KOORDINAT KARTESIUS (sumbu x, sumbu-y, titik asal (0, 0) & titik tertentu (a,...Shinta Novianti
Materi: Koordinat Kartesius
Sub Materi: sumbu x, sumbu-y, titik asal (0, 0) & titik tertentu (a,b)
MATEMATIKA
Kelas 7
TP 2021/2022
#pjj
#sn
#jhs
Sumber Buku: e-book MTK BS Kls 8 edisi revisi 2017
KOORDINAT KARTESIUS (sumbu x, sumbu-y, titik asal (0, 0) & titik tertentu (a,...Shinta Novianti
Materi: Koordinat Kartesius
Sub Materi: sumbu x, sumbu-y, titik asal (0, 0) & titik tertentu (a,b)
MATEMATIKA
Kelas 7
TP 2021/2022
#pjj
#sn
#jhs
Sumber Buku: e-book MTK BS Kls 8 edisi revisi 2017
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Đề Thi HK2 Toán 9 - THCS Bình Tây
1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
TRƯỜNG THCS BÌNH TÂY
(Đề có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019–2020
Môn: TOÁN 9
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,5 điểm) Cho
2
:
4
x
P y . Vẽ đồ thị
P .
Bài 2: (2,0 điểm) Giải các phương trình sau
a/ 2
2 –5 –3 0
x x b) 4 2
3 –12 9 0
x x
Bài 3: (2,5 điểm) : Cho phương trình : 2
2 6 0
4
x x
a) Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 rồi tính tổng và tích hai nghiệm.
b) Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức sau: 2 2
1 2 1 2
1 1
A x x x x
Bài 4: (1 điểm) Một trường THCS có 365 học sinh đi tham quan, có những địa điểm tham quan phải đi
bằng thuyền. Công ty du lịch chỉ có hai loại thuyền, một loại chỉ chở được 24 người, một loại chỉ chở
được 35 người. Hỏi phải điều bao nhiêu thuyền mỗi loại sao cho không có thuyền nào chở vượt quy định
và cũng không có thuyền nào chở ít hơn số người cho phép. Biết rằng tổng số thuyền của cả hai loại cần
điều là 12 thuyền.
Bài 5: (2,5 điểm) Cho ABC
có ba góc nhọn
AB AC
nội tiếp trong đường tròn
O . Ba đường cao
, ,
AD BE CF của ABC
cắt nhau tại H .
a) Chứng minh: Tứ giác BCEF và CDHE nội tiếp.
b) Chứng minh: EH là đường phân giác của DEF và . .
EB EH ED EF
.
c) Lấy điểm ,
I J lần lượt là trung điểm của AH và BC . Chứng minh 5 điểm , , , ,
I E J D F cùng thuộc
một đường tròn.
Bài 6: (0,5 điểm) Có hai lọ thủy tinh hình trụ, lọ thứ nhất phía bên
trong có bán kính đáy là 15 cm, chiều cao 20 cmđựng đầy nước. Lọ
thứ hai bên trong có bán kính đáy là 20 cm, chiều cao 12 cm. Hỏi nếu
đổ hết nước từ trong lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước có bị tràn ra
ngoài không? Tại sao? Biết rằng thể tíchcủa hình trụ 2
. .
V h R
, trong
đó h là chiều cao của hình trụ, R là bán kính mặt đáy của hình trụ.
HẾT.
ĐỀ CHÍNH THỨC
2. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
TRƯỜNG THCS BÌNH TÂY
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 9 NĂM HỌC 2019-2020
Bài 1:
Bảng giá trị
x 4
2
0 2 4
2
4
x
y
4 1 0 1 4
0,75 đ
0,75 đ
Bài 2:
a) 2
2 –5 –3 0
x x
2; 5; 3
a b c
2
4
b ac
2
5 4.2. 3
49 0
49 7
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
1
5 7
3
2 4
b
x
a
2
5 7 1
2 4 2
b
x
a
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) 4 2
3 –12 9 0
x x
Đặt
2
0
t x t
Phương trình trở thành
2
3 12 9 0
t t
3; 12; 9
a b c
Ta có
3 12 9 0
a b c
0,25 đ
3. Vậy phương trình có hai nghiệm
1 1 (nhaä
n)
y
2
9
3
=3 (nhaä
n)
c
y
a
Với 1
y
2
1
x
1
1
x
x
Với 3
y
2
3
x
3
x
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 3:
a) 2
2 6 0
4
x x
2; 4; 6
a b c
2
4
b ac
2
4 4.2. 6
64 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
(Học sinh có thể sử dụng . 0
ac )
Theo định lý Vi-ét
1 2
1 2
4
2
2
6
3
2
b
S x x
a
c
P x x
a
0,25
0,25
0,25
Đúng 1 ý
0,5 đ
Đúng cả 2 0,75 đ
b) 2 2
1 2 1 2
1 1
A x x x x
2 2
1 2 1 2 1 2
1
x x x x x x
2
2
1 2
1
P S S P
P S S
2
3 2 1 2
0
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 4:
Gọi số thuyền loại 24 người là x (thuyền)
số thuyền loại 35 người là y (thuyền) ( , *
x y , , 12
x y )
Tổng số thuyền cần điều là 12 thuyền
12
x y
Trường có 365 học sinh tham quan
24 35 365
x y
Ta có hệ phương trình
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
4. 12
24 35 365
x y
x y
5
7
x
y
Vậy số thuyền lại 24 người là 5 thuyền
số thuyền loại 35 người là 7 thuyền
0,25đ
Bài 5:
a) Xét tứ giác BCEF , ta có
0
90
BFC BEC
BCEF nội tiếp
Xét tứ giác CDHE , ta có
0 0 0
90 90 180
CDH CEH
CDHE nội tiếp
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) Ta có FEB FCB
HED HCD
FEB HED
EH là đường phân giác DEF
Xét EFH
và EBD
, ta có
FEB HED
EFH EBD
EFH EBD
∽
EB EF
ED EH
. .
EB EH ED EF
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
c)
Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn tâm I IE IA
IAE
cân tại I
IEA IAE
0,25 đ
J
I
D
F
E
H
B C
A
5. Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn tâm J JE JC
JEC
cân tại J
JEC JCE
Mà 90
IAE JCE
nên 90
IEA JEC
90
JEI
Chứng minh tương tự 90
JFI
90
IDJ mà 3 góc cùng nhìn cạnh IJ nên 5 điểm , , , ,
I E J D F cùng thuộc đường
tròn đường kính IJ
0,25 đ
Bài 6
Thể tích của hình trụ thứ nhất
2
.20.15
3
4500 cm
Thể tích của hình trụ thứ hai
2
.12.20
3
4800 cm
Vậy đổ hết nước từ trong lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước không có bị tràn ra ngoài
0,25 đ
0,25 đ