các khâu công việc sản xuất của mình.
Nhược điểm: Thời gian lƣu thông hàng hóa kéo dài. Chi phí trong quá
trình lƣu thông tăng. Cơ sở khó kiểm soát đƣợc hàng hóa trong các công đoạn
lƣu thông và tiêu thụ. Ngƣời sản xuất khó có cơ hội nắm bắt đƣợc thông tin thị
trƣờng và nhu cầu của các nhà bán lẻ và NTD. NTD khó nắm đầy đủ đƣợc thông
tin về nguồn gốc sản phẩm. Với cấu trúc của các chuỗi dài, dễ tiếp cận để bán
hàng vào các siêu thị, phù hợp với các vùng rau chuyên canh.
Qua việc phân tích các kênh ngắn, kênh dài, chúng ta thống nhất nhìn
nhận về các tác nhân tham gia trong chuỗi ngành hàng rau: Ngƣời sản xuất,
ngƣời thu gom, ngƣời bán buôn và ngƣời bán lẻ và NTD. Đồng thời thấy rằng,
khi ngƣời sản xuất áp dụng hình thức tiêu thụ theo kênh ngắn thì nhân lực trong
khâu sản xuất và tiêu thụ cần đƣợc tính toán hợp lý để đảm bảo duy trì sản xuất
bền vững. Trƣờng hợp khi áp dụng kênh dài thì để đảm bảo sản xuất ổn định, bền
vững cần duy trì trao đổi với những khách hàng của mình thƣờng xuyên coi họ
nhƣ các đối tác để tối đa hóa đƣợc việc sử dụng các nguồn lực sẵn có.
Trong trƣờng hợp đối với ngành hàng rau, khi nhìn nhận theo khía cạnh
tiêu thụ, thống nhất hiểu:
Người sản xuất: Ngƣời sản xuất rau là ngƣời làm ra sản phẩm để sử dụng,
hay để trao đổi trong thƣơng mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề
chính sau: Sản xuất chủng loại rau nào? Sản xuất rau theo quy trình nào? Sản
xuất rau bán cho ai? Giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ƣu hóa việc sử
dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
Người thu gom rau: Là ngƣời thu mua rau trực tiếp từ các hộ sản xuất rau
khác nhau và mang bán lại kiếm lời.
Người bán buôn rau: Là ngƣời mua rau từ ngƣời sản xuất hoặc từ ngƣời thu
gom và họ giao dịch khối lƣợng rau lớn. Sau đó, họ bán cho ngƣời bán buôn nhỏ
hơn hoặc ngƣời bán lẻ hoặc ngƣời tiêu dùng (có thể là hộ gia đình, các nhà hàng và
bếp ăn tập thể). Ngƣời bán buôn có thể bán sản phẩm tại chợ hoặc giao hàng tại cửa
hàng, siêu thị bán lẻ hoặc ngƣời bán lẻ tại chợ, hoặc ngƣời bán rong.
Người bán lẻ rau: Là những ngƣời bán sản phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng.
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Hoặc có thể họ là những ngƣời chuyên bán lẻ rau tại chợ hoặc là ngƣời sản xuất
mang bán sản phẩm do họ làm ra; Hoặc có thể là những ngƣời bán rong; Hoặc có
thể là các cửa hàng và các siêu thị bán sản phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
cuối cùng. Nhƣ vậy, tùy theo địa điểm mà đối tƣợng bán lẻ rau là ai.
Người tiêu dùng: Là ngƣời sử dụng, tiêu dùng các sản phẩm rau. Với đặc
thù của việc sử dụng rau có các nhóm ngƣời tiêu dùng cuối cùng là các hộ gia
đình, nhóm ngƣời tiêu dùng tại các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, hàng cơm...
Nhƣ vậy có rất nhiều nhóm ngƣời tiêu dùng khác nhau và các thông tin về nhu
cầu của từng nhóm rất cần đƣợc phổ biến cho các tác nhân khác trong ngành
hàng để họ cùng nhau đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng.
Còn khi phân tích về hoạt động của các tác nhân này trong kênh tiêu thụ,
tác giả có sử dụng một số thuật ngữ trong phân tích chuỗi giá trị, nghiên cứu thị
trƣờng nhƣ nhà cung ứng, ngƣời bán, ngƣời mua, đối tƣợng bán hàng và khách
hàng nhằm phản ánh rõ bản chất của các hoạt động tiêu thụ.
2.1.1.2. Về chợ và siêu thị
Về chợ và hệ thống chợ
Cũng nhìn nhận từ các kênh tiêu thụ rau khác nhau mà chúng ta còn thấy
rằng: các tác nhân trong ngành hàng rau thực hiện việc tiêu thụ qua các địa điểm
khác nhau. Có thể các hoạt động mua bán này diễn ra tại chợ, hoặc tại các nhà
máy chế biến.... nhƣng cũng có thể tại bất kỳ điểm nào ngay trong vùng sản xuất
hoặc tại một bãi đất trống nào đó mặc dù không đƣợc phép. Để hiểu thống nhất,
chúng ta tìm hiểu một số khái niệm sau:
Chợ
Theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP thì khái niệm về chợ “Là loại hình
kinh doanh thương mại được hình thành và phát triển mang tính truyền thống,
được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao
đổi hàng hoá và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư" (Chính phủ, 2003);
Cũng từ Nghị định này đã chỉ rõ:
Phạm vi chợ: Là khu vực đƣợc quy hoạch dành cho hoạt động chợ, bao gồm
diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (nhƣ: bãi để xe, kho hàng,
khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác) và đƣờng bao quanh chợ.
Điểm kinh doanh tại chợ: Bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
đƣợc bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích
quy chuẩn tối thiểu là 3 m2
/điểm.
Có rất nhiều cách gọi về chợ tuỳ thuộc vào: (i) Hình thức tổ chức và mặt
hàng kinh doanh: Chợ tổng hợp và chợ chuyên doanh; (ii) Hình thức tổ chức và hình
thức bán hàng: Chợ đầu mối hay chợ bán buôn và chợ bán lẻ; (iii) Địa bàn: Chợ
thành thị, chợ nông thôn, chợ miền núi và chợ cửa khẩu và khu kinh tế cửa khẩu;
(iv) Quy mô: Có chợ loại 1, chợ loại 2 và chợ loại 3 và (v) Hình thức xây dựng:
Có chợ kiên cố, chợ bán kiên cố và chợ tạm (Chính phủ, 2003).
Từ những điểm hội tụ chung của các khái niệm và cách gọi về chợ, tác giả
rút ra khái niệm về chợ: Là loại hình kinh doanh thương mại được hình thành và
phát triển mang tính truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm công cộng, tập
trung nhiều người mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, giao lưu với nhau và
tham quan, được hình thành do yêu cầu của sản xuất, lưu thông, đời sống tiêu
dùng xã hội và giải trí hoạt động theo các chu kỳ thời gian nhất định.
Nhƣ vậy, riêng về hình thức chợ đã rất phong phú và để khi đánh giá về
thực trạng phân phối rau hiện nay thì cần nhìn nhận theo góc độ về hình thức bán
hàng của chợ có sự gắn với địa bàn nhằm thuận lợi cho quá trình khảo sát. Đồng
thời cũng cần nhìn nhận các chợ dƣới góc độ chợ quy hoạch và chợ không quy
hoạch (bao gồm chợ tạm và chợ cóc). Từ đó giúp cho chúng ta thấy rằng, để có
một bức tranh chung, khi tiến hành nghiên cứu cần tập trung vào khảo sát về hoạt
động kinh doanh rau tại các chợ bán buôn và chợ bản lẻ; tại chợ quy hoạch và
chợ không quy hoạch.
Chợ bán buôn: Là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lƣợng hàng
hoá lớn từ các vùng sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của các ngành
hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lƣu thông khác.
Đồng nghĩa với chợ bán buôn, chúng ta có khái niệm “Chợ đầu mối” hay
chợ bán buôn nông sản. Chợ có khi chỉ tập trung vào một mặt hàng nào đó
nhƣng cũng có trƣờng hợp bán nhiều mặt hàng khác nhau.
Chợ bán lẻ: Chúng ta có thể hiểu, chợ bán lẻ là một nơi (địa điểm) công
cộng để mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của dân cƣ, ở đó bất cứ ai có nhu
cầu đều có thể đến mua, bán và trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nhau. Chủng loại
hàng hóa thƣờng đa dạng. Khối lƣợng hàng hóa giao dịch nhỏ lẻ. Có nhiều đối
tƣợng khách hàng khác nhau.
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Chợ quy hoạch: Từ quan điểm quy hoạch phát triển chợ nhƣ trong Nghị
định số 02/2003/NÐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 hiểu: “Chợ là một bộ phận
quan trọng trong tổng thể kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội”; “Chợ quy hoạch là chợ
đƣợc bố trí, sắp xếp hoạt động tại một vị trí đã đƣợc quy hoạch và đƣợc các cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện” (Chính phủ, 2003).
Chợ không quy hoạch bao gồm:
Chợ tạm: Là những địa điểm đƣợc tổ chức giành cho việc họp chợ trong
một thời gian nhất định và có cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chợ đƣợc giao
cho đơn vị nào đó quản lý trong thời gian tạm thời đó.
Chợ cóc: Là những địa điểm tự “mọc” lên và hoạt động tại bất kỳ điểm nào,
không nằm trong quy hoạch nên không có cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không
có ai quản lý. Những ngƣời mua, ngƣời bán hoạt động trong một thời gian nhất định
(trong buổi sáng hoặc chiều của ngày hoặc một số ngày nào đó trong tuần).
Ngày nay, chợ còn được hiểu rộng hơn đó là một loại thị trường.
Hệ thống chợ
Qua nghiên cứu các khái niệm về chợ và các loại hình của chợ, ở đây tác
giả đƣa ra khái niệm về hệ thống chợ: Là tập hợp các loại chợ có liên quan với
nhau và có sự phân công, phân cấp trên phương diện: dòng lưu chuyển hàng hóa
và phân loại người tiêu dùng cuối cùng.
b) Siêu thị và hệ thống siêu thị
Siêu thị
Là từ đƣợc dịch ra từ các thuật ngữ nƣớc ngoài "supermarket" (Tiếng Anh),
trong đó "super" nghĩa là "siêu" và "market" là "chợ"; “Supermarché” (Tiếng Pháp),
cũng có cấu trúc tƣơng tự nhƣ trên, “super” nghĩa là “siêu” và “marché” nghĩa là
chợ (Lê Ngọc Phƣơng Lan, 2002); Siêu thị cũng đƣợc hiểu là cửa hàng tự phục vụ
lớn, bán thực phẩm, đồ dùng gia đình (Nguyễn Sanh Phúc và cs., 1999).
Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm Thƣơng mại của Bộ Thƣơng mại Việt
Nam (nay là Bộ Công thƣơng Việt Nam) ban hành ngày 24 tháng 9 năm 2004:
“Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên
doanh; Có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất
lượng; Đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình
độ quản lý, tổ chức kinh doanh; Có các phương thức phục vụ văn minh, thuận
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng”;
Theo Kotler P. and G. Armstrong (2011), “Siêu thị là cửa hàng tự phục vụ
tương đối lớn có mức chi phí thấp, tỷ suất lợi nhuận không cao và khối lượng
hàng hóa bán ra lớn, đảm bảo thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng về
thực phẩm, bột giặt, các chất tẩy rửa và những mặt hàng chăm sóc nhà cửa".
Nhƣ vậy, dù nhìn nhận siêu thị theo khái niệm nào đi chăng nữa thì đó là
mô hình kinh doanh hiện đại, một loại hình mới xuất hiện ở Việt Nam từ năm
1993 (Loc, 2002). Để dễ dàng trong việc đánh giá quy mô của loại hình này, căn
cứ theo Quy chế siêu thị, trung tâm thƣơng mại ban hành kèm theo Quyết định
số 1371/2004/QĐ-BTM của Bộ Thƣơng mại (nay là Bộ Công thƣơng), một số
tiêu chuẩn phân loại chính nhƣ sau:
Siêu thị hạng 1: Có diện tích kinh doanh từ 5.000 m2
trở lên (từ 1.000 m2
trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), có danh mục hàng hóa kinh doanh từ
20.000 tên hàng trở lên (từ 2.000 tên hàng trở lên đối với siêu thị chuyên doanh).
Siêu thị hạng 2: Có diện tích kinh doanh từ 2.000 m2
trở lên (từ 500 m2
trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), có 10.000 tên danh mục hàng hoá trở lên
(từ 1.000 tên danh mục hàng hoá đối với siêu thị chuyên doanh).
Siêu thị hạng 3: Có diện tích kinh doanh từ 500 m2
trở lên (từ 250 m2
trở
lên đối với siêu thị chuyên doanh), có 4.000 tên danh mục hàng hoá trở lên (có
500 tên danh mục hàng hoá kinh doanh đối với siêu thị chuyên doanh).
Ngoài ra, các siêu thị phải đảm bảo công trình kiến trúc đƣợc xây dựng có
tính thẩm mỹ, vững chắc, có trang thiết bị: Phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi
trƣờng, bãi gửi xe, khu vệ sinh, có hệ thống kho và thiết bị bảo quản, sơ chế,
đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý. Hàng hoá đƣợc tổ chức theo ngành,
nhóm, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ ngƣời
khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng...
Nhƣ vậy, khi nghiên cứu việc tiêu thụ rau thông qua hình thức siêu thị cần
đánh giá ở các quy mô khác nhau nhƣ siêu thị loại 1 (quy mô lớn), siêu thị loại 2
(quy mô trung bình) và siêu thị loại 3 (quy mô nhỏ). Tuy nhiên, tất cả đều phải
thỏa mãn khái niệm mà Kotler and Armstrong đã đƣa ra.
Hệ thống siêu thị
Từ nghiên cứu các khái niệm về siêu thị kể trên, ở đây tác giả đƣa ra khái niệm
về hệ thống siêu thị: Là tập hợp các loại siêu thị với quy mô, mức độ khác nhau có sự
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
phân công, phân cấp về địa điểm, quy mô, doanh số, người bán và người mua.
Nhƣ vậy, qua nghiên cứu các khái niệm và phân tích sự tham gia của các tác
nhân trong ngành hàng rau thì việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị
đƣợc hiểu là: Hoạt động của người sản xuất, người kinh doanh mang bán các sản
phẩm của họ sản xuất ra hoặc đã thu mua với sự lựa chọn về chủng loại rau; Thời
vụ sản xuất và quy trình áp dụng; Hình thức bán sản phẩm và có sự tham gia các tác
nhân khác nhau trong ngành hàng và thực hiện các hoạt động nhằm đáp ứng các
yêu cầu của các đối tác mua hàng tại chợ hoặc siêu thị nơi quyết định giá bán của
sản phẩm sau quá trình sản xuất và từ đó có những quan hệ tác động tới quá trình
sản xuất tiếp theo và hình thành các quan hệ giữa các tác nhân.
2.1.2. Vai trò tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị đối với hoạt
động sản xuất và kinh doanh
Tiêu thụ rau đƣợc thông qua hệ thống chợ và siêu thị đóng góp các vai trò
quan trọng nhƣ: Tiêu thụ sản phẩm đƣợc coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình
sản xuất. Tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện thu hồi chi phí sản xuất, kinh doanh và
tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012).
Hoặc nhìn ở một góc độ khác thấy rằng: Tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan
trọng của quá trình tái sản xuất mở rộng trong các doanh nghiệp, là quá trình
thực hiện giá trị của sản phẩm. Quá trình tiêu thụ sản phẩm đƣợc chuyển từ hình
thái vật chất sang hình thái tiền tệ, vòng quay chu chuyển vốn của đơn vị sản
xuất kinh doanh đƣợc hoàn thành. Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
trực tiếp quy định việc hình thành nhiệm vụ sản xuất và tạo ra nguồn thu nhập
tiền tệ để doanh nghiệp mua sắm các yếu tố đầu vào cần thiết cho sản xuất.
Hoặc khi phân tích chi tiết thấy đƣợc vai trò của tiêu thụ rau tƣơi nhƣ sau:
(1) Ngoài đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, tiêu thụ còn quyết định
sự tồn tại và phát triển của hộ, tổ, nhóm hoặc doanh nghiệp.
(2) Là căn cứ để lập ra kế hoạch sản xuất chủng loại rau nào, sản xuất
với khối lượng bao nhiêu, chất lượng sản phẩm như thế nào và đưa sản phẩm ra
thị trường vào thời điểm nào?
(3) Giúp hộ, cơ sở, doanh nghiệp thu hồi được vốn, bù đắp chi phí và có lãi.
(4) Thực hiện quá trình tái sản xuất, trong quá trình sản xuất cần đầu tƣ
mua sắm trang thiết bị, tài sản, tổ chức sản xuất, lƣu thông và dịch vụ. Nếu
không tiêu thụ đƣợc sản phẩm rau thì không thể thực hiện đƣợc quá trình tái sản
xuất, quay vòng kinh doanh do hộ gia đình, cơ sở kinh doanh không có vốn để
thực hiện các nghiệp vụ trên;
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
(5) Bên cạnh các vai trò chung của việc tiêu thụ rau kể trên, qua thực tế,
tác giả nhận thấy tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ siêu thị còn có vai trò đặc
biệt nhƣ sau:
a) Đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng về độ an toàn của NTD (rau an toàn
(RAT), rau VietGAP, rau hữu cơ (RHC)...) bằng cách mua từ nhiều nhà sản xuất
khác nhau cung cấp cho nhiều NTD tại một địa điểm. Do đó, hệ thống siêu thị
giải quyết tốt sự khác biệt giữa sản xuất quy mô lớn và tiêu dùng đa dạng về độ
an toàn với khối lượng nhỏ.
b) Siêu thị mua hàng hoá của ngƣời sản xuất ở các địa phƣơng khác nhau
về một địa điểm để bán lại cho NTD trong các điểm của hệ thống phân phối. Tức
họ đã giải quyết đầu ra cho nhiều người sản xuất và đáp ứng nhu cầu của nhiều
NTD ở nhiều vùng miền khác nhau trong nền kinh tế có sự khác biệt về không
gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Đặc biệt trong những thời điểm tiêu dùng và
không gian sản xuất không trùng nhau thì các siêu thị đã áp dụng hình thức dự
trữ hàng hóa để giải quyết sự khác biệt này.
c) Các sản phẩm bán trong siêu thị thƣờng đƣợc đóng gói, có đầy đủ tem
nhãn phản ánh thông tin về nhà sản xuất, phân phối. Một số siêu thị còn thực hiện
một số công đoạn sơ chế, chế biến và đóng gói sẵn sản phẩm góp phần đa dạng
chủng loại sản phẩm và tiêu thụ đƣợc lƣợng hàng lớn nhất có thể. Mặt khác,
thông qua quá trình phân phối hàng hoá, các siêu thị nắm bắt đƣợc nhu cầu thực
tế của thị trƣờng cả về sản phẩm, thời gian và không gian nên có thể chuyển tải
những thông tin cần thiết về nhu cầu thị trường cho những người sản xuất và
cung ứng hàng hoá, vì thế tạo lập cầu nối để dẫn dắt người sản xuất định hướng
vào nhu cầu thị trường, giảm thiểu các tầng, nấc trung gian trong hệ thống phân
phối, do đó sẽ có mức giá bán lẻ thấp nhất trong mạng lƣới bán lẻ hàng hoá
thông thƣờng. Nhƣ vậy, siêu thị đã hình thành tổ chức ngành hàng mà từ đó xây
dựng được mối liên kết chặt chẽ giữa nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất và nhà
phân phối và cùng nhau hình thành được kênh cung cấp sản phẩm chất lượng.
d) Siêu thị bán hàng cho khách hàng nên họ hiểu rõ nhất nhu cầu của khách
hàng, những thay đổi thị hiếu của khách hàng nên từ những thông tin này họ phản
hồi đối với các nhà sản xuất, tác động tới sản xuất để các nhà sản xuất có những
điều chỉnh để tạo ra các sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Cuối cùng, nếu việc tiêu thụ rau đúng nghĩa kênh chất lượng còn giữ vai
trò tạo dựng và duy trì mối liên hệ với những khách hàng tiềm năng.
Nhƣ vậy, tiêu thụ rau giúp cho quá trình sản xuất giải quyết đƣợc sản
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
phẩm đầu ra và tiêu thụ đƣợc lƣu thông, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu của
NTD. Có làm đƣợc nhƣ vậy thì quá trình sản xuất và tiêu thụ mới tồn tại và phát
triển, phát triển bền vững. Có nghĩa là nhìn theo góc độ của việc khai thác đầu tƣ
tƣ nhân và đầu tƣ công đƣợc kết hợp hiệu quả trong khi nhu cầu của NTD
không chỉ về số lƣợng mà cả đa dạng về chủng loại, chất lƣợng nên đòi hỏi cả hệ
thống chợ và siêu thị mới có thể đáp ứng đƣợc các nhu cầu đó.
2.1.3. Đặc điểm tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống ch và siêu thị
2.1.3.1. Đặc điểm chung
Có tỷ lệ nước lớn (hơn 80%) (Trần Khắc Thi, 1993), dễ hỏng, có thời gian
sử dụng ngắn. Cồng kềnh, chi phí vận chuyển lớn. Sản phẩm mang tính mùa vụ
cao và chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện thời tiết. Rau đƣợc sinh trƣởng và
phát triển theo mùa vụ nên khi trồng trong điều kiện trái vụ rất khó khăn nhƣ đối
mặt với sâu bệnh, thời tiết nếu không tạo ra một môi trƣờng riêng, ví dụ nhƣ nhà
kính. Do đó, khi cần sản phẩm cũng không dễ khắc phục ngay do cây sinh trƣởng
cần một khoảng thời gian nhất định hoặc đến sát kỳ thu hoạch mà gặp điều kiện
bất thuận thì cũng không giữ đƣợc sản phẩm, nên tất cả các tác nhân tham gia
trong chuỗi cung ứng rau cũng nhƣ NTD cần nắm đƣợc để có giải pháp và sẵn
sàng chấp nhận rủi ro.
Nhƣ trên đã đƣa ra, rau có tỷ lệ nƣớc cao, song ở mức độ khác nhau nên các
chủng loại rau khác nhau về khả năng duy trì độ tươi sau thu hoạch và khả năng
chịu tác động của môi trường bên ngoài nên cấu tạo của từng loại bao bì và cách
thức đóng gói có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo quản chất lượng sản phẩm và
lưu thông, do đó tùy theo từng điều kiện mà lựa chọn chất liệu bao bì cho phù hợp.
2.1.3.2. Một số đặc điểm riêng
Việc tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống này có một số đặc điểm riêng về
mặt kinh tế-kỹ thuật (bảng 2.1) và về mặt quản lý (bảng 2.2).
Đồng thời để chi tiết hơn về sự khác nhau này, phụ lục 13 có chi tiết hơn về
điều kiện cơ sở hạ tầng và hình thức sản phẩm bày bán. Từ sự khác nhau giữa chợ và
siêu thị chỉ vẽ ra một bức tranh đối ngƣợc nhau theo các khái cạnh về nguồn gốc,
điều kiện bày bán, phƣơng tiện vận chuyển khi mang sản phẩm đi bán, đặc biệt thời
gian bán hàng, giá bán, chất lƣợng sản phẩm, thông tin đi kèm và khách hàng.
Từ việc nhìn nhận ở góc độ kinh tế và quản lý giúp thấy đƣợc sự khác biệt
lớn nhất đƣợc thể hiện trong việc lựa chọn nguồn rau, kiểm tra sản phẩm trong
nội bộ đơn vị bán hàng và sự kiểm tra và giám sát của các cơ quan chức năng.
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Bảng 2.1. Sự khác biệt giữa tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch
và siêu thị về mặt kinh tế - kỹ thuật
Diễn giải Hệ thống chợ Hệ thống siêu thị
1. Nguồn gốc Tất cả các loại rau. Yêu cầu nhà cung ứng chỉ cung cấp
các loại rau có nguồn gốc rõ ràng.
Ngoài trời hoặc trong nhà Trong nhà, có giàn mát.
2. Điều kiện bày bán (điều kiện tự nhiên).
sản phẩm Đổ ra đất, trải bạt, hoặc để Đặt trên kệ inox, ngăn kính
vào thùng xốp, rổ, sảo, sọt. hoặc sọt nhựa.
3. Phƣơng tiện vận Gánh, xe đạp, xe thồ, xe Xe máy, ô tô, ô tô có bảo quản
chuyển khi giao hàng. cải tiến, xe máy, ô tô. lạnh.
4. Thời gian bán hàng Không theo giờ. Từ sáng Bán theo giờ quy định. Chỉ bán
sớm đến tối hoặc cả đêm. hàng từ 8h30 đến 21giờ.
5. Giá Không niêm yết. Niêm yết rõ ràng.
Bán theo chiều chợ.
6. Chất lƣợng sản Cả rau thƣờng và rau an Chỉ bán rau đƣợc sản xuất theo
phẩm. toàn. quy trình an toàn, VietGAP
hoặc rau hữu cơ.
7. Thông tin về sản Không có thông tin đi kèm Có thông tin đi kèm về nguồn
phẩm (ngoại trừ sản phẩm nấm). gốc.
8. Khách hàng Tất cả các loại khách hàng, Khách hàng không nghèo.
bao gồm cả giầu và nghèo
Bảng 2.2. Sự khác biệt về mặt quản lý của việc tiêu thụ rau
thông qua hệ thống ch và siêu thị
Diễn giải Hệ thống chợ Hệ thống siêu thị
Bán buôn Bán lẻ Bán buôn Bán lẻ
1. Công tác kế Hầu hết không có kế hoạch. Có kế hoạch tiêu thụ. Yêu cầu
hoạch Khi có sản phẩm thì bán. các nhà cung ứng cần tổ chức
sản xuất theo kế hoạch.
2. Tổ chức ngành Hầu hết không có sự sắp xếp, Có sự tổ chức, sắp xếp chặt chẽ.
hàng tổ chức.
3. Hệ thống giám sát Thiếu sự giám sát và xử lý vi Có sự giám sát của cán bộ Liên
và xử lý vi phạm phạm ngành và có chế tài xử phạt.
4. Đánh giá tổng kết Không có sự đánh giá, tổng Có sự đánh giá tổng kết chi tiết
kết đầy đủ. tới từng mặt hàng và sau mỗi
giai đoạn.
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Qua việc phân tích các đặc điểm chung và riêng về việc tiêu thụ rau thông
qua hệ thống chợ và siêu thị giúp chúng ta thấy bức tranh nghịch cảnh giữa hai
hệ thống chợ và siêu thị: tự do và yêu cầu chặt chẽ và qua đây khiến chúng ta suy
nghĩ: ai là người có điều kiện tiếp cận để mua được sản phẩm tại các siêu thị?
Những người sản xuất nào có thể tiếp cận để bán được hàng vào siêu thị? Tỷ
trọng của lượng sản phẩm sản xuất bán theo từng hệ thống? Tỷ lệ lượng rau
được sản xuất tại Hà Nội được bán tại siêu thị?
Tuy nhiên, ở đây, việc phân tích này trên cơ sở quan sát, đánh giá đúng
với thực tế thị trƣờng tại từng hệ thống để không bị méo mó. Song ở đây, cũng
cần chỉ ra từ sự khác biệt tƣởng chừng chỉ mang lại những ƣu điểm của các sản
phẩm rau tại siêu thị thì: Sản phẩm rau tại chợ đƣợc khách hàng đánh giá tƣơi
hơn do thời gian lƣu chuyển giữa các tác nhân rất nhanh và khi sản phẩm bày
bán tại chợ cũng đƣợc chăm sóc tốt do đó là sản phẩm của chính họ nên tạo nên
sự hấp dẫn. Rau tại siêu thị thƣờng kém tƣơi hơn do nhiều nguồn rau vận
chuyển từ xa về mặc dù đƣợc bày bán trong điều kiện có giàn lạnh song nếu với
rau ăn lá mà không đƣợc bao gói cẩn thận thì chính điều kiện lạnh này làm rau
héo táp đi rất nhanh (Nguyễn Thị Tân Lộc và cs., 2010). Tuy nhiên, hiện nay một
số siêu thị phân phối rau đã thay đổi điều kiện tại khu vực bày bán và tổ chức
ngành hàng: Thu mua rau ăn lá của các đơn vị sản xuất tại các huyện ngoại thành
Hà Nội và rau ăn quả, củ tại các vùng chuyên canh nên độ tƣơi của rau đƣợc cải
thiện. Tuy nhiên, với các loại rau ăn lá, chỉ nên bán trong ngày. Chủng loại rau
bán tại chợ luôn phong phú hơn do tại siêu thị họ thƣờng bán các sản phẩm
chính vụ và họ chỉ bán sản phẩm trái vụ khi có đủ độ tin cậy (Nguyễn Thị Tân
Lộc và cs., 2010) mặc dù mức độ đa dạng về chủng loại rau đã đƣợc cải thiện
trong thời gian gần đây (Loc, 2002; Nguyễn Thị Tân Lộc và cs., 2010).
2.1.4. Nội dung nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị
Từ kết quả thảo luận về khái niệm và bản chất, vai trò và đặc điểm của
tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trình bày ở trên, đồng thời
kết hợp với mục tiêu đặt ra của nghiên cứu việc tiêu thụ rau qua hai hệ thống trên
của ngƣời sản xuất để thấy đƣợc khó khăn của họ là gì, trên cơ sở đó xác định
nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị là những nội dung
nào? Ở đây, có thể tóm tắt những nội dung chủ yếu trong nghiên cứu tiêu thụ rau
thông qua hệ thống chợ và siêu thị gồm những vấn đề chủ yếu sau đây:
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1) Hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Hà Nội
Nhƣ lý thuyết nêu trên, trƣớc hết cần phản ánh về số lƣợng, quy mô của
chợ, siêu thị, điều kiện bày bán rau của hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn
thành phố Hà Nội để thấy rõ đƣợc cấu trúc và sự phân bố các điểm bán của từng
hệ thống. Phần này là cơ sở để xem xét việc tiêu thụ rau của từng hệ thống ra sao.
2) Nguồn và đối tượng cung rau
Tìm hiểu chung xem trên thị trƣờng Hà Nội có những nguồn rau nào?
Tỷ lệ giữa nguồn rau do Hà Nội sản xuất ra và nguồn rau đƣợc đƣa từ ngoài bổ
sung. Đồng thời cần xem xét là rau của Hà Nội sản xuất ra, đặc biệt trong thời
điểm mùa đông, chính vụ thì ngoài tiêu thụ tại Hà Nội còn tiêu thụ tới những thị
trƣờng nào? Khối lƣợng? Cũng trong phần này đi sâu xem xét những nguồn rau
nào đƣợc đƣa tới hệ thống chợ và siêu thị và sơ đồ của các kênh tiêu thụ cơ bản
ra sao? Những ai là ngƣời cung ứng rau tới từng hệ thống? Tiêu chí lựa chọn nhà
cung ứng của từng kênh? Quan hệ giữa nhà cung ứng và nhà phân phối và hình
thức liên kết? Phƣơng tiện đƣợc sử dụng trong cung ứng?
3) Chủng loại và khối lượng rau tiêu thụ thông qua chợ và siêu thị
Xem xét các loại rau tƣơi nào đƣợc bày bán tại mỗi hệ thống? Những
loại rau khan hiếm trong từng hệ thống? Lƣợng rau tiêu thụ qua mỗi chợ, mỗi
điểm bán tại siêu thị theo ngày?
4) Các đối tượng bán hàng và khách hàng tại hệ thống chợ và siêu thị
Trong phần này cần chỉ ra những đối tƣợng nào tham gia trực tiếp vào
việc tiêu thụ rau tại từng hệ thống? Khách hàng của họ là những ai?
5) Giá bán và các hình thức thanh toán
Xem cơ chế hình thành giá bán tại hệ thống chợ và siêu thị. Sự khác
nhau về giá bán và hình thức thanh toán.
6) Rủi ro của người bán và người mua
Xem xét việc tiêu thụ rau qua mỗi hệ thống có những trở ngại gì đối
với ngƣời bán và ngƣời mua và mức độ rủi ro của họ.
7) Kết quả về hoạt động tiêu thụ rau thông qua chợ và siêu thị
Đánh giá kết quả và hiệu quả của việc bán rau qua từng hệ thống cũng
nhƣ phân tích rõ hơn tại sao họ lựa chọn tiêu thụ theo hƣớng đó.
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và
siêu thị
Từ việc tham khảo các công trình nghiên cứu đã công bố, xác định đƣợc
tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị chịu ảnh hƣởng của các nhóm
nhân tố nhƣ sau:
1) Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung rau: Bao gồm ba nhân tố.
(i) Quy hoạch vùng sản xuất rau và RAT. Đây là một việc làm mà tƣ nhân không
làm đƣợc và điều này có ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý của các nhà sản xuất và
chất lƣợng sản phẩm do họ tạo ra; (ii) Đặc điểm của các đối tượng tham gia sản
xuất rau trên địa bàn Hà Nội. Nhân tố này cần đƣợc xem xét ở khía cạnh về quy
mô hộ ở khía cạnh về đất đai và nguồn lực. Xem xét lao động hiện nay giành cho
việc sản xuất rau. Sự xuất hiện của nhiều công ty trên địa bàn có ảnh hƣởng tới
nguồn lao động sản xuất rau. Quy mô sản xuất rau của các đối tƣợng khác nhau;
Năng lực tổ chức sản xuất và tiêu thụ của họ ra sao? Thành phố đã chú trọng
nâng cao năng lực theo những nội dung nào ngoài nội dung về kỹ thuật; Công
nghệ phục vụ sản xuất rau hiện nay. Xem xét cả ba đối tƣợng tham gia sản xuất
rau áp dụng việc làm đất ra sao? Chăm sóc nhƣ thế nào và khâu thu hoạch và sau
thu hoạch hoặc quy trình áp dụng có những hỗ trợ nào để thấy đƣợc thực tế và có
đánh giá với tình hình chung của các địa phƣơng trong nƣớc và so sánh ở nƣớc
ngoài. (iii) Sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ: Nhằm phát triển thành công
chuỗi giá trị thì sự liên kết cần đƣợc xem xét ở cả khía cạnh liên kết ngang và
liên kết dọc (Sở NN & PTNT Hà Nội và Viện Nghiên cứu Rau quả, 2013). Đánh
giá số lƣợng đơn vị đã thực hiện liên kết và sự chặt chẽ của liên kết.
2) Nhân tố đầu tư công cho sản xuất và tiêu thụ rau. Có 4 nhân tố. Cụ thể:
(i) Đầu tư cho chương trình sản xuất RAT: Hà Nội là địa bàn đã triển khai
chƣơng trình sản xuất RAT từ năm 1997 nên thành phố có đầu tƣ cho việc nâng
cao năng lực của ngƣời sản xuất thông qua các lớp tập huấn tiếp cận tiến bộ kỹ
thuật mới, các huyện đƣợc cải thiện môi trƣờng sản xuất nhƣ cơ sở hạ tầng, hệ
thống thủy lợi, hỗ trợ nhà sơ chế...; (ii) Đầu tư cho chương trình tiêu thụ RAT:
Thành phố có những hình thức khác nhau trong việc cải thiện hệ thống phân phối
RAT nhƣ hỗ trợ cho các điểm bán mới tham gia bán RAT, hỗ trợ cho việc bán
RAT di động tại các khu trung cƣ, tham gia hội chợ và giới thiệu sản phẩm; (iii)
Sự phát triển của chợ và siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội: Thành phố
thay đổi hệ thống phân phối nói chung nhƣ xây mới chợ và TTTM, cải tạo nâng
21
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Tiêu Chảy Thành Dịch ...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Tiêu Chảy Thành Dịch ...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Tiêu Chảy Thành Dịch ...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Tiêu Chảy Thành Dịch ...
 
Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...
Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...
Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...
 
Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...
Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...
Luận Văn Đặc Điểm Ngộ Độc Do Ăn Nấm Độc Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệ...
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hoàn Thiện Chính Sách Khuyến Ngư Nhằm Phát Triển Nuôi Trồ...
Luận Văn Nghiên Cứu Hoàn Thiện Chính Sách Khuyến Ngư Nhằm Phát Triển Nuôi Trồ...Luận Văn Nghiên Cứu Hoàn Thiện Chính Sách Khuyến Ngư Nhằm Phát Triển Nuôi Trồ...
Luận Văn Nghiên Cứu Hoàn Thiện Chính Sách Khuyến Ngư Nhằm Phát Triển Nuôi Trồ...
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.docLuận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Vật Liệu Đậu Cô Ve (Phaseolus Vulgaris L) Phục Vụ C...
Luận Văn Phát Triển Nguồn Vật Liệu Đậu Cô Ve (Phaseolus Vulgaris L) Phục Vụ C...Luận Văn Phát Triển Nguồn Vật Liệu Đậu Cô Ve (Phaseolus Vulgaris L) Phục Vụ C...
Luận Văn Phát Triển Nguồn Vật Liệu Đậu Cô Ve (Phaseolus Vulgaris L) Phục Vụ C...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.docLuận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Môi Trƣờng, Sức Khỏe Của Ngƣời Chăn Nuôi Gia C...
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Môi Trƣờng, Sức Khỏe Của Ngƣời Chăn Nuôi Gia C...Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Môi Trƣờng, Sức Khỏe Của Ngƣời Chăn Nuôi Gia C...
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Môi Trƣờng, Sức Khỏe Của Ngƣời Chăn Nuôi Gia C...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tỉ Lệ Mắc Mới Ung Thư Vú Ở Phụ Nữ Hà Nội Giai Đoạn 2014 -...
Luận Văn Nghiên Cứu Tỉ Lệ Mắc Mới Ung Thư Vú Ở Phụ Nữ Hà Nội Giai Đoạn 2014 -...Luận Văn Nghiên Cứu Tỉ Lệ Mắc Mới Ung Thư Vú Ở Phụ Nữ Hà Nội Giai Đoạn 2014 -...
Luận Văn Nghiên Cứu Tỉ Lệ Mắc Mới Ung Thư Vú Ở Phụ Nữ Hà Nội Giai Đoạn 2014 -...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...
Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...
Luận Văn Nghiên Cứu Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Đối Với Người Lao Độ...
 
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.docGiải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Phân Đạm Viên Nén Ch...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Phân Đạm Viên Nén Ch...Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Phân Đạm Viên Nén Ch...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Phân Đạm Viên Nén Ch...
 
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
 
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
 
Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...
Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...
Luận Văn Khai Thác Nguồn Gen Ngô Địa Phương Và Nhập Nội Phục Vụ Chọn Tạo Giốn...
 
Luận Văn Tra Cứu Ảnh Dựa Trên Nội Dung Sử Dụng Nhiều Đặc Trưng Và Phản Hồi Li...
Luận Văn Tra Cứu Ảnh Dựa Trên Nội Dung Sử Dụng Nhiều Đặc Trưng Và Phản Hồi Li...Luận Văn Tra Cứu Ảnh Dựa Trên Nội Dung Sử Dụng Nhiều Đặc Trưng Và Phản Hồi Li...
Luận Văn Tra Cứu Ảnh Dựa Trên Nội Dung Sử Dụng Nhiều Đặc Trưng Và Phản Hồi Li...
 

More from tcoco3199

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
HuyBo25
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 

Luận Văn Nghiên Cứu Tiêu Thụ Rau Thông Qua Hệ Thống Chợ Và Siêu Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ TÂN LỘC NGHIÊN CỨU TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2016
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ TÂN LỘC NGHIÊN CỨU TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 62.31.01.05 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Kim Chung HÀ NỘI – 2016
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án Nguyễn Thị Tân Lộc i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CẢM ƠN Luận án này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Đỗ Kim Chung, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hƣớng tôi trƣởng thành trong công tác nghiên cứu khoa học và hoàn thiện luận án. Bản thân tôi đã học đƣợc ở GS.TS. Đỗ Kim Chung nhiều kiến thức mới về công tác nghiên cứu khoa học, đặc biệt về phƣơng pháp tƣ duy để giải quyết các vấn để trong nghiên cứu. Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong cùng Bộ môn, các thầy, cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, sự giúp đỡ của các thầy, cô trong Ban Quản lý đào tạo. Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô về sự hỗ trợ quý báu này. Tôi xin cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ các Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội, Sở Công Thƣơng Hà Nội, chính quyền các huyện, xã, các Ban chủ nhiệm HTX, trƣởng các nhóm rau, các hộ gia đình sản xuất và kinh doanh rau đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian đi thực tế tại các địa phƣơng. Tôi xin cảm ơn đến các Ban quản lý, các anh chị phụ trách ngành hàng rau tại các chợ và siêu thị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tại công ty. Tôi xin cảm ơn đến các anh, chị thuộc các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ rau đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình đi điều tra, thu thập số liệu tại các cơ sở. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến tập thể Lãnh đạo, các đồng nghiệp của Viện Nghiên cứu Rau quả đã tạo điều kiện giúp đỡ về tinh thần trong suốt quá trình học tập của tôi. Đồng thời ở đây tôi cũng xin đƣợc cảm ơn sự hỗ trợ quý báu cả về vật chất và tinh thần của tổ chức Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp quốc tế Pháp (CIRAD), đặc biệt là TS. Paule Moustier và TS. Denis Sautier. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè: bố, mẹ, anh, chị, em, đặc biệt là chồng, con tôi luôn luôn động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất về tinh thần cũng nhƣ thời gian để tôi hoàn thành luận án này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả các tổ chức và cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả Luận án Nguyễn Thị Tân Lộc ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu đồ ix Danh mục đồ thị ix Danh mục sơ đồ x Danh mục hộp x Trích yếu luận án xi Thesis abstract xiii PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết 1 1.2 Mục tiêu 4 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5 1.4 Những đóng góp mới của luận án 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ 7 2.1 Cơ sở lý luận về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 7 2.1.1 Khái niệm và bản chất về tiêu thụ rau 7 2.1.2 Vai trò tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh 15 2.1.3 Đặc điểm tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị 17 2.1.4 Nội dung nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 19 2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 21 2.2 Thực tiễn về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 22 2.2.1 Tại một số nƣớc trên thế giới 22 2.2.2 Tại Việt Nam 28 2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị cho Hà Nội, Việt Nam 33 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 36 3.1.1 Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội 36 3.1.2 Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên địa bàn thành phố Hà Nội 37 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 41 3.2.1 Phƣơng pháp tiếp cận 41 3.2.2 Khung phân tích 43 3.2.3 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu khảo sát 44 3.2.4 Phƣơng pháp thu thập thông tin và dữ liệu 49 3.2.5 Phƣơng pháp tổng hợp thông tin và xử lý dữ liệu 51 3.2.6 Phƣơng pháp phân tích thông tin 51 3.2.7 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 52 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55 4.1 Thực trạng tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội 55 4.1.1 Hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố 55 4.1.2 Nguồn và đối tƣợng cung rau 59 4.1.3 Chủng loại và lƣợng rau đƣợc tiêu thụ thông qua hệ thống chợ và siêu thị 81 4.1.4 Các đối tƣợng bán hàng và khách hàng tại hệ thống chợ và siêu thị 90 4.1.5 Giá bán và các hình thức thanh toán 93 4.1.6 Rủi ro của ngƣời bán và ngƣời mua 95 4.1.7 Kết quả, hiệu quả của tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 97 4.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 101 4.2.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tạo nguồn cung cấp rau tới hệ thống chợ và siêu thị 101 4.2.2 Đầu tƣ công hỗ trợ cho chƣơng trình sản xuất và tiêu thụ rau và RAT 107 4.2.3 Nhóm nhân tố về tiêu dùng 111 4.3 Đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 118 4.3.1 Đối với hệ thống chợ 118 4.3.2 Đối với hệ thống siêu thị 121 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 125 5.1 Quan điểm, định hƣớng và cơ sở đề xuất giải pháp 125 5.1.1 Quan điểm 125 5.1.2 Định hƣớng và mục tiêu 125 5.1.3 Căn cứ đề xuất các giải pháp 127 5.2 Các giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 127 5.2.1 Giải pháp tạo nguồn cung rau đảm bảo tới hệ thống chợ và siêu thị 128 5.2.2 Giải pháp tiếp tục hỗ trợ đầu tƣ công cho sản xuất và tiêu thụ rau và RAT 136 5.2.3 Giải pháp thúc đẩy tiêu dùng rau 144 PHẦN 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147 6.1 Kết luận 147 6.2 Kiến nghị 149 Danh mục các công trình khoa học đã công bố 151 Tài liệu tham khảo 152 Phụ lục 159 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ Bộ NN & PTNT BGĐ CC Đ ĐVT GAP GCN GTP HCM HTX HTX NN HTX DV NN NTD QĐ RHC RAT PGS PTCS PTTH TP TSCĐ VietGAP : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Ban giám đốc : Cơ cấu : Đồng (Việt Nam đồng) : Đơn vị tính : Thực hành nông nghiệp tốt (Good Traiding Practices) : Giấy chứng nhận : Thực hành thị trƣờng tốt (Good Trading Practices). : Hồ Chí Minh. : Hợp tác xã : Hợp tác xã nông nghiệp : Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp : Ngƣời tiêu dùng : Quyết định : Rau hữu cơ : Rau an toàn : Hệ thống bảo hành có sự tham gia (Participatory Guarantee Systems) : Phổ thông cơ sở : Phổ thông trung học : Thành phố : Tài sản cố định : Thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Sự khác biệt giữa tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị về mặt kinh tế - kỹ thuật 18 2.2 Sự khác biệt về mặt quản lý của việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 18 3.1 Thông tin về dân số và lao động phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tại Hà Nội 37 3.2 Kết quả chọn mẫu các HTX và doanh nghiệp sản xuất rau 45 3.3 Số lƣợng chợ và các chợ đƣợc lựa chọn đại diện khảo sát 46 3.4 Lựa chọn các siêu thị khảo sát trên địa bàn thành phố Hà Nội 47 3.5 Số mẫu đƣợc lựa chọn khảo sát đối với ngƣời sản xuất rau 48 3.6 Số mẫu phỏng vấn ngƣời bán rau tại các địa điểm bán khác nhau 48 3.7 Các đối tƣợng đƣợc lựa chọn điều tra tại chợ bán buôn 48 3.8 Các đối tƣợng đƣợc lựa chọn điều tra tại chợ bán lẻ 49 4.1 Số lƣợng chợ tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội 56 4.2 Số lƣợng chủng loại rau sản xuất và số lƣợng chủng loại rau đƣợc bán thƣờng xuyên với khối lƣợng lớn của các đơn vị cung ứng rau tại Hà Nội 64 4.3 Hình thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ của các đối tƣợng chính tham gia sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội 66 4.4 Một số đặc điểm về các đối tƣợng tham gia sản xuất rau, cung ứng trên địa bàn thành phố Hà Nội 67 4.5 Tỷ lệ diện tích và sản lƣợng rau của các đối tƣợng tham gia sản xuất rau trên địa bàn Hà Nội 69 4.6 Quy trình sản xuất áp dụng và việc giám sát sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội 74 4.7 Đối tƣợng cung ứng rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị 76 4.8 Các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp rau của các siêu thị 78 4.9 Thông tin về chủng loại và khối lƣợng rau đƣợc tiêu thụ thông qua hệ thống chợ 81 vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.10 Số lƣợng và chủng loại rau của những ngƣời bán rau tại các chợ bán buôn tại Hà Nội 83 4.11 Một số đặc điểm của tiêu thụ rau tại các siêu thị 85 4.12 Đánh giá lƣợng rau đƣợc tiêu thụ qua các kênh khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội 88 4.13 Tình hình tiêu thụ rau đƣợc sản xuất tại Hà Nội qua các kênh khác nhau 89 4.14 Các đối tƣợng tham gia bán hàng và khách hàng mua rau 92 4.15 Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của các đối tƣợng tham gia sản xuất 98 4.16 Các loại giấy chứng nhận đƣợc cấp về sản xuất RAT qua các năm 101 4.17 Quy mô sản xuất của các đối tƣợng tham gia sản xuất rau 102 4.18 Dụng cụ và thiết bị phục vụ sản xuất và tiêu thụ rau 105 4.19 Tình hình liên kết giữa các đối tƣợng cung ứng rau sản xuất tại Hà Nội 105 4.20 Khối lƣợng rau tiêu thụ thông qua hệ thống chợ bán buôn 108 4.21 Đặc điểm cơ bản của nhóm ngƣời mua rau tại chợ và siêu thị 112 4.22 Một số đặc điểm cơ bản của ngƣời mua rau tại hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội 117 4.23 Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ 120 4.24 Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong tiêu thụ rau thông qua hệ thống siêu thị 122 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 3.1 Biến động diện tích gieo trồng rau của Hà Nội trong giai đoạn 2010-2015 38 3.2 Biến động diện tích của các nhóm chủng loại rau giai đoạn 2011-2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội 40 4.1 Tỷ lệ lƣợng rau đƣợc vận chuyển đến các chợ bán buôn bằng các phƣơng tiện khác nhau 75 4.2 Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng của các đối tƣợng kinh doanh rau tại chợ bán buôn 77 4.3 Tiêu chí lựa chọn địa điểm và rau của ngƣời mua thông qua hệ thống chợ 114 4.4 Tiêu chí lựa chọn địa điểm và rau của ngƣời mua thông qua hệ thống siêu thị 116 DANH MỤC ĐỒ THỊ TT Tên đồ thị Trang 3.1 Biến động sản lƣợng rau của thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2014 39 4.1 Biến động về số điểm bán RAT tại các siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội 57 4.2 Ảnh hƣởng của quản lý sản xuất và tiêu thụ rau đến tốc độ gia tăng số lƣợng điểm bán RAT tại Hà Nội 109 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Tên sơ đồ Trang 2.1 Kênh tiêu thụ trực tiếp 8 2.2 Kênh tiêu thụ gián tiếp 9 3.1 Khung phân tích tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội 43 4.1 Tóm tắt nguồn cung rau tại thị trƣờng Hà Nội và rau Hà Nội cung ứng cho địa bàn khác (ngoài Hà Nội) 59 4.2 Tóm tắt các kênh tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ tại Hà Nội 60 4.3 Mạng lƣới các chợ bán buôn rau tại Hà Nội 61 4.4 Tóm tắt nguồn rau tới hệ thống siêu thị tại Hà Nội 63 DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1 Chia sẻ của Chủ nhiệm HTX NN Tiền Yên 131 4.2 Chia sẻ của Chủ nhiệm HTX DV NN Văn Đức 131 x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Thị Tân Lộc Tên Luận án: Nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62.31.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA). Mục đích nghiên cứu Mục tiêu của luận án là phản ánh hiện trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội, thông qua đó góp phần thúc đẩy sản xuất rau phát triển, ổn định tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu về rau ngày càng cao của NTD Hà Nội. Phƣơng pháp nghiên cứu Bằng cách tiếp cận theo các phƣơng pháp nhƣ chuỗi cung ứng; Hình thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ; Vùng địa lý; Hai khu vực công và tƣ nhân; Theo loại chợ và siêu thị; Tiếp cận hệ thống; Xây dựng khung phân tích phù hợp đã giúp triển khai thực hiện tốt các bƣớc thu thập số liệu và thông tin. Số liệu thu thập đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc áp dụng nhƣ thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh, phân tích kinh tế và phƣơng pháp SWOT để thấy đƣợc sự khác nhau của các đối tƣợng sản xuất, các kênh tiêu thụ và đánh giá chung cho toàn thành phố. Kết quả chính và kết luận Qua nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn và nội dung về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Đã phát triển các khái niệm có liên quan và đặc biệt đƣa ra khái niệm về hệ thống chợ và siêu thị. Chia sẻ kinh nghiệm quản lý hai hệ thống này ở một số nƣớc trên thế giới và rút ra bài học cho Hà Nội. Luận án đã chỉ ra có 3 đối tƣợng chủ yếu là hộ gia đình thuộc các HTX NN, HTX kiểu mới và nhóm rau hữu cơ và doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng rau tới hệ thống chợ và siêu thị. Tỷ lệ sản lƣợng rau sản xuất tại Hà Nội do 3 đối tƣợng này cung ứng là 95,18% - 4,32% - 0,5%. Đồng thời luận án cũng chỉ ra tiêu thụ rau đƣợc sản xuất ra trên địa bàn Hà Nội thông qua nhiều kênh khác nhau song hai kênh chính thống là chợ đƣợc đạt 40,31%, kênh siêu thị chỉ đạt 4,04% và phần còn lại do ngƣời bán rong (di chuyển và chợ cóc) (42%), các cửa hàng và quầy hàng cũng phân phối đƣợc lƣợng rau tƣơng đƣơng nhƣ các siêu thị. Có trên 9% đƣợc đƣa thẳng đến các bếp ăn tập thể và nhóm NTD. Rau sản xuất tại Hà Nội đƣợc tiêu thụ tại các siêu thị chỉ chiếm 70% tổng khối lƣợng rau đƣợc bày bán, tức bình quân mỗi ngày đạt 66,5 tấn. Hiệu quả sản xuất rau và xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 thu nhập từ một đơn vị diện tích của các hộ thuộc các HTX kiểu mới cao hơn các đối tƣợng hộ trong HTX NN và doanh nghiệp. Các hộ thuộc các HTX kiểu mới và doanh nghiệp là hai đối tƣợng thành công trong việc cung ứng rau vào siêu thị là nhờ công tác tổ chức sản xuất và tiêu thụ. Giữa họ đã xây dựng đƣợc cả liên kết ngang và liên kết dọc. Ƣu điểm của liên kết này đã hình thành đƣợc kênh tiêu thụ chất lƣợng. Mặc dù biết hiệu quả sản xuất có thấp hơn, song các hộ thuộc các HTX NN vẫn chọn hình thức bán qua chợ với lý do thanh toán ngay 90% bằng tiền mặt và không đòi hỏi bất kỳ một loại giấy tờ nào. Vậy các hộ trong mô hình HTX cũ có thể chuyển đổi theo hƣớng hoạt động của các hộ trong mô hình HTX mới? Nếu đƣợc, làm thế nào để thực hiện đƣợc sớm nhất. Luận án đã phân tích các nhân tố chủ yếu có ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ qua hai hệ thống: (i) Những nhân tố làm ảnh hƣởng tới nguồn cung rau tới hai hệ thống: Quy hoạch vùng sản xuất rau và RAT. Đặc điểm của các đối tƣợng tham gia sản xuất rau. Sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ. Chính sách quản lý chất lƣợng rau và khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng; (ii) Đầu tƣ công cho sản xuất và tiêu thụ: Đầu tƣ công cho sản xuất RAT. Đầu tƣ công cho tiêu thụ RAT; (iii) Nhóm nhân tố về tiêu dùng: độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, thói quen mua bán và tiêu chí lựa chọn địa điểm mua và sản phẩm. Các giải pháp chủ yếu đƣợc đề xuất nhƣ (i) Tạo nguồn cung đảm bảo: Đổi mới quy hoạch vùng sản xuất rau và RAT. Cải thiện hiện trạng của những đối tƣợng tham gia sản xuất. Xây dựng và phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau; Khuyến khích tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng. Thanh tra, kiểm soát chất lƣợng rau trên địa bàn thành phố; (ii) Tiếp tục hỗ trợ cho sản xuất và tiêu thụ rau: Đầu tƣ cho sản xuất RAT. Đầu tƣ cho tiêu thụ RAT; (vi) Thúc đẩy tiêu dùng: Cung cấp đầy đủ thông tin cho NTD. Quảng bá giúp NTD nhận diện sản phẩm RAT và vai trò của sử dụng RAT. Nhƣ vậy, kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng và đƣa ra giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Luận án là kênh cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý của Bộ, Thành phố, các cơ quan tham mƣu, các tổ chức nghiên cứu, kinh tế-xã hội và các cá nhân tham khảo. Đồng thời từ đây cũng rút ra bài học cho các nông sản khác./. xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 THESIS ABSTRACT PhD. candidate: Nguyen Thi Tan Loc Thesis title: Study on the vegetable distribution through the system of markets and supermarkets in Hanoi. Major: Development economics Code: 62.31.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA). Research Objectives Objectives of this thesis are to reflect the situation and propose some main solutions to develop the vegetable distribution through the system of markets and supermarkets in Hanoi, thereby, contributing to promote the development of vegetable production and the stability of vegetable distribution to meet the demand of consumers in Hanoi. Materials and Methods By accessing to some ways such as supply chain; Forms of organizing production and distribution; Geographical area; Public and private sectors; Types of markets and supermarkets; the direction of open market; Establishing appropriate analytical framework have helped to implement some steps of collecting information very well.The author uses Excel software for data processing. Methods of data analysis applied include descriptive statistics, disaggregated statistics, comparison, economic analysis and SWOT method to see the differences of distribution channels, producers and general system of the whole city. Main findings and conclusions This thesis clarifies theoretical and practical issues and contents of the vegetable distribution through the system of markets and supermarkets. The author develops some relevant concepts, especially for the concept of market and supermarket system. The author also shares some management experience for these channels in some countries over the world and draws some lessons for Hanoi. This thesis shows three main objects, they are households in agricultural cooperatives, new type cooperatives and groups of organic vegetables and enterprises participating in vegetable production and supply to the system of markets and supermarkets.Rates of vegetables produced in Hanoi by these objects are respectively 95.18%-4.32%-0.5%. Therefore, the thesis also shows that vegetables produced in Hanoi are distributed through various channels, however, for two formal channels, rate of vegetables distributed at markets is nearly 42%, while it is only 4.04%at supermarkets, and the rest is distributed by street vendors (moving and at temporary markets) xiii
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 (42%), shops and stalls also distribute the same rate of vegetables with supermarkets. There are over 9% of vegetables directly taken to canteens and consumer groups. Vegetables produced in Hanoi that are distributed at supermarkets only account for 70% of total volume, equaling 65 tons of vegetables per day. Vegetable production efficiency and income from a unit of households’ area in the new type cooperatives are higher than those of other households in agricultural cooperatives and enterprises. Households in the new type cooperatives and enterprises are two successful objects in supplying vegetables to supermarkets due to their organization of production and distribution. Linkages have been established between them. Their advantage is forming a quality distribution channel. Although they know that their effectivenessis smaller, households in agricultural cooperatives still sell vegetables at markets, because they suppose that at these places, 90% of them are paid by cash and they are not required any document. So can households in the old cooperative model convert to conduct activities of the households in the new cooperative model? If it is applicable, how to implement it in soonest? This thesis analyzes key factors that affect the distribution of vegetables through two systems, they are: (i) The group of factors affecting the supply of vegetables through two systems are: Planning production areas of vegetables and safe vegetables. Characteristics of vegetable producers. Linkages between production and distribution. (ii) Public investment in the production and distribution of vegetables. Public investment in the production of safe vegetables. Public investment in the distribution of safe vegetables and Policy of vegetable quality management and incentive policies for the distribution of agricultural commodities through contracts; (iii) The group of consumption factors: income, occupation, habits and criteria for location and product selection. Some major solutions proposed are: (i) Generate guaranteed supply sources: Innovations in planning production areas of vegetables and safe vegetables. Improve the current status of producers. Support to establish and develop linkages between vegetable production and distribution. Encourage the distribution of agricultural commodities through contracts. Inspection and quality control of vegetables in the city; (ii) Continuously support vegetable production and distribution: Investment in safe vegetable production. Investment in safe vegetable distribution; (iii) Promote consumption: Provide adequate information to consumers. Product promotion to help consumers in identifying safe vegetables and the role of using safe vegetables. Thus, results of this thesis are the scientific basis for the direction and proposing some solutions to develop the vegetable distribution through the system of markets and supermarkets. The thesis is a source of providing important information for policy makers, managers of the Ministry, the City, advisory agencies, research institutions, economic–social organizations and individuals as a reference. Therefore, from that, the author draws some lessons for other agricultural products./. xiv
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT Hà Nội là địa bàn không chỉ nổi tiếng là vùng sản xuất rau lâu đời và đã đƣợc phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng so với các tỉnh khác trong khu vực Đồng bằng sông Hồng nói riêng và ở Việt Nam nói chung mà còn là địa bàn rất nổi tiếng về sự đa dạng của hệ thống phân phối. Chúng bao gồm kênh phân phối truyền thống nhƣ thông qua hệ thống chợ, ngƣời bán rong và kênh hiện đại nhƣ các cửa hàng tiện ích, siêu thị và các trung tâm thƣơng mại (TTTM). Mỗi kênh có những nét đặc thù riêng và chúng tạo nên một thị trƣờng hết sức đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, chỉ có hai kênh là chợ truyền thống và siêu thị là hai kênh chính thống đƣợc thành phố khuyến khích, hỗ trợ. Riêng với kênh bán rong mặc dù có khả năng tiêu thụ đƣợc lƣợng rau, quả lớn, nhanh và có số ngƣời tham gia lớn song chính từ hoạt động này đã gây ra những cản trở về giao thông và giảm mỹ quan đô thị (Loc et al., 2015). Từ hoạt động sản xuất đến kinh doanh trong ngành hàng rau của Hà Nội đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút một số lƣợng lớn các tác nhân tham gia và tất cả cùng nhau đáp ứng nhu cầu về rau ngày càng cao về cả số lƣợng và chất lƣợng của ngƣời dân Thủ đô. Đối với ngƣời sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội, họ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển, mở rộng sản xuất nhƣ khả năng tiếp cận với các cơ quan nghiên cứu, các trƣờng đại học, trung tâm nghiên cứu và thị trƣờng lớn, song họ phải đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn đối với họ đó là họ phải chịu sự cạnh tranh của rau từ các tỉnh khác đƣa về, nhập khẩu từ nƣớc ngoài đặc biệt là Trung Quốc. Do đó việc tiêu thụ rau của họ luôn là một thách thức lớn. Thách thức này lớn hơn khi thị trƣờng Hà Nội có đa dạng kênh phân phối nên lựa chọn tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ hay siêu thị luôn là câu hỏi mà những ngƣời sản xuất rau nói chung và trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng cân nhắc để đƣa ra quyết định cho việc tiêu thụ sản phẩm của họ làm ra. Khâu tiêu thụ sản phẩm luôn là vấn đề khó khăn nhất đối với họ. Hiện nay, sự liên kết giữa các tác nhân thành chuỗi cung ứng rau còn lỏng lẻo, chƣa bền vững dẫn tới giá cả sản phẩm bán ra thị trƣờng với mức giá không ổn định, bấp bênh. Đối với ngƣời sản xuất phụ thuộc vào thu nhập từ nông nghiệp, bất ổn về giá tức là thu nhập bất ổn và rủi ro nhiều hơn (FAO, 2011) Đồng thời sản xuất của họ còn đối 1
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 mặt với nhiều rủi ro từ việc lựa chọn chủng loại rau, phòng trừ sâu bệnh, thiên tai đến thời điểm thu hoạch. Khi có sản phẩm bán ra thị trƣờng thì giá rẻ, khi hết thì giá cao. Hoặc khi làm ra những sản phẩm này thì ngƣời mua lại cần những loại sản phẩm khác... tất cả những trƣờng hợp nhƣ vậy, ngƣời sản xuất luôn là ngƣời chịu thiệt thòi nhất. Vấn đề khó khăn chung của ngành nông nghiệp và đặc biệt là sản xuất rau, chƣa hình thành đƣợc các mối liên kết và chuỗi cung ứng bền vững. Khó khăn này đã diễn ra nhiều năm và đặc biệt nay khó khăn hơn trong điều kiện thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp khi Hà Nội đang có xu hƣớng chuyển đổi từ cây trồng nƣớc sang cây trồng cạn. Việc hình thành chuỗi liên kết là một vấn đề cần thiết và điều này cũng đã đƣợc nhấn mạnh trong thông điệp đầu năm 2014 của thủ tƣớng Chính phủ (Chính phủ, 2014). Có nhiều ngƣời tiêu dùng (NTD) Hà Nội muốn mua sản phẩm an toàn, chất lƣợng tốt song không dễ dàng do khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn sản phẩm đảm bảo. Sản phẩm rau an toàn (RAT) trên thị trƣờng còn chƣa dễ dàng phân biệt, nhiều điểm bán còn trà trộn hoặc nhà cung ứng chƣa cung cấp đúng nguồn rau đảm bảo. Nhìn tổng thể thấy đƣợc tiêu thụ rau qua hệ thống chợ cũng có những thuận lợi nhất định và khó khăn riêng, tiêu thụ qua hệ thống siêu thị cũng có những lợi thế song cũng không ít trở ngại. Thực tế đã minh chứng rau đƣợc tiêu thụ qua hệ thống chợ đƣợc tổ chức tốt, hình thành đƣợc kết nối giữa ngƣời sản xuất và ngƣời kinh doanh cũng giúp ngƣời sản xuất có thu nhập ổn định và hạn chế rủi ro; Rau đƣợc tiêu thụ qua hệ thống siêu thị ổn định đã giúp hình thành nên kênh tiêu thụ rau chất lƣợng, sản xuất theo kế hoạch tiêu thụ mang lại thu nhập ổn định không chỉ cho ngƣời sản xuất mà cho cả những ngƣời làm công tác thu gom và NTD cũng hoàn toàn yên tâm với nguồn sản phẩm. Tuy nhiên sau nhiều năm hoạt động đến nay số lƣợng liên kết bốn nhà, hoặc chuỗi chƣa hình thành đƣợc nhiều. Ngày nay ngƣời sản xuất rau tại Hà Nội biết rất rõ rằng thị trƣờng thành phố Hà Nội có nhu cầu về rau ngày càng lớn về cả số lƣợng và chất lƣợng do dân số của Hà Nội gia tăng và đa dạng về tầng lớp NTD. Thị trƣờng lớn sẽ mang lại những cơ hội mới về thị trƣờng, nhƣng cũng sẽ tạo ra những thách thức cho họ, đặc biệt khi các thị trƣờng mới là các siêu thị có những yêu cầu đặc biệt ở khía 2
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 cạnh về chất lƣợng, khối lƣợng và thời hạn giao hàng (Carlton and Perloff, 1994). Tuy nhiên, các kênh tiêu thụ cũng chịu nhiều tác động: kênh hiện đại đƣợc thành phố khuyến khích và tạo điều kiện cho phát triển, nhất là chủ trƣơng chuyển đổi và xây dựng mới từ các chợ cũ trong khu vực nội thành. Song điều kiện để bán sản phẩm nông sản nói chung và rau nói riêng tới các kênh này đòi hỏi nhiều điều kiện mà ngƣời sản xuất nhỏ không dễ dàng tiếp cận đƣợc (Moustier, 2007). Nhìn ở một khía cạnh khác cho thấy, tiêu thụ rau chịu nhiều áp lực cạnh tranh giữa các đối tƣợng cùng sản xuất trong vùng. Họ là các hộ thuộc các hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN), hoặc hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp (HTX DV NN), hoặc một số hộ tự nguyện thành lập nên các nhóm sản xuất hoặc HTX theo kiểu mới và gần đây có sự xuất hiện của một số doanh nghiệp. Ngoài ra, ngƣời sản xuất còn chịu một áp lực rất lớn nữa đó là sự cạnh tranh giữa sản phẩm trong nƣớc và nhập khẩu, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc. Nhƣ vậy, với từng đối tƣợng sản xuất rau bán sản phẩm khi sản phẩm an toàn mà bán ra thị trƣờng tự do thì không phải sản phẩm nào NTD cũng phân biệt đƣợc, do đó ngƣời sản xuất thực sự khó khăn. Sản xuất rau ở các huyện ngoại thành cung ứng cho NTD tại các quận nội thành là những thuận lợi đặc biệt về khoảng cách địa lý so với việc cung ứng rau từ các vùng chuyên canh xa xôi (Moustier, 2012). Sản phẩm có lợi thế hơn về độ tƣơi và nhà cung ứng giảm đƣợc chi phí vận chuyển và tỷ lệ rau dập nát. Tuy nhiên, hiện nay ngƣời sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội chịu rất nhiều áp lực: nhƣ về tốc độ đô thị hóa ngày càng ảnh hƣởng tới diện tích đất canh tác nói chung và đất sản xuất rau nói riêng; Điều kiện sản xuất rau chịu tác động của biến đổi khí hậu, khan hiếm nguồn nƣớc, ô nhiễm môi trƣờng, cạnh tranh với sản phẩm từ các tỉnh khác và nhập khẩu .... Vậy trong bối cảnh đó, các đối tƣợng sản xuất rau trên địa bàn thành phố đã thực hiện tiêu thụ sản phẩm của họ làm ra nhƣ thế nào? Kênh nào là kênh tiêu thụ phù hợp với họ hiện tại và chiến lƣợc trong tƣơng lai? Tìm hiểu các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan cho thấy có một số nghiên cứu đã đề cặp đến vấn đề thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ rau của Hà Nội. Hoặc đi sâu vào nghiên cứu hiện trạng và giải pháp tiêu thụ rau của 1 huyện khi Hà Nội còn chƣa mở rộng (Bùi Thị Gia, 2001); Hoặc tập trung vào phát triển rau an toàn (Đào Duy Tâm, 2010); Hoặc chỉ nghiên cứu về thị trƣờng rau nói chung (Hoàng Bằng An, 2008); Hoặc chỉ nghiên cứu về ngƣời bán rong (Nguyễn Thị 3
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Tân Lộc và cs., 2010, 2013); Hoặc thói quen tiêu dùng rau của ngƣời Hà Nội (Figué, 2003). Mỗi nghiên cứu đã tập trung ở một khía cạnh, một vấn đề nhƣng chƣa có nghiên cứu nào đi sâu đề cặp đến việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị, để thấy đƣợc những khó khăn của ngƣời sản xuất, tìm thấy khó khăn trong việc quản lý thị trƣờng rau Hà Nội và từ đó tìm các giải pháp chủ yếu thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ rau phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của NTD Hà Nội và góp phần giúp họ thích ứng hơn với sự thay đổi hiện nay của thành phố. 1.2. MỤC TIÊU 1.2.1. Mục tiêu chung Phản ánh hiện trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội, thông qua đó góp phần thúc đẩy sản xuất rau phát triển, ổn định tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu về rau ngày càng cao của NTD Hà Nội. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. - Phản ánh hiện trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng chủ yếu đến tiêu thụ rau thông qua chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu 1) Tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị bao gồm các nội dung nào? 2) Những bài học kinh nghiệm nào có thể áp dụng cho thành phố Hà Nội từ thực tiễn tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị của một số nƣớc trên thế giới? 3) Ngƣời mua rau tƣơi tại hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Hà Nội mong đợi chất lƣợng rau nhƣ thế nào? 4) Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội? 5) Để phát triển tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Hà Nội, cần áp dụng những giải pháp nào? 4
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tƣ ng nghiên cứu Đây là nghiên cứu về hiện trạng tiêu thụ và giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua chợ và siêu thị. Do đó, ngoài vấn đề về bản chất của việc tiêu thụ, cần xem xét ở góc độ quản lý có liên quan. Đối tƣợng thu thập số liệu là ngƣời sản xuất, ngƣời thu gom, ngƣời bán buôn, bán lẻ và ngƣời mua rau tại hệ thống chợ và siêu thị. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về nội dung: Nội dung nghiên cứu đƣợc tập trung vào tiêu thụ rau tƣơi đƣợc sản xuất tại địa bàn Hà Nội thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Về không gian: Trên địa bàn thành phố Hà Nội. Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ 2002 đến 2014 để thấy rõ sự thay đổi trong tiêu thụ rau của thị trƣờng Hà Nội, đặc biệt tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập chủ yếu trong năm 2014. Các giải pháp đƣợc đề xuất cho đến năm 2020 và những năm tiếp theo. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1.4.1. Những đóng góp về lý luận và học thuật Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Rút ra các khái niệm có liên quan đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và hệ thống siêu thị. Tác giả đã xác định đƣợc các nội dung nghiên cứu về tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Thấy đƣợc kinh nghiệm quản lý hai hệ thống này ở một số nƣớc trên thế giới, nhất là ở các nƣớc phát triển và rút ra những kinh nghiệm có thể áp cho Hà Nội. Nghiên cứu đã xây dựng phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích về thực trạng tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống kể trên. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiện trạng tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống và xác định các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ rau tƣơi tại hai hệ thống kể trên, tại Hà Nội. 1.4.2. Những đóng góp về thực tiễn Luận án đã phản ánh hiện trạng hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố, nguồn cung ứng rau đƣợc sản xuất tại Hà Nội và việc tiêu thụ chúng thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố. Chỉ rõ đƣợc đối tƣợng tiêu thụ rau qua siêu thị thành công hơn cả là các hộ thuộc các HTX kiểu mới và 5
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 doanh nghiệp nhờ công tác tổ chức từ sản xuất đến tiêu thụ. Song lƣợng rau đƣợc sản xuất tại Hà Nội chỉ chiếm 70% lƣợng rau đƣợc tiêu thụ tại các siêu thị hiện nay, tức tƣơng đƣơng với 66,5 tấn/ngày và tổng lƣợng rau tiêu thụ thông qua các điểm bán tại siêu thị chỉ đáp ứng 3% nhu cầu rau của toàn thành phố. Lƣợng rau của Hà Nội sản xuất ra đƣợc tiêu thụ thông qua hệ thống siêu thị là 4,04%, thông qua hệ thống chợ là 40,31% và cũng lƣợng nhƣ vậy đƣợc tiêu thụ thông qua bán rong và những vị trí không chính thống gây nên những vấn đề khó khăn trong quản lý về nguồn rau và phí tham gia tiêu thụ, trật tự xã hội và môi trƣờng. Nghiên cứu đã xác định đƣợc 03 nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội, đồng thời đề xuất 03 nhóm giải pháp thúc đẩy phát triển tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống kể trên. Các giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống này không chỉ có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối với ngành hàng rau của Hà Nội mà còn là bài học kinh nghiệm cho các nông sản khác trong cùng địa bàn và các địa phƣơng khác góp phần cải thiện việc quản lý trong tiêu thụ rau và làm đẹp mỹ quan thành phố. Kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng và đƣa ra giải pháp phát triển tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị. Luận án là kênh cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý của Bộ, Thành phố, các cơ quan tham mƣu, các tổ chức nghiên cứu, kinh tế - xã hội và các cá nhân tham khảo. 6
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 2. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ RAU THÔNG QUA HỆ THỐNG CHỢ VÀ SIÊU THỊ 2.1.1. Khái niệm và bản chất về tiêu thụ rau 2.1.1.1. Tiêu thụ rau Điều đầu tiên cần đƣợc làm rõ nghĩa thuật ngữ của từ “tiêu thụ”. Trong tiếng Pháp là “distribution”. Từ điển tiếng Pháp kinh tế (Từ điển tiếng Pháp kinh tế và xã hội) thì “distribution” theo khía cạnh thƣơng mại có nghĩa là: Tất cả các hoạt động và các hoạt động liên quan đến các sản phẩm có sẵn cho ngƣời tiêu dùng (cuối cùng hoặc trung gian). Nhà phân phối đóng vai trò trung gian và điều chỉnh giữa các nhà cung cấp và ngƣời mua hàng: bán buôn, dự trữ, lƣu chuyển thƣờng xuyên đảm bảo việc tiêu thụ là khâu quan trọng đối với các nhà sản xuất và cung cấp sản phẩm thƣờng xuyên cho các nhà bán lẻ; Trong đó có tƣ vấn cho khách hàng, hƣớng dẫn sản xuất đáp ứng sở thích của ngƣời tiêu dùng. Trong phạm vi đó, phân phối đóng một vai trò kinh tế mà giải thích cho giá có mức lãi. Nhƣng cạnh tranh phải đối mặt giữa các nhà phân phối và giữa các hình thức khác nhau của thƣơng mại (hoặc nhóm mua hàng, thƣơng mại tổng hợp lớn nhƣ thƣ đặt hàng, cửa hàng bách hóa, đại siêu thị và siêu thị, cửa hàng tiện lợi…) (Échaudemaison et al., 2000). Theo Lagrange (2000), tiêu thụ là phân phát/chuyển các sản phẩm cho tất cả ngƣời dùng tiềm năng. Tiêu thụ tập hợp lại tất cả các hoạt động cho phép tạo điều kiện cho ngƣời tiêu dùng hoặc những nhóm ngƣời dùng khác (nhà hàng, cộng đồng) các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm đƣợc tạo ra bởi ngƣời nông dân và các ngành công nghiệp thực phẩm. Các sản phẩm luân chuyển giữa các tác nhân khai thác khác nhau mà kết quả đƣợc thể hiện trong việc chuyển giao quyền sở hữu (mua và bán) chúng là tất cả các giao dịch hoặc trao đổi. Trong tiếng Việt, khi chúng ta nói từ “tiêu thụ” đã có một số trƣờng hợp nhầm là “consommation”. Ở đây, từ điển tiếng Pháp chỉ ra “consommation” là: Tiêu dùng thông qua sử dụng. Sự tiêu dùng dẫn đến tiêu thụ nhanh hơn hoặc chậm hơn (Échaudemaison et al., 2000). Nhƣ vậy, ở đây chúng ta hiểu “tiêu thụ” là có một khối lƣợng sản phẩm 7
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 nhất định đi từ nơi sản xuất. Đồng thời các hoạt động trong suốt quá trình đi của sản phẩm có liên quan tới marketing. Do đó, nhìn nhận việc tiêu thụ là có liên quan từ ngƣời sản xuất đến ngƣời phân phối. Nhƣ vậy qua nghiên cứu các khái niệm về tiêu thụ, tác giả rút ra khái niệm về tiêu thụ sản phẩm rau là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh rau. Là quá trình dịch chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng và chuyển dần từ trạng thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Địa điểm chuyển này tại hệ thống chợ hoặc siêu thị. Trong tiêu thụ sản phẩm rau nói riêng, nông sản nói chung đã xuất hiện quan hệ giữa ngƣời bán và ngƣời mua; giữa ngƣời bán và ngƣời bán. Đó là những quan hệ mâu thuẫn trong việc chia sẻ lợi ích thông qua sản xuất và trao đổi thƣơng mại. Để giải quyết những mẫu thuẫn và đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa thì đó chính là khởi nguồn của Marketing. Trong bài viết của tác giả Đỗ Kim Chung (2002) đã dẫn: “Marketing là tiến trình kế hoạch và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu cá nhân và tổ chức”. Với khái niệm trên và áp vào thực tế quá trình phát triển của marketing nông sản nói chung và rau nói riêng qua từng giai đoạn thì chúng ta thấy rằng trong những năm gần đây, với sự thay đổi nhanh chóng về thị hiếu tiêu dùng, toàn cầu hóa, tin học hóa, đô thị hóa, các nƣớc châu Á đã hình thành phƣơng thức mới về marketing trong nông nghiệp: marketing thực phẩm nông sản (Agrofood marketing) (Đỗ Kim Chung, 2002). Theo phƣơng thức này, có sự liên kết giữa sản xuất và thị trƣờng: Hình thành hệ thống sản xuất mới dựa theo nhu cầu của thị trường; Nền nông nghiệp mới bao gồm sản xuất 2 giai đoạn: (i) Sản xuất nông nghiệp và (ii) Phát triển hoạt động sau thu hoạch (sơ chế, phân loại, chế biến và bảo quản nông sản) nhằm gia tăng giá trị sản phẩm. Cũng theo tác giả Đỗ Kim Chung (2002) thì phƣơng thức marketing mới là dựa vào nhu cầu của thị trường để có những quyết định sản xuất và kinh doanh nông nghiệp một cách đúng đắn. Thực tế, quá trình tiêu thụ sản phẩm rau đƣợc thực hiện qua nhiều kênh khác nhau: (i) Kênh tiêu thụ trực tiếp và (ii) kênh tiêu thụ gián tiếp. Với kênh tiêu thụ trực tiếp: Ngƣời sản xuất Ngƣời tiêu dùng Sơ đồ 2.1. Kênh tiêu thụ trực tiếp 8
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Trong kênh này, ngƣời sản xuất trực tiếp bán sản phẩm của mình sản xuất ra tới NTD. Kênh này đƣợc xếp là một kênh ngắn. Tại kênh này có một số ƣu và nhƣợc điểm nhƣ sau: Ưu điểm: Giảm chi phí trung gian và sản phẩm nhanh chóng đƣợc đƣa vào tiêu dùng. Ngƣời sản xuất có cơ hội tiếp cận trực tiếp, thƣờng xuyên với khách hàng nên nắm đƣợc nhu cầu của khách hàng, dễ dàng điều chỉnh trong sản xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nắm đƣợc giá cả thị trƣờng nên có chiến lƣợc về giá hợp lý và thuận lợi trong việc gây dựng uy tín với khách hàng. Kiểm tra đƣợc chất lƣợng hàng hóa trong quá trình tiêu thụ. Đồng thời NTD biết chắc chắn về nguồn gốc sản phẩm. Trƣờng hợp muốn chuyên sâu vào khâu sản xuất thì vẫn duy trì đƣợc hoạt động. Nhược điểm: Đòi hỏi nhân lực đáp ứng cả việc sản xuất và tiêu thụ. Hoạt động bán hàng diễn ra với tốc độ chậm nên ngƣời sản xuất/doanh nghiệp phải quan hệ với nhiều bạn hàng để tiêu thụ sản phẩm, khó mở rộng quy mô sản xuất. Với cấu trúc và quá trình diễn ra nhƣ vậy thƣờng chỉ diễn ra tiêu thụ tại chợ. Với kênh tiêu thụ gián tiếp: Trong trƣờng hợp này, sản phẩm tới tay NTD có thông qua một số tác nhân trung gian. Sơ đồ 2 phản ánh chi tiết điều này. 1 Ngƣời bán lẻ Ngƣời 2 Ngƣời sản Ngƣời bán buôn Ngƣời bán lẻ tiêu xuất 3 dùng Ngƣời thu Ngƣời bán Ngƣời gom/đại lý buôn bán lẻ Sơ đồ 2.2. Kênh tiêu thụ gián tiếp Kênh 1: Có 1 nhà trung gian đó là ngƣời bán lẻ, gần với NTD cuối cùng. Kênh này cũng đƣợc xếp là một kênh ngắn; Kênh 2: Gồm có 2 nhà trung gian: ngƣời bán buôn và ngƣời bán lẻ. Kênh này đƣợc xếp là một kênh dài; Kênh 3: Gồm có 3 nhà trung gian, kênh này thƣờng đƣợc áp dụng khi có nhiều nhà sản xuất nhỏ. Ngƣời thu gom/đại lý thu mua khối lƣợng từ nhiều hộ sản xuất khác nhau và cung cấp cho ngƣời bán buôn khối lƣợng lớn. Từ ngƣời bán buôn này, sản phẩm đƣợc phân phối cho nhiều nhà bán lẻ nhỏ tại các chợ, phố. Kênh này thƣờng xảy ra với các sản phẩm có vùng sản xuất xa thị trƣờng tiêu thụ. 9
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Với các kênh gián tiếp này có một số ƣu, nhƣợc điểm nhƣ sau: Ưu điểm: Hộ gia đình/đơn vị sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm trong thời gian ngắn nhất với khối lƣợng hàng hóa lớn, thu hồi vốn nhanh và tiết kiệm đƣợc chi phí bảo quản... Trong trƣờng hợp hộ gia đình hoặc cơ sở bị giới hạn về lao động vẫn có thể duy trì đƣợc các khâu công việc sản xuất của mình. Nhược điểm: Thời gian lƣu thông hàng hóa kéo dài. Chi phí trong quá trình lƣu thông tăng. Cơ sở khó kiểm soát đƣợc hàng hóa trong các công đoạn lƣu thông và tiêu thụ. Ngƣời sản xuất khó có cơ hội nắm bắt đƣợc thông tin thị trƣờng và nhu cầu của các nhà bán lẻ và NTD. NTD khó nắm đầy đủ đƣợc thông tin về nguồn gốc sản phẩm. Với cấu trúc của các chuỗi dài, dễ tiếp cận để bán hàng vào các siêu thị, phù hợp với các vùng rau chuyên canh. Qua việc phân tích các kênh ngắn, kênh dài, chúng ta thống nhất nhìn nhận về các tác nhân tham gia trong chuỗi ngành hàng rau: Ngƣời sản xuất, ngƣời thu gom, ngƣời bán buôn và ngƣời bán lẻ và NTD. Đồng thời thấy rằng, khi ngƣời sản xuất áp dụng hình thức tiêu thụ theo kênh ngắn thì nhân lực trong khâu sản xuất và tiêu thụ cần đƣợc tính toán hợp lý để đảm bảo duy trì sản xuất bền vững. Trƣờng hợp khi áp dụng kênh dài thì để đảm bảo sản xuất ổn định, bền vững cần duy trì trao đổi với những khách hàng của mình thƣờng xuyên coi họ nhƣ các đối tác để tối đa hóa đƣợc việc sử dụng các nguồn lực sẵn có. Trong trƣờng hợp đối với ngành hàng rau, khi nhìn nhận theo khía cạnh tiêu thụ, thống nhất hiểu: Người sản xuất: Ngƣời sản xuất rau là ngƣời làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thƣơng mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: Sản xuất chủng loại rau nào? Sản xuất rau theo quy trình nào? Sản xuất rau bán cho ai? Giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ƣu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm? Người thu gom rau: Là ngƣời thu mua rau trực tiếp từ các hộ sản xuất rau khác nhau và mang bán lại kiếm lời. Người bán buôn rau: Là ngƣời mua rau từ ngƣời sản xuất hoặc từ ngƣời thu gom và họ giao dịch khối lƣợng rau lớn. Sau đó, họ bán cho ngƣời bán buôn nhỏ hơn hoặc ngƣời bán lẻ hoặc ngƣời tiêu dùng (có thể là hộ gia đình, các nhà hàng và bếp ăn tập thể). Ngƣời bán buôn có thể bán sản phẩm tại chợ hoặc giao hàng tại cửa hàng, siêu thị bán lẻ hoặc ngƣời bán lẻ tại chợ, hoặc ngƣời bán rong. Người bán lẻ rau: Là những ngƣời bán sản phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng. 10
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Hoặc có thể họ là những ngƣời chuyên bán lẻ rau tại chợ hoặc là ngƣời sản xuất mang bán sản phẩm do họ làm ra; Hoặc có thể là những ngƣời bán rong; Hoặc có thể là các cửa hàng và các siêu thị bán sản phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Nhƣ vậy, tùy theo địa điểm mà đối tƣợng bán lẻ rau là ai. Người tiêu dùng: Là ngƣời sử dụng, tiêu dùng các sản phẩm rau. Với đặc thù của việc sử dụng rau có các nhóm ngƣời tiêu dùng cuối cùng là các hộ gia đình, nhóm ngƣời tiêu dùng tại các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, hàng cơm... Nhƣ vậy có rất nhiều nhóm ngƣời tiêu dùng khác nhau và các thông tin về nhu cầu của từng nhóm rất cần đƣợc phổ biến cho các tác nhân khác trong ngành hàng để họ cùng nhau đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng. Còn khi phân tích về hoạt động của các tác nhân này trong kênh tiêu thụ, tác giả có sử dụng một số thuật ngữ trong phân tích chuỗi giá trị, nghiên cứu thị trƣờng nhƣ nhà cung ứng, ngƣời bán, ngƣời mua, đối tƣợng bán hàng và khách hàng nhằm phản ánh rõ bản chất của các hoạt động tiêu thụ. 2.1.1.2. Về chợ và siêu thị Về chợ và hệ thống chợ Cũng nhìn nhận từ các kênh tiêu thụ rau khác nhau mà chúng ta còn thấy rằng: các tác nhân trong ngành hàng rau thực hiện việc tiêu thụ qua các địa điểm khác nhau. Có thể các hoạt động mua bán này diễn ra tại chợ, hoặc tại các nhà máy chế biến.... nhƣng cũng có thể tại bất kỳ điểm nào ngay trong vùng sản xuất hoặc tại một bãi đất trống nào đó mặc dù không đƣợc phép. Để hiểu thống nhất, chúng ta tìm hiểu một số khái niệm sau: Chợ Theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP thì khái niệm về chợ “Là loại hình kinh doanh thương mại được hình thành và phát triển mang tính truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hoá và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư" (Chính phủ, 2003); Cũng từ Nghị định này đã chỉ rõ: Phạm vi chợ: Là khu vực đƣợc quy hoạch dành cho hoạt động chợ, bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (nhƣ: bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác) và đƣờng bao quanh chợ. Điểm kinh doanh tại chợ: Bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng 11
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 đƣợc bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2 /điểm. Có rất nhiều cách gọi về chợ tuỳ thuộc vào: (i) Hình thức tổ chức và mặt hàng kinh doanh: Chợ tổng hợp và chợ chuyên doanh; (ii) Hình thức tổ chức và hình thức bán hàng: Chợ đầu mối hay chợ bán buôn và chợ bán lẻ; (iii) Địa bàn: Chợ thành thị, chợ nông thôn, chợ miền núi và chợ cửa khẩu và khu kinh tế cửa khẩu; (iv) Quy mô: Có chợ loại 1, chợ loại 2 và chợ loại 3 và (v) Hình thức xây dựng: Có chợ kiên cố, chợ bán kiên cố và chợ tạm (Chính phủ, 2003). Từ những điểm hội tụ chung của các khái niệm và cách gọi về chợ, tác giả rút ra khái niệm về chợ: Là loại hình kinh doanh thương mại được hình thành và phát triển mang tính truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm công cộng, tập trung nhiều người mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, giao lưu với nhau và tham quan, được hình thành do yêu cầu của sản xuất, lưu thông, đời sống tiêu dùng xã hội và giải trí hoạt động theo các chu kỳ thời gian nhất định. Nhƣ vậy, riêng về hình thức chợ đã rất phong phú và để khi đánh giá về thực trạng phân phối rau hiện nay thì cần nhìn nhận theo góc độ về hình thức bán hàng của chợ có sự gắn với địa bàn nhằm thuận lợi cho quá trình khảo sát. Đồng thời cũng cần nhìn nhận các chợ dƣới góc độ chợ quy hoạch và chợ không quy hoạch (bao gồm chợ tạm và chợ cóc). Từ đó giúp cho chúng ta thấy rằng, để có một bức tranh chung, khi tiến hành nghiên cứu cần tập trung vào khảo sát về hoạt động kinh doanh rau tại các chợ bán buôn và chợ bản lẻ; tại chợ quy hoạch và chợ không quy hoạch. Chợ bán buôn: Là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lƣợng hàng hoá lớn từ các vùng sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của các ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lƣu thông khác. Đồng nghĩa với chợ bán buôn, chúng ta có khái niệm “Chợ đầu mối” hay chợ bán buôn nông sản. Chợ có khi chỉ tập trung vào một mặt hàng nào đó nhƣng cũng có trƣờng hợp bán nhiều mặt hàng khác nhau. Chợ bán lẻ: Chúng ta có thể hiểu, chợ bán lẻ là một nơi (địa điểm) công cộng để mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của dân cƣ, ở đó bất cứ ai có nhu cầu đều có thể đến mua, bán và trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nhau. Chủng loại hàng hóa thƣờng đa dạng. Khối lƣợng hàng hóa giao dịch nhỏ lẻ. Có nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau. 12
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Chợ quy hoạch: Từ quan điểm quy hoạch phát triển chợ nhƣ trong Nghị định số 02/2003/NÐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 hiểu: “Chợ là một bộ phận quan trọng trong tổng thể kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội”; “Chợ quy hoạch là chợ đƣợc bố trí, sắp xếp hoạt động tại một vị trí đã đƣợc quy hoạch và đƣợc các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện” (Chính phủ, 2003). Chợ không quy hoạch bao gồm: Chợ tạm: Là những địa điểm đƣợc tổ chức giành cho việc họp chợ trong một thời gian nhất định và có cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chợ đƣợc giao cho đơn vị nào đó quản lý trong thời gian tạm thời đó. Chợ cóc: Là những địa điểm tự “mọc” lên và hoạt động tại bất kỳ điểm nào, không nằm trong quy hoạch nên không có cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không có ai quản lý. Những ngƣời mua, ngƣời bán hoạt động trong một thời gian nhất định (trong buổi sáng hoặc chiều của ngày hoặc một số ngày nào đó trong tuần). Ngày nay, chợ còn được hiểu rộng hơn đó là một loại thị trường. Hệ thống chợ Qua nghiên cứu các khái niệm về chợ và các loại hình của chợ, ở đây tác giả đƣa ra khái niệm về hệ thống chợ: Là tập hợp các loại chợ có liên quan với nhau và có sự phân công, phân cấp trên phương diện: dòng lưu chuyển hàng hóa và phân loại người tiêu dùng cuối cùng. b) Siêu thị và hệ thống siêu thị Siêu thị Là từ đƣợc dịch ra từ các thuật ngữ nƣớc ngoài "supermarket" (Tiếng Anh), trong đó "super" nghĩa là "siêu" và "market" là "chợ"; “Supermarché” (Tiếng Pháp), cũng có cấu trúc tƣơng tự nhƣ trên, “super” nghĩa là “siêu” và “marché” nghĩa là chợ (Lê Ngọc Phƣơng Lan, 2002); Siêu thị cũng đƣợc hiểu là cửa hàng tự phục vụ lớn, bán thực phẩm, đồ dùng gia đình (Nguyễn Sanh Phúc và cs., 1999). Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm Thƣơng mại của Bộ Thƣơng mại Việt Nam (nay là Bộ Công thƣơng Việt Nam) ban hành ngày 24 tháng 9 năm 2004: “Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; Có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; Đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; Có các phương thức phục vụ văn minh, thuận 13
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng”; Theo Kotler P. and G. Armstrong (2011), “Siêu thị là cửa hàng tự phục vụ tương đối lớn có mức chi phí thấp, tỷ suất lợi nhuận không cao và khối lượng hàng hóa bán ra lớn, đảm bảo thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, bột giặt, các chất tẩy rửa và những mặt hàng chăm sóc nhà cửa". Nhƣ vậy, dù nhìn nhận siêu thị theo khái niệm nào đi chăng nữa thì đó là mô hình kinh doanh hiện đại, một loại hình mới xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1993 (Loc, 2002). Để dễ dàng trong việc đánh giá quy mô của loại hình này, căn cứ theo Quy chế siêu thị, trung tâm thƣơng mại ban hành kèm theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM của Bộ Thƣơng mại (nay là Bộ Công thƣơng), một số tiêu chuẩn phân loại chính nhƣ sau: Siêu thị hạng 1: Có diện tích kinh doanh từ 5.000 m2 trở lên (từ 1.000 m2 trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 20.000 tên hàng trở lên (từ 2.000 tên hàng trở lên đối với siêu thị chuyên doanh). Siêu thị hạng 2: Có diện tích kinh doanh từ 2.000 m2 trở lên (từ 500 m2 trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), có 10.000 tên danh mục hàng hoá trở lên (từ 1.000 tên danh mục hàng hoá đối với siêu thị chuyên doanh). Siêu thị hạng 3: Có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên (từ 250 m2 trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), có 4.000 tên danh mục hàng hoá trở lên (có 500 tên danh mục hàng hoá kinh doanh đối với siêu thị chuyên doanh). Ngoài ra, các siêu thị phải đảm bảo công trình kiến trúc đƣợc xây dựng có tính thẩm mỹ, vững chắc, có trang thiết bị: Phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trƣờng, bãi gửi xe, khu vệ sinh, có hệ thống kho và thiết bị bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý. Hàng hoá đƣợc tổ chức theo ngành, nhóm, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ ngƣời khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng... Nhƣ vậy, khi nghiên cứu việc tiêu thụ rau thông qua hình thức siêu thị cần đánh giá ở các quy mô khác nhau nhƣ siêu thị loại 1 (quy mô lớn), siêu thị loại 2 (quy mô trung bình) và siêu thị loại 3 (quy mô nhỏ). Tuy nhiên, tất cả đều phải thỏa mãn khái niệm mà Kotler and Armstrong đã đƣa ra. Hệ thống siêu thị Từ nghiên cứu các khái niệm về siêu thị kể trên, ở đây tác giả đƣa ra khái niệm về hệ thống siêu thị: Là tập hợp các loại siêu thị với quy mô, mức độ khác nhau có sự 14
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 phân công, phân cấp về địa điểm, quy mô, doanh số, người bán và người mua. Nhƣ vậy, qua nghiên cứu các khái niệm và phân tích sự tham gia của các tác nhân trong ngành hàng rau thì việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị đƣợc hiểu là: Hoạt động của người sản xuất, người kinh doanh mang bán các sản phẩm của họ sản xuất ra hoặc đã thu mua với sự lựa chọn về chủng loại rau; Thời vụ sản xuất và quy trình áp dụng; Hình thức bán sản phẩm và có sự tham gia các tác nhân khác nhau trong ngành hàng và thực hiện các hoạt động nhằm đáp ứng các yêu cầu của các đối tác mua hàng tại chợ hoặc siêu thị nơi quyết định giá bán của sản phẩm sau quá trình sản xuất và từ đó có những quan hệ tác động tới quá trình sản xuất tiếp theo và hình thành các quan hệ giữa các tác nhân. 2.1.2. Vai trò tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh Tiêu thụ rau đƣợc thông qua hệ thống chợ và siêu thị đóng góp các vai trò quan trọng nhƣ: Tiêu thụ sản phẩm đƣợc coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất. Tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện thu hồi chi phí sản xuất, kinh doanh và tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012). Hoặc nhìn ở một góc độ khác thấy rằng: Tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất mở rộng trong các doanh nghiệp, là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm. Quá trình tiêu thụ sản phẩm đƣợc chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, vòng quay chu chuyển vốn của đơn vị sản xuất kinh doanh đƣợc hoàn thành. Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trực tiếp quy định việc hình thành nhiệm vụ sản xuất và tạo ra nguồn thu nhập tiền tệ để doanh nghiệp mua sắm các yếu tố đầu vào cần thiết cho sản xuất. Hoặc khi phân tích chi tiết thấy đƣợc vai trò của tiêu thụ rau tƣơi nhƣ sau: (1) Ngoài đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, tiêu thụ còn quyết định sự tồn tại và phát triển của hộ, tổ, nhóm hoặc doanh nghiệp. (2) Là căn cứ để lập ra kế hoạch sản xuất chủng loại rau nào, sản xuất với khối lượng bao nhiêu, chất lượng sản phẩm như thế nào và đưa sản phẩm ra thị trường vào thời điểm nào? (3) Giúp hộ, cơ sở, doanh nghiệp thu hồi được vốn, bù đắp chi phí và có lãi. (4) Thực hiện quá trình tái sản xuất, trong quá trình sản xuất cần đầu tƣ mua sắm trang thiết bị, tài sản, tổ chức sản xuất, lƣu thông và dịch vụ. Nếu không tiêu thụ đƣợc sản phẩm rau thì không thể thực hiện đƣợc quá trình tái sản xuất, quay vòng kinh doanh do hộ gia đình, cơ sở kinh doanh không có vốn để thực hiện các nghiệp vụ trên; 15
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 (5) Bên cạnh các vai trò chung của việc tiêu thụ rau kể trên, qua thực tế, tác giả nhận thấy tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ siêu thị còn có vai trò đặc biệt nhƣ sau: a) Đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng về độ an toàn của NTD (rau an toàn (RAT), rau VietGAP, rau hữu cơ (RHC)...) bằng cách mua từ nhiều nhà sản xuất khác nhau cung cấp cho nhiều NTD tại một địa điểm. Do đó, hệ thống siêu thị giải quyết tốt sự khác biệt giữa sản xuất quy mô lớn và tiêu dùng đa dạng về độ an toàn với khối lượng nhỏ. b) Siêu thị mua hàng hoá của ngƣời sản xuất ở các địa phƣơng khác nhau về một địa điểm để bán lại cho NTD trong các điểm của hệ thống phân phối. Tức họ đã giải quyết đầu ra cho nhiều người sản xuất và đáp ứng nhu cầu của nhiều NTD ở nhiều vùng miền khác nhau trong nền kinh tế có sự khác biệt về không gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Đặc biệt trong những thời điểm tiêu dùng và không gian sản xuất không trùng nhau thì các siêu thị đã áp dụng hình thức dự trữ hàng hóa để giải quyết sự khác biệt này. c) Các sản phẩm bán trong siêu thị thƣờng đƣợc đóng gói, có đầy đủ tem nhãn phản ánh thông tin về nhà sản xuất, phân phối. Một số siêu thị còn thực hiện một số công đoạn sơ chế, chế biến và đóng gói sẵn sản phẩm góp phần đa dạng chủng loại sản phẩm và tiêu thụ đƣợc lƣợng hàng lớn nhất có thể. Mặt khác, thông qua quá trình phân phối hàng hoá, các siêu thị nắm bắt đƣợc nhu cầu thực tế của thị trƣờng cả về sản phẩm, thời gian và không gian nên có thể chuyển tải những thông tin cần thiết về nhu cầu thị trường cho những người sản xuất và cung ứng hàng hoá, vì thế tạo lập cầu nối để dẫn dắt người sản xuất định hướng vào nhu cầu thị trường, giảm thiểu các tầng, nấc trung gian trong hệ thống phân phối, do đó sẽ có mức giá bán lẻ thấp nhất trong mạng lƣới bán lẻ hàng hoá thông thƣờng. Nhƣ vậy, siêu thị đã hình thành tổ chức ngành hàng mà từ đó xây dựng được mối liên kết chặt chẽ giữa nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất và nhà phân phối và cùng nhau hình thành được kênh cung cấp sản phẩm chất lượng. d) Siêu thị bán hàng cho khách hàng nên họ hiểu rõ nhất nhu cầu của khách hàng, những thay đổi thị hiếu của khách hàng nên từ những thông tin này họ phản hồi đối với các nhà sản xuất, tác động tới sản xuất để các nhà sản xuất có những điều chỉnh để tạo ra các sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Cuối cùng, nếu việc tiêu thụ rau đúng nghĩa kênh chất lượng còn giữ vai trò tạo dựng và duy trì mối liên hệ với những khách hàng tiềm năng. Nhƣ vậy, tiêu thụ rau giúp cho quá trình sản xuất giải quyết đƣợc sản 16
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 phẩm đầu ra và tiêu thụ đƣợc lƣu thông, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu của NTD. Có làm đƣợc nhƣ vậy thì quá trình sản xuất và tiêu thụ mới tồn tại và phát triển, phát triển bền vững. Có nghĩa là nhìn theo góc độ của việc khai thác đầu tƣ tƣ nhân và đầu tƣ công đƣợc kết hợp hiệu quả trong khi nhu cầu của NTD không chỉ về số lƣợng mà cả đa dạng về chủng loại, chất lƣợng nên đòi hỏi cả hệ thống chợ và siêu thị mới có thể đáp ứng đƣợc các nhu cầu đó. 2.1.3. Đặc điểm tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống ch và siêu thị 2.1.3.1. Đặc điểm chung Có tỷ lệ nước lớn (hơn 80%) (Trần Khắc Thi, 1993), dễ hỏng, có thời gian sử dụng ngắn. Cồng kềnh, chi phí vận chuyển lớn. Sản phẩm mang tính mùa vụ cao và chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện thời tiết. Rau đƣợc sinh trƣởng và phát triển theo mùa vụ nên khi trồng trong điều kiện trái vụ rất khó khăn nhƣ đối mặt với sâu bệnh, thời tiết nếu không tạo ra một môi trƣờng riêng, ví dụ nhƣ nhà kính. Do đó, khi cần sản phẩm cũng không dễ khắc phục ngay do cây sinh trƣởng cần một khoảng thời gian nhất định hoặc đến sát kỳ thu hoạch mà gặp điều kiện bất thuận thì cũng không giữ đƣợc sản phẩm, nên tất cả các tác nhân tham gia trong chuỗi cung ứng rau cũng nhƣ NTD cần nắm đƣợc để có giải pháp và sẵn sàng chấp nhận rủi ro. Nhƣ trên đã đƣa ra, rau có tỷ lệ nƣớc cao, song ở mức độ khác nhau nên các chủng loại rau khác nhau về khả năng duy trì độ tươi sau thu hoạch và khả năng chịu tác động của môi trường bên ngoài nên cấu tạo của từng loại bao bì và cách thức đóng gói có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo quản chất lượng sản phẩm và lưu thông, do đó tùy theo từng điều kiện mà lựa chọn chất liệu bao bì cho phù hợp. 2.1.3.2. Một số đặc điểm riêng Việc tiêu thụ rau thông qua hai hệ thống này có một số đặc điểm riêng về mặt kinh tế-kỹ thuật (bảng 2.1) và về mặt quản lý (bảng 2.2). Đồng thời để chi tiết hơn về sự khác nhau này, phụ lục 13 có chi tiết hơn về điều kiện cơ sở hạ tầng và hình thức sản phẩm bày bán. Từ sự khác nhau giữa chợ và siêu thị chỉ vẽ ra một bức tranh đối ngƣợc nhau theo các khái cạnh về nguồn gốc, điều kiện bày bán, phƣơng tiện vận chuyển khi mang sản phẩm đi bán, đặc biệt thời gian bán hàng, giá bán, chất lƣợng sản phẩm, thông tin đi kèm và khách hàng. Từ việc nhìn nhận ở góc độ kinh tế và quản lý giúp thấy đƣợc sự khác biệt lớn nhất đƣợc thể hiện trong việc lựa chọn nguồn rau, kiểm tra sản phẩm trong nội bộ đơn vị bán hàng và sự kiểm tra và giám sát của các cơ quan chức năng. 17
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Bảng 2.1. Sự khác biệt giữa tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị về mặt kinh tế - kỹ thuật Diễn giải Hệ thống chợ Hệ thống siêu thị 1. Nguồn gốc Tất cả các loại rau. Yêu cầu nhà cung ứng chỉ cung cấp các loại rau có nguồn gốc rõ ràng. Ngoài trời hoặc trong nhà Trong nhà, có giàn mát. 2. Điều kiện bày bán (điều kiện tự nhiên). sản phẩm Đổ ra đất, trải bạt, hoặc để Đặt trên kệ inox, ngăn kính vào thùng xốp, rổ, sảo, sọt. hoặc sọt nhựa. 3. Phƣơng tiện vận Gánh, xe đạp, xe thồ, xe Xe máy, ô tô, ô tô có bảo quản chuyển khi giao hàng. cải tiến, xe máy, ô tô. lạnh. 4. Thời gian bán hàng Không theo giờ. Từ sáng Bán theo giờ quy định. Chỉ bán sớm đến tối hoặc cả đêm. hàng từ 8h30 đến 21giờ. 5. Giá Không niêm yết. Niêm yết rõ ràng. Bán theo chiều chợ. 6. Chất lƣợng sản Cả rau thƣờng và rau an Chỉ bán rau đƣợc sản xuất theo phẩm. toàn. quy trình an toàn, VietGAP hoặc rau hữu cơ. 7. Thông tin về sản Không có thông tin đi kèm Có thông tin đi kèm về nguồn phẩm (ngoại trừ sản phẩm nấm). gốc. 8. Khách hàng Tất cả các loại khách hàng, Khách hàng không nghèo. bao gồm cả giầu và nghèo Bảng 2.2. Sự khác biệt về mặt quản lý của việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị Diễn giải Hệ thống chợ Hệ thống siêu thị Bán buôn Bán lẻ Bán buôn Bán lẻ 1. Công tác kế Hầu hết không có kế hoạch. Có kế hoạch tiêu thụ. Yêu cầu hoạch Khi có sản phẩm thì bán. các nhà cung ứng cần tổ chức sản xuất theo kế hoạch. 2. Tổ chức ngành Hầu hết không có sự sắp xếp, Có sự tổ chức, sắp xếp chặt chẽ. hàng tổ chức. 3. Hệ thống giám sát Thiếu sự giám sát và xử lý vi Có sự giám sát của cán bộ Liên và xử lý vi phạm phạm ngành và có chế tài xử phạt. 4. Đánh giá tổng kết Không có sự đánh giá, tổng Có sự đánh giá tổng kết chi tiết kết đầy đủ. tới từng mặt hàng và sau mỗi giai đoạn. 18
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Qua việc phân tích các đặc điểm chung và riêng về việc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị giúp chúng ta thấy bức tranh nghịch cảnh giữa hai hệ thống chợ và siêu thị: tự do và yêu cầu chặt chẽ và qua đây khiến chúng ta suy nghĩ: ai là người có điều kiện tiếp cận để mua được sản phẩm tại các siêu thị? Những người sản xuất nào có thể tiếp cận để bán được hàng vào siêu thị? Tỷ trọng của lượng sản phẩm sản xuất bán theo từng hệ thống? Tỷ lệ lượng rau được sản xuất tại Hà Nội được bán tại siêu thị? Tuy nhiên, ở đây, việc phân tích này trên cơ sở quan sát, đánh giá đúng với thực tế thị trƣờng tại từng hệ thống để không bị méo mó. Song ở đây, cũng cần chỉ ra từ sự khác biệt tƣởng chừng chỉ mang lại những ƣu điểm của các sản phẩm rau tại siêu thị thì: Sản phẩm rau tại chợ đƣợc khách hàng đánh giá tƣơi hơn do thời gian lƣu chuyển giữa các tác nhân rất nhanh và khi sản phẩm bày bán tại chợ cũng đƣợc chăm sóc tốt do đó là sản phẩm của chính họ nên tạo nên sự hấp dẫn. Rau tại siêu thị thƣờng kém tƣơi hơn do nhiều nguồn rau vận chuyển từ xa về mặc dù đƣợc bày bán trong điều kiện có giàn lạnh song nếu với rau ăn lá mà không đƣợc bao gói cẩn thận thì chính điều kiện lạnh này làm rau héo táp đi rất nhanh (Nguyễn Thị Tân Lộc và cs., 2010). Tuy nhiên, hiện nay một số siêu thị phân phối rau đã thay đổi điều kiện tại khu vực bày bán và tổ chức ngành hàng: Thu mua rau ăn lá của các đơn vị sản xuất tại các huyện ngoại thành Hà Nội và rau ăn quả, củ tại các vùng chuyên canh nên độ tƣơi của rau đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, với các loại rau ăn lá, chỉ nên bán trong ngày. Chủng loại rau bán tại chợ luôn phong phú hơn do tại siêu thị họ thƣờng bán các sản phẩm chính vụ và họ chỉ bán sản phẩm trái vụ khi có đủ độ tin cậy (Nguyễn Thị Tân Lộc và cs., 2010) mặc dù mức độ đa dạng về chủng loại rau đã đƣợc cải thiện trong thời gian gần đây (Loc, 2002; Nguyễn Thị Tân Lộc và cs., 2010). 2.1.4. Nội dung nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị Từ kết quả thảo luận về khái niệm và bản chất, vai trò và đặc điểm của tiêu thụ rau tƣơi thông qua hệ thống chợ và siêu thị trình bày ở trên, đồng thời kết hợp với mục tiêu đặt ra của nghiên cứu việc tiêu thụ rau qua hai hệ thống trên của ngƣời sản xuất để thấy đƣợc khó khăn của họ là gì, trên cơ sở đó xác định nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị là những nội dung nào? Ở đây, có thể tóm tắt những nội dung chủ yếu trong nghiên cứu tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị gồm những vấn đề chủ yếu sau đây: 19
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1) Hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn Hà Nội Nhƣ lý thuyết nêu trên, trƣớc hết cần phản ánh về số lƣợng, quy mô của chợ, siêu thị, điều kiện bày bán rau của hệ thống chợ và siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội để thấy rõ đƣợc cấu trúc và sự phân bố các điểm bán của từng hệ thống. Phần này là cơ sở để xem xét việc tiêu thụ rau của từng hệ thống ra sao. 2) Nguồn và đối tượng cung rau Tìm hiểu chung xem trên thị trƣờng Hà Nội có những nguồn rau nào? Tỷ lệ giữa nguồn rau do Hà Nội sản xuất ra và nguồn rau đƣợc đƣa từ ngoài bổ sung. Đồng thời cần xem xét là rau của Hà Nội sản xuất ra, đặc biệt trong thời điểm mùa đông, chính vụ thì ngoài tiêu thụ tại Hà Nội còn tiêu thụ tới những thị trƣờng nào? Khối lƣợng? Cũng trong phần này đi sâu xem xét những nguồn rau nào đƣợc đƣa tới hệ thống chợ và siêu thị và sơ đồ của các kênh tiêu thụ cơ bản ra sao? Những ai là ngƣời cung ứng rau tới từng hệ thống? Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng của từng kênh? Quan hệ giữa nhà cung ứng và nhà phân phối và hình thức liên kết? Phƣơng tiện đƣợc sử dụng trong cung ứng? 3) Chủng loại và khối lượng rau tiêu thụ thông qua chợ và siêu thị Xem xét các loại rau tƣơi nào đƣợc bày bán tại mỗi hệ thống? Những loại rau khan hiếm trong từng hệ thống? Lƣợng rau tiêu thụ qua mỗi chợ, mỗi điểm bán tại siêu thị theo ngày? 4) Các đối tượng bán hàng và khách hàng tại hệ thống chợ và siêu thị Trong phần này cần chỉ ra những đối tƣợng nào tham gia trực tiếp vào việc tiêu thụ rau tại từng hệ thống? Khách hàng của họ là những ai? 5) Giá bán và các hình thức thanh toán Xem cơ chế hình thành giá bán tại hệ thống chợ và siêu thị. Sự khác nhau về giá bán và hình thức thanh toán. 6) Rủi ro của người bán và người mua Xem xét việc tiêu thụ rau qua mỗi hệ thống có những trở ngại gì đối với ngƣời bán và ngƣời mua và mức độ rủi ro của họ. 7) Kết quả về hoạt động tiêu thụ rau thông qua chợ và siêu thị Đánh giá kết quả và hiệu quả của việc bán rau qua từng hệ thống cũng nhƣ phân tích rõ hơn tại sao họ lựa chọn tiêu thụ theo hƣớng đó. 20
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ rau thông qua hệ thống ch và siêu thị Từ việc tham khảo các công trình nghiên cứu đã công bố, xác định đƣợc tiêu thụ rau thông qua hệ thống chợ và siêu thị chịu ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố nhƣ sau: 1) Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung rau: Bao gồm ba nhân tố. (i) Quy hoạch vùng sản xuất rau và RAT. Đây là một việc làm mà tƣ nhân không làm đƣợc và điều này có ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý của các nhà sản xuất và chất lƣợng sản phẩm do họ tạo ra; (ii) Đặc điểm của các đối tượng tham gia sản xuất rau trên địa bàn Hà Nội. Nhân tố này cần đƣợc xem xét ở khía cạnh về quy mô hộ ở khía cạnh về đất đai và nguồn lực. Xem xét lao động hiện nay giành cho việc sản xuất rau. Sự xuất hiện của nhiều công ty trên địa bàn có ảnh hƣởng tới nguồn lao động sản xuất rau. Quy mô sản xuất rau của các đối tƣợng khác nhau; Năng lực tổ chức sản xuất và tiêu thụ của họ ra sao? Thành phố đã chú trọng nâng cao năng lực theo những nội dung nào ngoài nội dung về kỹ thuật; Công nghệ phục vụ sản xuất rau hiện nay. Xem xét cả ba đối tƣợng tham gia sản xuất rau áp dụng việc làm đất ra sao? Chăm sóc nhƣ thế nào và khâu thu hoạch và sau thu hoạch hoặc quy trình áp dụng có những hỗ trợ nào để thấy đƣợc thực tế và có đánh giá với tình hình chung của các địa phƣơng trong nƣớc và so sánh ở nƣớc ngoài. (iii) Sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ: Nhằm phát triển thành công chuỗi giá trị thì sự liên kết cần đƣợc xem xét ở cả khía cạnh liên kết ngang và liên kết dọc (Sở NN & PTNT Hà Nội và Viện Nghiên cứu Rau quả, 2013). Đánh giá số lƣợng đơn vị đã thực hiện liên kết và sự chặt chẽ của liên kết. 2) Nhân tố đầu tư công cho sản xuất và tiêu thụ rau. Có 4 nhân tố. Cụ thể: (i) Đầu tư cho chương trình sản xuất RAT: Hà Nội là địa bàn đã triển khai chƣơng trình sản xuất RAT từ năm 1997 nên thành phố có đầu tƣ cho việc nâng cao năng lực của ngƣời sản xuất thông qua các lớp tập huấn tiếp cận tiến bộ kỹ thuật mới, các huyện đƣợc cải thiện môi trƣờng sản xuất nhƣ cơ sở hạ tầng, hệ thống thủy lợi, hỗ trợ nhà sơ chế...; (ii) Đầu tư cho chương trình tiêu thụ RAT: Thành phố có những hình thức khác nhau trong việc cải thiện hệ thống phân phối RAT nhƣ hỗ trợ cho các điểm bán mới tham gia bán RAT, hỗ trợ cho việc bán RAT di động tại các khu trung cƣ, tham gia hội chợ và giới thiệu sản phẩm; (iii) Sự phát triển của chợ và siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội: Thành phố thay đổi hệ thống phân phối nói chung nhƣ xây mới chợ và TTTM, cải tạo nâng 21