SlideShare a Scribd company logo
1 of 145
SANG THƯƠNG CĂN BẢN
BS.CK1 HOÀNG VĂN MINH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được các loại thương tổn nguyên phát.
2. Mô tả được các loại thương tổn thứ phát.
3. Giải thích mối liên quan giữa các thương tổn lâm
sàng và thay đổi sinh lý mô học
4. Nêu được các kiểu sắp xếp, phân bố thương tổn.
5. Nêu được phân bố định khu trên cơ thể của các
bệnh da phổ biến.
6. Nhận thức và nêu được tầm quan trọng của
thương tổn căn bản, cách sắp xếp và phân bố
thương tổn trong chẩn đoán bệnh da.
MỤC LỤC
I. Đại cương
II. Phân loại
1. Sang thương nguyên phát
2. Sang thương thứ phát
3. Phân bố sang thương
III. Kết luận
ĐẠI CƯƠNG
Bốn yếu tố chính trong khám lâm sàng bệnh da:
1.Sang thương nguyên phát
2.Sang thương thứ phát
3.Kiểu phân bố sang thương
4.Hình dạng sang thương
Hai yếu tố đầu thường ổn định nên phần lớn
dựa vào hai yếu tố này để chẩn đoán. Hai yếu
tố sau (kiểu phân bố và hình dạng sang thương)
dùng để hỗ trợ và xác định chẩn đoán.
ĐẠI CƯƠNG
• Một vài bệnh da thiếu yếu tố phân bố và hình
dạng sang thương. Tuy nhiên, lại có những
yếu tố đặc trưng khác giúp chẩn đoán.
• Khi phân bố hoặc hình dạng sang thương
không rõ ràng hoặc không hỗ trợ được chẩn
đoán, nên dựa vào thông tin từ sang thương
nguyên phát và thứ phát.
ĐẠI CƯƠNG
Kỹ năng khám lâm sàng nên phát triển gồm:
1.Nhận biết sang thương nguyên phát
2.Nhận biết sang thương thứ phát
3.Nhận biết phân bố sang thương
4.Nhận biết hình dạng sang thương
5.Các phương tiện trợ giúp chẩn đoán
ĐẠI CƯƠNG
• Có hai loại: sang thương nguyên phát và
sang thương thứ phát.
• Sang thương nguyên phát là những thay
đổi sớm của da chưa trải qua diễn tiến tự
nhiên hay chịu sự tác động của bên ngoài.
• Trong một vài bệnh da, sang thương
nguyên phát trước đó có thể xảy ra muộn,
chồng lấp lên các sang thương nguyên
phát đặc trưng khác.
ĐẠI CƯƠNG
• Ví dụ: mụn nước và bóng nước có thể xảy
ra sau mảng sang thương nguyên phát
đặc trưng trong mề đay.
• Không phải lúc nào sang thương nguyên
phát và thứ phát cũng tách bạch rõ ràng.
ĐẠI CƯƠNG
• Sang thương thứ phát là những thay đổi
của da đã trải qua diễn tiến tự nhiên (ví
dụ: trợt) hay chịu sự tác động của bệnh
nhân (ví dụ: vết cào gãi).
• Sang thương thứ phát có thể tiến triển từ
từ và thay thế sang thương nguyên phát
(vd: mụn nước có thể bị thay thế bởi mày
và vảy) hoặc những thay đổi thứ phát vẫn
có thể xảy ra khi những sang thương
nguyên phát vẫn còn.
ĐẠI CƯƠNG
• Trong một số điều kiện nhất định, sang
thương thường được cân nhắc là nguyên
phát lại thật ra là thứ phát. VD: một nhóm
mụn nước trở thành mụn mủ khi có nhiễm
trùng thứ phát.
ĐẠI CƯƠNG
SANG THƯƠNG
NGUYÊN PHÁT
?
DÁT
ĐỊNH NGHĨA
• Là sự thay đổi màu sắc của da, không nhô
lên cũng không lõm xuống so với bề mặt
da và kích thước nhỏ hơn 2cm.
CƠ CHẾ
- Viêm sung huyết lớp bì nông: thường có màu hồng hay màu đỏ.
Vd: ban đào của giang mai II, sởi, ban đỏ, phát ban do thuốc.
- Giãn mạch ở lớp bì: thường gặp ở u mạch hoặc giãn mạch, thường
biến mất dưới sức đè
- Xuất huyết: do huyết khối thành mạch ở lớp bì. Vd: ban xuất huyết.
- Do tăng sắc tố: thường là melanin, nếu ở trong thượng bì thường có
màu nâu đậm hơn dưới ánh đèn Wood. Vd: dát màu cà phê sữa, tàn
nhang. Nếu ở lớp bì thường có màu đá bảng và không đậm dưới ánh
đèn Wood, vd: hồng ban sắc tố cố định.
- Do giảm lượng melanin trong thượng bì: mất hoàn toàn (không
sắc tố), ví dụ: bạch biến. Hoặc giảm một phần sắc tố, vd: dát của xơ
cứng não củ.
- Do ứ đọng chất bất thường ở da có thể lan tỏa như: sắt, caroten,
bilirubin,... hoặc khu trú như xăm mình.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
SẨN
ĐỊNH NGHĨA
Là sang thương nhô trên mặt da, đặc, giới
hạn rõ, đồng nhất không chứa dịch, kích
thước nhỏ hơn 1cm.
CƠ CHẾ
Do gia tăng bạch cầu đa nhân:
* Thượng bì:
- Do tăng khối lượng trong thượng bì, thường
sẽ không ở lỗ chân lông. Ví dụ: mụn cóc phẳng.
- Do tăng sinh quanh lỗ chân lông (tăng sừng
chân lông). Ví dụ: dày sừng nang lông, vẩy phấn đỏ
nang lông.
CƠ CHẾ
* Bì: gia tăng khối lượng tế bào bì.
- Tích dịch do phù nề. Ví dụ: mề đay.
- Có máu và phù do xuất huyết. Ví dụ: viêm
mạch.
- Lắng đọng chất bất thường. Ví dụ: amylose,
mucinose.
- Tăng sinh tế bào: lành tính như giang mai II
hoặc ác tính như ung thư biểu mô tế bào đáy, u
lympho.
CƠ CHẾ
* Bì và hạ bì:
- Tăng sinh bì - thượng bì và thâm nhiễm bì.
Ví dụ: lichen phẳng.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
SẨN PHÙ
ĐỊNH NGHĨA
Khoảng hơi nhô lên mặt da, bề mặt bằng
phẳng, màu đỏ nhạt hoặc trắng, đặc trưng là
tự biến mất trong vòng 24-48 giờ.
CƠ CHẾ
- Do phù trong phần nhú bì.
- Nếu phù nhiều và rõ sẽ chèn ép các mao
mạch giãn nở và sẩn phù chuyển sang
màu trắng.
?
MẢNG
ĐỊNH NGHĨA
• Là sang thương nhô trên mặt da hình cao
nguyên chiếm một phần lớn diện tích bề
mặt trên 1cm, giới hạn thường rõ.
CƠ CHẾ
- Do sự hợp nhất của nhiều sẩn. Ví dụ: vảy nến.
- Hiện tượng lichen hóa: có giới hạn thường không
rõ, da dày lên và có biểu hiện nổi bật so với vùng
da khác, thường gặp trong chàm, chàm thể tạng,
vảy nến, lichen simplex chronicus, mycosis
fungoides.
- Do sự hơi gồ lên của da, nằm giữa dát và
khoảng. Ví dụ: á vảy nến, Kaposi sarcoma.
?
MỤN NƯỚC
ĐỊNH NGHĨA
Là sang thương lỏng chứa dịch trong, nhô
cao trên mặt da và đường kính nhỏ hơn 1cm.
CƠ CHẾ
- Tổn thương lớp thượng bì do virus,
thường xảy ra trên da lành như thủy đậu hay
trên nền hồng ban như zona, herpes.
- Hiện tượng xốp bào. Ví dụ: chàm.
- Phân tách bì – thượng bì. Ví dụ: viêm da
dạng herpes.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
BÓNG NƯỚC
ĐỊNH NGHĨA
Là sang thương lỏng chứa dịch trong, nhô
cao trên mặt da và đường kính lớn hơn 1cm.
CƠ CHẾ
- Trong thượng bì: thường do hiện tượng tiêu gai.
Nếu ở lớp nông: pemphigus hồng ban.
Nếu ở lớp sâu: pemphigus thông thường.
- Dưới thượng bì: phân tách vùng nối bì -thượng
bì. Ví dụ: bóng nước dạng pemphigus.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
MỤN MỦ
ĐỊNH NGHĨA
Là sang thương giống mụn nước nhưng
chứa mủ.
CƠ CHẾ
Do gia tăng bạch cầu đa nhân:
- Nếu ở lỗ tuyến bã thường do nhiễm trùng. Ví dụ:
mụn, viêm nang lông.
- Nếu ở thượng bì thường không do nhiễm trùng:
+ Dưới lớp sừng: vẩy nến mủ, bệnh mụn mủ
dưới lớp sừng.
+ Trong và dưới thượng bì: viêm mạch mụn
mủ, bệnh Behçet.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
CỤC
ĐỊNH NGHĨA
- Là sang thương đặc, hình cầu hay trứng,
nằm sâu trong bì hoặc hạ bì, thường sờ dễ
phát hiện hơn nhìn.
- Gôm là những cục có tính chất viêm bán
cấp hay mạn, ban đầu cứng sau hóa mềm,
da trở nên đỏ tím. Cuối cùng gôm mở ra
ngoài tạo thành vết loét sâu, lành để lại sẹo
xấu.
CƠ CHẾ
- Do tăng sinh tế bào: lành tính như u sợi, viêm
mạch hoặc ác tính như u sắc tố ác tính, u lympho.
- Do viêm bán cấp hay mãn tạo gôm. Ví dụ: giang
mai, lao, nấm sâu.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
SANG THƯƠNG
THỨ PHÁT
?
VẨY
ĐỊNH NGHĨA
- Là những phiến thượng bì mỏng tróc trên
bề mặt da.
- Vẩy có khi tiên phát (da vẩy cá), có khi thứ
phát (chàm).
- Có nhiều loại vẩy: có loại như phấn, có loạI
như phiến mica, có loại thật dày như vỏ sò.
CƠ CHẾ
• Do rối loạn sự keratin hóa của thượng bì.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
VẨY TIẾT - MÀI
ĐỊNH NGHĨA
Là khối huyết thanh đông lạI, bên trong có
bạch cầu đa nhân, hồng cầu, vi khuẩn hay
sợi nấm.
Tùy theo nguyên nhân, vẩy tiết có màu sắc
khác nhau: vàng (huyết thanh), vàng xanh
(mủ), đen (máu),...
CƠ CHẾ
• Do rối loạn sự keratin hóa của thượng bì.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
TRỢT
ĐỊNH NGHĨA
Còn gọi là lở. Thượng bì bị tróc mất và lành
không để lại sẹo.
CƠ CHẾ
• Do sau một chấn thương.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
LOÉT
ĐỊNH NGHĨA
• Da bị mất đến tận lớp bì do đó khi lành để
lại sẹo.
CƠ CHẾ
• Sự tiếp tục tổn thương da bệnh do tổn thương
mạch máu hoặc thâm nhiễm tế bào viêm
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
NỨT
ĐỊNH NGHĨA
Do chấn thương gây ra cho các tầng trên da:
Nếu lớp sừng bị tổn thương, ta có một vết
trắng hồng chung quanh.
Nếu lớp gai bị tổn thương, chất tiết đông lại
thành vẩy tiết.
Trong trường hợp nhú bì bị tổn thương thì
chất tiết có lẫn máu nên khi đông lại thành vẩy
tiết đen và dính.
CƠ CHẾ
• Do chấn thương hoặc vết cắt, vết đứt.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
• Rạn da.
• Tất cả các bệnh da do cào gãi.
?
SẸO
ĐỊNH NGHĨA
- Tạo bởi mô sẹo tân sinh hay vùng mô đã bị
mất hoặc bị viêm trong trường hợp lupus đỏ,
lupus lao, giang mai.
- Sẹo có thể phì đại do sự phát triển quá
mức của chất tạo keo hoặc có thể teo. Trên
bề mặt sẹo, da trơn mỏng và không có các
bộ phận phụ như lông và tuyến.
CƠ CHẾ
• Sau phẫu thuật hay sau chấn thương.
• Sự phá hủy mô bì.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
?
TEO
ĐỊNH NGHĨA
- Teo thượng bì: thượng bì mỏng đi vì số
lượng thượng bì giảm. Da có nhiều nếp nhăn,
dễ xếp nếp, hơi trong nên có khi thấy được tĩnh
mạch ở bên dưới. Nhưng trong trường hợp teo
do viêm hay thương tích, da trơn không còn
những đường rãnh mặc dù dễ bị xếp nếp.
- Teo bì: da bị lõm xuống, teo bì có thể đi kèm
với teo thượng bì. Ví dụ: vết rạn da (vergeture)
mà thượng bì vẫn bình thường chỉ có bề dày
của da giảm.
CƠ CHẾ
Do sự thay đổi của mô liên kết và/hoặc mô đàn hồi.
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
PHÂN BỐ
SANG THƯƠNG
PHÂN BỐ THEO ĐƯỜNG
ĐƯỜNG CONG BLASHKO
DERMATOME
- Zona. Viêm da dạng
herpes
PHÂN BỐ DẠNG VÒNG
SƠ ĐỒ
Vaåy neán
Sô ñoà vò trí thöôøng gaëp ôû beänh Vaåy neán
BN nam, 62 tuổi, bị
sang thương như
hình đã 5 ngày, cảm
giác đau rát và ông
không nhớ rõ bệnh
sử. Sang thương da
càng ngày càng lan
rộng.
Tuy nhiên, người nhà
không cung cấp được
thông tin về quá trình
khởi phát của sang
thương.
Mô tả sang thương?
Câu hỏi
1. Tại sao cần phân biệt sự khác nhau của
sang thương nguyên phát từ các sang
thương thứ phát.
2. Sang thương thứ phát là gì, làm thế nào
giúp ích chẩn đoán?
3. Sự phân bố của sang thương này ở đâu?
Giúp ích gì cho chẩn đoán?
4. Hình dạng sang thương này là gì? Giúp
ích gì cho chẩn đoán?
BN nam, 54
tuổi, bị sang
thương như
hình đã 1 tháng,
thỉnh thoảng
ngứa.
Mô tả sang
thương?
I II III
IV V VI
Phát ban hình cánh bướm gặp ở người nào:
A. I,
II,III
B. I, II,
III,
IV
C. I,
II,
III,
IV,
V
D. I,
IV
Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Văn Minh. Chẩn đoán bệnh da liễu bằng
hình ảnh (2001)
2. Thomas P. Habif. Clinical Dermatology: A color
guide to diagnosis and therapy. (2016)

More Related Content

What's hot

bai 23 Nhận biết vị trí san thương da
bai 23 Nhận biết vị trí san thương dabai 23 Nhận biết vị trí san thương da
bai 23 Nhận biết vị trí san thương daThanh Liem Vo
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦSoM
 
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắtBai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắtThanh Liem Vo
 
MỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁMỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁSoM
 
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSoM
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuBomonnhi
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bài giảng bệnh chàm
Bài giảng bệnh chàmBài giảng bệnh chàm
Bài giảng bệnh chàmjackjohn45
 
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊBỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊSoM
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNGPEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNGSoM
 
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpCập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺSoM
 
BỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAIBỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAISoM
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNSoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGSoM
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 

What's hot (20)

Cham
ChamCham
Cham
 
bai 23 Nhận biết vị trí san thương da
bai 23 Nhận biết vị trí san thương dabai 23 Nhận biết vị trí san thương da
bai 23 Nhận biết vị trí san thương da
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦ
 
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắtBai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
Bai 333 chặp lẹo mộng thịt của mắt
 
MỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁMỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁ
 
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bài giảng bệnh chàm
Bài giảng bệnh chàmBài giảng bệnh chàm
Bài giảng bệnh chàm
 
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊBỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNGPEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
 
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpCập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺ
 
BỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAIBỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAI
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 

Similar to Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM

GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DASoM
 
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DASoM
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DASoM
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007Hùng Lê
 
sangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ich
sangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ichsangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ich
sangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ichminetouyn226
 
Sieu am lach
Sieu am lachSieu am lach
Sieu am lachDien Dr
 
Bệnh trĩ
Bệnh trĩBệnh trĩ
Bệnh trĩ813719
 
Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010LE HAI TRIEU
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DASoM
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong machvinhvd12
 
Nhiễm khuẩn ngoại khoa
Nhiễm khuẩn ngoại khoaNhiễm khuẩn ngoại khoa
Nhiễm khuẩn ngoại khoaPledger Harry
 
TTCB Da Liễu (1).pdf
TTCB Da Liễu (1).pdfTTCB Da Liễu (1).pdf
TTCB Da Liễu (1).pdfViNguyn637910
 

Similar to Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM (20)

GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
 
Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.
 
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
Trĩ
TrĩTrĩ
Trĩ
 
Benh tri
Benh triBenh tri
Benh tri
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
3.Lupus.ppt
3.Lupus.ppt3.Lupus.ppt
3.Lupus.ppt
 
sangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ich
sangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ichsangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ich
sangthuongdacoban.pdf rat hay rat bo ich
 
Siêu âm mô mềm.pptx
Siêu âm mô mềm.pptxSiêu âm mô mềm.pptx
Siêu âm mô mềm.pptx
 
Tri
TriTri
Tri
 
Sieu am lach
Sieu am lachSieu am lach
Sieu am lach
 
Bệnh trĩ
Bệnh trĩBệnh trĩ
Bệnh trĩ
 
Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DA
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong mach
 
Nhiễm khuẩn ngoại khoa
Nhiễm khuẩn ngoại khoaNhiễm khuẩn ngoại khoa
Nhiễm khuẩn ngoại khoa
 
TTCB Da Liễu (1).pdf
TTCB Da Liễu (1).pdfTTCB Da Liễu (1).pdf
TTCB Da Liễu (1).pdf
 
NHIEM+TRUNG+DA.ppt
NHIEM+TRUNG+DA.pptNHIEM+TRUNG+DA.ppt
NHIEM+TRUNG+DA.ppt
 

More from Update Y học

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Update Y học
 
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxUpdate Y học
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfUpdate Y học
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxUpdate Y học
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpUpdate Y học
 
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhUpdate Y học
 
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtUpdate Y học
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hưUpdate Y học
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngUpdate Y học
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emUpdate Y học
 
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiUpdate Y học
 
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnUpdate Y học
 

More from Update Y học (20)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
 
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
 
Hemophilia
HemophiliaHemophilia
Hemophilia
 
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
 
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinh
 
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu Sắt
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
 
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
 
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
 
Henoch schonlein
Henoch schonleinHenoch schonlein
Henoch schonlein
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
 
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
 
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
 
Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4
 

Recently uploaded

SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 

Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM

  • 1. SANG THƯƠNG CĂN BẢN BS.CK1 HOÀNG VĂN MINH
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Mô tả được các loại thương tổn nguyên phát. 2. Mô tả được các loại thương tổn thứ phát. 3. Giải thích mối liên quan giữa các thương tổn lâm sàng và thay đổi sinh lý mô học 4. Nêu được các kiểu sắp xếp, phân bố thương tổn. 5. Nêu được phân bố định khu trên cơ thể của các bệnh da phổ biến. 6. Nhận thức và nêu được tầm quan trọng của thương tổn căn bản, cách sắp xếp và phân bố thương tổn trong chẩn đoán bệnh da.
  • 3. MỤC LỤC I. Đại cương II. Phân loại 1. Sang thương nguyên phát 2. Sang thương thứ phát 3. Phân bố sang thương III. Kết luận
  • 4. ĐẠI CƯƠNG Bốn yếu tố chính trong khám lâm sàng bệnh da: 1.Sang thương nguyên phát 2.Sang thương thứ phát 3.Kiểu phân bố sang thương 4.Hình dạng sang thương Hai yếu tố đầu thường ổn định nên phần lớn dựa vào hai yếu tố này để chẩn đoán. Hai yếu tố sau (kiểu phân bố và hình dạng sang thương) dùng để hỗ trợ và xác định chẩn đoán.
  • 5. ĐẠI CƯƠNG • Một vài bệnh da thiếu yếu tố phân bố và hình dạng sang thương. Tuy nhiên, lại có những yếu tố đặc trưng khác giúp chẩn đoán. • Khi phân bố hoặc hình dạng sang thương không rõ ràng hoặc không hỗ trợ được chẩn đoán, nên dựa vào thông tin từ sang thương nguyên phát và thứ phát.
  • 6. ĐẠI CƯƠNG Kỹ năng khám lâm sàng nên phát triển gồm: 1.Nhận biết sang thương nguyên phát 2.Nhận biết sang thương thứ phát 3.Nhận biết phân bố sang thương 4.Nhận biết hình dạng sang thương 5.Các phương tiện trợ giúp chẩn đoán
  • 7. ĐẠI CƯƠNG • Có hai loại: sang thương nguyên phát và sang thương thứ phát. • Sang thương nguyên phát là những thay đổi sớm của da chưa trải qua diễn tiến tự nhiên hay chịu sự tác động của bên ngoài. • Trong một vài bệnh da, sang thương nguyên phát trước đó có thể xảy ra muộn, chồng lấp lên các sang thương nguyên phát đặc trưng khác.
  • 8. ĐẠI CƯƠNG • Ví dụ: mụn nước và bóng nước có thể xảy ra sau mảng sang thương nguyên phát đặc trưng trong mề đay. • Không phải lúc nào sang thương nguyên phát và thứ phát cũng tách bạch rõ ràng.
  • 9. ĐẠI CƯƠNG • Sang thương thứ phát là những thay đổi của da đã trải qua diễn tiến tự nhiên (ví dụ: trợt) hay chịu sự tác động của bệnh nhân (ví dụ: vết cào gãi). • Sang thương thứ phát có thể tiến triển từ từ và thay thế sang thương nguyên phát (vd: mụn nước có thể bị thay thế bởi mày và vảy) hoặc những thay đổi thứ phát vẫn có thể xảy ra khi những sang thương nguyên phát vẫn còn.
  • 10. ĐẠI CƯƠNG • Trong một số điều kiện nhất định, sang thương thường được cân nhắc là nguyên phát lại thật ra là thứ phát. VD: một nhóm mụn nước trở thành mụn mủ khi có nhiễm trùng thứ phát.
  • 12.
  • 14. ?
  • 15. DÁT
  • 16. ĐỊNH NGHĨA • Là sự thay đổi màu sắc của da, không nhô lên cũng không lõm xuống so với bề mặt da và kích thước nhỏ hơn 2cm.
  • 17. CƠ CHẾ - Viêm sung huyết lớp bì nông: thường có màu hồng hay màu đỏ. Vd: ban đào của giang mai II, sởi, ban đỏ, phát ban do thuốc. - Giãn mạch ở lớp bì: thường gặp ở u mạch hoặc giãn mạch, thường biến mất dưới sức đè - Xuất huyết: do huyết khối thành mạch ở lớp bì. Vd: ban xuất huyết. - Do tăng sắc tố: thường là melanin, nếu ở trong thượng bì thường có màu nâu đậm hơn dưới ánh đèn Wood. Vd: dát màu cà phê sữa, tàn nhang. Nếu ở lớp bì thường có màu đá bảng và không đậm dưới ánh đèn Wood, vd: hồng ban sắc tố cố định. - Do giảm lượng melanin trong thượng bì: mất hoàn toàn (không sắc tố), ví dụ: bạch biến. Hoặc giảm một phần sắc tố, vd: dát của xơ cứng não củ. - Do ứ đọng chất bất thường ở da có thể lan tỏa như: sắt, caroten, bilirubin,... hoặc khu trú như xăm mình.
  • 19.
  • 20.
  • 21. ?
  • 22. SẨN
  • 23. ĐỊNH NGHĨA Là sang thương nhô trên mặt da, đặc, giới hạn rõ, đồng nhất không chứa dịch, kích thước nhỏ hơn 1cm.
  • 24. CƠ CHẾ Do gia tăng bạch cầu đa nhân: * Thượng bì: - Do tăng khối lượng trong thượng bì, thường sẽ không ở lỗ chân lông. Ví dụ: mụn cóc phẳng. - Do tăng sinh quanh lỗ chân lông (tăng sừng chân lông). Ví dụ: dày sừng nang lông, vẩy phấn đỏ nang lông.
  • 25. CƠ CHẾ * Bì: gia tăng khối lượng tế bào bì. - Tích dịch do phù nề. Ví dụ: mề đay. - Có máu và phù do xuất huyết. Ví dụ: viêm mạch. - Lắng đọng chất bất thường. Ví dụ: amylose, mucinose. - Tăng sinh tế bào: lành tính như giang mai II hoặc ác tính như ung thư biểu mô tế bào đáy, u lympho.
  • 26. CƠ CHẾ * Bì và hạ bì: - Tăng sinh bì - thượng bì và thâm nhiễm bì. Ví dụ: lichen phẳng.
  • 28.
  • 29.
  • 30.
  • 31. ?
  • 33. ĐỊNH NGHĨA Khoảng hơi nhô lên mặt da, bề mặt bằng phẳng, màu đỏ nhạt hoặc trắng, đặc trưng là tự biến mất trong vòng 24-48 giờ.
  • 34. CƠ CHẾ - Do phù trong phần nhú bì. - Nếu phù nhiều và rõ sẽ chèn ép các mao mạch giãn nở và sẩn phù chuyển sang màu trắng.
  • 35.
  • 36. ?
  • 38. ĐỊNH NGHĨA • Là sang thương nhô trên mặt da hình cao nguyên chiếm một phần lớn diện tích bề mặt trên 1cm, giới hạn thường rõ.
  • 39. CƠ CHẾ - Do sự hợp nhất của nhiều sẩn. Ví dụ: vảy nến. - Hiện tượng lichen hóa: có giới hạn thường không rõ, da dày lên và có biểu hiện nổi bật so với vùng da khác, thường gặp trong chàm, chàm thể tạng, vảy nến, lichen simplex chronicus, mycosis fungoides. - Do sự hơi gồ lên của da, nằm giữa dát và khoảng. Ví dụ: á vảy nến, Kaposi sarcoma.
  • 40.
  • 41. ?
  • 43. ĐỊNH NGHĨA Là sang thương lỏng chứa dịch trong, nhô cao trên mặt da và đường kính nhỏ hơn 1cm.
  • 44. CƠ CHẾ - Tổn thương lớp thượng bì do virus, thường xảy ra trên da lành như thủy đậu hay trên nền hồng ban như zona, herpes. - Hiện tượng xốp bào. Ví dụ: chàm. - Phân tách bì – thượng bì. Ví dụ: viêm da dạng herpes.
  • 46.
  • 47.
  • 48.
  • 49. ?
  • 51. ĐỊNH NGHĨA Là sang thương lỏng chứa dịch trong, nhô cao trên mặt da và đường kính lớn hơn 1cm.
  • 52. CƠ CHẾ - Trong thượng bì: thường do hiện tượng tiêu gai. Nếu ở lớp nông: pemphigus hồng ban. Nếu ở lớp sâu: pemphigus thông thường. - Dưới thượng bì: phân tách vùng nối bì -thượng bì. Ví dụ: bóng nước dạng pemphigus.
  • 54.
  • 55.
  • 56. ?
  • 58. ĐỊNH NGHĨA Là sang thương giống mụn nước nhưng chứa mủ.
  • 59. CƠ CHẾ Do gia tăng bạch cầu đa nhân: - Nếu ở lỗ tuyến bã thường do nhiễm trùng. Ví dụ: mụn, viêm nang lông. - Nếu ở thượng bì thường không do nhiễm trùng: + Dưới lớp sừng: vẩy nến mủ, bệnh mụn mủ dưới lớp sừng. + Trong và dưới thượng bì: viêm mạch mụn mủ, bệnh Behçet.
  • 61.
  • 62. ?
  • 63. CỤC
  • 64. ĐỊNH NGHĨA - Là sang thương đặc, hình cầu hay trứng, nằm sâu trong bì hoặc hạ bì, thường sờ dễ phát hiện hơn nhìn. - Gôm là những cục có tính chất viêm bán cấp hay mạn, ban đầu cứng sau hóa mềm, da trở nên đỏ tím. Cuối cùng gôm mở ra ngoài tạo thành vết loét sâu, lành để lại sẹo xấu.
  • 65. CƠ CHẾ - Do tăng sinh tế bào: lành tính như u sợi, viêm mạch hoặc ác tính như u sắc tố ác tính, u lympho. - Do viêm bán cấp hay mãn tạo gôm. Ví dụ: giang mai, lao, nấm sâu.
  • 67.
  • 68.
  • 70. ?
  • 71. VẨY
  • 72. ĐỊNH NGHĨA - Là những phiến thượng bì mỏng tróc trên bề mặt da. - Vẩy có khi tiên phát (da vẩy cá), có khi thứ phát (chàm). - Có nhiều loại vẩy: có loại như phấn, có loạI như phiến mica, có loại thật dày như vỏ sò.
  • 73. CƠ CHẾ • Do rối loạn sự keratin hóa của thượng bì.
  • 75.
  • 76.
  • 77. ?
  • 79. ĐỊNH NGHĨA Là khối huyết thanh đông lạI, bên trong có bạch cầu đa nhân, hồng cầu, vi khuẩn hay sợi nấm. Tùy theo nguyên nhân, vẩy tiết có màu sắc khác nhau: vàng (huyết thanh), vàng xanh (mủ), đen (máu),...
  • 80. CƠ CHẾ • Do rối loạn sự keratin hóa của thượng bì.
  • 82.
  • 83.
  • 84. ?
  • 86. ĐỊNH NGHĨA Còn gọi là lở. Thượng bì bị tróc mất và lành không để lại sẹo.
  • 87. CƠ CHẾ • Do sau một chấn thương.
  • 89.
  • 90. ?
  • 91. LOÉT
  • 92. ĐỊNH NGHĨA • Da bị mất đến tận lớp bì do đó khi lành để lại sẹo.
  • 93. CƠ CHẾ • Sự tiếp tục tổn thương da bệnh do tổn thương mạch máu hoặc thâm nhiễm tế bào viêm
  • 95.
  • 96.
  • 97. ?
  • 98. NỨT
  • 99. ĐỊNH NGHĨA Do chấn thương gây ra cho các tầng trên da: Nếu lớp sừng bị tổn thương, ta có một vết trắng hồng chung quanh. Nếu lớp gai bị tổn thương, chất tiết đông lại thành vẩy tiết. Trong trường hợp nhú bì bị tổn thương thì chất tiết có lẫn máu nên khi đông lại thành vẩy tiết đen và dính.
  • 100. CƠ CHẾ • Do chấn thương hoặc vết cắt, vết đứt.
  • 101. NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP • Rạn da. • Tất cả các bệnh da do cào gãi.
  • 102.
  • 103. ?
  • 104. SẸO
  • 105. ĐỊNH NGHĨA - Tạo bởi mô sẹo tân sinh hay vùng mô đã bị mất hoặc bị viêm trong trường hợp lupus đỏ, lupus lao, giang mai. - Sẹo có thể phì đại do sự phát triển quá mức của chất tạo keo hoặc có thể teo. Trên bề mặt sẹo, da trơn mỏng và không có các bộ phận phụ như lông và tuyến.
  • 106. CƠ CHẾ • Sau phẫu thuật hay sau chấn thương. • Sự phá hủy mô bì.
  • 108.
  • 109.
  • 110. ?
  • 111. TEO
  • 112. ĐỊNH NGHĨA - Teo thượng bì: thượng bì mỏng đi vì số lượng thượng bì giảm. Da có nhiều nếp nhăn, dễ xếp nếp, hơi trong nên có khi thấy được tĩnh mạch ở bên dưới. Nhưng trong trường hợp teo do viêm hay thương tích, da trơn không còn những đường rãnh mặc dù dễ bị xếp nếp. - Teo bì: da bị lõm xuống, teo bì có thể đi kèm với teo thượng bì. Ví dụ: vết rạn da (vergeture) mà thượng bì vẫn bình thường chỉ có bề dày của da giảm.
  • 113. CƠ CHẾ Do sự thay đổi của mô liên kết và/hoặc mô đàn hồi.
  • 115.
  • 116.
  • 117.
  • 119. PHÂN BỐ THEO ĐƯỜNG
  • 120.
  • 122.
  • 123.
  • 124.
  • 126. - Zona. Viêm da dạng herpes
  • 127.
  • 128.
  • 129.
  • 131.
  • 132.
  • 134.
  • 135.
  • 136.
  • 137.
  • 138.
  • 140. Sô ñoà vò trí thöôøng gaëp ôû beänh Vaåy neán
  • 141. BN nam, 62 tuổi, bị sang thương như hình đã 5 ngày, cảm giác đau rát và ông không nhớ rõ bệnh sử. Sang thương da càng ngày càng lan rộng. Tuy nhiên, người nhà không cung cấp được thông tin về quá trình khởi phát của sang thương. Mô tả sang thương?
  • 142. Câu hỏi 1. Tại sao cần phân biệt sự khác nhau của sang thương nguyên phát từ các sang thương thứ phát. 2. Sang thương thứ phát là gì, làm thế nào giúp ích chẩn đoán? 3. Sự phân bố của sang thương này ở đâu? Giúp ích gì cho chẩn đoán? 4. Hình dạng sang thương này là gì? Giúp ích gì cho chẩn đoán?
  • 143. BN nam, 54 tuổi, bị sang thương như hình đã 1 tháng, thỉnh thoảng ngứa. Mô tả sang thương?
  • 144. I II III IV V VI Phát ban hình cánh bướm gặp ở người nào: A. I, II,III B. I, II, III, IV C. I, II, III, IV, V D. I, IV
  • 145. Tài liệu tham khảo 1. Hoàng Văn Minh. Chẩn đoán bệnh da liễu bằng hình ảnh (2001) 2. Thomas P. Habif. Clinical Dermatology: A color guide to diagnosis and therapy. (2016)