SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Đề cương Vi sinh
Câu 1: Nêu các loại hình thể của vi khuẩn và nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán vi
sinh.
Mỗi loại vi khuẩn có hình dạng và kích thước nhất định. Các hình dạng và kích thước này là
do vách của tế bào vi khuẩn quyết định.
Dựa vào hình thể, người ta chia vi khuẩn thành 3 loại lớn: cầu khuẩn, trực khuẩn và xoắn
khuẩn.
Cầu khuẩn
Cầu khuẩn (coccus): là vi khuẩn hình cầu, mặt cắt của chúng có thể là nh ững hình tròn,
nhưng cũng có thể là hình bầu dục hoặc hình ngọn nến. Đường kính trung bình khoảng 1
micrometres.
Tụ cầu
staphylococcus
Liên cầu
streptococcus
Song cầu
diplococcus
những cầu khuẩn đứng tụ
lại với nhau thành từng
đám, giống như chùm nho
(grapelike).
VD: Tụ cầu vàng (S. aureus).
Những cầu khuẩn đứng với
nhau thành từng chuỗi.
VD: Liên cầu nhóm A, B, D
…
các cầu khuẩn đứng với nhau
thành từng cặp.
VD: Não mô cầu gây viêm
màng não mủ.
Lậu cầu gây bệnh lậu.


Trực khuẩn
Trực khuẩn (Bacillus): là những vi khuẩn có hình que, hình gậy, có đầu tròn hoặc vuông,
kích thước 1 x 2-5 micromet.. Dựa vào: tính chất bắt màu, hô hấp và tính chất nhuộm màu
Gram mà người ta chia trực khuẩn thành 3 loại:
Bacteria Bacilli Clostridium
Các trực khuẩn hiếu - kị khí
tuỳ tiện
Ko sinh nha bào
Thường là Gram âm.
VD: các vi khuẩn đường tiêu
hoá như E. Coli, vi khuẩn lỵ,
vi khuẩn thương hàn,…
là những vi khuẩn Gram
dương, hiếu khí, sinh nha
bào.
VD: trực khuẩn than B.
anthracis
Vi khuẩn gây tiêu chảy: B.
cereus
kị khí, gram dương, sinh nha
bào
VD: C. perfringens, C.
tetani,…
Xoắn khuẩn

Xoắn khuẩn (Spirochaet): là những vi khuẩn có cấu trúc thân là các vòng xoắn, chiều dài có
thể tới 30 micromet. Các xoắn khuẩn gây bệnh quan trọng:
Treponema: xoắn khuẩn
Giang mai (T. pallidum)
Borrelia: xoắn khuẩn gây sốt
hồi quy (B. recurentis)
Leptospira: xoắn khuẩn
gây sốt vàng da chảy máu
Một số vi khuẩn có hình dạng trung gian:
Trung gian giữa cầu khuẩn và trực khuẩn  cầu - trực khuẩn (VD: vi khuẩn gây bệnh dịch
hạch)
Trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn: phẩy khuẩn (VD: phẩy khuẩn tả)
Ý nghĩa của hình thể vi khuẩn trong chẩn đoán vi sinh:
Dựa vào hình thể vi khuẩn giúp định hướng chẩn đoán. Thậm chí trong một số trường hợp
hình thể của vi khuẩn có giá trị chẩn đoán xác định.
VD: Nhuộm bệnh phẩm là đờm phát hiện vi khuẩn (+)AFB, các trực khuẩn bắt màu đỏ, đứng
thành từng đámm chụm đầu vào nhau trên nền vi trường xanh  bệnh Lao.
http://www.ebook.edu.vn 1
Trong một số trường hợp, hình thể vi khuẩn có giá trị chẩn đoán xác định bệnh: lao, lậu, dịch
hạch.
Bệnh nhân nghi ngờ bị lậu, lấy dịch mủ niệu đạo đem nhuộm màu Gram th ấy các song cầu
khuẩn gram âm đứng thành từng đám trong tế bào bạch cầu đa nhân  kết luận: vi khuẩn lậu
 bệnh lậu.
Bệnh nhân nghi ngò bị bệnh dịch hạch lầy mủ ở hạch viêm vùng bẹn thấy cầu-trực khuẩn
bệnh dịch hạch.
Câu 2: Kể tên các thành phần cấu tạo của vi khuẩn và nêu chức năng của các thành
phần đó.
Vi khuẩn: là những vi sinh vật đơn bào, không có màng nhân nhưng vẫn có đủ những thành
phần cấu tạo để đảm bào tồn tại và phát triển.
Thành phần cấu tạo bắt buộc đối với vi khuẩn:
+ Nhân:
Không có màng bao bọc nhưng giữa nhân và nguyên sinh chất vẫn có ranh giới rõ rệt.
Cấu tạo là một phân tử ADN khép kín mang khoảng 3000 gen quy định toàn bộ tính chất của
vi khu ẩn và quá trình nhân lên tuân theo theo sơ đồ Watson – Crick.
+ Nguyên sinh chất:
Thường tồn tại ở dạng gel, chứa chủ yếu các muối khoáng và các chất hoà tan.
Là môi trường diễn ra các phản ứng hoá sinh cũng như các phản ứng sinh tổng hợp của vi
khuẩn.
Ngoài ra nguyên sinh chất còn là nơi ch ứa một số ARN, ADN nằm ngoài nhân – các phân tử
này đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn.
+ Màng nguyên sinh chất:
Bản chất là màng lipid kép màng nhiều chức năng quan trọng:
Là cơ quan hấp thụ và đào thải các chất một cách có chọn lọc.
Là nơi tổng hợp các enzyme ngoại bào.
Là nơi tổng hợp các thành phần của vách tế bào.
Là nơi tồn tại của hệ thống enzyme hô hấp tế bào, nơi thực hiện các quá trình năng lượng chủ
yếu của tế bào thay thế cho chức năng của ty, lạp thể.
Tham gia vào quá trình phân bào nhờ các mạc thể - là phần cuộn vào chất nguyên sinh của
màng nguyên sinh chất, thường gặp ở các vi khuẩn gram dương và kém phát triển hơn vi
khuẩn gram âm. Khi tế bào phân chia mạc thể tiến sâu vào trong bào tương.
+ Vách tế bào vi khuẩn:
Bao bọc bên ngoài màng nguyên sinh chất, thường cứng và đàn hồi, là cơ quan quyết định
hình thể của vi khuẩn. Vách của vi khuẩn gram dương và âm có những đặc điểm khác nhau
nhưng nhìn chung nó có các vai trò sau:
Duy trì hình dạng vi khuẩn, do chống lại được áp lực thẩm thẩu giữa trong và ngoài tế bào vi
khuẩn.
Quyết định tính chất bắt màu của vi khuẩn trong phương pháp nhuộm màu gram.
Mang kháng nguyên thân của tế bào vi khuẩn.. Là loại kháng nguyên quan trọng nhất để xác
định và phân loại vi khuẩn.
Giúp vi khuẩn bám dính và xâm nhập vào mô của tế bào cảm thụ.
Là nơi chứa nội độc tố của vi khuẩn gram âm.
http://www.ebook.edu.vn 2
Là nơi tác động của nhóm kháng sinh quan trọng (beta – lactamin), đồng thời là nơi tác động
của lysozim.
Là nơi tiếp nhận đặc hiệu của phage (thực khuẩn thể).
Có vai trò quan trọng trong quá trình phân đôi của tế bào vi khuẩn.
Các thành phần không bắt buộc:
+Vỏ: có bản chất hoá học là polysaccharid (VD: E. Coli, Klebsiella, phế cầu,…) hoặc
polypeptid (VD: vi khuẩn dịch hạch, trực khuẩn than)
- Bọc bên ngoài vách vi khuẩn.
- Nếu vỏ bọc kín  vỏ thật  là kháng nguyên K (kapsule) của tế bào vi khuẩn. -
Nếu vỏ bọc không kín  vỏ giả  kháng nguyên Vi của tế bào vi khuẩn.
- Qua thực nghiệm nhận thấy ở một số vi khuẩn, chỉ khi có vỏ thì vi khuẩn mới có khả năng
gây bệnh và ngược lại như phế cầu.
- Chức năng:
Mang kháng nguyên của vi khuẩn và liên quan đến độc lực của vi khuẩn.
Bảo vệ cho vi khuẩn trong một số điều kiện nhất định, chúng có tác dụng chống thực nhờ khả
năng làm bão hoà sự opsonin hoá.
+ Lông:
bản chất là cấu trúc sợi mảnh bắt nguồn từ nguyên sinh chất xuyên qua màng và vách vi
khuẩn, có thể mọc ở xung quanh thân hoặc ở đầu vi khuẩn, là cơ quan vận động của vi khuẩn.
Là kháng nguyên H, giúp vi khuẩn vận động đến nơi có lợi cho nó và tránh xa những nơi có
hại.
+ Pili: có bản chất như lông nhưng ngắn và mảnh hơn. Có 2 loại pili:
- Pili chung: giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào cảm thụ.
- Pili giới tính (F): tạo cầu ti ếp hợp trong hi ện tượng tiếp hợp giữa 2 vi khuẩn (là hiện
tượng 2 vi khuẩn tiếp xúc và chuyển vật liệu di truyền cho nhau).
+ Nha bào: là hình thái đặc biệt của vi khuẩn được hình thành trong điều kiện môi trường sống
bất lợi.
Nha bào có thể được hình thành từ đầu hoặc từ thân của vi khuẩn và tính độc của vi khuẩn
không bị thay đổi.
Nha bào có thể tồn tại rất lâu và nếu như gặp điều kiện thuận lợi nha bào có thể nảy mầm và
chuyển về thể sinh trưởng.
Câu 3: Chức năng của vách vi khuẩn. So sánh vách vi khuẩn gram dương và âm.
Chức năng của vách vi khuẩn:
+ Bao bọc bên ngoài màng nguyên sinh chất, thường cứng và đàn hồi
+ Quyết định hình thể của vi khuẩn.
Vách của vi khuẩn gram dương và âm có những đặc điểm khác nhau nhưng nhìn chung nó có
các vai trò sau:
+ Duy trì hình dạng vi khuẩn, do chống lại được áp lực thẩm thẩu giữa trong và ngoài tế bào
vi khuẩn.
+ Quyết định tính chất bắt màu của vi khuẩn trong phương pháp nhuộm màu gram.
+ Mang kháng nguyên thân của tế bào vi khuẩn: Là loại kháng nguyên quan trọng nhất để xác
định và phân loại vi khuẩn.
+ Giúp vi khuẩn bám dính và xâm nhập vào mô của tế bào cảm thụ.
+ Là nơi chứa nội độc tố của vi khuẩn gram âm.
+ Là nơi tác động của nhóm kháng sinh quan trọng (beta – lactamin), đồng thời là nơi tác
động của lysozim.
+ Là nơi tiếp nhận đặc hiệu của phage (thực khuẩn thể).
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình phân đôi của tế bào vi khuẩn
http://www.ebook.edu.vn 3
So sánh chức năng của vách vi khuẩn gram dương và âm:
Vách vi khuẩn gram dương Vách vi khuẩn gram âm
Có nhiều lớp peptidoglycan mạng lưới 3
chiều tạo bới các đại phân tử liên kết với
nhau rộng rãi và vững chắc. Còn có thể có
a. teichoic là thành phần phụ thêm.
Chỉ có 1 lớp peptidoglycan, vách mỏng nên
dễ bị phá vỡ.
Dày 20 – 50 micromet Dày 10 micromet
Bên ngoài peptidoglycan là polysaccharide
hoặc polypeptid (tuỳ theo từng loại vi
khuẩn).
Lớp ngoài cùng đóng vai trò KN thân đặc
hiệu.
Bên ngoài lớp peptidoglycan có 3 lớp gồm:
Pr, Lipid, Glucid.
+ Protein qđ tính KN
+ Lipid qđ tính độc
+ Glucide qđ tính đặc hiệu KN.
Vẫn giữ được màu nhuộm gram (màu tím)
khi bị tẩy bằng cồn.
Không giữ được màu nhuộm gram (màu
đỏ) khi bị tẩy bằng cồn.
Câu 4: Trình bày vị trí, bản chất hoá học và chức năng của vỏ vi khuẩn.
Vị trí: Là một lớp nhầy lỏng lẻo, sền sệt, không rõ rệt bao quanh vi khuẩn.
Bản chất hoá học: vỏ của các vi khuẩn khác nhau có thành phần không giống nhau.
Một số loại có vỏ là polysaccharid như: E. Coli, Klebsiella, phế cầu,…
M ột số loại có vỏ là polypeptid như: vi khuẩn dịch hạch, trực khuẩn than, thường do một số
acid amin tạo nên và chúng thường là những đồng phân dạng D, dạng ít gặp trong tự nhiên.
Chức năng:
Quy định độc lực của vi khuẩn.
Bảo vệ vi khuẩn trong những điều kiện nhất định.
VD: các chủng phế cầu không tổng hợp được vỏ đều không có khả năng gây b ệnh vì chúng
nhanh chóng bị thực bào bởi những hình thức tự bảo vệ của cơ thể. Còn các chủng phế cầu có
vỏ không bị thực bào hoặc sự thực bào bị hạn chế do vỏ có tác dụng chống thực bào (thực chất
là khả năng bão hoà sự opsonin hoá). Giúp vi khuẩn có khả năng bám dính.
VD: vỏ của liên cầu.
Câu 5: Nêu các đặc điểm của nha bào vi khuẩn và các phương pháp tiệt trùng đối với
nha bào vi khuẩn.
Nha bào chỉ có ở một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn gram dương mới có kn sinh nha bào.
Hay gặp nhất là: vi khuẩn uốn ván (kị khí tuyệt đối), vi khuẩn than (hiếu khí tuyệt đối).
Đặc điểm cấu tạo: bản chất là mộ t dạng tồn tại đặc biệ t của vi khu ẩn, khi điều kiện sống
không thuận lợi, đe doạ sự sống (khi ngu ồn th ức ăn khan hiếm, nhiệt độ không thích hợp), vi
khuẩn chuyển sang dạng nha bào - dạng nằm yên, bất động. Mỗi vi khuẩn chỉ có
http://www.ebook.edu.vn 4
khả năng sinh 1 nha bào. Khi gặp điều kiện thuận lợi, nha bào vi khuẩn lại nảy mầm để đưa vi
khuẩn về dạng sinh sản. Cấu trúc nha bào:
ADN và các thành phần khác của nguyên sinh chất nằm trong thể nguyên sinh (thể cơ bản)
với tỷ lệ nước thấp.
Màng nha bào bao quanh thể nguyên sinh.
Vách bao quanh màng.
Lớp vỏ (trong và ngoài) bao bên ngoài màng nha bào.
Hai lớp áo ngoài và trong bao quang 2 lớp vách.
Sự đề kháng với các yếu tố lý, hoá của nha bào là do sự thay đổi thành phần hoá học của nha
bào quy đị nh: acid dipicolinic chiếm 20% nha bào, ion Ca2+
, cystein, t ỷ lệ nước thấp (10 –
20%), sự tổng hợp ADN dừng lại và sự phiên mã cũng bị ức chế . Sự tồn tại lâu (có thể
150.000 n ăm) liên quan đến sự mất nước và không thấm nước nên không chuyển hoá của vi
khuẩn.
VD: Uốn ván ở thể sinh tr ưởng chỉ chịu được nhiệt độ 56°C trong 30’
Uốn ván ở thể nha bào có thể chịu được 180°C trong 30’ – 1h. Ứng dụng:
Muốn diệt được nha bào vi khuẩn phải dùng nhiệt độ thật cao hoặc đưa nhiệt độ ở khoảng
thuận lợi cho nha bào nảy mầm rồi tiêu diệt.
Đối với những vi khuẩn có khả năng sinh nha bào, trong công tác khử rtùng phải thận trọng,
cố gắng tiêu diệt cả nha bào vi khuẩn.
Câu 6: Trình bày sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng và đặc. Ứng dụng
thực tế.
Muốn vi khuẩn phát tri ển được đòi hỏi phải có môi trường và những đi ều kiện thích hợp.
Một vi khuẩn riêng rẽ thì rất nhỏ nhưng vi khuẩn sinh sản rất nhanh, tính ch ất này cho phép ta
nghiên cứu cả một quần thể vi khuẩn thay vì chỉ một vi khuẩn riêng rẽ.
Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng: Sơ đồ
(SGK – 34)
Vi khuẩn phát triển theo 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: gđ tiếp xúc của vi khuẩn với môi trường khoảng 2h.
Giai đoạn 2: tăng theo hàm số mũ khoảng 10 – 12h.
Giai đoạn 3: phát triển tối đa, số lượng vi khuẩn hằng định khoảng 3 – 4h.
Giai đoạn 4: suy tàn (hết dinh dưỡng).
Ứng dụng: Trong nuôi cấy vi khuẩn muốn thu hoạch được lượngười lớn vi khuẩn cần thu
hoạch vào giai đoạn phát triển tối đa.
Muốn thu được nội độc tố phải thu hoạch ở gđ suy tàn.
Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường đặc
Trong môi trường đặc, vi khuẩn phát triển tạo nên hình ảnh gọi là khuẩn lạc, bản châấ là
một tập đoàn vi khuẩn có nguồn gốpc từ 1 vi khuẩn ban đầu, có thể nhìn thấy bằng mắt
thường, kích thước từ 1 3; 4 mm.
Khuẩn lạc có 3 dạng hình thái:
Khuẩn lạc S (smooth):khuẩn lạc xám nhạt hoặc trong, bờ đều, mặt lồi đều và bóng.
Khuẩn lạc M (mucus): khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh hoặc dính do có nhiều
chất nhầy.
http://www.ebook.edu.vn 5
Khuẩn lạc R (rough): khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều hoặc nhăn nheo, mặt xù xì, khô, có nhiều
nếp nhăn (dễ tách thành cả mảng hay cả khối).
Ứng dụng: Có giá trị trong định hướng chẩn đoán vi khuẩn, phân lập khi nuôi cấy.
Câu 7: Khuẩn lạc là gì? Kể tên các loại khuẩn lạc chính và nêu ý nghĩa của chúng trong
chẩn đoán vi sinh.
Khuẩn lạc là một tập đoàn vi khuẩn có nguồn gốc t ừ 1 vi khuẩn ban đầu, có thể nhìn thấy
được bằng mắt thường, kích thước từ 1 3; 4 mm.
Các loại vi khuẩn khác nhau thì có khuẩn lạc khác nhau về kích thước, độ đục và nhất là hình
dạng. Có 3 dạng khuẩn lạc chính:
Khuẩn lạc S (smooth):khuẩn lạc xám nhạt hoặc trong, bờ đều, mặt lồi đều và bóng. VD:
tụ cầu, liên cầu, E. Coli,…
Khuẩn lạc M (mucus): khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh hoặc dính do có nhiều
chất nhầy.
VD: Klebsiella
Khuẩn lạc R (rough): khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều hoặc nhăn nheo, mặt xù xì, khô, có nhiều
nếp nhăn (dễ tách thành cả mảng hay cả khối).
VD: Vi khuẩn than, lao. Ý
nghĩa của khuẩn lạc:
Dựa vào khuẩn lạc giúp ta sơ bộ định loại vi khuẩn.
Câu 8: Nêu các sản phẩm được tạo ra tự hoạt động chuyể hoá của vi khuẩn và vai trò
của chúng.
Vi khuẩn có hệ th ống enzyme chuyển hoá phong phú để chuyển hoá protid, lipid, glucid và
tạo ra các chất:
Độc tố: chất độc do vi khuẩn tạo ra trong quá trình chuyển hoá, có khả năng gây bệnh.
Ngoại độc tố: độc tố do vi khuẩn tạo ra và tiết ra ngoài môi trường sống, có độc lực rất cao và
tính kháng nguyên mạnh.. Có thể xử lý ngoại độc tố bằng hoá chất (formalin), và nhiệt làm
mất tính độc của ngoại độc tố nhưng vẫn giữ được tính kháng nguyên để sản xuất vaccin trong
phòng bệnh (vaccin giải độc tố).
Nội độc tố: chính là thành phần vách của tế bào vi khuẩn gram âm và chỉ được giải phóng khi
tế bào vi khuẩn bị ly giải. Có tính độc rất mạnh nhưng không có hoặc tính KN yếu nên không
sản xuất được thành vaccin.
Kháng sinh: Trong quá trình phát triển, 1 số VSV có khả năng tiết ra 1 số chất có tác dụng
như chất kháng sinh, những chất này có tác dụng kìm hãm hay tiêu diệt các VSV lân cận và
giúp cho VSV đó phát triển.
Ứng dụng:điều chếkháng sinh trongđiều
trị.E. Coli tạo ra Colistin
Nấm Penicillium tạo penicillin.
Chất gây sốt: Trong quá trình phát triển, 1 số VSV tiết ra chất gây sốt. Những chất này tan
mạnh trong nước, đây là một yếu tố góp phần tạo ra cơn sốt của người bệnh khi bị nhiễm
khuẩn.
Sắc tố: một số vi khuẩn có khả năng sản sinh ra các sắc tố như màu vàng của tụ cầu, màu xanh
của trực khuẩn mủ xanh,…
http://www.ebook.edu.vn 6
Vitamin: trong quá trình phát triển , 1 số VSV có khả năng tiết ra mốt số vitamin như vitamin
C, E, K,…và ta có thể tách chiết các vitamin này để sản xuất thành các chế phẩm sinh học.
VD: E. Coli tạo vitamin K có tác dụng cầm máu.
Câu 9: So sánh nội độc tố với ngoại độc tố về: định nghĩa, bản chất hoá học,tính độc và
ứng dụng thực tế.
Ngoại độc tố Nội độc tố
Định nghĩa - Là những chất độc do vi khuẩn - Là chất độc gắn ở vách vi
tiết ra trong quá trình sống và khuẩn gram âm và chỉ được giải
phát triển.
phóng khi vi khuẩn bị ly giải (VK
ko còn sống).
B/c hoá học Glycoprotein LPS
Độc lực Rất mạnh Yếu hơn ngoại độc tố
Bị phân huỷ bới Bị phân huỷ Không bị phân huỷ
proteinase
K/n chịu nhiệt cao Không chịu được nhiệt Chịu được nhiệt
Tính kháng nguyên Tốt Kém
Sản xuất thành Sản xuất thành vaccin giải độc tố Không sản xuất được vaccin
vaccin
Đặc điểm của ngoại độc tố của vi khuẩn:
A. Có ở mọi loại vi khuẩn. B. Chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
C. Có độc lực cao. D. Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit (LPS).
Đặc điểm kháng nguyên của vi khuẩn:
A. Ngoại độc tố có tính kháng nguyên mạnh.
B. Kháng nguyên ngoại độc tố chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
C. Nội độc tố không có tính kháng nguyên.
D. LPS ở vi khuẩn Gram âm kích thích sinh miễn dịch đặc hiệu.
tính chất của nội độc tố:
Tính sinh miễn dịch kém. Bản chất là lipopolysaccharit. Không bị hủy bởi nhiệt.
Câu 10: Hiện tượng đột biến của vi khuẩn là gì? Nêu các tính chất của đột biến và ứng
dụng tính chất của đột biến trong sử dụng kháng sinh.
Định nghĩa: là sự thay đổi đột ngột 1 tích chất của cá thể trong quần thể đồng nhất.
Đặc điểm: đột biến di truyền được và hình thành nên một clon mới từ cá thể đặc biệt này
và gọi là biến chủng.
Tính chất:
Gián đoạn: sự thay đổi xảy ra 1 cách hoàn chỉnh trong một giai đoạn.
Hiếm gặp: tất cả các đột biến xảy ra hiếm và không đều, suất đột biến cho 1 t/c nào đó và của
mỗi cá thể là 10-11
– 10-6
.
Suất đột biến: là xác suất xảy ra đột biễn giữa 2 lần phân bào
Vững bền: Đb di truyền được cho các thế hệ sau.
Ngẫu nhiên: Đb có sẵn trước khi có nhân tố chọn lọc. Nếu do ảnh hưởng của nhân tố chọn lọc
dẫn tới xảy ra đột biến thì suất Đb sẽ lớn hơn ĐB ngẫu nhiên và gọi là ĐB cảm ứng. (Đb
nhiều bước).
Độc lập và đặc hiệu: Đb 1 t/c này không ảnh hưởng tới đb 1 t/c khác. Xác suất xảy ra 1 đột
biến kép bằng tích xác suất xảy ra 2 đb đơn tương ứng.
Ứng dụng:
Câu 11: Kể tên các hiện tượng vận chuy ển di truyền của vi khuẩn, trình bày định nghĩa
và cơ chế của hiện tượng biến nạp?
Các hiện tượng vận chuyển di truyền là:
Biến nạp
Tiếp hợp
http://www.ebook.edu.vn 7
+ Tải nạp
Hiện tượng biến nạp:
Định nghĩa: Biến nạp là sự vận chuyển 1 đoạn ADN từ vi khuẩn cho sang vi
khuẩn nhận.
Sự vận chuyển DNA hòa tan của nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Điều kiện:
Vi khuẩn cho phải bị ly giải (chết).
NST của vi khuẩn cho phải được giải phóng và cắt thành những mảnh ADN nhỏ.
Vi khuẩn nhận ở trạng thái sinh lý đặc biệt (khả biến: cho phép mảnh ADN từ vi khuẩn cho
xâm nhập vào)
- Hai giai đoạn xảy ra:
Gđ 1: nhận mảnh ADN
Gđ 2: tích hợp ADN đã nhận vào NST thông qua tái tổ hợp kinh điển.
Sơ đồ minh hoạ tự vẽ.
Câu 12: Kể tên các hiện tượng vận chuy ển di truyền của vi khuẩn, trình bày định nghĩa
và cơ chế của hiện tượng tiếp hợp?
Các hiện tượng vận chuyển di truyền: như câu 11
Hiện tượng tiếp hợp
Định nghĩa: là sự vận chuyển vật liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận khi 2
khuẩn này tiếp xúc với nhau.
Trong thiên nhiên sự tiếp hợp giữ 1 vai trò đáng kể trong biến dị của vi khuẩn, đặc biệt
trong lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm
Điều kiện:
+ Vi khuẩn có yếu tố F (Fertility factor): chính là pili giới tính có ở vi khuẩn cho (vi
khuẩn đực).
+ F có thể tồn tại ở 3 trạng thái: F+
, Hfr, F’.
trạng thái F+
: yếu tố F nằm trong nguyên tương.
trạng thái Hfr: yếu tố F gắn với NST
trạng thái F’: yếu tố F đầu tiên gắn vào NST rồi bong ra và nằm trong nguyên tương mang
theo 1 đoạn gen của NST.
Các giai đoạn: gồm 3 giai đoạn.
+ Gđ 1: tiếp hợp giữa 2 tế bào thông qua cầu giao phối.
+ Gđ 2: chuyển gen.
+ Gđ 3: tích hợp đoạn gen đã chuyển vào NST của vi khuẩn nhận thông qua tái tổ hợp kinh
điển.
Sơ đồ minh hoạ tự vẽ.
Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F‫־‬, biến F‫־‬ thành F+.
Câu 13: Kể tên các hiện tượ ng vận chuyển di truyền của vi khuẩn, trình bày định nghĩa,
có chế của hiện tượng tải nạp?
Các hiện tượng vận chuyển di truyền: như câu 11
Hiện tượng tải nạp
Định nghĩa: là sự vận chuyển vật liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận nhờ trung
gian bacteriophage.
Các loại tải nạp:
Chung Chung ko hoàn chỉnh Chung hoàn chỉnh Hạn chế & đặc hiệu
phage có thể mang gen bất
kì của vi khuẩn cho sang vi
khuẩn nhận.
VD: Phage P22 có thể
chuyển những gen khác
nhau của Salmonella.
đoạn gen được mang sang
ko được gắn vào nhiễm
NST của vi khuẩn nhận

 ko được nhân lên và chỉ
nằm ở 1 tế bào con khi vi
khuẩn phân chia.
đoạn gen được mang sang
được gắn vào NST của vi
khuẩn nhận

 được nhân lên và mọi tế
bào con đều có gen đó.
Một phage nhất định chỉ
mang 1 đoạn gen nhất định.
VD: phage λ chỉ mang gen
gal
http://www.ebook.edu.vn 8
Câu 14: Plasmid là gì? Vai trò của nó trong hiện tượng kháng kháng sinh?
Định nghĩa: là những phân tử ADN kép, dạng vòng nằm trong nguyên tương và có khả năng
tự nhân lên.
Plasmid có kích thước nhỏ hơn NST rất nhiều lần (bằng 10-6
– 10-2
NST).
Một t ế bào vi khuẩn có thể mang nhiều loại plasmid khác nhau và cũng có thể mang nhiều
bản sao của các plasmid. Các plasmid càngười lớn càng có ít bản sao và ngược lại. Plasmid có
thể tồn tại ở dạng tự do trong nguyên tương (x2 độc lập với sự x2 của NST) nhưng cũng có
thể gắn vào NST (x2 cùng với NST).
Plasmid mang các gen mã hoá nhiều đặc tính khác nhau, quan trọng nhất là các gen quyết định
khả năng kháng thuốc kháng sinh, khả năng sinh độc tố, khả năng bám dính và xâm nhập.
Trong đó gen quy định khả năng kháng thuốc kháng sinh là R – plasmid.
Chấ t liệu di truyền/ plasmid được truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia chủ nếu thông qua
tiếp hợp và các plasmid ấy ph ải mang gen tra+
. Ngoài ra, có thể truyền theo hình thức biến
nạp (vi khuẩn mang plasmid bị ly giải) hoặc theo hình thức tải nạp nhưng bắt buộc phải có
phage.
Nhờ các hiện tượng này mà gen đề kháng thuốc kháng sinh được truyền giữa các vi khuẩn
cùng loại ho ặc giữ a các vi khuẩn khác loài làm cho gen kháng thuốc kháng sinh phát tán
trong quần thể vi khuẩn  vi khuẩn phát triển khả năng kháng thuốc kháng sinh.
Tải nạp, biến nạp, tiếp hợp, plasmid transduction (chuyển nạp).
Câu 15: Trình bày các tính chất chính của virus.
Virus: là những VSV có cấu tạo đơn giản, chỉ gồm có 2 thành phần: +
Lõi acid nucleid.
+ Vỏ capsid.
Kích thước: nhỏ bé (từ 30 – 300 nm)
Virus viêm gan A: 30 nm
Virus đậu mùa: 300 nm
có khả năng đi qua màng lọc.
Có khả năng gây bệnh cho người, động vật, thực vật và cả vi khuẩn.
Virus kí sinh tuyệt đối trong tế bào sống và chỉ có khả năng biểu hiện chức năng sống khi kí
sinh trong tế bào.
Duy trì được nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ được tính ổn dịnh về mọi đặc điểm sinh học
của nó trong tế bào cảm thụ thích hợp.
http://www.ebook.edu.vn 9
Dễ dàng biến dị: đây là đặc điểm nguy hiểm vì virus khi biến dị thì trở thành tác nhân gây
bệnh nguy hiểm. Các bệnh nguy hiểm ở người như AIDS, SARS, cúm gia cầm đều do virus ở
động vật biến dị trở thành gây bệnh cho người.
Virus không có hệ thống enzyme chuyển hoá, hô hấp do đó nọi hoạt động tổng hợp đều phải
nhờ vào hoạt động chuyển hoá của tế bào cảm thụ do đó việc sử dụng kháng sinh để điều trị
các bệnh nhiễm khuẩn cho virus gây ra là ko hiệu quả.
Câu 16: Trình bày các thành phần cấu tạo của virus và chức năng của các thành phần
ấy?
1.Lõi AN
Virus chỉ mang 1 trong 2 loại AN (ADN hoặc ARN), có thể có 1 hoặc 2 sợi, dạng thẳng hoặc
dạng vòng.
Virus mang ADN thì phần lớn mang ADN kép, trừ nhóm Pavorvirus và phage M13 là mang
ADN sợi đơn.
Virus mang ARN thì đa số mang ARN mạch đơn, trừ nhóm Reovirus mang ARN sợi kép
Virus mang ADN hoặc ARN 2 chuỗi thì gồm 1 chuỗi dương và 1 chuỗi âm.
Virus mang ADN hoặc ARN 1 chuỗi thì có thể là sợi dương hoặc sợi âm.
Nếu virus mang ARN chuổi (+) thì khi xâm nhập vào tế bào cảm thụ, ARN này có vai trò như
mARN có khả năng dịch mã ngay bởi ribosome của tế bào cảm thụ.
Nếu virus mang ARN chuồi (-) thì chưa tiến hành dịch mã ngay được mà phải thực hiện quá
trình sao mã tạo chuổi (+). Vì vậy loại virus này mang trên vỏ loại enzyme là ARN phụ thuộc
ARN polymerase.
Chức năng:
+ Mang toàn bộ thông tin di truyền của virus. Khi virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ, AN
được giải phóng và thực hiện truyền thông tin cho tế bào, được các bào quan trong tế bào tổng
hợp các thành phần phục vụ cho quá trình nhân lên của virus gây hậu quả nghiêm trọng, phá
vỡ tế bào.
+ AN quyết định tính kháng nguyên gây nhiễm trùng của virus trong tế bào cảm thụ, quyết
định chu kì nhân lên của virus trong tế bào cảm thụ, mang tính KN đặc hiệu của virus.
2.Vỏ Capsid
Bản chất là lớp Pr, bao bọc ngoài lõi AN của virus. Vỏ được cấu tạo bởi nhiều đơn vị gọi là
capsomer và mỗi đơn vị lại được cấu tạo từ 5 – 6 phân tử Pr cấu trúc (gọi là các promoter).
Thường virus được xây dựng theo cấu trúc khối đa diện đêề và số lượng capsomer được tính
theo quy luật số mặt của khối đa diện đều.
Chức năng:
Bảo vệ lõi AN không bị tổn thương khi xâm nhập vào tế bào hay đi từ tế bào này sang tế bào
khác.
Hỗ trợ quá trình xâm nhập của virus trong tế bào nhờ các Pr có chức năng bám trên vỏ capsid.
Là nơi mang KN của virus: KN ngưng kết, KN trung hoà, KN kết hợp bổ thể,…
Ngoài ra, virus còn có 1 số cấu trúc riêng:
3.Vỏ bao ngoài (vỏ peplon)
http://www.ebook.edu.vn 10
Bọc bên ngoài vỏ capsid có ở họ Arbovirus và Myxovirus.
Thông thường vỏ bao ngoài có nguồn gốc từ màng nguyên sinh chất của tế bào cảm thụ.
Chức năng: giúp cho sự bám của virus trên tế bào cảm thụ.
Các cấu trúc đặc biệt:
Spike: bản chất là các điểm lồi lên trên bề mặt của vỏ capsid, tận cùng của các spike là các Pr
bám dính với các receptor đặc hiệu trên bề mặt tế bào cảm thụ.
VD: virus HIV chỉ kếp hợp với CD4 trên các tế bào lympho T.
Các enzyme:
Virus không có hệ thống enzyme hô hấp và chuyển hoá. Tuy nhiên với một số loại virus nhất
định có mang thêm 1 số enzyme.
VD: Nhóm Retrovirus (trong đó có HIV) mang enzyme RT phục vụ quá trình sao chép ngược
(chuyển ARN  ADN).
Nhóm Arborvirus mang enzyme gây độc TK là
Nhóm virus mang ARN (-) có enzyme ARN – polymerase xúc tác chuyển chuõi (-) 
(+).
Câu 17: Trình bày các kiểu đối xứng của virus. Cho VD cụ thể?
Virus có 3 dạng cấu trúc đối xứng:
Đối xứng hình khối: vỏ capsid bao bọc bên ngoài, AN nằm trong. VD:
virus viêm gan A, B, D, virus bại liệt, Rotavirus,…
Đối xứng hình xoắn: vỏ capsid bọc bên ngoài và chạy dọc theo chiều dại AN. VD:
Alphavirus, Rubivirus, Pestvirus,…
Đối xứng hỗn hợp: chỉ gặp ở các phage, ở đầu có cấu trúc đối xứng khối, ở đuôi có cấu trúc
đối xứng xoắn.
Câu 18: Trình bày các giai đoạn của quá trình nhân lên của virus?
1. Giai đoạn hấp phụ của virus lên tế bào cảm thụ
Chủ yếu nhờ sự tương tác giữa Pr bám dính của virus với receptor đặc hiệu trên bềmặt tế bào
cảm thụ.
Tốc độ: phụ thuộc vào mật độ virus và số lượng tế bào cảm thụ (chuyển động Brown).
Riêng với phage: qt hấp phụ nhờ sự bám dính của các lông đuôi.
Quá trình hấp phụ của virus lên bề mặt tế bào cảm thụ có tính chất đặc hiệu.
VD: virus bại liệt + Tế BÀOTK
Virus viêm gan B + Tế bào gan
2. Quá trình cởi vỏ và xâm nhập
- Virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ theo cơ chế hoà màng.
Vỏ capsid của virus hoà tan trong màng NSC của tế bào cảm thụ và AN được giải phóng vào
bên trong tế bào.
Capsid bị phá vỡ axit nucleic được phóng thích.
Bơm AN: các phage bám lên trên bề mặt tế bào và sử dụng các cấu trúc đuôi để đục thủng
màng tế bào và sau đó bơm AN của phage vào trong tế bào.
3. Giai đoạn tổng hợp các thành phần của virus.
Sau khi AN của virus xâm nhập vào trong tế bào thì hầu hết các virus mang ARN nhân lên
ngay ở trong NSC tại vị trí xâm nhập.
http://www.ebook.edu.vn 11
Còn các virus mang ADN phải di chuyển từ NSC vào nhân mới thực hiện được qt nhân lên.
sản phẩm là lõi AN và vỏcapsidVirus
mới.Vẽ sơ đồ các kiểu tổng hợp.
4. Lắp ráp
Các thành phần mới: lõi ADN mới được lắp ráp với vỏ capsid để tạo hạt virus hoàn chỉnh gọi
là virion.
Virion Là một hạt virus hoàn chỉnh có cấu trúc cơ bản.
Nếu hạt virus không có lõi AN  gọi là virus không hoàn chỉnh (khuyết thiếu – DIP). Hạt
DIP có khả năng lấy lõi của virus khác để trở thành virus hoàn chỉnh.
5. Giai đoạn giải phóng hạt virus.
Các hạt virus sau khi được lắp ráp sẽ được giải phóng ra khỏi tế bào sau vài giờ đến vài ngày
và tuỳ theo loại virus nào mà có các hình thức giải phóng khác nhau.
Thông thường theo 2 cơ chế sau:
+ Gây vỡ tế bào:
Số lượng virus trong tế bào ngày càng tăng và tạo ra áp lực gây vớ tế bào  các virus được
giải phóng ồ ạt với số lượngười lớn.
Các bệnh gây bởi virus có hình thức giải phóng này trên lâm sàng gọi là các bệnh cấp
tính. VD: cúm, sởi,…
+ Hình thức nảy chồi:
Virus sau khi được lắp ráp tiến sát đến màng t ế bào và đẩy lồi màng tế bào ra bên ngoài, đến
1 giai đoạn nhất định virus thoát ra khỏi tế bào.
Với hình thức gp này, virus mang theo 1 phần màng NSC của tế bào tạo thành vỏ bao ngoài.
VD: virus Herpes (gây chốc mép, thường tấn công vào vùng bán da, bán niêm mạc)
Câu 19: Trình bày hậu quả của sự tương tác giữa virus với tế bào cảm thụ?
1. Phá huỷ tế bào
Là hậu quả hay gặp, khoảng 80% virus gây ra hậu quả này, hàng loạt tế bào bị phá huỷ, gp
hàng loạt virus.
Thông thường là các bệnh cấp tình như: cúm, sởi,…
2. Làm biến đổi tế bào
Một số AN của virus khi xâm nhập tế bào cảm thụ sẽ gây đứt gãy ADN hoặc sắp xếp lại trình
tự các gen/ADN.
làm thayđổi tếbào. Trong nhiều trường hợp, nó làm mất vai trò của genđiều hoà
dẫnđến các tế bào phát triển quá sản tạo ra khối u lành tính. Khi các tế bào này phát triển
quá mức kiểm soát của cơ thể (gọi là loạn sản) đây là mầm mống của khối ung thư.
VD: + Virus gây ung thư cổ tử cung (HPV – mang ADN) gây phát triển loạn sản các tế bào
biểu mô cổ tử cung.
+ Virus viêm gan B  tế bào gan phát triển quá sản  xơ gan  phat triển ung thư gan. +
Virus HTRT làm thay đổi các tế bào máu, biệt hoá các tế bào máu theo các dòng khác nhau 
ung thư máu.
Chú ý: trong 12 tuần đầu tiên nếu người mẹ mang thai bị nghie nhiễm virus (Rubella, cúm,
sởi,..) sẽ gây ảnh hưởngười lớn đến phát triển của thai tuỳ mức độ, càng ở những tuần đầu
càng ảnh hưởng nặng nề: sảy thai  thai chết lưu  dị tật bẩm sinh…
3. Hình thành tiểu thể nội bào
http://www.ebook.edu.vn 12
Trong một vài trường hợ p, các ve chưa đượ c giải phóng hoặc các thành phần của virus tập
trung lại với nhau và hình thành nên các ti ểu thể n ội bào. Các tiểu thể này còn được nội soi
và phát hiện dưới kính hiển vi và có giá trị chẩn đoán rất cao. VD: virus đậu mùa  tiểu thể
Guaneri
Virus dại  tiểu thể Negri
4. Tạo ra các tế bào có kn bị ly giải (gọi là các tế bào tiềm tan)
ADN của virus gắn vào ADN củ a tế bào cảm thụ và x2 đồng thời cùng ADB tế bào. Khi
ADN của virus tách ra và x2 độc lập  tế bào bị phá vỡ.
Tạo hạt virus không hoàn chỉnh (DIP)
Tạo Interferon
Interferon có bản chất là Pr do tế bào sản xuất ra sau khi bị nhiễm virus. Nó cókn ngăn cản qt
nhân lên của mọi virus do ức chế tổng hợp Pr. (Interferon không có tính đặc hiệu).
Các virus mang ARN có kn kích thích cơ thể sinh interferon mạnh hơn các virus mang
ADN
Ứng dụng: tách interferon do cơthểtẩođể điều chếthuốc chữa viêm gan B, C,
cúm,SARS,…và thường kết hợp với các thuộc điều trị đặc hiệu. (do giá thành Interferon rất
cao).
Tính chất chống virus của interferon
a. Mang tính đặc hiệu với virus
b. Mang tính đặc hiệu loài
c. Mang tính đặc hiêu với động vật
d. Mang tính đặc hiệu type interferon
e. Mang tính đặc hiệu với chất cảm ứng
Câu 22: Tiệt trùng là gì? Nêu các phương pháp được sử dụng trong tiệt trùng và ứng
dụng thực tế?
Tiệt trùng: là tiêu diệt tất cả các VSV (kể cả nha bào) và bất hoặt virus hoặc tách bỏ
chúng hoàn toàn ra khỏi vật cần tiệt trùng.
Các biện pháp sử dụng trong tiệt trùng:
Khí nóng khô: nhờ sử dụng tủ sấy duy trì từ 170 – 180 độ/1 – 2 h tiêu diệt VSV, nha bào do
làm tiêu huỷ các thành hữu cơ.
chỉáp dụng với những vật dùng chịu nhiệt như: thuỷtinh, kim loại,đồgốm.
2.Hơi nước ở áp suất cao: nhờ hơi nước căng và bão hoà ở nhiệt độ trên 100 độ C (căng:
hơi nước ở áp suất cao tương ứng với nhiệt độ đạt được; bão hoà: pha hơi cân bằng với pha
lỏng của nước).
áp dụng cho các dụng cụkim loại,đồvải, cao su, 1 sốchất dẻo, dung dịch lỏng,…
Tia gamma: bức xạ ion hoá giàu năng lượng có thể giết chết VSV
áp dụng tiệt trùng chỉkatgút, các vật dụng nhậy cảm với ethylenoxid hay nhiệt
nhưcatheter, các mảnh ghép, bông băng, dụng cụ trong các túi đựng sẵn
Ethylenoxid và Formaldehyd: là những chất độc gây dị ứng, kích thích niêm mạc mạnh và dễ
cháy, gây ung thư do đó khi sử dụng phải hết sức thận trọng và đề phòng cháy nổ.
Lọc vô trùng: chỉ dùng cho những thuốc hoặc các chất liệu không thể áp dụng được các
phương pháp khác như: vaccine, sản phẩm huyết thanh,…
Câu 23: Khử trùng là gì? Nêu các phương pháp được sử dụng trong khử trùng và ứng
dụng thực tế?
http://www.ebook.edu.vn 13
Khử trùng: là làm cho vật được khử trùng không còn khả năng gây nhiễm trùng (chỉ tiêu
diệt mầm bệnh chứ không phải tất cả VSV), là qt sử dụng các hoá chất làm cho VSV ở 1
vật nào đó không còn khả năng gây bệnh.
Các phương pháp khử trùng:
+ Biện pháp vật lý:
* Hơi nước nóng: dùng luồng hơi nước nóng 80 – 100 độ C
khử trùng quần áo, chăn màn, các dụng cụ đã dùng của người bệnh, Pasteur hoá sữa và các đồ
uống khác.
Tia cực tim: sóng điện từ có bước sóng 13,6 – 400 nm, nhất là 257 nm có tác dụng khử trùng,
liều sử dụng 100 – 500 Wsec/cm2
.
khử trùng nước sạch, không khí, phơi các dụng cụ như chăn màn đặc biệt đối với những
phòng bệnh của bệnh nhân lao.
+ Biện pháp hoá học:

Cồn: dung dịch ethanol 80%, isopropanol 70% hay n-propanol 60%
khử trùng da, nhất là bàn tay trong phẫu thuật và vệ sinh phòng bệnh.

Phenol và dẫn xuất của nó: sử dụng dung dịch 0,5 – 4%
chỉ số phenol để đánh giá tác dụng sát khuẩn của 1 chất.

Nhóm halogen: clo, iod,…
clo (thanh khuẩn nước ăn, nước bể bơi, clorua vôi để tẩy uế), iod (sát trùng ngoài da)

Muối KL nặng: muối của Hg, Ag, Cu, Zn,…

chế khuẩn và diệt các vi khuẩn kháng acid yếu.

Aldehyd: dung dịch formaldehyd 0,5 – 5% và khí 5 g/cm3
dung dịch nước dùng để lau chùi sàn nhà và đồ dùng; khí dùng để khử trùng không khí và
máy móc lớn.
Các chất oxy hoá: H2O2, KmnO4,…và thuốc nhuộm (xanh methylen, tím tinh thể) pha loãng
thành dung dịch làm chất sát khuẩn.
Acid và base: phân ly ra cation H+
và anion OH-
có tác dụng diệt khuẩn.
Câu 24: Thuốc kháng sinh là gì? Kể tên các nhóm thuốc kháng sinh chủ yếu.
Thuốc kháng sinh: là những chất ngay ở nồng độ th ấp đã có khả n ăng ức chế hoặc tiêu diệu
vi khuẩn một cách đặc hiệu, bằng cách gây rối loạn phản ứng sinh học ở tầm phân tử.
Các nhóm thuốc kháng sinh chủ yếu:
Nhóm Penicillin: là nhóm kháng sinh lớn, cấu tạo của tất cả các penicillin đều có chứa vòng
beta – lactam trong phân tử, bao gồm 6 nhóm nhỏ:
Penicillin G , penicillin V: chế phẩm penicillin đầu tiên chiết xuất từ nấm pecinillium.

Aminopenicillin (dạng penicillin bán tổng hợp): ampicillin, amoxicillin

Các penicillin kháng men penicillase: methicillin, oxacillin, cloxacillin,…

Pseudopenicillin (điều trị trực khuẩn mủ xanh): piperacillin, ticarcillin,…

Cephalosporin: 4 thế hệ I, II, III, IV. Thế hệ I (cefalexin), II (cefuroxim) điều trị trường hợp
nhiềm khuẩn gram (+), thế hệ III (cefotaxim), IV (cefepim) điều trị trường hợp nhiễm khuẩn
gram (-).

Các penicillin kết hợp với các chất ức chế men beta – lactamase: Augmentin kết hợp từ
amoxicillin + acid clavulanunic
http://www.ebook.edu.vn 14
Nhóm Tetracyclin: là nhóm kháng sinh 4 vòng gồm clotetracyclin, oxytetracyclin,
doxycyclin,…
Nhóm Chloramphenicol: Chloramphenicol, thiamphenicol,…
Nhóm Macrolide, azilide và 1 số kháng sinh lân cận:
Macrolide: Erythromycin, spiramycin,…
Azilide: clarithlin, azythromycin,…
1 số kháng sinh lân cận: lincomycin, clindamycin
Nhóm Aminoglycoside (aminoside): Streptomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin,
neltamicin, tobramicin, neomycin,…
Nhóm Quinolone: 2 thế hệ cũ và mới
Cũ: A nalidixic, cinoxacin,…
Mới: Ciprofloxacin, norfloxacin,…
Nhóm polypeptide: polymyxin B, polymyxin E (Colistin)
Nhóm điều trị lao: streptomycin, rifampcin, ethambutol, INH, PZA,…
Nhóm kháng sinh chưa xếp nhóm: Vancomycin, sulfamid,…
Câu 25: Trình bày cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh? Cho ví dụ cụ thể.
1. Ức chế sinh tổng hợp vách:
KS ức chế quá trình sinh tổng hợp bộ khung peptidpglycan, làm cho vi khuẩn sinh ra sẽ không
có vách do đó dễ bị tiêu diệt.
VD: kháng sinh nhóm beta – lactam, vancomycin,… 2. Gây
rối loạn chức năng màng nguyên tương
Chứ c năng quan trọng nhất của màng nguyên tương đối với tế bào là thẩm thấu và chọn lọc.
K/s tác động vào màng sinh chất sẽ làm cho các thành phần trong bào tương của vi khuẩn
thoát ra ngoài và nướ c từ bên ngoài ồ ạt vào trong, dẫn đến chết. VD: polymyxin, colistin,…
3. Ức chế sinh tổng hợp Pr
Nơi k/s tác động vào là ribosome 70S trên polysome của vi khuẩn. K/s gắn vào tiểu phần 30S
(như streptomycin) sẽ ngăn cản hoạt động của mARN hoặc ức chế chức năng của tARN
(tetrecyclin). K/s gắn vào tiểu phần 50S như erythromycin, chloramphenicol làm cản trở sự
liên kết hình thành chuỗi acid amin tạo phân tử Pr cần thiết cho tế bào sống,
Ức chế sinh tổng hợp acid nucleid
Ngăn cản sự sao chép của ADN.
VD: nhóm quinolone
Ngăn cản sinh tổng hợp ARN khi gắn vào enzyme ARN – polymerase VD:
rifampicin
Ức chế sinh tổng hợp các chất chuyển hoá cần thiết để ngăn cản hình thành nên cá nucleotide
VD: sulfamid, trimethoprim,…
Câu 26: So sánh cơ chế tác dụng của các chất tiệt trùng, khử trùng với cơ chế tác dụng
của thuốc kháng sinh?
Giống nhau: Các lo ại thuốc kháng sinh hay các chất tiệt khuẩn, khử khuẩn đều có tác dụng ức
chế sự phát triển hay tiêu diệt vi khuẩn.
http://www.ebook.edu.vn 15
Khác nhau:
Chất tiệt trùng, khử trùng Thuốc kháng sinh
Định nghĩa - Là những chất hoá học - Là những chất có tác dụng
phá huỷ vi khuẩn nhanh kìm hãm sự phát triển hay
chậm khác nhau bằng cách tiêu diệt vi khuẩn ở nồng độ
tác động trực tiếp lên toàn thấp một cách đặc hiệu. Nó
bộ cấu trúc vi khuẩn thông tác động lên vi khuẩn ở tầm
qua quá trình lý học hay hoá phân tử vào một vị trí quan
học. trọng hay một phản ứng
sống còn của vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng - Làm cho vi khuẩn vỡ ra - Ức chế sinh tổng hợp vách
- Làm bào tương ngưng tụ. - Gây rối loạn cn màng sinh
- Làm enzyme bị bất hoạt chất
- Ức chế sinh tổng hợp Pr
- Ức chế sinh tổng hợp AN
Tính chất - Không đặc hiệu - Đặc hiệu với 1 hay 1
nhóm vi khuẩn.
Thời gian tác dụng - Rất ngắn - Dài (thường sau 6h)
Liều sử dụng - Rất gần với liều độc với - Xa với liều độc cho cơ thể
cơ thể.
Phạm vi ứng dụng - Không dùng trong điều trị - Dùng trong điều trị các
vì làm bn chết do nhiễm độc bệnh nhiếm trùng.
Câu 27: Hiện tượng kháng thuố c kháng sinh của vi khuẩn: trình bày định nghĩa, các cơ
chế kháng thuốc, nguồn gốc của sự kháng thuốcvà các biện pháp làm giảm hiện tượng
kháng thuốc.
Định ngh ĩa: là tình trạng vi khuẩn không nhạy cảm với kháng sinh sử dụng hay kháng sinh
điều trị không có tác dụng vớ i vi khuẩn gây bệnh. Các cơ chế đề kháng thuốc kháng sinh:
- Tạo enzyme phá huỷ cấu trúc hóa học của thuốc kháng sinh
VD: vi khuẩn tạo enzyme beta – lactamase làm penicillin mất tác dụng (phá vỡ vòng beta
– lactam)
- Thay đổi tính thấm của màng NSC với kháng sinh
VD: vi khuẩn thay đổi tính thấm màng nguyên sinh với kháng sinh thuộc nhóm aminosid,
polymyxin.
- Vi khuẩn thay đổi cấu trúc phân tử đích  kháng sinh ko bám vào được
VD: kháng aminosid liên quan đến thay đổi phân tử Pr đặc hiệu (receptor) trên tiểu phân 30S
của ribosome.
Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách làm thay đổi đích
tác động, nên kháng sinh:
A. Không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng.
- Vi khuẩn thay đổi enzyme  làm mất tác dụng của kháng sinh
VD: kháng sinh quinolone tác động vào enzyme ADN – gyrase làm ức chế x2 ADN 
enzyme thay đổi thì kháng sinh mất tác dụng
- Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo cơ chế:
C. Cản trở sự liên kết của các acid amin ở tiểu phần 50S.
- Thay đổi con đường chuyển hoá
VD: purin, pyrimidin  nuleotide  ADN. Vi khuẩn có thể chuyển hoá theo con đường khác
Vi khuẩn thay đổi khả năng thẩm thấu của màng nguyên tương
để kháng thuốc.
16
Nguyên nhân của sự kháng thuốc:
Đề kháng không liên quan đến di truyền:
Ks không tiếp xúc được với vi khuẩn (do vi khuẩn được bao bọc trong ổ áp xe, hoặc các tổ
chức bị hoại tử)
Vi khuẩn đang ở trạng thái nghỉ (không chuyển hoá, không nhân lên) nên không bị tiêu diệt
bởi ks
Vi khuẩn đề kháng tự nhiên đối với kháng sinh
VD: Mycoplasma không có vách nên không chiu tác dụng của nhóm penicillin
Đề kháng liên quan đến di truyền:
Hầu hết các vi khuẩn kháng thuốclà do sự thay đổi vật liệu di truyền, có thể là sự thay đổi tại
NST hoặc trên plasmid hay transposon.
Các hiện tượng đb gen, biến nạp, tải nạp, tiếp hợp và plasmid, transposon (nói chung là các
hiện tượng vận chuyển di truyền) đều dẫn đến sự thay đổi vật liệu di truyền, lan tràn gen
kháng thuốc. Đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hiện tượng kháng thuốc.
Các biện pháp làm giảm hiện tượng kháng thuốc:
- Chỉ dùng ks để điều trị các bệnh nhiĩm trùng bởi vi khuẩn (không dùng cho virus)
- Chọn k/s theo kết quả KSĐ, ưu tiên k/s phổ hẹp và tác dụng đặc hiệu đối với vi khuẩn gây
bệnh (để k/s đó không tác dụng đến nhiều loài vi khuẩn khác và toàn bộ cơ thể nếu không sẽ
dẫn đến tình trạng loạn khuẩn) trong trường hợp không có kết quả KSĐ thì chọn k/s theo
khuyến cáo hằng năm của chương trình quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn.
- Dùng k/s đúng chỉ định, đúng liều, đủ thời gian và đúng đường dùng -
Tăng cường công tác khử trùng và tiệt trùng trong bệnh viện
- Thông báo kịp thời khi phát hiện những chủng vi khuẩn kháng sinh bất thường.
Câu 28: Kháng sinh đồ là gì? Trình bày nguyên lý của kĩ thuật kháng sinh khuếch tán
trong thạch và kỹ thuật xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)
Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải:
A. Phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
B. Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh.
C. Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc.
D. Làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh.
Kháng sinh đồ: là kĩ thuật xác định độ nhạy cảm với k/s của vi khuẩn.
Mục đích: giúp người thầy thuốc chọn được k/s phù hợp với liều lượng thích hợp để điều trị
cho các bệnh nhân bị NT do vi khuẩn. Việc điều trị sẽ hiệu quả, nhanh khỏi bệnh, đỡ tốn kém
thời gian và tiền bạc cho bệnh nhân, hạn chế tình trạng gia tăng tỷ lệ kháng thuốc kháng sinh.
Nguyên lý của kĩ thuật khuếch tán trong thạch:
K/s có khả năng khuếch tán môi trường thạch (đi theo chiều gradien nồng độ)
(Vẽ sơ đồ)
Đo vòng ức chế vi khuẩn so sánh với bảng chuẩn Vi khuẩn nhạy cảm S
Vi khuẩn trung gian I Vi khuẩn ức chế R
Với mỗi loại vi khuẩn phải đặt theo khuyến cáo của ASTS, WHO
KSĐ là bước tiếp theo của nuối cấy vi khuẩn. Vì nuôi cấy vi khuẩn để xác định vi khuẩn để có
dự tính dùng KSĐ với loại k/s nào.
- Nguyên lý xác định nồng độ ức chế tối thiểu: dùng với chủng vi khuẩn đã được xác định là
nhạy cảm với các loại kháng sinhnào dó bằng kĩ thuật KSĐ khoanh giấy.
http://www.ebook.edu.vn 17
Nguyên lý: với 1 lượng vi khuẩn cần thử như nhau được đưa vào các môi trường như nhau có
thuốc kháng sinh được pha loãng tăng dần theo hệ số 2sau một thời gian nuôi cấy trong tủ ấm
(18 – 24h)
MIC: là nồng độ k/s ở ống pha loãng nhất mà không quan sát thấy sự phát triển của vi khuẩn
 MIC là nồng độ k/s nhỏ nhất mà vẫn còn có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây
bệnh.
Muốnức chếsựphát triển của vi khuẩngây bệnh thì nồngđộk/s trong máu hoặc
tại vịtrí nhiễm khuẩn phải lớn hơn hoặc bằng MIC.
Câu 29: Trình bày các loại kháng nguyên VSV và nêu ý nghĩa thực tế của chúng.
Kháng nguyên: là chất mà khi xuất hiện trong cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch và kết hợp đặc
hiệu với những sản phẩm của sự kích thích đó.
Kháng nguyên vi khuẩn
a. KN ngoài tế bào:
- Ngoại độc tố:
Có ở một số vi khuẩn: tả, uốn ván, bạch hầu, tụ cầu vàng,…
Bản chất hoá học: là pr hoặc polypeptid  có tình KN rất cao
Ngoại độc tố kích thích cơ thể sinh ra kháng độc tố và kháng độc tố có khả năng trung hoà đôc
lực của ngoại độc tố và ứng dụng trong điều trị 1 số bệnh: bạch hầu, uốn ván,…
Ngoại độc tố được xử lý bằng dung dịch formalin 0,5% ở 37 độ C trong 1 – 2 thangsex trở
thành vaccine giải độc tố gọi là anatoxin: không còn độc lực nhưng hầu như vẫn giữ được tính
KN.
KN ngoại độc tố do có tính đặc hiệu cao nên được sử dụng để phân loại 1 số vi khuẩn. b. KN
enzyme:
Có ở 1 số vi khuẩn: Clostridium perfringens, liên cầu,…
Các enzyme là những KN hoàn toàn và kích thích cơ thể tạo ra kháng thể đặc hiệu và kháng
thể này được sử dùng để trung hoà độc tính của enzyme.
Một số enzyme được dùng để làm KN để chẩn đoán. VD: enzyme Streptolysin O của vi khuẩn
liên cầu A trong phản ứng ASLO.
Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm là enzym độc lực của nhóm enzym ngoại
bào.
b. KN gắn với cấu trúc tế bào -
KN vỏ
Vỏ của vi khuẩn là những đồng phân hoá học bao bọc bên ngoài vách vi khuẩn, vỏ không có ở
mọi loài vi khuẩn và với những vi khuẩn có vỏ thì vỏ cũng chỉ hình thành trong những điều
kiện nhất định.
1 số vi khuẩn có vỏ: phế cầu, dịch hạch, não mô cầu, HI, và 1 số vi khuẩn đường ruột.
Bản chất hoá học của vỏ: vỏ của nhiều loại vi khuẩn là polysaccharid hoặc polypeptide vì vậy
có tính bán KN hặoc KN hoàn toàn.
KN được dùng để phan loại và xác định nhiều loại vi khuẩn.
Khi vỏ kết hợp với KT sẽ hình thành phản ứng phình vỏ  phản ứng Quelling, vỏ được quan
sát bằng phương pháp nguộm mực tàu.
1 số vi khuẩn có 1 lớp rất mỏng bao bên ngoài vách gọi là KN bề mặt (Vi)
VD: vi khuẩn thương hàn Salmonella
- KN vách
KN có ở mọi vi khuẩn trừ Mycoplasma
Đây là KN quan trọng và đóng vai trò quyết định trong phânloại nhiều vi khuẩn.
http://www.ebook.edu.vn 18
Bản chất hoá học: peptidoglycan. Ngoài ra còn có 1 số thành phần khác tuỳ thuộc vi khuẩn
gram dương hay âm.
Ở vi khuẩn gram dương: có nhiều lớp peptidoglycan, a. teichoic, pr A, pr M
Ở vi khuẩn gram âm: có 1 lớp peptidoglycan, LPS  vi khuẩn gram âm có nội độc tố quyết
định tính đặc hiệu của KN O.
- KN lông
Có ở tất cả vi khuẩn có lông
Bản chất hoá học: là pr hoặc flagellin.
Kháng thể chốngn KN lông có kn làm bất động vi khuẩn.
KN H được sử dụng trong phân loại 1 số vi khuẩn.
KN của virus.
a.KN hoà tan
Là KN thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus sau đó đã loại bỏ hạt virus và tế bào bao gồm
các enzyme của virus vấcc tp cấu tạo được tổng hợp từ hoặc có thể là các KN bề mặt bong ra.
Các KN này ít có giá trị trong thực tế.
b. KN hạt virus
Nucleoprotein: acid nucleid là bán KN nhưng nucleoprotein là KN hoàn toàn.
KN vỏ capsid (thành phần bắt buộc)
Là những KN quan trọng vì nó chứa phần lớn pr của virus.
KN này có thể là KN đơn độc hoặc kkết hợp với nucleoprotein thành KN phức hợp.
KN này đóng vai trò quan trọng trong phânloại các hạt virus không có vỏ peplon.
KN vỏ peplon
Vỏ peplon thường là glycoprotein hoặc lipoprotein. Trên lớp vỏ này thường có các KN đặc
hiệu như:
KN H: yếu tố gây ngưng kết HC
KN N: enzyme phá huỷ điểm tiếp nhận trên bề mặt tế bào cảm thụ giúp virus xân nhập vào tế
bào.
Trên vỏ này còn có thể chứa các gai nhứ (spike) giúp virus bá vào tế bào cảm thụ
VD: virus HIV có các gai nhú gp120, gp41,…
Tóm lại: việc nghiên cứu KN

Giúp phân loại các VSV
Giúp chẩn đoán trực tiếp hoặc gián tiếp.
Câu 30: Nêu các đặc điểm của các phả n ứng kết hơp KN-KT, giải thích hiện tượng phản
ứng chéo giữa các VSV, cho ví dụ cụ thể.
Câu 31:Kể tên các loại phản ứng kết hợp KN-KT được dùng trong chẩn đoán vi sinh.
Dựa vào sự quan sát các đặc điểm của phản ứng kết hợp KN-KT, người ta chia thành 3 loại:
1. Các phản ứng tạo hạt:
Phản ứng kết tủa trong môi trường lỏng hoặc gel thạch
Phản ứng ngưng kết trực tiếp hoặc gián tiếp
Các phản ứng dựa vào hoạt tính sinh học của KT -
Phản ứng trung hoà
http://www.ebook.edu.vn 19
Phản ứng trung hoà invitro: phản ứng ASLO, phản ứng ngăn ngưng kết HC
Phản ứng trung hoà invivo: trên chuột lang, virus,…
Các phản ứng gây ly giải tế bào: phản ứng kết hợp BT 3.
Các phản ứng dùng KT hoặc KN đánh dấu
Phản ứng MDHQ trực tiếp hoặc gián tiếp
Phản ứng miễn dịch phóng xạ (RIA)
Phản ứng miễn dịch enzyme (ELISA)
Câu 32: So sánh phản ứng ngưng kết với phản ứng kết tủa về: nguyên lý và ứng dụng.
Cho ví dụ.
Phản ứng ngưng kết Phản ứng kết tủa
Nguyên lý - Là sự kết hợp giữa KN - Là sự kết hợp giữa KN
hữu hình (tế bào hoặc tầm hoà tan (KN tầm phân tử)
tế bào) với KT, tạo thành với KT tương ứng, tạo
phức hợp KN-KT dưới thành các hạt có thể quan
dạng những hạt ngưng kết sát trực tiếp bằng mắt
có thể quan sát được bằng thường hoặc nhờ sự trợ giúp
mắt thường. của kính lúp.
Ứng dụng -Do có độ nhạy cao nên - Có độ nhạy thấp nên ít
được sử dụng phổ biển được sử dụng trong chẩn
trong chẩn đoán cả vi khuẩn đoán vi sinh.
và virus theo phương pháp
trực tiếp và gián tiếp.
Ví dụ - Chẩn đoán trực tiếp: Phản - Phản ứng VDRL để chản
ứng ngưng kết trên phiến đoán bệnh giang mai.
kính xác định S. typhi trong
cấy máu chẩn đoán thương
hàn, là phản ứng ngưng kết
chủ động hoặc chẩn đoán S.
flexneri trong cấy phân để
chẩn đoán lỵ trực khuẩn.
-Chẩn đoán gián tiếp
+ Phản ứng Widal trong
chẩn đoán vi khuẩn thương
hàn (chủ động).
+ Phản ứng RPR trong chẩn
đoán vi khuẩn giang mai
(thụ động)
+ Phản ứng ASLO trong
chẩn đoán liên cầu A (thụ
động)
+ Phản ứng Serodia để chẩn
đoán virus HIV (thụ động)
http://www.ebook.edu.vn 20
Câu 33: Trình bày nguyên lý và ứng dụng thực tế của phản ứng ngăn ngưng kết HC.
Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu
Cơ sở của phản ứng (nguyên lý): 1 số loại virus có khả năng làm ngưng kết hồng cầu của
ngỗng, gà, chim và 1 số động vật khác. Khả năng này bị mất khi gặp kháng huyết thanh đặc
hiệu. Do kháng thể đã trung hoà kháng nguyên ngưng kết hồng cầu của virus. Nguyên lí của
phản ứng này có thể tóm tắt như sau:
VIRUS + hồng cầu hồng cầu bị ngưng kết
(VIRUS + KT đặc hiệu) + hồng cầu hồng cầu không bị ngưng kết.
Ứng dụng thực tế: hiện nay ít được sử dụng mà chỉ dùng để chẩn đoán và phân loại các virus
có KN gây ngưng kết hồng cầu như virus cúm, sởi, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản.
Câu 34: Trình bày nguyên lý, cách phân loại và ứng dụng của phản ứng trung hoà
Nguyên lí chung: KT đặc hiệu có KN trung hoà độc tố, độc lực của vi sinh vật, làm mất đi 1
tính chất nào đó của vi sinh vật hoặc sản phẩm của nó.
Dựa vào mức độ nghiên cứu người ta chia phản ứng trung hoà thành 2 loại là:
Phản ứng trung hoà in vitro: phản ứng ASLO, phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu, trung hoà
virus trên nuôi cấy tế bào.
Phản ứng trung hoà in vivo: phản ứng trung hoà trên chuột lang, trên da thỏ, trung hoà virus in
vivo.
- Ứng dụng thực tế của phản ứng trung hoà:
- Phản ứng ASLO: xác định hiệu quả KT kháng streptolysin O của liên cầu.
Nguyên lý: ASLO trung hoà tính gây tan hồng cầu của SO. Từ lượng SO (KN) đã biết  định
lượng đc ASLO (KT) trong huyết thanh của bệnh nhân. Nếu SO bị trung hoà  hồng cầu
không bị tan  phản ứng (+)  trong huyết thanh có ASLO đủ để trung hoà SO. Nếu SO
không bị trung hoà  hồng cầu tan  phản ứng (-).
- Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cấu: dùng trong chẩn đoán và phân loại virus.
Nguyên lý: virus + hồng cầu  hồng cầu bị ngưng kết
(virus + KT đặc hiệu) + hồng cầu  hồng cầu không bị ngưng kết -
Phản ứng trung hoà virus trên nuôi cấy tế bào.
Nguyên lý: kháng huyết thanh đặc hiệu có khả năng trung hoà tính gây nhiễm trùng của virus
đối với các nuôi cấy tế bào cảm thụ. Đánh giá kết quả phản ứng qua tình trạng của tế bào nuôi
bình thường hay bị huỷ hoại:
Soi trực tiếp bằng kính hiển vi, gián tiếp qua sự biến đổi màu của môi trường có chất chỉ thị.
Tế bào sống là do quá trình chuyển hoá làm biến dổi màu môi trường, tế bào chết  không
đổi màu.
- Phản ứng trung hoà trên chuột lang
Ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu và uốn ván sẽ bị trung hoà bởi các kháng thể kháng độc tố
tương ứng  tiến hành p/ư trung hoà trên chuột lang nhằm xác định 1 vi khuẩn
http://www.ebook.edu.vn 21
nào đó có sinh ngo ại độ c tố hay không, xác định liều Lo và L+ của độ c tố  tiêm vi khuẩn
vào 2 chuột lang, 1 đã tiêm kháng độc tố, 1 không. Nếu con được tiêm sống, con không mà
chết  vi khuẩn bạch hầu
Lo: lượng độc tố max mà khi trộn với 1 đơn vị kháng độc tố rồi tiêm vào chuột 250g mà vẫn
sống
L+: lượng độc tố min mà khi trộn với 1 đơn vị kháng độc tố rồi tiêm vào chuột 250g  chết
sau 4 ngày
- Phản ứng trung hoà trên da thỏ
Nguyên lý: ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu có khả năng làm hoại tử da thỏ. Nếu trước khi
khi tiêm ngoại độc tố thỏ đã được tiêm kháng độc tố ợchong xảy ra hiện tượng.
- Phản ứng trung hoà virus in vivo: virus được trộn với kháng huyết thanh rồi tiêm cho động
vật thí nghiệm. Nếu virus và KT có trong kháng huyết thanh đặc hiệu với nhau  động vật
không bị mắc bệnh.
Câu 35: Trình bày nguyên lý và ứng dụng thực tế của phản ứng kết hợp BT
Phản ứng kết hợp bổ thể
Nguyên lý: là 1 trong những phản ứng gây ly giải tế bào được sử dụng nhiều nhất. KT đặc
hiệu với sự tham gia của bổ thể sẽ gây ly giải tế bào vi khuẩn hoặc 1 số tế bào động vật khác
Ứng dụng: ít được sử dụng vì thực hiện khó, độ nhạy không cao.
Câu 36: Trình bày nguyên lý và ứng dụng thực tế của các kĩ thuật miễn dịch có gắn chất
đánh dấu (gồm ELISA, RIA, FIA)
Nguyên lý chung: KN hoăc KT được xác định nhờ chất đánh dấu được gắn với KT hoặc KN.
Điều kiện cần thiết là chất đánh dấu không được làm thay đổi hoạt tính miễn dịch của KN và
KT.
1. Miễn dịch huỳnh quang (FIA)
Nguyên lý: chất đánh dấu là chất màu huỳnh quang, kết quả được đọc nhờ kính hiển vi huỳnh
quang.
Có 2 loại phản ứng được sử dụng:
Trực tiếp: KN được phát hiện nhờ KT mẫu gắn huỳnh quang
Gián tiếp: KT được phát hiện nhờ KN mẫu và KKT mẫu gắn huỳnh quang. Ứng
dụng thực tế:
2. Miễn dịch phóng xạ (RIA)
Nguyên lý: Phức hợp KN-KT được phát hiện nhờ KT hoặc KN gắn ch ất đồng vị phóng xạ.
Có thể phát hiện nơi phát ra phóng xạ (nới xảy ra phản ứng kết hợp KN-KT) hoặc đo cường
độ phát xạ (mức độ hình thành phức hợp KN-KT).
Ứng dụng thực tế: được sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu vi sinh chứ ít phổ biển trong việc
chẩn đoán.
3.Miễn dịch enzyme ELISA
Nguyên lý: Phức hợp KN-KT được phát hiện nhờ enzyme gắn KT hoặc KKT tác động lên cơ
chất đặc hiệu.
http://www.ebook.edu.vn 22
Ứng dụng thự c tế: dùng trong chẩn đoán chủ yếu các virus: HIV, HBV, virus Dengue, cúm.
Ngoài ra còn để chẩn đoán vi khuẩn Ricketsia, Chlamydia.
Câu 37: Trình bày các phương pháp chẩn đoán vi sinh
Có nhiều phương pháp để áp dụng trong chẩn đoán vi sinh, chia thành 2 phương pháp cơ bản:
Chẩn đoán trực tiếp: dùng các kĩ thuật xét nghiệm để xác định các yếu tố liên quan trực tiếp
đến VSV gây bệnh.
Dựa vào hình thể, tính chất bắt màu, cách sắp xếp  định hướng trong chẩn đoán vi sinh. (chỉ
đối với vi khuẩn)
Các tính chất sinh vật hoá học của vi khuẩn.
Cùng tồn tại trong đường tiêu hoá (ruột) tuy nhiên 3 loài Salmonella, Shigella, E. Coli có
những tính chất sinh vật hoá học khác nhau.
Dựa vào KN: dùng KT mẫu để xác định KN.
Gen: mỗi VSV có gen đặc hiệu, bằng các biện pháp kĩ thuật mà chủ yếu là kĩ thuật PCR
(polymerase chain reaction).
Khả năng gây bệnh (trên súc vật thí nghiệm): độc lực của VSV
Riêng đối với vi khuẩn còn dựa vào phage đặc trưng: mỗi vi khuẩn có 1 phage gây bệnh đặc
hiệu.
Chẩn đoán gián tiếp:
Sử dụng các kĩ thuật miễn dịch qua KN mẫu để xác định các kháng thể đặc hiệu với KN của
VSV.
Khi KN kết hợp với KT gọi là phức hợp miễn dịch.
Còn được gọi là phản ứng huyết thanh học.
Câu 38: Hiệu giá KT và động lực của phản ứng huyết thanh là gì? Nêu ý nghĩa của
chúng.
Hiệu giá KT: là độ pha loãng huyết thanh lớn nhất mà phản ứng còn dương tính. Trong 1 số
trường hợp, hiệu giá KT còn được tính bằng đơn vị KT có trong 1 đơn vị thể tích HT. Sau khi
xác định được hiệu giá KT, việc đ ánh giá kết quả phải dự a vào hiệu giá ranh giới (ngưỡng)
giữa bình thường và bệnh lý, vì người kho ẻ mạnh vẫn có thể có KT để chống lại 1 số VSV.
Tuy nhiên, không phải cứ có hiệu giá KT cao hơn ngưỡng là b ệnh lý, và ngượ c lại cứ thấp
hơn là người lành. Hiệu giá KT càng cao hơn ng ưỡng thì khả năng mắc bệnh càngười lớn,
càng thấp hơn ngưỡng thì khả năng mắc bệnh càng ít. Việc xác định hiệu giá KT ở 1 thời điểm
thường chưa đủ để kết luận chắc chắn, cần phải tiến hành 2 lần
2 thời điểm cách nhau từ 7 – 10 ngày để tìn động lực kháng thể.
Động lự c của ph ản ứng huyết thanh (động lực KT): là đại lượng đặc trưng cho mức độ thay
đổi hiệu giá KT theo thời gian.
Động lực KT là tỷ số giữa hiệu giá KT lần 2 và lần 1.
Khi KT đang tăng thì động lực lớn hơn 1, khi không đổi thì bằng 1 và khi đang giảm thì nhỏ
hơn 1.
Mặc dù, về mặt lý thuyết khi động lực KT lớn hơn 1 là đang có KN kích thích cơ thể hình
thành KT, nhưng trên thực tế động lự c KT ít nhất phải bằng 4 (tức là tăng 2 bậc khi HT đước
pha loãng bậc 2) mới có giá trị chẩn đoán chắc chắn là bệnh nhân đang mắc bệnh
http://www.ebook.edu.vn 23
nhiễm trùng. Khi xét nghiệm lần 2 n ếu hiệu giá KT chỉ tăng hơn lần thứ nhất 1 bậc thì chưa
chắc đã phải là KT tăng thực sự hay chỉ do sai số kĩ thuật.
Câu 39: Trình bày các phương pháp phòng bệnh do VSV gây ra
Có nhiều phương pháp phòng bệnh khác nhau, chia thành 2 phương pháp chính:
Phòng bệnh không đặc hiệu:
Vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo môi trường, tăng cường sức đề kháng để bảo vệ sức khoẻ
Bệnh lây truyền qua đường hô hấp: cách ly bệnh nhân với cộng đồng.
Bệnh lây qua các bệnh phẩm: phải xử lý bệnh phẩm đúng cách.
Bệnh lây qua đường tiêu hoá: vệ sinh an toàn thực phẩm, nguyên tắc “ăn chín uống sôi”
Tiêu diệt, loại bỏ các ổ chứa dịch.
Tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, tránh làm lây lan những
bệnh lây qua đường tình dục.
Phòng bệnh đặc hiệu:
Sử dụng vaccine để kích thích cơ thể tạo KT tiêu diệt VSV gây bệnh.
VD: lao, sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván,…
+ Nguyên lý: tạo miễn dịch chủ động nhân tạo.
Câu 40: Trình bày nguyên tắc điều trị các bệnh do VSV gây ra, cho ví dụ cụ thể.
Tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh để có phương pháp điều trị phù hợp
Điều trị bệnh NT do virus
Nguyên tắc: k/s không có tác dụng để điều trị bệnh do virus gây ra (do cơ chế tác động của
kháng sinh là đánh vào 1 thành phần cấu trúc hoặc 1 khâu nhất định trong quá trình sinh
trưởng và phát triển của vi khuẩn trong khi virus có cấu trúc đơn giản, khác xa với vi khuẩn và
không có hoạt động chuyển hoá độc lập)
Chỉ có thể dùng 1 số thuốc ức chế virus nhưng không đặc hiệu.
Ngoài ra có thể dùng liệu pháp huyết thanh hoặc interferon để điều trị trong một số trường
hợp.
Nâng cao sức đề kháng của cơ thể bằng cách chăm sóc sức khoẻ người bệnh để tránh gây bội
nhiễm (nhất là ở giai đoạn cuối). Nếu có bội nhiễm vi khuẩn thì phải dùng k/s đặc hiệu.

VD: các bệnh bội nhiễm gây tử vong cho bệnh nhân bị sởi.

Điều trị các bệnh NT do vi khuẩn
Nguyên tắc: dùng k/s càng sớm càng tốt. Ưu tiên dùng k/s có tác dụng đặc hiệu.
VD: bệnh dịch hạch dùng tetracyclin
Phải dùng kháng sinh phù hợp với từng loại vi khuẩn  phải nuôi cấy và làm KSĐ từ các
bệnh phẩm của người bệnh.
Nếu bệnh NT có kèm theo nhiễm độc thì phải ưu tiên điều trị nhiễm độc.
VD: bạch hầu, uốn ván,…
sử dụng liệu pháp huyết thanh
Xử lý các triệu chứng kèm theo: suy hô hấp, suy tuần hoàn, tăng sức đề kháng chống bội
nhiễm.
http://www.ebook.edu.vn 24
Câu 41: Nhiễm trùng là gì? Trình bày các hình thái nhiễm trùng, mố i liên quan giữa
các hình thái nhiễm trùng và ý nghĩa thực tế của các hình thái nhiễm trùng đó?
Nhiễm trùng: là sự xâm nhập và sinh sản trong mô của các VSV gây bệnh và có thể dẫn tới
bệnh nhiễm trùng hoặc không dẫn đến bệnh NT.
- VSV kí sinh không phải là NT, có 2 loại:
+ 1 số có lợi cho cơ thể gọi là các VSV cộng sinh
+ 1 số đợi cơ hội khi cơ thể bị tổn thương, giảm sức đề kháng để xâm nhập và gây bệnh gọi là
các VSV gây bệnh cơ hội.
Để gây được bệnh nhiễm trùng, các vi sinh vật cần có đủ các điều kiện:
A. Độc lực, số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp.
B. Độc lực, đường xâm nhập thích hợp, kháng thuốc kháng sinh.
C. Độc lực, số lượng cần thiết, có yếu tố vận chuyển di truyền kháng thuốc.
D. Số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp, có độc tố
Các hình thái NT:
- Bệnh NT:
VSV gây bệnh sau khi xâm nhập vào cơ thể sẽ sản sinh và phát tri ển gây rối loạn cơ chế điều
hoà của hệ thần kinh dẫn đến những biểu hiện lâm sàng có thể nặng hoặc nhẹ.
T/c nặng(cấp tính): rầm rộ, rõ ràng, tiến triển bệnh trong thời gian ngắn và dẫn tới 3 khả
năng: khỏi bệnh, người bệnh tử vong hoặc chuyển thành mạn tính.
Tiến triển bệnh trong short time, ko có nghĩa là bệnh chỉ tồn tại trong time ngắn
có thểtìm thấy VSV trong bệnh phẩm.
T/c nhẹ (mạn tính): triệu chứng nghèo nàn, kín đáo, tiến triển bệnh trong thời gian dài
thường do VSV kí sinh nội bào gây ra như vi khuẩn lao, phong, giang mai,…
Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
Nhiễm trùng thể ẩn:
VSV sau khi xâm nhập vào cơ thể cũng sinh sản và phát triển xong cơ thể có khả năng thích
ứng được nên không gây rối loại chức năng điều hoà của hệ TK  không có biểu hiện lâm
sàng.
Thường không có VSV trong bệnh phẩm nhưng có thể có sự thay đổi trong công thức máu và
hệ miễn dịch.
Với những bệnh có tính chất gây thành dịch thì NT thể ẩn chiếm tới 80 – 90%. Những người
mang nhiễm trùng thể ẩn là những người mang VSV gây bệnh mà ta không phát hiện được vì
vậy họ là nguồn lây lan thầm lặng ra cộng đồng.
nguy hiểm vềmặt dịch tễhọc.
Nhiễm trùng tiềm tàng:
VSV sau khi xâm nhập vào cơ thể thì không sinh sản và phát triển nhưng khu trú tại một vùng
nhất định trên cơ thể, đến khi gặp điều kiện thuận lợi nó sẽ sinh sản, phát triển và trở thành
NT rõ rệt.
VD: bệnh lao, thuỷ đậu,…
Câu 42: Trình bày các yếu tố tạo nên độc lực của VSV
Yếu tố nào sau đây thuộc các yếu tố độc lực của virus:
A. Yếu tố bám và xâm nhập.
B. Chuyển dạng tế bào, gây các khối u và ung thư.
C. Thay đổi tính thấm của lysosomcủa tế bào, giải phóng enzym thủy phân.
D. Kích thích tế bào cảm thụ tổng hợp ra interferon.
Độc lực: là mức độ (hay khả năng) gây bệnh của VSV.
Yếu tố bám
Là đk đầu tiên để VSV có thể xâm nhập vào mô và gây NT, đây là yếu tố tiên quyết.
VSV có thể bám bằng:
Pili chung
Polysaccharis bề mặt
Pr có cấu trúc đặc biệt như Pr A ở tụ cầu vàng, Pr M ở liên cầu,…
VD: pr bề mặt của màng Mycoplasma kết hợp a. sialic của receptor tế bào chủ.
- Yếu tố bám có thể là bước khởi đầu cho quá trình bệnh sinh.
http://www.ebook.edu.vn 25
VD: ở vi khuẩn lậu, thương hàn, lỵ  bám ở biểu mô cơ quan sinh dục, n. mạc ruột non, niêm
mạc đại tràng.
Yếu tố xâm nhập và sinh sản
Là yếu tố quyết định cho sự NT, nếu không có xâm nhập thì đó chỉ là VSV kí sinh.
Khai niệm xâm nhập tuỳ thuộc vào các VSV có yếu tố độc lực khác nhau:
VSV gây bệnh bằng ngoại độc tố chỉ cần định cư trên bề mặt tế bào và tiết ra ngoại độc tố
phân huỷ bề mặt tế bào và thầm vào trong  gây nên những hậu quả nhất định.
VD: bạch hầu, uốn ván, tả, E. Coli loại ETEC,…
VSV có độc lực yếu hơn cần phải chui hẳn vào trong tế bào và phải nhân lên trong tế bào
(thường là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh bằng nội độc tố).
Một số phải xâm nhập sâu vào trong mô, tổ chức mới có khả năng gây bệnh.
VD: phế cầu, mycoplasma, tụ cầu vàng,…
Độc tố
Là những chất độc của VSV gây bệnh gồm 2 loại: nội độc tố và ngoại độc tố.
Một số vi khuẩn có:
+ Ngoại độc tố: vi khuẩn gram (+): tả, E. Coli, ho gà,…
Vi khuẩn gram (-): bạch hầu, uốn vàn, hoại thư sinh hơi,…
Nội độc tố: chỉ có ở vi khuẩn gram âm: Salmonella, shigella,…
Enzyme ngoại bào
Hyaluronidase: phân huỷ a. hyaluronic của tổ chức giúp chp vi khuẩn xâm nhập sâu và lan
rộng. Đặc biệt có ở: tụ cầu vàng, liên cầu, hoại thư sinh hơi,…
Coagulase: có ở tụ cầu vàng và được coi là tiêu chuẩn bắt buộc để chẩn đoán tụ cầu vàng
(enzyme đông huyết tương).
Enzym coagulase giúp vi khuẩn tránh được sự đề kháng của cơ thể và tác động của
kháng sinh nhờ cơ chế:
A. Vón kết sợi fibrin bao quanh bạch cầu làm bạch cầu không hoạt động được.
B. Bọc vi khuẩn trong kén fibrin không cho bạch cầu, kháng thể hoặc kháng sinh tấn công.
C. Phá huỷ cấu trúc hóa học của kháng sinh.
D. Làm tan lớp sợi fibrin bao quanh vi khuẩn nên kháng sinh và bạch cầu không nhận
diệnđược vi khuẩn.
Hoạt hoá các fibrinogen thành các sợi fibrin lắng đọng xung quanh vi khuẩn và nhưữngnơi tổn
thương do vi khuẩn gây ra (tạo nên lớp áo fibrin nên vi khuẩn không bị tác động bởi KT và
KS).
Fibrinolysin: có ở tụ cầu vàng và liên cầu
Hoạt hoá plasminogen  plasmin do đó làm tan sợi tơ huyết  các vi khuẩn bám vào váo các
sợi tơ huyết di chuyển đến các nới trong cơ thể  sự lan tràn vi khuẩn tăng lên.
Hemolysin: có ở liên cầu và được coi là yếu tố chẩn đoán liên cầu trong phản ứng ASLO.
Protease: có ở phế cầu có tác dụng thuỷ phân IgA (KT có ở niêmmạc các đường hôhấp, tiêu
hoá, sinh dục)  làm cho VSV có khả năng xâm nhập vào cơ thể.
5. Một số KN bề mặt có tác dụng chống thực bào: thực chất là vai trò của KN vỏ)
Vỏ của 1 số vi khuẩn có tác dụng chống thực bào hay có khả năng làm bão hoà sự opsonin
hoá.
6. Một số yếu tố gây phản ứng quá mẫn
Quá mẫn là 1 phản ứng có hại cho cơ thể, tứclà sự đáp ứng quámức cần thiết của cơ thể đối
với các KN đã được xác định trước  shock phản vệ.
Một số VSV gây bệnh bằng hình thức quá mẫn
VD: VSV gây bệnh bằng nội độc tố gây bệnh theo cơ chế Arthus.
Virus sốt xuất huyết gây bệnh băng phức hợp miễn dịch  shock phản vệ.
7.Một số độc lực của virus
Các hậu quả của sự tương tác giữa virus với tế bào cảm thụ
8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch - 1 trong những yếu tố độc lực của vi sinh vật.
Sự ẩn dật của VSV: VSV chui vào tế bào, và các tổ chức để tránh sự tác dụng của KS.
http://www.ebook.edu.vn 26
VD: vi khuẩn lao trong tế bào,…
- Sản xuất ra các yếu tố ngăn cản tác dụng của KT
VD: phế cầu tiết enzyme ngoại bào protease thuỷ phân IgA, tụ cầu vàng tiết ra pr A gắn
vào phần Fc của IgG làm cho IgG mất tác dụng,…
Vô hiệu hóa KT IgA1
Thay đối cẩu trúc KN để né tránh miễn dịch đặc hiệu. VD:
HIV, virus cúm,…
Một số virus như cúm, sởi, HIV đánh vào hệ thống miễn dịch  gây suy giảm miễn dịch.
Một số VSV trước đây chỉ gây bệnh cho động vật thì nay đã biến dị và lây bệnh chp cả người
như: HIV, SARS, cúm gia cầm,…
Câu 43: Trình bày hệ thống đề kháng của cơ thể chống lại VSV gây bệnh.
Hệ thống miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch tự nhiên)
Là hệ thống bảo vệ vốn có của cơ thể, chống lại sự xâm nhập của VSV, mà không cần sự tiếp
xúc từ trước.
1. Hệ thống da và niêm mạc
a, Da: có tác dụng ngăn không cho các VSV xâm nhập sâu vào cơ thể.
Cấu tạo: gồm nhiều lớp, có lớp được sừng hoá có tác dụng ngăn chặn hầu hết các VSV  chủ
yếu cho cơ chế vật lý (có tiết mồ hôi).
b, Niêm mạc; có các lớp nhầy bảo vệ, có biểu mô lông chuyển (dài nhất ở đường hô hấp) theo
cơ chế vật lý, hoá học.
Cụ thể:
Vật lý: chuyển động của biểu mô lông chuyển
Hoá học: chất nhầy, chất tiết, có các KT ở biểu mô niêm mạc đường hô hấp là các IgA tiết ra
IgAs
Da và niêm mạc đóng vai trò sơ bộ đầu tiên nhưng lại có vai trò bảo vệ hiệu quả.

Phòng bệnh phải trành cho da và niêm mạc khỏi bị tổn thương. Duy trì cho niêm mạc không
bị khô do mất chất nhày, chất tiết, luôn quan tâm tăng cường KT cho cơ thể, đôi khi dùng
vaccine

VD: vaccine Sabin phòng bệnh bại liệt dùng theo đường uống vì có KT IgA.

2. Hệ thống các tế bào

Có rất nhiều tế bào tham gia bảo vệ cơ thể không đặc hiệu (chống lại hầu hết các VSV gây
bệnh). Chúng thường nằm trong máu, nằm cố định trong các tổ chức, mô trong cơ thể bao
gồm:
+ Tế bào BC đa nhân:
Nhiều loại : ưa acid, base, trung tính nhưng đa số là các BC đa nhân trung tính làm nhiện vụ
thực bào.
Nhiệm vụ: làm nhiệm vụ thực bào nhưng chủ yếu là các VSV ở cỡ tế bào (tức vi khuẩn), BC
đa nhân ko ăn được virus.
Mủ là xác của BC đa nhân phần lớn là trung tính.
Trong mủ, chỉ ở thành ổ mới còn vi khuẩn, n ếu lấy mủ ở giữa ổ thì không thể có vi khuẩn do
vi khuẩn đã bị tiêu hoá hết (mủ vô khuẩn)
- Nhiễm khuẩn có mủ còn nhiễm virus thì ko mủ.
Một số trường hợp, vi khuẩn kí sinh nội bào mà BC đa nhân ko tiêu diệt được. VD: lao,
thương hàn,…mà phải là đại thực bào tiêu diệt.
http://www.ebook.edu.vn 27
+ Tế bào BC đơn nhân
- Vai trò: rất nhiều chức năng
Nuốt và tiêu hoá những mầm bệnh kí sinh nội bào, virus, tế bào ung thư (gọi là các tế bào
đích)
Sau tiêu hoá, đại thực bào nhận dạng KN củ a VSV đó, rồi trình diện KN lên các tế bào có
thẩm quyền miễn dịch (tế bào lympho T, B) sau đó tế bào miễn dịch sản xuất ra KTvà các KT
này lưu hành trong máu và được gọi là miễn dịch dịch thể.
Tìm KT b ằng lấy máu không cho chất chống đông gọi là huyết thanh, cho chất chống đông
gọi là huyết tương.
Tế bào biểu mô, tế bào xơ đôi khi cũng tham gia vào miễn dịch ko đặc hiêu do chúng sản xuất
ra interferon
VD: interferon gamma chống tế bào ung thư.
Các tế bào miễn dịch ko đặc hiệu ko sản xuất ra KT nhưng có tác dụng hỗ trợ sản xuất ra KT.
Tế bào diệt tự nhiên: có khả năng tiêu diệt những tế bào bị nhiễm virus, tế bào ung thư và
trình diện KN lên bề mặt tế bào, hoạt tính của nó tăng lên khi được hoạt hoá bằng IFN. 4.Hệ
thống thể dịch (ko phải là kháng thể đặc hiệu)
- Bao gồm các yếu tố tham gia miễn dịch ko đặc hiệu nằm trong các dịch của cơ thể: màu, các
dịch tiết có nguồn gốc từ máu, nước mắt, dịch não tuỷ,…
a, Bổ thể (Complement)
- Là hệ thống pr có trong huyết thanh của người và động vật gồm nhiều thành phần khác nhau
và mỗi thành phần có chức năng riêng.
- Chức năng:
Khi được hoạt hoá bởi phức hợp miễn dịch có thể làm tan vi khuẩn gram âm, virus, Rickettsia,
tiêu diệt các vi khuẩn gram dương. Bản thân BT cũng có thể làm tan virus khi chưa được hoạt
hoá.
Làm tăng sự kết dính miễn dịch và sự thực bào vì BT có receptor (c3b) trên các tế bào thực
bào.
Có hoạt tính phản vệ do giãn mạch
Có tác dụng thu hút BC.
b, Propecdin
Bản chất là pr trong huyết thanh
Có tác dụng tương đương với BT với đk có thêm yếu tố là ion Mg2+
làm cho propecdin
liên kết với zymozan (bản chất là 1 loại polysaccharid – KN)
c, Interferon
Bản chất: là pr nhưng ko phải là KT. IFN được cơ thể tiết ra sau khi có các yếu tố cảm ứng, do
tế bào bạch cầu, tế bào xơ,…tạo ra.
Vai trò: Kháng virus (kích thích cơ thể tổng hợp chất kháng virus chứ IFN ko trực tiếp kháng
virus)
ARN 2 sợi là yếu tố cảm ứng tạo ra IFN mạnh nhất.
Chức năng:
IFN alpha: do các tế bào xơ non và biểu mô,…sản xuất ra, có tác ngăn cản sự nhân lên của
virus.
IFN beta: do các tế bào lympho và đại thực bào sản xuất ra. Có tác dụng ngăn cản sự nhân lên
của virus. Hoạt hoá các tế bào diệt tự nhiên, chống NT và ung thư.
http://www.ebook.edu.vn 28
IFN gamma:do các tế bào lympho TCD4 sản xuất ra, có tác dụng như lymphokin, điều hoà
miễn dịch. Hoạt hoá các tế bào diệt tự nhiên và đại thực bào, chống NT, ung thư.
d, Các KT tự nhiên: là những KT có sẵn trong máu, mà ko rõ đã có sự tiếp xúc với KN hay
chưa. Nhín chung có vai trò miễn dịch khá quan trọng đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
e, Miễn dịch chủng loại
Giữa các loại động vật khác nhau có sự đề kháng khác nhau với VSV. Ở người, sự đề kháng
cũng khác nhau giữa những chủng người da đen, da trắng hay da vàng.
B. Hình thức miễn dịch đặc hiệu
Chính là vai trò của các loại kháng thể.
Bản chất là sự tham gia của các tế bào có khả năng tạo ra KT.
Gồm có: miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
Miễn dịch dịch thể: do tế bào lympho B sản xuất ra KT. - KT
có bản chất là globulin miễn dịch mang tính đặc hiệu. - Theo
cấu trúc chia là 5 loại: IgA, IgG, IgD, IgM, IgE
* Vai trò của KT:
- Trung hoà khả năng gây bệnh của VSV: virus, độc tố, enzyme,…
- Ngăn ngừa sự xâm nhập của VSV do làm mất khả năng gắn, khả năng hấp phụ, bám vào bề
mặt tế bào của các VSV.
- Tăng sự thực bào của các tế bào miễn dịch ko đặc hiêu (tăng sự opsonin hoá)
- Tiêu diệt tế bào đích sau khi có phức hợp miễn dịch (hình thức độc sát tế bào phụ thuộc KT)
chủ yếu là các null thực bào của các VSV.
* Vai trò của của tế bào miễn dịch đặc hiệu
- Thực chất là các tế bào lympho T độc sát tế bào: có khả năng trực tiếp áp sát tế bào đích (các
tế bào ko bình thường – có mầm bệnh – là mục tiêu của các tế bào miễn dịch)
- Sau đó là giải phóng ra các yếu tố xuyên thủng, phá vỡ tế bào đích, tiêu diệt mầm bệnh.
Điều kiện: phải có sự hoà hợp tổ chức giữa KN trên bề mặt tế bào đích với tế bào Tc
- Tế bào sản xuất lymphokin: phải có các đại thực bào để tiếp nhận và phát huy tác dụng
lymphokin.
Ý nghĩa thực tế:
- Trung hoà độc tố, virus dùng huyết thanh
- Dùng vaccine để kích thích sản xuất ra các yếu tố miễn dịch giúp phòng bệnh.
Câu 44: Kể tên các loại KT, trình bày vai trò của chúng trong việc chống lại VSV gây
bệnh.
Các KT gồm có: KT tự nhiên (sẵn có trong máu), các tế bào null, các globulin miễn dịch (IgG,
IgA, IgM, IgE, IgD)
Trong 1 phân tử Ig, phần Fab (fragment antigen-binding) có chức năng gắn vào KN đặc hiệu
Vai trò của KT trong việc chống lại VSV gây bệnh:
+ Ngăn cản sự bám của VSV vào niêm mạc
IgAs th ường gắn trên niêm mạc đường hô hấp, tiêu hoá. KT này có thể kết hợp đặc hiệu với
các KN vi sinh vật và ngăn cản VSV bám vào niêm mạc.
+ Trung hoà độc lực của virus, Rickettsia, ngoại độc tố và enzyme
Các IgA, IgM, IgG khi kết h ợp đặc hiệu với KN trên, đã làm cho chúng mất khả năng gây
bệnh vì các VSV này không thể bàm vào được các tế bào cảm thụ. + Làm tan các VSV
http://www.ebook.edu.vn 29
IgG, IgM khi kết hợp vớ i KN (là VSV) đã hoạt hoá BT dẫn tới làm tan các vi khuẩn gram
dương, virus và tiêu diệt các vi khuẩn gram âm.
+ Ngưng kết các VSV, kết tủa các sản phẩm hoà tan của VSV
Các IgG, IgA, IgM khi kết hợp với VSV gây ngưng kết VSV, và các sản phẩm của VSV +
Làm tăng thực bào do sự opsonin hoá
IgG, IgM khi đã kết hợp với VSV hoặc sản phẩ m của chúng có th ể hoạt hoá BT. Phức hợp
miễn dịch này giúp các tế bào thực bào dễ dàng bắt (opsonin hoá) và tiêu hoá các KN. Sở dĩ
có hiện tượng này là do có các phần tử tiếp nhận với Fc của IgG, c3b của BT. + Độc sát tế bào
phụ thuộc KT
Các tế bào null (một dạng tế bào lympho, nhưng ko phả i B, T) có đặc tính gắn vào Fc của
IgG trên bề mặt củ a nó và phần Fab của KT này vẫn có th ể kết hợp đặc hiệu với cá tế bào
đích (là các tế bào nhiễm virus, tế bào ung thư với sự xuất hiện KN đặc hiệu trên bề mặt).
Câu 45: Nhiễm trùng bệnh viện (NTBV) là gì? Kể tên các vi khuẩn thường gây NTBV,
các đối tượng có nguy cơ NTBV? Nêu các biện pháp hạn chế tình trạng NTBV.
Khái niệm: NTBV là những nhiễm trùng xảy ra khi bệnh nhân điều trị tại BV. VD:
bệnh nhân bỏng vào viện điều trị, vết bỏng bị nhiễm trùng
BV càngười lớn, các kĩ thuật can thiệp càng nhiều thì nguy cơ NTBV càng cao.
Các NTBV hay gặp là NT bỏng, NT ngoại khoa, NT tiết tiệu, NT máu, viêm phổi.
Các loại vi khuẩn thường gây NTBV:
Họ vi khuẩn đường ruột: E. Coli, Klebsiella, Serratia, Entrobacter,…
Họ cầu khuẩn: tụ cầu vàng, tụ cầu da,…
Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa)
Acinetobacter, H. influenzae, Listeria
- Các đối tượng có nguy cơ NTBV:
Các BN bị mắc bệnh về cơ quan miễn dịch
BN dùng thuốc ức chế cơ quan miễn dịch
BN suy giảm miễn dịch mắc phải. VD: HIV
BN sau can thiệp phẫu thuật, thủ thuật.
BN mắc bệnh mãn tính: đái đường, tâm phế mạn, suy thận, lao,…
Trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng, người già
BN bị bỏng
Nhân viên y tế
Câu 46: Vaccine: Nêu nguyên lý, tiêu chuẩn và nguyên tắc sử dụng
1. Nguyên lý
Sử dụng vaccine là đưa vào cơ thể những KN có nguồn gốc từ VSV gây bệnh hoặc VSV có
nguồn gốc KN giống VSV gây bệnh đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết nhằm kích
thích cơ thể tự tạo ra đáp ứng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
2. Tiêu chuẩn
An toàn: một vaccine lí tưởng khi sử dụng sẽ không gây bệnh, không gây độc và không gây
phản ứng phụ. Kiểm tra về: vô trùng, thuần khiết, không độc và không gây chết.
http://www.ebook.edu.vn 30
Hiệu lực: sử dụng vaccine phải tạo được đáp ứng miễn dịch có mức độ cao và trong thời gian
dài. Trước hết được đánh giá trên động vật thực nghiệm sau đó trên thực địa.
3. Nguyên tắc sử dụng
Phạm vi và tỉ lệ: tiêm chủng mở rộng trên 80%
Đối tượng sử dụng: tất cả mọi người chưa có miễn dịch với bệnh cần phòng
Các đối tượng ko sử dụng được vaccine:
Trẻ em đang trong tình trạng bị sốt hoặc dị ứng (do thức ăn, thuốc,…)
Vaccine sống giảm độc lực: ko sử dụng cho người bị thiếu hụt miễn dịch, người đang dùng
thuốc ức chế miễn dịch, bị bệnh ác tính và phụ nữ mang thai
- Thời gian tiêm chủng: sử dụng vaccine đón trước mùa dĩchảy ra để cơ thể có đủ thời gian
hình thành đáp ứng miễn dịch (sau tiêm 7 – 10 ngày)
- Đối với vaccine tiêm nhiều lần phải đảm bảo khoảng cách giữa các lần tiêm -
Liều lượng tuỳ thuộc loại vaccine, tuy nhiên phải đủ liều.
- Đường đưa vaccine vào cơ thể: uống, tiêm, chủng -
Các phản ứng không mong muốn
Tại chỗ: sưng, nóng, đỏ, đau, NT, áp xe,…do ko đảm bảo vo khuẩn.
Toàn thân: sốt (thường 38 – 38,5 độ C) trong 1 ngày, rất hiếm khi tử vong
Bảo quản vaccine: phải được giữ trong một dây chuyền lạnh kéo dài từ khi sản xuất đến khi sử
dụng (2 – 8 độ C)
Cần tránh ánh sáng trực tiếp, để nơi khô ráo.
Câu 47: Các loại vaccine, cho ví dụ minh hoạ
Vaccine giải độc tố
Được sản xuất từ ngoại độc tố của vi khuẩn kích thích cơ thể sinh kháng độc tố có khả năng
trung hoà độc lực của ngoại độc tố.
Ngoại độc tố được xử lý bằng dd formalin 0,5% ở 37 độ C trong 1- 2 tháng  giải độc tố
(anatoxin).
VD: vaccine bạch hầu, uốn ván,…
Vaccine sống giảm độc lực
Được sản xuất từ VSV gây bệnh hoặc VSV có cấu trúc KN giống VSV gây bệnh, đã được làm
giảm độc lực và ko còn khả năng gây bệnh.
Loại này kích thích cơ thể hình thành cả 2 loại đáp ứng miễn dịch: miễn dịch dịch thể và miễn
dịch tế bào.
VD: vaccine phòng lao BCG, sởi, bại liệt (Sabin),…
Vaccine chết
Sản xuất từ VSV gây bệnh nhưng đã bị giết chết
Kích thích cơ thể hình thành miễn dịch dịch thể
VD: ho gà, viêm não Nhật Bản, tả,…
Vaccine chiết tách
Sản xuất từ các thành phần KN của VSV
VD: vỏ polysaccharid của não mô cầu, phế cầu  vaccine phòng bệnh
Vaccine tái tổ hợp
Ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học (dùng nấm men, E. Coli để sản xuất vaccine) VD:
các vaccine phòng viêm gan B,…
http://www.ebook.edu.vn 31
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu
Đề Cương Vi Sinh 100 Câu

More Related Content

What's hot

13 vi khuan ta da
13 vi khuan ta   da13 vi khuan ta   da
13 vi khuan ta daLe Tran Anh
 
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án nataliej4
 
19 enterovirus rotavirus - da
19 enterovirus   rotavirus - da19 enterovirus   rotavirus - da
19 enterovirus rotavirus - daLe Tran Anh
 
02a hinh the, cau tao te bao vi khuan da
02a hinh the, cau tao te bao vi khuan   da02a hinh the, cau tao te bao vi khuan   da
02a hinh the, cau tao te bao vi khuan daLe Tran Anh
 
10 cac cau khuan gay benh da
10 cac cau khuan gay benh   da10 cac cau khuan gay benh   da
10 cac cau khuan gay benh daLe Tran Anh
 
11 ho vi khuan duong ruot da
11 ho vi khuan duong ruot   da11 ho vi khuan duong ruot   da
11 ho vi khuan duong ruot daLe Tran Anh
 
đề Cương vi sinh
đề Cương vi sinhđề Cương vi sinh
đề Cương vi sinhBui Nhu
 
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh daLe Tran Anh
 
12 vi khuan dich hach da
12 vi khuan dich hach   da12 vi khuan dich hach   da
12 vi khuan dich hach daLe Tran Anh
 
22 flaviviridae da
22 flaviviridae   da22 flaviviridae   da
22 flaviviridae daLe Tran Anh
 
16 ho mycobacteriaceae da
16 ho mycobacteriaceae   da16 ho mycobacteriaceae   da
16 ho mycobacteriaceae daLe Tran Anh
 
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)Nguyễn Phượng
 
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma daLe Tran Anh
 
trắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tửtrắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tửNgo Quoc Ngoc
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngHuy Hoang
 
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat daLe Tran Anh
 
18 cac virus ho herpesviridae da
18 cac virus ho herpesviridae   da18 cac virus ho herpesviridae   da
18 cac virus ho herpesviridae daLe Tran Anh
 
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y Học
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y HọcBài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y Học
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y HọcVuKirikou
 
15 cac clostridia gay benh da
15 cac clostridia gay benh   da15 cac clostridia gay benh   da
15 cac clostridia gay benh daLe Tran Anh
 

What's hot (20)

13 vi khuan ta da
13 vi khuan ta   da13 vi khuan ta   da
13 vi khuan ta da
 
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
 
19 enterovirus rotavirus - da
19 enterovirus   rotavirus - da19 enterovirus   rotavirus - da
19 enterovirus rotavirus - da
 
02a hinh the, cau tao te bao vi khuan da
02a hinh the, cau tao te bao vi khuan   da02a hinh the, cau tao te bao vi khuan   da
02a hinh the, cau tao te bao vi khuan da
 
10 cac cau khuan gay benh da
10 cac cau khuan gay benh   da10 cac cau khuan gay benh   da
10 cac cau khuan gay benh da
 
11 ho vi khuan duong ruot da
11 ho vi khuan duong ruot   da11 ho vi khuan duong ruot   da
11 ho vi khuan duong ruot da
 
đề Cương vi sinh
đề Cương vi sinhđề Cương vi sinh
đề Cương vi sinh
 
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
 
12 vi khuan dich hach da
12 vi khuan dich hach   da12 vi khuan dich hach   da
12 vi khuan dich hach da
 
22 flaviviridae da
22 flaviviridae   da22 flaviviridae   da
22 flaviviridae da
 
16 ho mycobacteriaceae da
16 ho mycobacteriaceae   da16 ho mycobacteriaceae   da
16 ho mycobacteriaceae da
 
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
Trắc nghiiệm KST DHY (ĐA)
 
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
 
trắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tửtrắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tử
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
 
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
 
18 cac virus ho herpesviridae da
18 cac virus ho herpesviridae   da18 cac virus ho herpesviridae   da
18 cac virus ho herpesviridae da
 
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y Học
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y HọcBài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y Học
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y Học
 
15 cac clostridia gay benh da
15 cac clostridia gay benh   da15 cac clostridia gay benh   da
15 cac clostridia gay benh da
 
Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1
 

Similar to Đề Cương Vi Sinh 100 Câu

Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menvisinh11012
 
Mai vi sinh 11111
Mai vi sinh 11111Mai vi sinh 11111
Mai vi sinh 11111Bá Mai
 
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxM1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxthytrangbi4
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...VuKirikou
 
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCMàng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCVuKirikou
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCDr Hoc
 
Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Cat Love
 
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCHÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCdinhson169
 
2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vật2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vậtHUYNHTHUY24
 
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuMiễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuLE HAI TRIEU
 
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdfGiáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdfMan_Ebook
 
Immunological viet - copy
Immunological viet - copyImmunological viet - copy
Immunological viet - copyHai Trieu
 
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EMSoM
 

Similar to Đề Cương Vi Sinh 100 Câu (20)

Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm men
 
Mai vi sinh 11111
Mai vi sinh 11111Mai vi sinh 11111
Mai vi sinh 11111
 
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxM1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
 
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCMàng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
 
Chuong Ii
Chuong IiChuong Ii
Chuong Ii
 
3. công nghệ nuôi trồng nấm
3. công nghệ nuôi trồng nấm3. công nghệ nuôi trồng nấm
3. công nghệ nuôi trồng nấm
 
Microsoft word giao trinh trong nam - khang
Microsoft word   giao trinh trong nam - khangMicrosoft word   giao trinh trong nam - khang
Microsoft word giao trinh trong nam - khang
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
 
Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Gt vi sinh32
Gt vi sinh32
 
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCHÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
 
2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vật2. tế bào và mô thực vật
2. tế bào và mô thực vật
 
te bao va mo.ppt
te bao va mo.pptte bao va mo.ppt
te bao va mo.ppt
 
Giải phẫu
Giải phẫuGiải phẫu
Giải phẫu
 
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuMiễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
 
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdfGiáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
 
Immune system ( revision)
Immune system ( revision)Immune system ( revision)
Immune system ( revision)
 
Immunological viet - copy
Immunological viet - copyImmunological viet - copy
Immunological viet - copy
 
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH HỌC TRẺ EM
 

More from VuKirikou

Discussion on how to write task 2
Discussion on how to write task 2Discussion on how to write task 2
Discussion on how to write task 2VuKirikou
 
Arteries and Veins - Vocabulary
Arteries and Veins - VocabularyArteries and Veins - Vocabulary
Arteries and Veins - VocabularyVuKirikou
 
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - QuangCơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - QuangVuKirikou
 
Lý sinh ôn thi 20-21 - For Y Khoa, RHM UMP-VNU
Lý sinh ôn thi 20-21  - For Y Khoa, RHM UMP-VNULý sinh ôn thi 20-21  - For Y Khoa, RHM UMP-VNU
Lý sinh ôn thi 20-21 - For Y Khoa, RHM UMP-VNUVuKirikou
 
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGHÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGVuKirikou
 
Điều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đườngĐiều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đườngVuKirikou
 
Chẩn đoán trước sinh & sơ sinh
Chẩn đoán trước sinh & sơ sinhChẩn đoán trước sinh & sơ sinh
Chẩn đoán trước sinh & sơ sinhVuKirikou
 
Vật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tử
Vật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tửVật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tử
Vật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tửVuKirikou
 
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùng
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngẢnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùng
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngVuKirikou
 
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuBáo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuVuKirikou
 
[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05
[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05
[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05VuKirikou
 
Công nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợpCông nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợpVuKirikou
 
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rời
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rờiXác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rời
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rờiVuKirikou
 
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyCách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyVuKirikou
 
Số Reynolds
Số ReynoldsSố Reynolds
Số ReynoldsVuKirikou
 
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạn
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạnSố Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạn
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạnVuKirikou
 
Nhiệt Động Học - Lý Sinh
Nhiệt Động Học - Lý SinhNhiệt Động Học - Lý Sinh
Nhiệt Động Học - Lý SinhVuKirikou
 
[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH
[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH
[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINHVuKirikou
 
Chuyển động sinh học ở điều kiện số Reynolds
Chuyển động sinh học ở điều kiện số ReynoldsChuyển động sinh học ở điều kiện số Reynolds
Chuyển động sinh học ở điều kiện số ReynoldsVuKirikou
 
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016VuKirikou
 

More from VuKirikou (20)

Discussion on how to write task 2
Discussion on how to write task 2Discussion on how to write task 2
Discussion on how to write task 2
 
Arteries and Veins - Vocabulary
Arteries and Veins - VocabularyArteries and Veins - Vocabulary
Arteries and Veins - Vocabulary
 
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - QuangCơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
 
Lý sinh ôn thi 20-21 - For Y Khoa, RHM UMP-VNU
Lý sinh ôn thi 20-21  - For Y Khoa, RHM UMP-VNULý sinh ôn thi 20-21  - For Y Khoa, RHM UMP-VNU
Lý sinh ôn thi 20-21 - For Y Khoa, RHM UMP-VNU
 
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGHÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
 
Điều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đườngĐiều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đường
 
Chẩn đoán trước sinh & sơ sinh
Chẩn đoán trước sinh & sơ sinhChẩn đoán trước sinh & sơ sinh
Chẩn đoán trước sinh & sơ sinh
 
Vật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tử
Vật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tửVật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tử
Vật liệu sinh học trong chấn thương chỉnh hình - Sinh học phân tử
 
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùng
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngẢnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùng
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùng
 
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuBáo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
 
[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05
[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05
[Có đáp án] Bộ đề chinh phục điểm 9-10 môn Sinh học_ Đề số 05
 
Công nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợpCông nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợp
 
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rời
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rờiXác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rời
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rời
 
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyCách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy
 
Số Reynolds
Số ReynoldsSố Reynolds
Số Reynolds
 
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạn
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạnSố Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạn
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạn
 
Nhiệt Động Học - Lý Sinh
Nhiệt Động Học - Lý SinhNhiệt Động Học - Lý Sinh
Nhiệt Động Học - Lý Sinh
 
[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH
[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH
[ykhoa247.com] ÔN TẬP LÝ SINH
 
Chuyển động sinh học ở điều kiện số Reynolds
Chuyển động sinh học ở điều kiện số ReynoldsChuyển động sinh học ở điều kiện số Reynolds
Chuyển động sinh học ở điều kiện số Reynolds
 
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Đề Cương Vi Sinh 100 Câu

  • 1. Đề cương Vi sinh Câu 1: Nêu các loại hình thể của vi khuẩn và nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán vi sinh. Mỗi loại vi khuẩn có hình dạng và kích thước nhất định. Các hình dạng và kích thước này là do vách của tế bào vi khuẩn quyết định. Dựa vào hình thể, người ta chia vi khuẩn thành 3 loại lớn: cầu khuẩn, trực khuẩn và xoắn khuẩn. Cầu khuẩn Cầu khuẩn (coccus): là vi khuẩn hình cầu, mặt cắt của chúng có thể là nh ững hình tròn, nhưng cũng có thể là hình bầu dục hoặc hình ngọn nến. Đường kính trung bình khoảng 1 micrometres. Tụ cầu staphylococcus Liên cầu streptococcus Song cầu diplococcus những cầu khuẩn đứng tụ lại với nhau thành từng đám, giống như chùm nho (grapelike). VD: Tụ cầu vàng (S. aureus). Những cầu khuẩn đứng với nhau thành từng chuỗi. VD: Liên cầu nhóm A, B, D … các cầu khuẩn đứng với nhau thành từng cặp. VD: Não mô cầu gây viêm màng não mủ. Lậu cầu gây bệnh lậu.   Trực khuẩn Trực khuẩn (Bacillus): là những vi khuẩn có hình que, hình gậy, có đầu tròn hoặc vuông, kích thước 1 x 2-5 micromet.. Dựa vào: tính chất bắt màu, hô hấp và tính chất nhuộm màu Gram mà người ta chia trực khuẩn thành 3 loại: Bacteria Bacilli Clostridium Các trực khuẩn hiếu - kị khí tuỳ tiện Ko sinh nha bào Thường là Gram âm. VD: các vi khuẩn đường tiêu hoá như E. Coli, vi khuẩn lỵ, vi khuẩn thương hàn,… là những vi khuẩn Gram dương, hiếu khí, sinh nha bào. VD: trực khuẩn than B. anthracis Vi khuẩn gây tiêu chảy: B. cereus kị khí, gram dương, sinh nha bào VD: C. perfringens, C. tetani,… Xoắn khuẩn  Xoắn khuẩn (Spirochaet): là những vi khuẩn có cấu trúc thân là các vòng xoắn, chiều dài có thể tới 30 micromet. Các xoắn khuẩn gây bệnh quan trọng: Treponema: xoắn khuẩn Giang mai (T. pallidum) Borrelia: xoắn khuẩn gây sốt hồi quy (B. recurentis) Leptospira: xoắn khuẩn gây sốt vàng da chảy máu
  • 2. Một số vi khuẩn có hình dạng trung gian: Trung gian giữa cầu khuẩn và trực khuẩn  cầu - trực khuẩn (VD: vi khuẩn gây bệnh dịch hạch) Trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn: phẩy khuẩn (VD: phẩy khuẩn tả) Ý nghĩa của hình thể vi khuẩn trong chẩn đoán vi sinh: Dựa vào hình thể vi khuẩn giúp định hướng chẩn đoán. Thậm chí trong một số trường hợp hình thể của vi khuẩn có giá trị chẩn đoán xác định. VD: Nhuộm bệnh phẩm là đờm phát hiện vi khuẩn (+)AFB, các trực khuẩn bắt màu đỏ, đứng thành từng đámm chụm đầu vào nhau trên nền vi trường xanh  bệnh Lao. http://www.ebook.edu.vn 1
  • 3. Trong một số trường hợp, hình thể vi khuẩn có giá trị chẩn đoán xác định bệnh: lao, lậu, dịch hạch. Bệnh nhân nghi ngờ bị lậu, lấy dịch mủ niệu đạo đem nhuộm màu Gram th ấy các song cầu khuẩn gram âm đứng thành từng đám trong tế bào bạch cầu đa nhân  kết luận: vi khuẩn lậu  bệnh lậu. Bệnh nhân nghi ngò bị bệnh dịch hạch lầy mủ ở hạch viêm vùng bẹn thấy cầu-trực khuẩn bệnh dịch hạch. Câu 2: Kể tên các thành phần cấu tạo của vi khuẩn và nêu chức năng của các thành phần đó. Vi khuẩn: là những vi sinh vật đơn bào, không có màng nhân nhưng vẫn có đủ những thành phần cấu tạo để đảm bào tồn tại và phát triển. Thành phần cấu tạo bắt buộc đối với vi khuẩn: + Nhân: Không có màng bao bọc nhưng giữa nhân và nguyên sinh chất vẫn có ranh giới rõ rệt. Cấu tạo là một phân tử ADN khép kín mang khoảng 3000 gen quy định toàn bộ tính chất của vi khu ẩn và quá trình nhân lên tuân theo theo sơ đồ Watson – Crick. + Nguyên sinh chất: Thường tồn tại ở dạng gel, chứa chủ yếu các muối khoáng và các chất hoà tan. Là môi trường diễn ra các phản ứng hoá sinh cũng như các phản ứng sinh tổng hợp của vi khuẩn. Ngoài ra nguyên sinh chất còn là nơi ch ứa một số ARN, ADN nằm ngoài nhân – các phân tử này đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng kháng kháng sinh ở vi khuẩn. + Màng nguyên sinh chất: Bản chất là màng lipid kép màng nhiều chức năng quan trọng: Là cơ quan hấp thụ và đào thải các chất một cách có chọn lọc. Là nơi tổng hợp các enzyme ngoại bào. Là nơi tổng hợp các thành phần của vách tế bào. Là nơi tồn tại của hệ thống enzyme hô hấp tế bào, nơi thực hiện các quá trình năng lượng chủ yếu của tế bào thay thế cho chức năng của ty, lạp thể. Tham gia vào quá trình phân bào nhờ các mạc thể - là phần cuộn vào chất nguyên sinh của màng nguyên sinh chất, thường gặp ở các vi khuẩn gram dương và kém phát triển hơn vi khuẩn gram âm. Khi tế bào phân chia mạc thể tiến sâu vào trong bào tương. + Vách tế bào vi khuẩn: Bao bọc bên ngoài màng nguyên sinh chất, thường cứng và đàn hồi, là cơ quan quyết định hình thể của vi khuẩn. Vách của vi khuẩn gram dương và âm có những đặc điểm khác nhau nhưng nhìn chung nó có các vai trò sau: Duy trì hình dạng vi khuẩn, do chống lại được áp lực thẩm thẩu giữa trong và ngoài tế bào vi khuẩn. Quyết định tính chất bắt màu của vi khuẩn trong phương pháp nhuộm màu gram. Mang kháng nguyên thân của tế bào vi khuẩn.. Là loại kháng nguyên quan trọng nhất để xác định và phân loại vi khuẩn. Giúp vi khuẩn bám dính và xâm nhập vào mô của tế bào cảm thụ. Là nơi chứa nội độc tố của vi khuẩn gram âm.
  • 5. Là nơi tác động của nhóm kháng sinh quan trọng (beta – lactamin), đồng thời là nơi tác động của lysozim. Là nơi tiếp nhận đặc hiệu của phage (thực khuẩn thể). Có vai trò quan trọng trong quá trình phân đôi của tế bào vi khuẩn. Các thành phần không bắt buộc: +Vỏ: có bản chất hoá học là polysaccharid (VD: E. Coli, Klebsiella, phế cầu,…) hoặc polypeptid (VD: vi khuẩn dịch hạch, trực khuẩn than) - Bọc bên ngoài vách vi khuẩn. - Nếu vỏ bọc kín  vỏ thật  là kháng nguyên K (kapsule) của tế bào vi khuẩn. - Nếu vỏ bọc không kín  vỏ giả  kháng nguyên Vi của tế bào vi khuẩn. - Qua thực nghiệm nhận thấy ở một số vi khuẩn, chỉ khi có vỏ thì vi khuẩn mới có khả năng gây bệnh và ngược lại như phế cầu. - Chức năng: Mang kháng nguyên của vi khuẩn và liên quan đến độc lực của vi khuẩn. Bảo vệ cho vi khuẩn trong một số điều kiện nhất định, chúng có tác dụng chống thực nhờ khả năng làm bão hoà sự opsonin hoá. + Lông: bản chất là cấu trúc sợi mảnh bắt nguồn từ nguyên sinh chất xuyên qua màng và vách vi khuẩn, có thể mọc ở xung quanh thân hoặc ở đầu vi khuẩn, là cơ quan vận động của vi khuẩn. Là kháng nguyên H, giúp vi khuẩn vận động đến nơi có lợi cho nó và tránh xa những nơi có hại. + Pili: có bản chất như lông nhưng ngắn và mảnh hơn. Có 2 loại pili: - Pili chung: giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào cảm thụ. - Pili giới tính (F): tạo cầu ti ếp hợp trong hi ện tượng tiếp hợp giữa 2 vi khuẩn (là hiện tượng 2 vi khuẩn tiếp xúc và chuyển vật liệu di truyền cho nhau). + Nha bào: là hình thái đặc biệt của vi khuẩn được hình thành trong điều kiện môi trường sống bất lợi. Nha bào có thể được hình thành từ đầu hoặc từ thân của vi khuẩn và tính độc của vi khuẩn không bị thay đổi. Nha bào có thể tồn tại rất lâu và nếu như gặp điều kiện thuận lợi nha bào có thể nảy mầm và chuyển về thể sinh trưởng. Câu 3: Chức năng của vách vi khuẩn. So sánh vách vi khuẩn gram dương và âm. Chức năng của vách vi khuẩn: + Bao bọc bên ngoài màng nguyên sinh chất, thường cứng và đàn hồi + Quyết định hình thể của vi khuẩn. Vách của vi khuẩn gram dương và âm có những đặc điểm khác nhau nhưng nhìn chung nó có các vai trò sau: + Duy trì hình dạng vi khuẩn, do chống lại được áp lực thẩm thẩu giữa trong và ngoài tế bào vi khuẩn. + Quyết định tính chất bắt màu của vi khuẩn trong phương pháp nhuộm màu gram. + Mang kháng nguyên thân của tế bào vi khuẩn: Là loại kháng nguyên quan trọng nhất để xác định và phân loại vi khuẩn.
  • 6. + Giúp vi khuẩn bám dính và xâm nhập vào mô của tế bào cảm thụ. + Là nơi chứa nội độc tố của vi khuẩn gram âm. + Là nơi tác động của nhóm kháng sinh quan trọng (beta – lactamin), đồng thời là nơi tác động của lysozim. + Là nơi tiếp nhận đặc hiệu của phage (thực khuẩn thể). + Có vai trò quan trọng trong quá trình phân đôi của tế bào vi khuẩn http://www.ebook.edu.vn 3
  • 7. So sánh chức năng của vách vi khuẩn gram dương và âm: Vách vi khuẩn gram dương Vách vi khuẩn gram âm Có nhiều lớp peptidoglycan mạng lưới 3 chiều tạo bới các đại phân tử liên kết với nhau rộng rãi và vững chắc. Còn có thể có a. teichoic là thành phần phụ thêm. Chỉ có 1 lớp peptidoglycan, vách mỏng nên dễ bị phá vỡ. Dày 20 – 50 micromet Dày 10 micromet Bên ngoài peptidoglycan là polysaccharide hoặc polypeptid (tuỳ theo từng loại vi khuẩn). Lớp ngoài cùng đóng vai trò KN thân đặc hiệu. Bên ngoài lớp peptidoglycan có 3 lớp gồm: Pr, Lipid, Glucid. + Protein qđ tính KN + Lipid qđ tính độc + Glucide qđ tính đặc hiệu KN. Vẫn giữ được màu nhuộm gram (màu tím) khi bị tẩy bằng cồn. Không giữ được màu nhuộm gram (màu đỏ) khi bị tẩy bằng cồn. Câu 4: Trình bày vị trí, bản chất hoá học và chức năng của vỏ vi khuẩn. Vị trí: Là một lớp nhầy lỏng lẻo, sền sệt, không rõ rệt bao quanh vi khuẩn. Bản chất hoá học: vỏ của các vi khuẩn khác nhau có thành phần không giống nhau. Một số loại có vỏ là polysaccharid như: E. Coli, Klebsiella, phế cầu,… M ột số loại có vỏ là polypeptid như: vi khuẩn dịch hạch, trực khuẩn than, thường do một số acid amin tạo nên và chúng thường là những đồng phân dạng D, dạng ít gặp trong tự nhiên. Chức năng: Quy định độc lực của vi khuẩn. Bảo vệ vi khuẩn trong những điều kiện nhất định. VD: các chủng phế cầu không tổng hợp được vỏ đều không có khả năng gây b ệnh vì chúng nhanh chóng bị thực bào bởi những hình thức tự bảo vệ của cơ thể. Còn các chủng phế cầu có vỏ không bị thực bào hoặc sự thực bào bị hạn chế do vỏ có tác dụng chống thực bào (thực chất là khả năng bão hoà sự opsonin hoá). Giúp vi khuẩn có khả năng bám dính. VD: vỏ của liên cầu. Câu 5: Nêu các đặc điểm của nha bào vi khuẩn và các phương pháp tiệt trùng đối với nha bào vi khuẩn. Nha bào chỉ có ở một số vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn gram dương mới có kn sinh nha bào. Hay gặp nhất là: vi khuẩn uốn ván (kị khí tuyệt đối), vi khuẩn than (hiếu khí tuyệt đối). Đặc điểm cấu tạo: bản chất là mộ t dạng tồn tại đặc biệ t của vi khu ẩn, khi điều kiện sống không thuận lợi, đe doạ sự sống (khi ngu ồn th ức ăn khan hiếm, nhiệt độ không thích hợp), vi khuẩn chuyển sang dạng nha bào - dạng nằm yên, bất động. Mỗi vi khuẩn chỉ có http://www.ebook.edu.vn 4
  • 8. khả năng sinh 1 nha bào. Khi gặp điều kiện thuận lợi, nha bào vi khuẩn lại nảy mầm để đưa vi khuẩn về dạng sinh sản. Cấu trúc nha bào: ADN và các thành phần khác của nguyên sinh chất nằm trong thể nguyên sinh (thể cơ bản) với tỷ lệ nước thấp. Màng nha bào bao quanh thể nguyên sinh. Vách bao quanh màng. Lớp vỏ (trong và ngoài) bao bên ngoài màng nha bào. Hai lớp áo ngoài và trong bao quang 2 lớp vách. Sự đề kháng với các yếu tố lý, hoá của nha bào là do sự thay đổi thành phần hoá học của nha bào quy đị nh: acid dipicolinic chiếm 20% nha bào, ion Ca2+ , cystein, t ỷ lệ nước thấp (10 – 20%), sự tổng hợp ADN dừng lại và sự phiên mã cũng bị ức chế . Sự tồn tại lâu (có thể 150.000 n ăm) liên quan đến sự mất nước và không thấm nước nên không chuyển hoá của vi khuẩn. VD: Uốn ván ở thể sinh tr ưởng chỉ chịu được nhiệt độ 56°C trong 30’ Uốn ván ở thể nha bào có thể chịu được 180°C trong 30’ – 1h. Ứng dụng: Muốn diệt được nha bào vi khuẩn phải dùng nhiệt độ thật cao hoặc đưa nhiệt độ ở khoảng thuận lợi cho nha bào nảy mầm rồi tiêu diệt. Đối với những vi khuẩn có khả năng sinh nha bào, trong công tác khử rtùng phải thận trọng, cố gắng tiêu diệt cả nha bào vi khuẩn. Câu 6: Trình bày sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng và đặc. Ứng dụng thực tế. Muốn vi khuẩn phát tri ển được đòi hỏi phải có môi trường và những đi ều kiện thích hợp. Một vi khuẩn riêng rẽ thì rất nhỏ nhưng vi khuẩn sinh sản rất nhanh, tính ch ất này cho phép ta nghiên cứu cả một quần thể vi khuẩn thay vì chỉ một vi khuẩn riêng rẽ. Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường lỏng: Sơ đồ (SGK – 34) Vi khuẩn phát triển theo 4 giai đoạn: Giai đoạn 1: gđ tiếp xúc của vi khuẩn với môi trường khoảng 2h. Giai đoạn 2: tăng theo hàm số mũ khoảng 10 – 12h. Giai đoạn 3: phát triển tối đa, số lượng vi khuẩn hằng định khoảng 3 – 4h. Giai đoạn 4: suy tàn (hết dinh dưỡng). Ứng dụng: Trong nuôi cấy vi khuẩn muốn thu hoạch được lượngười lớn vi khuẩn cần thu hoạch vào giai đoạn phát triển tối đa. Muốn thu được nội độc tố phải thu hoạch ở gđ suy tàn. Sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường đặc Trong môi trường đặc, vi khuẩn phát triển tạo nên hình ảnh gọi là khuẩn lạc, bản châấ là một tập đoàn vi khuẩn có nguồn gốpc từ 1 vi khuẩn ban đầu, có thể nhìn thấy bằng mắt thường, kích thước từ 1 3; 4 mm. Khuẩn lạc có 3 dạng hình thái: Khuẩn lạc S (smooth):khuẩn lạc xám nhạt hoặc trong, bờ đều, mặt lồi đều và bóng. Khuẩn lạc M (mucus): khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh hoặc dính do có nhiều chất nhầy. http://www.ebook.edu.vn 5
  • 9. Khuẩn lạc R (rough): khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều hoặc nhăn nheo, mặt xù xì, khô, có nhiều nếp nhăn (dễ tách thành cả mảng hay cả khối). Ứng dụng: Có giá trị trong định hướng chẩn đoán vi khuẩn, phân lập khi nuôi cấy. Câu 7: Khuẩn lạc là gì? Kể tên các loại khuẩn lạc chính và nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán vi sinh. Khuẩn lạc là một tập đoàn vi khuẩn có nguồn gốc t ừ 1 vi khuẩn ban đầu, có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, kích thước từ 1 3; 4 mm. Các loại vi khuẩn khác nhau thì có khuẩn lạc khác nhau về kích thước, độ đục và nhất là hình dạng. Có 3 dạng khuẩn lạc chính: Khuẩn lạc S (smooth):khuẩn lạc xám nhạt hoặc trong, bờ đều, mặt lồi đều và bóng. VD: tụ cầu, liên cầu, E. Coli,… Khuẩn lạc M (mucus): khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh hoặc dính do có nhiều chất nhầy. VD: Klebsiella Khuẩn lạc R (rough): khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều hoặc nhăn nheo, mặt xù xì, khô, có nhiều nếp nhăn (dễ tách thành cả mảng hay cả khối). VD: Vi khuẩn than, lao. Ý nghĩa của khuẩn lạc: Dựa vào khuẩn lạc giúp ta sơ bộ định loại vi khuẩn. Câu 8: Nêu các sản phẩm được tạo ra tự hoạt động chuyể hoá của vi khuẩn và vai trò của chúng. Vi khuẩn có hệ th ống enzyme chuyển hoá phong phú để chuyển hoá protid, lipid, glucid và tạo ra các chất: Độc tố: chất độc do vi khuẩn tạo ra trong quá trình chuyển hoá, có khả năng gây bệnh. Ngoại độc tố: độc tố do vi khuẩn tạo ra và tiết ra ngoài môi trường sống, có độc lực rất cao và tính kháng nguyên mạnh.. Có thể xử lý ngoại độc tố bằng hoá chất (formalin), và nhiệt làm mất tính độc của ngoại độc tố nhưng vẫn giữ được tính kháng nguyên để sản xuất vaccin trong phòng bệnh (vaccin giải độc tố). Nội độc tố: chính là thành phần vách của tế bào vi khuẩn gram âm và chỉ được giải phóng khi tế bào vi khuẩn bị ly giải. Có tính độc rất mạnh nhưng không có hoặc tính KN yếu nên không sản xuất được thành vaccin. Kháng sinh: Trong quá trình phát triển, 1 số VSV có khả năng tiết ra 1 số chất có tác dụng như chất kháng sinh, những chất này có tác dụng kìm hãm hay tiêu diệt các VSV lân cận và giúp cho VSV đó phát triển. Ứng dụng:điều chếkháng sinh trongđiều trị.E. Coli tạo ra Colistin Nấm Penicillium tạo penicillin. Chất gây sốt: Trong quá trình phát triển, 1 số VSV tiết ra chất gây sốt. Những chất này tan mạnh trong nước, đây là một yếu tố góp phần tạo ra cơn sốt của người bệnh khi bị nhiễm khuẩn. Sắc tố: một số vi khuẩn có khả năng sản sinh ra các sắc tố như màu vàng của tụ cầu, màu xanh của trực khuẩn mủ xanh,… http://www.ebook.edu.vn 6
  • 10. Vitamin: trong quá trình phát triển , 1 số VSV có khả năng tiết ra mốt số vitamin như vitamin C, E, K,…và ta có thể tách chiết các vitamin này để sản xuất thành các chế phẩm sinh học. VD: E. Coli tạo vitamin K có tác dụng cầm máu. Câu 9: So sánh nội độc tố với ngoại độc tố về: định nghĩa, bản chất hoá học,tính độc và ứng dụng thực tế. Ngoại độc tố Nội độc tố Định nghĩa - Là những chất độc do vi khuẩn - Là chất độc gắn ở vách vi tiết ra trong quá trình sống và khuẩn gram âm và chỉ được giải phát triển. phóng khi vi khuẩn bị ly giải (VK ko còn sống). B/c hoá học Glycoprotein LPS Độc lực Rất mạnh Yếu hơn ngoại độc tố Bị phân huỷ bới Bị phân huỷ Không bị phân huỷ proteinase K/n chịu nhiệt cao Không chịu được nhiệt Chịu được nhiệt Tính kháng nguyên Tốt Kém Sản xuất thành Sản xuất thành vaccin giải độc tố Không sản xuất được vaccin vaccin Đặc điểm của ngoại độc tố của vi khuẩn: A. Có ở mọi loại vi khuẩn. B. Chỉ có ở vi khuẩn Gram dương. C. Có độc lực cao. D. Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit (LPS). Đặc điểm kháng nguyên của vi khuẩn: A. Ngoại độc tố có tính kháng nguyên mạnh. B. Kháng nguyên ngoại độc tố chỉ có ở vi khuẩn Gram dương. C. Nội độc tố không có tính kháng nguyên. D. LPS ở vi khuẩn Gram âm kích thích sinh miễn dịch đặc hiệu. tính chất của nội độc tố: Tính sinh miễn dịch kém. Bản chất là lipopolysaccharit. Không bị hủy bởi nhiệt. Câu 10: Hiện tượng đột biến của vi khuẩn là gì? Nêu các tính chất của đột biến và ứng dụng tính chất của đột biến trong sử dụng kháng sinh. Định nghĩa: là sự thay đổi đột ngột 1 tích chất của cá thể trong quần thể đồng nhất. Đặc điểm: đột biến di truyền được và hình thành nên một clon mới từ cá thể đặc biệt này và gọi là biến chủng. Tính chất: Gián đoạn: sự thay đổi xảy ra 1 cách hoàn chỉnh trong một giai đoạn. Hiếm gặp: tất cả các đột biến xảy ra hiếm và không đều, suất đột biến cho 1 t/c nào đó và của mỗi cá thể là 10-11 – 10-6 . Suất đột biến: là xác suất xảy ra đột biễn giữa 2 lần phân bào Vững bền: Đb di truyền được cho các thế hệ sau. Ngẫu nhiên: Đb có sẵn trước khi có nhân tố chọn lọc. Nếu do ảnh hưởng của nhân tố chọn lọc dẫn tới xảy ra đột biến thì suất Đb sẽ lớn hơn ĐB ngẫu nhiên và gọi là ĐB cảm ứng. (Đb nhiều bước).
  • 11. Độc lập và đặc hiệu: Đb 1 t/c này không ảnh hưởng tới đb 1 t/c khác. Xác suất xảy ra 1 đột biến kép bằng tích xác suất xảy ra 2 đb đơn tương ứng. Ứng dụng: Câu 11: Kể tên các hiện tượng vận chuy ển di truyền của vi khuẩn, trình bày định nghĩa và cơ chế của hiện tượng biến nạp? Các hiện tượng vận chuyển di truyền là: Biến nạp Tiếp hợp http://www.ebook.edu.vn 7
  • 12. + Tải nạp Hiện tượng biến nạp: Định nghĩa: Biến nạp là sự vận chuyển 1 đoạn ADN từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận. Sự vận chuyển DNA hòa tan của nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận. Điều kiện: Vi khuẩn cho phải bị ly giải (chết). NST của vi khuẩn cho phải được giải phóng và cắt thành những mảnh ADN nhỏ. Vi khuẩn nhận ở trạng thái sinh lý đặc biệt (khả biến: cho phép mảnh ADN từ vi khuẩn cho xâm nhập vào) - Hai giai đoạn xảy ra: Gđ 1: nhận mảnh ADN Gđ 2: tích hợp ADN đã nhận vào NST thông qua tái tổ hợp kinh điển. Sơ đồ minh hoạ tự vẽ. Câu 12: Kể tên các hiện tượng vận chuy ển di truyền của vi khuẩn, trình bày định nghĩa và cơ chế của hiện tượng tiếp hợp? Các hiện tượng vận chuyển di truyền: như câu 11 Hiện tượng tiếp hợp Định nghĩa: là sự vận chuyển vật liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận khi 2 khuẩn này tiếp xúc với nhau. Trong thiên nhiên sự tiếp hợp giữ 1 vai trò đáng kể trong biến dị của vi khuẩn, đặc biệt trong lây lan tính kháng thuốc giữa các vi khuẩn gram âm Điều kiện: + Vi khuẩn có yếu tố F (Fertility factor): chính là pili giới tính có ở vi khuẩn cho (vi khuẩn đực). + F có thể tồn tại ở 3 trạng thái: F+ , Hfr, F’. trạng thái F+ : yếu tố F nằm trong nguyên tương. trạng thái Hfr: yếu tố F gắn với NST trạng thái F’: yếu tố F đầu tiên gắn vào NST rồi bong ra và nằm trong nguyên tương mang theo 1 đoạn gen của NST. Các giai đoạn: gồm 3 giai đoạn. + Gđ 1: tiếp hợp giữa 2 tế bào thông qua cầu giao phối. + Gđ 2: chuyển gen. + Gđ 3: tích hợp đoạn gen đã chuyển vào NST của vi khuẩn nhận thông qua tái tổ hợp kinh điển. Sơ đồ minh hoạ tự vẽ. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F‫־‬, biến F‫־‬ thành F+. Câu 13: Kể tên các hiện tượ ng vận chuyển di truyền của vi khuẩn, trình bày định nghĩa, có chế của hiện tượng tải nạp? Các hiện tượng vận chuyển di truyền: như câu 11 Hiện tượng tải nạp
  • 13. Định nghĩa: là sự vận chuyển vật liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận nhờ trung gian bacteriophage. Các loại tải nạp: Chung Chung ko hoàn chỉnh Chung hoàn chỉnh Hạn chế & đặc hiệu phage có thể mang gen bất kì của vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận. VD: Phage P22 có thể chuyển những gen khác nhau của Salmonella. đoạn gen được mang sang ko được gắn vào nhiễm NST của vi khuẩn nhận   ko được nhân lên và chỉ nằm ở 1 tế bào con khi vi khuẩn phân chia. đoạn gen được mang sang được gắn vào NST của vi khuẩn nhận   được nhân lên và mọi tế bào con đều có gen đó. Một phage nhất định chỉ mang 1 đoạn gen nhất định. VD: phage λ chỉ mang gen gal http://www.ebook.edu.vn 8
  • 14. Câu 14: Plasmid là gì? Vai trò của nó trong hiện tượng kháng kháng sinh? Định nghĩa: là những phân tử ADN kép, dạng vòng nằm trong nguyên tương và có khả năng tự nhân lên. Plasmid có kích thước nhỏ hơn NST rất nhiều lần (bằng 10-6 – 10-2 NST). Một t ế bào vi khuẩn có thể mang nhiều loại plasmid khác nhau và cũng có thể mang nhiều bản sao của các plasmid. Các plasmid càngười lớn càng có ít bản sao và ngược lại. Plasmid có thể tồn tại ở dạng tự do trong nguyên tương (x2 độc lập với sự x2 của NST) nhưng cũng có thể gắn vào NST (x2 cùng với NST). Plasmid mang các gen mã hoá nhiều đặc tính khác nhau, quan trọng nhất là các gen quyết định khả năng kháng thuốc kháng sinh, khả năng sinh độc tố, khả năng bám dính và xâm nhập. Trong đó gen quy định khả năng kháng thuốc kháng sinh là R – plasmid. Chấ t liệu di truyền/ plasmid được truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia chủ nếu thông qua tiếp hợp và các plasmid ấy ph ải mang gen tra+ . Ngoài ra, có thể truyền theo hình thức biến nạp (vi khuẩn mang plasmid bị ly giải) hoặc theo hình thức tải nạp nhưng bắt buộc phải có phage. Nhờ các hiện tượng này mà gen đề kháng thuốc kháng sinh được truyền giữa các vi khuẩn cùng loại ho ặc giữ a các vi khuẩn khác loài làm cho gen kháng thuốc kháng sinh phát tán trong quần thể vi khuẩn  vi khuẩn phát triển khả năng kháng thuốc kháng sinh. Tải nạp, biến nạp, tiếp hợp, plasmid transduction (chuyển nạp). Câu 15: Trình bày các tính chất chính của virus. Virus: là những VSV có cấu tạo đơn giản, chỉ gồm có 2 thành phần: + Lõi acid nucleid. + Vỏ capsid. Kích thước: nhỏ bé (từ 30 – 300 nm) Virus viêm gan A: 30 nm Virus đậu mùa: 300 nm có khả năng đi qua màng lọc. Có khả năng gây bệnh cho người, động vật, thực vật và cả vi khuẩn. Virus kí sinh tuyệt đối trong tế bào sống và chỉ có khả năng biểu hiện chức năng sống khi kí sinh trong tế bào. Duy trì được nòi giống qua các thế hệ mà vẫn giữ được tính ổn dịnh về mọi đặc điểm sinh học của nó trong tế bào cảm thụ thích hợp. http://www.ebook.edu.vn 9
  • 15. Dễ dàng biến dị: đây là đặc điểm nguy hiểm vì virus khi biến dị thì trở thành tác nhân gây bệnh nguy hiểm. Các bệnh nguy hiểm ở người như AIDS, SARS, cúm gia cầm đều do virus ở động vật biến dị trở thành gây bệnh cho người. Virus không có hệ thống enzyme chuyển hoá, hô hấp do đó nọi hoạt động tổng hợp đều phải nhờ vào hoạt động chuyển hoá của tế bào cảm thụ do đó việc sử dụng kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cho virus gây ra là ko hiệu quả. Câu 16: Trình bày các thành phần cấu tạo của virus và chức năng của các thành phần ấy? 1.Lõi AN Virus chỉ mang 1 trong 2 loại AN (ADN hoặc ARN), có thể có 1 hoặc 2 sợi, dạng thẳng hoặc dạng vòng. Virus mang ADN thì phần lớn mang ADN kép, trừ nhóm Pavorvirus và phage M13 là mang ADN sợi đơn. Virus mang ARN thì đa số mang ARN mạch đơn, trừ nhóm Reovirus mang ARN sợi kép Virus mang ADN hoặc ARN 2 chuỗi thì gồm 1 chuỗi dương và 1 chuỗi âm. Virus mang ADN hoặc ARN 1 chuỗi thì có thể là sợi dương hoặc sợi âm. Nếu virus mang ARN chuổi (+) thì khi xâm nhập vào tế bào cảm thụ, ARN này có vai trò như mARN có khả năng dịch mã ngay bởi ribosome của tế bào cảm thụ. Nếu virus mang ARN chuồi (-) thì chưa tiến hành dịch mã ngay được mà phải thực hiện quá trình sao mã tạo chuổi (+). Vì vậy loại virus này mang trên vỏ loại enzyme là ARN phụ thuộc ARN polymerase. Chức năng: + Mang toàn bộ thông tin di truyền của virus. Khi virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ, AN được giải phóng và thực hiện truyền thông tin cho tế bào, được các bào quan trong tế bào tổng hợp các thành phần phục vụ cho quá trình nhân lên của virus gây hậu quả nghiêm trọng, phá vỡ tế bào. + AN quyết định tính kháng nguyên gây nhiễm trùng của virus trong tế bào cảm thụ, quyết định chu kì nhân lên của virus trong tế bào cảm thụ, mang tính KN đặc hiệu của virus. 2.Vỏ Capsid Bản chất là lớp Pr, bao bọc ngoài lõi AN của virus. Vỏ được cấu tạo bởi nhiều đơn vị gọi là capsomer và mỗi đơn vị lại được cấu tạo từ 5 – 6 phân tử Pr cấu trúc (gọi là các promoter). Thường virus được xây dựng theo cấu trúc khối đa diện đêề và số lượng capsomer được tính theo quy luật số mặt của khối đa diện đều. Chức năng: Bảo vệ lõi AN không bị tổn thương khi xâm nhập vào tế bào hay đi từ tế bào này sang tế bào khác. Hỗ trợ quá trình xâm nhập của virus trong tế bào nhờ các Pr có chức năng bám trên vỏ capsid. Là nơi mang KN của virus: KN ngưng kết, KN trung hoà, KN kết hợp bổ thể,… Ngoài ra, virus còn có 1 số cấu trúc riêng: 3.Vỏ bao ngoài (vỏ peplon) http://www.ebook.edu.vn 10
  • 16. Bọc bên ngoài vỏ capsid có ở họ Arbovirus và Myxovirus. Thông thường vỏ bao ngoài có nguồn gốc từ màng nguyên sinh chất của tế bào cảm thụ. Chức năng: giúp cho sự bám của virus trên tế bào cảm thụ. Các cấu trúc đặc biệt: Spike: bản chất là các điểm lồi lên trên bề mặt của vỏ capsid, tận cùng của các spike là các Pr bám dính với các receptor đặc hiệu trên bề mặt tế bào cảm thụ. VD: virus HIV chỉ kếp hợp với CD4 trên các tế bào lympho T. Các enzyme: Virus không có hệ thống enzyme hô hấp và chuyển hoá. Tuy nhiên với một số loại virus nhất định có mang thêm 1 số enzyme. VD: Nhóm Retrovirus (trong đó có HIV) mang enzyme RT phục vụ quá trình sao chép ngược (chuyển ARN  ADN). Nhóm Arborvirus mang enzyme gây độc TK là Nhóm virus mang ARN (-) có enzyme ARN – polymerase xúc tác chuyển chuõi (-)  (+). Câu 17: Trình bày các kiểu đối xứng của virus. Cho VD cụ thể? Virus có 3 dạng cấu trúc đối xứng: Đối xứng hình khối: vỏ capsid bao bọc bên ngoài, AN nằm trong. VD: virus viêm gan A, B, D, virus bại liệt, Rotavirus,… Đối xứng hình xoắn: vỏ capsid bọc bên ngoài và chạy dọc theo chiều dại AN. VD: Alphavirus, Rubivirus, Pestvirus,… Đối xứng hỗn hợp: chỉ gặp ở các phage, ở đầu có cấu trúc đối xứng khối, ở đuôi có cấu trúc đối xứng xoắn. Câu 18: Trình bày các giai đoạn của quá trình nhân lên của virus? 1. Giai đoạn hấp phụ của virus lên tế bào cảm thụ Chủ yếu nhờ sự tương tác giữa Pr bám dính của virus với receptor đặc hiệu trên bềmặt tế bào cảm thụ. Tốc độ: phụ thuộc vào mật độ virus và số lượng tế bào cảm thụ (chuyển động Brown). Riêng với phage: qt hấp phụ nhờ sự bám dính của các lông đuôi. Quá trình hấp phụ của virus lên bề mặt tế bào cảm thụ có tính chất đặc hiệu. VD: virus bại liệt + Tế BÀOTK Virus viêm gan B + Tế bào gan 2. Quá trình cởi vỏ và xâm nhập - Virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ theo cơ chế hoà màng. Vỏ capsid của virus hoà tan trong màng NSC của tế bào cảm thụ và AN được giải phóng vào bên trong tế bào. Capsid bị phá vỡ axit nucleic được phóng thích. Bơm AN: các phage bám lên trên bề mặt tế bào và sử dụng các cấu trúc đuôi để đục thủng màng tế bào và sau đó bơm AN của phage vào trong tế bào. 3. Giai đoạn tổng hợp các thành phần của virus. Sau khi AN của virus xâm nhập vào trong tế bào thì hầu hết các virus mang ARN nhân lên ngay ở trong NSC tại vị trí xâm nhập.
  • 18. Còn các virus mang ADN phải di chuyển từ NSC vào nhân mới thực hiện được qt nhân lên. sản phẩm là lõi AN và vỏcapsidVirus mới.Vẽ sơ đồ các kiểu tổng hợp. 4. Lắp ráp Các thành phần mới: lõi ADN mới được lắp ráp với vỏ capsid để tạo hạt virus hoàn chỉnh gọi là virion. Virion Là một hạt virus hoàn chỉnh có cấu trúc cơ bản. Nếu hạt virus không có lõi AN  gọi là virus không hoàn chỉnh (khuyết thiếu – DIP). Hạt DIP có khả năng lấy lõi của virus khác để trở thành virus hoàn chỉnh. 5. Giai đoạn giải phóng hạt virus. Các hạt virus sau khi được lắp ráp sẽ được giải phóng ra khỏi tế bào sau vài giờ đến vài ngày và tuỳ theo loại virus nào mà có các hình thức giải phóng khác nhau. Thông thường theo 2 cơ chế sau: + Gây vỡ tế bào: Số lượng virus trong tế bào ngày càng tăng và tạo ra áp lực gây vớ tế bào  các virus được giải phóng ồ ạt với số lượngười lớn. Các bệnh gây bởi virus có hình thức giải phóng này trên lâm sàng gọi là các bệnh cấp tính. VD: cúm, sởi,… + Hình thức nảy chồi: Virus sau khi được lắp ráp tiến sát đến màng t ế bào và đẩy lồi màng tế bào ra bên ngoài, đến 1 giai đoạn nhất định virus thoát ra khỏi tế bào. Với hình thức gp này, virus mang theo 1 phần màng NSC của tế bào tạo thành vỏ bao ngoài. VD: virus Herpes (gây chốc mép, thường tấn công vào vùng bán da, bán niêm mạc) Câu 19: Trình bày hậu quả của sự tương tác giữa virus với tế bào cảm thụ? 1. Phá huỷ tế bào Là hậu quả hay gặp, khoảng 80% virus gây ra hậu quả này, hàng loạt tế bào bị phá huỷ, gp hàng loạt virus. Thông thường là các bệnh cấp tình như: cúm, sởi,… 2. Làm biến đổi tế bào Một số AN của virus khi xâm nhập tế bào cảm thụ sẽ gây đứt gãy ADN hoặc sắp xếp lại trình tự các gen/ADN. làm thayđổi tếbào. Trong nhiều trường hợp, nó làm mất vai trò của genđiều hoà dẫnđến các tế bào phát triển quá sản tạo ra khối u lành tính. Khi các tế bào này phát triển quá mức kiểm soát của cơ thể (gọi là loạn sản) đây là mầm mống của khối ung thư. VD: + Virus gây ung thư cổ tử cung (HPV – mang ADN) gây phát triển loạn sản các tế bào biểu mô cổ tử cung. + Virus viêm gan B  tế bào gan phát triển quá sản  xơ gan  phat triển ung thư gan. + Virus HTRT làm thay đổi các tế bào máu, biệt hoá các tế bào máu theo các dòng khác nhau  ung thư máu. Chú ý: trong 12 tuần đầu tiên nếu người mẹ mang thai bị nghie nhiễm virus (Rubella, cúm, sởi,..) sẽ gây ảnh hưởngười lớn đến phát triển của thai tuỳ mức độ, càng ở những tuần đầu càng ảnh hưởng nặng nề: sảy thai  thai chết lưu  dị tật bẩm sinh… 3. Hình thành tiểu thể nội bào http://www.ebook.edu.vn 12
  • 19. Trong một vài trường hợ p, các ve chưa đượ c giải phóng hoặc các thành phần của virus tập trung lại với nhau và hình thành nên các ti ểu thể n ội bào. Các tiểu thể này còn được nội soi và phát hiện dưới kính hiển vi và có giá trị chẩn đoán rất cao. VD: virus đậu mùa  tiểu thể Guaneri Virus dại  tiểu thể Negri 4. Tạo ra các tế bào có kn bị ly giải (gọi là các tế bào tiềm tan) ADN của virus gắn vào ADN củ a tế bào cảm thụ và x2 đồng thời cùng ADB tế bào. Khi ADN của virus tách ra và x2 độc lập  tế bào bị phá vỡ. Tạo hạt virus không hoàn chỉnh (DIP) Tạo Interferon Interferon có bản chất là Pr do tế bào sản xuất ra sau khi bị nhiễm virus. Nó cókn ngăn cản qt nhân lên của mọi virus do ức chế tổng hợp Pr. (Interferon không có tính đặc hiệu). Các virus mang ARN có kn kích thích cơ thể sinh interferon mạnh hơn các virus mang ADN Ứng dụng: tách interferon do cơthểtẩođể điều chếthuốc chữa viêm gan B, C, cúm,SARS,…và thường kết hợp với các thuộc điều trị đặc hiệu. (do giá thành Interferon rất cao). Tính chất chống virus của interferon a. Mang tính đặc hiệu với virus b. Mang tính đặc hiệu loài c. Mang tính đặc hiêu với động vật d. Mang tính đặc hiệu type interferon e. Mang tính đặc hiệu với chất cảm ứng Câu 22: Tiệt trùng là gì? Nêu các phương pháp được sử dụng trong tiệt trùng và ứng dụng thực tế? Tiệt trùng: là tiêu diệt tất cả các VSV (kể cả nha bào) và bất hoặt virus hoặc tách bỏ chúng hoàn toàn ra khỏi vật cần tiệt trùng. Các biện pháp sử dụng trong tiệt trùng: Khí nóng khô: nhờ sử dụng tủ sấy duy trì từ 170 – 180 độ/1 – 2 h tiêu diệt VSV, nha bào do làm tiêu huỷ các thành hữu cơ. chỉáp dụng với những vật dùng chịu nhiệt như: thuỷtinh, kim loại,đồgốm. 2.Hơi nước ở áp suất cao: nhờ hơi nước căng và bão hoà ở nhiệt độ trên 100 độ C (căng: hơi nước ở áp suất cao tương ứng với nhiệt độ đạt được; bão hoà: pha hơi cân bằng với pha lỏng của nước). áp dụng cho các dụng cụkim loại,đồvải, cao su, 1 sốchất dẻo, dung dịch lỏng,… Tia gamma: bức xạ ion hoá giàu năng lượng có thể giết chết VSV áp dụng tiệt trùng chỉkatgút, các vật dụng nhậy cảm với ethylenoxid hay nhiệt nhưcatheter, các mảnh ghép, bông băng, dụng cụ trong các túi đựng sẵn Ethylenoxid và Formaldehyd: là những chất độc gây dị ứng, kích thích niêm mạc mạnh và dễ cháy, gây ung thư do đó khi sử dụng phải hết sức thận trọng và đề phòng cháy nổ. Lọc vô trùng: chỉ dùng cho những thuốc hoặc các chất liệu không thể áp dụng được các phương pháp khác như: vaccine, sản phẩm huyết thanh,… Câu 23: Khử trùng là gì? Nêu các phương pháp được sử dụng trong khử trùng và ứng dụng thực tế?
  • 21. Khử trùng: là làm cho vật được khử trùng không còn khả năng gây nhiễm trùng (chỉ tiêu diệt mầm bệnh chứ không phải tất cả VSV), là qt sử dụng các hoá chất làm cho VSV ở 1 vật nào đó không còn khả năng gây bệnh. Các phương pháp khử trùng: + Biện pháp vật lý: * Hơi nước nóng: dùng luồng hơi nước nóng 80 – 100 độ C khử trùng quần áo, chăn màn, các dụng cụ đã dùng của người bệnh, Pasteur hoá sữa và các đồ uống khác. Tia cực tim: sóng điện từ có bước sóng 13,6 – 400 nm, nhất là 257 nm có tác dụng khử trùng, liều sử dụng 100 – 500 Wsec/cm2 . khử trùng nước sạch, không khí, phơi các dụng cụ như chăn màn đặc biệt đối với những phòng bệnh của bệnh nhân lao. + Biện pháp hoá học:  Cồn: dung dịch ethanol 80%, isopropanol 70% hay n-propanol 60% khử trùng da, nhất là bàn tay trong phẫu thuật và vệ sinh phòng bệnh.  Phenol và dẫn xuất của nó: sử dụng dung dịch 0,5 – 4% chỉ số phenol để đánh giá tác dụng sát khuẩn của 1 chất.  Nhóm halogen: clo, iod,… clo (thanh khuẩn nước ăn, nước bể bơi, clorua vôi để tẩy uế), iod (sát trùng ngoài da)  Muối KL nặng: muối của Hg, Ag, Cu, Zn,…  chế khuẩn và diệt các vi khuẩn kháng acid yếu.  Aldehyd: dung dịch formaldehyd 0,5 – 5% và khí 5 g/cm3 dung dịch nước dùng để lau chùi sàn nhà và đồ dùng; khí dùng để khử trùng không khí và máy móc lớn. Các chất oxy hoá: H2O2, KmnO4,…và thuốc nhuộm (xanh methylen, tím tinh thể) pha loãng thành dung dịch làm chất sát khuẩn. Acid và base: phân ly ra cation H+ và anion OH- có tác dụng diệt khuẩn. Câu 24: Thuốc kháng sinh là gì? Kể tên các nhóm thuốc kháng sinh chủ yếu. Thuốc kháng sinh: là những chất ngay ở nồng độ th ấp đã có khả n ăng ức chế hoặc tiêu diệu vi khuẩn một cách đặc hiệu, bằng cách gây rối loạn phản ứng sinh học ở tầm phân tử. Các nhóm thuốc kháng sinh chủ yếu: Nhóm Penicillin: là nhóm kháng sinh lớn, cấu tạo của tất cả các penicillin đều có chứa vòng beta – lactam trong phân tử, bao gồm 6 nhóm nhỏ: Penicillin G , penicillin V: chế phẩm penicillin đầu tiên chiết xuất từ nấm pecinillium.  Aminopenicillin (dạng penicillin bán tổng hợp): ampicillin, amoxicillin  Các penicillin kháng men penicillase: methicillin, oxacillin, cloxacillin,…  Pseudopenicillin (điều trị trực khuẩn mủ xanh): piperacillin, ticarcillin,…  Cephalosporin: 4 thế hệ I, II, III, IV. Thế hệ I (cefalexin), II (cefuroxim) điều trị trường hợp nhiềm khuẩn gram (+), thế hệ III (cefotaxim), IV (cefepim) điều trị trường hợp nhiễm khuẩn gram (-).  Các penicillin kết hợp với các chất ức chế men beta – lactamase: Augmentin kết hợp từ amoxicillin + acid clavulanunic http://www.ebook.edu.vn 14
  • 22. Nhóm Tetracyclin: là nhóm kháng sinh 4 vòng gồm clotetracyclin, oxytetracyclin, doxycyclin,… Nhóm Chloramphenicol: Chloramphenicol, thiamphenicol,… Nhóm Macrolide, azilide và 1 số kháng sinh lân cận: Macrolide: Erythromycin, spiramycin,… Azilide: clarithlin, azythromycin,… 1 số kháng sinh lân cận: lincomycin, clindamycin Nhóm Aminoglycoside (aminoside): Streptomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin, neltamicin, tobramicin, neomycin,… Nhóm Quinolone: 2 thế hệ cũ và mới Cũ: A nalidixic, cinoxacin,… Mới: Ciprofloxacin, norfloxacin,… Nhóm polypeptide: polymyxin B, polymyxin E (Colistin) Nhóm điều trị lao: streptomycin, rifampcin, ethambutol, INH, PZA,… Nhóm kháng sinh chưa xếp nhóm: Vancomycin, sulfamid,… Câu 25: Trình bày cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh? Cho ví dụ cụ thể. 1. Ức chế sinh tổng hợp vách: KS ức chế quá trình sinh tổng hợp bộ khung peptidpglycan, làm cho vi khuẩn sinh ra sẽ không có vách do đó dễ bị tiêu diệt. VD: kháng sinh nhóm beta – lactam, vancomycin,… 2. Gây rối loạn chức năng màng nguyên tương Chứ c năng quan trọng nhất của màng nguyên tương đối với tế bào là thẩm thấu và chọn lọc. K/s tác động vào màng sinh chất sẽ làm cho các thành phần trong bào tương của vi khuẩn thoát ra ngoài và nướ c từ bên ngoài ồ ạt vào trong, dẫn đến chết. VD: polymyxin, colistin,… 3. Ức chế sinh tổng hợp Pr Nơi k/s tác động vào là ribosome 70S trên polysome của vi khuẩn. K/s gắn vào tiểu phần 30S (như streptomycin) sẽ ngăn cản hoạt động của mARN hoặc ức chế chức năng của tARN (tetrecyclin). K/s gắn vào tiểu phần 50S như erythromycin, chloramphenicol làm cản trở sự liên kết hình thành chuỗi acid amin tạo phân tử Pr cần thiết cho tế bào sống, Ức chế sinh tổng hợp acid nucleid Ngăn cản sự sao chép của ADN. VD: nhóm quinolone Ngăn cản sinh tổng hợp ARN khi gắn vào enzyme ARN – polymerase VD: rifampicin Ức chế sinh tổng hợp các chất chuyển hoá cần thiết để ngăn cản hình thành nên cá nucleotide VD: sulfamid, trimethoprim,… Câu 26: So sánh cơ chế tác dụng của các chất tiệt trùng, khử trùng với cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh? Giống nhau: Các lo ại thuốc kháng sinh hay các chất tiệt khuẩn, khử khuẩn đều có tác dụng ức chế sự phát triển hay tiêu diệt vi khuẩn. http://www.ebook.edu.vn 15
  • 23. Khác nhau: Chất tiệt trùng, khử trùng Thuốc kháng sinh Định nghĩa - Là những chất hoá học - Là những chất có tác dụng phá huỷ vi khuẩn nhanh kìm hãm sự phát triển hay chậm khác nhau bằng cách tiêu diệt vi khuẩn ở nồng độ tác động trực tiếp lên toàn thấp một cách đặc hiệu. Nó bộ cấu trúc vi khuẩn thông tác động lên vi khuẩn ở tầm qua quá trình lý học hay hoá phân tử vào một vị trí quan học. trọng hay một phản ứng sống còn của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng - Làm cho vi khuẩn vỡ ra - Ức chế sinh tổng hợp vách - Làm bào tương ngưng tụ. - Gây rối loạn cn màng sinh - Làm enzyme bị bất hoạt chất - Ức chế sinh tổng hợp Pr - Ức chế sinh tổng hợp AN Tính chất - Không đặc hiệu - Đặc hiệu với 1 hay 1 nhóm vi khuẩn. Thời gian tác dụng - Rất ngắn - Dài (thường sau 6h) Liều sử dụng - Rất gần với liều độc với - Xa với liều độc cho cơ thể cơ thể. Phạm vi ứng dụng - Không dùng trong điều trị - Dùng trong điều trị các vì làm bn chết do nhiễm độc bệnh nhiếm trùng. Câu 27: Hiện tượng kháng thuố c kháng sinh của vi khuẩn: trình bày định nghĩa, các cơ chế kháng thuốc, nguồn gốc của sự kháng thuốcvà các biện pháp làm giảm hiện tượng kháng thuốc. Định ngh ĩa: là tình trạng vi khuẩn không nhạy cảm với kháng sinh sử dụng hay kháng sinh điều trị không có tác dụng vớ i vi khuẩn gây bệnh. Các cơ chế đề kháng thuốc kháng sinh: - Tạo enzyme phá huỷ cấu trúc hóa học của thuốc kháng sinh VD: vi khuẩn tạo enzyme beta – lactamase làm penicillin mất tác dụng (phá vỡ vòng beta – lactam) - Thay đổi tính thấm của màng NSC với kháng sinh VD: vi khuẩn thay đổi tính thấm màng nguyên sinh với kháng sinh thuộc nhóm aminosid, polymyxin. - Vi khuẩn thay đổi cấu trúc phân tử đích  kháng sinh ko bám vào được VD: kháng aminosid liên quan đến thay đổi phân tử Pr đặc hiệu (receptor) trên tiểu phân 30S của ribosome. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách làm thay đổi đích tác động, nên kháng sinh: A. Không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng. - Vi khuẩn thay đổi enzyme  làm mất tác dụng của kháng sinh VD: kháng sinh quinolone tác động vào enzyme ADN – gyrase làm ức chế x2 ADN  enzyme thay đổi thì kháng sinh mất tác dụng - Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo cơ chế: C. Cản trở sự liên kết của các acid amin ở tiểu phần 50S.
  • 24. - Thay đổi con đường chuyển hoá VD: purin, pyrimidin  nuleotide  ADN. Vi khuẩn có thể chuyển hoá theo con đường khác Vi khuẩn thay đổi khả năng thẩm thấu của màng nguyên tương để kháng thuốc. 16
  • 25. Nguyên nhân của sự kháng thuốc: Đề kháng không liên quan đến di truyền: Ks không tiếp xúc được với vi khuẩn (do vi khuẩn được bao bọc trong ổ áp xe, hoặc các tổ chức bị hoại tử) Vi khuẩn đang ở trạng thái nghỉ (không chuyển hoá, không nhân lên) nên không bị tiêu diệt bởi ks Vi khuẩn đề kháng tự nhiên đối với kháng sinh VD: Mycoplasma không có vách nên không chiu tác dụng của nhóm penicillin Đề kháng liên quan đến di truyền: Hầu hết các vi khuẩn kháng thuốclà do sự thay đổi vật liệu di truyền, có thể là sự thay đổi tại NST hoặc trên plasmid hay transposon. Các hiện tượng đb gen, biến nạp, tải nạp, tiếp hợp và plasmid, transposon (nói chung là các hiện tượng vận chuyển di truyền) đều dẫn đến sự thay đổi vật liệu di truyền, lan tràn gen kháng thuốc. Đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hiện tượng kháng thuốc. Các biện pháp làm giảm hiện tượng kháng thuốc: - Chỉ dùng ks để điều trị các bệnh nhiĩm trùng bởi vi khuẩn (không dùng cho virus) - Chọn k/s theo kết quả KSĐ, ưu tiên k/s phổ hẹp và tác dụng đặc hiệu đối với vi khuẩn gây bệnh (để k/s đó không tác dụng đến nhiều loài vi khuẩn khác và toàn bộ cơ thể nếu không sẽ dẫn đến tình trạng loạn khuẩn) trong trường hợp không có kết quả KSĐ thì chọn k/s theo khuyến cáo hằng năm của chương trình quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn. - Dùng k/s đúng chỉ định, đúng liều, đủ thời gian và đúng đường dùng - Tăng cường công tác khử trùng và tiệt trùng trong bệnh viện - Thông báo kịp thời khi phát hiện những chủng vi khuẩn kháng sinh bất thường. Câu 28: Kháng sinh đồ là gì? Trình bày nguyên lý của kĩ thuật kháng sinh khuếch tán trong thạch và kỹ thuật xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải: A. Phân lập được vi khuẩn gây bệnh. B. Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh. C. Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc. D. Làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh. Kháng sinh đồ: là kĩ thuật xác định độ nhạy cảm với k/s của vi khuẩn. Mục đích: giúp người thầy thuốc chọn được k/s phù hợp với liều lượng thích hợp để điều trị cho các bệnh nhân bị NT do vi khuẩn. Việc điều trị sẽ hiệu quả, nhanh khỏi bệnh, đỡ tốn kém thời gian và tiền bạc cho bệnh nhân, hạn chế tình trạng gia tăng tỷ lệ kháng thuốc kháng sinh. Nguyên lý của kĩ thuật khuếch tán trong thạch: K/s có khả năng khuếch tán môi trường thạch (đi theo chiều gradien nồng độ) (Vẽ sơ đồ) Đo vòng ức chế vi khuẩn so sánh với bảng chuẩn Vi khuẩn nhạy cảm S Vi khuẩn trung gian I Vi khuẩn ức chế R Với mỗi loại vi khuẩn phải đặt theo khuyến cáo của ASTS, WHO
  • 26. KSĐ là bước tiếp theo của nuối cấy vi khuẩn. Vì nuôi cấy vi khuẩn để xác định vi khuẩn để có dự tính dùng KSĐ với loại k/s nào. - Nguyên lý xác định nồng độ ức chế tối thiểu: dùng với chủng vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm với các loại kháng sinhnào dó bằng kĩ thuật KSĐ khoanh giấy. http://www.ebook.edu.vn 17
  • 27. Nguyên lý: với 1 lượng vi khuẩn cần thử như nhau được đưa vào các môi trường như nhau có thuốc kháng sinh được pha loãng tăng dần theo hệ số 2sau một thời gian nuôi cấy trong tủ ấm (18 – 24h) MIC: là nồng độ k/s ở ống pha loãng nhất mà không quan sát thấy sự phát triển của vi khuẩn  MIC là nồng độ k/s nhỏ nhất mà vẫn còn có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Muốnức chếsựphát triển của vi khuẩngây bệnh thì nồngđộk/s trong máu hoặc tại vịtrí nhiễm khuẩn phải lớn hơn hoặc bằng MIC. Câu 29: Trình bày các loại kháng nguyên VSV và nêu ý nghĩa thực tế của chúng. Kháng nguyên: là chất mà khi xuất hiện trong cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch và kết hợp đặc hiệu với những sản phẩm của sự kích thích đó. Kháng nguyên vi khuẩn a. KN ngoài tế bào: - Ngoại độc tố: Có ở một số vi khuẩn: tả, uốn ván, bạch hầu, tụ cầu vàng,… Bản chất hoá học: là pr hoặc polypeptid  có tình KN rất cao Ngoại độc tố kích thích cơ thể sinh ra kháng độc tố và kháng độc tố có khả năng trung hoà đôc lực của ngoại độc tố và ứng dụng trong điều trị 1 số bệnh: bạch hầu, uốn ván,… Ngoại độc tố được xử lý bằng dung dịch formalin 0,5% ở 37 độ C trong 1 – 2 thangsex trở thành vaccine giải độc tố gọi là anatoxin: không còn độc lực nhưng hầu như vẫn giữ được tính KN. KN ngoại độc tố do có tính đặc hiệu cao nên được sử dụng để phân loại 1 số vi khuẩn. b. KN enzyme: Có ở 1 số vi khuẩn: Clostridium perfringens, liên cầu,… Các enzyme là những KN hoàn toàn và kích thích cơ thể tạo ra kháng thể đặc hiệu và kháng thể này được sử dùng để trung hoà độc tính của enzyme. Một số enzyme được dùng để làm KN để chẩn đoán. VD: enzyme Streptolysin O của vi khuẩn liên cầu A trong phản ứng ASLO. Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm là enzym độc lực của nhóm enzym ngoại bào. b. KN gắn với cấu trúc tế bào - KN vỏ Vỏ của vi khuẩn là những đồng phân hoá học bao bọc bên ngoài vách vi khuẩn, vỏ không có ở mọi loài vi khuẩn và với những vi khuẩn có vỏ thì vỏ cũng chỉ hình thành trong những điều kiện nhất định. 1 số vi khuẩn có vỏ: phế cầu, dịch hạch, não mô cầu, HI, và 1 số vi khuẩn đường ruột. Bản chất hoá học của vỏ: vỏ của nhiều loại vi khuẩn là polysaccharid hoặc polypeptide vì vậy có tính bán KN hặoc KN hoàn toàn. KN được dùng để phan loại và xác định nhiều loại vi khuẩn. Khi vỏ kết hợp với KT sẽ hình thành phản ứng phình vỏ  phản ứng Quelling, vỏ được quan sát bằng phương pháp nguộm mực tàu. 1 số vi khuẩn có 1 lớp rất mỏng bao bên ngoài vách gọi là KN bề mặt (Vi) VD: vi khuẩn thương hàn Salmonella - KN vách KN có ở mọi vi khuẩn trừ Mycoplasma Đây là KN quan trọng và đóng vai trò quyết định trong phânloại nhiều vi khuẩn.
  • 29. Bản chất hoá học: peptidoglycan. Ngoài ra còn có 1 số thành phần khác tuỳ thuộc vi khuẩn gram dương hay âm. Ở vi khuẩn gram dương: có nhiều lớp peptidoglycan, a. teichoic, pr A, pr M Ở vi khuẩn gram âm: có 1 lớp peptidoglycan, LPS  vi khuẩn gram âm có nội độc tố quyết định tính đặc hiệu của KN O. - KN lông Có ở tất cả vi khuẩn có lông Bản chất hoá học: là pr hoặc flagellin. Kháng thể chốngn KN lông có kn làm bất động vi khuẩn. KN H được sử dụng trong phân loại 1 số vi khuẩn. KN của virus. a.KN hoà tan Là KN thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus sau đó đã loại bỏ hạt virus và tế bào bao gồm các enzyme của virus vấcc tp cấu tạo được tổng hợp từ hoặc có thể là các KN bề mặt bong ra. Các KN này ít có giá trị trong thực tế. b. KN hạt virus Nucleoprotein: acid nucleid là bán KN nhưng nucleoprotein là KN hoàn toàn. KN vỏ capsid (thành phần bắt buộc) Là những KN quan trọng vì nó chứa phần lớn pr của virus. KN này có thể là KN đơn độc hoặc kkết hợp với nucleoprotein thành KN phức hợp. KN này đóng vai trò quan trọng trong phânloại các hạt virus không có vỏ peplon. KN vỏ peplon Vỏ peplon thường là glycoprotein hoặc lipoprotein. Trên lớp vỏ này thường có các KN đặc hiệu như: KN H: yếu tố gây ngưng kết HC KN N: enzyme phá huỷ điểm tiếp nhận trên bề mặt tế bào cảm thụ giúp virus xân nhập vào tế bào. Trên vỏ này còn có thể chứa các gai nhứ (spike) giúp virus bá vào tế bào cảm thụ VD: virus HIV có các gai nhú gp120, gp41,… Tóm lại: việc nghiên cứu KN  Giúp phân loại các VSV Giúp chẩn đoán trực tiếp hoặc gián tiếp. Câu 30: Nêu các đặc điểm của các phả n ứng kết hơp KN-KT, giải thích hiện tượng phản ứng chéo giữa các VSV, cho ví dụ cụ thể. Câu 31:Kể tên các loại phản ứng kết hợp KN-KT được dùng trong chẩn đoán vi sinh. Dựa vào sự quan sát các đặc điểm của phản ứng kết hợp KN-KT, người ta chia thành 3 loại: 1. Các phản ứng tạo hạt: Phản ứng kết tủa trong môi trường lỏng hoặc gel thạch Phản ứng ngưng kết trực tiếp hoặc gián tiếp Các phản ứng dựa vào hoạt tính sinh học của KT - Phản ứng trung hoà http://www.ebook.edu.vn 19
  • 30. Phản ứng trung hoà invitro: phản ứng ASLO, phản ứng ngăn ngưng kết HC Phản ứng trung hoà invivo: trên chuột lang, virus,… Các phản ứng gây ly giải tế bào: phản ứng kết hợp BT 3. Các phản ứng dùng KT hoặc KN đánh dấu Phản ứng MDHQ trực tiếp hoặc gián tiếp Phản ứng miễn dịch phóng xạ (RIA) Phản ứng miễn dịch enzyme (ELISA) Câu 32: So sánh phản ứng ngưng kết với phản ứng kết tủa về: nguyên lý và ứng dụng. Cho ví dụ. Phản ứng ngưng kết Phản ứng kết tủa Nguyên lý - Là sự kết hợp giữa KN - Là sự kết hợp giữa KN hữu hình (tế bào hoặc tầm hoà tan (KN tầm phân tử) tế bào) với KT, tạo thành với KT tương ứng, tạo phức hợp KN-KT dưới thành các hạt có thể quan dạng những hạt ngưng kết sát trực tiếp bằng mắt có thể quan sát được bằng thường hoặc nhờ sự trợ giúp mắt thường. của kính lúp. Ứng dụng -Do có độ nhạy cao nên - Có độ nhạy thấp nên ít được sử dụng phổ biển được sử dụng trong chẩn trong chẩn đoán cả vi khuẩn đoán vi sinh. và virus theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Ví dụ - Chẩn đoán trực tiếp: Phản - Phản ứng VDRL để chản ứng ngưng kết trên phiến đoán bệnh giang mai. kính xác định S. typhi trong cấy máu chẩn đoán thương hàn, là phản ứng ngưng kết chủ động hoặc chẩn đoán S. flexneri trong cấy phân để chẩn đoán lỵ trực khuẩn. -Chẩn đoán gián tiếp + Phản ứng Widal trong chẩn đoán vi khuẩn thương hàn (chủ động). + Phản ứng RPR trong chẩn đoán vi khuẩn giang mai (thụ động) + Phản ứng ASLO trong chẩn đoán liên cầu A (thụ động) + Phản ứng Serodia để chẩn đoán virus HIV (thụ động) http://www.ebook.edu.vn 20
  • 31. Câu 33: Trình bày nguyên lý và ứng dụng thực tế của phản ứng ngăn ngưng kết HC. Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu Cơ sở của phản ứng (nguyên lý): 1 số loại virus có khả năng làm ngưng kết hồng cầu của ngỗng, gà, chim và 1 số động vật khác. Khả năng này bị mất khi gặp kháng huyết thanh đặc hiệu. Do kháng thể đã trung hoà kháng nguyên ngưng kết hồng cầu của virus. Nguyên lí của phản ứng này có thể tóm tắt như sau: VIRUS + hồng cầu hồng cầu bị ngưng kết (VIRUS + KT đặc hiệu) + hồng cầu hồng cầu không bị ngưng kết. Ứng dụng thực tế: hiện nay ít được sử dụng mà chỉ dùng để chẩn đoán và phân loại các virus có KN gây ngưng kết hồng cầu như virus cúm, sởi, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản. Câu 34: Trình bày nguyên lý, cách phân loại và ứng dụng của phản ứng trung hoà Nguyên lí chung: KT đặc hiệu có KN trung hoà độc tố, độc lực của vi sinh vật, làm mất đi 1 tính chất nào đó của vi sinh vật hoặc sản phẩm của nó. Dựa vào mức độ nghiên cứu người ta chia phản ứng trung hoà thành 2 loại là: Phản ứng trung hoà in vitro: phản ứng ASLO, phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu, trung hoà virus trên nuôi cấy tế bào. Phản ứng trung hoà in vivo: phản ứng trung hoà trên chuột lang, trên da thỏ, trung hoà virus in vivo. - Ứng dụng thực tế của phản ứng trung hoà: - Phản ứng ASLO: xác định hiệu quả KT kháng streptolysin O của liên cầu. Nguyên lý: ASLO trung hoà tính gây tan hồng cầu của SO. Từ lượng SO (KN) đã biết  định lượng đc ASLO (KT) trong huyết thanh của bệnh nhân. Nếu SO bị trung hoà  hồng cầu không bị tan  phản ứng (+)  trong huyết thanh có ASLO đủ để trung hoà SO. Nếu SO không bị trung hoà  hồng cầu tan  phản ứng (-). - Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cấu: dùng trong chẩn đoán và phân loại virus. Nguyên lý: virus + hồng cầu  hồng cầu bị ngưng kết (virus + KT đặc hiệu) + hồng cầu  hồng cầu không bị ngưng kết - Phản ứng trung hoà virus trên nuôi cấy tế bào. Nguyên lý: kháng huyết thanh đặc hiệu có khả năng trung hoà tính gây nhiễm trùng của virus đối với các nuôi cấy tế bào cảm thụ. Đánh giá kết quả phản ứng qua tình trạng của tế bào nuôi bình thường hay bị huỷ hoại: Soi trực tiếp bằng kính hiển vi, gián tiếp qua sự biến đổi màu của môi trường có chất chỉ thị. Tế bào sống là do quá trình chuyển hoá làm biến dổi màu môi trường, tế bào chết  không đổi màu. - Phản ứng trung hoà trên chuột lang Ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu và uốn ván sẽ bị trung hoà bởi các kháng thể kháng độc tố tương ứng  tiến hành p/ư trung hoà trên chuột lang nhằm xác định 1 vi khuẩn http://www.ebook.edu.vn 21
  • 32. nào đó có sinh ngo ại độ c tố hay không, xác định liều Lo và L+ của độ c tố  tiêm vi khuẩn vào 2 chuột lang, 1 đã tiêm kháng độc tố, 1 không. Nếu con được tiêm sống, con không mà chết  vi khuẩn bạch hầu Lo: lượng độc tố max mà khi trộn với 1 đơn vị kháng độc tố rồi tiêm vào chuột 250g mà vẫn sống L+: lượng độc tố min mà khi trộn với 1 đơn vị kháng độc tố rồi tiêm vào chuột 250g  chết sau 4 ngày - Phản ứng trung hoà trên da thỏ Nguyên lý: ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu có khả năng làm hoại tử da thỏ. Nếu trước khi khi tiêm ngoại độc tố thỏ đã được tiêm kháng độc tố ợchong xảy ra hiện tượng. - Phản ứng trung hoà virus in vivo: virus được trộn với kháng huyết thanh rồi tiêm cho động vật thí nghiệm. Nếu virus và KT có trong kháng huyết thanh đặc hiệu với nhau  động vật không bị mắc bệnh. Câu 35: Trình bày nguyên lý và ứng dụng thực tế của phản ứng kết hợp BT Phản ứng kết hợp bổ thể Nguyên lý: là 1 trong những phản ứng gây ly giải tế bào được sử dụng nhiều nhất. KT đặc hiệu với sự tham gia của bổ thể sẽ gây ly giải tế bào vi khuẩn hoặc 1 số tế bào động vật khác Ứng dụng: ít được sử dụng vì thực hiện khó, độ nhạy không cao. Câu 36: Trình bày nguyên lý và ứng dụng thực tế của các kĩ thuật miễn dịch có gắn chất đánh dấu (gồm ELISA, RIA, FIA) Nguyên lý chung: KN hoăc KT được xác định nhờ chất đánh dấu được gắn với KT hoặc KN. Điều kiện cần thiết là chất đánh dấu không được làm thay đổi hoạt tính miễn dịch của KN và KT. 1. Miễn dịch huỳnh quang (FIA) Nguyên lý: chất đánh dấu là chất màu huỳnh quang, kết quả được đọc nhờ kính hiển vi huỳnh quang. Có 2 loại phản ứng được sử dụng: Trực tiếp: KN được phát hiện nhờ KT mẫu gắn huỳnh quang Gián tiếp: KT được phát hiện nhờ KN mẫu và KKT mẫu gắn huỳnh quang. Ứng dụng thực tế: 2. Miễn dịch phóng xạ (RIA) Nguyên lý: Phức hợp KN-KT được phát hiện nhờ KT hoặc KN gắn ch ất đồng vị phóng xạ. Có thể phát hiện nơi phát ra phóng xạ (nới xảy ra phản ứng kết hợp KN-KT) hoặc đo cường độ phát xạ (mức độ hình thành phức hợp KN-KT). Ứng dụng thực tế: được sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu vi sinh chứ ít phổ biển trong việc chẩn đoán. 3.Miễn dịch enzyme ELISA Nguyên lý: Phức hợp KN-KT được phát hiện nhờ enzyme gắn KT hoặc KKT tác động lên cơ chất đặc hiệu. http://www.ebook.edu.vn 22
  • 33. Ứng dụng thự c tế: dùng trong chẩn đoán chủ yếu các virus: HIV, HBV, virus Dengue, cúm. Ngoài ra còn để chẩn đoán vi khuẩn Ricketsia, Chlamydia. Câu 37: Trình bày các phương pháp chẩn đoán vi sinh Có nhiều phương pháp để áp dụng trong chẩn đoán vi sinh, chia thành 2 phương pháp cơ bản: Chẩn đoán trực tiếp: dùng các kĩ thuật xét nghiệm để xác định các yếu tố liên quan trực tiếp đến VSV gây bệnh. Dựa vào hình thể, tính chất bắt màu, cách sắp xếp  định hướng trong chẩn đoán vi sinh. (chỉ đối với vi khuẩn) Các tính chất sinh vật hoá học của vi khuẩn. Cùng tồn tại trong đường tiêu hoá (ruột) tuy nhiên 3 loài Salmonella, Shigella, E. Coli có những tính chất sinh vật hoá học khác nhau. Dựa vào KN: dùng KT mẫu để xác định KN. Gen: mỗi VSV có gen đặc hiệu, bằng các biện pháp kĩ thuật mà chủ yếu là kĩ thuật PCR (polymerase chain reaction). Khả năng gây bệnh (trên súc vật thí nghiệm): độc lực của VSV Riêng đối với vi khuẩn còn dựa vào phage đặc trưng: mỗi vi khuẩn có 1 phage gây bệnh đặc hiệu. Chẩn đoán gián tiếp: Sử dụng các kĩ thuật miễn dịch qua KN mẫu để xác định các kháng thể đặc hiệu với KN của VSV. Khi KN kết hợp với KT gọi là phức hợp miễn dịch. Còn được gọi là phản ứng huyết thanh học. Câu 38: Hiệu giá KT và động lực của phản ứng huyết thanh là gì? Nêu ý nghĩa của chúng. Hiệu giá KT: là độ pha loãng huyết thanh lớn nhất mà phản ứng còn dương tính. Trong 1 số trường hợp, hiệu giá KT còn được tính bằng đơn vị KT có trong 1 đơn vị thể tích HT. Sau khi xác định được hiệu giá KT, việc đ ánh giá kết quả phải dự a vào hiệu giá ranh giới (ngưỡng) giữa bình thường và bệnh lý, vì người kho ẻ mạnh vẫn có thể có KT để chống lại 1 số VSV. Tuy nhiên, không phải cứ có hiệu giá KT cao hơn ngưỡng là b ệnh lý, và ngượ c lại cứ thấp hơn là người lành. Hiệu giá KT càng cao hơn ng ưỡng thì khả năng mắc bệnh càngười lớn, càng thấp hơn ngưỡng thì khả năng mắc bệnh càng ít. Việc xác định hiệu giá KT ở 1 thời điểm thường chưa đủ để kết luận chắc chắn, cần phải tiến hành 2 lần 2 thời điểm cách nhau từ 7 – 10 ngày để tìn động lực kháng thể. Động lự c của ph ản ứng huyết thanh (động lực KT): là đại lượng đặc trưng cho mức độ thay đổi hiệu giá KT theo thời gian. Động lực KT là tỷ số giữa hiệu giá KT lần 2 và lần 1. Khi KT đang tăng thì động lực lớn hơn 1, khi không đổi thì bằng 1 và khi đang giảm thì nhỏ hơn 1. Mặc dù, về mặt lý thuyết khi động lực KT lớn hơn 1 là đang có KN kích thích cơ thể hình thành KT, nhưng trên thực tế động lự c KT ít nhất phải bằng 4 (tức là tăng 2 bậc khi HT đước pha loãng bậc 2) mới có giá trị chẩn đoán chắc chắn là bệnh nhân đang mắc bệnh http://www.ebook.edu.vn 23
  • 34. nhiễm trùng. Khi xét nghiệm lần 2 n ếu hiệu giá KT chỉ tăng hơn lần thứ nhất 1 bậc thì chưa chắc đã phải là KT tăng thực sự hay chỉ do sai số kĩ thuật. Câu 39: Trình bày các phương pháp phòng bệnh do VSV gây ra Có nhiều phương pháp phòng bệnh khác nhau, chia thành 2 phương pháp chính: Phòng bệnh không đặc hiệu: Vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo môi trường, tăng cường sức đề kháng để bảo vệ sức khoẻ Bệnh lây truyền qua đường hô hấp: cách ly bệnh nhân với cộng đồng. Bệnh lây qua các bệnh phẩm: phải xử lý bệnh phẩm đúng cách. Bệnh lây qua đường tiêu hoá: vệ sinh an toàn thực phẩm, nguyên tắc “ăn chín uống sôi” Tiêu diệt, loại bỏ các ổ chứa dịch. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, tránh làm lây lan những bệnh lây qua đường tình dục. Phòng bệnh đặc hiệu: Sử dụng vaccine để kích thích cơ thể tạo KT tiêu diệt VSV gây bệnh. VD: lao, sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván,… + Nguyên lý: tạo miễn dịch chủ động nhân tạo. Câu 40: Trình bày nguyên tắc điều trị các bệnh do VSV gây ra, cho ví dụ cụ thể. Tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh để có phương pháp điều trị phù hợp Điều trị bệnh NT do virus Nguyên tắc: k/s không có tác dụng để điều trị bệnh do virus gây ra (do cơ chế tác động của kháng sinh là đánh vào 1 thành phần cấu trúc hoặc 1 khâu nhất định trong quá trình sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn trong khi virus có cấu trúc đơn giản, khác xa với vi khuẩn và không có hoạt động chuyển hoá độc lập) Chỉ có thể dùng 1 số thuốc ức chế virus nhưng không đặc hiệu. Ngoài ra có thể dùng liệu pháp huyết thanh hoặc interferon để điều trị trong một số trường hợp. Nâng cao sức đề kháng của cơ thể bằng cách chăm sóc sức khoẻ người bệnh để tránh gây bội nhiễm (nhất là ở giai đoạn cuối). Nếu có bội nhiễm vi khuẩn thì phải dùng k/s đặc hiệu.  VD: các bệnh bội nhiễm gây tử vong cho bệnh nhân bị sởi.  Điều trị các bệnh NT do vi khuẩn Nguyên tắc: dùng k/s càng sớm càng tốt. Ưu tiên dùng k/s có tác dụng đặc hiệu. VD: bệnh dịch hạch dùng tetracyclin Phải dùng kháng sinh phù hợp với từng loại vi khuẩn  phải nuôi cấy và làm KSĐ từ các bệnh phẩm của người bệnh. Nếu bệnh NT có kèm theo nhiễm độc thì phải ưu tiên điều trị nhiễm độc. VD: bạch hầu, uốn ván,… sử dụng liệu pháp huyết thanh Xử lý các triệu chứng kèm theo: suy hô hấp, suy tuần hoàn, tăng sức đề kháng chống bội nhiễm. http://www.ebook.edu.vn 24
  • 35. Câu 41: Nhiễm trùng là gì? Trình bày các hình thái nhiễm trùng, mố i liên quan giữa các hình thái nhiễm trùng và ý nghĩa thực tế của các hình thái nhiễm trùng đó? Nhiễm trùng: là sự xâm nhập và sinh sản trong mô của các VSV gây bệnh và có thể dẫn tới bệnh nhiễm trùng hoặc không dẫn đến bệnh NT. - VSV kí sinh không phải là NT, có 2 loại: + 1 số có lợi cho cơ thể gọi là các VSV cộng sinh + 1 số đợi cơ hội khi cơ thể bị tổn thương, giảm sức đề kháng để xâm nhập và gây bệnh gọi là các VSV gây bệnh cơ hội. Để gây được bệnh nhiễm trùng, các vi sinh vật cần có đủ các điều kiện: A. Độc lực, số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp. B. Độc lực, đường xâm nhập thích hợp, kháng thuốc kháng sinh. C. Độc lực, số lượng cần thiết, có yếu tố vận chuyển di truyền kháng thuốc. D. Số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp, có độc tố Các hình thái NT: - Bệnh NT: VSV gây bệnh sau khi xâm nhập vào cơ thể sẽ sản sinh và phát tri ển gây rối loạn cơ chế điều hoà của hệ thần kinh dẫn đến những biểu hiện lâm sàng có thể nặng hoặc nhẹ. T/c nặng(cấp tính): rầm rộ, rõ ràng, tiến triển bệnh trong thời gian ngắn và dẫn tới 3 khả năng: khỏi bệnh, người bệnh tử vong hoặc chuyển thành mạn tính. Tiến triển bệnh trong short time, ko có nghĩa là bệnh chỉ tồn tại trong time ngắn có thểtìm thấy VSV trong bệnh phẩm. T/c nhẹ (mạn tính): triệu chứng nghèo nàn, kín đáo, tiến triển bệnh trong thời gian dài thường do VSV kí sinh nội bào gây ra như vi khuẩn lao, phong, giang mai,… Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội. Nhiễm trùng thể ẩn: VSV sau khi xâm nhập vào cơ thể cũng sinh sản và phát triển xong cơ thể có khả năng thích ứng được nên không gây rối loại chức năng điều hoà của hệ TK  không có biểu hiện lâm sàng. Thường không có VSV trong bệnh phẩm nhưng có thể có sự thay đổi trong công thức máu và hệ miễn dịch. Với những bệnh có tính chất gây thành dịch thì NT thể ẩn chiếm tới 80 – 90%. Những người mang nhiễm trùng thể ẩn là những người mang VSV gây bệnh mà ta không phát hiện được vì vậy họ là nguồn lây lan thầm lặng ra cộng đồng. nguy hiểm vềmặt dịch tễhọc. Nhiễm trùng tiềm tàng: VSV sau khi xâm nhập vào cơ thể thì không sinh sản và phát triển nhưng khu trú tại một vùng nhất định trên cơ thể, đến khi gặp điều kiện thuận lợi nó sẽ sinh sản, phát triển và trở thành NT rõ rệt.
  • 36. VD: bệnh lao, thuỷ đậu,… Câu 42: Trình bày các yếu tố tạo nên độc lực của VSV Yếu tố nào sau đây thuộc các yếu tố độc lực của virus: A. Yếu tố bám và xâm nhập. B. Chuyển dạng tế bào, gây các khối u và ung thư. C. Thay đổi tính thấm của lysosomcủa tế bào, giải phóng enzym thủy phân. D. Kích thích tế bào cảm thụ tổng hợp ra interferon. Độc lực: là mức độ (hay khả năng) gây bệnh của VSV. Yếu tố bám Là đk đầu tiên để VSV có thể xâm nhập vào mô và gây NT, đây là yếu tố tiên quyết. VSV có thể bám bằng: Pili chung Polysaccharis bề mặt Pr có cấu trúc đặc biệt như Pr A ở tụ cầu vàng, Pr M ở liên cầu,… VD: pr bề mặt của màng Mycoplasma kết hợp a. sialic của receptor tế bào chủ. - Yếu tố bám có thể là bước khởi đầu cho quá trình bệnh sinh. http://www.ebook.edu.vn 25
  • 37. VD: ở vi khuẩn lậu, thương hàn, lỵ  bám ở biểu mô cơ quan sinh dục, n. mạc ruột non, niêm mạc đại tràng. Yếu tố xâm nhập và sinh sản Là yếu tố quyết định cho sự NT, nếu không có xâm nhập thì đó chỉ là VSV kí sinh. Khai niệm xâm nhập tuỳ thuộc vào các VSV có yếu tố độc lực khác nhau: VSV gây bệnh bằng ngoại độc tố chỉ cần định cư trên bề mặt tế bào và tiết ra ngoại độc tố phân huỷ bề mặt tế bào và thầm vào trong  gây nên những hậu quả nhất định. VD: bạch hầu, uốn ván, tả, E. Coli loại ETEC,… VSV có độc lực yếu hơn cần phải chui hẳn vào trong tế bào và phải nhân lên trong tế bào (thường là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh bằng nội độc tố). Một số phải xâm nhập sâu vào trong mô, tổ chức mới có khả năng gây bệnh. VD: phế cầu, mycoplasma, tụ cầu vàng,… Độc tố Là những chất độc của VSV gây bệnh gồm 2 loại: nội độc tố và ngoại độc tố. Một số vi khuẩn có: + Ngoại độc tố: vi khuẩn gram (+): tả, E. Coli, ho gà,… Vi khuẩn gram (-): bạch hầu, uốn vàn, hoại thư sinh hơi,… Nội độc tố: chỉ có ở vi khuẩn gram âm: Salmonella, shigella,… Enzyme ngoại bào Hyaluronidase: phân huỷ a. hyaluronic của tổ chức giúp chp vi khuẩn xâm nhập sâu và lan rộng. Đặc biệt có ở: tụ cầu vàng, liên cầu, hoại thư sinh hơi,… Coagulase: có ở tụ cầu vàng và được coi là tiêu chuẩn bắt buộc để chẩn đoán tụ cầu vàng (enzyme đông huyết tương). Enzym coagulase giúp vi khuẩn tránh được sự đề kháng của cơ thể và tác động của kháng sinh nhờ cơ chế: A. Vón kết sợi fibrin bao quanh bạch cầu làm bạch cầu không hoạt động được. B. Bọc vi khuẩn trong kén fibrin không cho bạch cầu, kháng thể hoặc kháng sinh tấn công. C. Phá huỷ cấu trúc hóa học của kháng sinh. D. Làm tan lớp sợi fibrin bao quanh vi khuẩn nên kháng sinh và bạch cầu không nhận diệnđược vi khuẩn. Hoạt hoá các fibrinogen thành các sợi fibrin lắng đọng xung quanh vi khuẩn và nhưữngnơi tổn thương do vi khuẩn gây ra (tạo nên lớp áo fibrin nên vi khuẩn không bị tác động bởi KT và KS). Fibrinolysin: có ở tụ cầu vàng và liên cầu Hoạt hoá plasminogen  plasmin do đó làm tan sợi tơ huyết  các vi khuẩn bám vào váo các sợi tơ huyết di chuyển đến các nới trong cơ thể  sự lan tràn vi khuẩn tăng lên. Hemolysin: có ở liên cầu và được coi là yếu tố chẩn đoán liên cầu trong phản ứng ASLO. Protease: có ở phế cầu có tác dụng thuỷ phân IgA (KT có ở niêmmạc các đường hôhấp, tiêu hoá, sinh dục)  làm cho VSV có khả năng xâm nhập vào cơ thể. 5. Một số KN bề mặt có tác dụng chống thực bào: thực chất là vai trò của KN vỏ) Vỏ của 1 số vi khuẩn có tác dụng chống thực bào hay có khả năng làm bão hoà sự opsonin hoá. 6. Một số yếu tố gây phản ứng quá mẫn Quá mẫn là 1 phản ứng có hại cho cơ thể, tứclà sự đáp ứng quámức cần thiết của cơ thể đối với các KN đã được xác định trước  shock phản vệ. Một số VSV gây bệnh bằng hình thức quá mẫn VD: VSV gây bệnh bằng nội độc tố gây bệnh theo cơ chế Arthus. Virus sốt xuất huyết gây bệnh băng phức hợp miễn dịch  shock phản vệ. 7.Một số độc lực của virus
  • 38. Các hậu quả của sự tương tác giữa virus với tế bào cảm thụ 8. Sự né tránh đáp ứng miễn dịch - 1 trong những yếu tố độc lực của vi sinh vật. Sự ẩn dật của VSV: VSV chui vào tế bào, và các tổ chức để tránh sự tác dụng của KS. http://www.ebook.edu.vn 26
  • 39. VD: vi khuẩn lao trong tế bào,… - Sản xuất ra các yếu tố ngăn cản tác dụng của KT VD: phế cầu tiết enzyme ngoại bào protease thuỷ phân IgA, tụ cầu vàng tiết ra pr A gắn vào phần Fc của IgG làm cho IgG mất tác dụng,… Vô hiệu hóa KT IgA1 Thay đối cẩu trúc KN để né tránh miễn dịch đặc hiệu. VD: HIV, virus cúm,… Một số virus như cúm, sởi, HIV đánh vào hệ thống miễn dịch  gây suy giảm miễn dịch. Một số VSV trước đây chỉ gây bệnh cho động vật thì nay đã biến dị và lây bệnh chp cả người như: HIV, SARS, cúm gia cầm,… Câu 43: Trình bày hệ thống đề kháng của cơ thể chống lại VSV gây bệnh. Hệ thống miễn dịch không đặc hiệu (miễn dịch tự nhiên) Là hệ thống bảo vệ vốn có của cơ thể, chống lại sự xâm nhập của VSV, mà không cần sự tiếp xúc từ trước. 1. Hệ thống da và niêm mạc a, Da: có tác dụng ngăn không cho các VSV xâm nhập sâu vào cơ thể. Cấu tạo: gồm nhiều lớp, có lớp được sừng hoá có tác dụng ngăn chặn hầu hết các VSV  chủ yếu cho cơ chế vật lý (có tiết mồ hôi). b, Niêm mạc; có các lớp nhầy bảo vệ, có biểu mô lông chuyển (dài nhất ở đường hô hấp) theo cơ chế vật lý, hoá học. Cụ thể: Vật lý: chuyển động của biểu mô lông chuyển Hoá học: chất nhầy, chất tiết, có các KT ở biểu mô niêm mạc đường hô hấp là các IgA tiết ra IgAs Da và niêm mạc đóng vai trò sơ bộ đầu tiên nhưng lại có vai trò bảo vệ hiệu quả.  Phòng bệnh phải trành cho da và niêm mạc khỏi bị tổn thương. Duy trì cho niêm mạc không bị khô do mất chất nhày, chất tiết, luôn quan tâm tăng cường KT cho cơ thể, đôi khi dùng vaccine  VD: vaccine Sabin phòng bệnh bại liệt dùng theo đường uống vì có KT IgA.  2. Hệ thống các tế bào  Có rất nhiều tế bào tham gia bảo vệ cơ thể không đặc hiệu (chống lại hầu hết các VSV gây bệnh). Chúng thường nằm trong máu, nằm cố định trong các tổ chức, mô trong cơ thể bao gồm: + Tế bào BC đa nhân: Nhiều loại : ưa acid, base, trung tính nhưng đa số là các BC đa nhân trung tính làm nhiện vụ thực bào. Nhiệm vụ: làm nhiệm vụ thực bào nhưng chủ yếu là các VSV ở cỡ tế bào (tức vi khuẩn), BC đa nhân ko ăn được virus. Mủ là xác của BC đa nhân phần lớn là trung tính. Trong mủ, chỉ ở thành ổ mới còn vi khuẩn, n ếu lấy mủ ở giữa ổ thì không thể có vi khuẩn do vi khuẩn đã bị tiêu hoá hết (mủ vô khuẩn) - Nhiễm khuẩn có mủ còn nhiễm virus thì ko mủ. Một số trường hợp, vi khuẩn kí sinh nội bào mà BC đa nhân ko tiêu diệt được. VD: lao, thương hàn,…mà phải là đại thực bào tiêu diệt. http://www.ebook.edu.vn 27
  • 40. + Tế bào BC đơn nhân - Vai trò: rất nhiều chức năng Nuốt và tiêu hoá những mầm bệnh kí sinh nội bào, virus, tế bào ung thư (gọi là các tế bào đích) Sau tiêu hoá, đại thực bào nhận dạng KN củ a VSV đó, rồi trình diện KN lên các tế bào có thẩm quyền miễn dịch (tế bào lympho T, B) sau đó tế bào miễn dịch sản xuất ra KTvà các KT này lưu hành trong máu và được gọi là miễn dịch dịch thể. Tìm KT b ằng lấy máu không cho chất chống đông gọi là huyết thanh, cho chất chống đông gọi là huyết tương. Tế bào biểu mô, tế bào xơ đôi khi cũng tham gia vào miễn dịch ko đặc hiêu do chúng sản xuất ra interferon VD: interferon gamma chống tế bào ung thư. Các tế bào miễn dịch ko đặc hiệu ko sản xuất ra KT nhưng có tác dụng hỗ trợ sản xuất ra KT. Tế bào diệt tự nhiên: có khả năng tiêu diệt những tế bào bị nhiễm virus, tế bào ung thư và trình diện KN lên bề mặt tế bào, hoạt tính của nó tăng lên khi được hoạt hoá bằng IFN. 4.Hệ thống thể dịch (ko phải là kháng thể đặc hiệu) - Bao gồm các yếu tố tham gia miễn dịch ko đặc hiệu nằm trong các dịch của cơ thể: màu, các dịch tiết có nguồn gốc từ máu, nước mắt, dịch não tuỷ,… a, Bổ thể (Complement) - Là hệ thống pr có trong huyết thanh của người và động vật gồm nhiều thành phần khác nhau và mỗi thành phần có chức năng riêng. - Chức năng: Khi được hoạt hoá bởi phức hợp miễn dịch có thể làm tan vi khuẩn gram âm, virus, Rickettsia, tiêu diệt các vi khuẩn gram dương. Bản thân BT cũng có thể làm tan virus khi chưa được hoạt hoá. Làm tăng sự kết dính miễn dịch và sự thực bào vì BT có receptor (c3b) trên các tế bào thực bào. Có hoạt tính phản vệ do giãn mạch Có tác dụng thu hút BC. b, Propecdin Bản chất là pr trong huyết thanh Có tác dụng tương đương với BT với đk có thêm yếu tố là ion Mg2+ làm cho propecdin liên kết với zymozan (bản chất là 1 loại polysaccharid – KN) c, Interferon Bản chất: là pr nhưng ko phải là KT. IFN được cơ thể tiết ra sau khi có các yếu tố cảm ứng, do tế bào bạch cầu, tế bào xơ,…tạo ra. Vai trò: Kháng virus (kích thích cơ thể tổng hợp chất kháng virus chứ IFN ko trực tiếp kháng virus) ARN 2 sợi là yếu tố cảm ứng tạo ra IFN mạnh nhất. Chức năng: IFN alpha: do các tế bào xơ non và biểu mô,…sản xuất ra, có tác ngăn cản sự nhân lên của virus. IFN beta: do các tế bào lympho và đại thực bào sản xuất ra. Có tác dụng ngăn cản sự nhân lên của virus. Hoạt hoá các tế bào diệt tự nhiên, chống NT và ung thư. http://www.ebook.edu.vn 28
  • 41. IFN gamma:do các tế bào lympho TCD4 sản xuất ra, có tác dụng như lymphokin, điều hoà miễn dịch. Hoạt hoá các tế bào diệt tự nhiên và đại thực bào, chống NT, ung thư. d, Các KT tự nhiên: là những KT có sẵn trong máu, mà ko rõ đã có sự tiếp xúc với KN hay chưa. Nhín chung có vai trò miễn dịch khá quan trọng đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. e, Miễn dịch chủng loại Giữa các loại động vật khác nhau có sự đề kháng khác nhau với VSV. Ở người, sự đề kháng cũng khác nhau giữa những chủng người da đen, da trắng hay da vàng. B. Hình thức miễn dịch đặc hiệu Chính là vai trò của các loại kháng thể. Bản chất là sự tham gia của các tế bào có khả năng tạo ra KT. Gồm có: miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào. Miễn dịch dịch thể: do tế bào lympho B sản xuất ra KT. - KT có bản chất là globulin miễn dịch mang tính đặc hiệu. - Theo cấu trúc chia là 5 loại: IgA, IgG, IgD, IgM, IgE * Vai trò của KT: - Trung hoà khả năng gây bệnh của VSV: virus, độc tố, enzyme,… - Ngăn ngừa sự xâm nhập của VSV do làm mất khả năng gắn, khả năng hấp phụ, bám vào bề mặt tế bào của các VSV. - Tăng sự thực bào của các tế bào miễn dịch ko đặc hiêu (tăng sự opsonin hoá) - Tiêu diệt tế bào đích sau khi có phức hợp miễn dịch (hình thức độc sát tế bào phụ thuộc KT) chủ yếu là các null thực bào của các VSV. * Vai trò của của tế bào miễn dịch đặc hiệu - Thực chất là các tế bào lympho T độc sát tế bào: có khả năng trực tiếp áp sát tế bào đích (các tế bào ko bình thường – có mầm bệnh – là mục tiêu của các tế bào miễn dịch) - Sau đó là giải phóng ra các yếu tố xuyên thủng, phá vỡ tế bào đích, tiêu diệt mầm bệnh. Điều kiện: phải có sự hoà hợp tổ chức giữa KN trên bề mặt tế bào đích với tế bào Tc - Tế bào sản xuất lymphokin: phải có các đại thực bào để tiếp nhận và phát huy tác dụng lymphokin. Ý nghĩa thực tế: - Trung hoà độc tố, virus dùng huyết thanh - Dùng vaccine để kích thích sản xuất ra các yếu tố miễn dịch giúp phòng bệnh. Câu 44: Kể tên các loại KT, trình bày vai trò của chúng trong việc chống lại VSV gây bệnh. Các KT gồm có: KT tự nhiên (sẵn có trong máu), các tế bào null, các globulin miễn dịch (IgG, IgA, IgM, IgE, IgD) Trong 1 phân tử Ig, phần Fab (fragment antigen-binding) có chức năng gắn vào KN đặc hiệu Vai trò của KT trong việc chống lại VSV gây bệnh: + Ngăn cản sự bám của VSV vào niêm mạc IgAs th ường gắn trên niêm mạc đường hô hấp, tiêu hoá. KT này có thể kết hợp đặc hiệu với các KN vi sinh vật và ngăn cản VSV bám vào niêm mạc. + Trung hoà độc lực của virus, Rickettsia, ngoại độc tố và enzyme Các IgA, IgM, IgG khi kết h ợp đặc hiệu với KN trên, đã làm cho chúng mất khả năng gây bệnh vì các VSV này không thể bàm vào được các tế bào cảm thụ. + Làm tan các VSV
  • 43. IgG, IgM khi kết hợp vớ i KN (là VSV) đã hoạt hoá BT dẫn tới làm tan các vi khuẩn gram dương, virus và tiêu diệt các vi khuẩn gram âm. + Ngưng kết các VSV, kết tủa các sản phẩm hoà tan của VSV Các IgG, IgA, IgM khi kết hợp với VSV gây ngưng kết VSV, và các sản phẩm của VSV + Làm tăng thực bào do sự opsonin hoá IgG, IgM khi đã kết hợp với VSV hoặc sản phẩ m của chúng có th ể hoạt hoá BT. Phức hợp miễn dịch này giúp các tế bào thực bào dễ dàng bắt (opsonin hoá) và tiêu hoá các KN. Sở dĩ có hiện tượng này là do có các phần tử tiếp nhận với Fc của IgG, c3b của BT. + Độc sát tế bào phụ thuộc KT Các tế bào null (một dạng tế bào lympho, nhưng ko phả i B, T) có đặc tính gắn vào Fc của IgG trên bề mặt củ a nó và phần Fab của KT này vẫn có th ể kết hợp đặc hiệu với cá tế bào đích (là các tế bào nhiễm virus, tế bào ung thư với sự xuất hiện KN đặc hiệu trên bề mặt). Câu 45: Nhiễm trùng bệnh viện (NTBV) là gì? Kể tên các vi khuẩn thường gây NTBV, các đối tượng có nguy cơ NTBV? Nêu các biện pháp hạn chế tình trạng NTBV. Khái niệm: NTBV là những nhiễm trùng xảy ra khi bệnh nhân điều trị tại BV. VD: bệnh nhân bỏng vào viện điều trị, vết bỏng bị nhiễm trùng BV càngười lớn, các kĩ thuật can thiệp càng nhiều thì nguy cơ NTBV càng cao. Các NTBV hay gặp là NT bỏng, NT ngoại khoa, NT tiết tiệu, NT máu, viêm phổi. Các loại vi khuẩn thường gây NTBV: Họ vi khuẩn đường ruột: E. Coli, Klebsiella, Serratia, Entrobacter,… Họ cầu khuẩn: tụ cầu vàng, tụ cầu da,… Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) Acinetobacter, H. influenzae, Listeria - Các đối tượng có nguy cơ NTBV: Các BN bị mắc bệnh về cơ quan miễn dịch BN dùng thuốc ức chế cơ quan miễn dịch BN suy giảm miễn dịch mắc phải. VD: HIV BN sau can thiệp phẫu thuật, thủ thuật. BN mắc bệnh mãn tính: đái đường, tâm phế mạn, suy thận, lao,… Trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng, người già BN bị bỏng Nhân viên y tế Câu 46: Vaccine: Nêu nguyên lý, tiêu chuẩn và nguyên tắc sử dụng 1. Nguyên lý Sử dụng vaccine là đưa vào cơ thể những KN có nguồn gốc từ VSV gây bệnh hoặc VSV có nguồn gốc KN giống VSV gây bệnh đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết nhằm kích thích cơ thể tự tạo ra đáp ứng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh. 2. Tiêu chuẩn An toàn: một vaccine lí tưởng khi sử dụng sẽ không gây bệnh, không gây độc và không gây phản ứng phụ. Kiểm tra về: vô trùng, thuần khiết, không độc và không gây chết. http://www.ebook.edu.vn 30
  • 44. Hiệu lực: sử dụng vaccine phải tạo được đáp ứng miễn dịch có mức độ cao và trong thời gian dài. Trước hết được đánh giá trên động vật thực nghiệm sau đó trên thực địa. 3. Nguyên tắc sử dụng Phạm vi và tỉ lệ: tiêm chủng mở rộng trên 80% Đối tượng sử dụng: tất cả mọi người chưa có miễn dịch với bệnh cần phòng Các đối tượng ko sử dụng được vaccine: Trẻ em đang trong tình trạng bị sốt hoặc dị ứng (do thức ăn, thuốc,…) Vaccine sống giảm độc lực: ko sử dụng cho người bị thiếu hụt miễn dịch, người đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, bị bệnh ác tính và phụ nữ mang thai - Thời gian tiêm chủng: sử dụng vaccine đón trước mùa dĩchảy ra để cơ thể có đủ thời gian hình thành đáp ứng miễn dịch (sau tiêm 7 – 10 ngày) - Đối với vaccine tiêm nhiều lần phải đảm bảo khoảng cách giữa các lần tiêm - Liều lượng tuỳ thuộc loại vaccine, tuy nhiên phải đủ liều. - Đường đưa vaccine vào cơ thể: uống, tiêm, chủng - Các phản ứng không mong muốn Tại chỗ: sưng, nóng, đỏ, đau, NT, áp xe,…do ko đảm bảo vo khuẩn. Toàn thân: sốt (thường 38 – 38,5 độ C) trong 1 ngày, rất hiếm khi tử vong Bảo quản vaccine: phải được giữ trong một dây chuyền lạnh kéo dài từ khi sản xuất đến khi sử dụng (2 – 8 độ C) Cần tránh ánh sáng trực tiếp, để nơi khô ráo. Câu 47: Các loại vaccine, cho ví dụ minh hoạ Vaccine giải độc tố Được sản xuất từ ngoại độc tố của vi khuẩn kích thích cơ thể sinh kháng độc tố có khả năng trung hoà độc lực của ngoại độc tố. Ngoại độc tố được xử lý bằng dd formalin 0,5% ở 37 độ C trong 1- 2 tháng  giải độc tố (anatoxin). VD: vaccine bạch hầu, uốn ván,… Vaccine sống giảm độc lực Được sản xuất từ VSV gây bệnh hoặc VSV có cấu trúc KN giống VSV gây bệnh, đã được làm giảm độc lực và ko còn khả năng gây bệnh. Loại này kích thích cơ thể hình thành cả 2 loại đáp ứng miễn dịch: miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào. VD: vaccine phòng lao BCG, sởi, bại liệt (Sabin),… Vaccine chết Sản xuất từ VSV gây bệnh nhưng đã bị giết chết Kích thích cơ thể hình thành miễn dịch dịch thể VD: ho gà, viêm não Nhật Bản, tả,… Vaccine chiết tách Sản xuất từ các thành phần KN của VSV VD: vỏ polysaccharid của não mô cầu, phế cầu  vaccine phòng bệnh Vaccine tái tổ hợp Ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học (dùng nấm men, E. Coli để sản xuất vaccine) VD: các vaccine phòng viêm gan B,… http://www.ebook.edu.vn 31