SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
NHÓM 1 – LỚP D1B
 Peroxisomes (Per: nhiều - Oxus: nhọn - Soma: cơ
thể; bào quan có trong tế bào với số lượng nhiều
và dưới kính hiển vi quang học có hình dạng mũi
nhọn nằmtrong một túi tròn)
 Có mặt trong tất cả các tế bào Eukaryote, có hình
cầu, chỉ có một màng đơn bao bọc và không chứa
ADN hay ribosomes.
PEROXISOME
CẤU TRÚC CỦA MỘT PEROXISOME:
 Peroxisomes là một bào quan có đường kính 0,5
micromet, được bao bọc bởi màng và bên trong chứa
rất nhiều men oxy hoá như D-aminoacid oxidase,
catalase và urate oxidase, có khả năng tạo ra
H2O2 cũng như phân hủy nó (catalase), do đó, dưới
kính hiển vi điện tử người ta thấy hiện diện các dạng
lõi tinh thể trong peroxisomes.
PEROXISOME
PEROXISOME
 Peroxisomes không có bộ gen riêng cho nó, do đó,
tất cả protein của peroxisomes đều được đưa vào
từ bào tương.
 Peroxisomes Peroxisomes có nhiều ở trong các tế
bào gan nơi tập trung nhiều phó phẩm độc hạo
trong quá trình chuyển hóa.
PEROXISOME
CHỨC NĂNG CỦA PEROXISOME:
 Peroxisomes hoạt động tương tự lysosome nhưng
không phải do phức hệ Golgi tạo thành. Chúng có khả
năng tự nhân đôi giống ti thể.
 Hai chức năng chính của các bào quan trong quá
trình chuyển hóa lipid: peroxisome xúc tác cho những
bước đầu tiên trong sinh tổng hợp của plasmalogens,
đó là phospholipid có mặt với số lượng lớn trong
myelin.
PEROXISOME
 Peroxisome cũng xúc tác cho bẻ gãy các acid béo để
cho ra các acetyl CoA bằng phản ứng β oxy hoá, sau
đó acetyl CoA sẽ được chuyển từ peroxisomes ra dịch
bào tương, mà sau đó được chuyển tới những để ti
thể nơi chúng đang dần dần bị phân hủy để tạo
carbon dioxide và nước.; con đường này là cần thiết
cho sự dị hóa của một loạt các chất mà không bị oxy
hóa bởi ty thể.
 Trong nấm men và thực vật tế bào, quá trình này chỉ
do peroxisome đảm nhận.
PEROXISOME
 Một chức năng quan trọng thứ ba là trong hô hấp tế
bào, liên quan đến sự trao đổi chất của H2O2, nhằm
chuyển hoá một số chất dư thừa trong tế bào thông
qua phản ứng oxy hoá khử. giúp cơ thể tránh khỏi
tác dụng độc của các độc chất như hydrogen
peroxide hoặc các chất chuyển hóa khác.
 Peroxisomes là cơ quan sử dụng oxy và H2O2 để
thực hiện các phản ứng oxy hoá.
PEROXISOME
Chuỗi phản ứng được tuần tự xảy ra như sau:
(1) Các enzymes chứa trong peroxisomes sẽ khử hydro
(H2) ra khỏi các gốc hữu cơ:
RH2 + O2 → R + H2O2
(2) Men catalase sẽ sử dụng các H2O2 sinh ra từ phản
ứng trên để oxy hoá các chất hữu cơ khác gồm phenol,
acid formic,formaldehyde và rượu bằng phản ứng oxy
hoá khử. Phản ứng này thấy nhiều ở tế bào gan và thận
(các cơ quan có nhiệm vụ "giải độc" cho cơ thể).
PEROXISOME
Khoảng 1/4 lượng rượu uống vào trong cơ thể sẽ
được giải độc theo cách này.
R'-H2 + H2O2 → R' + 2 H2O
Một chức năng quan trọng khác của peroxisomes là
bẻ gãy các acid béo để cho ra các acetyl CoA bằng
phản ứng β oxy hoá, sau đó acetyl CoA sẽ được
chuyển từ peroxisomes ra dịch bào tương.
PEROXISOME
Tóm lại: Peroxisomes là một bào quan đặc biệt sử
dụng oxy để thực hiện phản ứng oxy hoá. Phản ứng
này sinh ra H2O2 nhằm chuyển hoá một số chất dư
thừa trong tế bào thông qua phản ứng oxy hoá khử.
Peroxisomes chỉ có một màng đơn và không chứa
ribosomes và ADN. Protein hay enzymes của tiêu thể
được đưa vào từ bào tương.
PEROXISOME
CẤU TRÚC KHÔNG BÀO:
 Không bào là khoảng không gian được hiện ra trong tế
bào chất như những túi chứa nước và các chất tan
hoặc tích chứa nước do tế bào thải ra. Không bào được
bao quanh màng nội chất.
 Nếu lấy tiêu chuẩn là một cấu trúc trong bào tương
được giới hạn bằng màng sinh chất nội bào thì có thể
coi không bào như một bào quan.
KHÔNG BÀO
 Không bào được hình thành bởi sự kết hợp của nhiều
màng túi.
 Cấu trúc không bào gồm màng không bào, tức là màng
nội chất của tế bào, bao quanh khối dịch bào ở giữa. Ở
thực vật, lúc tế bào còn non, có nhiều không bào nhỏ
nằm rải rác trong tế bào chất, khi tế bào lớn dần,
không bào tập trung lại, cuối cùng thành một không
bào lớn, chiếm gần hết thể tích tế bào.
 Không bào có thể tiến hóa nhiều lần một cách độc lập
KHÔNG BÀO
KHÔNG BÀO
Không bào ở tế bào động vật Không bào ở tế bào thực vật
 Tất cả các không bào của cùng một tế bào hoặc
một cơ thể được coi như là một hệ thống gọi là hệ
thống không bào.
 Thành phần chính của không bào chứa dịch tế bào
của thực vật là nước và các chất hoà tan khác như
muối, đường đơn, axit hữu cơ và những hợp chất
hoà tan khác như protein, các chất béo, tanin, các
loại anthoxyan hay các nhóm sắc tố đó có trong
dung dịch của không bào tạo ra màu sắc của hoa,
quả, lá mùa thu.
KHÔNG BÀO
 Các tế bào nhân thực có nhiều loại không bào tương
ứng với chức năng khác nhau như ở nguyên sinh
động vật có không bào co bóp, không bào tiêu hoá,
không bào dự trữ thức ăn, không bào bài tiết điều tiết
nước cho tế bào.
 Ở tế bào thực vật, có các không bào thẩm thấu,
không bào đạm (hạt alơrôn, không bào dầu (giọt
dầu), không bào chứa chất dự trữ chúng còn gọi là
không bào thực phẩm.
KHÔNG BÀO
 Chúng tạo ra dung dịch thật hoặc trạng thái keo
trong không bào Những chất có mặt trong không
bào, được liệt vào những chất thứ sinh. Chúng có thể
là chất dự trữ được dùng vào các hoạt động sống,
hoặc những sản phẩm cuối cùng của trao đổi chất.
 Nồng độ của dịch tế bào thay đổi và khi một chất tích
luỹ quá độ bảo hoà của nó thì có thể kết tinh được.
Nồng độ có thể tăng lên khi các hạt khô.
KHÔNG BÀO
 Nếu ta đặt tế bào vào dung dịch ưu trương, sẽ dấn
tới hiện tượng co nguyên sinh của tế bào.
 Độ nhớt dịch tế bào có thể kết hợp với sự có mặt
của chất keo, đôi khi chúng xuất hiện dạng gel thụ
động. Không bào có chứa các hợp chất tanin
thường có độ nhớt cao.
KHÔNG BÀO
KHÔNG BÀO
không bào anthocyanin-lưu trữ của Rhoeo spathacea
 Có hai loại không bào: loại tương đối kiềm thường
nhuộm màu cam đỏ nhạt với đỏ trung bình và loại
axit rõ rệt, màu đỏ lam nhạt.
 Các không bào không có hình dạng cơ bản hoặc kích
thước cấu trúc của nó thay đổi theo nhu cầu của tế
bào tức các thay đổi hình dạng và kích thước gắn liền
với giai đoạn phát triển và trạng thái trao đổi chất
trong tế bào.
KHÔNG BÀO
 Ở các tế bào trưởng thành có một không bào duy
nhất nằm trung tâm tế bào, ngược lại tế bào chất
và nhân nằm sát vách tế bào.
 Ở các tế bào mô phân sinh không bào thường
nhiều và nhỏ, nhưng ở một số tế bào mô phân sinh
của tầng sinh mạch, có một hệ thống không bào
lớn. Không bào nhỏ bé của tế bào mô phân sinh
tăng về kích thước qua hoạt động sống hoặc chứa
các sản phẩm trao đổi chất cuối cùng.
KHÔNG BÀO
 Ở các tế bào mô phân sinh, không bào thường
nhiều và nhỏ, nhưng nó tăng kích thước qua sự hấp
thụ nước và dần dần hợp lại với nhau, khi tế bào lớn
lên và già đi. Như vậy, sự tăng trưởng của một tế
bào thực vật thường kéo theo sự tăng số lượng dịch
tế bào và mở rộng vách của nó. Chất nguyên sinh
của nó có thể phát triển về số lượng.
KHÔNG BÀO
CHỨC NĂNG CỦA KHÔNG BÀO:
 Duy trì ổn định lượng đường và ion vô cơ cho tế
bào chất nhờ các protein định hướng.
 Điều hòa pH: giữ H+ và axit hữu cơ  pH tế bào
chất ổn định ≈ 7.
 Điều hòa cân bằng nước qua thẩm thấu và hệ
thống vận chuyển (đặc biệt là K+), aquaporin.
 Điều hòa sự tăng trưởng vách.
KHÔNG BÀO
 Điều hòa cân bằng hormone
-Không bào cô lập tạo ethylene.
-GA-tritium  phóng xạ trong không bào.
-Auxin-tritium  màng không bào, mạng nội chất, màng
nguyên sinh chất đều là đích của auxin.
 Khử độc và bảo vệ
 Chứa nước và các phân tử nhỏ.
KHÔNG BÀO
 Không bào là dạ dày hay bồ chứa của tế bào.
- “Dạ dày”: Chứa enzim thủy giải.
- “Bồ chứa” là nơi thực hiện 3 quá trình: thu hút, dự trữ
và hoàn trả các chất.
 Trong nguyên sinh vật, không bào có chức năng bổ
sung lưu trữ thực phẩm đã được hấp thụ bởi cơ thể và
hỗ trợ tiêu hóa và quy trình quản lý chất thải cho các
tế bào.
KHÔNG BÀO
 Ty thể (mitochondria) là bào quan phổ biến ở các
tế bào nhân chuẩn có lớp màng kép và hệ gene
riêng. Ty thể được gọi là hô hấp của tế bào. Ty thể
cũng được coi là trung tâm năng lượng của tế bào
vì là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng
lượng tế bào có thể sử dụng được là adenosine
triphosphate (ATP).
TI THỂ
 Số lượng của ty thể hiện diện trong mỗi tế bào tùy
thuộc vào nhu cầu chuyển hóa của tế bào đó và
có thể thay đổi từ một ty thể lớn đến hàng ngàn
ty thể khác nhau trong một tế bào, tập trung
nhiều ở nơi hoạt động mạnh của tế bào.
 Ty thể có thể tìm thấy trong gần như tất cả các tế
bào có nhân, bao gồm cả thực vật, động vật, nấm
và sinh vật nguyên sinh.
TI THỂ
CẤU TRÚC CỦA TI THỂ:
 Ty thể có kích thước từ 0,2-0,5 µm, là những bào quan
hình que hoặc hình sợi, hình túi như quả bí đao .có
Ngoài ra ty thể có khả năng liên kết với ty thể khác
hoặc tự phân chia thành hai ty thể khác nhau.
 Ty thể được bao bọc bởi hai lớp màng có chức năng
khác biệt nhau:
 Màng ngoài bao trùm toàn bộ ty thể, tạo nên ranh giới
ngoài của nó.
 Lớp màng trong xếp nếp tạo thành các mào răng lược
(cristae) hướng vào tâm, trên đó có các enzyme tham gia
vào hệ thống chuyện điện tử và thẩm thấu hóa học
(chemiosmosis) phục vụ cho quá trình tổng hợp ATP.
 Khoảng không gian bên trong màng trong chứa dịch ty
thể gọi là chất nền (matrix) của ty thể có chứa các
enzyme của chu trình Kreb. Chất nền này tương đối đậm
đặc và có thể tìm thấy các sợi ADN, ribosome hoặc các
hạt nhỏ tại đây. Ty thể có thể mã hóa một phần các
protein của chúng bằng chính bộ máy di truyền của riêng
mình. Ty thể luôn luôn thay đổi hình dáng.
TI THỂ
 Các màng ty thể chia ty thể thành hai khoang khác
biệt nhau: khoang "chứa chất cơ bản" nằm bên
trong ty thể và khoang "liên màng" hay gian màng
nằm giữa lớp màng ngoài và màng trong.
Khoảng gian màng:
 Xen kẽ giữa hai màng, môi trường gian màng
tương tự và cân bằng với bào tương (Khoảng gian
màng chứa cytochrom và b2)
TI THỂ
 Màng ty thể
 Màng của ty thể đều được cấu tạo bởi protein và lớp
phospholipid kép (phospholipid bilayer). Tuy nhiên,
mỗi màng có những đặc trưng riêng khác nhau. Như
vậy ty thể có năm khoang khác nhau. Đó là lớp
màng ngoài, khoảng gian màng (giữa màng ngoài và
màng trong), màng trong, khoảng gian mào ty thể
(giữa mỗi một mào ty thể) và chất nền (giữa các
mào ty thể về phái trong). Kích thước ty thể thay đổi
từ 1 đến 10 micrometers (μm).
TI THỂ
 Màng ty thể ngoài: cũng là màng sinh chất: tỉ lệ P/L
bằng hoặc hơn 1. Tuy tỉ lệ này gần giống như tỉ lệ của
màng nhưng thành phần bên trong có khác,
cholesterol thấp, bằng 1/6 so với màng hồng cầu,
(photphatidyl cholin cao gấp hai lần rưỡi so với màng
tế bào)
 Màng trong cũng là một màng sinh chất nhưng P/L
rất cao (=3), cholesterol thấp, chứa một phospholipid
gọi là cariolipid với khả năng chặn ion H+ lại.
TI THỂ
 Protein màng trong có 3 nhóm:
• Nhóm vận tải các chất đặc hiệu chuyển hóa qua lại
màng trong.
• Phức hợp enzyme ATP synthetase để tổng hợp ATP.
• Nhóm thực hiện các phản ứng oxy hóa của chuỗi hô
hấp tức là nhận và chuyển điện tử là H+ và oxy hóa
H+.
TI THỂ
 Lòng ti thể:
 Chứa phần lớn là enzyme-protein do ti thể tự tổng
hợp lấy nhờ AND của mình và protein từ bào tương
vào. Trong số các enzyme có enzyme oxy hóa
pyruvat và các axit béo từ ngoài bào tương vào thành
acetyl CoA, các enzyme của chu trình Kreb, chuyển
axit citric (2C) thành CO2 (1C) và NADH. CO2 sẽ đi ra
khỏi ti thể, còn NADH sẽ đến màng ti thể trong để
gặp chuỗi hô hấp.
 Lòng ti thể còn chứa AND riêng của ti thể.
TI THỂ
Chất nền của ty thể (Mitochondrial matrix)
 Khoang chất nền là khảng không gian được bao bọc bởi
lớp màng trong. Chất nền ty thể chứa một hỗn hợp
hàng trăm enzyme ở nồng độ cao và các ribosome ty
thể đặc biệt, các tRNA và một số bản sao DNA ty thể.
Chức năng chính của các enzyme này bao gồm ôxy hóa
pyruvate và các acid béo cũng như tham gia trong chu
trình acid citric.
TI THỂ
 Ti thể có vật chất di truyền và bộ máy của riêng
nó để tổng hợp nên các RNA cũng như protein của
chúng. Các DNA ngoài nhiễm sắc thể này mã hóa
một số các peptide của ty thể (13 peptide ở
người). Các peptide này gắn vào lớp màng trong
cùng với các protein khác được mã hóa trong nhân
tế bào.
TI THỂ
TI THỂ
Cấu trúc ti thể
CHỨC NĂNG CỦA TI THỂ:
 Chức năng của ti thể hay quá trình hô hấp của tế bào
 Loại hô hấp này được gọi là hô hấp ái khí tức là cần có
O2, gồm hai giai đoạn : giai đoạn phân ly glucose thực
hiện trong bào tương và giai đoạn oxy hóa pyruvat thực
hiện trong ti thể.
 Sự phân ly glucose:
• Ở giai đoạn này, glucose bị tách làm đôi thành hai phân tử
axit pyruvic (C3H4O3) nhờ enzyme có trong bào tương.
• C6H12O6 + 2ATP -> 2C3H4O3 + 4H + 2ADP + 2P + 4ATP
 Chu trình Kreb:
• Các phân tử pyruvat và axit béo được oxy hóa thành acetyl
CoA (CH3COOH) nhờ enzyme pyruvat dehydrogenase.
• Nhóm acetyl CoA sau đó đi vào chu trình Krebs nhờ các
enzyme của chu trình này để tiếp tục giáng cấp xuống CO2
và tạo ra một lượng lớn NADH và FADH2.
• NADH và FADH2 cung cấp điện tử của chúng cho chuỗi hô
hấp trên màng ti thể trong và cuối chuỗi các điện tử được
dung để khử O2 thành H2O.
• CH3COOH+ 2H2O+ 3NAD+ +FAD -> 2CO2+ 3NADH+FADH2
TI THỂ
 Chuỗi hô hấp:
• Chuỗi hô hấp chứa các phức hợp enzyme lớn nằm
trên màng trong của ti thể
• NADH-> NADH dehrogenase -> Ubiquinon -> Phức
hợp b-c1 -> Cytocrom c -> Phức hợp Cytocrom
oxydase-> O2
• Đấy là quá trình nhận và chuyển điện tử theo một
hướng nhất định, quá trình này diễn ra đồng thời với
sự đẩy các proton (H+) ra khỏi lòng ty thể.
TI THỂ
 Gradient protpn điện hóa học mà chuỗi hô hấp tạo ra
được sử dụng để thành lập các ATP nhờ phức hợp
protein xuyên màng ATP synthetase.
 2C3H4O3 + 6H2O -> 6CO2 + 20H
 4H+20H= 24H
 24H + O2 + O2 + ... + O2 -> 12H2O
 Quá trình tổng hợp ATP từ ADP xảy ra trong ti thể
được gọi là sự phosphoryl hóa oxy hóa.
 Sự tổng hợp tỉ lệ với sự tiêu thụ oxy trong tế bào.
Thiếu O2 thì sự tổng hợp ATP giảm.
TI THỂ
 Dù chức năng cơ bản của ty thể là biến các chất hữu
cơ thành năng lượng cho tế bào ở dưới dạng ATP, ty
thể còn đóng một vai trò quan trọng khác trong nhiều
quá trình chuyển hóa, như là:
• Apoptosis, quá trình tế bào chết được lập trình
• Tổn thương tế bào thần kinh do thoát các chất trung
gian Glutamate
• Tăng sinh tế bào
• Điều hòa trạng thái oxi hóa khử của tế bào (redox có
nghĩa là quá trình oxi hóa khử)
TI THỂ
• Tổng hợp Steroid
• Tạo nhiệt (giúp giữ ấm cho có thể)
Một vài chức năng của ty thể chỉ được thực hiện ở
một số loại tế bào đặc hiệu nào đó. Chẳng hạn như ty
thể của tế bào gan chứa các enzymes cho phép loại bỏ
độc tính của ammonia, đây là chất thải của quá trình
chuyển hóa protein. Một sự đột biến các gene điều hòa
bất cứ các chức năng này đều có thể gây ra nhiều bệnh
ty thể khác nhau.
TI THỂ
ADN TI THỂ:
 Ti thể cũng sinh sãn khiểu nhân đôi như tế nào.
Chúng có ribosom riêng tuy không đủ cho toàn bộ
nhu cầu protein của chúng.
 ADN của ti thể giống như ADN của vi khuẩn, hình
vòng, có một hoặc hai vòng trong một ti thể, tự do
trong ti thể hoặc bám vào màng trong ti thể.
TI THỂ
 Khi chúng trở nên quá lớn, chúng bắt đầu chia
đôi. Quá trình này thực hiện bằng quá trình tạo
rãnh bên trong và sau đó là bên ngoài ty thể. Sau
đó hai ty thể con tách đôi nhau (Trước đó, các ty
thể phải nhân đôi bộ DNA của chúng). Đôi khi các
ty thể mới được tổng hợp ở các trung tâm giàu
protein và polyribosomes cần thiết.
TI THỂ
NHÓM 1- LỚP D1B:
Nguyễn Quỳnh An
Lê Tuấn Anh
Nguyễn Ngọc Cát Anh

More Related Content

What's hot

Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ y
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ yCâu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ y
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ ynanqayk
 
Thực vật học
Thực vật họcThực vật học
Thực vật họclovestory_s9
 
Hg2014. timhieu cautruc adn
Hg2014. timhieu cautruc adnHg2014. timhieu cautruc adn
Hg2014. timhieu cautruc adnalexhao8x
 
Giao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinhGiao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinhLe Tran Anh
 
Chuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te baoChuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te baotam8082
 
MÔ SỤN
MÔ SỤNMÔ SỤN
MÔ SỤNSoM
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Tài liệu sinh học
 
Bai giang sinh hoc dai cuong
Bai giang sinh hoc dai cuongBai giang sinh hoc dai cuong
Bai giang sinh hoc dai cuongHóm Hỉnh Hoà
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidLam Nguyen
 
Hệ tiết niệu
Hệ tiết niệuHệ tiết niệu
Hệ tiết niệuLam Nguyen
 
Trac nghiem mo phoi
Trac nghiem mo phoiTrac nghiem mo phoi
Trac nghiem mo phoitaynguyen61
 
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nutailieuhoctapctump
 
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoChuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoPHANCHAULOAN88
 
02b sinh ly cua vi khuan da
02b sinh ly cua vi khuan   da02b sinh ly cua vi khuan   da
02b sinh ly cua vi khuan daLe Tran Anh
 
bai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noibai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noissuser48d166
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidLam Nguyen
 

What's hot (20)

Thuc hanh mo
Thuc hanh moThuc hanh mo
Thuc hanh mo
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ y
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ yCâu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ y
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ y
 
Thực vật học
Thực vật họcThực vật học
Thực vật học
 
Hg2014. timhieu cautruc adn
Hg2014. timhieu cautruc adnHg2014. timhieu cautruc adn
Hg2014. timhieu cautruc adn
 
Giao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinhGiao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinh
 
Chuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te baoChuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te bao
 
MÔ SỤN
MÔ SỤNMÔ SỤN
MÔ SỤN
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
 
Bai giang sinh hoc dai cuong
Bai giang sinh hoc dai cuongBai giang sinh hoc dai cuong
Bai giang sinh hoc dai cuong
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucid
 
Hệ tiết niệu
Hệ tiết niệuHệ tiết niệu
Hệ tiết niệu
 
Trac nghiem mo phoi
Trac nghiem mo phoiTrac nghiem mo phoi
Trac nghiem mo phoi
 
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
 
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoChuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bào
 
02b sinh ly cua vi khuan da
02b sinh ly cua vi khuan   da02b sinh ly cua vi khuan   da
02b sinh ly cua vi khuan da
 
Ly sinh hoc
Ly sinh hocLy sinh hoc
Ly sinh hoc
 
bai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noibai giang Dhy ha noi
bai giang Dhy ha noi
 
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
 

Viewers also liked (20)

Elementos de interfaz unidad 2
Elementos de interfaz unidad 2Elementos de interfaz unidad 2
Elementos de interfaz unidad 2
 
Funciones unidad 2
Funciones unidad 2Funciones unidad 2
Funciones unidad 2
 
La historia del computador
La historia del computadorLa historia del computador
La historia del computador
 
Cuadro comparativo
Cuadro comparativoCuadro comparativo
Cuadro comparativo
 
Peroxisome
PeroxisomePeroxisome
Peroxisome
 
Trabajo
TrabajoTrabajo
Trabajo
 
Trabajo
TrabajoTrabajo
Trabajo
 
Presentación material didáctico para alejandra
Presentación material didáctico para alejandraPresentación material didáctico para alejandra
Presentación material didáctico para alejandra
 
InterTech is a leader in Russian construction business
InterTech is a leader in Russian construction businessInterTech is a leader in Russian construction business
InterTech is a leader in Russian construction business
 
Naturaleza
NaturalezaNaturaleza
Naturaleza
 
Mi hobie
Mi hobieMi hobie
Mi hobie
 
Excelsior motorcycle
Excelsior motorcycleExcelsior motorcycle
Excelsior motorcycle
 
Propiedades de los materiales
Propiedades de los materialesPropiedades de los materiales
Propiedades de los materiales
 
Resonancia Schumann
Resonancia SchumannResonancia Schumann
Resonancia Schumann
 
New CBN policy in foreign exch rate.
New CBN policy in foreign exch rate.New CBN policy in foreign exch rate.
New CBN policy in foreign exch rate.
 
Tijd voor positiviteit!
Tijd voor positiviteit!Tijd voor positiviteit!
Tijd voor positiviteit!
 
Amanda_Paton_2017_CV
Amanda_Paton_2017_CVAmanda_Paton_2017_CV
Amanda_Paton_2017_CV
 
Grupo 10 Los proyectos
Grupo 10 Los proyectosGrupo 10 Los proyectos
Grupo 10 Los proyectos
 
Herramientas De Web 2.0
Herramientas De Web 2.0Herramientas De Web 2.0
Herramientas De Web 2.0
 
Thailand Internet User Profile 2015 (Report)
Thailand Internet User Profile 2015 (Report)Thailand Internet User Profile 2015 (Report)
Thailand Internet User Profile 2015 (Report)
 

Similar to Peroxisome không bào-ti thể

Chuong 1 sinh ly te bao thuc vat
Chuong 1 sinh ly te bao thuc vatChuong 1 sinh ly te bao thuc vat
Chuong 1 sinh ly te bao thuc vatdoivaban93
 
2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vật2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vậtHUYNHTHUY24
 
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptxSINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx22TrnMnhHng
 
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxM1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxthytrangbi4
 
SINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.doc
SINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.docSINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.doc
SINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.docHongBiThi1
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơVuKirikou
 
Màng tế bào
Màng tế bàoMàng tế bào
Màng tế bàothanh tam
 
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hnpnahuy
 
Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...
Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...
Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...Man_Ebook
 
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyenBài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyenngocgiangcye
 
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppttailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.pptBcMtTo
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...VuKirikou
 
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCMàng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCVuKirikou
 
Sinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuSinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuBo2015
 

Similar to Peroxisome không bào-ti thể (20)

Chuong 1 sinh ly te bao thuc vat
Chuong 1 sinh ly te bao thuc vatChuong 1 sinh ly te bao thuc vat
Chuong 1 sinh ly te bao thuc vat
 
Mo phoi
Mo phoiMo phoi
Mo phoi
 
Mophoi
MophoiMophoi
Mophoi
 
2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vật2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vật
 
Giải phẫu
Giải phẫuGiải phẫu
Giải phẫu
 
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptxSINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
 
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxM1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
 
SINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.doc
SINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.docSINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.doc
SINH LÝ CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ ád3asfsdf.doc
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
 
Màng tế bào
Màng tế bàoMàng tế bào
Màng tế bào
 
Bài mẫu Tiểu luận Tổng quan về enzyme, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Tổng quan về enzyme, HAYBài mẫu Tiểu luận Tổng quan về enzyme, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Tổng quan về enzyme, HAY
 
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
 
te bao va mo.ppt
te bao va mo.pptte bao va mo.ppt
te bao va mo.ppt
 
Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...
Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...
Sinh học đại cương. Tập 2 Sinh học thực vật, sinh học động vật và hệ sinh thá...
 
Công Nghệ enzyme- LIPASE - Lê Trí Kiểng
Công Nghệ enzyme- LIPASE - Lê Trí KiểngCông Nghệ enzyme- LIPASE - Lê Trí Kiểng
Công Nghệ enzyme- LIPASE - Lê Trí Kiểng
 
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyenBài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
 
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppttailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
 
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCMàng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
 
Sinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuSinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tu
 

Peroxisome không bào-ti thể

  • 1. NHÓM 1 – LỚP D1B
  • 2.
  • 3.  Peroxisomes (Per: nhiều - Oxus: nhọn - Soma: cơ thể; bào quan có trong tế bào với số lượng nhiều và dưới kính hiển vi quang học có hình dạng mũi nhọn nằmtrong một túi tròn)  Có mặt trong tất cả các tế bào Eukaryote, có hình cầu, chỉ có một màng đơn bao bọc và không chứa ADN hay ribosomes. PEROXISOME CẤU TRÚC CỦA MỘT PEROXISOME:
  • 4.  Peroxisomes là một bào quan có đường kính 0,5 micromet, được bao bọc bởi màng và bên trong chứa rất nhiều men oxy hoá như D-aminoacid oxidase, catalase và urate oxidase, có khả năng tạo ra H2O2 cũng như phân hủy nó (catalase), do đó, dưới kính hiển vi điện tử người ta thấy hiện diện các dạng lõi tinh thể trong peroxisomes. PEROXISOME
  • 6.  Peroxisomes không có bộ gen riêng cho nó, do đó, tất cả protein của peroxisomes đều được đưa vào từ bào tương.  Peroxisomes Peroxisomes có nhiều ở trong các tế bào gan nơi tập trung nhiều phó phẩm độc hạo trong quá trình chuyển hóa. PEROXISOME
  • 7. CHỨC NĂNG CỦA PEROXISOME:  Peroxisomes hoạt động tương tự lysosome nhưng không phải do phức hệ Golgi tạo thành. Chúng có khả năng tự nhân đôi giống ti thể.  Hai chức năng chính của các bào quan trong quá trình chuyển hóa lipid: peroxisome xúc tác cho những bước đầu tiên trong sinh tổng hợp của plasmalogens, đó là phospholipid có mặt với số lượng lớn trong myelin. PEROXISOME
  • 8.  Peroxisome cũng xúc tác cho bẻ gãy các acid béo để cho ra các acetyl CoA bằng phản ứng β oxy hoá, sau đó acetyl CoA sẽ được chuyển từ peroxisomes ra dịch bào tương, mà sau đó được chuyển tới những để ti thể nơi chúng đang dần dần bị phân hủy để tạo carbon dioxide và nước.; con đường này là cần thiết cho sự dị hóa của một loạt các chất mà không bị oxy hóa bởi ty thể.  Trong nấm men và thực vật tế bào, quá trình này chỉ do peroxisome đảm nhận. PEROXISOME
  • 9.  Một chức năng quan trọng thứ ba là trong hô hấp tế bào, liên quan đến sự trao đổi chất của H2O2, nhằm chuyển hoá một số chất dư thừa trong tế bào thông qua phản ứng oxy hoá khử. giúp cơ thể tránh khỏi tác dụng độc của các độc chất như hydrogen peroxide hoặc các chất chuyển hóa khác.  Peroxisomes là cơ quan sử dụng oxy và H2O2 để thực hiện các phản ứng oxy hoá. PEROXISOME
  • 10. Chuỗi phản ứng được tuần tự xảy ra như sau: (1) Các enzymes chứa trong peroxisomes sẽ khử hydro (H2) ra khỏi các gốc hữu cơ: RH2 + O2 → R + H2O2 (2) Men catalase sẽ sử dụng các H2O2 sinh ra từ phản ứng trên để oxy hoá các chất hữu cơ khác gồm phenol, acid formic,formaldehyde và rượu bằng phản ứng oxy hoá khử. Phản ứng này thấy nhiều ở tế bào gan và thận (các cơ quan có nhiệm vụ "giải độc" cho cơ thể). PEROXISOME
  • 11. Khoảng 1/4 lượng rượu uống vào trong cơ thể sẽ được giải độc theo cách này. R'-H2 + H2O2 → R' + 2 H2O Một chức năng quan trọng khác của peroxisomes là bẻ gãy các acid béo để cho ra các acetyl CoA bằng phản ứng β oxy hoá, sau đó acetyl CoA sẽ được chuyển từ peroxisomes ra dịch bào tương. PEROXISOME
  • 12. Tóm lại: Peroxisomes là một bào quan đặc biệt sử dụng oxy để thực hiện phản ứng oxy hoá. Phản ứng này sinh ra H2O2 nhằm chuyển hoá một số chất dư thừa trong tế bào thông qua phản ứng oxy hoá khử. Peroxisomes chỉ có một màng đơn và không chứa ribosomes và ADN. Protein hay enzymes của tiêu thể được đưa vào từ bào tương. PEROXISOME
  • 13.
  • 14. CẤU TRÚC KHÔNG BÀO:  Không bào là khoảng không gian được hiện ra trong tế bào chất như những túi chứa nước và các chất tan hoặc tích chứa nước do tế bào thải ra. Không bào được bao quanh màng nội chất.  Nếu lấy tiêu chuẩn là một cấu trúc trong bào tương được giới hạn bằng màng sinh chất nội bào thì có thể coi không bào như một bào quan. KHÔNG BÀO
  • 15.  Không bào được hình thành bởi sự kết hợp của nhiều màng túi.  Cấu trúc không bào gồm màng không bào, tức là màng nội chất của tế bào, bao quanh khối dịch bào ở giữa. Ở thực vật, lúc tế bào còn non, có nhiều không bào nhỏ nằm rải rác trong tế bào chất, khi tế bào lớn dần, không bào tập trung lại, cuối cùng thành một không bào lớn, chiếm gần hết thể tích tế bào.  Không bào có thể tiến hóa nhiều lần một cách độc lập KHÔNG BÀO
  • 16. KHÔNG BÀO Không bào ở tế bào động vật Không bào ở tế bào thực vật
  • 17.  Tất cả các không bào của cùng một tế bào hoặc một cơ thể được coi như là một hệ thống gọi là hệ thống không bào.  Thành phần chính của không bào chứa dịch tế bào của thực vật là nước và các chất hoà tan khác như muối, đường đơn, axit hữu cơ và những hợp chất hoà tan khác như protein, các chất béo, tanin, các loại anthoxyan hay các nhóm sắc tố đó có trong dung dịch của không bào tạo ra màu sắc của hoa, quả, lá mùa thu. KHÔNG BÀO
  • 18.  Các tế bào nhân thực có nhiều loại không bào tương ứng với chức năng khác nhau như ở nguyên sinh động vật có không bào co bóp, không bào tiêu hoá, không bào dự trữ thức ăn, không bào bài tiết điều tiết nước cho tế bào.  Ở tế bào thực vật, có các không bào thẩm thấu, không bào đạm (hạt alơrôn, không bào dầu (giọt dầu), không bào chứa chất dự trữ chúng còn gọi là không bào thực phẩm. KHÔNG BÀO
  • 19.  Chúng tạo ra dung dịch thật hoặc trạng thái keo trong không bào Những chất có mặt trong không bào, được liệt vào những chất thứ sinh. Chúng có thể là chất dự trữ được dùng vào các hoạt động sống, hoặc những sản phẩm cuối cùng của trao đổi chất.  Nồng độ của dịch tế bào thay đổi và khi một chất tích luỹ quá độ bảo hoà của nó thì có thể kết tinh được. Nồng độ có thể tăng lên khi các hạt khô. KHÔNG BÀO
  • 20.  Nếu ta đặt tế bào vào dung dịch ưu trương, sẽ dấn tới hiện tượng co nguyên sinh của tế bào.  Độ nhớt dịch tế bào có thể kết hợp với sự có mặt của chất keo, đôi khi chúng xuất hiện dạng gel thụ động. Không bào có chứa các hợp chất tanin thường có độ nhớt cao. KHÔNG BÀO
  • 21. KHÔNG BÀO không bào anthocyanin-lưu trữ của Rhoeo spathacea
  • 22.  Có hai loại không bào: loại tương đối kiềm thường nhuộm màu cam đỏ nhạt với đỏ trung bình và loại axit rõ rệt, màu đỏ lam nhạt.  Các không bào không có hình dạng cơ bản hoặc kích thước cấu trúc của nó thay đổi theo nhu cầu của tế bào tức các thay đổi hình dạng và kích thước gắn liền với giai đoạn phát triển và trạng thái trao đổi chất trong tế bào. KHÔNG BÀO
  • 23.  Ở các tế bào trưởng thành có một không bào duy nhất nằm trung tâm tế bào, ngược lại tế bào chất và nhân nằm sát vách tế bào.  Ở các tế bào mô phân sinh không bào thường nhiều và nhỏ, nhưng ở một số tế bào mô phân sinh của tầng sinh mạch, có một hệ thống không bào lớn. Không bào nhỏ bé của tế bào mô phân sinh tăng về kích thước qua hoạt động sống hoặc chứa các sản phẩm trao đổi chất cuối cùng. KHÔNG BÀO
  • 24.  Ở các tế bào mô phân sinh, không bào thường nhiều và nhỏ, nhưng nó tăng kích thước qua sự hấp thụ nước và dần dần hợp lại với nhau, khi tế bào lớn lên và già đi. Như vậy, sự tăng trưởng của một tế bào thực vật thường kéo theo sự tăng số lượng dịch tế bào và mở rộng vách của nó. Chất nguyên sinh của nó có thể phát triển về số lượng. KHÔNG BÀO
  • 25. CHỨC NĂNG CỦA KHÔNG BÀO:  Duy trì ổn định lượng đường và ion vô cơ cho tế bào chất nhờ các protein định hướng.  Điều hòa pH: giữ H+ và axit hữu cơ  pH tế bào chất ổn định ≈ 7.  Điều hòa cân bằng nước qua thẩm thấu và hệ thống vận chuyển (đặc biệt là K+), aquaporin.  Điều hòa sự tăng trưởng vách. KHÔNG BÀO
  • 26.  Điều hòa cân bằng hormone -Không bào cô lập tạo ethylene. -GA-tritium  phóng xạ trong không bào. -Auxin-tritium  màng không bào, mạng nội chất, màng nguyên sinh chất đều là đích của auxin.  Khử độc và bảo vệ  Chứa nước và các phân tử nhỏ. KHÔNG BÀO
  • 27.  Không bào là dạ dày hay bồ chứa của tế bào. - “Dạ dày”: Chứa enzim thủy giải. - “Bồ chứa” là nơi thực hiện 3 quá trình: thu hút, dự trữ và hoàn trả các chất.  Trong nguyên sinh vật, không bào có chức năng bổ sung lưu trữ thực phẩm đã được hấp thụ bởi cơ thể và hỗ trợ tiêu hóa và quy trình quản lý chất thải cho các tế bào. KHÔNG BÀO
  • 28.
  • 29.  Ty thể (mitochondria) là bào quan phổ biến ở các tế bào nhân chuẩn có lớp màng kép và hệ gene riêng. Ty thể được gọi là hô hấp của tế bào. Ty thể cũng được coi là trung tâm năng lượng của tế bào vì là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng tế bào có thể sử dụng được là adenosine triphosphate (ATP). TI THỂ
  • 30.  Số lượng của ty thể hiện diện trong mỗi tế bào tùy thuộc vào nhu cầu chuyển hóa của tế bào đó và có thể thay đổi từ một ty thể lớn đến hàng ngàn ty thể khác nhau trong một tế bào, tập trung nhiều ở nơi hoạt động mạnh của tế bào.  Ty thể có thể tìm thấy trong gần như tất cả các tế bào có nhân, bao gồm cả thực vật, động vật, nấm và sinh vật nguyên sinh. TI THỂ
  • 31.
  • 32. CẤU TRÚC CỦA TI THỂ:  Ty thể có kích thước từ 0,2-0,5 µm, là những bào quan hình que hoặc hình sợi, hình túi như quả bí đao .có Ngoài ra ty thể có khả năng liên kết với ty thể khác hoặc tự phân chia thành hai ty thể khác nhau.  Ty thể được bao bọc bởi hai lớp màng có chức năng khác biệt nhau:  Màng ngoài bao trùm toàn bộ ty thể, tạo nên ranh giới ngoài của nó.
  • 33.  Lớp màng trong xếp nếp tạo thành các mào răng lược (cristae) hướng vào tâm, trên đó có các enzyme tham gia vào hệ thống chuyện điện tử và thẩm thấu hóa học (chemiosmosis) phục vụ cho quá trình tổng hợp ATP.  Khoảng không gian bên trong màng trong chứa dịch ty thể gọi là chất nền (matrix) của ty thể có chứa các enzyme của chu trình Kreb. Chất nền này tương đối đậm đặc và có thể tìm thấy các sợi ADN, ribosome hoặc các hạt nhỏ tại đây. Ty thể có thể mã hóa một phần các protein của chúng bằng chính bộ máy di truyền của riêng mình. Ty thể luôn luôn thay đổi hình dáng. TI THỂ
  • 34.  Các màng ty thể chia ty thể thành hai khoang khác biệt nhau: khoang "chứa chất cơ bản" nằm bên trong ty thể và khoang "liên màng" hay gian màng nằm giữa lớp màng ngoài và màng trong. Khoảng gian màng:  Xen kẽ giữa hai màng, môi trường gian màng tương tự và cân bằng với bào tương (Khoảng gian màng chứa cytochrom và b2) TI THỂ
  • 35.  Màng ty thể  Màng của ty thể đều được cấu tạo bởi protein và lớp phospholipid kép (phospholipid bilayer). Tuy nhiên, mỗi màng có những đặc trưng riêng khác nhau. Như vậy ty thể có năm khoang khác nhau. Đó là lớp màng ngoài, khoảng gian màng (giữa màng ngoài và màng trong), màng trong, khoảng gian mào ty thể (giữa mỗi một mào ty thể) và chất nền (giữa các mào ty thể về phái trong). Kích thước ty thể thay đổi từ 1 đến 10 micrometers (μm). TI THỂ
  • 36.  Màng ty thể ngoài: cũng là màng sinh chất: tỉ lệ P/L bằng hoặc hơn 1. Tuy tỉ lệ này gần giống như tỉ lệ của màng nhưng thành phần bên trong có khác, cholesterol thấp, bằng 1/6 so với màng hồng cầu, (photphatidyl cholin cao gấp hai lần rưỡi so với màng tế bào)  Màng trong cũng là một màng sinh chất nhưng P/L rất cao (=3), cholesterol thấp, chứa một phospholipid gọi là cariolipid với khả năng chặn ion H+ lại. TI THỂ
  • 37.  Protein màng trong có 3 nhóm: • Nhóm vận tải các chất đặc hiệu chuyển hóa qua lại màng trong. • Phức hợp enzyme ATP synthetase để tổng hợp ATP. • Nhóm thực hiện các phản ứng oxy hóa của chuỗi hô hấp tức là nhận và chuyển điện tử là H+ và oxy hóa H+. TI THỂ
  • 38.
  • 39.  Lòng ti thể:  Chứa phần lớn là enzyme-protein do ti thể tự tổng hợp lấy nhờ AND của mình và protein từ bào tương vào. Trong số các enzyme có enzyme oxy hóa pyruvat và các axit béo từ ngoài bào tương vào thành acetyl CoA, các enzyme của chu trình Kreb, chuyển axit citric (2C) thành CO2 (1C) và NADH. CO2 sẽ đi ra khỏi ti thể, còn NADH sẽ đến màng ti thể trong để gặp chuỗi hô hấp.  Lòng ti thể còn chứa AND riêng của ti thể. TI THỂ
  • 40. Chất nền của ty thể (Mitochondrial matrix)  Khoang chất nền là khảng không gian được bao bọc bởi lớp màng trong. Chất nền ty thể chứa một hỗn hợp hàng trăm enzyme ở nồng độ cao và các ribosome ty thể đặc biệt, các tRNA và một số bản sao DNA ty thể. Chức năng chính của các enzyme này bao gồm ôxy hóa pyruvate và các acid béo cũng như tham gia trong chu trình acid citric. TI THỂ
  • 41.  Ti thể có vật chất di truyền và bộ máy của riêng nó để tổng hợp nên các RNA cũng như protein của chúng. Các DNA ngoài nhiễm sắc thể này mã hóa một số các peptide của ty thể (13 peptide ở người). Các peptide này gắn vào lớp màng trong cùng với các protein khác được mã hóa trong nhân tế bào. TI THỂ
  • 43. CHỨC NĂNG CỦA TI THỂ:  Chức năng của ti thể hay quá trình hô hấp của tế bào  Loại hô hấp này được gọi là hô hấp ái khí tức là cần có O2, gồm hai giai đoạn : giai đoạn phân ly glucose thực hiện trong bào tương và giai đoạn oxy hóa pyruvat thực hiện trong ti thể.  Sự phân ly glucose: • Ở giai đoạn này, glucose bị tách làm đôi thành hai phân tử axit pyruvic (C3H4O3) nhờ enzyme có trong bào tương. • C6H12O6 + 2ATP -> 2C3H4O3 + 4H + 2ADP + 2P + 4ATP
  • 44.  Chu trình Kreb: • Các phân tử pyruvat và axit béo được oxy hóa thành acetyl CoA (CH3COOH) nhờ enzyme pyruvat dehydrogenase. • Nhóm acetyl CoA sau đó đi vào chu trình Krebs nhờ các enzyme của chu trình này để tiếp tục giáng cấp xuống CO2 và tạo ra một lượng lớn NADH và FADH2. • NADH và FADH2 cung cấp điện tử của chúng cho chuỗi hô hấp trên màng ti thể trong và cuối chuỗi các điện tử được dung để khử O2 thành H2O. • CH3COOH+ 2H2O+ 3NAD+ +FAD -> 2CO2+ 3NADH+FADH2 TI THỂ
  • 45.  Chuỗi hô hấp: • Chuỗi hô hấp chứa các phức hợp enzyme lớn nằm trên màng trong của ti thể • NADH-> NADH dehrogenase -> Ubiquinon -> Phức hợp b-c1 -> Cytocrom c -> Phức hợp Cytocrom oxydase-> O2 • Đấy là quá trình nhận và chuyển điện tử theo một hướng nhất định, quá trình này diễn ra đồng thời với sự đẩy các proton (H+) ra khỏi lòng ty thể. TI THỂ
  • 46.  Gradient protpn điện hóa học mà chuỗi hô hấp tạo ra được sử dụng để thành lập các ATP nhờ phức hợp protein xuyên màng ATP synthetase.  2C3H4O3 + 6H2O -> 6CO2 + 20H  4H+20H= 24H  24H + O2 + O2 + ... + O2 -> 12H2O  Quá trình tổng hợp ATP từ ADP xảy ra trong ti thể được gọi là sự phosphoryl hóa oxy hóa.  Sự tổng hợp tỉ lệ với sự tiêu thụ oxy trong tế bào. Thiếu O2 thì sự tổng hợp ATP giảm. TI THỂ
  • 47.  Dù chức năng cơ bản của ty thể là biến các chất hữu cơ thành năng lượng cho tế bào ở dưới dạng ATP, ty thể còn đóng một vai trò quan trọng khác trong nhiều quá trình chuyển hóa, như là: • Apoptosis, quá trình tế bào chết được lập trình • Tổn thương tế bào thần kinh do thoát các chất trung gian Glutamate • Tăng sinh tế bào • Điều hòa trạng thái oxi hóa khử của tế bào (redox có nghĩa là quá trình oxi hóa khử) TI THỂ
  • 48. • Tổng hợp Steroid • Tạo nhiệt (giúp giữ ấm cho có thể) Một vài chức năng của ty thể chỉ được thực hiện ở một số loại tế bào đặc hiệu nào đó. Chẳng hạn như ty thể của tế bào gan chứa các enzymes cho phép loại bỏ độc tính của ammonia, đây là chất thải của quá trình chuyển hóa protein. Một sự đột biến các gene điều hòa bất cứ các chức năng này đều có thể gây ra nhiều bệnh ty thể khác nhau. TI THỂ
  • 49. ADN TI THỂ:  Ti thể cũng sinh sãn khiểu nhân đôi như tế nào. Chúng có ribosom riêng tuy không đủ cho toàn bộ nhu cầu protein của chúng.  ADN của ti thể giống như ADN của vi khuẩn, hình vòng, có một hoặc hai vòng trong một ti thể, tự do trong ti thể hoặc bám vào màng trong ti thể. TI THỂ
  • 50.  Khi chúng trở nên quá lớn, chúng bắt đầu chia đôi. Quá trình này thực hiện bằng quá trình tạo rãnh bên trong và sau đó là bên ngoài ty thể. Sau đó hai ty thể con tách đôi nhau (Trước đó, các ty thể phải nhân đôi bộ DNA của chúng). Đôi khi các ty thể mới được tổng hợp ở các trung tâm giàu protein và polyribosomes cần thiết. TI THỂ
  • 51.
  • 52. NHÓM 1- LỚP D1B: Nguyễn Quỳnh An Lê Tuấn Anh Nguyễn Ngọc Cát Anh