2. I. CÁC NHÓM THUỐC HẠ ÁP TRONG
SẢN KHOA
1. thuốc tác dụng giao cảm
2. thuốc giãn mạch
3. thuốc đối kháng calci
4. thuốc lợi tiểu
5. thuốc ức chế men chuyển
6. thuốc ức chế thụ thể angiotensin II
3. NHÓM THUỐC TÁC DỤNG HỆ GIAO CẢM
1. Nhóm thuốc ức chế thần kinh trung ương:
Cơ chế
• Giảm
trương lực
giao cảm
• huỷ
receptor
adrenergic
Liều dùng
• Uống
250mg x 2-
3 l/ngày
• Tối đa
4g/ngày
TDP
• hạ huyết
áp tư thế
• buồn ngủ
• mệt mỏi
• sốt, chảy
sữa
• viêm gan
TTT
• thuốc trị
tăng huyết
áp
• thuốc gây
mê
• thuốc
giống giao
cảm
• viên sắt
• NSAID
CCĐ
• viêm gan
cấp tính
• xơ gan
hoạt động
METHYLDOPA
4. 2. Nhóm thuốc chẹn alpha:
Cơ chế
• ức chế
giải
phóng
noradren
alin
Liều dùng
• Uống
1mg/
ngày.
• Tối đa
20mg/ng
ày
TDP
• hạ huyết
áp tư thế
đứng
• nhịp
nhanh
• chóng
mặt
• đỏ mặt
TTT
• Thuốc
hạ áp
khác
• NSAID
CCĐ
• Suy tim
do tắc
nghẽn
như hẹp
động
mạch
chủ, hẹp
van 2 lá.
prazosin
5. 3. Nhóm thuốc chẹn beta:Carvedilol,
metoprolol, atenolol, bisoprolol, pindolol
Cơ chế
• ức chế
thụ thể
beta- giao
cảm ở
tim, mạch
ngoại vi
Liều dùng
• Uống
100mg/ng
ày
• Tối đa
200mg/ng
ày
TDP
• Chậm
nhịp tim
• thai
chậm
tăng
trưởng
• nôn,tiêu
chảy
• Suy tim
• tăng
tryglycerid
, tăng
cholester
ol máu
TTT
• nifedipin
• chặn
alpha
• thuốc
chống
loạn nhịp
• insullin
CCĐ
• hen
suyễn
• suy tim
• block nhĩ-
thất độ II-
III
• chậm
nhịp tim.
atenolol
6. 4. Nhóm thuốc ức chế alpha và beta
Cơ chế
• Đối
kháng
cạnh
tranh ở
cả các
thụ thể
adrenerg
ic alpha -
1 và
beta
Liều dùng
• Uống
100mg x
3l/ngày.
Tối đa
2400mg/
ngày
• TTM tốc
độ 0,5
mg đến
2
mg/phút
TDP
• Hạ huyết
áp thế
đứng
• Chóng
mặt
• Nhức
đầu
• Buồn
nôn
• Khó thở
TTT
• thuốc
giảm
huyết áp
khác
• thuốc
gây mê
• cimetidin
• nitroglyc
erin
CCĐ
• Hen phế
quản
• suy tim
rõ
• blốc tim
độ II và
III, sốc
do tim
• nhịp tim
chậm
nhiều
LABETALOL
7. NHÓM THUỐC GIÃN MẠCH: Nitroprusside,
Diazoxide, Hydralazine và minoxidil.
Cơ chế
• giãn mạch
ngoại vi
chọn lọc
trên động
mạch
Liều dùng
• Uống:
10mg x
4l/ngày. Tối
đa
200mg/ngà
y
• Tiêm:bolus
TM 5mg,
sau đó
10mg mỗi
20-30’, tối
đa là 25mg
có thể lặp
lại vài giờ
sau nếu
cần
TDP
• nhức đầu
• đau thắt
ngực
• buồn nôn,
tiêu chảy
TTT
• diazoxide
• IMAO
CCĐ
• bệnh mạch
vành
• bệnh van 2
lá do thấp
• phình động
mạch chủ
cấp
• lupus ban
đỏ
HYDRALAZINE
8. NHÓM THUỐC ỨC CHẾ CALCI: nifedipine,
Diltiazem, Verapamil, Nicarddipine, amlodipine Felodipine.
Cơ chế
• Chẹn
dòng
calci
không
cho đi
vào tế
bào cơ
trơn của
các
mạch
máu, gây
giãn
mạch
Liều dùng
• 10mg
x2l/ngày
• Tối đa
120mg/n
gày
TDP
• Nhịp
nhanh
• Đỏ mặt
• Tăng kali
• Phù
• Nhức
đầu
TTT
• thuốc
chẹn
beta giao
cảm
• thuốc
kháng
thụ thể
H2 -
histamin
• thuốc
chống
động
kinh
CCĐ
• Sốc do
tim
• Hẹp ĐM
chủ
nặng
• NMCT
trong
vòng 1
tháng
• Cơn dau
thắt
ngực
không ổn
định
NIFEDIPINE
9. Nifedipin:
• Thời gian khởi phát: 5-10ph, thời gian đạt đỉnh: 30 -
60 ph, thời gian tác dụng: 6-8h
• Chống chỉ định dùng nifedipin ở PN có thai trước 20
tuần tuổi
• Đường dưới lưỡi không được FDA phê duyệt gây thiếu
máu và nhồi máu não, nhồi máu cơ tim, phong bế tim
hoàn toàn và chết.
• TD thận trọng huyết áp khi dùng nifedipin với MgSO4
,do khả năng tụt huyết áp quá mức có thể gây hại cho
mẹ và con
10. Cơ chế
• Ức chế
kênh calci
chậm
Liều dùng
• bolus
2.5mg, lặp
lại mỗi
10p. Tổng
liều 10mg.
Truyền duy
trì sau pha
loãng với
Glucose
5% 8-
15mg/h
• uống:
20mg x3
l/ngày
TDP
• Phù chân
• Hồi hộp
• Bốc hỏa
• Mạch
nhanh
• Chẹn tâm
nhĩ
TTT
• Thuốc
chống
động kinh
• Itraconazol
e
• Thuốc
chẹn
alpha,
chẹn beta
CCĐ
• Đau thắt
ngực
• Sốc tim
• Hẹp van
động
mạch chủ
NICARDIPIN
11. Nicardipin:
• Thời gian khởi phát: 5-15ph, thời gian tác dụng 4-6h
• Tác dụng chọn lọc trên mạch máu. Giãn mạch ngoại vi
nhưng không làm giảm co bóp cơ tim.Nicardipin giảm
loạn năng tâm trương của thất trái.
• Không ảnh hưởng đến kháng lực mạch máu rốn
• Ít tác dụng phụ hơn nifedipin
12. NHÓM THUỐC LỢI TIỂU:
Sử dụng khi có triệu chứng dọa phù phổi cấp, suy tim
Furosemide (Lasix) 20mg TMC ban đầu là 40 mg. Nếu
đáp ứng chưa thoả đáng trong vòng một giờ, liều có thể
tăng lên 80 mg.
Không dùng dung dịch ưu trương
14. Thuốc điều trị THA thai kỳ hoặc
THA mãn tính trong thai kỳ
Thuốc(FDA risk) Liều dùng Nhận xét
Methyldopa (B) 0.5 - 3.0 g/d chia
làm 2l
Được lựa chọn theo NHBEP(National High
Bood Pressure Education Program ) an toàn sau
tam cá nguyệt I, có NC 7 năm
theo dõi trẻ sau sinh
Labetalol (C)
200 -1200 mg/d
chia làm 2 -3l
Có thể gây giảm trọng lượng thai nhi
Nifedipine (C)
30 -120 mg/d
các chế phẩm tác
dụng chậm
Tác dụng cộng hợp với MgSO4 gây hạ huyết áp
nhanh
Hydralazine (C)
50 -300 mg/d
chia 2-4l
Một số trường hợp sử dụng kéo dài gây giảm tiểu
cầu thai nhi
Receptor blockers
(C)
Liều tùy thuộc
vào từng thuốc
Có thể gây giảm lưu lượng máu tử cung nhau gây
giảm trọng lượng thai nhi, liều cao gây hạ đường
huyết sơ sinh
15. Thuốc điều trị THA cấp cứu trong thai kỳ
Thuốc(FDA
risk)
Liều dùng Nhận xét
Labetalol
(C)
10 - 20 mg IV, sau đó 20 - 80 mg IV mỗi 20
- 30 phút,
tối đa 300 mg, cho truyền dịch: 1 - 2 mg/p
Không dùng cho SP hen
suyễn hay suy tim sung
huyết
Hydralazine
(C)
- IV hoặc IM 5mg, sau đó 10mg mỗi 20-
30’, tối đa là 25mg có thể lặp lại vài giờ
sau nếu cần
- TTM 0.5 -10.0 mg / h,
- Nếu không thành công với 20 mg IV hoặc
30 mg IM,
xem xét một loại thuốc khác
Một loại thuốc được lựa
chọn theo NHBEP, an toàn
và hiệu quả
Nicardipine
(C)
bolus 2.5mg, lặp lại mỗi 10p. Tổng liều
10mg. Truyền duy trì sau pha loãng với
Glucose 5% 8-15mg/h
An toàn cho sản phụ khi
dùng tiêm tĩnh mạch ở liều
điều trị
Diazoxide
Ít được sử dụng, gây tăng
16. Thuốc
Đánh giá FDA về nguy cơ
cho thai kỳ
Đánh giá WHO về sự an
toàn khi cho con bú
Atenolol D Không nên trong quá trình
nuôi con bằng sữa mẹ
Hydralazine C Phù hợp với nuôi con bằng
sữa mẹ
Labetalol C Phù hợp với nuôi con bằng
sữa mẹ
Magnesium sulfate A Phù hợp với nuôi con bằng
sữa mẹ
Methyldopa B Phù hợp với nuôi con bằng
sữa mẹ
Nicardipine C Không có xếp hạng
Nifedipine C Phù hợp với nuôi con bằng
sữa mẹ
Sodium nitroprusside C Không có xếp hạng
17. Thận trọng khi sử dụng Nifedipin cùng ức chế
beta có thể gây suy tim
Khi điều trị labetalol mà huyết áp vẫn không
kiểm soát được thì kết hợp Nifedipin td chậm
10mg x 2l/ngày, có thể tăng lên 60mg/ ngày.
Labetalol sử dụng tốt ở BN bị nhịp nhanh xoang,
bị td phụ như nhức đầu, hồi hộp, đánh trống
ngực khi dùng các thuốc hạ áp khác
18. Hydralazin chỉ gây hạ huyết áp vừa phải nên có
thể dùng với methyldopa, labetalol…
Thuốc ức chế beta, nếu sử dụng trong thời gian
ngắn (dưới 6 tuần) trong TCN 3, hiệu quả và
dung nạp khá tốt, không ảnh hưởng đến sự tăng
trưởng thai nhi
19. III. SỬ DỤNG THUỐC HẠ ÁP TRONG
THA VÀ BỆNH LÝ ĐI KÈM
1. Tim mạch:
Methyldopa không có ảnh hưởng trực tiếp tới
chức năng thận và tim.
Thận trọng khi dùng Atenolol với thuốc chống
loạn nhịp nhóm I
20. Nifedipin làm giảm độ thanh thải digoxin chỉnh
liều digoxin
BN bị bệnh mạch vành khi dùng nicardipin cần
kết hợp thêm thuốc chẹn beta
Ở người bệnh có nghi ngờ hoặc biểu hiện bệnh
mạch vành, nên phối hợp hydralazin với các
thuốc chẹn beta. Các thuốc chẹn beta phải được
dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng hydralazin.
21. 2. Tiểu đường: labetalol nên sử dụng cẩn thận ở
bệnh nhân nghi ngờ là có hạ đường huyết đồng
thời, hay cho bệnh nhân tiểu đường đang dùng
insulin hay các thuốc hạ đường huyết uống:
Phản ứng tim mạch đối với hạ đường huyết (như
tim đập nhanh) không bị ảnh hưởng một cách có
ý nghĩa bởi atenolol. Bởi vậy, atenolol có thể
dùng được cho người đái tháo đường
Phải giảm liều nifedipin
22. 3. Bệnh thận:
Atenolol được bài tiết qua thận nên giảm liều
50mg/ngày ở BN có hệ số thanh thải creatinin<
35mL/phút/1.7m2
Giảm liều methyldopa ở bệnh nhân suy thận
4. Bệnh gan: methyldopa không dùng trong viêm
gan cấp tính & xơ gan hoạt động.
Phải giảm liều nifedipin
5. Cường giáp: sự ngưng atenolol đột ngột có thể
kéo theo một sự tăng vọt các triệu chứng cường
giáp, bao gồm những cơn bão giáp.
23. 6. Dọa sinh non:
sử dụng salbutamol gây tim đập nhanh, hạ huyết
áp, nôn, thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp và
phù phổi nên thận trọng khi dùng với nhóm ức
chế calci