1. 1
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
Từ viết tắt Diễn giải
HTPT Hỗ trợ phát triển
KHNV Kế hoạch nguồn vốn
HĐQL Hội đồng quản lý
HĐBT Hội đồng bộ trưởng
QĐ Quyết định
VNĐ Việt nam đồng
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NSNN Ngân sách Nhà nước
BHXH Bảo hiểm xã hội
TW Trung ương
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Uỷ ban nhân dân
TD ĐTPT Tín dụng đầu tư phát triển
CNTT Công nghệ thông tin
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
2. 2
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
..............................................................................................................................5
1/ Tính cấp thiết của đề
tài ......................................................................................................5
2/ Mục đích nghiên
cứu ............................................................................................................6
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu ...................................................................................6
4/ Phương pháp nghiên
cứu ...................................................................................................7
5/ Những đóng góp của khoá
luận .....................................................................................7
6/ Kết cấu của khoá
luận .........................................................................................................7
CHƯƠNG I: VỐN VÀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH QUỸ
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HÀ GIANG
..................................................................................... 9
I. Vốn huy động và vai trò của vốn huy động đối với hoạt động của Chi
nhánh Quỹ HTPT Hà
giang...................................................................................................9
1/ Quỹ HTPT và vốn huy động của Quỹ
HTPT .............................................................9
1.1. Quỹ HTPT và khái quát hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang..........9
1.2. Nguồn vốn huy động và hình thức huy động vốn của Chi nhánh Quỹ HTPT
Hà
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
3. 3
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
giang.........................................................................................................................
.................10
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn huy
động ................................................................................10
1.2.2. Nguồn vốn Chi nhánh được huy
động ....................................................................10
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Chi nhánh
Quỹ ............................................11
2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh Quỹ
HTPT Hà
giang........................................................................................................................
..20
2.1. Môi trường kinh
doanh ....................................................................................................20
2.2. Chính sách lãi
suất ............................................................................................................20
2.3. Nhân tố khách
hàng ........................................................................................................ 22
2.4. Nhân tố về tổ chức kỹ
thuật ......................................................................................... 23
2.5. Nhân tố về tâm lý xã
hội ............................................................................................... 24
2.6. Các hình thức huy động vốn, chất lượng phục vụ và mạng lưới hoạt động
của
Quỹ .........................................................................................................................
...................... 24
2.7. Chất lượng hoạt động tín
dụng .................................................................................... 24
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
4. 4
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
2.8. Hoạt động Maketing của
Quỹ .................................................................................... 24
3/ Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động của Quỹ HTPT ...........................
25
3.1. Vốn huy động là một trong những cơ sở để Chi nhánh Quỹ tổ chức hoạt
động cho
vay ...........................................................................................................................
... 25
3.2. Vốn huy động quyết định quy mô hoạt động tín dụng ĐTPT và các hoạt
động
khác .........................................................................................................................
........... 25
3.3. Vốn huy động quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Quỹ
HTPT .......................................................................................................................
...................... 26
3.4. Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của Quỹ với các Ngân hàng
thương mại khác trên địa
bàn ............................................................................................... 25
II. Công tác huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang ........................26
1/ Vài nét về Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang ............................................................ 26
1.1. Quá trình hình thành và phát
triển ............................................................................ 26
1.2. Chức năng - nhiệm vụ - quyền hạn của Quỹ
HTPT ........................................... 27
1.3. Công tác tổ chức & nhiệm vụ của từng bộ
phận ................................................... 29
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
5. 5
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1.4. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt
động ................................................................ 31
2/ Thực trạng huy động
vốn ................................................................................................ 40
2.1. Diễn biến quy mô vốn huy
động........................................................................................ 40
2.2. Cơ cấu vốn huy
động....................................................................................................... 41
2.3. Quan hệ cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn huy
động............................... 42
3/ Đánh giá tình hình huy động
vốn ...............................................................................43
3.1. Cơ sở để đánh
giá.......................................................................................................................43
3.2. Những kết quả đạt
được................................................................................................. 43
3.3. Những tồn tại và nguyên
nhân..................................................................................... 44
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG
VÀ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH VỐN TẠI CHI NHÁNH QUỸ HTPT HÀ
GIANG......................................................................................................................
......................46
I. Kế hoạch phát triển trong năm
2004.........................................................................46
II. Các giải pháp trong công tác huy động
vốn ........................................................46
1/ Đề xuất với UBND Tỉnh hỗ trợ trong công tác huy động
vốn..........................47
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
6. 6
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
2/ Cơ cấu lại nguồn vốn huy
động....................................................................................49
3/ Tiếp tục đẩy mạnh chính sách khách
hàng.............................................................49
4/ Tăng cường các hoạt động dịch vụ liên quan đến huy động
vốn....................50
5/ Nâng cao tỷ trọng hợp đồng tiền gửi, tiền gửi thanh toán trong nguồn vốn
huy
động..........................................................................................................................
..............50
6/ Nâng cao uy tín của Quỹ
HTPT.....................................................................................50
7/ Tăng cường công tác kiểm tra nội
bộ ..........................................................................51
8/ Một số giải pháp khác trong công tác huy động vốn
............................................51
III. Giải pháp quản lý và điều hành
nguồnvốn .........................................................53
IV. Kiến nghị với Quỹ
TW ............................................................................................... .56
1/ Kiến nghị đối với Quỹ TW về chính sách, giải pháp huy động
vốn.............. ..56
2/ Kiến nghị về giải pháp điều hành
vốn ..................................................................... ..57
3/ Kiến nghị về công tác tổ chức và đào tạo cán
bộ...................................................58
KẾT LUẬN
............................................................................................................................. ..6
2
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
7. 7
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO : .............................................................................64
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
8. 8
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
ĐỀ TÀI
Giải pháp huy động và
"
quản lý điều hành vốn tại Chi
nhánh Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hà giang"
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quỹ Hỗ trợ phát triển là một tổ chức Tài chính của Nhà nước trực thuộc
Chính phủ, có chức năng huy động vốn trung hạn, dài hạn và ngắn hạn, tiếp nhận
và quản lý các nguồn vốn của Nhà nước dành cho tín dụng đầu tư phát triển để
thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước.
Do đặc điểm trên nên nguồn vốn huy động có một vai trò rất quan trọng
đối với hoạt động của Quỹ. Vừa có tính chất vốn vừa có tính chất là nguyên liệu
của quá trình hoạt động, nguồn vốn huy động quyết định đến hầu hết các hoạt
động của Quỹ như : quy mô, thời hạn, cơ cấu tài sản có và các hoạt động phục vụ
nhiệm vụ khác. Từ đó quyết định đến khả năng thu lợi, hiệu quả của hoạt động
tín dụng đầu tư phát triển và mức độ rủi ro của Quỹ HTPT. Vì vậy đối với Quỹ
huy động vốn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta mới chuyển sang nền kinh tế thị
trường, thị trường vốn chưa phát triển hoàn chỉnh, hệ thống Ngân hàng và hệ
thống Quỹ HTPT vẫn đang đóng vai trò quan trọng trong công tác huy động vốn
và làm trung gian giữa người có vốn nhàn rỗi và người có nhu cầu vốn. Các đơn
vị này đang tìm mọi cách để mở rộng huy động vốn, tăng nguồn đầu tư vào làm
cơ sở tăng quy mô cho vay và đầu tư nhằm mục đích tăng doanh thu, thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
9. 9
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Không nằm ngoài quy luật đó, Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
đang tìm tòi phát triển thêm những hình thức huy động mới nhằm thu hút thêm
nguồn vốn huy động. Đặc biệt từ đầu năm 2003 đến nay Quỹ đã liên tục thay đổi
mức lãi suất huy động với mức lãi suất tăng dần để thu hút khách hàng gửi tiền,
ưu tiên cho vay với lãi suất ưu đãi bằng thế chấp các hợp đồng tiền gửi tại Quỹ ...
Bên cạnh những mặt tích cực đó Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà
giang cũng còn gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn.
Chính vì những lý do trên em đã chọn đề tài : " Giải pháp huy động và
quản lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang" làm
khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Khoá luận đã đưa ra phần lý luận về công tác huy động vốn, các nhân tố
ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động và vai trò của vốn huy động đối với hoạt
động của Quỹ Hỗ trợ phát triển. Trên cơ sở phân tích đó khoá luận đã đi sâu vào
phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
cả về quy mô và kết cấu, từ đó rút ra những kết quả đạt được cũng như những
mặt tồn tại.
Khóa luận còn đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút thêm nguồn vốn huy
động, giải pháp quản lý điều hành vốn và cân đối giữa huy động vốn và cho vay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là công tác huy động vốn tại Chi
nhánh Quỹ Hỗ ttợ phát triển Hà giang.
Nguồn vốn huy động được phân tích dựa trên các số liệu, kết quả huy
động vốn của Chi nhánh trong các năm 2000 - 2001 - 2002 - 2003.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
10. 10
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
Phương pháp thống kê biểu mẫu, phương pháp so sánh, phân tích, tổng
hợp... cũng được sử dụng.
5. Những đóng góp của khoá luận
Hệ thống được những vấn đề chung về huy động vốn, đưa ra những cơ sở
để đánh giá công tác huy động và quản lý điều hành vốn một cách chính xác
hơn.
Về mặt thực tiễn khóa luận đã nêu lên thực trạng hiện tại của công tác huy
động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang qua việc phân tích các
số liệu, khóa luận đã tìm ra nguyên nhân dẫn đến những mặt hạn chế trong công
tác huy động vốn từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp .
Do khả năng trình độ hiểu biết của em còn hạn chế, thời gian nghiên cứu
về công tác huy động vốn chưa nhiều, thời gian thực tập có hạn . Vì vậy khóa
luận còn có nhiều điểm thiếu sót, sơ sài. Em xin kính mong được sự chỉ bảo của
các Thầy, Cô.
6. Kết cấu của khóa luận
Gồm 3 phần :
Lời mở đầu
Phần nội dung : gồm 2 chương
Chương I: Vốn và công tác huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hà giang.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
11. 11
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Chương II: Giải pháp kiến nghị để nâng cao hiệu quả công tác huy động và quản
lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang.
Kết luận
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Mạnh
Quân, Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ viên chức Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
12. 12
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
CHƯƠNG I
VỐN VÀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CHI NHÁNH QUỸ HTPT HÀ GIANG
I/ VỐN HUY ĐỘNG VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH QUỸ HTPT HÀ GIANG
1. Quỹ Hỗ trợ phát triển và vốn huy động của Quỹ Hỗ trợ phát triển
1.1 Quỹ Hỗ trợ phát triển và khái quát hoạt động của Chi nhánh Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hà giang
Quỹ Hỗ trợ phát triển là tổ chức Tài chính Nhà nước hoạt động không vì
mục đích lợi nhuận, đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí. Quỹ thực hiện công tác
huy động vốn và cho vay theo quy định của Chính phủ và được cấp bù chệnh
lệch lãi suất huy động vốn và cho vay. Quỹ HTPT hoạt động theo điều lệ do Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
Hoạt động chủ yếu của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang bao
gồm :
* Hoạt động cho vay - thu nợ các dự án đầu tư
* Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
* Cho vay hỗ trợ xuất khẩu
* Bảo lãnh vay vốn đối với các chủ đầu tư, tái bảo lãnh và nhận tái bảo
lãnh cho các Quỹ đầu tư
* Cho vay lại nguồn vốn ODA
* Uỷ thác, nhận uỷ thác cho vay vốn đầu tư
* Huy động vốn trung, dài hạn của các thành phần kinh tế trong và ngoài
nước
* Tổ chức thanh toán với khách hàng
* Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chính phủ giao
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
13. 13
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1.2. Nguồn vốn huy động và hình thức huy động vốn của Chi nhánh
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn huy động
Vốn huy động là những phương tiện tiền tệ mà Quỹ huy động được thông
qua quá trình nhận tiền gửi và nhận tiền vay của các tổ chức các đơn vị.
Vốn huy động của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang là một chỉ
tiêu rất quan trọng, nó không những phản ánh khả năng huy động vốn của đơn vị
mà còn là yếu tố quyết định việc đầu tư vào các dự án.
Do đó Chi nhánh luôn tìm mọi biện pháp để tăng cường công tác huy động
vốn và đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2.2. Nguồn vốn Chi nhánh Quỹ được huy động
Theo quy định tại công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23 tháng 12 năm
2002 về việc huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển thì nguồn vốn
Chi nhánh Quỹ được huy động bao gồm :
1.2.2.1. Vốn vay từ các Quỹ
Đây là nguồn vốn nhàn rỗi của các Quỹ đầu tư tại địa phương chưa có nhu
cầu đầu tư hay sử dụng vào mục đích cụ thể của các Quỹ. Do đó các Quỹ này có
thể lựa chọn hình thức gửi vào Quỹ HTPT hay các tổ chức tài chính - tín dụng
với hình thức phù hợp.
Ví dụ : Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ tiết kiệm bưu điện, quỹ tích luỹ trả nợ
nước ngoài.
1.2.2.2. Tiền gửi, vốn khấu hao cơ bản, vốn đầu tư phát triển sản xuất và
các nguồn vốn hợp pháp khác của các đơn vị, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính -
tín dụng, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
Theo quy định của Chính phủ quy định hoạt động của Quỹ bao gồm việc
cấp phát vốn khấu hao cơ bản, cấp phát vốn đầu tư xây dựng của bảo hiểm xã
hội... Trong điều kiện các đơn vị này chưa sử dụng đến nguồn vốn cấp phát và
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
14. 14
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
thoả thuận giữa Quỹ HTPT với các đơn vị này Quỹ HTPT có thể huy động
nguồn vốn chưa sử dụng.
1.2.2.3.Vốn từ phát hành tín phiếu, trái phiếu Chính phủ.
1.2..2.4 Các nguồn vốn khác theo quy định tại quyết định số 13/2000/QĐ-
HĐQL ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Hội đồng quản lý Quỹ HTPT.
Các nguồn vốn này của các doanh nghiệp chưa sử dụng đến gửi vào Quỹ,
hay Quỹ vay theo thoả thuận.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hà giang
1.2.3.1. Huy động bằng hình thức mở tài khoản tiền gửi giao dịch
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc đơn vị giao dịch với Quỹ gửi vào Quỹ
nhờ Quỹ giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép , các nhu cầu chi
trả của doanh nghiệp và các đơn vị đều được Quỹ thực hiện. Các khoản thu
bằng tiền của Doanh nghiệp, đơn vị đều có thể được nhập vào tài khoản thanh
toán theo yêu cầu.
Đối với loại tiền gửi này các doanh nghiệp, đơn vị trong quy trình hoạt
động muốn thực hiện giao dịch với nhau thông qua Quỹ hoặc hệ thống Ngân
hàng thì phải mở tài khoản. Việc mở tài khoản này giúp cho các tổ chức và đơn
vị bảo quản an toàn vốn, đồng thời được hưởng các dịch vụ thanh toán từ Quỹ.
Về phía Quỹ, chỉ cần bỏ ra những chi phí về quản lý tài khoản và trả lãi
với mức lãi suất thấp là có thể sử dụng được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để bổ
sung nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển. Tuy nhiên lợi thế này đối với Quỹ
còn phụ thuộc vào từng thời kỳ trong năm và khả năng dự đoán về biến động
trên số dư tiền gửi không kỳ hạn này. Và phụ thuộc vào hạn mức tín dụng của
đơn vị được Quỹ Trung ương giao trong năm.
Đối với hình thức huy động này Quỹ HTPT chỉ cần yêu cầu các đơn vị mở
tài khoản tiền gửi theo quy định.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
15. 15
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1.2.3.2.Huy động bằng hình thức ký kết hợp đồng tiền gửi
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn : Đối với hệ thống Quỹ hợp đồng này được
chia ra như sau :
- Loại có kỳ hạn dưới 1 năm : Theo sự thoả thuận của Quỹ với bên gửi có
thể là 3 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 9 tháng ... nhưng mức thấp nhất là 3 tháng. Điều
này khác so với các Ngân hàng thương mại.
- Loại trên 1 năm : Cũng theo sự thoả thuận của Quỹ với khách hàng thời
hạn gửi có thể là 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm nhưng phải tròn năm.
- Loại không kỳ hạn : Không tính thời hạn gửi Quỹ chỉ căn cứ vào số ngày
phát sinh thực tế của đơn vị gửi vào Quỹ tính theo lãi suất quy định theo từng
thời kỳ của Quỹ Trung ương để thanh toán lãi cho khách hàng và trả gốc cho
khách hàng khi có nhu cầu rút vốn.
(Mẫu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI
Số: ..../HĐVV/200..
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ban hành ngày
25/9/1989;
- Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ Quyết định số 13/2000/QĐ-HĐQL ngày 02/3/2000 của Hội đồng
quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển về việc ban hành quy chế huy động, tiếp nhận và
quản lý các nguồn vốn cho đầu tư phát triển của Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Căn cứ Công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23/12/2002 của Quỹ Hỗ trợ
phát triển về việc hướng dẫn huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển;
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
16. 16
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
- Trên cơ sở nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 200...., tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang. Chúng tôi gồm:
I. Bên nhận tiền gửi (bên A):...............................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:..............................................
Tài khoản tiền gửi số:...................................... Mở tại:..........................................
Người đại diện là ông (bà):............................................... Chức vụ:......................
Giấy uỷ quyền số (nếu có):....................... do ông (bà):..........................uỷ quyền
I. Bên gửi tiền (bên B):........................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:..............................................
Tài khoản tiền gửi số:...................................... Mở tại:..........................................
Người đại diện là ông (bà):............................................... Chức vụ:......................
Giấy uỷ quyền số (nếu có):....................... do ông (bà):..........................uỷ quyền
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng vay vốn theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền gửi, thời hạn gửi tiền, lãi suất, phương thức chuyển tiền
Bên A nhận tiền gửi VNĐ của bên B theo các nội dung sau:
Số tiền bằng số:......................................................................................................
Bằng chữ: ...............................................................................................................
Thời hạn gửi tiền: ..................................................................................................
Ngày gửi: ............................................................Ngày đến hạn: ..........................
Lãi suất (cố định - tính theo năm):.........................................................................
Phương thức chuyển tiền gửi: Tiền gửi được bên B chuyển một lần vào bên A.
Điều 2: Phương thức trả lãi
Tiền lãi được trả sau, mỗi năm 1 lần (đối với Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn từ
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
17. 17
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1 năm trở xuống, tiền lãi được trả một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn; đối với
Hợp đồng tiền gửi không kỳ hạn, tiền lãi được trả hàng tháng).
Tiền lãi được xác định trên cơ sở số dư tiền gửi, thời gian tính lãi và lãi suất
áp dụng.
Trong trường hợp bên B rút tiền gửi trước hạn, bên B được hưởng lãi suất
theo quy định của bên A.
Trường hợp đến hạn thanh toán, bên B không thực hiện rút tiền và giữa bên
A và bên B không có thoả thuận khác: Bên A không nhập lãi vào gốc và theo dõi
riêng: Tiền lãi áp dụng lãi suất không kỳ hạn; tiền gốc tính tiếp một kỳ hạn mới
bằng kỳ hạn thoả thuận ban đầu, lãi suất áp dụng là lãi suất do Quỹ HTPT thông
báo, có hiệu lực tại thời điểm bắt đầu kỳ hạn mới.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A:
- Được quyền xem xét, quyết định việc rút tiền trước hạn của bên B.
2. Nghĩa vụ của bên A:
- Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ cho bên B (cả gốc và lãi) khi số tiền do bên
B gửi tại bên A đến hạn thanh toán.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B (như xác nhận số dư, phong toả số dư,...)
khi bên B sử dụng Hợp đồng tiền gửi làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B:
- Được hưởng lãi tiền gửi theo lãi suất thoả thuận với bên A tại Hợp đồng
tiền gửi này kể từ ngày bên A nhận được tiền gửi của bên B.
- Được bảo đảm thanh toán đầy đủ (cả gốc và lãi) khi tiền gửi đến hạn thanh
toán.
- Được rút tiền trước hạn nếu việc rút tiền trước hạn thuộc các trường hợp mà
hai bên đã thoả thuận.
- Được sử dụng Hợp đồng tiền gửi làm tài sản bảo đảm trong hệ thống Quỹ
HTPT.
- Được bên A tạo điều kiện thuận lợi (như xác nhận số dư, phong toả số
dư,...) khi sử dụng Hợp đồng tiền gửi làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu tại các
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
18. 18
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (trường hợp Hợp đồng tiền gửi
được các Tổ chức này chấp nhận).
2. Nghĩa vụ của bên B:
- Có nghĩa vụ chuyển tiền gửi theo đúng thời gian thoả thuận.
- Không được rút tiền trước hạn nếu không được bên A đồng ý, trừ trường
hợp mà hai bên đã thoả thuận. Trong trường hợp rút tiền trước hạn, bên B phải
thông báo bằng văn bản tới bên A trước 5 ngày làm việc so với ngày dự kiến rút
tiền để bên A xem xét, quyết định. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do rút tiền
trước hạn, số tiền đề nghị rút (1à số tiền gửi theo Hợp đồng vay vốn này) và ngày
dự kiến rút tiền.
Điều 5: Các thoả thuận khác
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tiền gửi. Nếu
có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình
đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng dựa trên
nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương
lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án Kinh tế nơi bên A có trụ
sở.
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tiền gửi phải được lập thành Phụ lục hợp
đồng tiền gửi. Phụ lục hợp đồng tiền gửi chỉ có hiệu lực khi được hai bên đồng
thuận và phù hợp với quy định hiện hành. Các Phụ lục hợp đồng tiền gửi (nếu có) là
bộ phận không tách rời của Hợp đồng tiền gửi này.
Hợp đồng tiền gửi được lập thành ...... bản chính có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ ...... bản, bên B giữ ......bản.
Hợp đồng tiền gửi có hiệu lực từ ngày ký và được thanh lý khi bên A thanh
toán đầy đủ cho bên B (cả gốc và lãi).
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
19. 19
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1.2.3.3. Huy động bằng ký kết hợp đồng vay vốn
Khác với hình thức huy động bằng ký kết tiền gửi là các đơn vị tổ chức
gửi tiền vào Quỹ, hình thức ký kết hợp đồng tiền vay Quỹ là đơn vị đi vay của
các tổ chức. Đối với hình thức này tùy thuộc vào sự thoả thuận ký kết hợp đồng
giữa Quỹ với các đơn vị. Nhưng hình thức này chỉ áp dụng đối với vốn huy động
có kỳ hạn trên 1 năm.
(Mẫu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY VỐN
Số: ..../HĐVV/200..
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ban hành ngày
25/9/1989;
- Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ Quyết định số 13/2000/QĐ-HĐQL ngày 02/3/2000 của Hội đồng
quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển về việc ban hành quy chế huy động, tiếp nhận và
quản lý các nguồn vốn cho đầu tư phát triển của Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Căn cứ Công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23/12/2002 của Quỹ Hỗ trợ
phát triển về việc hướng dẫn huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Trên cơ sở nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 200...., tại...........................................
Chúng tôi gồm:
I .Bên vay (bên ):..............................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Điện thoại:.................................................Fax:..................................................
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
20. 20
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Tài khoản tiền gửi số:..................................... Mở
tại:........................................
Người đại diện là ông (bà):............................................ Chức
vụ:......................
Giấy uỷ quyền số (nếu có):..................... do ông (bà):.... ...................uỷ quyền
II. Bên cho vay (bên B):...................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:..........................................
Tài khoản tiền gửi số:...................................... Mở tại:..................................
Người đại diện là ông (bà):....................................... Chức vụ:......................
Giấy uỷ quyền số (nếu có):................. do ông (bà):........................uỷ quyền
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng vay vốn theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền vay, phương thức chuyển tiền vay
Bên A vay của bên B số tiền: .................................................................................
Bằng chữ: ...............................................................................................................
Phương thức chuyển tiền vay: Tiền vay được bên B chuyển một lần cho bên A.
Điều 2: Thời hạn vay, phương thức trả nợ
Thời hạn vay: .........................................................................................................
Ngày nhận tiền vay: ...............................................................................................
Phương thức trả nợ:
+ Nợ gốc: Tiền vay được trả 1 lần khi đến hạn.
+ Nợ lãi: Lãi tiền vay được trả sau hàng năm, mỗi năm 1 lần.
Điều 3: Lãi suất vay
Lãi suất vay (%/năm): ...............................................................................
Lãi suất vay được giữ cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp đông vay vốn.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
21. 21
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Lãi tiền vay được tính kể từ khi bên A nhận được tiền vay của bên B, được xác định
trên cơ sở số dư tiền vay, thời gian tính lãi và lãi suất áp dụng (lãi suất tính theo
năm).
Trong trường hợp bên B thu hồi vốn vay trước hạn, bên B được hưởng lãi
suất theo quy định của bên A.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
22. 22
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A:
- Được quyền xem xét, quyết định việc thu hồi tiền vay trước hạn của bên B.
- Được quyền sử dụng tiền vay của bên B theo nhu cầu của bên A
2. Nghĩa vụ của bên A:
- Thanh toán đầy đủ số tiền vay của bên B (cả gốc và lãi) khi đến hạn nếu hai
bên không có thoả thuận nào khác về việc kéo dài thời hạn cho vay.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B (như xác nhận số tiền cho vay, ...) khi bên B
sử dụng Hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B:
- Được hưởng lãi tiền vay theo lãi suất thoả thuận với bên A tại Hợp đồng vay
vốn này kể từ ngày bên A nhận được tiền vay của bên B.
- Được bên A bảo đảm thanh toán đầy đủ số tiền vay (cả gốc và lãi) theo kế
hoạch được thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng vay vốn này.
- Được thu hồi tiền vay trước hạn nếu việc thu hồi tiền vay thuộc các trường hợp
mà hai bên đã thoả thuận.
- Được sử dụng Hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm trong hệ thống Quỹ
HTPT.
- Được bên A tạo điều kiện thuận lợi (như xác nhận số tiền cho vay,...) khi sử
dụng Hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu tại các Tổ chức tín
dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (trường hợp Hợp đồng vay vốn được các
Tổ chức này chấp nhận).
2. Nghĩa vụ của bên B:
- Chuyển tiền vay cho bên A theo đúng thời gian thoả thuận.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
23. 23
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
- Không được thu hồi tiền vay trước hạn nếu không được bên A đồng ý, trừ
trường hợp mà hai bên đã thoả thuận. Trong trường hợp thu hồi tiền vay trước
hạn, bên B phải thông báo bằng văn bản tới bên A trước 5 ngày làm việc so với
ngày dự kiến thu hồi tiền vay để bên A xem xét, quyết định. Nội dung thông báo
phải nêu rõ lý do thu hồi tiền vay trước hạn, số tiền đề nghị (1à số tiền vay theo
Hợp đồng vay vốn này) và ngày dự kiến thu hồi tiền vay.
Điều 6: Các thoả thuận khác.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng vay vốn. Nếu có
tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình
đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng dựa
trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng
thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án Kinh tế nơi bên
A có trụ sở.
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng vay vốn phải được lập thành Phụ lục hợp đồng
vay vốn. Phụ lục hợp đồng vay vốn chỉ có hiệu lực khi được hai bên đồng thuận
và phù hợp với quy định hiện hành. Các Phụ lục hợp đồng vay vốn (nếu có) là bộ
phận không tách rời của Hợp đồng vay vốn này.
Hợp đồng vay vốn được lập thành ...... bản chính có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ ...... bản, bên B giữ ......bản.
Hợp đồng vay vốn có hiệu lực từ ngày ký và được thanh lý khi bên A thanh toán
đầy đủ cho bên B số tiền vay của bên B (cả gốc và lãi).
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
24. 24
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1.2.2.4. Huy động khác : Các hình thức huy động do Tổng giám đốc Quỹ
HTPT quyết định phù hợp với kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
hàng năm và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hà giang
2.1. Môi trường kinh doanh
Hoạt động của Quỹ nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng thực
chất không thể tách khỏi môi trường kinh doanh, đặc biệt là môi trường kinh tế
và chính trị , môi trường pháp luật. Do đó Quỹ phải tìm hiểu kỹ về đặc điểm
kinh tế - xã hội , khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị vay
vốn, khả năng huy động vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các đơn vị trên địa
bàn để đưa ra phương án huy động hiệu quả nhất.
Do đặc thù của Quỹ hoạt động không phải vì mục đích lợi nhuận do đó
việc thẩm định xem xét quyết định đầu tư càng phải kỹ lưỡng để đánh giá đúng
chất lượng và hiệu quả của dự án. Như vậy cũng ảnh hưởng rất lớn đến quyết
định huy động vốn của đơn vị.
2.2. Chính sách lãi suất
Chính sách lãi suất có ảnh hưởng quan trọng tới công tác huy động vốn
của Quỹ. Vì thực chất lãi suất huy động vốn là giá của quyền sử dụng vốn huy
động trong một khoảng thời gian nhất định mà Quỹ phải trả cho bên gửi tiền.
Thực tế người gửi tiền luôn quan tâm tới lãi suất họ được hưởng từ việc
gửi tiền tại Quỹ với các Ngân hàng thương mại, bên cạnh đó họ còn so sánh với
tỷ lệ trượt giá của đồng tiền và khả năng sinh lời của các hình thức đầu tư khác.
Nếu mức lãi suất phù hợp với yêu cầu của thị trường đảm bảo quyền lợi của
người gửi tiền sẽ thu hút được lượng tiền nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các đơn
vị vào Quỹ nhiều hơn.
Tại công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23 tháng 12 năm 2002 đã quy
định lãi suất huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ HTPT cụ thể như sau :
a. Lãi suất huy động vốn là lãi suất được quy định tại thông báo lãi suất của
Quỹ HTPT.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
25. 25
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Đối với từng khoản vốn huy động theo kỳ hạn cụ thể, lãi suất huy động vốn
được giữ cố định trong suốt kỳ hạn, trừ trường hợp khách hàng rút vốn trước hạn
hoặc đến hạn khách hàng không rút vốn.
Quỹ HTPT khuyến khích các Chi nhánh Quỹ huy động các nguồn vốn có lãi
suất thấp hơn lãi suất cùng kỳ hạn quy định tại thông báo lãi suất của Quỹ HTPT.
b. Định kỳ hàng quý (vào ngày làm việc cuối cùng của tháng cuối quý) hoặc
đột xuất, Quỹ HTPT sẽ thông báo bằng văn bản lãi suất huy động vốn theo từng kỳ
hạn để làm căn cứ cho các Chi nhánh Quỹ huy động vốn.
c. Quỹ HTPT quy định lãi suất áp dụng trong trường hợp khách hàng rút vốn
trước hạn hoặc đến hạn thanh toán không rút vốn, như sau:
- Trường hợp khách hàng rút vốn trước hạn:
+ Chi nhánh Quỹ được xem xét, giải quyết rút vốn trước hạn đối với các
khoản vốn huy động đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, mục 12 của Công văn
này. Ngay sau khi giải quyết cho khách hàng rút vốn trước hạn, Chi nhánh Quỹ
phải báo cáo cụ thể về Quỹ HTPT (kể cả trong trường hợp Quỹ HTPT phải điều
chuyển vốn để Chi nhánh Quỹ hoàn trả vốn huy động rút trước hạn).
+ Trường hợp thời gian gửi vốn thực tế của khách hàng chưa được 1 năm:
Chi nhánh Quỹ áp dụng mức lãi suất của kỳ hạn tương ứng với thời gian gửi thực tế
hoặc lãi suất của kỳ hạn dưới gần nhất (nếu không có lãi suất của kỳ hạn tương ứng
với thời gian gửi thực tế) cho thời gian gửi tương ứng với kỳ hạn áp dụng lãi suất,
số thời gian lẻ còn lại áp dụng lãi suất không kỳ hạn. Các mức lãi suất áp dụng là
lãi suất do Quỹ HTPT thông báo, có hiệu lực từ thời điểm khách hàng gửi vốn.
Ví dụ 1. : Khách hàng A gửi 1.000 trđ, kỳ hạn 1 năm tại Chi nhánh Quỹ A;
gửi được 10,5 tháng khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn, do các nguyên nhân
khách quan bất khả kháng. Chi nhánh Quỹ tính lãi cho khách hàng như sau: áp
dụng lãi suất kỳ hạn 9 tháng để tính lãi cho thời gian 9 tháng, thời gian 1,5 tháng
còn lại áp dụng lãi suất không kỳ hạn (giả sử tại thời điểm khách hàng gửi vốn,
Quỹ HTPT có thông báo lãi suất không kỳ hạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm, 2
năm, 3 năm, 5 năm) .
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
26. 26
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
+ Trường hợp thời gian gửi vốn thực tế của khách hàng được hơn 1 năm
hoặc hơn 2 năm,... Chi nhánh Quỹ áp dụng lãi suất kỳ hạn tương ứng hoặc lãi suất
của kỳ hạn dưới gần nhất cho thời gian gửi tròn năm (nếu không có lãi suất kỳ hạn
tương ứng với thời gian tròn năm). Thời gian lẻ không tròn năm áp dụng phương
pháp tính lãi như trường hợp thời gian gửi vốn thực tế của khách hàng chưa được 1
năm. Các mức lãi suất áp dụng là lãi suất do Quỹ HTPT thông báo, có hiệu lực tại
thời điểm khách hàng gửi vốn.
Ví dụ 2: Khách hàng A gửi 1.000 trđ, kỳ hạn 5 năm tại Chi nhánh Quỹ A;
gửi được 4 năm 8,5 tháng khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn, do các nguyên
nhân khách quan bất khả kháng. Chi nhánh Quỹ tính lãi cho khách hàng như sau:
Đối với thời gian tròn năm, Chi nhánh Quỹ áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm để tính
lãi cho thời gian tròn 4 năm (do không có lãi suất kỳ hạn 4 năm); Đối với thời gian
lẻ không tròn năm áp dụng lãi suất kỳ .hạn 6 tháng tính lãi cho thời gian 6 tháng,
thời gian 2,5 tháng còn lại áp dụng lãi suất không kỳ hạn (giả sử tại thời điểm
khách hàng gửi vốn: Quỹ HTPT có thông báo lãi suất không kỳ hạn 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm).
Ví dụ 3: Khách hàng A gửi 1.000 trđ, kỳ hạn 2 năm tại Chi nhánh Quỹ A;
gửi được 1 năm 8,5 tháng khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn, do các nguyên
nhân khách quan bất khả kháng. Chi nhánh Quỹ tính lãi cho khách hàng như sau:
Đối với thời gian tròn năm Chi nhánh Quỹ áp dụng lãi suất kỳ hạn 1 năm để tính lãi
cho thời gian tròn 1 năm; Đối với thời gian lẻ không tròn năm áp dụng lãi suất kỳ
hạn 6 tháng tính lãi cho thời gian 6 tháng, thời gian 2,5 tháng còn lại áp dụng lãi
suất không kỳ hạn (giả sử tại thời điểm khách hàng gửi vốn, Quỹ HTPT có thông
báo lãi suất không kỳ hạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm)
+ Quỹ HTPT không khuyến khích khách hàng rút vốn trước hạn. Trong quá
trình làm việc với khách hàng, Chi nhánh Quỹ cần thông báo để khách hàng nắm rõ
quy định của Quỹ HTPT và trong trường hợp có thể, tư vấn cho khách hàng lựa
chọn kỳ hạn gửi vốn phù hợp.
- Trường hợp đến hạn thanh toán, khách hàng không rút vốn và không có
thoả thuận khác: Chi nhánh Quỹ HTPT không nhập lãi vào gốc và áp dụng lãi suất
không kỳ hạn đối với tiền lãi; tiền gốc tính tiếp một kỳ hạn mới bằng kỳ hạn
thoả thuận ban đầu, lãi suất áp dụng là lãi suất do Quỹ HTPT thông báo, có hiệu
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
27. 27
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
lực tại thời điểm bắt đầu kỳ hạn mới. Trong kỳ hạn mới, nếu khách hàng rút vốn
trước hạn, Chi nhánh Quỹ áp dụng quy định về lãi suất rút vốn trước hạn để tính
lãi cho khách hàng.
2.3. Nhân tố khách hàng
Khách hàng quyết định đến mọi hoạt động của Quỹ. Quỹ chỉ tồn tại khi có
khách hàng.
Khi kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường đòi hỏi các Ngân hàng
thương mại cũng như hệ thống Quỹ phải thu hút được khách hàng. Mặc dù là tổ
chức tài chính trực thuộc Chính phủ nhưng Quỹ phải làm việc trong một môi
trường cạnh tranh khốc liệt. Quỹ phải đặt khách hàng lên vị trí hàng đầu trong
mọi quyết định của mình, phải vạch ra cho mình một chiến lược khách hàng cụ
thể, khả thi để có thể " vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi".
Khách hàng gửi tiền vào Quỹ HTPT có những quyền lợi cụ thể như sau :
a. Được Quỹ HTPT đảm bảo thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn và
được xem xét, giải quyết rút vốn trước hạn nếu việc rút vốn trước hạn thuộc các
trường hợp Quỹ HTPT đã quy định ở trên.
b. Được Quỹ HTPT ưu tiên xem xét cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước khi có nhu cầu, đúng đối tượng và bảo đảm đủ điều kiện vay vốn.
c. Được sử dụng hợp đồng tiền gửi, hợp đồng vay vốn hoặc số dư trên tài khoản
tiền gửi mở tại hệ thống Quỹ HTPT làm tài sản bảo đảm trong toàn hệ thống Quỹ (trừ
trường hợp tài khoản tiền gửi được mở để đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ khác như tiền
gửi bảo hành, ...).
d. Được Quỹ HTPT tạo điều kiện thuận lợi khi sử dụng hợp đồng tiền gửi,
hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu tại các Tổ chức tín dụng
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (trường hợp hợp đồng tiền gửi hoặc hợp đồng vay
vốn được các Tổ chức này chấp nhận).
e. Được Quỹ HTPT đảm bảo các quyền lợi khác theo quy định của Pháp
luật.
2.4. Nhân tố về tổ chức kỹ thuật
Tổ chức một cách khoa học góp phần nâng cao uy tín cho Quỹ từ đó tăng
khả năng huy động vốn. Nhiều khách hàng thông qua việc tổ chức kỹ thuật để
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
28. 28
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
cân nhắc xem có nên gửi tiền vào Quỹ hay không. Vì vậy Quỹ cần phải đưa ra
nhóm giải pháp về tổ chức kỹ thuật một cách khoa học.
Quỹ phải bố trí mạng lưới thu hút vốn thích hợp, chú trọng đầu tư cơ sở vật
chất như : Mở rộng trụ sở làm việc, trang bị phương tiện thanh toán hiện đại, ứng
dụng công nghệ tiên tiến và không ngừng cải tiến các quy trình trong nghiệp vụ
huy động vốn thật khoa học để thu hút khách hàng. Nên đơn giản hoá thủ tục , rút
ngắn thời gian luân chuyển chứng từ, giải quyết nhanh việc nhận, trả tiền. Tổ chức
tốt công tác thanh toán đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng, chính xác cho khách hàng.
2.5. Nhân tố về tâm lý xã hội
Tâm lý rất con người rất quan trọng khi quyết định thực hiện một công việc
gì. Vì vậy Quỹ cần tạo tín nhiệm với khách hàng , làm cho quan hệ giữa Quỹ và
khách hàng ngày càng gắn bó mật thiết từ đó tạo cho khách hàng cảm giác an tâm
khi gửi tiền vào Quỹ.
2.6. Các hình thức huy động vốn, chất lượng phục vụ và mạng lưới hoạt
động của Quỹ
Hình thức huy động vốn ảnh hưởng trực tiếp đến công tác huy động vốn
của Quỹ. Thực tế đã chứng minh tổ chức tài chính, tín dụng nào có các hình thức
huy động vốn đa dạng với các mức lãi suất hấp dẫn, thái độ phục vụ tận tình chu
đáo đã thu hút được lượng tiền gửi rất lớn.
Với các hình thức huy động vốn đa dạng các doanh nghiệp và cả cá nhân
sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn hình thức gửi tiền hợp lý. Bên cạnh đó giảm bớt thủ
tục hành chính , tiết giảm thời gian. Mạng lưới hoạt động cũng có vai trò lớn
trong công tác huy động vốn.
2.7. Chất lượng hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là nhiệm vụ chủ yếu của Quỹ đóng vai trò quan trọng
trong việc huy động tiền gửi vào hệ thống Quỹ. Nếu như nghiệp vụ huy động
vốn làm nhiệm vụ khơi tăng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và của các
doanh nghiệp các đơn vị thì nghiệp vụ sử dụng vốn mà chủ yếu là tín dụng đầu
tư đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội và đem lại thu nhập cho Quỹ. Do vậy nếu
hoạt động tín dụng không có hiệu quả, tất yếu sẽ dẫn đến giảm lòng tin của bên
gửi tiền vào Quỹ, điều này chắc chắn sẽ gây cho Quỹ nhiều bất lợi trong
công tác huy động vốn.
Mặt khác, chất lượng tín dụng tốt chứng tỏ các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế và các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động có hiệu quả, góp phần giảm
tỷ lệ thất nghiệp, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, tăng thu nhập xã hội ...
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
29. 29
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
2.8. Hoạt động Maketting của Quỹ
Công tác tuyên truyền, thông tin quảng cáo là vấn đề hết sức quan trọng
giúp cho đơn vị, tổ chức có tiền nhàn rỗi hiểu về Quỹ để đưa ra quyết định nên
gửi tiền và gửi như thế nào có lợi nhất, với Quỹ đơn vị mới ra đời và đi vào hoạt
động công tác này cần được chú trọng và tăng cường mạnh mẽ để đưa được
những thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời đến với khách hàng. Để giúp cho
khách hàng hiểu và lựa chọn những hình thức đầu tư hợp lý khi lựa chọn gửi tiền
nhàn rỗi vào Quỹ .
3- Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển
3.1. Vốn huy động là một trong những cơ sở để Quỹ Hỗ trợ phát triển tổ
chức hoạt động cho vay tín dụng đầu tư phát triển
Đối với bất kỳ một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh nào, hoặc muốn
thực hiện được một dự án nào đó muốn hoạt động được thì phải có vốn, đặc biệt
phải huy động được một lượng vốn mới, bởi vì vốn huy động phản ánh năng lực
chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Quỹ là một doanh nghiệp đặc biệt
hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Điều đó có nghĩa là : Vốn không chỉ
là phương tiện kinh doanh mà là kinh doanh chủ yếu của Quỹ, nếu không có vốn
thì Quỹ không thể thực hiện các nghiệp vụ của mình.
Chính vì vậy, có thể nói vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ hoạt động của
Quỹ, là cơ sở để Quỹ thực hiện nhiệm vụ.
3.2. Vốn huy động quyết định quy mô hoạt động tín dụng đầu tư phát
triển và các hoạt động khác của Quỹ Hỗ trợ phát triển
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ mang tính chất đặc thù của Quỹ. Ở các
nước phát triển hoạt động tín dụng hàng năm mang lại 40 % - 50 % lợi nhuận.
Trong khi đó hoạt động tín dụng đầu tư cần có một khối lượng vốn lớn, ổn định
và có chi phí vốn thấp. Chỉ có huy động vốn mới đáp ứng đầy đủ các điều kiện
đó. Vốn được Chính phủ cấp có tính chất ổn định cao song không phải lúc nào
cũng được Chính phủ cấp.
3.3. Vốn huy động quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín
của quỹ Hỗ trợ phát triển trên thị trường
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
30. 30
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Khi nhắc tới độ an toàn của Quỹ người ta sẽ nghĩ ngay đến khả năng thanh
toán. Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển, đòi hỏi Quỹ phải đặc
biệt coi trọng uy tín . Uy tín được thể hiện trước hết ở khả năng thanh toán, sẵn
sàng chi trả cho khách hàng khi có nhu cầu đòi hỏi Quỹ phải có tính chủ động
cao đối với nguồn vốn của mình.
Với tiềm lực vốn lớn, Quỹ có thể hoạt động với quy mô ngày càng mở
rộng , tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm vừa giữ được chữ tín
vừa nâng cao thanh thế của Quỹ trên thị trường.
3.4. Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của Quỹ với các
Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn
Để nâng cao năng lực cạnh tranh đòi hỏi Quỹ phải tiến hành nhiều giải
pháp mang tính đồng bộ như : không ngừng nâng cao chất lượng của đội ngũ cán
bộ, hiện đại hoá công nghệ của Quỹ , đa dạng hoá các loại hình dịch vụ... Song
để làm được điều đó thì đương nhiên Quỹ cần phải có một số lượng vốn đủ lớn.
Mặt khác khả năng huy động vốn là điều kiện thuận lợi đối với Quỹ trong việc
mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về số lượng khách
hàng lẫn khối lượng tín dụng, Quỹ có thể chủ động về thời hạn cho vay. Chính
điều này sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt động của Quỹ sẽ
tăng nhanh chóng và Quỹ sẽ có điều kiện bổ sung thêm nguồn vốn, từ đó mở
rộng quy mô hoạt động, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Vì vậy, để tạo nguồn vốn từ tài khoản thanh toán của khách hàng Quỹ phải
không ngừng nâng cao uy tín hoạt động , hiện đại hoá và mở rộng cung ứng dịch
vụ, mở rộng phạm vi hoạt động, rút ngắn thời gian thanh toán , giảm chi phí
thanh toán.
II/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH QUỸ
HTPT HÀ GIANG.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
31. 31
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
1. Vài nét về Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là hỗ trợ các dự án đầu tư phát
triển của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực, chương trình kinh
tế của Nhà nước và các vùng khó khăn cần khuyến khích đầu tư.
Vì vậy Chính phủ thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển để thực hiện chính
sách Hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước.
Căn cứ vào Nghị định số 43/1999/NĐ - CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Thực hiện Nghị định
50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Quỹ Hỗ trợ phát triển và Nghị định 145/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 9
năm 1999 của Chính phủ về việc tổ chức lại Tổng cục Đầu tư phát triển trực
thụôc Bộ Tài chính , Cục Đầu tư phát triển Hà giang đã tiến hành bàn giao dứt
điểm về nhân sự, hồ sơ, tài liệu, số liệu có liên quan sang Kho bạc Nhà nước, Sở
Tài chính vật giá. Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển, đảm bảo công tác thanh
toán vốn đầu tư đi vào hoạt động bình thường từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Biên bản đã được các bên ký kết xong vào ngày 31 tháng 12 năm 1999. Và căn
cứ vào quyết định số 231/1999/QĐ - TTg ngày 17 tháng 12 năm 1999 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ
phát triển. Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển đã ký quyết định số 01/QĐ -
QHTPT ngày 20 tháng 12 năm 1999 thành lập 61 Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát
triển tại các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
Sự ra đời và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển từ ngày 01 tháng 01 năm
2000 đánh dấu bước phát triển mới trong lĩnh vực đầu tư phát triển của Việt
nam.
1.2 .Chức năng - nhiệm vụ - quyền hạn của Quỹ HTPT
* Chức năng :
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
32. 32
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Là tổ chức Tài chính của Nhà nước trực thuộc Chính phủ nên Quỹ có
chức năng huy động vốn trung hạn, dài hạn và ngắn hạn, tiếp nhận và quản lý
các nguồn vốn của Nhà nước dành cho tín dụng đầu tư phát triển để thực hiện
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước.
Với mục đích hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm hoàn vốn và bù đắp
chi phí, Quỹ huy động vốn và cho vay theo quy định của Chính phủ và được cấp
bù chênh lệch lãi suất huy động vốn và cho vay , Quỹ được miễn nộp thuế và các
khoản nộp Ngân sách Nhà nước để giảm lãi suất cho vay và phí bảo lãnh.
* Nhiệm vụ :
- Huy động vốn trung và dài hạn, tiếp nhận các nguồn vốn của Nhà nước
(bao gồm vốn trong và ngoài nước) để thực hiện chính sách đầu tư phát triển của
Nhà nước;
- Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ;
- Cho vay đầu tư và thu hồi nợ;
- Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;
- Cho vay hỗ trợ xuất khẩu;
- Thực hiện việc bảo lãnh cho các chủ đầu tư vay vốn đầu tư, tái bảo lãnh
và nhận tái bảo lãnh cho các Quỹ đầu tư;
- Quỹ có thể uỷ thác, nhận uỷ thác vay vốn đầu tư;
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao;
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác
có liên quan đến hoạt động của Quỹ;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Thủ tướng Chính phủ và các bộ,
ngành liên quan theo quy định.
* Quyền hạn :
- Kiểm tra và yêu cầu các chủ đầu tư cung cấp tài liệu và giải trình những
vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà
nước.
- Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ của dự án đầu tư.
- Từ chối và kiến nghị với cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư về việc
cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự án
không đúng đối tượng được hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước, không có
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
33. 33
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
hiệu quả, không đảm bảo điều kiện theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước.
- Đình chỉ việc hỗ trợ đầu tư phát triển của Nhà nước khi phát hiện chủ
đầu tư vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng hỗ trợ lãi suất, hợp đồng bảo lãnh.
- Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành,
bổ sung, sửa đổi các cơ chế có liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng và hoạt
động của Quỹ.
- Thực hiện việc xử lý rủi ro, xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định
của Chính phủ về TD ĐTPT của Nhà nước.
- Khởi kiện đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật hoặc
khiếu nại theo quy định cuả pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm hợp
đồng, cam kết với Quỹ.
1.3. Công tác tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Sơ đồ tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Phòng Phòng Phòng
KH - NV - TĐ TD - BL - HTLS TC - KT TC - HC
Ban giám đốc :
- 1 giám đốc phụ trách Phòng Tổ chức - Hành chính và Phòng Tín dụng -
Bảo lãnh - Hỗ trợ lãi suất, điều hành công việc chung
- 1 Phó giám đốc phụ trách Phòng Kế hoạch - Nguồn vốn - Thẩm định và
Phòng Tài chính - Kế toán.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
34. 34
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
Các Phòng Nghiệp vụ :
* Phòng Tổ chức - Hành chính : 6 người
- Thực hiện các công việc về công tác tổ chức;
- Tham mưu cho lãnh đạo về công tác tuyển dụng cán bộ, đào tạo cán bộ.
Thực hiện hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội ...
- Thực hiện các công việc về hành chính : Xây dựng kế hoạch mua sắm
tài sản, công cụ, dụng cụ, vật tư , sửa chữa tài sản của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác văn phòng, văn thư lưu trữ...
* Phòng Tín dụng - Bảo lãnh - Hỗ trợ lãi suất : 5 người
- Thực hiện công tác cho vay, thu hồi nợ vay.
- Thực hiện công tác bảo lãnh tín dụng đầu tư, cấp hỗ trợ lãi suất sau
đầu tư.
- Phối kết hợp cùng Phòng Kế hoạch – Nguồn vốn – Thẩm định trong
công tác xây dựng kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, các kế
hoạch tác nghiệp, công tác thẩm định.
- Thực hiện báo cáo nghiệp vụ theo quy định.
* Phòng Kế hoạch - Nguồn vốn - Thẩm định : 2 người
- Chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác trong công tác thẩm
định.
- Chủ trì, phối hợp với các phòng khác trong công tác xây dựng kế hoạch
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, các kế hoạch tác nghiệp khác hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các phòng khác trong công tác huy động vốn, quản
lý và điều hành nguồn vốn.
- Thực hiện công tác kiểm tra giám sát trong đơn vị và công tác thống kê.
* Phòng Tài chính - Kế toán : 4 người
- Thực hiện kế toán các nghiệp vụ Quỹ HTPT như : cho vay, thu nợ, bảo
lãnh, hỗ trợ lãi suất, huy động vốn, tiếp nhận nguồn vốn ...
- Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ : Chi lương, Chi quản lý ...
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
35. 35
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
- Thực hiện kế toán các nghiệp vụ uỷ thác : Cấp phát uỷ thác, cho vay uỷ
thác, uỷ thác cho vay, thu hộ, chi hộ...
- Thực hiện công tác quản lý tài chính : Quản lý chi tiêu, kế hoạch tài
chính, quản hệ với NSNN, BHXH, công đoàn ..., cấp phát thanh toán vốn đầu tư,
XDCB nội ngành ...
- Thực hiện các báo cáo nghiệp vụ theo quy định.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ trong đơn vị và báo cáo số liệu thường
xuyên cho Lãnh đạo, cho cấp trên trong công việc theo quy định và theo yêu cầu.
- Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính trong việc quản lý tài sản,
vật tư của cơ quan, mua sắm trang thiết bị , vật tư văn phòng.
1.4. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT
Hà giang
Mặc dù là tổ chức mới ra đời và đi vào hoạt động, lại nằm trên địa bàn
một Tỉnh miền núi, nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát
triển, xuất phát điểm thấp so với các địa phương khác, là nơi xa các vùng kinh tế
động lực của đất nước, các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh đang bước đầu
chuyển từ lĩnh vực xây dựng cơ bản sang đầu tư vào các hoạt động sản xuất, chế
biến. Các hộ kinh doanh và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhu cầu vay
vốn đầu tư, vay vốn ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu nhưng để tìm được dự án đầu tư
thực sự có hiệu quả kinh tế – xã hội và có khả năng hoàn trả vốn và đúng đối
tượng cho vay của Quỹ HTPT TW là việc khó khăn. Mặt khác cơ chế chính sách
của Nhà nước về công tác tín dụng đầu tư phát triển chưa ổn định đã ảnh hưởng
đến hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, việc triển khai hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và
bảo lãnh tín dụng đầu tư gặp nhiều khó khăn.
Nhưng được sự quan tâm sâu sắc của Tỉnh uỷ, HĐNH, UBND Tỉnh đối
với công tác tín dụng ĐTPT của Nhà nước. Sự chỉ đạo kịp thời sát sao về tổ
chức, chuyên môn, nghiệp vụ, tạo điều kiện về cơ sở vật chất của Quỹ HTPT
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
36. 36
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
TW. Ban lãnh đạo Chi nhánh cùng tập thể cán bộ viên chức trong Chi nhánh
Quỹ HTPT Hà giang đã cố gắng phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua 4 năm hoạt động (từ 01/01/2000 đến nay) Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang đã nhanh chóng ổn định cơ sở vật chất và tổ chức, hoàn thiện và đi vào
hoạt động. Với sự nỗ lực của tập thể Chi nhánh và được sự quan tâm của các
cấp các ngành từ TW đến địa phương, sự kết hợp trong công việc của các cơ
quan liên quan đã tạo điều kiện cho Quỹ hoạt động tốt, những dự án Chi nhánh
thẩm định, huy động vốn và quyết định cho vay, hỗ trợ lãi suất ... đã thực sự
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho tỉnh nhà với những kết quả cụ thể như sau:
Biểu 1 : Công tác thẩm định
Năm NỘI DUNG Kế hoạch Thực hiện % hoàn
thành
Năm 2000 Thẩm định 17 20 118 %
Năm 2001 Thẩm định 08 08 100 %
Năm 2002 Thẩm định 03 03 100 %
Năm 2003 Thẩm định 02 02 100 %
Việc thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay, quyết định
cho vay đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển đóng vai trò hết sức
quan trọng trong nhiệm vụ của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang. Bởi vì
việc thẩm định sẽ đảm bảo việc vay vốn các dự án được nhanh gọn, tránh phiền
hà, chặt chẽ, đúng chính sách chế độ hiện hành. Vì vậy Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hà giang đã phối hợp cùng với các ngành chức năng thẩm định các dự
án . Việc đó được thực hiện qua các năm cụ thể như sau :
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
37. 37
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
(hình 1)
20
15
K Õ ¹ ch
ho
10
T h ùc hi Ö
n
5
0
2000 2001 2002 2003
+ Năm 2000:
- Thẩm định và quyết định cho vay 17 dự án
Tổng mức đầu tư là 48.893 triệu đồng
- Thẩm định được 3 dự án của kế hoạch 2001
Tổng mức đầu tư là 12.325 triệu đồng.
+ Năm 2001 :
- Thẩm định đựơc 8 dự án
Tổng mức đầu tư là 52.420 triệu đồng
Vốn đề nghị vay Quỹ Hỗ trợ phát triển là 34.834 triệu đồng. Chấp thuận
cho vay 6 dự án có Tổng mức đầu tư là 47.747 triệu đồng với số vốn chấp nhận
cho vay sau thẩm định là 25.339 triệu đồng (Trong đó có ý kiến chấp thuận cho
vay 04 dự án theo phân cấp, 02 dự án trình Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định), từ
chối 2 dự án với Tổng mức đầu tư là 4.673 triệu đồng vì dự án không đảm bảo
khả năng trả nợ, tình hình tài chính của đơn vị yếu kém.
+ Năm 2002 :
- Thẩm định đựơc 3 dự án
Tổng mức đầu tư là 22.782 triệu đồng
Vốn đề nghị vay Quỹ Hỗ trợ phát triển là 11.100 triệu đồng. Chấp thuận
cho vay 3 dự án có Tổng mức đầu tư là 22.782 triệu đồng với số vốn chấp nhận
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
38. 38
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
cho vay sau thẩm định là 11.100 triệu đồng (Trong đó có ý kiến chấp thuận cho
vay 02 dự án theo phân cấp, 01 dự án trình Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định).
+ Năm 2003 :
Thẩm định 02 dự án với Tổng vốn đầu tư là 5.271 triệu đồng, vốn đồng ý
cho vay là 4.744 triệu đồng ( trình Quỹ Hỗ trợ phát triển theo phân cấp). Công
tác thẩm định còn tập trung vào thẩm tra phiếu giá thanh toán khối lượng, thẩm
định giá trị tài sản đảm bảo tiền vay và thẩm định hồ sơ vay vốn tín dụng ngắn
hạn hỗ trợ xuất khẩu.
Việc thẩm định, quyết định cho vay qua các năm được Chi nhánh Quỹ Hỗ
trợ phát triển Hà giang tiến hành chặt chẽ theo đúng trình tự quy định.
Tuy nhiên công tác thẩm định trong các năm qua chất lượng được thẩm
định, quyết định cho vay cũng chưa được cao, do đó số nợ quá hạn và lãi đến
hạn trả chưa trả được của các dự án Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
quyết định cho vay năm sau cao hơn năm trước.
Biểu 2 : Công tác huy động vốn
Đơn vị tính : Triệu đồng
Năm NỘI DUNG Kế hoạch Thực hiện %hoàn thành
2000 - Huy động không kỳ hạn 0
- Huy động có kỳ hạn 10.000 5.000 50 %
2001 - Huy động không kỳ hạn 0 0
- Huy động có kỳ hạn 15.000 12.000 80 %
2002 - Huy động không kỳ hạn 0 0
- Huy động có kỳ hạn 16.000 13.000 81 %
2003 - Huy động không kỳ hạn 0 625
- Huy động có kỳ hạn 19.000 16.000 84 %
Nhận xét qua các số liệu về huy động vốn : Huy động vốn năm sau cao
hơn năm trước. Nhưng thực tế so với kế hoạch giao tỷ lệ huy động vốn chưa cao
(năm 2003 đạt 84 %). Hà giang là một Tỉnh miền núi, ngân sách khó khăn, nợ
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
39. 39
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
đọng khối lượng xây dựng cơ bản còn nhiều, tình hình tài chính các doanh
nghiệp còn rất yếu kém nên các nguồn vốn Chi nhánh có thể huy động được rất
hạn chế.
(hình 2)
20000
15000
K Õho¹ ch
10000
T h ùc hi Ö
n
5000
0
2000 2001 2002 2003
Biểu 3 : Công tác cho vay
Đơn vị tính : Triệu đồng
Năm NỘI DUNG Kế hoạch Thực hiện % hoàn thành
2000 - C/vay tín dụng Trung ương 24.890 10.630 42 %
- C/vay tín dụng địa phương 58.530 55.440 94,7 %
- C/vay kiên cố hoá kênh mương 15.000 15.000 100 %
2001 - C/vay tín dụng Trung ương 61.904 46.652 75 %
- C/vay tín dụng địa phương 31.690 22.600 71,3 %
- C/vay kiên cố hoá kênh mương 28.000 20.000 71,4 %
2002 – C/vay tín dụng Trung ương 66.853 55.953 83,7 %
- C/vay tín dụng địa phương 18.651 9.940 53,3 %
- C/vay kiên cố hoá kênh mương 23.000 23.000 100 %
2003 – C/vay tín dụng Trung ương 51.102 50.855 99,5%
- C/vay tín dụng địa phương 25.600 25.600 100 %
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
40. 40
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
- C/vay kiên cố hoá kênh mương 35.000 35.000 100 %
Nhận xét về kết quả cho vay : Cho vay kiên cố hoá kênh mương luôn luôn
hoàn thành kế hoạch bởi đây là nguồn vốn ưu đãi, không lãi suất, nguồn cho vay
được Nhà nước cấp hoàn toàn. Cho vay các dự án Trung ương cũng có nhiều
thuận lợi, các dự án này luôn được đảm bảo nguồn vốn đầy đủ, kịp thời. Bên
cạnh đó thì các dự án địa phương quá trình giải ngân gặp nhiều khó khăn do
thiếu vốn, Chi nhánh phải tự cân đối nguồn vốn trên cơ sở vốn được cấp và vốn
Chi nhánh tự huy động. Cụ thể qua các năm như sau :
* Năm 2000 :
+ Công tác tín dụng trung ương :
- Kế hoạch cho vay 24.890 triệu đồng.
- Thực hiện 10.630 triệu đồng . Do năm 2000 là năm đầu tiên thực hiện
nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước nên việc thực hiện nhiệm vụ
này còn nhiều hạn chế. Dự án đủ điều kiện và có khả năng hoàn vốn thấp, nguồn
vốn đáp ứng nhu cầu cho vay còn thiếu. Do đó giải ngân (cho vay) chỉ đạt 42 %
so với kế hoạch được giao.
+ Công tác tín dụng địa phương : Kế hoạch giao 58.530 triệu đồng, thực
hiện 55.440 triệu đồng - đạt 94,7 %.
+ Vay kiên cố hoá kênh mương : Đạt 100 % kế hoạch .
* Năm 2001 :
+ Công tác tín dụng trung ương : Cho vay đầu tư trồng rừng nguyên liệu
giấy cho 3 Lâm trường của Công ty Nguyên liệu giấy Vĩnh phú và thanh toán
khối lượng hoàn thành các công trình giao thông, kế hoạch 2001 là 61.904 triệu
đồng thực hiện 46.652 triệu đồng - đạt 75 % kế hoạch. Cũng như năm 2001 việc
giải ngân các dự án tín dụng trung ương gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn, tiến
độ thi công, nghiệm thu khối lượng hoàn thành chậm chưa kịp tiến độ đã ảnh
hưởng tới việc giải ngân các dự án trung ương.
+ Công tác tín dụng địa phương : Kế hoạch giao 31.690 triệu đồng thực
hiện 22.600 triệu đồng - đạt 71,3 % kế hoạch.
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
41. 41
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com
* Năm 2002 :
+ Công tác tín dụng trung ương : Kế hoạch giao cho vay các dự án trung
ương năm 2002 là 66.853 triệu đồng, thực hiện 55.953 triệu đồng. Năm 2002
việc cho vay các dự án tín dụng trung ương đã cao hơn so với 2 năm trước đó,
nhưng so với kế hoạch cũng chỉ đạt 83,7 %. Nguồn vốn đã cân đối đủ nhưng do
tiến độ thi công công trình của các đơn vị thi công chậm nên Quỹ không giải
ngân theo đúng kế hoạch.
+ Công tác tín dụng địa phương : Kế hoạch giao 18.651 triệu đồng, thực
hiện 9.940 triệu đồng - đạt 53,3 %. Kết quả thực hiện công tác giải ngân dự án
địa phương năm 2003 không cao do các dự án đăng ký kế hoạch vay vốn từ đầu
năm, khi thẩm định không đủ điều kiện để giải ngân nên Chi nhánh không cho
vay. Vì vậy đã ảnh hưởng nhiều tới công tác giải ngân.
* Năm 2003 :
+ Công tác tín dụng trung ương : Kế hoạch giao cho vay các dự án trung
ương là 51.102 triệu đồng, giải ngân 50.855 triệu đồng - đạt 99,5 %. Năm 2003
kết quả đạt được cao do nguồn vốn khó khăn nên các đơn vị thi công đã thanh
quyết toán nhanh khối lượng hoàn thành, số vốn còn lại là 5 % giữ chờ quyết
toán.
+ Công tác tín dụng địa phương : Cũng như công tác tín dụng trung ương
Chi nhánh đã chủ động trong việc thẩm định, tìm những dự án có đủ điều kiện,
có khả năng sinh lời và hoàn trả vốn đúng quy định, kế hoạch giải ngân được
xem xét điều chỉnh thường xuyên cho phù hợp nên kế hoạch giao 25.600 triệu,
thực hiện 25.600 triệu - đạt 100 %.
Biểu 4 : Công tác thu nợ gốc
Đơn vị tính : Triệu đồng
Năm NỘI DUNG Kế hoạch Thực hiện % hoàn thành
2000 - C/vay tín dụng Trung ương 154 154 100 %
- C/vay tín dụng địa phương 5.817 6.058 104 %
- C/vay kiên cố hoá kênh mương 0 0
2001 - C/vay tín dụng Trung ương 871 963 110,5 %
- Tín dụng địa phương 19.140 17.913 93,6 %
http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com