3. Hiểu được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình đồng bào các dân tộc
vùng cao Tây Bắc vùng lên tự giải phóng khỏi ách áp bức, kìm kẹp của
bọn thực dân và chúa đất thống trị.
Thấy được nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế, giàu chất thơ và
đậm màu sắc dân tộc của tác phẩm; những đóng góp của nhà văn
trong việc khắc họa tính cách nhân vật, sự tinh tế trong diễn tả cuộc sống
nội tâm, sở trường quan sát những nét riêng về phong tục, tập quán và
lối sống của người Mông.
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Giúp học sinh
4. A. Tác giả
B. Tác phẩm
ĐỀ MỤC BÀI GIẢNG
A. Nhân vật Mị
B. Nhân vật A Phủ
A. Nội dung
B. Nghệ thuật
TÌM HIỂU CHUNG
I
TÌM HIỂU VĂN BẢN
II
TỔNG KẾT
III
5. Sáng tác của ông đi từ chủ nghĩa
hiện thực phê phán đến chủ nghĩa
hiện thực cách mạng.
Tô Hoài là cây bút tiêu biểu của văn xuôi
Việt Nam hiện đại.
I TÌM HIỂU CHUNG
Tác giả
A
6.
7.
8.
9. Thiên về
diễn tả
những sự
thật
đời thường
Có vốn
hiểu biết
phong phú
về nhiều
vùng văn hóa
Trần thuật
hóm hỉnh,
sử dụng
từ ngữ
tài tình.
Phong cách nghệ thuật của Tô Hoài
I TÌM HIỂU CHUNG
Tác giả
A
10. 1. Hoàn cảnh sáng tác
I TÌM HIỂU CHUNG
Tác phẩm
B
11.
12.
13.
14. 1. Hoàn cảnh sáng tác
I TÌM HIỂU CHUNG
Tác phẩm
B
Trích trong tập Truyện Tây Bắc 1953
Tác phẩm ra đời sau chuyến đi cùng
bộ đội giải phóng Tây Bắc (1952)
33. 1. Giới thiệu nhân
vật
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
34. Ai ở xa về, có dịp vào nhà thống lí Pá Tra
thường trông thấy có một cô gái ngồi quay
sợi gai bên tảng đá trước cửa, cạnh tàu
ngựa. Lúc nào cũng vậy, dù quay sợi, thái
cỏ ngựa, dệt vải, chẻ củi hay đi cõng nước
dưới khe suối lên, cô ấy cũng cúi mặt, mặt
buồn rười rượi.
35. Tạo ấn tượng về một số
phận đau khổ, bất hạnh .
Mặt buồn rười rượi
Lúc nào cũng cúi mặt
1. Giới thiệu nhân
vật
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
36. 2. Khắc họa cuộc sống
a. Trước kia (lúc ở với cha mẹ)
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
37.
38. Mị thổi sáo giỏi, thổi lá
cũng hay như thổi sáo
39. Có biết bao người mê, ngày
đ ê m đ ã t h ổ i s á o
đi theo Mị.
42. 2. Khắc họa cuộc sống
a. Trước kia (lúc ở với cha mẹ)
Cuộc sống nghèo khó nhưng tự do,
hạnh phúc
Xinh đẹp, tài hoa
Có khát vọng làm chủ cuộc đời
Mị có đầy đủ phẩm chất để sống
cuộc đời hạnh phúc
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
43. 2. Khắc họa cuộc sống
b. Khi về làm dâu trong nhà thống lí Pá Tra
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
44.
45.
46.
47. 2. Khắc họa cuộc sống
Như một nô lệ.
b. Khi về làm dâu trong nhà thống lí Pá Tra
v Bị bóc lột sức lao động
Mị bị bóc lột sức lao động một cách triệt để
Vùi đầu vào công việc cả đêm lẫn ngày
Làm việc quần quật quanh năm suốt tháng
Cực nhọc hơn trâu ngựa
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
48. 2. Khắc họa cuộc sống
b. Khi về làm dâu trong nhà thống lí Pá Tra
v Bị hành hạ thể xác, bị chà đạp tinh thần
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
49.
50.
51.
52.
53.
54. 2. Khắc họa cuộc sống
b. Khi về làm dâu trong nhà thống lí Pá Tra
v Bị hành hạ thể xác, bị chà đạp tinh thần
Buồng ngủ như ngục thất tinh thần
Bị đánh trói tàn nhẫn
Sợ con ma nhà thống lí
Sống tủi nhục, bị đè nén nặng nề về tinh thần
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
55.
56. Hậu quả bi thảm: Mị sống cam chịu, nhẫn nhục; sống
là kéo dài những ngày chưa chết.
2. Khắc họa cuộc sống
b. Khi về làm dâu trong nhà thống lí Pá Tra
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
57. TIỂU KẾT
2. Khắc họa cuộc sống
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
Mị điển hình cho người phụ nữ nghèo bị áp bức, là nạn
nhân của chế độ cho vay nặng lãi, bị tước đoạt tự do,
hạnh phúc cá nhân.
Tác giả nhân danh quyền sống của con người để tố cáo
chế độ phong kiến miền núi tàn bạo.
58. 3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
a. Lúc mới về làm dâu
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
59.
60. 3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
a. Lúc mới về làm dâu
Uất ức, đau đớn
Sống không ra sống thì thà chết còn hơn
Khát vọng tự giải thoát, hành động phản kháng
Dấu hiệu của sức sống mạnh mẽ
Định ăn lá ngón tự tử
Đêm nào cũng khóc
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
61. 3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
v Biểu hiện bên ngoài
Tê liệt cảm xúc, cảm giác
Lùi lũi như con rùa trong xó cửa
Quen khổ rồi
Tưởng mình cũng là con trâu, con ngựa
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
62. v Sự thức tỉnh của tâm hồn
Những yếu tố tác động
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71. Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha
bổi hổi. Mị ngồi nhẩm thầm bài hát
của người đang thổi:
Mày có con trai con gái rồi
Mày đi làm nương
Ta không có con trai con gái
Ta đi tìm người yêu
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.
81. v Sự thức tỉnh của tâm hồn
Những yếu tố tác động
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
Khung cảnh mùa xuân: tươi vui, tràn đầy sức sống
Hơi rượu nồng nàn: quên hiện tại, nhớ về quá khứ
Tiếng sáo bổi hổi: khơi dậy quá khứ và niềm khao khát tự do
Thức tỉnh tâm hồn Mị
Khát vọng sống trỗi dậy
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
82. v Sự thức tỉnh của tâm hồn
Diễn biến tâm trạng
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
83.
84.
85.
86. v Sự hồi sinh của tâm hồn
Diễn biến tâm trạng
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
Dấu hiệu: nhớ quá khứ Ham sống trở lại
Phản ứng: muốn chết ngay
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
87.
88. v Sự hồi sinh của tâm hồn
Diễn biến tâm trạng
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
Dấu hiệu: nhớ quá khứ Ham sống trở lại
Phản ứng: muốn chết ngay
Thắp sáng buồng tối, sửa soạn đi chơi
Khát vọng sống trỗi dậy mạnh mẽ
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
89. v Sự hồi sinh của tâm hồn
Diễn biến
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
Bị A Sử trói đứng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
90. Trong bóng tối, Mị đứng
im lặng, như không biết
mình đang bị trói. Hơi rượu
còn nồng nàn, Mị vẫn nghe
t i ế n g s á o đ ư a M ị t h e o
những cuộc chơi, những
đám chơi.
91.
92. Mị vùng bước đi nhưng tay
chân đau không cựa được.
Mị không nghe tiếng sáo nữa.
Chỉ còn nghe tiếng chân
ngựa đạp vào vách. Ngựa
vẫn đứng yên,
gãi chân, nhai cỏ. Mị thổn
thức nghĩ mình không bằng
con ngựa.
93.
94.
95. v Sự hồi sinh của tâm hồn
Diễn biến
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
Bị A Sử trói đứng
Không biết bị trói, hơi rượu và tiếng sáo nồng nàn
Dây trói siết chặt, tiếng chân ngựa khô khan
Tâm trạng giằng xé giữa khát vọng tự do
và thực tại phũ phàng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
96. 2. Miêu tả sức sống tiềm tàng
TIỂU KẾT
Diễn biến tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân đã khẳng định
sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người lao động Việt Nam.
Qua tâm trạng nhân vật Mị, Tô Hoài khẳng định và ca ngợi sức
sống, sức vươn lên mãnh liệt của con người, đồng thời bày tỏ
sự đồng cảm và xót thương sâu sắc.
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
97. c. Đêm cứu A Phủ
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
98.
99.
100.
101. c. Đêm cứu A Phủ
v Mị đang ở trong trạng thái vô cảm
Vô cảm với chính mình và vô cảm với người khác
Thức sưởi lửa suốt đêm
Thản nhiên trước cảnh A Phủ bị trói đứng
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
102.
103. c. Đêm cứu A Phủ
v Tâm hồn vẫn tiềm tàng sức sống
Bắt gặp dòng nước mắt trên gương mặt A Phủ Nhớ lại cảnh ngộ
mình, nhớ cảnh người đàn bà ngày trước
Giọt nước mắt kết nối 3 số phận
Đồng cảnh nên đồng cảm
Ý thức được sự độc ác của cha con thống lí
Không sợ cường quyền
Chuyển đổi mạnh mẽ trong nhận thức
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
104.
105.
106.
107. c. Đêm cứu A Phủ
v Tâm hồn vẫn tiềm tàng sức sống
Mị nghĩ: A Phủ sắp chết
A Phủ chết thật vô lí
Không thấy sợ nếu phải chết thay cho A Phủ
Cắt dây cởi trói cho A Phủ
Tình thương đã dẫn đến hành động tất yếu: liều mình cứu người
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
111. c. Đêm cứu A Phủ
v Tâm hồn vẫn tiềm tàng sức sống
Đứng lặng
Nội tâm giằng xé
Chạy ra, băng đi, đuổi kịp
Khát vọng sống mãnh liệt
Vượt qua cường quyền, thần quyền và chính bản thân mình
để tìm đến tự do
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
113. TIỂU KẾT
c. Đêm cứu A Phủ
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
Tô Hoài thành công trong miêu tả tâm lí Mị: từ vô cảm đến đồng cảm,
từ thương người đến thương mình, từ cứu người đến cứu mình. Đó là
một quá trình đầy bất ngờ mà hết sức tự nhiên..
Qua tâm trạng và hành động của Mị trong đêm đông cứu A Phủ, Tô Hoài
ngợi ca sức sống, sức phản kháng tiềm ẩn mà không một thế lực nào có
thể hủy diệt được của người lao động.
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
Nhân vật Mị
A
114. 1. Số phận bi thảm
a. Trước khi vào nhà thống lí
Nhân vật A Phủ
B
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
115. Bố mẹ đẻ của A Phủ ở
Háng – bla..
Cả nhà chết vì đậu mùa
Bị bán…
Lưu lạc đến Hồng Ngài
Đi làm cho nhà người
Không có bố mẹ, không có
ruộng, không có bạc nên
không thể lấy nổi vợ
116.
117.
118.
119. 1. Số phận bi thảm
a. Trước khi vào nhà thống lí
Nhân vật A Phủ
B
Mồ côi
Quanh năm làm thuê nuôi thân
Nghèo, cơ cực, không lối thoát
Bị bắt đem bán đổi lấy thóc
Đánh nhau với con quan nên bị phạt 100 đồng bạc trắng
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
120. 1. Số phận bi thảm
b. Sống nô lệ trong nhà thống lí
Nhân vật A Phủ
B
Bị bóc lột sức lao động
Bị áp chế tinh thần
Tủi nhục, cay đắng
Bị đối xử tàn tệ
Bị bóc lột sức lao động
Bị trói đứng, bị bỏ đói cho đến chết vì sơ ý để hổ bắt bò
Bắt buộc làm nô lệ
Làm cỗ đãi kẻ đánh mình
Bắt buộc làm nô lệ
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
121. 2. Phẩm chất tốt đẹp
Nhân vật A Phủ
B
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
122.
123.
124.
125. 2. Phẩm chất tốt đẹp
Nhân vật A Phủ
B
Cần cù, chăm chỉ
Yêu thích cuộc sống tự do, phóng khoáng
Cơ sở để trở thành người chiến sĩ cách mạng sau này
Lao động giỏi
Gan góc, cương trực
Khát vọng sống mãnh liệt
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
126. TIỂU KẾT
Xây dựng nhân vật đầy cá tính, mang đặc điểm
giai cấp rõ nét..
A Phủ tiêu biểu cho người lao động vùng cao
Tây Bắc dưới thời thực dân, phong kiến: bị
áp bức, bóc lột nhưng vẫn tiềm tàng khát vọng
sống, khát vọng tự do.
Nhân vật A Phủ
B
II TÌM HIỂU VĂN BẢN
127. 1. Giá trị hiện thực
Phản ánh cuộc sống tủi nhục,
đắng cay của đồng bào các dân
tộc Tây Bắc dưới ách cai trị của
thực dân, phong kiến.
Đồng cảm sâu sắc với nỗi cay cực,
nhọc nhằn của người lao động
miền núi
2. Giá trị nhân đạo
Tố cáo sự tàn ác của giai cấp
thống trị và lên án những tập tục
cổ hủ của người Mèo.
Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của người lao động
Phát hiện và khẳng định sức sống
mãnh liệt, khát vọng tự do của
người lao động.
III TỔNG KẾT
Nội dung
A
128. III TỔNG KẾT
Nghệ thuật
B
Giọng văn nhẹ nhàng, tinh tế, vừa giàu tính tạo hình,
vừa giàu chất thơ
Tả cảnh mùa xuân Tây Bắc
Miêu tả nội tâm nhân vật
Tả phong tục, tập quán
Bút pháp miêu tả
129. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
A. Tác giả
§ Tô Hoài là cây bút tiêu biểu của văn xuôi Việt Nam hiện đại.
§ Sáng tác của ông thiên về diễn tả những sự thật đời thường,
có vốn hiểu biết phong phú về nhiều vùng văn hóa, trần thuật
hóm hỉnh, sử dụng từ ngữ tài tình.
B. Tác phẩm
1. Hoàn cảnh sáng tác
Tác phẩm ra đời sau chuyến đi cùng bộ đội giải phóng Tây Bắc (1952),
trích trong tập Truyện Tây Bắc
2. Tóm tắt
130. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Nhân vật Mị § Lúc nào cũng cúi mặt
§ Mặt buồn rười rượi
1. Giới thiệu nhân vật
2. Khắc họa cuộc sống
Tạo ấn tượng về một số
phận đau khổ, bất hạnh nhưng
ẩn chứa sức mạnh tiềm tàng
a. Lúc ở với cha mẹ
§ Xinh đẹp, tài hoa
§ Nghèo nhưng hạnh phúc
§ Có khát vọng làm chủ cuộc đời
131. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Nhân vật Mị
2. Khắc họa cuộc sống
b. Khi về làm dâu cho nhà thống lí
§ Bị bóc lột sức lao động
§ Bị hành hạ thể xác, bị chà đạp tinh thần
Hậu quả bi thảm: Mị sống cam chịu, nhẫn nhục; sống là
kéo dài những ngày chưa chết.
Mị điển hình cho người phụ nữ nghèo bị áp bức, là nạn nhân của chế
độ cho vay nặng lãi, bị tước đoạt tự do, hạnh phúc Tố cáo chế độ
phong kiến miền núi tàn bạo.
132. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Nhân vật Mị
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
a. Lúc mới về làm dâu
§ Đêm nào cũng khóc
§ Định ăn lá ngón tự tử
Khát vọng giải thoát
Sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
§ Biểu hiện bên ngoài: quen khổ rồi, tưởng mình là trâu ngựa,
lùi lũi như con rùa trong xó cửa
Tê liệt cảm xúc, cảm giác
133. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Nhân vật Mị
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
b. Trong đêm tình mùa xuân
§ Sự hồi sinh của tâm hồn
• Những yếu tố tác động: cảnh mùa xuân mà nhất là tiếng
sáo và men rượu
• Diễn biến: Nhớ quá khứ muốn chết ngay thắp sáng
buồng tối, quấn tóc, lấy váy hoa
§ Bị A Sử trói đứng: Tâm trạng giằng xé
• Không biết mình bị trói
• Dây trói thít chặt
Qua tâm trạng nhân vật Mị, Tô Hoài khẳng định và ca ngợi sức
sống, sức vươn lên mãnh liệt của con người, đồng thời bày tỏ sự
đồng cảm và xót thương sâu sắc.
134. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Nhân vật Mị
3. Miêu tả sức sống tiềm tàng
c. Đêm cứu A Phủ
§ Mị đang ở trong trạng thái vô cảm với chính mình và với người khác:
thức sưởi lửa suốt đêm, thản nhiên trước cảnh A Phủ bị trói đứng…
§ Sức sống tiềm tàng
• Bắt gặp dòng nước mắt trên
gương mặt A Phủ đồng cảm
• Ý thức được tội ác của giai cấp
thống trị
• Không sợ cường quyền
• Cứu A Phủ
• Tự giải thoát
Tô Hoài thành công trong miêu
tả tâm lí Mị: từ vô cảm đến
đồng cảm, từ thương người
đến thương mình, từ cứu
người đến cứu mình. Đó là một
quá trình đầy bất ngờ mà
hết sức tự nhiên
135. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
B. Nhân vật A Phủ
1. Số phận bi thảm
a. Trước khi vào nhà thống lí
Mồ côi, bị bắt bán, làm thuê, đánh nhau với con quan phạt tiền
b. Khi vào nhà thống lí
Bị bóc lột, bị đối xử tàn tệ, bị áp chế tinh thần Tủi nhục, cay đắng
2. Phẩm chất tốt đẹp
Cơ sở để trở thành người chiến
sĩ du kích sau này
§ Cần cù, chăm chỉ
§ Lao động giỏi
§ Yêu thích cuộc sống tự do
§ Gan góc, cương trực
§ Khát vọng sống mãnh liệt
136. TÓM TẮT BÀI GIẢNG
III. TỔNG KẾT
1. Giá trị hiện thực
2. Giá trị nhân đạo
§ Phản ánh cuộc sống tủi nhục, đắng cay của đồng bào các dân tộc Tây Bắc dưới ách
cai trị của thực dân, phong kiến.
§ Tố cáo sự tàn ác của giai cấp thống trị và lên án những tập tục cổ hủ của người Mèo.
§ Đồng cảm sâu sắc với nỗi cay cực, nhọc nhằn của người lao động miền núi
§ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người lao động
§ Phát hiện, khẳng định sức sống mãnh liệt, khát vọng tự do của người lao
động
A. Nội dung
B. Nghệ thuật
§ Bút pháp miêu tả: tả cảnh, tả phong tục, tả nội tâm
§ Ngôn ngữ biểu cảm, giọng văn nhẹ nhàng…
137. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Xin chân thành cảm ơn tác giả các nguồn tài liệu:
1. Đỗ Kim Hồi. (1998). Vợ chồng A Phủ (Giảng văn Văn học Việt Nam). Hà Nội: Giáo dục.
2. Nguyễn Quốc Luân. (1990). Để hiểu rõ hơn ý tứ của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ. Tạp chí Văn
học, số 3(1990), tr. 36-37.
3. Phạm Thị Luyến. (2015). Tìm hiểu sự nghiệp văn học của Tô Hoài. Hồ Chí Minh: Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn Đại học Sư phạm TP.HCM.
4. Nguyễn Phước Bảo Khôi. (2015). Tự ôn tập hiệu quả cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn.
Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm TP.HCM.
5. Tài liệu Internet: thpt.education; lib.hcmussh.edu.vn