LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội –Chi nhánh Huế, Cho các bạn làm luận văn tham khảo
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.033_Huy động và sử dụng vốn đầu tư của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội –Chi nhánh Huế, Cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k thông qua thẻ cào viettel - Liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế học với đề tài: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập trong các doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam
CHIẾN LƯỢC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...vietlod.com
Với vai trò quan trọng là các tổ chức trung gian tài chính, là nguồn cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế trong những năm qua và hiện nay, các NHTM Việt Nam phải làm gì để có thể tồn tại và tiếp tục có những đóng góp cho nền kinh tế trong bối cảnh cạnh tranh này? Vấn đề trước tiên phải ở chính các NHTM, phải tự đổi mới và hoàn thiện mình, tăng cường năng lực cạnh tranh của mình, trở thành những ngân hàng mạnh và có khả năng cung ứng những dịch vụ tốt nhất cho nền kinh tế. Để thực hiện được điều này thì các NHTM cũng cần có sự ủng hộ rất lớn từ phía Nhà nước nhằm tạo một môi trường kinh tế ổn định và cạnh tranh bình đẳng, đảm bảo cho ngành ngân hàng phát triển bền vững và tối đa hóa lợi ích quốc gia trong quá trình hội nhập. Đồng thời, việc các NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh của mình sẽ có tác động tích cực trở lại đối với nền kinh tế, cung cấp cho nền kinh tế những dịch vụ có chất lượng cao hơn, tạo nên một hệ thống ngân hàng mạnh mẽ hơn và một hệ thống tài chính ổn định hơn, làm cơ sở cho các ngành kinh tế khác phát triển.
http://nckh.vietlod.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...vietlod.com
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm và phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, hệ thống ngân hàng Việt Nam được xếp vào diện các ngành chủ chốt, cần được tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập, Việt Nam cần xây dựng một hệ thống ngân hàng có uy tín, đủ năng cạnh tranh, hoạt động có hiệu quả cao, an toàn, có khả năng huy động tốt hơn các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư. Việc này đòi hỏi sự nổ lực nhiều mặt từ phía Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, và chính nội tại các ngân hàng thương mại.
http://nckh.vietlod.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel II, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phát triển thị trường nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, cho các bạn làm luận án tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hàng hóa cho thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ở CHDCND Lào
Giá 10k thông qua thẻ cào viettel - Liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế học với đề tài: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập trong các doanh nghiệp ngành công nghiệp Việt Nam
CHIẾN LƯỢC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...vietlod.com
Với vai trò quan trọng là các tổ chức trung gian tài chính, là nguồn cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế trong những năm qua và hiện nay, các NHTM Việt Nam phải làm gì để có thể tồn tại và tiếp tục có những đóng góp cho nền kinh tế trong bối cảnh cạnh tranh này? Vấn đề trước tiên phải ở chính các NHTM, phải tự đổi mới và hoàn thiện mình, tăng cường năng lực cạnh tranh của mình, trở thành những ngân hàng mạnh và có khả năng cung ứng những dịch vụ tốt nhất cho nền kinh tế. Để thực hiện được điều này thì các NHTM cũng cần có sự ủng hộ rất lớn từ phía Nhà nước nhằm tạo một môi trường kinh tế ổn định và cạnh tranh bình đẳng, đảm bảo cho ngành ngân hàng phát triển bền vững và tối đa hóa lợi ích quốc gia trong quá trình hội nhập. Đồng thời, việc các NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh của mình sẽ có tác động tích cực trở lại đối với nền kinh tế, cung cấp cho nền kinh tế những dịch vụ có chất lượng cao hơn, tạo nên một hệ thống ngân hàng mạnh mẽ hơn và một hệ thống tài chính ổn định hơn, làm cơ sở cho các ngành kinh tế khác phát triển.
http://nckh.vietlod.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M...vietlod.com
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm và phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, hệ thống ngân hàng Việt Nam được xếp vào diện các ngành chủ chốt, cần được tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập, Việt Nam cần xây dựng một hệ thống ngân hàng có uy tín, đủ năng cạnh tranh, hoạt động có hiệu quả cao, an toàn, có khả năng huy động tốt hơn các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư. Việc này đòi hỏi sự nổ lực nhiều mặt từ phía Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, và chính nội tại các ngân hàng thương mại.
http://nckh.vietlod.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel II, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phát triển thị trường nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, cho các bạn làm luận án tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hàng hóa cho thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ở CHDCND Lào
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế quốc tế với đề tài: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia, cho các bạn có thể tham khảo
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
Nhắn tin Zalo: 0777 149 703 để nhận file word miễn phí nhé.
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển các khu công nghiệp vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ theo hướng bền vững, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh, cho các bạn có thể tham khảo
Kể từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Việt Nam bước sang một thời kỳ phát triển mới. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế - xã hội to lớn cho đất nước. Nhiều lĩnh vực kinh tế được đẩy mạnh, đời sống nhân dân cũng ngày càng được nâng cao. Trong quá trình phát triển đó, bảo hiểm đã và đang chứng minh được vai trò tích cực của mình đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh nói riêng cũng như với cuộc sống nói chung. Đồng thời, bảo hiểm cũng đã trở thành một ngành kinh doanh giàu tiềm năng phát triển, thu hút rất nhiều lao động.
Ngành bảo hiểm nước ta mới thực sự bắt đầu phát triển từ cách đây khoảng 10 năm khi thế độc quyền kinh doanh bảo hiểm được xoá bỏ theo nghị định 100 CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/1993. Kể từ đó đến nay, ngành bảo hiểm đã có những bước tiến đáng kể và nếu được phát triển đúng hướng, ngành sẽ góp phần rất tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong thế kỷ mới. Việc tìm hiểu thực trạng tình hình kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam để từ đó, đưa ra được những giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm trong giai đoạn tới là rất cần thiết.
Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, và với lòng yêu thích môn học Bảo hiểm, em xin được chọn nghiên cứu đề tài “Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển” cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình, với nội dung:
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm
Chương II: Thực trạng hoạt động bảo hiểm ở Việt Nam thời gian qua
Chương III: Một số giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại ở công ty xi măng Bỉm Sơn
Email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
đề tài luận văn tốt nghiệp kế toán: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn”
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn” . email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 2. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng caokết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cânđối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
đề tài " Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ " để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài trên gồm có những phần sau Báo cáo gồm có 3 phần : Phần I : Cơ sở lý luận của chuyên đề . Phần II : Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn A. Giới thiệu về công ty .
Thực trạng công tác kế toán Phần III : Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn vị. A. Đánh giá chung. B. Những đóng góp Tuy nhiên đề tài này so với một số đề tài khác hơi rộng. Song với trình độ kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh, chị trong phòng hành chính của Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng làm cho đề tài càng ngày hoàn thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. 1
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN
NGUY N M NH HOÀNG
HOÀN THI N N I DUNG QU N LÝ NHÀ
NƯ C V THƯƠNG M I HÀNG HÓA TRÊN
A BÀN HÀ N I N NĂM 2020
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Hà N i - 2008
2. 2
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN
NGUY N M NH HOÀNG
HOÀN THI N N I DUNG QU N LÝ NHÀ NƯ C V
THƯƠNG M I HÀNG HÓA TRÊN A BÀN HÀ N I
N NĂM 2020
Chuyên ngành: Thng m i
Mã s : 62.34.10.01
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Ngư i hư ng d n khoa h c:
GS. TS. HOÀNG C THÂN
Hà N i – 2008
3. 3
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u khoa h c
c l p c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nghiên c u trong
lu n án này là trung th c và áng tin c y ./.
Tác gi lu n án
Nguy n M nh Hoàng
4. 4
M CL C
TRANG PH BÌA
L I CAM OAN.................................................................................................................2
M C L C............................................................................................................................3
DANH M C CH VI T T T...........................................................................................4
DANH M C B NG BI U..................................................................................................5
DANH M C SƠ ............................................................................................................6
M U...............................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: LÝ LU N N I DUNG QU N LÝ NHÀ NƯ C V THƯƠNG M I
HÀNG HOÁ TRÊN A BÀN T NH, THÀNH PH .............................17
1.1. N i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn t nh, thành ph .17
1.2. Vai trò và c i m c a thương m i Hà N i ............................................................28
1.3. Kinh nghi m xây d ng và th c hi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i
hàng hoá trong và ngoài nư c ...............................................................................33
CHƯƠNG 2: TH C HI N N I DUNG QU N LÝ NHÀ NƯ C V THƯƠNG
M I HÀNG HOÁ TRÊN A BÀN HÀ N I GIAI O N 2001 -2007 .57
2.1. Th c tr ng phát tri n thương m i hàng hoá trên a bàn Hà N i giai o n 2001-2007....60
2.2. Th c hi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn Hà
N i giai o n 2001 - 2007........................................................................................76
2.3. ánh giá th c tr ng th c hi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng
hoá trên a bàn Hà N i..........................................................................................111
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N N I DUNG
QU N LÝ NHÀ NƯ C V THƯƠNG M I HÀNG HOÁ TRÊN
A BÀN HÀ N I N NĂM 2020 .......................................................113
3.1. Yêu c u và nguyên t c hoàn thi n n i dung qu n lý nhà nư c v thương m i
hàng hoá trên a bàn Hà N i ................................................................................122
3.2. Phương hư ng phát tri n thương m i Hà N i n năm 2020 và t m nhìn n
2030........................................................................................................................122
3.3. Quan i m và nh hư ng hoàn thi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i
hàng hoá trên a bàn Hà N i n năm 2020 .........................................................134
3.4. Gi i pháp hoàn thi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên
a bàn Hà N i n năm 2020................................................................................141
3.5. M t s ki n ngh .....................................................................................................162
K T LU N.......................................................................................................................167
DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ..............................................................170
TÀI LI U THAM KH O...............................................................................................165
5. 5
CHÚ THÍCH CÁC CH VI T T T
T vi t t t Ti ng Vi t Ti ng Anh
CNH.H H Công nghi p hoá, hi n i hoá
DNTMNN Doanh nghi p thương m i nhà nư c
DNVVN Doanh nghi p v a và nh
TNN u tư nư c ngoài
KKD ăng ký kinh doanh
HNKT H i nh p kinh t
HNKTQT H i nh p kinh t qu c t
HTX H p tác xã
HCTL H i ch tri n lãm
IMF Qu ti n t qu c t International Monetary fund
KH-CN Khoa h c - công ngh
KT-CT Kinh t - chính tr
KTTT Kinh t th trư ng
NK Nh p kh u
NSNN Ngân sách nhà nư c
QLTT Qu n lý th trư ng
TCH Toàn c u hoá
TNC Các công ty xuyên qu c gia
TTTM Trung tâm thương m i
UBND U ban nhân dân
WB Ngân hàng th gi i World Bank
WTO T ch c thương m i th gi i World Trade Organization
XHCN Xã h i ch nghĩa
XK Xu t kh u
XNK Xu t nh p kh u
XTTM Xúc ti n thương m i
6. 6
DANH M C B NG BI U
B ng 2.1 Cơ c u t ng s n ph m n i a (GDP) thành ph Hà N i 58
B ng 2.2 T ng m c bán l hàng hoá và d ch v tiêu dùng xã h i 60
Hà N i giai o n 2001-2007
B ng 2.3 Cơ c u t ng m c bán l hàng hoá và d ch v tiêu dùng 61
xã h i Hà N i giai o n 2001-2007
B ng 2.4 T ng m c và cơ c u lưu chuy n hàng hoá bán buôn Hà N i giai o n 62
2000-2007
B ng 2.5 Kim ng ch và cơ c u xu t kh u giai o n 2001-2007 63
B ng 2.6 Th trư ng xu t kh u c a Hà N i 65
B ng 2.7 Kim ng ch và cơ c u nh p kh u giai o n 2001-2007 66
B ng 2.8 Cơ c u các doanh nghi p kinh doanh thương m i trên a bàn Hà N i giai 69
o n 2001-2007
B ng 2.9 Các văn b n ã ban hành năm 2007 77
B ng 2.10 K t qu gi i quy t các th t c hành chính giai o n 2005-2007 81
B ng 2.11 Doanh nghi p ngành thương nghi p, khách s n, nhà hàng, d ch v 2001- 84
2007
B ng 2.12 Cơ s kinh doanh thương nghi p và d ch v cá th 2001-2007 85
B ng 2.13 Phân lo i các c a hàng kinh doanh xăng d u trên a bàn Thành ph Hà 93
N i
B ng 2.14 M c áp ng th t c xây d ng 93
B ng 2.15 M c áp ng các th t c kinh doanh 94
B ng 2.16 Phân b trên a bàn qu n, huy n 95
B ng 2.17 Nh ng vi ph m pháp lu t trong ho t ng thương m i Hà N i th i gian 104
2001-2007
B ng 3.1 nh hư ng m t s nhóm hàng xu t kh u ch l c 123
c a Hà N i n năm2010 và 2020
B ng 3.2 nh hư ng cơ c u th trư ng xu t kh u c a Hà N i theo các khu v c n 124
năm 2010 và 2020
B ng 3.3 nh hư ng th trư ng xu t kh u tr ng i m c a Hà N i n năm 2010 126
và 2020
7. 7
DANH M C SƠ
Sơ 1.1: Quy trình m c a hàng theo lu t năm 1989 thành ph
Shizuoka........................................................................................ 51
Sơ 2.1: Chuy n d ch cơ c u GDP trên a bàn Thành ph H N i giai
o n 2001 - 2007 .......................................................................... 62
Sơ 2.2: Chuy n d ch cơ c u xu t kh u theo thành ph n kinh t trên a
bàn Thành ph Hà N i giai o n 2002 - 2007 ............................. 67
Sơ 2.3: Chuy n d ch cơ c u nh p kh u theo thành ph n kinh t trên
a bàn Thành ph Hà N i giai o n 2001 - 2007 ....................... 70
Sơ 2.4: Chuy n d ch cơ c u nh p kh u theo nhóm hàng trên a bàn
Thành ph Hà N i giai o n 2001 - 2007 .................................... 71
8. 8
M U
1. S c n thi t c a tài
Ngh quy t 15-NQ-TW ngày 15/12/2000 c a B Chính tr ã xác nh
“Hà N i là trái tim c a c nư c, u não chính tr - hành chính qu c gia,
trung tâm l n v văn hoá, khoa h c, giáo d c, kinh t và giao d ch qu c t
c a c nư c”. Hà N i có v trí a lý và h th ng giao thông thu n l i n i li n
v i các vùng, các t nh trong c nư c, ng th i là m t trung tâm kinh t l n
nh t mi n B c và u m i giao thương qu c t c a Vi t Nam nên Hà N i ã,
ang và s là u m i xu t nh p kh u, u m i phát lu ng bán buôn c a các
t nh phía B c và c a c nư c. S tăng trư ng và phát tri n kinh t , thương
m i c a Hà N i có s c m nh lan to r ng l n và tác ng m nh m t i s
phát tri n kinh t xã h i t nư c.
Sau 20 năm th c hi n công cu c i m i và h i nh p kinh t qu c t ,
Th ô Hà N i ã phát tri n v m i m t, ã cùng c nư c vư t qua kh ng
ho ng kinh t - xã h i trong nh ng năm u c a th p k 90; kh c ph c tình
tr ng trì tr , ình n; kinh t liên t c t trình tăng trư ng cao; GDP hàng
năm không ch áp ng ư c nhu c u tiêu dùng ngày càng cao c a s n xu t
và i s ng nhân dân trên a bàn mà còn dành ư c m t ph n tích lu tái s n
xu t m r ng; l m phát b y lùi. Nh ng thành t u trên ã t o ra cho Hà N i
th và l c m i, nh ng th i cơ phát tri n toàn di n, v ng ch c trong nh ng
năm u c a th k XXI.
Trong giai o n 2001 - 2008, t c tăng GDP hàng năm t g n 12%,
GDP bình quân u ngư i tính theo giá hi n hành c a Thành ph Hà N i t
kho ng 28,6 tri u ng năm 2008, cao g p hơn 2 l n m c bình quân chung
c a c nư c (11,4 tri u ng) ưa Th ô Hà N i th c s tr thành ng l c
c a quá trình phát tri n kinh t xã h i c a khu v c phía B c nói riêng và c
9. 9
nư c nói chung.
Hơn n a, Hà N i là Th ô c a c nư c, là nơi t p trung cơ quan u
não c a ng, Nhà nư c, các B , ngành, các cơ quan trung ương, hi p h i,
oàn th , các cơ quan ngo i giao, các văn phòng i di n, các trung tâm d ch
v tài chính - ngân hàng, thương m i, thông tin - bưu chính vi n thông; nơi có
cơ s h t ng giao thông v n t i và thông tin truy n thông phát tri n vào b c
nh t t nư c; nơi t p trung ngu n nhân l c có ch t lư ng, trình cao hàng
u c nư c và có m c bình quân thu nh p trên u ngư i cao, t o i u ki n
thu n l i c v “ u vào” l n “ u ra” cho phát tri n phân công lao ng xã
h i... Hà N i, v i b dày l ch s “ngàn năm văn hi n” s là n n t ng v ng
ch c cho s phát tri n văn hoá, xã h i Vi t Nam tương lai.
Thương m i Hà N i ã t ư c nh ng thành t u áng k , óng góp
không nh vào tăng trư ng GDP c a Thành ph nói riêng và c a c nư c nói
chung. Thương m i phát tri n c n i và ngo i thành, nhi u phương th c
kinh doanh thương m i hi n i, tiên ti n trên th gi i ã ư c ưa vào ng
d ng, thương nhân Hà N i phát tri n c v s lư ng và năng l c qu n tr kinh
doanh, th trư ng xu t kh u hàng hoá và d ch v phát tri n nhanh. Thương m i
góp ph n c l c vào c i thi n ch t lư ng cu c s ng c a ngư i dân Hà N i.
Trong b i c nh Vi t Nam ã tr thành thành viên chính th c c a T
ch c thương m i th gi i (WTO) và chuy n m nh sang xây d ng n n kinh t
th trư ng hi n i, thương m i Hà N i s còn có nhi u cơ h i phát tri n và
óng góp ngày càng quan tr ng vào s phát tri n kinh t xã h i Thành ph .
Vai trò c a qu n lý Nhà nư c (QLNN) i v i phát tri n thương m i
trên a bàn Hà N i th i gian qua ư c bi u hi n c th b ng vi c Thành ph
Hà N i ã xây d ng và t ch c th c hi n nhi u cơ ch , chính sách nh m h
tr khuy n khích s hình thành và phát tri n các lo i hình thương m i văn
minh, hi n i trên a bàn Thành ph . y m nh ho t ng xu t kh u,
10. 10
khuy n khích các thương nhân thu c m i thành ph n kinh t tham gia ho t
ng thương m i, t o i u ki n thu n l i, h tr và ưu ãi v v n, m t b ng
bán hàng, v ào t o, thông tin và xúc ti n thương m i xây d ng i ngũ
thương nhân ngày càng l n m nh, áp ng yêu c u òi h i ngày càng cao c a
th c ti n ho t ng kinh doanh thương m i trong i u ki n kinh t th trư ng
và h i nh p kinh t qu c t …
Tuy nhiên, s phát tri n c a thương m i Hà N i th i gian qua th c s
chưa tương x ng v i nh ng ti m năng và l i th c a Th ô Hà N i. L ra
v i m t Th ô ngàn năm văn hi n, là trung tâm chính tr , kinh t , văn hoá xã
h i c a c nư c, Hà N i ph i có m t cơ c u kinh t tiên ti n nh t so v i cơ
c u kinh t c a c nư c, trong ó ngành d ch v (g m c thương m i) ph i
chi m t tr ng l n và là ng l c phát tri n c a kinh t Th ô. Nhưng trên
th c t , thương m i Thành ph nh ng năm qua v n chi m m t t tr ng chưa
tương x ng. Theo s li u th ng kê chính th c, thương m i và s a ch a nh
ch chi m kho ng 12,7% GDP c a Thành ph năm 2006. T tr ng thương
m i hi n i trên a bàn Thành ph còn khiêm t n, ch chi m kho ng 20%,
thương m i truy n th ng v n chi m t tr ng áp o kho ng 80% doanh s
bán l . Cơ s v t ch t và k t c u h t ng c a thương m i Hà N i nhìn chung
v n trong tình tr ng l c h u, ch m ư c i m i nâng c p, h th ng doanh
nghi p, h th ng thương nhân, c u trúc và phân b th trư ng còn b t h p lý,
c nh tranh không lành m nh, gây ra lãng phí l n; ngu n nhân l c ch t lư ng
cao cho thương m i còn thi u. Xu t kh u tuy có tăng nhanh nhưng so v i t c
tăng chung c a c nư c thì h u như không có gì n i b t...
Trong nhi u nguyên nhân d n n nh ng h n ch c a phát tri n thương
m i th ô Hà N i trong th i gian qua, có nguyên nhân quan tr ng là qu n lý
nhà nư c v thương m i nói chung, n i dung qu n lý nhà nư c v thương m i
nói riêng còn nhi u y u kém và b t c p. S l c h u và thi u ng b trong n i
11. 11
dung qu n lý nhà nư c v thương m i ã làm gi m hi u l c qu n lý nhà nư c.
M t s n i dung qu n lý theo mô hình cũ ã c n tr s phát tri n c a thương
m i Hà N i. Nh ng v n m i phát sinh trong ho t ng thương m i không
ư c b sung k p th i vào n i dung qu n lý nhà nư c c a Thành ph ãd n
t i s buông l ng và lúng túng c a các cơ quan qu n lý nhà nư c v thương
m i. Nh ng c thù c a các ô th l n như Hà N i không có s nh v khác
bi t trong qu n lý nhà nư c, tình tr ng v a th a, v a thi u, không có s quy
nh th ng nh t và tính t i các y u t c thù trong n i dung qu n lý nhà
nư c v thương m i ang là v n r t b c xúc.
Trư c nh ng yêu c u phát tri n m i c a Th ô Hà N i, òi h i ph i có
phương hư ng và gi i pháp ng b , h u hi u nh m hoàn thi n n i dung
qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn. Qu n lý nhà nư c i
v i ho t ng thương m i ph i phát huy các l i th , kh c ph c nh ng t n t i
y u kém, thích ng v i th ch kinh t th trư ng và ti n trình h i nh p kinh
t qu c t và phù h p v i các m c tiêu, nh hư ng phát tri n kinh t - xã h i
c a Thành ph trong th i kỳ t i. Vì v y, vi c nghiên c u và phát tri n thêm
cơ s lý lu n c a QLNN v thương m i, ng th i ưa ra nh ng gi i pháp có
tính khoa h c và kh thi nh m nâng cao hi u qu qu n lý nhà nư c v thương
m i trên a bàn Hà N i, thúc y chuy n d ch cơ c u kinh t , th c hi n công
nghi p hoá hi n i hoá c a Thành ph Hà N i là v n v a có ý nghĩa c p
thi t v a có t m quan tr ng chi n lư c lâu dài. ây chính là lý do nghiên
c u sinh l a ch n v n : “Hoàn thi n n i dung qu n lý nhà nư c v
thương m i hàng hoá trên a bàn Hà N i n năm 2020” làm tài nghiên
c u lu n án ti n sĩ.
2. Tình hình nghiên c u tài lu n án
Qu n lý Nhà nư c v thương m i Hà N i ã ư c nhi u công trình
nghiên c u liên quan trong nư c c pt i các m c và n i dung khác
12. 12
nhau c v m t lý lu n và th c ti n. Có th nêu ra m t s công trình nghiên
c u có liên quan nv n này như:
1. Quy ho ch t ng th phát tri n thương m i Thành ph Hà N i n
năm 2020 và t m nhìn 2030, UBND Thành ph Hà N i, năm 2007. B n Quy
ho ch t p trung khái quát hoá là làm rõ các i u ki n và căn c xây d ng
quy ho ch như i u ki n t nhiên, xã h i, kinh t c a Hà N i nh hư ng n
phát tri n thương m i, th c tr ng phát tri n thương m i và th c tr ng QLNN
v thương m i c a Hà N i… N i dung chính là xu t nh hư ng chi n
lư c, các quan i m, m c tiêu, phương hư ng và các gi i pháp t ch c th c
hi n Quy ho ch t ng th phát tri n thương m i c a Hà N i t i năm 2020, t m
nhìn t i 2030. N i dung i m i và hoàn thi n QLNN v thương m i cũng
ư c c p và phân tích khá y và ng b , nhưng v i cách ti p c n là
m t b ph n không tách r i c a Quy ho ch thương m i, m c chuyên sâu
v QLNN trong b n quy ho ch b h n ch .
2. Quy ho ch phát tri n h th ng c a hàng xăng d u trên a bàn Thành
ph Hà N i t i năm 2020 và t m nhìn t i năm 2030, S Thương m i Hà N i,
2006. ây là b n quy ho ch k t c u h t ng thương m i cho m t hàng xăng,
d u. Nh ng n i dung có liên quan t i QLNN v thương m i trong B n quy
ho ch h th ng c a hàng xăng d u trên a bàn Thành ph ư c nghiên c u
m t cách khá y và sâu s c, nh t là nh ng n i dung liên quan tr c ti p t i
QLNN v thương m i m t hàng xăng d u. Tuy nhiên, xăng d u ch là m t
trong s các v t tư thi t y u c a n n kinh t c n có yêu c u qu n lý c thù.
Do v y, QLNN v thương m i trong b n quy ho ch này mang tính c thù,
sâu s c nhưng l i thi u t m chung và bao quát cho toàn b ho t ng thương
m i trên a bàn.
3. Nh ng cơ h i và thách th c i v i thương m i Hà N i trong quá
trình h i nh p kinh t qu c t , tài c p cơ s do TS Phan T Uyên, ih c
13. 13
Kinh t qu c dân là ch nhi m, năm 2006. T nh ng cơ h i và thách th c
chung c a n n kinh t khi tham gia h i nh p kinh t qu c t , tài ã i sâu
phân tích nh ng cơ h i và thách th c i v i phát tri n thương m i Hà N i
trong quá trình h i nh p kinh t qu c t và xu t m t s gi i pháp nh m t n
d ng cơ h i, vư t qua thách th c phát tri n thương m i Hà N i trong b i
c nh h i nh p kinh t qu c t . ây, i m i và hoàn thi n QLNN v thương
m i ư c c p dư i góc m t gi i pháp cho phát tri n thương m i Hà N i
trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t .
4. Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t - xã h i Th ô Hà N i giai
o n 2010 - 2020, t m nhìn 2030. UBND Thành ph Hà N i, năm 2006. B n
Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t - xã h i Th ô Hà N i giai o n 2010 -
2020, t m nhìn 2030 ánh giá m t cách t ng quát v th c tr ng phát tri n
kinh t - xã h i c a Hà N i th i gian v a qua, ch rõ nh ng thành t u t
ư c, nh ng t n t i, khó khăn, thách th c và nguyên nhân... làm cơ s cho
vi c xu t các n i dung chính c a b n Quy ho ch t ng th phát tri n kinh t
- xã h i c a Th ô Hà N i giai o n 2010 - 2020 và t m nhìn 2030. Nh ng
n i dung chính này g m nh ng nh hư ng chi n lư c l n, quan i m, m c
tiêu, phương hư ng và gi i pháp t ch c th c hi n nh m hoàn thành t t nh t
các m c tiêu ra v xây d ng Th ô Hà N i văn minh, tiên ti n, hi n i
th i gian t i năm 2020 và t m nhìn t i năm 2030. Trong b n Quy ho ch t ng
th phát tri n kinh t xã h i Th ô Hà N i, n i dung v QLNN v thương m i
cũng ư c nghiên c u phân tích nhưng ch mang tính chung và khái quát l n.
5. Gi i pháp thúc y Hà N i h i nh p kinh t qu c t . TS. Nghiêm
Xuân t, TS. Nguy n Minh Phong ng ch biên, NXB Chính tr qu c gia,
Hà N i 2002. N i dung c a cu n sách nghiên c u, phân tích th c tr ng H i
nh p kinh t qu c t c a Hà N i, có c p t i n i dung QLNN v thương
m i trong liên quan t i h i nh p kinh t qu c t c a Hà N i, nhưng s nghiên
14. 14
c u này ch gi i h n góc h p và hơn n a th i gian ã ư c vài năm nên
s li u, thông tin và nh ng phát tri n m i c n ư c c p nh t, b sung nhi u.
Tuy ã có m t s công trình nghiên c u liên quan t i QLNN v
thương m i trên a bàn Thành ph Hà N i như ã nêu trên, nhưng nh ng
công trình này c p t i QLNN v thương m i dư i các góc ti p c n
khác nhau, có nh ng công trình thì c p t i QLNN v thương m i t m
chung và bao quát, có nh ng công trình l i ch t p trung vào m t khía c nh
c th , c thù cho ngành hàng, cho m t nhi m v c a QLNN v thương
m i… n nay v n chưa có công trình nào nghiên c u m t cách h th ng,
toàn di n và sâu s c v n i dung QLNN i v i ho t ng thương m i trên
a bàn Thành ph Hà N i. Hơn n a, h u h t các công trình ã ư c th c
hi n u t p trung vào giai o n 2001 - 2010, chưa công trình nào nghiên
c u giai o n 2010 - 2020. Vì v y, vi c th c hi n tài lu n án s không
trùng l p, m b o tính c l p và có ý nghĩa lý lu n và th c ti n l n i
v i vi c tăng cư ng qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn Hà N i
n năm 2020.
3. M c tiêu nghiên c u c a lu n án
M c tiêu c a lu n án là nghiên c u cơ s khoa h c và xu t gi i pháp
nh m hoàn thi n n i dung qu n lý nhà nhà nư c v thương m i hàng hoá
Hà N i th i gian t i.
hoàn thành m c tiêu này, lu n án s th c hi n nh ng nhi m v sau ây:
- Nghiên c u cơ s lý lu n c a n i dung qu n lý Nhà nư c v thương
m i hàng hoá trên a bàn thành ph Hà N i.
- Nghiên c u kinh nghi m qu n lý Nhà nư c v thương m i m ts
nư c và rút ra bài h c cho QLNN v thương m i Thành ph Hà N i.
- Phân tích, ánh giá th c tr ng n i dung qu n lý Nhà nư c v thương
m i hàng hoá trên a bàn thành ph Hà N i.
15. 15
- xu t phương hư ng và các gi i pháp ch y u nh m hoàn thi n n i
dung qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn thành ph Hà
N i t i năm 2020.
4. i tư ng và ph m vi nghiên c u
4.1. i t ng nghiên c u:
i tư ng nghiên c u c a lu n án là nh ng v n lý lu n và th c ti n c a
n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn Thành ph Hà N i.
4.2. Ph m vi nghiên c u c a lu n án:
- V n i dung: t p trung nghiên c u n i dung ch y u c a qu n lý Nhà
nư c (QLNN) v thương m i hàng hoá c a Hà N i và nh ng tác ng, nh
hư ng c a nó t i phát tri n thương m i c a Hà N i.
- V không gian: Nghiên c u n i dung QLNN v thương m i Thành
ph Hà N i. Nghiên c u kinh nghi m nư c ngoài s l a ch n m t s thành
ph c a Trung Qu c có nhi u i m tương ng các bài h c rút ra có giá tr
ng d ng cho th c ti n c a Hà N i.
- V th i gian: Nghiên c u th c tr ng n i dung qu n lý Nhà nư c v
thương m i Hà N i th i gian t 2001 n nay và xu t các gi i pháp
nh m hoàn thi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i Hà N i th i
gian t i năm 2020.
5. Phương pháp nghiên c u
Trong quá trình nghiên c u, tác gi s d ng các phương pháp sau:
- Nghiên c u tài li u trên cơ s ngu n tài li u th c p là sách, báo, tài
li u, thông tin, các websites trong nư c và qu c t liên quan t i QLNN v
thương m i;
- Kh o sát th c ti n QLNN v thương m i t i các ơn v h u quan Hà
N i và Thành ph H Chí Minh;
- Phương pháp th ng kê, so sánh, phân tích, t ng h p;
16. 16
- Phương pháp h i ngh , h i th o, l y ý ki n chuyên gia.
6. Nh ng óng góp m i c a lu n án
- nh d ng nh ng n i dung QLNN v thương m i hàng hoá trên a
bàn Hà N i trên cơ s nghiên c u 6 c trưng c a thương m i Hà N i.
- Nghiên c u úc rút 4 bài h c kinh nghi m t qu n lý thương m i c a
Thành ph H Chí Minh, Thành ph B c Kinh và Thư ng H i (Trung Qu c)
áp d ng cho Thành ph Hà N i.
- T ng k t nh ng thành t u và ánh giá nh ng h n ch c a th c tr ng
th c hi n n i dung QLNN v thương m i hàng hoá trên a bàn Thành ph
Hà N i giai o n t 2001 n 2007.
- Xây d ng quan i m, nghiên c u nh hư ng và xu t nh ng gi i
pháp nh m hoàn thi n n i dung QLNN v thương m i hàng hoá trên a bàn
Hà N i th i gian t i năm 2020.
7. K t c u c a lu n án
7.1. Tên tài lu n án:
Hoàn thi n n i dung qu n lý nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn
Hà N i n năm 2020.
7.2. K t c u c a lu n án:
Ngoài ph n m u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, n i dung
lu n án ư c k t c u thành 3 chương:
Chương 1: Lý lu n n i dung qu n lý nhà nư c v thương m i
hàng hoá trên a bàn t nh, thành ph
Chương 2: Th c hi n n i dung qu n lý nhà nư c v thương m i
hàng hoá trên a bàn Hà N i giai o n 2001-2007
Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n n i dung qu n lý
Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn Hà N i
n năm 2020
17. 17
Chng 1
LÝ LU N N I DUNG QU N LÝ NHÀ NƯ C V THƯƠNG M I
HÀNG HOÁ TRÊN A BÀN T NH/THÀNH PH
1.1. N I DUNG QU N LÝ NHÀ NƯ C V THƯƠNG M I HÀNG HOÁ
TRÊN A BÀN T NH/THÀNH PH
1.1.1. Tính t t y u và vai trò c a Nhà nư c trong qu n lý thương m i
trên a bàn t nh/thành ph
1.1.1.1. Khái ni m qu n lý Nhà n c v thng m i
T t c các n n kinh t th trư ng c a các nư c ã và ang phát tri n u
có s qu n lý, i u khi n, can thi p c a Nhà nư c nh ng ph m vi và m c
khác nhau và b ng các phương th c khác nhau. Ngày nay, trong n n kinh
t hi n i, góc nhi u hay ít, h u như u áp d ng mô hình kinh t h n
h p mà trong ó không th thi u vai trò qu n lý c a Nhà nư c.
Theo cách hi u chung: Qu n lý Nhà nư c v kinh t là m t b ph n c a
qu n lý Nhà nư c và qu n lý nói chung, là m t d ng ho t ng ph i h p th c
hi n ch c năng c a h th ng qu n lý Nhà nư c nh m tác ng có hi u qu lên
h th ng b qu n lý (t c là n n kinh t ) thông qua vi c s d ng h th ng các
phương pháp, công c , bi n pháp qu n lý nh m t t i nh ng m c tiêu chi n
lư c trong t ng th i kỳ.
Chúng ta có th hi u qu n lý thương m i là quá trình th c hi n và ph i
h p các ch c năng ho ch nh, t ch c, lãnh o và ki m soát các ho t ng
thương m i trên th trư ng trong s tác ng c a h th ng qu n lý nh
th ng b qu n lý nh m t m c tiêu thông qua vi c s d ng các công c và
chính sách qu n lý.
1.1.1.2. Ch c năng c a qu n lý Nhà n c v thng m i
- Ch c năng ho ch nh:
M c ích c a Nhà nư c th c hi n ch c năng ho ch nh nh hư ng
ho t ng thương m i c a các ch th tham gia th trư ng. Ch c năng này
18. 18
bao g m các n i dung cơ b n là ho ch nh chi n lư c, quy ho ch phát tri n
thương m i, phân tích và xây d ng các chính sách thương m i quy ho ch và
nh hư ng chi n lư c phát tri n th trư ng, xây d ng h th ng pháp lu t có
liên quan n thương m i; xác l p các chương trình, d án, c th hoá chi n
lư c, c bi t là các l trình h i nh p khu v c và qu c t .
Vai trò c a ch c năng ho ch nh là giúp cho các doanh nghi p có
phương hư ng hình thành phương án, chi n lư c, k ho ch s n xu t kinh
doanh. Nó v a giúp t o l p môi trư ng kinh doanh, v a cho phép Nhà nư c
có th ki m soát ho t ng c a các doanh nghi p và các ch th kinh doanh
trên th trư ng.
- Ch c năng ph i h p:
Nhà nư c b ng vi c t o l p các cơ quan và h th ng t ch c, qu n lý, s
d ng b máy này ho ch nh các chi n lư c, quy ho ch, chính sách, các
văn b n pháp lu t. ng th i, s d ng s c m nh c a b máy t ch c th c
hi n nh ng v n thu c v qu n lý Nhà nư c nh m ưa chính sách và pháp
lu t vào th c ti n kinh doanh c a doanh nghi p, hi n th c hoá quy ho ch và
k ho ch. V i m c ích trên, ch c năng ph i h p có vai trò và bao g m
nh ng n i dung sau:
(i) Hình thành cơ ch ph i h p h u hi u gi a cơ quan qu n lý Nhà nư c
v thương m i v i các cơ quan qu n lýý nhà nư c liên quan, v i các c p trong
h th ng t ch c qu n lý thương m i c a Trung ương, t nh, thành ph .
(ii) Trong thương m i qu c t , ch c năng này ư c th hi n s ph i
h p gi a các qu c gia có quan h thương m i song phương ho c trong cùng
m t kh i kinh t và thương m i, trong n l c nh m t t i các m c tiêu và
m b o th c hi n các cam k t.
(iii) B i dư ng và ào t o v ngu n l c kh năng th c hi n các công
19. 19
vi c liên quan t i qu n lý Nhà nư c v thương m i.
- Ch c năng i u ti t các ho t ng thương m i và can thi p th trư ng
M c ích c a ch c năng này là nh m i u ti t các ho t ng thương
m i, i u ti t th trư ng các ho t ng này cũng như th trư ng phát tri n
cân i, hài hoà, b n v ng và úng theo nh hư ng c a Nhà nư c.
N i dung và vai trò c a ch c năng này bao g m:
(i) Nhà nư c là ngư i b o v quy n l i h p pháp c a m i ch th kinh
doanh, khuy n khích và m b o b ng lu t pháp. Nhà nư c hư ng d n và
kích thích các doanh nghi p ho t ng theo nh hư ng th trư ng c a mình.
M t khác, Nhà nư c can thi p và i u ti t th trư ng khi c n thi t mb o
n nh kinh t vĩ mô, duy trì s c m nh n n tài chính qu c gia, gi v ng s c
mua c a ti n t , m b o l i ích c a ngư i s n xu t và tiêu dùng.
(ii) Nhà nư c h tr cho các doanh nghi p v thông tin, tài chính, k t
c u h t ng kinh t - xã h i trong i u ki n cho phép, không vi ph m các cam
k t qu c t . B o v kinh t Nhà nư c theo úng pháp lu t qu c t , ch ng
tham nhũng và th t thoát tài s n, m b o tăng trư ng kinh t , t o ngu n thu
cho ngân sách Nhà nư c.
- Ch c năng ki m soát:
Phát hi n nh ng l ch l c, nguy cơ ch ch hư ng ho c vi ph m pháp lu t
và các quy nh c a Nhà nư c, t ó ưa ra các quy t nh i u ch nh thích
h p nh m tăng cư ng hi u qu c a qu n lý Nhà nư c v thương m i.
N i dung và vai trò c a ch c năng này:
Nhà nư c giám sát ho t ng c a m i ch th kinh doanh cũng như ch
qu n lý c a các ch th ó v các m t ăng ký kinh doanh, phương án s n
ph m, ch t lư ng và tiêu chu n s n ph m, b n quy n s h u công nghi p,
môi trư ng ô nhi m, cơ ch qu n lý kinh doanh, nghĩa v n p thu ...
Nhà nư c cũng th c hi n vi c ki m tra, ánh giá v s c m nh c a h
20. 20
th ng các t ch c qu n lý thương m i c a Nhà nư c cũng như i ngũ cán b
công ch c th c hi n các ch c năng qu n lý c a Nhà nư c.
1.1.1.3. Vai trò c a qu n lý Nhà n c v thng m i
- Nhà nư c t o môi trư ng và i u ki n cho thương m i phát tri n: Môi
trư ng ây bao g m c môi trư ng v th ch pháp lý, môi trư ng kinh t ,
văn hoá - xã h i và môi trư ng k thu t - công ngh . Trong quá trình chuy n
i t n n kinh t v n hành theo cơ ch k ho ch hoá t p trung, quan liêu, bao
c p sang cơ ch th trư ng, chúng ta thư ng quá nh n m nh n môi trư ng
th ch pháp lý và môi trư ng kinh t mà chưa th c s chú ý n môi trư ng
văn hoá - xã h i và môi trư ng k thu t - công ngh i v i phát tri n thương
m i. Trong i u ki n hi n nay, Nhà nư c c n t p trung t o l p ng b các
i u ki n v môi trư ng cho phát tri n thương m i.
- Nhà nư c nh hư ng cho s phát tri n c a thương m i trên th trư ng
thông qua vi c xây d ng và t ch c th c hi n các chi n lư c, quy ho ch và k
ho ch phát tri n.
- Nhà nư c th c hi n i u ti t và can thi p: Trong i u ki n th trư ng
nư c ta phát tri n không ng u gi a khu v c, Nhà nư c th c hi n ch c
năng i u ti t và can thi p vào quá trình ho t ng thương m i trên th trư ng
b ng các công c và bi n pháp kinh t nh m m b o phát tri n ng u
gi a thành th và nông thông, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
- Nhà nư c th c hi n vai trò thanh tra, ki m tra và ki m soát i v i các
ho t ng thương m i trên th trư ng. Ch nh thanh tra kinh doanh và ki m
tra vi c ch p hành pháp lu t v thương m i nh m phát hi n và x lý vi ph m
v thương m i, ng th i ki n ngh các bi n pháp m b o thi hành pháp lu t
v thương m i.
1.1.2. N i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i hàng hoá trên a bàn
t nh/thành ph
21. 21
1.1.2.1. Xây d ng và ban hành văn b n quy ph m pháp lu t
- Trên cơ s pháp lu t Nhà nư c, các văn b n quy ph m pháp lu t c a
Chính ph và các văn b n qu n lý, hư ng d n c a B Công Thương, cơ quan
QLNN v thương m i trên a bàn xây d ng các d th o văn b n quy ph m
pháp lu t hư ng d n thi hành và trình u ban nhân dân t nh/thành ph thông
qua; trong ph m vi th m quy n c a mình, cơ quan QLNN v thương m i trên
a bàn t nh/thành ph ban hành các văn b n hư ng d n chuyên môn, nghi p
v , k thu t i v i các ho t ng thương m i trên a bàn t nh/thành ph
theo quy nh c a pháp lu t.
- T ch c ph bi n, hư ng d n, giáo d c pháp lu t thương m i iv i
thương nhân trên a bàn t nh/thành ph m b o vi c th c hi n úng quy
nh c a pháp lu t v thương m i.
- Ban hành các văn b n hư ng d n các phòng Kinh t qu n, huy n v
nghi p v chuyên môn thương m i và th c hi n các ch trương chính sách
pháp lu t liên quan n ho t ng thương m i.
1.1.2.2. Xây d ng quy ho ch, k ho ch, các chng trình, án phát
tri n thng m i trên a bàn t nh/thành ph
H th ng các quy ho ch, k ho ch phát tri n thương m i là nh ng công
c quan tr ng các cơ quan qu n lý Nhà nư c th c hi n công tác qu n lý
Nhà nư c v thương m i trên a bàn t nh/thành ph . ây là nh ng tư tư ng
ch o, các m c tiêu, ch tiêu, các mô hình, bi n pháp ng n h n và dài h n
nh hư ng cho ho t ng kinh doanh thương m i c a t nh/thành ph phát
tri n theo úng các m c tiêu chung c a phát tri n kinh t - xã h i. Vì v y, xây
d ng các chi n lư c, quy ho ch, k ho ch phát tri n thương m i là m t n i
dung quan tr ng c a công tác qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn
t nh/thành ph . Các chi n lư c, quy ho ch, k ho ch phát tri n thương m i
trên a bàn t nh/thành ph ph i phù h p v i các chi n lư c, quy ho ch, k
22. 22
ho ch phát tri n thương m i c a c nư c cũng như quy ho ch t ng th phát
tri n kinh t - xã h i trên a bàn t nh/thành ph .
B n quy ho ch t ng th phát tri n thương m i trên a bàn t nh/thành
ph ph i ư c xây d ng d a trên các lu n c khoa h c và th c ti n cao, c
bi t y u t d báo và t m nhìn v phát tri n thương m i trên cơ s quy ho ch
t ng th phát tri n kinh t xã h i trên a bàn ph i ư c quán tri t sâu s c
trong b n quy ho ch này làm căn c cho vi c quy ho ch t ng th phát tri n
thương m i c a c nư c trong th i gian trung và dài h n.
M t y u t quan trong không th thi u i v i vi c xây d ng quy ho ch
thương m i trên a bàn t nh/thành ph là b n quy ho ch này ph i ư c tham
v n ý ki n y và ph i ph n ánh ư c s phù h p v i quy ho ch v xây
d ng cũng như quy ho ch ô th c a t nh/thành ph .
Vi c qu n lý Nhà nư c v thương m i còn th hi n vi c c th hoá
các ch trương, chính sách, các quy t nh c a nhà nư c v thương m i trên
cơ s c thù c a t nh/thành ph . Qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a
bàn t nh, thành ph là m t b ph n trong h th ng qu n lý Nhà nư c th ng
nh t t Trung ương n a phương. Các cơ quan qu n lý Nhà nư c v
thương m i c a t nh/thành ph có nhi m v tri n khai th c hi n t t các ch
trương, chính sách, các quy t nh c a Nhà nư c v thương m i trên a bàn
t nh/thành ph . Trên cơ s c thù c a t nh, thành ph , cơ quan qu n lý Nhà
nư c v thương m i trên a bàn t nh/thành ph ph i t ch c ban hành các
văn b n th ch hoá các văn b n quy ph m pháp lu t, các văn b n hư ng d n
chuyên môn, nghi p v i v i các ho t ng thương m i trên a bàn
t nh/thành ph ; ph bi n hư ng d n, giáo d c pháp lu t thương m i iv i
thương nhân trên a bàn t nh/thành ph m b o vi c th c hi n úng quy
nh c a pháp lu t v thương m i.
23. 23
1.1.2.3. T ch c kh o sát, nghiên c u th tr ng trong và ngoài
t nh/thành ph , th tr ng n c ngoài
Thông qua kh o sát, nghiên c u th trư ng, ti n hành t ng h p và x lý
các thông tin th trư ng, cung c p cho các doanh nghi p và các cơ quan Nhà
nư c có liên quan. Cân i cung c u trên a bàn t nh/thành ph , ph i h p v i
các cơ quan qu n lý ngành ch o các doanh nghi p ho t ng thương m i
trên a bàn th c hi n cung ng nh ng m t hàng thi t y u, m t hàng thu c
chính sách, m b o nhu c u c a th trư ng trong ph m vi t nh/thành ph , góp
ph n bình n giá c và th c hi n các chính sách thương m i ưu ãi.
1.1.2.4. T ch c ăng ký kinh doanh thng m i trên a bàn t nh/thành ph
Ho t ng ăng ký kinh doanh nh m b o m quy n kinh doanh thương
m i h p pháp cho m i thương nhân trên a bàn theo quy nh c a pháp lu t.
T ch c ăng ký kinh doanh thương m i trên a bàn t nh/thành ph bao
g m: c p gi y phép kinh doanh thương m i, gi y ch ng nh n i u ki n
kinh doanh i v i thương nhân kinh doanh các lo i hàng hoá và d ch v
thương m i h n ch kinh doanh, kinh doanh có i u ki n theo quy nh c a
pháp lu t và s phân c p c a Chính ph ; Th c hi n vi c ăng ký thành l p
văn phòng i di n, chi nhánh c a thương nhân Vi t Nam trên a bàn
t nh/thành ph ; th c hi n ăng ký ho t ng cho văn phòng i di n, chi
nhánh c a thương nhân nư c ngoài trên a bàn t nh/thành ph … Cơ quan
qu n lý Nhà nư c v thương m i ph i t ch c t t công tác c p ăng ký kinh
doanh b o m luôn theo dõi, ki m tra nh m ngăn ch n các hành vi vi ph m
pháp lu t c a thương nhân trên a bàn t nh/thành ph . Cơ quan ăng lý kinh
doanh ph i xây d ng ư c h th ng thông tin v doanh nghi p và làm t t
công tác ki m tra doanh nghi p theo nh ng n i dung trong h sơ ăng ký
kinh doanh m b o ho t ng ăng ký kinh doanh ư c th c hi n úng
theo quy nh c a pháp lu t.
24. 24
1.1.2.5. Th c hi n qu n lý Nhà n c i v i các lo i hình kinh doanh
trên a bàn t nh/thành ph
Xây d ng qui ho ch, k ho ch, phương hư ng phát tri n các lo i hình
kinh doanh thương m i cho t ng th i kỳ phù h p v i qui ho ch, k ho ch,
phương hư ng phát tri n kinh t - xã h i trên a bàn t nh/thành ph nh m
áp ng nhu c u s n xu t, lưu thông hàng hoá và tiêu dùng c a nhân dân. Ban
hành các chính sách v u tư, xây d ng, qu n lý ho t ng; Thi t l p m i
quan h ch t ch gi a các c p qu n lý các lo i hình kinh doanh và các thương
nhân, m b o thông tin k p th i, nhanh chóng và chính xác, c bi t cung
c p thông tin, tư v n v hàng hoá, th trư ng cho các thương nhân và ngư i
tiêu dùng; T ch c ki m tra, khen thư ng và x lý các vi ph m v ho t ng
c a các lo i hình kinh doanh thương m i.
1.1.2.6. Qu n lý ho t ng xúc ti n thng m i trên a bàn t nh/thành ph
N i dung này nh n m nh t i vi c quy nh rõ trách nhi m c a t nh/thành
ph và c a doanh nghi p trong ho t ng xúc ti n thương m i, ưa ra các yêu
c u i v i cơ quan t ch c xúc ti n thương m i. Hư ng d n và tư v n cho
doanh nghi p v n i dung, nghi p v và phương pháp ti n hành xúc ti n
thương m i. Ki m tra ho t ng xúc ti n thương m i c a các doanh nghi p
theo úng quy nh c a pháp lu t; h tr các doanh nghi p trong vi c xây
d ng và phát tri n thương hi u.
1.1.2.7. Thanh tra, ki m tra, giám sát vi c th c hi n pháp lu t, ch
trng, chính sách, pháp lu t v thng m i trên a bàn t nh/thành ph
Ki m tra giám sát vi c ch p hành pháp lu t v thương m i c a các ch
th kinh doanh trên a bàn. Các quy ho ch, k ho ch, chương trình, án
phát tri n thương m i c a t nh/thành ph sau khi ư c xây d ng xong ph i
tri n khai tri n th c hi n, ki m tra i u ch nh k p th i. Các cơ quan qu n lý
25. 25
Nhà nư c v thương m i trên a bàn t nh/thành ph ph i làm t t công tác t
ch c th c hi n các quy ho ch, k ho ch, chương trình, án phát tri n
thương m i ã ư c duy t, k p th i phát hi n và i u ch nh các quy ho ch, k
ho ch, chương trình, án phát tri n thương m i cho phù h p v i i u ki n
phát tri n th c t . Bên c nh ó, ph i thư ng xuyên t ch c, hư ng d n, ki m
tra vi c th c hi n và k p th i phát hi n nh ng v n m i n y sinh ki n
ngh và i u ch nh. Th c hi n công tác ki m tra, ki m soát th trư ng, tr c
ti p t ch c các ho t ng thanh tra, ki m tra u tranh ch ng buôn l u, làm
hàng gi , buôn bán hàng c m, kinh doanh trái phép và các hành vi vi ph m
pháp lu t khác v thương m i trên a bàn t nh/thành ph . Qua ó, thúc y
ho t ng kinh doanh thương m i c a các thương nhân trên a bàn t nh/thành
ph , b o v l i ích chính áng c a ngư i s n xu t và tiêu dùng.
1.1.2.8. T ch c công tác nghiên c u khoa h c v thng m i; ào t o
i ngũ cán b công ch c qu n lýý ho t ng thng m i trên a bàn
t nh/thành ph
ây là n i dung qu n lý nh m ưa các ti n b khoa h c vào ho t ng
thương m i và nâng cao năng l c ho t ng cho các t ch c qu n lý và kinh
doanh thương m i trên a bàn t nh/thành ph . Công tác này òi h i ph i có s
u tư v th i gian và ti n c a tương i lâu dài mà các doanh nghi p khó có th
th c hi n t t ư c, òi h i các cơ quan qu n lý Nhà nư c ph i tham gia th c
hi n. Cơ quan qu n lý Nhà nư c ph i t ch c t t công tác nghiên c u khoa h c
và ng d ng khoa h c công ngh vào ho t ng kinh doanh thương m i trên a
bàn. T ch c vi c ào t o, b i dư ng nâng cao trình chuyên môn nghi p v
cho cán b , công ch c làm công tác qu n lý Nhà nư c v thương m i, các doanh
nghi p thương m i trên a bàn theo quy ho ch, k ho ch ào t o nh m áp ng
26. 26
nhu c u và xu hư ng phát tri n thương m i c a t nh/thành ph .
1.1.3. S c n thi t ph i hoàn thi n n i dung qu n lýýý Nhà nư c v
thương m i trên a bàn t nh/thành ph
Vi c hoàn thi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn
t nh/thành ph là vô cùng quan tr ng nh m m b o cho th trư ng hàng hoá
và d ch v ư c thông su t, môi trư ng pháp lu t, chính sách thu n l i và phù
h p v i xu th h i nh p hi n nay. Tính t t y u c a vi c hoàn thi n n i dung
qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn t nh/thành ph ư c th hi n:
Th nh t, do th c ti n phát tri n m i c a thương m i trên a bàn
t nh/thành ph : Trong b i c nh môi trư ng kinh doanh c a t nh/thành ph ã
thay i căn b n khi nư c ta ti p t c quy t li t th c hi n công cu c im i
chuy n sang xây d ng n n kinh t th trư ng hi n i và tham gia h i nh p
y và sâu r ng v i khu v c và th gi i. Thương m i trên a bàn
t nh/thành ph s ti p t c phát tri n c v chi u r ng và chi u sâu, nh t là s
phát tri n nhanh chóng c a các lo i hình thương m i hi n i và thương m i
i n t . Trên a bàn t nh/thành ph s hình thành m t th trư ng c nh tranh
th c s và ngày càng quy t li t. Các doanh nghi p s ph i c nh tranh v i
nhau ngay trên th trư ng c a chính mình, th trư ng trong nư c và th trư ng
nư c ngoài khi th c hi n các l trình h i nh p v i kinh t khu v c và qu c t .
Nh ng th c ti n phát tri n m i c a thương m i trên a bàn t nh/thành ph
t ra nh ng yêu c u, nhi m v m i cho qu n lý Nhà nư c v thương m i.
Th hai, do s c ép ph i i m i chính sách thương m i trong quá trình
h i nh p kinh t qu c t . Trong b i c nh toàn c u hoá và khu v c hoá trên th
gi i di n ra ngày càng sâu s c, h u h t chính ph các nư c u l a ch n con
ư ng m c a h i nh p kinh t qu c t th c hi n công nghi p hoá, hi n
i hoá t nư c. Tham gia h i nh p kinh t qu c t , chính ph các nư c u
27. 27
ch p nh n th c hi n các chính sách thương m i trên cơ s lu t (rules - based
trade policy) thay th cho chính sách thưưong m i ơn phương hay chính sách
thương m i d a trên k t qu (result-based trade policy). Tình hình này cũng
x y ra i v i Vi t Nam khi t nư c tham gia h i nh p kinh t qu c t , ch p
nh n lu t chơi c a WTO và tr thành thành viên c a t ch c này. im i
chính sách thương m i chính là m t n i dung c a i m i qu n lý Nhà nư c
v thương m i.
Thương m i trên a bàn t nh/thành ph s phát tri n m nh m theo cơ
ch kinh t th trư ng và có s m c a, h i nh p sâu s c v i khu v c và th
gi i. Nh ng quy nh qu n lý Nhà nư c v thương m i t th i bao c p không
th áp d ng cho th c ti n sinh ng c a thương m i ngày nay, t t y u d n n
vi c ph i hoàn thi n qu n lý Nhà nư c cho phù h p.
Th ba, là yêu c u t thân c a vi c ph i tăng cư ng năng l c và hi u
qu qu n lý Nhà nư c v thương m i nh m áp ng òi h i c a th c ti n
qu n lý. Th c ti n thương m i ã ýthay i cơ b n dư i tác ng c a im i
và m c a, h i nh p. N u qu n lý Nhà nư c v thương m i không có nh ng
i m i cho phù h p mà v n duy trì tình tr ng trì tr và l c h u s kìm hãm s
phát tri n c a thương m i trên a bàn t nh/thành ph và còn t ra thách th c
v s t n t i c a chính h th ng qu n lý Nhà nư c. Vì v y, i m i và hoàn
thi n n i dung qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn t nh/thành ph
càng tr nên c p thi t. Nh t là yêu c u nâng cao năng l c tri n khai xây d ng
và th c hi n các chi n lư c và quy ho ch phát tri n thương m i trên a bàn,
năng l c ki m tra và m b o v sinh an toàn th c ph m, ki m tra giám sát
các lo i hình thương m i bán buôn, bán l qua m ng...
Th tư, h i nh p kinh t qu c t s kéo theo s phát tri n c a h th ng
phân ph i. S c h p d n l n v bán l v i các nhà u tư nư c ngoài, nh t là
28. 28
các t p oàn phân ph i xuyên qu c gia (TNCs) u tư xây d ng các lo i hình
c a hàng hi n i như siêu th , i siêu th , trung tâm thương m i... Nh ng
v n l n ang t ra trong qu n lý Nhà nư c v thương m i trên a bàn
t nh/thành ph là vi c m b o hài hoà và phát tri n cân b ng thương m i như
th nào? làm sao có th b o v các nhà bán l trong nư c trư c s bành
trư ng c a các TNCs khi th c hi n l trình m c a th trư ng phân ph i theo
cam k t WTO trong i u ki n v n m b o quy n l i chính áng c a ngư i
tiêu dùng và duy trì s n nh, phát tri n th trư ng trên a bàn t nh/thành
ph ? M t yêu c u khác t ra i v i qu n lý Nhà nư c v thương m i trên
a bàn t nh/thành ph nh hư ng phát tri n cho thương m i c a t nh/thành
ph t t m c khu v c và th gi i trong th i gian trung h n t i.
1.2. VAI TRÒ VÀ C I M C A THƯƠNG M I HÀ N I
1.2.1. Vai trò c a thương m i Hà N i
Thương m i v i nghĩa là m t ngành d ch v phân ph i, có vai trò quan
tr ng s ng còn i v i b t kỳ m t n n kinh t s n xu t hàng hoá nào dù là l n
hay nh , dù là phát tri n hay ang phát tri n. Thương m i th c hi n các ch c
năng xu t, nh p kh u, phân ph i, lưu thông, và là các m t xích không th
thi u trong h th ng phân ph i hàng hoá t khâu s n xu t t i ngư i tiêu dùng
cu i cùng. Thương m i gi vai trò quan tr ng trong quá trình th c hi n tái s n
xu t m r ng xã h i, góp ph n quan tr ng thúc y phát tri n s n xu t, phát
tri n kinh t và gia tăng l i ích cho ngư i tiêu dùng, c i thi t ch t lư ng cu c
s ng con ngư i. Khi xã h i càng phát tri n, trình phân công lao ng xã
h i, trình chuyên môn hoá càng cao và nhu c u c a ngư i tiêu dùng càng
ư c cá bi t hoá thì vai trò c a thương m i càng tr nên quan tr ng. Th c
ti n, các nư c tiên ti n nh t cũng là các nư c có n n thương m i phát tri n
hàng u th gi i và óng góp c a thương m i cho t ng s n ph m qu c n i
(GDP) nh ng nư c này cao hơn h n so v i t tr ng thương m i/GDP c a
29. 29
nh ng nư c khác. Ví d , Hoa Kỳ là siêu cư ng kinh t th gi i cũng là nư c
có kim ng ch trao i ngo i thương l n nh t th gi i. c bi t, óng góp c a
thương m i bán buôn, bán l trong cơ c u GDP c a Hoa Kỳ cũng r t cao.
Theo V th ng kê kinh t , B Thương m i Hoa Kỳ, t ng kim ng ch xu t nh p
kh u hàng hoá và d ch v c a Hoa Kỳ năm 2005 t 3.280,0 t USD, trong ó
kim ng ch xu t kh u t 1.283,07 t USD và kim ng ch nh p kh u t
1.997,44 t USD, nh p siêu hàng hoá và d ch v là 714,4 t USD. Doanh s
bán buôn hàng hoá c a các nhà bán buôn ch s h u Hoa Kỳ (Merchant
wholesalers) (không tính doanh s bán buôn c a các nhà s n xu t/ch t o)
năm 2005 t 3.858,0 t USD và b ng kho ng 29,7% so v i GDP c a Hoa
Kỳ. Còn doanh s bán l hàng hoá và d ch v thì t kho ng 3.693,4 t USD
năm 2005, chi m kho ng 24% trong GDP (13.000,0 t USD năm 2005) c a
Hoa Kỳ.
Thương m i cũng góp ph n quan tr ng trong t o công ăn, vi c làm cho xã
h i, trong u tư phát tri n kinh doanh t o ra c a c i, v t ch t cho xã h i, th c
hi n giá tr gia tăng cho n n kinh t ; L y ví d v trư ng h p c a Hoa Kỳ, theo s
li u th ng kê vi c làm c a B Lao ng (DOL) nư c này, lĩnh v c bán buôn
chi m kho ng 4,4% l c lư ng lao ng và 7,0% s lư ng cơ s kinh doanh c a
Hoa Kỳ; s li u tương ng c a lĩnh v c bán l là 11,6% và 12,1% năm 2006.
Vai trò quan tr ng c a thương m i trong n n kinh t qu c dân còn ư c
th hi n r t rõ trong lýý thuy t v chu i cung ng (Supply Chain) hay chu i
giá tr (Value Chain). Nh t là trong b i c nh toàn c u hoá và qu c t hoá hi n
nay, các chu i này ư c nghiên c u ph m vi toàn c u. Chu i giá tr toàn
c u (Global Value Chain - GVC) ư c nh nghĩa là m t dây chuy n (chu i)
s n xu t - kinh doanh theo phương th c toàn c u hoá, trong ó nhi u nư c,
mà ch y u là doanh nghi p, tham gia vào các công o n khác nhau, t thi t
k ; ch t o; marketing; n phân ph i; h tr ngư i tiêu dùng. GVC cho phép
30. 30
các công o n c a chu i t t i nh ng a i m (qu c gia) có kh năng t
hi u qu cao nh t v i chi phí th p nh t. Vai trò then ch t c a GVC thư ng là
các t p oàn xuyên qu c gia (TNCs) do tính ch t ho t ng xuyên biên gi i
và kh năng thu hút h p tác, thương m i và u tư qu c t c a nh ng t p
oàn này. Lý thuy t chu i cũng ch ra r ng, trong 3 công o n chính c a
chu i là: (1) nghiên c u và thi t k , (2) s n xu t, l p ráp và (3) thương m i thì
công o n 1 và 3 là t o ra giá tr gia tăng l n nh t. Như v y, phát tri n thương
m i chính là cách th c không ch th c hi n mà quan tr ng là nâng cao
giá tr gia tăng cho n n kinh t ...
Vai trò c a thương m i Hà N i i v i phát tri n kinh t , xã h i c a
Thành ph cũng quan tr ng như vai trò c a thương m i i v i s phát tri n
c a m t n n kinh t chung. Vai trò c a thương m i Hà N i ư c nghiên c u
xác nh d a trên nh ng tiêu chí sau ây:
M t là, t tr ng c a ngành thương m i trong t ng GDP c a Thành ph qua
các năm (g m c xu t nh p kh u và thương m i bán buôn, bán l trên a bàn);
Hai là, óng góp c a ngành thương m i vào tăng trư ng GDP c a Thành
ph (m c óng góp c a ngành thương m i vào tăng trư ng GDP ư c o
lư ng b ng ch tiêu t l (%) gi a m c tăng thêm c a GDP ngành thương m i
v i t ng m c tăng thêm c a GDP toàn n n kinh t Thành ph );
Ba là, t l s d ng v n u tư c a thương m i Hà N i qua các năm (v n
u tư cho thương m i/v n u tư toàn xã h i c a Thành ph );
B n là, thu hút lao ng vào thương m i Hà N i trong Thành ph (lao
ng c a thương m i Hà N i/t ng s lao ng c a Thành ph , t l vi c làm
tăng thêm trong thương m i so v i tăng vi c làm chung c a Thành ph ...);
Năm là, óng góp c a thương m i Hà N i vào vi c lôi kéo s phát tri n,
nâng cao kh năng c nh tranh c a các ngành khác (công nghi p, nông nghi p,
31. 31
thu s n, du l ch…);
Sáu là, t l trang b công ngh hi n i cho ngành thương m i.
1.2.2. c i m thương m i Hà N i
Hà N i có v trí a lý - chính tr quan tr ng, có l i th c bi t phát
tri n thương m i so v i các a phương khác trong c nư c. Là trung tâm u
não chính tr - hành chính qu c gia; là trung tâm l n v kinh t , văn hoá, giáo
d c, y t nên t p trung các cơ quan s quán nư c ngoài và các t ch c qu c
t ; có nhi u u m i giao thông ư ng b , ư ng s t, ư ng thu và hàng
không, thu n l i cho giao thương v i bên ngoài. Cơ s v t ch t k thu t ã
t o d ng vào lo i khá trong c nư c. ó là các y u t m b o không ch cho
liên k t c a th trư ng Hà N i v i th trư ng c nư c và th gi i, mà còn cho
phép Hà N i ti p c n nhanh v i nh ng cơ h i thương m i, phát huy ư c s c
m nh trong thu hút, i u ph i và phân ph i các dòng hàng hoá và d ch v
phát tri n thương m i c th trư ng trong nư c và nư c ngoài, ph c v và
thúc y quá trình tham gia phân công lao ng qu c t , khu v c và h i nh p
vào th trư ng th gi i c a Hà N i nói riêng và c nư c nói chung.
Là trung tâm kinh t l n nh t B c b , Hà N i có s c hút và kh năng thúc
y, lôi kéo s phát tri n thương m i c a vùng ng b ng sông H ng và trung
du mi n núi B c b , vùng kinh t tr ng i m B c b , nh th trư ng tiêu th l n
v hàng hoá, các ngành d ch v phát tri n thu n l i, m ng lư i phân ph i có kh
năng liên k t ch t ch v i các ngu n cung ng hàng hoá trong vùng.
Hà N i là u m i giao thông chính, trung tâm c a các ngành d ch v
nên có i u ki n thu n l i phát tri n ngành thương m i mang t m khu v c
ông Nam Á.
Hà N i còn có v trí quan tr ng trong h p tác hai hành lang kinh t Vi t
Nam - Trung Qu c: Côn Minh - Lào Cai - Hà N i - H i Phòng - Qu ng Ninh
và Qu ng Tây - L ng Sơn - Hà N i - H i Phòng. Theo ó, Hà N i là thành
32. 32
ph trung tâm và um i phát tri n các quan h thương m i trong hai
hành lang kinh t này.
Hà N i là trung tâm hàng u v khoa h c- công ngh , có i u ki n
thu n l i thu hút i ngũ khoa h c trong và ngoài nư c, trong i u ki n ó,
ngành thương m i Hà N i cũng có nhi u thu n l i tăng cư ng trình
công ngh hi n i, áp ng các m c tiêu phát tri n.
V i v trí Th ôc a t nư c, Hà N i có các i u ki n và y u t
thu n l i phát tri n ngành thương m i, phát huy vai trò trung tâm giao lưu
và phân ph i hàng hoá, trung tâm kinh t và giao d ch qu c t c a c nư c.
Nh ng i u ki n trên ã phác ho b c tranh thương m i Hà N i v i
nh ng c i m sau:
Th nh t, thương m i Hà N i t p trung nhu c u phong phú, a d ng v
hàng hoá và d ch v vào b c nh t nư c. Nhu c u a d ng này b t ngu n t s
a d ng c a các t p h p ngư i tiêu dùng Hà N i v i l i s ng và thu nh p
khác nhau c a các t ng l p dân cư và xã h i.
Th hai, Hà N i là m t trong hai th trư ng tiêu th hàng hoá l n c a
Vi t Nam. Th ô Hà N i v i trình phát tri n ti n ti n so v i c nư c, v i
quy mô dân s l n th hai trên c nư c và thu nh p bình quân u ngư i vào
hàng cao nh t nư c, l i là nơi t p trung nhi u cư dân tr , có vi c làm và thu
nh p m b o nên có nhu c u tiêu dùng, mua s m cao. V i c i m này,
thương m i Hà N i ã phát huy ư c v th c a m t trong hai trung tâm
thương m i l n nh t Vi t Nam, óng góp ch y u vào t ng giá tr gia tăng c a
thương m i c nư c và óng góp có ý nghĩa vào s phát tri n kinh - t xã h i
c a Thành ph nói riêng và c a c nư c nói chung.
Th ba, thương m i Th ô là u m i phát lu ng bán buôn c a khu v c
và c nư c.
Th tư, tính ch t a d ng, ph c t p c a thương m i Hà N i trên các
33. 33
phương di n ch th kinh doanh (Trung ương, a phương, i di n c a a
phương khác, c a nư c ngoài...); lo i hình thương m i (truy n th ng, hi n
i), k t c u h t ng, phương th c bán hàng...
Th năm, thương m i Hà N i ch u nh hư ng r t l n c a các y u t
chính tr , văn hoá, xã h i c a Th ô. c i m này t o ra nét c thù riêng
c a thương m i Hà N i mà nh ng nơi khác trên c nư c không có ư c.
Th sáu, yêu c u v ch t lư ng hàng hoá, d ch v , yêu c u v văn minh
thương nghi p c a ngư i tiêu dùng Hà N i r t cao và kh t khe hơn so v i các
nơi khác trên c nư c.
1.3. KINH NGHI M XÂY D NG VÀ TH C HI N N I DUNG QU N LÝ
NHÀ NƯ C V THƯƠNG M I HÀNG HOÁ TRONG VÀ NGOÀI NƯ C
1.3.1. Kinh nghi m c a Thành ph H Chí Minh v xúc ti n thương m i vĩ
mô
Theo Quy t nh s 251/2004/Q -UB ngày 10/11/2004 c a U ban nhân
dân Thành ph H Chí Minh v ban hành Quy ch t ch c và ho t ng c a
S Thương m i Thành ph H Chí Minh thì S Thương m i Thành ph H
Chí Minh là cơ quan chuyên môn tr c thu c y ban nhân dân Thành ph H
Chí Minh, có ch c năng giúp U ban nhân dân Thành ph th c hi n qu n lý
Nhà nư c v thương m i trên a bàn Thành ph theo quy nh c a pháp lu t.
(a) Nh ng n i dung chính c a QLNN v thương m i trên a bàn Thành
ph H Chí Minh:
Th nh t, ph bi n, hư ng d n pháp lu t v thương m i.
- Trên cơ s pháp lu t Nhà nư c, các văn b n quy ph m pháp lu t c a
Chính ph và các văn b n qu n lý, hư ng d n c a B Thương m i (nay là B
Công Thương), S Thương m i trình U ban nhân dân Thành ph ban hành
các văn b n theo th m quy n c th hoá các văn b n quy ph m pháp lu t
v thương m i, S Thương m i ban hành các văn b n hư ng d n chuyên môn,
34. 34
nghi p v i v i các ho t ng thương m i trên a bàn Thành ph theo quy
nh c a pháp lu t.
- Ph bi n, hư ng d n, giáo d c pháp lu t thương m i i v i thương
nhân trên a bàn Thành ph m b o vi c th c hi n úng quy nh c a
pháp lu t v thương m i.
- Hư ng d n các phòng kinh t qu n, huy n v nghi p v chuyên môn
thương m i và th c hi n các ch trương chính sách pháp lu t liên quan n
ho t ng thương m i.
Th hai, xây d ng chi n lư c, quy ho ch, k ho ch phát tri n thương
m i Thành ph .
- S Thương m i l p quy ho ch, k ho ch v phát tri n thương m i c a
Ngành trên a bàn Thành ph trình U ban nhân dân thành ph phê duy t.
Trên cơ s quy ho ch, k ho ch phát tri n thương m i c a Thành ph , S
Thương m i xây d ng và trình U ban nhân dân Thành ph các án, chương
trình phát tri n thương m i c th c a Thành ph và t ch c th c hi n các
án, chương trình ó.
- Nghiên c u, xu t U ban nhân dân Thành ph ban hành theo
th m quy n các chính sách, bi n pháp qu n lý Nhà nư c i v i ho t ng
thương m i phù h p v i th c ti n c a Thành ph trong t ng th i kỳ. Nghiên
c u, xu t U ban nhân dân thành ph , ki n ngh Chính ph , B Công
Thương và các cơ quan Trung ương có liên quan k p th i i u ch nh, b sung,
s a i ho c c th hoá các chính sách, quy nh pháp lu t có liên quan n
ho t ng thương m i, qu n lý th trư ng, nh m t o i u ki n thu n l i cho
các thành ph n kinh t kinh doanh thương m i có hi u qu , ng th i nâng
cao hi u l c, hi u qu c a cơ quan qu n lý Nhà nư c a phương.
- ngh U ban nhân dân Thành ph ình ch , bãi b , s a i, b sung
35. 35
nh ng quy nh c a Thành ph không còn phù h p v i tình hình th c t và
không còn phù h p v i pháp lu t.
Th ba, th c hi n các ho t ng nghiên c u th trư ng và marketing
thương m i c p thành ph .
- T ch c kh o sát, nghiên c u th trư ng trong và ngoài ph m vi Thành
ph ; th trư ng nư c ngoài ph c v cho công tác phát tri n thương m i,
tham mưu U ban nhân dân Thành ph tri n khai các chương trình xúc ti n
thương m i, h p tác qu c t , h i ngh qu c t v thương m i.
- Nghiên c u, t ng h p th trư ng ngoài nư c: xu hư ng thương m i, các
quy nh v t p quán thương m i c a các nư c, qu c gia và lãnh th khác trên
th gi i theo s ch o c a U ban nhân dân Thành ph . Tham mưu cho U
ban nhân dân Thành ph các bi n pháp qu n lý hành chính Nhà nư c iv i
ho t ng thương nhân nư c ngoài trên a bàn Thành ph .
- Tham mưu U ban Nhân dân Thành ph và B Công Thương các cơ
ch , chính sách, bi n pháp t ch c xu t nh p kh u phù h p v i m c tiêu y
m nh xu t kh u, qu n lý nh p kh u trên a bàn Thành ph theo nh hư ng
chung, góp ph n phát tri n kinh t Thành ph và c nư c.
- Th c hi n vi c n i m ng thông tin nh m thu th p khai thác thông tin,
phân tích s li u, d báo v th trư ng hàng hoá, giao d ch thương m i trên
a bàn Thành ph , c nư c và nư c ngoài nh m áp ng cho yêu c u công
tác qu n lý Nhà nư c và h tr doanh nghi p.
Th tư, t ch c th c hi n th t c hành chính Nhà nư c v thương m i.
- Theo dõi, ki m tra vi c th c hi n k ho ch xu t kh u, nh p kh u c a
các doanh nghi p có v n u tư nư c ngoài trên a bàn Thành ph theo u
quy n c a B Công Thương (tr các doanh nghi p n m trong khu công
36. 36
nghi p, khu ch xu t). Ph i h p v i các ngành có liên quan xem xét c p h n
ng ch hàng d t may xu t kh u vào th trư ng có quy nh h n ng ch theo u
quy n c a B Công Thương m i và U ban nhân dân Thành ph .
- Th c hi n vi c c p và thu h i gi y phép kinh doanh, gi y ch ng nh n
i u ki n kinh doanh i v i thương nhân kinh doanh hàng hoá, d ch v thương
m i h n ch kinh doanh và kinh doanh có i u ki n theo quy nh c a pháp lu t.
- Th c hi n nhi m v qu n lý Nhà nư c v ho t ng ch , siêu th , trung
tâm thương m i và ho t ng c a h p tác xã thương m i, d ch v thương m i
trên a bàn Thành ph theo quy nh c a pháp lu t và s phân c p qu n lý
c a U ban nhân dân Thành ph .
- Ti p nh n, th lý h sơ trình U ban nhân dân Thành ph c p phép
thành l p hi p h i doanh nghi p nư c ngoài, xem xét c p và thu h i gi y phép
thành l p văn phòng i di n, chi nhánh nư c ngoài c a thương nhân nư c
ngoài trên a bàn Thành ph theo u quy n c a U ban nhân dân Thành ph .
Ph i h p các S , Ban, ngành thành ph trong công tác qu n lý thương nhân
nư c ngoài ho t ng chính th c và vãng lai trên a bàn Thành ph H Chí
Minh. Th c hi n vi c qu n lý hành chính Nhà nư c i v i văn phòng i
di n, chi nhánh thương m i, hi p h i c a các t ch c kinh t nư c ngoài t i
Thành ph H Chí Minh theo quy nh c a pháp lu t.
- T ch c và qu n lý các lo i hình ho t ng xúc ti n thương m i theo s
phân công và u quy n c a U ban nhân dân Thành ph , th c hi n vi c thúc
y các chương trình xúc ti n thương m i gi a các doanh nghi p Vi t Nam và
doanh nghi p nư c ngoài.
- Theo nh kỳ và hàng năm ư c phép yêu c u các t ch c và cá nhân
ăng ký kinh doanh ho t ng thương m i trên a bàn cung c p s li u, báo
cáo k t qu ho t ng thương m i c a ơn v mình ph c v cho công tác qu n
37. 37
lý Nhà nư c a phương.
- Th c hi n qu n lý Nhà nư c i v i h i qu n chúng ho t ng thu c
lĩnh v c thương m i trên a bàn Thành ph do U ban nhân dân Thành ph
phân công cho S Thương m i.
Th năm, thanh tra, ki m tra, ki m soát th trư ng.
- T ch c giáo d c hư ng d n cho các cá nhân, pháp nhân kinh doanh
thương m i ch p hành t t các quy nh c a pháp lu t Nhà nư c. T ng h p
tình hình thông qua nh ng bi u hi n vi ph m trên th trư ng Thành ph , ki n
ngh v i U ban nhân dân Thành ph có nh ng bi n pháp ch n ch nh ngăn
ch n.
- Thanh tra, ki m tra vi c thi hành pháp lu t c a các doanh nghi p,
thương nhân ho t ng thương m i - d ch v , văn phòng i di n, chi nhánh
c a thương nhân Vi t Nam, thương nhân nư c ngoài trên a bàn Thành ph
và ki n ngh x lý vi ph m theo quy nh c a pháp lu t.
- Thanh tra, ki m tra vi c th c hi n các quy nh c a pháp lu t v khuy n
m i, qu ng cáo thương m i, h i ch , tri n lãm thương m i trên a bàn Thành
ph .
- Ti p nh n và gi i quy t ơn thư, khi u n i, t cáo trong lĩnh v c
thương m i trên a bàn thành ph theo quy nh c a pháp lu t.
Th sáu, phát tri n ngu n nhân l c QLNN v thương m i trên a bàn
Thành ph .
- Nghiên c u xu t v i U ban nhân dân Thành ph phương án ki n
toàn t ch c S Thương m i trên cơ s tinh g n, ho t ng có hi u qu , phù
h p v i ch trương c i cách n n hành chính qu c gia c a ng và Nhà nư c.
- Th c hi n Pháp l nh Cán b công ch c và các pháp l nh khác có liên
quan n công ch c viên ch c c a Nhà nư c.
- Ph i h p v i S N i v Thành ph trình U ban nhân dân Thành ph
b nhi m, mi n nhi m, i u ng, k lu t và th c hi n ch , chính sách i
38. 38
v i cán b công ch c làm vi c t i S Thương m i nhưng thu c di n U ban
nhân dân Thành ph qu n lý theo quy nh phân c p qu n lý cán b c a
Thành ph .
- Th c hi n công tác cán b công ch c (bao g m: b nhi m, i u ng,
khen thư ng, k lu t, ào t o, s d ng, qu n lý và th c hi n các ch , chính
sách c a Nhà nư c…) i v i cán b công ch c thu c di n S qu n lý theo
quy nh phân c p qu n lý cán b c a Thành ph .
- S Thương m i ph i h p v i S N i v thành ph trình U ban nhân
dân Thành ph quy t nh thành l p, tách, nh p, gi i th i v i các ơn v s
nghi p tr c thu c S . Hư ng d n, ch o, ki m tra vi c th c hi n nhi m v ,
s d ng kinh phí, tài s n ư c c p, biên ch ư c giao úng m c ích và có
hi u qu .
(b) Kinh nghi m ho t ng xúc ti n thương m i (XTTM) c p thành
ph c a Thành ph H Chí Minh:
Ho t ng XTTM c p thành ph Thành ph H Chí Minh ư c th c
hi n b i Trung tâm Xúc ti n thương m i và u tư Thành ph H Chí Minh
(ITPC) tr c thu c U ban nhân dân Thành ph ư c thành l p năm 2001 trên
cơ s t ch c l i Trung tâm Phát tri n Ngo i thương và u tư (FTDC) ư c
thành l p năm 1993, ITPC hi n nay có tên trong sách hư ng d n “Các t ch c
xúc ti n thương m i và u tư c a các nư c ang phát tri n khu v c châu Á -
Thái Bình Dương c a Liên H p qu c”.
ITPC có nh ng ch c năng, nhi m v chính sau ây:
- Tham gia xây d ng và th c hi n k ho ch, chương trình XTTM, u tư
theo ch o c a UBND Thành ph H Chí Minh;
- Ph i h p xu t các chương trình k ho ch 5 năm và hàng năm v
XTTM và u tư c a Thành ph ;
39. 39
- Tham mưu cho UBND Thành ph các chính sách h tr , khuy n khích
xu t kh u và u tư;
- Tri n khai các gi i pháp, chương trình XTTM;
- Thu th p thông tin và nghiên c u th trư ng, cơ h i u tư và thông tin
kinh t ;
- Xây d ng cơ s d li u v ti m năng c a Thành ph , hàng hoá, th
trư ng xu t nh p kh u và u tư;
- Phát hành b n tin, các n ph m thương m i và u tư;
- T ch c thông tin v thương m i và u tư qua m ng.
Các ho t ng chính c a ITPC:
- T ch c b i dư ng v nghi p v ho c gi i thi u các t ch c cung c p
d ch v nh m giúp doanh nghi p nâng cao năng l c qu n tr doanh nghi p;
- Tư v n h tr doanh nghi p m các văn phòng i di n thương m i và
u tư trong nư c và nư c ngoài, các phòng trưng bày, c a hàng bán s n ph m;
- T ch c ho c h tr t ch c các oàn doanh nghi p i kh o sát th
trư ng, tham d h i ch tri n lãm, di n àn u tư trong nư c và nư c ngoài;
- T ch c ón ti p, b trí chương trình cho các doanh nghi p, các t ch c
và cơ quan nư c ngoài vào Thành ph tìm hi u môi trư ng u tư và thương
m i;
- T ch c h i th o, h i ngh chuyên ;
- Xây d ng phòng trưng bày, gi i thi u s n ph m xu t kh u, t ch c
ho c ph i h p t ch c các h i ch và tri n lãm hàng xu t kh u;
- Cung c p ho c gi i thi u cung c p d ch v cho doanh nghi p nư c ngoài
và trong nư c, phòng h i ngh , văn phòng làm vi c, d ch v thư ký, phiên d ch
và chuyên viên nghi p v , l p d án u tư, tham quan, g p g doanh nghi p;
40. 40
- Thu th p ý ki n c a c ng ng doanh nghi p trong nư c và nư c ngoài
v ch trương, chính sách nh m c i thi n môi trư ng kinh doanh và u tư
c a Thành ph , gi i quy t các khó khăn, vư ng m c c a các doanh nghi p;
- Phát tri n h p tác qu c t v i các t ch c XTTM và u tư trong và
ngoài nư c.
1.3.2. Kinh nghi m xây d ng và th c thi quy ho ch v thương m i
Th ô B c Kinh - Trung Qu c
Trong b i c nh ch o quy t li t v xây d ng quy ho ch t Trung
ương, Thành ph B c Kinh ph i ch u trách nhi m xây d ng quy ho ch
thương m i cho a phương mình. Khi thi t k b n quy ho ch, nh ng v n
v s phát tri n t ng th c a Thành ph , phân b dân cư, nhu c u tiêu dùng,
h th ng giao thông và các yêu c u v môi trư ng... t t c u ư c ưa ra
xem xét, cân nh c.
Quy ho ch phát tri n thương m i ô th cung c p d li u ch y u v kinh
t , thương m i dân s , k ho ch xây d ng các cơ s thương m i trong tương
lai, chi ti t v s t n t i c a các cơ s như các c a hàng quy mô l n, các trung
tâm thương m i, các ch trao i hàng hoá, các tuy n ph thương m i, trung
tâm logistics... và ti n hành các phân tích sâu s c v nh ng thành t u t ư c
và nh ng v n t ra trong phát tri n thương m i c a Thành ph . Trong b n
quy ho ch còn ưa ra các nh hư ng chi n lư c l n nh m m b o s phát
tri n cân b ng và hài hoà v lo i hình và c u trúc thương m i. C th , theo
quy ho ch phát tri n thương m i c a Thành ph B c Kinh thì t vành ai 2
c a Thành ph B c Kinh không ư c phép xây d ng các trung tâm thương
m i v i di n tích 10.000 m2 n a; trong vòng vành ai 3 (trong ph m vi vành
ai 3) không ư c phép xây d ng các ch bán buôn hàng nông s n; các ch
bán buôn hàng nông s n mà ã có t trư c ây thì u ph i chuy n ra bên
ngoài vành ai 3. Trên th c t , trong ph m vi vành ai 2 c a Thành ph B c
41. 41
Kinh ã có quá nhi u siêu th và trung tâm thương m i có di n tích trên
10.000 m2. N u c ti p t c cho xây d ng thì s d n n tình hình kinh doanh
c a các doanh nghi p ã có s n tr nên khó khăn. Trong khi, các ch bán
buôn hàng nông s n ph i chuy n ra vành ai 3 vì nh ng ch này làm ô nhi m
môi trư ng, ng th i cũng nh hư ng r t l n n công tác phòng cháy, ch a
cháy cũng như công tác tr an...
N i dung quy ho ch thương m i c a Thành ph B c Kinh bao g m:
a. Quy ho ch th trư ng hàng tiêu dùng
V i quy mô dân s hi n nay trên 11 tri u ngư i, Chính quy n Thành ph
B c Kinh h t s c coi tr ng quy ho ch th trư ng hàng tiêu dùng.
H t nhân c a công tác quy ho ch th trư ng hàng tiêu dùng t i Thành
ph B c Kinh là vi c tăng cư ng hoàn thi n công năng, ch c năng c a th
trư ng này. Bao g m ti n hành quy ho ch i v i khu thương m i trung tâm,
khu thương m i xung quanh khu dân cư, khu thương m i vùng ngo i vi.
Ngoài ra, th trư ng chuyên ngành cũng ti n hành nh v cho công tác quy
ho ch th trư ng hàng tiêu dùng nh m hình thành nên m t b c c có s phân
công h p lý, có ch c năng hoàn thi n.
Có th nói, tr ng i m c a công tác quy ho ch là quy ho ch m ng lư i thành
th . Thành ph B c Kinh có nh ng trung tâm thương m i mang tính ch t trung
tâm như khu Vương Ph T nh, khu Tây ơn. Các khu thương m i c a các khu
v c như khu v c qu n ông Thành, khu v c qu n Chi u Dương; ngoài ra còn có
các khu thương m i g n khu dân cư như khu Hư ng Trang, khu Ti n Môn.
b. Quy ho ch các doanh nghi p kinh doanh theo phương th c chu i
Phương th c kinh doanh chu i m i ư c áp d ng kho ng hơn mư i năm
Trung Qu c nhưng là b n thân nó ã trào lưu trong ngành thương m i c a
th gi i và có t c phát tri n r t thanh t i Trung Qu c. Phương th c kinh
doanh chu i có th thu hút ư c r t nhi u ngu n u tư a d ng. Phương th c
kinh chu i chính quy s có th m r ng ư c quy mô c a doanh nghi p,
42. 42
khuy n khích phát tri n hàng hoá có nhãn mác, thương hi u n i ti ng.
V quá trình phát tri n, có hình th c chu i cho phép m t cách c bi t
và chu i t do nh m làm tăng cư ng kh năng t ch c c a doanh nghi p.
Trung Qu c, các doanh nghi p v a và nh áp d ng phương th c kinh doanh
chu i chi m m t t l r t l n, kho ng 93%. Vi c kinh doanh chu i s làm
tăng kh năng t ch c cũng như trình kinh doanh liên h p c a các doanh
nghi p v a và nh .
Hi n nay kinh doanh chu i là m t tr ng i m trong chính sách c a
Chính ph Trung Qu c và chính quy n Thành ph B c Kinh, các siêu th và
các c a hàng kinh doanh chuyên ngành u áp d ng hình th c kinh doanh
chu i; i v i các c a hàng bách hoá, Chính quy n Thành ph B c Kinh cũng
khuy n khích phát tri n theo hư ng kinh doanh chu i.
c. Phát tri n các hình th c kinh doanh bán l m i
Trung Qu c, nh ng hình th c kinh doanh theo ki u c a hàng bách hoá
ho c c a hàng chuyên doanh thì ã tương i cũ. Trung Qu c ch s d ng 15
năm phát tri n thu hút các hình th c kinh doanh cũng như các kinh nghi m
liên quan c a nư c ngoài (trong khi ó thư ng các nư c khác ph i m t 150 năm
m i có ư c).
Hi n nay nh ng hình th c kinh doanh như siêu th , trung tâm thương
m i, siêu th d ng kho hàng là nh ng hình th c kinh doanh m i. iv i
nh ng hình th c kinh doanh m i này, Thành ph u có nh ng quy ho ch
tương ng. Như i v i nh ng siêu th quy mô l n, mang tính ch t t ng
h p thì Thành ph có chính sách cho phát tri n có m c . Nguyên nhân là
t sau năm 1999, các h th ng siêu th l n c a th gi i như World-Mart
c a M , c a Pháp... u ã vào Trung Qu c và ti n hành kinh doanh v i
quy mô l n. T i Thành ph B c Kinh, hình th c kinh doanh theo d ng siêu
43. 43
th t ng h p quy mô l n ã bão hoà. Chính vì v y, Thành ph B c Kinh ã
ph i áp d ng các bi n pháp kh ng ch phát tri n hình th c kinh doanh siêu
th t ng h p quy mô l n.
Thành ph B c Kinh cũng có chính sách khuy n khích phát tri n siêu th
chuyên ngành như siêu th bán i n, cơ i n, siêu th chuyên v th c ph m,
siêu th chuyên v dùng gia ình...
Các c a hi u, c a hàng ti n l i cũng ư c khuy n khích phát tri n nh ng
thành ph v tinh c a B c Kinh. Hình th c kinh doanh này ch y u l y hình th c
cho phép m t cách c bi t gia nh p vào nh ng liên minh kinh doanh và v i
m c tiêu là hàng t t, giá r và c bi t là ti n l i v i ngư i dân tiêu dùng.
Coi tr ng các hình th c kinh doanh m i khác và kh ng ch s phát tri n
c a các trung tâm thương m i mô hình l n: B c Kinh có doanh nghi p
Kinh Nguyên ã u tư 3,8 t Nhân dân t xây d ng trung tâm mua s m
v i di n tích 68 v n m2, nhưng nh ng lo i trung tâm như th này hi n nay
B c Kinh tương i bão hoà cho nên c n kh ng ch vi c phát tri n m i lo i
hình này.
d. i u ch nh, nâng c p, quy ho ch các hình th c bán l truy n th ng
Ti m bách hoá có th nói là hình th c kinh doanh truy n th ng nh t c a
Trung Qu c. Hi n nay, Thành ph B c Kinh kh ng ch quy mô và s lư ng
c a lo i hình này, không cho phát tri n m t cách t phía Thành ph khuy n
khích các c a hàng bách hoá l n ti n hành h p nh t, thu gom các c a hàng
bách hoá l d n d n hình thành nên h th ng bách hoá l n v i nhãn mác,
thương hi u n i ti ng. Như B c Kinh, có t p oàn bách hoá Vương ph
T nh, t p oàn này còn ư c Chính ph Trung Qu c khuy n khích m r ng
kinh doanh, vư t kh i ph m vi a bàn B c Kinh. Hi n nay, T p oàn này ã
có 12 chi nhánh các nơi và T p oàn bách hoá Vương Ph T nh là hình nh
p và r t n i ti ng trong con m t c a ngư i B c Kinh cũng như c a ngư i
44. 44
dân toàn Trung Qu c…
e. Tăng cư ng c i t o ph thương m i
L y ó làm h t nhân trong khu thương nghi p có tính ch t trung tâm c a
Thành ph ví d như ư ng Vương Ph T nh. Vi c c i t o các ph thương
m i khi n cho ngư i tiêu dùng có c m giác r t hi n i ng th i v n có màu
s c, b n s c văn hoá truy n th ng. Các ph thương m i có m t c i mn i
b t là s t p trung r t l n và s khuy ch tán r t m nh.
f. Tăng nhanh phát tri n th trư ng hàng tiêu dùng m i
Cùng v i thu nh p c a ngư i dân B c Kinh ngày càng ư c tăng lên,
m c tiêu dùng c a h cũng ư c nâng lên theo. Tr ng i m tiêu dùng hi n
nay c a h chuy n sang ô tô, nhà c a.
Nh ng th trư ng tiêu dùng m i này ư c coi tr ng và ư c khuy n
khích xây d ng và phát tri n. Trong quá trình quy ph m th trư ng này, trên
cơ s th trư ng giao d ch ô tô truy n th ng ti n hành xây d ng th trư ng ô tô
có thương hi u, có nhãn mác và vi c kinh doanh cho phép tr ng i m. Xây
d ng m t h th ng tiêu th xe hoàn ch nh bao g m c các khâu trưng bày
tri n lãm, tiêu th xe c chi c, tiêu th ph ki n, d ch v h u mãi. Ngoài ra,
Thành ph cũng khuy n khích th trư ng d ch v v tài chính cho ô tô và cũng
có quy nh l i th trư ng thuê ô tô.
Bên c nh ó, Thành ph cũng quy ho ch phát tri n th trư ng v i n
gia d ng, th trư ng s n ph m công ngh thông tin, dùng gia ình. ng
th i, ti n hành quy ho ch làm cho các th trư ng v v t li u xây d ng, th
trư ng v dùng gia ình… phát tri n theo hư ng kinh doanh chu i và kinh
doanh v i quy mô l n, t ng h p.
g. Phát tri n phương th c bán buôn hàng tiêu dùng công nghi p hàng ngày
theo ki u m i và b trí m t cách h p lý các th trư ng giao d ch bán buôn
nh hư ng là phát tri n m nh t ng kinh tiêu và t ng i lý làm cho nó
45. 45
có ch c năng a d ng bao g m c ch bi n gia công, c l p ráp, kh p hàng…
phát tri n thương m i i n t . Khuy n khích phát tri n các hình th c kinh
doanh theo hư ng chu i trên cơ s t ng h p, h i t các cơ s kinh doanh nh .
T i B c Kinh, các ch bán buôn u b chuy n ra ngo i vi, không cho
phép ư c kinh doanh trong n i ô. ng th i các ch bán buôn cũng ư c
yêu c u ph i nâng c p và a d ng v ch c năng…
1.3.3. Kinh nghi m xây d ng b máy qu n lý và m ng lư i siêu th c a
Thành ph Thư ng H i - Trung Qu c
Thành ph Thư ng H i (Trung Qu c) là Thành ph tr c thu c Trung
ương, v th c hi n ch c năng QLNN v thương m i trên a bàn Thành ph ,
chính quy n Trung ương ã có s phân c p qu n lý ngành d c rõ ràng.
QLNN v thương m i quy mô qu c gia thu c ch c năng c a B
Thương m i Trung Qu c. B Thương m i nư c này qu n lý 3 lĩnh v c: (1)
N i thương; (2) Ngo i thương và (3) Công nghi p c a Trung Qu c.
Trung ương không òi h i a phương có mô hình t ch c hoàn toàn
gi ng như Trung ương. i chi u v i ph m vi qu n lý c a B Thương m i
Trung Qu c thì cơ quan tương ng Thư ng H i là hai ơn v : U ban Kinh
t Thư ng H i ph trách n i thương và công nghi p, trong khi U ban kinh t
thương m i i ngo i c a Thư ng H i qu n lý lĩnh v c ngo i thương c a
Thư ng H iý. T th c t này cho th y, không nh t thi t b máy qu n lý Nhà
nư c v thương m i Trung ương như th nào thì a phương cũng ph i
hoàn toàn như v y, mà tuỳ vào yêu c u phát tri n c a th c ti n a phương,
t m quan tr ng c a ho t ng thương m i và năng l c trình qu n lý Nhà
nư c c p a phương mà b máy qu n lý Nhà nư c v thương m i s ư ct
ch c cho phù h p.
Ba c p qu n lý là Thành ph , Khu - Huy n và Phư ng. Vi c chia làm hai
c p chính quy n và ba c p qu n lý nh m m c ích kích thích tính năng ng
46. 46
c a chính quy n c p khu, c p huy n. Trư c ây th c hi n ch m tc p
thì chính quy n c p khu, c p huy n không có tài chính c l p, mu n làm gì
cũng ph i báo cáo lên c p thành ph , không ư c t ch v thu chi tài chính.
Hơn n a, trư c ây Thành ph c p ti n nên c p dư i s d ng cũng không ti t
ki m, nay tài chính c l p, làm gì cũng ph i tính toán. Ngoài ra do cl pv
tài chính nên cũng có th ch ng, sáng t o tìm ra nhi u bi n pháp m i và
hay tăng ngu n thu.
Cơ c u t ch c c a U ban Kinh t Chính quy n nhân dân Thành ph
Thư ng H i g m 30 Phòng, ban, trong ó có m t s phòng, ban liên quan n
qu n lý Nhà nư c v thương m i như sau:
Phòng Lưu thông th trư ng:
Ch y u qu n lý v xây d ng h th ng th trư ng, các văn b n pháp quy có
liên quan n th trư ng và qu n lý d tr hàng hoá. Ngoài ra phòng còn ph
trách m ng lư i thu h i nh ng s n ph m ph li u và ph trách khai thác th
trư ng n i a, xây d ng và c i cách h th ng th ch c a th trư ng n i a.
Phòng Qu n lý ngành bán l :
- Nghiên c u xu hư ng phát tri n c a ngành bán l trên th gi i.
- Ch nh ra các quy ho ch phát tri n m ng lư i bán l c a Thành ph
Thư ng H i cũng như các quy nh, quy t c có liên quan n bán l .
- Ch o các doanh nghi p quy mô l n trong lĩnh v c bán l .
- Thúc y các phương th c kinh doanh như phương th c kinh doanh
chu i, xây d ng các khu thương m i trung tâm cũng như ngo i vi.
Phòng Qu n lý ngành th c ph m
Qu n lý nh ng v n có liên quan n các s n ph m th c ph m như
th t, tr ng, thu s n...
Phòng Qu n lý các ngành d ch v :
- Qu n lý d ch v v v n chuy n, tư v n, công trình ng b .
47. 47
- Qu n lý các ngành d ch v như ăn u ng, c m , bán u giá, h i ch
tri n lãm, cho thuê và nh ng d ch v có liên quan n s n xu t và sinh ho t.
- Nghiên c u, ch nh các tiêu chu n kinh doanh các ngành ngh d ch
v cũng như các quy t c, quy nh có liên quan.
Phòng Quy ho ch t ng h p:
Ch y u ph trách chi n lư c, ư ng l i phát tri n và quy ho ch c a các
ngành ngh .
Phòng Nghiên c u:
Ph trách các chuyên nghiên c u có liên quan n ngành thương m i và
so n th o các văn b n pháp quy có liên quan n kinh t cũng như hành chính.
Phòng V n hành kinh t :
Ph trách công vi c th ng kê và phân tích tình hình thương m i.
Trong công tác quy ho ch, u tiên là quy ho ch c a toàn Thành ph ưa
ra. Quy ho ch này ư c ưa cho các khu, huy n liên quan c a Thành ph tham
kh o. Các khu, huy n liên quan ph i quy ho ch trên cơ s quy ho ch chung c a
Thành ph . N u phát sinh mâu thu n ho c không kh p thì t t nhiên là ph i tuân
th quy ho ch c a c p trên. C p thành ph gi nguyên quy t nh v quy
ho ch, ví d m t khu mu n làm m t siêu th t ng h p quy mô l n, cơ ch ã
quy nh ph i thông qua h i ngh v trưng c u ý ki n, nhưng sau ó trình
lên c p trên th y không h p thì h có th g t i. Cho nên khi th c hi n quy
ho ch cũng ph i tính nm c kh thi c a các quy ho ch.
C p khu ho c huy n có thu và tài chính riêng. c p khu - huy n thì
thu ư c n p cho cho cơ quan tài chính riêng và ư c t chi tiêu. Do áp
d ng cơ ch hai c p chính quy n qu n lý cho nên vai trò c a c p khu - huy n
trong vi c thúc y thương m i r t l n. Có r t nhi u khu - huy n c a Thành
48. 48
ph có thu nh p tài chính ph n l n t ngành thương m i, vì v y n u h làm
t t quy ho ch phát tri n thương m i trên a bàn thì thu thu ư c cũng s
l n. Thư ng H i có khu Th nh An có 3 Office buildings (toà nhà) cho thuê,
t t c các lo i thu thu ư c t vi c khai thác 3 toà nhà này m t năm là 100
tri u Nhân dân t .
Trong th p niên 80, m ng lư i thương m i Thư ng H i còn r t kém
phát tri n, không áp ng n i nhu c u c a th trư ng cũng như c a ngư i dân,
hàng hoá không , c a hàng c a hi u không . M c dù có nhi u khu chung
cư m i ư c xây d ng nhưng dân không mu n n ó b i vì xa, không ti n
cho sinh ho t, mua s m không thu n l i.
n th p niên 90, Thư ng H i ã khuy n khích phát tri n h th ng siêu
th tho mãn nhu c u mua s m c a ngư i dân. Trong nh ng năm 1994-
1996, Thành ph ã có chính sách khuy n khích m siêu th . Khi ó phương
th c kinh doanh siêu th còn m i, m i ngư i kinh doanh chưa có nhi u kinh
nghi m, òi h i u tư tương i l n, vì th Thành ph ph i h tr cho
thương nhân v thuê a i m, h tr v thu , h tr v kho n vay, phí cho
thuê m c t i thi u thương nhân có th thuê ư c a i m, c th như:
Năm th nh t ư c mi n thu hoàn toàn; năm th hai gi m m t n a, năm th
ba m i thu y ; v vay ngân hàng: b n thân doanh nghi p vay thì r t khó
cho nên chính quy n h tr b ng cách chính quy n ng ra b o lãnh cho
doanh nghi p vay ngân hàng kinh doanh siêu th . Trong giai o n t 1994 -
1996, trung bình m i năm kho ng trên 100 siêu th ư c xây d ng.
Thư ng H i có con ư ng H ng Sơn, ư ng này là ư ng chuyên kinh
doanh v ăn u ng. hình thành nên ư ng ph ăn u ng này thì chính quy n
khu ó ã có nhi u chính sách h tr : chính quy n ng ra thương lư ng v i
49. 49
các h có nhà hai bên m t ư ng các h này như ng l i v trí ó cho ch
kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn u ng; ngoài ra, chính quy n cũng b ti n
c i t o l i h th ng chi u sáng, môi trư ng cho khu ph ó. Vì v y, ư ng
ph này ã tr thành m t ư ng ph mà h u h t u do nh ng ngư i Trung
Qu c t ng i du h c M và Châu Âu tr v u tư m ti m kinh doanh,
ng th i h ã mang theo các quan ni m và các kinh nghi m v kinh doanh
ăn u ng t các nư c Âu M v Thư ng H i. ph này có m t nhà hàng g i
là Nhà hàng Sài Gòn chuyên kinh doanh món ăn Vi t Nam và các nhân viên
ph c v trong ó cũng m c Vi t Nam.
Ngoài ra, khu ô An cũng có a i m kinh doanh g i là Th gi i m i
do ch u tư H ng Kông u tư xây d ng. Ch u tư ch y u là ph trách
u tư cơ s có liên quan n kinh doanh thương m i, còn chính quy n u tư
xây d ng h nhân t o, tr ng cây xanh… t o môi trư ng. Sau khi khu này ư c
hình thành thì không ch có ngư i Thư ng H i mà còn có r t nhi u ch kinh
doanh trên th gi i cũng như các a phương khác ã n ây u tư kinh
doanh.
1.3.4. Kinh nghi m i u ti t th trư ng bán l c a thành ph Shizuoka
(Nh t B n)
Có th nói, Nh t B n là m t nư c có s b o h m nh m i v i thương
m i truy n th ng c a nư c này trư c s xâm nh p c a các t p oàn bán l a
qu c gia. V i quan i m b o v l i ích ngư i tiêu dùng, Nh t B n ã ban
hành Lu t C a hàng bán l quy mô l n (Large Scale Retail Stores Law -
Daiten Ho) năm 1974. Lu t C a hàng bán l quy mô l n Daiten Ho ư c s a
i vào năm 1979 và v n ư c áp d ng cho t i ngày nay m c dù liên t c ư c
ch nh s a cho phù h p v i th c ti n thương m i bán l c a Nh t B n.
50. 50
C a hàng bán l quy mô l n g m 2 h ng: h ng I là nh ng c a hàng bán
l có di n tích sàn t 1.500 m2 tr lên (ho c 3.000 m2 tr lên t i các thành
ph l n (Seirei Shitei Toshi)) và h ng II là nh ng c a hàng có di n tích sàn t
500m2 tr lên.
Lu t 1979 quy nh nh ng k ho ch xây d ng và m r ng các c a hàng
bán l quy mô l n h ng I ph i ư c trình lên B Thương m i qu c t và Công
nghi p Nh t B n (MITI); còn nh ng k ho ch xây d ng và m r ng các c a
hàng bán l h ng II ph i ư c trình lên ngư i ng u chính quy n a phương.
Tuy nhiên, do có nh ng quy nh mơ h và khó th c hi n trong th c
ti n và xu t phát t nh ng yêu c u th c ti n ph i hi n i hoá ngành
d ch v bán l c a Nh t nâng cao tính c nh tranh nên Lu t ch nh s a
v c a hàng bán l quy mô l n năm 1979 ti p t c ư c ch nh s a vào
các năm 1982, 1984, 1987 và 1990. ng th i còn có các văn b n hư ng
d n th c thi Lu t c a B /ngành, c a chính quy n a phương và c a H i
ng C a hàng bán l quy mô l n dư i d ng chính th c, bán chính th c
ho c không chính th c i v i vi c m m t c a hàng bán l quy mô l n.
Nhi u khi, vai trò i u ti t c a chính quy n a phương và các Phòng
Thương m i và Công nghi p là r t quan trong i v i vi c m m t c a
hàng bán l quy mô l n. Sơ 1.1 du i ây minh ho các bi n pháp i u
ch nh m c a hàng bán l l n c a Phân ban thương m i bán l , Phòng
Thương m i và Công nghi p Shizuoka. Cơ ch này d a trên tho thu n
t ư c vào tháng 8/1989 gi a Phòng Thương m i và Công nghi p
Shizuoka v i 3 t p oàn bán l c a Shizuoka là Hi p h i C a hàng
chuyên doanh Shizuoka, Liên hi p Thương m i Thành ph Shizuoka và
T p oàn Hi n i hoá bán l Shizuoka.
51. 51
V n ng m c a (Di n tích sàn l n hơn Khai trương c a hàng
hàng 500 m2)
Gi i trình ban u Ch p thu n Thông báo
trình k ho ch t i Phòng B trư ng B Thương m i và Công
Thương m i và Công nghi p nghi p; Chính quy n thành ph
xu t ý
ki n
H i ng i u ch nh
Phân ban thương m i bán l
ho t ng thương m i H i ng C a hàng bán l
phòng Thương m i
quy mô l n
Th m nh
Ban Ch o các phân ban B trư ng B Thương m i và Công
th o lu n nghi p; Chính quy n a phương
Trình lên
Nghe ý ki n các phân ban
Gi i trình b n bên v k
L a ch n ý ki n b i Phòng ho ch m c a hàng: Thương
Thương m i m i, N i v , Thành ph và
Phòng thương m i
T ng h p ý ki n c a các
phân ban Gi i trình
Ban Ch o phê duy t B t u các th t c
chính th c
Hoàn thi n k ho ch
bư c u ư c cho phép
Sơ 1.1: Quy trình m c a hàng theo lu t năm 1989
thành ph Shizuoka