NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Chẩn đoán và điều trị Sốt xuất huyết Dengue trẻ em - 2019Update Y học
Similar to NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG (20)
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
1. Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐẶNG THỊ HẢI VÂN
ĐẶNG QUANG MINH
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG
IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh CÔĐM xảy ra khi ống động mạch đóng không hoàn toàn
sau khi trẻ ra đời .
CÔĐM chiếm 10% các bệnh tim bẩm sinh. Tỷ lệ này cao hơn ở
trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh bị rubella bẩm sinh.
Ở trẻ sơ sinh đủ tháng, hầu hết tất cả các bệnh nhân đóng ống
sau 72 giờ
Ở trẻ đẻ non, đóng ÔĐM xảy ra muộn hơn và nguy cơ CÔĐM
tỷ lệ nghịch với tuổi thai.
CÔĐM ở trẻ đẻ non làm tăng nguy cơ bị phù phổi cấp, chảy
máu phổi, loạn sản phế quản phổi, tử vong.
Ellison RC et al (1983); Gentile R, Stevenson G, Dooley T, et al (1981); Reller MD, Rice MJ,
McDonald RW (1993); Szymankiewicz M, Hodgman JE, Siassi B, Gadzinowski J (2004).
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, điều trị ÔĐM ở trẻ đẻ non có ba phương pháp chính:
• Theo dõi đóng ống tự nhiên.
• Đóng ống bằng thuốc ức chế cyclooxygenase.
• Phẫu thuật thắt ống.
Chưa có thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên so sánh kết quả
của 3 phương pháp điều trị.
Tại khoa sơ sinh Bệnh viện Nhi trung ương, CÔĐM cũng được
điều trị bằng các phương pháp khác nhau như phẫu thuật thắt
ống, đóng ống bằng nội khoa.
Việc theo dõi đóng ÔĐM tự nhiên chưa được nghiên cứu một
cách hệ thống.
4. 1. Nhận xét kết quả điều trị bệnh còn ống động
mạch bằng Ibuprofen đường uống ở trẻ đẻ non
và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng.
2. Nghiên cứu tiến triển đóng ống động mạch tự
nhiên ở trẻ đẻ non CÔĐM chưa có chỉ định điều
trị Ibuprofen.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
6. TỔNG QUAN
LỊCH SỬ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
Bệnh CÔĐM được mô tả lần đầu tiên bởi Galen.
Năm 1938, Robert E. Gross phẫu thuật thắt ÔĐM thành công
Năm 1967, Porstmann và cs điều trị ÔĐM bằng can thiệp qua da
Năm 1975, hệ thống Gianturco Coil đã bắt đầu được sử dụng
Năm 1997 hệ thống dụng cụ Amplatzer được sử dụng
Năm 1970 Indomethacin là thuốc dùng điều trị đóng ÔĐM với tỷ lệ
thành công rất cao 79%
Năm 1996, Varvarigou sử dụng Ibuprofen để điều trị đóng ÔĐM.
Vanhaesebrouck và cs (2007): Nghiên cứu về đóng ống động mạch
tự nhiên ở trẻ sơ sinh non tháng
7. TỔNG QUAN
LỊCH SỬ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
Tại Việt Nam
Tôn Thất Tùng và cs (1959): Mổ thắt ÔĐM
Nguyễn Thanh Liêm và cs (2009): Phẫu thuật nội soi thắt ÔĐM
Nguyễn Thị Anh Vy (2006): Đóng ÔĐM bằng indomethacin
Nguyễn Thị Thu Hà (2009): Đóng ÔĐM bằng ibuprofen
8. TỔNG QUAN
ĐỊNH NGHĨA TRẺ ĐẺ NON VÀ NHẸ CÂN
Theo WHO trẻ đẻ non là có tuổi thai < 37 tuần.
Trẻ đẻ cân nặng thấp là những trẻ có cân nặng sau đẻ < 2500gr
PHÔI THAI HỌC CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
ÔĐM là một phần của cung ĐMC thứ 6, ở điểm ngoài chỗ xuất
phát của ĐMP
10. TỔNG QUAN
SINH LÝ QUÁ TRÌNH ĐÓNG ÔĐM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Tuần hoàn thai nhi
11. TỔNG QUAN
Yếu tố duy trì mở ÔĐM Yếu tố có tác dụng đóng ÔĐM
Prostaglandin E2 Glucocorticoid
Phân áp ôxy thấp Phân áp ôxy cao
Nitric oxide
12. TỔNG QUAN
Dấu hiệu lâm sàng
• Còn ÔĐM không triệu chứng hay còn gọi là CÔĐM
“câm”
• Còn ÔĐM có triệu chứng, nhưng shunt qua ÔĐM
không có ý nghĩa .
• Còn ÔĐM với shunt có ý nghĩa:
- Mỏm tim đập mạnh vào lồng ngực
- Mạch ngoại biên nảy mạnh và chìm sâu
- Nhịp tim tăng nhanh (trên 170 lần/phút)
- Suy hô hấp
- Dấu hiệu suy tim, suy tuần hoàn
CHẨN ĐOÁN
Evans N, Malcolm G, Osborn DA (2004)
13. TỔNG QUAN
Cận lâm sàng
Siêu âm tim
- Xác định kích thước ÔĐM và shunt qua ÔĐM
- SA tim còn giúp đánh giá ÔĐM với shunt có ý nghĩa dựa vào
+ Tỉ lệ NT/ĐMC
+ Tỉ lệ TTTT/ĐMC
+ Dòng chảy tâm trương qua ĐM chủ xuống giảm, bằng
không hoặc đảo ngược.
CHẨN ĐOÁN
Nguyễn Lân Việt (1994); Hajar M EI, Vaksmann G, Rakza T (2005);
Johnson GL, Breart GL, Gewitz HM et al (1983)
14. TỔNG QUAN
+ Tốc độ cuối tâm trương của ĐM phổi trái tăng.
X quang tim phổi: không đặc hiệu trong chẩn đoán
CÔĐM
Điện tâm đồ: thường không đặc hiệu.
Thông tim, chụp mạch: Không có chỉ định
CHẨN ĐOÁN
Nguyễn Lân Việt (1994); Hajar M EI, Vaksmann G, Rakza T (2005); Johnson
GL, Breart GL, Gewitz HM et al (1983)
15. TỔNG QUAN
Điều trị nội khoa (ức chế cyclooxygenase)
- Ibuprofen
- Indomethacin
Điều trị ngoại khoa
- Phẫu thuật thắt ống
- Đóng ÔĐM bằng phẫu thuật nội soi
Theo dõi đóng ÔĐM tự nhiên
ĐIÊU TRỊ CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
17. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Trẻ sơ sinh có tuổi thai < 37 tuần
• Siêu âm tim sàng lọc phát hiện CÔĐM
• Tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương, từ tháng 9
năm 2011 đến 9 năm 2012
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
• CÔĐM có kết hợp với các dị tật bẩm sinh khác của tim
18. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu
Cỡ mẫu: Thuận tiện
Phương tiện nghiên cứu:
• Máy siêu âm Doppler – màu nhãn hiệu HD 11XE của hãng
Philip với đầu dò 7.5/5.5 MHz và 5.0/3.5 MHz.
• Ibuprofen đường uống: dạng dịch treo cho trẻ em, 100mg/5
ml. Lọ 150 ml, hàm lượng 20mg Ibuprofen/1ml
19. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu và các biến số nghiên cứu.
Các bệnh nhân trong nghiên cứu được làm bệnh án theo mẫu thống
nhất
• Các thông số chung: Tuổi thai (tuần), cân nặng lúc sinh (gram), tuổi
(ngày), giới tính, sử dụng corticoid trước sinh, sử dụng surfactant.
• Các thông số về lâm sàng
Hô hấp
- Đánh giá xem trẻ có suy hô hấp không : Nhịp thở (lần/phút), tím, đo
SpO2 (%)…
- Phương pháp thông khí hỗ trợ, thời gian thở oxy ( nếu có)
- Bệnh màng trong
- Chảy máu phổi
20. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Tim mạch
- Huyết áp (tối đa, tối thiểu, chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu)
- Tiếng thổi tâm thu, tiếng thổi liên tục
- Mỏm tim đập mạnh trên ngực
- Nhịp tim
- Mạch nẩy mạnh, chìm sâu (mạch bẹn)
• Tiêu hóa
- Tình trạng dịch dạ dầy, chướng bụng.
- Có xuất huyết đường tiêu hóa không
• Thần kinh: Có xuất huyết não, màng não không
• Da và niêm mạc
- Có vàng da không và mức độ vàng da
- Có xuất huyết dưới da không và hình thái xuất huyết
21. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thông số về cận lâm sàng:
+ Xét nghiệm công thức máu
+ Sinh hóa máu: Ure, creatinin, Bil, điện giải đồ …
+ Siêu âm tim
Xác định các chỉ số hình thái, chức năng tim
Đánh giá tăng gánh thể tích:
Tỷ lệ NT/ĐMC ≥ 1.4 gợi ý có quá tải thể tích.
Tỉ lệ đường kính TTTT/ĐMC ≥ 2,1 có tăng gánh thể tích.
22. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thăm dò CÔĐM:
- Đo đường kính, chiều dài ÔĐM, hướng shunt.
- Đo vận tốc tối đa của phổ Doppler qua CÔĐM
PAPs (mmHg) = BPs – 4 (Vmax)2
(PAPs là áp lực tâm thu ĐMP; BPs là huyết áp tâm thu đo ở
cánh tay; Vmax là vận tốc tối đa đo được của phổ Doppler liên
tục qua CÔĐM )
• Thăm dò dòng chảy qua động mạch phổi trái: Đo tốc độ dòng
máu cuối tâm trương (cm/s).
• Thăm dò dòng chảy ở động mạch chủ xuống: Xác định tốc độ
dòng máu tâm trương có giảm, bằng không hoặc đảo ngược.
23. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhóm bệnh nhân được chỉ định điều trị đóng ÔĐM bằng
ibuprofen:
• Lựa chọn bệnh nhân:
- Những bệnh nhân dưới 10 ngày tuổi
- CÔĐM shunt trái – phải
- Không có chống chỉ định dùng Ibuprofen
- Có ≥ 2 tiêu chuẩn siêu âm tim
• Tiêu chuẩn siêu âm tim gồm:
- Kích thước ÔĐM ≥ 1,4 mm/kg
- Tỉ lệ NT/ĐMC ≥ 1,4:1; hoặc tỷ lệ TTTT/ĐMC ≥ 2,1 :1
- Phổ tâm trương tại động mạch chủ xuống bằng không hoặc đảo
ngược
- Tốc độ máu qua động mạch phổi trái cuối tâm trương > 20cm/s
24. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Chống chỉ định dùng Ibuprofen gồm :
+ Creatinin > 140 µmol/l, ure > 14 mmol/l
+ Tiểu cầu < 70x109
/l
+ Dịch dạ dầy vàng, nâu bẩn
+ Hội chứng xuất huyết, hay các rối loạn đông máu
+ Vàng da tăng đậm với mức bilirubin cần phải thay máu.
• Tiến hành:
Ibuprofen (Ibrafen)
+ Liệu trình 1: Liều đầu10 mg/kg, liều sau 5 mg/kg cách 24 giờ (mỗi
đợt điều trị gồm 3 liều).
+ Liệu trình 2: Nếu ÔĐM không đóng (tương tự như liệu trình 1). Liệu
trình 1 cách liệu trình 2 tối thiểu 24 giờ.
+ Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và biến chứng
+ Siêu âm tim với đầy đủ các thông số sau 24 giờ ngừng thuốc.
25. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhóm bệnh nhân được chỉ định theo dõi đóng ÔĐM tự nhiên
• Lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu:
- Những bệnh nhân CÔĐM và có < 2 tiêu chuẩn siêu âm tim hoặc
- Những bệnh nhân có chống chỉ định với điều trị Ibupofen
• Tiến hành:
- Siêu âm tim đánh giá sự đóng ÔĐM ở các thời điểm
+ Thời điểm chẩn đoán
+ Sau sinh 3 ngày
+ Sau sinh 1 tuần
+ Trước khi trẻ ra viện
+ Sau 1- 2 tháng
- Xác định thời điểm đóng ống. Nếu ÔĐM đóng thì sẽ ngừng siêu
âm sớm hơn
26. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu được thu thập và xử lý theo phương
pháp thống kê Y học
Các kết quả nghiên cứu được trình bày dưới
dạng bảng hoặc đồ thị thống kê thích hợp
27. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Trẻ sơ sinh đẻ non (Tuổi thai < 37 tuần)
Siêu âm tim
Còn ống động mạch và
Có ≥ 2 tiêu chuẩn siêu âm tim
Chỉ định Ngoại
khoa
Chỉ định
Ibuprofen
Chống chỉ định Ibuprofen,
ngoại khoa
Tử
vong
Tái mở
ÔĐM
Không đóng
ÔĐM
ÔĐM đóng
Còn ống động mạch và
Có < 2 tiêu chuẩn siêu âm tim
Theo dõi đóng ống
Thời điểm đóng ống <
3 ngày
3 - 7 ngày
7 - 30 ngày
> 30 ngày
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Trong thời gian từ tháng 9 năm 2011 đến tháng 9 năm
2012 có tổng số 101 đối tượng được chọn vào nghiên cứu.
Trong đó :
- 36 bệnh nhân có ≥ 2 tiêu chuẩn siêu âm tim được điều
trị bằng Ibuprofen đường uống.
- 65 bệnh nhân được theo dõi đóng ống động mạch tự
nhiên (61 bệnh nhân có dưới 2 tiêu chuẩn siêu âm tim và 4
bệnh nhân chống chỉ định với ibuprofen)
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG (n = 101):
Phân bố bệnh nhân theo tuổi lúc nhập viện
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG (n = 101):
Phân bố bệnh nhân theo tuổi thai
Phân bố bệnh nhân theo cân
nặng lúc đẻ
Trung bình: 1541 ± 379 g
(960 g – 2450 g )
Nguyễn Thị Thu Hà (72%)
Nguyễn Thị Anh Vy (78.8%) Shanthala và cs (1997)
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG (n = 101)
Phân bố bệnh nhân theo giới tính: Tỷ lệ nam: nữ = 1.73 : 1
Theo y văn là 1:2 – 1:3; Masura và cs (1998) là 1/3; Shanthala và cs (1997) là
1:1.2; Nguyễn Thị Thu Hà là 1.58/1 và Nguyễn Thị Anh Vy là 1.7/1
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG (n = 101)
Dấu hiệu suy hô hấp lúc vào viện
Dấu hiệu n (%) PaO2 (mmHg)
Tím 89 (88.1) 59 ± 17
Không tím 12 (11.9)
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG (n = 101)
Phương thức thông khí hỗ trợ của bệnh nhân nghiên cứu khi vào viện
Nguyễn Thị Anh Vy: Thở máy 18%, thở CPAP là 82%
Nguyễn Thị Thu Hà: 71% thở máy, 29% NCPAP.
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG (n = 101)
Đường kính ÔĐM của 101 bệnh nhân
Đặc điểm Chung
Điều trị
Ibuprofen
Đóng tự
nhiên
p
Đường kính ÔĐM (mm) 2.2 ± 0.9 3.0 ± 0.6 1.8 ± 0.7 < 0.001
Đường kính ÔĐM/cân
nặng (mm/kg)
1.5 ± 0.4 2.06 ± 0.54 1.2 ± 0.5 < 0.001
Tốc độ cuối tâm trương
ĐMP trái > 20cm/s 28 (27.7) 25 (69.4) 3 (4.6) < 0.001
n (%)
Phổ tâm trương ĐMC
xuống bằng không hoặc
đảo ngược – n (%)
39 (38.6) 32 (88.9) 7 (10.8) < 0.001
Nguyễn Thị Thu Hà, Roberson; Kwinta
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Nguyễn Thị Thu Hà (80%); Eli Heyman và cs(95,5%); Tehrani (93,3%).
Kết quả điều trị n %
Liệu trình 1 (n=36)
ÔĐM đóng 23 63.8
Tái mở ống 1 2.8
Không đóng 12 33.4
Liệu trình 2 (n=7)
ÔĐM đóng 3 42.9
Tái mở ống 0 0
Không đóng 4 57.1
Tổng (n=36)
ÔĐM đóng 26 72.2
Tái mở ống 1 2.8
Không đóng 9 25
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Triệu chứng lâm sàng trước và sau khi điều trị
Dấu hiệu lâm sàng Trước điều trị Sau điều trị p
Mỏm tim đập mạnh trên
thành ngực – n(%)
29 (80.5%) 7 (19.4%)
Mạch ngoại vi nẩy mạnh
chìm sâu – n(%)
23 (63.9%) 4 (11.1%)
Thổi tâm thu khoang liên
sườn II trái – n(%)
21(58.3) 9 (25%) < 0.05
Thổi liên tục khoang liên
sườn II trái – n(%)
3 (8.4) 1 (2.8)
Nhịp tim 163 ± 11 146 ± 6
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
So sánh các thông số siêu âm tim trước và sau điều trị
Johnson, Skinner, Nguyễn Thị Thu Hà
Thông số
Trước điều trị Sau điều trị
p
Đường kính nhĩ trái (mm) 11.8 ± 1.9 10.2 ± 1.8 < 0.001
Đường kính ĐMC (mm) 7.3 ± 1.1 7.1 ± 1.0 >0.05
Dd (mm) 16.3 ± 2.3 14.8 ± 2.4 < 0.001
Ds (mm) 11 ± 1.6 9.7 ± 1.5 < 0.001
%D 32.6 ± 4.2 33.7 ± 4.7 >0.05
EF 64.4 ± 5.9 66.6 ± 7.3 >0.05
Đường kính ÔĐM (mm) 3.01 ± 0.64 1.7 ± 1.0 < 0.001
ALĐMP (mmHg) 40.5 ± 8.5 31.1 ± 7.0 < 0.001
NT/ĐMC 1.65 ± 0.24 1.36 ±0.26 < 0.001
TTTT/ĐMC 2.31 ± 0.37 1.86 ± 0.34 < 0.001
± SD ± SDX X
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Các yếu tố dịch tễ, lâm sàng liên quan đến đóng ÔĐM bằng Ibuprofen
Các yếu tố liên quan Chung
Đóng ÔĐM
Không đóng
ÔĐM p
(n=26) (n=10)
Tuổi nhập viện (giờ) 39.2 ± 15.7 38.9 ± 15.6 40.1 ± 17.9
> 0.05
Giới
Nam – n(%) 21(58.3) 16 (62.5) 5 (50.0)
Nữ – n(%) 15(41.7) 10 (37.5) 5 (50.0)
Tuổi thai (tuần) 30 ± 2.4 30.2 ± 2.6 29.5 ± 1.7
Cân nặng (gam) 1434 ± 308 1450 ± 288 1425 ± 315
Tuổi bắt đầu điều trị (giờ) 39.2 ± 15.7 38.9 ± 15.6 40.1 ± 16.7
Tình trạng SHH lúc vào viện – n(%) 36 (100.0) 26 (100.0) 10 (100.0)
Có dùng Cocticoit trước sinh – n(%) 1(2.8) 0 1 (10.0)
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Đường kính ÔĐM trước điều trị giữa nhóm đóng ống và không đóng ống
Đường kính ÔĐM
Chung
(n=36)
Đóng ÔĐM
(n=26)
Không đóng
ÔĐM
(n=10)
p
Đường kính ÔĐM
(mm)
3.0 ± 0.6 2.7 ± 0.6 3.5 ± 0.9 0.002
Đường kính ÔĐM
(mm/cân nặng)
2.06 ± 0.54 1.9 ± 0.5 2.4 ± 0.6 0.01
Tschuppert và cs (2007); Nguyễn Thị Thu Hà (2009)
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Các yếu tố điều trị liên quan đến đóng ÔĐM
Pongiglione (1988)
Các yếu tố liên quan
Chung Đóng ÔĐM
Không đóng
ÔĐM p
(n=36) (n=26) (n=10)
Thời điểm điều trị trung
bình (ngày) 3.9 ± 1.7 3.8 ± 1.9 4.0 ± 0.9 0.9
Điều trị ≤ 3 ngày
20 ( 55.6) 17 (65,4)
3
(30.0)
0,073
n (%)
Có dùng surfactan –
n(%)
8 (22.2) 7 (26.9)
1
(10.0)
0.397
Thời gian hỗ trợ hô
hấp trung bình (ngày) 11.1 ± 7.3 9.0 ± 6.8 16.2 ± 5.9 0.007
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Tác dụng không mong muốn và biến chứng
X XThông số
Trước điều trị Sau điều trị
p
Số lượng tiểu cầu / mm3 233280 ± 73646 213080 ± 80571 > 0.05
Ure máu (mmol/l) 4.8 ± 1.9 5.5 ± 2.2 0.033
Creatinin máu(µmol/l) 56.7 ± 19.1 71.8 ± 20.2 0.001
Bilirubin toàn phần 193.5 ± 69.5 202.1 ± 51.4 > 0.05
Điện giải đồ
Na+
(mmol/l) 138.4 ± 8.6 136.6 ± 9.2 > 0.05
K+
(mmol/l) 4.2 ± 0.5 4.3 ± 0.6 > 0.05
± SD ± SD
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÓNG ÔĐM BẰNG IBUPROFEN (n = 36)
Các biến chứng gặp trong quá trình điều trị
Biến chứng Số BN (n) Tỷ lệ %
Xuất huyết não màng não 0 0
Xuất huyết tiêu hóa 0 0
Dịch dạ dày vàng 9 25
Tử vong 3 8.3
Phạm Thị Thanh Mai về tỉ lệ tử vong sơ sinh tại BV sản trung ương là 60% ở trẻ từ 28 – 30
tuần thai, và dưới 28 tuần thai là 100%
Năm 2009 tại khoa sơ sinh BV Nhi TW, tỷ lệ TV ở trẻ sơ sinh non tháng cân nặng < 2000
gram, suy hô hấp là 54%
Nguyễn Thị Thu Hà (25%), Nguyễn Thị Anh Vy (30.3%)
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ THEO DÕI ĐÓNG ÔĐM TỰ NHIÊN (n = 65)
Kết quả đóng
ống động mạch
Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ %
Đóng 58 89.2
Không đóng 7 10.8
Tổng 65 100
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ THEO DÕI ĐÓNG ÔĐM TỰ NHIÊN (n = 65)
Thời điểm đóng ÔĐM.
Tỷ lệ %
Tuổi
Đóng ÔĐM ở tuần thứ 2 - 4(81.0%)
Vanhaesebrouck và cs (2007)
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ THEO DÕI ĐÓNG ÔĐM TỰ NHIÊN (n = 65)
Đường kính ÔĐM liên quan đến đóng ống.
Đặc điểm
Không đóng
ÔĐM
(n=7)
Đóng
ÔĐM
(n=58)
p
Đường kính ÔĐM
(mm)
2.3 ± 1.0 1.7 ± 0.6 0.031
Đường kính ÔĐM
(mm/kg cân nặng)
1.67 ± 0.72 1.11 ± 0.44 0.004
Tỷ lệ NT/ĐMC 1.53 ± 0.24 1.26 ± 0.21 0.003
46. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ THEO DÕI ĐÓNG ÔĐM TỰ NHIÊN (n = 65)
Yếu tố dịch tễ, lâm sàng liên quan đến đóng ÔĐM
Đặc điểm
Không đóng
ÔĐM
(n=7)
Đóng ÔĐM
(n=58)
p
Giới
Nam 5 (71.4%) 38 (65.5%)
1
Nữ 2 (28.6%) 20 (34.5%)
Tuổi thai (tuần) 30.4 ± 1.9 30.8 ± 1.8 0.458
Cân nặng (g) 1442 ± 492 1621 ± 393 0.274
Hỗ trợ hô hấp
Không 0 12 (20.7%)
0.332
Có 7 (100.0%) 46 (79.3%)
Dịch dạ dầy bẩn 4 (57.1%) 17 (29.3%) 0.2
Điều trị surfactant
Không 6 (85.7%) 51(87.9)
1
Có 1 (14.3%) 7 (12.1%)
Sử dụng Corticoid trước sinh 1 (14.3%) 1 (1.7%) 0.205
47. KẾT LUẬN
1. Điều trị bệnh CÔĐM ở trẻ sơ sinh non tháng bằng
ibuprofen đường uống có tỷ lệ thành công cao (72.2%) và
an toàn.
Đường kính ÔĐM là yếu tố liên quan đến khả năng đóng
ống khi điều trị bằng Ibuprofen đường uống.
Trong nghiên cứu này tác dụng không mong muốn của
ibuprofen lên chức năng thận được ghi nhận với sự tăng
ure và creatinin sau điều trị.
2. CÔĐM ở trẻ sơ sinh non tháng với shunt vừa và nhỏ
có khả năng tự đóng cao (89.2%).
Thời điểm đóng ÔĐM thường vào tuần thứ 2 đến tuần
thứ 4 sau khi sinh (81%).
48. KiẾN NGHỊ
Điều trị CÔĐM bằng ibuprofen đường uống nên được lựa chọn
trên những bệnh nhân có tiêu chuẩn nhất định về lâm sàng, xét
nghiệm và siêu âm tim.
Những trẻ CÔĐM với shunt vừa và nhỏ nên được theo dõi trước
khi có chỉ định điều trị nội khoa hay phẫu thuật thắt ống, vì những
đối tượng này có khả năng tự đóng ÔĐM cao.
49. EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN