17. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Gồm 39 BN chẩn đoán KG xương cánh sau chấn thương
- Điều trị phương pháp KHX nẹp vít và ghép xương tự thân.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp: Mô tả lâm sàng
- Thời gian: Hồi cứu:từ 01/01/2006 đến 01/05/2008 (26 BN)
Tiến cứu: từ 01/05/2008 đến 31/06/2009 (13 BN)
18. Tiêu chuẩn lựa chọn:
• BN được chẩn đoán KG xương cánh tay, được phẫu
thuật KHX nẹp vít và ghép xương tự thân.
• Không giới hạn tuổi
• Đủ hồ sơ bệnh án, địa chỉ rõ ràng, có phim chụp XQ
trước và sau mổ.
Tiêu chuẩn loại trừ:
• KG không phải do chấn thương.
• KG nhiễm trùng.
44. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ,
BIẾN CHỨNG
Kết quả tốt hơn ở BN trẻ tuổi (p<0,05).
Kết quả tốt hơn với loại KG phì đại (p<0,05).
Kết quả tốt hơn ở gãy kín dẫn đến KG(p<0,05).
Kết quả điều trị không liên qua đến giới tính,thời
gian, các phương pháp điều trị dẫn đến KG.
KHX nẹp vít và ghép xương tự thân là phương pháp
điều trị khớp giả xương cánh tay với kết quả điều
trị thành công cao, biến chứng ít và an toàn.
45. KIẾN NGHỊ
Điều quan trọng là không để biến chứng KG
xảy ra, cho nên vấn đề tập phục hồi chức năng sau
điều trị gãy xương cánh tay là cực kỳ quan
trọng.
46. HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN MINH HỌA
Trước mổ sau mổ sau mổ 1 tháng 17 tháng
BN nữ 52 tuổi :
Gãy hở cánh tay P nẹp vít 1 năm không liền tháo nẹp đặt
nẹp bột 3 tháng KG