Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển các khu công nghiệp vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ theo hướng bền vững, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại TP. Hồ Chí Minh, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển các khu công nghiệp vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ theo hướng bền vững, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại TP. Hồ Chí Minh, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: An sinh xã hội đối với nông dân trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế nông nghiệp với đề tài: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
Download luận án tiến sĩ ngành nông nghiệp với đề tài: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống đậu tương nhập nội và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại Thái Nguyên, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố chính tác động đến hiệu quả kinh doanh của đại lý vật liệu xây dựng, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Thực hiện chính sách dân tộc từ thực tiễn huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi, cho các bạn tham khảo
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận văn thạc sĩ ngành quàn lí công với đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã ở huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: An sinh xã hội đối với nông dân trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế nông nghiệp với đề tài: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
Download luận án tiến sĩ ngành nông nghiệp với đề tài: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống đậu tương nhập nội và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại Thái Nguyên, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố chính tác động đến hiệu quả kinh doanh của đại lý vật liệu xây dựng, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Thực hiện chính sách dân tộc từ thực tiễn huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi, cho các bạn tham khảo
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận văn thạc sĩ ngành quàn lí công với đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã ở huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
Mục đích của việc đa dạng hóa là giảm biến động và cải thiện hiệu suất tổng thể. Nó hoạt động nếu bạn làm đa dạng hóa một cách chính xác.
Một trong những điều phổ biến nhất được hiểu là bạn đừng nên bỏ trứng vào cùng một giỏ.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh, kinh nghiệm và giải pháp, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế học với đề tài: Tác động của biến đổi cơ cấu tuổi dân số đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Hiện trạng và định hướng phát triển bền vững kinh tế biển ở tỉnh Bến Tre, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với nguồn lực tài chính ở VN, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành chính sách công với đề tài: Hoàn thiện chính sách hỗ trợ các xã ATK cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
Nhắn tin Zalo: 0777 149 703 để nhận file word miễn phí nhé.
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cho các bạn tham khảo
Similar to Luan van tien si kinh te quoc dan neu (17) (20)
Kể từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Việt Nam bước sang một thời kỳ phát triển mới. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế - xã hội to lớn cho đất nước. Nhiều lĩnh vực kinh tế được đẩy mạnh, đời sống nhân dân cũng ngày càng được nâng cao. Trong quá trình phát triển đó, bảo hiểm đã và đang chứng minh được vai trò tích cực của mình đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh nói riêng cũng như với cuộc sống nói chung. Đồng thời, bảo hiểm cũng đã trở thành một ngành kinh doanh giàu tiềm năng phát triển, thu hút rất nhiều lao động.
Ngành bảo hiểm nước ta mới thực sự bắt đầu phát triển từ cách đây khoảng 10 năm khi thế độc quyền kinh doanh bảo hiểm được xoá bỏ theo nghị định 100 CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/1993. Kể từ đó đến nay, ngành bảo hiểm đã có những bước tiến đáng kể và nếu được phát triển đúng hướng, ngành sẽ góp phần rất tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong thế kỷ mới. Việc tìm hiểu thực trạng tình hình kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam để từ đó, đưa ra được những giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm trong giai đoạn tới là rất cần thiết.
Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, và với lòng yêu thích môn học Bảo hiểm, em xin được chọn nghiên cứu đề tài “Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển” cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình, với nội dung:
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm
Chương II: Thực trạng hoạt động bảo hiểm ở Việt Nam thời gian qua
Chương III: Một số giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại ở công ty xi măng Bỉm Sơn
Email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
đề tài luận văn tốt nghiệp kế toán: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn”
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn” . email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 2. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng caokết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cânđối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
đề tài " Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ " để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài trên gồm có những phần sau Báo cáo gồm có 3 phần : Phần I : Cơ sở lý luận của chuyên đề . Phần II : Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn A. Giới thiệu về công ty .
Thực trạng công tác kế toán Phần III : Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn vị. A. Đánh giá chung. B. Những đóng góp Tuy nhiên đề tài này so với một số đề tài khác hơi rộng. Song với trình độ kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh, chị trong phòng hành chính của Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng làm cho đề tài càng ngày hoàn thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. i
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c
l p c a riêng tôi. Các s li u nêu trong lu n án là trung
th c, có ngu n g c rõ ràng.
Tác gi lu n án
Nguy n c Tuyên
2. ii
M CL C
TRANG PH BÌA
L I CAM OAN.......................................................................................................................i
M C L C..................................................................................................................................ii
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T..................................................................iii
DANH M C CÁC B NG, TH ......................................................................................iv
M U ....................................................................................................................................1
Chương 1: CƠ S LÝ LU N VÀ KINH NGHI M TH C TI N V PHÁT TRI N
H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN .............................................6
1.1. Cơ s lý lu n v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ................................. 6
1.2. Kinh nghi m phát tri n h t ng KT - XH nông thôn c a m t s nư c và
vùng lãnh th ..............................................................................................................46
Chương 2: TH C TR NG PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I
NÔNG THÔN T NH B C NINH T 1997 N NAY, BÀI H C
KINH NGHI M.................................................................................................60
2.1. Khái quát v i u ki n t nhiên, kinh t , xã h i t nh B c Ninh ..................................60
2.2. Th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh t 1997
n nay ...........................................................................................................70
2.3. M t s bài h c kinh nghi m v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh
B c Ninh ...................................................................................................................125
Chương 3: GI I PHÁP THÚC Y PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ
H I NÔNG THÔN T NH B C NINH TRONG TH I GIAN T I....134
3.1. Phát tri n KT - XH và m c tiêu phát tri n cơ s h t ng KT - XH nông thôn c a
t nh B c Ninh ..............................................................................................................134
3.2. M t s gi i pháp phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh th i
gian t i .......................................................................................................................143
3.3. M t s ki n ngh .........................................................................................................184
K T LU N............................................................................................................................193
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B LIÊN QUAN
N LU N ÁN.....................................................................................................................195
DANH M C TÀI LI U THAM KH O............................................................................196
PH L C...............................................................................................................................203
3. iii
DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH VI T T T
ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á
ASEAN Hi p h i các nư c ông nam Á
BOO Xây d ng- S h u- V n hành
BOT Xây d ng- V n hành- Chuy n giao
CCN C m công nghi p
CNH, H H Công nghi p hoá, hi n i hoá
EUR ng ti n chung Châu Âu
EU Liên minh Châu Âu
FDI u tư tr c ti p nư c ngoài
GDP T ng s n ph m qu c n i
GNP T ng s n ph m qu c dân
GTNT Giao thông nông thôn
H ND H i ng nhân dân
HOST T ng ài ch
JBIC Ngân hàng h p tác qu c t Nh t B n
KHHG K ho ch hoá gia ình
KTQD Kinh t qu c dân
KT - XH Kinh t - Xã h i
KCN Khu công nghi p
NDT Nhân dân t
NGO T ch c phi chính ph
NXB Nhà xu t b n
ODA Vi n tr không hoàn l i
THCS Trung h c cơ s
THPT Trung h c ph thông
UBND U ban nhân dân
UNDP Chương trình phát tri n c a Liên h p qu c
UNICEF Qu nhi ng th gi i
USD ô la M
WB Ngân hàng th gi i
WHO T ch c y t th gi i
WTO T ch c thương m i th gi i
XDCB Xây d ng cơ b n
4. iv
DANH M C CÁC B NG, TH
B NG
B ng 2.1: Hi n tr ng s d ng t ai t nh B c ninh các năm 1997 - 2007....... 62
B ng 2.2: Phân b dân cư khu v c thành th và nông thôn t nh B c Ninh........ 65
B ng 2.3: Ngu n l c lao ng c a t nh B c Ninh qua các năm 1997 - 2007 ... 66
B ng 2.4: T ng h p ngu n v n ngân sách các c p h tr phát tri n h t ng
KT - XH nông thôn năm 1997 - 2007 ............................................. 86
B ng 2.5: T ng h p ngu n v n dân óng góp và các ngu n khác phát tri n
h t ng KT - XH nông thôn năm 1997 - 2007................................. 94
B ng 2.6: K t q a phát tri n h t ng GTNT năm 1997 - 2007 ........................... 99
B ng 2.7: K t q a phát tri n h t ng thu l i nông thôn năm 1997 - 2007 ....... 100
B ng 2.8: K t q a phát tri n h t ng c p nư c sinh ho t và v sinh môi
trư ng nông thôn năm 2001 -2007............................................... 102
B ng 2.9: K t q a phát tri n h t ng thông tin- vi n thông nông thôn năm
2001 - 2007 ................................................................................. 104
B ng 2.10: T ng h p các KCN, CCN làng ngh n 31/10/2008.................. 105
B ng 2.11: K t q a phát tri n h t ng m ng lư i ch nông thôn năm 2003 - 2007. 107
B ng 2.12: K t qu phát tri n h t ng ngành giáo d c- ào t o nông thôn
năm 2001 - 2007......................................................................... 108
B ng 2.13: K t q a phát tri n h t ng ngành y t nông thôn năm 2001 - 2007.... 109
B ng 2.14: K t q a phát tri n h t ng ngành văn hoá nông thôn năm
2001 - 2007............................................................................... 110
B ng 2.15: Giá tr s n xu t nông nghi p (giá c nh 1994) v cơ c u và
t c tăng bình quân năm 1997 - 2007 .................................... 114
B ng 2.16: Giá tr s n xu t công nghi p (giá c nh 1994) theo thành ph n
kinh t năm 1997 - 2007 ............................................................. 117
5. v
B ng 3.1: D báo m t s ch tiêu KT - XH ch y u c a t nh B c Ninh t
năm 2010 n năm 2020 (giá c nh năm 1994) ......................... 135
B ng 3.2: N i dung i u ch nh quy ho ch s d ng t dành cho h t ng KT
- XH t nh B c Ninh n năm 2010 ............................................... 152
B ng 3.3: K ho ch phân b di n tích t giai o n 2008 - 2010 .................. 153
B ng 3.4: T ng h p di n tích t ph i thu h i............................................... 157
B ng 3.5: K ho ch thu h i t giai o n 2008 - 2010 .................................. 158
B ng 3.6: Nhu c u v n u tư phát tri n h t ng KT - XH nông thôn n
năm 2010...................................................................................... 164
B ng 3.7: V n ngân sách t nh c n h tr các d án h t ng KT - XH nông
thôn n năm 2010 ....................................................................... 165
TH
th 2.1: T c tăng GDP c a B c Ninh giai o n 1997 - 2007.................. 63
th 2.2: Giá tr s n xu t c a các ngành trong GDP t nh B c Ninh
(tính theo giá hi n hành) năm 1997 - 2007.................................... 64
th 2.3: Cơ c u t ng s n ph m xã h i năm 1997 - 2007 ............................. 64
th 2.4: T l h nghèo trên a bàn t nh B c Ninh năm 1997 - 2007 ............ 119
6. 1
PH N M U
1. Tính c p thi t c a tài nghiên c u
Th c ti n hơn 20 năm i m i, s phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn ã góp ph n làm thay i di n m o KT - XH nông thôn, góp ph n vào s
thành công c a công cu c xóa ói, gi m nghèo và thúc y CNH, H H nông
nghi p, nông thôn nư c ta. S phát tri n h t ng KT - XH nông thôn không
ch là v n kinh t - k thu t ơn thu n mà còn là v n xã h i quan tr ng
nh m t o ti n cho nông thôn phát tri n nhanh và b n v ng. Do v y, trong
ư ng l i và chính sách phát tri n KT - XH trên ph m vi c nư c cũng như
t ng a phương nư c ta, vi c xây d ng và phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn luôn là m t trong nh ng v n ư c ng, Nhà nư c và các c p chính
quy n chú tr ng và luôn ư c g n v i các chương trình phát tri n nông
nghi p, nông thôn.
Năm 1997, B c Ninh ư c tách ra t t nh Hà B c (cũ). Th i gian qua, s
gia tăng u tư t ngân sách nhà nư c cùng v i vi c ban hành các chính sách
huy ng các ngu n l c a d ng trong xã h i cho u tư phát tri n h t ng KT -
XH nông thôn ã mang l i nh ng k t qu tích c c. i u ó ã góp ph n quan
tr ng thúc y tăng trư ng và chuy n d ch cơ c u kinh t , làm thay i tình
hình kinh t , xã h i nông thôn t nh B c Ninh. Tuy nhiên, cũng như nhi u a
phương khác trong c nư c, h t ng KT - XH nông thôn còn nhi u y u kém,
b t c p và có nh hư ng nhi u n s phát tri n KT - XH nông thôn t nh B c
Ninh. Do v y, vi c nghiên c u, ánh giá th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH
nông thôn rút ra nh ng bài h c kinh nghi m và xu t nh ng gi i pháp
nh m phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh s có ý nghĩa th c
ti n quan tr ng, góp ph n th c hi n các m c tiêu phát tri n KT - XH c a t nh.
7. 2
2. T ng quan các công trình nghiên c u có liên quan n lu n án
nư c ta th i gian qua ã có m t s tài, công trình nghiên c u v
CNH, H H nông thôn, nghiên c u v nông nghi p nông thôn trong ó có
c p nv n h t ng KT - XH nông thôn như:
Công trình c a PGS.TS Hoài Nam, TS. Lê Cao oàn (2001): “Xây
d ng h t ng cơ s nông thôn trong quá trình CNH, H H Vi t Nam” [37],
ã phân tích nh ng v n lý lu n cơ b n v h t ng, phát tri n h t ng nông
thôn và i sâu nghiên c u th c tr ng phát tri n h t ng cơ s t nh Thái Bình.
Tác gi Tr n Ng c Bút (2002) có công trình: “Chính sách nông nghi p nông
thôn Vi t Nam n a th k cu i XX và m t s nh hư ng n năm 2010” [10],
ã i sâu nghiên c u nh ng chính sách, cơ ch , gi i pháp cho phát tri n nông
nghi p, nông thôn… trong ó có c p n m t s chính sách phát tri n h
t ng nông thôn. M t s công trình khác như lu n án ti n sĩ c a NCS Nguy n
Ti n Dĩnh (2003): “Hoàn thi n các chính sách phát tri n nông nghi p, nông
thôn ngo i thành Hà N i theo hư ng CNH, H H” [18]; công trình nghiên
c u c a PGS. TS Vũ Năng Dũng (2004): “Cơ s khoa h c xây d ng tiêu
chí, bư c i, cơ ch chính sách trong quá trình CNH, H H nông nghi p nông
thôn” [19]; công trình c a PGS. TS Ph m Thanh Khôi, PGS. TS Lương Xuân
Hi n (2006) “M t s v n kinh t xã h i trong ti n trình CNH, H H vùng
ng b ng sông H ng” [33]... ã nghiên c u nh ng v n v KT - XH, v
các chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn trong ó có c p nv n
phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. Lu n án ti n sĩ kinh t c a NCS
Ph m Th Tuý (2006), “Thu hút và s d ng v n ODA vào phát tri n k t c u
h t ng Vi t Nam” [60], ã t p trung nghiên c u v ngu n v n ODA cho
phát tri n k t c u h t ng c a Vi t Nam.
8. 3
Nghiên c u v B c Ninh có: Lu n án ti n sĩ kinh t c a Nguy n
Phương B c (2001), “ nh hư ng và gi i pháp u tư phát tri n kinh t t nh
B c Ninh” [4], lu n án i sâu v ho t ng u tư phát tri n, các gi i pháp cho
u tư phát tri n kinh t trên a bàn. Lu n án ti n sĩ kinh t c a Nguy n S
(2006), “Quá trình CNH, H H nông nghi p, nông thôn t nh B c Ninh - Th c
tr ng, kinh nghi m và gi i pháp” [58], i sâu nghiên c u nh ng v n v
CNH, H H nông nghi p nông thôn trên a bàn B c Ninh trong ó có c p
t i h t ng KT - XH. Lu n án ti n sĩ kinh t c a Nguy n Lương Thành
(2006), “Tăng cư ng huy ng v n u tư xây d ng các công trình k t c u h
t ng KT - XH t nh B c Ninh trong th i kỳ i m i - Th c tr ng, kinh nghi m
và gi i pháp” [63], ã ưa ra nh ng cơ s lý lu n và nh ng gi i pháp huy
ng v n phát tri n cơ s h t ng nói chung trên a bàn t nh B c Ninh.
Hi n chưa có công trình nào nghiên c u m t cách toàn di n, có h
th ng v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh. Do v y,
nghiên c u sinh ch n tài “Phát tri n h t ng kinh t - xã h i nông thôn
t nh B c Ninh, kinh nghi m và gi i pháp” s có ý nghĩa th c ti n quan tr ng
góp ph n xu t các chính sách và gi i pháp ti p t c thúc y phát tri n h
t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh trong th i gian t i.
3. M c ích nghiên c u c a lu n án
- T nghiên c u nh ng v n lý lu n v phát tri n h t ng KT - XH
nông thôn phân tích làm rõ th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn th i gian qua và nh ng tác ng c a nó n s phát tri n KT - XH nông
thôn t nh B c Ninh. ng th i, rút ra m t s bài h c kinh nghi m v phát
tri n h t ng KT - XH nông thôn B c Ninh.
- T m c tiêu và yêu c u phát tri n KT - XH nông thôn B c Ninh, lu n
án xu t m t s gi i pháp và ki n ngh v i Nhà nư c, v i chính quy n t nh
9. 4
nh m thúc y phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh trong
th i gian t i.
4. i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
- Lu n án l y quá trình phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh
B c Ninh làm i tư ng nghiên c u.
- Ph m vi nghiên c u c a lu n án:
+ N i dung c a h t ng KT - XH nông thôn là ph m trù r t r ng,
ph m vi nghiên c u c a lu n án ch gi i h n nh ng cơ s v t ch t làm i u
ki n cho các ho t ng kinh t , xã h i như: H th ng giao thông, h th ng
cung c p i n, nư c s ch nông thôn, h th ng ch , h th ng giáo d c, y t …
nông thôn. N i dung c a lu n án không c p n các t ch c, thi t ch xã
h i i v i s phát tri n KT - XH nông thôn.
+ S phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ch u nh hư ng c a nhi u
nhóm nhân t , tuy nhiên trong nghiên c u lu n án ch y u t p trung phân tích
nhóm nhân t v cơ ch , chính sách c a Nhà nư c tác ng n s phát tri n
h t ng KT - XH nông thôn. ó cũng là cơ s lu n án rút ra m t s bài h c
có ý nghĩa th c ti n cũng như xu t các gi i pháp và ki n ngh i v i phát
tri n h t ng KT - XH trong ti n trình CNH, H H nông thôn t nh B c Ninh
trong th i gian t i.
+ Th i gian nghiên c u: T năm 1997, khi t nh B c Ninh ư c tái l p
n năm 2007, trong ó ch y u t p trung vào giai o n 2000 - 2007.
5. Phương pháp nghiên c u
- Lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng
và duy v t l ch s . Lu n án ã k t h p s d ng các phương pháp l ch s ,
phương pháp lôgíc ti p c n nghiên c u t lý lu n n ánh giá th c tr ng
c th c a t ng lo i h t ng kinh t - k thu t, h t ng xã h i trên a bàn trên
cơ s ó nhìn nh n rõ tính hai m t c a v n ó là thành t u và h n ch .
10. 5
- Quá trình nghiên c u ã s d ng phương pháp i ch ng so sánh và
các phương pháp phân tích kinh t d a trên các ngu n s li u, tài li u thu
th p, tài li u tham kh o c a các cơ quan qu n lý t i t nh B c Ninh có liên
quan n phát tri n h t ng KT - XH như: S Nông nghi p và Phát tri n nông
thôn, S Giao thông v n t i, S Giáo d c - ào t o... làm rõ n i dung
nghiên c u, úc rút ư c kinh nghi m t th c ti n.
- ng th i trong nghiên c u lu n án, tác gi ã k th a có ch n l c
nh ng k t qu nghiên c u c a m t s h c gi trong và ngoài nư c, kinh
nghi m c a m t s nư c, vùng lãnh th trên th gi i v phát tri n h t ng KT
- XH nông thôn trong CNH, H H.
6. Nh ng óng góp c a lu n án
- Làm rõ thêm cơ s lý lu n v phát tri n h t ng KT - XH và tác ng
c a nó i v i s phát tri n KT - XH nông thôn. Lu n án ã làm rõ m t s
kinh nghi m c a m t s nư c trong phát tri n h t ng KT - XH nông thôn.
- Làm rõ ch trương, chính sách c a Nhà nư c ã ư c th c thi trong phát
tri n h t ng KT - XH nông thôn. Lu n án rút ra m t s bài h c kinh nghi m.
- xu t m t s gi i pháp nh m ti p t c thúc y phát tri n h t ng KT
- XH nông thôn t nh B c Ninh th i gian t i và m t s ki n ngh nh m tăng
thêm tính kh thi c a các gi i pháp ó.
7. K t c u c a lu n án
Ngoài l i m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, ph l c, lu n
án ư c k t c u thành 3 chương:
Chương 1: Cơ s lý lu n và kinh nghi m th c ti n v phát tri n h t ng
KT - XH nông thôn.
Chương 2: Th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh
B c Ninh t 1997 n nay và bài h c kinh nghi m.
Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp thúc y phát tri n h t ng KT -
XH nông thôn t nh B c Ninh trong th i gian t i.
11. 6
Chương 1
CƠ S LÝ LU N VÀ KINH NGHI M TH C TI N V
PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN
1.1. CƠ S LÝ LU N V PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN
1.1.1. Khái ni m h t ng KT - XH nông thôn
1.1.1.1. Khái ni m v h t ng KT - XH xã h i
Cho n nay, quan ni m v cơ s h t ng v n còn có nhi u ý ki n khác
nhau. Theo PGS. TS Nguy n Ng c Nông thì: “Cơ s h t ng là t ng th các
ngành kinh t , các ngành công ngh d ch v ” [39, tr.153]. C th cơ s h
t ng bao g m: Vi c xây d ng ư ng xá, kênh ào tư i nư c, bãi c ng, c u
c ng, sân bay, kho tàng, cơ s cung c p năng lư ng, cơ s kinh doanh, giao
thông v n t i, bưu i n, c p thoát nư c, cơ s giáo d c, khoa h c, y t , b o v
s c kho ... PGS. TS Lê Du Phong cho r ng k t c u h t ng là “t ng h p các
y u t và i u ki n v t ch t - k thu t ư c t o l p và t n t i trong m i qu c
gia, là n n t ng và i u ki n chung cho các ho t ng KT - XH...” [42, tr.5].
V i TS Mai Thanh Cúc quan ni m cơ s h t ng là: “h th ng các công trình
làm n n t ng cung c p nh ng y u t c n thi t cho phát tri n s n xu t và nâng
cao ch t lư ng cu c s ng” [15, tr.65]. Cơ s h t ng bao g m cung c p nư c,
tư i tiêu và phòng ch ng bão l t, cung c p năng lư ng, giao thông, thông tin
liên l c... Còn theo PGS. TS Hoài Nam thì cho r ng h t ng “là khái ni m
dùng ch nh ng phương ti n làm cơ s nh ó các quá trình công ngh ,
quá trình s n xu t và các d ch v ư c th c hi n” [37, tr.14]. Có quan ni m
cho r ng h t ng KT - XH ư c s d ng ch : “nh ng h t ng a năng ph c
v cho c kinh t và xã h i; ho c trong trư ng h p ch nh ng h t ng
chuyên dùng ph c v trong ho t ng kinh t và văn hoá, xã h i khi cùng
c p n c hai lo i h t ng phát tri n KT - XH nói chung” [64, tr.158]. Quá
12. 7
trình s n xu t c n có ngư i lao ng, tư li u s n xu t và công ngh . Trong tư
li u s n xu t có m t b ph n tham gia vào quá trình s n xu t v i tư cách là
nh ng cơ s phương ti n chung nh ó mà quá trình công ngh , s n xu t và
d ch v ư c th c hi n. B ph n này chính là cơ s h t ng, k t c u h t ng
hay h t ng. Như v y m c dù còn có nh ng quan i m khác nhau, c m t
khác nhau nhưng các quan i m, ý ki n này u cho r ng: Cơ s h t ng ho c
k t c u h t ng hay h t ng u là nh ng y u t v t ch t làm n n t ng cho các
quá trình s n xu t và i s ng xã h i hình thành và phát tri n.
V i quan ni m v h t ng như v y, cùng v i s phát tri n c a cu c
cách m ng khoa h c công ngh làm cho h t ng không nh ng có vai trò quan
tr ng trong lĩnh v c kinh t mà nó còn có vai trò c bi t quan tr ng trong
phát tri n xã h i. Tương ng v i m i lĩnh v c ho t ng c a xã h i có m t
lo i h t ng tương ng chuyên dùng. H t ng trong kinh t ph c v cho ho t
ng kinh t , h t ng trong quân s ph c v cho ho t ng quân s , h t ng
trong lĩnh v c giáo d c, y t ph c v cho ho t ng giáo d c, y t … Trong
th c t cũng có nh ng lo i h t ng a năng có t m ho t ng r ng l n, có tác
ng nhi u m t như: H t ng giao thông v n t i, i n năng, thu l i… ó là
nh ng h th ng h t ng trong khi t n t i và v n hành không ch ph c v cho
m t ho t ng ví d như ho t ng kinh t mà còn ph c v cho nhi u ho t
ng khác. Do ó khái ni m h t ng KT - XH ư c s d ng ch nh ng h
t ng có tính a năng ph c v cho lĩnh v c kinh t và lĩnh v c xã h i ho c
ch cho nh ng h t ng chuyên dùng ph c v cho lĩnh v c kinh t và lĩnh v c
xã h i khi cùng c p n.
Trong i u ki n kinh t th trư ng, h th ng ngân hàng - tài chính gi vai
trò là n n t ng cho các ho t ng kinh t . Nó là cơ quan v n hành và cung ng
v n cho n n kinh t v n hành và phát tri n. Do v y, ho t ng c a h th ng tài
chính, ngân hàng gi vai trò h t s c quan tr ng trong v n hành c a toàn b n n
13. 8
kinh t . V i vai trò là n n t ng, h th ng tài chính, ngân hàng cũng ư c coi là
m t lo i h t ng mang tính thi t ch c a n n kinh t th trư ng hi n i. Trong
i u ki n hi n t i c a s phát tri n và trong n n kinh t th trư ng hi n i, tôi
th ng nh t v i PGS. TS Hoài Nam cho r ng: “H t ng KT - XH c a xã h i
hi n i là khái ni m dùng ch t ng th nh ng phương ti n và thi t ch , t
ch c làm n n t ng cho KT - XH phát tri n” [37, tr.16].
Th c t cho th y, h t ng KT - XH ngày càng óng v trí quan tr ng
trong s phát tri n KT - XH c a các qu c gia và vùng lãnh th trên th gi i.
H t ng KT - XH là m t trong nh ng ch tiêu t ng h p ánh giá m c phát
tri n c a m t qu c gia. B t c m t xã h i nào, m t qu c gia nào mu n phát
tri n thì u c n có m t h th ng cơ s h t ng hoàn ch nh và ng b , i u
ó cũng có nghĩa là ph i u tư phát tri n cơ s h t ng, ph i xem nó là n n
t ng, là i u ki n ti n v t ch t thúc y các ho t ng KT - XH phát tri n.
H t ng KT - XH có nh ng c trưng sau:
- Tính h th ng: H t ng KT - XH c a m t qu c gia, m t vùng hay m t
a phương là m t h th ng c u trúc ph c t p bao trùm và có ph m vi nh
hư ng m c cao th p khác nhau lên m i ho t ng kinh t , xã h i trên a
bàn. Dư i h th ng ó l i có nh ng phân h v i m c và ph m vi nh hư ng
th p hơn, nhưng t t c u liên quan g n bó v i nhau, mà s tr c tr c khâu này
s liên quan, nh hư ng n khâu khác. Do ó vi c quy ho ch t ng th phát tri n
h t ng KT - XH ph i k t h p, ph i h p các lo i h t ng trong m t h th ng
ng b gi m chi phí và tăng hi u qu s d ng c a các công trình h t ng.
Tính ng b h p lý trong ph i k t h p các b ph n c u thành h t ng KT - XH
có ý nghĩa quan tr ng c v m t kinh t và còn có ý nghĩa c v xã h i. Công
trình h p lý không ch là òn b y tác ng vào lĩnh v c kinh t mà còn tác ng
l n n n p s ng, môi trư ng, sinh ho t c a dân cư trên a bàn, t o s thay i
c nh quan trong không gian c a khu v c.
14. 9
- Tính ki n trúc: Phát tri n h t ng KT - XH không ch là v n kinh t
- k thu t ơn thu n mà các b ph n c u thành h th ng cơ s h t ng ph i có
c u trúc phù h p v i nh ng t l cân i, k t h p v i nhau thành m t t ng th
hài hòa, ng b . S kh p khi ng trong k t c u h t ng có th làm cho h
th ng công trình m t tác d ng, không phát huy ư c hi u qu , th m chí làm tê
li t c h th ng hay t ng phân h c a c u trúc.
- Tính tiên phong nh hư ng: Cơ s h t ng c a m t nư c, m t qu c
gia, m t vùng ph i hình thành và phát tri n i trư c m t bư c so v i các ho t
ng kinh t , xã h i khác. Tính tiên phong c a h th ng cơ s h t ng còn th
hi n ch nó luôn i trư c, m ư ng cho các ho t ng kinh t , xã h i phát
tri n ti p theo và thu n l i. Chi n lư c u tư phát tri n h t ng úng là l a
ch n ư c nh ng h t ng tr ng i m làm n n t ng cho m t ti n trình phát tri n
ó là chi n lư c “ưu tiên”, công trình h t ng “tr ng i m”. S phát tri n v cơ
s h t ng v quy mô, ch t lư ng, trình k thu t là nh ng tín hi u cho th y
nh hư ng phát tri n KT - XH c a m t nư c hay c a vùng ó.
- Tính tương h : Các b ph n trong cơ s h t ng có tác ng qua l i
v i nhau. S phát tri n c a b ph n này có th t o thu n l i cho b ph n kia
và ngư c l i. Ví d như vi c xây d ng m t con ư ng giao thông thì không
nh ng ph c v tr c ti p cho ho t ng giao thông i l i, v n chuy n hàng
hoá… c a vùng ó ư c thu n ti n, d dàng mà nó còn t o i u ki n nâng cao
hi u qu s n xu t kinh doanh c a các cơ s trong vùng nh gi m ư c chi phí
v n chuy n, qua ó gi m giá thành s n ph m… Nguyên t c cơ b n là g n
quy n l i và nghĩa v , tuy nhiên trong m t s trư ng h p khi xây d ng công
trình làm thi t h i cho i tư ng này nhưng l i làm l i cho i tư ng khác.
- Tính công c ng: Các ngành s n xu t và d ch v thu c k t c u h t ng
t o ra nh ng s n ph m hàng hoá công c ng như: ư ng giao thông, c u c ng,
m ng lư i i n, cung c p nư c… i u ó ư c th hi n c trong xây d ng và
trong s d ng. B i v y, hi u qu u tư phát tri n cơ s h t ng không th ch
xét n l i ích c a doanh nghi p u tư mà còn ph i xét n ý nghĩa phúc l i
c a nó i v i toàn xã h i. Ngoài ra còn ph i th c hi n t t vi c phân c p xây
d ng và qu n lý s d ng cho t ng c p chính quy n và t ng i tư ng c th .
15. 10
- Tính vùng ( a lý): Các ngành s n xu t và d ch v thu c k t c u h
t ng thư ng g n v i m t vùng, a phương c th . Nó ch u nh hư ng c a các
y u t t nhiên (tài nguyên, môi trư ng, a hình, t ai…) và các y u t
kinh t , xã h i c a t ng vùng, t ng khu v c. K t c u h t ng c a các vùng có
v trí a lý khác nhau thì cũng s khác nhau.
- Là lĩnh v c u tư kinh doanh, lĩnh v c u tư òi h i v n l n: Công
trình h t ng KT - XH thư ng là nh ng công trình l n có quy mô l n, òi h i
v n l n, không th ho c khó có kh năng thu h i v n. Ngu n v n u tư xây
d ng công trình h t ng KT - XH thư ng ư c a d ng hoá, xã h i hoá: V n
ngân sách Nhà nư c, v n óng góp c a dân (s c lao ng, ti n v n), v n các
doanh nghi p, v n nư c ngoài (ch y u là v n ODA)…và ngu n v n khác
(như h o tâm, công c). Ngoài ra phát tri n h t ng KT - XH còn là gi i
pháp xoá b s cách bi t v a lý, v xã h i gi a các vùng, khơi thông s
khép kín truy n th ng c a nông thôn, t o l p s công b ng và nâng cao m c
s ng cho cư dân nông thôn.
1.1.1.2. Khái ni m h t ng KT - XH nông thôn
Hi n nay v n chưa có nh nghĩa, khái ni m th ng nh t v nông thôn
nhưng v cơ b n khái ni m nông thôn thư ng ư c t trong m i quan h so
sánh v i khái ni m ô th . Căn c vào i u ki n th c t và xét dư i giác
qu n lý thì PGS. TS Nguy n Ng c Nông cho r ng “Nông thôn là vùng khác
v i thành th , ó m t c ng ng ch y u là nông dân s ng và làm vi c, có
m t dân cư th p, có k t c u h t ng kém phát tri n, có trình dân trí,
trình ti p c n th trư ng và s n xu t hàng hoá th p hơn” [39, tr.62]. Xét
trên giác nông nghi p là ngành s n xu t v t ch t c thù thì PGS. TS
Hoài Nam cho r ng “Nông thôn là khái ni m dùng ch nh ng khu v c dân
cư sinh ho t có ho t ng nông nghi p, d a trên ho t ng nông nghi p” [37,
tr.16]. Các quan i m này u kh ng nh r ng các cư dân s ng nông thôn
16. 11
ch y u là nông dân và làm ngh nông, ây là ho t ng ch y u c a các ngành
s n xu t v t ch t nông, lâm, ngư nghi p, các ngành ngh s n xu t kinh doanh
và d ch v phi nông nghi p và dân cư c a xã h i nông thôn là dân cư c a xã h i
ch m phát tri n. Tuy nhiên khái ni m nông thôn ch có tính tương i, m t
vùng nông thôn có th thay i theo th i gian và theo ti n trình phát tri n KT -
XH c a qu c gia cũng như t ng a phương.
T s phân tích v h t ng KT - XH, v nông thôn như v y, tôi ng
tình ý ki n c a mình v i PGS. TS Hoài Nam v khái ni m h t ng KT -
XH nông thôn. H t ng KT - XH nông thôn là “H t ng KT - XH thu c
quy n s h u chung c a làng, xã do làng, xã s d ng chung vì m c ích
phát tri n KT - XH c a làng” [37, tr.19]. Như v y h t ng KT - XH nông
thôn là nh ng cơ s v t ch t và thi t ch cung c p d ch v cho sinh ho t
kinh t , xã h i, dân sinh trong c ng ng làng xã và do làng xã qu n lý, s
h u và s d ng, làm n n t ng cho s phát tri n KT - XH nông thôn. H
t ng KT - XH nông thôn bao g m h t ng KT - XH cho toàn ngành nông
nghi p và nông thôn c a vùng, c a làng, xã và nó ư c hình thành, s d ng
vì m c ích phát tri n KT - XH c a làng, xã.
Th c t , h t ng KT - XH nông thôn cũng mang nh ng tính ch t, c
trưng c a h t ng KT - XH nói chung và là n n t ng v t ch t, cung c p d ch
v cho ho t ng KT - XH c a toàn ngành nông nghi p và nông thôn, c a
vùng và c a làng, xã. Hi n nay, h t ng KT - XH nông thôn thư ng ư c
phân chia thành h t ng kinh t - k thu t như: H th ng thu l i, h th ng
giao thông, h th ng cung c p i n, h th ng thông tin liên l c, c p thoát
nư c… và h t ng văn hóa - xã h i như: Các cơ s giáo d c - ào t o, cơ s y
t , các công trình văn hoá và phúc l i xã h i khác.
Khi xem xét v k t c u h t ng KT - XH nông thôn cũng c n th y
r ng, s phát tri n c a m i làng, xã không th ch xem xét trên ph m vi h p
v i nh ng k t c u h t ng KT - XH g n v i nó, xét theo a lý và lĩnh v c:
17. 12
ư ng xá giao thông, công trình thu l i, các công trình văn hoá, y t , giáo
d c… , vì trong CNH, H H nông nghi p nông thôn, s g n k t và nh hư ng
lan to gi a các làng xã, gi a các huy n, gi a thành th và nông thôn khá rõ
nét k c trong phát tri n và giao lưu kinh t . Do v y s có m t s công trình
trong k t c u h t ng KT - XH như các tuy n ư ng liên xã, liên huy n, các
h th ng thu nông, tr m bơm, tr m i n… tuy không thu c quy n s h u
c a m t làng xã nh t nh, nhưng l i ph c v cho ho t ng KT - XH c a
nhi u xã ho c c vùng thì nh ng h t ng này cũng thu c ph m vi c a k t c u
h t ng KT – XH nông thôn. Nh ng k t c u h t ng KT - XH ó thư ng n m
trong ph m vi qu n lý c a các ban ngành thu c b máy chính quy n c p
huy n ho c ngành d c c p S (như h th ng thu nông thu c quy n qu n lý
c a S NN&PTNT). Th c t , c ng ng dân cư c a các xã v a ư c hư ng
l i t khai thác t s d ng, v a có nghĩa v tham gia vào qu n lý, b o v và
duy tu b o dư ng các k t c u h t ng này.
Nhìn chung, nư c ta trong su t chi u dài l ch s phát tri n các vùng
nông thôn ã hình thành m t h th ng cơ s h t ng KT - XH ph c v cho
s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn, như: H th ng ư ng giao thông,
h th ng thu l i, ch ... H th ng này ph c v cho nhi u ho t ng kinh t ,
xã h i khác nhau. Vi c thi u nh ng cơ s này có th gây ra nhi u tác ng
tiêu c c n s phát tri n KT - XH c a c vùng nông thôn. N u không có
ư ng xá thì không th có ho t ng v n t i hàng hoá và hành khách; không
có ch , c a hàng, kho tàng thì không th t ch c các ho t ng mua bán và
trao i hàng hoá… i u ó càng kh ng nh t m quan tr ng c bi t c a h
th ng h t ng KT - XH nông thôn trong ti n trình CNH, H H nông nghi p
nông thôn hi n nay. Chính s phát tri n c a h t ng KT - XH s góp ph n t o
bư c phát tri n t phá thúc y KT - XH nông thôn, g n k t kinh t gi a các
vùng, mi n và t ó phát huy ư c th m nh kinh t c a m i a phương phù
h p v i quy lu t chung c a kinh t th trư ng.
18. 13
1.1.2. Các b ph n c u thành c a h th ng h t ng KT - XH nông thôn
1.1.2.1. H th ng h t ng kinh t - k thu t
* H th ng h t ng giao thông nông thôn
M ng lư i ư ng GTNT là h th ng các tuy n ư ng n m trên a bàn
nông thôn ph c v cho vi c giao lưu trong a bàn và v i bên ngoài. H th ng
này bao g m các tuy n ư ng liên huy n, liên xã, liên thôn, liên b n... H
th ng này ư c ví như h th ng như "m ch máu" trong cơ th con ngư i, nó
k t n i các qu c l , t nh l cùng v i các tuy n ư ng liên huy n, liên xã, liên
thôn t o ra. Hi n nay ư ng GTNT chi m kho ng trên 80% t ng chi u dài
m ng lư i ư ng giao thông toàn qu c [10, tr.126], m c dù ã có nh ng c i
thi n l n nhưng ch t lư ng m ng lư i ư ng huy n, xã nhi u a phương
còn th p, i l i, lưu thông hàng hoá còn nhi u khó khăn, chưa áp ng ư c
yêu c u c a CNH, H H nông thôn.
Phát tri n giao thông là phát tri n y u t c n thi t và c bi t quan
tr ng trong i s ng kinh t , xã h i nông thôn. M ng lư i giao thông là huy t
m ch c a n n kinh t . H th ng GTNT phát tri n s g n k t gi a các vùng
nông thôn, gi a nông thôn v i thành th . Nó t o các m i liên k t không gian
và giao lưu gi a các lu ng hàng hoá gi a thành th và nông thôn. Khi s n xu t
hàng hoá phát tri n thì giao thông v n t i có ý nghĩa vô cùng to l n trong vi c
t o i u ki n thu n l i cho lưu thông hàng hoá t ơn v , cơ s cung c p n
nơi ch bi n, n th trư ng tiêu th s n ph m. ư ng giao thông vươn t i
âu thì các KCN, CCN, cơ s s n xu t, trư ng h c, b nh vi n…th trư ng
hàng hoá, th trư ng thương m i và d ch v phát tri n n y. H th ng giao
thông thu n l i s góp ph n gi m chi phí v n chuy n do ó gi m ư c chi phí
s n xu t, làm cho giá c các s n ph m hàng hoá, d ch v n tay ngư i tiêu
dùng gi m i nhi u, nâng cao tính c nh tranh, m r ng th trư ng. ng th i,
nó t o cơ h i giao lưu gi a các vùng mi n, t o i u ki n thu n ti n cho vi c i
l i c a các t ng l p dân cư có th d dàng ti p c n v i các d ch v giáo d c -
ào t o, y t … Th c t cho th y, h th ng giao thông y u kém là m t khó
khăn tr ng i to l n i v i phát tri n nông thôn.
19. 14
* H th ng h t ng thu l i nông thôn
H th ng thu l i nông thôn bao g m toàn b h th ng công trình ph c v
cho vi c khai thác, s d ng h p lý ngu n nư c (nư c m t và nư c ng m) và cho
vi c h n ch nh ng tác h i do nư c gây ra i v i s n xu t, i s ng và môi
trư ng sinh thái. Các công trình ch y u thu c h th ng thu l i bao g m: H
th ng các h p gi nư c; h th ng các tr m bơm tư i, tiêu; h th ng ê sông,
ê bi n; h th ng kênh mương [64, tr.168].
Nông nghi p là ngành s n xu t có i tư ng là các th c th s ng (cây
tr ng, v t nuôi) nên ngu n nư c óng vai trò vô cùng quan tr ng. V i
nh ng nư c thư ng xuyên ch u nh hư ng c a thiên tai, c bi t là mưa
bão, l t l i, h n hán… thì s phát tri n c a nông nghi p, nông thôn luôn
g n bó m t thi t v i s phát tri n c a h th ng thu l i. Vi c hình thành
các h th ng thu nông nó có ý nghĩa h t s c to l n i v i s phát tri n
c a nông nghi p, nông thôn. Nó ã góp ph n quan tr ng vào vi c trong
vi c kh c ph c tình tr ng hoang hoá, m r ng di n tích canh tác; mb o
cung c p nư c tư i t o i u ki n cho vi c thâm canh, tăng v và c bi t
ã t o s chuy n i cơ c u cây tr ng; góp ph n cung c p ngu n nư c cho
các ho t ng s n xu t và sinh ho t c a dân cư; h n ch và k p th i kh c
ph c nh ng h u qu c a thiên tai như bão, l t... c bi t, s phát tri n c a
h th ng thu l i thư ng i kèm v i s phát tri n c a h th ng giao thông.
Trên m i tuy n ê qua các vùng nông thôn, các c m dân cư ã hình thành
tuy n giao thông c a các làng, xã (m ng lư i GTNT). Ngoài ra, s phát
tri n c a h th ng thu l i còn tác ng tr c ti p n công tác c i t o, b o
v môi trư ng… Do v y, vi c xây d ng, phát tri n h th ng th y l i nh m
m b o tư i tiêu ph c v cho s n xu t nông nghi p cũng như nh m h n
ch và k p th i kh c ph c nh ng h u qu c a thiên tai là m t yêu c u b c
thi t v i các vùng nông thôn hi n nay.
20. 15
* H th ng h t ng cung c p nư c s ch và v sinh môi trư ng khu v c
nông thôn
H th ng này bao g m các công trình cung c p nư c s ch, h th ng
thoát nư c và h th ng x lý nư c th i, ch t th i…
- V h th ng c p nư c s ch nông thôn
Nư c s ch r t c n thi t không ch cho khu v c thành th và c cho khu
v c nông thôn, nh t là iv i i s ng sinh ho t hàng ngày c a dân cư. Bên
c nh ó, nhi u ho t ng s n xu t kinh doanh a bàn nông thôn cũng c n
n ngu n nư c s ch. Vi c m b o cung c p y nư c s ch cho nhu c u
sinh ho t hàng ngày c a dân cư ang là m c tiêu ph n u c a nhi u vùng
nông thôn. ây là m t trong nh ng nhân t quan tr ng góp ph n vào vi c b o
v s c kho , phòng ch ng d ch b nh qua ó nâng cao ch t lư ng cu c s ng
cư dân nông thôn.
Hi n nay, vi c cung c p nư c s ch nông thôn có th th c hi n thông
qua h th ng cung c p nư c t p trung, khai thác t các ngu n qua h th ng
phân ph i chuy n n nơi s d ng ho c có th do các h dân, cơ s s n xu t
t gi i quy t b ng cách khoan gi ng, tr nư c mưa. Th c t cho th y, vi c
xây d ng và ưa vào v n hành nh ng h th ng cung c p nư c s ch t p trung
cho các vùng nông thôn là gi i pháp h u hi u nh t trong b i c nh môi trư ng
ngày càng có xu hư ng b ô nhi m do tác ng c a quá trình CNH nông
nghi p, nông thôn, nh t là s phát tri n các ho t ng công nghi p. Nó v a
m b o ch t lư ng ngu n nư c ã qua x lý v a m b o cung c p nư c
cho nhu c u s d ng c a dân cư.
- V h th ng thoát nư c và x lý ch t th i, nư c th i nông thôn
Cùng v i s phát tri n KT - XH, môi trư ng nông thôn cũng t ng bư c
ư c c i thi n. H th ng ư ng làng ngõ xóm ã ư c c i t o t t hơn, t l
nhà khang trang h p v sinh có xu hư ng gia tăng. Nhi u vùng nông thôn
21. 16
ã căn b n c i t o ư c tình tr ng ao tù, nư c ng, chu ng tr i chăn nuôi ã
xây d ng xa nhà …
Tuy nhiên, môi trư ng nông thôn v n ang còn nhi u v n c n gi i
quy t. Nh t là tình tr ng ch t th i, nư c th i ư c x th ng ra môi trư ng mà
không qua x lý. Th c t cho th y, nhi u vùng nông thôn, v n ô nhi m
môi trư ng t, nư c và không khí nông thôn, nh t là các làng ngh nông
thôn ngày càng tr nên nghiêm tr ng. Các ch t th i d ng r n, l ng, có mùi và
khói th i ra môi trư ng ã làm thay i thành ph n lý, hoá, sinh h c c a t,
nư c và không khí gây ô nhi m n ng môi trư ng nông thôn. i u ó ã nh
hư ng tr c ti p cũng như gián ti p n i s ng sinh ho t và c bi t là v n
s c kho c a c ng ng dân cư nông thôn nói riêng. nhi u vùng nông
thôn, do nh hư ng c a ô nhi m môi trư ng, dân cư ã m c các lo i b nh
ngoài da, b nh ph i… i u ó có nguyên nhân t tình tr ng thi u ho c chưa
hoàn ch nh c a h th ng x lý ch t th i, nư c th i và h th ng thoát nư c
nông thôn.
Do v y, vi c u tư xây d ng h th ng thoát nư c, h th ng x lý nư c
th i, ch t th i nông thôn là v n mang tính c p bách. i u ó s góp ph n
gi i quy t nh ng v n v nư c th i, tình tr ng ng ng p l t c a nh ng
vùng trũng, h n ch và ti n t i ch m d t vi c x nư c th i chưa ư c x lý
vào các ao, h , dòng ch y, thu gom rác th i, x lý ch t th i r n... Th c hi n
i u này s góp ph n m b o môi trư ng xanh, s ch góp ph n b o v s c
kh e và nâng cao ch t lư ng cu c s ng cho cư dân nông thôn.
* H th ng h t ng cung c p i n nông thôn
H th ng i n nông thôn là toàn b các y u t cơ s v t ch t làm n n
t ng cho vi c cung c p i n s d ng vào các ho t ng s n xu t và ph c v
sinh ho t nông thôn. H th ng này bao g m m ng lư i ư ng dây t i i n t
22. 17
ngu n cung c p, h th ng các tr m h th , m ng lư i phân ph i và d n i n
t i các d ng c s d ng i n. các vùng sâu, vùng xa còn bao g m tr m thu
i n nh ... Ngu n năng lư ng i n có vai trò r t quan tr ng trong quá trình
phát tri n c a các vùng nông thôn. i n là ngu n năng lư ng ph c v cho
sinh ho t hàng ngày c a các h gia ình, trư c h t là th p sáng cho t ng gia
ình cũng như c c ng ng. i n còn ư c dùng cho công tác thu l i, tư i
tiêu ph c v s n xu t nông nghi p. i n góp ph n thúc y các ngành s n
xu t trong n n kinh t , ó là các ngành công nghi p ch bi n, các ho t ng
s n xu t các s n ph m ti u th công nghi p, thương m i. Nói chung, có i n
s gi i quy t nhi u v n mà quan tr ng nh t là góp ph n c i thi n m i m t
i s ng c a ngư i dân. Có i n s mang l i văn minh cho khu v c nông
thôn, t o ti n cho hình thành và xây d ng n p sinh ho t văn hoá m i cho
cư dân nông thôn, góp ph n xoá b s cách bi t gi a nông thôn và thành th .
Hi n nay, m ng lư i i n qu c gia ã ư c ph kh p t nư c. Tuy
nhiên, nhi u vùng nông thôn v n chưa có i n, c bi t là nh ng vùng xa xôi,
khó khăn, ch t lư ng ngu n i n cung c p chưa cao, t l tiêu hao i n khu
v c nông thôn còn m c cao, ph n óng góp c a ngư i dân vào vi c xây
d ng h th ng i n còn l n, giá i n nông thôn thư ng cao hơn so v i
thành th . Do v y, vi c quy ho ch và phát tri n ng b h th ng i n nh m
mb o i n cho s n xu t và sinh ho t, gi m m c t n th t i n năng là
yêu c u b c thi t v i nông thôn hi n nay.
* H th ng h t ng thông tin - vi n thông nông thôn
H th ng thông tin bao g m m ng lư i cơ s v t ch t, các phương ti n
ph c v cho vi c cung c p thông tin, trao i thông tin áp ng nhu c u s n
xu t và i s ng nông thôn. H th ng thông tin và vi n thôn bao g m: M ng
lư i bưu i n; i n tho i; internet; m ng lư i truy n thanh... Hi n nay, theo xu
th phát tri n c a xã h i loài ngư i h th ng thông tin liên l c ngày càng phát
tri n cùng v i s phát tri n c a n n kinh t th trư ng và khoa h c k thu t -
23. 18
công ngh . Cơ s h t ng thông tin liên l c hi n i bao g m các m ng vi n
thông cơ b n, các tiêu chu n v trao i d li u và m t s ph n m m m
b o s v n hành liên t c c a toàn b h th ng thông tin trong và ngoài nư c.
i v i nông thôn, nh t là trong i u ki n phát tri n n n kinh t th
trư ng, thông tin óng vai trò ngày càng quan tr ng, không nh ng v i phát
tri n kinh t mà c v n văn hoá, xã h i khác. Th c t cho th y, thông tin
ngày càng có ý nghĩa quy t nh i v i các ho t ng s n xu t kinh doanh.
Các h gia ình nông dân, các doanh nghi p và các ch th kinh t khác c n
bi t nhi u thông tin, v th i ti t, v ch trương, chính sách c a nhà nư c, v
tình hình bi n ng c a th trư ng, giá c , v nhu c u th trư ng… m t cách
nhanh chóng, k p th i ra quy t nh s n xu t kinh doanh, mua hàng hoá và
tiêu th nông s n. Nói cách khác, thông tin óng vai trò là m t ch báo cho
các quy t nh c a các ch th kinh doanh. Do v y, vi c cung c p thông tin
cho khu v c nông thôn là r t c n thi t và có t m quan tr ng c bi t trong b i
c nh tình hình KT - XH trong nư c cũng như qu c t y bi n ng như hi n
nay. th c hi n i u ó c n ph i có m t h th ng h t ng thông tin liên l c
y , hoàn ch nh, hi n i và ng b .
Ngày nay, v i s phát tri n m nh m c a khoa h c - công ngh , c
bi t là lĩnh v c i n t - tin h c và vi n thông làm cho h t ng cơ s thông
tin phát tri n c c kỳ nhanh chóng và hi n i, luôn luôn ư c i m i và
hoàn thi n ã m ra kh năng vô cùng to l n có th áp ng y , kp
th i, chính xác nhu c u thông tin ph c v ho t ng s n xu t kinh doanh
trong khu v c nông thôn. Tuy nhiên, i u áng chú ý là vi c u tư xây
d ng, phát tri n h th ng h t ng thông tin liên l c òi h i ph i có ngu n
v n l n cùng các i u ki n v t ch t cũng như ngu n l c con ngư i. V i
nông thôn, khi các ngu n l c, nh t là ngu n v n còn h n ch thì có ư c
h th ng h t ng thông tin liên l c áp ng ư c các yêu c u phát tri n thì
24. 19
nhà nư c c n óng vai trò hàng u trong u tư phát tri n h th ng cơ s
v t ch t k thu t thông tin và phát tri n m ng lư i thu th p, theo dõi, nghiên
c u và cung c p thông tin.
* H th ng h t ng các KCN, CCN làng ngh và ô th nông thôn
Hi n nay, ngoài nh ng h t ng như ã nêu trên còn xu t hi n m t lo i
h t ng óng vai trò quan tr ng i v i s phát tri n KT - XH c a khu v c
nông thôn. ó là các KCN, CCN làng ngh và ô th nông thôn.
Th c t cho th y, các vùng nông thôn, bên c nh ho t ng s n xu t
nông nghi p còn t n t i nhi u ho t ng s n xu t công nghi p và d ch v
khác. B i nông nghi p thư ng là ngành em l i giá tr gia tăng th p nên xu
th phát tri n c a khu v c nông thôn là gia tăng các ho t ng công nghi p và
d ch v qua ó gia tăng giá tr c a n n kinh t . Chính nhu c u phát tri n c a
các ngành công nghi p òi h i ph i có không gian, lãnh th tương i riêng
bi t v i nh ng i u ki n c thù v k t c u h t ng s n xu t và c bi t là yêu
c u phát tri n theo hư ng t i ưu hoá c a s n xu t công nghi p. S hình thành
các KCN, CCN làng ngh chính là nh m th c hi n m c tiêu ó. Nó cũng bi u
hi n c a trình t p trung s n xu t cao hơn, xu t phát t yêu c u m i iv i
phát tri n công nghi p c a vùng.
KCN thư ng ư c coi là khu chuyên s n xu t hàng công nghi p và
th c hi n các d ch v cho s n xu t công nghi p, còn CCN là khu v c ó
m t s cơ s s n xu t công nghi p b trí g n nhau trên m t m t b ng th ng
nh t. Các KCN thư ng ư c xây d ng h th ng k t c u h t ng hoàn ch nh
ph c v cho các doanh nghi p ho t ng trong ó. Các cơ s s n xu t kinh
doanh trong KCN quan h v i nhau v m t h p tác xây d ng và s d ng
chung các công trình ph tr k thu t, các công trình và m ng lư i h t ng k
thu t v i m c ích nâng cao hi u qu s d ng v n u tư và gi m các chi phí
qu n lý khai thác. M c dù có nh ng i m khác bi t nhưng chung quy l i KCN
25. 20
và CCN là c u trúc kinh t ph c t p th hi n s t p trung c a các ho t ng
s n xu t công nghi p và các d ch v i kèm c a các ch th kinh t khác nhau
trong m t không gian lãnh th v i nh ng i u ki n chung v k t c u h t ng.
Th c t , s ra i và phát tri n c a các KCN, CCN v a và nh , CCN
làng ngh ã góp ph n quan tr ng vào s phát tri n KT - XH nông thôn.
Trư c h t, nó t o ra nh ng i u ki n thu n l i cho ho t ng s n xu t công
nghi p như m t b ng s n xu t, k t c u h t ng thu n ti n, cơ h i ti p c n các
d ch v khác v tư v n, pháp lý… S hình thành các KCN, CCN làng ngh
cũng góp ph n thúc y hi n i hoá h th ng k t c u h t ng, gi i quy t vi c
làm, thu nh p, nâng cao ch t lư ng ngu n lao ng và b o v môi trư ng sinh
thái c a vùng. Các KCN, CCN làng ngh còn t o i u ki n cho các a
phương phát huy th m nh c thù c a mình, ng th i hình thành m i liên
k t, h tr phát tri n s n xu t trong vùng. S ra i c a các KCN, CCN cùng
các ho t ng u tư s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p trong các
KCN, CCN ã t o ti n thúc y s phát tri n c a các ngành cung c p
nguyên li u u vào t i ch cho các ngành công nghi p nh , công nghi p ch
bi n và xu t kh u trong khu công nghi p. Nhìn chung, s phát tri n c a các
KCN, CCN s có tác ng “lan to ”, tích c c n các ho t ng kinh t , xã
h i và môi trư ng c a t ng a phương, khu v c. ó là tác ng tích c c
trong vi c phát tri n cơ s h t ng kinh t - k thu t cho khu v c có KCN,
CCN như: Gi m thi u các nh hư ng tiêu c c n các v n xã h i; gi i
quy t vi c làm và nâng cao thu nh p cho dân cư; gi m thi u tác ng tiêu c c
c a ô nhi m môi trư ng… Ngoài ra, quá trình hình thành các KCN, CCN
thư ng g n v i vi c xây d ng k t c u h t ng văn hoá- xã h i (nhà , y t ,
giáo d c, văn hóa, th thao...), các ô th m i, khu tái nh cư, khu dân cư
xung quanh v i h th ng d ch v m i như h th ng các c a hàng, các d ch v
ăn u ng, s a ch a phương ti n giao thông…
26. 21
Quá trình CNH t t y u d n n s hình thành h th ng ô th và quá
trình ô th hoá không th tách r i và i ngư c l i quá trình CNH. ô th là nơi
t p trung ông dân cư, v i m t dân s cao và a s là nh ng ngư i lao ng
phi nông nghi p, cư dân s ng và làm vi c theo thành th . ô th hình thành t o
ra s phân công lao ng xã h i m i theo hư ng hi n i trên cơ s c a phát
tri n công nghi p, d ch v , khoa h c k thu t, giao thông v n t i… và nhu c u
c a xã h i và c a con ngư i. Khái ni m ô th ư c xây d ng m c nh tính,
vi c xác nh h th ng các tiêu chí và tiêu chu n sàn c a ô th ph thu c vào
th c tr ng và chi n lư c phát tri n KT - XH trong m i giai o n phát tri n. Cơ
s h t ng k thu t và các công trình công c ng ph c v dân cư ô th là m t
trong nh ng tiêu chí quan tr ng xem xét và phân lo i ô th . Vi c ô th hoá,
hình thành ô th nông thôn là s thay i tr t t s p x p vùng nông thôn theo
các i u ki n c a thành ph mà i m cơ b n c a nó là ng b , hoàn ch nh h
t ng KT – XH và chính h t ng KT – XH này tr thành h t nhân thúc y quá
trình chuy n d ch cơ c u kinh t c a vùng ó theo hư ng CNH, H H.
Do v y, vi c xây d ng và hình thành các KCN, CCN v a và nh ,
CCN làng ngh cùng các khu ô th nh các vùng nông thôn là m t trong
nh ng gi i pháp r t phù h p hi n nay nh m cung c p h t ng cơ s t t, gi m
b t các chi phí và nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh cho các doanh
nghi p trong các KCN, CCN góp ph n thúc y tăng trư ng kinh t , chuy n
d ch cơ c u kinh t , gi i quy t các v n xã h i. th c hi n m c tiêu này,
vi c xây d ng các KCN, CCN c n ư c t trong m i liên h ch t ch v i
quá trình phát tri n KT - XH nông thôn, g n k t quá trình ô th hoá v i
kinh t khu v c h tr nhau cùng phát tri n. Trên cơ s ó, các KCN,
CCN và khu ô th nh xung quanh s phát huy ư c vai trò trung tâm, là
ng l c phát tri n kinh t c a vùng. Nó v a t o i u ki n phát tri n các
ngành công nghi p nh hư ng c a a phương, v a áp ng yêu c u c a s
nghi p CNH, H H nông nghi p, nông thôn.
27. 22
* H th ng h t ng m ng lư i ch , c a hàng, kho bãi nông thôn
Trong n n kinh t th trư ng, h th ng ch , c a hàng, kho bãi có vai trò
quan tr ng i v i các ho t ng trao i, buôn bán các m t hàng nông s n,
v t tư nông nghi p, công c s n xu t và hàng tiêu dùng ph c v cho s n xu t
và i s ng sinh ho t c a cư dân. Th c t cho th y, nh ng khu v c nào kinh
t phát tri n thì h th ng ch , c a hàng buôn bán… cũng phát tri n theo
không ch gia tăng v quy mô mà c v m t phân b nh m t o i u ki n
thu n l i cho các ho t ng giao d ch mua bán.
V i a s các vùng nông thôn, ch ã hình thành khá s m trong l ch
s . ó không ch là nơi di n ra các ho t ng trao i buôn bán, nhi u khi
còn là nơi di n ra các ho t ng văn hóa - xã h i khác. Ch nông thôn ra i
và phát tri n do nhu c u trao i hàng hóa. a i m xây d ng ch cũng ư c
l a ch n t nh ng nơi thu n ti n cho vi c chuyên ch hàng hóa và i l i
c a dân cư khi h p ch . Nhi u ch ã t n t i lâu i và n nay v n ư c n
nh, duy trì. Tuy nhiên, v cơ b n ch nông thôn có quy mô nh , hàng hoá
còn ơn i u, ch y u là nh ng s n v t trong vùng (nh t là nông s n) và
nh ng v t d ng c n cho s n xu t và sinh ho t thư ng ngày c a ngư i dân.
Cùng v i s phát tri n KT - XH c a các vùng nông thôn, m ng lư i ch cũng
phát tri n m r ng và a d ng v lo i hình, bao g m: Ch bán l , ch bán
buôn, ch u m i, ch v a bán buôn v a bán l , ch kinh doanh t ng h p,
ch chuyên doanh... v i s k t h p các quy mô và phân b r ng kh p các a
bàn. Nhu c u phát tri n s n xu t và i s ng, nh t là v i s hình thành các
KCN, CCN, khu ô th m i, khu dân cư m i khu v c nông thôn ã cho ra
i nh ng ch m i áp ng nhu c u mua bán tiêu th hàng hóa, s n ph m
nông s n. Ngoài ch , còn có các lo i hình c a hàng bách hóa, siêu th nh và
c bi t là m ng lư i c a hàng, i m bán hàng thư ng t p trung các c m
dân cư, các tuy n giao thông có lưu lư ng hành khách qua l i ông úc.
M ng lư i này cùng v i các ch óng vai trò h t s c quan tr ng i v i vi c
28. 23
cung ng hàng hóa - d ch v trên a bàn nông thôn. Bên c nh ó, do nhu c u
phát tri n c a s n xu t và lưu thông hàng hóa, trên a bàn nông thôn còn có
h th ng kho bãi có ch c năng lưu tr , b o qu n nông s n, hàng hóa.
Th c t cho th y, xây d ng và phát tri n các lo i hình ch , c a hàng
buôn bán, h th ng kho tàng, b n bãi ngày càng óng vai trò quan tr ng i
v i s phát tri n nông nghi p, nông thôn hi n nay. i u ó òi h i huy ng
m nh m các ngu n l c c a c nhà nư c và c ng ng cư dân nông thôn.
1.1.2.2. H th ng h t ng văn hóa - xã h i nông thôn
* H th ng h t ng giáo d c - ào t o nông thôn
nông thôn, cơ s h t ng cho giáo d c - ào t o bao g m h th ng
các trư ng m m non, ti u h c, THCS, THPT, các trư ng d y ngh và các cơ
s ào t o ngh cho ngư i lao ng.
Phát tri n giáo d c - ào t o ngày càng kh ng nh vai trò quan tr ng i
v i s phát tri n KT - XH c a m t qu c gia. Kinh nghi m nhi u nư c cho th y,
trong ti n trình CNH, H H trư c s phát tri n nhanh chóng c a khoa h c - công
ngh hi n i, ngu n l c con ngư i ã tr thành m t trong nh ng nhân t quy t
nh s thành công hay th t b i c a s nghi p CNH, H H. ti n hành CNH,
H H òi h i ph i có m t l c lư ng lao ng ư c ào t o, có k năng ngh
nghi p, có ý th c, trách nhi m, có kh năng tìm tòi sáng t o… v i công vi c mà
ó chính là k t qu c a các ho t ng phát tri n h t ng ngành giáo d c - ào t o.
i u này càng tr nên c bi t quan tr ng i v i các vùng nông thôn.
Cùng v i xu th phát tri n c a n n kinh t , xã h i, m ng lư i các cơ s
giáo d c - ào t o ã và ang ư c m r ng, phát tri n kh p các a bàn, t
thành th n nông thôn, n t n nh ng vùng khó khăn, xa xôi, h o lánh. Tuy
nhiên, i v i các vùng nông thôn, s thi u h t và th p kém v cơ s h t ng
giáo d c v n ang là m t thách th c l n v i nhi u qu c gia nh m m c tiêu
phát tri n ngu n nhân l c v s lư ng, t yêu c u v ch t lư ng.
29. 24
Do v y, phát tri n h t ng giáo d c - ào t o khu v c nông thôn là
v n mang tính c p thi t hi n nay. S vi c m mang, phát tri n v s lư ng,
nâng c p v cơ s v t ch t c a các cơ s giáo d c - ào t o s góp ph n quan
tr ng vào vi c nâng cao trình dân trí, ào t o và cung c p ngu n nhân l c
có trình văn hoá, k năng ngh nghi p ph c v cho nhu c u phát tri n KT -
XH không ch cho khu v c nông thôn mà còn t o kh năng cung c p nhân l c
cho các ô th và c n n kinh t .
* H th ng h t ng y t và chăm sóc s c kho dân cư nông thôn
H th ng h t ng y t , chăm sóc s c kho c ng ng dân cư nông
thôn bao g m các lo i hình b nh vi n (trung tâm huy n, liên xã), phòng khám
a khoa, trung tâm y t d phòng, trung tâm KHHG , các phòng khám
chuyên khoa, tr m y t xã, các cơ s khám ch a b nh y h c c truy n, các cơ
s cung c p, kinh doanh dư c ph m, thu c ch a b nh…
Cùng v i s phát tri n KT - XH các vùng nông thôn, m ng lư i y t ,
chăm sóc s c kh e nhân dân các vùng nông thôn ã t ng bư c ư c m
r ng, nâng c p, góp ph n th c hi n và tri n khai các chương trình qu c gia, y
t d phòng, khám ch a b nh ban u, i u tr , chăm sóc s c kho cho nhân
dân và phòng ch ng d ch b nh. Tuy nhiên, nhi u vùng nông thôn hi n nay,
nh t là các vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa, h i o h th ng h t ng y t
còn th p kém, h u h t là các tr m y t tuy n xã v i cơ s v t ch t nghèo nàn,
trang thi t b y t thi u th n, l c h u, chưa áp ng ư c yêu c u khám ch a
b nh ban u và chăm sóc s c kh e nhân dân.
Trong s nghi p CNH, H H nông thôn, vi c chăm sóc, b o v s c kho
cho c ng ng cư dân nông thôn là yêu c u h t s c c p thi t, v a là m c tiêu,
v a là yêu c u nh m nâng cao ch t lư ng cu c s ng nhân dân. Do v y, vi c
xây d ng, c i t o nâng c p và phát tri n h th ng h t ng y t s óng vai trò là
y ut m ư ng cho công tác b o v và chăm sóc s c kh e nhân dân.
30. 25
* H th ng h t ng văn hoá nông thôn
Các cơ s v t ch t, trang thi t b c a ngành văn hoá nông thôn hi n nay
bao g m: Các trung tâm văn hoá huy n (các trung tâm này còn th c hi n ch c
năng khác như r p chi u phim, t ch c các h i ngh …); nhà văn hoá c p xã,
thôn; ình và m t lo i hình khá ph bi n là các tr m bưu i n văn hóa xã.
Nông thôn là nơi b o t n, lưu truy n và gi gìn b n s c văn hoá dân t c.
nơi ó, nh ng truy n th ng, phong t c, t p quán cao p c a dân t c ã ư c
lưu truy n t i này sang i khác. Gi gìn và phát huy b n s c văn hoá dân
t c là m t trong nh ng m c tiêu quan tr ng c a s nghi p CNH, H H trong
b i c nh toàn c u hóa và h i nh p kinh t qu c t ngày nay.
Th c t , cùng v i s phát tri n KT - XH, ngày càng nhi u các ho t ng
văn hóa, c bi t là các l h i truy n th ng ã ư c khôi ph c, duy trì và phát
tri n góp ph n áng k vào xây d ng nông thôn văn hóa m i, tôn tr ng, gìn gi
và phát huy b n s c văn hoá c a dân t c trong c ng ng dân t c. Tuy nhiên,
cũng có lúc văn hoá nông thôn trong th i gian chưa ư c chú ý u tư phát
tri n tương x ng. nhi u vùng nông thôn, cơ s v t ch t k thu t c a h
th ng thi t ch văn hoá t c p huy n n xã còn thi u th n, s huy n, xã có
thư vi n, r p chi u phim còn r t ít, nhà văn hoá còn thô sơ l ng ghép. Nhi u
vùng nông thôn còn t n t i các h t c l c h u như mê tín d oan, t l ình
ám, cư i h i, ma chay… không phù h p v i phong t c t p quán và truy n
th ng c a dân t c, gây lãng phí l n.
Do v y, vi c m mang, phát tri n h t ng văn hóa nông thôn như phát
tri n các trung tâm văn hóa, trung tâm sinh ho t c ng ng, thư vi n… là h t
s c c n thi t. M t m t, nó góp ph n quan tr ng vào vi c xây d ng n n văn
hóa nông thôn m i, b o t n và phát huy b n s c văn hóa dân t c, m t khác nó
còn góp ph n h n ch và ti n t i xóa b các ho t ng mê tín d oan, các h
t c l c h u ã t n t i lâu dài nông thôn.
31. 26
1.1.3. Vai trò, c i m và nh ng yêu c u t ra trong phát tri n h t ng
KT - XH nông thôn trong CNH, H H nông nghi p, nông thôn
1.1.3.1. Vai trò c a h t ng KT - XH nông thôn i v i quá trình CNH, H H
nông nghi p, nông thôn
Kinh nghi m nhi u nư c cho th y, h t ng KT - XH nông thôn là nhân
t quy t nh n s thành công hay th t b i c a quá trình CNH, H H nông
nghi p, nông thôn.
V i tư cách là nh ng phương ti n v t ch t - k thu t cung c p nh ng
d ch v c n thi t cho các ho t ng KT - XH nông thôn, h t ng KT - XH
tr thành nh ng l c lư ng s n xu t quy t nh n s phát tri n c a KT-XH.
Trong m t s trư ng h p, h t ng KT - XH ã tr thành m t ch s th hi n
trình phát tri n. V i nh ng n n kinh t có i m xu t phát th p ang ti n
hành CNH, H H thoát ra kh i tình tr ng kém phát tri n, rút ng n kho ng
cách l c h u v i các nư c i trư c thì vi c ti n hành m t cu c cách m ng
trong lĩnh v c xây d ng h t ng KT - XH s t o ng l c, òn b y cho s
phát tri n c a toàn b n n kinh t , xã h i. Như v y v i các vùng nông thôn, h
t ng KT - XH là n n t ng cho s phát tri n KT - XH nông thôn, nói c th hơn
nó là n n t ng cung c p nh ng y u t c n thi t cho quá trình s n xu t và nâng
cao ch t lư ng cu c s ng cư dân nông thôn.
M i giai o n phát tri n KT - XH c n có s phát tri n tương thích v
h t ng KT - XH, các m c tiêu phát tri n KT - XH nông thôn s khó có th th c
hi n ư c n u thi u m t h th ng h t ng KT - XH tương x ng. Do các vùng
nông thôn có trình phát tri n KT - XH v cơ b n u th p hơn nhi u so v i
các khu v c ô th nên c n ti n hành xây d ng và phát tri n h th ng k t c u
h t ng cho phù h p v i t ng vùng và trong t ng giai o n c th nh m t o ra
nh ng i u ki n v t ch t cho s phát tri n KT - XH. Th c t cho th y, s hình
thành và phát tri n các vùng s n xu t hàng hoá t p trung quy mô l n, vi c y
m nh ng d ng nh ng thành t u khoa h c - công ngh tiên ti n cho s n xu t
32. 27
nông nghi p, ưa nh ng cây tr ng, v t nuôi có giá tr kinh t cao, y m nh
th c hi n chuyên canh s n xu t các lo i nông s n là nguyên li u cho công
nghi p ch bi n và xu t kh u... và phát tri n m nh các ho t ng công nghi p
d ch v khu v c nông thôn ch có th th c hi n ư c khi nông thôn có m t
h th ng h t ng KT - XH hi n i. Nói cách khác, s n xu t nông nghi p hàng
hoá và phát tri n công nghi p nông thôn không th thi u các công trình thu
l i, m ng lư i giao thông, h th ng cung c p i n, nư c, h th ng thông tin
liên l c, ch và trung tâm buôn bán... Khi h t ng ã ư c t o l p tương i
y và ng b nông thôn, các nhà u tư s b v n u tư vào khu v c
này, do ó s thúc y nông nghi p, nông thôn phát tri n nhanh và m nh hơn.
C th , vai trò c a h t ng KT - XH nông thôn ư c th hi n:
- H t ng KT - XH nông thôn hoàn thi n và ng b s giúp gi m giá
thành s n xu t, gi m chi phí v n chuy n, chi phí d ch v , gi m thi u r i ro
trong các ho t ng s n xu t kinh doanh nông nghi p và các ngành liên quan
tr c ti p t i nông nghi p, góp ph n thúc y lưu thông hàng hoá. Trong i u
ki n ngày nay v i xu hư ng và h i nh p, n u thi u h th ng thông tin vi n
thông, h th ng ngân hàng hay h th ng giao thông hi n i... thì không th
t ư c m c tiêu phát tri n như mong mu n.
- H t ng KT - XH nông thôn phát tri n s tác ng n s phát tri n
khu v c nông nghi p và kinh t nông thôn, t o môi trư ng c nh tranh lành
m nh, t o i u ki n thu hút v n u tư c trong nư c và nư c ngoài vào th
trư ng nông nghi p, nông thôn. Qua ó, góp ph n t o thêm vi c làm thu
hút ngu n lao ng dư th a, tăng thêm thu nh p cho cư dân các vùng
nông thôn, nâng cao năng su t lao ng, h giá thành trong s n xu t. Ngoài
ra nó còn t o i u ki n cho ngư i nông dân ti p c n ư c v i ti n b khoa
h c - k thu t tiên ti n, ti p c n ư c v i các d ch v ch t lư ng cao như
tín d ng, ngân hàng, b o hi m...
33. 28
- H t ng KT - XH nông thôn là i u ki n quan tr ng tác ng t i vi c
phân b l c lư ng s n xu t theo lãnh th . Phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn s t o i u ki n phát tri n ng u gi a các vùng, mi n trong c nư c,
góp ph n th c hi n m c tiêu tăng trư ng kinh t g n v i công b ng xã h i.
Th c hi n m c tiêu công b ng xã h i không ch th hi n khâu phân ph i k t
qu mà nó còn th hi n ch t o i u ki n s d ng t t năng l c c a mình, ó
chính là cơ h i h c t p, cơ h i ư c chăm lo s c kho và c bi t là cơ h i
ư c làm vi c, tham gia vào quá trình tái s n xu t xã h i.
- H t ng KT - XH nông thôn là i u ki n v t ch t quan tr ng, có tính
quy t nh n vi c chuy n d ch cơ c u kinh t nông thôn cũng như s chuy n
d ch cơ c u n i b ngành nông nghi p. Ngân hàng th gi i cho r ng: “ Nh ng
tr ng i trong giao thông v n t i thư ng là tr ng i chính i v i s phát
tri n kh năng chuyên môn hàng hoá s n xu t t i khu v c có ti m năng phát
tri n nhưng không th tiêu th ư c s n ph m ho c không ư c cung c p
lương th c m t cách n nh...” [40, tr.18]. Như v y n u không có h t ng
giao thông nói chung hay h t ng GTNT nói riêng thì không th có giao lưu
hàng hóa nông s n v i các hàng hoá khác, không th t o i u ki n phát tri n
n n nông nghi p hàng hoá, chuy n d ch cơ c u kinh t nông thôn.
- H t ng KT - XH phát tri n s tăng cư ng ư c kh năng giao lưu
hàng hoá, th trư ng nông thôn ư c m r ng, khơi thông s ngăn cách gi a
th trư ng nông thôn và toàn b n n kinh t . Nh ó, kích thích s phát tri n
kinh t h gia ình, góp ph n th c hi n m c tiêu xoá ói gi m nghèo, gia tăng
thu nh p, nâng cao ch t lư ng i s ng cư dân. i u ó s t o ra s thay i
di n m o KT - XH nông thôn, thu h p kho ng cách giàu nghèo gi a thành th
và nông thôn, t ng bư c xoá b s ngăn cách v không gian gi a thành th và
nông thôn.
- Phát tri n h t ng KT - XH nông thôn s t o i u ki n t ch c t t i
s ng xã h i trên t ng a bàn, t o m t cu c s ng t t hơn cho nhân dân, nh ó
34. 29
mà gi m b t và ngăn ch n tình tr ng di cư t do t nông thôn ra thành th .
ng th i, t o l p s công b ng, nâng cao m c hư ng th các d ch v giáo
d c - ào t o, y t và văn hoá cho dân cư vùng nông thôn, xoá i nh ng chênh
l ch trong phát tri n KT - XH gi a các vùng trong nư c.
Nói tóm l i, phát tri n h t ng KT - XH là nhân t c bi t quan tr ng, là
khâu then ch t th c hi n các m c tiêu phát tri n KT - XH nông nghi p, nông
thôn trong ti n trình CNH, H H. Trong b i c nh cu c cách m ng khoa h c -
công ngh hi n i cùng quá trình toàn c u hóa và h i nh p kinh t qu c t
ngày càng sâu r ng ngày nay, th c hi n thành công s nghi p CNH, H H
nông nghi p, nông thôn, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ph i i trư c
m t bư c t o i u ki n thu n l i cho các ho t ng KT - XH phát tri n.
1.1.3.2. c i m c a ho t ng u tư phát tri n h t ng KT - XH
Th nh t, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn có th ư c coi là m t
lĩnh v c u tư. Do v y, vi c có m t chi n lư c u tư úng n s có ý nghĩa
quy t nh n s phát tri n c a h t ng KT - XH nông thôn. N i dung c a
m i chi n lư c c n xác nh rõ các m c tiêu cũng như h th ng các gi i pháp
c n th c hi n t m c tiêu ó. H t ng KT - XH nông thôn là m t t p
h p nhi u công trình, cơ s v t ch t có quan h v i nhau trong quá trình xây
d ng, qu n lý, v n hành và s d ng. Th c t , s phát tri n c a t ng b ph n,
t ng khâu, t ng lĩnh v c có th tác ng n nh ng b ph n khác. Xu t phát
t i u ki n th c t các vùng nông thôn, nh t là tình tr ng thi u nh ng i u
ki n v t ch t, c bi t là thi u ngu n v n cho th y, trong chi n lư c u tư
phát tri n h t ng m t m t c n m b o tính h th ng t ng th , toàn di n cũng
c n ph i có s l a ch n nh ng lo i h t ng tr ng i m làm n n t ng cho ti n
trình phát tri n toàn di n và lâu b n c a n n kinh t , xã h i. T ó góp ph n
tích c c thúc y quá trình t o ra s thay i v ch t trong i s ng kinh t ,
xã h i th hi n s chuy n i phương th c s n su t, hình thành nh ng l c
lư ng s n xu t m i.
35. 30
Th hai, h t ng KT - XH nông thôn mang tính h th ng cao, nó liên
quan n s phát tri n t ng th c a n n kinh t , xã h i. Vi c phát tri n h t ng
KT - XH nông thôn m t cách ng b trong ó có s ph i k t h p gi a các
lo i h t ng trong h th ng s gi m b t ư c chi phí xây d ng và gia tăng ư c
công năng, hi u năng c a các lo i h t ng, c trong xây d ng cũng như trong
qu n lý, v n hành khi h th ng hoàn thành và ưa vào s d ng. Tính ch t ng
b , h p lý, có s ph i k t h p ch t ch gi a các lo i h t ng không ch có ý
nghĩa v kinh t , ti t ki m không gian, t ai xây d ng, các ngu n l c khác
mà còn có ý nghĩa l n v phân b dân cư, góp ph n hình thành c nh quan văn
hoá. S xu t hi n c a h th ng h t ng KT - XH ng b s em l i s thay i
l n v c nh quan môi trư ng, ng th i cũng làm thay i các ho t ng trong
các a bàn cư trú. i u ó cho th y, trong phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn c n h t s c chú ý n công tác quy ho ch, ph i m b o tính tu n t , ng
b và liên k t nh m phát huy ư c t i a công su t s d ng c a chúng. Trong
quá trình xây d ng cơ s h t ng m t m t c n chú ý n công năng chính c a
nó, nhưng cũng c n chú ý n các khía c nh xã h i, văn hoá cũng như c nh
quan c a nh ng cơ s h t ng ó.
Th ba, xây d ng h t ng KT - XH là m t lĩnh v c u tư mang tính
công ích nhưng cũng có th là m t lĩnh v c u tư kinh doanh. i u quan
tr ng ây là lĩnh v c thư ng òi h i v n u tư l n ( ó là m t i m b t l i
c a các vùng nông thôn hi n nay) và khó có kh năng thu h i v n nhanh
(ho c không thu h i v n). Do v y, th c hi n m c tiêu phát tri n h t ng
KT - XH nông thôn hoàn thi n và ng b c n có chính sách huy ng ư c
a d ng các ngu n v n, c t ngân sách nhà nư c, t các ngu n v n xã h i
hóa. ng th i, v i m i a bàn nông thôn c n xây d ng k ho ch phân b
ngu n v n u tư h p lý không ch gi a các y u t trong h th ng h t ng, mà
còn yêu c u phân b v n u tư h p lý gi a các lĩnh v c h t ng và các lĩnh
v c phát tri n kinh t , xã h i, văn hoá. B i trong i u ki n ngu n v n có h n,
36. 31
vi c quá nh n m nh n lĩnh v c h t ng s nh hư ng n các ngu n v n
cho các lĩnh v c khác. i u ó có th d n n tình tr ng phát tri n m t cân
i, có th t o ra nh ng rào c n i v i quá trình phát tri n h t ng KT - XH.
Th tư, tính hi u qu c a các công trình xây d ng trong lĩnh v c h
t ng KT - XH nông thôn ph thu c vào nhi u y u t , trong ó có y u t
u tư t i h n. u tư t i h n là u tư ưa công trình xây d ng h t ng
nhanh t i ch hoàn b . M t khác, gi i h n c a h t ng KT - XH nông
thôn còn n m trong quá trình v n hành và hi u năng c a nó trong các
ho t ng KT - XH. Hi u qu cu i cùng c a toàn b h th ng h t ng KT -
XH nông thôn hoàn toàn ph thu c vào tính kh d ng, cách th c khai thác
các công trình h t ng ư c xây d ng. Trong quá trình phát tri n KT - XH
nông thôn, h t ng KT - XH dù có vai trò r t quan tr ng nhưng cũng ch là
m t khâu, m t y u t b ph n trong t ng th , là không gian trong ó di n
ra quá trình s n xu t, quá trình công ngh và d ch v , ho c là các phương
ti n chuy n t i các d ch v mà thôi. Do v y, n u quá nh n m nh và làm cho
chúng vư t kh i gi i h n s gây ra s lãng phí ngu n l c. Nói cách khác,
s phát tri n h t ng KT - XH phù h p v i nh ng yêu c u phát tri n KT -
XH s t o i u ki n cho s phát tri n b n v ng c a nông thôn.
1.1.3.3. M t s i m c n chú ý phát tri n h t ng KT - XH nông thôn
Toàn b h t ng KT - XH nông thôn nư c ta hi n nay là s n ph m c a
sau hơn 20 năm i m i n n kinh t , t n n kinh t t cung, t c p, bao c p
sang n n kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa. Do ó, trong quá
trình phát tri n h t ng KT - XH nông thôn c n chú ý nh ng i m sau:
M t là: H th ng h t ng KT - XH nông thôn trong th i gian qua ã có
nh ng bư c ti n áng k v lư ng và v ch t, song s ti n tri n ó v n chưa áp
ng ư c yêu c u c a ti n trình CNH, H H nông thôn. V căn b n h th ng h
t ng KT - XH nông thôn nư c ta chưa t ư c tiêu chu n qu c t , còn mang
m s c thái h t ng KT - XH c a nh ng nư c n n kinh t ch m phát tri n.
37. 32
Hai là: H u h t các công trình h t ng KT - XH nông thôn u ã ư c
xây d ng t lâu, t p trung ch y u th i kỳ i m i. Các công trình h t ng
KT - XH nông thôn ó chưa làm thay i căn b n tình tr ng l c h u, kém phát
tri n c a h th ng h t ng KT - XH, m i ch là m t bư c c i thi n h th ng
h t ng KT - XH cũ và n nay ã xu ng c p.
Ba là: Do c tính ph c v c ng ng, vì v y vi c duy trì b o dư ng
các công trình h t ng KT - XH nông thôn là m t yêu c u b c thi t iv i
nâng cao hi u qu v n u tư phát tri n h t ng KT - XH . Nhu c u phát tri n
h t ng KT - XH nông thôn òi h i v n l n, vì v y trên th c t là thi u ngu n
v n u tư phát tri n h t ng KT - XH nông thôn.
B n là: Phát tri n h t ng KT - XH nông thôn là do n l c c a t ng
vùng, t ng làng xã, do có s khác bi t v i u ki n t nhiên, i u ki n kinh t ,
xã h i… vì v y cũng có s khác bi t v quy mô và trình phát tri n h t ng
KT - XH c a t ng vùng, t ng khu v c.
Năm là: Trong nh ng năm qua, phát tri n h t ng nông thôn u mang
tính a phương, m tính t phát, tuỳ ti n, thi u m t quy ho ch t ng th . Vì
v y trên th c t ã bi u hi n: Không k t h p ư c các lo i h t ng trong m t
kh i th ng nh t và ng b ; mang tính ng n h n không phù h p v i ti n trình
CNH, H H và ô th hoá; khai thác ngu n v n u tư b ng quan h xin, cho;
tuỳ ti n huy ng óng góp c a dân; s d ng tuỳ ti n t công…
Nhìn chung phát tri n h t ng KT - XH trong nh ng năm qua ã t ư c
k t qu nh t nh tác ng n s phát tri n KT - XH nông thôn, tuy nhiên trong
th c t cũng ã b c l không ít h n ch . ó cũng là nh ng v n t ra c n gi i
quy t i v i quá trình phát tri n h t ng KT - XH nông thôn nư c ta hi n nay.
1.1.3.4. Nh ng yêu c u t ra trong phát tri n h t ng KT - XH nông thôn
Phát tri n h t ng KT - XH nông thôn là v n có t m quan tr ng c
bi t i v i s phát tri n c a toàn vùng nông thôn nhưng cũng bao hàm ph m
vi r ng l n. Vi c phát tri n h t ng KT - XH nông thôn chính là xây d ng,
38. 33
phát tri n các công trình v t ch t ph c v s n xu t và i s ng c a cư dân
nông thôn. Nói cách khác, m c tiêu c a phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn là ph c v s n xu t, nâng cao tính hi u qu c a s n xu t, nâng cao i
s ng, m c s ng dân cư nông thôn. Vi c này liên quan n t t c các m t c a
i s ng cư dân khu v c nông thôn xu t phát t nhu c u a d ng c a cư dân
nông thôn. ó là các nhu c u i l i, nhu c u s d ng i n cho s n xu t và sinh
ho t, nhu c u ư c dùng nư c s ch, môi trư ng v sinh s ch s , nhu c u s
d ng các d ch v giáo d c, văn hoá, chăm sóc s c kho c ng ng…Th c t
cho th y, các m t trên ch có th tách b ch m t cách tương i v m t lý
thuy t, còn trong th c ti n, chúng có m i liên h an xen nhau. Vi c tách b ch
chúng v m t lý thuy t là c n thi t nh n th c rõ nét t ng m t nhưng trong
th c ti n, do chúng có m i quan h ch t ch v i nhau nên các ho t ng di n ra
trên m t này không th không tính nm c nh hư ng c a chúng và s
m b o n i dung c a các m t khác. Do v y, trong phát tri n h t ng KT - XH
nông thôn c n m b o các yêu c u sau:
Th nh t, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn trong ti n trình CNH,
H H c n ph i ph i i trư c m t bư c, th hi n tính tiên phong, m ư ng
cho s phát tri n KT - XH. i u này xu t phát t yêu c u c a vi c t o l p môi
trư ng u tư kinh doanh có tính c nh tranh, t v trí, vai trò c a h t ng KT -
XH nông thôn và yêu c u khai thác có hi u qu nh ng ti m năng c a các
vùng nông thôn nh m th c hi n các m c tiêu phát tri n KT - XH trong quá
trình CNH, H H và h i nh p kinh t qu c t . V i m t n n kinh t còn i m
xu t phát th p, khi nông nghi p nông thôn còn óng vai trò quan tr ng thì
vi c xây d ng m t h th ng h t ng KT - XH hoàn thi n và ng b nông
thôn s góp ph n t o ti n y m nh CNH, H H nông nghi p, nông thôn.
Ti p theo ó, s phát tri n c a khu v c nông nghi p và nông thôn s có tác
ng tích c c n s phát tri n c a các ngành, lĩnh v c và khu v c khác c a
n n kinh t , góp ph n y nhanh t c tăng trư ng, chuy n d ch cơ c u kinh
t , nâng cao m c s ng c a ngư i nông dân nói riêng và c a toàn xã h i nói
39. 34
chung, ng th i s góp ph n gi m b t nguy cơ t t h u c a n n kinh t . Th c
t cho th y, n u h t ng phát tri n ch m hơn hay không so v i nhu c u thì
s không áp ng ư c nhu c u c a s n xu t. Nhưng ngư c l i, n u h t ng
phát tri n quá nhanh so v i nhu c u thì s không phát huy ư c hi u qu . Do
ó, m t v n t ra là ph i xây d ng m t cơ c u h p lý gi a u tư cho h
t ng và u tư cho s n xu t. Kinh nghi m th c ti n cho th y, h t ng c n ph i
ư c phát tri n nhanh hơn s n xu t, t c là u tư cho h t ng ph i tăng nhanh
hơn u tư cho s n xu t.
Th hai, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ph i m b o nâng cao
c hi u qu kinh t , hi u qu xã h i và môi trư ng. ây là xu hư ng khách
quan nhưng t t y u nh m t o vi c làm m i, tăng thu nh p, xoá ói gi m
nghèo và phát tri n kinh t , m b o môi trư ng b n v ng, th c hi n công
b ng xã h i nông thôn và i v i nông dân. Do ngu n l c cho phát tri n h
t ng KT - XH nông thôn không ph i lúc nào cũng d i dào, s n có mà vi c
u tư xây d ng h t ng KT - XH nông thôn cũng không ph i là các ho t
ng u tư kinh doanh ơn thu n có th mang l i l i nhu n cao. Lĩnh v c
u tư phát tri n h t ng KT - XH không ch òi h i v n u tư l n mà nó còn
là lĩnh v c u tư thu h i v n ch m, có nh ng lúc không thu h i v n ( u tư
h t ng công c ng) ph c v cho xã h i. Do v y khi u tư phát tri n h t ng
ph i h t s c cân nh c, tính toán gi a hi u qu kinh t và hi u qu xã h i tránh
tình tr ng quá t p trung, quá tính toán l i ích kinh t mà lãng quên n l i ích
xã h i mà h t ng mang l i. C n thi t ph i tính toán, cân nh c xác nh
chi n lư c và bư c i c a phát tri n h t ng KT - XH nông thôn v a m
b o hi u qu v m t kinh t , ng th i có th mang l i nh ng hi u qu v m t
xã h i, môi trư ng. i u ó cho th y, nhà nư c c n ph i có các chính sách và
gi i pháp phù h p nh m huy ng a d ng các ngu n l c trong xã h i bên
c nh vi c gia tăng u tư ngân sách nhà nư c cho u tư xây d ng h t ng KT
- XH nông thôn. Trong nh ng i u ki n c th , nh t là xét v lâu dài, có th
40. 35
ph i ưu tiên hi u qu xã h i bên c nh hi u qu kinh t . Và mu n mb o
hi u qu kinh t , xã h i th c s b n v ng ph i m b o c hi u qu môi
trư ng, c i thi n môi trư ng sinh thái nông thôn, tôn t o c nh quan, gi gìn
b n s c dân t c, b o v tài nguyên thiên nhiên và a d ng sinh h c.
Th ba, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ph i m b o duy trì s
n nh xã h i vùng nông thôn. V cơ b n, các nư c ang phát tri n nói
chung, Vi t Nam nói riêng, dân s v n ch y u s ng khu v c nông thôn.
Phát tri n h t ng KT - XH nông thôn em l i tác ng tích c c nhi u m t,
nhưng cũng có th gây ra tình tr ng m t n nh v m t xã h i. i n hình là
vi c thu h i t c a nh ng ngư i nông dân t o m t b ng cho xây d ng h
t ng KT - XH nông thôn d n n tình tr ng nông dân không còn t ai (tư
li u s n xu t cơ b n trong s n xu t nông nghi p) duy trì các ho t ng s n
xu t, m t i ngu n thu nh p chính cho cu c s ng thư ng ngày và h qu là h
ph i tìm ki m vi c làm m i t i ch hay các khu v c khác. Vi c xu t hi n
tình tr ng khi u ki n kéo dài ph n l n u xu t phát t nh ng mâu thu n
trong công tác n bù, gi i phóng m t b ng, tình tr ng thi u công khai, dân
ch , minh b ch trong huy ng và s d ng ngu n v n óng góp c a dân cư
cho xây d ng h t ng KT - XH nông thôn.
Do v y, vi c xây d ng h t ng KT - XH nông thôn trư c h t c n g n
v i vi c khuy n khích phát tri n các ngành ngh nông nghi p và phi nông
nghi p nh m t o i u ki n v vi c làm, thu nh p cho các h nông dân b thu
h i t. N u vi c phát tri n h t ng KT - XH nông thôn không có tác d ng làm
gi m tình tr ng th t nghi p, i u ó s d gây ra s b t n v chính tr - xã h i
các vùng nông thôn và nh hư ng tiêu c c n s phát tri n kinh t . M t
khác, v i các công trình có huy ng ngu n v n xã h i hóa, ngu n v n óng
góp c a nhân dân c n ph i m b o s công khai, minh b ch, dân ch . i u ó
s góp ph n duy trì s n nh v m t xã h i khu v c nông thôn.
41. 36
Th tư, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn không ch nh m m c
tiêu phát tri n kinh t , mà ph i k t h p hài hoà gi a phát tri n kinh t , văn
hoá, xã h i và m b o qu c phòng, an ninh. i u ó có nghĩa phát tri n h
t ng KT - XH ph i m b o tính ng b : i n, ư ng, trư ng, tr m…ph i
b o m theo úng l trình u tư xây d ng tránh tình tr ng u tư ch ng
chéo gây lãng phí, không hi u qu kinh t . m b o an ninh qu c phòng là
i u ki n h t s c c n thi t trong phát tri n h t ng KT - XH nông thôn, m
b o ư c qu c phòng, an ninh nông thôn là mb o ư c n nh chính tr ,
là b o m ư c môi trư ng u tư. Th i gian qua ã có lúc, có nơi tình hình
chính tr , an ninh nông thôn chưa ư c b o m ã làm thi t h i, lãng phí
không nh n hi u qu u tư phát tri n h t ng KT - XH như: Ti n
ch m; gi i ngân v n ch m; n ng v n XDCB... Như v y u tư xây d ng
h t ng KT - XH nông thôn v a ph i nh m m c tiêu thúc y s phát tri n
kinh t , v a ph i m b o t ng bư c nâng cao i s ng v t ch t và tinh th n
c a nhân dân, v a ph i m b o v m t an ninh, qu c phòng.
Th năm, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ph i góp ph n y
nhanh t c ô th hoá nông thôn. Vi c quy ho ch phát tri n các ngành kinh
t khu v c nông thôn ph i k t h p hài hoà v i quy ho ch phát tri n h t ng
KT - XH, quy ho ch phát tri n các vùng ô th . S hình thành và phát tri n
các khu ô th s óng vai trò làm u tàu thúc y quá trình CNH, H H
nông nghi p, nông thôn c a c vùng. ng th i, nó s m ra kh năng cung
c p các d ch v a d ng góp ph n nâng cao ch t lư ng i s ng cư dân nông
thôn, thúc y quá trình ô th hóa nông thôn. Theo ti n trình ô th hoá, các
i m dân cư khu v c nông thôn s ư c phát tri n theo xu th “ ô th hoá t i
ch ”, bi n i nông thôn thành ô th . Tuỳ theo i u ki n phát tri n h t ng
KT - XH c th m i nơi mà m c ô th hoá t i ch s khác nhau. Trong
ti n trình ô th hoá nông thôn ph i xem xét y n: Tác ng c a môi
trư ng trong quy ho ch s d ng t; trong t ch c không gian ô th ; trong
xây d ng h t ng k thu t; m b o s liên thông, hoà nh p v quy ho ch
giao thông, c p thoát nư c, thông tin, d ch v ... gi a khu ô th m i và khu
42. 37
dân cư làng, xã cũ. Tránh tình tr ng làng, xã thành phư ng vì m c ích tăng
dân s ô th ô th ư c nâng c p hay t o các " c o" dân cư làng, xã
trong khu ô th m i.
1.1.4. Các nhân t nh hư ng n phát tri n h t ng KT - XH nông thôn
Th c t cho th y, vi c nghiên c u các nhân t có nh hư ng ns
phát tri n h t ng KT - XH nông thôn có vai trò r t quan tr ng t o cơ s cho
vi c xu t các chính sách và gi i pháp th c hi n nh m t ư c các m c
tiêu ra. S phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ch u s tác ng ch
y u b i các nhóm nhân t sau:
1.1.4.1. Nhóm nhân t i u ki n t nhiên, t ai
Nhóm nhân t i u ki n t nhiên, xã h i bao g m các y u t : V trí a
lý, t ai, tài nguyên, khí h u, th i ti t… Trong ó, t ai là m t trong
nh ng nhân t quan tr ng nh t nh hư ng tr c ti p và mang tính ch t quy t
nh n nh hư ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn.
t ai là m t lo i tài nguyên, là m t trong nh ng ngu n l c óng vai
trò r t quan tr ng i v i s phát tri n KT - XH. Trong nông nghi p, t ai
là m t lo i hình tư li u s n xu t c bi t và không th thay th . V i nh ng
n n kinh t trong ó s n xu t nông nghi p còn chi m t tr ng l n, thu nh p t
nông nghi p là ngu n thu chính c a i b ph n dân cư nông thôn thì t
nông nghi p là m t trong nh ng th tài s n quan tr ng nh t. L ch s phát
tri n c a xã h i loài ngư i cho th y, h u h t các nư c phát tri n u i lên t
nông nghi p, nông thôn và m i quan h gi a con ngư i v i t ai nông
nghi p mang tính a chi u, nó v a mang tính kinh t , v a mang tính xã h i,
tình c m và tâm lý sâu s c. Cũng t ó, quan h s h u t ai ã tr thành
trung tâm c a các m i quan h xã h i trong nông thôn.
Không ch khu v c nông thôn mà ngay khu v c ô th , các công
trình h t ng KT - XH luôn g n v i nh ng v trí t ai c th . t ai là m t
ngu n l c r t quan tr ng i v i s phát tri n c a h t ng KT - XH nông
thôn, nh n nh này ư c xét trên hai giác :
43. 38
Th nh t, t ai t o n n móng v t ch t h u hình cho h t ng KT - XH
nông thôn hình thành và phát tri n. Mu n xây d ng hay m r ng h th ng
ư ng giao thông trư c tiên c n ph i có v trí, di n tích t ai làm ư ng.
Chi u dài cũng như b r ng c a các tuy n ư ng giao thông nông thôn
quy t nh di n tích t ai mà nó chi m gi . M t tr m bơm, m t tuy n kênh
mương, m t trư ng h c, m t tr m y t … u chi m gi m t di n tích t ai
nh t nh. Ngoài ra t ai còn là nguyên v t li u chính cho vi c xây d ng
nhi u công trình h t ng KT - XH, c bi t là ư ng giao thông.
Th hai, t ai còn là m t lo i tài s n r t có giá tr , quy n chi m h u
và s d ng t có th chuy n hóa thành ngu n v n v t ch t ho c b ng ti n
cho s phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. c bi t, qu t công ích
thông qua th trư ng b ng phương th c “ i t l y h t ng” ã tr thành
ngu n v n áng k cho s m r ng, phát tri n h t ng KT - XH nông thôn.
Nhìn chung, t ai ã t o n n móng h u hình và có th t o ngu n v n vô
cùng quan tr ng cho s phát tri n h t ng KT - XH nông thôn.
Th c t cho th y, s phát tri n h t ng c a b t c m t ngành hay lĩnh
v c nào u ch u s tác ng c a nhân t t ai, c th :
- Ch trương, nh hư ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ít
nh t cũng ph i d a vào qu t hi n có. Vi c phát tri n h th ng thu nông,
các tr m bơm, kênh mương tư i tiêu, h th ng giao thông nông thôn, các
công trình h t ng giáo d c, y t , văn hoá… u g n ch t v i nh hư ng s
d ng t ai c a t ng vùng, t ng khu v c nông thôn. a i m, v trí, quy mô
di n tích xây d ng c a h th ng thu nông, h th ng giao thông nông thôn,
các tr m i n, trư ng h c, tr m y t … u ph thu c vào qu t hi n có.
- Hình th c, quy mô, kích thư c, k t c u công trình h t ng KT - XH
luôn ch u nh hư ng c a nhân t t ai. Hình th c, quy mô, k t c u công
trình h t ng KT - XH m t m t ph i phù h p v i i u ki n t nhiên, xã h i
v n có, m t khác cũng ph i m b o tính hi u qu s d ng c a công trình.
Di n tích t hay qu t có h n thì khó có th xây d ng và phát tri n nh ng
công trình h t ng quy mô l n, òi h i có không gian r ng. Ngư c l i, trong
44. 39
trư ng h p i u ki n qu t cho phép, nhu c u s d ng c a dân cư l n mà
ch xây d ng nh ng công trình h t ng KT - XH quy mô nh thì hi u qu s
d ng s b h n ch , không áp ng nhu c u th c ti n.
Nh ng phân tích trên cho th y, công tác qu n lý và khai thác t ai
có vai trò r t quan tr ng. Trư c h t, nó tác ng n m c tiêu chung v
phát tri n KT - XH và sau ó là tác ng n quá trình phát tri n h t ng
KT - XH. Do v y, vi c phân b h p lý, qu n lý, s d ng và khai thác có
hi u qu ngu n l c t ai s áp ng ư c các m c tiêu phát tri n h t ng
KT - XH nông thôn, t ó góp ph n quan tr ng vào th c hi n các m c tiêu
phát tri n KT - XH nông thôn.
Ngoài t ai, còn có các nhân t khác như a hình, khí h u… cũng có
nh hư ng nh t nh n phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. M t m t nó
liên quan n chi phí qu n lý, v n hành, duy tu b o dư ng, m t khác nó nh
hư ng n lư ng v t li u tiêu hao, v n u tư xây d ng và tính kh thi c a d
án phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. Nh ng vùng có i u ki n t nhiên,
xã h i thu n l i có th mang l i hi u qu cao i v i các d án phát tri n h
t ng KT - XH nông thôn và ngư c l i nh ng vùng có i u ki n t nhiên, xã
h i khó khăn s cho hi u qu d án th p.
1.1.4.2. Nhóm nhân t v n
V n là nhân t có vai trò vô cùng quan tr ng và nhi u khi có nh
hư ng mang tính ch t quy t nh n s phát tri n h t ng KT - XH nông
thôn. Th c t cho th y, vi c xây d ng các công trình h t ng KT - XH nông
thôn, nh t là các công trình v giao thông, th y l i thư ng òi h i ngu n v n
l n trong khi ó, b n thân nông nghi p, nông thôn khó có th t giàu có có
ngu n tích lũy l n khi không có nh ng y u t khác như các ngành công
nghi p s n xu t máy nông c , khoa h c - k thu t tiên ti n… tác ng vào.
c bi t v i m t n n kinh t ang phát tri n thì ngu n v n cho u tư phát
tri n nói chung luôn trong tình tr ng thi u h t thì ngu n v n cho u tư phát
tri n h t ng KT - XH s còn khó khăn hơn nhi u, b i khi ó c n ph i l a
45. 40
ch n gi a vi c u tư cho s n xu t kinh doanh hay u tư cho xây d ng h
t ng, u tư vì m c tiêu ng n h n trư c m t hay m c tiêu lâu dài, ưu tiên u
tư cho phát tri n h t ng khu v c thành th hay khu v c nông thôn.
V n cho phát tri n h t ng KT - XH có th huy ng t nhi u ngu n:
Ngu n ngân sách nhà nư c; ngu n v n óng góp c a dân cư; ngu n v n t
các doanh nghi p… Ngu n v n ngân sách nhà nư c luôn óng vai trò r t
quan tr ng, nhi u khi mang tính quy t nh và thư ng ư c phân b theo t l
nh t nh trong cơ c u v n u tư c a ngân sách nhà nư c. Ngu n v n này
còn có vai trò như lo i "v n m i” thu hút các ngu n v n khác vào u tư
phát tri n h t ng KT - XH nông thôn.
Bên c nh ngu n v n ngân sách thì ngu n v n trong dân cũng là m t
ngu n quan tr ng i v i vi c u tư phát tri n h t ng KT - XH nông thôn
trong m t s giai o n cũng như trong m t s trư ng h p c th . Xét m t cách
t ng th thì ngu n v n này n m trong khuôn kh ngu n l c tài chính c a n n
kinh t và xã h i ch m phát tri n. ây là m t ngu n v n t i ch xây d ng các
cơ s h t ng t i ch , ngu n v n này ch ư c huy ng và s d ng có hi u qu
i v i nh ng khu v c có năng l c kinh t , năng l c c ng ng và năng l c
qu n lý c a chính quy n m c trung bình ho c khá. Tuy nhiên, bên c nh m t
tích c c óng góp vào s phát tri n c a h th ng h t ng KT - XH nông thôn,
ngu n v n này xu t phát t các kho n óng góp nên ã xu t hi n nh ng m t trái,
m t tiêu c c. Trong i u ki n kinh t c a dân cư nông thôn còn eo h p, m t b
ph n dân cư còn nghèo thì vi c ph i óng góp xây d ng các công trình h
t ng KT - XH nông thôn s là m t thách th c l n, th m chí còn gây thêm khó
khăn cho ngư i dân. Do v y v m t quan i m, ngu n v n huy ng t trong
dân c n ư c coi là lo i ngu n v n b sung ch không ph i là ngu n ch y u,
mang tính quy t nh.
M t lo i ngu n v n n a có th khai thác cho u tư xây d ng h t ng
KT - XH nông thôn là ngu n v n huy ng t các doanh nghi p, các ch
th kinh t ho t ng a bàn, nh ng ch th kinh doanh này chính là