2. A. Tế bào - đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống
B. Màng sinh chất (plasma membrane)
C. Tế bào chất và các bào quan
NỘI DUNG BUỔI HÔM NAY
2
3. 1. Sự đa dạng về kích thước và hình dạng của tế bào
2. Đặc điểm cơ bản nhất của tế bào
3. Cấu trúc tế bào tiền nhân (Procaryota) và tế bào nhân
thật (Eucaryota)
4. Tế bào động vật và tế bào thực vật.
A. Tế bào - đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống
3
4. Hình dạng của tế bào
Mỗi loại tế bào có hình dạng cố
định, đặc trưng cho loại tế bào
đó
Trong môi trường lỏng tế
bào thường có dạng hình
cầu
Đa số tế bào động vật và thực vật
có dạng hình khối đa giác
1. Tế bào đa dạng về kích thước và
hình dạng
4
6. Kích thước tế bào
Có những tế bào rất lớn, có thể nhìn bằng mắt thường.
Đa số tế bào có kích thước từ 3 đến 50 µm.
Tế bào có kích thước bé nhất được tìm thấy là Mycoplasma
0,05µm, chứa khoảng 150 đại phân tử sinh học.
Tế bào đa dạng về kích thước và hình
dạng
6
7. Kích thước tế bào
Thể tích của tế bào
cũng thay đổi ở các
dạng tế bào khác nhau
Tế bào vi khuẩn: thể tích
2,5 µm3
Tế bào mô người có thể
tích khoảng 200 µm3
Sự sai khác kích thước
các cơ quan là do số
lượng tế bào.
Tế bào đa dạng về kích thước và hình
dạng
7
8. Số lượng tế bào trong cơ thể sinh vật
Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 tế bào
Cơ thể đa bào gồm hàng trăm đến hàng tỷ tế bào
V D : Trùng bánh xe có khoảng 400 tế bào
Cơ thể đa bào dù có nhiều tế bào đến mấy cũng được phát triển
từ một tế bào khởi nguyên là hợp tử - Zygote
Tế bào đa dạng về kích thước và hình
dạng
8
9. Thang đo cuộc sống: Thang đo logarit này cho thấy kích thước tương đối
của phân tử, tế bào và các sinh vật đa bào
9
10. Các tế bào phải duy trì tỷ lệ diện tích bề mặt / thể tích lớn để trao đổi
chất và thông tin với môi trường. Điều này giải thích tại sao các sinh
vật lớn có nhiều các tế bào nhỏ chứ không phải là một vài cái lớn.
Tại sao các tế bào luôn có kích thước bé?
11. Học thuyết tế bào
Mọi sinh vật đều gồm 1 hoặc nhiều
tế bào, trong đó xảy ra các quá trình
chuyển hoá vật chất và tồn tại tính
di truyền
Tế bào là dạng tồn tại của sinh vật
nhỏ nhất, đơn vị tổ chức cơ bản
của mọi cơ thể sống
Tế bào có thể tự sinh sản và chỉ
xuất hiện nhờ quá trình phân chia
của tế bào tồn tại trước đó.
Các tế bào hiện đại ngày nay phát
triển từ 1 tổ tiên chung:
=> Tế bào là đơn vị cơ
bản của sự sống
11
12. Cấu trúc cơ bản của tế bào:
Mọi tế bào được màng sinh chất bao quanh, có tác
dụng như rào chắn tách tế bào với thế giới bên ngoài.
Mọi tế bào đều chứa nhân hoặc nguyên liệu nhân chứa thông tin
di truyền tế bào.
Mọi tế bào đều chứa tế bào chất.
2. Những đặc điểm cơ bản nhất của một tế bào
12
13. Kính hiển vi cho thấy các cấu trúc
của các tế bào
Ảnh của kính hiển vi trường sáng
14. Một vài hình ảnh từ các kính hiển vi
1/ Kính hiển vi tương phản pha Kính hiển vi tương phản nhiễu
Kính hiển vi trường sáng màu Kính hiển vi huỳnh quang
15. Confocal microscopy - Kính hiển vi
đồng tiêu cự
Một vài hình ảnh từ các kính hiển vi
Kính hiển vi điện tử
16. Hình ảnh từ Kính hiển vi điện tử quét
(Scanning electron microscopy = SEM)
Một vài hình ảnh từ các kính hiển vi
17. B. Màng tế bào (màng sinh chất)
1/ Cấu trúc màng tế bào
2/ Sự vận chuyển qua màng tế bào
3/ Chức năng cơ bản của màng tế bào
17
18. Màng tế bào được cấu
tạo từ lipid và protein
Loại lipid phổ biến nhất
trong màng là
phospholipid, chúng tạo
thành một lớp kép
Cấu trúc màng tế bào (1)
18
19. Mỗi phân tử phospholipid
có một đầu ưa nước
quay ra ngoài và một
đuôi kỵ nước (fatty acid)
hướng vào trong màng
Các phân tử protein
vùi rãi rác bên trong
lớp phospholipid kép
Cấu trúc màng tế bào (2)
19
20. Tính lỏng (fluidity) của màng
Trong màng tế bào, các phân
tử lipid có khả năng chuyển
động bên trong lớp
phospholipid kép.
Phần lớn các lipid và một số
protein có thể dịch chuyển
qua lại. Một số ít phân tử có
thể dịch chuyển lên xuống.
Cấu trúc màng tế bào (3)
20
24. 24
Sự vận chuyển qua màng tế bào
Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh
được kiểm soát bởi màng tế bào
Màng tế bào có tính thấm chọn lọc
Các chất đi qua màng tế bào bằng nhiều hình thức khác
nhau
Khuếch tán (Diffusion)
Khuếch tán có trợ lực (Facilitated Diffusion)
Vận chuyển tích cực (Active Transport )
Xuất bào và nhập bào (exocytosis and endocytosis)
25. Khuếch tán là xu hướng các phân tử phân bố cách
đều nhau trong một khoảng không gian xác định.
Ở trạng thái cân bằng động (dynamic equilibrium), sự di
chuyển của các phân tử theo hướng này bằng với sự di
chuyển của các phân tử theo hướng ngược lại.
Thẩm thấu: sự khuếch tán của nước qua một màng thấm
chọn lọc.
Sự thẩm tách là sự khuếch tán của các phân tử chất tan
qua màng thấm chọn lọc.
1/ Khuyếch tán (Diffusion)
25
26. Tính trương (Tonicity) là khả năng một dung dịch làm cho tế bào hút
nước hoặc mất nước.
Dung dịch đẳng trương (Isotonic solution): nồng độ dung dịch bên
ngoài bằng với nồng độ dịch bào; lượng nước đi vào và đi ra khỏi tế
bào bằng nhau.
Dung dịch ưu trương (Hypertonic solution): nồng độ dung dịch bên
ngoài lớn hơn bên trong tế bào; tế bào mất nước.
Dung dịch nhược trương (Hypotonic solution): nồng độ dung dịch
bên ngoài nhỏ hơn bên trong tế bào; tế bào hút nước.
Khuếch tán (2)
26
27. Dung dịch nhược trương
H2O
Dung dịch đẳng trương
H2O H2O
H2O
Dung dịch ưu trương
Hình thái tế bào ở các dung dịch
27
28. Khuếch tán có trợ lực:
Trong sự khuếch tán có trợ lực có sự tham gia
của các protein chuyên chở trong sự vận
chuyển thụ động các chất qua màng tế bào
Các protein kênh:
Trợ giúp cho sự khuếch tán của nước
Đóng hoặc mở khi đáp ứng một kích thích
2/ Khuyến tán có trợ lực
28
29. Sự vận chuyển tích cực cần được cung cấp
năng lượng, thường là ATP.
Sự vận chuyển tích cực được tiến hành nhờ
các protein đặc hiệu trong màng tế bào
Vận chuyển tích cực cho phép tế bào duy trì
sự khác biệt về gradient nồng độ với môi
trường xungquanh
Bơm Na+ - K+ (sodium-potassium pump) là
một loại trong hệ thống vận chuyển tích cực
3/ Vận chuyển tích cực
29
30. Các đại phân tử như
polysaccharide và
protein, đi qua màng
nhờ các túi chuyên chở
Hình thức chuyên chở này
cần dược cung cấp năng
lượng
4/ Xuất nhập bào
30
31. Trong sự xuất bào, các túi chuyên chở di chuyển về phía
màng, hợp nhất với màng và phóng thích các chất bên trong
ra ngoài
Nhiều loại tế bào tiết dùng hình thức xuất bào để phóng thích các
sản phẩm
Xuất bào
32
32. Trong sự nhập bào, tế bào thu nhận các đại phân tử bằng
cách thành lập các túi chuyên chở từ màng tế bào.
Có ba kiểu nhập bào (tùy kích thước, dạng tb)
Thực bào (Phagocytosis)
Ẩm bào (Pinocytosis)
Nhập bào qua trung gian thụ thể (Receptormediated endocytosis)
Nhập bào
32
33. Ba kiểu nhập bào
a) Thực bào b) Ẩm bào c) Nhập bào qua
trung gian thụ thể
33
34. Vách tế bào thực vật (1)
Bao gồm: cellulose, hemicellulose và pectin
Cellulose đóng vai trò chủ yếu cấu tạo nên vách của tế bào
thực vật, tạo nên bộ khung chính của vách
Hemicellulose, pectin và nước lấp đầy các khoảng trống giữa
các phân tử cellulose
Bao gồm 3 lớp
Lớp trung gian: là lớp ngoài cùng của tế bào, bằng chất
pectin nhầy
Lớp sơ cấp: dày hơn lớp chung, bằng chất hemicellulose và
pectin, gặp ở những tế bào còn non hay tế bào ở mô phânsinh
Lớp thứ cấp: bằng chất cellulose, gặp ở các tế bào đã
trưởng thành và phân hóa
34
36. Chức năng cơ bản của màng tế bào
Điều chỉnh dòng vật chất vào và ra khỏi tế bào
Điều chỉnh dòng thông tin tế bào - tế bào và
dính bám các bộ phận tế bào
Có chức năng như là vị trí của các phản ứng enzym
đặc hiệu và các con đường chuyển hoá vật chất.
36
37. Prokaryotes: Các tế bào đơn bội không có nhân hoặc
không có bào quan với màng bao bọc. Bao gồm Vi khuẩn
và Archaea (Tương phản với sinh vật nhân chuẩn.)
Eukaryotes: sinh vật có các tế bào chứa vật chất di
truyền của chúng bên trong một cấu trúc là nhân. Bao
gồm tất cả sự sống ngoài các vi-rút, vi khuẩn cổ sinh và vi
khuẩn. (Tương phản với prokaryote.)
Tế bào nhân sơ và nhân thực
(Prokaryotes vs Eukaryotes)
37
38. Đại diện: vi khuẩn (Bacteria) và tảo lam (Cyanophyta) hoặc vi
khuẩn lam (Cyanobacteria)
Kích thước rất bé: 1 - 3m, đường kính: 0,2-2 m
Tb nhân nguyên thủy
Cấu trúc tế bào nhân sơ, Prokaryotes (1)
38
41. Gram âm là loại tế bào có vách
tế bào phức tạp hơn nhưng mỏng,
không giữ thuốc nhuộm gram.
Gram dương là loại có vách tế
bào đơn, dày, giữ thuốc nhuộm
Gram bên trong tế bào, nên khi bị
nhuộm tế bào có màu tím hoặc tía.
Tế bào Gram dương và Gram âm (1)
41
42. Vi khuẩn Gram dương
Staphylococcus
Vi khuẩn Gram âm
E. coli
42
Tế bào Gram dương và Gram âm (2)
44. Cấu trúc tế bào nhân thật, Eukaryotes
Đại diện là các tế bào của nấm, thực vật và động
vật, ngoài ra còn có tảo và nguyên sinh động vật
Kích thước tế bào lớn: 10 – 50 m
44
48. So sánh cấu trúc tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thật
Giống nhau:
Có đủ 3 cấu trúc cơ bản của 1 tế bào
Màng tế bào
Tế bào chất chứa các bào quan
Vật chất di truyền
Có khả năng sinh sản tạo ra các tế bào thế hệ mới
48
49. Tế bào Prokaryotes Tế bào Eukaryotes
Vi sinh vật, tảo lam
Nấm, động vật, thực vật, động vật
nguyên sinh
Kích thước bé (1-3m) Kích thước lớn hơn (10 - 50m)
Cấu tạo đơn giản Cấu tạo phức tạp
Vật chất di truyền là ADN trần
dạng vòng nằm phân tán trong tế
bào chất
Vật chất di truyền là ADN + histontạo
nên nhiễm sắc thể khu trú trong nhân
So sánh cấu trúc tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thật
49
50. Tế bào Prokaryotes Tế bào Eukaryotes
Chưa có nhân, chỉ có Nucleoid
là phần tế bào chất chứa
ADN
Có nhân với màng nhân. Trong
nhân chứa chất nhiễm sắc và
hạch nhân
Tế bào chất chứa các bào quan
đơn giản như riboxom,
mezoxom
Tế bào chất được phân vùng và chứa
các bào quan phức tạp như: mạng
lưới nội chất, riboxom, ty thể, lục lạp,
thể Golgi, lyzoxom, peroxyxom, trung
thể….
Phương thức phân bào đơn giản
bằng cách phân đôi
Phương thức phân bào phức tạp với bộ
máy phân bào (mitosis và meiosis)
Có lông, roi cấu tạo đơn giản Có cấu trúc lông và roi theo kiểu 9 + 2
So sánh cấu trúc tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thật
50
51. Tế bào động vật
1. Màng tế bào
2. Tế bào chất
3. Thể Golgi
4. Mạng lưới nội chất trơn
5. Ty thể
6. Peroxisom
7. Trung thể
8. Chất dự trữ
9. Nhân tế bào
10. Màng nhân
11. Chất nhiễm sắc
12. Nhân con
51
52. 1. Vách tế bào
2. Màng tế bào
3. Tế bào chất
4. Không bào
5. Mạng lưới nội chất
6. Peroxisom
7. Lục lạp
8. Ty thể
9. Thể vùi
10. Nhân tế bào
11. Màng nhân
Tế bào thực vật
12. Nhân con
13. Chất nhiễm sắc 52
53. Giống nhau
• Thuộc loại tế bào Eucaryota
• Kích thước lớn 10 - 50m
•Vật chất di truyền là ADN + histon tạo nên NST khu trú
trong nhân
• Có màng tế bào, nhân và tế bào chất
•Tế bào chất được phân vùng chứa các bào quan phức tạp
như mạng lưới nội chất, riboxom, thể golgi, lyzoxom,…
• Phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân bào
54
So sánh cấu trúc của các tế bào
động vật và thực vật (1)
54. Khác nhau
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Dị dưỡng Tự dưỡng
Kích thước tế bào nhỏ hơn
(đường kính khoảng 20m)
Kích thước tế bào lơn hơn
(đường kính khoảng 50m)
Hình dạng không nhất định Có hình dạng cố định
Thường có khả năng chuyển động Chuyển động thụ động
55
So sánh cấu trúc của các tế bào
động vật và thực vật (2)
55. Khác nhau
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Không có lục lạp Thường có lục lạp
Không có không bào dịch
Không bào dịch lớn ở trung
tâm tế bào
Chất dự trữ: hạt glycogen Chất dự trữ: hạt tinh bột
Màng tế bào cấu tạo bởi
Phospholipit
Ngoài màng tế bào cấu tạo bởi
Phospholipit còn có vách tế bào
bằng xenlluloz 56
So sánh cấu trúc của các tế bào
động vật và thực vật (3)
56. 57
Dòng thời gian sự
sống miêu tả 4,6 tỷ
năm lịch sử Trái đất
trên quy mô của một
tháng 30 ngày.
Mỗi ngày khoảng 150
triệu năm
Sự sống của sinh vật
xuất hiện nhiều từ
tuần cuối của tháng.
57. Tiến hóa của tế
bào nhân
chuẩn
Hệ thống màng
trong tế bào chất
và màng nhân có
lẽ đến từ màng tế
bào
58
58
58. Những dẫn chứng thể hiện mối liên quan tiến
hóa giữa chúng:
Tế bào nhân chuẩn xuất hiện muộn hơn trong
ditích tiến hóa thạch
Dù có cấu tạo khác nhau nhưng giữa hai dòng
tế bào này có chung nhiều phản ứng hóa sinh
quan trọng, đặc biệt là đường phân và quang
hợp
Sự tiến hóa của tế bào nhân chuẩn
và nhân sơ
58
59. Các bào quan
như ty thể, lạp
thể là những cơ
thể nhân sơ
độc lập rồi bị
bao gói trong
tế bào lớn
và trở thành
hợp phần
chính yếu
của tế bào
nhân chuẩn
Thuyết nội cộng sinh (1)
59
60. Dẫn chứng:
Ty thể giống các vi khuẩn hiếu khí về kích thước và
cấu tạo.
Lục lạp giống một số dạng sinh vật quang hợp nhân
sơ.
Ty thể và lục lạp có ADN riêng dạng cuộn vòng giống
tế bào nhân sơ, thậm chí ở người các bào quan này
còn có riboxom riêng, tạo protein của chúng.
Thuyết nội cộng sinh (2)
60
61. Dẫn chứng (2)
Một số kháng sinh có khả năng kìm hãm tự tổng hợp
protein của tế bào nhân sơ cũng có tác động kìm hãm
tổng hợp protein của riboxom bên trong ty thể và lạp thể
tế bào nhân thật, nhưng không có tác động với riboxom
bên ngoài tế bào chất của tế bào nhân thật
Cả ty thể và lạp thể đều có màng kép giống tế bào nhân
sơ.
Thuyết nội cộng sinh (3)
61
62. 2. Tế bào chất và các bào quan
1. Mạng lưới nội chất
2. Ribosome
3. Ti thể
4. Lạp thể
5. Phức hệ golgi
6. Lyzoxom và Peroxyxom
7. Bộ xương tế bào
8. Trung thể
9. Lông và roi
62
63. 2.1. Mạng lưới nội chất (1)
Cấu trúc hình thái
Là một hệ thống các
kênh, các túi, các bể
chứa phân bố trong tế
bào chất và được giới
hạn bởi màng
lipoprotein.
Có 2 dạng mạng lưới nội
chất là mạng lưới có hạt
(rough ER) và mạng lưới
trơn (smooth ER)
63
64. Chức năng 1
Vai trò giao thông nội bào
Đảm bảo sự vận chuyển các chất từ môi trường vào tế
bào chất, và cũng là đường giao thông giữa các cấu trúc nội
bào.
Các chất khác nhau từ tế bào chất hoặc các bào quan được
tập trung vào xoang túi bể chứa của mạng lưới, từ đó sẽ
được chuyển đến các phần của tế bào hoặc thải ra ngoài.
Quá trình vận chuyển của mạng lưới nội chất là dạng vận
chuyển tích cực.
2.1. Mạng lưới nội chất (2)
64
65. Chức năng 2
Vai trò tổng hợp chất
ER có hạt có vai trò trong tổng hợp protein, enzym
ER trơn có vai trò tham gia và quá trình tổng hợp và vận
chuyển các chất lipit như photpholipit, lipoproteit, steroid…
ER trơn khử độc, tập trung và chuyển hoá các độc tố xâm
nhập vào tế bào.
2.1. Mạng lưới nội chất (3)
65
66. 2.2. Ribosome - Cấu tạo
Kích thước khoảng 20 - 35nm.
Thành phần phân tử gồm
rARN và protein.
Ghép cặp của đơn vị lớn và đơn
vị bé.
Ribosome có mặt ở mặt ngoài
mạng lưới nội sinh chất, mặt
ngoài của màng nhân, nằm tự do
trong tế bào chất, có trong ty thể
và lạp thể.
66
67. Ribosome là phân xưởng tổng hợp protein:
Trên ribosome các axit amin được tập hợp và lắp ráp đúng chỗ
tạo thành mạch polipeptit, theo đúng thông tin di truyền trong
mạch mARN.
Ribosome có tính ít đặc trưng, không lựa chọn mRNA.
Các ribosome hoạt động theo phương thức hoạt động - nghỉ luân
phiên.
Các ribosome tập hợp thành liên hợp polyribosme. Chiều dài
poliribosome từ 5 - 70 ribosome, tuỳ theo độ dài mARN.
2.2. Ribosome - Chức năng
67
68. 2.3. Ti thể - Mitochondrion (1)
Cấu trúc của ti thể
Ti thể thường có dạng hình
sợi / hạt.
Ti thể thường tập trung ở
phần tế bào cần nhiều
năng lượng để hoạt động.
Số lượng ti thể trong tế
bào thay đổi tuỳ trạng
thái hoạt động của tế
bào.
Ti thể là 1 loại bào quan
luôn đc đổi mới trong tế
bào.
68
69. Chức năng
Ti thể được xem như là trạm chuyển hoá năng lượng chứa trong
các phân tử dinh dưỡng (gluxit, lipit, axit amin) thành năng lượng
tích trong ATP (dạng năng lượng sử dụng cho tất cả các quá trình
sống của tế bào).
Trong ti thể đã diễn ra quá trình oxy photphorin hoá bao gồm chu trình
Krebs (giải phóng điện tử), dãy hô hấp ETC (truyền điện tử) và
photphorin hoá (tổng hợp ATP).
2.3. Ti thể - Mitochondrion (2)
69
71. Là dạng bào quan đặc trưng cho tế bào thực vật. Có 2 dạng
bạch lạp là lạp thể không màu
Loại lạp thể không màu, có trong các bộ phận không màu của cây
Các loại bạch lạp: lạp bột (tổng hợp tinh bột), lạp dầu và lạp đạm
Phổ biến nhất là lạp bột có vai trò tổng hợp tinh bột thứ cấp từ các mono
và disacarit.
sắc lạp là lạp thể có chứa sắc tố.
Trong quá trình hình thành sắc lạp, thay đổi chlorofin và tinh bột trong lục
lạp dần biến mất, đồng thời sắc tố vàng tăng dần.
Sắc lạp được hình thành trong quá trình quả chín, lá xanh chuyển
màu vàng, hình thành màu của hoa.
2.4. Lạp thể - chứa lục lạp (1)
71
73. Lục lạp
Cấu trúc
Hình cầu, hình trứng hoặc hình đĩa.
Số lượng mang tính đặc trưng cho loài.
Lục lạp thường tập trung ở gần nhân hoặc
ở ngoại biên gần thành tế bào; đôi khi lại
phân bố đồng đều.
2.4. Lạp thể (3)
73
74. Chức năng của lục lạp
Nơi thực hiện quá trình quang hợp
Sắc tố chlorofin trong lục lạp hấp thụ năng
lượng ánh sáng mặt trời ở dạng các
photon và biến chúng thành năng lượng hoá
học trong phân tử ATP
2.4. Lạp thể (4)
Thylakoid
74
75. 2.5. Phức hệ Golgi
Cấu trúc:
Dạng mạng lưới phức tạp xếp quanh nhân
Phức hệ golgi có cấu trúc rất đa dạng và có đặc tính
dễ thay đổi hình dạng.
Phức hệ golgi là bào quan có cấu tạo màng lipoproteit
điển hình giới hạn các xoang, khe, bể chứa.
Tế bào thực vật: thể Golgi = thể lưới.
75
76. Các sản phẩm tiền protein được tổng hợp trên ribosome
được chuyển đến thể golgi, được xử lý thành protein.
Protein được tổng hợp trên ribosome và gluxit được tổng hợp
trong mạng lưới nội sinh chất được chuyển đến thể golgi. Tại
thể golgi phân tử glicoproteit được hình thành và đóng gói.
Các sản phẩm đóng gói trong phức hệ golgi không chỉ cung cấp
các chất tiết, mà còn cung cấp các cấu thành protein và
glicoprotein để tái tạo lại màng sinh chất, cung cấp hệ enzym
cho lizoxom.
Chức năng của Phức hệ Golgi
76
77. 2.6. Lizoxom và Peroxyxom (1)
Cấu tạo
Lysosome là bào quan dạng túi
c
ó màng giới hạn chứa nồng độ
cao các enzym tiêu hoá - thuỷ
phân.
Bắt nguồn từ mạng lưới nội
chất, Peroxixom có trong tế
bào gan và thận của động vật
có xương sống; có trong lá và
hạt của thực vật; có trong động
vật nguyên sinh, nấm và vi sinh
vật nhân chuẩn như nấm men.
77
78. Chức năng của lizoxom
Chức năng quan trọng nhất là tiêu hoá nội bào.
Trong tế bào bạch cầu có nhiệm vụ, sau khi tế bào bạch
cầu bao vây vi khuẩn trong túi màng, lizoxom dung hợp
với túi màng này thì vi khuẩn bị tiêu hoá.
Lizoxom còn phân giải nhanh các nguyên liệu tế
bào sau khi tế bào chết, tiêu hoá các bào quan bị
hư hại, thoái hoá, già, ko cần thiết tái sử dụng
2.6. Lizoxom và Peroxyxom (2)
78
79. Chức năng của pero-xyxom
Là bào quan mang một nhóm enzim có chức năng
biến đổi lipit thành hydratcacbon, và nhóm enzim
có khả năng phân huỷ các peroxit độc
Ở thực vật Peroxixom còn được gọi là Glioxixom. Nó
có mặt trong lá quang hợp, trong một số hạt nảy
mầm có tác dụng chuyển hoá các chất lipit, dầu là
dạng chất dự trữ trong hạt thành hydratcacbon để sử
dụng cho sự sinh trưởng.
2.6. Lizoxom và Peroxyxom (3)
79
80. 2.7. Bộ khung xương tế bào (1)
Cấu tạo: hệ thống vi sợi
Vi sợi cấu tạo từ: vi sợi actin, vi sợi myozin và vi sợi trung
gian.
Vi sợi phân bố thành hình giỏ quanh nhân, hoặc xếp kéo dài tận
màng sinh chất thậm chí thâm nhập cả vào màng sinh chất
80
81. Cấu tạo: hệ thống vi ống
Vi ống: Cấu trúc hình trụ dài có đường kính trung bình 25nm.
Thành ống được cấu tạo bởi 9 đến 14 nguyên sợi tuỳ loại.
Vi ống được cấu tạo từ protein tubulin.
Chức năng
Vi sợi có vai trò cơ học, giữ cho tế bào có độ vững chắc nhất
định, vì vậy chúng rất phát triển ở tế bào động vật, nhất là
tế bào cơ học.
2.7. Bộ khung xương tế bào (2)
81
82. Chức năng
Vi ống:
Làm chuyển động các NST về 2 cực, nhờ các vi ống của
thoi phân bào kết hợp với sao phân bào.
Vận tải nội bào: các bào quan như ty thể, các bóng nội bào...
được vận chuyển từ phần này đến phần kia của tế bào chất là
nhờ hoạt động của vi ống.
Duy trì hình dạng tế bào: những tế bào biệt hoá có hình dạng nhất
định, hình dạng đó được duy trì nhờ sự sắp xếp của hệ vi ống.
Tham gia quá trình vận chuyển các bóng nhập bào và xuất bào,
duy trì tính ổn định của màng sinh chất, tạo tính phân cực cho tế
bào.
2.7. Bộ khung xương tế bào (3)
82
83. Cấu tạo
Trung thể cấu tạo bởi
trung tử và chất quanh
trung tử.
Trung tử: có 9 nhóm, mỗi
nhóm có 3 vi ống, các vi ống
cấu tạo bởi 13 vi sợi.
Chất quanh trung tử: gồm
các vi ống tự do xếp phóng
xạ quanh trung tử.
2.8. Trung thể (1)
83
84. Chức năng
Vai trò quan trọng trong sự phân bào, tạo thành các
vi ống và định hướng cho các vi ống thoi phân
bào: Khi có ATP, trung thể kích thích sự trùng hợp
tubilin tạo thành các vi sợi, đóng vai trò hình thành và
điều chỉnh bộ máy phân bào.
Tạo thành các tiền trung tử và từ đây phân hoá thành
trung tử mới. Ngoài ra nó còn có vai trò tạo nên thể
nền - cấu trúc nằm ở gốc lông và roi - có vai trò tái tạo
lại cấu trúc lông và roi.
2.8. Trung thể (2)
84
85. Cấu tạo
Lông là tiêm mao (cilia) và roi l
à
tiên mao (flagella)
Lông có chiều dài 10 - 20m v
à
có số lượng rất nhiều
Roi có chiều dài lớn hơn, đạt tới
150m và chỉ có 1 chiếc hoặc 2
chiếc/ 1 tế bào.
2.9. Lông và roi (1)
85
86. Cấu tạo
Cấu trúc của lông và roi là
dạng 9 + 2 vi ống
2 vi ống trung tâm,
được cấu tạo từ 13 vi
sợi có bản chất protein
9 đôi vi ống ngoại
vi xếp xung quanh
đôi trung tâm.
2.9. Lông và roi (2)
86
87. Chức năng chính:
vận động.
VD: Nhờ lông và roi
mà động vật đơn
bào chuyển động
trong nước hoặc tinh
trùng bơi ngược
dòng ống sinh dục
2.9. Lông và roi (3)
87
Editor's Notes
Ước tính ở người có 200 loại tế bào khác nhau
Dựa vào ñặc ñiểm nhân, người ta chia tế bào ra thành hai nhóm lớn là tế bào Prokaryota và tế bào Eukaryota. Hai nhóm tế bào này là ñơn vị tổ chức cơ bản của tất cả các cơ thể sống về phương diện cấu trúc và chức năng.
Tb thực vật thường có màu xanh (do cellulose)
Tb vi khuẩn: 1-3 micromet
600 nghìn tỷ tb trong cơ thể người.
Hợp tử: tb khởi nguyên
Kích thước các ptử, tb cho đến svật
Nước: 1nm Protein: 10nm
Virus, vi khuẩn: 150nm – 250nm
Phần lớn VSV: micromet
Bé hơn 100 micromet: dùng kính hiển vi điện tử
Kích thước các loài sóc nhỏ: 10cm
Kể cả khi cơ thể lớn lên thì nói chung các tế bào vẫn giữ nguyên kích thước. Tại sao các tế bào luôn có kích thước bé như vậy?
Học thuyết ra đời thế kỷ XIX
Thiếu 1 trong 3 đặc điểm này chưa đc gọi là tb
Phóng đại vài chục lần
Ảnh bên phải: tb động vật nuôi cấy nằm lơ lửng trong mtrg nhân tạo
1/ Các tb phân tách
2/ Các cấu trúc ko gian nổi trên bề mặt tb
3/ Các màu sắc khác nhau của tb
4/ Các vùng protein khác nhau: sợi actin nhìn thấy chi tiết và phân biệt đc
Nhìn thấy cấu trúc chi tiết hơn: bộ khung xương tb chất
Quét các lớp tb, cấu trúc nổi
Thường xuyên xảy ra, dịch chuyển qua lại
Đảm bảo tb linh hoạt, liên kết đc với chuỗi chuyên chở
3. Có đầu ưa nước và đuôi kị nước
4. Xen kẽ
5 và 6. Nằm rải rác
8. Gluxit có khả năng lk protein
12 cấu trúc ptử của màng
1/ Vận chuyển theo hình thức thụ động: hỗ trợ chuyên chở vận chất nhỏ, khuyến tán
Chủ động cần tốn năng lg
2/ Hoạt hóa enzyme: xúc tác pứ nhanh hơn
3/ Dẫn truyền tín hiệu: Ăng ten thu nhận tín hiệu ngoại bào và nội bào
4/ 2 tb liên kết nhau: nhờ protein bề mặt
5/ Nhận biết tb: protein màng là thụ thể, nhận ra tb quen. Tb lạ kích hoạt miễn dịch để bảo vệ
6/ Thể nền tb? Bó vi sợi màu vàng tạo khung xg tb. Protein mỏ neo đảm bảo khung ko bị dịch chuyển lk với ptử thể nền tb đc định vị trong mtrg ngoại bào
Đủ nhỏ qua màng dễ dàng
Đi từ nơi có nồng độ cao tới nơi nồng độ thấp
Đẳng: ngoài = trong (cố chọn dd này)
Ưu: ngoài > trong mất nước (nồng độ dịch bào nhỏ hơn)
Nhược: ngoài < trong hút nước
Lúc đó, nồng độ các chất tan trong tế bào cao hơn môi trường bên ngoài
Nước thẩm thấu khiến tế bào bị trương lên
Trợ lực: dùng kênh, ko cần năng lượng
Cần ATP
VD: Bơm Ion natri cali
Giống
Tb hình thành túi chuyên chở: màng lớp phospholipid kép dễ kết hợp với màng tb
Màng biến đổi, tiêu ATP
Nhập: lõm 1 phần màng, màng hình thành túi để thu nhận thành phần mtrg
Tiết acid mật, hormone… dùng hình thức này để xuất dịch từ nội ra ngoại bào
Hình phải: mô hình tb
Ẩm: tb giọt lỏng
Thực bào: bao gói, bảo vệ mô tb khác nhau
c) Thụ thể trên màng, nhận biết vật chất, lk và tb lõm vào, tạo túi vận chuyển tích cực đặc hiệu
Plant cell wall layers:
Cấu trúc hiển vi điển hình
Ngoài – trong: hình phải
Vi khuẩn gram âm: màng peptidoglycan mỏng
Đĩa chồng lên nhau xoay di chuyển dễ dàng
Gram dương có màu tím khi nhuộm gram
Thành phần: protein flagellin
Roi hoạt động theo cách quay như kiểu vặn nút chai.
Vi khuẩn có thể chuyển ñộng trong dịch lỏng với tốc độ khoảng 20 - 80µm/s
(+): thành tế bào dày, 1 lớp, thành phần tương đối đồng nhất.
(-): thành tế bào mỏng, nhiều lớp, thành phần khá phức tạp.
Ko màu: ko VSV trên tiêu bản or gram âm
Nhiều bào quan phức tạp
Hình đen: siêu hiển vi
Ly tâm tốc độ cao – siêu cao tách ra các bào quan khác nhau nghiên cứu cấu trúc, chức năng
9 + 2 xem slide cuối
3/ Thể golgi: mở ra nối vế ngoại bào
4/ Ko chức ribosome
5/ Hạt, que khác nhau
6/ Bào quan tiêu hóa nội bào
7/ Phân bào
1/ Cellulose
2/ Đừng nhầm với vách
6/ Chuyển hóa carbonhydrate, lipid
7/ Đặc trưng: nhà máy tạo năng lượng
9/ Bản chất: Chất dự trữ
Tăng diện tích trao đổi chất
Ty thể và lục lạp có thể tiến hóa từ vi khuẩn
Hình đen: hiển vi điện tử, đường mạch khác nhau
Tạo các chất khác nhau rồi chuyển đến các bào quan cho quá trình tiếp theo
2 đơn vị liên kết nhau. Khi nghỉ thì tách ra
Giúp tb khai thác mRNA hữu hiệu vì mRNA dễ bị biến tính?
ADN vòng plasmit: ty thể tự tổng hợp protein của tb chất, tb nhân thật
Tăng diện tích protein màng trong tb tham gia chuyển hóa Nlg
Ko bào dự trữ nước, khoảng
Đĩa granum, thylacoid
Liên kết cung bể chứa
Tiêu hóa nội bào
Tiêu hóa vi khuẩn
Bào quan phân giải peroxit
Chuyển hóa lipid thành hydratcarbon
Vi sợi: sợi nhỏ lk lại với nhau
Chức năng cấu trúc và vận chuyển
Nhiều lông ngắn, ít roi dài
Màng nhân thường nối với ER
Màng nhân cấu trúc phức tạp
Lỗ nhân: nâng đỡ, cố định màng nhân
Màng nhân cấu trúc 2 lớp
2 nhiễm sắc tử chị em
Các cấu trúc NST bao gói VCDT vài cm đến hang mét thành vài micromet
rRNA tổng hợp ribosome
Nhân con chứa 10-20% RNA tế bào
Mỗi nhân thường có 1 nhân con, chứa VCDT