Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ bằng điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp thủy châm Núcleo C.M.P.Hội chứng cổ vai cánh tay là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm [1],[2].Nguyên nhân thường gặp là do thoái hóa cột sống cổvới biểu hiện lâm sàng là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm theo một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ dây thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng [3],[4],[5].Bệnh tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống,là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm giảm hoặc mất khả năng lao động và hiệu quả công việc ở người trưởng thành, vì vậy việc điều trị bệnh lý này đang ngày càng được quan tâm tại các cơ sở y tế
Danh gia hieu qua dieu tri hoi chung co vai canh tay do thoai hoa cot song co bang dien cham
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ bằng điện châm,
xoa bóp bấm huyệt kết hợp thủy châm Núcleo C.M.P.Hội chứng cổ vai cánh tay là một nhóm các
triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ,
dây thần kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm [1],[2].Nguyên nhân
thường gặp là do thoái hóa cột sống cổvới biểu hiện lâm sàng là đau vùng cổ, vai và một bên tay,
kèm theo một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ dây thần kinh cột sống
cổ bị ảnh hưởng [3],[4],[5].Bệnh tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng cuộc sống,là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm giảm hoặc mất khả năng lao
động và hiệu quả công việc ở người trưởng thành, vì vậy việc điều trị bệnh lý này đang ngày càng
được quan tâm tại các cơ sở y tế [1],[6].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00671
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Thoái hóa cột sống cổ gây chèn ép vào các rễ, dây thần kinh làm tổn thương các tế bào Schwann sản
xuất myelin. Tái tạo và bảo vệ bao myelin sau tổn thương thần kinh là một yếu tố cơ bản trong điều
trị phục hồi bệnh lý thần kinh ngoại biên. Núcleo C.M.P. Forte là sự kết hợp các Nucleotide cytidine
monophosphat (CMP) và Uridin triphosphat (UTP), có tác dụng tái tạo bao myelin, phục hồi lại bao
myelin đã bị mất đi, được khuyến cáo dùng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tổn thương thần
kinh ngoại biên có căn nguyên xương khớp [7].
Theo Y học cổ truyền (YHCT), hội chứng cổ vai cánh tay được xếp vào phạm vi chứng Tý đã được
mô tả rất rõ ràng trong các y văn cổ. Nguyên nhân do phong, hàn, thấp tà xâm nhập vào cơ thể nhân
khi chính khí hư suy, làm khí huyết vận hành trong kinh lạc bị trở trệ không thông mà sinh bệnh.
Phép chữa phải khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc nhằm khôi phục lại sự cân bằng âm
dương, nâng cao chính khí, đuổi tà khí, làm cho khí huyết lưu thông [8].
Về điều trị hội chứng cổ vai cánh tay, hiện nay có nhiều phương pháp điều trị làm giảm các triệu
chứng như: Y học hiện đại (thuốc giảm đau, giãn cơ, phong bế thần kinh…) và Y học cổ truyền
(thuốc sắc và các phương pháp không dùng thuốc: điện châm, thủy châm, cứu ngải, xoa bóp bấm
huyệt…) kết hợp phục hồi chức năng (hồng ngoại, siêu âm, sóng ngắn…) [9],[10]. Điện châm, xoa
bóp bấm huyệtlà các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc của Y học cổ truyền, đã góp phần
không nhỏ trong điều trị các chứng đau nói chung và khôi phục lại tầm vận động của cổ, vai, cánh
tay trong hội chứng cổ vai cánh tay nói riêng. Thủy châm (tiêm thuốc vào huyệt) là phương pháp
điều trị kết hợp giữa dùng thuốc của Y học hiện đại với phương pháp châm của Y học cổ truyền, đã
được nghiên cứu ứng dụng điều trị chứng đau trong hội chứng cổ vai cánh tay và đem lại kết quả khả
quan [11],[12].
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả điều trị, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu
quả điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ bằng điện châm, xoa bóp bấm
huyệt kết hợp thủy châm Núcleo C.M.P.” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ bằng điện châm,
xoa bóp bấm huyệt kết hợp thủy châm Núcleo C.M.P.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp trên lâm sàng và cận lâm sàng.
MỤC LỤC
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Hội chứng cổ vai cánh tay theo Y học hiện đại 3
1.1.1. Đại cương hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ 3
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ 3
1.1.3. Nguyên nhân của thoái hóa cột sống cổ 7
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng 8
1.1.5. Chẩn đoán hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống 9
1.1.6. Điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống 9
1.2. Hội chứng cổ vai cánh tay theo Y học cổ truyền 10
1.2.1. Bệnh danh 10
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 10
1.2.3. Các thể lâm sàng 10
1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu 12
1.3.1. Phương pháp điện châm 12
1.3.2. Phương pháp xoa bóp bấm huyệt 14
1.3.3. Phương pháp thủy châm 17
1.3.4. Tổng quan về thuốc Núcleo C.M.P. và ứng dụng trong điều trị 18
1.4. Một số nghiên cứu điều trị hội chứng cổ vai cánh tay 20
1.4.1. Trên Thế giới 20
1.4.2. Tại Việt Nam 20
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Chất liệu nghiên cứu 22
2.1.1. Công thức huyệt 22
2.1.2. Các động tác xoa bóp bấm huyệt 22
2.1.3. Thuốc thủy châm 22
2.1.4. Phương tiện nghiên cứu 23
2.2. Đối tượng nghiên cứu 25
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 25
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu 26
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 26
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 26
2.3.3. Quy trình nghiên cứu 27
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu 29
2.3.5. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu 30
2.4. Phương pháp xử lý số liệu 34
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 37
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi và giới tính 37
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 37
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 38
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng 38
3.2. Đánh giá kết quả điều trị 39
3.2.1. Đánh giá cải thiện đau theo thang điểm VAS 39
3.2.2. Hội chứng rễ sau điều trị 41
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.2.3. Đánh giá tầm vận động cột sống cổ 42
3.2.4. Đánh giá chức năng sinh hoạt hàng ngày 44
3.2.5. Kết quả điều trị 46
3.3. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị 47
3.3.1. Trên lâm sàng 47
3.3.2. Trên cận lâm sàng 48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 49
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 49
4.1.1. Giới – Tuổi 49
4.1.2. Nghề nghiệp 50
4.1.3. Thời gian mắc bệnh 51
4.1.4. Đặc điểm phim chụp X-quang thường quy 51
4.2. Kết quả nghiên cứu 52
4.2.1. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS 52
4.2.2. Hiệu quả cải thiện hội chứng rễ 56
4.2.3. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ 57
4.2.4. Hiệu quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày 61
4.2.5. Kết quả điều trị chung 63
4.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị 64
4.3.1. Tác dụng không mong muốn của điện châm và thủy châm 64
4.3.2. Biến đổi một số chỉ số sinh lý 65
4.3.3. Biến đổi một số chỉ số huyết học 66
4.3.4. Biến đổi một số chỉ số sinh hóa máu 67
KẾT LUẬN 69
KIẾN NGHỊ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC