SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
HUỲNH NHƢ THẢO
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ
HÀI LÕNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TẠI
TỈNH TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
HUỲNH NHƢ THẢO
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ
TẠI TỈNH TÂY NINH
Chuyên ngành
Mã số
:
:
Quản lý công
8340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN GIÁP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
-----------
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực
hiện.
Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn hợp
pháp, trung thực; các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này có nguồn
trích rõ ràng, không có sản phẩm, nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn mà không được trích dẫn theo quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài
nghiên cứu.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Ngƣời thực hiện
Huỳnh Nhƣ Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
SUMMARY OF RESEARCH
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................................. 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 4
1.6 Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................................................ 4
1.7 Bố cục luận văn.................................................................................................................................... 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................... 5
2.1 Các khái niệm có liên quan............................................................................................................. 5
2.1.1 Doanh nghiệp đầu tư...................................................................................................................... 5
2.1.2 Môi trường đầu tư........................................................................................................................... 7
2.1.3 Sự hài lòng của DN đầu tư.......................................................................................................... 8
2.2 Lược khảo các nghiên cứu .............................................................................................................. 9
2.3 Mô hình nghiên cứu và lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của các DN đầu tư ...................................................................................................................................... 12
2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................................................... 12
2.3.2 Lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các DN đầu tư
14
2.3.2.1 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn lực tài nguyên với sự hài lòng của DN............. 14
2.3.2.2 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ sở hạ tầng với sự hài lòng của DN............................. 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2.3 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn nhân lực với sự hài lòng của DN ................... 16
2.3.2.4 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ chế chính sách với sự hài lòng của DN ............... 16
2.3.2.5 Mối quan hệ giữa yếu tố môi trường sống và làm việc với SHL của DN ........ 17
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 18
3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 18
3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu ....................................... 19
3.3 Thang đo nghiên cứu ............................................................................................. 20
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ........................................................... 22
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 24
4.1 Thực trạng môi trường đầu tư của tỉnh Tây Ninh .................................................. 24
4.1.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh các năm qua ............................................ 24
4.1.2 Nhận định về các yếu tố liên quan sự hài lòng DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh…. 27
4.1.2.1 Về nguồn lực tài nguyên ................................................................................... 27
4.1.2.2 Về chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................... 29
4.1.2.3 Về cơ sở hạ tầng ............................................................................................... 29
4.1.2.4 Về cơ chế chính sách ........................................................................................ 31
4.1.2.5 Về môi trường sống và làm việc ...................................................................... 32
4.2 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................................ 33
4.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố ........................................................... 35
4.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo Nguồn lực tài nguyên ........................................ 35
4.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cơ sở hạ tầng .................................................... 36
4.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo Nguồn nhân lực ................................................. 36
4.3.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cơ chế chính sách ............................................. 38
4.3.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trường sống và làm việc ............................ 39
4.3.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo Sự hài lòng của DN đầu tư ................................ 40
4.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ....................................................................... 41
4.4.1 Phân tích khám phá cho các nhân tố thuộc thang đo biến độc lập ..................... 41
4.4.2 Phân tích khám phá cho nhân tố thuộc thang đo biến phụ thuộc ....................... 43
4.5 Phân tích tương quan và hồi quy ........................................................................... 44
4.5.1 Kiểm định tương quan ........................................................................................ 44
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.5.2 Kiểm định hồi quy bội ........................................................................................ 46
4.6 Phân tích sự ảnh hưởng của các biến định tính đến thang đo Sự hài lòng của DN
đầu tư bằng phân tích ANOVA ................................................................................... 49
4.6.1 Kiểm định biến Lĩnh vực hoạt động của DN ..................................................... 50
4.6.2 Kiểm định biến Quy mô lao động ...................................................................... 51
4.6.3 Kiểm định biến Thời gian hoạt động của DN .................................................... 52
4.6.4 Kiểm định biến Thị trường mục tiêu của DN ..................................................... 53
4.7. Kiểm định giả thuyết ............................................................................................. 54
4.7.1 Nhân tố cơ chế chính sách .................................................................................. 55
4.7.2 Nhân tố cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 56
4.7.3 Nhân tố nguồn nhân lực ...................................................................................... 57
4.7.4 Nhân tố môi trường sống và làm việc ................................................................ 58
4.7.5 Nhân tố sự hài lòng của DN đầu tư .................................................................... 58
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................. 61
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................... 61
5.2 Hàm ý chính sách .................................................................................................. 62
5.2.1 Về Cơ chế chính sách ......................................................................................... 63
5.2.2 Về Cơ cở hạ tầng ................................................................................................ 65
5.2.3 Về Nguồn nhân lực ............................................................................................. 66
5.2.4 Về Môi trường sống và làm việc ........................................................................ 67
5.3 Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 68
5.4 Hướng nghiên cứu kế tiếp ..................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BOT: Build Operation Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao).
BT: Build Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao).
BQL: Ban quản lý.
DA: Dự án.
DN: Doanh nghiệp.
EFA: Explorator Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá).
KCCN: Khu, cụm công nghiệp.
KMO: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin.
PCI: Chỉ số năng lực cạnh cấp tỉnh.
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học
xã hội).
Sig: Obsereved sighificance level (Mức ý nghĩa quan sát).
SHL: Sự hài lòng.
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
TTHC: Thủ tục hành chính.
VIF: Variance Inflation Feactor (Độ phóng đại phương sai).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu và mã hóa thang đo ................................................................... 21
Bảng 4.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh từ năm 2011 – 2017 .................................. 25
Bảng 4.2 Thống kê phân loại theo nhà đầu tư................................................................................ 26
Bảng 4.3 Thông tin về mẫu nghiên cứu............................................................................................ 33
Bảng 4.4 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Nguồn lực tài nguyên.................................... 35
Bảng 4.5 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng.................................................... 36
Bảng 4.6 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 1 yếu tố Nguồn nhân lực.................................... 37
Bảng 4.7 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 2 yếu tố Nguồn nhân lực.................................... 38
Bảng 4.8 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Cơ chế chính sách........................................... 38
Bảng 4.9 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 1 yếu tố Môi trường sống và làm việc ......... 39
Bảng 4.10 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 2 yếu tố Môi trường sống và làm việc….. 40
Bảng 4.11 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Sự hài lòng của DN đầu tư....................... 40
Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến độc lập ..................... 42
Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo các biến phụ thuộc
(nhân tố Sự hài lòng của DN đầu tư).................................................................................................. 44
Bảng 4.14 Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc ........................ 45
Bảng 4.15 Kết quả phân tích hồi quy................................................................................................. 47
Bảng 4.16 Kết quả phân tích ANOVA của biến Lĩnh vực hoạt động của DN ................ 50
Bảng 4.17 Kết quả phân tích ANOVA của biến Quy mô lao động...................................... 51
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Post Hoc giữa thang đo sự hài lòng của DN đầu tư với
quy mô lao động.......................................................................................................................................... 52
Bảng 4.19 Kết quả phân tích ANONA của biến Thời gian hoạt động................................ 52
Bảng 4.20 Kết quả phân tích ANOVA của biến Thị trường mục tiêu của DN ............... 53
Bảng 4.21 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Cơ chế chính sách..55
Bảng 4.22 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Cơ sở hạ tầng.......... 56
Bảng 4.23 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Nguồn nhân lực…. 57
Bảng 4.24 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Môi trường sống và
làm việc........................................................................................................................................................... 58
Bảng 4.25 Kết quả giá trị trung bình nhân tố Sự hài lòng của DN đầu tư......................... 59
Bảng 5.1 Kết quả phân tích ANOVA về mức độ hài lòng của DN đầu tư theo các biến
nhân tố nhân khẩu học.............................................................................................................................. 62
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................... 13
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................................. 19
Hình 4.1 Bản đồ Hành chính tỉnh Tây Ninh ................................................................................... 28
Hình 4.2 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh......................................................................................... 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tây Ninh là một tỉnh nằm trong vùng Đông Nam bộ, thuộc vùng Kinh tế trọng
điểm phía Nam, tiếp giáp với vương quốc Campuchia, có tổng diện tích đất tự nhiên là
4032 km2
, với hệ thống sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông và Hồ Dầu Tiếng, khí hậu
ổn định, ít chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng thời tiết bất lợi, dân số đông có cơ cấu
trẻ là những điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
Với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, thời gian qua tình hình thu hút đầu tư
vào tỉnh Tây Ninh có sự khởi sắc. Tính đến năm 2017, Tây Ninh đã thu hút được 270
dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 dự án đầu tư
trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng. Tuy nhiên, thu hút đầu tư của tỉnh Tây
Ninh vẫn còn hạn chế, chưa tương xứng tiềm năng và khoảng cách chênh lệch còn khá
xa so với các tỉnh khác trong khu vực. Chính vì thế, nghiên cứu đề tài “Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” là
một vấn đề cấp thiết. Mục tiêu nghiên cứu là nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của doanh nghiệp nhằm giúp chính quyền địa phương có những chính sách
phù hợp cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của doanh nghiệp, thu
hút doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh vào Tây Ninh.
Đề tài áp dụng mô hình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và
Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DN đầu tư để
lựa chọn các thang đo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Sau đó, thông qua thảo luận
với những chuyên gia và một số doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh
thang đo, xây dựng bảng câu hỏi và đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư vào Tây Ninh: nguồn lực tài nguyên,
cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ chế chính sách, môi trường sống và làm việc.
Nghiên cứu khảo sát 170 doanh nghiệp đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh, kết quả thu được 158 phiếu hợp lệ và đưa vào phần mềm SPSS 20 để phân
tích, kiểm định giả thuyết. Dựa vào kết quả phân tích khám phá và phân tích mô hình
hồi quy bội xác định được 4 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng doanh nghiệp về môi
trường đầu tư tại tỉnh Tây Ninh, với mức độ ảnh hưởng theo thứ tự sắp xếp như sau:
(1) nhóm yếu tố về Cơ chế chính sách, (2) nhóm yếu tố về Cơ sở hạ tầng, (3) nhóm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
yếu tố về Nguồn nhân lực, (4) nhóm yếu tố về Môi trường sống và làm việc. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra không có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
doanh nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau, ở các nhóm quy mô lao động, thời gian hoạt
động và thị trường mục tiêu khác nhau.
Từ đó gợi ý một số chính sách liên quan đến 04 nhân tố cốt lỗi quyết định đến
sự hài lòng của doanh nghiệp về môi trường đầu tư tại Tây Ninh, như: (1) Nâng cao
tính chủ động, sáng tạo, năng động của lãnh đạo và chính quyền địa phương trong thực
thi các chính sách ưu đãi và hỗ trợ doanh nghiệp theo hiệu quả kinh doanh; nâng cao
chất lượng dịch vụ công; (2) Tập trung huy động nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ
cơ sở hạ tầng bên trong và kết nối bên ngoài, xây dựng hoàn chỉnh quy hoạch các khu,
cụm công nghiệp trọng điểm để đón đầu và tiếp nhận sự di chuyển các doanh nghiệp
của Thành phố Hồ Chí Minh đến đầu tư tại Tây Ninh; (3) Thực hiện tự do hóa thị
trường lao động, có chính sách ưu đãi để thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài
nước tham gia phát triển mạng lưới giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao để nâng
cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp; (4) Xây dựng môi
trường hợp tác và tin cậy giữa chính quyền, doanh nghiệp và người lao động, nâng cao
chất lượng môi trường sống.
Hạn chế của đề tài là chỉ khảo sát trong phạm vi hẹp đối với các doanh nghiệp
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; chưa khảo sát đối với các doanh nghiệp hiện đã
ngừng hoạt động tại Tây Ninh và các doanh nghiệp có ý định đến đầu tư tại Tây Ninh
trong tương lai, do đó việc đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp chưa đầy đủ và toàn
diện.
Từ khóa: Sự hài lòng, Sự hài lòng của doanh nghiệp, môi trường đầu tư, Doanh
nghiệp, tỉnh Tây Ninh, Huỳnh Như Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SUMMARY OF RESEARCH
Tay Ninh is a province located in the Southeast region, in the Southern Key
Economic Zone, adjacent to the Kingdom of Cambodia, with a total natural land area
of 4032 km2, with the system of Saigon River, Vam Co Dong River and Dau Tieng
Lake, a stable climate, less affected by the adverse weather phenomena, a large
population with young structure, all of which are favorable conditions for the
development of industry, agriculture and services.
With the efforts of the whole political system, the situation of attracting
investment in Tay Ninh province has prospered recently. By 2017, Tay Ninh has
attracted 270 foreign investment projects with a total registered capital of US $ 5.137
million and 448 domestic investment projects with registered capital of VND 45,550
billion. However, investment attraction in Tay Ninh province is still limited, not
commensurate with the potential and the gap which is still quite far from other
provinces in the region. Therefore, the study of the topic "Analysis of factors affecting
the satisfaction of investment enterprises in Tay Ninh province" is an urgent issue. The
objective of the study is to identify factors affecting the satisfaction of investment
enterprises to help local authorities have appropriate policies to improve the
investment environment, improve the satisfaction level of enterprises and collect
attracting investment enterprises, expanding production and business in Tay Ninh.
The topic applied the research model of Nguyen Dinh Tho et al (2005) and
Nguyen Manh Toan (2010) on the factors affecting the satisfaction of investment
enterprises to select research scales suitable to the research objectives. After that,
through discussions with experts and some local investment enterprises to adjust the
scale, build a questionnaire and provide a research model with 5 factors affecting the
satisfaction of investment enterprises in Tay Ninh: resource resources, infrastructure,
human resources force, policy mechanism, living and working environment.
The study investigated 170 active investment enterprises operating in Tay Ninh
province, the results were 158 valid and included in SPSS 20 software for analyzing
and testing hypotheses. Based on the results of analytical analysis and multiple
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
regression analysis, 4 factors affecting investment enterprises' satisfaction, with the
level of influence in the order of arrangement are as follows: (1) group of policy
mechanisms, (2) elements of infrastructure, (3) elements of human resources, (4) weak
groups factors of living and working environment. The research results show that there
are no differences in the factors affecting the satisfaction of enterprises in different
fields, in different groups of labor size, operating time and target market.
Since then, suggesting a number of policies related to 04 key factors that
determine the satisfaction of enterprises about the investment environment in Tay
Ninh, such as: (1) Enhancing the initiative, creativity and dynamism of leaders and
local authorities in implementing preferential policies and supporting businesses
according to business efficiency, improving quality public service; (2) Focusing on
mobilizing resources for synchronous development of internal infrastructure and
external connection, completing the planning of key industrial zones and clusters to
catch and receive the movement of investment of enterprises from Ho Chi Minh City
to Tay Ninh; (3) Implementation of labor market liberalization, preferential policies to
attract domestic and foreign economic sectors to develop high quality vocational
education and training networks to improve quality. labor resources meet the
requirements of enterprises; (4) Building a cooperative and reliable environment
between government, businesses and workers, improving the quality of living
environment.
The limitation of the topic lies on the fact that it is only in narrow scope for
enterprises operating in the province, has not surveyed for enterprises that have
stopped operating in Tay Ninh and businesses who will invest in Tay Ninh in the
future, so the assessment of enterprise satisfaction is incomplete and comprehensive.
Keywords: Satisfaction, Satisfaction of enterprises, investment environment,
Enterprises, Tay Ninh province, Huynh Nhu Thao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay để hội nhập và phát triển kinh tế, các quốc
gia và vùng lãnh thổ phải có định hướng phát triển và thu hút doanh nghiệp đầu tư vào
địa phương nhằm tăng cường nguồn vốn cho tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách,
tạo động lực cho địa phương phát triển và thoát ra khỏi tình trạng kinh tế kém phát
triển. Việt Nam sau hơn 30 năm đổi mới và hội nhập quốc tế, luôn coi trọng công tác
thu hút đầu tư, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) cũng đã xác định tiếp tục cải
thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn quốc tế, các
nhà đầu tư lớn có công nghệ cao vào nền kinh tế Việt Nam (Văn kiện Đại hội Đảng,
2011). Do đó, để phát triển kinh tế đòi hỏi mỗi địa phương phải đổi mới tư duy, nâng
cao sự hài lòng của doanh nghiệp thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, huy
động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, nguồn
nhân lực, cơ sở vật chất, môi trường sống và làm việc,… để thu hút đầu tư. Vì việc làm
hài lòng doanh nghiệp sẽ giữ chân doanh nghiệp đầu tư lâu dài, mở rộng quy mô sản
xuất, và kêu gọi thêm những đối tác đầu tư vào địa phương.
Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích
4.032 km2
, tiếp giáp với tỉnh Bình Dương và Bình Phước ở phía Đông, Thành phố Hồ
Chí Minh (viết tắt TP.HCM) và tỉnh Long An ở phía Nam, Vương quốc Campuchia ở
phía Tây và Bắc; có khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng thời tiết bất
lợi; dân số Tây Ninh đông và có cơ cấu trẻ là những điều kiện thuận lợi để thu hút các
doanh nghiệp đến đầu tư. Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng và chính quyền tỉnh
Tây Ninh cũng đã có nhiều nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư, như: ban hành chính
sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế
cửa khẩu, cải thiện chỉ số cạnh tranh năng lực cạnh tranh PCI cấp tỉnh (năm 2017, PCI
của Tây Ninh xếp hạng 19/63 tỉnh, thành phố và nằm trong tốp các địa phương được
đánh giá khá và có triển vọng phát triển tốt), .... để tạo sự hài lòng cho doanh nghiệp,
khuyến khích các doanh nghiệp về đầu tư sản xuất và mở rộng sản xuất tại Tây Ninh,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
trong đó đã thu hút được một số dự án lớn, như: Dự án Trung tâm thương mại
Shophouse Vincom Tây Ninh, Dự án khu du lịch Núi Bà Đen của tập đoàn Sungroup,
Nhà máy chế biến rau củ quả Tanifood, Dự án khu phố thương mại MB Land, dự án
hệ thống siêu thị CoopMart xây dựng ở các huyện, thành phố, Dự án nhà ở xã hội
Hoàng Quân.
Tuy nhiên so với tiềm năng, việc thu hút đầu tư của Tây Ninh vẫn còn hạn chế,
chưa thu hút được các dự án có quy mô lớn có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia
tăng và quy mô lớn, tỷ lệ các dự án lắp đầy ở các khu, cụm công nghiệp (viết tắt là
KCCN) và khu kinh tế cửa khẩu còn thấp. Tính đến năm 2017, toàn tỉnh Tây Ninh có
4.853 doanh nghiệp (viết tắt là DN), trong đó đã thu hút được 270 dự án (viết tắt là
DA) đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 DA đầu tư
trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng. Trong khi đó, Bình Dương đã thu hút
được 3.034 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 28.330 triệu USD và
30.571 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 234.722 tỷ đồng; Đồng Nai thu
hút được 1.750 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 31.865 triệu USD và
722 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 201.637 tỷ đồng; Long An thu hút
được 981 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 7.654 triệu USD và 1.445
DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 165.675 tỷ đồng.
Vấn đề thu hút đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó môi trường đầu tư
quyết định sự tham gia đầu tư của các doanh nghiệp. Tuy nhiên sự hài lòng của DN về
môi trường đầu tư của Tây Ninh chưa cao; Tây Ninh vẫn chưa phát huy được tiềm
năng, lợi thế về tài nguyên thiên nhiên; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu so với
các tỉnh trong khu vực; lao động chủ yếu ở nông thôn, trình độ văn hóa thấp, ý thức,
trách nhiệm của người lao động chưa cao; hỗ trợ từ phía chính quyền địa phương chưa
thật sự đủ mạnh để thu hút đầu tư, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp còn khó
khăn (thông tin giữ liệu sơ sài, không tin cậy), việc thực hiện thủ tục hành chính còn
mất nhiều thời gian và chi phí; cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục chất lượng cao, đạt tiêu
chuẩn quốc tế còn ít, các dịch vụ vui chơi giải trí tại hầu hết các khu, điểm du lịch còn
rất nghèo nàn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Tây Ninh lần thứ X nhiệm kỳ 2015 – 2020
định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tây Ninh đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh
phát triển công nghiệp. Để hoàn thành mục tiêu đề ra, việc cải thiện môi trường đầu tư,
thu hút đầu tư và tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội là vấn đề thách thức
cho các nhà lãnh đạo và các cơ quan quản lý Tây Ninh. Xuất phát từ thực tế trên, tôi
chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu
tư tại tỉnh Tây Ninh” làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài cung cấp luận cứ khoa học hữu
ích, giúp cho lãnh đạo và chính quyền Tây Ninh hoạch định và triển khai các chính
sách phù hợp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư của doanh nghiệp và thúc đẩy tăng
trưởng phát triển kinh tế Tây Ninh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu
tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Đo lường mức ảnh hưởng của từng yếu tố đến SHL của các doanh nghiệp đầu
tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Gợi ý một số chính sách cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng
của DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh ?
- Các yếu tố đó có tác động như thế nào đến SHL của doanh nghiệp đầu tư trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh ?
- Cần làm gì để cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của các
DN đầu tư vào tỉnh Tây Ninh ?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp
đầu tư vào Tây Ninh.
- Đối tượng khảo sát: Các DN đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (số liệu thứ cấp thu thập
trong niên giám thống kê, các báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh trong năm 2017, số
liệu sơ cấp thu thập từ các doanh nghiệp trong tháng 03 và tháng 04/2019).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính và định lượng được sử dụng để thực hiện nghiên cứu,
trong đó:
- Phương pháp định tính: Dựa trên thang đo của các nghiên cứu trước và kết
hợp tham khảo ý kiến chuyên gia để khám phá, bổ sung xây dựng mô hình nghiên cứu,
xác định thang đo và xây dựng bảng câu hỏi điều tra với thang đo Likert 5 mức độ, sau
đó tổ chức khảo sát để thu thập thông tin từ các DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh.
- Phương pháp định lượng: Từ kết quả dữ liệu thống kê thu thập được, tiến
hành xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS 20 để kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s
Alpha; kiểm tra tương quan giữa các biến trong tổng thể thông qua phân tích nhân tố
khám phá EFA để phân chia các yếu tố; kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
bằng phương pháp hồi quy tuyến tính; phân tích phương sai ANOVA cũng được sử
dụng để xác định sự khác biệt giữa các biến định tính với biến định lượng.
1.6 Ý nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp
đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Kết quả nghiên cứu góp phần giúp lãnh đạo và các
nhà quản lý địa phương tham khảo trong quá trình hoạch định chính sách thúc đẩy thu
hút đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh.
1.7 Bố cục luận văn
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu, trong đó xác định sự cần thiết, mục tiêu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư, phân tích mối quan hệ giữa các các yếu
tố có liên quan – là biến độc lập đến SHL của các DN đầu tư – là biến phụ thuộc.
Chương 3. Trình bày thiết kế nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và quy mô
mẫu, thiết kế bảng hỏi, việc thu thập dữ liệu để xây dựng thang đo, phương pháp phân
tích dữ liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu, kiểm định độ tin cậy thang đo để đưa vào phân
tích nhân tố khám phá, kiểm định hồi quy các giả thuyết và xác định các nhân tố và
mức độ tác động đến mô hình nghiên cứu.
Chương 5. Kết luận và các kiến nghị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này thảo luận các lý thuyết về đầu tư của DN, SHL của doanh nghiệp
đầu tư, môi trường đầu tư, các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của
doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các yếu tố đến SHL của doanh nghiệp và đề xuất mô
hình nghiên cứu.
2.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1 Doanh nghiệp đầu tƣ (hay còn gọi là nhà đầu tƣ)
Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, thực hiện một số khâu
của quá trình sản xuất phục vụ nhu cầu xã hội. Do đó sự phát triển của doanh nghiệp
tạo nên tăng trưởng của nền kinh tế. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, DN là tổ
chức được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, như: sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng
dịch vụ trên thị trường,… nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Theo D.Larua.A Caillat (1992)
trích trong Đỗ Đình Chuyển (2015), doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức
năng chính của nó là sản xuất hàng hóa, của cải hay dịch vụ để bán. Như vậy, doanh
nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế, được thành lập theo những quy định pháp
luật, có tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Quá trình hoạt động kinh doanh của DN được gọi là quá trình đầu tư. Hiện nay
ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau về đầu tư.
Đầu tư là một hình thức bỏ vốn vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội
nhằm thu được những lợi ích kì vọng trong tương lai. Nguồn vốn đầu tư bao gồm: tiền
vốn, đất đai, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, hàng hoá, bằng sáng chế, phát minh nhãn
hiệu hàng hoá, uy tín kinh doanh, quyền thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên, bí
quyết kỹ thuật, bí quyết thương mại (Giáo trình Trường Đại học Kinh tế quốc dân,
2007).
Theo Robert Eisner (1978) trích trong Lương Đắc Tường (2017), dưới góc độ
tài chính, đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu của chủ đầu tư, để nhận về một chuỗi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
những dòng thu; dưới góc độ tiêu dùng, đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để thu
về được mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội (1995), đầu tư là bỏ vốn vào một dự
án hay một công trình bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh hoặc cấp phát ngân
sách để mua sắm thiết bị, xây dựng mới hoặc thực hiện mở rộng xí nghiệp nhằm thu
doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng.
Theo Luật Đầu tư năm 2005, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo Đặng Thành Cương (2012), đầu tư là quá trình ứng ra một lượng vốn bằng
tiền mặt, tài sản ở thời điểm hiện tại với mục đích là làm tăng thêm giá trị trong tương
lai cho chủ thể bỏ vốn. Như vậy, đầu tư phát triển là quá trình bỏ vốn ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động đầu tư nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới (nhà
xưởng, thiết bị, tri thức, kỹ năng), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm.
Nói chung đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật
chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương
đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Như vậy, đầu tư là động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia, mục tiêu của mỗi công cuộc đầu tư
là đạt được các kết quả lớn hơn so với sự hy sinh về nguồn lực mà DN phải gánh chịu
khi tiến hành đầu tư, do đó thu hút đầu tư trở thành vấn đề rất được lãnh đạo các địa
phương quan tâm thực hiện.
Phân loại theo nguồn vốn thì có 03 loại đầu tư, gồm: (i) Đầu tư trong nước: Là
vốn đầu vào sản xuất kinh doanh tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam;
(ii) Đầu tư nước ngoài: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn bằng tiền hoặc bất kỳ
tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu tư vào Việt Nam theo quy định của
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; (iii) Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tư của
các tổ chức hoặc cá nhân quốc tịch Việt Nam đầu tư sang nước khác.
Tóm lại, doanh nghiệp đầu tư hay còn gọi là nhà đầu tư là những tổ chức kinh tế
được thành lập theo pháp luật, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
thông qua việc sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
để sản xuất kinh doanh trong một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế
xã hội. Phân loại doanh nghiệp đầu tư gồm: Doanh nghiệp đầu tư trong nước, doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2.1.2 Môi trƣờng đầu tƣ
Môi trường đầu tư tốt là yếu tố then chốt tác động đến hành vi đầu tư cũng như
SHL của doanh nghiệp trong thu hút đầu tư. Để có một môi trường đầu tư thực sự hấp
dẫn, có sức cạnh tranh thì việc cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi là
thật sự cần thiết của các địa phương. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về môi trường
đầu tư.
Theo Wim P.M Vijverberg (2004), môi trường đầu tư được hiểu khá rộng là bao
gồm tất cả các điều kiện liên quan đến kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác
động đến hoạt động đầu tư và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Theo World Bank (2005), môi trường đầu tư là bao gồm những yếu tố đặc thù
của địa phương, đó là chính sách của Chính phủ và các yếu tố khác liên quan đến quy
mô thị trường, ưu thế địa lý, nhằm tạo ra các động lực và cơ hội để DN đầu tư có hiệu
quả, tạo việc làm và mở rộng quy mô sản xuất. Các yếu tố này có tác động đến chi phí
cơ hội vốn đầu tư, mức độ rủi ro và những rào cản về cạnh tranh trong quá trình đầu tư
của DN, từ đó DN sẽ xác định những cơ hội và động lực đầu tư đến một địa phương
nào đó.
Theo Nguyễn Thị Ái Liên (2011), môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố của
nước nhận đầu tư có ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và phát triển
kinh tế. Hơn nữa, môi trường đầu tư không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư
hoạt động sinh lời mà còn mang lại lợi ích cho mọi người, làm tăng hiệu quả kinh tế xã
hội.
Theo quan điểm của nhà đầu tư (VietStock, 2002), môi trường đầu tư là tập hợp
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Môi trường đầu tư bao
gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, tự nhiên, công nghệ. Trong đó,
chính sách của Chính phủ, các yếu tố về địa lý, về quy mô thị trường là quan trọng.
Như vậy dù tiếp cận ở góc độ nào thì trong nghiên cứu này, môi trường đầu tư
là tổng thể các yếu tố về pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội và các yếu tố cơ sở hạ tầng,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
năng lực thị trường, các lợi thế của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia có liên quan
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động đầu tư của DN trong và ngoài nước
tại vùng lãnh thổ nào đó.
* Môi trường đầu tư có thể chia thành 2 loại:
- Môi trường cứng gồm các yếu tố thuộc kết cấu hạ tầng giao thông (đường xá,
cầu cảng…), hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp điện, nước, hạ tầng khu,
cụm công nghiệp…
- Môi trường mềm gồm hệ thống dịch vụ hành chính, dịch vụ pháp lý, hệ thống
các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kế toán, bảo hiểm. Môi trường mềm còn bao gồm
các yếu tố về ổn định chính trị, xã hội, phát triển kinh tế.
2.1.3 Sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tƣ
Đối với doanh nghiệp thì sự thành công trong kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào
việc chọn địa điểm đầu tư kinh doanh. Vì vậy, để thu hút DN đầu tư và cạnh tranh với
các địa phương khác, các nhà quản lý địa phương phải làm cho địa phương mình có
những đặc tính riêng làm hài lòng DN đầu tư hiện tại và tương lai. Hiện nay, có nhiều
nghiên cứu khác nhau về SHL.
Theo Parasuraman và cộng sự (1988), sự hài lòng là tâm trạng, cảm giác của
khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ khi sự kỳ vọng, mong đợi của họ được thỏa
mãn; khách hàng đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòng trung thành và tiếp tục sử
dụng dịch vụ của nhà cung cấp đó. Kotler (2007) cho rằng, sự hài lòng là mức độ trạng
thái cảm giác của con người từ việc so sánh kết quả thu được với những mong muốn,
kỳ vọng mà họ đặt ra và mức độ hài lòng của khách hàng thể hiện ở 03 cấp độ: nếu kết
quả thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế
tương xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn sự
kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng. Đồng thời, Hansemark và Albinsson (2004) trích
trong Đặng Thu Hương (2009), SHL là một cảm xúc phản ứng khác biệt của khách
hàng đối với những gì khách hàng nhận được từ sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu
hay mong muốn của họ, có thể nói một cách đơn giản đó là một thái độ chung của
khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Trong nghiên cứu này, khách hàng là doanh nghiệp đầu tư và địa phương là nhà
cung cấp dịch vụ. Như vậy có thể hiểu rằng, khách hàng hay các DN đầu tư sẽ hài lòng
với một địa phương khi họ hoạt động có hiệu quả tại địa phương đó. Khi DN đạt được
mục tiêu, họ sẽ có xu hướng tiếp tục quá trình đầu tư của họ tại địa phương, đồng thời
sẽ tạo hiệu ứng tích cực cho các doanh nghiệp khác đến đầu tư nhiều hơn.
2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của DN vào tỉnh Tây Ninh được thực
hiện thông qua đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư dựa trên giả thuyết
chính là các nhân tố môi trường đầu tư sẽ tác động tích cực đến khả năng thu hút đầu
tư vào Tây Ninh và đầu tư sẽ gia tăng khi DN hài lòng với môi trường đầu tư của Tây
Ninh. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, có khá nhiều yếu tố về môi trường đầu tư
quyết định đến sự hài lòng của DN:
Theo lý thuyết hành vi đầu tư của Lucas (1988) cho thấy, hành vi đầu tư của
DN bị tác động trực tiếp bởi 09 yếu tố: sự thay đổi trong nhu cầu; lãi suất; mức độ phát
triển của hệ thống tài chính; đầu tư công; nguồn nhân lực; các dự án đầu tư khác trong
cùng ngành hay trong các ngành có mối liên kết; tình hình phát triển công nghệ, khả
năng tiếp thu và vận dụng công nghệ; mức độ ổn định của môi trường đầu tư; các quy
định về thủ tục; mức độ đầy đủ về thông tin. Trong khi theo lý thuyết chiết trung của
Dunning (1977), có 03 điều kiện để một doanh nghiệp quyết định thực hiện đầu tư trực
tiếp nước ngoài: Về quy mô (Doanh nghiệp nào sở hữu được mạng lưới tiếp thị, quy
mô, công nghệ, khả năng tiếp cận nguồn vốn với lãi suất thấp hay các tài sản vô hình
đặc thù thì DN đó sẽ có lợi thế hơn so với doanh nghiệp khác); Nội vi hóa (Việc sử
dụng những lợi thế đó trong nội bộ doanh nghiệp có lợi hơn là bán hay cho các doanh
nghiệp khác thuê); Địa điểm (Sản xuất tại nước tiếp nhận có chi phí thấp hơn là sản
xuất tại nước mẹ rồi xuất khẩu), trong đó lợi thế về địa điểm để thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài gồm các yếu tố về nguồn tài nguyên thiên nhiên, chính sách khuyến khích
đầu tư, lao động, các rào cản thương mại và cả những tác động ngoại vi mà địa điểm
có thể tạo ra cho doanh nghiệp khi hoạt động tại đó.
Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả Zdenek Drabek và Warren Pyne (2001)
thì cho rằng, cơ chế chính sách, lao động rẻ, gần nguồn nguyên liệu, chính sách pháp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
lý ổn định, tính năng động của lãnh đạo, tính minh bạch, cải cách hành chính là các
nhân tố tác động đến sự hài lòng của DN và quyết định đến sự lựa chọn của các nhà
đầu tư. Trong khi nghiên cứu của Na và Lightfoot (2006) về các nhân tố quyết định
đến FDI ở mức độ địa phương ở Trung Quốc, với phương pháp sử dụng phát triển mô
hình hồi quy đa biến từ các công trình nghiên cứu trước để chỉ ra rằng các vấn đề về
quy mô thị trường, sự tích tụ, chất lượng lao động, chi phí lao động, mức độ mở cửa và
quá trình cải cách là các nhân tố ảnh hưởng đến sự mất cân đối trong phân bổ dòng
vốn FDI vào các lãnh thổ của một quốc gia.
Theo nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2013) về
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (viết tắt là PCI). Chỉ số CPI là chỉ số dùng để đo
lường và xếp hạng năng lực điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh của
cấp tỉnh nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư, thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế tư
nhân. Chỉ số PCI được thực hiện hàng năm, cho tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước
thông qua điều tra, khảo sát cảm nhận của các doanh nghiệp đầu tư. Kết quả nghiên
cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đã xác định 10 chỉ số thành
phần ảnh hưởng sự hài lòng của DN khi quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư, bao
gồm: chi phí gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất, tính
minh bạch và tiếp cận thông tin, chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà
nước, chi phí không chính thức, tính năng động và tiên phong, dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý, cạnh tranh bình đẳng.
Theo nghiên cứu Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) về điều tra đánh giá thực
trạng môi trường đầu tư tỉnh Tiền Giang. Trên cơ sở lý thuyết về tiếp thị địa phương,
thông qua 03 yếu tố về môi trường đầu tư cơ bản là cơ sở hạ tầng, chế độ chính sách,
môi trường sống và làm việc để nói lên mức độ thỏa mãn, hài lòng của doanh nghiệp
khi tiến hành đầu tư vào một địa phương. Kết quả nghiên cứu từ 402 DN ở tỉnh Tiền
Giang đã chứng minh, các vấn đề về chính sách pháp luật (gồm: chính quyền hỗ trợ
khi doanh nghiệp cần, hành chính pháp lý nhanh chóng, triển khai văn bản pháp luật,
hỗ trợ giao thông, quy trình cấp giấy phép đầu tư cụ thể, thủ tục vay vốn đơn giản,
thuận tiện, cập nhật chính sách thuế, hệ thống thuế rõ ràng, hệ thống ngân hàng hoàn
chỉnh); chính sách đầu tư (gồm: chính sách ưu đãi đến kịp thời, chính sách ưu đãi đầu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
tư hấp dẫn); đào tạo kỹ năng (gồm: công nhân có kỷ luật lao động cao, dễ dàng tuyển
dụng cán bộ quản lý giỏi, trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu, tốt nghiệp trường dạy
nghề có thể làm việc); môi trường sống và làm việc (gồm: hệ thống trường học, y tế
tốt, điểm vui chơi giải trí hấp dẫn, môi trường không bị ô nhiễm, có nhiều nơi mua
sắm, chi phí sinh hoạt rẻ, người dân thân thiện) là những yếu tố có tác động đến SHL
cũng như quyết định đầu tư của các doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về các nhân tố tác động đến thu
hút vốn đầu trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam, được đăng trên
tạp chí khoa học và công nghệ, Trường Đại học Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu
được thực hiện thông qua các phân tích định lượng mô hình gồm 04 nhóm nhân tố: về
kinh tế (gồm: thị trường tiềm năng và lợi thế về chi phí), tài nguyên (gồm: mức độ sẵn
có và chất lượng nguồn nhân lực, mức độ sẵn có và dồi dào của tài nguyên thiên nhiên,
vị trí địa lý tạo thuận lợi hay bất lợi về chi phí), cơ sở hạ tầng (gồm: cơ sở hạ tầng kỹ
thuật và cơ sở hạ tầng xã hội) và chính sách (gồm: sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô,
về chính trị, chính sách mở cửa và nhất quán của địa phương). Kết quả nghiên cứu từ
300 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các thành phố lớn của Việt Nam
(TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội) cho thấy, các nhân tố có ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu
tư của các doanh nghiệp này bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chi phí thấp, sự ưu đãi và
hỗ trợ của chính quyền địa phương, trong đó cơ sở hạ tầng và sự ưu đãi và hỗ trợ của
chính quyền địa phương là nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa
chọn của DN đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu của Lê Tấn Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2013) đã chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại thành phố Đà Nẵng,
bao gồm: Cơ sở hạ tầng, công tác quản lý và hỗ trợ của chính quyền địa phương, sự
hình thành và phát triển của cụm ngành, chất lượng nguồn nhân lực, vị trí địa lý và tài
nguyên thiên nhiên. Trong khi đó, kết quả nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và
cộng sự (2013) cho rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng trị
như: tiềm năng thị trường, lợi thế chi phí, năng suất và tính kỷ luật lao động, tài
nguyên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng khu công nghiệp, khu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
kinh tế, quá trình ra quyết định liên quan đến thủ tục đầu tư, chính sách hỗ trợ từ cơ
quan quản lý liên quan đến nhà đầu tư.
Có rất nhiều đề tài với những cách thức nghiên cứu khác nhau về các yếu tố ảnh
hưởng đến SHL doanh nghiệp đầu tư, tuy nhiên chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến SHL doanh nghiệp đầu tư ở tỉnh Tây Ninh bằng phương
pháp định lượng, vì thế tác giả muốn đi sâu nghiên cứu với một định hướng mới và có
định lượng đối với vấn đề này.
2.3 Mô hình nghiên cứu và lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự hài lòng của các DN đầu tƣ
2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Như vậy các nghiên cứu trước đó đã chứng minh rằng có nhiều nhân tố tác động
sự hài lòng của DN đầu tư và những địa phương mà chất lượng các yếu tố trên được
cải thiện, đáp ứng nhu cầu của DN sẽ làm gia tăng sự hài lòng của DN đầu tư, là cơ sở
cho việc tiếp tục mở rộng đầu tư của các DN, giới thiệu cho các DN đầu tư khác và là
tiền đề cho việc tiếp tục thu hút được nhiều DN đến đầu tư tại địa phương.
Dựa vào lý thuyết về các mô hình nghiên cứu trên cho thấy, có 04 yếu tố được
sử dụng khá phổ biến và được thực hiện nhiều trong các nghiên cứu, như: cơ sở hạ
tầng, chế độ chính sách, chất lượng nguồn lao động, môi trường sống và làm việc.
Trên cơ sở đó, tác giả vận dụng mô hình và thang đo nghiên cứu của Nguyễn Đình
Thọ và cộng sự (2005) để đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài lòng
DN đầu tư vào Tây Ninh, vì các yếu tố trong mô hình nghiên cứu này khá bao quát, có
sự tương đồng nhất định với các nghiên cứu khác và phù hợp với bối cảnh, đặc thù của
tỉnh Tây Ninh, bảng câu hỏi trong mô hình ngắn gọn, dễ hiểu, tiết kiệm được thời gian
và có thiện cảm, không gây nhàm chán cho người trả lời, giúp hạn chế được sai sót
trong chất lượng dữ liệu thu thập.
Sau đó, nghiên cứu định tính được tiến hành thảo luận và phỏng vấn các chuyên
gia là cán bộ công chức nhà nước có thâm niên công tác lâu năm về đầu từ và một số
DN đầu tư ở Tây Ninh. Tất cả đều cho rằng cần bổ sung vào thang đo nhóm nhân tố về
“vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên”. Trên cơ sở, tác giả bổ sung thêm thang đo từ
nghiên cứu Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về nguồn lực tài nguyên.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Như vậy mô hình nghiên cứu đề xuất gồm 05 yếu tố: nguồn lực tài nguyên, cơ
sở hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ chế chính sách, môi trường sống và làm việc.
Nguồn lực tài nguyên
Cơ sở hạ tầng
Nguồn nhân lực
Cơ chế chính sách
Môi trường sống và làm việc
H1
H2
H3
Sự hài lòng của
doanh nghiệp
H4
đầu tư
H5
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
- Nguồn lực tài nguyên được đo lường thông qua 3 biến: Dễ tiếp cận được
nguồn vật liệu giá rẻ, tài nguyên phong phú, vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển sản
xuất.
- Cơ sở hạ tầng: Thể hiện thông qua hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện ổn
định, hệ thống cấp thoát nước và hệ thống bưu chính, ngân hàng thuận lợi, mặt bằng
đáp ứng được yêu cầu, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế đảm bảo.
- Chất lượng nhân nguồn lực: Thể hiện thông qua nguồn lao động dồi dào, chi
phí thuê lao động rẻ, dễ tìm kiếm lao động quản lý có trình độ cao, có trường đào tạo
nghề, khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt, ý thức, trách nhiệm
của người lao động cao.
- Cơ chế chính sách: Thể hiện thông qua chính sách của chính quyền địa
phương về ưu đãi đối với đầu tư, tính năng động của chính quyền trong hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư về thủ tục hành chính, pháp lý, thuế; hệ thống thuế rõ ràng, các văn bản,
chính sách rõ ràng, minh bạch và được triển khai nhanh đến doanh nghiệp để cán bộ
công quyền không thể trục lợi hay nhũng nhiễu DN.
- Môi trường sống và làm việc: Thể hiện qua các bất đồng giữa DN và người
lao động được giải quyết thỏa đáng, các yếu tố về văn hoá, giáo dục, y tế, chất lượng
môi trường sống, vui chơi, sinh hoạt, sự hoà hợp và chi phí hợp lý thể hiện một môi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
trường sống chất lượng, phù hợp với DN và người lao động để có thể hoạt động hiệu
quả và gắn bó lâu dài với địa phương
- Sự hài lòng của DN đầu tư: Thể hiện thông qua việc đạt được những mục tiêu
của mình về hiệu quả kinh doanh, tăng tưởng doanh thu, tăng trưởng lợi nhuận, tiếp
tục mở rộng hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp sẵn sàng giới thiệu doanh nghiệp
khác vào đầu tư.
2.3.2 Lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của các
DN đầu tƣ
2.3.2.1 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn lực tài nguyên với SHL của doanh
nghiệp đầu tƣ
Có thể nói mục tiêu quan trọng và phổ biến nhất của các nhà đầu tư hiện nay là
tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, do đó các doanh nghiệp thường có xu
hướng lựa chọn đầu tư vào các địa phương nào có thể làm cho chi phí sản xuất trở nên
rẻ hơn, mang lại lợi nhuận tốt nhất và nguồn lực tài nguyên là một trong những yếu tố
đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm lựa chọn. Nguồn lực tài nguyên ở đây bao
gồm: các nguồn tài nguyên thiên nhiên như nguyên liệu, đất đai, nước và những
khoáng sản, đảm bảo cho sản xuất phát triển của doanh nghiệp; vị trí địa lý là khoảng
cách địa lý đến các thị trường chính trong khu vực, là điểm để kết nối với các địa
phương trong nước và quốc tế, tạo nên chuỗi liên kết, cung cấp và phát triển phân phối
hàng hóa cho doanh nghiệp. Những địa phương biết phát huy lợi thế về tài nguyên
thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý thuận lợi thì sẽ có cơ hội thu hút được nhiều
doanh nghiệp đầu tư.
Theo nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và công sự (2013), xuất phát từ kinh
nghiệm sản xuất kinh doanh ở nhiều quốc gia, các nhà đầu tư FDI thường có xu hướng
lựa chọn nơi nào có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý thuận lợi
để lập kế hoạch đầu tư. Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010) từ 300 doanh
nghiệp tại các thành phố lớn của Việt Nam (TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội) cũng chỉ ra
rằng, tất cả những nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có của địa phương đều được
doanh nghiệp tìm hiểu và phân tích trước khi đầu tư, còn lợi thế về vị trí thuận lợi sẽ
giúp doanh nghiệp giảm chi phí vận chuyển và dễ dàng mở rộng phát triển các thị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
trường xung quanh. Do đó, địa phương nào có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú và vị trí địa lý thuận lợi sẽ hấp hẫn các DN đầu tư.
Khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh của Michael E.Poster (2008) trích trong
Vũ Thành Tự Anh (2013) cũng đã cho rằng, năng lực cạnh tranh của một địa phương
được quyết định bởi ba yếu tố, trong đó có các yếu tố về lợi thế sẵn có của địa phương
về tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý. Đây là những đầu vào cần thiết cho việc cạnh
tranh của các địa phương nhằm thu hút được đầu tư, tăng trưởng kinh tế bền vững,
đảm bảo ổn định kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của người dân. Từ những phân tích
trên, tác giả đưa ra giải thuyết sau:
H1: Nguồn lực tài nguyên có tác động cùng chiều đến SHL của doanh nghiệp
đầu tư.
2.3.2.2 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ sở hạ tầng với SHL của doanh nghiệp
đầu tƣ
Cơ sở hạ tầng là yếu tố vật chất cơ bản, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Một địa phương có kết cấu hạ tầng tốt, thuận tiện, xây
dựng đồng bộ, đảm bảo sự kết nối là một trong các yếu tố quan trọng giúp các doanh
nghiệp giảm được chi phí không cần thiết và có thể triển khai các hoạt động đầu tư.
Điều này sẽ làm hài lòng doanh nghiệp trong thu hút đầu tư.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005), trên cơ sở lý thuyết
về tiếp thị địa phương, nghiên cứu đã chứng minh được cơ sở hạ tầng là yếu tố cơ bản
hàng đầu có tác động đến sự thỏa mãn cũng như quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Rogoff et al. (2004) cũng cho rằng, cơ sở hạ tầng cũng là một trong
những yếu tố quyết định thành công trong hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Theo
Nguyễn Mạnh Toàn (2010), địa phương nào có cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, đảm
bảo thuận lợi, kết nối sẽ làm thỏa mãn SHL của doanh nghiệp, tăng khả năng thu hút
đầu tư.
Từ những nghiên cứu trên cho thấy, chúng ta có thể kỳ vọng rằng cơ sở hạ tầng
có ảnh hưởng trực tiếp và tích cực đến SHL doanh nghiệp đầu tư. Ta có giải thuyết
sau:
H2: Cơ sở hạ tầng có tác động cùng chiều đến SHL của doanh nghiệp đầu tư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
2.3.2.3 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn nhân lực với SHL của doanh nghiệp
đầu tƣ
Trong xu hướng công nghệ và khoa học phát triển, yếu tố lao động ngày càng
trở nên quan trọng và có tác động tới các DN khi tiến hành lập kế hoạch đầu tư kinh
doanh ở một địa phương nào đó. Nguồn nhân lực càng phát triển càng hỗ trợ cho đầu
tư, nhất là các DN đầu tư hoạt động trong lĩnh vực có hàm lượng công nghệ cao, công
nghệ hiện đại; đồng thời động cơ, thái độ làm việc của người lao động cũng là yếu tố
quan trọng để DN xem xét, lựa chọn địa điểm đầu tư. Hiện nay, các DN đầu tư đang có
xu hướng chuyển từ việc xem xét gần thị trường tiêu thụ sang ưu tiên tiêu chí trình độ,
giá cả sức lao động, như vậy một địa phương có nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ
và chất lượng luôn là yếu tố hấp dẫn các DN đầu tư.
Các nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005), Na & Lightfoot
(2006), Hà Nam Khánh Giao và cộng sự (2013) cũng đã chứng minh rằng, chất lượng
nguồn nhân lực cũng là một yếu tố quan trọng tác động tích cực đến SHL của doanh
nghiệp khi quyết định lựa chọn đầu tư vào một địa phương nào đó. Chính vì vậy,
chúng ta có giả thuyết sau:
H3: Chất lượng nguồn nhân lực có tác động cùng chiều đến SHL của doanh
nghiệp đầu tư.
2.3.2.4 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ chế chính sách với SHL của doanh
nghiệp đầu tƣ
Khi chuẩn bị đầu tư vào một địa phương nào đó, các doanh nghiệp thường
nghiên cứu họ sẽ được bảo vệ như thế nào, được ưu đãi và hỗ trợ gì, tài sản của họ có
được đảm bảo không, năng lực lãnh đạo của người đứng đầu địa phương, chính sách
thuế có minh bạch và công bằng, TTHC có đơn giản, rõ ràng không. Các yếu tố này sẽ
giúp cho DN ít phải gặp những vướng mắc, nhất là vấn đề về pháp luật, quy định của
địa phương và có thể thiết lập nhanh chóng các dự án đầu tư. Do đó, cơ chế chính sách
mới là yếu tố đặc thù thể hiện tính chủ động của một địa phương trong quá trình tạo ra
một chính sách thông thoáng, thuận lợi, chi phí thấp sẽ khuyến khích, thu hút doanh
nghiệp đầu tư. Một cơ chế chính sách phù hợp, mềm dẻo, thuận lợi làm giảm chi phí
giao dịch, hỗ trợ cho đầu tư sẽ làm cho nhà đầu tư hài lòng với môi trường kinh doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
hơn, ngược lại một cơ chế chính sách đầu tư không phù hợp hay trong quá trình thực
hiện bị thao túng, biến tướng sẽ tạo rào cản lớn, tạo ra một môi trường đầu tư không
thuận lợi đối với các doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) cho thấy, cơ chế chính
sách đầu tư tốt sẽ dẫn đến sự thỏa mãn, hài lòng của doanh nghiệp trong thu hút đầu tư
của một địa phương. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010) cũng đã
chứng minh rằng, cơ chế chính sách của địa phương là yếu tố quan trọng tạo nên sự
khác biệt của các địa phương trong quá trình cạnh tranh thu hút vốn đầu tư. Do đó, ta
có giả thuyết:
H4: Cơ chế chính sách đầu tư có tác động cùng chiều đến SHL của các doanh
nghiệp đầu tư.
2.3.2.5 Mối quan hệ giữa yếu tố môi trƣờng sống và làm việc với SHL của
DN đầu tƣ
Môi trường sống là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động và hoạt động
kinh doanh. Một môi trường sống chất lượng, chi phí hợp lý sẽ hấp dẫn, khuyến khích
DN đầu tư và người lao động sinh sống ổn định và gắn bó lâu dài với địa phương, do
đó nó có tác động đến sự lựa chọn của doanh nghiệp đầu tư.
Trên cơ sở vận dụng lý thuyết tiếp thị địa phương, Nguyễn Đình Thọ và cộng sự
(2005) đã chứng minh rằng, môi trường sống là một trong ba yếu tố có ảnh hưởng đến
SHL của các doanh nghiệp đầu tư. Và nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010),
cũng cho rằng yếu tố môi trường sống và làm việc là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng mềm
có ảnh hưởng đến quyết định của DN đầu tư nước ngoài khi xem xét lựa chọn địa điểm
đầu tư tại Việt Nam. Như vậy, ta có thể đưa ra giải thuyết sau:
H5: Môi trường sống có tác động cùng chiều đến SHL của các doanh nghiệp
đầu tư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3, tác giả trình bày nội dung về phương pháp nghiên cứu bao gồm: thiết
kế nghiên cứu, cách chọn mẫu nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu, xây dựng
thang đo nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu là xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đến SHL của doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Tây Ninh, từ đó giúp tác giả
có những nhận định và đề ra giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy thu hút
đầu tư vào Tây Ninh.
Nghiên cứu định tính: Trên cơ sở thang đo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và
cộng sự (2005), thang đo nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010) và qua quan sát
thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Tây Ninh, tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ
bộ; sau đó tiến hành tham khảo trực tiếp ý kiến của các chuyên gia làm việc ở các cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư của tỉnh Tây Ninh (Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Công
thương, BQL Khu kinh tế tỉnh) và một số doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh để
hiệu chỉnh những nội dung chưa thích hợp, thiết lập thang đo chính thức với Likert 5
mức độ nhằm thu thập thông tin từ các các đối tượng nghiên cứu phục vụ cho nghiên
cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở kết quả dữ liệu thu thập được từ khảo sát,
tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS 20. Trong nghiên cứu này, hệ
số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo, từ đó xác
định, loại bỏ các biến chưa đạt yêu cầu; phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra
sự tương quan giữa các biến trong tổng thể nhằm phân chia các yếu tố; sau cùng là
phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính để kiểm định mô hình, phân tích mối
tương quan, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư
vào tỉnh Tây Ninh; phân tích phương sai ANOVA cũng được sử dụng để xác định sự
khác biệt giữa các biến định tính với biến định lượng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định lượng
Kiểm định độ tin cậy
Cronbach’s Alpha
Kiểm định, phân tích
ANOVA
Viết báo cáo
nghiên cứu
Thang đo Nghiên cứu định tính
lần 1
Thang đo Điều chỉnh thang đo
chính thức
Phân tích nhân tố
khám phá EFA
Phân tích hồi quy,
phân tích kết quả
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
3.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu bao gồm nguồn thứ cấp và nguồn sơ cấp. Trong đó: Nguồn
thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của địa phương, các đề tài nghiên cứu trước, các
bài báo, tạp chí, sách,… được sử dụng để định hướng nghiên cứu, đưa ra giả thuyết
nghiên cứu phù hợp, đồng thời kết hợp với thực tiễn làm cơ sở lý luận cho đề tài;
nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát thông qua bảng câu hỏi được
soạn sẵn và được gửi đến đối tượng nghiên cứu để thu thập những đánh giá về các yếu
tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Tây Ninh. Kết quả khảo sát
được đưa vào phần mềm SPSS 20 để phân tích, kiểm định các giả thuyết.
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất được sử dụng để thực hiện trong nghiên
cứu này, vì thuận tiện cho việc nghiên cứu, ít tốn kém thời gian, chi phí và dễ tiếp cận
với đối tượng được điều tra.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Về kích thước mẫu, theo Hair và cộng sự (2009) cho rằng để sử dụng phân tích
khám phá EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn nên là 100 và cố gắng tối
đa tỉ lệ quan sát mỗi biến đo lường là 5:1 (nghĩa là một biến đo lường cần tối thiểu 5
quan sát), do đó kích thước mẫu trong nghiên cứu này được lấy theo công thức N ≥
5*x (trong đó x là tổng số biến quan sát); đồng thời một nhân tố được gọi là tin cậy
nếu nhân tố này có từ 3 biến đo lường trở lên (Stevens, 2002, trích Habing 2003).
Trong nghiên cứu này có 30 biến quan sát, như vậy nghiên cứu cần thực hiện với cỡ
mẫu tối thiểu là 150. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đại diện, 170 phiếu sẽ được gửi đi
khảo sát, đối tượng được chọn khảo sát là những cán bộ quản lý từ cấp trưởng, phó
phòng trở lên của các DN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; kết quả thu về
158 phiếu hợp lệ được tổng hợp đưa vào phần mềm SPSS 20 và 12 phiếu không hợp lệ
được bỏ ra do không điền đủ thông tin khảo sát. Do đó, mẫu điều tra được chọn là 158
phiếu đảm bảo phù hợp cho việc nghiên cứu.
Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện bằng cách khảo sát thông qua
phiếu điều tra được soạn sẵn và được gửi đến các doanh nghiệp đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh. Phiếu điều tra được gửi về BQL Khu Kinh tế tỉnh và Sở Công
thương để tiến hành khảo sát lấy ý kiến DN thông qua lấy ý kiến trực tiếp hoặc qua
điện thoại, qua mail; thời gian tiến hành khảo sát thu thập thông tin các doanh nghiệp
trong tháng 3 và 4/2019. Nội dung của phiếu điều tra gồm 03 phần:
(1) Giới thiệu mục đích nghiên cứu.
(2) Một số thông tin về các doanh nghiệp được khảo sát: Lĩnh vực hoạt động,
quy mô lao động, thời gian hoạt động, thị trường mục tiêu.
(3) Nội dung các câu hỏi. Nội dung câu hỏi được thiết kế với thang đo Likert 5
mức độ ảnh hưởng để đo lường sự cảm nhận của đối tượng khảo sát đến vấn
đề nghiên cứu.
3.3 Thang đo nghiên cứu
Các thang đo sử dụng trong nghiên cứu này được xây dựng dựa trên nghiên cứu
của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn
(2010). Trong đó: thang đo yếu tố về Nguồn lực tài nguyên gồm 3 câu hỏi của Nguyễn
Mạnh Toàn (2010); thang đo yếu tố về Cơ sở hạ tầng gồm 5 câu hỏi của Nguyễn Đình
Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010); thang đo yếu tố về Nguồn nhân
lực gồm 6 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005); thang đo yếu tố về Cơ chế
chính sách gồm 4 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Toàn (2010); thang đo yếu tố về Môi trường sống và làm việc gồm 7 câu hỏi của
Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010); thang đo yếu tố
về SHL của doanh nghiệp đầu tư gồm 5 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự
(2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010).
Việc thiết kế bảng câu hỏi sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả nghiên cứu, do
đó nếu thiết kế bảng câu hỏi không tốt có thể dẫn đến kết quả nghiên cứu bị sai lệch,
khác xa nhiều so với thực tế. Để bảng câu hỏi được thiết kế một cách chính xác, ngắn
gọn, rõ ràng, dễ hiểu, trên cơ sở tham khảo và lấy ý kiến chuyên gia, tác giả đã điều
chỉnh thang đo và một cho số từ ngữ cho dễ hiểu, phù hợp với thực trạng môi trường
đầu tư của Tây Ninh, đồng thời đưa ra tất cả những câu trả lời có khả năng xảy ra nhất,
cấu trúc và ấn định chính xác những câu trả lời, người trả lời chỉ việc khoanh tròn,
đánh dấu hay chỉ định trong số những trả lời soạn sẵn.
Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu và mã hóa thang đo
Số Các thang đo Mã hóa
biến
I NGUỒN LỰC TÀI NGUYÊN
1 Dễ tiếp cận được nguồn vật liệu giá rẻ Tai_nguyen1
2 Môi trường không khí, nước, đất đai dồi dào và tốt. Tai_nguyen2
3 Vị trí địa lý thuận lợi để phát triển phân phối hàng hóa. Tai_nguyen3
II CƠ SỞ HẠ TẦNG
4 Hệ thống giao thông kết nối. Ha_tang1
5 Hệ thống điện, nước đảm bảo. Ha_tang2
6 Mặt bằng đáp ứng được yêu cầu. Ha_tang3
7 Hệ thống bưu chính, thông tin liên lạc thuận lợi. Ha_tang4
8 Hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế đáp ứng yêu cầu. Ha_tang5
III NGUỒN NHÂN LỰC
9 Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN. Nhan_luc1
10 Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt. Nhan_luc2
11 Nguồn lao động dồi dào. Nhan_luc3
12 Ý thức, trách nhiệm của người lao động cao. Nhan_luc4
13 Chi phí thuê lao động giá rẻ. Nhan_luc5
14 DN dễ tìm kiếm lao động quản lý có trình độ cao. Nhan_luc6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
IV CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
15 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn, nhất là ưu đãi nhiều về Chinh_sach1
thuê mặt bằng.
16 Hệ thống thuế rõ ràng. Chinh_sach2
17 Thủ tục hành chính pháp lý nhanh chóng, đơn giản, quy trình Chinh_sach3
cấp giấy phép đầu tư rõ ràng, minh bạch.
18 Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN. Chinh_sach4
V MÔI TRƢỜNG SỐNG VÀ LÀM VIỆC
19 Các bất đồng giữa DN và người lao động được giải quyết Moi_truong1
thỏa đáng.
20 Chi phí sinh hoạt hợp lý. Moi_truong2
21 Hệ thống trường học đáp ứng nhu cầu. Moi_truong3
22 Hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu. Moi_truong4
23 Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn. Moi_truong5
24 Người dân thân thiện. Moi_truong6
25 Môi trường không bị ô nhiễm. Moi_truong7
VI SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ
26 Doanh thu của DN sẽ tăng trưởng như mong muốn. Hai_long1
27 Lợi nhuận của DN sẽ tăng trưởng như kỳ vọng. Hai_long2
28 DN sẽ tiếp tục mở rộng, đầu tư kinh doanh tại Tây Ninh. Hai_long3
29 DN sẽ giới thiệu DN khác tới đầu tư tại Tây Ninh. Hai_long4
30 DN hài lòng với việc đầu tư tại Tây Ninh. Hai_long5
3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 thông
qua các bước phân tích sau:
- Bước 1: Tổ chức khảo sát lấy ý kiến của 170 DN đầu tư đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh thông qua BQL Khu kinh tế tỉnh và Sở Công thương. Qua thống
kê, tổng hợp 158 phiếu hợp lệ đưa vào phần mềm SPSS 20 và 12 phiếu không hợp lệ
sẽ được loại bỏ.
- Bước 2: Trên cơ sở các phiếu được chọn ra, tiến hành thống kê mô tả về các
đối tượng được khảo sát như: Lĩnh vực hoạt động của DN, thời gian hoạt động, quy
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
mô lao động, thị trường mục tiêu. Đây là bước kiểm tra sơ bộ nguồn dữ liệu, những
thông tin cá nhân, tần suất lựa chọn, phân tích giá trị trung bình, từ đó đưa ra những
nhận định ban đầu về tính phù hợp của dữ liệu và mô hình nghiên cứu.
- Bước 3: Kiểm định độ tin cậy thang đo trên phần mềm SPSS 20 bằng hệ số
Cronbach’s Alpha để đo lường 6 nhân tố với 30 câu hỏi. Việc thực hiện kiểm định độ
tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha để xem xét, đánh giá mối quan hệ chặt chẽ và
tương quan giữa các biến trong cùng một nhân tố, theo đó loại bỏ các biến chưa đạt
yêu cầu và giữ lại biến có hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 và các biến quan sát có hệ số
tương quan biến tổng ≥ 0,3 để đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
- Bước 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định mối tương quan giữa
các biến với nhau trong tổng thể và nhóm các biến thích hợp lại với nhau. Hệ số KMO
được sử dụng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, tiêu chuẩn để phân tích
nhân tố là phù hợp khi hệ số KMO ≥ 0,5 và kiểm định Bartlett’s Test có ý nghĩa thống
kê khi Sig < 0,05, tức là các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Đồng thời để đo mức độ cảm nhận,
hài lòng của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng đánh giá giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn (chỉ giữ lại những nhân tố có giá trị trung bình ≥ 1 và độ lệch chuẩn ≥ 50% để
phân tích).
- Bước 5: Kiểm định sự tương quan giữa các nhân tố và kiểm định hồi quy cho
từng giả thuyết để kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa các biến độc lập và biến phụ
thuộc, trên cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết nghiên cứu đưa ra. Các giả
thuyết nghiên cứu được kiểm định và có ý nghĩ thống kê khi các nhân tố đó có hệ số
Sig ≤ 0,05.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4, tác giả sẽ trình bày tổng quan về môi trường đầu tư của tỉnh Tây
Ninh, kết quả và phân tích xử lý dữ liệu thu thập được như: thông tin mẫu khảo sát, kết
quả kiểm định thang đo, kiểm định mô hình giả thuyết nghiên cứu đã đưa ra.
4.1 Thực trạng môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh Tây Ninh
4.1.1 Kết quả thu hút đầu tƣ vào Tây Ninh các năm qua
Với môi trường thiên nhiên thuận lợi, khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng tác
động của thiên tai; tài nguyên đất đai và tài nguyên nước dồi dào; dân số của tỉnh được
đánh giá thuộc loại cơ cấu vàng; cùng với sự nỗ lực vươn lên của hệ thống chính trị
với tinh thần đổi mới, sáng tạo, trách nhiệm đồng hành xuyên suốt cùng doanh nghiệp,
tập trung thu hút đầu tư theo hướng "tại chỗ", kịp thời tháo gỡ khó khăn, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình triển khai và hoạt động của dự án.
Nhờ vậy trong những năm gần đây, tình hình thu hút đầu của Tây Ninh có nhiều
khởi sắc và tăng dần qua từng năm cả về số lượng dự án cũng như số vốn tăng thêm.
Giai đoạn 2011 – 2017, tỉnh Tây Ninh đã thu hút được 129 DA đầu tư nước ngoài với
tổng vốn đăng ký là 2.884 triệu USD và 277 DA đầu tư trong nước với vốn đăng ký
31.408 tỷ đồng, trong đó năm 2017 thu hút đầu tư có sự gia tăng mạnh mẽ. Lũy kế cho
đến nay, Tây Ninh thu hút được 270 DA nước ngoài với vốn đăng ký là 5.137 triệu
USD và 448 DA đầu tư trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng (Báo cáo tình hình
thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, 2011 - 2017).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Bảng 4.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh từ năm 2011 – 2017
Thu hút đầu tư Đơn Năm Tổng
vị cộng
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
I. Đầu tư nước ngoài
Dự án DA 9 9 19 24 17 24 27 129
Vốn đăng ký Triệu 483 27 471 368 515 274 746 2.884
USD
II. Đầu tư trong nước
Dự án DA 36 37 26 45 33 49 51 277
Vốn đăng ký Tỷ 3.588 2.963 2.138 1.192 1.356 4.516 15.655 31.408
đồng
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thu hút đầu tư từ 2011 - 2017 của Sở Kế hoạch Đầu tư)
Tính đến năm 2017, trên địa bàn tỉnh có 33 quốc gia và vùng lãnh thổ đến đầu
tư với 270 dự án, tập trung chủ yếu là các nhà đầu tư đến từ các nước Châu Á chiếm
hơn 90% (trong đó khối ASEAN hơn 9%); các nước Châu Âu và các vùng lãnh thổ
còn lại (Samoa, British virgin,...) chiếm 10%. Trong đó, Trung Quốc là quốc gia có
vốn đầu tư cao nhất vào Tây Ninh với 2,59/5,13 tỷ USD chiếm 50,4% tổng vốn đầu tư
đăng ký, thứ hai là Hàn Quốc với 771 triệu USD chiếm 15,0%. Về số dự án đầu tư,
Đài Loan đứng thứ nhất với 67 dự án chiếm 25%, Hàn Quốc đứng vị trí thứ hai với 53
dự án đầu tư chiếm 20% (Báo cáo tổng kết 25 thu hút đầu tư nước ngoài tỉnh Tây
Ninh, 2017). Cụ thể như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Bảng 4.2 Thống kê phân loại theo nhà đầu tư
STT Quốc gia Số dự án
Vốn đăng ký
Tỷ lệ (%)
(triệu USD)
1 Trung Quốc 49 2.591 50,4
2 Hàn Quốc 53 771 15,0
3 Hồng Kông 28 656 12,8
4 Đài Loan 67 497,4 9,7
5 Seychelles 3 113 2,2
6 Malaysia 7 98 1,9
7 Hoa Kỳ 8 69 1,3
8 Ma Cao 1 59 1,1
9 Trung Quốc và Việt Nam 3 52 1,0
10 Nhật Bản 8 41 0,8
11 Indonesia 4 39 0,7
12 Anh 3 37 0,7
13 Thái Lan và Việt Nam 3 22 0,5
14 Singapore 4 19 0,4
15 Samoa 4 14 0,3
16 Ấn Độ 3 14 0,3
17 Thái Lan 2 10 0,2
18 Trung Quốc, Hồng Kông 1 10 0,2
19 Hàn Quốc và Việt Nam 2 7 0,2
20 Canada 1 4 0,1
21 Brunây 3 4 0,1
22 Hà Lan 1 3 0,06
23 Singapore, Trung Quốc 1 3 0,06
24 Philippin 2 3 0,06
25 Bỉ 1 2 0,04
26 Đài Loan, Canada 1 2 0,04
27 Pháp và Việt Nam 1 2 0,04
28 Đài Loan và Việt Nam 1 1 0,02
29 Úc và Newzealand 1 1 0,02
30 Belize 1 1 0,02
31 Trung Quốc, Đài Loan 1 0,6 0,01
32 Panama 1 0.5 0,01
33 Việt Nam và Malaysia, Ai Cập 1 0,5 0,01
TỔNG CỘNG 270 5.137 100
(Nguồn: Báo cáo tổng kết 25 thu hút đầu tư nước ngoài tỉnh Tây Ninh)
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc (12)

Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
 
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.docLuận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Của Doanh Nghiệp Đầu Tư.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- HUỲNH NHƢ THẢO PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TẠI TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- HUỲNH NHƢ THẢO PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TẠI TỈNH TÂY NINH Chuyên ngành Mã số : : Quản lý công 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN GIÁP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN ----------- Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn hợp pháp, trung thực; các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này có nguồn trích rõ ràng, không có sản phẩm, nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn mà không được trích dẫn theo quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Ngƣời thực hiện Huỳnh Nhƣ Thảo
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT NGHIÊN CỨU SUMMARY OF RESEARCH Chƣơng 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................................. 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 4 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................................................ 4 1.7 Bố cục luận văn.................................................................................................................................... 4 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................... 5 2.1 Các khái niệm có liên quan............................................................................................................. 5 2.1.1 Doanh nghiệp đầu tư...................................................................................................................... 5 2.1.2 Môi trường đầu tư........................................................................................................................... 7 2.1.3 Sự hài lòng của DN đầu tư.......................................................................................................... 8 2.2 Lược khảo các nghiên cứu .............................................................................................................. 9 2.3 Mô hình nghiên cứu và lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các DN đầu tư ...................................................................................................................................... 12 2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................................................... 12 2.3.2 Lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các DN đầu tư 14 2.3.2.1 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn lực tài nguyên với sự hài lòng của DN............. 14 2.3.2.2 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ sở hạ tầng với sự hài lòng của DN............................. 15
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.2.3 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn nhân lực với sự hài lòng của DN ................... 16 2.3.2.4 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ chế chính sách với sự hài lòng của DN ............... 16 2.3.2.5 Mối quan hệ giữa yếu tố môi trường sống và làm việc với SHL của DN ........ 17 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 18 3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 18 3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu ....................................... 19 3.3 Thang đo nghiên cứu ............................................................................................. 20 3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ........................................................... 22 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 24 4.1 Thực trạng môi trường đầu tư của tỉnh Tây Ninh .................................................. 24 4.1.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh các năm qua ............................................ 24 4.1.2 Nhận định về các yếu tố liên quan sự hài lòng DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh…. 27 4.1.2.1 Về nguồn lực tài nguyên ................................................................................... 27 4.1.2.2 Về chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................... 29 4.1.2.3 Về cơ sở hạ tầng ............................................................................................... 29 4.1.2.4 Về cơ chế chính sách ........................................................................................ 31 4.1.2.5 Về môi trường sống và làm việc ...................................................................... 32 4.2 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................................ 33 4.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố ........................................................... 35 4.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo Nguồn lực tài nguyên ........................................ 35 4.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cơ sở hạ tầng .................................................... 36 4.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo Nguồn nhân lực ................................................. 36 4.3.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cơ chế chính sách ............................................. 38 4.3.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trường sống và làm việc ............................ 39 4.3.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo Sự hài lòng của DN đầu tư ................................ 40 4.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ....................................................................... 41 4.4.1 Phân tích khám phá cho các nhân tố thuộc thang đo biến độc lập ..................... 41 4.4.2 Phân tích khám phá cho nhân tố thuộc thang đo biến phụ thuộc ....................... 43 4.5 Phân tích tương quan và hồi quy ........................................................................... 44 4.5.1 Kiểm định tương quan ........................................................................................ 44
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.5.2 Kiểm định hồi quy bội ........................................................................................ 46 4.6 Phân tích sự ảnh hưởng của các biến định tính đến thang đo Sự hài lòng của DN đầu tư bằng phân tích ANOVA ................................................................................... 49 4.6.1 Kiểm định biến Lĩnh vực hoạt động của DN ..................................................... 50 4.6.2 Kiểm định biến Quy mô lao động ...................................................................... 51 4.6.3 Kiểm định biến Thời gian hoạt động của DN .................................................... 52 4.6.4 Kiểm định biến Thị trường mục tiêu của DN ..................................................... 53 4.7. Kiểm định giả thuyết ............................................................................................. 54 4.7.1 Nhân tố cơ chế chính sách .................................................................................. 55 4.7.2 Nhân tố cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 56 4.7.3 Nhân tố nguồn nhân lực ...................................................................................... 57 4.7.4 Nhân tố môi trường sống và làm việc ................................................................ 58 4.7.5 Nhân tố sự hài lòng của DN đầu tư .................................................................... 58 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................. 61 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................... 61 5.2 Hàm ý chính sách .................................................................................................. 62 5.2.1 Về Cơ chế chính sách ......................................................................................... 63 5.2.2 Về Cơ cở hạ tầng ................................................................................................ 65 5.2.3 Về Nguồn nhân lực ............................................................................................. 66 5.2.4 Về Môi trường sống và làm việc ........................................................................ 67 5.3 Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 68 5.4 Hướng nghiên cứu kế tiếp ..................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BOT: Build Operation Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao). BT: Build Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao). BQL: Ban quản lý. DA: Dự án. DN: Doanh nghiệp. EFA: Explorator Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá). KCCN: Khu, cụm công nghiệp. KMO: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin. PCI: Chỉ số năng lực cạnh cấp tỉnh. SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội). Sig: Obsereved sighificance level (Mức ý nghĩa quan sát). SHL: Sự hài lòng. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh. TTHC: Thủ tục hành chính. VIF: Variance Inflation Feactor (Độ phóng đại phương sai).
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu và mã hóa thang đo ................................................................... 21 Bảng 4.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh từ năm 2011 – 2017 .................................. 25 Bảng 4.2 Thống kê phân loại theo nhà đầu tư................................................................................ 26 Bảng 4.3 Thông tin về mẫu nghiên cứu............................................................................................ 33 Bảng 4.4 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Nguồn lực tài nguyên.................................... 35 Bảng 4.5 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng.................................................... 36 Bảng 4.6 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 1 yếu tố Nguồn nhân lực.................................... 37 Bảng 4.7 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 2 yếu tố Nguồn nhân lực.................................... 38 Bảng 4.8 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Cơ chế chính sách........................................... 38 Bảng 4.9 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 1 yếu tố Môi trường sống và làm việc ......... 39 Bảng 4.10 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 2 yếu tố Môi trường sống và làm việc….. 40 Bảng 4.11 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Sự hài lòng của DN đầu tư....................... 40 Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến độc lập ..................... 42 Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo các biến phụ thuộc (nhân tố Sự hài lòng của DN đầu tư).................................................................................................. 44 Bảng 4.14 Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc ........................ 45 Bảng 4.15 Kết quả phân tích hồi quy................................................................................................. 47 Bảng 4.16 Kết quả phân tích ANOVA của biến Lĩnh vực hoạt động của DN ................ 50 Bảng 4.17 Kết quả phân tích ANOVA của biến Quy mô lao động...................................... 51 Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Post Hoc giữa thang đo sự hài lòng của DN đầu tư với quy mô lao động.......................................................................................................................................... 52 Bảng 4.19 Kết quả phân tích ANONA của biến Thời gian hoạt động................................ 52 Bảng 4.20 Kết quả phân tích ANOVA của biến Thị trường mục tiêu của DN ............... 53 Bảng 4.21 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Cơ chế chính sách..55 Bảng 4.22 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Cơ sở hạ tầng.......... 56 Bảng 4.23 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Nguồn nhân lực…. 57 Bảng 4.24 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Môi trường sống và làm việc........................................................................................................................................................... 58 Bảng 4.25 Kết quả giá trị trung bình nhân tố Sự hài lòng của DN đầu tư......................... 59 Bảng 5.1 Kết quả phân tích ANOVA về mức độ hài lòng của DN đầu tư theo các biến nhân tố nhân khẩu học.............................................................................................................................. 62
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................... 13 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................................. 19 Hình 4.1 Bản đồ Hành chính tỉnh Tây Ninh ................................................................................... 28 Hình 4.2 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh......................................................................................... 54
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Tây Ninh là một tỉnh nằm trong vùng Đông Nam bộ, thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với vương quốc Campuchia, có tổng diện tích đất tự nhiên là 4032 km2 , với hệ thống sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông và Hồ Dầu Tiếng, khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng thời tiết bất lợi, dân số đông có cơ cấu trẻ là những điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, thời gian qua tình hình thu hút đầu tư vào tỉnh Tây Ninh có sự khởi sắc. Tính đến năm 2017, Tây Ninh đã thu hút được 270 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 dự án đầu tư trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng. Tuy nhiên, thu hút đầu tư của tỉnh Tây Ninh vẫn còn hạn chế, chưa tương xứng tiềm năng và khoảng cách chênh lệch còn khá xa so với các tỉnh khác trong khu vực. Chính vì thế, nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” là một vấn đề cấp thiết. Mục tiêu nghiên cứu là nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp nhằm giúp chính quyền địa phương có những chính sách phù hợp cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của doanh nghiệp, thu hút doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh vào Tây Ninh. Đề tài áp dụng mô hình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DN đầu tư để lựa chọn các thang đo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Sau đó, thông qua thảo luận với những chuyên gia và một số doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh thang đo, xây dựng bảng câu hỏi và đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư vào Tây Ninh: nguồn lực tài nguyên, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ chế chính sách, môi trường sống và làm việc. Nghiên cứu khảo sát 170 doanh nghiệp đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, kết quả thu được 158 phiếu hợp lệ và đưa vào phần mềm SPSS 20 để phân tích, kiểm định giả thuyết. Dựa vào kết quả phân tích khám phá và phân tích mô hình hồi quy bội xác định được 4 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng doanh nghiệp về môi trường đầu tư tại tỉnh Tây Ninh, với mức độ ảnh hưởng theo thứ tự sắp xếp như sau: (1) nhóm yếu tố về Cơ chế chính sách, (2) nhóm yếu tố về Cơ sở hạ tầng, (3) nhóm
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 yếu tố về Nguồn nhân lực, (4) nhóm yếu tố về Môi trường sống và làm việc. Kết quả nghiên cứu chỉ ra không có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau, ở các nhóm quy mô lao động, thời gian hoạt động và thị trường mục tiêu khác nhau. Từ đó gợi ý một số chính sách liên quan đến 04 nhân tố cốt lỗi quyết định đến sự hài lòng của doanh nghiệp về môi trường đầu tư tại Tây Ninh, như: (1) Nâng cao tính chủ động, sáng tạo, năng động của lãnh đạo và chính quyền địa phương trong thực thi các chính sách ưu đãi và hỗ trợ doanh nghiệp theo hiệu quả kinh doanh; nâng cao chất lượng dịch vụ công; (2) Tập trung huy động nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng bên trong và kết nối bên ngoài, xây dựng hoàn chỉnh quy hoạch các khu, cụm công nghiệp trọng điểm để đón đầu và tiếp nhận sự di chuyển các doanh nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh đến đầu tư tại Tây Ninh; (3) Thực hiện tự do hóa thị trường lao động, có chính sách ưu đãi để thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia phát triển mạng lưới giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao để nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp; (4) Xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa chính quyền, doanh nghiệp và người lao động, nâng cao chất lượng môi trường sống. Hạn chế của đề tài là chỉ khảo sát trong phạm vi hẹp đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; chưa khảo sát đối với các doanh nghiệp hiện đã ngừng hoạt động tại Tây Ninh và các doanh nghiệp có ý định đến đầu tư tại Tây Ninh trong tương lai, do đó việc đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp chưa đầy đủ và toàn diện. Từ khóa: Sự hài lòng, Sự hài lòng của doanh nghiệp, môi trường đầu tư, Doanh nghiệp, tỉnh Tây Ninh, Huỳnh Như Thảo
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SUMMARY OF RESEARCH Tay Ninh is a province located in the Southeast region, in the Southern Key Economic Zone, adjacent to the Kingdom of Cambodia, with a total natural land area of 4032 km2, with the system of Saigon River, Vam Co Dong River and Dau Tieng Lake, a stable climate, less affected by the adverse weather phenomena, a large population with young structure, all of which are favorable conditions for the development of industry, agriculture and services. With the efforts of the whole political system, the situation of attracting investment in Tay Ninh province has prospered recently. By 2017, Tay Ninh has attracted 270 foreign investment projects with a total registered capital of US $ 5.137 million and 448 domestic investment projects with registered capital of VND 45,550 billion. However, investment attraction in Tay Ninh province is still limited, not commensurate with the potential and the gap which is still quite far from other provinces in the region. Therefore, the study of the topic "Analysis of factors affecting the satisfaction of investment enterprises in Tay Ninh province" is an urgent issue. The objective of the study is to identify factors affecting the satisfaction of investment enterprises to help local authorities have appropriate policies to improve the investment environment, improve the satisfaction level of enterprises and collect attracting investment enterprises, expanding production and business in Tay Ninh. The topic applied the research model of Nguyen Dinh Tho et al (2005) and Nguyen Manh Toan (2010) on the factors affecting the satisfaction of investment enterprises to select research scales suitable to the research objectives. After that, through discussions with experts and some local investment enterprises to adjust the scale, build a questionnaire and provide a research model with 5 factors affecting the satisfaction of investment enterprises in Tay Ninh: resource resources, infrastructure, human resources force, policy mechanism, living and working environment. The study investigated 170 active investment enterprises operating in Tay Ninh province, the results were 158 valid and included in SPSS 20 software for analyzing and testing hypotheses. Based on the results of analytical analysis and multiple
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 regression analysis, 4 factors affecting investment enterprises' satisfaction, with the level of influence in the order of arrangement are as follows: (1) group of policy mechanisms, (2) elements of infrastructure, (3) elements of human resources, (4) weak groups factors of living and working environment. The research results show that there are no differences in the factors affecting the satisfaction of enterprises in different fields, in different groups of labor size, operating time and target market. Since then, suggesting a number of policies related to 04 key factors that determine the satisfaction of enterprises about the investment environment in Tay Ninh, such as: (1) Enhancing the initiative, creativity and dynamism of leaders and local authorities in implementing preferential policies and supporting businesses according to business efficiency, improving quality public service; (2) Focusing on mobilizing resources for synchronous development of internal infrastructure and external connection, completing the planning of key industrial zones and clusters to catch and receive the movement of investment of enterprises from Ho Chi Minh City to Tay Ninh; (3) Implementation of labor market liberalization, preferential policies to attract domestic and foreign economic sectors to develop high quality vocational education and training networks to improve quality. labor resources meet the requirements of enterprises; (4) Building a cooperative and reliable environment between government, businesses and workers, improving the quality of living environment. The limitation of the topic lies on the fact that it is only in narrow scope for enterprises operating in the province, has not surveyed for enterprises that have stopped operating in Tay Ninh and businesses who will invest in Tay Ninh in the future, so the assessment of enterprise satisfaction is incomplete and comprehensive. Keywords: Satisfaction, Satisfaction of enterprises, investment environment, Enterprises, Tay Ninh province, Huynh Nhu Thao.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay để hội nhập và phát triển kinh tế, các quốc gia và vùng lãnh thổ phải có định hướng phát triển và thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa phương nhằm tăng cường nguồn vốn cho tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách, tạo động lực cho địa phương phát triển và thoát ra khỏi tình trạng kinh tế kém phát triển. Việt Nam sau hơn 30 năm đổi mới và hội nhập quốc tế, luôn coi trọng công tác thu hút đầu tư, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) cũng đã xác định tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn quốc tế, các nhà đầu tư lớn có công nghệ cao vào nền kinh tế Việt Nam (Văn kiện Đại hội Đảng, 2011). Do đó, để phát triển kinh tế đòi hỏi mỗi địa phương phải đổi mới tư duy, nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, môi trường sống và làm việc,… để thu hút đầu tư. Vì việc làm hài lòng doanh nghiệp sẽ giữ chân doanh nghiệp đầu tư lâu dài, mở rộng quy mô sản xuất, và kêu gọi thêm những đối tác đầu tư vào địa phương. Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích 4.032 km2 , tiếp giáp với tỉnh Bình Dương và Bình Phước ở phía Đông, Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt TP.HCM) và tỉnh Long An ở phía Nam, Vương quốc Campuchia ở phía Tây và Bắc; có khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng thời tiết bất lợi; dân số Tây Ninh đông và có cơ cấu trẻ là những điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp đến đầu tư. Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng và chính quyền tỉnh Tây Ninh cũng đã có nhiều nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư, như: ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, cải thiện chỉ số cạnh tranh năng lực cạnh tranh PCI cấp tỉnh (năm 2017, PCI của Tây Ninh xếp hạng 19/63 tỉnh, thành phố và nằm trong tốp các địa phương được đánh giá khá và có triển vọng phát triển tốt), .... để tạo sự hài lòng cho doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp về đầu tư sản xuất và mở rộng sản xuất tại Tây Ninh,
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 trong đó đã thu hút được một số dự án lớn, như: Dự án Trung tâm thương mại Shophouse Vincom Tây Ninh, Dự án khu du lịch Núi Bà Đen của tập đoàn Sungroup, Nhà máy chế biến rau củ quả Tanifood, Dự án khu phố thương mại MB Land, dự án hệ thống siêu thị CoopMart xây dựng ở các huyện, thành phố, Dự án nhà ở xã hội Hoàng Quân. Tuy nhiên so với tiềm năng, việc thu hút đầu tư của Tây Ninh vẫn còn hạn chế, chưa thu hút được các dự án có quy mô lớn có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng và quy mô lớn, tỷ lệ các dự án lắp đầy ở các khu, cụm công nghiệp (viết tắt là KCCN) và khu kinh tế cửa khẩu còn thấp. Tính đến năm 2017, toàn tỉnh Tây Ninh có 4.853 doanh nghiệp (viết tắt là DN), trong đó đã thu hút được 270 dự án (viết tắt là DA) đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 DA đầu tư trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng. Trong khi đó, Bình Dương đã thu hút được 3.034 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 28.330 triệu USD và 30.571 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 234.722 tỷ đồng; Đồng Nai thu hút được 1.750 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 31.865 triệu USD và 722 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 201.637 tỷ đồng; Long An thu hút được 981 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 7.654 triệu USD và 1.445 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 165.675 tỷ đồng. Vấn đề thu hút đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó môi trường đầu tư quyết định sự tham gia đầu tư của các doanh nghiệp. Tuy nhiên sự hài lòng của DN về môi trường đầu tư của Tây Ninh chưa cao; Tây Ninh vẫn chưa phát huy được tiềm năng, lợi thế về tài nguyên thiên nhiên; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu so với các tỉnh trong khu vực; lao động chủ yếu ở nông thôn, trình độ văn hóa thấp, ý thức, trách nhiệm của người lao động chưa cao; hỗ trợ từ phía chính quyền địa phương chưa thật sự đủ mạnh để thu hút đầu tư, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp còn khó khăn (thông tin giữ liệu sơ sài, không tin cậy), việc thực hiện thủ tục hành chính còn mất nhiều thời gian và chi phí; cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế còn ít, các dịch vụ vui chơi giải trí tại hầu hết các khu, điểm du lịch còn rất nghèo nàn.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Tây Ninh lần thứ X nhiệm kỳ 2015 – 2020 định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tây Ninh đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh phát triển công nghiệp. Để hoàn thành mục tiêu đề ra, việc cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư và tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội là vấn đề thách thức cho các nhà lãnh đạo và các cơ quan quản lý Tây Ninh. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài cung cấp luận cứ khoa học hữu ích, giúp cho lãnh đạo và chính quyền Tây Ninh hoạch định và triển khai các chính sách phù hợp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư của doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế Tây Ninh. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Đo lường mức ảnh hưởng của từng yếu tố đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Gợi ý một số chính sách cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ? - Các yếu tố đó có tác động như thế nào đến SHL của doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ? - Cần làm gì để cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của các DN đầu tư vào tỉnh Tây Ninh ? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư vào Tây Ninh. - Đối tượng khảo sát: Các DN đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (số liệu thứ cấp thu thập trong niên giám thống kê, các báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh trong năm 2017, số liệu sơ cấp thu thập từ các doanh nghiệp trong tháng 03 và tháng 04/2019).
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính và định lượng được sử dụng để thực hiện nghiên cứu, trong đó: - Phương pháp định tính: Dựa trên thang đo của các nghiên cứu trước và kết hợp tham khảo ý kiến chuyên gia để khám phá, bổ sung xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định thang đo và xây dựng bảng câu hỏi điều tra với thang đo Likert 5 mức độ, sau đó tổ chức khảo sát để thu thập thông tin từ các DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh. - Phương pháp định lượng: Từ kết quả dữ liệu thống kê thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS 20 để kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha; kiểm tra tương quan giữa các biến trong tổng thể thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA để phân chia các yếu tố; kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy tuyến tính; phân tích phương sai ANOVA cũng được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa các biến định tính với biến định lượng. 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Kết quả nghiên cứu góp phần giúp lãnh đạo và các nhà quản lý địa phương tham khảo trong quá trình hoạch định chính sách thúc đẩy thu hút đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh. 1.7 Bố cục luận văn Chương 1. Tổng quan nghiên cứu, trong đó xác định sự cần thiết, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư, phân tích mối quan hệ giữa các các yếu tố có liên quan – là biến độc lập đến SHL của các DN đầu tư – là biến phụ thuộc. Chương 3. Trình bày thiết kế nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu, thiết kế bảng hỏi, việc thu thập dữ liệu để xây dựng thang đo, phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu, kiểm định độ tin cậy thang đo để đưa vào phân tích nhân tố khám phá, kiểm định hồi quy các giả thuyết và xác định các nhân tố và mức độ tác động đến mô hình nghiên cứu. Chương 5. Kết luận và các kiến nghị.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này thảo luận các lý thuyết về đầu tư của DN, SHL của doanh nghiệp đầu tư, môi trường đầu tư, các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các yếu tố đến SHL của doanh nghiệp và đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.1 Các khái niệm có liên quan 2.1.1 Doanh nghiệp đầu tƣ (hay còn gọi là nhà đầu tƣ) Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, thực hiện một số khâu của quá trình sản xuất phục vụ nhu cầu xã hội. Do đó sự phát triển của doanh nghiệp tạo nên tăng trưởng của nền kinh tế. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, DN là tổ chức được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, như: sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ trên thị trường,… nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Theo D.Larua.A Caillat (1992) trích trong Đỗ Đình Chuyển (2015), doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất hàng hóa, của cải hay dịch vụ để bán. Như vậy, doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế, được thành lập theo những quy định pháp luật, có tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Quá trình hoạt động kinh doanh của DN được gọi là quá trình đầu tư. Hiện nay ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau về đầu tư. Đầu tư là một hình thức bỏ vốn vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhằm thu được những lợi ích kì vọng trong tương lai. Nguồn vốn đầu tư bao gồm: tiền vốn, đất đai, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, hàng hoá, bằng sáng chế, phát minh nhãn hiệu hàng hoá, uy tín kinh doanh, quyền thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên, bí quyết kỹ thuật, bí quyết thương mại (Giáo trình Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2007). Theo Robert Eisner (1978) trích trong Lương Đắc Tường (2017), dưới góc độ tài chính, đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu của chủ đầu tư, để nhận về một chuỗi
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 những dòng thu; dưới góc độ tiêu dùng, đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để thu về được mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội (1995), đầu tư là bỏ vốn vào một dự án hay một công trình bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh hoặc cấp phát ngân sách để mua sắm thiết bị, xây dựng mới hoặc thực hiện mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Theo Luật Đầu tư năm 2005, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Theo Đặng Thành Cương (2012), đầu tư là quá trình ứng ra một lượng vốn bằng tiền mặt, tài sản ở thời điểm hiện tại với mục đích là làm tăng thêm giá trị trong tương lai cho chủ thể bỏ vốn. Như vậy, đầu tư phát triển là quá trình bỏ vốn ở hiện tại để tiến hành các hoạt động đầu tư nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới (nhà xưởng, thiết bị, tri thức, kỹ năng), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm. Nói chung đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Như vậy, đầu tư là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia, mục tiêu của mỗi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với sự hy sinh về nguồn lực mà DN phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư, do đó thu hút đầu tư trở thành vấn đề rất được lãnh đạo các địa phương quan tâm thực hiện. Phân loại theo nguồn vốn thì có 03 loại đầu tư, gồm: (i) Đầu tư trong nước: Là vốn đầu vào sản xuất kinh doanh tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam; (ii) Đầu tư nước ngoài: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu tư vào Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; (iii) Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tư của các tổ chức hoặc cá nhân quốc tịch Việt Nam đầu tư sang nước khác. Tóm lại, doanh nghiệp đầu tư hay còn gọi là nhà đầu tư là những tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 để sản xuất kinh doanh trong một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Phân loại doanh nghiệp đầu tư gồm: Doanh nghiệp đầu tư trong nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 2.1.2 Môi trƣờng đầu tƣ Môi trường đầu tư tốt là yếu tố then chốt tác động đến hành vi đầu tư cũng như SHL của doanh nghiệp trong thu hút đầu tư. Để có một môi trường đầu tư thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh thì việc cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi là thật sự cần thiết của các địa phương. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về môi trường đầu tư. Theo Wim P.M Vijverberg (2004), môi trường đầu tư được hiểu khá rộng là bao gồm tất cả các điều kiện liên quan đến kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác động đến hoạt động đầu tư và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo World Bank (2005), môi trường đầu tư là bao gồm những yếu tố đặc thù của địa phương, đó là chính sách của Chính phủ và các yếu tố khác liên quan đến quy mô thị trường, ưu thế địa lý, nhằm tạo ra các động lực và cơ hội để DN đầu tư có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng quy mô sản xuất. Các yếu tố này có tác động đến chi phí cơ hội vốn đầu tư, mức độ rủi ro và những rào cản về cạnh tranh trong quá trình đầu tư của DN, từ đó DN sẽ xác định những cơ hội và động lực đầu tư đến một địa phương nào đó. Theo Nguyễn Thị Ái Liên (2011), môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố của nước nhận đầu tư có ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và phát triển kinh tế. Hơn nữa, môi trường đầu tư không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư hoạt động sinh lời mà còn mang lại lợi ích cho mọi người, làm tăng hiệu quả kinh tế xã hội. Theo quan điểm của nhà đầu tư (VietStock, 2002), môi trường đầu tư là tập hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, tự nhiên, công nghệ. Trong đó, chính sách của Chính phủ, các yếu tố về địa lý, về quy mô thị trường là quan trọng. Như vậy dù tiếp cận ở góc độ nào thì trong nghiên cứu này, môi trường đầu tư là tổng thể các yếu tố về pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội và các yếu tố cơ sở hạ tầng,
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 năng lực thị trường, các lợi thế của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia có liên quan ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động đầu tư của DN trong và ngoài nước tại vùng lãnh thổ nào đó. * Môi trường đầu tư có thể chia thành 2 loại: - Môi trường cứng gồm các yếu tố thuộc kết cấu hạ tầng giao thông (đường xá, cầu cảng…), hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp điện, nước, hạ tầng khu, cụm công nghiệp… - Môi trường mềm gồm hệ thống dịch vụ hành chính, dịch vụ pháp lý, hệ thống các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kế toán, bảo hiểm. Môi trường mềm còn bao gồm các yếu tố về ổn định chính trị, xã hội, phát triển kinh tế. 2.1.3 Sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tƣ Đối với doanh nghiệp thì sự thành công trong kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào việc chọn địa điểm đầu tư kinh doanh. Vì vậy, để thu hút DN đầu tư và cạnh tranh với các địa phương khác, các nhà quản lý địa phương phải làm cho địa phương mình có những đặc tính riêng làm hài lòng DN đầu tư hiện tại và tương lai. Hiện nay, có nhiều nghiên cứu khác nhau về SHL. Theo Parasuraman và cộng sự (1988), sự hài lòng là tâm trạng, cảm giác của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ khi sự kỳ vọng, mong đợi của họ được thỏa mãn; khách hàng đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòng trung thành và tiếp tục sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp đó. Kotler (2007) cho rằng, sự hài lòng là mức độ trạng thái cảm giác của con người từ việc so sánh kết quả thu được với những mong muốn, kỳ vọng mà họ đặt ra và mức độ hài lòng của khách hàng thể hiện ở 03 cấp độ: nếu kết quả thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng. Đồng thời, Hansemark và Albinsson (2004) trích trong Đặng Thu Hương (2009), SHL là một cảm xúc phản ứng khác biệt của khách hàng đối với những gì khách hàng nhận được từ sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn của họ, có thể nói một cách đơn giản đó là một thái độ chung của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Trong nghiên cứu này, khách hàng là doanh nghiệp đầu tư và địa phương là nhà cung cấp dịch vụ. Như vậy có thể hiểu rằng, khách hàng hay các DN đầu tư sẽ hài lòng với một địa phương khi họ hoạt động có hiệu quả tại địa phương đó. Khi DN đạt được mục tiêu, họ sẽ có xu hướng tiếp tục quá trình đầu tư của họ tại địa phương, đồng thời sẽ tạo hiệu ứng tích cực cho các doanh nghiệp khác đến đầu tư nhiều hơn. 2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu Nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của DN vào tỉnh Tây Ninh được thực hiện thông qua đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư dựa trên giả thuyết chính là các nhân tố môi trường đầu tư sẽ tác động tích cực đến khả năng thu hút đầu tư vào Tây Ninh và đầu tư sẽ gia tăng khi DN hài lòng với môi trường đầu tư của Tây Ninh. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, có khá nhiều yếu tố về môi trường đầu tư quyết định đến sự hài lòng của DN: Theo lý thuyết hành vi đầu tư của Lucas (1988) cho thấy, hành vi đầu tư của DN bị tác động trực tiếp bởi 09 yếu tố: sự thay đổi trong nhu cầu; lãi suất; mức độ phát triển của hệ thống tài chính; đầu tư công; nguồn nhân lực; các dự án đầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành có mối liên kết; tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ; mức độ ổn định của môi trường đầu tư; các quy định về thủ tục; mức độ đầy đủ về thông tin. Trong khi theo lý thuyết chiết trung của Dunning (1977), có 03 điều kiện để một doanh nghiệp quyết định thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài: Về quy mô (Doanh nghiệp nào sở hữu được mạng lưới tiếp thị, quy mô, công nghệ, khả năng tiếp cận nguồn vốn với lãi suất thấp hay các tài sản vô hình đặc thù thì DN đó sẽ có lợi thế hơn so với doanh nghiệp khác); Nội vi hóa (Việc sử dụng những lợi thế đó trong nội bộ doanh nghiệp có lợi hơn là bán hay cho các doanh nghiệp khác thuê); Địa điểm (Sản xuất tại nước tiếp nhận có chi phí thấp hơn là sản xuất tại nước mẹ rồi xuất khẩu), trong đó lợi thế về địa điểm để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm các yếu tố về nguồn tài nguyên thiên nhiên, chính sách khuyến khích đầu tư, lao động, các rào cản thương mại và cả những tác động ngoại vi mà địa điểm có thể tạo ra cho doanh nghiệp khi hoạt động tại đó. Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả Zdenek Drabek và Warren Pyne (2001) thì cho rằng, cơ chế chính sách, lao động rẻ, gần nguồn nguyên liệu, chính sách pháp
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 lý ổn định, tính năng động của lãnh đạo, tính minh bạch, cải cách hành chính là các nhân tố tác động đến sự hài lòng của DN và quyết định đến sự lựa chọn của các nhà đầu tư. Trong khi nghiên cứu của Na và Lightfoot (2006) về các nhân tố quyết định đến FDI ở mức độ địa phương ở Trung Quốc, với phương pháp sử dụng phát triển mô hình hồi quy đa biến từ các công trình nghiên cứu trước để chỉ ra rằng các vấn đề về quy mô thị trường, sự tích tụ, chất lượng lao động, chi phí lao động, mức độ mở cửa và quá trình cải cách là các nhân tố ảnh hưởng đến sự mất cân đối trong phân bổ dòng vốn FDI vào các lãnh thổ của một quốc gia. Theo nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2013) về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (viết tắt là PCI). Chỉ số CPI là chỉ số dùng để đo lường và xếp hạng năng lực điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh của cấp tỉnh nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư, thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân. Chỉ số PCI được thực hiện hàng năm, cho tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước thông qua điều tra, khảo sát cảm nhận của các doanh nghiệp đầu tư. Kết quả nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đã xác định 10 chỉ số thành phần ảnh hưởng sự hài lòng của DN khi quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư, bao gồm: chi phí gia nhập thị trường, tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất, tính minh bạch và tiếp cận thông tin, chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước, chi phí không chính thức, tính năng động và tiên phong, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động, thiết chế pháp lý, cạnh tranh bình đẳng. Theo nghiên cứu Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) về điều tra đánh giá thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Tiền Giang. Trên cơ sở lý thuyết về tiếp thị địa phương, thông qua 03 yếu tố về môi trường đầu tư cơ bản là cơ sở hạ tầng, chế độ chính sách, môi trường sống và làm việc để nói lên mức độ thỏa mãn, hài lòng của doanh nghiệp khi tiến hành đầu tư vào một địa phương. Kết quả nghiên cứu từ 402 DN ở tỉnh Tiền Giang đã chứng minh, các vấn đề về chính sách pháp luật (gồm: chính quyền hỗ trợ khi doanh nghiệp cần, hành chính pháp lý nhanh chóng, triển khai văn bản pháp luật, hỗ trợ giao thông, quy trình cấp giấy phép đầu tư cụ thể, thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện, cập nhật chính sách thuế, hệ thống thuế rõ ràng, hệ thống ngân hàng hoàn chỉnh); chính sách đầu tư (gồm: chính sách ưu đãi đến kịp thời, chính sách ưu đãi đầu
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 tư hấp dẫn); đào tạo kỹ năng (gồm: công nhân có kỷ luật lao động cao, dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi, trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu, tốt nghiệp trường dạy nghề có thể làm việc); môi trường sống và làm việc (gồm: hệ thống trường học, y tế tốt, điểm vui chơi giải trí hấp dẫn, môi trường không bị ô nhiễm, có nhiều nơi mua sắm, chi phí sinh hoạt rẻ, người dân thân thiện) là những yếu tố có tác động đến SHL cũng như quyết định đầu tư của các doanh nghiệp. Theo nghiên cứu Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam, được đăng trên tạp chí khoa học và công nghệ, Trường Đại học Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua các phân tích định lượng mô hình gồm 04 nhóm nhân tố: về kinh tế (gồm: thị trường tiềm năng và lợi thế về chi phí), tài nguyên (gồm: mức độ sẵn có và chất lượng nguồn nhân lực, mức độ sẵn có và dồi dào của tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý tạo thuận lợi hay bất lợi về chi phí), cơ sở hạ tầng (gồm: cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội) và chính sách (gồm: sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô, về chính trị, chính sách mở cửa và nhất quán của địa phương). Kết quả nghiên cứu từ 300 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các thành phố lớn của Việt Nam (TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội) cho thấy, các nhân tố có ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp này bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chi phí thấp, sự ưu đãi và hỗ trợ của chính quyền địa phương, trong đó cơ sở hạ tầng và sự ưu đãi và hỗ trợ của chính quyền địa phương là nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn của DN đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của Lê Tấn Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2013) đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại thành phố Đà Nẵng, bao gồm: Cơ sở hạ tầng, công tác quản lý và hỗ trợ của chính quyền địa phương, sự hình thành và phát triển của cụm ngành, chất lượng nguồn nhân lực, vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên. Trong khi đó, kết quả nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và cộng sự (2013) cho rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng trị như: tiềm năng thị trường, lợi thế chi phí, năng suất và tính kỷ luật lao động, tài nguyên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng khu công nghiệp, khu
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 kinh tế, quá trình ra quyết định liên quan đến thủ tục đầu tư, chính sách hỗ trợ từ cơ quan quản lý liên quan đến nhà đầu tư. Có rất nhiều đề tài với những cách thức nghiên cứu khác nhau về các yếu tố ảnh hưởng đến SHL doanh nghiệp đầu tư, tuy nhiên chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến SHL doanh nghiệp đầu tư ở tỉnh Tây Ninh bằng phương pháp định lượng, vì thế tác giả muốn đi sâu nghiên cứu với một định hướng mới và có định lượng đối với vấn đề này. 2.3 Mô hình nghiên cứu và lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của các DN đầu tƣ 2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất Như vậy các nghiên cứu trước đó đã chứng minh rằng có nhiều nhân tố tác động sự hài lòng của DN đầu tư và những địa phương mà chất lượng các yếu tố trên được cải thiện, đáp ứng nhu cầu của DN sẽ làm gia tăng sự hài lòng của DN đầu tư, là cơ sở cho việc tiếp tục mở rộng đầu tư của các DN, giới thiệu cho các DN đầu tư khác và là tiền đề cho việc tiếp tục thu hút được nhiều DN đến đầu tư tại địa phương. Dựa vào lý thuyết về các mô hình nghiên cứu trên cho thấy, có 04 yếu tố được sử dụng khá phổ biến và được thực hiện nhiều trong các nghiên cứu, như: cơ sở hạ tầng, chế độ chính sách, chất lượng nguồn lao động, môi trường sống và làm việc. Trên cơ sở đó, tác giả vận dụng mô hình và thang đo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) để đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến sự hài lòng DN đầu tư vào Tây Ninh, vì các yếu tố trong mô hình nghiên cứu này khá bao quát, có sự tương đồng nhất định với các nghiên cứu khác và phù hợp với bối cảnh, đặc thù của tỉnh Tây Ninh, bảng câu hỏi trong mô hình ngắn gọn, dễ hiểu, tiết kiệm được thời gian và có thiện cảm, không gây nhàm chán cho người trả lời, giúp hạn chế được sai sót trong chất lượng dữ liệu thu thập. Sau đó, nghiên cứu định tính được tiến hành thảo luận và phỏng vấn các chuyên gia là cán bộ công chức nhà nước có thâm niên công tác lâu năm về đầu từ và một số DN đầu tư ở Tây Ninh. Tất cả đều cho rằng cần bổ sung vào thang đo nhóm nhân tố về “vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên”. Trên cơ sở, tác giả bổ sung thêm thang đo từ nghiên cứu Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về nguồn lực tài nguyên.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Như vậy mô hình nghiên cứu đề xuất gồm 05 yếu tố: nguồn lực tài nguyên, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ chế chính sách, môi trường sống và làm việc. Nguồn lực tài nguyên Cơ sở hạ tầng Nguồn nhân lực Cơ chế chính sách Môi trường sống và làm việc H1 H2 H3 Sự hài lòng của doanh nghiệp H4 đầu tư H5 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất - Nguồn lực tài nguyên được đo lường thông qua 3 biến: Dễ tiếp cận được nguồn vật liệu giá rẻ, tài nguyên phong phú, vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển sản xuất. - Cơ sở hạ tầng: Thể hiện thông qua hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện ổn định, hệ thống cấp thoát nước và hệ thống bưu chính, ngân hàng thuận lợi, mặt bằng đáp ứng được yêu cầu, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế đảm bảo. - Chất lượng nhân nguồn lực: Thể hiện thông qua nguồn lao động dồi dào, chi phí thuê lao động rẻ, dễ tìm kiếm lao động quản lý có trình độ cao, có trường đào tạo nghề, khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt, ý thức, trách nhiệm của người lao động cao. - Cơ chế chính sách: Thể hiện thông qua chính sách của chính quyền địa phương về ưu đãi đối với đầu tư, tính năng động của chính quyền trong hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư về thủ tục hành chính, pháp lý, thuế; hệ thống thuế rõ ràng, các văn bản, chính sách rõ ràng, minh bạch và được triển khai nhanh đến doanh nghiệp để cán bộ công quyền không thể trục lợi hay nhũng nhiễu DN. - Môi trường sống và làm việc: Thể hiện qua các bất đồng giữa DN và người lao động được giải quyết thỏa đáng, các yếu tố về văn hoá, giáo dục, y tế, chất lượng môi trường sống, vui chơi, sinh hoạt, sự hoà hợp và chi phí hợp lý thể hiện một môi
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 trường sống chất lượng, phù hợp với DN và người lao động để có thể hoạt động hiệu quả và gắn bó lâu dài với địa phương - Sự hài lòng của DN đầu tư: Thể hiện thông qua việc đạt được những mục tiêu của mình về hiệu quả kinh doanh, tăng tưởng doanh thu, tăng trưởng lợi nhuận, tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp sẵn sàng giới thiệu doanh nghiệp khác vào đầu tư. 2.3.2 Lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của các DN đầu tƣ 2.3.2.1 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn lực tài nguyên với SHL của doanh nghiệp đầu tƣ Có thể nói mục tiêu quan trọng và phổ biến nhất của các nhà đầu tư hiện nay là tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, do đó các doanh nghiệp thường có xu hướng lựa chọn đầu tư vào các địa phương nào có thể làm cho chi phí sản xuất trở nên rẻ hơn, mang lại lợi nhuận tốt nhất và nguồn lực tài nguyên là một trong những yếu tố đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm lựa chọn. Nguồn lực tài nguyên ở đây bao gồm: các nguồn tài nguyên thiên nhiên như nguyên liệu, đất đai, nước và những khoáng sản, đảm bảo cho sản xuất phát triển của doanh nghiệp; vị trí địa lý là khoảng cách địa lý đến các thị trường chính trong khu vực, là điểm để kết nối với các địa phương trong nước và quốc tế, tạo nên chuỗi liên kết, cung cấp và phát triển phân phối hàng hóa cho doanh nghiệp. Những địa phương biết phát huy lợi thế về tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý thuận lợi thì sẽ có cơ hội thu hút được nhiều doanh nghiệp đầu tư. Theo nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và công sự (2013), xuất phát từ kinh nghiệm sản xuất kinh doanh ở nhiều quốc gia, các nhà đầu tư FDI thường có xu hướng lựa chọn nơi nào có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý thuận lợi để lập kế hoạch đầu tư. Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010) từ 300 doanh nghiệp tại các thành phố lớn của Việt Nam (TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội) cũng chỉ ra rằng, tất cả những nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có của địa phương đều được doanh nghiệp tìm hiểu và phân tích trước khi đầu tư, còn lợi thế về vị trí thuận lợi sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí vận chuyển và dễ dàng mở rộng phát triển các thị
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 trường xung quanh. Do đó, địa phương nào có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý thuận lợi sẽ hấp hẫn các DN đầu tư. Khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh của Michael E.Poster (2008) trích trong Vũ Thành Tự Anh (2013) cũng đã cho rằng, năng lực cạnh tranh của một địa phương được quyết định bởi ba yếu tố, trong đó có các yếu tố về lợi thế sẵn có của địa phương về tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý. Đây là những đầu vào cần thiết cho việc cạnh tranh của các địa phương nhằm thu hút được đầu tư, tăng trưởng kinh tế bền vững, đảm bảo ổn định kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của người dân. Từ những phân tích trên, tác giả đưa ra giải thuyết sau: H1: Nguồn lực tài nguyên có tác động cùng chiều đến SHL của doanh nghiệp đầu tư. 2.3.2.2 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ sở hạ tầng với SHL của doanh nghiệp đầu tƣ Cơ sở hạ tầng là yếu tố vật chất cơ bản, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Một địa phương có kết cấu hạ tầng tốt, thuận tiện, xây dựng đồng bộ, đảm bảo sự kết nối là một trong các yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp giảm được chi phí không cần thiết và có thể triển khai các hoạt động đầu tư. Điều này sẽ làm hài lòng doanh nghiệp trong thu hút đầu tư. Theo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005), trên cơ sở lý thuyết về tiếp thị địa phương, nghiên cứu đã chứng minh được cơ sở hạ tầng là yếu tố cơ bản hàng đầu có tác động đến sự thỏa mãn cũng như quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Rogoff et al. (2004) cũng cho rằng, cơ sở hạ tầng cũng là một trong những yếu tố quyết định thành công trong hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Theo Nguyễn Mạnh Toàn (2010), địa phương nào có cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, đảm bảo thuận lợi, kết nối sẽ làm thỏa mãn SHL của doanh nghiệp, tăng khả năng thu hút đầu tư. Từ những nghiên cứu trên cho thấy, chúng ta có thể kỳ vọng rằng cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng trực tiếp và tích cực đến SHL doanh nghiệp đầu tư. Ta có giải thuyết sau: H2: Cơ sở hạ tầng có tác động cùng chiều đến SHL của doanh nghiệp đầu tư.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 2.3.2.3 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn nhân lực với SHL của doanh nghiệp đầu tƣ Trong xu hướng công nghệ và khoa học phát triển, yếu tố lao động ngày càng trở nên quan trọng và có tác động tới các DN khi tiến hành lập kế hoạch đầu tư kinh doanh ở một địa phương nào đó. Nguồn nhân lực càng phát triển càng hỗ trợ cho đầu tư, nhất là các DN đầu tư hoạt động trong lĩnh vực có hàm lượng công nghệ cao, công nghệ hiện đại; đồng thời động cơ, thái độ làm việc của người lao động cũng là yếu tố quan trọng để DN xem xét, lựa chọn địa điểm đầu tư. Hiện nay, các DN đầu tư đang có xu hướng chuyển từ việc xem xét gần thị trường tiêu thụ sang ưu tiên tiêu chí trình độ, giá cả sức lao động, như vậy một địa phương có nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ và chất lượng luôn là yếu tố hấp dẫn các DN đầu tư. Các nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005), Na & Lightfoot (2006), Hà Nam Khánh Giao và cộng sự (2013) cũng đã chứng minh rằng, chất lượng nguồn nhân lực cũng là một yếu tố quan trọng tác động tích cực đến SHL của doanh nghiệp khi quyết định lựa chọn đầu tư vào một địa phương nào đó. Chính vì vậy, chúng ta có giả thuyết sau: H3: Chất lượng nguồn nhân lực có tác động cùng chiều đến SHL của doanh nghiệp đầu tư. 2.3.2.4 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ chế chính sách với SHL của doanh nghiệp đầu tƣ Khi chuẩn bị đầu tư vào một địa phương nào đó, các doanh nghiệp thường nghiên cứu họ sẽ được bảo vệ như thế nào, được ưu đãi và hỗ trợ gì, tài sản của họ có được đảm bảo không, năng lực lãnh đạo của người đứng đầu địa phương, chính sách thuế có minh bạch và công bằng, TTHC có đơn giản, rõ ràng không. Các yếu tố này sẽ giúp cho DN ít phải gặp những vướng mắc, nhất là vấn đề về pháp luật, quy định của địa phương và có thể thiết lập nhanh chóng các dự án đầu tư. Do đó, cơ chế chính sách mới là yếu tố đặc thù thể hiện tính chủ động của một địa phương trong quá trình tạo ra một chính sách thông thoáng, thuận lợi, chi phí thấp sẽ khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư. Một cơ chế chính sách phù hợp, mềm dẻo, thuận lợi làm giảm chi phí giao dịch, hỗ trợ cho đầu tư sẽ làm cho nhà đầu tư hài lòng với môi trường kinh doanh
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 hơn, ngược lại một cơ chế chính sách đầu tư không phù hợp hay trong quá trình thực hiện bị thao túng, biến tướng sẽ tạo rào cản lớn, tạo ra một môi trường đầu tư không thuận lợi đối với các doanh nghiệp. Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) cho thấy, cơ chế chính sách đầu tư tốt sẽ dẫn đến sự thỏa mãn, hài lòng của doanh nghiệp trong thu hút đầu tư của một địa phương. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010) cũng đã chứng minh rằng, cơ chế chính sách của địa phương là yếu tố quan trọng tạo nên sự khác biệt của các địa phương trong quá trình cạnh tranh thu hút vốn đầu tư. Do đó, ta có giả thuyết: H4: Cơ chế chính sách đầu tư có tác động cùng chiều đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư. 2.3.2.5 Mối quan hệ giữa yếu tố môi trƣờng sống và làm việc với SHL của DN đầu tƣ Môi trường sống là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động và hoạt động kinh doanh. Một môi trường sống chất lượng, chi phí hợp lý sẽ hấp dẫn, khuyến khích DN đầu tư và người lao động sinh sống ổn định và gắn bó lâu dài với địa phương, do đó nó có tác động đến sự lựa chọn của doanh nghiệp đầu tư. Trên cơ sở vận dụng lý thuyết tiếp thị địa phương, Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) đã chứng minh rằng, môi trường sống là một trong ba yếu tố có ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư. Và nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010), cũng cho rằng yếu tố môi trường sống và làm việc là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng mềm có ảnh hưởng đến quyết định của DN đầu tư nước ngoài khi xem xét lựa chọn địa điểm đầu tư tại Việt Nam. Như vậy, ta có thể đưa ra giải thuyết sau: H5: Môi trường sống có tác động cùng chiều đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 3, tác giả trình bày nội dung về phương pháp nghiên cứu bao gồm: thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu, xây dựng thang đo nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu. 3.1 Thiết kế nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu là xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến SHL của doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Tây Ninh, từ đó giúp tác giả có những nhận định và đề ra giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy thu hút đầu tư vào Tây Ninh. Nghiên cứu định tính: Trên cơ sở thang đo nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005), thang đo nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010) và qua quan sát thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Tây Ninh, tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ; sau đó tiến hành tham khảo trực tiếp ý kiến của các chuyên gia làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư của tỉnh Tây Ninh (Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Công thương, BQL Khu kinh tế tỉnh) và một số doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh để hiệu chỉnh những nội dung chưa thích hợp, thiết lập thang đo chính thức với Likert 5 mức độ nhằm thu thập thông tin từ các các đối tượng nghiên cứu phục vụ cho nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở kết quả dữ liệu thu thập được từ khảo sát, tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS 20. Trong nghiên cứu này, hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo, từ đó xác định, loại bỏ các biến chưa đạt yêu cầu; phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm tra sự tương quan giữa các biến trong tổng thể nhằm phân chia các yếu tố; sau cùng là phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính để kiểm định mô hình, phân tích mối tương quan, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Tây Ninh; phân tích phương sai ANOVA cũng được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa các biến định tính với biến định lượng.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu định lượng Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Kiểm định, phân tích ANOVA Viết báo cáo nghiên cứu Thang đo Nghiên cứu định tính lần 1 Thang đo Điều chỉnh thang đo chính thức Phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích hồi quy, phân tích kết quả Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 3.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu bao gồm nguồn thứ cấp và nguồn sơ cấp. Trong đó: Nguồn thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của địa phương, các đề tài nghiên cứu trước, các bài báo, tạp chí, sách,… được sử dụng để định hướng nghiên cứu, đưa ra giả thuyết nghiên cứu phù hợp, đồng thời kết hợp với thực tiễn làm cơ sở lý luận cho đề tài; nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát thông qua bảng câu hỏi được soạn sẵn và được gửi đến đối tượng nghiên cứu để thu thập những đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Tây Ninh. Kết quả khảo sát được đưa vào phần mềm SPSS 20 để phân tích, kiểm định các giả thuyết. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất được sử dụng để thực hiện trong nghiên cứu này, vì thuận tiện cho việc nghiên cứu, ít tốn kém thời gian, chi phí và dễ tiếp cận với đối tượng được điều tra.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Về kích thước mẫu, theo Hair và cộng sự (2009) cho rằng để sử dụng phân tích khám phá EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn nên là 100 và cố gắng tối đa tỉ lệ quan sát mỗi biến đo lường là 5:1 (nghĩa là một biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát), do đó kích thước mẫu trong nghiên cứu này được lấy theo công thức N ≥ 5*x (trong đó x là tổng số biến quan sát); đồng thời một nhân tố được gọi là tin cậy nếu nhân tố này có từ 3 biến đo lường trở lên (Stevens, 2002, trích Habing 2003). Trong nghiên cứu này có 30 biến quan sát, như vậy nghiên cứu cần thực hiện với cỡ mẫu tối thiểu là 150. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đại diện, 170 phiếu sẽ được gửi đi khảo sát, đối tượng được chọn khảo sát là những cán bộ quản lý từ cấp trưởng, phó phòng trở lên của các DN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; kết quả thu về 158 phiếu hợp lệ được tổng hợp đưa vào phần mềm SPSS 20 và 12 phiếu không hợp lệ được bỏ ra do không điền đủ thông tin khảo sát. Do đó, mẫu điều tra được chọn là 158 phiếu đảm bảo phù hợp cho việc nghiên cứu. Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện bằng cách khảo sát thông qua phiếu điều tra được soạn sẵn và được gửi đến các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Phiếu điều tra được gửi về BQL Khu Kinh tế tỉnh và Sở Công thương để tiến hành khảo sát lấy ý kiến DN thông qua lấy ý kiến trực tiếp hoặc qua điện thoại, qua mail; thời gian tiến hành khảo sát thu thập thông tin các doanh nghiệp trong tháng 3 và 4/2019. Nội dung của phiếu điều tra gồm 03 phần: (1) Giới thiệu mục đích nghiên cứu. (2) Một số thông tin về các doanh nghiệp được khảo sát: Lĩnh vực hoạt động, quy mô lao động, thời gian hoạt động, thị trường mục tiêu. (3) Nội dung các câu hỏi. Nội dung câu hỏi được thiết kế với thang đo Likert 5 mức độ ảnh hưởng để đo lường sự cảm nhận của đối tượng khảo sát đến vấn đề nghiên cứu. 3.3 Thang đo nghiên cứu Các thang đo sử dụng trong nghiên cứu này được xây dựng dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Toàn (2010). Trong đó: thang đo yếu tố về Nguồn lực tài nguyên gồm 3 câu hỏi của Nguyễn Mạnh Toàn (2010); thang đo yếu tố về Cơ sở hạ tầng gồm 5 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010); thang đo yếu tố về Nguồn nhân lực gồm 6 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005); thang đo yếu tố về Cơ chế chính sách gồm 4 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Toàn (2010); thang đo yếu tố về Môi trường sống và làm việc gồm 7 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010); thang đo yếu tố về SHL của doanh nghiệp đầu tư gồm 5 câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010). Việc thiết kế bảng câu hỏi sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả nghiên cứu, do đó nếu thiết kế bảng câu hỏi không tốt có thể dẫn đến kết quả nghiên cứu bị sai lệch, khác xa nhiều so với thực tế. Để bảng câu hỏi được thiết kế một cách chính xác, ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, trên cơ sở tham khảo và lấy ý kiến chuyên gia, tác giả đã điều chỉnh thang đo và một cho số từ ngữ cho dễ hiểu, phù hợp với thực trạng môi trường đầu tư của Tây Ninh, đồng thời đưa ra tất cả những câu trả lời có khả năng xảy ra nhất, cấu trúc và ấn định chính xác những câu trả lời, người trả lời chỉ việc khoanh tròn, đánh dấu hay chỉ định trong số những trả lời soạn sẵn. Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu và mã hóa thang đo Số Các thang đo Mã hóa biến I NGUỒN LỰC TÀI NGUYÊN 1 Dễ tiếp cận được nguồn vật liệu giá rẻ Tai_nguyen1 2 Môi trường không khí, nước, đất đai dồi dào và tốt. Tai_nguyen2 3 Vị trí địa lý thuận lợi để phát triển phân phối hàng hóa. Tai_nguyen3 II CƠ SỞ HẠ TẦNG 4 Hệ thống giao thông kết nối. Ha_tang1 5 Hệ thống điện, nước đảm bảo. Ha_tang2 6 Mặt bằng đáp ứng được yêu cầu. Ha_tang3 7 Hệ thống bưu chính, thông tin liên lạc thuận lợi. Ha_tang4 8 Hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế đáp ứng yêu cầu. Ha_tang5 III NGUỒN NHÂN LỰC 9 Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN. Nhan_luc1 10 Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt. Nhan_luc2 11 Nguồn lao động dồi dào. Nhan_luc3 12 Ý thức, trách nhiệm của người lao động cao. Nhan_luc4 13 Chi phí thuê lao động giá rẻ. Nhan_luc5 14 DN dễ tìm kiếm lao động quản lý có trình độ cao. Nhan_luc6
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 IV CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH 15 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn, nhất là ưu đãi nhiều về Chinh_sach1 thuê mặt bằng. 16 Hệ thống thuế rõ ràng. Chinh_sach2 17 Thủ tục hành chính pháp lý nhanh chóng, đơn giản, quy trình Chinh_sach3 cấp giấy phép đầu tư rõ ràng, minh bạch. 18 Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN. Chinh_sach4 V MÔI TRƢỜNG SỐNG VÀ LÀM VIỆC 19 Các bất đồng giữa DN và người lao động được giải quyết Moi_truong1 thỏa đáng. 20 Chi phí sinh hoạt hợp lý. Moi_truong2 21 Hệ thống trường học đáp ứng nhu cầu. Moi_truong3 22 Hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu. Moi_truong4 23 Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn. Moi_truong5 24 Người dân thân thiện. Moi_truong6 25 Môi trường không bị ô nhiễm. Moi_truong7 VI SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ 26 Doanh thu của DN sẽ tăng trưởng như mong muốn. Hai_long1 27 Lợi nhuận của DN sẽ tăng trưởng như kỳ vọng. Hai_long2 28 DN sẽ tiếp tục mở rộng, đầu tư kinh doanh tại Tây Ninh. Hai_long3 29 DN sẽ giới thiệu DN khác tới đầu tư tại Tây Ninh. Hai_long4 30 DN hài lòng với việc đầu tư tại Tây Ninh. Hai_long5 3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 thông qua các bước phân tích sau: - Bước 1: Tổ chức khảo sát lấy ý kiến của 170 DN đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thông qua BQL Khu kinh tế tỉnh và Sở Công thương. Qua thống kê, tổng hợp 158 phiếu hợp lệ đưa vào phần mềm SPSS 20 và 12 phiếu không hợp lệ sẽ được loại bỏ. - Bước 2: Trên cơ sở các phiếu được chọn ra, tiến hành thống kê mô tả về các đối tượng được khảo sát như: Lĩnh vực hoạt động của DN, thời gian hoạt động, quy
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 mô lao động, thị trường mục tiêu. Đây là bước kiểm tra sơ bộ nguồn dữ liệu, những thông tin cá nhân, tần suất lựa chọn, phân tích giá trị trung bình, từ đó đưa ra những nhận định ban đầu về tính phù hợp của dữ liệu và mô hình nghiên cứu. - Bước 3: Kiểm định độ tin cậy thang đo trên phần mềm SPSS 20 bằng hệ số Cronbach’s Alpha để đo lường 6 nhân tố với 30 câu hỏi. Việc thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha để xem xét, đánh giá mối quan hệ chặt chẽ và tương quan giữa các biến trong cùng một nhân tố, theo đó loại bỏ các biến chưa đạt yêu cầu và giữ lại biến có hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng ≥ 0,3 để đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. - Bước 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định mối tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể và nhóm các biến thích hợp lại với nhau. Hệ số KMO được sử dụng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố, tiêu chuẩn để phân tích nhân tố là phù hợp khi hệ số KMO ≥ 0,5 và kiểm định Bartlett’s Test có ý nghĩa thống kê khi Sig < 0,05, tức là các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Đồng thời để đo mức độ cảm nhận, hài lòng của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng đánh giá giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (chỉ giữ lại những nhân tố có giá trị trung bình ≥ 1 và độ lệch chuẩn ≥ 50% để phân tích). - Bước 5: Kiểm định sự tương quan giữa các nhân tố và kiểm định hồi quy cho từng giả thuyết để kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc, trên cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết nghiên cứu đưa ra. Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định và có ý nghĩ thống kê khi các nhân tố đó có hệ số Sig ≤ 0,05.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 4, tác giả sẽ trình bày tổng quan về môi trường đầu tư của tỉnh Tây Ninh, kết quả và phân tích xử lý dữ liệu thu thập được như: thông tin mẫu khảo sát, kết quả kiểm định thang đo, kiểm định mô hình giả thuyết nghiên cứu đã đưa ra. 4.1 Thực trạng môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh Tây Ninh 4.1.1 Kết quả thu hút đầu tƣ vào Tây Ninh các năm qua Với môi trường thiên nhiên thuận lợi, khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng tác động của thiên tai; tài nguyên đất đai và tài nguyên nước dồi dào; dân số của tỉnh được đánh giá thuộc loại cơ cấu vàng; cùng với sự nỗ lực vươn lên của hệ thống chính trị với tinh thần đổi mới, sáng tạo, trách nhiệm đồng hành xuyên suốt cùng doanh nghiệp, tập trung thu hút đầu tư theo hướng "tại chỗ", kịp thời tháo gỡ khó khăn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình triển khai và hoạt động của dự án. Nhờ vậy trong những năm gần đây, tình hình thu hút đầu của Tây Ninh có nhiều khởi sắc và tăng dần qua từng năm cả về số lượng dự án cũng như số vốn tăng thêm. Giai đoạn 2011 – 2017, tỉnh Tây Ninh đã thu hút được 129 DA đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 2.884 triệu USD và 277 DA đầu tư trong nước với vốn đăng ký 31.408 tỷ đồng, trong đó năm 2017 thu hút đầu tư có sự gia tăng mạnh mẽ. Lũy kế cho đến nay, Tây Ninh thu hút được 270 DA nước ngoài với vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 DA đầu tư trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng (Báo cáo tình hình thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, 2011 - 2017).
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Bảng 4.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh từ năm 2011 – 2017 Thu hút đầu tư Đơn Năm Tổng vị cộng 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 I. Đầu tư nước ngoài Dự án DA 9 9 19 24 17 24 27 129 Vốn đăng ký Triệu 483 27 471 368 515 274 746 2.884 USD II. Đầu tư trong nước Dự án DA 36 37 26 45 33 49 51 277 Vốn đăng ký Tỷ 3.588 2.963 2.138 1.192 1.356 4.516 15.655 31.408 đồng (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thu hút đầu tư từ 2011 - 2017 của Sở Kế hoạch Đầu tư) Tính đến năm 2017, trên địa bàn tỉnh có 33 quốc gia và vùng lãnh thổ đến đầu tư với 270 dự án, tập trung chủ yếu là các nhà đầu tư đến từ các nước Châu Á chiếm hơn 90% (trong đó khối ASEAN hơn 9%); các nước Châu Âu và các vùng lãnh thổ còn lại (Samoa, British virgin,...) chiếm 10%. Trong đó, Trung Quốc là quốc gia có vốn đầu tư cao nhất vào Tây Ninh với 2,59/5,13 tỷ USD chiếm 50,4% tổng vốn đầu tư đăng ký, thứ hai là Hàn Quốc với 771 triệu USD chiếm 15,0%. Về số dự án đầu tư, Đài Loan đứng thứ nhất với 67 dự án chiếm 25%, Hàn Quốc đứng vị trí thứ hai với 53 dự án đầu tư chiếm 20% (Báo cáo tổng kết 25 thu hút đầu tư nước ngoài tỉnh Tây Ninh, 2017). Cụ thể như sau:
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Bảng 4.2 Thống kê phân loại theo nhà đầu tư STT Quốc gia Số dự án Vốn đăng ký Tỷ lệ (%) (triệu USD) 1 Trung Quốc 49 2.591 50,4 2 Hàn Quốc 53 771 15,0 3 Hồng Kông 28 656 12,8 4 Đài Loan 67 497,4 9,7 5 Seychelles 3 113 2,2 6 Malaysia 7 98 1,9 7 Hoa Kỳ 8 69 1,3 8 Ma Cao 1 59 1,1 9 Trung Quốc và Việt Nam 3 52 1,0 10 Nhật Bản 8 41 0,8 11 Indonesia 4 39 0,7 12 Anh 3 37 0,7 13 Thái Lan và Việt Nam 3 22 0,5 14 Singapore 4 19 0,4 15 Samoa 4 14 0,3 16 Ấn Độ 3 14 0,3 17 Thái Lan 2 10 0,2 18 Trung Quốc, Hồng Kông 1 10 0,2 19 Hàn Quốc và Việt Nam 2 7 0,2 20 Canada 1 4 0,1 21 Brunây 3 4 0,1 22 Hà Lan 1 3 0,06 23 Singapore, Trung Quốc 1 3 0,06 24 Philippin 2 3 0,06 25 Bỉ 1 2 0,04 26 Đài Loan, Canada 1 2 0,04 27 Pháp và Việt Nam 1 2 0,04 28 Đài Loan và Việt Nam 1 1 0,02 29 Úc và Newzealand 1 1 0,02 30 Belize 1 1 0,02 31 Trung Quốc, Đài Loan 1 0,6 0,01 32 Panama 1 0.5 0,01 33 Việt Nam và Malaysia, Ai Cập 1 0,5 0,01 TỔNG CỘNG 270 5.137 100 (Nguồn: Báo cáo tổng kết 25 thu hút đầu tư nước ngoài tỉnh Tây Ninh)