SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
SUY THAI CẤP
TRONG CHUYỂN DẠ
Sv Trần Ngọc Tấn
Chuyên
đề:
NỘI DUNG
1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại
2. Nguyên nhân
3. Sinh lý bệnh:
+ Tuần hoàn tử cung – rau, Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
+ Sự thích nghi của thai nhi trong môi trường thiếu O2
* Tim mạch
* Chuyển hóa
+ Hậu quả của thai khi thiếu O2
4. Lâm sàng
5. Cận lâm sàng
6. Chẩn đoán
7. Điều trị
1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại
Tổng quan – Định nghĩa
1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại
• Suy thai là quá trình bệnh lý do tình trạng thai thiếu oxy trong máu hoặc
thiếu oxy tổ chức khi thai đang sống trong tử cung.
• Thuật ngữ suy thai (fetal distress) thường bị nhầm lẫm với thuật ngữ
sinh ngạt (birth asphyxia).
• Hiện nay người ta còn gọi suy thai là tình trạng bất ổn của thai nhi ( non-
reassuring fetal status) gồm:
+ Giảm oxy trong máu
+ Giảm oxy trong tổ chức
+ Tăng H+ trong máu
+ Nhiễm toan thai nhi
Biểu hiện với những thay đổi về nhịp tim thai được ghi nhận bằng
máy theo dõi nhịp tim thai.
Tổng quan – Định nghĩa
Suy thai cấp: Thường xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ, đe dọa tính
mạng thai và ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần, thể chất của trẻ về sau.
Tỉ lệ suy thai cấp ở Mỹ năm 1991 là 4.29% [1], ở Huế năm 2014 là 12.4%
[2], Tại BV Từ Dũ TpHCM, suy thai cấp chiếm 10.3% [3], là nguyên nhân của 1/3
số tử vong chu sinh. [3][4]
Suy thai mạn: Xảy ra từ từ trong quá trình mang thai. Không rầm rộ mà chỉ
biểu hiện qua sự tăng trưởng của thai (kích thước, trọng lượng và hoạt động
của các chức năng). Trong chuyển dạ có thể nhanh chóng chuyển thành suy thai
cấp.
[1] Hyattsvilie (1994), “Advance report of Maternal and Inflant Health Data From the Birth Certificate 1991”, National
center for Health Statistics.
[2] Phan Thị Hồng Ngọc (2014), Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường ĐHYD Huế.
[3] Trần Ngọc Hải và cs, Bài giảng Suy thai cấp, BV Từ Dũ Tp HCM
[4] Bài giảng sản phụ khoa – Y Hà Nội 2011
Phân loại
2. Nguyên nhân
Các nguyên nhân
từ phía mẹ
Các nguyên nhân
từ phía thai
Một số nguyên nhân
sản khoa khác
Các nguyên nhân về phái
phần phụ thai
Các nguyên nhân từ phía
thai nhi
Các nguyên nhân từ phía mẹ:
- Rối loạn cơn co.
- Tụt huyết áp do mất máu cấp hay choáng do các phương pháp giảm
đau.
- Tư thế nằm ngửa của sản phụ.
- Mẹ mắc các bệnh mạn tính (suy tim, các bệnh lý ở phổi mạn tính, các
bệnh về máu…).
- Tiền sản giật.
- Các nguyên nhân khác ở mẹ làm giảm tuần hoàn ngọi vi gây giảm
lưu lượng máu đến tử cung.
Các nguyên nhân từ phía thai nhi
- Thai non tháng
- Thai già tháng
- Thai chậm phát triển
- Thai dị dạng, thai nhiễm khuẩn, thai thiếu máu
Các nguyên nhân từ phía phần phụ thai
- Nhau tiền đạo
- Nhau bong non
- Bánh nhau vôi hóa
- Sa dây rốn
- Vỡ mạch máu rốn
- Ối vỡ non, ối vỡ sớm
Một số nguyên nhân sản khoa
- Một số trường hợp sinh khó do nguyên nhân cơ học
- Bất tương xứng đầu chậu
- Chuyển dạ kéo dài
- Ngôi thai bất thường
- Thai nhi bị ức chế do dùng ác thuốc gây tê, giảm đau
- Dùng thuốc tăng co không kiểm soát làm tăng cươn co.
**
3. Sinh lý bệnh
Tuần hoàn tử cung – rau
- Bánh nhau là nơi xảy ra sự trao đổi giữa sản phụ
và thai nhi. Bánh nhau đóng vai trò như là phổi
(Hô hấp), thận (bài tiết), ruột (dinh dưỡng), da (trao
dổi nhiệt) và là một hàng rào ngăn cản đa số chất
nguy hiểm cho con (mầm bệnh, thuốc, hóa chất,…)
- Tuần hoàn hồ huyết (phía mẹ): máu mẹ theo động
mạch xoắn đổ vào hồ huyết. Thể tích hồ huyết 150-
250 ml. Áp lực máu giữa các gai nhau 10mmHg. Áp
lực tĩnh mạch dẫn máu đi khỏi hồ huyết là 3-8
mmHg. Đây là một hệ thống huyết dộng có áp lực
thấp, nhưng đủ làm lưu thông, trộn lẫn các dòng
máu trong hồ huyết.
3. Sinh lý bệnh
Tuần hoàn tử cung – rau
Tuần hoàn gai nhau(phía thai): Lưu lượng máu ở
dây rốn vào khoảng 180 – 200 ml/ph/kg trọng lượng
thai. Lưu lượng máu qua dây rốn chiếm khoảng
40% cung lượng tim thai ở cuối kì thai nghén.
3. Sinh lý bệnh
Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
3. Sinh lý bệnh
Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của
thai nhi khi thiếu
oxy
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai
nhi khi thiếu oxy
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của
thai nhi khi thiếu
oxy
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
- Tim mạch:
+ Hệ đối giao cảm (Giảm nhịp tim):
*Áp thụ quan -> Liên quan chủ
yếu đến nhịp giảm bất định
*Hóa thụ quan -> Liên quan
chủ yếu đến nhịp giảm muộn.
+ Hệ giao cảm: Tăng nhịp tim
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
- Tim mạch
Bài giảng thực hành lâm sàng Sản Phụ khoa – ĐHYK PNT, NXB Y Học
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
- Tim mạch
- Chuyển hóa:
3. Sinh lý bệnh
Sự thích nghi của thai nhi
3. Sinh lý bệnh
Hậu quả của thai khi thiếu Oxy
- Thiếu máu ruột gây tăng nhu động, giãn cơ thắt hậu môn => Đẩy phân su
vào buồng ối
- Tổ chức dưới vỏ não bị kích thích mạnh làm xuất hiện những động tác thở
thật sựu khi thai còn trong tử cung => thai hít nước ối, dịch sinh dục mẹ
=> Tắc nghẽn đường thở gây ngạt sơ sinh.
- Thiếu O2 kéo dài gây nên:
+ Tổn thương não, phù não, hôn mê, co giật, xuất huyết não.
+ Tim to
+ Suy thận chức năng: do tưới máu ít
+ Suy gan
+ Rối loạn CN đông máu
+ Viêm ruột hoại tử: do thiếu máu đến ruột
+ Tử vong
- Sau rối lạn chuyển hóa là các rối loạn vận mạch: Thành mao mạch ở não
giãn. Nhiều trở nên yếu đi, tăng tính thấm rất dễ vỡ => Chảy máu.
- Ở não sơ sinh ngạt thường thấy những đám chảy máu ở dưới màng nhện
và chảy máu rải rác trong tổ chức não.
- Các trung tâm ở não, hành tủy,… bị chảy máu và thoái hóa không hồi
phục.
=> RL trí tuệ , tâm thần, vận động về sau.
- Tổn thương não nghiêm trọng khi: pH máu động mạch rốn <7, Apgar 5
phút 0– 3 điểm và có di chứng thần kinh, co giật,…
=> Cần chẩn đoán, hồi sức và xử trí suy thai trước khi để lại hậu quả tổn
thương não.
4. Lâm sàng
Suy thai cấp có thể xuất hiện bất kì lúc nào trong quá trình chuyển dạ. Những
thai yếu có thể xuất hiện ngay khi bắt đầu chuyển dạ.
- Thay đổi về tim thai
- Thay đổi về nước ối
- Cử động thai hỗn loạn
4. Lâm sàng
Thay đổi về
tim thai
Thay đổi về tần số
Khi suy thai, tim thai sẽ không đều
Tiếng tim nghe nhỏ, mờ xa xăm
Bình thường 110-160 l/ph.
Gọi là chậm khi < 110 l/ph, Nhanh khi > 160l/ph.
Với tim thai 160 – 180 l/ph thì chưa thấy tương quan
với suy thai. Trong cơn co, tim thai giảm 1/3 thì phải
nghi ngờ suy thai.
Thay đổi về nhịp
Thay đổi về cường
độ
4. Lâm sàng
Thay đổi về nước ối:
Thường phát hiện khi vỡ ối. Bình thường: trắng lờ lờ hây trắng đục.
Ngoại trừ ngôi ngược khi đã lọt, có phân su trong nước ối đều cho biết
thai đã hoặc đang suy. 23-30% chuyển dạ đủ tháng có phân su trong
nước ối và liên quan đến suy thai ở một số trường hợp.
Nếu không có monitoring, có thể coi đây là dấu hiệu của suy thai.
Thay đổi về
nước ối
Nước ối có màu
xanh
Là tình trạng bài tiết phân su mới, biểu hiện của
thai suy trong chuyển dạ.
Là dấu hiệu suy thai do nhiễm khuẩn.
Thể hiện thai suy trước đây và tạm thời tiên
lượng gần nhưu ối trong, #5% hít nước ối gây hội
chứng suy hô hấp sơ sinh.
Nước ối có dải
phân su
Nước ối mùi hôi
thối
4. Lâm sàng
Thay đổi về nước ối:
4. Lâm sàng
Cử động thai hỗn loạn:
Do thai quẫy đạp mạnh nhưng khó biết và thường trễ
5. Cận Lâm sàng
1. Siêu âm
2. Soi ối
3. Đo pH da đầu thai
4. Đo pH cuống rốn
5. Cardiotocography - CTG
5. Cận Lâm sàng
1. Siêu âm
Chủ yếu đánh giá hình thái thai nhi hơn là theo dõi liên tục chuyển dạ.
- Ước lượng thể tích dịch ối
- Khảo sát tính trạng dây rốn
- Khảo sát tình trạng bánh nhau
2. Soi ối (hiện nay không còn được sd nữa)
3. Đo pH da đầu thai: (không còn sd do dễ nhiễm trùng và chảy máu da đầu)
Có độ tin cậy cao nhất, thực hiện khi ối chuyển dạ đã vỡ
5. Cận Lâm sàng
4. Đo pH cuống rốn
Theo ACOG 2006, pH máu cuốn rốn trung bình của trẻ sơ
sinh có nước ối xanh là 7.2 ± 0.09. Tỉ lệ nhiễm toan ở những trẻ
này là 6.7%.
Không có ý nghĩa chẩn đoán trước sinh nhưng có giá trị
trrong xác lập chẩn đoán trước đó và đánh giá tình trạng cân bằng
toan kiềm của trẻ sơ sinh.
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography - CTG
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP TĂNG
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM SỚM
DIP I
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM SỚM
DIP I
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG
TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM MUỘN
DIP II
5. Cận Lâm sàng (chủ yếu CTG)
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM MUỘN
DIP II
5. Cận Lâm sàng (chủ yếu CTG)
5. Cardiotocography – CTG
TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH
DIP III
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG
TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH
DIP III
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH
DIP III
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM KÉO DÀI
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM KÉO DÀI
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
NHỊP GIẢM LẶP LẠI
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
TIM THAI
HÌNH GIẢ
SIN
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
TIM THAI
HÌNH SIN
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
5. Cận Lâm sàng
5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
Cách phân loại CTG theo ACOG và FIGO
CHẨN ĐOÁN SUY THAI CẤP TRONG CHUYỂN DẠ = CON LẦN …+
THAI … TUẦN + NGÔI … + CHUYỂN DẠ + PHA, GIAI ĐOẠN +
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ + NGUYÊN NHÂN +
ỐI VỠ GIỜ THỨ … + BIẾN CHỨNG + BỆNH ĐỒNG MẮC
Con lần mấy
Thai bao nhiêu tuần
Ngôi
Con rạ / Con so
Sản phụ khai sanh ? lần con đủ/ thiếu tháng (ko
ghi PARA vì có thể thiết lập sai PARA)
1. Tính dựa cào kinh cuối => Tuổi thai / KC
2. Tính dựa vào SA lần 1 ngày .... + Tuổi thai SA1 lúc
đó => DS/SA1
- Khác biệt SA1 và kinh cuối > 5 ngày Tính theo SA1
- Khác biệt SA2 và kinh cuối > 10 ngày Tính theo
SA2
- Khác biệt SA1 và SA2 =>Tính theo SA1
- Quy tắc số 8: khác biệt SA1 và kinh cuối (A ngày).
Tuần thai SA1 đổi sang ngày x 0,08 = MOE. Nếu A >
MOE =>Tính theo SA1
3. Dựa vào BCTC: (BCTC/4 +1).4 + 1 (mỗi 3 tháng) =
tuần thai
Leopold + Siêu âm lần gần nhất (chưa CD)/ +
Khám âm đạo khi CTC mơ
̉ (CD rồi)
chuyển dạ
Giai đoạn, pha
- Dấu hiệu báo CD: ra nhơ
́ t AD, ra nước AD, đau bụng
tư
̀ ng cơn
- Cơn co TC CD: 1 cơn/5 phút = 2 cơn/10 phút = 12
cơn/60 phút + đậc điểm
(đều, tư
̂ động, tăng dần về CĐ, ngắn dần về TG nghỉ,
đau bụng và lưng, ko đáp ư
́ ng thuốc giảm đau, gây xóa
mơ
̉ CTC)
Pha TT: CTC mơ
̉ ≤ 3cm
Pha HĐ: CTC mơ
̉ > 3cm
Suy thai trong
chuyển dạ*
1. Thải phân su trong nước ối: do tình trạng toan máu giãn cơ trơn
- Chẩn đoán thông qua tia ối/ chọc ối/ soi ối (khi CTC đã mơ
̉ ít nhất 2cm) -
Lưu ý:
+ Nước ối có màu xanh tình trạng thiếu O2 mơ
́ i xuất hiện
+ Nước ối có màu vàng tình trạng thiếu O2 đã xảy ra 1 thơ
̀ i
gian (suy thai trường diễn) và hiện tại ± có suy thai
+ Thải phân su chỉ có ý nghĩa lơ
́ n trong ngôi đầu, không phải
trong ngôi mông (vì ngôi mông khi xuống khung chậu cơ co
bóp để qua chỗ hẹp trên đường đi -> thải phân su)
2. Rối loạn nhịp tim thai: (CLS)
Nhịp tim thai chậm, nhịp giảm, DĐNT (BĐ > 25 nhịp hoậc 0 – 5 nhịp)
3. RL thăng bằng kiềm toan: (CLS)
Đo pH máu da đầu thai nhi (chỉ làm khi ối đã vơ
̃ )
+ pH tư
̀ 7,3 – 7,35: tiếp tục theo dõi, trư
̀ khi tim thai thay đổi đáng kể
+ pH tư
̀ 7,25 – 7,30: dấu hiệu báo động giai đoạn tiền bệnh lý
+ pH < 7,25: chư
́ ng tỏ thai suy lấy thai ra ngay
Lâm sàng: chủ yếu dựa vào tim thai, ối nhuộm phân su
Nguyên Nhân
Ối vỡ giờ thứ
*
Biến Chứng
Tiếp Cận Suy thai cấp
7. Điều trị

More Related Content

What's hot

CONTRACTION STRESS TEST
CONTRACTION STRESS TESTCONTRACTION STRESS TEST
CONTRACTION STRESS TESTSoM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAICÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAISoM
 
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TEST
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TESTTÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TEST
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TESTSoM
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSoM
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRSoM
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)SoM
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONSoM
 
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSoM
 
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGTRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGSoM
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGSoM
 
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSoM
 
Thai chậm tăng trưởng
Thai chậm tăng trưởngThai chậm tăng trưởng
Thai chậm tăng trưởngSoM
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠSoM
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂMTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂMSoM
 
chuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonchuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonSoM
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014docnghia
 
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uongNghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uongLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NON
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NONCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NON
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NONSoM
 
CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)SoM
 

What's hot (20)

CONTRACTION STRESS TEST
CONTRACTION STRESS TESTCONTRACTION STRESS TEST
CONTRACTION STRESS TEST
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAICÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
 
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TEST
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TESTTÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TEST
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG NONSTRESS TEST VÀ STRESS TEST
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 
Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
Dọa sinh non
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NON
 
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
 
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGTRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
 
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
 
Thai chậm tăng trưởng
Thai chậm tăng trưởngThai chậm tăng trưởng
Thai chậm tăng trưởng
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂMTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
 
chuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonchuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh non
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014
 
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uongNghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
Nghien cuu ve suy thai cap tinh trong chuyen da tai benh vien phu san trung uong
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NON
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NONCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NON
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CHUYỂN DẠ SINH NON
 
CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
CẬP NHẬT TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
 

Similar to Fetal distress by Tan Tran

Suy thai cấp
Suy thai cấpSuy thai cấp
Suy thai cấpLcPhmHunh
 
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfThai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfNguynV934721
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghenDuy Quang
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...tcoco3199
 
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINH
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINHĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINH
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINHSoM
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...tcoco3199
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-daoDuy Quang
 
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG nataliej4
 
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung nataliej4
 
Suy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khaiSuy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khaiChương Mã
 
TẮC MẠCH ỐI
TẮC MẠCH ỐITẮC MẠCH ỐI
TẮC MẠCH ỐISoM
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cungDuy Quang
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 

Similar to Fetal distress by Tan Tran (20)

Suy thai cấp
Suy thai cấpSuy thai cấp
Suy thai cấp
 
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfThai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
 
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giậtSiêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
 
ĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptxĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptx
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
 
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINH
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINHĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINH
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
Luận Văn Nghiên Cứu Huyết Khối Tĩnh Mạch Sâu Chi Dưới Và Các Yếu Tố Nguy Cơ T...
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
 
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAYGiá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
 
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
 
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạ...
 
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
 
Suy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khaiSuy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khai
 
TẮC MẠCH ỐI
TẮC MẠCH ỐITẮC MẠCH ỐI
TẮC MẠCH ỐI
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 

Fetal distress by Tan Tran

  • 1. SUY THAI CẤP TRONG CHUYỂN DẠ Sv Trần Ngọc Tấn Chuyên đề:
  • 2. NỘI DUNG 1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại 2. Nguyên nhân 3. Sinh lý bệnh: + Tuần hoàn tử cung – rau, Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai + Sự thích nghi của thai nhi trong môi trường thiếu O2 * Tim mạch * Chuyển hóa + Hậu quả của thai khi thiếu O2 4. Lâm sàng 5. Cận lâm sàng 6. Chẩn đoán 7. Điều trị
  • 3. 1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại Tổng quan – Định nghĩa
  • 4. 1. Tổng quan – Định nghĩa - Phân loại • Suy thai là quá trình bệnh lý do tình trạng thai thiếu oxy trong máu hoặc thiếu oxy tổ chức khi thai đang sống trong tử cung. • Thuật ngữ suy thai (fetal distress) thường bị nhầm lẫm với thuật ngữ sinh ngạt (birth asphyxia). • Hiện nay người ta còn gọi suy thai là tình trạng bất ổn của thai nhi ( non- reassuring fetal status) gồm: + Giảm oxy trong máu + Giảm oxy trong tổ chức + Tăng H+ trong máu + Nhiễm toan thai nhi Biểu hiện với những thay đổi về nhịp tim thai được ghi nhận bằng máy theo dõi nhịp tim thai. Tổng quan – Định nghĩa
  • 5. Suy thai cấp: Thường xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ, đe dọa tính mạng thai và ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần, thể chất của trẻ về sau. Tỉ lệ suy thai cấp ở Mỹ năm 1991 là 4.29% [1], ở Huế năm 2014 là 12.4% [2], Tại BV Từ Dũ TpHCM, suy thai cấp chiếm 10.3% [3], là nguyên nhân của 1/3 số tử vong chu sinh. [3][4] Suy thai mạn: Xảy ra từ từ trong quá trình mang thai. Không rầm rộ mà chỉ biểu hiện qua sự tăng trưởng của thai (kích thước, trọng lượng và hoạt động của các chức năng). Trong chuyển dạ có thể nhanh chóng chuyển thành suy thai cấp. [1] Hyattsvilie (1994), “Advance report of Maternal and Inflant Health Data From the Birth Certificate 1991”, National center for Health Statistics. [2] Phan Thị Hồng Ngọc (2014), Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường ĐHYD Huế. [3] Trần Ngọc Hải và cs, Bài giảng Suy thai cấp, BV Từ Dũ Tp HCM [4] Bài giảng sản phụ khoa – Y Hà Nội 2011 Phân loại
  • 6. 2. Nguyên nhân Các nguyên nhân từ phía mẹ Các nguyên nhân từ phía thai Một số nguyên nhân sản khoa khác Các nguyên nhân về phái phần phụ thai Các nguyên nhân từ phía thai nhi
  • 7. Các nguyên nhân từ phía mẹ: - Rối loạn cơn co. - Tụt huyết áp do mất máu cấp hay choáng do các phương pháp giảm đau. - Tư thế nằm ngửa của sản phụ. - Mẹ mắc các bệnh mạn tính (suy tim, các bệnh lý ở phổi mạn tính, các bệnh về máu…). - Tiền sản giật. - Các nguyên nhân khác ở mẹ làm giảm tuần hoàn ngọi vi gây giảm lưu lượng máu đến tử cung.
  • 8. Các nguyên nhân từ phía thai nhi - Thai non tháng - Thai già tháng - Thai chậm phát triển - Thai dị dạng, thai nhiễm khuẩn, thai thiếu máu
  • 9. Các nguyên nhân từ phía phần phụ thai - Nhau tiền đạo - Nhau bong non - Bánh nhau vôi hóa - Sa dây rốn - Vỡ mạch máu rốn - Ối vỡ non, ối vỡ sớm
  • 10. Một số nguyên nhân sản khoa - Một số trường hợp sinh khó do nguyên nhân cơ học - Bất tương xứng đầu chậu - Chuyển dạ kéo dài - Ngôi thai bất thường - Thai nhi bị ức chế do dùng ác thuốc gây tê, giảm đau - Dùng thuốc tăng co không kiểm soát làm tăng cươn co.
  • 11. **
  • 12. 3. Sinh lý bệnh Tuần hoàn tử cung – rau - Bánh nhau là nơi xảy ra sự trao đổi giữa sản phụ và thai nhi. Bánh nhau đóng vai trò như là phổi (Hô hấp), thận (bài tiết), ruột (dinh dưỡng), da (trao dổi nhiệt) và là một hàng rào ngăn cản đa số chất nguy hiểm cho con (mầm bệnh, thuốc, hóa chất,…) - Tuần hoàn hồ huyết (phía mẹ): máu mẹ theo động mạch xoắn đổ vào hồ huyết. Thể tích hồ huyết 150- 250 ml. Áp lực máu giữa các gai nhau 10mmHg. Áp lực tĩnh mạch dẫn máu đi khỏi hồ huyết là 3-8 mmHg. Đây là một hệ thống huyết dộng có áp lực thấp, nhưng đủ làm lưu thông, trộn lẫn các dòng máu trong hồ huyết.
  • 13. 3. Sinh lý bệnh Tuần hoàn tử cung – rau Tuần hoàn gai nhau(phía thai): Lưu lượng máu ở dây rốn vào khoảng 180 – 200 ml/ph/kg trọng lượng thai. Lưu lượng máu qua dây rốn chiếm khoảng 40% cung lượng tim thai ở cuối kì thai nghén.
  • 14. 3. Sinh lý bệnh Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
  • 15. 3. Sinh lý bệnh Sự trao đổi khí giữa mẹ và thai
  • 16. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
  • 17. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
  • 18. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
  • 19. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy
  • 20. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy - Tim mạch: + Hệ đối giao cảm (Giảm nhịp tim): *Áp thụ quan -> Liên quan chủ yếu đến nhịp giảm bất định *Hóa thụ quan -> Liên quan chủ yếu đến nhịp giảm muộn. + Hệ giao cảm: Tăng nhịp tim
  • 21. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy - Tim mạch Bài giảng thực hành lâm sàng Sản Phụ khoa – ĐHYK PNT, NXB Y Học
  • 22. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi khi thiếu oxy - Tim mạch - Chuyển hóa:
  • 23. 3. Sinh lý bệnh Sự thích nghi của thai nhi
  • 24. 3. Sinh lý bệnh Hậu quả của thai khi thiếu Oxy - Thiếu máu ruột gây tăng nhu động, giãn cơ thắt hậu môn => Đẩy phân su vào buồng ối - Tổ chức dưới vỏ não bị kích thích mạnh làm xuất hiện những động tác thở thật sựu khi thai còn trong tử cung => thai hít nước ối, dịch sinh dục mẹ => Tắc nghẽn đường thở gây ngạt sơ sinh. - Thiếu O2 kéo dài gây nên: + Tổn thương não, phù não, hôn mê, co giật, xuất huyết não. + Tim to + Suy thận chức năng: do tưới máu ít + Suy gan + Rối loạn CN đông máu + Viêm ruột hoại tử: do thiếu máu đến ruột + Tử vong
  • 25. - Sau rối lạn chuyển hóa là các rối loạn vận mạch: Thành mao mạch ở não giãn. Nhiều trở nên yếu đi, tăng tính thấm rất dễ vỡ => Chảy máu. - Ở não sơ sinh ngạt thường thấy những đám chảy máu ở dưới màng nhện và chảy máu rải rác trong tổ chức não. - Các trung tâm ở não, hành tủy,… bị chảy máu và thoái hóa không hồi phục. => RL trí tuệ , tâm thần, vận động về sau. - Tổn thương não nghiêm trọng khi: pH máu động mạch rốn <7, Apgar 5 phút 0– 3 điểm và có di chứng thần kinh, co giật,… => Cần chẩn đoán, hồi sức và xử trí suy thai trước khi để lại hậu quả tổn thương não.
  • 26. 4. Lâm sàng Suy thai cấp có thể xuất hiện bất kì lúc nào trong quá trình chuyển dạ. Những thai yếu có thể xuất hiện ngay khi bắt đầu chuyển dạ. - Thay đổi về tim thai - Thay đổi về nước ối - Cử động thai hỗn loạn
  • 27. 4. Lâm sàng Thay đổi về tim thai Thay đổi về tần số Khi suy thai, tim thai sẽ không đều Tiếng tim nghe nhỏ, mờ xa xăm Bình thường 110-160 l/ph. Gọi là chậm khi < 110 l/ph, Nhanh khi > 160l/ph. Với tim thai 160 – 180 l/ph thì chưa thấy tương quan với suy thai. Trong cơn co, tim thai giảm 1/3 thì phải nghi ngờ suy thai. Thay đổi về nhịp Thay đổi về cường độ
  • 28. 4. Lâm sàng Thay đổi về nước ối: Thường phát hiện khi vỡ ối. Bình thường: trắng lờ lờ hây trắng đục. Ngoại trừ ngôi ngược khi đã lọt, có phân su trong nước ối đều cho biết thai đã hoặc đang suy. 23-30% chuyển dạ đủ tháng có phân su trong nước ối và liên quan đến suy thai ở một số trường hợp. Nếu không có monitoring, có thể coi đây là dấu hiệu của suy thai. Thay đổi về nước ối Nước ối có màu xanh Là tình trạng bài tiết phân su mới, biểu hiện của thai suy trong chuyển dạ. Là dấu hiệu suy thai do nhiễm khuẩn. Thể hiện thai suy trước đây và tạm thời tiên lượng gần nhưu ối trong, #5% hít nước ối gây hội chứng suy hô hấp sơ sinh. Nước ối có dải phân su Nước ối mùi hôi thối
  • 29. 4. Lâm sàng Thay đổi về nước ối:
  • 30. 4. Lâm sàng Cử động thai hỗn loạn: Do thai quẫy đạp mạnh nhưng khó biết và thường trễ
  • 31. 5. Cận Lâm sàng 1. Siêu âm 2. Soi ối 3. Đo pH da đầu thai 4. Đo pH cuống rốn 5. Cardiotocography - CTG
  • 32. 5. Cận Lâm sàng 1. Siêu âm Chủ yếu đánh giá hình thái thai nhi hơn là theo dõi liên tục chuyển dạ. - Ước lượng thể tích dịch ối - Khảo sát tính trạng dây rốn - Khảo sát tình trạng bánh nhau 2. Soi ối (hiện nay không còn được sd nữa) 3. Đo pH da đầu thai: (không còn sd do dễ nhiễm trùng và chảy máu da đầu) Có độ tin cậy cao nhất, thực hiện khi ối chuyển dạ đã vỡ
  • 33. 5. Cận Lâm sàng 4. Đo pH cuống rốn Theo ACOG 2006, pH máu cuốn rốn trung bình của trẻ sơ sinh có nước ối xanh là 7.2 ± 0.09. Tỉ lệ nhiễm toan ở những trẻ này là 6.7%. Không có ý nghĩa chẩn đoán trước sinh nhưng có giá trị trrong xác lập chẩn đoán trước đó và đánh giá tình trạng cân bằng toan kiềm của trẻ sơ sinh.
  • 34. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography - CTG
  • 35. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
  • 36. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP TĂNG
  • 37. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM SỚM DIP I
  • 38. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM SỚM DIP I
  • 39. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM MUỘN DIP II
  • 40. 5. Cận Lâm sàng (chủ yếu CTG) 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM MUỘN DIP II
  • 41. 5. Cận Lâm sàng (chủ yếu CTG) 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH DIP III
  • 42. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH DIP III
  • 43. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM BẤT ĐỊNH DIP III
  • 44. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM KÉO DÀI
  • 45. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM KÉO DÀI
  • 46. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP NHỊP GIẢM LẶP LẠI
  • 47. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP TIM THAI HÌNH SIN
  • 48. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP TIM THAI HÌNH SIN
  • 49. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP TIM THAI HÌNH SIN TIM THAI HÌNH GIẢ SIN
  • 50. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP TIM THAI HÌNH SIN
  • 51. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP TIM THAI HÌNH SIN
  • 52. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
  • 53. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP
  • 54. 5. Cận Lâm sàng 5. Cardiotocography – CTG TRONG SUY THAI CẤP Cách phân loại CTG theo ACOG và FIGO
  • 55. CHẨN ĐOÁN SUY THAI CẤP TRONG CHUYỂN DẠ = CON LẦN …+ THAI … TUẦN + NGÔI … + CHUYỂN DẠ + PHA, GIAI ĐOẠN + SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ + NGUYÊN NHÂN + ỐI VỠ GIỜ THỨ … + BIẾN CHỨNG + BỆNH ĐỒNG MẮC
  • 56. Con lần mấy Thai bao nhiêu tuần Ngôi Con rạ / Con so Sản phụ khai sanh ? lần con đủ/ thiếu tháng (ko ghi PARA vì có thể thiết lập sai PARA) 1. Tính dựa cào kinh cuối => Tuổi thai / KC 2. Tính dựa vào SA lần 1 ngày .... + Tuổi thai SA1 lúc đó => DS/SA1 - Khác biệt SA1 và kinh cuối > 5 ngày Tính theo SA1 - Khác biệt SA2 và kinh cuối > 10 ngày Tính theo SA2 - Khác biệt SA1 và SA2 =>Tính theo SA1 - Quy tắc số 8: khác biệt SA1 và kinh cuối (A ngày). Tuần thai SA1 đổi sang ngày x 0,08 = MOE. Nếu A > MOE =>Tính theo SA1 3. Dựa vào BCTC: (BCTC/4 +1).4 + 1 (mỗi 3 tháng) = tuần thai Leopold + Siêu âm lần gần nhất (chưa CD)/ + Khám âm đạo khi CTC mơ ̉ (CD rồi)
  • 57. chuyển dạ Giai đoạn, pha - Dấu hiệu báo CD: ra nhơ ́ t AD, ra nước AD, đau bụng tư ̀ ng cơn - Cơn co TC CD: 1 cơn/5 phút = 2 cơn/10 phút = 12 cơn/60 phút + đậc điểm (đều, tư ̂ động, tăng dần về CĐ, ngắn dần về TG nghỉ, đau bụng và lưng, ko đáp ư ́ ng thuốc giảm đau, gây xóa mơ ̉ CTC) Pha TT: CTC mơ ̉ ≤ 3cm Pha HĐ: CTC mơ ̉ > 3cm Suy thai trong chuyển dạ* 1. Thải phân su trong nước ối: do tình trạng toan máu giãn cơ trơn - Chẩn đoán thông qua tia ối/ chọc ối/ soi ối (khi CTC đã mơ ̉ ít nhất 2cm) - Lưu ý: + Nước ối có màu xanh tình trạng thiếu O2 mơ ́ i xuất hiện + Nước ối có màu vàng tình trạng thiếu O2 đã xảy ra 1 thơ ̀ i gian (suy thai trường diễn) và hiện tại ± có suy thai + Thải phân su chỉ có ý nghĩa lơ ́ n trong ngôi đầu, không phải trong ngôi mông (vì ngôi mông khi xuống khung chậu cơ co bóp để qua chỗ hẹp trên đường đi -> thải phân su) 2. Rối loạn nhịp tim thai: (CLS) Nhịp tim thai chậm, nhịp giảm, DĐNT (BĐ > 25 nhịp hoậc 0 – 5 nhịp) 3. RL thăng bằng kiềm toan: (CLS) Đo pH máu da đầu thai nhi (chỉ làm khi ối đã vơ ̃ ) + pH tư ̀ 7,3 – 7,35: tiếp tục theo dõi, trư ̀ khi tim thai thay đổi đáng kể + pH tư ̀ 7,25 – 7,30: dấu hiệu báo động giai đoạn tiền bệnh lý + pH < 7,25: chư ́ ng tỏ thai suy lấy thai ra ngay Lâm sàng: chủ yếu dựa vào tim thai, ối nhuộm phân su
  • 58. Nguyên Nhân Ối vỡ giờ thứ * Biến Chứng
  • 59. Tiếp Cận Suy thai cấp