2. NỘI DUNG
1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại
2. Nguyên nhân
3. Sinh lý bệnh:
+ Tuần hoàn tử cung – rau, Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
+ Sự thích nghi của thai nhi trong môi trường thiếu O2
* Tim mạch
* Chuyển hóa
+ Hậu quả của thai khi thiếu O2
4. Lâm sàng
5. Cận lâm sàng
6. Chẩn đoán
7. Điều trị
3. 1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại
Tổng quan – Định nghĩa
4. 1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại
• Suy thai là quá trình bệnh lý do tình trạng thai thiếu oxy trong máu hoặc
thiếu oxy tổ chức khi thai đang sống trong tử cung.
• Thuật ngữ suy thai (fetal distress) thường bị nhầm lẫm với thuật ngữ
sinh ngạt (birth asphyxia).
• Hiện nay người ta còn gọi suy thai là tình trạng bất ổn của thai nhi ( non-
reassuring fetal status) gồm:
+ Giảm oxy trong máu
+ Giảm oxy trong tổ chức
+ Tăng H+ trong máu
+ Nhiễm toan thai nhi
Biểu hiện với những thay đổi về nhịp tim thai được ghi nhận bằng
máy theo dõi nhịp tim thai.
Tổng quan – Định nghĩa
5. Suy thai cấp: Thường xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ, đe dọa tính
mạng thai và ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần, thể chất của trẻ về sau.
Tỉ lệ suy thai cấp ở Mỹ năm 1991 là 4.29% [1], ở Huế năm 2014 là 12.4%
[2], Tại BV Từ Dũ TpHCM, suy thai cấp chiếm 10.3% [3], là nguyên nhân của 1/3
số tử vong chu sinh. [3][4]
Suy thai mạn: Xảy ra từ từ trong quá trình mang thai. Không rầm rộ mà chỉ
biểu hiện qua sự tăng trưởng của thai (kích thước, trọng lượng và hoạt động
của các chức năng). Trong chuyển dạ có thể nhanh chóng chuyển thành suy thai
cấp.
[1] Hyattsvilie (1994), “Advance report of Maternal and Inflant Health Data From the Birth Certificate 1991”, National
center for Health Statistics.
[2] Phan Thị Hồng Ngọc (2014), Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường ĐHYD Huế.
[3] Trần Ngọc Hải và cs, Bài giảng Suy thai cấp, BV Từ Dũ Tp HCM
[4] Bài giảng sản phụ khoa – Y Hà Nội 2011
Phân loại
6. 2. Nguyên nhân
Các nguyên nhân
từ phía mẹ
Các nguyên nhân
từ phía thai
Một số nguyên nhân
sản khoa khác
Các nguyên nhân về phái
phần phụ thai
Các nguyên nhân từ phía
thai nhi
7. Các nguyên nhân từ phía mẹ:
- Rối loạn cơn co.
- Tụt huyết áp do mất máu cấp hay choáng do các phương pháp giảm
đau.
- Tư thế nằm ngửa của sản phụ.
- Mẹ mắc các bệnh mạn tính (suy tim, các bệnh lý ở phổi mạn tính, các
bệnh về máu…).
- Tiền sản giật.
- Các nguyên nhân khác ở mẹ làm giảm tuần hoàn ngọi vi gây giảm
lưu lượng máu đến tử cung.
8. Các nguyên nhân từ phía thai nhi
- Thai non tháng
- Thai già tháng
- Thai chậm phát triển
- Thai dị dạng, thai nhiễm khuẩn, thai thiếu máu
9. Các nguyên nhân từ phía phần phụ thai
- Nhau tiền đạo
- Nhau bong non
- Bánh nhau vôi hóa
- Sa dây rốn
- Vỡ mạch máu rốn
- Ối vỡ non, ối vỡ sớm
10. Một số nguyên nhân sản khoa
- Một số trường hợp sinh khó do nguyên nhân cơ học
- Bất tương xứng đầu chậu
- Chuyển dạ kéo dài
- Ngôi thai bất thường
- Thai nhi bị ức chế do dùng ác thuốc gây tê, giảm đau
- Dùng thuốc tăng co không kiểm soát làm tăng cươn co.
12. 3. Sinh lý bệnh
Tuần hoàn tử cung – rau
- Bánh nhau là nơi xảy ra sự trao đổi giữa sản phụ
và thai nhi. Bánh nhau đóng vai trò như là phổi
(Hô hấp), thận (bài tiết), ruột (dinh dưỡng), da (trao
dổi nhiệt) và là một hàng rào ngăn cản đa số chất
nguy hiểm cho con (mầm bệnh, thuốc, hóa chất,…)
- Tuần hoàn hồ huyết (phía mẹ): máu mẹ theo động
mạch xoắn đổ vào hồ huyết. Thể tích hồ huyết 150-
250 ml. Áp lực máu giữa các gai nhau 10mmHg. Áp
lực tĩnh mạch dẫn máu đi khỏi hồ huyết là 3-8
mmHg. Đây là một hệ thống huyết dộng có áp lực
thấp, nhưng đủ làm lưu thông, trộn lẫn các dòng
máu trong hồ huyết.
13. 3. Sinh lý bệnh
Tuần hoàn tử cung – rau
Tuần hoàn gai nhau(phía thai): Lưu lượng máu ở
dây rốn vào khoảng 180 – 200 ml/ph/kg trọng lượng
thai. Lưu lượng máu qua dây rốn chiếm khoảng
40% cung lượng tim thai ở cuối kì thai nghén.
14. 3. Sinh lý bệnh
Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
15. 3. Sinh lý bệnh
Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
16. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
17. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của
thai nhi khi thiếu
oxy
18. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai
nhi khi thiếu oxy
19. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của
thai nhi khi thiếu
oxy
20. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
- Tim mạch:
+ Hệ đối giao cảm (Giảm nhịp tim):
*Áp thụ quan -> Liên quan chủ
yếu đến nhịp giảm bất định
*Hóa thụ quan -> Liên quan
chủ yếu đến nhịp giảm muộn.
+ Hệ giao cảm: Tăng nhịp tim
21. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
- Tim mạch
Bài giảng thực hành lâm sàng Sản Phụ khoa – ĐHYK PNT, NXB Y Học
22. 3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
- Tim mạch
- Chuyển hóa:
24. 3. Sinh lý bệnh
Hậu quả của thai khi thiếu Oxy
- Thiếu máu ruột gây tăng nhu động, giãn cơ thắt hậu môn => Đẩy phân su
vào buồng ối
- Tổ chức dưới vỏ não bị kích thích mạnh làm xuất hiện những động tác thở
thật sựu khi thai còn trong tử cung => thai hít nước ối, dịch sinh dục mẹ
=> Tắc nghẽn đường thở gây ngạt sơ sinh.
- Thiếu O2 kéo dài gây nên:
+ Tổn thương não, phù não, hôn mê, co giật, xuất huyết não.
+ Tim to
+ Suy thận chức năng: do tưới máu ít
+ Suy gan
+ Rối loạn CN đông máu
+ Viêm ruột hoại tử: do thiếu máu đến ruột
+ Tử vong
25. - Sau rối lạn chuyển hóa là các rối loạn vận mạch: Thành mao mạch ở não
giãn. Nhiều trở nên yếu đi, tăng tính thấm rất dễ vỡ => Chảy máu.
- Ở não sơ sinh ngạt thường thấy những đám chảy máu ở dưới màng nhện
và chảy máu rải rác trong tổ chức não.
- Các trung tâm ở não, hành tủy,… bị chảy máu và thoái hóa không hồi
phục.
=> RL trí tuệ , tâm thần, vận động về sau.
- Tổn thương não nghiêm trọng khi: pH máu động mạch rốn <7, Apgar 5
phút 0– 3 điểm và có di chứng thần kinh, co giật,…
=> Cần chẩn đoán, hồi sức và xử trí suy thai trước khi để lại hậu quả tổn
thương não.
26. 4. Lâm sàng
Suy thai cấp có thể xuất hiện bất kì lúc nào trong quá trình chuyển dạ. Những
thai yếu có thể xuất hiện ngay khi bắt đầu chuyển dạ.
- Thay đổi về tim thai
- Thay đổi về nước ối
- Cử động thai hỗn loạn
27. 4. Lâm sàng
Thay đổi về
tim thai
Thay đổi về tần số
Khi suy thai, tim thai sẽ không đều
Tiếng tim nghe nhỏ, mờ xa xăm
Bình thường 110-160 l/ph.
Gọi là chậm khi < 110 l/ph, Nhanh khi > 160l/ph.
Với tim thai 160 – 180 l/ph thì chưa thấy tương quan
với suy thai. Trong cơn co, tim thai giảm 1/3 thì phải
nghi ngờ suy thai.
Thay đổi về nhịp
Thay đổi về cường
độ
28. 4. Lâm sàng
Thay đổi về nước ối:
Thường phát hiện khi vỡ ối. Bình thường: trắng lờ lờ hây trắng đục.
Ngoại trừ ngôi ngược khi đã lọt, có phân su trong nước ối đều cho biết
thai đã hoặc đang suy. 23-30% chuyển dạ đủ tháng có phân su trong
nước ối và liên quan đến suy thai ở một số trường hợp.
Nếu không có monitoring, có thể coi đây là dấu hiệu của suy thai.
Thay đổi về
nước ối
Nước ối có màu
xanh
Là tình trạng bài tiết phân su mới, biểu hiện của
thai suy trong chuyển dạ.
Là dấu hiệu suy thai do nhiễm khuẩn.
Thể hiện thai suy trước đây và tạm thời tiên
lượng gần nhưu ối trong, #5% hít nước ối gây hội
chứng suy hô hấp sơ sinh.
Nước ối có dải
phân su
Nước ối mùi hôi
thối
30. 4. Lâm sàng
Cử động thai hỗn loạn:
Do thai quẫy đạp mạnh nhưng khó biết và thường trễ
31. 5. Cận Lâm sàng
1. Siêu âm
2. Soi ối
3. Đo pH da đầu thai
4. Đo pH cuống rốn
5. Cardiotocography - CTG
32. 5. Cận Lâm sàng
1. Siêu âm
Chủ yếu đánh giá hình thái thai nhi hơn là theo dõi liên tục chuyển dạ.
- Ước lượng thể tích dịch ối
- Khảo sát tính trạng dây rốn
- Khảo sát tình trạng bánh nhau
2. Soi ối (hiện nay không còn được sd nữa)
3. Đo pH da đầu thai: (không còn sd do dễ nhiễm trùng và chảy máu da đầu)
Có độ tin cậy cao nhất, thực hiện khi ối chuyển dạ đã vỡ
33. 5. Cận Lâm sàng
4. Đo pH cuống rốn
Theo ACOG 2006, pH máu cuốn rốn trung bình của trẻ sơ
sinh có nước ối xanh là 7.2 ± 0.09. Tỉ lệ nhiễm toan ở những trẻ
này là 6.7%.
Không có ý nghĩa chẩn đoán trước sinh nhưng có giá trị
trrong xác lập chẩn đoán trước đó và đánh giá tình trạng cân bằng
toan kiềm của trẻ sơ sinh.
35. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
36. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP TĂNG
37. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM SỚM
DIP I
38. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM SỚM
DIP I
39. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG
TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM MUỘN
DIP II
40. 5. Cận Lâm sàng (chủ yếu CTG)
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM MUỘN
DIP II
41. 5. Cận Lâm sàng (chủ yếu CTG)
5. Cardiotocography – CTG
TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH
DIP III
42. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG
TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH
DIP III
43. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH
DIP III
44. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM KÉO DÀI
45. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM KÉO DÀI
46. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM LẶP LẠI
47. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
48. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
49. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
TIM THAI
HÌNH GIẢ
SIN
50. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
51. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
52. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
53. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
54. 5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
Cách phân loại CTG theo ACOG và FIGO
55. CHẨN ĐOÁN SUY THAI CẤP TRONG CHUYỂN DẠ = CON LẦN …+
THAI … TUẦN + NGÔI … + CHUYỂN DẠ + PHA, GIAI ĐOẠN +
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ + NGUYÊN NHÂN +
ỐI VỠ GIỜ THỨ … + BIẾN CHỨNG + BỆNH ĐỒNG MẮC
56. Con lần mấy
Thai bao nhiêu tuần
Ngôi
Con rạ / Con so
Sản phụ khai sanh ? lần con đủ/ thiếu tháng (ko
ghi PARA vì có thể thiết lập sai PARA)
1. Tính dựa cào kinh cuối => Tuổi thai / KC
2. Tính dựa vào SA lần 1 ngày .... + Tuổi thai SA1 lúc
đó => DS/SA1
- Khác biệt SA1 và kinh cuối > 5 ngày Tính theo SA1
- Khác biệt SA2 và kinh cuối > 10 ngày Tính theo
SA2
- Khác biệt SA1 và SA2 =>Tính theo SA1
- Quy tắc số 8: khác biệt SA1 và kinh cuối (A ngày).
Tuần thai SA1 đổi sang ngày x 0,08 = MOE. Nếu A >
MOE =>Tính theo SA1
3. Dựa vào BCTC: (BCTC/4 +1).4 + 1 (mỗi 3 tháng) =
tuần thai
Leopold + Siêu âm lần gần nhất (chưa CD)/ +
Khám âm đạo khi CTC mơ
̉ (CD rồi)
57. chuyển dạ
Giai đoạn, pha
- Dấu hiệu báo CD: ra nhơ
́ t AD, ra nước AD, đau bụng
tư
̀ ng cơn
- Cơn co TC CD: 1 cơn/5 phút = 2 cơn/10 phút = 12
cơn/60 phút + đậc điểm
(đều, tư
̂ động, tăng dần về CĐ, ngắn dần về TG nghỉ,
đau bụng và lưng, ko đáp ư
́ ng thuốc giảm đau, gây xóa
mơ
̉ CTC)
Pha TT: CTC mơ
̉ ≤ 3cm
Pha HĐ: CTC mơ
̉ > 3cm
Suy thai trong
chuyển dạ*
1. Thải phân su trong nước ối: do tình trạng toan máu giãn cơ trơn
- Chẩn đoán thông qua tia ối/ chọc ối/ soi ối (khi CTC đã mơ
̉ ít nhất 2cm) -
Lưu ý:
+ Nước ối có màu xanh tình trạng thiếu O2 mơ
́ i xuất hiện
+ Nước ối có màu vàng tình trạng thiếu O2 đã xảy ra 1 thơ
̀ i
gian (suy thai trường diễn) và hiện tại ± có suy thai
+ Thải phân su chỉ có ý nghĩa lơ
́ n trong ngôi đầu, không phải
trong ngôi mông (vì ngôi mông khi xuống khung chậu cơ co
bóp để qua chỗ hẹp trên đường đi -> thải phân su)
2. Rối loạn nhịp tim thai: (CLS)
Nhịp tim thai chậm, nhịp giảm, DĐNT (BĐ > 25 nhịp hoậc 0 – 5 nhịp)
3. RL thăng bằng kiềm toan: (CLS)
Đo pH máu da đầu thai nhi (chỉ làm khi ối đã vơ
̃ )
+ pH tư
̀ 7,3 – 7,35: tiếp tục theo dõi, trư
̀ khi tim thai thay đổi đáng kể
+ pH tư
̀ 7,25 – 7,30: dấu hiệu báo động giai đoạn tiền bệnh lý
+ pH < 7,25: chư
́ ng tỏ thai suy lấy thai ra ngay
Lâm sàng: chủ yếu dựa vào tim thai, ối nhuộm phân su