NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ THÀNH NIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ THÀNH NIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HÀ MẠNH TUẤN
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI
BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN
Ở VỊ THÀNH NIÊN
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
TS. VŨ VĂN DU
2. • WHO (1998) VTN là những người từ 10 - 19 tuổi.
• Việt nam là một trong những nước có tỷ lệ phá thai
khá cao trong khu vực và trên thế giới.
• Phá thai là biện pháp không mong muốn, nhưng vì
những lý do khác nhau buộc người phụ nữ phải bỏ thai.
• VTN là đối tượng rất nhạy cảm, cơ thể chưa trưởng
thành, lại thiếu kiến thức về mang thai nên khi có thai
thường để thai to mới đi phá thai.
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. • Có hai PP phá thai ba tháng giữa nội khoa và
ngoại khoa đã đang được áp dụng.
• Báo cáo của các tác giả trong nước và trên thế giới
nghiên cứu áp dụng MSP để phá thai 3 tháng giữa tỷ
lệ thành công khá cao vào khoảng 75% - 95%.
• PP nong, nạo và gắp thai có rất nhiều tai biến đang
được thay bằng thuốc Misoprostol (MSP).
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. 1. Đánh giá hiệu quả của phương pháp
phá thai bằng MSP ở vị thành niên.
2. Nhận xét về tác dụng không mong muốn
của phương pháp phá thai nội khoa bằng
Misoprostol ở vị thành niên.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
5. 1.1. Khái niệm Vị thành niên: tuổi VTN là thời kỳ
phát triển đặc biệt - thời kỳ biến đổi nhanh chóng cả về
cơ thể cũng như sự biến đổi tâm lý và các quan hệ XH.
WHO, VTN là những người trong độ tuổi 10 -19
và được chia ra làm 3 giai đoạn:
VTN sớm: 10 -13 tuổi.
VTN giữa: 14 -16 tuổi.
VTN muộn: 17 -19 tuổi.
TỔNG QUAN
6. 1.2. Giải phẫu tử cung khi chưa có thai
Thân TC: Hình thang, dài khoảng 40 mm, rộng khoảng 45 mm.
Eo TC: Thắt nhỏ, dài khoảng 5 mm…
CTC: Cấu tạo là cơ trơn, xen kẽ có các mô liên kết.
TỔNG QUAN
7. 1.3. Quá trình thụ thai, hình thành và pt của thai
Tháng thứ 3: đầu pt to ra và cổ cũng dài ra, tim hoàn chỉnh với 4 ngăn,
chi trên, chi dưới pt mạnh, thai nhi đã có hình dáng con người…
Tháng thứ 4: thai pt nhanh, đạt CD đầu mông từ 12 - 13cm
Tháng thứ 5: khung xương tiếp tục pt, xương sọ bắt đầu cứng lại nhưng
chưa hoàn thiện.
Tháng thứ 6 - 9: các bộ phận của cơ thể thai nhi đã hoàn chỉnh.
TỔNG QUAN
8. 1.4. Các phương pháp phá thai trong 3 tháng giữa
1.4.1. PP ngoại khoa
- Nong CTC và gắp thai đơn thuần.
- Nong nạo và gắp có chuẩn bị làm mềm CTC.
1.4.2. PP nội khoa - gây sẩy thai
- Đặt túi nước ngoài màng ối (pp Kovacs).
- Bơm chất gây sẩy vào trong hoặc ngoài buồng ối.
- Gây sẩy thai bằng thuốc.
TỔNG QUAN
9. 1.5. Đại cương về Misoprostol
1.5.1. Dược động học
Misoprostol là dẫn chất tổng hợp tương tự prostaglandin E1.
Misoprostol hấp thu rất nhanh sau khi uống. Nồng độ cao
nhất trong huyết tương là 30 ́ sau khi uống hoặc 1- 2 h sau khi đặt
AĐ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua đường thận, thải trừ hầu hết sau
24h. Thời gian bán huỷ là 20 ́ - 40 ́.
1.5.2. Dạng trình bày
Misoprostol: viên nén 200 mcg.
TỔNG QUAN
10. 1.6. Tác dụng
Dùng để điều trị và phòng ngừa viêm loét dạ dày
tá tràng.
Trong SK: Gây CCTC và làm chính muồi CTC.
1.7. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Sốt, đau đầu... Các tác dụng này thường mất đi
sau khi dùng thuốc từ 3 đến 5h.
TỔNG QUAN
11. TỔNG QUAN
1.8. Sử dụng MSP phá thai nội khoa ba tháng giữa
1.8.1. Trên thế giới
Tác giả
chính
Phác đồ Hiệu quả
Gilbert
(2001)
400 mcg MSP ÂĐ, sau đó 200 mcg ÂĐ mỗi
4h trong 32h.
24h: 93%
48h: 100%
Dilbaz
(2004)
200 mcg MSP ÂĐ, sau đó 100 mcg MSP
ÂĐ mỗi 2 giờ.
24h: 98%
Tang (2004) 400 mcg MSP ÂĐ mỗi 3h, tối đa 5 liều.
24h: 85%
48h: 95%
Edwards
(2005)
200 mcg MSP ÂĐ mỗi 12h đến khi tống
xuất thai.
24h: 54%
400 mcg MSP ÂĐ mỗi 6h đến khi tống xuất
thai.
24h: 81%
12. TỔNG QUAN
1.8.2. Tại Việt Nam
Tác giả chính Phác đồ Hiệu quả
Phan Văn Quý (2001) 200 mcg MSP ÂĐ mỗi 6h 24h: 62,2%
Lê Hoài Chương (2005) 200 mcg MSP ÂĐ mỗi 6h
24h: 64,4%
Bunxu (2007) 200 mcg MSP ÂĐ mỗi 6h
Đợt1:
38,6%
Nguyễn H. Bạo (2009) 200 mcg MSP ÂĐ mỗi 6h 84%
Nguyễn Thị Lan Hương
(2012)
400 mcg MSP ngậm mỗi
3h tối đa 5 liều
24h:
66,92%
13. 2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thai từ 13 đến 22 tuần có CĐ ngừng thai nghén vì lý
do y tế hoặc XH.
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn
• Một thai, thai sống; không có sẹo mổ cũ ở TC.
• Không có tiền sử dị ứng với MSP.
• Tuổi thai từ 13 – 22w theo ngày kinh cùng or ĐKLĐ
từ 20 đến 52 mm trên siêu âm.
• Tự nguyện xin phá thai, bố or mẹ đồng ý ký giấy cam kết
(nếu <18t) & có xác nhận của chính quyền địa phương.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Sẹo mổ cũ ở TC.
Tiền sử phẫu thuật các khối u đường SD dưới.
Dị ứng với MSP, hay những CCĐ với MSP.
Các bệnh lý tim mạch, bệnh gan, thận, bệnh
phổi.
RL đông máu, khối u ác tính.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm: khoa điều trị theo yêu cầu BV PSTW.
Thời gian nghiên cứu: 01/01/2009 đến 31/12/2012.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: PP hồi cứu số liệu trên hồ sơ
bệnh án có trước.
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: trong thời gian nghiên cứu có
bao nhiêu đối tượng đủ tiêu chuẩn được lấy vào cỡ mẫu
nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. 2.3.3. Các biến số nghiên cứu
Tuổi thai phụ, lý do phá thai, TS phá thai, tuổi thai…
Thời gian sảy thai.
Liều MSP gây sảy thai.
Các nn thất bại, pp xử trí.
Các tai biến: rách CTC, vỡ TC, băng huyết, sót rau…
Các tác dụng phụ của MSP: đau đầu, buồn nôn, nôn, sốt,
chóng mặt, khó thở, tiêu chảy…
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. 2.4. Mô tả thời gian điều trị
Đường sử dụng: ngậm cạnh má.
Liều dùng.
Thai 13 - 18 tuần: 200 mcg/4liều/24giờ (cứ 4h dùng 1v,
không quá 5 lần/ 24h).
Thai 19 - 22 tuần: 200 mcg/3liều/24h (cứ 6h dùng 1v,
không quá 3 lần/24h).
Tổng liều tối đa có thể đạt tới 12v trong 72h đến khi sẩy thai.
- Dùng thuốc MSP liên tục cho đến khi sẩy thai nhưng
không quá 72h (3 ngày) cho thai từ 13 – 22w.
- Nếu không thành công cho thai phụ nghỉ 3 ngày sau
đó dùng tiếp liều như lần 1.
- Có thể dùng thuốc cho đến khi sẩy thai.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
18. 2.5. Đánh giá kết quả
Thành công: khi thai và rau được tống ra khỏi
buồng tử cung.
Thất bại
• CTC vẫn đóng kín thai không sẩy được.
• Phải nong CTC gắp thai.
• Truyền Oxytoxin...
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. 2.5. Các tác dụng không mong muốn
+ Tăng HA.
+ Sốt.
+ Tiêu chảy: đi ngoài 3 lần/ 24h.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, đau vùng thượng vị.
2.6. Tai biến
Chảy máu nhiều.
Vỡ TC.
Rách CTC...
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
20. 2.7. Xử lý số liệu
Phân tích và xử lý bằng chương trình SPSS 17.0.
Khác nhau có ý nghĩa thống kê ở mức xs p < 0,05.
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu
N⁄C phải được thông qua Hội đồng Y đức của BV PSTW
và Hội đồng thông qua ĐC của Trường ĐH Y Hà Nội.
Các hồ sơ được mã hoá để đảm bảo tính bí mật cho BN.
Các thông tin hoàn toàn phục vụ cho mục đích KH.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Từ 10 - 13 tuổi có 4 TH chiếm 1,7%, Từ 17 – 19 tuổi có 170 TH
chiếm 76,2%; Nguyễn Thị Lan Hương tuổi thấp nhất là 18 & cao
nhất là 49 tuổi.
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Tuổi của đối tượng nghiên cứu
Tuổi n % p
10 – 13 4 1,7
< 0,00114 – 16 49 22,1
17 - 19 170 76,2
Tổng số 223 100
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tự do, nội trợ 63,2% . Tỷ lệ này tương đối cao có thể do kiến thức
về mang thai còn hạn chế lên có thai thường để thai to; HS, SV
35,4%; Carbonell VTN chiếm 39%; Phan Văn Quý (2001): 48%;
Phan Thanh Hải: 31,17%
Nghề nghiệp
23. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
SS tình trạng hôn nhân với kq của một số tác giả khác
Tác giả Đã có chồng (%) Chưa có chồng (%)
Phan Thành Nam (2006) 74,2 25,8
Bunxu Inthapatha (2006) 38,4 61,6
Phan Thanh Hải (2008) 52,6 47,4
Nguyễn T Lan Hương (2012) 43,85 và 46,15 54,61 và 53,85
Hà Mạnh Tuấn (2013) 18,4% 81,6%
24. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thai phụ chưa có gđ chiếm 81,6%. Lê Thị Bẩy và Bunxu Inthapatha
chiếm 65,39% và 61,6%. Nguyễn T. L Hương(2012) phụ nữ chưa có
gđ chiếm 54,61%.
Tình trạng hôn nhân
25. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Lý do phá thai
Nếu cộng gộp lại lý do là HS, SV chiếm 74,4%. Lý do thai bị bệnh
chiếm 5%. Nguyễn T. L Hương & Bunxu (2006) lý do chưa chồng
chiếm 53,84% & 61,6%.
Lý do phá thai n %
Học sinh 113 50,7
Sinh viên 53 23,7
Dị tật 25 11,2
Chưa chồng 21 9,4
Rubella 11 5
Tổng 223 100
26. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.2. Mô tả kq nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng
Kết quả phá thai bằng MSP
Thành công chiếm 92,8%, thất bại chiếm 7,2%. Gilbert(2011) sảy thai
24h đạt 93%; của Lê H.Chương trong 24h: 85,7%
Kết quả
Hiệu quả
Tổng số %Thành công Thất bại
n % n %
Sẩy tự nhiên 24 11,6 0 0 24 10,8
Nạo lại BTC 183 88,4 0 0 183 81,2
Gắp thai 0 0 12 75 12 5,4
Truyền oxytocin 0 0 4 25 4 1,8
Tổng số 207 92,8 16 7,2 223 100
27. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tác giả n Phác đồ
Tỷ lệ thành
công
Gilbert (2001) 29
400 mcg MSP ÂĐ, sau đó 200
mcg MSP ÂĐ mỗi 4h trong 32h
24h: 93%
48h: 100%
Dickinson (2003) 29
400 mcg MSP uống mỗi 6h
trong 48h
24h: 44,8%
Bunxu Inthapatha (2006) 284
200 mcg MSP ÂĐ mỗi 6h đến
khi thai sẩy, mỗi đợt 3 ngày
Đợt I: 1,2%
Nguyễn Thị Lan Hương
(2012)
130
400 mcg MSP ngậm má mỗi 3h,
tối đa 5 liều
24h: 6,92%
Hà Mạnh Tuấn (2013) 164
200 mcg MSP ngậm má đến khi
thai sẩy, mỗi đợt 3 ngày
Đợt I: 79,2%
So sánh tỷ lệ thành công của MSP với một số nghiên cứu khác
28. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Lq giữa kq và số đợt dùng thuốc
Thành công theo đợt tổng số đạt 92,8%, thất bại 7,2%. Nguyễn T.L
Hương, Nguyễn H. Bạo tỷ lệ: 92,31% & 97%
Đợt dùng
thuốc
Hiệu quả
Tổng số
%Thành công Thất bại
n % n %
Đợt I 164 79,2 8 50 172 77,1
Đợt II
41 19,8 1 6,2 42 18,8
Đợt III
2 1 7 43,8 9 4
Tổng số
207 92,8 16 7,2 223 100
p > 0,05
29. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa kq và nhóm tuổi thai
Nhóm 13 – 18w tỷ lệ thành công 86%, nhóm 19 – 22 w thành công là
97,7%. Nguyễn .T. L. Hương nhóm 16 – 18w: 89,8%; nhóm 19 – 22w:
87,5%. Lê H. Chương nhóm 22w tỷ lệ cao nhất là 96,43%; thấp nhất là
nhóm 17w : 72,72%.
30. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tuổi thai
Thời gian
13 - 18 tuần
(n)
19 - 22 tuần
(n)
Số thành công cộng dồn
n %
24 giờ 50 49 99 44,39
48 giờ 16 63 178 79,82
72 giờ 9 8 195 87,44
> 72 giờ 5 7 207 100,00
Thời gian sẩy thai
Thời gian sảy thai sau 24h cộng dồn 44,395%; Thời gian sảy thai trong
24h theo: Gilbert(2001): 19%; Dickinson(3003): 85,7%;
Edwards(2005): 22,5%. Lê H.Chương tỷ lệ sẩy thai sau 24h: 64,44%.
31. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Đợt n % Liều TB(mcg) p liều
Thời gian
TB (giờ)
p thời
gian
I 172 77,13 1179,07 ± 506,36
< 0,05
23,90 ± 12,06
< 0,05
II 42 18,83 1628,57 ± 664,89 59,52 ± 18,31
III 9 4,04 3666,67 ± 1584,29 120,56 ± 16,97
Thành công theo đợt
Liều TB cho 1 ca một đợt I là: 1179,07 ± 506,36 g. Thời gian sảy
thai TB 23,90 ± 12,06 giờ. Bunxu liều TB đợt I: 1010,8 ± 447,4 g
và thời gian TB là 40,4 ± 17,9 giờ.
32. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
So sánh thời gian sẩy thai TB của MSP với một số nghiên cứu
Tác giả n Phác đồ TG sẩy thai (giờ)
Gilbert (2001) [78] 29
400 mcg MSP ÂĐ, sau đó 200
mcg MSP ÂĐ mỗi 4h trong 32h
33h
Feldman (2003) 21
800 mcg MSP ÂĐ, sau đó 400
mcg MSP ÂĐ 8h
21,1h
Nguyễn Huy Bạo (2009)
100 200 mcg MSP ÂĐ 6h 24,9 ± 17,2
100 200 mcg MSP ngậm má 6h 23,5 ± 16,3
Nguyễn Thị Lan Hương
(2012)
130
400 mcg MSP ngậm má 3h, tối
đa 2000 mcg/24
12,17 ± 4,31
Hà Mạnh Tuấn (2013) 172 200 mcg MSP ngậm cạnh má
Đợt I: 23,9 ±
12,06
33. So sánh về liều MSP TB gây sẩy thai với một số
nghiên cứu khác
Lê Hoài Chương (2005) : 586 ± 92 mcg
Bunxu Inthapatha (2006) : 1300 mcg
Nguyễn Huy Bạo (2009) : 900 ± 560 mcg
Nguyễn Thị Lan Hương (2012) : 1658 ± 368 mcg
Hà Mạnh Tuấn (2013) : ĐợtI: 1179,07 ± 506,36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
34. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.3. Các tác dụng phụ của Misoprostol
Triệu chứng sốt
Chiếm tỷ lệ 6,8%. Phan V. Quý: 6%; Bunxu: 6,7%. Bv Hùng vương:
50,7%; Nguyễn T. L Hương (nhóm I) tỷ lệ sốt là 42,31%; (nhóm II):
50,0%. Cả 2 nhóm tỷ lệ sốt chiếm 46,15%. Hầu hết các TH đều sốt nhẹ
<38˚C.
35. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng tiêu chảy
Trong 223 TH có 3 TH tiêu chảy chiếm: 1,3%; Phan.V.Quý không có
TH nào tiêu chảy; Nguyễn.T.L Hương ở cả 2 nhóm: 38,85%;
Hamoda chiếm tỷ lệ: 52,8% (Lý do các tác giả này n/c liều lượng cao
gấp đôi của chúng tôi (400mcg) trong 3h. Do vậy các TDF cũng cao
hơn rất nhiều).
36. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng buồn nôn
Có 12 TH chiếm tỷ lệ: 5,4%. Phan Văn Qúy: 4,2%. Cao nhất là n/c
của Hamoda chiếm tỷ lệ: 72,2%. N/c của Nguyễn T.L. Hương chiếm
tỷ lệ: 33,85% (Nhóm I: 31,54%; Nhóm II: 32,69%). N/c của Caroly,
K joo Thong & CS: 42,7%.
Buồn nôn n %
Có 12 5,4
Không 211 94,6
Tổng số 223 100,0
37. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng nôn
Chiếm tỷ lệ 1,4%; Bunxu không có TH nào; N/c của Hamoda chiếm
tỷ lệ: 69,4%; Caroly, K Joo Thong và CS nôn chiếm: 20,9%; N/c
của Eric A.Sha chiếm tỷ lệ: 27%
38. So sánh về tác dụng không mong muốn
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
TD phụ (%)
Tác giả
Tiêu
chảy
Buồn
nôn
Nôn Rét run
Đau
đầu
Mẩn
ngứa
Sốt
P.V. Quý 0 4,2 2,6 0 0 6
L.H. Chương 4,44 8,89 8,89 11,11
Hamoda H. 52,8 72,2 69,4 72,2 19,4
Bunxu I. 0 0,7 0 0,4 0 6,7
P.T. Hải 0,65 0,65 0 2,06
Nguyễn.T.L. Hương 38,85 32,69 18,53 20,85 10,38 2,31 46,15
Hà Mạnh Tuấn 1,3 5,4 1,4 6,8
39. KẾT LUẬN
1. Hiệu quả phá thai bằng Misoprostol ở VTN
- Hiệu quả sảy thai: tỷ lệ thành công 92,8%; thất bại
chiếm 7,2%.
- Liều lượng MSP TB sử dụng cho 1 ca tại các đợt là:
Đợt I : 1179,07 ± 506,36 g. Tức 5,89 ± 2,53 viên.
Đợt II : 1628,57 ± 664,89 g. Tức 8,14 ± 3,32 viên.
Đợt III : 3666,67 ± 1584,29 g. Tức 18,34 ± 7,92 v.
- Thời gian sẩy thai TB:
Đợt I là: 23,90 ± 12,06 giờ.
Đợt II là: 59,52 ± 18,31 giờ.
Đợt III là: 120,56 ± 16,97 giờ.
40. 2. TD không mong muốn của phương pháp phá
thai nội khoa bằng Misoprostol ở VTN
- Các tác dụng không mong muốn: sốt
(6,8%); tiêu chảy (1,3%); nôn (1,4%) và buồn nôn
chiếm tỷ lệ 5,4%.
- Trong nghiên cứu của chúng tôi không ghi
nhận được TB nào nghiêm trọng như vỡ TC, tử
vong… xảy ra trong quá trình phá thai 13 - 22w
bằng misoprostol.
KẾT LUẬN
41. KHUYẾN NGHỊ
1. Sử dụng MSP để phá thai từ 13 – 22w ở
VTN cho kết quả cao, TD phụ ít và chưa gặp TB.
Vì vậy nên áp dụng rộng rãi kỹ thuật phá thai này
ở những cơ sở y tế thích hợp.
2. Nên tiến hành nghiên cứu so sánh phá thai
quí II ở VTN bằng MSP đơn thuần với phương
pháp sử dụng kết hợp MFP với MSP.
3. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo
dục CSSKSS cho mọi đối tượng, đặc biệt là lứa
tuổi VTN.
Ở VN đã có nhiều n/c về tác dụng của MSP để phá thai 3 tháng giữa nhưng chưa thấy có n/c nào về phá thai ở VTN. Do vậy chúng tôi n/c đề tài với 2 mục tiêu sau:
Cơ của CTC chủ yếu là các thớ cơ dọc, khi CD các thớ cơ từ thân TC co rút làm CTC ngắn dần gọi là hiện tg xóa – mở CTC.
Ngoài ra còn pp stein: dùng estrogen, cụ thể benzogynestryl 10mg/24h trong3 ngày liền. Đến ngay T4 truyền Oxytocin liều max 30đv truyền từng đợt trong 3 ngày liền, mỗi đợt cách nhau 7 ngày cho đến khi thai sảy.
TD phụ: đầy hơi, khó tiêu, rét run, mẩn ngứa…
Trong nghiên cứu của chúng tôi có cao hơn hẳn n/c của các tác giả khác là do chúng tôi n/c trên các đối tg là VTN, Do đó fần lớn các đối tg này đang trong độ tuổi đi học lên fần lớn là chưa có gđ.
Tỷ lệ ở các giả n/c cao hơn hẳn n/c của chúng tôi có thể do các tác giả này n/c với hàm lượng thuốc cao gấp đôi n/c của chung tôi.
Tỷ lệ các tác dụng phụ ở n/c các trên cao hơn hẳn n/c của chúng tôi cho thấy 1 điều rằng hàm lượng thuốc càng cao thì các tác dụng phụ càng tăng.