SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HÀ PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16286
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hà Phƣơng
Mã sinh viên : A16286
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và
sự động viên quan tâm từ rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ
bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn sự
giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh
đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp số liệu và thông tin thực tế để em có thể hoàn thiện
khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các
thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền
đạt cho em những kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến
thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế
để có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô để đề tài của em được đầy đủ và hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Hà Phƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Hà Phương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ............................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.............................................................1
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ....................................................2
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ...........................................................3
1.2. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp................................................4
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp............................................4
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................5
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................6
1.3.1. Tài liệu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp .............................6
1.3.2. Q i nh h c hiện h đ ng h n ích ài chính d anh nghiệ ...........9
1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp..................................10
1.4.1. Phương há s sánh ...............................................................................10
1.4.2. Phương há ỷ số ....................................................................................11
1.4.3. Phương há h n ích D n ...............................................................11
1.5. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................12
1.5.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ................12
1.5.2. Phân tích kết quả ho đ ng sản xuất kinh doanh .................................17
1.5.3. Ph n ích ài chính hông q a Bá cá lư ch yển tiền tệ ....................17
1.5.4. Ph n ích ài chính hông q a t số chỉ iê ài chính cơ bản.............18
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp.................23
1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................................23
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp......................................................25
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG NHẬT THANH .....................................................................................26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh..............................26
2.1.1. Q á nh h nh hành và há iển của Công y C h n y d ng Nhật
Thanh ........................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu t chức của Công ty c ph n Xây d ng Nhật Thanh.................27
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật
Thanh.........................................................................................................29
2.1.4. Q i nh h đ ng sản ấ inh d anh của Công y C h n y
d ng Nhật Thanh .....................................................................................30
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật
Thanh...............................................................................................................32
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công y giai đ n 2011 – 2013 .......32
2.2.2. Phân tích tình hình t o vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.............42
2.2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty C ph n Xây d ng Nhật
Thanh qua Báo cáo kết quả inh d anh giai đ n 2011 – 2013............45
2.2.4. Ph n ích Bá cá lư ch yển tiền tệ Công ty C ph n xây d ng Nhật
Thanh giai đ n 2011 – 2013...................................................................49
2.2.5. Phân tích khả năng hanh án ...............................................................51
2.2.6. Phân tích chỉ tiêu khả năng q ản lí tài sản.............................................54
2.2.7. Phân tích mức đ ác đ ng của đòn bẩy tài chính t i Công ty C ph n
Xây d ng Nhật Thanh..............................................................................58
2.2.8. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản.........................................................60
2.2.10. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời...................................62
2.2.11. Đánh giá ROA - ROE he hương há D n ..............................65
2.3. Đánh giá về tình hình tài chính Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh 67
2.3.1. Ư điểm .....................................................................................................67
2.3.2. H n chế .....................................................................................................68
2.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................69
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PH P NHẰM CẢI THIỆN T NH H NH T I
CH NH C NG T CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH................................70
3.1. Định hƣớng phát triển của C ng ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh........70
3.1.1. Môi ường kinh doanh ............................................................................70
3.1.2. Những thuận lợi và khó hăn của Công ty c ph n Xây d ng Nhật
Thanh ........................................................................................................71
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty c ph n Xây d ng Nhật Thanh ....72
3.2. Một số iện pháp nhằm cải thiện t nh h nh tài chính tại C ng ty cổ phần
xây dựng Nhật Thanh ....................................................................................74
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lư đ ng...............................................74
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................77
3.2.3. Tăng ng ồn vốn đ ư của chủ s hữ ..................................................78
Thang Long University Library
3.2.4. Quản lý chi phí hiệu quả ..........................................................................79
3.2.5. Nâng cao chấ lượng đ i ngũ cán b công nhân viên và công nghệ kỹ
thuật...........................................................................................................79
3.2.6. M t số biện pháp khác..............................................................................79
DANH MỤC VIẾT TẮT
hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ
BCKQKD
BCLCTT
CĐKT
BĐS
EAT
EBIT
DFL
EPS
GVHB
GTGT
HĐKD
TNDN
TSCĐ
TSLĐ
TSNH
TSDH
TTS
DDT
TCDN
VCSH
VNĐ
VLĐ
VCĐ
HTK
CPQL
NVHH
NVDH
SXKD
HĐKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cân đối kế toán
Bất động sản
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Độ lớn đòn bẩy tài chính
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Tài chính doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam đồng
Vốn lưu động
Vốn cố định
Hàng tồn kho
Chi phí quản lý
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn dài hạn
Sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Bảng phân tích di n biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2011 – 2012 ...43
Bảng 2.2. Bảng phân tích di n biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012 – 2013 ...44
Bảng 2.3. Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty năm 2011 – 2013........................49
Bảng 2.4. Hệ số thanh toán của công ty năm 2011 – 2013 ...........................................52
Bảng 2.5. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ...........................54
Bảng 2.6. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................55
Bảng 2.7. Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả chậm....................................56
Bảng 2.8. Vòng quay VLĐ và thời gian quay vòng VLĐ.............................................57
Bảng 2.9. Thời gian quay vòng tiền ..............................................................................58
Bảng 2.10. Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính...........................................................59
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.................................................60
Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời............................................................62
Bảng 2.13. Phân tích ROA theo phương trình Dupont .................................................65
Bảng 2.14. Phân tích mức ảnh hưởng của từng yếu tố tới ROE theo phương trình
Dupont ...........................................................................................................................66
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Thanh năm 2011 – 2013..............................................................................37
Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng nguồn vốn của Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh năm 2011
– 2013 ............................................................................................................................40
Biểu đồ 2.3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.............................................................53
Biểu đồ 2.4. Sự thay đổi của ROA, ROE, ROS giai đoạn 2011 – 2013 .......................64
Sơ đồ 1.1. Qui trình thực hiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp...................9
Sơ đồ 1.2. Mô hình chính sách quản lý TSLĐ ..............................................................14
Sơ đồ 1.3. Mô hình chính sách quản lý Nợ ngắn hạn....................................................15
Sơ đồ 1.4. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp.....................................16
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh......................27
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................30
Sơ đồ 2.3. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........41
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn cầu
hóa di n ra rộng khắp. Sự xuất hiện của các khối kinh tế và mậu dịch trên thế giới là
một tất yếu khách quan, một nấc thang phát triển mới trong quá trình toàn cầu hóa nền
kinh tế. Khi gia nhập vào các tổ chức thương mại trong khu vực và trên thế giới, mỗi
quốc gia đều muốn hướng tới một nền kinh tế phát triển, một xã hội văn minh, hiện
đại, đời sống được cải thiện. Và đất nước ta cũng đang trong thời kỳ công nghiệp hóa
– hiện đại hóa đất nước để hội nhập với nền kinh tế thế giới ngày một phát triển. Đặc
biệt, trong sự nghiệp phát triển kinh tế nước ta, ngành xây dựng ngày càng chiếm một
vị trí quan trọng và phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Sản phẩm của nó đặc thù
riêng là xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền sản xuất xã hội.
Cùng với sự phát triển của ngành thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gay gắt hơn. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tăng năng lực cạnh tranh thì một trong
những yếu tố quan trọng đó là nhà quản trị phải có chiến lược tài chính phù hợp, vững
mạnh. Để giải quyết tốt những vấn đề này, nhà quản trị cần nắm rõ thực trạng tài chính
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và quốc
tế hiện nay, thông tin tài chính không chỉ là đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh
nghiệp, của Nhà nước trên phương diện vĩ mô mà còn là đối tượng quan tâm của nhà
đầu tư, ngân hàng, cổ đông, nhà cung cấp. Vì vậy, phân tích tài chính nhằm mục đích
cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng
thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý
kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng
của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho
các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định
chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu.
Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận cũng như tình hình thực tế của doanh
nghiệp, nhận thức tầm quan trọng của việc phân tích tài chính của Công ty, với mong
muốn vận dụng những kiến thức đã học, những kinh nghiệm tiếp thu được qua đợt
thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh, em đã mạnh dạn chọn
đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thang Long University Library
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, công ty đã có mối quan tâm
thích đáng đến tình hình tài chính. Luận văn “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần
xây dựng Nhật Thanh” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của Công ty Cổ
phần xây dựng Nhật Thanh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật
Thanh.
Phạm vi nghiên cứu: phân tích các vấn đề về tài chính như tình hình sản xuất
kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh giai đoạn
từ 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá
trình thực tập tại công ty, các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2011, 2012 và 2013
để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các
chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét.
5. Nội dung khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ
đồ, khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Nhật Thanh
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
cổ phần Xây dựng Nhật Thanh
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển giá trị, các luồng vận động
và chuyển hóa của các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử
dụng các quĩ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp, trong
khuôn khổ cho ph p của pháp luật. Tài chính doanh nghiệp còn là một bộ phận trong
hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời cũng là nơi thu hút
trở lại phần quan trọng của các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp
có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế
và của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2002) – TS. Lưu Thị Hương, Tài chính
doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể
trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát
sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp
vốn vào doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị ường tài chính: Quan hệ này được thể
hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài
chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể
phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại, doanh
nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp
cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử
dụng.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị ường khác: Trong nền kinh tế, doanh
nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hóa, dịch
vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành
mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động,… Điều quan trọng là thông
qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần
thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch
sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.
Quan hệ trong n i b doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ giữa các bộ phận sản
xuất – kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền
sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng
Thang Long University Library
2
loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính
sách đầu tư, chính sách về cơ cầu vốn, chi phí,…
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Chức năng h n hối1.1.2.1.
Phân phối thể hiện chức năng của tài chính di n ra ở nhiều cấp độ, nhiều khâu
khác nhau, trong phạm vi mỗi đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như trên phạm vi xã hội với
những đặc trưng sau đây:
Phân phối của tài chính là phân phối dưới hình thức giá trị: Đó là hoạt động
phân phối nguồn của cải vật chất được sáng tạo từ các lĩnh vực của hoạt động sản xuất,
kinh doanh và biểu hiện dưới hình thức giá trị là đồng tiền. Trên thực tế, phân phối của
tài chính được cụ thể hóa thành hiện tượng chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ từ chủ
thể này sang chủ thể khác nhằm thỏa mãn các mục đích khác nhau. Kết quả của hoạt
động này chính là việc hình thành nên các quỹ tiền tệ trong xã hội. Sau khi các quỹ
tiền tệ được hình thành trong quá trình chuyển giao nguồn vốn tiền tệ từ chủ thể này
sang chủ thể khác, các quỹ tiền tệ này lại tiếp tục được các chủ thể đưa vào tham gia
hoạt động phân phối như một vòng tuần hoàn. Như vậy, hiện tượng tài chính luôn luôn
di n ra trong xã hội với biểu hiện là hoạt động phân phối do các chủ thể khác nhau
trong xã hội tiến hành. Chính việc tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ với mục
đích nhất định là kết quả của chức năng phân phối của hiện tượng tài chính. Đây là cơ
sở để tạo lập nên các quỹ vật tư, hàng hoá cho quá trình tiếp theo của các hoạt động
kinh tế, hoặc đáp ứng những nhu cầu khác của xã hội.
Phân phối tài chính có thể là phân phối l n đ u hoặc phân phối l i: Phân phối
lần đầu của tài chính là phân phối ở phạm vi hẹp, di n ra ở khâu cơ sở. Khi của cải vật
chất được tạo ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức kinh tế, sau đó
được đưa vào thị trường và được chuyển thành giá trị là tiền, lượng giá trị này được
phân phối để hình thành nên các quỹ bù đắp, quỹ tiêu dùng hay tích lũy. Các quỹ này
có thể ở dạng không tập trung trong các đơn vị, tổ chức kinh tế như quỹ khấu hao, vốn
lưu động, quỹ lương, quỹ phát triển sản xuất hay nghiệp vụ… hoặc những quỹ tiền tệ
tập trung của Nhà nước như quỹ ngân sách Nhà nước. Đây chính là quá trình phân
phối lần đầu của tài chính.
Phân phối tài chính không dừng lại ở đó. Khi các quỹ tiền tệ trên được hình
thành, sau đó tiếp tục được đưa vào để tái sản xuất hoặc phân phối lại để đáp ứng nhu
cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nếu ở giai đoạn phân phối lần đầu các quan
hệ phân phối chủ yếu di n ra trong phạm vi các tổ chức kinh tế thì ở giai đoạn phân
phối lại, hoạt động phân phối đã di n ra ở phạm vi toàn xã hội, tạo nên các kênh kết
nối, đưa các nguồn tài chính đáp ứng các nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội.
3
Chức năng giá đốc1.1.2.2.
Chức năng giám đốc là việc kiểm tra quá trình hình thành các quỹ, các nguồn
vốn tiền tệ và việc sử dụng chúng. Trên cơ sở đó, xác định việc các nguồn quỹ, nguồn
vốn tiền tệ được tạo lập, sử dụng trong hoạt động tài chính có phù hợp với nhu cầu của
thị trường không, yêu cầu của quản lý vĩ mô cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn
vốn, nguồn quỹ như thế nào. Để thực hiện chức năng này, giám đốc tài chính sẽ dựa
vào hai chức năng cơ bản của tiền tệ là chức năng thước đo giá trị và chức năng thanh
toán. Với tính chất như vậy, chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp không
những kiểm tra phạm vi các quan hệ phân phối mà còn kiểm tra toàn bộ nền kinh tế,
đánh giá nhu cầu cân đối vốn, hiệu quả đầu tư, quan hệ cung cầu…
Chức năng giám đốc của tài chính gắn liền với chức năng phân phối, có khả năng
dự đoán được hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng giám đốc giúp nhà quản trị
phát hiện những rủi ro, sai sót trong kinh doanh để có biện pháp điều chỉnh kịp thời
cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2011) – PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm và
TS. Bạch Đức Hiển, tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt
động của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
Tài chính doanh nghiệ h y đ ng vốn đảm bảo cho các ho đ ng của doanh
nghiệp diễn a b nh hường và liên tục:
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt
động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc
thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển
khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành
bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính
doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp một phần lớn được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của
doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
ho đ ng kinh doanh của doanh nghiệp:
Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở chỗ: Việc đưa ra quyết
định đầu tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài
chính. Bên cạnh đó, việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp
được cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động
vốn thích hợp có thể giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần rất lớn vào tăng lợi
Thang Long University Library
4
nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời, sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đặc biệt là sử
dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu. Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt
hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay, từ đó giảm được
tiền lãi vay, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình tài
chính doanh nghiệp:
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình vận động,
chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu – chi tiền tệ hàng ngày,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính, có thể
kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó phát hiện
những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích
hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở
nên quan trọng hơn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Bởi những lẽ sau: Hoạt động
tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp; Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày
càng lớn. Mặt khác, thị trường tài chính ngày càng phát triển nhanh chóng, các công
cụ tài chính để huy động vốn phong phú và đa dạng. Chính vì vậy quyết định huy động
vốn, quyết định đầu tư,… ảnh hưởng ngày càng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ
quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt
động của doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính
ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế, được tự chủ nhất định về tài
chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã
hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các
doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để chứng
tỏ phân tích tài chính thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. (Theo Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp (2002) – TS. Lưu Thị Hương)
5
Mối quan tâm hàng đầu của phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích các báo
cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính. Từ đó, nhà phân tích đưa ra các thông
tin về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động và khả năng
sinh lời của doanh nghiệp. Chính các thông tin đưa ra sẽ giúp người sử dụng thông tin
xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp trong quá khứ và hiện tại.
Theo đó, họ có thể nhận biết, dự báo và đưa ra các quyết định tài chính, quyết định đầu
tư và tài trợ phù hợp, góp phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong thời buổi
nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
1.2.2. Mục đích và nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình phân tích báo cáo tài
chính, quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu và tình hình tài chính
hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh
cũng như rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là những báo cáo
tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính,
kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó, việc thường xuyên tiến hành
phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng từ các góc độ
khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, vừa tổng hợp khái quát, đồng thời xem xét một
cách chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp để nhận biết, phán đoán và đưa ra
quyết định tài chính, quyết định đầu tư và quyết định tài trợ phù hợp. Phân tích tình
hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của
nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách
hàng, nhà tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao động…, mỗi một nhóm người
này sẽ có nhu cầu thông tin khác nhau. Cụ thể:
Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan
tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp nếu
lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác nếu doanh nghiệp
không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng cửa. Vì vậy, việc phân tích tài
chính là hết sức cần thiết, đó là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra các quyết định về dự
báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý. Từ đó
nhà quản trị có thể kịp thời điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh, chi phí, lợi nhuận hay
dự báo sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Đối với các chủ ngân hàng và ngƣời cho vay: Mối quan tâm hàng đầu của họ
chủ yếu là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt quan tâm đến lượng
tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để
biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân
hàng và các nhà tín dụng cũng rất quan tâm tới số lượng vốn chủ sở hữu, vì số vốn này
Thang Long University Library
6
là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Chính vì vậy,
việc phân tích tài chính rất quan trọng đối với các chủ nợ khi cho doanh nghiệp vay
vốn vì mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay được biểu hiện qua cơ cấu tài chính
của doanh nghiệp đó.
Đối với các nhà cung ứng vật tƣ hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp: Họ
phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không,
họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian
sắp tới.
Đối với các nhà đầu tƣ: Các nhà đầu tư là cá nhân hoặc doanh nghiệp quan tâm
trực tiếp đến tính toán các giá trị của doanh nghiệp vì họ đã giao vốn cho doanh nghiệp
và có thể phải chịu rủi ro. Thu nhập của họ là tiền chia lợi tức cổ phần và giá trị tăng
thêm của vốn đầu tư. Do đó, mối quan tâm của các nhà đầu tư là thời gian hoàn vốn,
mức sinh lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân
tích tài chính hoạch định chính sách, những người lao động,... cũng quan tâm tới thông
tin tài chính của doanh nghiệp.
Như vậy, có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình
tài chính là giúp ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối cao và đánh giá
chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp.
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Tài liệu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ
mục tiêu của việc dự đoán tài chính, trong đó chủ yếu thu thập thông tin từ các báo cáo
tài chính.
Bảng c n đối kế toán1.3.1.1.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và
quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày
dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, một bên phản ánh tài sản và một
bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải
thoả mãn phương trình cơ bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có
đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản
7
cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài
sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ.
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình
doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân
bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh1.3.1.2.
Một thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin
phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp
trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh cũng giúp các nhà phân tích d dàng so
sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi
phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh
thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh, lãi hay lỗ trong
năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh
doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó
cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về
vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Bá cá lư ch yển tiền tệ1.3.1.3.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên
quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra
các dòng tiền từ các loại hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ
cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời, đó
cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài
chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo này là một công cụ
giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức.
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
Thang Long University Library
8
Thuyết minh báo cáo tài chính1.3.1.4.
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày
rõ ràng, chi tiết và cụ thể được. Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu
sau:
Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn
về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản
cố định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo
từng loại nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu,
khả năng thanh toán của doanh nghiệp...
Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp
dụng tại doanh nghiệp, từ đó kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ kế
toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như những kiến
nghị đề xuất của doanh nghiệp.
Các nguồn thông tin khác1.3.1.5.
Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế: Trong tình hình kinh tế đầy biến
động như hiện nay, các nhà quản lý cần phải hết sức chú trọng đến các nhân tố thuộc
môi trường vĩ mô vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, các chính
sách từ phía Nhà nước,… sẽ giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách hợp lý giúp
giảm thiểu rủi ro và nắm bắt những cơ hội kinh doanh.
Thông tin theo ngành: Ngoài những thông tin liên quan đến tình hình kinh tế,
các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được các thông tin theo nhóm ngành nghề, lĩnh vực
mà doanh nghiệp mình đang kinh doanh, nắm bắt kịp thời những công nghệ mới, mức
độ cạnh tranh và quy mô của thị trường…
Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có
sự khác biệt trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và trong phương hướng hoạt
động. Do đó để đánh giá được tình hình tài chính, các nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ
lưỡng về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình.
9
1.3.2. Qui tr nh thực hiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
Qui trình tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các
bước như sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.1. Q i nh h c hiện h đ ng h n ích ài chính d anh nghiệ
(Nguồn: Quantri.vn)
Bƣớc 1: Thu thập thông tin
Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và
thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm những
thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin
quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị,… Trong đó những thông tin kế
toán là quan trọng nhất, được phản ảnh tập trung trong các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động
tài chính trên thực tế là phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Bƣớc 2: Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin
đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu,
ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đề ra. Xử lý thông tin là quá trình
sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải
thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho
quá trình dự đoán và ra quyết định. Vì vậy, có xử lý thông tin tốt thì quá trình phân
tích mới đạt hiệu quả.
Bƣớc 3: Dự đoán và ra quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết
để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh
doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết
định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối
đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp để
đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp để đưa ra các
quyết định quản lý doanh nghiệp.
Bƣớc 3: Dự đoán và
ra quyết định
Bƣớc 2:
Xử l th ng tin
Bƣớc 1:
Thu thập thông
Thang Long University Library
10
1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phƣơng pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh. Tiêu
chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính,
nhà phân tích thường sử dụng các yếu tố sau:
Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của
các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5
năm liền kề.
Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính
của doanh nghiệp so với mức trung bình của ngành. Trong trường hợp không
có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh
nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục
tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn
gốc so sánh này để xây dựng chiến lược hoạt động cho tổ chức của mình.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung
kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau. Bản chất của
vấn đề này liên quan đến tính so sánh của chỉ tiêu phân tích. Những thay đổi về chế độ
tài chính kế toán là một trong những lý do ảnh hưởng đến tính không so sánh được của
chỉ tiêu phân tích. Ngoài ra, tính so sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn
mực kế toán đã ban hành, có thể lấy điển hình về sự thay đổi phương pháp kế toán.
Mặc dù nguyên tắc nhất quán yêu cầu doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán các
phương pháp kế toán giữa các kỳ kế toán nhưng doanh nghiệp vẫn có quyền thay đổi
phương pháp kế toán. Những thay đổi này phải được trình bày trong thuyết minh báo
cáo tài chính để nhà phân tích có thể đánh giá những ảnh hưởng của phương pháp kế
toán đối với chỉ tiêu phân tích. Trong trường hợp này, một báo cáo tài chính đã được
kiểm toán là cơ sở đáng tin cậy đối với nhà phân tích.
Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường hợp
sau:
Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối
và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó
phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu.
11
Trình bày báo cáo tài chính theo qui mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ
tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm qui mô chung và các chỉ tiêu có liên quan sẽ
tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu qui mô chung đó. Báo cáo tài chính theo qui mô
chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp. Chẳng hạn, đối
với bảng cân đối kế toán, để đánh giá cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, phải chọn chỉ
tiêu tổng tài sản làm qui mô chung.
Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số được xây dựng khi các yếu tố cấu
thành nên tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế. Chẳng hạn, để phân tích
khả năng thanh toán khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cần sử dụng những yếu tố
có khả năng chuyển hóa thành tiền trong ngắn hạn.
1.4.2. Phƣơng pháp tỷ số
Phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân
tích tài chính doanh nghiệp. Đây cũng là phương pháp quan trọng để thấy được các
mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần trong báo cáo tài chính. Phương pháp này
có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
Để có hiệu quả nhất, khi nghiên cứu một tỷ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu dữ
liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những phân tích quan trọng trong việc đánh giá
tình hình tài chính và những hoạt động của một doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp
khác. Phân tích tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp
chúng ta hiểu rõ hơn bản chất khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.
Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân tích gồm
bốn nhóm sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán; Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt
động; Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn; Nhóm chỉ tiêu về khả
năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ lệ và trong từng trường hợp các tỷ lệ được
lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô hoạt động phân tích. Tùy theo từng hoạt
động phân tích, các nhóm chỉ tiêu khác nhau sẽ được lựa chọn để phục vụ mục tiêu
phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích Dupont
Phương pháp phân tích Dupont được sử dụng trong phân tích tài chính nhằm xác
định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính giả định các nhân tố
còn lại không thay đổi. Phương pháp phân tích này còn là công cụ hỗ trợ quá trình ra
quyết định. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên
nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của
phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ảnh mức sinh lời của doanh nghiệp
như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH (ROE) thành tích số
Thang Long University Library
12
của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho ph p phân tích ảnh
hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
1.5. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Đánh giá khái khái quát tình hình tài chính sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất
tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là khả quan hay không. Điều
đó cho ph p chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình phát triển hay chiều
hướng suy thoái của doanh nghiệp. Qua đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý,
giải quyết khó khăn.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính, trước hết căn cứ vào số liệu đã phản ánh
trên bảng cân đối kế toán rồi so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ và
đầu năm để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ, cũng như khả năng
huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào
sự tăng hay giảm của tổng tài sản hay nguồn vốn thì chưa đủ thấy rõ tình hình tài chính
của doanh nghiệp được, vì vậy cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán.
Ph n ích cơ cấu tài sản1.5.1.1.
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh
doanh, điều kiện trang thiết bị vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp đối với quá trình sản
xuất kinh doanh.
Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành nên
tài sản của doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích này cho thấy tình hình sử dụng
tài sản, việc phân bổ các loại tài sản trong các giai đoạn của một quá trình sản xuất
kinh doanh để xem có hợp lý hay không và từ đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản.
Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản
và từng loại tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so
sánh tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến
động và mức độ hợp lý của việc phân bổ. Tỷ trọng về cơ cấu tài sản:
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (%) =
Tài sản ngắn hạn
x 100
Tổng tài sản
Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) =
Tài sản dài hạn
x 100
Tổng tài sản
13
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy
móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu cho biết năng lực sản xuất và xu
hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Ngoài ra, giá trị của chỉ tiêu này tuỳ thuộc
vào từng ngành kinh doanh cụ thể.
Ph n ích cơ cấu nguồn vốn1.5.1.2.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác
nhau để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, điều quan
trọng là doanh nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu vốn
hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng
của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng
vào hoạt động kinh doanh. Dựa vào nguồn hình thành: cơ cấu nguồn vốn bao gồm
nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Một cơ cấu nguồn vốn được coi là hợp lý khi phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa
nợ phải trả với vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định. Vì thế, phân tích tài sản đi
đôi với phân tích nguồn vốn để thấy được khả năng tài trợ, phân tích khả năng chủ
động trong kinh doanh của công ty. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện
qua các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Hệ số tự tài trợ (%) =
Vốn chủ sở hữu
x 100
Tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ cho biết trong tổng nguồn vốn thì VCSH chiếm bao nhiêu phần
trăm. Khi hệ số này lớn, VCSH trong doanh nghiệp lớn cho thấy khả năng tự chủ của
doanh nghiệp cao. Trong trường hợp này tình hình tài chính của doanh nghiệp được
đánh giá là tốt, doanh nghiệp không phải chịu áp lực về vấn đề thanh toán đảm bảo
vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi hệ số này nhỏ,
VCSH trong doanh nghiệp nhỏ cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị đánh giá xấu và bị áp lực về vấn đề thanh
toán, không đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Hệ số nợ (%) =
Nợ phải trả
x 100
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn của
doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình thành
bằng nguồn nợ phải trả. Hệ số nợ cao là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang mất dần
sự tự chủ về mặt tài chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả
Thang Long University Library
14
thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị phá sản do mất khả năng thanh toán. Khi
tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì khả năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ cao,
doanh nghiệp ít bị áp lực về khả năng thanh toán. Tuy nhiên, hệ số nợ của doanh
nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định và giá trị chỉ tiêu
này sẽ thay đổi. Do đó, doanh nghiệp cần phải xác định hệ số nợ kết hợp với tình hình
tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ cấu nguồn vốn còn được phản ánh qua hệ số nợ trên VCSH:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (%) =
Nợ phải trả
x 100
Vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ phải trả trên VCSH cho biết một đồng VCSH thì sử dụng bao nhiêu
đồng nợ. Giá trị tỷ suất này phản ánh mức độ đảm bảo nợ bởi VCSH. Hệ số này lớn thì
thể hiện tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng thấp, ngược lại hệ số này nhỏ
chứng tỏ mức độ an toàn đối với các khoản nợ phải trả càng được đảm bảo ngay cả khi
doanh nghiệp hoạt động thua lỗ.
Chính sách quản lý Tài sản – Nguồn vốn1.5.1.3.
Chính sách quản lý Tài sản lƣu động:
Chính sách quản lý tài sản lưu động được chia theo hai trường phái: cấp tiến và
thận trọng. Quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với việc duy
trì tỷ trọng tài sản lưu động thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản lưu động theo trường
phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao.
Sơ đồ 1.2. Mô hình chính sách quản lý TSLĐ
Quản lý
cấp tiến
Quản l
thận trọng
TSLĐ
TSLĐ
TSCĐ
TSCĐ
(Nguồn: Bài giảng Quản lý tài chính 1 – Th.s Chu Thị Thu Thủy)
15
Đặc điểm của chính sách quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến:
 Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả; Thời gian quay
vòng tiền ngắn; Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn.
 Do rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chính
sách quản lý tài sản lưu động cấp tiến, doanh nghiệp có thể gặp phải những
rủi ro như: Cạn kiệt tài chính hay không đủ tiền để có chính sách quản lý
hiệu quả; mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho; mất doanh thu
khi sử dụng chính sách tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng
thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng
tăng lên.
Đặc điểm của chính sách quản lý tài sản lưu động theo trường phái thận trọng:
 Mức tài sản lưu động cao và mức tài sản cố định thấp hơn; Thời gian quay
vòng tiền kéo dài; Chi phí cao hơn và doanh thu thấp hơn so với trường hợp
quản lý cấp tiến nên EBIT thấp hơn.
 Chính sách quản lý TSLĐ thận trọng có mức rủi ro thấp nên thu nhập yêu
cầu không cao.
Chính sách quản lý Nợ ngắn hạn:
Chính sách quản lý Nợ ngắn hạn cũng theo hai trường phái cấp tiến và thận
trọng. Chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng là chính sách duy
trì mức nợ ngắn hạn thấp. Và ngược lại, chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường
phái cấp tiến được thực hiện khi doanh nghiệp duy trì nợ ngắn hạn ở mức cao.
Sơ đồ 1.3. Mô hình chính sách quản lý Nợ ngắn h n
Quản l nợ
cấp tiến
Quản l
nợ thận
trọng
Nợ NH
Nợ NH
Nợ DH
Nợ DH
VCSH VCSH
(Nguồn: Bài giảng Quản lý tài chính 1 – Th.s Chu Thị Thu Thủy)
Thang Long University Library
16
Đặc điểm của chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến:
 Tỷ trọng nợ ngắn hạn cao; Thời gian quay vòng tiền ngắn; Chi phí lãi thấp
hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn.
 Chính sách này mang tính rủi ro cao nên thu nhập yêu cầu cũng cao hơn:
Theo đuổi việc duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao có thể khiến các doanh
nghiệp gặp rủi ro trong thanh toán do phải đáo hạn khi các khoản nợ ngắn
hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn muốn có vốn.
Đặc điểm của chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phải thận trọng:
 Tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp; Thời gian quay vòng tiền kéo dài; Chi phí lãi
cao hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn.
 Chính sách có mức rủi ro thấp nên thu nhập yêu cầu không cao.
Chiến lƣợc quản lý vốn của doanh nghiệp:
Trong thực ti n, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp dụng trong
quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược cấp tiến (mạo hiểm) và
chiến lược dung hòa, cụ thể:
Sơ đồ 1.4. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp
Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa
Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn
(Nguồn: Bài giảng Nhập môn TCDN – Th.s Chu Thị Thu Thủy)
Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ
cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng, doanh nghiệp luôn bảo
đảm khả năng thanh toán ở mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản
ngắn hạn không thường xuyên ở mức độ thấp nhất. Tiền thừa tạm thời có thể dùng để
đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong
ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn.
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài
trợ cho tài sản dài hạn. Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
17
thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên rủi
ro tài chính lại cao, người quản lý luôn phải chịu những áp lực nặng nề về việc tìm
nguồn để thanh toán cho các chủ nợ.
Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính sách
dung hòa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì vậy nó khắc phục được nhược
điểm của cả hai chính sách trên.
1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yêu cầu của nhà quản
lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng các phương pháp thích hợp so
sánh số liệu, phân tích mối liên hệ để làm rõ chất lượng kinh doanh và nguồn tiềm
năng cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các
hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập, dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tượng và quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ
thể, biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành
sản xuất, chi phí sản xuất…
1.5.3. Phân tích tài chính th ng qua Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng như
mục đích sử dụng lượng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này phản ánh tất cả các thay
đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thực hiện những ph p tính như báo cáo kết quả
kinh doanh. Nếu không có giao dịch bằng tiền, thì hoạt động giao dịch đó sẽ không
được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, thu nhập thuần ở mục đầu
tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giống với dòng cuối của báo cáo kết quả kinh
doanh – đó chính là lợi nhuận của công ty. Qua hàng loạt điều chỉnh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ di n giải thu nhập thuần thành cơ sở tiền mặt.
Định dạng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh ba loại hoạt động ảnh hưởng
đến tiền tệ. Tiền tệ có thể tăng hoặc giảm vì: hoạt động kinh doanh; mua hoặc bán tài
sản, hay còn gọi là đầu tư; thay đổi các khoản nợ, nhập kho hoặc các hoạt động tài
chính khác.
Thang Long University Library
18
1.5.4. Phân tích tài chính th ng qua một số chỉ tiêu tài chính cơ ản
Phân tích chỉ tiê đánh giá hả năng hanh án1.5.4.1.
Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan
tâm của các đối tượng như các nhà đầu tư, các nhà cung ứng, các chủ nợ,… họ quan
tâm xem liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Tình
hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Còn đối với các nhà quản
lý, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán giúp cho họ thấy được các khoản
nợ đến hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh
toán kịp thời.
Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán d chuyển nhượng, các khoản
phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và
các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác,… Hệ
số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn
hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu và cũng
là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải
trong quá trình trả nợ. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng
sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được so sánh
với 1 để biểu thị khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán
hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và
ngược lại.
Khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và
chia cho nợ ngắn hạn. Ở đây, hàng tồn kho bị trừ ra vì nó được coi là loại tài sản có
tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó, loại bỏ khoản mục hàng
tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn của doanh
nghiệp.
19
hả năng thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền và khoản nợ đến hạn phải trả.
Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; các khoản tương đương tiền
là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể d dàng
chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Các chủ nợ đánh
giá mức trung bình hợp lý cho khả năng thanh toán tức thời là 0,5. Khi hệ số này lớn
hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại,
nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Ph n ích chỉ iê đánh giá hả năng q ản lí ài sản1.5.4.2.
V ng quay hàng tồn kho và thời gian quay v ng hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian quay vòng
hàng tồn kho
=
360
Vòng quay hàng tồn kho
Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong ngành
thì: Việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn
được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ ra vào hàng tồn kho. Nếu số vòng
quay hàng tồn kho thấp, thường là doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá nhiều dẫn đến
tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền
vào của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về
tài chính trong tương lai. Vòng quay hàng tồn kho được so sánh với hệ số trung bình
của ngành là 8 vòng.
V ng quay khoản phải thu:
V ng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này có thể cho người phân tích và sử
dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu.
Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của
doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay các khoản
phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng
Thang Long University Library
20
chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp
nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị
chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động
của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh
nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
Chu kỳ các khoản phải thu:
ỳ thu tiền trung bình =
360
V ng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình là một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó
phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng
cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ
thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.
Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền trung bình cần xem xét mối liên hệ với sự tăng trưởng
doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh
nghiệp trong ngành thì d dẫn đến tình trạng nợ khó đòi.
Phân tích mức đ ác đ ng của đòn bẩy tài chính1.5.4.3.
Đòn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh
nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH hay thu nhập trên một cổ
phần của công ty. Khi doanh nghiệp đã sử dụng nợ vay có nghĩa doanh nghiệp đã sử
dụng đòn bẩy tài chính và lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định, khi có một sự
thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước lãi vay và thuế cũng gây ra tác động làm thay đổi tỷ
suất lợi nhuận trên VCSH (hay thu nhập trên một cổ phẩn – EPS đối với công ty cổ
phần). Như vậy, đối với doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính thì tỷ suất lợi nhuận
trên VCSH nhạy cảm hơn trước sự biến động của lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Để đánh giá ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận trên VCSH ta
sử dụng thước đo được gọi là mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL). Mức độ
tác động của đòn bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ
biến động của EPS khi EBIT thay đổi. Ở một mức độ nào đó, nó được xác định như là
phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1 phần trăm.
Công thức tính độ bẩy tài chính:
DFL =
% ∆EPS
% ∆EBIT
21
Công thức rút gọn:
DFL =
EBIT
EBIT - I -
PD
1-T
Trong đó: I là chi phí lãi vay, T thuế suất thuế TNDN phải nộp, PD là cổ tức trả
cho cổ phiếu ưu đãi.
Trường hợp nếu ta dùng 100% cổ phiếu thường, khi đó I = PD = 0, tức là không
dùng đòn bẩy tài chính, khi đó không tạo được độ bẩy EPS.
Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản1.5.4.4.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
TSNH
Chỉ số này để đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng
TSNH. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng doanh thu.
Tương tự hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng
TSDH tạo ra bao nhiêu đồng DTT.
Để đánh giá tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản ta có công thức hiệu suất sử
dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hệ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Nếu hệ số này
thấp, có thể thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng DN thừa hàng
tồn kho, khoản phải thu, đầu tư tài sản hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự.
Ph n ích chỉ iê đánh giá hả năng sinh lời1.5.4.5.
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu ROS :
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
Lợi nhuận r ng
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh
thu được tạo ra trong kỳ. Nói cách khác, tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn
có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả.
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA):
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Lợi nhuận r ng
Tổng tài sản
Thang Long University Library
22
Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số
càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình
quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào
mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh
nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành
hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE :
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận r ng
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi;
nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử
dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường được các nhà đầu tư
ưa chuộng.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty với tỷ số bình quân của toàn
ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
Đánh giá ROA - ROE he hương há phân tích Dupont1.5.4.6.
Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nhằm đánh giá tác động
tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE và
ROA như sau:
Tách ROE:
= ROA x EM
(Trong đó: EM là số nhân vốn)
ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sở hữu – Mức tăng giá trị tài
sản cho các chủ sở hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản
của doanh nghiệp – Khả năng quản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là
hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh
nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng tài sản
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
23
Tách ROA:
ROA = Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
= ROS x AU
Trong đó: ROS – Doanh thu tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong
doanh thu của doanh nghiệp. Khi ROS tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý
doanh thu và chi phí có hiệu quả.
AU – Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích ta
sẽ xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp.
Có hai hướng tăng ROA đó là tăng hệ số lãi ròng hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó
thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh
nghiệp.
Như vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể được biến đổi như sau:
ROE = ROS x AU x EM
Đến đây có thể nhận biết được các yếu tố cơ bản tác động tới ROE của một
doanh nghiệp: đó là khả năng tăng doanh thu, công tác quản lý chi phí, quản lý tài sản
và đòn bẩy tài chính.
Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm
tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài
sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE, ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên
VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra.
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Chấ lượng thông tin sử dụng1.6.1.1.
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử
dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Thang Long University Library
24
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó,
tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin.
Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Trình đ cán b phân tích1.6.1.2.
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu,
thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ
thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết,
tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh
cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế
mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Chính tầm quan trọng
và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên
môn cao.
L a chọn hương há h n ích ng d anh nghiệp1.6.1.3.
Với nguồn thông tin đã thu thập được, cán bộ phân tích tài chính sẽ phải lựa chọn
một phương pháp phân tích phù hợp nhất đối với doanh nghiệp của mình. Để có được
chất lượng công tác phân tích đạt hiệu quả cao thì việc lựa chọn phương pháp phân
tích hợp lý là điều cần thiết nhất. Ngày nay với sự phát triển của công nghệ thông tin,
khoa học kỹ thuật thì các phương pháp phân tích tài chính cũng ngày càng hoàn thiện
hơn. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào phân tích tài chính đã góp phần nâng cao
chất lượng công tác phân tích: kết quả phân tích chính xác hơn, toàn diện hơn, tốn ít
thời gian, công sức và tiền của.
Đặc điể , đặc thù của doanh nghiệp1.6.1.4.
Tất cả các doanh nghiệp đều có những tính chất, đặc điểm và đặc thù kinh doanh
riêng thể hiện trong đầu tư, công nghệ, rủi ro, đa dạng hóa sản phẩm và nhiều lĩnh vực
khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần thiết lập một tiêu chuẩn cho nó sau khi đã đưa các
yếu tố này vào xem xét. Vì vậy chuẩn mực để đánh giá các doanh nghiệp trong những
ngành kinh doanh khác nhau là hoàn toàn khác nhau. Cho nên, việc phân tích tài chính
ở các doanh nghiệp khác nhau ít nhiều cũng có sự khác nhau.
25
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Môi ường kinh tế1.6.2.1.
Hiện nay đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực trạng
nền kinh tế và xu hướng trong tương lai có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp.
Nhân tố chủ yếu mà doanh nghiệp thường phân tích là: tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, dân số, tỷ lệ thất
nghiệp,… Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng đến các doanh
nghiệp cũng khác nhau nên các doanh nghiệp cũng phải dự kiến, đánh giá được mức
độ tác động của từng yếu tố đến doanh nghiệp mình. Mỗi yếu tố có thể là cơ hội, có
thể là nguy cơ nên doanh nghiệp phải có phương án chủ động đối phó khi tình huống
xảy ra.
Hệ thống pháp lý1.6.2.2.
Hệ thống pháp lý có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên công tác phân tích tài
chính doanh nghiệp, khuyến khích hay hạn chế hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Hệ thống pháp lý ổn định sẽ tạo điều kiện cho các nhà phân tích có thể lựa
chọn phương pháp phân tích tài chính phù hợp. Ngược lại, nếu hệ thống pháp lý không
ổn định, thống nhất sẽ làm cho quá trình phân tích, dự báo bị sai lệch, gây khó khăn
cho doanh nghiệp trong quá trình phân tích.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành1.6.2.3.
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay
thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có
đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung
bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài
chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh
nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công
ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh trong chương 2.
Trên thực tế, chương 2 sẽ phân tích thực trạng tình hình tài chính, tình hình tài
sản – nguồn vốn, doanh thu – lợi nhuận cũng như các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ
phần Xây dựng Nhật Thanh để làm rõ những ưu điểm và hạn chế của Công ty trong
giai đoạn 2011 – 2013.
Thang Long University Library
26
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh
2.1.1. Quá tr nh h nh thành và phát triển của C ng ty Cổ phần xây dựng Nhật
Thanh
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH
Tên giao dịch: NHAT THANH CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: NHAT THANH CONSTRUCTION.,JSC
Trụ sở chính: Số 12 Lê Văn Linh, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.37736413
Fax: 04.38350715
Loại hình công ty: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 3.600.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm triệu đồng) – Tính đến thời điểm
31/12/2013.
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua: 36.000
(Số liệu tại th i điểm thành lập công ty)
Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh được thành lập theo Giấy chứng nhận
kinh doanh số 0103013377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 07
tháng 08 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 29 tháng 12 năm 2008. Trước khi
thành lập Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ông Nguy n Việt Cường đã xây
dựng và làm chủ một xưởng sửa chữa ô tô. Sau khi hoạt động kinh doanh một thời
gian, nhận thấy được tầm quan trọng khi Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế
thế giới, đồng thời ngành xây dựng và kinh doanh bất động sản cũng đang ngày một
phát triển. Vì vậy, khi có một số vốn nhất định và để nắm bắt thời cơ, ông Cường đã
muốn mở rộng phạm vi kinh doanh của mình. Với kinh nghiệm kinh doanh nhiều năm
và những kiến thức về lĩnh vực xây dựng có được trong quá trình học tập, thực tế, ông
Nguy n Việt Cường đã cùng 3 cổ đông thành lập nên Công ty Cổ phần xây dựng Nhật
Thanh với số cổ phần đăng ký mua là 36.000 cổ phần. Trong đó, ông Cường là người
giữ số cổ phần nhiều nhất (14.400 cổ phần) và giữ chức vụ Giám đốc Công ty, số cổ
phần còn lại được chia đều cho các cổ đông. Công ty được thành lập với các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản bao gồm: xây dựng dân dụng,
công nghiệp, giao thông, hạ tầng cơ sở, trang trí nội ngoại thất, kinh doanh bất động
sản... Ngoài ra ông Cường vẫn tiếp tục giữ lại xưởng sửa chữa ô tô của mình và đó
27
cũng là một trong những lĩnh vực kinh doanh của Công ty, tuy nhiên nó không phải
lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty.
Kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ, k o theo đó là sự phát
triển của thị trường Việt Nam ngày càng sôi động và đầy tính cạnh tranh. Trong
khoảng thời gian mới thành lập, Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn trong việc
gia nhập thị trường, tìm kiếm khách hàng và cạnh tranh với các công ty khác. Tuy
nhiên, với tinh thần làm việc chăm chỉ, sáng tạo của đội ngũ nhân viên và công tác
quản lý đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra được những chiến lược kinh
doanh hiệu quả. Đồng thời thường xuyên thay đổi các chiến lược kinh doanh, tạo cho
Công ty có một hướng đi riêng phù hợp và bắt nhịp với xu thế phát triển của thị trường
trong nước giúp tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật
Thanh dần đi vào ổn định và duy trì cho đến ngày hôm nay.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh
Cơ cấu tổ chức của Công ty nhỏ gọn, được phân công chức năng rõ ràng. Các bộ
phận hoạt động độc lập với nhau, mỗi phòng ban có chức năng chuyên môn riêng
nhưng có sự liên kết, tương tác lẫn nhau trong quá trình hoạt động.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu t chức của Công ty C ph n Xây d ng Nhật Thanh
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Phó Giám đốc
điều hành
Phòng
Tài chính – kế toán
Phòng
kế hoạch
Phòng
hành chính tổng hợp
Chủ nhiệm công trình
Tổ kĩ thuật Các đội sản xuấtTổ tài vụ vật tư
Giám đốc Công ty
Thang Long University Library
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưngXác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Luận văn tốt nghiệp
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưngXác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO

Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
NOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông ĐàĐề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO (20)

Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông ĐàĐề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HÀ PHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A16286 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hà Phƣơng Mã sinh viên : A16286 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và sự động viên quan tâm từ rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp số liệu và thông tin thực tế để em có thể hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Phạm Thị Hà Phƣơng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thị Hà Phương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ............................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.............................................................1 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ....................................................2 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ...........................................................3 1.2. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp................................................4 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp............................................4 1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................5 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................6 1.3.1. Tài liệu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp .............................6 1.3.2. Q i nh h c hiện h đ ng h n ích ài chính d anh nghiệ ...........9 1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp..................................10 1.4.1. Phương há s sánh ...............................................................................10 1.4.2. Phương há ỷ số ....................................................................................11 1.4.3. Phương há h n ích D n ...............................................................11 1.5. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................12 1.5.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ................12 1.5.2. Phân tích kết quả ho đ ng sản xuất kinh doanh .................................17 1.5.3. Ph n ích ài chính hông q a Bá cá lư ch yển tiền tệ ....................17 1.5.4. Ph n ích ài chính hông q a t số chỉ iê ài chính cơ bản.............18 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp.................23 1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................................23 1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp......................................................25 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH .....................................................................................26 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh..............................26 2.1.1. Q á nh h nh hành và há iển của Công y C h n y d ng Nhật Thanh ........................................................................................................26 2.1.2. Cơ cấu t chức của Công ty c ph n Xây d ng Nhật Thanh.................27 2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh.........................................................................................................29
  • 6. 2.1.4. Q i nh h đ ng sản ấ inh d anh của Công y C h n y d ng Nhật Thanh .....................................................................................30 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh...............................................................................................................32 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công y giai đ n 2011 – 2013 .......32 2.2.2. Phân tích tình hình t o vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.............42 2.2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty C ph n Xây d ng Nhật Thanh qua Báo cáo kết quả inh d anh giai đ n 2011 – 2013............45 2.2.4. Ph n ích Bá cá lư ch yển tiền tệ Công ty C ph n xây d ng Nhật Thanh giai đ n 2011 – 2013...................................................................49 2.2.5. Phân tích khả năng hanh án ...............................................................51 2.2.6. Phân tích chỉ tiêu khả năng q ản lí tài sản.............................................54 2.2.7. Phân tích mức đ ác đ ng của đòn bẩy tài chính t i Công ty C ph n Xây d ng Nhật Thanh..............................................................................58 2.2.8. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản.........................................................60 2.2.10. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời...................................62 2.2.11. Đánh giá ROA - ROE he hương há D n ..............................65 2.3. Đánh giá về tình hình tài chính Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh 67 2.3.1. Ư điểm .....................................................................................................67 2.3.2. H n chế .....................................................................................................68 2.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................69 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PH P NHẰM CẢI THIỆN T NH H NH T I CH NH C NG T CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH................................70 3.1. Định hƣớng phát triển của C ng ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh........70 3.1.1. Môi ường kinh doanh ............................................................................70 3.1.2. Những thuận lợi và khó hăn của Công ty c ph n Xây d ng Nhật Thanh ........................................................................................................71 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty c ph n Xây d ng Nhật Thanh ....72 3.2. Một số iện pháp nhằm cải thiện t nh h nh tài chính tại C ng ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh ....................................................................................74 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lư đ ng...............................................74 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................77 3.2.3. Tăng ng ồn vốn đ ư của chủ s hữ ..................................................78 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.4. Quản lý chi phí hiệu quả ..........................................................................79 3.2.5. Nâng cao chấ lượng đ i ngũ cán b công nhân viên và công nghệ kỹ thuật...........................................................................................................79 3.2.6. M t số biện pháp khác..............................................................................79
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ BCKQKD BCLCTT CĐKT BĐS EAT EBIT DFL EPS GVHB GTGT HĐKD TNDN TSCĐ TSLĐ TSNH TSDH TTS DDT TCDN VCSH VNĐ VLĐ VCĐ HTK CPQL NVHH NVDH SXKD HĐKD Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cân đối kế toán Bất động sản Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Độ lớn đòn bẩy tài chính Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Giá vốn hàng bán Giá trị gia tăng Hoạt động kinh doanh Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản lưu động Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản Doanh thu thuần Tài chính doanh nghiệp Vốn chủ sở hữu Việt Nam đồng Vốn lưu động Vốn cố định Hàng tồn kho Chi phí quản lý Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn dài hạn Sản xuất kinh doanh Hoạt động kinh doanh Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Bảng phân tích di n biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2011 – 2012 ...43 Bảng 2.2. Bảng phân tích di n biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012 – 2013 ...44 Bảng 2.3. Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty năm 2011 – 2013........................49 Bảng 2.4. Hệ số thanh toán của công ty năm 2011 – 2013 ...........................................52 Bảng 2.5. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ...........................54 Bảng 2.6. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................55 Bảng 2.7. Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả chậm....................................56 Bảng 2.8. Vòng quay VLĐ và thời gian quay vòng VLĐ.............................................57 Bảng 2.9. Thời gian quay vòng tiền ..............................................................................58 Bảng 2.10. Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính...........................................................59 Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.................................................60 Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời............................................................62 Bảng 2.13. Phân tích ROA theo phương trình Dupont .................................................65 Bảng 2.14. Phân tích mức ảnh hưởng của từng yếu tố tới ROE theo phương trình Dupont ...........................................................................................................................66 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh năm 2011 – 2013..............................................................................37 Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng nguồn vốn của Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh năm 2011 – 2013 ............................................................................................................................40 Biểu đồ 2.3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.............................................................53 Biểu đồ 2.4. Sự thay đổi của ROA, ROE, ROS giai đoạn 2011 – 2013 .......................64 Sơ đồ 1.1. Qui trình thực hiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp...................9 Sơ đồ 1.2. Mô hình chính sách quản lý TSLĐ ..............................................................14 Sơ đồ 1.3. Mô hình chính sách quản lý Nợ ngắn hạn....................................................15 Sơ đồ 1.4. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp.....................................16 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh......................27 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................30 Sơ đồ 2.3. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........41
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn cầu hóa di n ra rộng khắp. Sự xuất hiện của các khối kinh tế và mậu dịch trên thế giới là một tất yếu khách quan, một nấc thang phát triển mới trong quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế. Khi gia nhập vào các tổ chức thương mại trong khu vực và trên thế giới, mỗi quốc gia đều muốn hướng tới một nền kinh tế phát triển, một xã hội văn minh, hiện đại, đời sống được cải thiện. Và đất nước ta cũng đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước để hội nhập với nền kinh tế thế giới ngày một phát triển. Đặc biệt, trong sự nghiệp phát triển kinh tế nước ta, ngành xây dựng ngày càng chiếm một vị trí quan trọng và phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Sản phẩm của nó đặc thù riêng là xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền sản xuất xã hội. Cùng với sự phát triển của ngành thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tăng năng lực cạnh tranh thì một trong những yếu tố quan trọng đó là nhà quản trị phải có chiến lược tài chính phù hợp, vững mạnh. Để giải quyết tốt những vấn đề này, nhà quản trị cần nắm rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay, thông tin tài chính không chỉ là đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp, của Nhà nước trên phương diện vĩ mô mà còn là đối tượng quan tâm của nhà đầu tư, ngân hàng, cổ đông, nhà cung cấp. Vì vậy, phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu. Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp, nhận thức tầm quan trọng của việc phân tích tài chính của Công ty, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học, những kinh nghiệm tiếp thu được qua đợt thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thang Long University Library
  • 11. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, công ty đã có mối quan tâm thích đáng đến tình hình tài chính. Luận văn “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh. Phạm vi nghiên cứu: phân tích các vấn đề về tài chính như tình hình sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh giai đoạn từ 2011 – 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2011, 2012 và 2013 để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét. 5. Nội dung khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển giá trị, các luồng vận động và chuyển hóa của các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quĩ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp, trong khuôn khổ cho ph p của pháp luật. Tài chính doanh nghiệp còn là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng của các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế và của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2002) – TS. Lưu Thị Hương, Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị ường tài chính: Quan hệ này được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị ường khác: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động,… Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường. Quan hệ trong n i b doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất – kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng Thang Long University Library
  • 13. 2 loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cầu vốn, chi phí,… 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Chức năng h n hối1.1.2.1. Phân phối thể hiện chức năng của tài chính di n ra ở nhiều cấp độ, nhiều khâu khác nhau, trong phạm vi mỗi đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như trên phạm vi xã hội với những đặc trưng sau đây: Phân phối của tài chính là phân phối dưới hình thức giá trị: Đó là hoạt động phân phối nguồn của cải vật chất được sáng tạo từ các lĩnh vực của hoạt động sản xuất, kinh doanh và biểu hiện dưới hình thức giá trị là đồng tiền. Trên thực tế, phân phối của tài chính được cụ thể hóa thành hiện tượng chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ từ chủ thể này sang chủ thể khác nhằm thỏa mãn các mục đích khác nhau. Kết quả của hoạt động này chính là việc hình thành nên các quỹ tiền tệ trong xã hội. Sau khi các quỹ tiền tệ được hình thành trong quá trình chuyển giao nguồn vốn tiền tệ từ chủ thể này sang chủ thể khác, các quỹ tiền tệ này lại tiếp tục được các chủ thể đưa vào tham gia hoạt động phân phối như một vòng tuần hoàn. Như vậy, hiện tượng tài chính luôn luôn di n ra trong xã hội với biểu hiện là hoạt động phân phối do các chủ thể khác nhau trong xã hội tiến hành. Chính việc tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ với mục đích nhất định là kết quả của chức năng phân phối của hiện tượng tài chính. Đây là cơ sở để tạo lập nên các quỹ vật tư, hàng hoá cho quá trình tiếp theo của các hoạt động kinh tế, hoặc đáp ứng những nhu cầu khác của xã hội. Phân phối tài chính có thể là phân phối l n đ u hoặc phân phối l i: Phân phối lần đầu của tài chính là phân phối ở phạm vi hẹp, di n ra ở khâu cơ sở. Khi của cải vật chất được tạo ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức kinh tế, sau đó được đưa vào thị trường và được chuyển thành giá trị là tiền, lượng giá trị này được phân phối để hình thành nên các quỹ bù đắp, quỹ tiêu dùng hay tích lũy. Các quỹ này có thể ở dạng không tập trung trong các đơn vị, tổ chức kinh tế như quỹ khấu hao, vốn lưu động, quỹ lương, quỹ phát triển sản xuất hay nghiệp vụ… hoặc những quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước như quỹ ngân sách Nhà nước. Đây chính là quá trình phân phối lần đầu của tài chính. Phân phối tài chính không dừng lại ở đó. Khi các quỹ tiền tệ trên được hình thành, sau đó tiếp tục được đưa vào để tái sản xuất hoặc phân phối lại để đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội. Nếu ở giai đoạn phân phối lần đầu các quan hệ phân phối chủ yếu di n ra trong phạm vi các tổ chức kinh tế thì ở giai đoạn phân phối lại, hoạt động phân phối đã di n ra ở phạm vi toàn xã hội, tạo nên các kênh kết nối, đưa các nguồn tài chính đáp ứng các nhu cầu nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội.
  • 14. 3 Chức năng giá đốc1.1.2.2. Chức năng giám đốc là việc kiểm tra quá trình hình thành các quỹ, các nguồn vốn tiền tệ và việc sử dụng chúng. Trên cơ sở đó, xác định việc các nguồn quỹ, nguồn vốn tiền tệ được tạo lập, sử dụng trong hoạt động tài chính có phù hợp với nhu cầu của thị trường không, yêu cầu của quản lý vĩ mô cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, nguồn quỹ như thế nào. Để thực hiện chức năng này, giám đốc tài chính sẽ dựa vào hai chức năng cơ bản của tiền tệ là chức năng thước đo giá trị và chức năng thanh toán. Với tính chất như vậy, chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp không những kiểm tra phạm vi các quan hệ phân phối mà còn kiểm tra toàn bộ nền kinh tế, đánh giá nhu cầu cân đối vốn, hiệu quả đầu tư, quan hệ cung cầu… Chức năng giám đốc của tài chính gắn liền với chức năng phân phối, có khả năng dự đoán được hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng giám đốc giúp nhà quản trị phát hiện những rủi ro, sai sót trong kinh doanh để có biện pháp điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2011) – PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm và TS. Bạch Đức Hiển, tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau: Tài chính doanh nghiệ h y đ ng vốn đảm bảo cho các ho đ ng của doanh nghiệp diễn a b nh hường và liên tục: Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một phần lớn được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả ho đ ng kinh doanh của doanh nghiệp: Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở chỗ: Việc đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính. Bên cạnh đó, việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần rất lớn vào tăng lợi Thang Long University Library
  • 15. 4 nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời, sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay, từ đó giảm được tiền lãi vay, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình tài chính doanh nghiệp: Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình vận động, chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu – chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính, có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó phát hiện những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Bởi những lẽ sau: Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp; Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng lớn. Mặt khác, thị trường tài chính ngày càng phát triển nhanh chóng, các công cụ tài chính để huy động vốn phong phú và đa dạng. Chính vì vậy quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư,… ảnh hưởng ngày càng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế, được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để chứng tỏ phân tích tài chính thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. (Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2002) – TS. Lưu Thị Hương)
  • 16. 5 Mối quan tâm hàng đầu của phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính. Từ đó, nhà phân tích đưa ra các thông tin về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Chính các thông tin đưa ra sẽ giúp người sử dụng thông tin xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp trong quá khứ và hiện tại. Theo đó, họ có thể nhận biết, dự báo và đưa ra các quyết định tài chính, quyết định đầu tư và tài trợ phù hợp, góp phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong thời buổi nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. 1.2.2. Mục đích và nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình phân tích báo cáo tài chính, quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, vừa tổng hợp khái quát, đồng thời xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp để nhận biết, phán đoán và đưa ra quyết định tài chính, quyết định đầu tư và quyết định tài trợ phù hợp. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, nhà tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao động…, mỗi một nhóm người này sẽ có nhu cầu thông tin khác nhau. Cụ thể: Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp nếu lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng cửa. Vì vậy, việc phân tích tài chính là hết sức cần thiết, đó là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra các quyết định về dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý. Từ đó nhà quản trị có thể kịp thời điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh, chi phí, lợi nhuận hay dự báo sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Đối với các chủ ngân hàng và ngƣời cho vay: Mối quan tâm hàng đầu của họ chủ yếu là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt quan tâm đến lượng tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà tín dụng cũng rất quan tâm tới số lượng vốn chủ sở hữu, vì số vốn này Thang Long University Library
  • 17. 6 là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Chính vì vậy, việc phân tích tài chính rất quan trọng đối với các chủ nợ khi cho doanh nghiệp vay vốn vì mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay được biểu hiện qua cơ cấu tài chính của doanh nghiệp đó. Đối với các nhà cung ứng vật tƣ hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp: Họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian sắp tới. Đối với các nhà đầu tƣ: Các nhà đầu tư là cá nhân hoặc doanh nghiệp quan tâm trực tiếp đến tính toán các giá trị của doanh nghiệp vì họ đã giao vốn cho doanh nghiệp và có thể phải chịu rủi ro. Thu nhập của họ là tiền chia lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Do đó, mối quan tâm của các nhà đầu tư là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân tích tài chính hoạch định chính sách, những người lao động,... cũng quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối cao và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp. 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Tài liệu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của việc dự đoán tài chính, trong đó chủ yếu thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính. Bảng c n đối kế toán1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải thoả mãn phương trình cơ bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản
  • 18. 7 cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh1.3.1.2. Một thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh cũng giúp các nhà phân tích d dàng so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh, lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Bá cá lư ch yển tiền tệ1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các loại hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời, đó cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau. Thang Long University Library
  • 19. 8 Thuyết minh báo cáo tài chính1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được. Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau: Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh toán của doanh nghiệp... Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ kế toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như những kiến nghị đề xuất của doanh nghiệp. Các nguồn thông tin khác1.3.1.5. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế: Trong tình hình kinh tế đầy biến động như hiện nay, các nhà quản lý cần phải hết sức chú trọng đến các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, các chính sách từ phía Nhà nước,… sẽ giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách hợp lý giúp giảm thiểu rủi ro và nắm bắt những cơ hội kinh doanh. Thông tin theo ngành: Ngoài những thông tin liên quan đến tình hình kinh tế, các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được các thông tin theo nhóm ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình đang kinh doanh, nắm bắt kịp thời những công nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường… Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có sự khác biệt trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và trong phương hướng hoạt động. Do đó để đánh giá được tình hình tài chính, các nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ lưỡng về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình.
  • 20. 9 1.3.2. Qui tr nh thực hiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp Qui trình tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các bước như sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 1.1. Q i nh h c hiện h đ ng h n ích ài chính d anh nghiệ (Nguồn: Quantri.vn) Bƣớc 1: Thu thập thông tin Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị,… Trong đó những thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ảnh tập trung trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bƣớc 2: Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Vì vậy, có xử lý thông tin tốt thì quá trình phân tích mới đạt hiệu quả. Bƣớc 3: Dự đoán và ra quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp để đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định quản lý doanh nghiệp. Bƣớc 3: Dự đoán và ra quyết định Bƣớc 2: Xử l th ng tin Bƣớc 1: Thu thập thông Thang Long University Library
  • 21. 10 1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phƣơng pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các yếu tố sau: Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề. Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình của ngành. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích. Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng chiến lược hoạt động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau. Bản chất của vấn đề này liên quan đến tính so sánh của chỉ tiêu phân tích. Những thay đổi về chế độ tài chính kế toán là một trong những lý do ảnh hưởng đến tính không so sánh được của chỉ tiêu phân tích. Ngoài ra, tính so sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành, có thể lấy điển hình về sự thay đổi phương pháp kế toán. Mặc dù nguyên tắc nhất quán yêu cầu doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán các phương pháp kế toán giữa các kỳ kế toán nhưng doanh nghiệp vẫn có quyền thay đổi phương pháp kế toán. Những thay đổi này phải được trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính để nhà phân tích có thể đánh giá những ảnh hưởng của phương pháp kế toán đối với chỉ tiêu phân tích. Trong trường hợp này, một báo cáo tài chính đã được kiểm toán là cơ sở đáng tin cậy đối với nhà phân tích. Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường hợp sau: Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu.
  • 22. 11 Trình bày báo cáo tài chính theo qui mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm qui mô chung và các chỉ tiêu có liên quan sẽ tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu qui mô chung đó. Báo cáo tài chính theo qui mô chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp. Chẳng hạn, đối với bảng cân đối kế toán, để đánh giá cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, phải chọn chỉ tiêu tổng tài sản làm qui mô chung. Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế. Chẳng hạn, để phân tích khả năng thanh toán khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cần sử dụng những yếu tố có khả năng chuyển hóa thành tiền trong ngắn hạn. 1.4.2. Phƣơng pháp tỷ số Phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Đây cũng là phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần trong báo cáo tài chính. Phương pháp này có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Để có hiệu quả nhất, khi nghiên cứu một tỷ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những phân tích quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính và những hoạt động của một doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp khác. Phân tích tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp chúng ta hiểu rõ hơn bản chất khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân tích gồm bốn nhóm sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán; Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động; Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn; Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ lệ và trong từng trường hợp các tỷ lệ được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô hoạt động phân tích. Tùy theo từng hoạt động phân tích, các nhóm chỉ tiêu khác nhau sẽ được lựa chọn để phục vụ mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.4.3. Phƣơng pháp phân tích Dupont Phương pháp phân tích Dupont được sử dụng trong phân tích tài chính nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính giả định các nhân tố còn lại không thay đổi. Phương pháp phân tích này còn là công cụ hỗ trợ quá trình ra quyết định. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ảnh mức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH (ROE) thành tích số Thang Long University Library
  • 23. 12 của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho ph p phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. 1.5. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.5.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Đánh giá khái khái quát tình hình tài chính sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là khả quan hay không. Điều đó cho ph p chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp. Qua đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý, giải quyết khó khăn. Đánh giá khái quát tình hình tài chính, trước hết căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán rồi so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ và đầu năm để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ, cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào sự tăng hay giảm của tổng tài sản hay nguồn vốn thì chưa đủ thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp được, vì vậy cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. Ph n ích cơ cấu tài sản1.5.1.1. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, điều kiện trang thiết bị vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích này cho thấy tình hình sử dụng tài sản, việc phân bổ các loại tài sản trong các giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh để xem có hợp lý hay không và từ đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản và từng loại tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến động và mức độ hợp lý của việc phân bổ. Tỷ trọng về cơ cấu tài sản: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (%) = Tài sản ngắn hạn x 100 Tổng tài sản Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) = Tài sản dài hạn x 100 Tổng tài sản
  • 24. 13 Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Ngoài ra, giá trị của chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể. Ph n ích cơ cấu nguồn vốn1.5.1.2. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là doanh nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Dựa vào nguồn hình thành: cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Một cơ cấu nguồn vốn được coi là hợp lý khi phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa nợ phải trả với vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định. Vì thế, phân tích tài sản đi đôi với phân tích nguồn vốn để thấy được khả năng tài trợ, phân tích khả năng chủ động trong kinh doanh của công ty. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu sau: Hệ số tự tài trợ (%) = Vốn chủ sở hữu x 100 Tổng nguồn vốn Hệ số tự tài trợ cho biết trong tổng nguồn vốn thì VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm. Khi hệ số này lớn, VCSH trong doanh nghiệp lớn cho thấy khả năng tự chủ của doanh nghiệp cao. Trong trường hợp này tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là tốt, doanh nghiệp không phải chịu áp lực về vấn đề thanh toán đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi hệ số này nhỏ, VCSH trong doanh nghiệp nhỏ cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị đánh giá xấu và bị áp lực về vấn đề thanh toán, không đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số nợ (%) = Nợ phải trả x 100 Tổng nguồn vốn Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình thành bằng nguồn nợ phải trả. Hệ số nợ cao là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang mất dần sự tự chủ về mặt tài chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả Thang Long University Library
  • 25. 14 thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị phá sản do mất khả năng thanh toán. Khi tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì khả năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ cao, doanh nghiệp ít bị áp lực về khả năng thanh toán. Tuy nhiên, hệ số nợ của doanh nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định và giá trị chỉ tiêu này sẽ thay đổi. Do đó, doanh nghiệp cần phải xác định hệ số nợ kết hợp với tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn còn được phản ánh qua hệ số nợ trên VCSH: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (%) = Nợ phải trả x 100 Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ phải trả trên VCSH cho biết một đồng VCSH thì sử dụng bao nhiêu đồng nợ. Giá trị tỷ suất này phản ánh mức độ đảm bảo nợ bởi VCSH. Hệ số này lớn thì thể hiện tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng thấp, ngược lại hệ số này nhỏ chứng tỏ mức độ an toàn đối với các khoản nợ phải trả càng được đảm bảo ngay cả khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ. Chính sách quản lý Tài sản – Nguồn vốn1.5.1.3. Chính sách quản lý Tài sản lƣu động: Chính sách quản lý tài sản lưu động được chia theo hai trường phái: cấp tiến và thận trọng. Quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với việc duy trì tỷ trọng tài sản lưu động thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản lưu động theo trường phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao. Sơ đồ 1.2. Mô hình chính sách quản lý TSLĐ Quản lý cấp tiến Quản l thận trọng TSLĐ TSLĐ TSCĐ TSCĐ (Nguồn: Bài giảng Quản lý tài chính 1 – Th.s Chu Thị Thu Thủy)
  • 26. 15 Đặc điểm của chính sách quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến:  Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả; Thời gian quay vòng tiền ngắn; Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn.  Do rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chính sách quản lý tài sản lưu động cấp tiến, doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro như: Cạn kiệt tài chính hay không đủ tiền để có chính sách quản lý hiệu quả; mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho; mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. Đặc điểm của chính sách quản lý tài sản lưu động theo trường phái thận trọng:  Mức tài sản lưu động cao và mức tài sản cố định thấp hơn; Thời gian quay vòng tiền kéo dài; Chi phí cao hơn và doanh thu thấp hơn so với trường hợp quản lý cấp tiến nên EBIT thấp hơn.  Chính sách quản lý TSLĐ thận trọng có mức rủi ro thấp nên thu nhập yêu cầu không cao. Chính sách quản lý Nợ ngắn hạn: Chính sách quản lý Nợ ngắn hạn cũng theo hai trường phái cấp tiến và thận trọng. Chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng là chính sách duy trì mức nợ ngắn hạn thấp. Và ngược lại, chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến được thực hiện khi doanh nghiệp duy trì nợ ngắn hạn ở mức cao. Sơ đồ 1.3. Mô hình chính sách quản lý Nợ ngắn h n Quản l nợ cấp tiến Quản l nợ thận trọng Nợ NH Nợ NH Nợ DH Nợ DH VCSH VCSH (Nguồn: Bài giảng Quản lý tài chính 1 – Th.s Chu Thị Thu Thủy) Thang Long University Library
  • 27. 16 Đặc điểm của chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến:  Tỷ trọng nợ ngắn hạn cao; Thời gian quay vòng tiền ngắn; Chi phí lãi thấp hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn.  Chính sách này mang tính rủi ro cao nên thu nhập yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi việc duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao có thể khiến các doanh nghiệp gặp rủi ro trong thanh toán do phải đáo hạn khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn muốn có vốn. Đặc điểm của chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phải thận trọng:  Tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp; Thời gian quay vòng tiền kéo dài; Chi phí lãi cao hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn.  Chính sách có mức rủi ro thấp nên thu nhập yêu cầu không cao. Chiến lƣợc quản lý vốn của doanh nghiệp: Trong thực ti n, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp dụng trong quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược cấp tiến (mạo hiểm) và chiến lược dung hòa, cụ thể: Sơ đồ 1.4. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn (Nguồn: Bài giảng Nhập môn TCDN – Th.s Chu Thị Thu Thủy) Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng, doanh nghiệp luôn bảo đảm khả năng thanh toán ở mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản ngắn hạn không thường xuyên ở mức độ thấp nhất. Tiền thừa tạm thời có thể dùng để đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn. Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH
  • 28. 17 thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên rủi ro tài chính lại cao, người quản lý luôn phải chịu những áp lực nặng nề về việc tìm nguồn để thanh toán cho các chủ nợ. Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính sách dung hòa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì vậy nó khắc phục được nhược điểm của cả hai chính sách trên. 1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yêu cầu của nhà quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng các phương pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ để làm rõ chất lượng kinh doanh và nguồn tiềm năng cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng và quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể, biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành sản xuất, chi phí sản xuất… 1.5.3. Phân tích tài chính th ng qua Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng như mục đích sử dụng lượng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thực hiện những ph p tính như báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu không có giao dịch bằng tiền, thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, thu nhập thuần ở mục đầu tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giống với dòng cuối của báo cáo kết quả kinh doanh – đó chính là lợi nhuận của công ty. Qua hàng loạt điều chỉnh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ di n giải thu nhập thuần thành cơ sở tiền mặt. Định dạng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh ba loại hoạt động ảnh hưởng đến tiền tệ. Tiền tệ có thể tăng hoặc giảm vì: hoạt động kinh doanh; mua hoặc bán tài sản, hay còn gọi là đầu tư; thay đổi các khoản nợ, nhập kho hoặc các hoạt động tài chính khác. Thang Long University Library
  • 29. 18 1.5.4. Phân tích tài chính th ng qua một số chỉ tiêu tài chính cơ ản Phân tích chỉ tiê đánh giá hả năng hanh án1.5.4.1. Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan tâm của các đối tượng như các nhà đầu tư, các nhà cung ứng, các chủ nợ,… họ quan tâm xem liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Còn đối với các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán giúp cho họ thấy được các khoản nợ đến hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh toán kịp thời. Khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán d chuyển nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác,… Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình trả nợ. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được so sánh với 1 để biểu thị khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và ngược lại. Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và chia cho nợ ngắn hạn. Ở đây, hàng tồn kho bị trừ ra vì nó được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó, loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp.
  • 30. 19 hả năng thanh toán tức thời: Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền và khoản nợ đến hạn phải trả. Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể d dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho khả năng thanh toán tức thời là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Ph n ích chỉ iê đánh giá hả năng q ản lí ài sản1.5.4.2. V ng quay hàng tồn kho và thời gian quay v ng hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong ngành thì: Việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ ra vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thường là doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá nhiều dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền vào của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai. Vòng quay hàng tồn kho được so sánh với hệ số trung bình của ngành là 8 vòng. V ng quay khoản phải thu: V ng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này có thể cho người phân tích và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng Thang Long University Library
  • 31. 20 chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. Chu kỳ các khoản phải thu: ỳ thu tiền trung bình = 360 V ng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền trung bình là một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền trung bình cần xem xét mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành thì d dẫn đến tình trạng nợ khó đòi. Phân tích mức đ ác đ ng của đòn bẩy tài chính1.5.4.3. Đòn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH hay thu nhập trên một cổ phần của công ty. Khi doanh nghiệp đã sử dụng nợ vay có nghĩa doanh nghiệp đã sử dụng đòn bẩy tài chính và lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định, khi có một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước lãi vay và thuế cũng gây ra tác động làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (hay thu nhập trên một cổ phẩn – EPS đối với công ty cổ phần). Như vậy, đối với doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính thì tỷ suất lợi nhuận trên VCSH nhạy cảm hơn trước sự biến động của lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Để đánh giá ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận trên VCSH ta sử dụng thước đo được gọi là mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL). Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến động của EPS khi EBIT thay đổi. Ở một mức độ nào đó, nó được xác định như là phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1 phần trăm. Công thức tính độ bẩy tài chính: DFL = % ∆EPS % ∆EBIT
  • 32. 21 Công thức rút gọn: DFL = EBIT EBIT - I - PD 1-T Trong đó: I là chi phí lãi vay, T thuế suất thuế TNDN phải nộp, PD là cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi. Trường hợp nếu ta dùng 100% cổ phiếu thường, khi đó I = PD = 0, tức là không dùng đòn bẩy tài chính, khi đó không tạo được độ bẩy EPS. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản1.5.4.4. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần TSNH Chỉ số này để đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng TSNH. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Tương tự hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng DTT. Để đánh giá tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản ta có công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hệ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Nếu hệ số này thấp, có thể thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng DN thừa hàng tồn kho, khoản phải thu, đầu tư tài sản hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự. Ph n ích chỉ iê đánh giá hả năng sinh lời1.5.4.5. Tỉ suất sinh lời trên doanh thu ROS : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận r ng Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói cách khác, tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA): Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận r ng Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 33. 22 Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận r ng Vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường được các nhà đầu tư ưa chuộng. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành. Đánh giá ROA - ROE he hương há phân tích Dupont1.5.4.6. Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nhằm đánh giá tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE và ROA như sau: Tách ROE: = ROA x EM (Trong đó: EM là số nhân vốn) ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sở hữu – Mức tăng giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp – Khả năng quản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài. ROE = Lợi nhuận sau thuế x Tổng tài sản Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
  • 34. 23 Tách ROA: ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản = ROS x AU Trong đó: ROS – Doanh thu tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của doanh nghiệp. Khi ROS tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu và chi phí có hiệu quả. AU – Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có hai hướng tăng ROA đó là tăng hệ số lãi ròng hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp. Như vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể được biến đổi như sau: ROE = ROS x AU x EM Đến đây có thể nhận biết được các yếu tố cơ bản tác động tới ROE của một doanh nghiệp: đó là khả năng tăng doanh thu, công tác quản lý chi phí, quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính. Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE, ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra. 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp 1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp Chấ lượng thông tin sử dụng1.6.1.1. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Thang Long University Library
  • 35. 24 Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình đ cán b phân tích1.6.1.2. Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. L a chọn hương há h n ích ng d anh nghiệp1.6.1.3. Với nguồn thông tin đã thu thập được, cán bộ phân tích tài chính sẽ phải lựa chọn một phương pháp phân tích phù hợp nhất đối với doanh nghiệp của mình. Để có được chất lượng công tác phân tích đạt hiệu quả cao thì việc lựa chọn phương pháp phân tích hợp lý là điều cần thiết nhất. Ngày nay với sự phát triển của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật thì các phương pháp phân tích tài chính cũng ngày càng hoàn thiện hơn. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào phân tích tài chính đã góp phần nâng cao chất lượng công tác phân tích: kết quả phân tích chính xác hơn, toàn diện hơn, tốn ít thời gian, công sức và tiền của. Đặc điể , đặc thù của doanh nghiệp1.6.1.4. Tất cả các doanh nghiệp đều có những tính chất, đặc điểm và đặc thù kinh doanh riêng thể hiện trong đầu tư, công nghệ, rủi ro, đa dạng hóa sản phẩm và nhiều lĩnh vực khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần thiết lập một tiêu chuẩn cho nó sau khi đã đưa các yếu tố này vào xem xét. Vì vậy chuẩn mực để đánh giá các doanh nghiệp trong những ngành kinh doanh khác nhau là hoàn toàn khác nhau. Cho nên, việc phân tích tài chính ở các doanh nghiệp khác nhau ít nhiều cũng có sự khác nhau.
  • 36. 25 1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Môi ường kinh tế1.6.2.1. Hiện nay đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực trạng nền kinh tế và xu hướng trong tương lai có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp. Nhân tố chủ yếu mà doanh nghiệp thường phân tích là: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, dân số, tỷ lệ thất nghiệp,… Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp cũng khác nhau nên các doanh nghiệp cũng phải dự kiến, đánh giá được mức độ tác động của từng yếu tố đến doanh nghiệp mình. Mỗi yếu tố có thể là cơ hội, có thể là nguy cơ nên doanh nghiệp phải có phương án chủ động đối phó khi tình huống xảy ra. Hệ thống pháp lý1.6.2.2. Hệ thống pháp lý có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, khuyến khích hay hạn chế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống pháp lý ổn định sẽ tạo điều kiện cho các nhà phân tích có thể lựa chọn phương pháp phân tích tài chính phù hợp. Ngược lại, nếu hệ thống pháp lý không ổn định, thống nhất sẽ làm cho quá trình phân tích, dự báo bị sai lệch, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình phân tích. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành1.6.2.3. Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh trong chương 2. Trên thực tế, chương 2 sẽ phân tích thực trạng tình hình tài chính, tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – lợi nhuận cũng như các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh để làm rõ những ưu điểm và hạn chế của Công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 37. 26 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh 2.1.1. Quá tr nh h nh thành và phát triển của C ng ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT THANH Tên giao dịch: NHAT THANH CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: NHAT THANH CONSTRUCTION.,JSC Trụ sở chính: Số 12 Lê Văn Linh, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04.37736413 Fax: 04.38350715 Loại hình công ty: Công ty cổ phần Vốn điều lệ: 3.600.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm triệu đồng) – Tính đến thời điểm 31/12/2013. Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng Số cổ phần đã đăng ký mua: 36.000 (Số liệu tại th i điểm thành lập công ty) Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh được thành lập theo Giấy chứng nhận kinh doanh số 0103013377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 07 tháng 08 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 29 tháng 12 năm 2008. Trước khi thành lập Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ông Nguy n Việt Cường đã xây dựng và làm chủ một xưởng sửa chữa ô tô. Sau khi hoạt động kinh doanh một thời gian, nhận thấy được tầm quan trọng khi Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, đồng thời ngành xây dựng và kinh doanh bất động sản cũng đang ngày một phát triển. Vì vậy, khi có một số vốn nhất định và để nắm bắt thời cơ, ông Cường đã muốn mở rộng phạm vi kinh doanh của mình. Với kinh nghiệm kinh doanh nhiều năm và những kiến thức về lĩnh vực xây dựng có được trong quá trình học tập, thực tế, ông Nguy n Việt Cường đã cùng 3 cổ đông thành lập nên Công ty Cổ phần xây dựng Nhật Thanh với số cổ phần đăng ký mua là 36.000 cổ phần. Trong đó, ông Cường là người giữ số cổ phần nhiều nhất (14.400 cổ phần) và giữ chức vụ Giám đốc Công ty, số cổ phần còn lại được chia đều cho các cổ đông. Công ty được thành lập với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản bao gồm: xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng cơ sở, trang trí nội ngoại thất, kinh doanh bất động sản... Ngoài ra ông Cường vẫn tiếp tục giữ lại xưởng sửa chữa ô tô của mình và đó
  • 38. 27 cũng là một trong những lĩnh vực kinh doanh của Công ty, tuy nhiên nó không phải lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty. Kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ, k o theo đó là sự phát triển của thị trường Việt Nam ngày càng sôi động và đầy tính cạnh tranh. Trong khoảng thời gian mới thành lập, Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn trong việc gia nhập thị trường, tìm kiếm khách hàng và cạnh tranh với các công ty khác. Tuy nhiên, với tinh thần làm việc chăm chỉ, sáng tạo của đội ngũ nhân viên và công tác quản lý đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra được những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Đồng thời thường xuyên thay đổi các chiến lược kinh doanh, tạo cho Công ty có một hướng đi riêng phù hợp và bắt nhịp với xu thế phát triển của thị trường trong nước giúp tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Thanh dần đi vào ổn định và duy trì cho đến ngày hôm nay. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Xây dựng Nhật Thanh Cơ cấu tổ chức của Công ty nhỏ gọn, được phân công chức năng rõ ràng. Các bộ phận hoạt động độc lập với nhau, mỗi phòng ban có chức năng chuyên môn riêng nhưng có sự liên kết, tương tác lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu t chức của Công ty C ph n Xây d ng Nhật Thanh (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Phó Giám đốc điều hành Phòng Tài chính – kế toán Phòng kế hoạch Phòng hành chính tổng hợp Chủ nhiệm công trình Tổ kĩ thuật Các đội sản xuấtTổ tài vụ vật tư Giám đốc Công ty Thang Long University Library