SlideShare a Scribd company logo
1 of 3
Download to read offline
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN TRONG BỆNH DA
(TTCB)
TTCB ở da biểu hiện cho biết bệnh lý tại da hay là bệnh
lý của các cơ quan phủ tạng. Khi khám cần phân tích qua nhìn,
sờ, làm các kỹ thuật: ấn kính, cạo thìa, nhìn qua kính lúp, soi
đèn… Thương tổn cơ bản có 2 loại:
1. Thương tổn cơ bản tiên phát:
1.1. Dát: (macule)
TTCB của dát là những thương tổn không có bờ, phẳng
với mặt da, có biến đổi màu sắc, có giới hạn rõ với da lành có
đường kính ≤ 2 cm (quan niệm trước đây là ≤ 1 cm). Có nhiều
loại dát: dát tăng sắc, dát giảm sắc, dát đỏ (do giãn mạch).
1.2. Đám ( patch):
TTCB giống như dát nhưng đường kính > 2cm.
1.3. Sẩn (papule):
TTCB là những thương tổn gồ cao hơn mặt da có đường
kính ≤ 1 cm, giới hạn rõ, màu sắc có thể biến đổi hoặc không,
thương tổn chắc, nông, da bề mặt của thương tổn có thể nhẵn,
thô ráp hoặc có vảy…có nhiều loại sẩn: sẩn sừng, sẩn phù…
1.4. Mảng (plaque):
TTCB gồm nhiều sẩn liên kết lại với nhau tạo thành mảng
có đường kính lớn thay đổi từ vài cm đến vài chục cm, thương
tổn chắc, nông, có giới hạn rõ với da lành.
1.5. Cục (Nodule):
TTCB của cục là những thương tổn chắc nằm sâu ở trung
bì hoặc hạ bì, có đường kính > 1cm. đặc điểm lâm sàng quan
trọng của cục là lớp thượng bì và trung bì nông chuyển động
được trên bề mặt thương tổn.
1.6. Nang (cyst):
TTCB là những túi chứa dịch lỏng, hình tròn hay bầu dục
tương tự như cục, nhưng khi ấn chẩn ta có cảm giác lình bình
như khi ấn nhãn cầu.
1.7. U (Tumor):
TTCB có đường kính >1cm, chắc, thương tổn có thể nằm
trên bề mặt da, ngang bề mặt da hay dưới da.
1.8 . Mụn nước (Vesicule):
TTCB là những thương tổn bên trong chứa thanh dịch, gồ
cao hơn mặt da, có giới hạn rõ, có đường kính ≤ 1 cm.
1.9 . Bọng nước ( bulla):
TTCB của bọng nước giống như mụn nước nhưng có
đường kính > 1cm.
Dát
Đám
Sẩn
Mảng
Cục
Nang
1
Mụn nước và bọng nước
1.10. Mụn mủ ( pustule):
TTCB là những thương tổn có giới hạn rõ, kích thước thay
đổi, gồ cao hơn mặt da, bên trong chứa mủ vàng do tích tụ sản
phẩm tế bào viêm và huyết thanh.
1.11. Xuất huyết ( purpura):
TTCB là những thương tổn do sự chảy máu từ các huyết
quản và trong da, niêm mạc gây nên sự ứ đọng máu và các sắc
tố của máu:
- Nếu đường kính ≤ 3cm gọi là đóm xuất huyết.
- Nếu đường kính > 3 cm gọi là đám bầm máu.
1.12. Bờ thương tổn(borderline):
Khi được gọi là bờ thương tổn nghĩa là thương tổn phải có
bờ gồ cao hơn mặt da, khi khám thương tổn không những phân
biệt được thương tổn với da lành bằng mắt mà bắt buột phải
cảm nhận phân biệt được bằng tay(không cần nhìn).
2. Thương tổn thứ phát
2.1. Vảy da (scale):
Là do sự bong ra của các tế bào thượng bì chết, các tế bào
này có thể khô hay bóng mỡ.
2.2. Vảy tiết (oozing crust):
Là những khối vảy có màu vàng đến màu nâu đen do sự
tích tụ huyết thanh, máu và sản phẩm viêm.
2.3. Vết trợt (erosion):
Là thương tổn nông chỉ giới hạn ở lớp thượng bì, có giới
hạn rõ, bề mặt đỏ, ẩm. thương tổn này hầu hết là do mụn nước
và bọng nước vỡ gây nên, khi lành không để lại sẹo.
2.4. Vết loét (ulcer):
TTCB của loét là những thương tổn sâu qua khỏi màng
đáy đến trung, hạ bì hay dưới da, khi lành chắc chắn để lại sẹo.
đây là điểm cơ bản để phân biệt với vết trợt.
2.5. Vết nứt (fissure):
Thương tổn là những đường nứt dài, hằn sâu qua lớp hạ bì
cho đến dưới da.
2.6. Sẹo (scar):
Thương tổn là những mô sẹo tân sinh bởi tổ chức liên kết
thay thế vào chỗ tổ chức bị mất do chấn thương hay do bệnh.có
3 loại sẹo:
- Sẹo lồi: do tăng sinh tổ chức gây nên, sẹo lồi thật sự chỉ
nên xác định sau 2 năm.
- Sẹo phì đại: thường xuất hiện ngay sau khi tổn thương
da lành, nhưng thường tự giới hạn và mất đi trong
khoảng thời gian 2 năm đầu.
- Sẹo teo: do teo da.
2.7. Li ken hoá (lichenification):
TTCB là sự dày da lan tỏa và bong vảy, đậm màu và trên
bề mặt thương tổn nổi rõ các vân da và đường kẽ ô.
2.8. Gôm:
TTCB là những cục có tính chất viêm bán cấp hay mạn ,
lúc đầu cứng, sau hóa mềm, da bề mặt trở nên đỏ, cuối cùng
Mụn mủ
Bờ thương tổn
Vảy da
Vảy tiết
Vết trợt, loét, nứt
Sẹo teo
2
3
gôm vỡ ra ngoài tạo thành loét và khi lành để lại sẹo.
3. Thương tổn đặc biệt
Gọi là thương tổn đặc biệt bởi vì thương tổn đó chỉ có giới
hạn ở một số bệnh.
3.1. Nhân trứng cá(comedon):
Là nút chất bã và keratin, màu hơi trắng hay hơi đen nút
vào các lỗ nang lông tuyến bã.
3.2. Hạt kê (milia):
Là những sẩn nhỏ màu trắng đục, có đường kính 1 – 2 cm,
các sẩn này khi khám không thấy lỗ thoát hướng về bề mặt da.
3.3. Cứng da (induration):
Sờ vào bề mặt da ta cảm nhận da trở nên cứng, không véo
da lên được, thương tổn là do các yếu tố cấu tạo của da bị khô
lại và làm cho sự trượt và co giãn của da trở nên khó khăn.
3.4. Giãn mạch (telangiectasia):
Thương tổn là sự giãn các mạch máu nông làm lộ rất rõ
trên da, thương tổn này thường gặp trong viêm da quang tuyến,
bệnh u mạch máu, giãn mạch do corticosteroide…
3.5. Sùi (Papilloma):
Là những thương tổn cấu tạo bởi các nhú bì tăng sinh kết
hợp lại và nhô cao hơn mặt da, trên bề mặt có thể phủ một lớp
thượng bì mỏng, hay rịn nước hoặc đóng vảy khô.
3.6. Đường hầm (Junel):
Thương tổn là những đường nhỏ, ngoằn ngoèo nằm nông
ngay tại lớp thượng bì của da. đường hầm là thương tổn đặc
trưng trong bệnh ghẻ.
Tài liệu tham khảo:
1. Bệnh Ngoài Da Và Hoa Liễu của Nguyễn Xuân Hiền;
Trương Mộc Lợi; Bùi Khánh Duy – Nhà xuất bản y học, tập
1.
2. Giáo trình da liễu – Bác sĩ Trần Văn Khoa - Bộ môn da liễu,
Trường ĐHYK Huế.
3. Sauders Atlas of Dermatology.
Sẹo lồi
Li ken
Nhân trứng cá
Cứng da
Giãn mạch

More Related Content

Similar to TTCB Da Liễu (1).pdf

GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DASoM
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DASoM
 
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DASoM
 
Ung thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri healthy ung thu
Ung thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri   healthy ung thuUng thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri   healthy ung thu
Ung thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri healthy ung thucanets com
 
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...jackjohn45
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGSoM
 
Cách chữa mụn cơm ở chân
Cách chữa mụn cơm ở chânCách chữa mụn cơm ở chân
Cách chữa mụn cơm ở chânlandatrangmin
 

Similar to TTCB Da Liễu (1).pdf (9)

GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC MẮT TAI DA
 
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DAGIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
GIẢI PHẪU BỆNH MẮT TAI DA
 
Ung thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri healthy ung thu
Ung thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri   healthy ung thuUng thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri   healthy ung thu
Ung thu da nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri healthy ung thu
 
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
 
Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.
 
Cách chữa mụn cơm ở chân
Cách chữa mụn cơm ở chânCách chữa mụn cơm ở chân
Cách chữa mụn cơm ở chân
 
Ung thu da la gi - nha thuoc vo lan phuong
Ung thu da la gi  - nha thuoc vo lan phuongUng thu da la gi  - nha thuoc vo lan phuong
Ung thu da la gi - nha thuoc vo lan phuong
 

More from ViNguyn637910

ton thuong co ban.pptx
ton thuong co ban.pptxton thuong co ban.pptx
ton thuong co ban.pptxViNguyn637910
 
Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...
Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú  - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú  - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...
Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...ViNguyn637910
 

More from ViNguyn637910 (7)

Benh mong ga.ppt
Benh mong ga.pptBenh mong ga.ppt
Benh mong ga.ppt
 
Bệnh ghẻ.ppt
Bệnh ghẻ.pptBệnh ghẻ.ppt
Bệnh ghẻ.ppt
 
DA.pptx
DA.pptxDA.pptx
DA.pptx
 
NHIEM+TRUNG+DA.ppt
NHIEM+TRUNG+DA.pptNHIEM+TRUNG+DA.ppt
NHIEM+TRUNG+DA.ppt
 
ton thuong co ban.pptx
ton thuong co ban.pptxton thuong co ban.pptx
ton thuong co ban.pptx
 
ĐDTT+Y5.pdf
ĐDTT+Y5.pdfĐDTT+Y5.pdf
ĐDTT+Y5.pdf
 
Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...
Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú  - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú  - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...
Bài trình bày.TS.BS Trần Nguyên Ánh Tú - Vai Trò Của Acid Tranexamic Trong Đ...
 

Recently uploaded

SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 

TTCB Da Liễu (1).pdf

  • 1. TỔN THƯƠNG CƠ BẢN TRONG BỆNH DA (TTCB) TTCB ở da biểu hiện cho biết bệnh lý tại da hay là bệnh lý của các cơ quan phủ tạng. Khi khám cần phân tích qua nhìn, sờ, làm các kỹ thuật: ấn kính, cạo thìa, nhìn qua kính lúp, soi đèn… Thương tổn cơ bản có 2 loại: 1. Thương tổn cơ bản tiên phát: 1.1. Dát: (macule) TTCB của dát là những thương tổn không có bờ, phẳng với mặt da, có biến đổi màu sắc, có giới hạn rõ với da lành có đường kính ≤ 2 cm (quan niệm trước đây là ≤ 1 cm). Có nhiều loại dát: dát tăng sắc, dát giảm sắc, dát đỏ (do giãn mạch). 1.2. Đám ( patch): TTCB giống như dát nhưng đường kính > 2cm. 1.3. Sẩn (papule): TTCB là những thương tổn gồ cao hơn mặt da có đường kính ≤ 1 cm, giới hạn rõ, màu sắc có thể biến đổi hoặc không, thương tổn chắc, nông, da bề mặt của thương tổn có thể nhẵn, thô ráp hoặc có vảy…có nhiều loại sẩn: sẩn sừng, sẩn phù… 1.4. Mảng (plaque): TTCB gồm nhiều sẩn liên kết lại với nhau tạo thành mảng có đường kính lớn thay đổi từ vài cm đến vài chục cm, thương tổn chắc, nông, có giới hạn rõ với da lành. 1.5. Cục (Nodule): TTCB của cục là những thương tổn chắc nằm sâu ở trung bì hoặc hạ bì, có đường kính > 1cm. đặc điểm lâm sàng quan trọng của cục là lớp thượng bì và trung bì nông chuyển động được trên bề mặt thương tổn. 1.6. Nang (cyst): TTCB là những túi chứa dịch lỏng, hình tròn hay bầu dục tương tự như cục, nhưng khi ấn chẩn ta có cảm giác lình bình như khi ấn nhãn cầu. 1.7. U (Tumor): TTCB có đường kính >1cm, chắc, thương tổn có thể nằm trên bề mặt da, ngang bề mặt da hay dưới da. 1.8 . Mụn nước (Vesicule): TTCB là những thương tổn bên trong chứa thanh dịch, gồ cao hơn mặt da, có giới hạn rõ, có đường kính ≤ 1 cm. 1.9 . Bọng nước ( bulla): TTCB của bọng nước giống như mụn nước nhưng có đường kính > 1cm. Dát Đám Sẩn Mảng Cục Nang 1 Mụn nước và bọng nước
  • 2. 1.10. Mụn mủ ( pustule): TTCB là những thương tổn có giới hạn rõ, kích thước thay đổi, gồ cao hơn mặt da, bên trong chứa mủ vàng do tích tụ sản phẩm tế bào viêm và huyết thanh. 1.11. Xuất huyết ( purpura): TTCB là những thương tổn do sự chảy máu từ các huyết quản và trong da, niêm mạc gây nên sự ứ đọng máu và các sắc tố của máu: - Nếu đường kính ≤ 3cm gọi là đóm xuất huyết. - Nếu đường kính > 3 cm gọi là đám bầm máu. 1.12. Bờ thương tổn(borderline): Khi được gọi là bờ thương tổn nghĩa là thương tổn phải có bờ gồ cao hơn mặt da, khi khám thương tổn không những phân biệt được thương tổn với da lành bằng mắt mà bắt buột phải cảm nhận phân biệt được bằng tay(không cần nhìn). 2. Thương tổn thứ phát 2.1. Vảy da (scale): Là do sự bong ra của các tế bào thượng bì chết, các tế bào này có thể khô hay bóng mỡ. 2.2. Vảy tiết (oozing crust): Là những khối vảy có màu vàng đến màu nâu đen do sự tích tụ huyết thanh, máu và sản phẩm viêm. 2.3. Vết trợt (erosion): Là thương tổn nông chỉ giới hạn ở lớp thượng bì, có giới hạn rõ, bề mặt đỏ, ẩm. thương tổn này hầu hết là do mụn nước và bọng nước vỡ gây nên, khi lành không để lại sẹo. 2.4. Vết loét (ulcer): TTCB của loét là những thương tổn sâu qua khỏi màng đáy đến trung, hạ bì hay dưới da, khi lành chắc chắn để lại sẹo. đây là điểm cơ bản để phân biệt với vết trợt. 2.5. Vết nứt (fissure): Thương tổn là những đường nứt dài, hằn sâu qua lớp hạ bì cho đến dưới da. 2.6. Sẹo (scar): Thương tổn là những mô sẹo tân sinh bởi tổ chức liên kết thay thế vào chỗ tổ chức bị mất do chấn thương hay do bệnh.có 3 loại sẹo: - Sẹo lồi: do tăng sinh tổ chức gây nên, sẹo lồi thật sự chỉ nên xác định sau 2 năm. - Sẹo phì đại: thường xuất hiện ngay sau khi tổn thương da lành, nhưng thường tự giới hạn và mất đi trong khoảng thời gian 2 năm đầu. - Sẹo teo: do teo da. 2.7. Li ken hoá (lichenification): TTCB là sự dày da lan tỏa và bong vảy, đậm màu và trên bề mặt thương tổn nổi rõ các vân da và đường kẽ ô. 2.8. Gôm: TTCB là những cục có tính chất viêm bán cấp hay mạn , lúc đầu cứng, sau hóa mềm, da bề mặt trở nên đỏ, cuối cùng Mụn mủ Bờ thương tổn Vảy da Vảy tiết Vết trợt, loét, nứt Sẹo teo 2
  • 3. 3 gôm vỡ ra ngoài tạo thành loét và khi lành để lại sẹo. 3. Thương tổn đặc biệt Gọi là thương tổn đặc biệt bởi vì thương tổn đó chỉ có giới hạn ở một số bệnh. 3.1. Nhân trứng cá(comedon): Là nút chất bã và keratin, màu hơi trắng hay hơi đen nút vào các lỗ nang lông tuyến bã. 3.2. Hạt kê (milia): Là những sẩn nhỏ màu trắng đục, có đường kính 1 – 2 cm, các sẩn này khi khám không thấy lỗ thoát hướng về bề mặt da. 3.3. Cứng da (induration): Sờ vào bề mặt da ta cảm nhận da trở nên cứng, không véo da lên được, thương tổn là do các yếu tố cấu tạo của da bị khô lại và làm cho sự trượt và co giãn của da trở nên khó khăn. 3.4. Giãn mạch (telangiectasia): Thương tổn là sự giãn các mạch máu nông làm lộ rất rõ trên da, thương tổn này thường gặp trong viêm da quang tuyến, bệnh u mạch máu, giãn mạch do corticosteroide… 3.5. Sùi (Papilloma): Là những thương tổn cấu tạo bởi các nhú bì tăng sinh kết hợp lại và nhô cao hơn mặt da, trên bề mặt có thể phủ một lớp thượng bì mỏng, hay rịn nước hoặc đóng vảy khô. 3.6. Đường hầm (Junel): Thương tổn là những đường nhỏ, ngoằn ngoèo nằm nông ngay tại lớp thượng bì của da. đường hầm là thương tổn đặc trưng trong bệnh ghẻ. Tài liệu tham khảo: 1. Bệnh Ngoài Da Và Hoa Liễu của Nguyễn Xuân Hiền; Trương Mộc Lợi; Bùi Khánh Duy – Nhà xuất bản y học, tập 1. 2. Giáo trình da liễu – Bác sĩ Trần Văn Khoa - Bộ môn da liễu, Trường ĐHYK Huế. 3. Sauders Atlas of Dermatology. Sẹo lồi Li ken Nhân trứng cá Cứng da Giãn mạch