SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Dương Hoàng Anh
Bộ môn: Quản lý kinh tế
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Ngọc
Lớp: K54F5
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM LƯỢC
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã
hội đất nước. Với một tỉnh đang phát triển như Hải Dương, nơi có nhiều khu công
nghiệp, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp có vai trò chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công
nghiệp của tỉnh; thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ khoa học
của tỉnh; đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; giúp Hải Dương tiếp cận với thị
trường quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực và thế
giới. Sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp
thống kê, phân tích tổng hợp và phương pháp so sánh đối chiếu, tác gả đã làm rõ thực
trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2017-2020.
Trong giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo, để đạt mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại; tham
gia mạng lưới sản xuất toàn cầu; tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công, đề tài đề
xất các giải pháp như nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch, tăng cường công tác
quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao hiệu quả công tác vận động và xúc tiến đầu tư
để tăng cường thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương.
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC........................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài khóa luận..............................................................................1
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp........................................................................................3
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ..............4
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM................................................................................................4
1.1.1 FDI .............................................................................................................................4
1.1.2 Khu công nghiệp.......................................................................................................7
1.2 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.....................................................................................................9
1.2.1 Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp.....................................................9
1.2.2 Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp......................................................10
1.2.3 Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.............................................................................................................................12
1.2.4 Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp...............................................18
1.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH........................................................................................................................20
1.3.1 Yếu tố chủ quan ......................................................................................................20
1.3.2 Yếu tố khách quan..................................................................................................22
1.4 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH HẢI DƯƠNG .........................23
1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hưng Yên ..........................................................................23
1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh............................................................................24
1.4.3 Kinh nghiệm của Thành phố Hải Phòng..............................................................25
1.4.4 Bài học rút ra cho tỉnh Hải Dương .......................................................................26
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG.........................28
2.1 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HẢI
DƯƠNG............................................................................................................................28
2.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................................28
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội.......................................................................................29
2.2. KHÁI QUÁT PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG
...........................................................................................................................................31
2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................................32
2.3.1 Vị trí địa lý thuận lợi..............................................................................................32
2.3.2 Cơ sở hạ tầng đồng bộ............................................................................................32
2.3.3 Nguồn nhân lực dồi dào, có chất lượng ................................................................34
2.3.4 Thủ tục hành chính nhanh gọn .............................................................................35
2.3.5 Kinh tế phát triển ...................................................................................................35
2.4 THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 ...................................................36
2.4.1 Tổ chức thực hiện và ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu
hút FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dương............................................................................36
2.4.2 Xây dựng quy hoạch phát triển KCN và các kế hoạch thu hút FDI vào KCN
trên địa bàn tỉnh Hải Dương ..........................................................................................37
2.4.3 Tạo môi trường thuận lợi thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hải
Dương................................................................................................................................39
2.4.4 Thực hiện xúc tiến đầu tư ......................................................................................41
2.4.5 Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư vào KCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương
...........................................................................................................................................44
2.4.6 Chính sách thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương ................44
2.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................................................47
2.5.1 Kết quả đạt được ....................................................................................................47
2.5.2 Một số tồn tại hạn chế ............................................................................................55
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................................56
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH
HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO .................57
3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HẢI
DƯƠNG............................................................................................................................57
3.2 GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN
ĐẾN 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO .................................................................57
3.3 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................59
3.3.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................59
3.3.2 Đối với bộ Kế hoạch và Đầu tư..............................................................................60
3.4 VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.............................................60
KẾT LUẬN ......................................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương ..............................................................31
Bảng 2.2: Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải Dương...............................34
Bảng 2.3: Danh mục quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020 ....38
Bảng 2.4: Danh mục kêu gọi xúc tiến đầu tư ....................................................................42
Bảng 2.5: Tình hình thu hút vốn FDI tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020 ...................48
Bảng 2.6: FDI vào các KCN tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020.................................49
Bảng 2.7: FDI phân theo ngành kinh tế tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020................50
Bảng 2.8: Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại Hải Dương giai đoạn 2017-2020 ..........52
Bảng 2.9: FDI một số KCN tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020..................................52
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tình hình gia tăng vốn FDI đăng ký vào các KCN tỉnh Hải Dương giai đoạn
2017 – 2020 ....................................................................................................................... 49
Hình 2.2: Cơ cấu vốn FDI tại các KCN tỉnh Hải Dương năm 2020 ............................... 53
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
BOT Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao
CCN Cụm công nghiệp
CGCN Chuyển giao công nghệ
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Hiệp định thương mại tự do
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP Tổng giá trị sản phẩm
HĐND Hội đồng nhân dân
IMF Quỹ tiền tệ thế giới
KCN Khu công nghiệp
KH&CN Khoa học & Công nghệ
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
QLNN Quản lý nhà nước
SHTT Sở hữu trí tuệ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTHC Thủ tục hành chính
UBND Ủy ban nhân dân
WTO Tổ chức thương mại thế giới
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài khóa luận
Hoạt động đầu tư từ lâu đã được coi là nhân tố quyết định đến sự tăng trưởng, phát
triển của mỗi quốc gia cũng như của nền kinh tế thế giới. Theo nghị quyết 103/NQ-CP
ngày 29/08/2013 của Chính phủ đã chỉ ra rằng: “thời gian qua đầu tư trực tiếp nước ngoài
đóng góp một vai trò quan trọng với nền kinh tế Việt Nam”. Thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với một quốc gia, bởi gắn với nguồn
vốn FDI là công nghệ, kỹ năng quản lý, khả năng tiếp cận thị trường, bên cạnh đó là tạo
công ăn việc làm trực tiếp cho lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác… góp phần
không nhỏ vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, hai kỳ vọng lớn nhất vào
doanh nghiệp FDI đối với nước ta là nâng cao trình độ công nghệ và trình độ của người
lao động Việt Nam. Bởi theo tính toán của Liên Hợp Quốc, các tập đoàn, các công ty
xuyên quốc gia nắm giữ tới 80% các phát minh sáng chế của thế giới. Nền tảng của công
nghiệp hóa ở bất kỳ quốc gia nào cũng phải ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ
tiên tiến, hiện đại. Để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao sức cạnh tranh
của nền kinh tế, Việt Nam cũng phải đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại
vào sản xuất. Và thông qua thu hút nguồn vốn FDI vào Việt Nam, Việt Nam kỳ vọng sẽ
có được đội ngũ lao động với trình độ chuyên môn cao, có trình độ quản lý và tác phong
công nghiệp.
Hải Dương là tỉnh nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, giáp với 6 tỉnh,
thành là Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Thái Bình. Tỉnh có
nhiều tuyến giao thông quốc gia đi qua như tuyến đường sắt Hà Nội-Hải Phòng, Quốc lộ
5, 18, 37, 38; nhiều tuyến đường cao tốc chạy qua địa bàn tỉnh như: cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng, Nội Bài - Hạ Long tạo ra những ưu thế lớn về giao thông cho Hải Dương. Với vị
trí nằm giữa tam giác động lực phát triển kinh tế Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh đã tạo
cho Hải Dương có tiềm năng, lợi thế nổi bật để thu hút phát triển nhiều ngành công
nghiệp, dịch vụ, trở thành một điểm sáng của nền kinh tế. Tuy nhiên với những thành quả
đã đạt được, với một số nguyên nhân tồn tại thì việc thu hút FDI gần đây của Hải Dương
chưa đạt được nhiều hiệu quả như kỳ vọng, chưa tương xứng với tiềm năng và phát huy
hết tiềm lực của tỉnh.
Vậy những vấn đề lý luận liên quan đến thu hút vốn FDI là gì? Thực trạng công
tác thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào? Những
tồn tại trong công tác thu hút FDI? Những giải pháp, đề xuất gì nhằm thu hút FDI vào các
khu công nghiệp của tỉnh?
Với những phân tích về lý thuyết và thực tiễn đã nêu, sinh viên chọn đề tài “Thu
hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương” làm khóa luận tốt nghiệp với mong
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
muốn đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn việc thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp tỉnh
Hải Dương một cách có hiệu quả và các giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm
tăng cường thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
để đáp ứng nhu cầu phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương. Đó là lý do nghiên
cứu của đề tài.
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu
hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương.
b. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là nghiên cứu, đề xuất giải pháp thu hút FDI
vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương.
c. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nêu, tác giả xác định nhiệm vụ nghiên
cứu của đề tài khóa luận là:
+ Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về thu hút FDI vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
+ Nghiên cứu và làm rõ thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải
Dương
+ Nghiên cứu quan điểm, đề xuất giải pháp, kiến nghị thu hút FDI vào các khu
công nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: địa bàn tỉnh Hải Dương
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu, thực trạng trong giai đoạn 2017- 2020
+ Biện pháp, giải pháp áp dụng trong giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp
theo. - Phạm vi nội dung nghiên cứu
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhiều nội dung. Tuy
nhiên, theo phân cấp quản lý, đề tài khóa luận tập trung vào nghiên cứu 4 nội dung:
+ Một số khái niệm như FDI, khu công nghiệp
+ Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp
+ Yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp
+ Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp của một số địa phương và
bài học rút ra cho tỉnh Hải Dương
Ngoài ra, khóa luận cũng làm rõ một số chính sách thu hút FDI vào các khu công
nghiêp, cụ thể
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận
Việc nghiên cứu đề tài khóa luận được dựa trên phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử: Việc nghiên cứu thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải Dương
được thực hiện đồng bộ, gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai đoạn cụ thể. Các giải
pháp nhằm phát triển bền vững FDI được xem xét trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả
về không gian và thời gian, đồng thời được đặt ra trong bối cảnh chung của toàn bộ nền
kinh tế cũng như của riêng Hải Dương.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể
+ Phương pháp thống kê: Khóa luận sử dụng các số liệu thống kê thích hợp để
phục vụ cho quá trình phân tích thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải
Dương và dự báo xu hướng sắp tới trên cơ sở đó rút ra các bài học kinh nghiệm, các giải
pháp nhằm phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn FDI phù hợp
với điều kiện, tình hình giai đoạn tới.
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Dựa trên cơ sở phân tích tình hình thực tế,
đánh giá toàn diện trong mối liên kết ảnh hưởng giữa FDI và các thành phần kinh tế khác
trên địa bàn tỉnh Hải Dương để đưa ra các đánh giá chung vừa khái quát vừa thực tế về
ưu điểm và những hạn chế bất cập của hoạt động đầu tư nước ngoài tại Hải Dương.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Từ kết quả nghiên cứu nhận được từ các
phương pháp trên, phương pháp so sánh đối chiếu sẽ được sử dụng để so sánh, đối chiếu
với các số liệu thống kê của cả nước và một số tỉnh thành có các đặc điểm tương đồng
với Hải Dương nhằm xác định rõ kết quả FDI Hải Dương đã thu hút được.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, hình, danh mục từ viết tắt, danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài khóa luận được kết cấu 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút FDI vào các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp
tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải
Dương giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1 FDI
a. Khái niệm
FDI là viết tắt của từ Foreign Direct Investment tức đầu tư trực tiếp nước ngoài là
một trong những kênh đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Có nhiều cách tiếp cận khác
nhau về FDI. FDI xuất hiện khi một nhà đầu tư nước ngoài mua tài sản có ở một nước
khác với ý định quản lý nó. Quyền kiểm soát (control – tham gia vào việc đưa ra các
quyết định quan trọng liên quan đến chiến lược và các chính sách phát triển của công ty)
là tiêu chí cơ bản giúp phân biệt FDI và đầu tư chứng khoán.
Theo các chuẩn mực của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) và Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế (OECD), FDI được định nghĩa bằng một khái niệm rộng hơn.
Theo IMF: FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt
động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của
chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doah nghiệp.
Theo OECD: Đầu tư trực tiếp được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh
tế lâu dài với một doah nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo
ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở
rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; (ii)
Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; (iii) Tham gia vào một doanh nghiệp; (iv) Cấp tín
dụng dài hạn (> 5 năm).
Hai định nghĩa trên nhấn mạnh đến mục tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn của một
chủ thể cư trú tại một nước, được gọi là nhà đầu tư trực tiếp thông qua một chủ thể khác
cư trú ở một nước khác, gọi là doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp. Mục tiêu lợi ích dài
hạn đòi hỏi phải có một quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp nhận
đầu tư trực tiếp, đồng thời nhà đầu tư có một mức độ ảnh hưởng đáng kể đối với việc
quản lý doanh nghiệp này
Khái niệm của WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu
tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng
với quyền kiểm soát tài sản đó. Quyền kiểm soát là dấu hiệu để phân biệt FDI với các
hoạt động đầu tư khác.
Luật đầu tư năm 2005 tại Việt Nam có đưa ra khái niệm “đầu tư”, “đầu tư trực
tiếp”, “đầu tư nước ngoài” nhưng không đưa ra khái niệm “đầu tư trực tiếp nước ngoài”.
Tuy nhiên từ các khái niệm này có thể hiểu: “FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước
ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việt Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở nước ngài theo quy
định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Tóm lại có thể hiểu: FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của
một nước đầu tư toàn bộ hay phàn đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm
giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án.
b. Đặc điểm
Thứ nhất, đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ gắn liền với việc di chuyển vốn
đầu tư, tức là tiền và các loại tài sản khác giữa các quốc gi, hệ quả là làm tăng lượng tiền
và tài sản của nền kinh tế nước tiếp nhận đầu tư và làm giảm lượng tiền và tài sản nước đi
đầu tư mà còn gắn liền với chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm
quản lý và tạo ra thị trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư.
Các chủ đầu tư góp một lượng vốn tối thiểu tùy theo quy định của mỗi nước nhận
đầu tư để họ có quyền trực tiếp tham gia điều phối, quản lý quá trình sản xuất – kinh
doanh.
Thứ hai, được tiến hành thông qua việc bỏ vốn thành lập các doanh nghiệp mới
(liên doanh hoặc sở hữu 100% vốn), hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua lại các chi nhánh
hoặc doanh nghiệp hiện có, mua cổ phiếu ở mức khống chế hoặc tiến hành các hoạt động
hợp nhất và chuyển nhượng doanh nghiệp.
Thứ ba, nhà đầu tư là người sở hữu hoàn toàn vốn đầu tư hoặc cùng sở hữu vốn
đầu tư với một tỷ lệ nhất định đủ mức tham gia quản lý trực tiếp hoạt động của doanh
nghiệp.
Thứ tư, là hoạt động đầu tư của tư nhân, chịu sự điều tiết của các quan hệ thị
trường trên quy mô toàn cầu, ít bị ảnh hưởng của các mối quan hệ chính trị giữa các
nước, các chính phủ và mục tiêu cơ bản luôn là đạt lợi nhuận cao.
Thứ năm, nhà đầu tư trực tiếp kiểm soát và điều hành quá trình vận động của dòng
vốn đầu tư.
Thứ sáu, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm hoạt động đầu tư từ nước ngoài
vào trong nước và đầu tư trong nước ra nước ngoài, do vậy bao gồm cả vốn di chuyển
vào một nước và dòng vốn di chuyển ra khỏi nền kinh tế của nước đó.
Thứ bảy, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài gắn với hoạt động kinh doanh quốc tế
của các công ty xuyên quốc gia.
c. Phân loại
- Theo phương thức đầu tư
+ Đầu tư mới: là việc nhà đầu tư nước ngoài dùng vốn để đầu tư về cơ sở vật chất,
nhà xưởng máy móc… nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận.
+ Mua lại và sáp nhập:
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sáp nhập: là hoạt động trong đó tài sản và hoạt động của hai công ty kết hợp lại để
thành lập nên một thực thể mới
Mua lại: là giao dịch trong đó quyền sở hữu, quyền kiểm soát tài sản và hoạt động
của công ty được chuyển từ công ty bị mua sang công ty đi mua và công ty bị mua thành
chi nhánh của công ty đi mua
Nhìn chung hoạt động mua lại và sáp nhập tọa cho các công ty cơ hội mở rộng
nhanh chóng các hoạt động của mình ra thị trường nước ngoài. Thông qua con đường
mua lại và sáp nhập, các công ty có thể giảm chi phí trong lĩnh vực nghiên cứu và phát
triển, sản xuất, phân phối và lưu thông. Hình thức mua lại và sáp nhập tạo điều kiện thuận
lợi cho việc tái cấu trúc các ngành công nghiệp và cơ cấu ngành công nghiệp ở các quốc
gia, do đó hình thức này đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển công nghiệp ở các
quốc gia.
- Theo hình thức đầu tư
Các hình thức thu hút FDI của một quốc gia do luật pháp từng nước quy định, cụ
thể theo Luật thương mại Việt Nam có 3 hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau:
+ Hình thức doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài (gọi tắt là liên doanh) là doanh nghiệp
được thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doannh ký giữa hai bên hoặc nhiều
bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Trong trường hợp đặc biệt, doanh
nghiệp liên doanh có thể được thành lập trên cơ sở hiệp định ký giữa chính phủ Việt Nam
với chính phủ nước ngoài.
Xét trên phương diện kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh có những đặc trưng
chủ yếu là các bên liên doanh cùng góp vốn, cùng quản lý, cùng phân phối lợi nhuận và
chia sẻ rủi ro.
Về mặt pháp lý: doanh nghiệp liên doanh là một thự thể pháp lý độc lập hoạt động
theo pháp luật của nước sở tại. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân. Mỗi bên
tham gia liên doanh vừa có tư cách pháp lý riêng – chịu trách nhiệm pháp lý với bên kia
và tư cách pháp lý chung – chịu trách nhiệm với toàn thể liên doanh.
+ Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đàu tư nước
ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.
Sự ra đời của hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đánh dấu bước phát
triển cao của mối quan hệ kinh tế quốc tế. Các thực thể kinh doanh được thành lập không
chỉ dựa trên sự khác biệt về các điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, pháp luật... mà còn
dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về môi trường và khả năng kinh doanh khi thành lập.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Do có những lợi thế nhất định, việc sử dụng hình thức doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài trở thành một giải pháp có triển vọng trong đầu tư quốc tế và hình thức này
đang không ngừng được mở rộng và phát triển.
+ Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư
trong đó các bên quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để
tiến hành đầu tư, kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa đại diện có thẩm quyền của
các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh và hoàn toàn khác với hợp đồng thương
mại, hợp đồng giao nguyên liệu lấy sản phẩm và những hợp đồng khác ở chỗ nó phải quy
định rõ việc thực hiện phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên.
Ngoài 3 hình thức phổ biến trên. Còn có một số hình thức khác như doanh nghiệp
cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của các công ty nước ngoài, hoặc công ty
con ở nước ngoài... Bên cạnh đó còn các phương thức tổ chức đầu tư khác như khu chế
xuất, hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, và các dạng tương tự như hợp
đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao. Việc phân
loại các hình thức này chủ yếu căn cứ theo hình thức pháp lý của chúng.
1.1.2 Khu công nghiệp
a. Khái niệm
Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ về ban hành quy chế
Khu công nghiệp, Khu công nghiệp quy định ttrong Quy chế này là Khu công nghiệp tập
trung do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác định. Chuyên sản xuất
công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh
sống. Trong Khu công nghiệp có các loại doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần
kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời, trong Khu công nghiệp có
thể có Khu chế xuất, Xí nghiệp chế xuất.
Theo Nghị định số 36/CP ngày 24/1/1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, Khu công nghiệp là khu tập trung
các doanh nghiệp. Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp, có ranh giới địa
lý xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập. Trong Khu công nghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất.
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/22/2014 định nghĩa về
Khu công nghiệp như sau:
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch
vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định
của Chính phủ (Tại Điều 3)
Trong Khu công nghiệp được chia thành doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và doanh
nghiệp dịch vụ cho nhành sản xuất công nghiệp. Các lĩnh vực được đầu tư trong Khu công
nghiệp bao gồm: xây dựng và kinh doanh các công trình cơ sở hạ tầng, sản xuất, gia công lắp
ráp các sản phẩm công nghiệp để sản xuất và tiêu thụ tại thị trường trong nước, xuất khẩu ra
nước ngoài, phát triển kinh doanh sáng chế, quy trình công nghệ.
b. Đặc điểm
+ Về mặt pháp lý: các khu công nghiệp là phần lãnh thổ của nước sở tại, các
doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp của Việt Nam chịu sự điều chỉnh của
pháp luật Việt Nam như: luật đầu tư nước ngoài, luật lao động, quy chế về khu công
nghiệp và khu chế xuất…
+ Về mặt kinh tế: khu công nghiệp là nơi tập trung nguồn lực để phát triển công
nghiệp, các nguồn lực của nước sở tại, của nhà đầu tư trong và ngoài nước tập trung vào
một khu vực địa lý xác định, các nguồn lực này đóng góp vào phát triển cơ cấu, nhưng
ngành mới được sở tại ưu tiên, cho phép đầu tư. Bên cạnh đó, thủ tục hành chính đơn
giản, có các ưu đãi về tài chính, an ninh, an toàn xã hội tốt tại đây thuận lợi cho việc sản
xuất - kinh doanh hàng hóa hơn các khu vực khác. Mục tiêu của nước sở tại khi xây dựng
khu công nghiệp là thu hút vốn đầu tư với quy mô lớn, thúc đẩy xuất khẩu tạo việc làm,
phát triển cơ sơ hạ tầng, chuyển giao công nghệ kiểm soát ô nhiễm môi trường.
c. Phân loại khu công nghiệp
Các Khu công nghiệp có thể được phân loại dựa trên những căn cứ khác nhau, tùy
theo mục đích của việc phân loại.
- Căn cứ theo chủ thể đầu tư, các Khu công nghiệp có thể được chia thành hai loại:
Thứ nhất, các Khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư. Đó là những KCN do chính
quyền các địa phương thực hiện đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương nhằm thúc
đẩy phát triển sản xuất công nghiệp. Loại KCN này thường được xây dựng ở những địa
phương có điều kiện kinh tế và phát triển công nghiệp khó khăn.
Khi Nhà nước đầu tư KCN, thường thành lập ra một công ty hạ tầng trực thuộc
Ban quản lý các KCN của tỉnh để đầu tư và điều hành KCN. Ngoài việc đầu tư xây dựng,
vận hành KCN, các chủ đầu tư trực tiếp tham gia cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ cho các
doanh nghiệp thứ cấp, ví dụ: các dịch vụ hành chính, xử lý môi trường, cung cấp thông
tin, giới thiệu chính sách kinh tế, xúc tiến thư ng mại, giới thiệu việc làm, tuyển dụng lao
động,… Tuy nhiên, các dịch vụ này chỉ mang tính căn bản, trong khi để KCN hoạt động
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tốt, hiệu quả và bền vững thì phải cần đến nhiều loại dịch vụ khác nữa, mà bản thân các
Ban quản lý KCN không đáp ứng được.
Thứ hai, các KCN do khu vực tư nhân đầu tư. Những KCN do các chủ đầu tư tư
nhân đảm nhận quá trình đầu tư xây dựng và vận hành KCN. Các KCN loại này hiện là
phổ biến ở những địa phương có kinh tế phát triển.
Trong trường hợp này, ngoài các hạng mục chính, các chủ đầu tư có thể cung cấp
một số dịch vụ hỗ trợ như: tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng, kho vận, môi trường. Đối với
các dịch vụ khác, chủ đầu tư có vai trò cầu nối trung gian để các tổ chức cung cấp dịch vụ
vào trong KCN cung cấp.
- Căn cứ theo tính chất chuyên môn hóa, có thể phân biệt các KCN tổng hợp và
các KCN chuyên môn hóa. Các KCN chuyên môn hóa thường tập trung sản xuất sản
phẩm thuộc một hoặc một nhóm ngành cụ thể. Các KCN loại này thường dựa trên cơ sở
lợi thế của vùng và lợi thế của chủ đầu tư và quy hoạch, cũng như chính sách kêu gọi đầu
tư của địa phương.
- Căn cứ vào quy mô, các KCN được chia thành KCN lớn, vừa và nhỏ.
Các chỉ tiêu phân bổ quan trọng nhất có thể chọn là diện tích tổng số doanh
nghiệp, tổng số vốn đầu tư, tổng số lao động và tổng giá trị gia tăng.
Các khu công nghiệp lớn được thành lập phải có quyết định của Thủ tướng chính
phủ.
Các khu công nghiệp vừa và nhỏ thuộc quyền quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố.
- Theo tính chất ngành công nghiệp có thể liệt kê theo các ngành cấp I như: khu
chế biến nông lâm hải sản, khu công nghiệp khai thác quặng, dầu khí, hóa dầu, điện tử,
tin học, khu công nghiệp điện, năng lượng, khu công nghiệp phục vụ vận tải, khu công
nghiệp vật liệu xây dựng v.v...
- Theo lãnh thổ địa lý: phân chia các khu công nghiệp theo ba miền Bắc, Trung,
Nam, theo các vùng kinh tế xã hội (hoặc theo các vùng kinh tế trọng điểm); và theo các
tỉnh thành để phục vụ cho việc khai thác thế mạnh của mỗi vùng, làm cho kinh tế xã hội
của các vùng phát triển tương đối đồng đều, góp phần bảo đảm nền kinh tế quốc dân phát
triển bền vững.
1.2 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.2.1 Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công
nghiệp a. Phát triển kinh tế - xã hội địa phương
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài gắn với phát triển bền vững đã trở thành mục
tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội những năm gần đây. Các số
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
liệu thống kê cho thấy, tăng trưởng kinh tế có mối tương quan thuận chiều với tốc độ tăng
thu hút FDI thực hiện hàng năm ở Việt Nam. Vốn FDI chiếm một tỷ trọng đáng kể trong
tổng vốn đầu tư của toàn xã hội. Việc gia tăng vốn FDI được giải ngân sẽ làm mở rộng
quy mô sản xuất của các ngành kinh tế, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
của địa phương được đầu tư. Bên cạnh đó, FDI cũng giúp đẩy mạnh xuất khẩu, đóng góp
vào thặng dư cán cân thương mại, từ đó thúc đẩy tăng trưởng GDP.
b. Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích
thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước.
Trong một số trường hợp, vốn cho tăng trưởng dù thiếu vẫn có thể huy động được
phần nào bằng "chính sách thắt lưng buộc bụng". Tuy nhiên, công nghệ và bí quyết quản
lý thì không thể có được bằng chính sách đó. Thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ
giúp nơi tiếp nhận đàu tư có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh mà
các công ty này đã tích lũy và phát triển qua nhiều năm và bằng những khoản chi phí lớn.
Tuy nhiên, việc phổ biến các công nghệ và bí quyết quản lý đó ra cả nước thu hút đầu tư
còn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của đất nước.
c. Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư của
công ty đa quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với xí
nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy, nơi tiếp
nhận thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy
mạnh xuất khẩu.
d. Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt được chi
phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ thuê mướn nhiều lao động
địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương được cải thiện sẽ đóng góp
tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong quá trình thuê mướn đó, đào tạo
các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ ở các nước
đang phát triển thu hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra một đội ngũ lao
động có kỹ năng cho nước thu hút FDI. Không chỉ có lao động thông thường, mà cả các
nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng nghiệp vụ ở các
xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.2.2 Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp có vai trò như sau:
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp, tăng tỷ trọng của
ngành công nghiệp cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế.
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố cấu thành nền kinh
tế và một nền kinh tế muốn phát triển được thì phải có một cơ cấu kinh tế hoàn thiện, hợp
lý. Muốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một nền kinh tế để hướng tới sự phát triển hoàn
thiện và hợp lý đó không phải là một vấn đề đơn giản, nó cần sự tham gia của nhiều yếu
tố trong đó yếu tố vốn đầu tư đặc biệt là nguồn vốn đầu tư nước ngoài là yếu tố mang tính
quyết định.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp làm thay đổi:
+ Cơ cấu ngành kinh tế của nơi tiếp nhận đầu tư, từ sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu sang sản xuất công nghiệp, sau cùng là sản xuất dịch vụ;
+ Thay đổi cơ cấu bên trong của ngành công nghiệp, từ năng suất thấp công nghệ
lạc hậu, lao động nhiều sang năng suất cao, công nghệ hiện đại, lao động ít nhưng chất
lượng trình độ cao;
+ Cơ cấu bên trong một lĩnh vực sản xuất của ngàng công nghiệp, từ sản xuất lĩnh
vực có hàm lượng công nghệ thấp sang lĩnh vực áp dụng công nghệ cao, tiên tiến, có hàm
lượng khoa học kỹ thuật cao. Từ đó năng lực sản xuất của ngàng được nâng cao.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp góp phần thúc
đẩy quá trình chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ khoa học của tỉnh từ đó tạo đà
tăng trưởng phát triển nền kinh tế.
Khoa học công nghệ luôn được coi là yếu tố then chốt tác động đến tăng trưởng
kinh tế, đây là yếu tố quyết định để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của nền kinh tế,
cải thiện được cuộc sống, trong đó nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với quá trình phát triển khoa học công nghệ thông qua chuyển giao
công nghệ, phổ biến công nghệ và phát minh công nghệ. Các doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài luôn mang công nghệ sản xuất cao vào địa phương tiếp nhận đầu tư khi thực hiện
đầu tư, khi đó, nơi tiếp nhận đầu tư có cơ hội được tiếp cận và học hỏi những công nghệ
cao này. Từ đó, năng lực sản xuất và năng suất lao động được cải thiện và các sản phẩm
sản xuất ra sẽ nâng cao được năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế cũng như những
sản phẩm ngoại nhập.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
cao, nâng cao tiềm lực giúp nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
Không những chuyển giao công nghệ mà các dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
còn tác động gián tiếp đến tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua chất lượng của thị
trường lao động. Phần lớn các dự án có vốn đầu tư nước ngoài đều muốn tận dụng nguồn
nhân công rẻ ở nước tiếp nhận đầu tư, khi đó các doanh nghiệp FDI sẽ phải bỏ ra chi phí,
công sức và thời gian không nhỏ để đào tạo lao động có trình độ chuyên môn cao, tay
nghề giỏi, có năng lực quản lý để sử dụng trong doanh nghiệp của họ. Vì vậy, điều đầu
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiên FDI tác động đến sự phát triển của nơi tiếp nhận đầu tư là tạo công ăn việc làm cho
người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tê, góp phần xấy dựng một nền
kinh tế khỏe mannhj và chất lượng. Bên cạnh đó, trong sự vận hành của nền kinh tế luôn
tồn tại dòng chuyển dịch lao động từ khu vực này sang khu vực khác. Một số lượng lao
động không nhỏ trình độ cao từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
dịch sang khu vực có vốn đầu tư trong nước. Nguồn lao động trong khu vực đầu tư trong
nước vì thế cũng được cải thiện và nâng cao. Nguồn vốn đầu tư nói chung cũng vì thế có
thể nâng cao hiệu quả chất lượng sử dụng lao động, từ đó nâng cao tiềm lực giúp nền
kinh tế tăng trưởng và phát triển.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp tiếp cận thị trường quốc tế, mở rộng
quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới.
Khi có luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sẽ tạo ra một thị trường vốn
quốc tế mà tại đó các quốc gia có thể thu hút hay huy động vốn một cách hiệu quả và dễ
dàng. Ngoài ra, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài còn đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong việc thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng quan hệ đối ngoại, giao lưu kinh tế với khu
cực và thế giới.
1.2.3 Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh
a. Nội dung thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức thực hiện và ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút
FDI + Tổ chức thực hiện
Xây dựng cơ chế đầu tư và tổ chức quản lý KCN: quản lý nhà nước đối với KCN
cần phải có sự phân chia rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan
quản lý nhằm làm cho bộ máy đó vận hành một cách thông suốt để quản lý hiệu quả đối
với hoạt động của KCN. Bộ máy tổ chức quản lý KCN cần phải gọn nhẹ, tinh giảm, hạn
chế đến mức thấp nhất tệ quan liêu, giấy tờ, phiền nhiễu và tránh tình trạng cơ quan nhà
nước can thiệp trực tiếp vào công việc của chủ đầu tư. Xây dựng cơ chế đầu tư hiệu quả,
thông thoáng và nhanh gọn. Cơ chế đầu tư chủ yếu liên quan đến công tác, thẩm tra dự
án, cấp mới, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy chứng nhận đầu tư.
Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Là việc UBND tỉnh, HĐND, sở Công
thương, Sở Kế hoạch – Đầu tư đưa ra danh sách tên các dự án muốn kêu gọi đầu tư theo
từng ngành hoặc nhóm ngành kinh tế và quy định cụ thể về một số chỉ tiêu như: Quy
hoạch – Kiến trúc, đất đai, vốn, hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng... được công bố rộng
rãi cho mọi người, mọi đối tượng được biết để lựa chọn đầu tư. Ban hành danh mục dự án
kêu gọi đầu tư phải có trước cơ sở hạ tầng phân theo quy mô dự án bao gồm đất đai, kiến
trúc, cơ sở vật chất như trang thiết bị và nguồn vốn.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI
Pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng trong đầu tư và thu hút FDI. Việc ban
hành, xây dựng và hoàn thiện pháp luật đối với các dự án, doanh nghiệp FDI được xem là
công cụ hiệu quả nhất của Nhà nước trong việc quản lý loại hình doanh nghiệp FDI,
nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực của nó. Hệ thống
các văn bản pháp luật về đầu tư và thu hút FDI tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh
thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp FDI nói riêng.
Xây dựng hệ thống pháp luật về đầu tư và thu hút FDI phải bám sát vào thực tiễn và dự
báo trước tương lai. Tùy từng địa phương với lợi thế so sánh, cần ban hành các văn bản
riêng để thu hút FDI.
- Xây dựng quy hoạch phát triển các KCN và các kế hoạch thu hút FDI vào KCN
trên đại bàn tỉnh
Trên cơ sở chiến lược phát triển dài hạn và ngắn hạn trong từng thời kỳ của đất
nước, Sở Kế hoạch và đầu tư, Ban quản lý các KCN tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng
các quy hoạch, kế hoạch kinh tế - xã hội, công tác định hướng của địa phương đối với
việc thu hút, quản lý các dự án FDI. Việc đầu tiên khi quy hoạch KCN là phải luận chứng
rõ ràng các mục tiêu phát triển các KCN ,tiến độ thời gian thực hiện mục tiêu đó và sự
phân bổ các KCN theo vùng, lãnh thổ... Việc thành lập quy hoạch phải dựa trên nghiên
cứ đánh giá những tiềm năng lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội, dự báo về xu thế của
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và lộ trình thực hiện việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài theo hướng hiệu quả của tỉnh. Nếu việc quy hoạch KCN có chất
lượng và ốn định, thì quá trình phát triển sẽ cho phép tập trung nguồn lực theo hững
hướng ưu tiên, tránh đầu tư dàn trải, tràn lan gây ra tình trạng mất cân bằng cung cầu và
lãng phí nguồn lực. Hơn nữa quy hoạch theo lãnh thổ tốt sẽ cho phép đáp ứng được các
yêu cầu phát triển lâu dài đồng bộ, đồng thời góp phần phân bổ hợp lý nguồn lực sản xuất
theo lãnh thổ.
Công tác quy hoạch là vấn đề vô cùng quan trọng và phức tạp. Để quy hoạch đáp
ứng được các yêu cầu của quá trình cần phải căn cứ vào rất nhiều yếu tố, trước hết là nhu
cầu của thị trường. Việc quy hoạch phát triển các KCN cần phải dựa trên khả năng thu
hút vốn đầu tư bởi lẽ các nhà đầu tư chính là các khách hàng tiềm năng của KCN. Khi
đánh giá nhu cầu đầu tư cần phải xem xét đầy đủ các khía cạnh như khả năng thanh toán
của các khách hàng, mức giá dự kiến, các yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Những khu vực
ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài thì đối tượng chủ yếu là các nhà đầu tư
trong nước với quy mô tương đối nhỏ, tiềm năng tương đối hạn hẹp. Các KCN ở khu vực
này phải xây dựng trên cơ sở tính toán kỹ lưỡng những đặc điểm đó để sao cho giá thuê
đất ở mức thấp nhất có thể đối với chất lượng cơ sở hạ tầng chấp nhận được. Bên cạnh
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đó, quy hoạch các KCN phải đảm bảo tính đồng bộ. Quy hoạch xây dựng các KCN phải
gắn liền với quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội,
phát triển các khu đô thị nhằm đảm bảo ổn định cho người lao động làm việc trong các
KCN, đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với đời sống người dân bị thu hồi đất.
- Tạo môi trường thuận lợi cho thu hút FDI vào KCN
Môi trường thu hút FDI vào các KCN ở đây liên quan đến các cơ chế, chính sách
pháp luật đối với KCN, các chính sách ưu đãi đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, chuyển
giao công nghệ.
+ Xây dựng hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế: để tạo ra thuận lợi thu hút đầu
tư vào các KCN thì hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế là một yếu tố quan trọng. Hệ
thống biện pháp này phải thể hiện được tính cạnh tranh so với những khu vực ngoài KCN
và phải được thể chế háo về mặt pháp lý. Mục tiêu cao nhất của các nhà đầu tư là lợi
nhuận. Có nhiều yếu tố tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, song yếu tố tác động
trực tiếp nhất là các loại thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển lợi nhuận ra nước
ngoài, thuế xuất nhập khẩu). Vì vậy, chính sách ưu đãi của các nhà đầu tư ước ngoài cũng
chủ yếu tập trung vào các loại thế này.
+ Xây dựng chính sách pháp luật đối với KCN
Chính sách và pháp luật đối với KCN chính là công cụ quản lý KCN của nhà nước
và là cơ sở pháp lý bảo đảm cho hoạt động của nhà đầu tư. Việc xây dựng ban hành các
chính sách pháp luật đối với KCN vừa phải bảo đảm sự thông thoáng, khuyến khích được
các nhà đầu tư đầu tư vào KCN vừa phải đảm bảo được sự quản lý của Nhà nước và phù
hợp với thông lệ, luật chơi chung của quốc tế. Nhà đầu tư nước ngoài luôn mong muốn
đầu tư trong một môi truồng đầu tư luật pháp rõ ràng, đơn giản, có tính ổn định lâu dài,
quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của nhà đầu tư. Một hệ thống pháp luật có tính pháp lý
cao, các thủ tục hành chính đơn giản, nhanh gọn sẽ là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng KCN
Cơ sở hạ tầng KCN được xây dựng bởi các nhà đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
KCN. Dựa trên quy hoạch về phát triển KCN đã đuộc duyệt, các nhà đầu tư này sẽ thuê
lại đất của nhà nước, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng KCN. Sau khi xây dựng cơ sở hạ
tầng KCN, nhà đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sẽ cho các nhà đầu tư thứ cấp khác thuê
laik mặt bằng, nhà xưởng có sẵn để họ tiến hành sản xuất kinh doanh. Lợi thế của KCN
chính là cơ sở hạ tầng đã được xây dựng đồng bộ và hiện đại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
để tiến hành hoạt động xây dựng nhà xưởng hoặc sản xuất kinh doanh ngay lập tức của
các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư thứ cấp sẽ không phải mất thời gian vào các công việc
như giải phóng và chuẩn bị mặt bằng xây dựng, duy trì và sửa chữa cơ sở hạ tầng...cũng
như được sử dụng các dịch vuh tiện ích khác. Lợi thế này giúp cho KCN tăng khả năng
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cạnh tranh thu hút đầu tư với các khu vực ngoài KCN. Chính từ tầm quan trọng của việc
xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, nước sở tại cần phải có nhiều ưu đãi đối với các nhà đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng.
- Thực hiện xúc tiến đầu tư:
Xúc tiến đầu tư vào các KCN là một hoạt động quan trọng nhằm giới thiệu, quảng
bá về các KCN, các dự án tiếp nhận đàu tư trong KCN, cung cấp cac thông tin liên quan
đến các dịch vụ đầu tư cho các nhà ĐTNN. Nội dung chính của các hoạt động xúc tiến
đầu tư vào các KCN bao gồm các công việc cụ thể sau:
Thành lập các cơ quan chuyên trách về xúc tiến đầu tư vào KCN ở các cấp. việc
thành lập các cơ quan chuyên trách về xúc tiến đầu tư vào KCN là rất cần thiết, đảm bảo
được năng lực, hiệu quả và sự chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến đầu tư. Các cơ
quan xúc tiêns đầu tư có thể bao gồm các cơ quan của Chính phủ, các bộ, ngành và của
từng địa phương. Các cơ quan này có thể đặt văn phòng đại diện của mình tại nước ngoài
để tạo thuận lợi trong hoạt động của mình tại nước ngoài;
Xây dựng danh mục các ngành nghề, các lĩnh vực trong KCN được Chính phủ và
địa phương khuyến khích đầu tư, không khuyến khích đầu tư hay cấm đầu tư. Dựa trên
danh mục này, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ lựa chọn ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư thích
hợp với mình. Ngoài ra, danh mục này cũng nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu thu
hút FDI của Chính Phủ nước sở tại;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư: Các cơ quan
chuyên trách về xúc tiến đầu tư có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện các chương
trình xúc tiến đầu tư. Các chương trình xúc tiến đầu tư này rất đa dạng có thể là một số
hoạt động sau: tổ chức các diễn đàn xúc tiến đầu tư kết hợp với các chuyến thăm cấp cao
của các nhà lãnh đạo đứng đầu nhà nước, tổ chức hội thảo giới thiệu về cơ hội đầu tư
trong và ngoài nước, xây dựng các trang thông tin chuyên về hoạt động xúc tiến đầu tư,
phát hành các ấn bản về đầu tư giới thiệu về sức hấp dẫn của môi trường đầu tư, các
thành tự đã đạt được, các chính sách ưu đãi đầu tư... Để hoạt động xúc tiến đầu tư này đạt
hiệu quả cao thì cần một số chiến lược về xúc tiến đầu tư, sự hợp tác giữa các cơ quan
của Chính phủ, các bộ ngành, địa phương và của từng KCN nước sở tại.
- Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư vào khu công nghiệp
Theo Luật đầu tư 2014 quy định: đối với nhà đầu tư nước ngoài trước khi được
cấp phép đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải
lập dự án đầu tư và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định.
Thẩm định giá dự án đầu tư là việc nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học, toàn
diện tất cả nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường
tự nhiên, kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án. Đây là một quá trình
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kiểm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách độc lập, tách biệt với quá trình
soạn thảo dự án. Thẩm định giá tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiểu quả.
Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định giá là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ quan có
thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự án.
Việc các cơ quan có thẩm quyền thẩm định các dự án FDI là một khâu quan trọng,
nó xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản, ác yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp và tính khả thi của một dự án. Thông qua thẩm định, Cơ quan quản
lý nhà nước đánh giá được tính hợp lý của dự án, tính hiệu quả của dự án, tính khả thi của
dự án. Nhà đầu tư nước ngài sau khi được thẩm định các dự án đầu tư nếu đáp ứng được
các điều kiện của Luật định, phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương sẽ
được Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tưu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b. Chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Số lượng các dự án FDI
Đây là biểu hiện đầu tiên về kết quả thu hút FDI. Thông thường số dự án đầu tư
lớn là minh chứng cho hoạt động thu hút FDI tốt. Tuy nhiên, để có kết luận chính xác cần
gắn chỉ tiêu này với các chỉ tiêu khác như quy mô vốn đầu tư, tốc độ thu hút vốn hay cơ
cấu của vốn đầu tư… Số lượng dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài là một chỉ tiêu cho
chúng ta biết được số dự án đầu tư vào các khu công nghiệp qua các năm. Số lượng dự án
đầu tư mà càng tăng chứng tỏ khu công nghiệp đó có sức hút đối với các nhà đầu tư nước
ngoài, đồng thời khu công nghiệp đó có nhiều tiềm năng để phát triển hơn trong tương
lai.
- Quy mô vốn FDI
Chỉ tiêu này phản ánh tổng vốn FDI đã thu hút được trong một khoảng thời gian
nhất định. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hoạt động thu hút vốn càng đạt kết quả cao.
Đi đôi với số lượng dự án đầu tư là quy mô dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
Quy mô dự án đầu tư càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp nước ngoài đầu tư càng nhiều vào
khu công nghiệp, quy mô sản xuất lớn, thì có khả năng đáp ứng được một khối lượng lớn
công việc cho người lao động của địa phương trong thời gian tới. Quy mô dự án đầu tư
của các dự án đầu tư càng lớn cũng là một trong những phương diện đánh giá khả năng
thu hút vốn đầu tư nước ngoài của các khu công nghiệp.
- Số vốn bình quân của một dự án đầu tư
Chỉ tiêu này cho biết quy mô bình quân của mỗi dự án. Chỉ tiêu này thấp cho thấy
các dựa ná chủ yếu là nhỏ, lẻ do vậy thường gắn với đó là công nghệ lạc hậu, hiệu quả
kinh tế thấp.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tốc độ thu hút FDI
Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn FDI tăng hay giảm, tăng giảm nhanh hay
chậm, đây là cơ sở so sánh kết quả thu hút FDI giữa các thời kỳ.
- Tốc độ tăng trưởng vốn đăng ký và vốn thực hiện dự án
Tốc đô tăng trưởng vốn đăng ký và vốn thực hiện dự án thể hiện sự tăng trưởng về
quy mô vốn đầu tư. Tốc độ tăng trưởng lớn chứng tỏ sức hút của khu công nghiệp rất cao,
các chủ đầu tư trực tiếp nước ngoài không ngừng gia tăng khối lượng vốn đăng ký và số
vốn thữ hiện dự án để xây dựng các công ty, sớm đưa công ty đi vào sản xuất kinh doanh.
- Tỷ trọng vốn FDI thực hiện so với vốn FDI đăng ký
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong
KCN vào tăng trưởng kinh tế của địa phương, tỷ lệ này cao hay thấp thể hiện mức độ đóng
góp nhiều hay ít của khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế của địa
phương. Khi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong KCN đóng góp nhiều hay ít vào GDP thì
đó chính là các KCN trên địa bàn đã tác động nhiều hay ít đến tăng trưởng kinh tế
- Mức độ đóng góp của vốn FDI vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Vốn FDI tham gia vào sự hình thành cơ cấu vốn đàu tư theo ngành và từ đó tác động
vào quá trình chuyển dịch cơ cấu nhành tại địa phương tiếp nhận vốn. Trên góc độ này, cơ
cấu vốn FDI và sự chuyển dịch cơ cấu vốn FDI sẽ có tác động tới cơ cấu kinh tế và sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Một cơ cấu vốn FDI phù hợp sẽ góp phần vào chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng phù hợp nhất và qua đó góp phần tạo nên sự phát triển. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế cần có vốn đầu tư. Tuy nhiên chỉ có vốn đầu tư chưa đủ vì nếu không bố trí
hợp lý thì không thể tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được, với một cơ cấu vốn đầu tư
hợp lý sẽ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý.
- Số lao động làm việc khu vực FDI và tỷ số lao động khu vực FDI/Tổng lao động
địa phương
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu hút lao động tại khu vực FDI, nếu khu vực FDI
thu hút càng nhiều lao động tại địa phương thì càng tốt, càng tạo ra nhiều việc làm cho
người lao động.
Thông qua vốn FDI sẽ tạo ra các doanh nghiệp mới hoặc làm tăng quy mô của các
đơn vị hiện có từ đó tạo ra công ăn việc làm cho rất nhiều lao động, đặc biệt là các nước
đang phát triển có nguồn lao động dồi dào, nhưng thiếu vốn để khai thác sử dụng, sự xuất
hiện của hàng loạt các doanh nghiệp FDI, lao động làm việc trong khu vực FDI sẽ tiếp
thu được nhiều kỹ thuật quản lý tiên tiến, hiện đại ở các nước khác nhau trên thế giới,
cách tiếp cận thị trường, khả năng đàm phán, xúc tiến thương mại, quản trị nhân lực…
còn người lao động trong các doanh nghiệp sẽ tiếp thu được kỷ luật lao động, tác phong
làm việc, cách thức sắp xếp và tổ chức công việc để hoàn thành sản xuất đúng thời gian
và số lượng.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Mức góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ
Để thực hiện một dự án FDI vào một quốc gia, các nhà ĐTNN không chỉ chuyển
vào nước đó vốn bằng tiền, mà còn chuyển giao cả vốn hiện vật như máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu (còn gọi là công nghệ cứng) và vốn vô hình như công nghệ, trí thức khoc
học, máy móc, bí quyết quản lý, kỹ năng tiếp cận thi trường... (còn gọi là công nghệ
mềm) cũng như đưa chuyên gia nước ngoài vào hoặc đào tạo các chuyên gia bản xứ về
các lĩnh vực cần thiết phục vụ hoạt động của các dự án. Chính điều nàu cho phép các
nước nhận đầu tư không chỉ nhập khẩu công nghệ đơn thuần, mà còn nắm vững cả kỹ
năng nguyên lý vận hành, sửa chữa, mô phỏng và phát triển nó, nhanh chóng tiếp cận
được công nghệ hiện đại ngay cả khi nền tảng công nghệ quốc gia chưa được tạo lập đầy
đủ.
FDI được cọi là một phương tiện hữu hiệu cho các nước đang phát triển có trình
độ công nghệ lạc hậu nhập khẩu các công nghệ có trình độ cao hơn từ bên ngoài. Đối với
các các nước phát triển thì FDI góp phần bổ sung và hoàn thiện công nghệ của mình.
1.2.4 Chính sách thu hút FDI vào các khu công
nghiệp a. Chính sách ưu đãi về thuế
Các chính sách thuế có tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp FDI
thường tập trung vào thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế liên quan tới xuất nhập khẩu,
khoản thu liên quan tới sử dụng đất.
Khi Luật Đầu tư nước ngoài đã áp dụng miễn giảm thuế suất từ mức là 25% xuống
thấp hơn, tùy theo trường hợp còn 20%, 15% và 10%. Doanh nghiệp được miễn thuế tối
đa 4 năm kể từ khi bắt đầu kinh doanh, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo
tùy theo lĩnh vực, ngành nghề và khu vực khuyến khích đầu tư . Bên cạnh đó thuế GTGT
áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và các quy định về hoàn
thuế, ưu đãi thuế suất, miễn giảm, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các cơ sở kinh
doanh có tỷ lệ giá trị sản phẩm xuất khẩu cao trong doanh số đã giúp cho các doanh
nghiệp có điều kiện giảm giá vốn hàng hóa xuất khẩu. Đối với thuế thu nhập doanh
nghiệp đã được giảm từ mức 22% xuống mức 20% vào năm 2016.
- Nhóm ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu: Việt Nam đã và đang trong quá trình hội
nhập quốc tế sâu rộng, tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu, nhập khẩu
nhằm đáp ứng các cam kết quốc tế. Nước ta trở thành thành viên của Tổ chức Thương
mại quốc tế WTO vào năm 2007 và đến nay đã tham gia vào 17 hiệp định thương mại tự
do với các nước và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới do một số Chính sách thuế được điều
chỉnh sau khi hiệp định có hiệu lực tạo đà cho làn sóng thu hút đầu tư vốn trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nhóm ưu đãi về tài chính đất đai:
Luật đất đai năm 2013 đã thay thế luật đất đai năm 2003, có nhiều điểm mới hơn.
Tiếp sau đó là các Nghị định của Chính phủ ban hành các quy định về tiền thuê đất, thuê
mặt nước. Miễn giảm tiền thuê đất đối với các dự án thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư, dự án
công nghệ cao, dự án trong Khu công nghệ cao, Khu chế xuất, hoặc ưu đãi vào các lĩnh
vực được ưu tiên như công nghệ cao, y tế, giáo dục. Chính sách ưu đãi được áp dụng dựa
trên số lượng lao động việc làm được tạo ra. Những chính sách khuyến khích hành vi
khác chủ yếu tập trung vào khuyến khích nghiên cứu các ứng dụng, nâng cấp kỹ năng và
thúc đẩy liên kết thông qua chuyển giao công nghệ.
b. Chính sách đất đai
Chính sách đất đai nhằm xác định quyền của nhà đầu tư nước ngoài trong quan hệ
về sở hữu, sử dụng đất đai bao gồm:
+ Thời hạn thuế, giá cả thuê đất
+ Miễn giảm tiền thuê đất
+ Vấn đề góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Chính sách đất đai còn liên quan đến việc cho phép các nhà ĐTNN được mua bán
và sở hữu bất động sản, kinh doanh bất động sản đến đâu như: xây dựng nhà để bán, cho
thuê… Chính sách đất đai đi liền với các Chính sách quản lý kinh doanh các bất động sản
này.
c. Chính sách chuyển giao công nghệ và bảo hộ sở hữu trí tuệ
- Khái niệm chuyển giao công nghệ được nhiều tổ chức quốc tế coi là chuyển giao
và tiếp nhận công nghệ qua biên giới thông qua thương mại quốc tế, đầu tư nước ngoài
hoặc chuyển giao và tiếp nhận tự giác hay không tự giác (học tập, hội thảo khoa học, tình
báo kinh tế...).
Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006 định nghĩa “chuyển giao công nghệ là
chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên
có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ. chuyển giao công nghệ có thể
tại Việt Nam, từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài”
FDI đóng vai trò quan trọng đối với chuyển giao công nghệ, được thực hiện bằng
chuyển giao công nghệ sẵn có từ bên ngoài vào và nghiên cứu ứng dụng, cải tiến và phát
triển công nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của nước ta. Các doanh nghiệp
FDI tạo ra mối quan hệ liên kết cung cấp dịch vụ công nghệ từ các cơ sở nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ trong nước. Từ đó, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiến hành
nghiên cứu và phát triển thông qua việc học cách thiết kế, chế tạo, tiếp thu công nghệ
nguồn, sau đó cải tiến cho phù hợp với điều kiện thực tế và biến chúng thành công nghệ
của mình.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chuyển giao công nghệ được thực hiện chủ yếu từ các công ty xuyên quốc gia.
Đây là nguồn lực luôn được các nước đang phát triển quan tâm với nhiều ưu đãi khi thu
hút FDI. Đồng thời, các công ty xuyên quốc gia đầu tư thành lập các trung tâm nghiên
cứu và phát triển tại nước tiếp nhận FDI, mà phần lớn hoạt động nghiên cứu và phát triển
này nhằm cải biến công nghệ cho phù hợp với điều kiện sử dụng của địa phương.
- Quy định về quyền sở hữu trí tuệ
Quy định này nhằm bảo đảm quyền sở hữu về phát minh, sáng chế, nhãn hiệu
thương mại. Các nhà ĐTNN khi đưa công nghệ vào các nước tiếp nhận đầu tư thường rất
quan tâm đến các quy định về quyền sở hữu trí tuệ gồm: nước sở tại có luật bảo hộ nhãn
hiệu thương mại, quyền tác giả và sáng chế. Những nội dung nào được bảo vệ, thời gian
bảo hộ, quyền của chủ sở hữu công nghệ phát minh được quy định như thế nào.
d. Chính sách lao động
Các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có được phép tự do tuyển dụng lao động hay
không và phải tôn trọng những nguyên tắc nào trong quan hệ giữa người lao động và
người đi làm thuê. Thông thường Chính sách lao động thường quy định các nhà đầu tư ưu
tiên tuyển dụng lao động ở nước sở tại, đặc biệt là lao động ở địa phương nơ doanh
nghiệp đặt trụ sở. Những quy định về việc các đơn vị được phép tuyển dụng lao động, tư
vấn đầu tư cho doanh nghiệp ĐTNN. Chỉ những đơn vị này không cung cấp cho doanh
nghiệp những lao động phù hợp về số lượng và chất lượng thì doanh nghiệp mới trực tiếp
đứng ra tuyển dụng.
Các chính sách về việc phát triển lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu về số
lượng và chất lượng của các doanh nghiệp ĐTNN; quy định việc thiết kế các chương
trình đào tạo để thay thế lao động nước ngoài bằng lao động trong nước. Hiện nay Việt
Nam đang hội nhập sau rộng với quốc tế, vấn đề về lao động là bài toán được nhiều nhà
khoa học, kinh tế, xã hội quan tâm. Các hiệp định FTA về lao động dần được ký kết tạo
ra thị trường lao động cạnh tranh bình đẳng. Trên thực tế, trong quá trình chuyển đối từ
nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường, tham gia vào xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế, Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến vấn đề cải thiện quan hệ lao
động được thể hiện bằng các Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và bộ Lao động
được sửa đổi bổ sung kịp thời với xu hướng.
1.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
1.3.1 Yếu tố chủ quan
a. Vị trí địa lý của khu công nghiệp
Việc quy hoạch các KCN của một địa phương có vai trò vô cùng quan trọng trong
chiến lược phát triển công nghiệp của địa phương đó bởi vị trí của KHC sẽ ảnh hưởng tới
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoạt động thu hút đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng vào các KCN
đó. Vị trí địa lý thuận lợi và phù hợp là một ưu thế cho việc thu hút đầu tư nuốc ngoài.
Do vậy một KCN cáo vị trí gần các tuyến đường giao thông lớn, gần nguồn nguyên liệu...
sẽ là yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
b. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp
Sự phát triển cơ sở hạ tầng là điều kiện vật chất hàng đầu để các nhà đầu tư nước
ngoài quan tâm đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao gồm mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc,
hệ thống cung cấp năng lượng, cấp thoát nước, các công trình công cộng phục vụ sản
xuất kinh doanh như cảng biển, sân bay… Cơ sở hạ tầng tốt là yếu tố quan trọng giúp các
nhà đầu tư nước ngoài giảm các chi phí gián tiếp trong sản xuất kinh doanh và có thể
triển khai các hoạt động đầu tư. Thực tế thu hút FDI tại các địa phương cho thấy dòng
vốn này chỉ đổ vào nơi có hạ tầng phát triển, đủ khả năng phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhà đầu tư. Mạng lưới giao thông đóng vai trò quan trọng trong thu hút
vốn FDI, là cơ sở để vận chuyển vật liệu, tiêu thụ sản phẩm và quan trọng nhất là các đầu
mối giao thông tiếp giáp với thế giới như cảng biển, cảng hàng không… Các tuyến đường
giao thông trọng yếu cũng làm cầu nối giao lưu phát triển kinh tế giữa các địa phương
của một quốc gia. Một mạng lưới giao thông đa phương tiện và hiện đại sẽ giúp các nhà
đầu tư giảm được chi phí vận chuyển không cần thiết.
Hệ thống thông tin liên lạc là nhân tố quan trọng trong bối cảnh bùng nổ thông tin
như hiện nay, khi mà thông tin về tất cả các biến động trên thị trường ở mọi nơi được
truyền tải liên tục trên thế giới. Chậm trễ trong thông tin liên lạc sẽ đánh mất cơ hội kinh
doanh. Môi trường đầu tư hấp dẫn dưới con mắt của nhà đầu tư đó phải có hệ thống thông
tin liên lạc rộng lớn và cước phí rẻ. Ngoài ra, hệ thống các ngành dịch vụ như: tài chính
ngân hàng, bưu chính viễn thông, tư vấn hay cung cấp năng lượng và nước sạch… đảm
bảo cho việc sản xuất quy mô lớn và liên tục, các dịch vụ này nếu không đáp ứng được
nhu cầu sản xuất thì sẽ gây rất nhiều trở ngại cho nhà đầu tư.
c. Chất lượng nguồn nhân lực
Yếu tố xã hội quan trọng của thu hút FDI là chất lượng nguồn nhân lực và giá cả
sức lao động. Đây là một trong những yếu tố rất cần thiết để các nhà đầu tư lập kế hoạch
kinh doanh. Một nhà đầu tư muốn mở một nhà máy thì trên phương diện nguồn nhân lực
nhà đầu tư sẽ chọn khu vực có thể đáp ứng được cả về số lượng và chất lượng của lao
động, ngoài ra giá cả sức lao động là một trong những chỉ tiêu đánh giá của các nhà đầu
tư.
Chất lượng lao động là một lợi thế cạnh tranh đối với các nhà đầu tư vào lĩnh vực
có hàm lượng công nghệ cao hay có sử dụng nhiều công nghệ hiện đại. Ngoài ra, yếu tố
văn hoá cũng ảnh hưởng tới yếu tố lao động như sự cần cù, tính kỷ luật, ý thức trong lao
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động… Vì vậy, yếu tố lao động là một trong những điều kiện tác động tới các nhà đầu tư
nước ngoài khi tiến hành kinh doanh.
d. Thủ tục hành chính liên quan đến FDI tại địa phương
Thủ tục hành chính là một yếu tố rất quan trọng tạo nên sự thành công của thu hút
vốn FDI. Thủ tục hành chính càng đơn giản, gọn nhẹ, rõ ràng thì sức hút của môi trường
đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài càng lớn. Thủ tục hành chính ảnh hưởng đến tất
cả các hoạt động đầu tư, nếu thủ tục hành chính không được quan tâm sát sao dễ tạo ra
hiện tượng nhũng nhiễu, tiêu cực từ đó làm tăng chi phí kinh doanh, làm mất lòng tin của
các nhà đầu tư nước ngoài.
Ngoài quy trình thực hiện chung, cách thực hiện tục hành chính của mỗi địa
phương là khác nhau, vì vậy có những nơi nhà đầu tư gặp rất nhiều khó khăn trong việc
xin cấp giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh… Sự đơn giản hóa các thủ tục hành chính
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài trong quá trình đăng ký, triển khai
thực hiện dự án đầu tư cũng như giảm các chi phí cả về vật chất và thời gian, tạo dựng
được độ tin cậy của các nhà đầu tư nước ngoài.
e. Năng lực và nhận thức của lãnh đạo, hoạt động của cơ quan xúc tiến đầu tư
Tư tưởng nhận thức, thái độ của lãnh đạo các địa phương cũng là yếu tố tác động
mạnh đến thu hút FDI vào địa phương đó. Nếu lãnh đạo của địa phương thấy được vai trò
của FDI thì sẽ có những ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi, chủ động tìm đối tác đầu tư nước
ngoài phù hợp để thu hút vốn FDI về với địa phương của mình. Hoạt động có hiệu quả
của các cơ quan xúc tiến đầu tư tại các địa phương cũng có vai trò hết sức quan trọng để
thu hút được vốn FDI.
1.3.2 Yếu tố khách quan
a. Điều kiện tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên
Bên cạnh lợi thế về vị trí địa lý, sự dồi dào về tài nguyên thiên nhiên cũng là nhân
tố tích cực thúc đẩy thu hút FDI. Bởi vì sự dồi dào về tài nguyên thiên nhiên sẽ đem lại
nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào phong phú với giá rẻ cho các doanh nghiệp. Một địa
phương sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài hơn các địa phương khác nếu có nguồn tài
nguyên đất, nước và khoáng sản dồi dào với trữ lượng lớn.
- Quy mô dân số
Khi quyết định đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài thường nhắm đến việc khai thác
nguồn nhân lực trẻ, dồi dào ở địa phương. Trình độ của lao động cũng là một yếu tố quan
trọng, với những địa phương có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp thì sẽ thu hút
được các nhà đầu tư vào các ngành công nghiệp nhẹ sử dụng nhiều lao động chân tay,
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
còn đối với các địa phương có đội ngũ lao động có trình đọ cao sẽ thu hút được các nhà
đầu tư đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
b. Sự phát triển kinh tế - xã hội
Ổn định và phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tích cực là tiền đề cho việc mở
rộng và phát huy hiệu quả của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các tiêu chí đánh
giá sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương bao gồm: tốc độ tăng trưởng kinh tế,
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu chi ngân sách địa phương và cơ sở hạ tầng...
Một địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng các
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản sẽ là tín hiệu tốt đối với các nhà đầu tư nước
ngoài về một môi trường đầu tư tiềm năng.
Bên cạnh đó, sự thuận lợi của cơ sở hạ tầng và dịch vụ sẽ tạo ra những điều kiện
thuận lợi và giảm những chi phí phát sinh cho các hoạt động đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao
gồm các yếu tố như hệ thống đường giao thông, sân bay, bến cảng, điện lực, viễn thông...
Đây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Mặt khác, chất lượng các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bệnh viện, trường
học,... luôn là các yếu tố cho các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài cân nhắc kỹ lưỡng trước
khi quyết định đầu tư.
1.4 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT
SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH HẢI DƯƠNG
1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hưng Yên
Thời gian qua, Hưng Yên đã thu hút được nhiều tập đoàn kinh tế lớn đến truển
khai dự án đầu tưu, kéo theo hệ thống doanh nghiệp phụ trợ nên dòng vốn FDI “chảy”
vào tỉnh tăng. Do môi trường đầu tư thông thoáng, hạ tầng kỹ thuật thuận lợi nên trong
những năm gần đây, Hưng Yên đã trở thành “điểm đến” của nhiều nhà đầu tư từ gần 20
quốc gia và vũng lãnh thổ như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Hoa Kỳ...
Trong đó có nhiều nhà đầu tư là các tập đoàn kinh tế lớn như: Hyundai, Dorco (Hàn
Quốc); Inax, Canon (Nhật Bản). Nhìn chung, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
FDI trên địa bàn tỉnh khá tốt, kim ngạch xuất khẩu luôn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần
theo từng năm. Các dự án sau khi được cấp phép đầu tư đã nhanh chóng triển khai hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Có được kết quả như trên bởi vì Hưng Yên đã đưa ra các giải
pháp hữu hiệu phù hợp với thực tiễn của địa phương:
- Về môi trường đầu tư: Để đảm bảo môi trường đầu tư, Hưng Yên đã đề ra những
chính sách rõ ràng và cụ thể như: Không cấp phép cho các dự án công nghệ lạc hậu, tác
động xấu đến môi trường; các ngành chức năng kiểm tra kỹ các dự án. Mọi thủ tục hành
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chính đều được giải quyết thông thoáng, nhanh gọn. Hưng Yên thành lập Ban hỗ trợ
doanh nghiệp Nhật Bản tại Hưng Yên, thực hiện các hoạt động nhằm xúc tiến, kêu gọi và
hỗ trợ các nhà đầu tư Nhật Bản thực hiện hoạt động đầu tư vào đại bàn tỉnh.
- Về hạ tầng KCN: Hưng Yên đã đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tập trung, các
cụm công nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo đồng bộ về giao thông, điện, cấp thoát nước, dịch
vụ viễn thông và nhà ở cho người lao động;
- Về công tác xúc tiến đầu tư: Với quan điểm “Thành công của doanh nghiệp và
các nhà đầu tư là thành công của tỉnh”, Hưng Yên luôn nỗ lực đển nâng cao hiệu quả xúc
tiến đầu tư nói chung, xúc tiến thu hút FDI nói riêng. Hệ thống dữ liệu, thông tin, tài liệu
xúc tiến đầu tư được chuẩn hóa từ cơ sở dữ liệu về cơ sở hạ tầng, hệ thống quy hoạch,
chính sách, thủ tục cho đến quy trình đầu tư. Bên cạnh đó, Hưng Yên phối hợp chặt chẽ
với Trung tâm xúc tiến đầu tư phía Bắc thuộc Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư), các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, một số tổ chức xúc tiến
thương mại. Vì thế, nhiều nhà đầu tư khi được tư vấn đã tìm đến Hưng Yên triển khai các
dự án đầu tư và phát triển, mở rộng sản xuất, kinh doanh.
1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh
Trong xu hướng chung cải thiện môi trường vốn đầu tư nước ngoài, tăng tính hấp
dẫn để tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và triển khai vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài của các nước và các địa phương trong nước, những năm qua tỉnh Bắc
Ninh cũng đã đẩy mạnh việc cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Bắc Ninh. Khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN tỉnh Bắc Ninh đã
có những đóng góp tích cực vào tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, tạo giá trị gia
tăng đáng kể cho nền kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cải thiện môi trường pháp lý cho hoạt động đầu tư: môi trường pháp lý có vai trò
quan trọng trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Thể chế chính trị ổn định, hệ
thống pháp luật đồng bộ, thủ tục đầu tư đơn giản và nhiều chính sách khuyến khích, đảm
bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài là một trong những bí quyết thành công về
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Công khai các kế hoạch phát triển kinh tế: thực hiện tốt công tác quy hoạch và
công khai các kế hoạch trong từng giai đoạn, ngắn và trung hạn, công bố rộng rãi và tập
trung hướng dẫn đầu tư nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực, dự án đầu tư được ưu đãi
đầu tư, khuyến khích phát triển
- Về môi trường đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp: Trong khi không xem nhẹ vai trò
của công tác tiếp thị xúc tiến vận động đầu tư của KCN thì thực tế cho thấy dù công tác
xúc tiến đầu tư có tốt đến đâu cúng khó mang lại hiệu quả nếu như môi trường đầu tư và
môi trường kinh doanh kém hấp dẫn. Vai trò của các nhà đầu tư đã có dự án vào KCN,
24
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc
Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc

More Related Content

What's hot

Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Thanh Vu Nguyen
 

What's hot (20)

Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt NamĐề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
 
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái NguyênLuận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
 
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAYKhóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
Khóa luận: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường, HAY
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, HAYLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, HAY
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
 
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpLuận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
 
Luận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAYLuận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAY
 
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà Nẵng
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà NẵngPhát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà Nẵng
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở Đà Nẵng
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần TRAPHACO ngày 03 tháng 04 năm 2015
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần TRAPHACO ngày 03 tháng 04 năm 2015Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần TRAPHACO ngày 03 tháng 04 năm 2015
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần TRAPHACO ngày 03 tháng 04 năm 2015
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải PhòngLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
 
Quỹ hoán đổi danh mục (ETF) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số khuy...
Quỹ hoán đổi danh mục (ETF) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số khuy...Quỹ hoán đổi danh mục (ETF) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số khuy...
Quỹ hoán đổi danh mục (ETF) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số khuy...
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
 

Similar to Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc

Similar to Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc (20)

Khóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.doc
Khóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.docKhóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.doc
Khóa luận Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Của Thành Phố Hà Nội.doc
 
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdfThu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
 
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI...MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực ...
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNGNÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAMQUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
 
Luận Văn Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Tại Ban Quản Lý D...
Luận Văn Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Tại Ban Quản Lý D...Luận Văn Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Tại Ban Quản Lý D...
Luận Văn Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Tại Ban Quản Lý D...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.pdf
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.pdfQUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.pdf
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.pdf
 
Luận án: Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận án: Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, HAY - Gửi miễn phí qua ...Luận án: Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, HAY - Gửi miễn phí qua ...
Luận án: Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, HAY - Gửi miễn phí qua ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 

Thu Hút FDI Vào Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn: TS. Dương Hoàng Anh Bộ môn: Quản lý kinh tế Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: K54F5 HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM LƯỢC Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Với một tỉnh đang phát triển như Hải Dương, nơi có nhiều khu công nghiệp, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp của tỉnh; thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ khoa học của tỉnh; đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; giúp Hải Dương tiếp cận với thị trường quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và phương pháp so sánh đối chiếu, tác gả đã làm rõ thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2017-2020. Trong giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo, để đạt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại; tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu; tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công, đề tài đề xất các giải pháp như nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao hiệu quả công tác vận động và xúc tiến đầu tư để tăng cường thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương. i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TÓM LƯỢC........................................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài khóa luận..............................................................................1 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp........................................................................................3 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ..............4 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM................................................................................................4 1.1.1 FDI .............................................................................................................................4 1.1.2 Khu công nghiệp.......................................................................................................7 1.2 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.....................................................................................................9 1.2.1 Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp.....................................................9 1.2.2 Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp......................................................10 1.2.3 Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.............................................................................................................................12 1.2.4 Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp...............................................18 1.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH........................................................................................................................20 1.3.1 Yếu tố chủ quan ......................................................................................................20 1.3.2 Yếu tố khách quan..................................................................................................22 1.4 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH HẢI DƯƠNG .........................23 1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hưng Yên ..........................................................................23 1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh............................................................................24 1.4.3 Kinh nghiệm của Thành phố Hải Phòng..............................................................25 1.4.4 Bài học rút ra cho tỉnh Hải Dương .......................................................................26 Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG.........................28 2.1 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG............................................................................................................................28 2.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................................28 ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội.......................................................................................29 2.2. KHÁI QUÁT PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ...........................................................................................................................................31 2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................................32 2.3.1 Vị trí địa lý thuận lợi..............................................................................................32 2.3.2 Cơ sở hạ tầng đồng bộ............................................................................................32 2.3.3 Nguồn nhân lực dồi dào, có chất lượng ................................................................34 2.3.4 Thủ tục hành chính nhanh gọn .............................................................................35 2.3.5 Kinh tế phát triển ...................................................................................................35 2.4 THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 ...................................................36 2.4.1 Tổ chức thực hiện và ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dương............................................................................36 2.4.2 Xây dựng quy hoạch phát triển KCN và các kế hoạch thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương ..........................................................................................37 2.4.3 Tạo môi trường thuận lợi thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương................................................................................................................................39 2.4.4 Thực hiện xúc tiến đầu tư ......................................................................................41 2.4.5 Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư vào KCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương ...........................................................................................................................................44 2.4.6 Chính sách thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương ................44 2.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................................................47 2.5.1 Kết quả đạt được ....................................................................................................47 2.5.2 Một số tồn tại hạn chế ............................................................................................55 2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................................56 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO .................57 3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HẢI DƯƠNG............................................................................................................................57 3.2 GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO .................................................................57 3.3 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................59 3.3.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................59 3.3.2 Đối với bộ Kế hoạch và Đầu tư..............................................................................60 3.4 VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.............................................60 KẾT LUẬN ......................................................................................................................61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương ..............................................................31 Bảng 2.2: Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải Dương...............................34 Bảng 2.3: Danh mục quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020 ....38 Bảng 2.4: Danh mục kêu gọi xúc tiến đầu tư ....................................................................42 Bảng 2.5: Tình hình thu hút vốn FDI tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020 ...................48 Bảng 2.6: FDI vào các KCN tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020.................................49 Bảng 2.7: FDI phân theo ngành kinh tế tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020................50 Bảng 2.8: Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại Hải Dương giai đoạn 2017-2020 ..........52 Bảng 2.9: FDI một số KCN tại Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020..................................52 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tình hình gia tăng vốn FDI đăng ký vào các KCN tỉnh Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020 ....................................................................................................................... 49 Hình 2.2: Cơ cấu vốn FDI tại các KCN tỉnh Hải Dương năm 2020 ............................... 53 iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ BOT Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao CCN Cụm công nghiệp CGCN Chuyển giao công nghệ ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Tổng giá trị sản phẩm HĐND Hội đồng nhân dân IMF Quỹ tiền tệ thế giới KCN Khu công nghiệp KH&CN Khoa học & Công nghệ OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế QLNN Quản lý nhà nước SHTT Sở hữu trí tuệ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới v
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài khóa luận Hoạt động đầu tư từ lâu đã được coi là nhân tố quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển của mỗi quốc gia cũng như của nền kinh tế thế giới. Theo nghị quyết 103/NQ-CP ngày 29/08/2013 của Chính phủ đã chỉ ra rằng: “thời gian qua đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng góp một vai trò quan trọng với nền kinh tế Việt Nam”. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với một quốc gia, bởi gắn với nguồn vốn FDI là công nghệ, kỹ năng quản lý, khả năng tiếp cận thị trường, bên cạnh đó là tạo công ăn việc làm trực tiếp cho lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác… góp phần không nhỏ vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, hai kỳ vọng lớn nhất vào doanh nghiệp FDI đối với nước ta là nâng cao trình độ công nghệ và trình độ của người lao động Việt Nam. Bởi theo tính toán của Liên Hợp Quốc, các tập đoàn, các công ty xuyên quốc gia nắm giữ tới 80% các phát minh sáng chế của thế giới. Nền tảng của công nghiệp hóa ở bất kỳ quốc gia nào cũng phải ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến, hiện đại. Để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, Việt Nam cũng phải đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại vào sản xuất. Và thông qua thu hút nguồn vốn FDI vào Việt Nam, Việt Nam kỳ vọng sẽ có được đội ngũ lao động với trình độ chuyên môn cao, có trình độ quản lý và tác phong công nghiệp. Hải Dương là tỉnh nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, giáp với 6 tỉnh, thành là Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Thái Bình. Tỉnh có nhiều tuyến giao thông quốc gia đi qua như tuyến đường sắt Hà Nội-Hải Phòng, Quốc lộ 5, 18, 37, 38; nhiều tuyến đường cao tốc chạy qua địa bàn tỉnh như: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Nội Bài - Hạ Long tạo ra những ưu thế lớn về giao thông cho Hải Dương. Với vị trí nằm giữa tam giác động lực phát triển kinh tế Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh đã tạo cho Hải Dương có tiềm năng, lợi thế nổi bật để thu hút phát triển nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ, trở thành một điểm sáng của nền kinh tế. Tuy nhiên với những thành quả đã đạt được, với một số nguyên nhân tồn tại thì việc thu hút FDI gần đây của Hải Dương chưa đạt được nhiều hiệu quả như kỳ vọng, chưa tương xứng với tiềm năng và phát huy hết tiềm lực của tỉnh. Vậy những vấn đề lý luận liên quan đến thu hút vốn FDI là gì? Thực trạng công tác thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào? Những tồn tại trong công tác thu hút FDI? Những giải pháp, đề xuất gì nhằm thu hút FDI vào các khu công nghiệp của tỉnh? Với những phân tích về lý thuyết và thực tiễn đã nêu, sinh viên chọn đề tài “Thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương” làm khóa luận tốt nghiệp với mong 1
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 muốn đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn việc thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương một cách có hiệu quả và các giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương để đáp ứng nhu cầu phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương. Đó là lý do nghiên cứu của đề tài. 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương. b. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là nghiên cứu, đề xuất giải pháp thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương. c. Nhiệm vụ nghiên cứu Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nêu, tác giả xác định nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận là: + Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh + Nghiên cứu và làm rõ thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương + Nghiên cứu quan điểm, đề xuất giải pháp, kiến nghị thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: địa bàn tỉnh Hải Dương - Phạm vi thời gian: + Số liệu, thực trạng trong giai đoạn 2017- 2020 + Biện pháp, giải pháp áp dụng trong giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. - Phạm vi nội dung nghiên cứu Thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhiều nội dung. Tuy nhiên, theo phân cấp quản lý, đề tài khóa luận tập trung vào nghiên cứu 4 nội dung: + Một số khái niệm như FDI, khu công nghiệp + Nguyên lý cơ bản thu hút FDI vào các khu công nghiệp + Yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các khu công nghiệp + Kinh nghiệm thu hút FDI vào các khu công nghiệp của một số địa phương và bài học rút ra cho tỉnh Hải Dương Ngoài ra, khóa luận cũng làm rõ một số chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiêp, cụ thể 2
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận Việc nghiên cứu đề tài khóa luận được dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Việc nghiên cứu thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải Dương được thực hiện đồng bộ, gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai đoạn cụ thể. Các giải pháp nhằm phát triển bền vững FDI được xem xét trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về không gian và thời gian, đồng thời được đặt ra trong bối cảnh chung của toàn bộ nền kinh tế cũng như của riêng Hải Dương. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể + Phương pháp thống kê: Khóa luận sử dụng các số liệu thống kê thích hợp để phục vụ cho quá trình phân tích thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải Dương và dự báo xu hướng sắp tới trên cơ sở đó rút ra các bài học kinh nghiệm, các giải pháp nhằm phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn FDI phù hợp với điều kiện, tình hình giai đoạn tới. + Phương pháp phân tích tổng hợp: Dựa trên cơ sở phân tích tình hình thực tế, đánh giá toàn diện trong mối liên kết ảnh hưởng giữa FDI và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương để đưa ra các đánh giá chung vừa khái quát vừa thực tế về ưu điểm và những hạn chế bất cập của hoạt động đầu tư nước ngoài tại Hải Dương. + Phương pháp so sánh, đối chiếu: Từ kết quả nghiên cứu nhận được từ các phương pháp trên, phương pháp so sánh đối chiếu sẽ được sử dụng để so sánh, đối chiếu với các số liệu thống kê của cả nước và một số tỉnh thành có các đặc điểm tương đồng với Hải Dương nhằm xác định rõ kết quả FDI Hải Dương đã thu hút được. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, hình, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài khóa luận được kết cấu 3 chương, cụ thể: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương. Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo. 3
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1.1.1 FDI a. Khái niệm FDI là viết tắt của từ Foreign Direct Investment tức đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những kênh đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về FDI. FDI xuất hiện khi một nhà đầu tư nước ngoài mua tài sản có ở một nước khác với ý định quản lý nó. Quyền kiểm soát (control – tham gia vào việc đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến chiến lược và các chính sách phát triển của công ty) là tiêu chí cơ bản giúp phân biệt FDI và đầu tư chứng khoán. Theo các chuẩn mực của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), FDI được định nghĩa bằng một khái niệm rộng hơn. Theo IMF: FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doah nghiệp. Theo OECD: Đầu tư trực tiếp được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doah nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; (ii) Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; (iii) Tham gia vào một doanh nghiệp; (iv) Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm). Hai định nghĩa trên nhấn mạnh đến mục tiêu thực hiện các lợi ích dài hạn của một chủ thể cư trú tại một nước, được gọi là nhà đầu tư trực tiếp thông qua một chủ thể khác cư trú ở một nước khác, gọi là doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp. Mục tiêu lợi ích dài hạn đòi hỏi phải có một quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp nhận đầu tư trực tiếp, đồng thời nhà đầu tư có một mức độ ảnh hưởng đáng kể đối với việc quản lý doanh nghiệp này Khái niệm của WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền kiểm soát tài sản đó. Quyền kiểm soát là dấu hiệu để phân biệt FDI với các hoạt động đầu tư khác. Luật đầu tư năm 2005 tại Việt Nam có đưa ra khái niệm “đầu tư”, “đầu tư trực tiếp”, “đầu tư nước ngoài” nhưng không đưa ra khái niệm “đầu tư trực tiếp nước ngoài”. Tuy nhiên từ các khái niệm này có thể hiểu: “FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư 4
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việt Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở nước ngài theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Tóm lại có thể hiểu: FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phàn đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án. b. Đặc điểm Thứ nhất, đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ gắn liền với việc di chuyển vốn đầu tư, tức là tiền và các loại tài sản khác giữa các quốc gi, hệ quả là làm tăng lượng tiền và tài sản của nền kinh tế nước tiếp nhận đầu tư và làm giảm lượng tiền và tài sản nước đi đầu tư mà còn gắn liền với chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư. Các chủ đầu tư góp một lượng vốn tối thiểu tùy theo quy định của mỗi nước nhận đầu tư để họ có quyền trực tiếp tham gia điều phối, quản lý quá trình sản xuất – kinh doanh. Thứ hai, được tiến hành thông qua việc bỏ vốn thành lập các doanh nghiệp mới (liên doanh hoặc sở hữu 100% vốn), hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua lại các chi nhánh hoặc doanh nghiệp hiện có, mua cổ phiếu ở mức khống chế hoặc tiến hành các hoạt động hợp nhất và chuyển nhượng doanh nghiệp. Thứ ba, nhà đầu tư là người sở hữu hoàn toàn vốn đầu tư hoặc cùng sở hữu vốn đầu tư với một tỷ lệ nhất định đủ mức tham gia quản lý trực tiếp hoạt động của doanh nghiệp. Thứ tư, là hoạt động đầu tư của tư nhân, chịu sự điều tiết của các quan hệ thị trường trên quy mô toàn cầu, ít bị ảnh hưởng của các mối quan hệ chính trị giữa các nước, các chính phủ và mục tiêu cơ bản luôn là đạt lợi nhuận cao. Thứ năm, nhà đầu tư trực tiếp kiểm soát và điều hành quá trình vận động của dòng vốn đầu tư. Thứ sáu, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm hoạt động đầu tư từ nước ngoài vào trong nước và đầu tư trong nước ra nước ngoài, do vậy bao gồm cả vốn di chuyển vào một nước và dòng vốn di chuyển ra khỏi nền kinh tế của nước đó. Thứ bảy, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài gắn với hoạt động kinh doanh quốc tế của các công ty xuyên quốc gia. c. Phân loại - Theo phương thức đầu tư + Đầu tư mới: là việc nhà đầu tư nước ngoài dùng vốn để đầu tư về cơ sở vật chất, nhà xưởng máy móc… nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận. + Mua lại và sáp nhập: 5
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sáp nhập: là hoạt động trong đó tài sản và hoạt động của hai công ty kết hợp lại để thành lập nên một thực thể mới Mua lại: là giao dịch trong đó quyền sở hữu, quyền kiểm soát tài sản và hoạt động của công ty được chuyển từ công ty bị mua sang công ty đi mua và công ty bị mua thành chi nhánh của công ty đi mua Nhìn chung hoạt động mua lại và sáp nhập tọa cho các công ty cơ hội mở rộng nhanh chóng các hoạt động của mình ra thị trường nước ngoài. Thông qua con đường mua lại và sáp nhập, các công ty có thể giảm chi phí trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển, sản xuất, phân phối và lưu thông. Hình thức mua lại và sáp nhập tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái cấu trúc các ngành công nghiệp và cơ cấu ngành công nghiệp ở các quốc gia, do đó hình thức này đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển công nghiệp ở các quốc gia. - Theo hình thức đầu tư Các hình thức thu hút FDI của một quốc gia do luật pháp từng nước quy định, cụ thể theo Luật thương mại Việt Nam có 3 hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: + Hình thức doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài (gọi tắt là liên doanh) là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doannh ký giữa hai bên hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Trong trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp liên doanh có thể được thành lập trên cơ sở hiệp định ký giữa chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài. Xét trên phương diện kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh có những đặc trưng chủ yếu là các bên liên doanh cùng góp vốn, cùng quản lý, cùng phân phối lợi nhuận và chia sẻ rủi ro. Về mặt pháp lý: doanh nghiệp liên doanh là một thự thể pháp lý độc lập hoạt động theo pháp luật của nước sở tại. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân. Mỗi bên tham gia liên doanh vừa có tư cách pháp lý riêng – chịu trách nhiệm pháp lý với bên kia và tư cách pháp lý chung – chịu trách nhiệm với toàn thể liên doanh. + Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đàu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh. Sự ra đời của hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đánh dấu bước phát triển cao của mối quan hệ kinh tế quốc tế. Các thực thể kinh doanh được thành lập không chỉ dựa trên sự khác biệt về các điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, pháp luật... mà còn dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về môi trường và khả năng kinh doanh khi thành lập. 6
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Do có những lợi thế nhất định, việc sử dụng hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài trở thành một giải pháp có triển vọng trong đầu tư quốc tế và hình thức này đang không ngừng được mở rộng và phát triển. + Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư trong đó các bên quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư, kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh và hoàn toàn khác với hợp đồng thương mại, hợp đồng giao nguyên liệu lấy sản phẩm và những hợp đồng khác ở chỗ nó phải quy định rõ việc thực hiện phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên. Ngoài 3 hình thức phổ biến trên. Còn có một số hình thức khác như doanh nghiệp cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của các công ty nước ngoài, hoặc công ty con ở nước ngoài... Bên cạnh đó còn các phương thức tổ chức đầu tư khác như khu chế xuất, hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, và các dạng tương tự như hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao. Việc phân loại các hình thức này chủ yếu căn cứ theo hình thức pháp lý của chúng. 1.1.2 Khu công nghiệp a. Khái niệm Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ về ban hành quy chế Khu công nghiệp, Khu công nghiệp quy định ttrong Quy chế này là Khu công nghiệp tập trung do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác định. Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. Trong Khu công nghiệp có các loại doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời, trong Khu công nghiệp có thể có Khu chế xuất, Xí nghiệp chế xuất. Theo Nghị định số 36/CP ngày 24/1/1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp. Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong Khu công nghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/22/2014 định nghĩa về Khu công nghiệp như sau: 7
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ (Tại Điều 3) Trong Khu công nghiệp được chia thành doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và doanh nghiệp dịch vụ cho nhành sản xuất công nghiệp. Các lĩnh vực được đầu tư trong Khu công nghiệp bao gồm: xây dựng và kinh doanh các công trình cơ sở hạ tầng, sản xuất, gia công lắp ráp các sản phẩm công nghiệp để sản xuất và tiêu thụ tại thị trường trong nước, xuất khẩu ra nước ngoài, phát triển kinh doanh sáng chế, quy trình công nghệ. b. Đặc điểm + Về mặt pháp lý: các khu công nghiệp là phần lãnh thổ của nước sở tại, các doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp của Việt Nam chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam như: luật đầu tư nước ngoài, luật lao động, quy chế về khu công nghiệp và khu chế xuất… + Về mặt kinh tế: khu công nghiệp là nơi tập trung nguồn lực để phát triển công nghiệp, các nguồn lực của nước sở tại, của nhà đầu tư trong và ngoài nước tập trung vào một khu vực địa lý xác định, các nguồn lực này đóng góp vào phát triển cơ cấu, nhưng ngành mới được sở tại ưu tiên, cho phép đầu tư. Bên cạnh đó, thủ tục hành chính đơn giản, có các ưu đãi về tài chính, an ninh, an toàn xã hội tốt tại đây thuận lợi cho việc sản xuất - kinh doanh hàng hóa hơn các khu vực khác. Mục tiêu của nước sở tại khi xây dựng khu công nghiệp là thu hút vốn đầu tư với quy mô lớn, thúc đẩy xuất khẩu tạo việc làm, phát triển cơ sơ hạ tầng, chuyển giao công nghệ kiểm soát ô nhiễm môi trường. c. Phân loại khu công nghiệp Các Khu công nghiệp có thể được phân loại dựa trên những căn cứ khác nhau, tùy theo mục đích của việc phân loại. - Căn cứ theo chủ thể đầu tư, các Khu công nghiệp có thể được chia thành hai loại: Thứ nhất, các Khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư. Đó là những KCN do chính quyền các địa phương thực hiện đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách địa phương nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp. Loại KCN này thường được xây dựng ở những địa phương có điều kiện kinh tế và phát triển công nghiệp khó khăn. Khi Nhà nước đầu tư KCN, thường thành lập ra một công ty hạ tầng trực thuộc Ban quản lý các KCN của tỉnh để đầu tư và điều hành KCN. Ngoài việc đầu tư xây dựng, vận hành KCN, các chủ đầu tư trực tiếp tham gia cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp thứ cấp, ví dụ: các dịch vụ hành chính, xử lý môi trường, cung cấp thông tin, giới thiệu chính sách kinh tế, xúc tiến thư ng mại, giới thiệu việc làm, tuyển dụng lao động,… Tuy nhiên, các dịch vụ này chỉ mang tính căn bản, trong khi để KCN hoạt động 8
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tốt, hiệu quả và bền vững thì phải cần đến nhiều loại dịch vụ khác nữa, mà bản thân các Ban quản lý KCN không đáp ứng được. Thứ hai, các KCN do khu vực tư nhân đầu tư. Những KCN do các chủ đầu tư tư nhân đảm nhận quá trình đầu tư xây dựng và vận hành KCN. Các KCN loại này hiện là phổ biến ở những địa phương có kinh tế phát triển. Trong trường hợp này, ngoài các hạng mục chính, các chủ đầu tư có thể cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ như: tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng, kho vận, môi trường. Đối với các dịch vụ khác, chủ đầu tư có vai trò cầu nối trung gian để các tổ chức cung cấp dịch vụ vào trong KCN cung cấp. - Căn cứ theo tính chất chuyên môn hóa, có thể phân biệt các KCN tổng hợp và các KCN chuyên môn hóa. Các KCN chuyên môn hóa thường tập trung sản xuất sản phẩm thuộc một hoặc một nhóm ngành cụ thể. Các KCN loại này thường dựa trên cơ sở lợi thế của vùng và lợi thế của chủ đầu tư và quy hoạch, cũng như chính sách kêu gọi đầu tư của địa phương. - Căn cứ vào quy mô, các KCN được chia thành KCN lớn, vừa và nhỏ. Các chỉ tiêu phân bổ quan trọng nhất có thể chọn là diện tích tổng số doanh nghiệp, tổng số vốn đầu tư, tổng số lao động và tổng giá trị gia tăng. Các khu công nghiệp lớn được thành lập phải có quyết định của Thủ tướng chính phủ. Các khu công nghiệp vừa và nhỏ thuộc quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố. - Theo tính chất ngành công nghiệp có thể liệt kê theo các ngành cấp I như: khu chế biến nông lâm hải sản, khu công nghiệp khai thác quặng, dầu khí, hóa dầu, điện tử, tin học, khu công nghiệp điện, năng lượng, khu công nghiệp phục vụ vận tải, khu công nghiệp vật liệu xây dựng v.v... - Theo lãnh thổ địa lý: phân chia các khu công nghiệp theo ba miền Bắc, Trung, Nam, theo các vùng kinh tế xã hội (hoặc theo các vùng kinh tế trọng điểm); và theo các tỉnh thành để phục vụ cho việc khai thác thế mạnh của mỗi vùng, làm cho kinh tế xã hội của các vùng phát triển tương đối đồng đều, góp phần bảo đảm nền kinh tế quốc dân phát triển bền vững. 1.2 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1.2.1 Mục tiêu thu hút FDI vào các khu công nghiệp a. Phát triển kinh tế - xã hội địa phương Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài gắn với phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội những năm gần đây. Các số 9
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 liệu thống kê cho thấy, tăng trưởng kinh tế có mối tương quan thuận chiều với tốc độ tăng thu hút FDI thực hiện hàng năm ở Việt Nam. Vốn FDI chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng vốn đầu tư của toàn xã hội. Việc gia tăng vốn FDI được giải ngân sẽ làm mở rộng quy mô sản xuất của các ngành kinh tế, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương được đầu tư. Bên cạnh đó, FDI cũng giúp đẩy mạnh xuất khẩu, đóng góp vào thặng dư cán cân thương mại, từ đó thúc đẩy tăng trưởng GDP. b. Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước. Trong một số trường hợp, vốn cho tăng trưởng dù thiếu vẫn có thể huy động được phần nào bằng "chính sách thắt lưng buộc bụng". Tuy nhiên, công nghệ và bí quyết quản lý thì không thể có được bằng chính sách đó. Thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp nơi tiếp nhận đàu tư có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh mà các công ty này đã tích lũy và phát triển qua nhiều năm và bằng những khoản chi phí lớn. Tuy nhiên, việc phổ biến các công nghệ và bí quyết quản lý đó ra cả nước thu hút đầu tư còn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của đất nước. c. Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu Khi thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư của công ty đa quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với xí nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy, nơi tiếp nhận thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu. d. Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt được chi phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ thuê mướn nhiều lao động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương được cải thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong quá trình thuê mướn đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ ở các nước đang phát triển thu hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước thu hút FDI. Không chỉ có lao động thông thường, mà cả các nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 1.2.2 Vai trò thu hút FDI vào các khu công nghiệp Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp có vai trò như sau: - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp, tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 10
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố cấu thành nền kinh tế và một nền kinh tế muốn phát triển được thì phải có một cơ cấu kinh tế hoàn thiện, hợp lý. Muốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một nền kinh tế để hướng tới sự phát triển hoàn thiện và hợp lý đó không phải là một vấn đề đơn giản, nó cần sự tham gia của nhiều yếu tố trong đó yếu tố vốn đầu tư đặc biệt là nguồn vốn đầu tư nước ngoài là yếu tố mang tính quyết định. - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp làm thay đổi: + Cơ cấu ngành kinh tế của nơi tiếp nhận đầu tư, từ sản xuất nông nghiệp là chủ yếu sang sản xuất công nghiệp, sau cùng là sản xuất dịch vụ; + Thay đổi cơ cấu bên trong của ngành công nghiệp, từ năng suất thấp công nghệ lạc hậu, lao động nhiều sang năng suất cao, công nghệ hiện đại, lao động ít nhưng chất lượng trình độ cao; + Cơ cấu bên trong một lĩnh vực sản xuất của ngàng công nghiệp, từ sản xuất lĩnh vực có hàm lượng công nghệ thấp sang lĩnh vực áp dụng công nghệ cao, tiên tiến, có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao. Từ đó năng lực sản xuất của ngàng được nâng cao. - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp góp phần thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ khoa học của tỉnh từ đó tạo đà tăng trưởng phát triển nền kinh tế. Khoa học công nghệ luôn được coi là yếu tố then chốt tác động đến tăng trưởng kinh tế, đây là yếu tố quyết định để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của nền kinh tế, cải thiện được cuộc sống, trong đó nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình phát triển khoa học công nghệ thông qua chuyển giao công nghệ, phổ biến công nghệ và phát minh công nghệ. Các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài luôn mang công nghệ sản xuất cao vào địa phương tiếp nhận đầu tư khi thực hiện đầu tư, khi đó, nơi tiếp nhận đầu tư có cơ hội được tiếp cận và học hỏi những công nghệ cao này. Từ đó, năng lực sản xuất và năng suất lao động được cải thiện và các sản phẩm sản xuất ra sẽ nâng cao được năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế cũng như những sản phẩm ngoại nhập. - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, nâng cao tiềm lực giúp nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Không những chuyển giao công nghệ mà các dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài còn tác động gián tiếp đến tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua chất lượng của thị trường lao động. Phần lớn các dự án có vốn đầu tư nước ngoài đều muốn tận dụng nguồn nhân công rẻ ở nước tiếp nhận đầu tư, khi đó các doanh nghiệp FDI sẽ phải bỏ ra chi phí, công sức và thời gian không nhỏ để đào tạo lao động có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi, có năng lực quản lý để sử dụng trong doanh nghiệp của họ. Vì vậy, điều đầu 11
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiên FDI tác động đến sự phát triển của nơi tiếp nhận đầu tư là tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tê, góp phần xấy dựng một nền kinh tế khỏe mannhj và chất lượng. Bên cạnh đó, trong sự vận hành của nền kinh tế luôn tồn tại dòng chuyển dịch lao động từ khu vực này sang khu vực khác. Một số lượng lao động không nhỏ trình độ cao từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển dịch sang khu vực có vốn đầu tư trong nước. Nguồn lao động trong khu vực đầu tư trong nước vì thế cũng được cải thiện và nâng cao. Nguồn vốn đầu tư nói chung cũng vì thế có thể nâng cao hiệu quả chất lượng sử dụng lao động, từ đó nâng cao tiềm lực giúp nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp tiếp cận thị trường quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Khi có luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sẽ tạo ra một thị trường vốn quốc tế mà tại đó các quốc gia có thể thu hút hay huy động vốn một cách hiệu quả và dễ dàng. Ngoài ra, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài còn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng quan hệ đối ngoại, giao lưu kinh tế với khu cực và thế giới. 1.2.3 Nội dung và chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh a. Nội dung thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh - Tổ chức thực hiện và ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI + Tổ chức thực hiện Xây dựng cơ chế đầu tư và tổ chức quản lý KCN: quản lý nhà nước đối với KCN cần phải có sự phân chia rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan quản lý nhằm làm cho bộ máy đó vận hành một cách thông suốt để quản lý hiệu quả đối với hoạt động của KCN. Bộ máy tổ chức quản lý KCN cần phải gọn nhẹ, tinh giảm, hạn chế đến mức thấp nhất tệ quan liêu, giấy tờ, phiền nhiễu và tránh tình trạng cơ quan nhà nước can thiệp trực tiếp vào công việc của chủ đầu tư. Xây dựng cơ chế đầu tư hiệu quả, thông thoáng và nhanh gọn. Cơ chế đầu tư chủ yếu liên quan đến công tác, thẩm tra dự án, cấp mới, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy chứng nhận đầu tư. Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Là việc UBND tỉnh, HĐND, sở Công thương, Sở Kế hoạch – Đầu tư đưa ra danh sách tên các dự án muốn kêu gọi đầu tư theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh tế và quy định cụ thể về một số chỉ tiêu như: Quy hoạch – Kiến trúc, đất đai, vốn, hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng... được công bố rộng rãi cho mọi người, mọi đối tượng được biết để lựa chọn đầu tư. Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư phải có trước cơ sở hạ tầng phân theo quy mô dự án bao gồm đất đai, kiến trúc, cơ sở vật chất như trang thiết bị và nguồn vốn. 12
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Ban hành các văn bản theo thẩm quyền về đầu tư và thu hút FDI Pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng trong đầu tư và thu hút FDI. Việc ban hành, xây dựng và hoàn thiện pháp luật đối với các dự án, doanh nghiệp FDI được xem là công cụ hiệu quả nhất của Nhà nước trong việc quản lý loại hình doanh nghiệp FDI, nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực của nó. Hệ thống các văn bản pháp luật về đầu tư và thu hút FDI tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp FDI nói riêng. Xây dựng hệ thống pháp luật về đầu tư và thu hút FDI phải bám sát vào thực tiễn và dự báo trước tương lai. Tùy từng địa phương với lợi thế so sánh, cần ban hành các văn bản riêng để thu hút FDI. - Xây dựng quy hoạch phát triển các KCN và các kế hoạch thu hút FDI vào KCN trên đại bàn tỉnh Trên cơ sở chiến lược phát triển dài hạn và ngắn hạn trong từng thời kỳ của đất nước, Sở Kế hoạch và đầu tư, Ban quản lý các KCN tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các quy hoạch, kế hoạch kinh tế - xã hội, công tác định hướng của địa phương đối với việc thu hút, quản lý các dự án FDI. Việc đầu tiên khi quy hoạch KCN là phải luận chứng rõ ràng các mục tiêu phát triển các KCN ,tiến độ thời gian thực hiện mục tiêu đó và sự phân bổ các KCN theo vùng, lãnh thổ... Việc thành lập quy hoạch phải dựa trên nghiên cứ đánh giá những tiềm năng lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội, dự báo về xu thế của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và lộ trình thực hiện việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng hiệu quả của tỉnh. Nếu việc quy hoạch KCN có chất lượng và ốn định, thì quá trình phát triển sẽ cho phép tập trung nguồn lực theo hững hướng ưu tiên, tránh đầu tư dàn trải, tràn lan gây ra tình trạng mất cân bằng cung cầu và lãng phí nguồn lực. Hơn nữa quy hoạch theo lãnh thổ tốt sẽ cho phép đáp ứng được các yêu cầu phát triển lâu dài đồng bộ, đồng thời góp phần phân bổ hợp lý nguồn lực sản xuất theo lãnh thổ. Công tác quy hoạch là vấn đề vô cùng quan trọng và phức tạp. Để quy hoạch đáp ứng được các yêu cầu của quá trình cần phải căn cứ vào rất nhiều yếu tố, trước hết là nhu cầu của thị trường. Việc quy hoạch phát triển các KCN cần phải dựa trên khả năng thu hút vốn đầu tư bởi lẽ các nhà đầu tư chính là các khách hàng tiềm năng của KCN. Khi đánh giá nhu cầu đầu tư cần phải xem xét đầy đủ các khía cạnh như khả năng thanh toán của các khách hàng, mức giá dự kiến, các yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Những khu vực ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài thì đối tượng chủ yếu là các nhà đầu tư trong nước với quy mô tương đối nhỏ, tiềm năng tương đối hạn hẹp. Các KCN ở khu vực này phải xây dựng trên cơ sở tính toán kỹ lưỡng những đặc điểm đó để sao cho giá thuê đất ở mức thấp nhất có thể đối với chất lượng cơ sở hạ tầng chấp nhận được. Bên cạnh 13
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đó, quy hoạch các KCN phải đảm bảo tính đồng bộ. Quy hoạch xây dựng các KCN phải gắn liền với quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội, phát triển các khu đô thị nhằm đảm bảo ổn định cho người lao động làm việc trong các KCN, đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với đời sống người dân bị thu hồi đất. - Tạo môi trường thuận lợi cho thu hút FDI vào KCN Môi trường thu hút FDI vào các KCN ở đây liên quan đến các cơ chế, chính sách pháp luật đối với KCN, các chính sách ưu đãi đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, chuyển giao công nghệ. + Xây dựng hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế: để tạo ra thuận lợi thu hút đầu tư vào các KCN thì hệ thống biện pháp ưu đãi về kinh tế là một yếu tố quan trọng. Hệ thống biện pháp này phải thể hiện được tính cạnh tranh so với những khu vực ngoài KCN và phải được thể chế háo về mặt pháp lý. Mục tiêu cao nhất của các nhà đầu tư là lợi nhuận. Có nhiều yếu tố tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, song yếu tố tác động trực tiếp nhất là các loại thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thuế xuất nhập khẩu). Vì vậy, chính sách ưu đãi của các nhà đầu tư ước ngoài cũng chủ yếu tập trung vào các loại thế này. + Xây dựng chính sách pháp luật đối với KCN Chính sách và pháp luật đối với KCN chính là công cụ quản lý KCN của nhà nước và là cơ sở pháp lý bảo đảm cho hoạt động của nhà đầu tư. Việc xây dựng ban hành các chính sách pháp luật đối với KCN vừa phải bảo đảm sự thông thoáng, khuyến khích được các nhà đầu tư đầu tư vào KCN vừa phải đảm bảo được sự quản lý của Nhà nước và phù hợp với thông lệ, luật chơi chung của quốc tế. Nhà đầu tư nước ngoài luôn mong muốn đầu tư trong một môi truồng đầu tư luật pháp rõ ràng, đơn giản, có tính ổn định lâu dài, quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của nhà đầu tư. Một hệ thống pháp luật có tính pháp lý cao, các thủ tục hành chính đơn giản, nhanh gọn sẽ là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. + Phát triển cơ sở hạ tầng KCN Cơ sở hạ tầng KCN được xây dựng bởi các nhà đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng KCN. Dựa trên quy hoạch về phát triển KCN đã đuộc duyệt, các nhà đầu tư này sẽ thuê lại đất của nhà nước, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng KCN. Sau khi xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, nhà đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sẽ cho các nhà đầu tư thứ cấp khác thuê laik mặt bằng, nhà xưởng có sẵn để họ tiến hành sản xuất kinh doanh. Lợi thế của KCN chính là cơ sở hạ tầng đã được xây dựng đồng bộ và hiện đại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để tiến hành hoạt động xây dựng nhà xưởng hoặc sản xuất kinh doanh ngay lập tức của các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư thứ cấp sẽ không phải mất thời gian vào các công việc như giải phóng và chuẩn bị mặt bằng xây dựng, duy trì và sửa chữa cơ sở hạ tầng...cũng như được sử dụng các dịch vuh tiện ích khác. Lợi thế này giúp cho KCN tăng khả năng 14
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cạnh tranh thu hút đầu tư với các khu vực ngoài KCN. Chính từ tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, nước sở tại cần phải có nhiều ưu đãi đối với các nhà đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. - Thực hiện xúc tiến đầu tư: Xúc tiến đầu tư vào các KCN là một hoạt động quan trọng nhằm giới thiệu, quảng bá về các KCN, các dự án tiếp nhận đàu tư trong KCN, cung cấp cac thông tin liên quan đến các dịch vụ đầu tư cho các nhà ĐTNN. Nội dung chính của các hoạt động xúc tiến đầu tư vào các KCN bao gồm các công việc cụ thể sau: Thành lập các cơ quan chuyên trách về xúc tiến đầu tư vào KCN ở các cấp. việc thành lập các cơ quan chuyên trách về xúc tiến đầu tư vào KCN là rất cần thiết, đảm bảo được năng lực, hiệu quả và sự chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến đầu tư. Các cơ quan xúc tiêns đầu tư có thể bao gồm các cơ quan của Chính phủ, các bộ, ngành và của từng địa phương. Các cơ quan này có thể đặt văn phòng đại diện của mình tại nước ngoài để tạo thuận lợi trong hoạt động của mình tại nước ngoài; Xây dựng danh mục các ngành nghề, các lĩnh vực trong KCN được Chính phủ và địa phương khuyến khích đầu tư, không khuyến khích đầu tư hay cấm đầu tư. Dựa trên danh mục này, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ lựa chọn ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư thích hợp với mình. Ngoài ra, danh mục này cũng nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu thu hút FDI của Chính Phủ nước sở tại; Xây dựng kế hoạch và tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư: Các cơ quan chuyên trách về xúc tiến đầu tư có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư. Các chương trình xúc tiến đầu tư này rất đa dạng có thể là một số hoạt động sau: tổ chức các diễn đàn xúc tiến đầu tư kết hợp với các chuyến thăm cấp cao của các nhà lãnh đạo đứng đầu nhà nước, tổ chức hội thảo giới thiệu về cơ hội đầu tư trong và ngoài nước, xây dựng các trang thông tin chuyên về hoạt động xúc tiến đầu tư, phát hành các ấn bản về đầu tư giới thiệu về sức hấp dẫn của môi trường đầu tư, các thành tự đã đạt được, các chính sách ưu đãi đầu tư... Để hoạt động xúc tiến đầu tư này đạt hiệu quả cao thì cần một số chiến lược về xúc tiến đầu tư, sự hợp tác giữa các cơ quan của Chính phủ, các bộ ngành, địa phương và của từng KCN nước sở tại. - Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư vào khu công nghiệp Theo Luật đầu tư 2014 quy định: đối với nhà đầu tư nước ngoài trước khi được cấp phép đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải lập dự án đầu tư và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định. Thẩm định giá dự án đầu tư là việc nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học, toàn diện tất cả nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án. Đây là một quá trình 15
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 kiểm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định giá tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiểu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định giá là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự án. Việc các cơ quan có thẩm quyền thẩm định các dự án FDI là một khâu quan trọng, nó xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản, ác yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và tính khả thi của một dự án. Thông qua thẩm định, Cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính hợp lý của dự án, tính hiệu quả của dự án, tính khả thi của dự án. Nhà đầu tư nước ngài sau khi được thẩm định các dự án đầu tư nếu đáp ứng được các điều kiện của Luật định, phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương sẽ được Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tưu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. b. Chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh - Số lượng các dự án FDI Đây là biểu hiện đầu tiên về kết quả thu hút FDI. Thông thường số dự án đầu tư lớn là minh chứng cho hoạt động thu hút FDI tốt. Tuy nhiên, để có kết luận chính xác cần gắn chỉ tiêu này với các chỉ tiêu khác như quy mô vốn đầu tư, tốc độ thu hút vốn hay cơ cấu của vốn đầu tư… Số lượng dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài là một chỉ tiêu cho chúng ta biết được số dự án đầu tư vào các khu công nghiệp qua các năm. Số lượng dự án đầu tư mà càng tăng chứng tỏ khu công nghiệp đó có sức hút đối với các nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời khu công nghiệp đó có nhiều tiềm năng để phát triển hơn trong tương lai. - Quy mô vốn FDI Chỉ tiêu này phản ánh tổng vốn FDI đã thu hút được trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hoạt động thu hút vốn càng đạt kết quả cao. Đi đôi với số lượng dự án đầu tư là quy mô dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Quy mô dự án đầu tư càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp nước ngoài đầu tư càng nhiều vào khu công nghiệp, quy mô sản xuất lớn, thì có khả năng đáp ứng được một khối lượng lớn công việc cho người lao động của địa phương trong thời gian tới. Quy mô dự án đầu tư của các dự án đầu tư càng lớn cũng là một trong những phương diện đánh giá khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài của các khu công nghiệp. - Số vốn bình quân của một dự án đầu tư Chỉ tiêu này cho biết quy mô bình quân của mỗi dự án. Chỉ tiêu này thấp cho thấy các dựa ná chủ yếu là nhỏ, lẻ do vậy thường gắn với đó là công nghệ lạc hậu, hiệu quả kinh tế thấp. 16
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tốc độ thu hút FDI Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn FDI tăng hay giảm, tăng giảm nhanh hay chậm, đây là cơ sở so sánh kết quả thu hút FDI giữa các thời kỳ. - Tốc độ tăng trưởng vốn đăng ký và vốn thực hiện dự án Tốc đô tăng trưởng vốn đăng ký và vốn thực hiện dự án thể hiện sự tăng trưởng về quy mô vốn đầu tư. Tốc độ tăng trưởng lớn chứng tỏ sức hút của khu công nghiệp rất cao, các chủ đầu tư trực tiếp nước ngoài không ngừng gia tăng khối lượng vốn đăng ký và số vốn thữ hiện dự án để xây dựng các công ty, sớm đưa công ty đi vào sản xuất kinh doanh. - Tỷ trọng vốn FDI thực hiện so với vốn FDI đăng ký Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong KCN vào tăng trưởng kinh tế của địa phương, tỷ lệ này cao hay thấp thể hiện mức độ đóng góp nhiều hay ít của khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế của địa phương. Khi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong KCN đóng góp nhiều hay ít vào GDP thì đó chính là các KCN trên địa bàn đã tác động nhiều hay ít đến tăng trưởng kinh tế - Mức độ đóng góp của vốn FDI vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Vốn FDI tham gia vào sự hình thành cơ cấu vốn đàu tư theo ngành và từ đó tác động vào quá trình chuyển dịch cơ cấu nhành tại địa phương tiếp nhận vốn. Trên góc độ này, cơ cấu vốn FDI và sự chuyển dịch cơ cấu vốn FDI sẽ có tác động tới cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Một cơ cấu vốn FDI phù hợp sẽ góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phù hợp nhất và qua đó góp phần tạo nên sự phát triển. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần có vốn đầu tư. Tuy nhiên chỉ có vốn đầu tư chưa đủ vì nếu không bố trí hợp lý thì không thể tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được, với một cơ cấu vốn đầu tư hợp lý sẽ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý. - Số lao động làm việc khu vực FDI và tỷ số lao động khu vực FDI/Tổng lao động địa phương Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu hút lao động tại khu vực FDI, nếu khu vực FDI thu hút càng nhiều lao động tại địa phương thì càng tốt, càng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Thông qua vốn FDI sẽ tạo ra các doanh nghiệp mới hoặc làm tăng quy mô của các đơn vị hiện có từ đó tạo ra công ăn việc làm cho rất nhiều lao động, đặc biệt là các nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào, nhưng thiếu vốn để khai thác sử dụng, sự xuất hiện của hàng loạt các doanh nghiệp FDI, lao động làm việc trong khu vực FDI sẽ tiếp thu được nhiều kỹ thuật quản lý tiên tiến, hiện đại ở các nước khác nhau trên thế giới, cách tiếp cận thị trường, khả năng đàm phán, xúc tiến thương mại, quản trị nhân lực… còn người lao động trong các doanh nghiệp sẽ tiếp thu được kỷ luật lao động, tác phong làm việc, cách thức sắp xếp và tổ chức công việc để hoàn thành sản xuất đúng thời gian và số lượng. 17
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Mức góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ Để thực hiện một dự án FDI vào một quốc gia, các nhà ĐTNN không chỉ chuyển vào nước đó vốn bằng tiền, mà còn chuyển giao cả vốn hiện vật như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu (còn gọi là công nghệ cứng) và vốn vô hình như công nghệ, trí thức khoc học, máy móc, bí quyết quản lý, kỹ năng tiếp cận thi trường... (còn gọi là công nghệ mềm) cũng như đưa chuyên gia nước ngoài vào hoặc đào tạo các chuyên gia bản xứ về các lĩnh vực cần thiết phục vụ hoạt động của các dự án. Chính điều nàu cho phép các nước nhận đầu tư không chỉ nhập khẩu công nghệ đơn thuần, mà còn nắm vững cả kỹ năng nguyên lý vận hành, sửa chữa, mô phỏng và phát triển nó, nhanh chóng tiếp cận được công nghệ hiện đại ngay cả khi nền tảng công nghệ quốc gia chưa được tạo lập đầy đủ. FDI được cọi là một phương tiện hữu hiệu cho các nước đang phát triển có trình độ công nghệ lạc hậu nhập khẩu các công nghệ có trình độ cao hơn từ bên ngoài. Đối với các các nước phát triển thì FDI góp phần bổ sung và hoàn thiện công nghệ của mình. 1.2.4 Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp a. Chính sách ưu đãi về thuế Các chính sách thuế có tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp FDI thường tập trung vào thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế liên quan tới xuất nhập khẩu, khoản thu liên quan tới sử dụng đất. Khi Luật Đầu tư nước ngoài đã áp dụng miễn giảm thuế suất từ mức là 25% xuống thấp hơn, tùy theo trường hợp còn 20%, 15% và 10%. Doanh nghiệp được miễn thuế tối đa 4 năm kể từ khi bắt đầu kinh doanh, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo tùy theo lĩnh vực, ngành nghề và khu vực khuyến khích đầu tư . Bên cạnh đó thuế GTGT áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và các quy định về hoàn thuế, ưu đãi thuế suất, miễn giảm, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các cơ sở kinh doanh có tỷ lệ giá trị sản phẩm xuất khẩu cao trong doanh số đã giúp cho các doanh nghiệp có điều kiện giảm giá vốn hàng hóa xuất khẩu. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đã được giảm từ mức 22% xuống mức 20% vào năm 2016. - Nhóm ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu: Việt Nam đã và đang trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng, tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu, nhập khẩu nhằm đáp ứng các cam kết quốc tế. Nước ta trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại quốc tế WTO vào năm 2007 và đến nay đã tham gia vào 17 hiệp định thương mại tự do với các nước và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới do một số Chính sách thuế được điều chỉnh sau khi hiệp định có hiệu lực tạo đà cho làn sóng thu hút đầu tư vốn trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. 18
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nhóm ưu đãi về tài chính đất đai: Luật đất đai năm 2013 đã thay thế luật đất đai năm 2003, có nhiều điểm mới hơn. Tiếp sau đó là các Nghị định của Chính phủ ban hành các quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước. Miễn giảm tiền thuê đất đối với các dự án thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư, dự án công nghệ cao, dự án trong Khu công nghệ cao, Khu chế xuất, hoặc ưu đãi vào các lĩnh vực được ưu tiên như công nghệ cao, y tế, giáo dục. Chính sách ưu đãi được áp dụng dựa trên số lượng lao động việc làm được tạo ra. Những chính sách khuyến khích hành vi khác chủ yếu tập trung vào khuyến khích nghiên cứu các ứng dụng, nâng cấp kỹ năng và thúc đẩy liên kết thông qua chuyển giao công nghệ. b. Chính sách đất đai Chính sách đất đai nhằm xác định quyền của nhà đầu tư nước ngoài trong quan hệ về sở hữu, sử dụng đất đai bao gồm: + Thời hạn thuế, giá cả thuê đất + Miễn giảm tiền thuê đất + Vấn đề góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Chính sách đất đai còn liên quan đến việc cho phép các nhà ĐTNN được mua bán và sở hữu bất động sản, kinh doanh bất động sản đến đâu như: xây dựng nhà để bán, cho thuê… Chính sách đất đai đi liền với các Chính sách quản lý kinh doanh các bất động sản này. c. Chính sách chuyển giao công nghệ và bảo hộ sở hữu trí tuệ - Khái niệm chuyển giao công nghệ được nhiều tổ chức quốc tế coi là chuyển giao và tiếp nhận công nghệ qua biên giới thông qua thương mại quốc tế, đầu tư nước ngoài hoặc chuyển giao và tiếp nhận tự giác hay không tự giác (học tập, hội thảo khoa học, tình báo kinh tế...). Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006 định nghĩa “chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ. chuyển giao công nghệ có thể tại Việt Nam, từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài” FDI đóng vai trò quan trọng đối với chuyển giao công nghệ, được thực hiện bằng chuyển giao công nghệ sẵn có từ bên ngoài vào và nghiên cứu ứng dụng, cải tiến và phát triển công nghệ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của nước ta. Các doanh nghiệp FDI tạo ra mối quan hệ liên kết cung cấp dịch vụ công nghệ từ các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong nước. Từ đó, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tiến hành nghiên cứu và phát triển thông qua việc học cách thiết kế, chế tạo, tiếp thu công nghệ nguồn, sau đó cải tiến cho phù hợp với điều kiện thực tế và biến chúng thành công nghệ của mình. 19
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chuyển giao công nghệ được thực hiện chủ yếu từ các công ty xuyên quốc gia. Đây là nguồn lực luôn được các nước đang phát triển quan tâm với nhiều ưu đãi khi thu hút FDI. Đồng thời, các công ty xuyên quốc gia đầu tư thành lập các trung tâm nghiên cứu và phát triển tại nước tiếp nhận FDI, mà phần lớn hoạt động nghiên cứu và phát triển này nhằm cải biến công nghệ cho phù hợp với điều kiện sử dụng của địa phương. - Quy định về quyền sở hữu trí tuệ Quy định này nhằm bảo đảm quyền sở hữu về phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại. Các nhà ĐTNN khi đưa công nghệ vào các nước tiếp nhận đầu tư thường rất quan tâm đến các quy định về quyền sở hữu trí tuệ gồm: nước sở tại có luật bảo hộ nhãn hiệu thương mại, quyền tác giả và sáng chế. Những nội dung nào được bảo vệ, thời gian bảo hộ, quyền của chủ sở hữu công nghệ phát minh được quy định như thế nào. d. Chính sách lao động Các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có được phép tự do tuyển dụng lao động hay không và phải tôn trọng những nguyên tắc nào trong quan hệ giữa người lao động và người đi làm thuê. Thông thường Chính sách lao động thường quy định các nhà đầu tư ưu tiên tuyển dụng lao động ở nước sở tại, đặc biệt là lao động ở địa phương nơ doanh nghiệp đặt trụ sở. Những quy định về việc các đơn vị được phép tuyển dụng lao động, tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp ĐTNN. Chỉ những đơn vị này không cung cấp cho doanh nghiệp những lao động phù hợp về số lượng và chất lượng thì doanh nghiệp mới trực tiếp đứng ra tuyển dụng. Các chính sách về việc phát triển lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng của các doanh nghiệp ĐTNN; quy định việc thiết kế các chương trình đào tạo để thay thế lao động nước ngoài bằng lao động trong nước. Hiện nay Việt Nam đang hội nhập sau rộng với quốc tế, vấn đề về lao động là bài toán được nhiều nhà khoa học, kinh tế, xã hội quan tâm. Các hiệp định FTA về lao động dần được ký kết tạo ra thị trường lao động cạnh tranh bình đẳng. Trên thực tế, trong quá trình chuyển đối từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường, tham gia vào xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến vấn đề cải thiện quan hệ lao động được thể hiện bằng các Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và bộ Lao động được sửa đổi bổ sung kịp thời với xu hướng. 1.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1.3.1 Yếu tố chủ quan a. Vị trí địa lý của khu công nghiệp Việc quy hoạch các KCN của một địa phương có vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển công nghiệp của địa phương đó bởi vị trí của KHC sẽ ảnh hưởng tới 20
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoạt động thu hút đầu tư nói chung và đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng vào các KCN đó. Vị trí địa lý thuận lợi và phù hợp là một ưu thế cho việc thu hút đầu tư nuốc ngoài. Do vậy một KCN cáo vị trí gần các tuyến đường giao thông lớn, gần nguồn nguyên liệu... sẽ là yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư. b. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Sự phát triển cơ sở hạ tầng là điều kiện vật chất hàng đầu để các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao gồm mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp năng lượng, cấp thoát nước, các công trình công cộng phục vụ sản xuất kinh doanh như cảng biển, sân bay… Cơ sở hạ tầng tốt là yếu tố quan trọng giúp các nhà đầu tư nước ngoài giảm các chi phí gián tiếp trong sản xuất kinh doanh và có thể triển khai các hoạt động đầu tư. Thực tế thu hút FDI tại các địa phương cho thấy dòng vốn này chỉ đổ vào nơi có hạ tầng phát triển, đủ khả năng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư. Mạng lưới giao thông đóng vai trò quan trọng trong thu hút vốn FDI, là cơ sở để vận chuyển vật liệu, tiêu thụ sản phẩm và quan trọng nhất là các đầu mối giao thông tiếp giáp với thế giới như cảng biển, cảng hàng không… Các tuyến đường giao thông trọng yếu cũng làm cầu nối giao lưu phát triển kinh tế giữa các địa phương của một quốc gia. Một mạng lưới giao thông đa phương tiện và hiện đại sẽ giúp các nhà đầu tư giảm được chi phí vận chuyển không cần thiết. Hệ thống thông tin liên lạc là nhân tố quan trọng trong bối cảnh bùng nổ thông tin như hiện nay, khi mà thông tin về tất cả các biến động trên thị trường ở mọi nơi được truyền tải liên tục trên thế giới. Chậm trễ trong thông tin liên lạc sẽ đánh mất cơ hội kinh doanh. Môi trường đầu tư hấp dẫn dưới con mắt của nhà đầu tư đó phải có hệ thống thông tin liên lạc rộng lớn và cước phí rẻ. Ngoài ra, hệ thống các ngành dịch vụ như: tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông, tư vấn hay cung cấp năng lượng và nước sạch… đảm bảo cho việc sản xuất quy mô lớn và liên tục, các dịch vụ này nếu không đáp ứng được nhu cầu sản xuất thì sẽ gây rất nhiều trở ngại cho nhà đầu tư. c. Chất lượng nguồn nhân lực Yếu tố xã hội quan trọng của thu hút FDI là chất lượng nguồn nhân lực và giá cả sức lao động. Đây là một trong những yếu tố rất cần thiết để các nhà đầu tư lập kế hoạch kinh doanh. Một nhà đầu tư muốn mở một nhà máy thì trên phương diện nguồn nhân lực nhà đầu tư sẽ chọn khu vực có thể đáp ứng được cả về số lượng và chất lượng của lao động, ngoài ra giá cả sức lao động là một trong những chỉ tiêu đánh giá của các nhà đầu tư. Chất lượng lao động là một lợi thế cạnh tranh đối với các nhà đầu tư vào lĩnh vực có hàm lượng công nghệ cao hay có sử dụng nhiều công nghệ hiện đại. Ngoài ra, yếu tố văn hoá cũng ảnh hưởng tới yếu tố lao động như sự cần cù, tính kỷ luật, ý thức trong lao 21
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động… Vì vậy, yếu tố lao động là một trong những điều kiện tác động tới các nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành kinh doanh. d. Thủ tục hành chính liên quan đến FDI tại địa phương Thủ tục hành chính là một yếu tố rất quan trọng tạo nên sự thành công của thu hút vốn FDI. Thủ tục hành chính càng đơn giản, gọn nhẹ, rõ ràng thì sức hút của môi trường đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài càng lớn. Thủ tục hành chính ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động đầu tư, nếu thủ tục hành chính không được quan tâm sát sao dễ tạo ra hiện tượng nhũng nhiễu, tiêu cực từ đó làm tăng chi phí kinh doanh, làm mất lòng tin của các nhà đầu tư nước ngoài. Ngoài quy trình thực hiện chung, cách thực hiện tục hành chính của mỗi địa phương là khác nhau, vì vậy có những nơi nhà đầu tư gặp rất nhiều khó khăn trong việc xin cấp giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh… Sự đơn giản hóa các thủ tục hành chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài trong quá trình đăng ký, triển khai thực hiện dự án đầu tư cũng như giảm các chi phí cả về vật chất và thời gian, tạo dựng được độ tin cậy của các nhà đầu tư nước ngoài. e. Năng lực và nhận thức của lãnh đạo, hoạt động của cơ quan xúc tiến đầu tư Tư tưởng nhận thức, thái độ của lãnh đạo các địa phương cũng là yếu tố tác động mạnh đến thu hút FDI vào địa phương đó. Nếu lãnh đạo của địa phương thấy được vai trò của FDI thì sẽ có những ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi, chủ động tìm đối tác đầu tư nước ngoài phù hợp để thu hút vốn FDI về với địa phương của mình. Hoạt động có hiệu quả của các cơ quan xúc tiến đầu tư tại các địa phương cũng có vai trò hết sức quan trọng để thu hút được vốn FDI. 1.3.2 Yếu tố khách quan a. Điều kiện tự nhiên - Tài nguyên thiên nhiên Bên cạnh lợi thế về vị trí địa lý, sự dồi dào về tài nguyên thiên nhiên cũng là nhân tố tích cực thúc đẩy thu hút FDI. Bởi vì sự dồi dào về tài nguyên thiên nhiên sẽ đem lại nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào phong phú với giá rẻ cho các doanh nghiệp. Một địa phương sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài hơn các địa phương khác nếu có nguồn tài nguyên đất, nước và khoáng sản dồi dào với trữ lượng lớn. - Quy mô dân số Khi quyết định đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài thường nhắm đến việc khai thác nguồn nhân lực trẻ, dồi dào ở địa phương. Trình độ của lao động cũng là một yếu tố quan trọng, với những địa phương có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp thì sẽ thu hút được các nhà đầu tư vào các ngành công nghiệp nhẹ sử dụng nhiều lao động chân tay, 22
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 còn đối với các địa phương có đội ngũ lao động có trình đọ cao sẽ thu hút được các nhà đầu tư đầu tư vào các ngành công nghệ cao. b. Sự phát triển kinh tế - xã hội Ổn định và phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tích cực là tiền đề cho việc mở rộng và phát huy hiệu quả của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương bao gồm: tốc độ tăng trưởng kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu chi ngân sách địa phương và cơ sở hạ tầng... Một địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản sẽ là tín hiệu tốt đối với các nhà đầu tư nước ngoài về một môi trường đầu tư tiềm năng. Bên cạnh đó, sự thuận lợi của cơ sở hạ tầng và dịch vụ sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi và giảm những chi phí phát sinh cho các hoạt động đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao gồm các yếu tố như hệ thống đường giao thông, sân bay, bến cảng, điện lực, viễn thông... Đây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Mặt khác, chất lượng các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bệnh viện, trường học,... luôn là các yếu tố cho các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định đầu tư. 1.4 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH HẢI DƯƠNG 1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hưng Yên Thời gian qua, Hưng Yên đã thu hút được nhiều tập đoàn kinh tế lớn đến truển khai dự án đầu tưu, kéo theo hệ thống doanh nghiệp phụ trợ nên dòng vốn FDI “chảy” vào tỉnh tăng. Do môi trường đầu tư thông thoáng, hạ tầng kỹ thuật thuận lợi nên trong những năm gần đây, Hưng Yên đã trở thành “điểm đến” của nhiều nhà đầu tư từ gần 20 quốc gia và vũng lãnh thổ như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Hoa Kỳ... Trong đó có nhiều nhà đầu tư là các tập đoàn kinh tế lớn như: Hyundai, Dorco (Hàn Quốc); Inax, Canon (Nhật Bản). Nhìn chung, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh khá tốt, kim ngạch xuất khẩu luôn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần theo từng năm. Các dự án sau khi được cấp phép đầu tư đã nhanh chóng triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh. Có được kết quả như trên bởi vì Hưng Yên đã đưa ra các giải pháp hữu hiệu phù hợp với thực tiễn của địa phương: - Về môi trường đầu tư: Để đảm bảo môi trường đầu tư, Hưng Yên đã đề ra những chính sách rõ ràng và cụ thể như: Không cấp phép cho các dự án công nghệ lạc hậu, tác động xấu đến môi trường; các ngành chức năng kiểm tra kỹ các dự án. Mọi thủ tục hành 23
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chính đều được giải quyết thông thoáng, nhanh gọn. Hưng Yên thành lập Ban hỗ trợ doanh nghiệp Nhật Bản tại Hưng Yên, thực hiện các hoạt động nhằm xúc tiến, kêu gọi và hỗ trợ các nhà đầu tư Nhật Bản thực hiện hoạt động đầu tư vào đại bàn tỉnh. - Về hạ tầng KCN: Hưng Yên đã đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tập trung, các cụm công nghiệp vừa và nhỏ, đảm bảo đồng bộ về giao thông, điện, cấp thoát nước, dịch vụ viễn thông và nhà ở cho người lao động; - Về công tác xúc tiến đầu tư: Với quan điểm “Thành công của doanh nghiệp và các nhà đầu tư là thành công của tỉnh”, Hưng Yên luôn nỗ lực đển nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư nói chung, xúc tiến thu hút FDI nói riêng. Hệ thống dữ liệu, thông tin, tài liệu xúc tiến đầu tư được chuẩn hóa từ cơ sở dữ liệu về cơ sở hạ tầng, hệ thống quy hoạch, chính sách, thủ tục cho đến quy trình đầu tư. Bên cạnh đó, Hưng Yên phối hợp chặt chẽ với Trung tâm xúc tiến đầu tư phía Bắc thuộc Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, một số tổ chức xúc tiến thương mại. Vì thế, nhiều nhà đầu tư khi được tư vấn đã tìm đến Hưng Yên triển khai các dự án đầu tư và phát triển, mở rộng sản xuất, kinh doanh. 1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh Trong xu hướng chung cải thiện môi trường vốn đầu tư nước ngoài, tăng tính hấp dẫn để tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút và triển khai vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước và các địa phương trong nước, những năm qua tỉnh Bắc Ninh cũng đã đẩy mạnh việc cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Bắc Ninh. Khu vực vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN tỉnh Bắc Ninh đã có những đóng góp tích cực vào tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, tạo giá trị gia tăng đáng kể cho nền kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cải thiện môi trường pháp lý cho hoạt động đầu tư: môi trường pháp lý có vai trò quan trọng trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Thể chế chính trị ổn định, hệ thống pháp luật đồng bộ, thủ tục đầu tư đơn giản và nhiều chính sách khuyến khích, đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài là một trong những bí quyết thành công về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Công khai các kế hoạch phát triển kinh tế: thực hiện tốt công tác quy hoạch và công khai các kế hoạch trong từng giai đoạn, ngắn và trung hạn, công bố rộng rãi và tập trung hướng dẫn đầu tư nước ngoài vào các ngành, lĩnh vực, dự án đầu tư được ưu đãi đầu tư, khuyến khích phát triển - Về môi trường đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp: Trong khi không xem nhẹ vai trò của công tác tiếp thị xúc tiến vận động đầu tư của KCN thì thực tế cho thấy dù công tác xúc tiến đầu tư có tốt đến đâu cúng khó mang lại hiệu quả nếu như môi trường đầu tư và môi trường kinh doanh kém hấp dẫn. Vai trò của các nhà đầu tư đã có dự án vào KCN, 24