Đề thi tuyển sinh vào 10 - môn toán tỉnh Hải Dương - 2012-2013tieuhocvn .info
Để tải đề thi này nhanh nhất, miễn phí , đơn giản hãy vào | http://thiviolympic.com | Đề thi tuyển sinh vào 10 Ngữ văn Hải Phòng 2013 - 2014 De thi tuyen sinh vao
10 toan - hai duong - 12-13
Đề thi tuyển sinh vào 10 - môn toán tỉnh Hải Dương - 2012-2013
The document contains a math exam for 8th grade students with 5 questions. Question 1 involves solving equations, question 2 involves solving inequalities and representing their solutions on a number line, question 3 involves setting up and solving equations to solve a word problem about the length and width of a rectangular garden, question 4 involves using proportions to find the height of a flagpole, and question 5 involves proving properties of a right triangle and its altitude.
The document contains a math exam for 8th grade students with 5 questions. Question 1 has 3 parts solving equations. Question 2 has 2 parts solving inequalities and graphing solutions. Question 3 asks to find the area of a rectangle given its perimeter and one dimension. Question 4 asks to find the height of a pyramid using shadow measurements. Question 5 contains 3 parts: proving two triangles are similar, finding missing side lengths using similarity, and proving another similarity between triangles.
This document contains a math test with 5 questions for 8th grade students. Question 1 has 4 parts involving solving equations and inequalities. Question 2 has 2 parts solving and graphing an inequality. Question 3 involves calculating dimensions and area of masks. Question 4 calculates the price of a coffee mixture. Question 5 has 3 parts proving properties of triangles. The test instructions specify the time limit, that students cannot use references, and graders cannot provide additional explanations.
This document contains a math exam for 8th grade students with 10 questions testing various math topics. The exam is divided into 5 sections: (1) solving linear equations, (2) solving linear inequalities, (3) word problems involving setting up equations, (4) properties of similar triangles, and (5) applying math to real-world problems. The document also provides guidance on scoring each question and lists the number and point value of questions assessing different levels of understanding.
The document is a math exam for 8th grade students containing 5 questions. Question 1 has 4 sub-questions involving solving equations. Question 2 involves solving and graphing an inequality. Question 3 is a word problem about two people traveling towards each other on motorbikes. Question 4 involves calculating an original phone price after a 15% discount. Question 5 has 3 sub-questions involving triangle properties and ratios. The summary provides the essential information about the document's content and structure without copying the full text.
The document is a math exam for 8th grade students containing 5 questions.
Question 1 involves solving equations and inequalities. Question 2 involves solving inequalities and representing the solution sets on a number line. Question 3 finds the length of a route given the speeds and total travel time. Question 4 compares the annual costs of two refrigerators and finds the break-even usage time. Question 5 involves properties of similar triangles and finding an area ratio.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH
TỔ TOÁN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN 9
NĂM HỌC: 2019 – 2020
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề )
Câu 1(1,5 điểm):
Cho hàm số:(P) y= -2x2 và (d): y = x-3
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm bằng phép toán.
Câu 2 (1 điểm):
Giải phương trình: x( x-2) = 8 – 4x
Câu 3 (1,5 điểm):
Cho phương trình 2x2 + 6x -5 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. Không giải
phương trình hãy tính:
a) Tổng và tích của 2 nghiệm x1 và x2
b) Tính A = x1
2 + x2
2 + 2x1 + 2x2
Câu 4 (1,25 điểm):
Để tổ chức sinh nhật lần thứ nhất cho con trai của mình, anh Long đã ra chợ
mua tổng cộng 16 kg thịt ( gồm cả thịt heo và thịt bò ) với tổng số tiền là 2 460 000
đồng. Biết giá thịt heo là 120 000đồng/1kg;
Giá thịt bò là 180 000đồng/1kg. Hỏi anh Long đã mua bao nhiêu kg thịt mỗi loại.
Câu 5 (1,25 điểm):
Ông An đến siêu thị điện máy để mua phụ kiện như sau: một Pin sạc dự phòng
10000 mA, một USB 3.0 16B; đến đây ông được nhân viên siêu thị cho biết hiện
siêu thị đang có chương trình khuyến mãi khi ông mua một Pin sạc dự phòng 10000
mA sẽ được giảm 40% so với giá niêm yết, mua một USB 3.0 16B sẽ được giảm
25% so với giá niêm yết. Biết rằng nếu chưa giảm giá thì tổng số tiền phải trả cho
hai sản phẩm trên là 930000đồng, nhưng khi có chương trình khuyến mãi thì tổng
số tiền phải trả cho cả hai sản phẩm sau khi đã giảm là 592500đồng. Hỏi giá của
mỗi sản phẩm sau khi giảm còn lại là bao nhiêu?
2. Câu 6 (1,5 điểm):
Một máy kéo nông nghiệp có bán kính bánh sau là 65 cm. Khi chạy nếu bánh
sau quay 10 vòng thì bánh trước quay 18 vòng.
a) Tính chu vi bánh sau ( làm tròn 1 chữ số phần thập phân)
b) Tính bán kính bánh trước ( làm tròn 1 chữ số phần thập phân)
Câu 7 (2,5 điểm):
Từ A nằm ngoài (O) kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC đến đường tròn (O) ( B,C là tiếp
điểm). Vẽ cát tuyến ADE của (O) ( D nằm giữa A,E ); tia AD nằm giữa 2 tia AO và
AB.
a) Chứng minh: tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Chứng minh: AB2 = AD.AE
c) H là giao điểm AO và BC. Chứng minh: HDO = HEO
HẾT
3. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKII - MÔN TOÁN 9
Câu Nội dung
Thang
điểm
Câu 1
(1,5
điểm)
a) Vẽ (P) và lập bảng giá trị đúng.
Vẽ (D) và lập bảng giá trị đúng.
0,5
0,5
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)
-2 x2 = x – 3
2 x2 –x +3 = 0 0,25
Giải phương trình trên ta được:x1 = 1; x2 =
3
2
x1 = 1 => y1 = -2
x2 =
3
2
=> y2 =
9
2
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là M(1;-2) N(
3
2
;
9
2
) 0,25
Câu 2
(1
điểm)
x(x-2) = 8 – 4x
x2 – 2x = 8 – 4x
x2 – 2x - 8 +4x = 0
x2 + 2x – 8 = 0 0,25
= 22 - 4.1.(-8) = 36 > 0 = 6
0,25
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 =
2 6
2.1
= 2
x2 =
2 6
2.1
= - 4 0,5
Câu 3
(1,5
điểm)
a) Theo định lý vi - ét ta có:
S = x1 + x2 =
6
2
= -3
P = x1.x2 =
5
2
0,25
0,25
b) A = x1
2 + x2
2 + 2x1 + 2x2
A = (x1 + x2)
2 - 2x1x2 + 2(x1 + x2)
A = ( -3)2 - 2.(
5
2
) + 2( -3) = 8
0,5
0,5
4. Câu Nội dung
Thang
điểm
Câu 4:
(1,25
điểm)
Gọi x(kg) là khối lượng thịt heo ( x > 0)
Gọiy(kg) là khối lượng thịt bò ( y > 0) 0,25
Do tổng khối lượng là 16kg nên: x + y = 16 (1) 0,25
Do tổng số tiền là 2.460.000đ nên:
120000.x + 180000.y = 2460000
120x + 180y = 2460 (2)
0,25
Từ (1) và (2) ta có:
16
120 180 2460
x y
x y
Giải hệ phương trình trên ta có:
7
9
x
y
( thỏa đk)
0,25
Vậy anh Long đã mua 7kg thịt heo; 9 kg thịt bò. 0,25
Câu 5
(1,25
điểm)
Gọi x(đồng) là giá của pin sạc dự phòng khi chưa giảm giá (x >0),
y(đồng) là giá của USB khi chưa giảm giá. ( y>0) 0,25
Vì tổng số tiền phải trả cho hai sản phẩm trên chưa giảm giá là
930000đồng nên ta có pt: x + y =930000 (1) 0,25
Vì tổng số tiền phải trả cho cả hai sản phẩm sau khi đã giảm là
592500đồng nên ta có pt: 60%x + 75%y=592500 (2) 0,25
Từ (1) và (2) ta có hpt:
930000 700000
60% 75% 592500 230000
x y x
x y y
(TMĐK) 0,25
Vậy giá chưa giảm của Pin sạc dự phòng là 700000đ,
của USB là 230000đ 0,25
Câu 6:
(1,5
điểm)
a) Chu vi bánh sau: C = 2 R 2.3,14.65 408,2 (cm) 0,5 +0,5
b) Quãng đường bánh sau lăn 10 vòng:
408,2 .10 = 4082 ( cm)
0,25
5. Câu Nội dung
Thang
điểm
Do quãng đường bánh sau lăn là quãng đường bánh trước lăn nên:
Chu vi bánh trước:
4082 : 18 226,8 (cm)
C = 2 R => 226,8 2.3,14.R
R 226,8 : 6,28 36,1 (cm) 0,25
Câu 7:
(2điểm)
a) Xét tứ giác ABOC ta có:
ABO = 90o ( AB là tiếp tuyến tại B) 0,25
ACO = 90o ( AClà tiếp tuyến tại C) 0,25
ABO + ACO = 90o + 90o = 180o
Nên ABOC nội tiếp được đường tròn. 0,25
b) Xét ABD và AEB ta có:
BAD là góc chung
ABD = AEB (cùng chắn 1 cung ) 0,25
ABD đồng dạng AEB
AB
AE
=
AD
AB
=
BD
EB
0,25
Vậy AB2 = AD.AE (1) 0,25
c)Ta có:BO = CO =R
=> O thuộc đường trung trực của BC
AB = AC ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
A thuộc đường trung trực của BC
Vậy OA là đường trung trực của BC nên OA vuông góc BC tại H.
Áp dụng hệ thức lượng vào AOB ta có AB2
= AH.AO (2)
Từ (1) và (2) ta có:AD.AE = AH.AO
AD
AO
=
AH
AE
Xét AOE và ADH ta có:
AD
AO
=
AH
AE
và HAD chung
AOE đồng dạng ADH
AHD = AEO 0,25
6. Câu Nội dung
Thang
điểm
Xét tứ giác HDEO ta có:
AHD + DHO = 180o
DEO + DHO = 180o
HDEO nội tiếp
HDO = HEO ( Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung) 0,25
H
D
A O
B
C
E