SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
VÕ PHƢỚC TRÍ
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN:
TRƢỜNG HỢP HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HCM - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
VÕ PHƢỚC TRÍ
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN:
TRƢỜNG HỢP HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH CÔNG
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS Diệp Gia Luật
TP.HCM - Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và phù
hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
khoa học nghiên cứu nào khác.
TPHCM , ngày tháng năm 2019
NGƢỜI CAM ĐOAN
Võ Phƣớc Trí
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN I. MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc..................................................................................2
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đề tài .........................................................................3
4. Đối tƣợng nghiêm cứu, dữ liệu và cách tiếp cận..........................................................4
5. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG.....................................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN, KIỂM
SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC..............................6
1.1. Tổng quan về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc............................................................................................................................. 6
1.1.1. Một số khái niệm....................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm, vai trò vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc 8
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước 8
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước...................9
1.1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc..........9
1.1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nước............................................................................................................9
1.1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước ........................................................................................................................10
1.2. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc
........................................................................................................................................10
1.2.1. Kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .................10
1.2.1.1 Kiểm soát tạm ứng vốn......................................................................................10
1.2.1.2. Thu hồi vốn tạm ứng..........................................................................................12
1.2.2. Thanh toán khối lƣợng hoàn thành ......................................................................12
1.2.3. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản ....................................................13
1.2.4. Kiểm soát cam kết chi ..........................................................................................14
1.2.4.1. Kiểm soát thời hạn gửi, giá trị hợp đồng và chấp thuận cam kết chi........................14
1.2.4.2. Kiểm soát điều kiện thực hiện cam kết chi.........................................................14
1.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB.............................................................14
1.3.1. Quy trình trong kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................................14
1.3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................................................16
1.3.3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu....................................................................16
1.3.4. Kiểm soát hồ sơ tạm ứng......................................................................................17
1.3.5. Kiểm soát chi khối lƣợng hoàn thành ..................................................................18
1.3.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi.............................................................18
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nƣớc .................................................................................................................19
1.4.1. Nhân tố khách quan..............................................................................................19
1.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................................20
1.5. Kinh nghiệm của các KBNN huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp về quy trình kiểm
soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự .........22
1.5.1. Kinh nghiệm của KBNN Cao Lãnh .....................................................................22
1.5.2. Kinh nghiệm của KBNN Thị xã Hồng Ngự.........................................................23
1.5.3. Bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự .......................................................24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ QUA
KBNN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018....................26
2.1. Giới thiệu về huyện hồng ngự và chi đầu tƣ XDCB...............................................26
2.1.1. Giới thiệu khái quát kinh tế - xã hội của huyệnHồng Ngự ..................................26
2.1.2.Chi vốn đầu tƣ XDCBthuộc nguồn vốnNSNN tại huyện Hồng Ngự .......................27
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc
Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018 .........................................................29
2.2.1.Bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB của KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ....30
2.2.1.1. Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng
Tháp 31
2.2.1.2. Công chức kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
........................................................................................................................................31
2.2.2. Kiểm soát chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc............................................................32
2.2.2.1.Dự án đầu tư được kiểm soát chi qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.................32
2.2.2.2.Kết quả kiểm soát chi...................................................................................................33
2.2.2.3. Kết quả từ chối đề nghị thanh toán thông qua KSC đầu tư ..............................33
2.2.3. Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc:...........................................34
2.2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong KSC đầu tƣ XDCB..................35
2.3.Đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn 2015-
2018 ................................................................................................................................36
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân:.......................................................................36
2.3.1.1. Kết quả hoạt động kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB...............................................36
2.3.1.2. Nguyên nhân .....................................................................................................39
2.3.2. Hạn chế trong quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ ...............................................41
2.3.2.1. Mô hình tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước
huyện 41
2.3.2.2. Năng lực của đội ngũ làm công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư..............42
2.3.2.3. Cơ sở vật chất, các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác kiểm soát
thanh toán.......................................................................................................................42
2.3.2.4. Lĩnh vực kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước.......................................43
2.3.2.5. Sự phối hợp của các cấp, các ngành liên quan.................................................44
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB........45
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan......................................................................................46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................48
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN HỒNG NGỰ, ĐỒNG THÁP...................49
3.1. Chiến lƣợc phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc.........................................................49
3.1.1. Mục tiêu chung....................................................................................................49
3.1.2. Định hƣớng xây dựng quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN trong
khuôn khổ chiến lƣợc phát triển KBNN ........................................................................49
3.2.Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp .................................................................................................50
3.2.1.Tăng cƣờng công tác chỉ đạo, kiểm tra, nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tƣ XDCB 50
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ .....................................................................50
3.2.3. Tăng cƣờng áp dụng công nghệ thông tin............................................................51
3.2.4. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ ....................................................52
3.3. Một số kiến nghị......................................................................................................53
3.3.1. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc ..................................................................................53
3.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc Đồng Tháp ...............................................................54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..............................................................................................55
PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT Công nghệ thông tin
CBCC Cán bộ công chức
CTMT Chƣơng trình mục tiêu
CKC Cam kết chi
CĐT Chủ đầu tƣ
CNTT Công nghệ thông tin
ĐTKB Đầu tƣ kho bạc
ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách
GDV Giao dịch viên
KTT Kế toán trƣởng
KSC Kiểm soát chi
KHV Kế hoạch vốn
KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
MTQG Mục tiêu quốc gia
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
QLDA Quản lý dự án
TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
THBC Tổng hợp báo cáo
UBND Ủy ban nhân dân
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ theo cơ chế một cửa một giao dịch viên
Sơ đồ 1.2 Quy trình thông báo KHV đầu tƣ XDCB từ NSNN hàng năm
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tiếp nhận và xử lý cam kết chi
Bảng 1.1 Mức tạm ứng vốn trong đầu tƣ XDCB
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN từ trung ƣơng tới huyện
Sơ đồ 2.2 Quy trình KSC đầu tƣ XDCB
Bảng 2.1. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn 2015-2018
Bảng 2.2 Dự án KSC qua KBNN trên địa bàn huyện
Bảng 2.3: Kiểm soát chi đầu tƣ qua các năm trên địa bàn huyện
Bảng 2.4: Số từ chối kiểm soát chi đầu tƣ qua kho bạc nhà nƣớc trên địa bàn
Bảng 2.5 Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018
Bảng 2.6 Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng
Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Bảng 2.7 Cơ cấu công chức tại kho bạc nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng giao dịch tại KBNN Hồng Ngự
TÓM TẮT
Tên luận văn “Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: Trƣờng hợp huyện Hồng Ngự,tỉnh Đồng Tháp”
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu:
Trong những năm qua, đầu tƣ xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối
với tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế - xã hội của nƣớc ta .Việc kiểm soát chặt
chẽ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) đã góp phần tích cực trong quản lý, sử dụng
vốn đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính của nhà nƣớc. Tuy vậy, bên cạnh
những kết quả đã đạt đƣợc trong việc kiểm soát chi (KSC) vốn đầu tƣ XDCB bằng
nguồn vốn NSNN của Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự vẫn gặp phải một số khó khăn,
bất cập nhƣ: Văn bản hƣớng dẫn trong quản lý đầu tƣ và xây dựng chƣa đƣợc đồng bộ,
chƣa bao quát hết đối tƣợng cần KSC; Áp lực KSC trong những tháng cuối năm. Xuất
phát từ thực trạng trên, qua quá trình công tác thực tế tại đơn vị, tác giả nhận thấy cần
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSC giúp thực hiện
thành công Chiến lƣợc phát triển hệ thống KBNN. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
cấp huyện: Trường hợp huyện Hồng Ngự,tỉnh Đồng Tháp” làm đề tài luận văn thạc
sĩ.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thống kê mô tả, phỏng vấn sâu.
Kết quả nghiên cứu: tìm ra những khó khăn và trục trặc trong quy trình kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng
Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Thực hiện phỏng vấn sâu các đối tƣợng có liên quan đến Quy
trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc để kiểm chứng cho
những nhận định từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi
đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp.
Giải pháp và kết luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hoàn thiện quy trình
kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: Trƣờng hợp
huyện Hồng Ngự,tỉnh Đồng Tháp, tạo điều kiện thuận lợi cho Giao dịch viên trong
việc kiếm soát các khoản chi đầu tƣ XDCB qua ngân sách nhà nƣớc, góp phần đổi mới
cơ chế chính sách và quy trình nghiệp vụ theo hƣớng đơn giản, hiện đại, công khai,
minh bạch.
Từ khóa: Kiểm soát chi, đầu tư XDCB.
ABSTRACT
Official thesis title “Completing the process of controlling capital construction
investment expenditures through district State Treasury: In the case of Hong Ngu
district, Dong Thap province”
Reasons for choosing research topics:
Over the past few years, capital construction investment has contributed significantly
to the growth and development of our country's socio-economy. Strict control of
"capital construction investment capital" has actively contributed to the management
and use of capital for the right purposes and in the state financial management regime.
However, besides the achieved results in spending control (KSC) of capital
construction investment capital from the state budget of the Hong Ngu State Treasury
still faces some difficulties and shortcomings such as: Guiding documents in the
management of investment and construction has not been synchronized, not covering
all subjects that need KSC; KSC pressure in the last months of the year. Based on the
above reality, through the actual working process at the unit, the author realized that it
is necessary to propose some solutions and recommendations to complete the KSC
work to successfully implement the State Treasury System Development Strategy. .
Therefore, the author chose the topic: "Completing the process of controlling capital
expenditure for capital construction through the district State Treasury: In the case of
Hong Ngu district, Dong Thap province" as the master's thesis topic.
Research methods: Descriptive statistical methods, in-depth interviews.
Research results: Find out the difficulties and malfunctions in the process of
controlling capital investment spending through district State Treasury: Hong Ngu
district, Dong Thap province. Conduct in-depth interviews with subjects related to the
process of controlling capital construction investment expenditure through the State
Treasury to verify the remarks and propose solutions to improve the expenditure
control process. capital construction investment through district State Treasury: Hong
Ngu district, Dong Thap province.
Solutions and conclusions: The research results of the project have completed the
process of controlling capital construction investment expenditure through the district
State Treasury: In the case of Hong Ngu district, Dong Thap province, creating
favorable conditions. for Transactors in controlling capital construction investment
expenditures through the state budget, contributing to the renewal of mechanisms,
policies and professional processes towards simplicity, modernity, publicity and
transparency.
Keywords: Expenditure control, capital construction investment.
1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, đầu tƣ xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với
tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế - xã hội của nƣớc ta nói chung và của huyện Hồng
Ngự, tỉnh Đồng Tháp nói riêng. Việc kiểm soát chặt chẽ vốn đầu tƣ XDCB đã góp
phần tích cực trong quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính
của nhà nƣớc, hạn chế tối đa các hiện tƣợng tiêu cực làm thất thoát NSNN và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn.
Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong việc kiểm soát chi vốn đầu
tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN của KBNN Hồng Ngự vẫn gặp phải một số khó
khăn, bất cập nhƣ: Văn bản hƣớng dẫn trong quản lý đầu tƣ và xây dựng chƣa đƣợc
đồng bộ, chƣa bao quát hết đối tƣợng cần KSC; Áp lực KSC trong những tháng cuối
năm; Trình độ công chức KSC chƣa cao; các điều kiện phục vụ cho hoạt động KSC
chƣa đảm bảo…đồng thời trong bối cảnh Luật NSNN năm 2015 có hiệu lực từ năm
ngân sách 2017 và mô hình thống nhất đầu mối KSC của hệ thống KBNN sẽ tác động
tới hoạt động KSC....Những hạn chế đó đã ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác kiểm
soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn, ảnh hƣởng đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của huyện biên giới Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
Xuất phát từ thực trạng trên, qua quá trình công tác thực tế tại đơn vị, tác giả
nhận thấy cần đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSC
giúp thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển hệ thống KBNN. Chính vì vậy, tác giả
đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
2
bạc Nhà nước cấp huyện: Trường hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp” làm đề
tài luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc
Kiểm soát chi NSNN nói chung và quản lý kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB là một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong quản lý NSNN của KBNN, đến nay
đã có rất nhiều nghiên cứu khoa học cấp ngành đƣợc nhiều đồng nghiệp trong hệ thống
KBNN tham gia nghiên cứu và Hội đồng khoa học đánh giá cao nhƣ:
(1). Tác giả Trần Phi Hùng (2013) với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
kiểm soát chi Chương trình MTQG qua KBNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương”tác giả đã phân tích thực trạng công tác KSC Chƣơng trình MTQG; những kết
quả đạt đƣợc, các tồn tại, vƣớng mắc phát sinh từ thực tế công việc. Từ đó tác giả đã
nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát; nhƣng đề tài chỉ dừng lại
ở gốc độ KSC đối với các dự án thuộc các Chƣơng trình MTQG.
(2).Tác giả Nguyễn Thái Hà (2006) với “Thực trạng và một số giải pháp nâng
cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN”. Tác giả
đã nêu lên nhiều giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng thanh toán vốn đầu tƣ
qua hệ thống KBNN. Tuy nhiên tại thời điểm đó do ngành mới nhận nhiệm vụ kiểm
soát thanh toán vốn đầu tƣ từ Cục đầu tƣ chuyển sang: con ngƣời, cơ sở vật chất, khối
lƣợng công việc, đặc biệt là cơ chế quản lý có nhiều điểm khác biệt so với thời điểm
hiện nay. Vì vậy cách tiếp cận cũng nhƣ các giải pháp của tác giải nêu ra chỉ phù hợp
tại thời điểm đó.
(3). Tác giả Phan Đình Tý (2009) với “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”. Tác giả có một
cách tiếp cận có tính hệ thống, logíc từ lý luận đến thực tiễn, đặc biệt tác giả đã phân
tích một cách đầy đủ về bức tranh quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Qua đó, tác giả đã đề
3
xuất một số giải pháp quan trọng nhƣ: hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý; hoàn thiện
cơ chế chính sách theo hƣớng tiếp cạn cơ chế thị trƣờng nhƣng phải có bàn tay quản lý
của nhà nƣớc; nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch phát triển, quy hoạch khu kinh
tế.
Nhận xét chung: Nhìn chung các đề tài khoa học đã công bố hay các bài viết
chỉ tập trung nghiên cứu về một lĩnh vực hay chỉ tập trung vào ngành mình. Tuy nhiên
chƣa có đề tài nghiên cứu nào đề cập đến những khó khăn trong quy trình KSC đầu tƣ
XDCB qua KBNN cấp huyện. Qua công tác thực tế, tác giả nhận thấy rằng vấn đề cần
nghiên cứu hiện nay là tìm ra những giải pháp để xây dựng quy trình KSC đầu tƣ
XDCB nhằm nâng cao tính hiệu quả, chất lƣợng công tác KSC cũng nhƣ rút ngắn thời
gian xử lý hồ sơ, tiến đến xây dựng KBNN điện tử trong thời gian tới.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đề tài
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của bài nghiên cứu tìm ra những khó khăn và trục trặc trong quy trình
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc
cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hồng Ngự giai đoạn từ năm
2015 – 2018 có những khó khăn gì ? nguyên nhân dẫn đến những khó khăn?
Cần phải làm gì để hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB quaKBNN
Hồng Ngự?
4
Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân, tác giả k vọng sẽ đƣa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp
huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
4. Đối tƣợng nghiêm cứu, dữ liệu và cách tiếp cận
4.1 Đối tƣợng nghiêm cứu, dữ liệu
Đối tƣợng nghiên cứu là quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc
Nhà nƣớc cấp huyện
Dữ liệu nghiên cứu:
+ Dữ liệu thứ cấp: bộ dữ liệu thu thập từ quy trình thực hiện KSC đầu tƣ XDCB
qua KBNN cấp huyện từ năm 2015 đến năm 2018, trên địa bàn huyện Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp.
+ Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông tin phỏng vấn từ tháng 01/2019 đến tháng
05/2019.
4.2 Cách tiếp cận để đạt đƣợc mục tiêu đề tài
Tác giả đi sâu vào phân tích các ƣu, nhƣợc điểm của quy trình để tìm ra những
vƣớng mắc, khó khăn từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN cấp huyện.
Tác giả sử dụng một kỹ thuật trong phƣơng pháp định tính là phỏng vấn sâu các
đối tƣợng có liên quan đến quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà
nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ( giao dịch viên, Giám
đốc,...) để đánh giá các vƣớng mắc, khó khăn nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện quy
trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện
Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
5
5. Kết cấu của đề tài
Luận văn ngoài các nội dung nhƣ lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh
mục từ viết tắt phần mở đầu, phần kết luận thì nội dung chính bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, kiểm soát chi đầu từ
xây dựng cơ bản và quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
qua Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, Đồng Tháp.
6
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN, KIỂM
SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm ngân sách nhà nước
Theo Luật NSNN do Quốc hội thông qua năm 2015: “Ngân sách nhà nƣớc là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.”
b. Chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN bao gồm: chi thƣờng xuyên; chi đầu tƣ phát triển; dự trữ quốc gia;
chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác. Trong đó chi cho đầu tƣ phát triển luôn
là một khoản mục chi quan trọng của Chính phủ Việt Nam trong những năm qua .
c. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
Luật NSNN năm 2015 quy định: “ Chi đầu tƣ xây dựng cơ bàn là nhiệm vụ chi
của ngân sách nhà nƣớc để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.”
d. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tƣ XDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chƣơng trình, dự
án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án”phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
7
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính Phủ, vốn đầu
tƣ XDCB đƣợc cấu thành:
- Chi phí xây lắp: là chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp
mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công.
- Chi phí thiết bị: là chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ,
bao gồm cả chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
- Chi phí quản lý dự án: là các chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng
đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: là các chi phí cần thiết để thực hiện các công
việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
- Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ: là chi phí bồi thƣờng về đất, nhà,
công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nƣớc và chi phí bồi thƣờng
khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất; chi phí tái định cƣ; chi
phí tổ chức bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây
dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đƣợc đầu tƣ xây dựng (nếu
có) và các chi phí có liên quan khác;
- Chi phí khác: là chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc các nội
dung quy định tại các chi phí nói trên;
- Chi phí dự phòng: là chi phí dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh và
chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án.
e. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ,
8
điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tƣ kinh phí thực hiện dự án theo các chế độ, định mức chi tiêu, chính
sách, do Nhà nƣớc quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phƣơng
pháp quản lý tài chính trong từng thời ky.
f. Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi:
Cam kết chi (CKC) đầu tƣ là việc các CĐT cam kết sử dụng KHV đầu tƣ đƣợc
giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ KHV đƣợc giao trong năm) để thanh
toán cho hợp đồng đã đƣợc ký giữa CĐT với thầu.
Kiểm soát CKC đầu tƣ là hoạt động cơ quan KSC vốn đầu tƣ thực hiện việc
kiểm soát hoạt động cam kết của CĐT với nhà thầu về việc sử dụng kế hoạch VĐT
đƣợc giao hàng năm theo quy định của.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: gắn với hoạt động quản lý và sử dụng theo phân cấp về chi
NSNN cho đầu tƣ phát triển.
Thứ hai: đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ cho các công trình, dự án không có
khả năng thu hồi vốn và các công trình hạ tầng theo quy định của Luật NSNN, Luật
Đầu tƣ công và các quy định khác.
Thứ ba: gắn với các quy trình đầu tƣ và dự án, chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ
từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu dự án và
đƣa vào sử dụng.
Thứ tư: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ đặc điểm, tính chất,
nội dung từng giai đoạn đầu tƣ mà phân thành các loại vốn nhƣ: vốn chuẩn bị đầu tƣ,
vốn thực hiện đầu tƣ, vốn thực hiện các dự án quy hoạch.
9
Thứ năm: Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn
bên trong và ngoài quốc gia.
Thứ sáu: Chủ thể sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả
các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức ngoài nhà nƣớc.
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có các vai trò sau:
Một là, góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc;
Hai là, góp phần quan trọng vào việc tăng cƣờng chuyên môn hóa và phân công
lao động xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
Ba là, có vai trò định hƣớng hoạt động đầu tƣ”trong nền kinh tế;
Bốn là, có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
1.1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc
1.1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nước
a. Mục đích
Kiểm soát thanh toánvốn đầu tƣ XDCB nhằm đảm bảo các khoản chi tiêu đúng
mục đích, đối tƣợng, đúng nội dung của dự án đã đƣợc phê duyệt.
b. Ý nghĩa
- Góp phần chống thất thoát, lãng phí, công tác quản lý đầu tƣ XDCB, nâng cao
hiệu quả vốn đầu tƣ.
- Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ.
- Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tƣ tập trung theo định hƣớng của Nhà nƣớc.
- Thông qua công tác kiểm soát thanh toán, kịp thời phát hiện những vƣớng
mắc, tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và hoàn thiện
các quy định về quản lý đầu tƣ.
10
- Góp phần thực hiện cải các hành chính trong đầu tƣ xây dựng.
1.1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước
- Chủ đầu tƣ, Ban QLDA đƣợc mở tài khoản cấp phát vốn đầu tƣ tại KBNN, nơi
thuận tiện nhất để giao dịch thanh toán vốn đầu tƣ XDCB.
- KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu do CĐT
cung cấp theo quy định. KBNN không chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối
lƣợng, đơn giá và giá trị đề nghị thanh toán của CĐT, không chịu trách nhiệm về
việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu. Đƣợc phép tạm dừng thanh toán vốn và phối
hợp với CĐT, các cơ quan có liên quan thu hồi số vốn sử dụng sai đối tƣợng, sai mục
đích, trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc.
- Cán bộ kiểm soát thanh toán VĐT của KBNN khi kiểm soát thanh toán cho dự
án phải đảm bảo đúng quy trình.
- Số vốn thanh toán cho dự án không đƣợc vƣợt KHV cả năm đã đƣợc cấp có
thẩm quyền bố trí cho dự án. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công
trình không đƣợc vƣợt giá trị hợp đồng, hoặc dự toán chi phí đƣợc duyệt; tổng số vốn
thanh toán cho dự án không đƣợc vƣợt tổng mức đầu tƣ đã đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo từng nguồn vốn và không vƣợt KHV đầu tƣ công trung hạn.
- KBNN thực hiện quản lý, kiểm soát CKC đối với các khoản chi của
NSNN theo quy định.
1.2. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nƣớc
1.2.1. Kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.1.1 Kiểm soát tạm ứng vốn
Việc tạm ứng vốn của CĐT cho nhà thầu chỉ cho các công việc cần thiết phải tạm
ứng trƣớc và phải đƣợc quy định rõ nội dung, đối tƣợng và công việc cụ thể trong hợp
11
đồng. Theo Khoản 3 Điều 8 Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức vốn tạm ứng cụ thể qua bảng 1.1 nhƣ sau:
Bảng 1.1: Mức tạm ứng vốn trong đầu tƣ xây dựng cơ bản
Nội dung công
việc
Giá trị hợp đồng
Mức vốn tạm ứng
tối thiểu (% giá trị
hợp đồng)
Mức vốn tạm ứng
tối đa(% giá trị
hợp đồng)
Hợp đồng Tƣ vấn
≤10 tỷ đồng 20 ≤ 50
> 10 tỷ đồng 15 ≤ 50
Hợp đồng thi công
xây dựng
<10 tỷ đồng 20 ≤ 50
Từ 10 đến ≤50
tỷ đồng
15 ≤ 50
> 50 tỷ đồng 10 ≤ 50
Đối với hợp đồng
cung cấp thiết bị
công nghệ, EP,
PC, EC, EPC,...
10 ≤ 50
Công việc giải
phóng mặt bằng
Tối đa không
vƣợt phƣơng án
bồi thƣờng, hỗ trợ
đƣợc duyệt
Chi phí quản lý dự
án
không vƣợt quá
dự toán chi phí
quản lý dự án
đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt
12
- Việc tạm ứng vốn đƣợc thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trƣờng
hợp trong hợp đồng CĐT và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà thầu
phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.
- Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định nêu trên không vƣợt KHV
hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án.
1.2.1.2. Thu hồi vốn tạm ứng
- Vốn tạm ứng đƣợc thu hồi qua các lần thanh toán khối lƣợng hoàn thành của
hợp đồng, mức thu hồi từng lần do CĐT thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể
trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán (bao gồm cả tạm ứng và
thanh toán khối lƣợng hoàn thành) đạt 80% giá trị hợp đồng.
- Đối với công việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ”thì sau khi chi trả cho
ngƣời thụ hƣởng, CĐT tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm
ứng trong “thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho ngƣời thụ hƣởng.
- Đối với chi phí QLDA: Khi có khối lƣợng công việc hoàn thành theo dự toán,
CĐT lập Bảng kê giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành gửi KBNN làm thủ tục thu
hồi vốn tạm ứng.
1.2.2. Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với giá hợp đồng, loại hợp đồng, và các điều
kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, thời hạn thanh toán, giai đoạn thanh toán, hồ
sơ thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải đƣợc quy định
rõ“trong hợp đồng.
a. Đối với hợp đồng trọn gói:
Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá công trình hoặc giá hợp đồng, khối lƣợng
công việc, hạng mục công trình tƣơng ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã
thỏa thuận trong hợp đồng.
13
b. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thanh toán trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng và khối lƣợng thực tế hoàn thành
đƣợc nghiệm thu của từng lần thanh toán .
c. Đối với hợp đồng theo thời gian:
Chi phí cho chuyên gia đƣợc xác định trên cơ sở mức lƣơng cho chuyên gia và
các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm
việc
d. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo
đúng các thỏa thuận trong hợp đồng và khối lƣợng thực tế hoàn thành đƣợc nghiệm
thu của từng lần thanh toán.
e. Đối với trƣờng hợp ủy thác quản lý dự án
Trong trƣờng hợp CĐT ký hợp đồng ủy thác QLDA với Ban QLDA khu vực,
Ban QLDA chuyên ngành, việc thanh toán đƣợc thực hiện phù hợp với quy định
của hợp đồng ủy thác. CĐT và bên đƣợc ủy thác có trách nhiệm quy định cụ thể phạm
vi ủy thác trong hợp đồng.
f. Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng:
Việc thanh toán các khối lƣợng phát sinh (ngoài hợp đồng) chƣa có đơn giá
trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng phải phù hợp với các quy
định hiện hành của pháp luật có liên quan.
1.2.3. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản
- Hết năm kế hoạch, cán bộ KSC phải kiểm tra, đối chiếu với CĐT, xác nhận
cho từng dự án về số vốn thanh toán trong năm, luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công
đến hết niên độ NSNN.
- Khi dự án hoàn thành đƣợc quyết toán theo quy định, cán bộ KSC phải kiểm
tra, đối chiếu với CĐT về số vốn đầu tƣ đã thanh toán cho dự án đồng thời có nhận
14
xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ về quá trình đầu
tƣ của dự án, trình lãnh đạo KBNN ký xác nhận theo quy định.
- Phối hợp với CĐT thu hồi số vốn đã thanh toán lớn hơn so với quyết toán
vốn đầu tƣ đƣợc duyệt.
-Đôn đốc CĐT thanh toán dứt điểm công nợ khi dự án đã quyết toán và
tất toán tài khoản.
1.2.4. Kiểm soát cam kết chi
KBNN kiểm soát CKC theo các nội dung sau:
1.2.4.1. Kiểm soát thời hạn gửi, giá trị hợp đồng và chấp thuận cam kết chi
Kiểm soát thời gian gửi CKC là việc kiểm soát thời gian CĐT gửi hợp đồng tới
KBNN nơi KSC dự án đầu tƣ. Thời gian đó đƣợc tính theo ngày làm việc và bắt đầu từ khi
CĐT ký hợp đồng với nhà thầu.
Thời gian chấp thuận CKC là thời gian KBNN kiểm tra, xử lý nghiệp vụ theo
quy trình và thông báo ý kiến từ chối hoặc chấp thuận CKC.
1.2.4.2. Kiểm soát điều kiện thực hiện cam kết chi
Đề nghị CKC của CĐT phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định và
đảm bảo tính pháp lý nhƣ: chữ ký, dấu trên chứng từ phải phù hợp với mẫu chữ ký,
mẫu dấu đã đăng ký với KBNN.
Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải tuân thủ quy trình, thủ tục về mua
sắm chỉ định thầu , đấu thầu theo quy định hiện hành.
Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự toán đƣợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Số tiền đề nghị CKC không vƣợt quá dự toán còn đƣợc sử
dụng.
1.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB
1.3.1. Quy trình trong kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
Quy trình KSC đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc
15
Chủ đầu tƣ
Giao dịch viên
“một cửa” có nghĩa là việc giải quyết công việc từ khâu hƣớng dẫn, tiếp nhận hồ sơ
chứng từ và trả kết quả đƣợc thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của KBNN.
(1) (5)
(2)
(4)
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ theo cơ chế một cửa một giao dịch viên
(1) CĐT gửi hồ sơ đề nghị tạm ứng hoặc thanh toán đến KBNN thông qua
GDV nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của hồsơ.
(2) Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, GDV ghi đầy đủ nội dung, ký
vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ và giấy rút vốn đầu tƣ trình KTT.
(3) KTT ký và trình các chứng từ lên lãnh đạo phụ trách phê duyệt.
(4) Lãnh đạo phụ trách ký, sau đó chuyển về cho GDV.
(5) GDV thực hiện lƣu 01 liên của hồ sơ và trả lại chứng từ cho CĐT.
Lãnh đạo phụ trách
Kế toán trƣởng
(3)
16
TÀI CHÍNH
XÃ
1.3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Nhiệm vụ KSC đầu tiên là dự án phải nằm trong KHV đầu tƣ XDCB hàng năm
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công chức KSC tiến hành rà soát, phân loại để
theo dõi KHV và tiến hành thanh toán trên cơ sở KHV đƣợc giao.
KH vốn DA
KH vốn DA
TB KHV DA
TBKHV DA
KH vốn DA TBKHV DA
năm
Sơ đồ 1.2. Quy trình thông báo kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN hàng
Đối với VĐT thuộc địa phƣơng quản lý: Hội đồng nhân dân giao kế hoạch (bao
gồm KHV giao đầu năm, bổ sung trong năm), UBND các cấp phân bổ chi tiết VĐT
cho từng dự án theo mã dự án đầu tƣ và ngành kinh tế.
UBND các cấp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để kiểm tra phân bổ theo quy
định.
Sau khi phân bổ KHV đầu tƣ, UBND các cấp gửi văn bản phân bổ chi tiết KHV
đầu tƣ đến cơ quan tài chính, KBNN cùng cấp để triển khai thực hiện việc quản lý,
điều hành kế hoạch ngân sách nhà nƣớc theo quy định.
1.3.3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu
 Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ về mặt số lượng
UBND
XÃ
KBNN HUYỆN
UBND
HUYỆN
PHÒNG TC-
KH
UBND
TỈNH KBNN TỈNH
SỞ TÀI
CHÍNH
17
- Đối với dự án chuẩn bị đầu tư
+ Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tƣ của cấp có thẩm quyền kèm
theo dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tƣ hoặc dự toán từng hạng mục công
việc thuộc công tác chuẩn bị đầu tƣ;
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Hợp đồng giữa CĐT với nhà thầu.
- Đối với dự án thực hiện đầu tư
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ (hoặc“Quyết định phê duyệt”báo cáo kinh
tế kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền;
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu
thầu;
+ Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu;
+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng
công việc, hạng Mục công trình.
 Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Hồ sơ phải đƣợc lập theo đúng mẫu qui định, chữ ký, đóng dấu của cấp có thẩm
quyền; các hồ sơ phải đƣợc lập, ký duyệt theo đúng trình tự đầu tƣ XDCB. Các tài liệu
này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của CĐT, chỉ gửi một
lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tƣ, trừ trƣờng hợp phải điều chỉnh, bổ sung.
 Kiểm tra tính thống nhất về nội dung giữa các hồ sơ:
Đảm bảo sự trùng khớp giữa các hạng mục, nội dung đầu tƣ trong dự toán chi
phí với các hạng mục đầu tƣ trong báo cáo khả thi/báo cáo đầu tƣ đƣợc duyệt.
1.3.4. Kiểm soát hồ sơ tạm ứng
Để đƣợc tạm ứng vốn, CĐT gửi đến KBNN các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán VĐT - phụ lục số 05 kèm theo Thông tƣ số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Bộ Tài chính;
18
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của
Bộ Tài chính;
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu.
1.3.5. Kiểm soát chi khối lƣợng hoàn thành
Khi có khối lƣợng hoàn thành đƣợc nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và
Điều kiện thanh toán trong hợp đồng, CĐT lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi KBNN,
bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán VĐT - phụ lục số 05 kèm theo Thông tƣ số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Bộ Tài chính;
- Bảng xác định giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán (phụ lục số 03.a kèm theo Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC).
Khi có khối lƣợng phát sinh ngoài hợp đồng, CĐT gửi Bảng xác định giá trị
khối lƣợng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh (phụ lục số 04 kèm theo
Thông
- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của
Bộ Tài chính.
Đối với các công việc đƣợc thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:
- Hồ sơ thanh toán bao gồm:
+ Dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;
+ Bảng kê giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành;
+ Giấy đề nghị thanh toán VĐT;
+ Chứng từ chuyển tiền.
1.3.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi
Sau khi nhận đƣợc hồ sơ và đề nghị cam kết chi NSNN của đơn vị, cán bộ KSC
đầu tƣ thuộc cơ quan Kho bạc thực hiện kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ
chứng từ và đề nghị CKC, trình tự thực hiện kiểm soát cam kết chi đƣợc thực hiện nhƣ
sau:
19
(3)
(2)
(1)
Sơ đồ 1.3: sơ đồ tiếp nhận và xử lý cam kết chi
Bƣớc 1: CĐT gửi đến KBNN hồ sơ CKC đầu tƣ
Ngoài các hồ sơ, tài liệu gửi 1 lần và gửi hàng năm theo chế độ quy định,
KBNN kiểm soát các hồ sơ, tài liệu có liên quan nhƣ sau:
- Hợp đồng có giá trị quy định phải thực hiện CKC
- Đề nghị CKC hoặc đề nghị điều chỉnh CKC.
Bƣớc 2: Quản lý hợp đồng chi đầu tƣ
KBNN kiểm soát tính pháp lý của hợp đồng theo quy định, nếu phù hợp thì
nhập các thông tin của hợp đồng vào TABMIS và thông báo số CKC đƣợc quản lý trên
TABMIS cho CĐT đƣợc biết để quản lý và thanh toán CKC.
Bƣớc 3: Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của CĐT:
- Trƣờng hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định, KBNN ghi nhận bút
toán CKC vào Tabmis và thông báo cho CĐT biết.
- Trƣờng hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định, KBNN từ chối ghi nhận
bút toán CKC vào Tabmis và thông báo cho CĐT biết theo quy định.
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc
1.4.1. Nhân tố khách quan
Thứ nhất, cơ chế chính sách và các quy định về quản lý đầu tƣ XDCB của Nhà
nƣớc thƣờng xuyên thay đổi và không đồng bộ. Mặc dù có nhiều đổi mới trong
Hệ thống
TABMIS
Kho bạc Nhà
nƣớc
Chủ đầu
tƣ
20
việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật”có tính pháp lý cao nhất, nhƣng
các luật này chỉ là luật khung. Để thực hiện các luật này lại phải chờ Chính phủ ban
hành các nghị định hƣớng dẫn. Sau đó, các bộ, ngành lại ban hành các thông tƣ, quyết
định để hƣớng dẫn thực hiện nghị định. Nên phần nào đã giảm hiệu lực của các văn bản
quy phạm pháp luật.
Thứ hai, công tác phân bổ kế hoạch đầu tƣ XDCB hàng năm của các bộ, địa
phƣơng có tác động lớn đến công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Nếu việc phân
bổ kế hoạch đầu tƣ XDCB hàng năm sát với tiến độ thực hiện dự án và ngân sách cân
đối đƣợc nguồn thu thì công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ”XDCB hàng năm
đảm bảo chất lƣợng và đúng thời gian quy định.
Thứ ba, công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và tổ chức thực hiện dự án
đầu tƣ cũng có ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác KSC đầu tƣ XDCB. Nếu tuân thủ
các quy định của nhà nƣớc nó sẽ giúp cho công tác KSC, thanh toán nhanh chóng, rút
ngắn thời gian luân chuyển của nguồn vốn trong lƣu thông, kích thích kinh tế phát
triển.
Ngƣợc lại, nếu quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án sơ sài, không tuân
thủ chế độ quy định dẫn đến dự án đầu tƣ phải điều chỉnh thay đổi quy mô, thiết kế
nhiều lần làm cho dự án khi hoàn thành đƣa vào sử dụng không phát huy hiệu quả nhƣ
mục tiêu ban đầu. Điều này cũng gây khó khăn cho KBNN trong kiểm soát thanh
toán vì phải kiểm soát, theo dõi, cập nhật sự thay đổi nhiều lần.
Thứ tư, hạ tầng kỹ thuật về mạng, kỹ năng máy vi tính, trình độ cán bộ của các
bộ, ngành, địa phƣơng, của các CĐT, cũng nhƣ các thành phần kinh tế khác phải đạt
đƣợc một mặt bằng nhất định thì mới có thể tham gia vận hành, truy cập thông tin và
thực hiện giám sát hoạt động kiểm soát cam kết chi.
1.4.2. Nhân tố chủ quan
Đây là nhân tố cơ bản, quyết định đến hiệu quả cũng nhƣ chất lƣợng của công
tác “ KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. ”
21
Thứ nhất, đó là nhân tố về tổ chức cán bộ. Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp
KSC đầu tƣ XDCB giữa Phòng KSC và KBNN Huyện có ảnh hƣởng không nhỏ đến
chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB. Tổ chức bộ máy công chức hƣớng dẫn nghiệp
vụ cấp tỉnh xuống cấp huyện và việc phân cấp KSC đầu tƣ XDCB không hợp lý sẽ dẫn
đến sự lãng phí về nguồn lực con ngƣời đồng thời ảnh hƣởng đến chất lƣợng công
tác KSC đầu tƣ XDCB. Công tác tổ chức cán bộ phải tính đến việc đào tạo, bồi dƣỡng
về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, nhận thức chính trị, … có nhƣ vậy mới
nâng cao đƣợc nguồn lực con ngƣời nhằm nâng cao chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ
XDCB. Công tác tổ chức cán bộ còn đƣợc quyết định bởi năng lực của ngƣời lãnh đạo
và năng lực của ngƣời công chức. Năng lực của ngƣời lãnh đạo thể hiện ở việc phân
công và sử dụng công chức đúng năng lực, sở trƣờng, khơi dậy niềm đam mê, tâm
huyết với công việc, tận tâm, tận tụy với nghề từ đó sẽ tập hợp, tuyển chọn và đào tạo
đƣợc những công chức giỏi về năng lực chuyên môn và đủ bản lĩnh chính trị. Năng lực
của công chức thể hiện qua khả năng phân tích, xử lý nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức
trong sáng, có trách nhiệm hoàn thành nhiện vụ đƣợc giao.
Suy cho cùng vấn đề con ngƣời là yếu tố quyết định nhất đối với công tác KSC
đầu tƣ XDCB. Nếu làm tốt yếu tố về con ngƣời sẽ phát huy đƣợc hiệu quả tối đa trong
việc sử dụng lao động, nếu không làm tốt yếu tố này sẽ gây ra sự lãng phí rất lớn về
nguồn nhân lực, đồng thời dẫn đến chất lƣợng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB
thấp.
Thứ hai, quy trình nghiệp vụ cũng là yếu tố tác động lớn đến công tác KSC đầu
tƣ XDCB. Quy trình KSC rõ ràng, khoa học và cụ thể sẽ giúp cho việc tác nghiệp của
cán bộ gập nhiều thuận lợi, hiệu quả và chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB đƣợc
nâng cao.
Thứ ba, trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc bao gồm cả các phần mềm ứng
dụng CNTT cũng là một yếu tố không nhỏ tác động đến quy trình KSC đầu tƣ
XDCB. Nếu trang thiết bị đầy đủ, nhiều phần mềm ứng dụng CNTT hiện đại sẽ giúp
22
tiết kiệm đƣợc thời gian xử lý công việc, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tiền tệ trong
thanh toán và góp phần làm tinh gọn bộ máy quản lý.
Thứ tư, Trình độ chuyên môn của công chức làm công tác KSC đầu tƣ XDCB.
Nếu công chức có năng lực chuyên môn tốt sẽ loại trừ đƣợc các thiếu sót và sai phạm
trong các hồ sơ thanh toán, cung cấp đầy đủ thông tin cho các cấp lãnh đạo, chính
quyền địa phƣơng, KBNN tỉnh, cơ quan Tài chính đồng cấp. Nếu năng lực chuyên môn
kém, tất yếu sẽ không thể hoàn thành tốt công tác đƣợc giao, không phát hiện ra sai
phạm và gây thất thoát tiền, tài sản Nhà nƣớc. Do đó, việc tăng cƣờng bồi dƣỡng cho
lực lƣợng công chức phải luôn đƣợc đặt lên hàng đầu.
1.5. Kinh nghiệm của các KBNN huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp về quy trình
kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng
Ngự
1.5.1. Kinh nghiệm của KBNN Cao Lãnh
Theo báo cáo KBNN Cao Lãnh, là đơn vị kho bạc quản lý tài khoản thanh toán
nguồn NSNN cho nhiều đơn vị sử dụng ngân sách nhất tỉnh Đồng Tháp. Số đơn vị
mở“tài khoản tại KBNN Cao Lãnh hiện nay là 189 đơn vi, với 348 tài khoản giao dịch.
KHV đầu tƣ XDCB hàng năm đều đạt tỷ lệ từ 89% kế hoạch trở lên. Năm 2018,
KBNN Cao Lãnh không ngừng phát huy kết quả đạt đƣợc, tiếp tục đẩy mạnh công tác
KSC đầu tƣ XDCB và kết quả giải ngân tính đến hết tháng 12/2018 là 76.214 triệu
đổng, đạt 91% kế hoạch năm. Có đƣợc kết quả nhƣ trên KBNN Cao Lãnh đã triển khai
nhiều biện pháp nhƣ:
Lập kế hoạch thƣờng xuyên kiểm tra công tác tự nghiên cứu của công chức, tổ
chức trao đổi nghiệp vụ tập trung tại đơn vị hàng tháng. Kịp thời tập huấn cho cán bộ,
công chức làm công tác KSC và các thành phần khác có liên quan giúp cho công chức
nắm rõ chế độ hiện hành, nâng cao năng lực công tác.
Lãnh đạo phụ trách công tác KSC thƣờng xuyên sâu sát nghiệp vụ, kiểm tra,
kiểm soát chặt chẽ hồ sơ, chứng từ của cán bộ chuyên quản, đồng thời tổ chức tự kiểm
23
tra, kiểm tra chéo hồ sơ của các dự án để hoàn thiện, hƣớng dẫn CĐT, ban QLDA chấp
hành đúng quy định trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Sau kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời
thiếu sót, góp phần nâng cao chất lƣợng KSC NSNN.
Chủ động phối hợp với UBND, Phòng Tài chính kế hoạch Cao Lãnh trong xử
lý, giải đáp khó khăn cho CĐT, linh hoạt trong công tác nghiệp vụ với mục tiêu hoàn
thành tốt nhất nhiệm vụ đƣợc giao.
1.5.2. Kinh nghiệm của KBNN Thị xã Hồng Ngự
Dựa trên kết quả báo cáo KBNN Thị xã Hồng Ngự, kết quả giải ngân vốn đầu
tƣ XDCB bình quân hàng năm đạt tỉ lệ từ 92% kế hoạch năm. Năm 2018, KBNN Thị
xã Hồng Ngự đã không ngừng phát huy kết quả đạt đƣợc, tiếp tục đẩy mạnh công tác
kiểm soát thanh toán đầu tƣ XDCB. Tính đến ngày 31/12/2018 đã giải ngân đạt 91,8%
KHV năm 2018 đƣợc giao. Để đạt đƣợc kết quả giải ngân nói trên, KBNN Thị xã
Hồng Ngự triển khai nhiều biện pháp đồng bộ nhƣ:
Tăng cƣờng kiểm tra nghiệp vụ kiểm soát thanh toán với các cán bộ làm công
tác KSC tại đơn vị, tổ chức các buổi họp thảo luận liên quan đến công tác KSC đầu tƣ.
Phối hợp nhịp nhàng và có hiệu quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhƣ khi có phát
sinh những bất cập, vƣớng mắc trao đổi phối hợp với các phòng nghiệp vụ KBNN tỉnh
và các phòng nghiệp vụ của các đơn vị có liên quan ở địa phƣơng để phối hợp xử lý
hoặc báo cáo, đề xuất kịp thời cấp có thẩm quyền để xử lý; báo cáo theo định ky cũng
nhƣ báo cáo đột xuất phục vụ tốt cho việc chỉ đạo điều hành trong lĩnh vực chi đầu tƣ
XDCB tại địa phƣơng.
Lãnh đạo phụ trách công tác KSC luôn sâu sát nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát
chặt chẽ hồ sơ, chứng từ của cán bộ chuyên quản đồng thời thƣờng xuyên tổ chức tự
kiểm tra hồ sơ tài liệu, chứng từ của các dự án để hoàn thiện, hƣớng dẫn CĐT chấp
hành đúng các quy định của nhà nƣớc trong KSC đầu tƣ XDCB. Sau kiểm tra, phát
hành văn bản chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót, tồn tại, góp phần nâng cao chất
lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB.
24
1.5.3. Bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự
Từ kinh nghiệm công tác KSC đầu tƣ XDCB của các huyện, thị xã; đề tài đã rút
ra đƣợc một số bài học kinh nghiệm trong KSC đầu tƣ XDCB cho KBNN Hồng Ngự
nhƣ sau:
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trên địa bàn trong xử lý, giải đáp
khó khăn cho CĐT, linh hoạt trong công tác nghiệp vụ. Hàng năm, đều có kế hoạch
làm việc với các CĐT để nắm bắt tình hình quản lý, tiến độ thực hiện dự án, đôn đốc
tiến độ giải ngân và phối hợp giải quyết những khó khăn, tồn tại trong thực hiện kế
hoạch, giải ngân vốn đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền những khó khăn để có
biện pháp giải quyết.
- Chuyên viên KSC cần tôn trọng và chấp hành đúng quy trình thanh toán VĐT,
không đƣợc yêu cầu các CĐT cung cấp thêm những hồ sơ, tài liệu năm ngoài quy trình
KSC đầu tƣ của KBNN quy định.
- Cần bồi dƣỡng, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác KSC, khuyến khích
tinh thần tự học hỏi, nghiên cứu của CBCC. Thƣờng xuyên tổ chức tự kiểm tra chứng
từ, hồ sơ của các dự án để hoàn thiện, hƣớng dẫn CĐT chấp hành đúng các quy định
trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Ở chƣơng 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận về đầu tƣ XDCB, KSC đầu tƣ
XDCB và quy trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Trình bày khái niệm, đặc điểm,
vai trò đầu tƣ XDCB từ NSNN. Nêu lên những vấn đề chung về KSC đầu tƣ XDCB
qua KBNN, quy trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN, các nhân tố ảnh hƣởng đến quy
trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Đồng thời nêu kinh nghiệm trong thanh quyết
toán vốn đầu tƣ XDCB của một số KBNN huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho KBNN Hồng Ngự. Từ đó, cung cấp cho ngƣời
25
đọc nền tảng lý thuyết và có tầm nhìn rộng hơn về đầu tƣ XDCB để dễ hiểu về quy
trình KSC đầu tƣ XDCB tại Kho bạc nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ở chƣơng
2.
26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ QUA
KBNN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018
2.1. Giới thiệu về huyện hồng ngự và chi đầu tƣ XDCB
2.1.1. Giới thiệu khái quát kinh tế - xã hội của huyệnHồng Ngự
Huyện Hồng Ngự nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Tháp. Phía Bắc giáp tỉnh Prey
Veng, Vƣơng quốc Campuchia; Phía Đông giáp thị xã Hồng Ngự (tỉnh Đồng Tháp) và
huyện Tam Nông (tỉnh Đồng Tháp); Phía Tây - Tây Nam giáp huyện Phú Tân (tỉnh An
Giang) và thị xã Tân Châu (tỉnh An Giang); Phía Nam giáp huyện Thanh Bình (tỉnh
Đồng Tháp) và huyện Phú Tân (tỉnh An Giang).
Huyện Hồng Ngự nằm ven sông Tiền (thuộc hệ thống sông Mê Kông), có
đƣờng biên giới quốc gia giáp Campuchia dài 18km, có vị trí địa lý thuận lợi về giao
đƣờng thủy lẫn đƣờng bộ, nằm trong một tỉnh thuần nông nên huyện Hồng Ngự mang
nét đặt trƣng của một đô thị nông nghiệp. Tuy nhiên huyện có đƣờng biên giới tƣơng
đối dài nên có nhiều tiềm năng, thế mạnh về phát triển kinh tế biên, mậu bịch. Tổng
diện tích tự nhiên toàn huyện là 209,74 km2
, chiếm 6,2% diện tích tƣ nhiên toàn tỉnh,
dân số bình quân 2015 là 144.356 ngƣời, mật độ dân số 689 ngƣời/km2
.
- Địa bàn huyện Hồng Ngự nằm ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Đồng Tháp,
tiếp giáp với tỉnh Preyveng (Campuchia); nằm trên tuyến đƣờng thủy quốc tế sông
Tiền đi Campuchia, tuyến ĐT 841 (kết nối với tuyến Quốc lộ 30) nối liền thành phố
Cao Lãnh với thị xã Hồng Ngự và cửa khẩu Thƣờng Phƣớc, là vị thế đối trọng với khu
kinh tế biên giới Tân Châu - Vĩnh Xƣơng (tỉnh An Giang), vị trí trên đã tạo cho huyện
Hồng Ngự có điều kiện thuận lợi trong quan hệ đối ngoại và phát triển kinh tế cửa
khẩu, giao lƣu kinh tế, văn hóa với các huyện, tỉnh bạn và quốc tế.
(Nguồn từ http://hongngu.dongthap.gov.vn)
27
2.1.2.Chi vốn đầu tƣ XDCBthuộc nguồn vốnNSNN tại huyện Hồng Ngự
Qui mô vốn đầu tƣ (VĐT) của địa phƣơng thời gian qua có những đặc trƣng
sau:
Thứ nhất, “ vốn đầu tƣ XDCB chiếm một tỷ trọng rất lớn trong NSNN. Hàng
năm, Nhà nƣớc chi khoảng 15% “ ngân sách cho hoạt động đầu tƣ XDCB” và lƣợng vốn
này tăng liên tục qua các năm. Theo số liệu thống kê chi ngân sách so sánh với chi
XDCB tại đơn vị, “ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN” trong giai đoạn 2015- 2018 cho thấy
lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Bảng 2.1: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn 2015 – 2018
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm 2015 2016 2017 2018
Tổng chi
(1.000 đồng)
455.793.334 507.117.469 543.667.341 630.564.703
Chi XDCB
(1.000 đồng)
53.166.054 79.197.616 87.513.355 136.278.929
Tỷ lệ chi XDCB
so với tổng chi
(%)
11,6% 15,6% 16% 21,6%
Nguồn: số liệu báo cáo tại đơn vị qua các năm
- Tổng chi NSNN qua 4 năm từ 2015 - 2018: 2.137.142.847.000 đồng.
- Tổng chi XDCB qua 4 năm từ 2015 - 2018: 356.155.954.000 đồng.
- Tỷ lệ % bình quân vốn đầu tƣ trong tổng chi NSNN huyện: 16,6%
Với một lƣợng vốn chi hàng năm lớn nhƣ vậy nhƣng do nhu cầu vốn đầu tƣ ở huyện
cho thấy tỷ lệ bình quân 4 năm chiếm đạt 16,6% là rất thấp với tỷ trọng trong chi tiêu
ngân sách huyện cho đầu tƣ XDCB thể hiện qua các năm 2015 đến 2018 cho thấy từ
khi Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ “về những
28
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn
đầu tư công”, “tình trạng vốn ngân sách cấp các dự án đầui tƣ nói chung đặc biệt là đầu
tƣ XDCB nói riêng vẫn là vấn đề khó khăn trong tập trung đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng phát triển về kinh tế, văn hoá, an ninh, quốc phòng, ổn định về chính trị theo lộ
trình chung của tỉnh, của huyện và cả nƣớc.”
Thứ hai,ở huyện Hồng Ngự trong một năm, số lƣợng các dự án đầu tƣ XDCB số
lƣợng nhiều nhƣng vốn thì nhỏ lẻ không đáng kể. Các dự án này lại thuộc rất nhiều lĩnh
vực kinh tế- xã hội khác nhau “nhƣ: Giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục” …và đƣợc xây
dựng ở 11 xã, trên địa bàn huyện.Có những dự án do ngân sách cấp trên hỗ trợ vốn, có
những dự án đƣợc ngân sách địa phƣơng đầu tƣ. Thêm vào đó, có dự án triển khai thi
công trong thời gian kéo dài đến 4 năm mới hoàn thành đƣa vào sử dụng, chi phí thực
hiện dự án chịu ảnh hƣởng của rất nhiều nhƣ biến động giá nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, lãi vay, đƣợc bố trí ở nhiều nguồn VĐT vào 01 dự án… nên công tác kiểm
soát và thanh toán VĐT XDCB từ NSNN cũng gặp phức tạp và khó khăn trong quá
trình vận hành. Do đó cần có những phƣơng pháp quản lý nguồn vốn, chi phí giải ngân,
hồ sơ pháp lý, CĐT có đủ năng lực để QLDA nhƣ ban QLDA huyện mới quản lý đƣợc
những dự án có dự toán quy mô lớn, thời gian triển khai thi công dài và mang lại hiệu
quả cao.
Thứ ba, VĐT XDCB trong nguồn vốn Nhà nƣớc hình thành từ rất nhiều nguồn
khác nhau nhƣ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ từ nguồn xổ số kiến thiết; vốn trong cân đối ngân
sách huyện XDCB tập trung; vốn tiền sử dụng đất; vốn vay vốn tín dụng; vƣợt thu xổ
số kiến thiết; vốn tỉnh hỗ trợ thuỷ lợi phí; vốn SNKT tỉnh hỗ trợ đầu tƣ xã nông thôn
mới; vốn CTMT quốc gia; vốn TPCP… trong các nguồn vốn đó có nguồn vốn có tỷ
trọng lớn đầu tƣ XDCB là nguồn vốn xổ số kiến thiết...còn nguồn thu của ngân sách
huyện chiếm một tỷ trọng lớn trong cáci khoảni thui ngâni sáchi huyệni là nguồn vốn tiền
sử dụng đất đƣợc phân bổ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng huyện.
29
Thứ tư, hiện nay thực tế cho thấy tình trạng lãng phí thất thoát VĐT đặc biệt là
VĐT từ NSNN ngày càng nhiều.Thất thoát và lãng phí trong đầu tƣ đƣợc hiểu là những
mất mát thiệt hại không đáng có về VĐT của nhà nƣớc trong suốt quá trình tƣ “quyết
định chủ trƣơng đầu tƣ” cho đến khi công trình hoàn thành xây dựng và đƣa vào sử
dụng. Lãng phí thất thoát “xảy ra ở tất cả các khâu trong quá trình thực hiện dự án, từ
khâu xác định chủ trƣơng đầu tƣ, cho đến thẩm định,” phê duyệt dự án hay thực hiện
đầu tƣ. Nếu không có những biện pháp quản lý kịp thời nhằm làm giảm sai phạm trong
lĩnh vực đầu tƣ, gây lãng phí thất thoát, nó sẽ trở thành một trong những nguyên nhân
chính cản trở sự phát triển của đất nƣớc, tạo ra những tiêu cực trong xã hội và gây ra
những hậu quả nghiêm trọng.
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soátchi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018
Theo Quyết định số 4236/QĐ-KBNN ngày 08/09/2017 của Tổng Giám đốc
Kho bạc Nhà nƣớc qui định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Do đó KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
là tổ chức thuộc KBNN tỉnh Đồng Tháp, có chức năng thực hiện nhiệm vụ KBNN
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
30
Phòng
iKế
toán
Nhàin
Phòng
iKiểm
soáti
chi
Phòng
Thanh
tra -
Kiểm
Phòng
Tin
học
Phòng
Tổ
chức
cán bộ
Phòng
Tài vụ
Văn
phòng
KHOiBẠC NHÀiNƢỚC
Bộ phận kiểm soát chi
2.2.1. Bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB của KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng
Tháp
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN từ Trung ương đến huyện
KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ
KHOiBẠC NHÀiNƢỚC TỈNH ĐỒNG THÁP
31
2.2.1.1. Cơicấu bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng
Tháp
Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp bao gồm BGĐ và bộ phận chịu trách nhiệm KSC. Trong đó Bộ phận
KSC thực hiện KSC đầu tƣ, KSC thƣờng xuyên, thực hiện kế toán hạch toán- kho quỹ
và giao dịch bằng tiền mặt.
Căn cứ vào thực trạng của đơn vị mình, Giám đốc KBNN huyện quyết định mô hình
cơ cấu“bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN của đơn vị mình.
2.2.1.2. Công chức kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Về trình độ chuyên môn: Công chức làm công tác kiểm soát chi phải có trình
độ từ Đại học trở lên, thƣờng xuyên học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
qua các kênh: Tham gia lớp tập huấn do ngành tổ chức, học hỏi đồng nghiệp, nghiên
cứu chặt chẽ các văn bản chế độ, định mức ...
Về kỹ năng làm việc: Công chức làm công tác KSC cần có các kỹ năng sau
Kỹ năng nghiệp vụ: Là phải hiểu, biết, nắm vững các quy trình thanh toán VĐT.
Hiểu luật và các quy định của ngành mình.
Kỹ năng làm việc: Công chức làm công tác KSC sẽ phải làm việc độc lập. Biết
cách phối hợp với CĐT biết mình phải làm gì là điều quan trọng để hoàn thành công việc
một cách trôi chảy mà không làm ảnh hƣởng đến tiến độ dự án.
Kỹ năng phân tích và xử lý tình huống: KSC VĐT lài công việc rất đa dạng và
phức tạp, mỗi một dự án có đặc thù riêng và có những vƣớng mắc riêng. Khi gặp
những vƣớng mắc công chức kiểm soát chi cần phải bình tỉnh, nghiên cứu nhiều hơn
văn bản chế độ pháp luật quy định để đƣa ra các giải pháp đúng.
Về phẩm chất đạo đức: Công chức kiểm soát chi là công chức nhà nƣớc phải
hiểu là phục vụ, không vụ lợi cá nhân, vì vậy công chức kiểm soát chi tại KBNN phải
xác định lập trƣờng tƣ tƣởng vững vàng, tận tâm, tận tuỵ với công việc, chịu đựng vất
32
vả, phải nhiệt tình, toàn tâm, toàn ý trong công việc, chịu trách nhiệm cao khi thực hiện
nhiệm vụ chính trị mà Nhà nƣớc đã tin tƣởng giao cho.
Công chức kiểm soát chi phải chấp hành nội quy, quy chế, 10 điều kỷ luật của
ngành, 05 xây, 05 chống; văn minh, văn hoá nghề Kho bạc: Đi làm đúng giờ, ăn mặc
đúng trang phục quy định của ngành, bảo đảm lịch sự, lễ phép, không làm việc riêng
trong giờ làm việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Khi giao dịch với kháchi hàng côngi chức KSC đầu tƣi phải lịch sự, lễ phép, thái
độ cầu thị, trân trọng, biết lắng nghe và giải thích cho CĐT hiểu.
Công chức KSC đầu tƣ phải hiểu biết về chính sách và làm việc đúng chế độ
chính sách, trung thực, không đƣợc lợi dụng chính sách của Nhà nƣớc để làm lợi cho
mình và ngƣời thân. Có kỹ năng nghề nghiệp, nếu chƣa hiểu về chế độ, chính sách phải
xin đƣợc hƣớng dẫn của cấp trên, không đƣợc tự ý làm tùy tiện dẫn đến vô tình hoặc cố
tình làm thất thoát tài sản của Nhà nƣớc.
Công chức KSC đầu tƣ phải thƣờng xuyên nghiên cứu, học tập để nâng cao hiểu
biết, nhận thức để hoàni thành nhiệmi vụ đƣợc giaoi.
2.2.2. Kiểm soát chi đầu tư ngân sách nhà nước:
2.2.2.1. Dự án đầu tư được kiểm soát chi qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Số lƣợng dự án đƣợc KSC qua KBNN huyện từ năm 2015 đến 2018 đƣợc thể
hiện qua số liệu tại Bảng 2.1 dƣới đây.
Bảng 2.2: Dự án KSC qua KBNN trên địa bàn huyện
Đơn vị tính: Dự án
Năm
2015 2016 2017 2018
Đơn vị
Huyện Hồng Ngự 80 93 124 136
Tổng số 80 93 124 136
Nguồn: Kho bạc Nhà nước Hồng Ngự
33
2.2.2.2. Kết quả kiểm soát chi
Doanh số KSC đầu tƣ so với số KSC NSNN qua KBNN trên địa bàn huyện
Hồng Ngự thông qua Bảng 2.3 dƣới đây.
Bảng 2.3. Kiểm soát chi đầu tƣ qua các năm trên địa bàn huyện
KBNN
Tiêu
chí
Đơn
vị
tính
NĂM
2015 2016 2017 2018
Hồng
Ngự
Tuyệt
đối
Ngàn
đồng
53.166.054 79.197.616 87.513.355 136.278.929
Tƣơng
đối
% 11,6% 15,6% 16% 21,6%
“Nguồn: Kho bạc Nhà nước Hồng Ngự”
2.2.2.3. Kết quả từ chối đề nghị thanh toán thông qua KSC đầu tư
“Thông qua hoạt động KSC đầu tƣ giai đoạn 2015-2018,” KBNN huyện đã từ
chối 04 móni với sối tiền 543 triệui đồng, đối với các đề nghịi thanh toáni của cáci CĐT và
Ban QLDA trên địa bàn, yêu cầu hoàn thiệni hồ sơi thủ tục, xác định đúng mục lục
NSNN theo quy định, ghi đầy đủ các yếui tố trêni chứng từi và trƣớc khi thanh toán, các
đơn vị đã hoàn thiện đầy đủ.
Chi tiết theo Bảng 2.4 dƣới đây.
34
(4)
(3)
Kế toán trƣởng
Lãnh đạo phụ
trách KSC
Nhà thầu
CĐT
Bảng 2.4. Số từ chối kiểm soát chi đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn
Nội dung
Số món
(Món)
Số tiền
(triệu đồng)
Số tiền từ chối thanh toán (triệu đồng)
Năm
Sai mục
lục NSNN
Sai các yếu
tố trên
chứng từ
Thiếu hồ sơ
thủ tục
Khác
2015 01 134 1
2016 0 0
2017 02 256 1
2018 01 153 1
Cộng 04 543 1 0 2 0
Nguồn: Kho bạc Nhà nước Hồng Ngự
2.2.3. Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc:
Quy trình KSC đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình KSC đầu tƣ XDCB
(chuyển thanh toán)
(2)
(1)
Hồ sơ ban đầu: Sau khi đƣợc phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ”hàng năm, CĐT phải
đến mở tài khoản giao dịch và gửi hồ sơ tài liệu của dự án đến KBNN để kiểm soát ban
đầu.
Giao dịch viên
35
Nội dung kiểm tra:
Thứ nhất: Kiểm soát đầy đủ hồ sơ, đủ về số lƣợng các loại hồ sơ theo quy định.
Thứ hai: Giao dịch viên nhận hồ sơ, tài liệu của CĐT và thực hiện kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, sự lôgic về thời gian các văn bản, tài liệu; số lƣợng và loại
hồ sơ; lập phiếu giao nhận hồ sơ với CĐT thông báo về kết quả kiểm tra, ghi rõ các
nhận xét, những sai sót, các nội dung chƣa thống nhất, và đề nghị CĐT bổ sung, hoàn
chỉnh và báo cáo lãnh đạo phụ trách KSC ký gửi CĐT.
Kiểm soát chi từng lần tạm ứng, thanh toán giá trị khối lƣợng hoàn thành. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi Giao dịch viên nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ của CĐT,
KBNN các cấp hoàn thành thủ tục tạm ứng, thanh toán giá trị khối lƣợng hoàn thành.
Trình tự kiểm soát tạm ứng, thanh toán đƣợc thực hiện nhƣ sau:”
Bƣớc 1: Giao dịch viên “căn cứ hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán của CĐT thực
hiện kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu theo quy định (thuộc đối tƣợng chỉ định thầu, đấu
thẩu hay các hình thức lựa chọn nhà thầu khác); đối chiếu mức vốn đề nghị tạm ứng,
thanh toán phù hợp với các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng.”
Bƣớc 2: “Căn cứ vào kết quả kiểm tra và kế hoạch vốn năm, Giao dịch viên “xác
định số vốn chấp nhận tạm ứng, thanh toán, tên, tài khoản đơn vị đƣợc hƣởng, ghi đầy
đủ vào các chỉ tiêu và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ, Giấy rút vốn đầu
tƣ, đồng thời lập tờ trình cùng toàn bộ hồ sơ thanh toán trình KTT.
Bƣớc 3: KTT xem xét, ký duyệt tờ trình và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ
sau đó chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo phụ trách KSC đầu tƣ.
Bƣớc 4: Lãnh đạo phụ trách KSC đầu tƣ xem xét, ký duyệt Giấy rút VĐT, đồng
thời ký chƣơng trình thanh toán song phƣơng để chuyển tiền cho đơn vị thụ hƣởng (nhà
thầu).
2.2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong KSC đầu tƣ XDCB
Thứ nhất, về hạ tầng truyền thông
36
Trong các năm qua thực hiện mục tiêu hiện đại hóa trong khuôn khổ Chiến lƣợc
phát triểni KBNN, hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tại các KBNN cấp
huyện trên địa bàn Đồng Tháp đƣợc đầu tƣ khá mạnh, đảm bảo cơ sở cho việc ứng
dụng các phần mềm đƣợc phát triển để phục vụ tác nghiệp và quản lý với một hệ
thống máy chủ, máy trạm, máy in, thiết bị mạng tin học đã đƣợc kết nối hình thành nên
mạng nội bộ tại từng đơn vị KBNN huyện và kết nối với trung tâm tại KBNN tỉnh qua
hai đƣờng leased line có tốc độ cao đã đáp ứng khá tốt yêu cầu truyền thông của từng
KBNN huyện và là nền tảng vững chắc cho việc vận hành các chƣơng trình phần mềm
ứng dụng của hệ thống KBNN.
Thứ hai, về ứng dụng phần mềm trong thanh toán và kiểm soát chi
Việc ứng dụng phần mềm trong hoạt động KSC đƣợc thực hiện chủ yếu trên các
ứng dụng do KBNN phát triển và trang bị. Trong đó Chƣơng trình ĐTKB và THBC
đƣợc áp dụng trong KSC đầu tƣ và TABMIS cung cấp nhiều tính năng hỗ trợ kiểm soát
chi thƣờng xuyên. Bên cạnh các ứng dụng do KBNN phát triển, tại các KBNN địa
phƣơng cũng phát triển các ứng dụng đóng vai trò công cụ hỗ trợ trên nền Visual fox
hoặc MS Excel
2.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn
2015- 2018
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân:
2.3.1.1. Kết quả hoạt động kiểm soát vốn đầu tư XDCB
“
“Theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao, tuân thủ theo sự chỉ đạo điều hành của các
cấp có thẩm quyền, hệ thống KBNN trong những năm qua đã tổ chức thực hiện tốt
nhiệm vụ KSC vốn đầu tƣ XDCB . Hệ thống KBNN đã thực hiện và tổ chức công tác
KSC “ vốn đầu tƣ XDCB một cách chặt chẽ, đúng quy định trong từng thời ky.”
KBNN đã tiếp nhận kiểm soát chặt chẽ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB, điều hành
sử dụng tốt các nguồn vốn đảm bảo đúng mục đích góp phần tăng hiệu quả sử
dụng VĐT XDCB. Đồng thời KSC từ khâu tiếp nhận thật chặt chẽ, từ chối
37
những chứng từ không đủ điều kiện; tiến hành kiểm soát, thanh toán nhanh chóng cho
các đơn vị CĐT giao dịch với Kho bạc.
Về tổ chức thực hiệni nhiệm vụ kiểmi soát, thanh toán vốni đầu tƣ XDCB KBNN
nhận nhiệm vụ thanh toán VĐT từ năm 2000. Công táci kiểm soáti chi VĐT XDCB
không ngừng đƣợc cải tiến và hoàn thiện.Trong giai đoạn từ năm 2015 - 2018, KBNN
Hồng Ngự tiếp nhận 474.669.606.000 đồng kế hoạch VĐT XDCB, trong đó đã KSC
giải ngân số tiền: 356.155.954.000 đồng, đạt tỷ lệi giải ngân 75% so với KHV. Đồng
thời đƣa vào sử dụng hàng trăm công trình,dự án mỗi năm, góp phần tăng tàii sản cối định
cho huyện, đóng góp vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế - xã hội của Huyện. Kết quả giải
ngân “ vốn đầu tƣ XDCB trong những năm gần đây đƣợc thể hiện qua bảng số liệu sau:”
Bảng 2.5: Kết quả giải ngân VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2018 Tổng cộng
Số lƣợng DA 80 93 124 136 433
Kế hoạch vốn 92.098.362 107.280.589 121.119.153 154.171.502 474.669.606
Tổng vốn thanh
toán
53.166.054 79.197.616 87.513.355 136.278.929 356.155.954
% / KH 57,7 73,8 72,2 88,3 75
Tr.đó dƣ tạm ứng 2.345 8.219.671 13.923.944 26.680.917 48.826.877
Nguồn: Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB tại đơn vị
Hàng năm công tác thanh tra - kiểm tra của KBNN tỉnh từ 03 - 04 lƣợt tại đơn vị
KBNN huyện.Thông qua công tác thanh tra- kiểm tra đã phát hiện đƣợc một số sai sót
trong công tác chuyên môn nghiệp vụ qua đó chấn chỉnh kịp thời.
38
Qua thực hiện KSC chặt chẽ các khoản chi đầu tƣ XDCB, KBNN đã góp phần
tích cực trong việc chống lãng phí và thực hiện tiết kiệm cho NSNN, đồng thời phối
hợp với các CĐT, đơn vị có liên quan, cấp có thẩm quyền trong việc tạo lập lại trật tự
trong hoạt động của các dự án đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN.
Bảng 2.6: Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN
Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Năm Số chi qua kiểm soát (đồng) Số tiền từ chối thanh toán (đồng)
2015 53.166.054.000 134.000.000
2016 107.280.589.000 0
2017 121.119.153.000 256.000.000
2018 154.171.502.000 153.000.000
Tổng cộng 474.669.606.000 543.000.000
Nguồn: Theo báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm của
KBNN Hồng Ngự, Đồng Tháp
Số liệu từ chối thanh toán những năm qua từ năm 2015 đến 2018, số từ chối
thanh toán qua các năm cho thấy chiếm tỷ lệ rất thấp các CĐT có ý thức cao về mặt
chấp hành thủ tục về QLDA đầu tƣ, thực hiện tốt dự toán đƣợc duyệt; trình tự lập hồ sơ
dự án “từ khâu lập thiết kế dự toán đến khi kết thúc quyết toán.
Thứ ba, tham mƣui trong lĩnhi vực quảni lý đầui tƣ xâyi dựng
Qua hoạt động kiểm soát chi” VĐT, KBNN đã có những ý kiến góp phần quan
trọng trong việc đề xuất, sửa đổi, bổ sung những điểm chƣa phù hợp chế độ của Nhà
nƣớc nhƣ: công tác quản lý vốn, công tác KSC, cải cách thủ tục hồ sơ sao cho nhanh
39
gọn, thuận tiện tạoi điều kiệni thuận lợii choi cáci CĐT nhƣng vẫn đảm bảo tính chắc chắn
trong công tác kiểm soát thanh toán đúng quy trình…
Thứ tư, quy trình nghiệp vụ KSC vốn đầu tƣ XDCB đã đƣợc quy định rõ ràng
thời hạn KSC, từng nội dung thanh toán, “ hồ sơ thủ tục trong thanh toán đƣợc công khai
minh bạch đã làm giảm những mập mờ trong xử lý công việc, góp phần đáng kể trong
công cuộc CCHC chuyên môn hoá hơn.
Thứ năm, “từ sự chủ động tích cực từ hệ thống KBNN cấp trên, thời gian giải
ngân các khoản thanh toán VĐT XDCB đã đƣợc rút ngắn một cách đáng kể, việc chấp
hành thời gian KSC theo quy định tƣơng đối tốt đã tạo điều kiện cho các nhà thầu đƣợc
tiếp nhận vốn một cách kịp thời, phục vụ triển khai thực hiện dự án, giảm chi phí cũng
nhƣ nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.”
Thứ sáu, việc triển khai tốt ứng dụng KSC vốn đầu tƣ XDCB trên mạng diện
rộng đã góp phần chuẩn hóa nghiệp vụ thanh toán vốn đầu tƣ XDCB và nâng cao chất
lƣợng, giảm thiểu thời gian trong quản lý, kiểm soát chi.
2.3.1.2. Nguyên nhân
Thứ nhất, chất lƣợng đội ngũ công chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB
đã đƣợc tập huấn chế độ chính sách qua nhiều năm, cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng,
đã tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm, có cách nhìn đầy đủ, toàn diện hơn về nhiệm vụ của
ngành KBNN. Đây là một trong những nhân tố quan trọng quyết định nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả trong kiểm soát thanh toán, là điều kiện sẵn sàng đảm nhiệm những nhiệm
vụ với yêu cầu cao hơn trong tƣơng lai.
Công tác quy hoạch cán bộ vẫn luôn đƣợc thực hiện thống nhất từ TW, tỉnh,
huyện để xây dựng nguồn cán bộ lâu dài và ổn định.Công tác luân chuyển cán bộ đƣợc
chú trọng ở toàn bộ hệ thống KBNN. Năm 2008 công chức kiểm soát chi đƣợc luân
chuyển sang bộ phận kế toán nhằm giỏi một việc biết nhiều việc. Riêng đội ngũcông
chức tại đơn vị đa số đã lớn tuổi, chƣa qua đại học cho nên phải tự nâng cao trình độ bằng
cách tham gia học thêm các lớp đại học từ xa, tại chức, không ngừng đƣợc phát triển về
40
chất lƣợng lẫn số lƣợng, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu đƣợc giao. Cơ cấu cán bộ, công
chức từ năm 2015 đến 2018 ổn định là 11 biên chế. Riêng năm 2018 giảm 01 biên chế 01
biên chế do do xin nghĩ.
Bảng 2.6: Cơ cấu công chức tại KBNN Hổng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Năm
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2018
Tổng số cán bộ 11 11 11 10
Thạc sỹ 0 0 1 0
Đại học 9 9 9 8
Cao đẳng, trung cấp và trình độ khác 2 2 2 2
Tỷ lệ % trình độ chuyên môn đại học 81 81 81 80
Tỷ lệ % trình độ chuyên môn trung cấp 18 18 18 20
Chỉ số đảng viên 10 10 10 09
Nguồn: số liệu từ đơn vị
Nhƣ vậy tỷ lệ công chức có trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp chiếm tỷ lệ
cao trong tổng biên chế định mức của đơn vị. Điều này cho thấy chất lƣợng đội ngũ
công chức đang đƣợc cải thiện phát triển không ngừng trình độ chuyên môn.Tính đến
năm 2018, tổng số công chức của đơn vị là 11 biên chế (trong đó có 7 nam, 4 nữ).Trong
đó công chức có bằng thạc sỹ 0 biên chế chiếm 0%, 01 biên chế ngạch chuyên viên đang
hoàn thành chƣơng trình thạc sỹ, đa số là công chức đã lớn tuổi, Đại học là 08 biên chế chiếm
tỷ lệ 80%, dƣới đại học là 02 biên chế chiếm tỷ lệ là 20%.
Thứ hai, thực hiện tin học hóa và chế độ thông tin báo cáo
Qua triển khai thực hiện nhiệm vụ KBNN đã thƣờng xuyên nghiên cứu sửa đổi
cải tiến các báo cáo sao cho đáp ứng đƣợc yêu cầu thông tin nhanh, kịp thời và chính
xác.
41
“Chƣơng trình quản lý kiểm soát chi VĐT ĐTKB-LAN, cập nhật các số liệu
nhanh, đƣa việc quản lý kiểm soát thanh toán trở nên khoa học, thuận tiện và hạn chế
đƣợc những sai sót trong quá trình làm việc thủ công trƣớc đây. Đây chính là một bƣớc
tiến trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ngân sách Nhà
nƣớc nói chung và Kho bạc nói riêng, góp phần hiện đại hóa từ công tác lập kế hoạch,
phân bổ vốn, kiểm soát chi…Quy trình lại đƣợc thực hiện công khai, minh bạch và có
sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị liên quan.
2.3.2. Hạn chế trong quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ
2.3.2.1. Mô hình tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước
huyện
Trong điều kiện hiện nay, việc bố trí 01 cán bộ thực hiện công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB lài ápi lựci lớn, nhất là vàoi thờii điểm cuốii nămi.
- Thực tế, từ sau khi thực hiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi bên cạnh những
kết quả đạt đƣợc , thì còn gặp một số tồn tại, hạn chế phát sinh, cụ thể: Khối lƣợng
công việc của giao dịch viên tăng đột biến do vừa phải giao nhận chứng từ với khách
hàng, vừa nhập vào chƣơng trình theo dõi trên chƣơng trình ĐTKB- LAN, chƣơng
trình THBC-ĐTKB, vừa hạch toán kế toán nhập vào hệ thống TABMIS để thanh toán
cho đơn vị thụ hƣởng, đòi hỏi giao dich viên làm công tác kiểm soát chi đầu tƣ phải
dành nhiều thời gian để hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm tranh thủ cả làm đêm, cả ngày
nghỉ . . .
- Việc xóa bỏ các tổ kế toán, tổ Tổng hợp hành chính để thực hiện theo chế độ
chuyên viên nhƣ hiện nay làm cho cán bộ trong đơn vị ngoài thực hiện nghiệm vụ giao
dịch với khách hàng còn kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhƣ: công tác văn thƣ- lƣu
trữ, công tác ISO, công tác quản lý tài sản và các công việc hành chính khác tại đơn vị .
- Thực hiện giao nhận hồ sơi theoi cơi chếi giao dịch “ một cửa một giao dịch viên”
còn lúng túng trong quản lý giao nhận, xác định mã hồ sơ, liệt kê thành phần tài liệu.
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước
Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước

More Related Content

Similar to Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước

Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...luanvantrust
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà NướcLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà NướcViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINHNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINHlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...TieuNgocLy
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...luanvantrust
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước (20)

Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty...
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà NướcLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểmKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểm
 
QT070.doc
QT070.docQT070.doc
QT070.doc
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINHNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch ThấtTổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
 
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng BìnhĐầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
 
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
 
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đĐánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 

Recently uploaded

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Luận Văn Quy Trình Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Qua Kho Bạc Nhà Nước

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH VÕ PHƢỚC TRÍ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN: TRƢỜNG HỢP HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH VÕ PHƢỚC TRÍ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN: TRƢỜNG HỢP HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH CÔNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Diệp Gia Luật TP.HCM - Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nghiên cứu nào khác. TPHCM , ngày tháng năm 2019 NGƢỜI CAM ĐOAN Võ Phƣớc Trí
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN I. MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc..................................................................................2 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đề tài .........................................................................3 4. Đối tƣợng nghiêm cứu, dữ liệu và cách tiếp cận..........................................................4 5. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG.....................................................................................................6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN, KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC..............................6 1.1. Tổng quan về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc............................................................................................................................. 6 1.1.1. Một số khái niệm....................................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm, vai trò vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 8 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 8 1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước...................9
  • 5. 1.1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc..........9 1.1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước............................................................................................................9 1.1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ........................................................................................................................10 1.2. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc ........................................................................................................................................10 1.2.1. Kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .................10 1.2.1.1 Kiểm soát tạm ứng vốn......................................................................................10 1.2.1.2. Thu hồi vốn tạm ứng..........................................................................................12 1.2.2. Thanh toán khối lƣợng hoàn thành ......................................................................12 1.2.3. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản ....................................................13 1.2.4. Kiểm soát cam kết chi ..........................................................................................14 1.2.4.1. Kiểm soát thời hạn gửi, giá trị hợp đồng và chấp thuận cam kết chi........................14 1.2.4.2. Kiểm soát điều kiện thực hiện cam kết chi.........................................................14 1.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB.............................................................14 1.3.1. Quy trình trong kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................................14 1.3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................................................16 1.3.3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu....................................................................16 1.3.4. Kiểm soát hồ sơ tạm ứng......................................................................................17 1.3.5. Kiểm soát chi khối lƣợng hoàn thành ..................................................................18 1.3.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi.............................................................18 1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc .................................................................................................................19 1.4.1. Nhân tố khách quan..............................................................................................19 1.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................................20 1.5. Kinh nghiệm của các KBNN huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp về quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự .........22
  • 6. 1.5.1. Kinh nghiệm của KBNN Cao Lãnh .....................................................................22 1.5.2. Kinh nghiệm của KBNN Thị xã Hồng Ngự.........................................................23 1.5.3. Bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự .......................................................24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ QUA KBNN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018....................26 2.1. Giới thiệu về huyện hồng ngự và chi đầu tƣ XDCB...............................................26 2.1.1. Giới thiệu khái quát kinh tế - xã hội của huyệnHồng Ngự ..................................26 2.1.2.Chi vốn đầu tƣ XDCBthuộc nguồn vốnNSNN tại huyện Hồng Ngự .......................27 2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018 .........................................................29 2.2.1.Bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB của KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ....30 2.2.1.1. Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp 31 2.2.1.2. Công chức kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ........................................................................................................................................31 2.2.2. Kiểm soát chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc............................................................32 2.2.2.1.Dự án đầu tư được kiểm soát chi qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.................32 2.2.2.2.Kết quả kiểm soát chi...................................................................................................33 2.2.2.3. Kết quả từ chối đề nghị thanh toán thông qua KSC đầu tư ..............................33 2.2.3. Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc:...........................................34 2.2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong KSC đầu tƣ XDCB..................35 2.3.Đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn 2015- 2018 ................................................................................................................................36 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân:.......................................................................36 2.3.1.1. Kết quả hoạt động kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB...............................................36 2.3.1.2. Nguyên nhân .....................................................................................................39 2.3.2. Hạn chế trong quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ ...............................................41
  • 7. 2.3.2.1. Mô hình tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước huyện 41 2.3.2.2. Năng lực của đội ngũ làm công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư..............42 2.3.2.3. Cơ sở vật chất, các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác kiểm soát thanh toán.......................................................................................................................42 2.3.2.4. Lĩnh vực kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước.......................................43 2.3.2.5. Sự phối hợp của các cấp, các ngành liên quan.................................................44 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB........45 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan......................................................................................46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................48 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN HỒNG NGỰ, ĐỒNG THÁP...................49 3.1. Chiến lƣợc phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc.........................................................49 3.1.1. Mục tiêu chung....................................................................................................49 3.1.2. Định hƣớng xây dựng quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN trong khuôn khổ chiến lƣợc phát triển KBNN ........................................................................49 3.2.Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp .................................................................................................50 3.2.1.Tăng cƣờng công tác chỉ đạo, kiểm tra, nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tƣ XDCB 50 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ .....................................................................50 3.2.3. Tăng cƣờng áp dụng công nghệ thông tin............................................................51 3.2.4. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ ....................................................52 3.3. Một số kiến nghị......................................................................................................53 3.3.1. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc ..................................................................................53 3.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc Đồng Tháp ...............................................................54 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..............................................................................................55 PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................................56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin CBCC Cán bộ công chức CTMT Chƣơng trình mục tiêu CKC Cam kết chi CĐT Chủ đầu tƣ CNTT Công nghệ thông tin ĐTKB Đầu tƣ kho bạc ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách GDV Giao dịch viên KTT Kế toán trƣởng KSC Kiểm soát chi KHV Kế hoạch vốn KBNN Kho bạc Nhà nƣớc MTQG Mục tiêu quốc gia NSNN Ngân sách nhà nƣớc QLDA Quản lý dự án TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc THBC Tổng hợp báo cáo UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ theo cơ chế một cửa một giao dịch viên Sơ đồ 1.2 Quy trình thông báo KHV đầu tƣ XDCB từ NSNN hàng năm Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tiếp nhận và xử lý cam kết chi Bảng 1.1 Mức tạm ứng vốn trong đầu tƣ XDCB Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN từ trung ƣơng tới huyện Sơ đồ 2.2 Quy trình KSC đầu tƣ XDCB Bảng 2.1. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn 2015-2018 Bảng 2.2 Dự án KSC qua KBNN trên địa bàn huyện Bảng 2.3: Kiểm soát chi đầu tƣ qua các năm trên địa bàn huyện Bảng 2.4: Số từ chối kiểm soát chi đầu tƣ qua kho bạc nhà nƣớc trên địa bàn Bảng 2.5 Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018 Bảng 2.6 Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Bảng 2.7 Cơ cấu công chức tại kho bạc nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Bảng 2.8 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng giao dịch tại KBNN Hồng Ngự
  • 11. TÓM TẮT Tên luận văn “Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: Trƣờng hợp huyện Hồng Ngự,tỉnh Đồng Tháp” Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Trong những năm qua, đầu tƣ xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế - xã hội của nƣớc ta .Việc kiểm soát chặt chẽ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) đã góp phần tích cực trong quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính của nhà nƣớc. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong việc kiểm soát chi (KSC) vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN của Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự vẫn gặp phải một số khó khăn, bất cập nhƣ: Văn bản hƣớng dẫn trong quản lý đầu tƣ và xây dựng chƣa đƣợc đồng bộ, chƣa bao quát hết đối tƣợng cần KSC; Áp lực KSC trong những tháng cuối năm. Xuất phát từ thực trạng trên, qua quá trình công tác thực tế tại đơn vị, tác giả nhận thấy cần đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSC giúp thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển hệ thống KBNN. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện: Trường hợp huyện Hồng Ngự,tỉnh Đồng Tháp” làm đề tài luận văn thạc sĩ. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thống kê mô tả, phỏng vấn sâu. Kết quả nghiên cứu: tìm ra những khó khăn và trục trặc trong quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Thực hiện phỏng vấn sâu các đối tƣợng có liên quan đến Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc để kiểm chứng cho những nhận định từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi
  • 12. đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Giải pháp và kết luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: Trƣờng hợp huyện Hồng Ngự,tỉnh Đồng Tháp, tạo điều kiện thuận lợi cho Giao dịch viên trong việc kiếm soát các khoản chi đầu tƣ XDCB qua ngân sách nhà nƣớc, góp phần đổi mới cơ chế chính sách và quy trình nghiệp vụ theo hƣớng đơn giản, hiện đại, công khai, minh bạch. Từ khóa: Kiểm soát chi, đầu tư XDCB.
  • 13. ABSTRACT Official thesis title “Completing the process of controlling capital construction investment expenditures through district State Treasury: In the case of Hong Ngu district, Dong Thap province” Reasons for choosing research topics: Over the past few years, capital construction investment has contributed significantly to the growth and development of our country's socio-economy. Strict control of "capital construction investment capital" has actively contributed to the management and use of capital for the right purposes and in the state financial management regime. However, besides the achieved results in spending control (KSC) of capital construction investment capital from the state budget of the Hong Ngu State Treasury still faces some difficulties and shortcomings such as: Guiding documents in the management of investment and construction has not been synchronized, not covering all subjects that need KSC; KSC pressure in the last months of the year. Based on the above reality, through the actual working process at the unit, the author realized that it is necessary to propose some solutions and recommendations to complete the KSC work to successfully implement the State Treasury System Development Strategy. . Therefore, the author chose the topic: "Completing the process of controlling capital expenditure for capital construction through the district State Treasury: In the case of Hong Ngu district, Dong Thap province" as the master's thesis topic. Research methods: Descriptive statistical methods, in-depth interviews. Research results: Find out the difficulties and malfunctions in the process of controlling capital investment spending through district State Treasury: Hong Ngu district, Dong Thap province. Conduct in-depth interviews with subjects related to the process of controlling capital construction investment expenditure through the State Treasury to verify the remarks and propose solutions to improve the expenditure control process. capital construction investment through district State Treasury: Hong Ngu district, Dong Thap province. Solutions and conclusions: The research results of the project have completed the process of controlling capital construction investment expenditure through the district State Treasury: In the case of Hong Ngu district, Dong Thap province, creating
  • 14. favorable conditions. for Transactors in controlling capital construction investment expenditures through the state budget, contributing to the renewal of mechanisms, policies and professional processes towards simplicity, modernity, publicity and transparency. Keywords: Expenditure control, capital construction investment.
  • 15. 1 PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, đầu tƣ xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế - xã hội của nƣớc ta nói chung và của huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nói riêng. Việc kiểm soát chặt chẽ vốn đầu tƣ XDCB đã góp phần tích cực trong quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính của nhà nƣớc, hạn chế tối đa các hiện tƣợng tiêu cực làm thất thoát NSNN và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong việc kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN của KBNN Hồng Ngự vẫn gặp phải một số khó khăn, bất cập nhƣ: Văn bản hƣớng dẫn trong quản lý đầu tƣ và xây dựng chƣa đƣợc đồng bộ, chƣa bao quát hết đối tƣợng cần KSC; Áp lực KSC trong những tháng cuối năm; Trình độ công chức KSC chƣa cao; các điều kiện phục vụ cho hoạt động KSC chƣa đảm bảo…đồng thời trong bối cảnh Luật NSNN năm 2015 có hiệu lực từ năm ngân sách 2017 và mô hình thống nhất đầu mối KSC của hệ thống KBNN sẽ tác động tới hoạt động KSC....Những hạn chế đó đã ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn, ảnh hƣởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện biên giới Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Xuất phát từ thực trạng trên, qua quá trình công tác thực tế tại đơn vị, tác giả nhận thấy cần đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác KSC giúp thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển hệ thống KBNN. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
  • 16. 2 bạc Nhà nước cấp huyện: Trường hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc Kiểm soát chi NSNN nói chung và quản lý kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB là một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong quản lý NSNN của KBNN, đến nay đã có rất nhiều nghiên cứu khoa học cấp ngành đƣợc nhiều đồng nghiệp trong hệ thống KBNN tham gia nghiên cứu và Hội đồng khoa học đánh giá cao nhƣ: (1). Tác giả Trần Phi Hùng (2013) với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi Chương trình MTQG qua KBNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”tác giả đã phân tích thực trạng công tác KSC Chƣơng trình MTQG; những kết quả đạt đƣợc, các tồn tại, vƣớng mắc phát sinh từ thực tế công việc. Từ đó tác giả đã nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát; nhƣng đề tài chỉ dừng lại ở gốc độ KSC đối với các dự án thuộc các Chƣơng trình MTQG. (2).Tác giả Nguyễn Thái Hà (2006) với “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN”. Tác giả đã nêu lên nhiều giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng thanh toán vốn đầu tƣ qua hệ thống KBNN. Tuy nhiên tại thời điểm đó do ngành mới nhận nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ từ Cục đầu tƣ chuyển sang: con ngƣời, cơ sở vật chất, khối lƣợng công việc, đặc biệt là cơ chế quản lý có nhiều điểm khác biệt so với thời điểm hiện nay. Vì vậy cách tiếp cận cũng nhƣ các giải pháp của tác giải nêu ra chỉ phù hợp tại thời điểm đó. (3). Tác giả Phan Đình Tý (2009) với “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”. Tác giả có một cách tiếp cận có tính hệ thống, logíc từ lý luận đến thực tiễn, đặc biệt tác giả đã phân tích một cách đầy đủ về bức tranh quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Qua đó, tác giả đã đề
  • 17. 3 xuất một số giải pháp quan trọng nhƣ: hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý; hoàn thiện cơ chế chính sách theo hƣớng tiếp cạn cơ chế thị trƣờng nhƣng phải có bàn tay quản lý của nhà nƣớc; nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch phát triển, quy hoạch khu kinh tế. Nhận xét chung: Nhìn chung các đề tài khoa học đã công bố hay các bài viết chỉ tập trung nghiên cứu về một lĩnh vực hay chỉ tập trung vào ngành mình. Tuy nhiên chƣa có đề tài nghiên cứu nào đề cập đến những khó khăn trong quy trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN cấp huyện. Qua công tác thực tế, tác giả nhận thấy rằng vấn đề cần nghiên cứu hiện nay là tìm ra những giải pháp để xây dựng quy trình KSC đầu tƣ XDCB nhằm nâng cao tính hiệu quả, chất lƣợng công tác KSC cũng nhƣ rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, tiến đến xây dựng KBNN điện tử trong thời gian tới. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đề tài 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu tìm ra những khó khăn và trục trặc trong quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. 3.2 Câu hỏi nghiên cứu đề tài Đề tài đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau: Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hồng Ngự giai đoạn từ năm 2015 – 2018 có những khó khăn gì ? nguyên nhân dẫn đến những khó khăn? Cần phải làm gì để hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB quaKBNN Hồng Ngự?
  • 18. 4 Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân, tác giả k vọng sẽ đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. 4. Đối tƣợng nghiêm cứu, dữ liệu và cách tiếp cận 4.1 Đối tƣợng nghiêm cứu, dữ liệu Đối tƣợng nghiên cứu là quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện Dữ liệu nghiên cứu: + Dữ liệu thứ cấp: bộ dữ liệu thu thập từ quy trình thực hiện KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN cấp huyện từ năm 2015 đến năm 2018, trên địa bàn huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. + Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông tin phỏng vấn từ tháng 01/2019 đến tháng 05/2019. 4.2 Cách tiếp cận để đạt đƣợc mục tiêu đề tài Tác giả đi sâu vào phân tích các ƣu, nhƣợc điểm của quy trình để tìm ra những vƣớng mắc, khó khăn từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN cấp huyện. Tác giả sử dụng một kỹ thuật trong phƣơng pháp định tính là phỏng vấn sâu các đối tƣợng có liên quan đến quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ( giao dịch viên, Giám đốc,...) để đánh giá các vƣớng mắc, khó khăn nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện: trƣờng hợp huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
  • 19. 5 5. Kết cấu của đề tài Luận văn ngoài các nội dung nhƣ lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt phần mở đầu, phần kết luận thì nội dung chính bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, kiểm soát chi đầu từ xây dựng cơ bản và quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc. Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2018. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, Đồng Tháp.
  • 20. 6 PHẦN II. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN, KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Một số khái niệm a. Khái niệm ngân sách nhà nước Theo Luật NSNN do Quốc hội thông qua năm 2015: “Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.” b. Chi ngân sách nhà nước Chi NSNN bao gồm: chi thƣờng xuyên; chi đầu tƣ phát triển; dự trữ quốc gia; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác. Trong đó chi cho đầu tƣ phát triển luôn là một khoản mục chi quan trọng của Chính phủ Việt Nam trong những năm qua . c. Chi đầu tư xây dựng cơ bản Luật NSNN năm 2015 quy định: “ Chi đầu tƣ xây dựng cơ bàn là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.” d. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Chi đầu tƣ XDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án”phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
  • 21. 7 Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính Phủ, vốn đầu tƣ XDCB đƣợc cấu thành: - Chi phí xây lắp: là chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công. - Chi phí thiết bị: là chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, bao gồm cả chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác. - Chi phí quản lý dự án: là các chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. - Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: là các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. - Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ: là chi phí bồi thƣờng về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nƣớc và chi phí bồi thƣờng khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất; chi phí tái định cƣ; chi phí tổ chức bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đƣợc đầu tƣ xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác; - Chi phí khác: là chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các chi phí nói trên; - Chi phí dự phòng: là chi phí dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án. e. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ,
  • 22. 8 điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tƣ kinh phí thực hiện dự án theo các chế độ, định mức chi tiêu, chính sách, do Nhà nƣớc quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong từng thời ky. f. Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi: Cam kết chi (CKC) đầu tƣ là việc các CĐT cam kết sử dụng KHV đầu tƣ đƣợc giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ KHV đƣợc giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã đƣợc ký giữa CĐT với thầu. Kiểm soát CKC đầu tƣ là hoạt động cơ quan KSC vốn đầu tƣ thực hiện việc kiểm soát hoạt động cam kết của CĐT với nhà thầu về việc sử dụng kế hoạch VĐT đƣợc giao hàng năm theo quy định của. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có những đặc điểm sau: Thứ nhất: gắn với hoạt động quản lý và sử dụng theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Thứ hai: đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ cho các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và các công trình hạ tầng theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tƣ công và các quy định khác. Thứ ba: gắn với các quy trình đầu tƣ và dự án, chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu dự án và đƣa vào sử dụng. Thứ tư: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ đặc điểm, tính chất, nội dung từng giai đoạn đầu tƣ mà phân thành các loại vốn nhƣ: vốn chuẩn bị đầu tƣ, vốn thực hiện đầu tƣ, vốn thực hiện các dự án quy hoạch.
  • 23. 9 Thứ năm: Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên trong và ngoài quốc gia. Thứ sáu: Chủ thể sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức ngoài nhà nƣớc. 1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có các vai trò sau: Một là, góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc; Hai là, góp phần quan trọng vào việc tăng cƣờng chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Ba là, có vai trò định hƣớng hoạt động đầu tƣ”trong nền kinh tế; Bốn là, có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 1.1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc 1.1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước a. Mục đích Kiểm soát thanh toánvốn đầu tƣ XDCB nhằm đảm bảo các khoản chi tiêu đúng mục đích, đối tƣợng, đúng nội dung của dự án đã đƣợc phê duyệt. b. Ý nghĩa - Góp phần chống thất thoát, lãng phí, công tác quản lý đầu tƣ XDCB, nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ. - Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ. - Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tƣ tập trung theo định hƣớng của Nhà nƣớc. - Thông qua công tác kiểm soát thanh toán, kịp thời phát hiện những vƣớng mắc, tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tƣ.
  • 24. 10 - Góp phần thực hiện cải các hành chính trong đầu tƣ xây dựng. 1.1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước - Chủ đầu tƣ, Ban QLDA đƣợc mở tài khoản cấp phát vốn đầu tƣ tại KBNN, nơi thuận tiện nhất để giao dịch thanh toán vốn đầu tƣ XDCB. - KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu do CĐT cung cấp theo quy định. KBNN không chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lƣợng, đơn giá và giá trị đề nghị thanh toán của CĐT, không chịu trách nhiệm về việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu. Đƣợc phép tạm dừng thanh toán vốn và phối hợp với CĐT, các cơ quan có liên quan thu hồi số vốn sử dụng sai đối tƣợng, sai mục đích, trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc. - Cán bộ kiểm soát thanh toán VĐT của KBNN khi kiểm soát thanh toán cho dự án phải đảm bảo đúng quy trình. - Số vốn thanh toán cho dự án không đƣợc vƣợt KHV cả năm đã đƣợc cấp có thẩm quyền bố trí cho dự án. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình không đƣợc vƣợt giá trị hợp đồng, hoặc dự toán chi phí đƣợc duyệt; tổng số vốn thanh toán cho dự án không đƣợc vƣợt tổng mức đầu tƣ đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo từng nguồn vốn và không vƣợt KHV đầu tƣ công trung hạn. - KBNN thực hiện quản lý, kiểm soát CKC đối với các khoản chi của NSNN theo quy định. 1.2. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc 1.2.1. Kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.2.1.1 Kiểm soát tạm ứng vốn Việc tạm ứng vốn của CĐT cho nhà thầu chỉ cho các công việc cần thiết phải tạm ứng trƣớc và phải đƣợc quy định rõ nội dung, đối tƣợng và công việc cụ thể trong hợp
  • 25. 11 đồng. Theo Khoản 3 Điều 8 Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định mức vốn tạm ứng cụ thể qua bảng 1.1 nhƣ sau: Bảng 1.1: Mức tạm ứng vốn trong đầu tƣ xây dựng cơ bản Nội dung công việc Giá trị hợp đồng Mức vốn tạm ứng tối thiểu (% giá trị hợp đồng) Mức vốn tạm ứng tối đa(% giá trị hợp đồng) Hợp đồng Tƣ vấn ≤10 tỷ đồng 20 ≤ 50 > 10 tỷ đồng 15 ≤ 50 Hợp đồng thi công xây dựng <10 tỷ đồng 20 ≤ 50 Từ 10 đến ≤50 tỷ đồng 15 ≤ 50 > 50 tỷ đồng 10 ≤ 50 Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, EP, PC, EC, EPC,... 10 ≤ 50 Công việc giải phóng mặt bằng Tối đa không vƣợt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ đƣợc duyệt Chi phí quản lý dự án không vƣợt quá dự toán chi phí quản lý dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
  • 26. 12 - Việc tạm ứng vốn đƣợc thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trƣờng hợp trong hợp đồng CĐT và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng. - Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định nêu trên không vƣợt KHV hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án. 1.2.1.2. Thu hồi vốn tạm ứng - Vốn tạm ứng đƣợc thu hồi qua các lần thanh toán khối lƣợng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do CĐT thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lƣợng hoàn thành) đạt 80% giá trị hợp đồng. - Đối với công việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ”thì sau khi chi trả cho ngƣời thụ hƣởng, CĐT tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong “thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho ngƣời thụ hƣởng. - Đối với chi phí QLDA: Khi có khối lƣợng công việc hoàn thành theo dự toán, CĐT lập Bảng kê giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành gửi KBNN làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. 1.2.2. Thanh toán khối lƣợng hoàn thành Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với giá hợp đồng, loại hợp đồng, và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, thời hạn thanh toán, giai đoạn thanh toán, hồ sơ thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải đƣợc quy định rõ“trong hợp đồng. a. Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá công trình hoặc giá hợp đồng, khối lƣợng công việc, hạng mục công trình tƣơng ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • 27. 13 b. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: Thanh toán trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng và khối lƣợng thực tế hoàn thành đƣợc nghiệm thu của từng lần thanh toán . c. Đối với hợp đồng theo thời gian: Chi phí cho chuyên gia đƣợc xác định trên cơ sở mức lƣơng cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc d. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng và khối lƣợng thực tế hoàn thành đƣợc nghiệm thu của từng lần thanh toán. e. Đối với trƣờng hợp ủy thác quản lý dự án Trong trƣờng hợp CĐT ký hợp đồng ủy thác QLDA với Ban QLDA khu vực, Ban QLDA chuyên ngành, việc thanh toán đƣợc thực hiện phù hợp với quy định của hợp đồng ủy thác. CĐT và bên đƣợc ủy thác có trách nhiệm quy định cụ thể phạm vi ủy thác trong hợp đồng. f. Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng: Việc thanh toán các khối lƣợng phát sinh (ngoài hợp đồng) chƣa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. 1.2.3. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản - Hết năm kế hoạch, cán bộ KSC phải kiểm tra, đối chiếu với CĐT, xác nhận cho từng dự án về số vốn thanh toán trong năm, luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN. - Khi dự án hoàn thành đƣợc quyết toán theo quy định, cán bộ KSC phải kiểm tra, đối chiếu với CĐT về số vốn đầu tƣ đã thanh toán cho dự án đồng thời có nhận
  • 28. 14 xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ về quá trình đầu tƣ của dự án, trình lãnh đạo KBNN ký xác nhận theo quy định. - Phối hợp với CĐT thu hồi số vốn đã thanh toán lớn hơn so với quyết toán vốn đầu tƣ đƣợc duyệt. -Đôn đốc CĐT thanh toán dứt điểm công nợ khi dự án đã quyết toán và tất toán tài khoản. 1.2.4. Kiểm soát cam kết chi KBNN kiểm soát CKC theo các nội dung sau: 1.2.4.1. Kiểm soát thời hạn gửi, giá trị hợp đồng và chấp thuận cam kết chi Kiểm soát thời gian gửi CKC là việc kiểm soát thời gian CĐT gửi hợp đồng tới KBNN nơi KSC dự án đầu tƣ. Thời gian đó đƣợc tính theo ngày làm việc và bắt đầu từ khi CĐT ký hợp đồng với nhà thầu. Thời gian chấp thuận CKC là thời gian KBNN kiểm tra, xử lý nghiệp vụ theo quy trình và thông báo ý kiến từ chối hoặc chấp thuận CKC. 1.2.4.2. Kiểm soát điều kiện thực hiện cam kết chi Đề nghị CKC của CĐT phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định và đảm bảo tính pháp lý nhƣ: chữ ký, dấu trên chứng từ phải phù hợp với mẫu chữ ký, mẫu dấu đã đăng ký với KBNN. Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải tuân thủ quy trình, thủ tục về mua sắm chỉ định thầu , đấu thầu theo quy định hiện hành. Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số tiền đề nghị CKC không vƣợt quá dự toán còn đƣợc sử dụng. 1.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB 1.3.1. Quy trình trong kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN Quy trình KSC đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc
  • 29. 15 Chủ đầu tƣ Giao dịch viên “một cửa” có nghĩa là việc giải quyết công việc từ khâu hƣớng dẫn, tiếp nhận hồ sơ chứng từ và trả kết quả đƣợc thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của KBNN. (1) (5) (2) (4) Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ theo cơ chế một cửa một giao dịch viên (1) CĐT gửi hồ sơ đề nghị tạm ứng hoặc thanh toán đến KBNN thông qua GDV nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của hồsơ. (2) Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, GDV ghi đầy đủ nội dung, ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ và giấy rút vốn đầu tƣ trình KTT. (3) KTT ký và trình các chứng từ lên lãnh đạo phụ trách phê duyệt. (4) Lãnh đạo phụ trách ký, sau đó chuyển về cho GDV. (5) GDV thực hiện lƣu 01 liên của hồ sơ và trả lại chứng từ cho CĐT. Lãnh đạo phụ trách Kế toán trƣởng (3)
  • 30. 16 TÀI CHÍNH XÃ 1.3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN Nhiệm vụ KSC đầu tiên là dự án phải nằm trong KHV đầu tƣ XDCB hàng năm đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công chức KSC tiến hành rà soát, phân loại để theo dõi KHV và tiến hành thanh toán trên cơ sở KHV đƣợc giao. KH vốn DA KH vốn DA TB KHV DA TBKHV DA KH vốn DA TBKHV DA năm Sơ đồ 1.2. Quy trình thông báo kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN hàng Đối với VĐT thuộc địa phƣơng quản lý: Hội đồng nhân dân giao kế hoạch (bao gồm KHV giao đầu năm, bổ sung trong năm), UBND các cấp phân bổ chi tiết VĐT cho từng dự án theo mã dự án đầu tƣ và ngành kinh tế. UBND các cấp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để kiểm tra phân bổ theo quy định. Sau khi phân bổ KHV đầu tƣ, UBND các cấp gửi văn bản phân bổ chi tiết KHV đầu tƣ đến cơ quan tài chính, KBNN cùng cấp để triển khai thực hiện việc quản lý, điều hành kế hoạch ngân sách nhà nƣớc theo quy định. 1.3.3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ban đầu  Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ về mặt số lượng UBND XÃ KBNN HUYỆN UBND HUYỆN PHÒNG TC- KH UBND TỈNH KBNN TỈNH SỞ TÀI CHÍNH
  • 31. 17 - Đối với dự án chuẩn bị đầu tư + Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tƣ của cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tƣ hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc công tác chuẩn bị đầu tƣ; + Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; + Hợp đồng giữa CĐT với nhà thầu. - Đối với dự án thực hiện đầu tư + Quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ (hoặc“Quyết định phê duyệt”báo cáo kinh tế kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền; + Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; + Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu; + Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng Mục công trình.  Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Hồ sơ phải đƣợc lập theo đúng mẫu qui định, chữ ký, đóng dấu của cấp có thẩm quyền; các hồ sơ phải đƣợc lập, ký duyệt theo đúng trình tự đầu tƣ XDCB. Các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của CĐT, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tƣ, trừ trƣờng hợp phải điều chỉnh, bổ sung.  Kiểm tra tính thống nhất về nội dung giữa các hồ sơ: Đảm bảo sự trùng khớp giữa các hạng mục, nội dung đầu tƣ trong dự toán chi phí với các hạng mục đầu tƣ trong báo cáo khả thi/báo cáo đầu tƣ đƣợc duyệt. 1.3.4. Kiểm soát hồ sơ tạm ứng Để đƣợc tạm ứng vốn, CĐT gửi đến KBNN các tài liệu sau: - Giấy đề nghị thanh toán VĐT - phụ lục số 05 kèm theo Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Bộ Tài chính;
  • 32. 18 - Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính; - Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu. 1.3.5. Kiểm soát chi khối lƣợng hoàn thành Khi có khối lƣợng hoàn thành đƣợc nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và Điều kiện thanh toán trong hợp đồng, CĐT lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi KBNN, bao gồm: - Giấy đề nghị thanh toán VĐT - phụ lục số 05 kèm theo Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Bộ Tài chính; - Bảng xác định giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 03.a kèm theo Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC). Khi có khối lƣợng phát sinh ngoài hợp đồng, CĐT gửi Bảng xác định giá trị khối lƣợng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh (phụ lục số 04 kèm theo Thông - Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính. Đối với các công việc đƣợc thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng: - Hồ sơ thanh toán bao gồm: + Dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc; + Bảng kê giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành; + Giấy đề nghị thanh toán VĐT; + Chứng từ chuyển tiền. 1.3.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi Sau khi nhận đƣợc hồ sơ và đề nghị cam kết chi NSNN của đơn vị, cán bộ KSC đầu tƣ thuộc cơ quan Kho bạc thực hiện kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ chứng từ và đề nghị CKC, trình tự thực hiện kiểm soát cam kết chi đƣợc thực hiện nhƣ sau:
  • 33. 19 (3) (2) (1) Sơ đồ 1.3: sơ đồ tiếp nhận và xử lý cam kết chi Bƣớc 1: CĐT gửi đến KBNN hồ sơ CKC đầu tƣ Ngoài các hồ sơ, tài liệu gửi 1 lần và gửi hàng năm theo chế độ quy định, KBNN kiểm soát các hồ sơ, tài liệu có liên quan nhƣ sau: - Hợp đồng có giá trị quy định phải thực hiện CKC - Đề nghị CKC hoặc đề nghị điều chỉnh CKC. Bƣớc 2: Quản lý hợp đồng chi đầu tƣ KBNN kiểm soát tính pháp lý của hợp đồng theo quy định, nếu phù hợp thì nhập các thông tin của hợp đồng vào TABMIS và thông báo số CKC đƣợc quản lý trên TABMIS cho CĐT đƣợc biết để quản lý và thanh toán CKC. Bƣớc 3: Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của CĐT: - Trƣờng hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định, KBNN ghi nhận bút toán CKC vào Tabmis và thông báo cho CĐT biết. - Trƣờng hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định, KBNN từ chối ghi nhận bút toán CKC vào Tabmis và thông báo cho CĐT biết theo quy định. 1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc 1.4.1. Nhân tố khách quan Thứ nhất, cơ chế chính sách và các quy định về quản lý đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc thƣờng xuyên thay đổi và không đồng bộ. Mặc dù có nhiều đổi mới trong Hệ thống TABMIS Kho bạc Nhà nƣớc Chủ đầu tƣ
  • 34. 20 việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật”có tính pháp lý cao nhất, nhƣng các luật này chỉ là luật khung. Để thực hiện các luật này lại phải chờ Chính phủ ban hành các nghị định hƣớng dẫn. Sau đó, các bộ, ngành lại ban hành các thông tƣ, quyết định để hƣớng dẫn thực hiện nghị định. Nên phần nào đã giảm hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật. Thứ hai, công tác phân bổ kế hoạch đầu tƣ XDCB hàng năm của các bộ, địa phƣơng có tác động lớn đến công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Nếu việc phân bổ kế hoạch đầu tƣ XDCB hàng năm sát với tiến độ thực hiện dự án và ngân sách cân đối đƣợc nguồn thu thì công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ”XDCB hàng năm đảm bảo chất lƣợng và đúng thời gian quy định. Thứ ba, công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và tổ chức thực hiện dự án đầu tƣ cũng có ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác KSC đầu tƣ XDCB. Nếu tuân thủ các quy định của nhà nƣớc nó sẽ giúp cho công tác KSC, thanh toán nhanh chóng, rút ngắn thời gian luân chuyển của nguồn vốn trong lƣu thông, kích thích kinh tế phát triển. Ngƣợc lại, nếu quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án sơ sài, không tuân thủ chế độ quy định dẫn đến dự án đầu tƣ phải điều chỉnh thay đổi quy mô, thiết kế nhiều lần làm cho dự án khi hoàn thành đƣa vào sử dụng không phát huy hiệu quả nhƣ mục tiêu ban đầu. Điều này cũng gây khó khăn cho KBNN trong kiểm soát thanh toán vì phải kiểm soát, theo dõi, cập nhật sự thay đổi nhiều lần. Thứ tư, hạ tầng kỹ thuật về mạng, kỹ năng máy vi tính, trình độ cán bộ của các bộ, ngành, địa phƣơng, của các CĐT, cũng nhƣ các thành phần kinh tế khác phải đạt đƣợc một mặt bằng nhất định thì mới có thể tham gia vận hành, truy cập thông tin và thực hiện giám sát hoạt động kiểm soát cam kết chi. 1.4.2. Nhân tố chủ quan Đây là nhân tố cơ bản, quyết định đến hiệu quả cũng nhƣ chất lƣợng của công tác “ KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. ”
  • 35. 21 Thứ nhất, đó là nhân tố về tổ chức cán bộ. Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp KSC đầu tƣ XDCB giữa Phòng KSC và KBNN Huyện có ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB. Tổ chức bộ máy công chức hƣớng dẫn nghiệp vụ cấp tỉnh xuống cấp huyện và việc phân cấp KSC đầu tƣ XDCB không hợp lý sẽ dẫn đến sự lãng phí về nguồn lực con ngƣời đồng thời ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB. Công tác tổ chức cán bộ phải tính đến việc đào tạo, bồi dƣỡng về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, nhận thức chính trị, … có nhƣ vậy mới nâng cao đƣợc nguồn lực con ngƣời nhằm nâng cao chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB. Công tác tổ chức cán bộ còn đƣợc quyết định bởi năng lực của ngƣời lãnh đạo và năng lực của ngƣời công chức. Năng lực của ngƣời lãnh đạo thể hiện ở việc phân công và sử dụng công chức đúng năng lực, sở trƣờng, khơi dậy niềm đam mê, tâm huyết với công việc, tận tâm, tận tụy với nghề từ đó sẽ tập hợp, tuyển chọn và đào tạo đƣợc những công chức giỏi về năng lực chuyên môn và đủ bản lĩnh chính trị. Năng lực của công chức thể hiện qua khả năng phân tích, xử lý nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức trong sáng, có trách nhiệm hoàn thành nhiện vụ đƣợc giao. Suy cho cùng vấn đề con ngƣời là yếu tố quyết định nhất đối với công tác KSC đầu tƣ XDCB. Nếu làm tốt yếu tố về con ngƣời sẽ phát huy đƣợc hiệu quả tối đa trong việc sử dụng lao động, nếu không làm tốt yếu tố này sẽ gây ra sự lãng phí rất lớn về nguồn nhân lực, đồng thời dẫn đến chất lƣợng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB thấp. Thứ hai, quy trình nghiệp vụ cũng là yếu tố tác động lớn đến công tác KSC đầu tƣ XDCB. Quy trình KSC rõ ràng, khoa học và cụ thể sẽ giúp cho việc tác nghiệp của cán bộ gập nhiều thuận lợi, hiệu quả và chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB đƣợc nâng cao. Thứ ba, trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc bao gồm cả các phần mềm ứng dụng CNTT cũng là một yếu tố không nhỏ tác động đến quy trình KSC đầu tƣ XDCB. Nếu trang thiết bị đầy đủ, nhiều phần mềm ứng dụng CNTT hiện đại sẽ giúp
  • 36. 22 tiết kiệm đƣợc thời gian xử lý công việc, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tiền tệ trong thanh toán và góp phần làm tinh gọn bộ máy quản lý. Thứ tư, Trình độ chuyên môn của công chức làm công tác KSC đầu tƣ XDCB. Nếu công chức có năng lực chuyên môn tốt sẽ loại trừ đƣợc các thiếu sót và sai phạm trong các hồ sơ thanh toán, cung cấp đầy đủ thông tin cho các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phƣơng, KBNN tỉnh, cơ quan Tài chính đồng cấp. Nếu năng lực chuyên môn kém, tất yếu sẽ không thể hoàn thành tốt công tác đƣợc giao, không phát hiện ra sai phạm và gây thất thoát tiền, tài sản Nhà nƣớc. Do đó, việc tăng cƣờng bồi dƣỡng cho lực lƣợng công chức phải luôn đƣợc đặt lên hàng đầu. 1.5. Kinh nghiệm của các KBNN huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp về quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự 1.5.1. Kinh nghiệm của KBNN Cao Lãnh Theo báo cáo KBNN Cao Lãnh, là đơn vị kho bạc quản lý tài khoản thanh toán nguồn NSNN cho nhiều đơn vị sử dụng ngân sách nhất tỉnh Đồng Tháp. Số đơn vị mở“tài khoản tại KBNN Cao Lãnh hiện nay là 189 đơn vi, với 348 tài khoản giao dịch. KHV đầu tƣ XDCB hàng năm đều đạt tỷ lệ từ 89% kế hoạch trở lên. Năm 2018, KBNN Cao Lãnh không ngừng phát huy kết quả đạt đƣợc, tiếp tục đẩy mạnh công tác KSC đầu tƣ XDCB và kết quả giải ngân tính đến hết tháng 12/2018 là 76.214 triệu đổng, đạt 91% kế hoạch năm. Có đƣợc kết quả nhƣ trên KBNN Cao Lãnh đã triển khai nhiều biện pháp nhƣ: Lập kế hoạch thƣờng xuyên kiểm tra công tác tự nghiên cứu của công chức, tổ chức trao đổi nghiệp vụ tập trung tại đơn vị hàng tháng. Kịp thời tập huấn cho cán bộ, công chức làm công tác KSC và các thành phần khác có liên quan giúp cho công chức nắm rõ chế độ hiện hành, nâng cao năng lực công tác. Lãnh đạo phụ trách công tác KSC thƣờng xuyên sâu sát nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ hồ sơ, chứng từ của cán bộ chuyên quản, đồng thời tổ chức tự kiểm
  • 37. 23 tra, kiểm tra chéo hồ sơ của các dự án để hoàn thiện, hƣớng dẫn CĐT, ban QLDA chấp hành đúng quy định trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Sau kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời thiếu sót, góp phần nâng cao chất lƣợng KSC NSNN. Chủ động phối hợp với UBND, Phòng Tài chính kế hoạch Cao Lãnh trong xử lý, giải đáp khó khăn cho CĐT, linh hoạt trong công tác nghiệp vụ với mục tiêu hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ đƣợc giao. 1.5.2. Kinh nghiệm của KBNN Thị xã Hồng Ngự Dựa trên kết quả báo cáo KBNN Thị xã Hồng Ngự, kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB bình quân hàng năm đạt tỉ lệ từ 92% kế hoạch năm. Năm 2018, KBNN Thị xã Hồng Ngự đã không ngừng phát huy kết quả đạt đƣợc, tiếp tục đẩy mạnh công tác kiểm soát thanh toán đầu tƣ XDCB. Tính đến ngày 31/12/2018 đã giải ngân đạt 91,8% KHV năm 2018 đƣợc giao. Để đạt đƣợc kết quả giải ngân nói trên, KBNN Thị xã Hồng Ngự triển khai nhiều biện pháp đồng bộ nhƣ: Tăng cƣờng kiểm tra nghiệp vụ kiểm soát thanh toán với các cán bộ làm công tác KSC tại đơn vị, tổ chức các buổi họp thảo luận liên quan đến công tác KSC đầu tƣ. Phối hợp nhịp nhàng và có hiệu quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhƣ khi có phát sinh những bất cập, vƣớng mắc trao đổi phối hợp với các phòng nghiệp vụ KBNN tỉnh và các phòng nghiệp vụ của các đơn vị có liên quan ở địa phƣơng để phối hợp xử lý hoặc báo cáo, đề xuất kịp thời cấp có thẩm quyền để xử lý; báo cáo theo định ky cũng nhƣ báo cáo đột xuất phục vụ tốt cho việc chỉ đạo điều hành trong lĩnh vực chi đầu tƣ XDCB tại địa phƣơng. Lãnh đạo phụ trách công tác KSC luôn sâu sát nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ hồ sơ, chứng từ của cán bộ chuyên quản đồng thời thƣờng xuyên tổ chức tự kiểm tra hồ sơ tài liệu, chứng từ của các dự án để hoàn thiện, hƣớng dẫn CĐT chấp hành đúng các quy định của nhà nƣớc trong KSC đầu tƣ XDCB. Sau kiểm tra, phát hành văn bản chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót, tồn tại, góp phần nâng cao chất lƣợng công tác KSC đầu tƣ XDCB.
  • 38. 24 1.5.3. Bài học kinh nghiệm của KBNN Hồng Ngự Từ kinh nghiệm công tác KSC đầu tƣ XDCB của các huyện, thị xã; đề tài đã rút ra đƣợc một số bài học kinh nghiệm trong KSC đầu tƣ XDCB cho KBNN Hồng Ngự nhƣ sau: - Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trên địa bàn trong xử lý, giải đáp khó khăn cho CĐT, linh hoạt trong công tác nghiệp vụ. Hàng năm, đều có kế hoạch làm việc với các CĐT để nắm bắt tình hình quản lý, tiến độ thực hiện dự án, đôn đốc tiến độ giải ngân và phối hợp giải quyết những khó khăn, tồn tại trong thực hiện kế hoạch, giải ngân vốn đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền những khó khăn để có biện pháp giải quyết. - Chuyên viên KSC cần tôn trọng và chấp hành đúng quy trình thanh toán VĐT, không đƣợc yêu cầu các CĐT cung cấp thêm những hồ sơ, tài liệu năm ngoài quy trình KSC đầu tƣ của KBNN quy định. - Cần bồi dƣỡng, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác KSC, khuyến khích tinh thần tự học hỏi, nghiên cứu của CBCC. Thƣờng xuyên tổ chức tự kiểm tra chứng từ, hồ sơ của các dự án để hoàn thiện, hƣớng dẫn CĐT chấp hành đúng các quy định trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Ở chƣơng 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận về đầu tƣ XDCB, KSC đầu tƣ XDCB và quy trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Trình bày khái niệm, đặc điểm, vai trò đầu tƣ XDCB từ NSNN. Nêu lên những vấn đề chung về KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN, quy trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN, các nhân tố ảnh hƣởng đến quy trình KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN. Đồng thời nêu kinh nghiệm trong thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB của một số KBNN huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho KBNN Hồng Ngự. Từ đó, cung cấp cho ngƣời
  • 39. 25 đọc nền tảng lý thuyết và có tầm nhìn rộng hơn về đầu tƣ XDCB để dễ hiểu về quy trình KSC đầu tƣ XDCB tại Kho bạc nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ở chƣơng 2.
  • 40. 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ QUA KBNN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 2.1. Giới thiệu về huyện hồng ngự và chi đầu tƣ XDCB 2.1.1. Giới thiệu khái quát kinh tế - xã hội của huyệnHồng Ngự Huyện Hồng Ngự nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Tháp. Phía Bắc giáp tỉnh Prey Veng, Vƣơng quốc Campuchia; Phía Đông giáp thị xã Hồng Ngự (tỉnh Đồng Tháp) và huyện Tam Nông (tỉnh Đồng Tháp); Phía Tây - Tây Nam giáp huyện Phú Tân (tỉnh An Giang) và thị xã Tân Châu (tỉnh An Giang); Phía Nam giáp huyện Thanh Bình (tỉnh Đồng Tháp) và huyện Phú Tân (tỉnh An Giang). Huyện Hồng Ngự nằm ven sông Tiền (thuộc hệ thống sông Mê Kông), có đƣờng biên giới quốc gia giáp Campuchia dài 18km, có vị trí địa lý thuận lợi về giao đƣờng thủy lẫn đƣờng bộ, nằm trong một tỉnh thuần nông nên huyện Hồng Ngự mang nét đặt trƣng của một đô thị nông nghiệp. Tuy nhiên huyện có đƣờng biên giới tƣơng đối dài nên có nhiều tiềm năng, thế mạnh về phát triển kinh tế biên, mậu bịch. Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 209,74 km2 , chiếm 6,2% diện tích tƣ nhiên toàn tỉnh, dân số bình quân 2015 là 144.356 ngƣời, mật độ dân số 689 ngƣời/km2 . - Địa bàn huyện Hồng Ngự nằm ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Đồng Tháp, tiếp giáp với tỉnh Preyveng (Campuchia); nằm trên tuyến đƣờng thủy quốc tế sông Tiền đi Campuchia, tuyến ĐT 841 (kết nối với tuyến Quốc lộ 30) nối liền thành phố Cao Lãnh với thị xã Hồng Ngự và cửa khẩu Thƣờng Phƣớc, là vị thế đối trọng với khu kinh tế biên giới Tân Châu - Vĩnh Xƣơng (tỉnh An Giang), vị trí trên đã tạo cho huyện Hồng Ngự có điều kiện thuận lợi trong quan hệ đối ngoại và phát triển kinh tế cửa khẩu, giao lƣu kinh tế, văn hóa với các huyện, tỉnh bạn và quốc tế. (Nguồn từ http://hongngu.dongthap.gov.vn)
  • 41. 27 2.1.2.Chi vốn đầu tƣ XDCBthuộc nguồn vốnNSNN tại huyện Hồng Ngự Qui mô vốn đầu tƣ (VĐT) của địa phƣơng thời gian qua có những đặc trƣng sau: Thứ nhất, “ vốn đầu tƣ XDCB chiếm một tỷ trọng rất lớn trong NSNN. Hàng năm, Nhà nƣớc chi khoảng 15% “ ngân sách cho hoạt động đầu tƣ XDCB” và lƣợng vốn này tăng liên tục qua các năm. Theo số liệu thống kê chi ngân sách so sánh với chi XDCB tại đơn vị, “ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN” trong giai đoạn 2015- 2018 cho thấy lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc thể hiện nhƣ sau: Bảng 2.1: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn 2015 – 2018 Đơn vị tính: 1.000 đồng Năm 2015 2016 2017 2018 Tổng chi (1.000 đồng) 455.793.334 507.117.469 543.667.341 630.564.703 Chi XDCB (1.000 đồng) 53.166.054 79.197.616 87.513.355 136.278.929 Tỷ lệ chi XDCB so với tổng chi (%) 11,6% 15,6% 16% 21,6% Nguồn: số liệu báo cáo tại đơn vị qua các năm - Tổng chi NSNN qua 4 năm từ 2015 - 2018: 2.137.142.847.000 đồng. - Tổng chi XDCB qua 4 năm từ 2015 - 2018: 356.155.954.000 đồng. - Tỷ lệ % bình quân vốn đầu tƣ trong tổng chi NSNN huyện: 16,6% Với một lƣợng vốn chi hàng năm lớn nhƣ vậy nhƣng do nhu cầu vốn đầu tƣ ở huyện cho thấy tỷ lệ bình quân 4 năm chiếm đạt 16,6% là rất thấp với tỷ trọng trong chi tiêu ngân sách huyện cho đầu tƣ XDCB thể hiện qua các năm 2015 đến 2018 cho thấy từ khi Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ “về những
  • 42. 28 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công”, “tình trạng vốn ngân sách cấp các dự án đầui tƣ nói chung đặc biệt là đầu tƣ XDCB nói riêng vẫn là vấn đề khó khăn trong tập trung đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển về kinh tế, văn hoá, an ninh, quốc phòng, ổn định về chính trị theo lộ trình chung của tỉnh, của huyện và cả nƣớc.” Thứ hai,ở huyện Hồng Ngự trong một năm, số lƣợng các dự án đầu tƣ XDCB số lƣợng nhiều nhƣng vốn thì nhỏ lẻ không đáng kể. Các dự án này lại thuộc rất nhiều lĩnh vực kinh tế- xã hội khác nhau “nhƣ: Giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục” …và đƣợc xây dựng ở 11 xã, trên địa bàn huyện.Có những dự án do ngân sách cấp trên hỗ trợ vốn, có những dự án đƣợc ngân sách địa phƣơng đầu tƣ. Thêm vào đó, có dự án triển khai thi công trong thời gian kéo dài đến 4 năm mới hoàn thành đƣa vào sử dụng, chi phí thực hiện dự án chịu ảnh hƣởng của rất nhiều nhƣ biến động giá nguyên vật liệu, chi phí nhân công, lãi vay, đƣợc bố trí ở nhiều nguồn VĐT vào 01 dự án… nên công tác kiểm soát và thanh toán VĐT XDCB từ NSNN cũng gặp phức tạp và khó khăn trong quá trình vận hành. Do đó cần có những phƣơng pháp quản lý nguồn vốn, chi phí giải ngân, hồ sơ pháp lý, CĐT có đủ năng lực để QLDA nhƣ ban QLDA huyện mới quản lý đƣợc những dự án có dự toán quy mô lớn, thời gian triển khai thi công dài và mang lại hiệu quả cao. Thứ ba, VĐT XDCB trong nguồn vốn Nhà nƣớc hình thành từ rất nhiều nguồn khác nhau nhƣ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ từ nguồn xổ số kiến thiết; vốn trong cân đối ngân sách huyện XDCB tập trung; vốn tiền sử dụng đất; vốn vay vốn tín dụng; vƣợt thu xổ số kiến thiết; vốn tỉnh hỗ trợ thuỷ lợi phí; vốn SNKT tỉnh hỗ trợ đầu tƣ xã nông thôn mới; vốn CTMT quốc gia; vốn TPCP… trong các nguồn vốn đó có nguồn vốn có tỷ trọng lớn đầu tƣ XDCB là nguồn vốn xổ số kiến thiết...còn nguồn thu của ngân sách huyện chiếm một tỷ trọng lớn trong cáci khoảni thui ngâni sáchi huyệni là nguồn vốn tiền sử dụng đất đƣợc phân bổ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng huyện.
  • 43. 29 Thứ tư, hiện nay thực tế cho thấy tình trạng lãng phí thất thoát VĐT đặc biệt là VĐT từ NSNN ngày càng nhiều.Thất thoát và lãng phí trong đầu tƣ đƣợc hiểu là những mất mát thiệt hại không đáng có về VĐT của nhà nƣớc trong suốt quá trình tƣ “quyết định chủ trƣơng đầu tƣ” cho đến khi công trình hoàn thành xây dựng và đƣa vào sử dụng. Lãng phí thất thoát “xảy ra ở tất cả các khâu trong quá trình thực hiện dự án, từ khâu xác định chủ trƣơng đầu tƣ, cho đến thẩm định,” phê duyệt dự án hay thực hiện đầu tƣ. Nếu không có những biện pháp quản lý kịp thời nhằm làm giảm sai phạm trong lĩnh vực đầu tƣ, gây lãng phí thất thoát, nó sẽ trở thành một trong những nguyên nhân chính cản trở sự phát triển của đất nƣớc, tạo ra những tiêu cực trong xã hội và gây ra những hậu quả nghiêm trọng. 2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soátchi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2018 Theo Quyết định số 4236/QĐ-KBNN ngày 08/09/2017 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nƣớc qui định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Do đó KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp là tổ chức thuộc KBNN tỉnh Đồng Tháp, có chức năng thực hiện nhiệm vụ KBNN trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
  • 44. 30 Phòng iKế toán Nhàin Phòng iKiểm soáti chi Phòng Thanh tra - Kiểm Phòng Tin học Phòng Tổ chức cán bộ Phòng Tài vụ Văn phòng KHOiBẠC NHÀiNƢỚC Bộ phận kiểm soát chi 2.2.1. Bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB của KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN từ Trung ương đến huyện KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ KHOiBẠC NHÀiNƢỚC TỈNH ĐỒNG THÁP
  • 45. 31 2.2.1.1. Cơicấu bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Cơ cấu bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp bao gồm BGĐ và bộ phận chịu trách nhiệm KSC. Trong đó Bộ phận KSC thực hiện KSC đầu tƣ, KSC thƣờng xuyên, thực hiện kế toán hạch toán- kho quỹ và giao dịch bằng tiền mặt. Căn cứ vào thực trạng của đơn vị mình, Giám đốc KBNN huyện quyết định mô hình cơ cấu“bộ máy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN của đơn vị mình. 2.2.1.2. Công chức kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Về trình độ chuyên môn: Công chức làm công tác kiểm soát chi phải có trình độ từ Đại học trở lên, thƣờng xuyên học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ qua các kênh: Tham gia lớp tập huấn do ngành tổ chức, học hỏi đồng nghiệp, nghiên cứu chặt chẽ các văn bản chế độ, định mức ... Về kỹ năng làm việc: Công chức làm công tác KSC cần có các kỹ năng sau Kỹ năng nghiệp vụ: Là phải hiểu, biết, nắm vững các quy trình thanh toán VĐT. Hiểu luật và các quy định của ngành mình. Kỹ năng làm việc: Công chức làm công tác KSC sẽ phải làm việc độc lập. Biết cách phối hợp với CĐT biết mình phải làm gì là điều quan trọng để hoàn thành công việc một cách trôi chảy mà không làm ảnh hƣởng đến tiến độ dự án. Kỹ năng phân tích và xử lý tình huống: KSC VĐT lài công việc rất đa dạng và phức tạp, mỗi một dự án có đặc thù riêng và có những vƣớng mắc riêng. Khi gặp những vƣớng mắc công chức kiểm soát chi cần phải bình tỉnh, nghiên cứu nhiều hơn văn bản chế độ pháp luật quy định để đƣa ra các giải pháp đúng. Về phẩm chất đạo đức: Công chức kiểm soát chi là công chức nhà nƣớc phải hiểu là phục vụ, không vụ lợi cá nhân, vì vậy công chức kiểm soát chi tại KBNN phải xác định lập trƣờng tƣ tƣởng vững vàng, tận tâm, tận tuỵ với công việc, chịu đựng vất
  • 46. 32 vả, phải nhiệt tình, toàn tâm, toàn ý trong công việc, chịu trách nhiệm cao khi thực hiện nhiệm vụ chính trị mà Nhà nƣớc đã tin tƣởng giao cho. Công chức kiểm soát chi phải chấp hành nội quy, quy chế, 10 điều kỷ luật của ngành, 05 xây, 05 chống; văn minh, văn hoá nghề Kho bạc: Đi làm đúng giờ, ăn mặc đúng trang phục quy định của ngành, bảo đảm lịch sự, lễ phép, không làm việc riêng trong giờ làm việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Khi giao dịch với kháchi hàng côngi chức KSC đầu tƣi phải lịch sự, lễ phép, thái độ cầu thị, trân trọng, biết lắng nghe và giải thích cho CĐT hiểu. Công chức KSC đầu tƣ phải hiểu biết về chính sách và làm việc đúng chế độ chính sách, trung thực, không đƣợc lợi dụng chính sách của Nhà nƣớc để làm lợi cho mình và ngƣời thân. Có kỹ năng nghề nghiệp, nếu chƣa hiểu về chế độ, chính sách phải xin đƣợc hƣớng dẫn của cấp trên, không đƣợc tự ý làm tùy tiện dẫn đến vô tình hoặc cố tình làm thất thoát tài sản của Nhà nƣớc. Công chức KSC đầu tƣ phải thƣờng xuyên nghiên cứu, học tập để nâng cao hiểu biết, nhận thức để hoàni thành nhiệmi vụ đƣợc giaoi. 2.2.2. Kiểm soát chi đầu tư ngân sách nhà nước: 2.2.2.1. Dự án đầu tư được kiểm soát chi qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Số lƣợng dự án đƣợc KSC qua KBNN huyện từ năm 2015 đến 2018 đƣợc thể hiện qua số liệu tại Bảng 2.1 dƣới đây. Bảng 2.2: Dự án KSC qua KBNN trên địa bàn huyện Đơn vị tính: Dự án Năm 2015 2016 2017 2018 Đơn vị Huyện Hồng Ngự 80 93 124 136 Tổng số 80 93 124 136 Nguồn: Kho bạc Nhà nước Hồng Ngự
  • 47. 33 2.2.2.2. Kết quả kiểm soát chi Doanh số KSC đầu tƣ so với số KSC NSNN qua KBNN trên địa bàn huyện Hồng Ngự thông qua Bảng 2.3 dƣới đây. Bảng 2.3. Kiểm soát chi đầu tƣ qua các năm trên địa bàn huyện KBNN Tiêu chí Đơn vị tính NĂM 2015 2016 2017 2018 Hồng Ngự Tuyệt đối Ngàn đồng 53.166.054 79.197.616 87.513.355 136.278.929 Tƣơng đối % 11,6% 15,6% 16% 21,6% “Nguồn: Kho bạc Nhà nước Hồng Ngự” 2.2.2.3. Kết quả từ chối đề nghị thanh toán thông qua KSC đầu tư “Thông qua hoạt động KSC đầu tƣ giai đoạn 2015-2018,” KBNN huyện đã từ chối 04 móni với sối tiền 543 triệui đồng, đối với các đề nghịi thanh toáni của cáci CĐT và Ban QLDA trên địa bàn, yêu cầu hoàn thiệni hồ sơi thủ tục, xác định đúng mục lục NSNN theo quy định, ghi đầy đủ các yếui tố trêni chứng từi và trƣớc khi thanh toán, các đơn vị đã hoàn thiện đầy đủ. Chi tiết theo Bảng 2.4 dƣới đây.
  • 48. 34 (4) (3) Kế toán trƣởng Lãnh đạo phụ trách KSC Nhà thầu CĐT Bảng 2.4. Số từ chối kiểm soát chi đầu tƣ qua Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn Nội dung Số món (Món) Số tiền (triệu đồng) Số tiền từ chối thanh toán (triệu đồng) Năm Sai mục lục NSNN Sai các yếu tố trên chứng từ Thiếu hồ sơ thủ tục Khác 2015 01 134 1 2016 0 0 2017 02 256 1 2018 01 153 1 Cộng 04 543 1 0 2 0 Nguồn: Kho bạc Nhà nước Hồng Ngự 2.2.3. Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc: Quy trình KSC đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau: Sơ đồ 2.2: Quy trình KSC đầu tƣ XDCB (chuyển thanh toán) (2) (1) Hồ sơ ban đầu: Sau khi đƣợc phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ”hàng năm, CĐT phải đến mở tài khoản giao dịch và gửi hồ sơ tài liệu của dự án đến KBNN để kiểm soát ban đầu. Giao dịch viên
  • 49. 35 Nội dung kiểm tra: Thứ nhất: Kiểm soát đầy đủ hồ sơ, đủ về số lƣợng các loại hồ sơ theo quy định. Thứ hai: Giao dịch viên nhận hồ sơ, tài liệu của CĐT và thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, sự lôgic về thời gian các văn bản, tài liệu; số lƣợng và loại hồ sơ; lập phiếu giao nhận hồ sơ với CĐT thông báo về kết quả kiểm tra, ghi rõ các nhận xét, những sai sót, các nội dung chƣa thống nhất, và đề nghị CĐT bổ sung, hoàn chỉnh và báo cáo lãnh đạo phụ trách KSC ký gửi CĐT. Kiểm soát chi từng lần tạm ứng, thanh toán giá trị khối lƣợng hoàn thành. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi Giao dịch viên nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ của CĐT, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục tạm ứng, thanh toán giá trị khối lƣợng hoàn thành. Trình tự kiểm soát tạm ứng, thanh toán đƣợc thực hiện nhƣ sau:” Bƣớc 1: Giao dịch viên “căn cứ hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán của CĐT thực hiện kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu theo quy định (thuộc đối tƣợng chỉ định thầu, đấu thẩu hay các hình thức lựa chọn nhà thầu khác); đối chiếu mức vốn đề nghị tạm ứng, thanh toán phù hợp với các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng.” Bƣớc 2: “Căn cứ vào kết quả kiểm tra và kế hoạch vốn năm, Giao dịch viên “xác định số vốn chấp nhận tạm ứng, thanh toán, tên, tài khoản đơn vị đƣợc hƣởng, ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ, Giấy rút vốn đầu tƣ, đồng thời lập tờ trình cùng toàn bộ hồ sơ thanh toán trình KTT. Bƣớc 3: KTT xem xét, ký duyệt tờ trình và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ sau đó chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo phụ trách KSC đầu tƣ. Bƣớc 4: Lãnh đạo phụ trách KSC đầu tƣ xem xét, ký duyệt Giấy rút VĐT, đồng thời ký chƣơng trình thanh toán song phƣơng để chuyển tiền cho đơn vị thụ hƣởng (nhà thầu). 2.2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong KSC đầu tƣ XDCB Thứ nhất, về hạ tầng truyền thông
  • 50. 36 Trong các năm qua thực hiện mục tiêu hiện đại hóa trong khuôn khổ Chiến lƣợc phát triểni KBNN, hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tại các KBNN cấp huyện trên địa bàn Đồng Tháp đƣợc đầu tƣ khá mạnh, đảm bảo cơ sở cho việc ứng dụng các phần mềm đƣợc phát triển để phục vụ tác nghiệp và quản lý với một hệ thống máy chủ, máy trạm, máy in, thiết bị mạng tin học đã đƣợc kết nối hình thành nên mạng nội bộ tại từng đơn vị KBNN huyện và kết nối với trung tâm tại KBNN tỉnh qua hai đƣờng leased line có tốc độ cao đã đáp ứng khá tốt yêu cầu truyền thông của từng KBNN huyện và là nền tảng vững chắc cho việc vận hành các chƣơng trình phần mềm ứng dụng của hệ thống KBNN. Thứ hai, về ứng dụng phần mềm trong thanh toán và kiểm soát chi Việc ứng dụng phần mềm trong hoạt động KSC đƣợc thực hiện chủ yếu trên các ứng dụng do KBNN phát triển và trang bị. Trong đó Chƣơng trình ĐTKB và THBC đƣợc áp dụng trong KSC đầu tƣ và TABMIS cung cấp nhiều tính năng hỗ trợ kiểm soát chi thƣờng xuyên. Bên cạnh các ứng dụng do KBNN phát triển, tại các KBNN địa phƣơng cũng phát triển các ứng dụng đóng vai trò công cụ hỗ trợ trên nền Visual fox hoặc MS Excel 2.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn 2015- 2018 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân: 2.3.1.1. Kết quả hoạt động kiểm soát vốn đầu tư XDCB “ “Theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao, tuân thủ theo sự chỉ đạo điều hành của các cấp có thẩm quyền, hệ thống KBNN trong những năm qua đã tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ KSC vốn đầu tƣ XDCB . Hệ thống KBNN đã thực hiện và tổ chức công tác KSC “ vốn đầu tƣ XDCB một cách chặt chẽ, đúng quy định trong từng thời ky.” KBNN đã tiếp nhận kiểm soát chặt chẽ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB, điều hành sử dụng tốt các nguồn vốn đảm bảo đúng mục đích góp phần tăng hiệu quả sử dụng VĐT XDCB. Đồng thời KSC từ khâu tiếp nhận thật chặt chẽ, từ chối
  • 51. 37 những chứng từ không đủ điều kiện; tiến hành kiểm soát, thanh toán nhanh chóng cho các đơn vị CĐT giao dịch với Kho bạc. Về tổ chức thực hiệni nhiệm vụ kiểmi soát, thanh toán vốni đầu tƣ XDCB KBNN nhận nhiệm vụ thanh toán VĐT từ năm 2000. Công táci kiểm soáti chi VĐT XDCB không ngừng đƣợc cải tiến và hoàn thiện.Trong giai đoạn từ năm 2015 - 2018, KBNN Hồng Ngự tiếp nhận 474.669.606.000 đồng kế hoạch VĐT XDCB, trong đó đã KSC giải ngân số tiền: 356.155.954.000 đồng, đạt tỷ lệi giải ngân 75% so với KHV. Đồng thời đƣa vào sử dụng hàng trăm công trình,dự án mỗi năm, góp phần tăng tàii sản cối định cho huyện, đóng góp vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế - xã hội của Huyện. Kết quả giải ngân “ vốn đầu tƣ XDCB trong những năm gần đây đƣợc thể hiện qua bảng số liệu sau:” Bảng 2.5: Kết quả giải ngân VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018 Đơn vị tính: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 Tổng cộng Số lƣợng DA 80 93 124 136 433 Kế hoạch vốn 92.098.362 107.280.589 121.119.153 154.171.502 474.669.606 Tổng vốn thanh toán 53.166.054 79.197.616 87.513.355 136.278.929 356.155.954 % / KH 57,7 73,8 72,2 88,3 75 Tr.đó dƣ tạm ứng 2.345 8.219.671 13.923.944 26.680.917 48.826.877 Nguồn: Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB tại đơn vị Hàng năm công tác thanh tra - kiểm tra của KBNN tỉnh từ 03 - 04 lƣợt tại đơn vị KBNN huyện.Thông qua công tác thanh tra- kiểm tra đã phát hiện đƣợc một số sai sót trong công tác chuyên môn nghiệp vụ qua đó chấn chỉnh kịp thời.
  • 52. 38 Qua thực hiện KSC chặt chẽ các khoản chi đầu tƣ XDCB, KBNN đã góp phần tích cực trong việc chống lãng phí và thực hiện tiết kiệm cho NSNN, đồng thời phối hợp với các CĐT, đơn vị có liên quan, cấp có thẩm quyền trong việc tạo lập lại trật tự trong hoạt động của các dự án đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN. Bảng 2.6: Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Năm Số chi qua kiểm soát (đồng) Số tiền từ chối thanh toán (đồng) 2015 53.166.054.000 134.000.000 2016 107.280.589.000 0 2017 121.119.153.000 256.000.000 2018 154.171.502.000 153.000.000 Tổng cộng 474.669.606.000 543.000.000 Nguồn: Theo báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm của KBNN Hồng Ngự, Đồng Tháp Số liệu từ chối thanh toán những năm qua từ năm 2015 đến 2018, số từ chối thanh toán qua các năm cho thấy chiếm tỷ lệ rất thấp các CĐT có ý thức cao về mặt chấp hành thủ tục về QLDA đầu tƣ, thực hiện tốt dự toán đƣợc duyệt; trình tự lập hồ sơ dự án “từ khâu lập thiết kế dự toán đến khi kết thúc quyết toán. Thứ ba, tham mƣui trong lĩnhi vực quảni lý đầui tƣ xâyi dựng Qua hoạt động kiểm soát chi” VĐT, KBNN đã có những ý kiến góp phần quan trọng trong việc đề xuất, sửa đổi, bổ sung những điểm chƣa phù hợp chế độ của Nhà nƣớc nhƣ: công tác quản lý vốn, công tác KSC, cải cách thủ tục hồ sơ sao cho nhanh
  • 53. 39 gọn, thuận tiện tạoi điều kiệni thuận lợii choi cáci CĐT nhƣng vẫn đảm bảo tính chắc chắn trong công tác kiểm soát thanh toán đúng quy trình… Thứ tư, quy trình nghiệp vụ KSC vốn đầu tƣ XDCB đã đƣợc quy định rõ ràng thời hạn KSC, từng nội dung thanh toán, “ hồ sơ thủ tục trong thanh toán đƣợc công khai minh bạch đã làm giảm những mập mờ trong xử lý công việc, góp phần đáng kể trong công cuộc CCHC chuyên môn hoá hơn. Thứ năm, “từ sự chủ động tích cực từ hệ thống KBNN cấp trên, thời gian giải ngân các khoản thanh toán VĐT XDCB đã đƣợc rút ngắn một cách đáng kể, việc chấp hành thời gian KSC theo quy định tƣơng đối tốt đã tạo điều kiện cho các nhà thầu đƣợc tiếp nhận vốn một cách kịp thời, phục vụ triển khai thực hiện dự án, giảm chi phí cũng nhƣ nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.” Thứ sáu, việc triển khai tốt ứng dụng KSC vốn đầu tƣ XDCB trên mạng diện rộng đã góp phần chuẩn hóa nghiệp vụ thanh toán vốn đầu tƣ XDCB và nâng cao chất lƣợng, giảm thiểu thời gian trong quản lý, kiểm soát chi. 2.3.1.2. Nguyên nhân Thứ nhất, chất lƣợng đội ngũ công chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB đã đƣợc tập huấn chế độ chính sách qua nhiều năm, cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng, đã tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm, có cách nhìn đầy đủ, toàn diện hơn về nhiệm vụ của ngành KBNN. Đây là một trong những nhân tố quan trọng quyết định nâng cao chất lƣợng, hiệu quả trong kiểm soát thanh toán, là điều kiện sẵn sàng đảm nhiệm những nhiệm vụ với yêu cầu cao hơn trong tƣơng lai. Công tác quy hoạch cán bộ vẫn luôn đƣợc thực hiện thống nhất từ TW, tỉnh, huyện để xây dựng nguồn cán bộ lâu dài và ổn định.Công tác luân chuyển cán bộ đƣợc chú trọng ở toàn bộ hệ thống KBNN. Năm 2008 công chức kiểm soát chi đƣợc luân chuyển sang bộ phận kế toán nhằm giỏi một việc biết nhiều việc. Riêng đội ngũcông chức tại đơn vị đa số đã lớn tuổi, chƣa qua đại học cho nên phải tự nâng cao trình độ bằng cách tham gia học thêm các lớp đại học từ xa, tại chức, không ngừng đƣợc phát triển về
  • 54. 40 chất lƣợng lẫn số lƣợng, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu đƣợc giao. Cơ cấu cán bộ, công chức từ năm 2015 đến 2018 ổn định là 11 biên chế. Riêng năm 2018 giảm 01 biên chế 01 biên chế do do xin nghĩ. Bảng 2.6: Cơ cấu công chức tại KBNN Hổng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 Tổng số cán bộ 11 11 11 10 Thạc sỹ 0 0 1 0 Đại học 9 9 9 8 Cao đẳng, trung cấp và trình độ khác 2 2 2 2 Tỷ lệ % trình độ chuyên môn đại học 81 81 81 80 Tỷ lệ % trình độ chuyên môn trung cấp 18 18 18 20 Chỉ số đảng viên 10 10 10 09 Nguồn: số liệu từ đơn vị Nhƣ vậy tỷ lệ công chức có trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp chiếm tỷ lệ cao trong tổng biên chế định mức của đơn vị. Điều này cho thấy chất lƣợng đội ngũ công chức đang đƣợc cải thiện phát triển không ngừng trình độ chuyên môn.Tính đến năm 2018, tổng số công chức của đơn vị là 11 biên chế (trong đó có 7 nam, 4 nữ).Trong đó công chức có bằng thạc sỹ 0 biên chế chiếm 0%, 01 biên chế ngạch chuyên viên đang hoàn thành chƣơng trình thạc sỹ, đa số là công chức đã lớn tuổi, Đại học là 08 biên chế chiếm tỷ lệ 80%, dƣới đại học là 02 biên chế chiếm tỷ lệ là 20%. Thứ hai, thực hiện tin học hóa và chế độ thông tin báo cáo Qua triển khai thực hiện nhiệm vụ KBNN đã thƣờng xuyên nghiên cứu sửa đổi cải tiến các báo cáo sao cho đáp ứng đƣợc yêu cầu thông tin nhanh, kịp thời và chính xác.
  • 55. 41 “Chƣơng trình quản lý kiểm soát chi VĐT ĐTKB-LAN, cập nhật các số liệu nhanh, đƣa việc quản lý kiểm soát thanh toán trở nên khoa học, thuận tiện và hạn chế đƣợc những sai sót trong quá trình làm việc thủ công trƣớc đây. Đây chính là một bƣớc tiến trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ngân sách Nhà nƣớc nói chung và Kho bạc nói riêng, góp phần hiện đại hóa từ công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn, kiểm soát chi…Quy trình lại đƣợc thực hiện công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị liên quan. 2.3.2. Hạn chế trong quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ 2.3.2.1. Mô hình tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước huyện Trong điều kiện hiện nay, việc bố trí 01 cán bộ thực hiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB lài ápi lựci lớn, nhất là vàoi thờii điểm cuốii nămi. - Thực tế, từ sau khi thực hiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi bên cạnh những kết quả đạt đƣợc , thì còn gặp một số tồn tại, hạn chế phát sinh, cụ thể: Khối lƣợng công việc của giao dịch viên tăng đột biến do vừa phải giao nhận chứng từ với khách hàng, vừa nhập vào chƣơng trình theo dõi trên chƣơng trình ĐTKB- LAN, chƣơng trình THBC-ĐTKB, vừa hạch toán kế toán nhập vào hệ thống TABMIS để thanh toán cho đơn vị thụ hƣởng, đòi hỏi giao dich viên làm công tác kiểm soát chi đầu tƣ phải dành nhiều thời gian để hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm tranh thủ cả làm đêm, cả ngày nghỉ . . . - Việc xóa bỏ các tổ kế toán, tổ Tổng hợp hành chính để thực hiện theo chế độ chuyên viên nhƣ hiện nay làm cho cán bộ trong đơn vị ngoài thực hiện nghiệm vụ giao dịch với khách hàng còn kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhƣ: công tác văn thƣ- lƣu trữ, công tác ISO, công tác quản lý tài sản và các công việc hành chính khác tại đơn vị . - Thực hiện giao nhận hồ sơi theoi cơi chếi giao dịch “ một cửa một giao dịch viên” còn lúng túng trong quản lý giao nhận, xác định mã hồ sơ, liệt kê thành phần tài liệu.