NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG KHÍ KẾT HỢP PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN.Thoát vị đĩa đệm cột sống là một bệnh lý khá phổ biến, trong đó thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) có tỷ lệ mắc cao, đặc biệt ở những người trên 50 tuổi [1], nghiên cứu tại Bắc Mỹ cho thấy tần suất gặp hàng năm là 83/100.000 dân [2]. Các nghiên cứu dịch tễ học về TVĐĐCSC trong cộng đồng còn rất ít và thường nằm trong các nghiên cứu chung về thoái hóa cột sống cổ
Nghien cuu tac dung dieu tri thoat vi dia dem cot song co cua phuong phap keo gian bang nep khong khi
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG
CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG KHÍ KẾT HỢP
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN.Thoát vị đĩa đệm cột sống là một bệnh lý khá
phổ biến, trong đó thoát vị đĩađệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) có tỷ lệ mắc cao, đặc
biệt ở những người trên 50 tuổi [1], nghiên cứu tại Bắc Mỹ cho thấy tần suất gặp
hàng năm là 83/100.000 dân [2]. Các nghiên cứu dịch tễ học về TVĐĐCSC trong
cộng đồng còn rất ít và thường nằm trong các nghiên cứu chung về thoái hóa cột
sống cổ.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00462
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
TVĐĐCSC là bệnh lý thoái hóa và thoát vị đĩa đệm, trên nền tảng thoái hóa đốt
sống, hình thành các gai xương gây kích thích, chèn ép các rễ thần kinh hoặc hẹp
đường kính ngang ống sống gây chèn ép tủy cổ theo các mức độ khác nhau. Bệnh
lý này thường biểu hiện bằng đau cổ, đau cổ-vai, đau cổ-vai-cánh tay, cổ-vai-bàn
tay, giảm cảm giác hoặc dị cảm, yếu hoặc liệt vận động chân tay…[3] dẫn đến
giảm khả năng làm việc, giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng
ngày của người bệnh. Bệnh khá phổ biến ở độ tuổi lao động, liên quan đến nghề
nghiệp, nên gây ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, xã hội. Mặc dù đã có nhiều công
trình nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán và điều trị ở trong nước cũng như trên thế
giới nhưng vẫn cần phải được tiếp tục nghiên cứu nhằm giúp điều trị hiệu quả hơn
căn bệnh này.
Hiện nay, nhờ áp dụng trang thiết bị hiện đại trong chẩn đoán, đặc biệt là chụp
cộng hưởng từ (CHT), nên việc chẩn đoán TVĐĐCSC trở nên an toàn, chính xác,
dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhờ đó có thể phát hiện được TVĐĐCSC ở tất cả
các vị trí, thể thoát vị,mức độ và các giai đoạn của bệnh.
Bên cạnh việc đánh giá tổn thương trên hình ảnh CHT, việc đánh giá tổn thương
thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân TVĐĐCSC là hết sức cần thiết. Hiện nay, tổn
thương thần kinh ngoại vi được chẩn đoán chủ yếu thông qua hai kỹ thuật ghi điện
cơ (electromyography) và đo dẫn truyền thần kinh (nerve conduction studies) để
xác định những biến đổi sớm các chỉ số dẫn truyền thần kinh ngay cả khi bệnh
nhân còn chưa có biểu hiện lâm sàng đã và đang được áp dụng tại một số cơ sở
chuyên khoa thần kinh trong nước.
Việc điều trị bệnh lý TVĐĐCSC nhằm mục đích phục hồi các chức năng thần
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
kinh, giảm đau, đưa bệnh nhân về với cuộc sống bình thường có chất lượng. Đã có
nhiều phương pháp hiệu quả như: vật lý trị liệu, kéo giãn cột sống cổ, thuốc giảm
đau, kháng viêm,giãn cơ, phong bế rễ thần kinh cổ hoặc phẫu thuật lấy bỏ đĩa đệm
thoát vị… tuy nhiên, phần lớn bệnh nhân đáp ứng với điều trị bảo tồn [4].
Kéo giãn cột sống cổ là một biện pháp có hiệu quả trong điều trị bảo tồn do tác
động trên cơ chế bệnh sinh của TVĐĐCSC [5], [6]. Kéo giãn bằng giá kéo hoặc
giường kéo có nhược điểm là bệnh nhân phải đến cơ sở điều trị có trang thiết bị,
trong quá trình kéo giãn phải nghỉ ngơi, phải có đai cố định cổ sau kéo giãn. Để
khắc phục nhược điểm này, thiết bị kéo giãn bằng đai bơm khí đã được đưa vào sử
dụng và bước đầu chứng tỏ có nhiều ưu điểm như linh động, nhẹ nhàng,được sử
dụng bởi một thiết bị kéo giãn cá nhân, thuận lợi, có thể tiến hành tại nhà mà vẫn
đảm bảo được tác dụng điều trị.
Tuy nhiên, những vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và một số chỉ số dẫn
truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.
2. Đánh giá tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo
giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn ở nhóm nghiên cứu.
MỤC LỤC NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CỘT SỐNG CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG
KHÍ KẾT HỢP PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Sơ lược giải phẫu, chức năng cộtsống cổ 3
3
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý cộtsống cổ 3
3
1.1.2. Đĩađệm 4
4
1.1.3. Dây chằng 6
6
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1.1.4. Tuỷ sống đoạn cổ 7
7
1.1.5. Sự phân bố thần kinh ở cột sống cổ 7
7
1.1.6. Giải phẫu chức năng cột sống cổ 8
8
1.2. Bệnh sinh, bệnh căn thoát vị đĩađệm cộtsống cổ 8
8
1.2.1. Bệnh sinh 8
8
1.2.2. Bệnh căn 10
10
1.3. Phân loại thoát vị đĩa đệm cộtsống cổ 11
11
1.3.1. Phân loại theo liên quan với rễ thần kinh, tủy sống 11
11
1.3.2. Phân loại theo liên quan với dây chằng dọc sau 11
11
1.4. Triệu chứng lâm sàng 13
13
1.4.1. Hội chứng chèn ép rễ đơn thuần 13
13
1.4.2. Hội chứng chèn ép tủy đơn thuần 16
16
1.4.3. Hội chứng rễ tủy phối hợp 18
18
1.4.4. Hội chứng rối loạn thần kinh thực vật 18
18
1.5. Triệu chứng cận lâm sàng 19
19
1.5.1. Chụp Xquang cộtsống cổ thường qui 19
19
1.5.2. Chụp cắt lớp vi tính 19
19
1.5.3. Chụp cộng hưởng từ 20
20
1.5.4. Ghi điện cơ 24
24
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1.5.5. Ghi điện thần kinh 24
24
1.6. Điều trị 28
28
1.6.1. Điều trị bảo tồn 28
28
1.6.2. Điều trị can thiệp tối thiểu 33
33
1.6.3. Điều trị phẫu thuật 34
34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………..
37
2.1. Đối tượng nghiên cứu 37
37
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 37
37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
37
2.2. Phương pháp nghiên cứu 38
38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38
38
2.2.2. Cỡ mẫu 38
38
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 38
38
2.2.4. Các bước tiến hành 40
40
2.2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu 48
48
2.3. Xử lý số liệu 56
56
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 57
57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
60
3.1. Đặc điểm chung của các đốitượng nghiên cứu 59
60
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng ở các đối tượng nghiên cứu. 60
61
3.3. Kết quả nghiên cứu cận lâm sàng 67
68
3.3.1. Kết quả đo điện thần kinh 67
68
3.3.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 72
73
3.3.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với hình ảnh CHT ở nhóm
nghiên cứu trước điều trị. 76
77
3.4. Kết quả nghiên cứu điều trị 80
81
3.4.1. Kết quả sau 2 tuần điều trị 81
82
3.4.2. Kết quả điều trị ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng 90
91
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
99
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng 98
99
4.1.1. Đặc điểm về tuổi 98
99
4.1.2. Đặc điểm về giới 100
101
4.2. Đặc điểm lâm sàng, đặc điểm dẫn truyền thần kinh và hình ảnh cộng hưởng
ở 2 nhóm bệnh nhân. 100
101
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 100
101
4.2.2. Đặc điểm điện thần kinh 109
110
4.2.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 112
113
4.3. Hiệu quả điều trị thoát vị đĩa đệm cộtsống cổ của phương pháp kéo giãn
bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn. 120
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
121
4.3.1. Đặc điểm lâm sàng sau điều trị 120
121
4.3.2. Đặc điểm điện thần kinh sau điều trị 123
124
4.3.3. Đặc điểm cộng hưởng từ sau điều trị 124
125
4.3.4. Mức độ cải thiện triệu chứng chung 124
125
KẾT LUẬN
129
KIẾN NGHỊ
132
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1. Các giá trị bình thường của dẫn truyền thần kinh vận động 46
2.2. Các giá trị bình thường của dẫn truyền thần kinh cảm giác 46
2.3. Triệu chứng tổn thương các rễ thần kinh cổ 50
2.4. Bảng đánh giá sức cơ của MRC 53
3.1. Đặc điểm về tuổi 59
3.2. Đặc điểm về giới tính 59
3.3. Thời gian từ khi khởi phát đến khi vào viện 60
3.4. Đặc điểm về cách khởi phát 60
3.5. Hội chứng lâm sàng trước điều trị 62
3.6. Hội chứng cột sống cổ trước điều trị 62
3.7. Hội chứng chèn ép rễ trước điều trị 63
3.8. Hội chứng chèn ép tủy trước điều trị 64
3.9. Triệu chứng thiểu năng động mạch sống nền trước điều trị 65
3.10. Cường độ đau trước điều trị 65
3.11. Điểm sức cơ trước điều trị 66
3.12. Chỉ số rối loạn chức năng cộtsống cổ (NDI) trước điều trị 66
3.13. Dẫn truyền vận động trước điều trị 67
3.14. Dẫn truyền cảm giác trước điều trị 68
3.15. Giá trị sóng F trước điều trị 69
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.16. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với giá trị sóng F dây giữa
tay phải và tay trái trước điều trị ở nhóm nghiên cứu………………….70
3.17. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với giá trị sóng F dây trụ tay
phải và tay trái trước điều trị ở nhóm nghiên cứu 71
3.18. Hình ảnh thoái hóa cột sống cổ trước điều trị 72
3.19. Đặc điểm hình ảnh đĩa đệm thoát vị trên CHT 72
3.20. Mức độ thoát vị đĩa đệm trên CHT 73
Bảng Tên bảng Trang
3.21. Vị trí thoát vị đĩađệm trên CHT 73
3.22. Số tầng thoát vị 73
3.23. Thể thoát vị đĩađệm trên CHT 74
3.24. Đường kính ống sống và tủy sống tại vị trí thoát vị đo trên CHT trước điều trị
(mm) 75
3.25. Các chỉ tiêu đánh giá trên hình ảnh cộng hưởng từ 75
3.26. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với các chỉ tiêu đánh giá trên
hình ảnh cộnghưởng từ trước điều trị ở nhóm nghiên cứu…………….76
3.27. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với 80
mức độ chèn ép thần kinh 80
3.28. So sánh hội chứng lâm sàng sau 2 tuần điều trị ở 2 nhóm 81
3.29. Thay đổi đặc điểm lâm sàng sau 2 tuần điều trị 82
3.30. Đặc điểm hình ảnh CHT sau 2 tuần điều trị 83
giữa 2 nhóm nghiên cứu 83
3.31. Đặc điểm hình ảnh CHT của nhóm nghiên cứu sau 83
2 tuần điều trị 83
3.32. Giá trị sóng F giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng 84
sau 2 tuần điều trị 84
3.33. Giá trị sóng F ở nhóm nghiên cứu sau 2 tuần 85
3.34. Dẫn truyền vận động sau 2 tuần điều trị 86
3.35. Dẫn truyền vận động trước và sau điều trị ở nhóm nghiên cứu 87
3.36. Dẫn truyền cảm giác sau 2 tuần điều trị 88
3.37. Dẫn truyền cảm giác ở nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 89
3.38. Mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng nói chung sau 2 tuần 89
3.39. Một số đặc điểm lâm sàng và CHT sau 6 tháng điều trị 90
3.40. Giá trị sóng F ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng 91
3.41. Dẫn truyền vận động trước và sau điều trị 6 tháng 92
ở nhóm nghiên cứu 92
3.42. Dẫn truyền cảm giác ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng 93
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
8. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Lý do vào viện 61
3.2. Tiền sử của các đốitượng nghiên cứu 61
3.3. Mối tương quan giữa cường độ đau và tỷ lệ APCR 76
3.4. Mối tương quan giữa điểm đau VAS và chỉ số SSI 77
3.5. Mối tương quan giữa điểm sức cơ và tỷ lệ Torg 77
3.6. Mối tương quan giữa điểm sức cơ và tỷ lệ APCR 78
3.7. Mối tương quan giữa sức cơ và chỉ số SSI 78
3.8. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và tỷ lệ Torg 79
3.9. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và tỷ lệ APCR 79
3.10. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và chỉ số SSI 80
3.11. Mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng nói chungsau 6 tháng 94
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Cộtsống cổ. 3
1.2. Tải trọng phần đầu cơ thể tác động lên cột sống cổ 8
1.3. Các giai đoạn của TVĐĐ 12
1.4. Phân loại TVĐĐ theo vị trí và kích thước 22
1.5. Độ chèn ép thần kinh của Nguyễn Văn Chương 23
2.1. Máy chụp CHT ACHIEVA 1.5 Tesla của hãng Philips 38
2.2. Máy đo điện thần kinh cơ Neuro Pack 39
2.3. Nẹp kéo giãn cộtsống cổ Disk Dr CS-300 của hãng 39
Changeui Medica……………………………………………………………..39
2.4. Sơ đồ đo tốc độ dẫn truyền dây thần kinh trụ 44
2.5. Sơ đồ đo tốc độ dẫn truyền dây thần kinh giữa 44
2.6. Sử dụng nẹp kéo giãn cộtsống cổ Disk Dr CS-300 của hãng 47
Changeui Medical…………………………………………………………….47
2.7. Sơ đồ định khu vận động cảm giác rễ thần kinh cổ 50
2.8. Thước tính điểm VAS của hãng AstraZeneca 52
2.9. Tỷ lệ Torg 54
2.10. Tỷ lệ chèn ép trước sau APCR 54
2.11. Độ chèn ép thần kinh của Nguyễn Văn Chương 55
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
9. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1. Đỗ Danh Thắng, Nguyễn Văn Chương, Nhữ Đình Sơn (2018).Biến đổi lâm
sàng ở bệnh nhân thoát vị đĩađệm cộtsống cổ được điều trị kéo dãn bằng nẹp khí
kết hợp với điều trị bảo tồn.Tạp chí Y học Việt Nam, số 2, 24-29.
2. Đỗ Danh Thắng, Nguyễn Văn Chương, Nhữ Đình Sơn (2018).Nghiên cứu
biến đổichỉ số dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩađệm cộtsống cổ
được điều trị kéo dãn bằng nẹp khí kết hợp với điều trị bảo tồn. Tạp chí Y dược
lâm sàng 108, Sốđặc biệt (9), 194-202.
3. Do Danh Thang, Nguyen Van Chuong, Nhu Dinh Son (2018).The changes in
degree of nerve compressionon Magnetic Resonance Imaging (MRI) in patients
suffering from cervical disc herniation treated with cervical traction collar in
combination with conservative treatment. Tạp chí Y dược học Quân sự 43(8), 154-
160.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Radhakrishnan K., Litchy W.J., O'Fallon W.M., et al. (1994). Epidemiology of
cervical radiculopathy. A population-based study from Rochester, Minnesota, 1976
through 1990.Brain. 117(Pt 2).
2. Phạm Anh Tuấn, Lê Thể Đăng, Lê Thái Bình Khang và cộng sự (2012). Kết
quả vi phẫu thuật lấy nhân đệm kèm hàn xương lối trước trong điều trị thoát vị đĩa
đệm cộtsống cổ.Y học thành phố Hồ Chí Minh. 16(4): 360 – 364.
3. Kim H.J., Nemani V.M., Piyaskulkaew C., et al. (2016). Cervical
Radiculopathy: Incidence and Treatment of 1,420 Consecutive Cases.Asian Spine
J. 10(2): 231-7.
4. Epstein N.E., Hollingsworth R.D. (2017). Nursing review section of surgical
neurology international: Evaluation of cervical disc disease and when surgery is
warranted. Surg Neurol Int.8(136): 15page.
5. Dennis A.K., Oakley P.A., Weiner M.T., et al. (2018). Alleviation of neck
pain by the non-surgical rehabilitation of a pathologic cervical kyphosis to a
normal lordosis: a CBP® casereport. J Phys Ther Sci. 30(4): 654-657.
6. Moustafa I.M., Diab A.A., Taha S., et al. (2016). Addition of a Sagittal
Cervical Posture Corrective Orthotic Device to a Multimodal Rehabilitation
Program Improves Short- and Long-Term Outcomes in Patients With Discogenic
Cervical Radiculopathy. Arch Phys Med Rehabil. . 97(12): 2034-2044.
7. FrostB.A., Camarero-Espinosa S., and Foster E.J. (2019). Materials for the
Spine: Anatomy, Problems, and Solutions.Materials (Basel). 12(2): 253.
8. Al-Saeed O., Marwan Y., Kombar O.R., et al. (2016). The feasibility of
transpedicular screw fixation of the subaxial cervical spine in the Arab population:
10. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
a computed tomography-based morphometric study.J Orthop Traumatol. 17(3):
231-238.
9. Liu J., Napolitano J.T., and Ebraheim N.A. (2010). Systematic review of
cervical pedicle dimensions and projections.Spine (Phila Pa 1976).35(24): e1373-
e1380.
10. Netter F.H. (2012). Atlas of Human Anatomy.Philadelphia, PA :
Saunders/Elsevier.
11. Chanplakorn P., Kraiwattanapong C., Aroonjarattham K., et al. (2014).
Morphometric evaluation of subaxial cervical spine using multi-detector
computerized tomography (MD-CT) scan: the consideration for cervical pedicle
screws fixation. BMC Musculoskelet Disord. 15(125): 1-10.
12. Wasinpongwanich K., Paholpak P., Tuamsuk P., et al. (2014). Morphological
study of subaxial cervical pedicles by using three-dimensional computed
tomography reconstruction image.Neurol Med Chir (Tokyo). 54(9): 736-745.
13. Westermann L., Spemes C., Eysel P., et al. (2018). Computer tomography-
based morphometric analysis of the cervical spine pedicles C3-C7.Acta Neurochir
(Wien).160(4): 863-871.
14. Chazono M., Tanaka T., Kumagae Y., et al. (2012). Ethnic differences in
pedicle and bony spinal canal dimensions calculated from computed tomography
of the cervical spine: a review of the English-language literature. Eur Spine J.
21(8): 1451-1458.
15. Herrero C.F., Luis do Nascimento A., Maranho D.A., et al. (2016). Cervical
pedicle morphometry in a Latin American population: A Brazilian study. Medicine
(Baltimore). 95(25): e3947.
16. Abuzayed B., Tutunculer B., Kucukyuruk B., et al. (2010). Anatomic basis of
anterior and posterior instrumentation of the spine: morphometric study.Surg
Radiol Anat. 32(1): 75-85.
17. van Uden S., Silva-Correia J., Oliveira J.M., et al. (2017). Current strategies
for treatment of intervertebral disc degeneration: substitution and regeneration
possibilities.Biomater Res. 21(22).
18. Waxenbaum J.A., Futterman B. (2018). Anatomy, Back, Intervertebral Discs.
StatPearls Publishing.
19. Waxenbaum J.A., Futterman B. (2018). Anatomy, Back, Cervical
Vertebrae.StatPearls Publishing LLC.
20. Hauser R.A., Batson G.M., and Ferrigno C. (2009). Non-Operative
Treatment of Cervical Radiculopathy: A Three Part Article from the Approach of a
Physiatrist, Chiropractor, and Physical Therapists.Journal of Prolotherapy. 1(7):
217-231.
11. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
21. Childress M.A., Becker B.A. (2016). Nonoperative Management of Cervical
Radiculopathy.Am Fam Physician. 93(9): 746-754.
22. Alizada M., Li R.R., and Hayatullah G. (2018). Cervical instability in
cervical spondylosis patients.Orthopade. 47(12): 977–984.
23. Ngnitewe Massa R., Mesfin F.B. (2018). Herniation, Disc.StatPearls
Publishing LLC.
24. Buser Z., Ortega B., D'Oro A., et al. (2018). Spine Degenerative Conditions
and Their Treatments: National Trends in the United States of America.Global
Spine J. 8(1): 57-67.
25. Peng B., DePalma M.J. (2018). Cervical disc degeneration and neck pain.J
Pain Res. 11: 2853–2857.
26. Yeung J.T., Johnson J.I., and Karim A.S. (2012). Cervical disc herniation
presenting with neck pain and contralateral symptoms:a case report.J Med Case
Rep. 6(166).
27. Sigari R.A., RohdeV., and Alaid A. (2013). Cervical Spinal Canal Stenosis
and Central Disc Herniation C3/4 in a Man with Primary Complaint of Thigh
Pain.J Neurol Surg Rep. 74(2): 101-104.
28. Kokubun S., Sakurai M., and Tanaka Y. (1996). Cartilaginous endplate in
cervical disc herniation.Spine 15. 21(2): 190-195.
29. Iyer S., Kim H.J. (2016). Cervical radiculopathy.Curr Rev Musculoskelet
Med. 9(3): 272-280.
30. Hanakita J., Suwa H., and Namura S. (1994). The significance of the cervical
soft disc herniation in the ossification of the posterior longitudinal ligament.Spine
15. 19(4): 412-418.
31. de Oliveira Vilaça, Orsini M., Leite M.A., et al. (2016). Cervical Spondylotic
Myelopathy: What the Neurologist Should Know.Neurol Int. 8(4): 6330.
32. Hussain K., Abu-khumra S.K.A., Alnajjar F.J.K., et al. (2016). Triple trouble:
A case of traumatic cervical spinal cord injury in a patient with ossification of
posterior longitudinal ligament and disc prolapse. Turk J Emerg Med. 16(3): 129-
131.
33. Wu J.C., Chen Y.C., and Huang W.C. (2018). Ossification of the Posterior
Longitudinal Ligament in Cervical Spine: Prevalence, Management, and
Prognosis.Neurospine. 15(1): 33-41.
34. Wong J.J., CôtéP., Quesnele J.J., et al. (2014). The courseand prognostic
factors of symptomatic cervical disc herniation with radiculopathy: a systematic
review of the literature.Spine J. 14(8): 1781-9.
35. Daly C., Ghosh P., Jenkin G., et al. (2016). A Review of Animal Models of
Intervertebral Disc Degeneration: Pathophysiology, Regeneration, and Translation
12. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
to the Clinic.Biomed Res Int. 2016(5952165).
36. Feng C., Yang M., Lan M., et al. (2017). ROS:Crucial Intermediators in the
Pathogenesis of Intervertebral Disc Degeneration.Oxid Med Cell Longev.
2017(5601593).
37. Wood II G.W. (1992). Cervical disk disease.Campbell' s operative
orthpeadics, 8th Edition, Vol.5, MOSBY: 3739-53.
38. Lachman D. (2015). Analysis of the clinical picture in patients with
osteoarthritis of the spine depending on the type and severity of lesions on
magnetic resonance imaging.Reumatologia. 53(4): 186-91.
39. Wang D., Wang H., and Shen W.J. (2014). Spontaneous cervical intradural
disc herniation associated with ossification of posterior longitudinal ligament.Case
Rep Orthop. 2014(256207).
40. Caridi J.M., Pumberger M., and Hughes A.P. (2011). Cervical
Radiculopathy: A Review.HSS J.7(3): 265-272.
41. Kelly J.C., Groarke P.J., Butler J.S., et al. (2012). The natural history and
clinical syndromes of degenerative cervical spondylosis.AdvOrthop.
2012(393642).
42. Zeng Y., Ren H., Wan J., et al. (2018). Cervical disc herniation causing
Brown-Sequard syndrome: Case report and review of literature (CARE-
compliant).Medicine (Baltimore). 97(37): e12377.
43. Park S.D., Kim S.W., and Jeon I. (2016). Brown-Sequard Syndrome after an
Accidental Stab Injury of Cervical Spine: A Case Report. Korean J Neurotrauma.
2015(11): 2.
44. Rustagi T., Badve A., Maniar H., et al. (2011). Cervical Disc Herniation
Causing Brown-Séquard's Syndrome: A Case Report and Literature
Review.Hindawi Publishing Corporation 2011: 1-6.
45. Lee J.K., Kim Y.S., and Kim S.H. (2007). Brown–Sequard syndrome
produced by cervical disc herniation with complete neurologic recovery: report of
three cases and review of the literature. Spinal Cord. 45: 744-748.
46. Sayer F.T., Vitali A.M., Low H.L., et al. (2008). Brown-Sèquard syndrome
produced by C3-C4 cervical disc herniation: a case report and review of the
literature. Spine (Phila Pa 1976). 33(9): e279-e282.
47. Lau Janice C.K., Kin L.K. (2017). Acute Brown-Sequard Syndrome Caused
by Cervical Prolapsed Intervertebral Disc: First Reported Local Case and
Literature Review.Journal of Orthopaedics, Trauma and Rehabilitation. 2017(22):
38-40.
48. OzdolC., Turk C.C., Yildirim A.E., et al. (2015). Anterior Herniation of
Partially Calcified and Degenerated Cervical Disc Causing Dysphagia.Asian Spine
13. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
J. 9(4): 612-616.
49. Sureka B., Mittal A., Mittal M.K., et al. (2018). Morphometric analysis of
cervical spinal canal diameter, transverse foramen, and pedicle width using
computed tomography in Indian population.Neurol India. 66(2): 454-458.
50. Epstein N.E. (2017). Nursing review of cervical laminectomy and fusion.
Surg Neurol Int.11(8).
51. Munusamy T., Thien A., Anthony M.G., et al. (2015). Computed
tomographic morphometric analysis of cervical pedicles in a multi-ethnic Asian
population and relevance to subaxial cervical pedicle screw fixation. Eur Spine J.
24(1): 120-126.
52. Faghih-Jouibari M., Moazzeni K., Amini-Navai A., et al. (2016). Anatomical
considerations for insertion of pedicular screw in cervicothoracic junction. Iran J
Neurol.15(4): 228-231.
53. Wu S., Chandoo S., Zhu M., et al. (2018). Is the Cervical Anterior Spinal
Artery Compromised in Cervical Spondylotic Myelopathy Patients? Dual-Energy
Computed Tomography Analysis of Cervical Anterior Spinal Artery.World
Neurosurg. 115.
54. Dhagat P.K., Jain M., Singh S.N., et al. (2017). Failed Back Surgery
Syndrome: Evaluation with Magnetic Resonance Imaging.J Clin Diagn Res.11(5):
TC06–TC09.
55. Sebaaly A., Lahoud M.J., Rizkallah M., et al. (2018). Etiology, Evaluation,
and Treatment of Failed Back Surgery Syndrome.Asian Spine J. 12(3): 574-585.
56. Kar M., Bhaumik D., Ishore K., et al. (2017). MRI Study on Spinal Canal
Morphometry: An Indian Study.J Clin Diagn Res. 11(5): AC08-AC11.
57. Mysliwiec L.W., Cholewicki J., Winkelpleck M.D., et al. (2010). MSU
classification for herniated lumbar discs on MRI: toward developing objective
criteria for surgical selection. Eur Spine J. 19(7): 1087-93.
58. Nguyễn Văn Chương (2015). Đề xuất cách phân chia mức độ chèn ép thần
kinh trên phim cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩađệm cột sống. Y Dược học
Quân sự. 40(3): 17-22.
59. Nguyễn Hữu Công (2013).Khám dẫn truyền thần kinh.Chẩn đoán điện và
ứng dụng lâm sàng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 21-
47.
60. Nguyễn Văn Chương (2012).Phương pháp ghi điện thần kinh.Thực hành lâm
sàng thần kinh học, tập IV: Chẩn đoán cận lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,
239-265.
61. Onks C.A., Billy G. (2013), Evaluation and treatment of cervical
radiculopathy.Prim Care. 40(4): 837-848.
14. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
62. Kjaer P., Kongsted A., Hartvigsen J., et al. (2017). National clinical
guidelines for non-surgical treatment of patients with recent onset neck pain or
cervical radiculopathy.Eur Spine J. 26(9): 2242-2257.
63. Cui X.J., Yao M., Ye X.I., et al. (2017). Shi-style cervical manipulations for
cervical radiculopathy A multicenter randomized-controlled clinical trial.Medicine
(Baltimore). 96(31): e7276.
64. Gross A., Kay T.M., Paquin J.P., et al. (2015). Exercises for mechanical neck
disorders. Cochrane Database Syst Rev.28(1): CD004250.
65. Diwan S., Manchikanti L., Benyamin R.M., et al. (2012). Effectiveness of
cervical epidural injections in the management of chronic neck and upper
extremity pain.Pain Physician. 15(4): E405-34.
66. Manchikanti L., Nampiaparampil D.E., Candido K.D., et al. (2015). Do
cervical epidural injections provide long-term relief in neck and upper extremity
pain? A systematic review. Pain Physician. 18(1): 39-60.
67. Nguyễn Thị Tâm (2002).Nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ
trong thoát vị đĩa đệm cộtsống cổ.Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y.
68. Fazli F., Farahmand B., Azadinia F., et al. (2018). A preliminary study: The
effect of ergonomic latex pillow on pain and disability in patients with cervical
spondylosis.Med J Islam Repub Iran. 32(81).
69. Calvo-Lobo C., Unda-Solano F., López-López D., et al. (2018). Is
pharmacologic treatment better than neural mobilization for cervicobrachial pain?
A randomized clinical trial.Int J Med Sci. 15(5): 456-465.
70. Sanz D.R., Solano F.U., López D.L., et al. (2017). Effectiveness of median
nerve neural mobilization versus oral ibuprofen treatment in subjects who suffer
from cervicobrachial pain: a randomized clinical trial.Arch Med Sci. 14(4): 871-
879.
71. Moustafa I.M., Diab A.A., Hegazy F., et al. (2018). Does improvement
towards a normal cervical sagittal configuration aid in the management of cervical
myofascial pain syndrome: a 1- year randomized controlled trial.BMC
Musculoskelet Disord. 19(1): 396.
72. Chung T.S., Lee Y.J., Kang S.W., et al. (2002). Reducibility of Cervical Disk
Herniation: Evaluation at MR Imaging during Cervical Traction with a
Nonmagnetic Traction Device.Radiology. 225(3): 895-900.
73. de Souza R.B., Lavado E.L., Medola F.O., et al. (2008). Radiographic
analysis of the cervical spine in healthyindividuals submitted to manual
traction.Radiol Bra. 41(4): 245-249.
74. Wong A.M., Leong C.P., and Chen C.M. (1992). The traction angle and
cervical intervertebral separation.Spine (Phila Pa 1976). 17(2): 136-138.
15. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
75. Kim Y.H., Kim S.I., Park S., et al. (2017). Effects of Cervical Extension on
Deformation of Intervertebral Disk and Migration of Nucleus Pulposus.PMR.
9(4): 329-338.
76. Bukhari S.R., Shakil-Ur-Rehman S., Ahmad S., et al. (2016). Comparison
between effectiveness of Mechanical and Manual Traction combined with
mobilization and exercise therapy in Patients with Cervical Radiculopathy.Pak J
Med Sci. 32(1): 31-34.
77. Wickstrom B.M., Oakley P.A., and Harrison D.E. (2017). Non-surgical relief
of cervical radiculopathy through reduction of forward head posture and
restoration of cervical lordosis: a case report.J Phys Ther Sci. 29(8): 1472-1474.
78. Moustafa I.M., Diab A.A. (2014). Multimodal treatment program comparing
2 different traction approaches for patients with discogenic cervical radiculopathy:
a randomized controlled trial.J Chiropr Med. 13(3): 157-167.
79. Gattie E.R., Cleland J.A., and Snodgrass S.J. (2017). Dry Needling for
Patients With Neck Pain: Protocolof a Randomized Clinical Trial. JMIR Res
Protoc.6(11): e227.
80. Chang M.C. (2017). Effect of bipolar pulsed radiofrequency on refractory
chronic cervical radicular pain: A report of two cases. Medicine (Baltimore).
96(15): e6604.
81. Kwak S.Y., Chang M.C. (2018). Effect of intradiscal pulsed radiofrequency
on refractory chronic discogenic neck pain: A case report. Medicine (Baltimore).
97(16): e0509.
82. Choy D.S., Ascher P.W., Ranu H.S., et al. (1992). Percutaneous laser disc
decompression. A new therapeutic modality.Spine (Phila Pa 1976). 17(8): 949-56.
83. Deng Z.L., Chu L., Chen L., et al. (2016). Anterior transcorporeal approach
of percutaneous endoscopic cervical discectomy for disc herniation at the C4-C5
levels: a technical note. Spine J. 16(5): 659-666.
84. National Imaging Associates (2016). Clinical Guidelines for Medical
Necessity Review: MUSCULOSKELETAL AND SPINE SURGERY.Magellan
Health, Inc. : 4-12.
85. Bucknall V., Alastair Gibson J.N. (2018). Cervical endoscopic spinal
surgery:A review of the current literature.Journal of Orthopaedic Surgery. 26(1): 1-
8.
86. Alvin M.D., Abbott E.E., Lubelski D., et al. (2014). Cervical arthroplasty: a
critical review of the literature.Spine J. 14(9): 2231-2245.
87. Zhu Y., Zhang B., Liu H., et al. (2017). Cervical Disc Arthroplasty Versus
Anterior Cervical Discectomy and Fusion for Incidence of Symptomatic Adjacent
Segment Disease: A Meta-Analysis of Prospective Randomized Controlled
16. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Trials.Spine (Phila Pa 1976). 41(19): 1493-1502.
88. Zou S., Gao J., Xu B., et al. (2017). Anterior cervical discectomy and fusion
(ACDF) versus cervical disc arthroplasty (CDA) for two contiguous levels cervical
disc degenerative disease: a meta-analysis of randomized controlled trials.Eur
Spine J.26(4): 985-997.
89. Joaquim A.F., Riew K.D. (2017). Multilevel cervical arthroplasty: current
evidence. A systematic review.Neurosurg Focus. 42(2): e4.
90. Luo J., Wang H., Peng J., et al. (2018). Rate of Adjacent Segment
Degeneration of Cervical Disc Arthroplasty Versus Fusion Meta-Analysis of
Randomized Controlled Trials.World Neurosurg.113: 225-231.
91. Miao J., Yu F., Shen Y., et al. (2014). Clinical and radiographic outcomes of
cervical disc replacement with a new prosthesis.Spine J. 14(6): 878-883.
92. Bộ y tế (2013). Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 về
việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện
quang can thiệp”.324 – 325.
93. Bộ y tế (2014). Quyết định số 3154/QĐ-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ y tế về việc Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật nội khoa chuyên ngành
thần kinh. 74-79.
94. Hồ Hữu Lương (2006).Chẩn đoán định khu tổn thương rễ thần kinh.Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội,126-135.
95. Karcioglu O., TopacogluH., and Dikme O. (2018). A systematic review of
the pain scales in adults: Which to use? American Journal of Emergency Medicine.
36: 707-714.
96. Vernon H., Mior S. (1991). The Neck Disability Index: a study of reliability
and validity. J Manipulative Physiol Ther.14(7): 409-415.
97. Sluga T.P., Stieger M.G., PoschM., et al. (2008). Reliability and Validity of
the Medical Research Council (MRC) Scale and a Modified Scale for Testing
Muscle Strength in Patients with Radial Palsy.J Rehabil Med 40: 665-671.
98. Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Đăng Thứ (2013). Bước
đầu đánh giá hiệu quả của kỹ thuật tiêm ngoài màng cứng cột sống cổ bằng Steroid
trong điều trị thoát vị đĩa đệm cộtsống cổ.Tạp chí Y học Việt Nam. 2: 105-111.
99. Ahn J.S., Lee J.K., and Kim B.K. (2010). Prognostic factors that affect the
surgical outcome of the laminoplasty in cervical spondylotic myelopathy.Clin
Orthop Surg. 2(2): 98-104.
100. Bộ môn Thống kê – Tin học – Đại học y tế công cộng (2005). Chương 4: Kế
hoạch phân tích số liệu, thống kê suy luận.Thống kê II: Phân tíchsố liệu định
lượng, 80 – 145.
101. Phạm Lê Hồng Nhung (2005). Hướng dẫn thực hành SPSS cơ bản.
17. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
102. Bhashyam N., De la Garza Ramos R., Nakhla J., et al. (2017). Thirty-day
readmission and reoperation rates after single-level anterior cervical discectomy
and fusion versus those after cervical disc replacement.Neurosurg Focus. 42(2): e6.
103. Dharmajaya R., Sari D.K., and Ganie R.A. (2017). A Comparison of the
Quality of Sleep between Pre and Post-Surgery Cervical Herniated Nucleus
Pulposus Patients Utilizing the Anterior Discectomy Method.Open Access Maced
J Med Sci.5(7): 948-954.
104. Phan Vệt Nga (2015). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng
hưởng từ và dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cộtsống cổ.Tómtắt
các công trình nghiên cứu khoa học Bệnh viện Quân y 103 (2011-2015): 43.
105. Cohen S.P. (2015). Epidemiology, Diagnosis, and Treatment of Neck
Pain.Mayo Clin Proc. 90(2): 284-299.
106. Kolenkiewicz M., Włodarczyk A., and Wojtkiewicz J. (2018). Diagnosis
and Incidence of Spondylosis and Cervical Disc Disorders in the University
Clinical Hospital in Olsztyn, in Years 2011–2015.Biomed Res Int. 2018(5643839).
107. Guan Q., Xing F., Long Y., et al. (2018). Cervical intradural disc herniation:
A systematic review.J Clin Neurosci. 48: 1-6.
108. Audette I., Dumas J.P., Côté J.N., et al. (2010). Validity and between-day
reliability of the cervical range of motion (CROM) device.J Orthop Sports Phys
Ther. 40(5): 318-323.
109. Monsef J.N.B., Siemionow K.B. (2017). Multilevel cervical laminectomy
and fusion with posterior cervical cages.J Craniovertebr Junction Spine. . 8(4):
316-321.
110. Benditz A., Brunner M., Zeman F., et al. (2017). Effectiveness of a
multimodal pain management conceptfor patients with cervical radiculopathy with
focus on cervical epidural injections.Sci Rep.7(7866): 1-9.
111. Hoy D.G., Protani M., De R., et al. (2010). The epidemiology of neck
pain.Best Pract Res Clin Rheumatol. 24(6).
112. Eubanks J.D. (2010). Cervical Radiculopathy: Nonoperative Management
of Neck Pain and Radicular Symptoms.Am Fam Physician. 81(1): 33-40.
113. Rubinstein S.M., PoolJ.J., van Tulder M.W., et al. (2007). A systematic
review of the diagnostic accuracy of provocative tests of the neck for diagnosing
cervical radiculopathy.Eur Spine J. 16(3): 307-319.
114. Thoomes E.J., van Geest S., van der Windt D.A., et al. (2018). Value of
physical tests in diagnosing cervical radiculopathy: a systematic review.Spine J.
18(1): 179-189.
115. Ran Harel R., Knoller N. (2016). Acute Cervical Disk Herniation Resulting
in Sudden and Severe Neurologic Deterioration: A Case Series.Surg J (N Y). 2(3):
18. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
e96–e101.
116. Rodine R.J., Vernon H. (2012). Cervical radiculopathy: a systematic review
on treatment by spinal manipulation and measurement with the Neck Disability
Index.J Can Chiropr Assoc. 56(1): 18-28.
117. Lý Thị Kim Lài, Phạm Nguyễn Bảo Quốc, Lê Minh (2011). Trị số dẫn
truyền thần kinh tham chiếu thông dụng: kết quả khảo sát trên 100 người trưởng
thành tại phòng điện cơ ký Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí
Minh.Tạp chí y dược Thành phố Hồ Chí Minh. 15(1): 652 – 661.
118. Yu Y., Mao H., Li J.S., et al. (2017). Ranges of Cervical Intervertebral Disc
Deformation During an In Vivo Dynamic Flexion-Extension of the Neck.J
Biomech Eng. 139(6).
119. Oka D.N.D., Kouakou F., Haro Y., et al. (2015). Cervical spine disc
herniation at C2-C3 level: Study of a Clinical Observation and Literature
Review.cvRomanian Neurosurgery. 4: 459-464.
120. Chen H., Pan J., Nisar M., et al. (2016). The value of preoperative magnetic
resonance imaging in predicting postoperative recovery in patients with cervical
spondylosis myelopathy: a meta-analysis.Clinics (Sao Paulo). 71(3): 179-184.
121. Bakhsheshian J., Mehta V.A., and Liu J.C. (2017). Current Diagnosis and
Management of Cervical Spondylotic Myelopathy. Global Spine J. 7(6): 572-586.
122. Kiely P.D., Quinn J.C., Du J.Y., et al. (2015). Posterior surgical treatment of
cervical spondylotic myelopathy: review article. HSS J.11(1): 36-42.
123. McClelland S., Marascalchi B.J., Passias P.G., et al. (2017). Operative
fusion of multilevel cervical spondylotic myelopathy: Impact of patient
demographics.J Clin Neurosci. 39: 133-136.
124. Lawrence B.D., Jacobs W.B., Norvell D.C., et al. (2013). Anterior versus
posterior approachfor treatment of cervical spondylotic myelopathy: a systematic
review. Spine (Phila Pa 1976). 38(22): s173-s182.
125. Virk S.S., Phillips F.M., and Khan S.N. (2018). Bundled payment
reimbursement for anterior and posterior approaches for cervical spondylotic
myelopathy: an analysis of private payer and Medicare databases. J Neurosurg
Spine. 28(3): 244-251.
126. Liu X., Min S., Zhang H., et al. (2014). Anterior corpectomyversus
posterior laminoplasty for multilevel cervical myelopathy: a systematic review and
meta-analysis. Eur Spine J.23(2): 362-372.
127. Yarbrough C.K., Murphy R.K.J., Ray W.Z., et al. (2012). The Natural
History and Clinical Presentation of Cervical Spondylotic Myelopathy.Advances in
Orthopedics. 2012: 1-4.
128. Palejwala S.K., Rughani A.I., Lemole G.M., et al. (2017). Socioeconomic
19. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
and regional differences in the treatment of cervical spondylotic myelopathy. Surg
Neurol Int.8(92).
129. Bajwa N.S., Toy J.O., Young E.Y., et al. (2012). Establishment of
parameters for congenital stenosis of the cervical spine: an anatomic descriptive
analysis of 1,066 cadaveric specimens.Eur Spine J. 21(12): 2467-244.
130. Morishita Y., Naito M., Hymanson H., et al. (2009). The relationship
between the cervical spinal canal diameter and the pathological changes in the
cervical spine.Eur Spine J 18: 877-883.
131. Tjahjadi D., Onibala M.Z. (2010). Torg ratios based on cervical lateral plain
films in normal subjects.Univ Med 28: 9-13.
132. Cao J.M., Zhang J.T., Yang D.L., et al. (2017). Imaging Factors that
Distinguish Between Patients with Asymptomatic and Symptomatic Cervical
Spondylotic Myelopathy with Mild to Moderate Cervical Spinal Cord
Compression.Med Sci Monit. 23: 4901-4908.
133. Takahashi M., Yamashita Y., Sakamoto Y., et al. (1989). Chronic cervical
cord compression:clinical significance of increased signal intensity on MR
images.Radiology.173(1): 219-224.
134. Harrop J.S., Naroji S., Maltenfort M., et al. (2010). Cervical myelopathy: a
clinical and radiographic evaluation and correlation to cervical spondylotic
myelopathy.Spine (Phila Pa 1976). 35(6): 620-624.
135. Nguyễn Văn Chương (2016). Thần kinh học toàn tập.Nhà xuất bản Y học,
Hà nội, 452-458,527-541, 900- 920.
136. Stafira J.S., Sonnad J.R., Yuh W.T., et al. (2003). Qualitative assessmentof
cervical spinal stenosis: observer variability on CT and MR images.AJNR Am J
Neuroradiol. 24(4): 766-769.
137. Nagata K., Kiyonaga K., Ohashi T., et al. (1991). Clinical value of magnetic
resonance imaging for cervical myelopathy.Spine (Phila Pa 1976). 15(11): 1088-
96.
138. Muhle C., Metzner J., Weinert D., et al. (1998). Classification system based
on kinematic MR imaging in cervical spondylitic myelopathy.AJNR Am J
Neuroradiol. 19(9): 1763-1771.
139. Baek S.H., Oh J.W., Shin J.S., et al. (2016). Long term follow-up of cervical
intervertebral disc herniation inpatients treated with integrated complementary and
alternative medicine: a prospectivecase series observational study.BMC
Complement Altern Med. 16(52).
140. Kim D.G., Chung S.H., and Jung H.B. (2017), The effects of neural
mobilization on cervical radiculopathy patients' pain, disability, ROM, and deep
flexor endurance.J Back Musculoskelet Rehabil. 30(5): 951-959.
20. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
141. Fritz J.M., Thackeray A., Brennan G.P., et al. (2014). Exercise only,
exercise with mechanical traction, or exercise with over-doortraction for patients
with cervical radiculopathy, with or without consideration of status on a previously
described subgrouping rule: a randomized clinical trial.J Orthop Sports Phys Ther.
44(2): 45-57.
142. Bagheripour B., Kamyab M., Azadinia F., et al. (2016). The efficacy of a
home-mechanical traction unit for patients with mild to moderate cervical
osteoarthrosis: A pilot study.Med J Islam Repub Iran. 30(386).
143. Joghataei M.T., Arab A.M., and Khaksar H. (2004). The effect of cervical
traction combined with conventional therapy on grip strength on patients with
cervical radiculopathy.Clin Rehabil. 18(8): 879-887.
144. Murphy M.J. (1991). Effects of cervical traction on muscle activity.
J Orthop Sports Phys Ther. 13(5): 220-225.
145. Kuniyasu K. (2014). Changes in neck muscle thickness due to differences in
intermittent cervical traction force measured by ultrasonography.J Phys Ther Sci.
26(5): 785-787.
146. Sari H., Akarimak U., Karacan I., et al. (2002). Evaluation of effects
ofcervical traction on spinal structures by computerized
tomography.Advances in physiotherapy. 5(3).
147. Kang J.H., Park T.S. (2015). Changes in cervical muscle activity according
to the traction force of an air-inflatable neck traction device.J Phys Ther Sci. 27(9):
2723-5.
148. Liu J., Ebraheim N.A., Sanford C.G. Jr, et al. (2008). Quantitative changes
in the cervical neural foramen resulting from axial traction: in vivo imaging
study.Spine J. 8(4).
149. Jellad A, Ben Salah Z, Boudokhane S, et al. (2009). The value of
intermittent cervical traction in recent cervical radiculopathy.Ann Phys Rehabil
Med. 52(9): p. 638-52.
150. Ragonese J. (2009). A randomized trial comparing manual physical therapy
to therapeutic exercises, to a combination of therapies, for the treatment of cervical
radiculopathy.Orthop Phys Ther Pract. 21(3): 71-76.
151. Young I.A., Michener L.A., Cleland J.A., et al. (2009). Manual therapy,
exercise, and traction for patients with cervical radiculopathy: a randomized
clinical trial.Phys Ther. 89(7): 632-642.
152. Fater D.C., Kernozek T.W. (2008). Comparison of cervical vertebral
separation in the supine and seated positions using home traction units.Physiother
Theory Pract. 24(6).
153. Hseuh T.C., Ju M.S., and Chou Y.L. (1991). Evaluation of the effects of
21. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
pulling angle and force on intermittent cervical traction with the Saunder's Halter.J
Formos Med Assoc. 90(12).
154. Gudavalli M.R., Salsbury S.A., Vining R.D., et al. (2015). Development of
an attention-touch control for manual cervical distraction: a pilot randomized
clinical trial for patients with neck pain.Trials. 16(259).