SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á -
PHÒNG GIAO DỊCH HÀ HUY TẬP
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.s NGUYỄN PHƢƠNG MAI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ NGỌC MINH ANH
MÃ SINH VIÊN : A17885
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Kết thúc khoá luận là khép lại những tháng ngày miệt mài trên giảng đường đại
học. Ở nơi ấy có biết bao kỷ niệm khó quên về hình ảnh ngôi trường quen thuộc về
thầy cô, bè bạn … Tất cả sẽ đọng lại trong em thành một hồi ức tốt đẹp nhất.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn Thầy cô trường đại học Thăng Long, đặc
biệt là Thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý đã không quản khó khăn vất vả trang bị cho
chúng em những kiến thức thật hữu ích.
Lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến cô Th.s Nguyễn Phương Mai, tuy bận nhiều
công việc nhưng cô đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp
Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả anh chị đang làm việc tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á – Phòng giao dịch Hà Huy Tập đã hướng dẫn
giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng cho bản thân nhưng do thời gian có hạn và hiểu biết
thực tế của em còn hạn chế nên khoá luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu
sót. Rất mong thầy cô, các anh chị góp ý để khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc Thầy cô, các anh chị sức khoẻ dồi dào, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Ngô Ngọc Minh Anh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
NGÔ NGỌC MINH ANH
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................1
1.1. Những vấn đề chung về hộ sản xuất ...............................................................1
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất .................................................................................1
1.1.2. Phân loại.......................................................................................................1
1.1.3. Đặc điểm hộ sản xuất...................................................................................2
1.1.4. Vai trò kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường..............................3
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất................4
1.1.5.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên ..........................................................4
1.1.5.2. Nhóm nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội................................................5
1.1.5.3. Nhân tố từ bản thân hộ sản xuất ...........................................................6
1.1.6. Xu hướng phát triển của hộ sản xuất kinh doanh ........................................7
1.2. Tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất ............8
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.....................................................................8
1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng ......................................................................8
1.2.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất kinh doanh ................9
1.2.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất.............................10
1.3. Rủi ro tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất...........................................11
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...........................................................................11
1.3.2. Đặc trưng của rủi ro tín dụng.....................................................................11
1.3.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng ........................................................12
1.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ...............................................12
1.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng.........................................................13
1.3.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng........................................................14
1.3.3.4. Nguyên nhân từ tài sản bảo đảm.........................................................15
1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .......................................................................15
1.3.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng hộ sản xuất......................................17
1.3.5.1. Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn HSX................................17
1.3.5.2. Chỉ tiêu dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ......................................................19
1.3.5.3. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn tín dụng............................................19
1.3.5.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ............................................................................19
Thang Long University Library
1.3.5.5. Tình hình tổn thất tín dụng..................................................................20
1.3.5.6. Khả năng bù đắp rủi ro.......................................................................20
1.4. Quản trị rủi ro tín dụng.................................................................................21
1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng: ............................................................21
1.4.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng:..............................................................21
1.4.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng....................................................................21
1.4.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng.....................................................................22
1.4.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................24
1.4.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng .........................................................................24
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng.......................25
1.4.3.1. Yếu tố chủ quan...................................................................................25
1.4.3.2. Yếu tố khách quan ...............................................................................25
1.5. Các dấu hiệu nhận biết RRTD HSX.............................................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á –
PHÒNG GIAO DỊCH HÀ HUY TẬP .......................................................................29
2.1. Khái quát tình hình hoạt động của PGD Hà Huy Tập ...............................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................30
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính của PGD Hà Huy Tập......................................31
2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn......................................................................31
2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ..............................................................................31
2.1.3.3. Nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ......................................................32
2.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của PGD Hà Huy Tập trong giai đoạn
2010 - 2012 ................................................................................................32
2.1.4.1. Tình hình lợi nhuận của PGD trong giai đoạn 2010 – 2012..............33
2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn .....................................................................35
2.1.4.3. Tình hình sử dụng vốn.........................................................................37
2.1.4.4. Nghiệp vụ bảo lãnh .............................................................................38
2.1.4.5. Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu và chiết khấu Bộ chứng từ........39
2.2. Thực trạng cho vay hộ sản xuất của PGD Hà Huy Tập.............................39
2.2.1. Quy trình cho vay ......................................................................................39
2.2.2. Tình hình cho vay hộ sản xuất của PDG Hà Huy Tập...............................39
2.2.3. Tình hình thu nợ hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập ..................................42
2.2.4. Tình hình dƣ nợ cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập...................43
2.3. Thực trạng rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập .........45
2.3.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn tín dụng hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập................45
2.3.2. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn tín dụng..................................................47
2.3.3. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ..................................................................................47
2.3.4. Chỉ tiêu tổn thất tín dụng ...........................................................................48
2.4. Đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập .................................................................48
2.4.1. Những thành tựu đạt được .........................................................................48
2.4.2. Hạn chế còn tồn tại ....................................................................................49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................51
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHTMCP ĐẠI Á- PGD HÀ HUY TẬP52
3.1. Định hƣớng công tác tín dụng hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập.............52
3.1.1. Mục tiêu .....................................................................................................52
3.1.2. Định hướng ................................................................................................52
3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay HSX ....53
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .....................................................53
3.2.2. Thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng .........................................55
3.2.3. Nâng cao công tác phân loại nợ, tăng cường theo dõi giám sát nợ ...........58
3.2.4. Đa dạng hóa hình thức cấp tín dụng HSX nhằm giảm thiểu rủi ro ...........59
3.2.5. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng..............................................60
3.2.6. Nâng cao công tác phân tích và xử lý nợ xấu............................................61
3.2.7. Thiết lập cẩm nang rủi ro tín dụng.............................................................62
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.......................................62
3.2.9. Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro và xây dựng hoàn thiện hệ thống thông
tin phòng ngừa rủi ro..................................................................................63
3.2.10. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng về năng lực chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp................................................................................................64
Thang Long University Library
3.3. Kiến nghị .........................................................................................................65
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan chính quyền các cấp ........................65
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam..........................................................67
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đại Á ..............................................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................69
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 70
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
DN Doanh nghiệp
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
HSX Hộ sản xuất
HSXKD Hộ sản xuất kinh doanh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NQH Nợ quá hạn
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
RRTD Rủi ro tín dụng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Bảng 1.1. Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor......................................23
Bảng 2.1. Tình hình lợi nhuận PGD Hà Huy Tập năm 2010 - 2012.............................33
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 - 2012.....................35
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn tại PDG Hà Huy Tập năm 2010 - 2012...................37
Bảng 2.4. Doanh số cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 - 2012 .......40
Bảng 2.5. Doanh số thu nợ tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 – 2012 ............................42
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 – 2012............43
Bảng 2.7. Thực trạng nợ quá hạn hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập ............................46
Bảng 2.8. Tốc độ luân chuyển tín dụng của HSX tại PGD Hà Huy Tập ......................47
Bảng 2.9. Hệ số thu nợ của HSX tại PGD Hà Huy Tập................................................47
Bảng 2.10. Tỷ lệ dự phòng RRTD HSX tại PGD Hà Huy Tập.....................................48
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.................................................................21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập....................30
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay HSX tại NHTMCP Đại Á - PGD Hà Huy Tập ..............39
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng được ví như hệ thần kinh của
cả nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là
tiền đề để các nguồn tài chính luận chuyển, phân bổ sử dụng hiệu quả, kích thích tăng
trưởng nền kinh tế một cách bền vững. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường thì rủi
ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động Ngân
hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Sự sụp đổ
của các Ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế cũng như chính trị, xã
hội của một nước và có thể lan rộng sang quy mô quốc tế
Hiện nay hộ sản xuất ở nước ta họat động trên tất cả các lĩnh vực từ nông – lâm –
ngư nghiệp đến tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ ... do đó tiềm năng của
HSX là rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế HSX hiện nay còn gặp nhiều trở ngại
nhất là trở ngại về vốn. Nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh của hộ là rất lớn, song
do quy mô sản xuất nhỏ nên nguồn vốn tích lũy để tái sản xuất kinh doanh còn ít.
Trước tình hình đó, các NHTM đặc biệt là NHTMCP Đại Á với chức năng và nhiệm
vụ phát triển kinh tế HSX đã và đang thực hiện nhiều dự án cho vay nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn ngày càng nhiều của các hộ sản xuất kinh doanh
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh Ngân hàng chứa đựng rủi ro rất lớn, nhất là
những hoạt động cho vay. Đối với hệ thống NHTMCP Đại Á thì cho vay HSX chiếm
tỷ trọng cao nhất. Điều này đòi hỏi Ngân hàng Đại Á khi hoạt động trong lĩnh vực này
cần quan tâm tới các vấn đề phòng chống rủi ro, đưa ra các biện pháp khắc phục kịp
thời tránh tổn thất thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, cũng với quá trình học tập và thời gian thực
tập tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập, em đã quyết định chọn đề tài khóa luận
của mình là: “Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản
xuất kinh doanh tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về HSX, về tín dụng Ngân hàng đối với
HSX và rủi ro trong hoạt động cho vay HSX
Phân tích và đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay
HSX tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng HSX
tại PGD Hà Huy Tập trong thời gian tới
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chủ yếu tập trung nghiên cứu các giải pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay HSX tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà
Huy Tập
Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập từ
năm 2010 đến hết năm 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế chủ yếu, từ sử
dụng bảng biểu, sơ đồ, công thức, cho đến phương pháp tổng hợp và phân tích, so
sánh, phương pháp toán học, qua đó rút ra kết luận tổng quát về vấn đề nghiên cứu
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm ba chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại các Ngân
hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng và rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại NHTMCP Đại
Á – PGD Hà Huy Tập
Chƣơng 3: Giải pháp kiến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
cho vay hộ sản xuất tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về hộ sản xuất
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất
Từ khi thực hiện đường lối đổi mới của Đảng cho đến nay, nền kinh tế nước ta đã
đạt được những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển của các nghành kinh tế, hơn
hai mươi năm qua sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã có sự chuyển biến lớn. Đảng
và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự phát triển của hộ sản xuất, coi HSX như một nền
tảng vững chắc cho sự nghiệp Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá Đất nước.
Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất trong nền kinh tế, trước hết chúng ta cần thấy
rằng hộ sản xuất không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất cả các nước có nền sản xuất
nông nghiệp trên Thế giới. Chúng ta có thể xem xét một số quan niệm khác nhau về hộ
sản xuất như sau:
- Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ IV về quản lý nông trại tại Hà Lan năm
1980, đưa ra khái niệm: "Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản
xuất, tái sản xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác"
- Trên góc độ Ngân hàng: "Hộ sản xuất" là một thuật ngữ được dùng trong hoạt
động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ. Hiện nay,
trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong các quan
hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị mà các thành viên
có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Một số thuật ngữ khác
được dùng để thay thế thuật ngữ "hộ sản xuất" là "hộ", "hộ gia đình".
Như vậy, HSX là một tổ chức kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, tự tổ chức sản xuất kinh
doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, của địa phương và theo quy
định của pháp luật. HSX không chỉ độc lập tự chủ về kinh doanh mà còn tự chủ trong
quản lý và tiêu thụ sản phẩm. Do đó họ luôn luôn tích cực khai thác tiềm năng trí tuệ
và năng lực sản xuất của mình để tổ chức hoạt động kinh tế một cách phong phú và đa
dạng, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, từng bước nâng cao đời sống, mở rộng sản
xuất, tăng tích lũy chính cho bản thân mình và xã hội
1.1.2. Phân loại
- Theo địa phận ta có thể phân loại thành hai loại hộ:
+ Hộ sản xuất kinh doanh tại nông thôn có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động
hẹp, tính chất chuyên môn hoá chưa cao, tích luỹ vốn nhỏ. Với loại hộ này nhu cầu về
Thang Long University Library
2
vốn thấp nhưng lại chiếm số đông trong xã hội, do vậy cần có phương thức đầu tư
nhanh chóng, thuận tiện để tạo điều kiện cho họ tiếp cận được với Ngân hàng.
+ Hộ sản xuất kinh doanh tại thành thị có quy mô lớn địa bàn hoạt động rộng,
tính chuyên môn hoá cao, có sự phân công lao động, tích luỹ vốn tương đối lớn. Với
loại hộ này nhu cầu về vốn là tương đối lớn do vậy Ngân hàng cần xây dựng mối quan
hệ tốt để giữ chân khách hàng, tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài, uy tín.
- Theo ngành nghề gồm có các loại sau:
+ Hộ sản xuất kinh doanh ngành nghề nông nghiệp
+ Hộ sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
+ Hộ sản xuất kinh doanh ngành thương nghiệp dịch vụ.
+ Hộ sản xuất kinh doanh ngành thuỷ hải sản.
+ Hộ sản xuất kinh doanh ngành khác.
1.1.3. Đặc điểm hộ sản xuất
Kinh tế hộ sản xuất là hình thức tổ chức sản xuất cơ bản trong nông nghiệp ở
nước ta hiện nay. Hộ sản xuất có những đặc điểm kinh tế cơ bản sau đây:
- Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế có sự kết hợp hài hòa giữa sản xuất xã hội, giữa
phương hướng sản xuất, quy mô sản xuất, điều kiện sản xuất với lực lượng lao động cụ thể
- Hộ sản xuất là mô hình tổ chức đặc biệt mà ở đó các thành viên trong gia đình
vừa làm chủ tư liệu sản xuất, vừa trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
và chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của hộ mình.
- Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực, nhưng chủ yếu được
chia thành các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất và kinh doanh khác. Trong
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết
hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh ngành nghề phụ. Lao động của hộ chủ yếu
là lao động thủ công, sử dụng lao động của chính gia đình, lấy công làm lãi do đó năng
suất lao động chưa cao.
- Đối với những hộ sản xuất trong các lĩnh vực kinh doanh khác (dịch vụ, chế
biến, sản xuất công cụ, vận chuyển...) các hộ còn hạn chế về vốn, quy mô nhỏ, công
nghệ lạc hậu, trình độ quản lý chưa cao, chưa có định hướng rõ ràng, thu nhập không
ổn định. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hộ diễn ra chậm, chưa đồng đều, hộ thuần
nông vẫn còn chiếm một tỷ lệ cao.
- Hộ sản xuất kinh doanh có sự tích luỹ vốn tương đối ít. Do vậy, việc sử dụng
vốn có phần hạn hẹp trong việc áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao
động, mở rộng địa bàn hoạt động. Sự chuyên môn hoá và phân công lao động cũng
chưa cao, cho nên việc tổ chức quản lý vẫn cũn đơn giản. Tuy vậy, HSXKD có một ưu
3
điểm là do quy mô nhỏ cho nên rất dễ chuyển đổi sang lĩnh vực khác khi điều kiện
kinh doanh hiện tại gặp khó khăn. Và do hộ sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ cho
nên sản phẩm cũng có phần nghèo nàn và có địa bàn hoạt động nhỏ hẹp.
1.1.4. Vai trò kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trƣờng
Hộ sản xuất là một lực lượng kinh tế quan trọng đóng góp không nhỏ vào tỷ
trọng GDP hàng năm của cả nước, làm ra của cải vật chất phục vụ cho bản thân gia
đình và xã hội. Khi nhắc tới thành tựu chung của nền kinh tế Việt Nam như giữ vị trí
thứ 2 Thế giới về xuất khẩu gạo sau Thái Lan (tính đến 2012), đứng hàng đầu Thế giới
về xuất khẩu tiêu với sản lượng 116.000 tấn trong năm 2011 và 4 năm liên tiếp dẫn
đầu về sản lượng xuất khẩu điều, đứng thứ 5 về sản lượng trà và thứ 6 về hải sản... thì
phải nói kinh tế hộ sản xuất đã đóng vai trò chính trong việc tạo ra một lượng hàng hóa
lớn để phục vụ xuất khẩu. Trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng tính đến năm 2012, có
thể nhận thấy vai trò sản xuất to lớn của hộ thể hiện như sau:
- Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế chỉ huy sang nền
kinh tế thị trƣờng
Lịch sử hình thành và phát triển sản xuất hàng hóa đã trải qua giai đoạn đầu tiên
là kinh tế chỉ huy sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ gia đình tiếp theo là giai
đoạn chuyển từ nền kinh tế hàng hóa nhỏ lên kinh tế hàng hóa quy mô lớn, là nền kinh
tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.
- Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải
quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời dân.
Việt Nam hiện có khoảng 70% dân số sống ở nông thôn và hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên việc sử sụng, khai thác nguồn nhân lực này còn
đang ở mức thấp do trình độ còn thấp và khoa học kĩ thuật chưa phát triển. Trong
những năm vừa qua hàng triệu cơ sở sản xuất được thành lập bởi các hộ sản xuất nhờ
đó đã thu hút nhiều lao động và do đó đã giải quyết được một phần lớn công ăn việc
làm cho người dân.
- Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trƣờng thúc đẩy sản
xuất hàng hóa
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, phải tự mình quyết định mục tiêu
sản xuất kinh doanh để có thể cạnh tranh trên thị trường. Muốn đạt được điều này các
hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã sao cho đáp
ứng được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, cung cấp dịch vụ sau bán hàng để có
thể đứng vững trên thị trường
Thang Long University Library
4
- Góp phần khôi phục và phát triển ngành nghề truyền thống
Sản phẩm của các làng nghề truyền thống chính là nét độc đáo của nông thôn
Việt Nam, thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc. Lao động chính để tạo ra các sản phẩm đó
chính là các HSX. Chiến tranh và cuộc sống khó khăn thời bao cấp cùng với cơ chế thị
trường đã làm mai một một số ngành nghề. Nhưng ngày nay với chính sách của Đảng
và Chính phủ cùng với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất rất nhiều ngành nghề
truyền thống đã khôi phục và phát triển. Nhiều nơi đã du nhập, phát triển nghề mới, cải
tổ nghề cũ, liên kết lại thành làng nghề, đời sống của người lao động không ngừng
nâng cao. Chính sự phát triển của ngành nghề truyền thống đã tạo ra sự phân công
trong nông nghiệp, tăng thu nhập cho người dân góp phần xây dựng nông thôn mới,
duy trì bản sắc văn hóa dân tộc.
Người dân Việt Nam từ xưa đến nay vốn có lòng yêu nước cần cù, sáng tạo trong
mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Họ đã tạo ra khối lượng của cải vật chất vô cùng lớn
như các mặt hàng cây công nghiệp, nông nghiệp, lương thực, thực phẩm phục vụ cho
cuộc sống trong nền kinh tế thị trường.
Hộ sản xuất kinh doanh là những người trực tiếp áp dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm của ngành công nghiệp, nông nghiệp, sinh học, hoá
chất thúc đẩy việc tăng năng suất lao động và thu nhập cho chính bản thân họ, tạo ra
sự phát triển cân đối nhịp nhàng nền kinh tế thị trường của Đất nước.
Hộ sản xuất là người thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong xã hội, tạo ra sự
phát triển toàn diện trong công nghiệp, nông nghiệp và trong các lĩnh vực khác, tạo
động lực phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nhiều công ăn việc làm góp phần vào xoá
đói giảm nghèo.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất
1.1.5.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên
- Đất đai: Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng quyết định đến kế hoạch sản
xuất, kết quả sản xuất của HSX. Dựa vào tính chất đất được sử dụng mà hộ quyết định
lựa chọn trồng cây gì cho phù hợp nhằm đem lại năng xuất cao nhất và có hướng cải
tạo đất, áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp. Ở Việt Nam, nhìn chung các HSX nông
nghiệp có quy mô nhỏ, phân tán, manh mún. Điều đó làm ảnh hưởng tới việc áp dụng
kỹ thuật vào trồng trọt giảm đáng kể năng suất lao động.
- Khí hậu: Có ảnh hưởng lớn, quyết định đến quá trình sinh trưởng và phát
triển của cây trồng, vật nuôi. Mỗi mùa, mỗi vùng miền lại có đặc trưng khí hậu khác
nhau do đó đối tượng cây trồng, vật nuôi cũng được lựa chọn khác nhau. Các yếu tố
của khí hậu bao gồm: Nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh sáng, lượng mưa… tác động
5
trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng vật nuôi. Mỗi sự biến đổi của
khí hậu có thể gây ra thiệt hại lớn cho sản xuất hộ.
Kết luận: Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ
nhất tới các hộ sản xuất trong lĩnh vực nông-lâm-ngư nghiệp; các hộ sản xuất trong
lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ chịu ảnh hưởng ít hơn, gián tiếp.
1.1.5.2. Nhóm nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội
- Chính sách kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc
Kinh tế HSX là một mô hình của kinh tế nông nghiệp nông thôn do đó mọi chủ
trương chính sách của Đảng tác động đến nông nghiệp đều trực tiếp hay gián tiếp ảnh
hưởng đến kinh tế hộ.
Trong văn kiện đại hội Đảng XI đã chỉ rõ: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo
hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch
cơ cấu lao động; tỉ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30 - 35% lao động xã hội. Chú
trọng phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn, năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo và vật liệu mới đi đôi với áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng,
nguyên liệu.
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn dưới sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước
đã có những chương trình hành động, đưa cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư… đến từng hộ sản xuất, để hướng dẫn bà con cách chăm sóc cây trồng vật nuôi
đúng kỹ thuật, cách phòng trừ sâu bệnh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, vào sản
xuất nông nghiệp như đưa vào nuôi trồng cây, con giống mới có chất lượng và sản
phẩm cao; kỹ thuật bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch.
Cùng với các chương trình hỗ trợ về kĩ thuật Nhà nước ta đã và đang tiếp tục
thực hiện các chính sách hỗ trợ về vốn để các hộ sản xuất có điều kiện tiến hành sản
xuất, mở rộng kinh doanh như quyết định hỗ trợ về lãi suất. Thông qua hoạt động của
hệ thống ngân hàng, hộ sản xuất có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn ổn định, chi phí
sử dụng vốn thấp.
- Cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật:
+ Cơ sở hạ tầng như: Hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện, các hệ
thống tưới tiêu, công trình thủy lợi… Các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
sản xuất, tiêu thụ và chế biến thực phẩm. Để sản xuất nông nghiệp phát triển và đạt
hiệu quả cao thì các yếu tố cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước.
+ Khoa học kỹ thuật: Hiện nay trình độ canh tác và áp dụng khoa học kỹ thuật
vào trong nông nghiệp ở nước ta còn thấp. Đây là nguyên nhân quan trọng của tình
trạng kém phát triển ở nông thôn. Phong tục công tác truyền thống đôi khi còn gặp
Thang Long University Library
6
nhiều khó khăn trong việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, cơ giới hoá nông
nghiệp. Đầu tư vốn cho sản xuất, tạo điều kiện cho người dân khai thác hết khả năng
tiềm tàng hiện có của đất đai, ao hồ,…tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu cây con với
hình thức chuyên môn hoá, sản xuất ra các loại hàng hoá có giá trị cao trên thị trường.
Đồng thời giúp người dân kiến tạo một cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại, có
khả năng chống thiên tai dịch hại, đưa sản xuất thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
Bên cạnh các công cụ sản xuất thủ công cũng đòi hỏi phải áp dụng máy móc hiện đại
nhằm nâng cao năng suất lao động.
- Môi trƣờng kinh doanh
Nước ta đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế thế giới. Chính sách và cơ
chế quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước đang trong quá trình điều chỉnh, đổi mới và
hoàn thiện. Sản xuất kinh doanh trong nước phải cạnh tranh gay gắt với hàng ngoại và
nhập lậu. Các HSX chuyển hướng và điều chỉnh phương án sản xuất kinh doanh không
theo kịp với sự thay đổi của cơ chế và các chính sách. Do đó, không ít hộ gặp khó
khăn, hàng hoá vật tư tồn kho, dẫn đến thua lỗ, mất khả năng thanh toán, làm phát sinh
nợ quá hạn, nợ khó đòi. Hệ quả là rủi ro trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng
và Ngân hàng là điều khó tránh khỏi, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
1.1.5.3. Nhân tố từ bản thân hộ sản xuất
- Lao động: Về quy mô, hộ thường có 4 đến 5 khẩu; cơ cấu lao động của hộ đa
dạng cùng với bản tính cần cù, chăm chỉ là lợi thế lớn của hộ để tiến hành sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên một vấn đề đặt ra hiện nay đối với lao động của hộ là trình độ
kĩ thuật còn hạn chế, chủ yếu là lao động thủ công, trình độ quản lý yếu kém, chưa có
kiến thức về kinh tế thị trường, thời gian lao động có tính thời vụ nên có hiện tượng
“thất nghiệp tạm thời”. Vì vậy, ngoài việc hăng say lao động, họ phải thường xuyên
học hỏi để nâng cao trình độ của mình, áp dụng những quy trình kỹ thuật mới vào sản
xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Vốn và nhu cầu vốn của hộ sản xuất:
Lao động thủ công, năng suất thấp là nguyên nhân làm cho quá trình tích tụ và
tập trung vốn của hộ sản xuất diễn ra chậm chạp. Vì vậy, để tái sản xuất mở rộng
nhanh chóng hay tái sản xuất theo chiều sâu thì hộ sản xuất luôn gặp khó khăn về vốn,
phải dựa vào vốn vay, vốn tự có chiếm tỷ lệ nhỏ.
Nhu cầu vốn của hộ sản xuất rất đa dạng, nhằm thỏa mãn nhiều mục khác nhau
như xây dựng cơ sở vật chất, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, xây dựng nhà
xưởng…
7
1.1.6. Xu hƣớng phát triển của hộ sản xuất kinh doanh
Để phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong một Đất nước, Đảng và chính
sách Nhà nước ta luôn luôn khuyến khích sự phát triển của các thành phần kinh tế
trong đó có kinh tế hộ sản xuất kinh doanh. Để có được những biện pháp, chính sách
phù hợp, tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất kinh doanh phát triển một cách
nhanh chóng, chúng ta cần hiểu được xu hướng phát triển của kinh tế hộ trong thời
gian tới. Có 3 xu hướng phát triển chính:
- Xu hướng phát triển không đồng đều giữa các hộ sản xuất kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hộ nào có thế mạnh quản lý, có vốn, có sức lao
động, có điều kiện kỹ thuật thì hộ đó sẽ nhanh chóng phát triển. Những hộ này sẽ
nhanh chóng chuyển sang sản xuất hàng hoá và trở thành chủ thể sản xuất khá độc lập,
ngược lại những hộ sản xuất nào không đủ các yếu tố trên có thể sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh và sẽ trở thành những lao động làm thuê.
Như vậy, việc chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế từ nền kinh tế chỉ huy sang cơ chế thị
trường một mặt làm tăng số hộ giàu, mặt khác cũng làm tăng sự phân cách giữa các hộ
giàu và nghèo ở nước ta.
- Xu hướng phát triển đa đạng các loại hình, các quy mô sản xuất.
Tuỳ thuộc vào khả năng về vốn, lao động điều kiện tự nhiên các hộ sản xuất sẽ
lựa chọn đối tượng, phương án sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất sao có hiệu quả
nhất. Nhờ vậy kinh tế hộ sản xuất kinh doanh phát triển đa dạng, các hộ có kinh
nghiệm, có ruộng đất, không đủ điều kiện về vốn, kỹ thuật sẽ tập trung vào việc trồng
lúa hoặc một số loại cây trồng, vật nuôi chính như hoa quả, lợn, gà, trâu, bò… Đối với
những hộ có đủ điều kiện vốn, lao động, kỹ thuật thì tổ chức sản xuất kinh doanh tổng
hợp kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi với kinh doanh ngành nghề phụ.
- Xu hướng liên doanh, liên kết, hợp tác trong quá trình sản xuất.
Để tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường, các hộ sản xuất kinh doanh
phải liên kết lại với nhau, hỗ trợ nhau, bổ sung cho nhau để nâng khả năng cạnh tranh
trên thị trường trong nước và trên Thế giới. Chính sự liên kết hợp tác đó đã tạo ra các
hình thức hợp tác mới. Sự liên doanh, liên kết hợp tác giữa các HSXKD không đồng
nghĩa với việc tập trung sản xuất những đơn vị nhỏ thành xí nghiệp, hợp tác xã mà là
hợp tác để tăng sức mạnh của từng đơn vị sản xuất. Các hộ sản xuất hợp tác mà không
thâu tóm, triệt tiêu lẫn nhau mà chỉ hợp tác những phần việc thực hiện không có hiệu
quả khi trình độ sản xuất phát triển, có nhiều vấn đề hộ không tự giải quyết được như
thông tin thị trường, khoa học công nghệ, do đó sự phát triển của kinh tế hộ đòi hỏi tất
yếu phải hình thành các hình thức hợp tác kinh tế mới.
Thang Long University Library
8
1.2. Tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng xuất phát
từ tiếng Latinh có nghĩa là sự tin tưởng (creditum). Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người
sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với lượng lớn hơn.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, giữa bên cho vay
(ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, các chủ thể khác,…) trong đó bên
cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
Hiện nay, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Hoạt động tín dụng là
việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.”
1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
- Tín dụng Ngân hàng là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao. Vì tiền có giá trị
theo thời gian. Do sự phát triển kinh tế ngày càng nhanh kéo theo tốc độ lạm phát càng
nhanh làm cho giá trị của tiền sụt giảm nghiêm trọng gây ra khó khăn cho việc mở
rộng hoạt động thậm chí dẫn tới thua lỗ. Do vậy kinh doanh trong lĩnh vực này cần nhà
quản lý phải có một tầm nhìn chiến lược, nắm được sự thay đổi của các điều kiện kinh
tế xã hội để thay đổi thích ứng duy trì sự tồn tại.
- Tín dụng Ngân hàng là tín dụng bằng tiền, không bị hạn chế về không gian và
địa lý.
- Tín dụng Ngân hàng vận động không hoàn toàn thống nhất với sự vận động
của quá trình sản xuất kinh doanh thời kỳ sản xuất phát triển, nhu cầu về vốn vay rất
lớn nhưng khả năng cung cấp vốn vay lại có hạn vì trong quá trình cạnh tranh người ta
đều đổ xô vào việc đầu tư sản xuất nên cần nhiều vốn. Ngược lại số người có tiền đem
gửi lại rất ít.
- Thời kỳ khủng hoảng, trì trệ sản xuất, khả năng cung cấp vốn vay lại rất lớn vì
nhiều người không bỏ vào sản xuất mà đem gửi Ngân hàng. Trong khi đó, nhu cầu về
vốn vay lại giảm vì không có lĩnh vực nào đầu tư có lợi , lúc này chỉ có một số ít người
đi vay để đảm bảo khả năng thanh toán khỏi bị phá sản.
Từ những đặc điểm trên mà tín dụng Ngân hàng đã khắc phục được các hạn chế
của tín dụng thương mại. Tín dụng Ngân hàng với nguồn vốn rất lớn và vốn bằng tiền
đã giải quyết linh hoạt mọi nhu cầu vốn phát sinh và ngày càng giữ vị trí quan trọng.
9
1.2.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất kinh doanh
- Tín dụng Ngân hàng giúp đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất
đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối
với mỗi hộ. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn
trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục
và giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
- Tín dụng Ngân hàng giúp thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng
Ngân hàng đã thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ.
Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh các hộ có điều kiện để mở rộng sản
xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời
Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan tâm
đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ thúc
đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn
cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như thế
nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần rút ngắn khoảng cách về mức sống giữa thành
thị và nông thôn, xoá bỏ phân hóa giàu nghèo góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội.
Tín dụng Ngân hàng chủ động khơi dậy mọi nguồn lực trong dân cư và không
ngừng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn để phát triển kinh tế góp phần tăng thu nhập, ổn
định đời sống.
- Ngoài những vai trò trên tín dụng Ngân hàng cũng có vai trò trong việc xoá bỏ
tệ nạn cho vay nặng lãi
Qua nhiều năm đổi mới nền kinh tế, tín dụng Ngân hàng cũng chuyển hướng đầu
tư, bắt đầu đi vào từng làng nghề, từng ngành nghề, từng gia đình cần vốn cho sản xuất
kinh doanh. Nó góp phần làm thay đổi diện mạo xã hội, tạo ra những mối quan hệ kinh
tế lành mạnh, hạn chế và tiến tới góp phần xoá đi hoạt động cho vay nặng lãi.
Kết kuận: Qua nghiên cứu chúng ta thấy tín dụng Ngân hàng có vai trò quan
trọng và nhạy cảm trong phát triển kinh tế của hộ sản xuất kinh doanh nói riêng và
toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đây là vấn đề hết sức quan trọng đối với đất nước
trong giai đoạn mới. Hoạt động có hiệu quả của Ngân hàng góp phần đáng kể vào
việc thực hiện đường lối chính sách chung của Đảng và Nhà nước đã đề ra “Công
Thang Long University Library
10
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”, đưa toàn bộ nền kinh tế đi lên, xoá bỏ dần ranh
giới về kinh tế giữa thành thị và nông thôn.
1.2.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất
- Căn cứ vào phƣơng thức tổ chức cho vay
Có thể chia thành 2 hình thức tín dụng chính Ngân hàng cung cấp cho hộ sản
xuất như sau:
+ Cho vay trực tiếp: Là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về
vốn giao dịch trực tiếp với Ngân hàng để vay vốn và trả nợ. Trong cho vay trực tiếp,
việc cấp tín dụng có thể tồn tại dưới dạng song phương hoặc đa phương. Với thể thức
cho vay song phương, Ngân hàng giải ngân/thu nợ trực tiếp với khách hàng. Với thể
thức cho vay đa phương, hợp đồng tín dụng có nhiều bên tham gia, trong đó có bên
thứ 3 (ngoài Ngân hàng và khách hàng cho vay) là những tổ chức có trách nhiệm cung
ứng vật tư, hàng hóa hoặc bên thứ 3 là các đơn vị bao tiêu.
+ Cho vay gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng cho tổ chức sản xuất thông
qua tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian thường là các doanh nghiệp chuyên chế
biến kinh doanh những mặt hàng nông sản (Các tổ chức trung gian vay để ứng trước
vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp) hoặc các đơn vị cấp vật tư nông nghiệp.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
Hộ sản xuất tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều ngành nghề nên đối
tượng cho vay rất đa dạng và phong phú. Vì có nhiều mục đích vay vốn khách nhau
nên thời hạn vay vốn cũng khác nhau. Có thể chia tín dụng đối với hộ sản xuất thành
hai loại:
+ Cho vay ngắn hạn đối với HSX: Là các khoản cho vay có thời hạn đến 12
tháng nhằm đáp ứng nhu cầu của HSX để mua các yếu tố đầu vào như: cây, con giống,
phân bón, thuốc trừ sâu đối với HSX nông nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; hàng hóa đối
với hộ kinh doanh.
+ Cho vay vốn trung hạn đối với HSX: Là các khoản vay có thời hạn từ trên
12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để xây dựng cơ sở
vật chất như nhà kho, sân phơi đối với hộ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp;
mua sắm máy móc phục vụ cơ khí hóa nông nghiệp đối với HSX nông nghiệp như
máy cày, máy bơm nước, máy tuốt lúa, máy làm đất…, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay vốn dài hạn đối với HSX: Là các khoản vay có thời hạn cho vay
từ trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm nhằm đáp ứng nhu cầu mua,
thuê thêm đất mở rộng trang trại, nông trại, cải tạo ruộng vườn, khai phá vùng đất
11
trồng rừng mới cải tạo hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, cây ăn quả; cải tạo hệ thống
tưới nông nghiệp, ao hồ nuôi trồng thủy sản; xây dựng kho chứa, mua dây chuyền bảo
quản thực phẩm, mua ô tô vận chuyển hàng hóa… Các nhu cầu này đòi hỏi vốn lớn,
lượng vốn bỏ ra không thu hồi được ngay trong vụ mùa tới mà phải khấu hao dần dần.
Lượng vốn này chỉ có thể được cung ứng một cách an toàn bằng nguồn vốn tín dụng
dài hạn của Ngân hàng.
- Căn cứ vào tài sản đảm bảo
+ Cho vay không đảm bảo: Là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín
nhiệm, uy tín, năng lực tài chính của HSX, phương án vay hiệu quả và khả thi.
+ Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như
thế chấp, cầm cố bằng tài sản của HSX, hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố, thế chấp
bằng tài sản của người thứ ba hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
1.3. Rủi ro tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo khoản 1 điều 2 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng thì
rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro rín dụng trong hoạt động Ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xẩy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.”
Rủi ro tín dụng được hiểu một cách đơn giản là khả năng khách hàng nhận khoản
vốn vay nhưng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng và có khả năng
làm cho Ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
Rủi ro tín dụng là một tất yếu mà các Ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn ra
khỏi hoạt động tín dụng của mình, chúng ta cần chấp nhận sự tồn tại của rủi ro như
một người bạn đồng hành trong kinh doanh ngân hàng, có thể đề phòng, hạn chế chứ
không thể loại trừ.
1.3.2. Đặc trƣng của rủi ro tín dụng
RRTD là một yếu tố tất yếu trong kinh doanh của các ngân hàng, nó thể hiện ở
các đặc trưng sau:
- Thứ nhất: Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp, tức là rủi ro xảy ra đối với
khách hàng vay vốn trước khi gây thiệt hại cho Ngân hàng. Đặc tính này cho biết hầu
hết những RRTD đều bắt đầu từ rủi ro của khách hàng, khi rủi ro xảy ra, người vay
Thang Long University Library
12
vốn bị thiệt hại trong quá trình sản xuất kinh doanh dẫn đến thu nhập bị giảm hoặc mất
trắng. Nếu trong thời hạn cho vay kết thúc mà vẫn chưa tìm được nguồn trả nợ thì
Ngân hàng sẽ chịu tổn thất do không thu hồi được vốn đã cho vay.
- Thứ hai: Các loại RRTD có mối quan hệ mật thiết với nhau, khi một loại rủi
ro nào đó xảy ra sẽ kéo theo các rủi ro khác. Ví dụ như khi rủi ro đọng vốn phát sinh,
đồng vốn vay được khách hàng sử dụng không hiệu quả dẫn đến mất dần giá trị hay
mất vốn là thường khó tránh khỏi.
- Thứ ba: RRTD có tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của Ngân hàng thương mại. Do không có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn
vay cho hoạt động kinh doanh của khách hàng đi vay (người trực tiếp sử dụng vốn vay
trong thời gian dài) nên bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với
Ngân hàng (không thu hồi được vốn vay, vốn thu hồi không đầy đủ và đúng hạn).
- Thứ tƣ: RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp của nguyên nhân, hình thức,
hậu quả của RRTD. Đặc điểm này đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng phải lựa chọn
chính sách quản lý rủi ro phù hợp với từng khoản vay, từng loại khách hàng khi thực
hiện phòng ngừa rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất
kỳ dấu hiệu rủi ro nào; trong quá trình xử lý hậu quả RRTD cần xuất phát từ nguyên
nhân bản chất và hậu quả rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp.
1.3.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
- Môi trƣờng tự nhiên: Thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt, hạn hán… Đây là nhóm
nguyên nhân bất khả kháng, Ngân hàng không thể thay đổi được mà phải chấp nhận
rủi ro. Ngân hàng chỉ có thể giảm thiểu hạn chế rủi ro chứ không thể triệt tiêu rủi ro.
Nếu là tín dụng thương mại, rủi ro xảy ra là do nguyên nhân khách quan thì
Ngân hàng xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro của mình, do đó làm giảm thu nhập của
Ngân hàng.
Nếu là tín dụng chỉ định của chính phủ, rủi ro xảy ra, chính phủ sẽ bù đắp cho
Ngân hàng. Tuy nhiên vẫn có những ảnh hưởng nhất định đến kế hoạch sử dụng vốn
của Ngân hàng.
- Môi trƣờng kinh tế: Các yếu tố như chu kỳ kinh tế, tỷ giá hối đoái, thất
nghiệp, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ đều ảnh hưởng đến Ngân hàng nhưng yếu
tố điển hình nhất là chu kỳ kinh tế. Rủi ro tín dụng thường xảy ra khi kinh tế rơi vào
tình trạng suy thoái. Khi đó lạm phát tăng cao kéo theo thất nghiệp và sự thắt chặt
trong chính sách tiền tệ của NHNN làm cho các chủ thể kinh tế hoạt động kém hiệu
quả, lợi nhuận suy giảm nên việc thanh toán nợ gặp nhiều khó khăn, rủi ro tín dụng
13
xuất hiện. Ngược lại trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng các ngành kinh doanh nói
chung đều có thuận lợi do đó để giữ mối quan hệ với Ngân hàng họ thường thanh toán
nợ gốc và nợ lãi đúng kì hạn. Tỷ lệ thu hồi nợ tăng lên, đồng thời dư nợ tăng, các
khoản nợ xấu đều giảm. Đây là thời kỳ mà cả nhà đầu tư, Ngân hàng lẫn người dân
đều mong đợi.
- Môi trƣờng chính trị, pháp luật: Môi trường chính trị không ổn định, chính
sách thường xuyên thay đổi, các khoản cho vay chính sách được thực hiện bởi NHTM,
các văn bản pháp luật không nhất quán, mâu thuẫn, không rõ ràng (luật đất đai, luật
phá sản, …) để đạt mục tiêu của người cầm quyền, sự tôn trọng pháp luật của người
dân… sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
1.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
- Rủi ro đạo đức của cán bộ Ngân hàng
+ Rủi ro xuất phát từ phía nhà quản lý Nngân hàng
Về chủ quan, một nhà quản lý làm đúng chức năng, nhiệm vụ thì phòng ngừa
được sự phát sinh của RRTD. Nhưng trên thực tế, vì lợi ích cá nhân hay một nhóm tập
thể cán bộ quản lý trong công tác điều hành đã vô tình hay cố ý tạo điều kiện, kẽ hở
cho RRTD phát sinh. Chẳng hạn khi nhà quản lý hay bộ phận nhóm cán bộ quản lý đã
có quan hệ lợi ích với khách hàng, mặc dù điều kiện vay vốn của khách hàng chưa hội
tụ đủ, thậm chí không đủ điều kiện và đã được CBTD thẩm định, ghi rõ ghi rõ nguyên
nhân trong báo cáo thẩm định là không duyệt cho vay. Thông thường thì những khoản
vay không được phê duyệt, nhưng vì một lý do tế nhị nào đó, nhà quản lý hay nhóm
cán bộ quản lý đã bằng cách này hay cách khác, hướng dẫn khách hàng hợp thức hóa
hồ sơ, thậm chí còn yêu cầu cán bộ tín dụng, thẩm định phải thực hiện theo ý kiến chỉ
đạo. Về khách quan, rủi ro trong quản trị kinh doanh NHTM như là một yếu tố tất yếu
là không thể tránh khỏi. Song việc lựa chọn, bố trí sử dụng cán bộ, không đánh giá
đúng năng lực cũng như phẩm chất, tư cách đạo đức nghề nghiệp thì sẽ dẫn đến sử
dụng những cán bộ thiếu trung thực…
+ Rủi ro xuất phát từ phía cán bộ trực tiếp làm công tác tín dụng (cán bộ
tín dụng, cán bộ thẩm định…)
Cần nhấn mạnh rằng rủi ro trong hoạt động tín dụng là khó có thể tránh khỏi. Dù
CBTD, những người liên quan đến công tác thẩm định cho vay đã rất tận tâm nhưng
không thể tránh được hoàn toàn rủi ro. Vì một nguyên nhân khách quan là không phải
khách hàng nào vay vốn Ngân hàng cũng đều kinh doanh có hiệu quả. Có thể thấy
rằng ở đâu chú trọng đến công tác tín dụng, luôn tuân thủ các quy trình xét duyệt, cho
vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng tiền vay, thu hồi, xử lý nợ nghi ngờ, nợ xấu… thì
ở đó, chất lượng tín dụng cao và kiểm soát tốt, giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, ở đâu sự
Thang Long University Library
14
quan tâm chú trọng không đầy đủ, đúng mức thì ở đó rủi ro cao. Qua kết luận kiểm tra,
kiểm toán nội bộ các Ngân hàng cho thấy, nhiều món vay kém chất lượng, tồn đọng
không có khả năng thu hồi và có nguy cơ mất trắng đều có nguyên nhân thẩm định hồ
sơ sơ sài, hồ sơ có vấn đề, thiếu kiểm tra, kiểm soát. Điều đó một phần do năng lực
của cán bộ liên quan, nhưng một phần không nhỏ gây nên tình trạng đó là một bộ phận
cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định… liên quan đến công tác cho vay bị sa sút về phẩm
chất, đạo đức, thiếu trách nhiệm.
- Rủi ro công nghệ và quy trình tín dụng chƣa hợp lý
Công nghệ của Ngân hàng lạc hậu, đặc biệt là công nghệ thu thập, xử lý thông tin
dẫn đến thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng, tin cậy, kịp thời,
chính xác để phân tích trước khi cấp tín dụng, làm cho chất lượng tín dụng không cao.
Thêm vào đó, kỹ thuật cấp tín dụng chưa hiện đại, chưa đa dạng, việc xác định hạn
mức tín dụng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp,
sản phẩm tín dụng chưa phong phú; quy trình cho vay của Ngân hàng chưa chặt chẽ,
chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, mô hình quản lý tín dụng chưa phù hợp,
chưa có bộ phận quản trị rủi ro chuyên biệt. Những yếu kém về công nghệ là một
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.3.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Rủi ro đạo đức trong kinh doanh của các NHTM không phải chỉ do cán bộ quản
lý, cán bộ nhân viên tín dụng của Ngân hàng mà còn do một số đối tượng là những
khách hàng vay vốn. Có thể thấy rõ rủi ro tín dụng xuất phát từ phía người vay vốn
như sau:
- Đạo đức kinh doanh: Thông thường các HSX khi vay vốn Ngân hàng đều
phải có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Ngân hàng sẽ xét duyệt sau đó quyết
định có cho doanh nghiệp vay vốn hay không và nếu cho vay thì tối đa là bao nhiêu.
Trên thực tế, các HSX sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo Ngân hàng để chiếm
đoạt tài sản không ít. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm
cố giả mạo, đi vay nhiều Ngân hàng với cùng một bộ hồ sơ gây thiệt hại lớn cho
Ngân hàng.
- Khả năng quản lý còn hạn chế: Các HSX vay tiền Ngân hàng với mục đích
chung là để mở rộng qui mô kinh doanh. Tuy nhiên, đa số các hộ lại chủ yếu tập trung
vốn đầu tư vào cơ sở vật chất chứ ít có hộ nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý,
đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Khi
đó, quy mô kinh doanh quá lớn so với tư duy quản lý, điều này dẫn đến sự phá sản của
các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
15
- Tình hình tài chính yếu kém và thiếu minh bạch: Trên thực tế, các HSX lập
sổ sách kế toán để Ngân hàng xét duyệt cho vay vốn nhiều khi chỉ mang tính chất hình
thức hơn là thực chất. Khi các cán bộ Ngân hàng lập các bảng phân tích tài chính của
hộ dựa trên số liệu do các hộ cung cấp thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng
là lý do vì sao Ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là một chỗ dựa
cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. Cho nên trách nhiệm của các CBTD là khá
nặng nề, chỉ một chút sai sót có thể gây thiệt hại cho Ngân hàng.
1.3.3.4. Nguyên nhân từ tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm có vai trò rất lớn trong quyết định cấp tín dụng của các tổ chức
tín dụng, đó là nguồn thu nợ thứ hai của Ngân hàng trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ đồng thời là cơ sở thúc đẩy khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay có
hiệu quả. Vì vậy, việc thẩm định không chính xác giá trị của tài sản bảo đảm hay các
tài sản bảo đảm bị tranh chấp về pháp lý đều có thể gây nên rủi ro cho Ngân hàng
Đối với các HSX, tài sản bảo đảm vay vốn có thể là các tài sản cố định như đất
đai, nhà ở là những tài sản khó định giá. Việc thẩm định giá trị tài sản theo giá thị
trường là một vấn đề khó khăn cho Ngân hàng bởi cán bộ tín dụng của các Ngân hàng
chưa được trang bị đầy đủ khả năng chuyên môn trong việc thẩm định. Do đó CBTD
thường xác định định giá bằng kinh nghiệm, cảm tính hoặc dựa theo báo cáo tài sản cố
định của khách hàng nên Ngân hàng phải tự gánh chịu rủi ro khi thẩm định giá trị tài
sản cao hơn giá trị thị trường của tài sản. Các tài sản đảm bảo cũng có thể là những tài
sản có tính chuyên dụng, đặc thù. Do đó khả năng chuyển nhượng hoặc tìm người mua
đối với tài sản này là rất khó khăn. Thêm vào đó các tài sản bảo đảm cũng có thể biến
động về giá trị thanh lý thấp hơn so với giá trị thẩm định ban đầu khiến cho Ngân
hàng không thu hồi nợ đủ và lãi từ khách hàng vay
Trong một số trường hợp các tài sản dùng làm tài sản bảo đảm bị tranh chấp về
mặt pháp lý gây rủi ro cho Ngân hàng. Tài sản đồng sở hữu nhưng không có sự chấp
nhận của tất cả các đồng sở hữu; tài sản bảo đảm cho nhiều khoản vay nhưng không có
thông tin lẫn nhau giữa các tổ chức tín dụng, không có quy định rõ ràng; sự phân chia
quyền hạn trong tài sản bảo đảm không có thỏa thuận trước khiến cho việc dùng tài
sản đảm bảo gặp khó khăn.
1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Thứ nhất, đối với các chủ thể tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng là khách
hàng, khi phát sinh rủi ro tín dụng thì phần lớn đều năm trong tình trạng kinh doanh sa
sút hoặc nằm bên bờ phá sản. Do đó, khách hàng đứng trước tình trạng phá sản, mất
khả năng kinh doanh.
Thứ hai, đối với các NHTM thì RRTD tác động đến nhiều mặt:
Thang Long University Library
16
- RRTD tỷ lệ nghịch với chất lượng tín dụng và làm tăng chi phí cho hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Theo đó, chất lượng tín dụng càng cao thì rủi ro càng thấp
và khi chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng lớn và ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hiện nay, ở các tổ chức tín dụng
hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn là
nguồn thu chính của Ngân hàng, chiếm tới 70% thu nhập. Khi xẩy ra rủi ro tín dụng,
Ngân hàng không những không thu được lợi mà vẫn phải thanh toán lãi huy động vốn.
Đồng thời, các chi phí khác tiếp tục phát sinh và có xu hướng tăng cao như chi phí
quản lý nợ xấu, các chi phí khách có liên quan đến kết quả kinh doanh thua lỗ khác.
Từ đó, làm hạn chế mở rộng tăng trưởng tín dụng, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng.
Ngược lại, nếu Ngân hàng kiểm soát tốt rủi ro tín dụng thì để đảm bảo toàn bộ chi phí
và trên cơ sở đó mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng.
- RRTD làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng. Dù có rủi ro hay không
thì Ngân hàng vẫn phải thanh toán vốn huy động trong khi việc bù đắp thiếu hụt từ
những nguồn vay khác là rất khó khăn. Kết quả là các chi phí kinh doanh bị phá vỡ,
Ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu hụt thanh khoản. Nếu mức độ rủi ro ngày càng tăng
đến mức bản thân Ngân hàng nói riêng và NHNN nói chung không thể kiểm soát được
thì Ngân hàng đó sẽ phải tuyên bố phá sản.
- RRTD làm giảm uy tín, mất lòng tin của xã hội. Một Ngân hàng nếu gặp nhiều
rủi ro trong hoạt động tín dụng mà không khắc phục sẽ gây mất lòng tin của các đối
tác trong kinh doanh cũng như những người gửi tiền tại Ngân hàng. Tất yếu dẫn đến
khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng bị giảm sút.
Thứ ba, hệ thống tài chính của một quốc gia: Sự ràng buộc và ngày càng chặt
chẽ giữa các trung gian tài chính trong hệ thống tài chính là yếu tố làm cho hậu quả
của rủi ro tín dụng ngày càng trầm trọng hơn. Do sự ràng buộc chặt chẽ này rủi ro tín
dụng sẽ làm cho hiệu ứng đổ vỡ, hiệu ứng dây chuyền xuất hiện, khiến hệ thống trung
gian tài chính bị khủng hoảng trầm trọng.
Thứ tƣ, RRTD làm giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành
mạnh của hệ thống tài chính, cũng như hiệu lực của các chính sách tài chính tiền tệ của
Chính phủ.
Tóm lại, từ những hậu quả nặng nề do rủi ro tín dụng gây ra cho thấy sự cần
thiết quan tâm đến hoạt động xác định, đo lường, kiểm soát rủi ro tín dụng để từ đề ra
những giải pháp phù hợp. Đó không chỉ là nhiệm vụ của Ngân hàng mà còn là các chủ
thể liên quan khác.
17
1.3.5. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng hộ sản xuất
1.3.5.1. Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn HSX
Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác
động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân
hàng của tổ chức tín dụng và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về
việc sử đổi một số điều của quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì “Nợ quá hạn là khoản
nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”
Dư nợ quá hạn HSX là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền Ngân hàng chưa
thu hồi kể từ ngày đến hạn thanh toán. Dư nợ quá hạn HSX thấp có thể coi là RRTD
với HSX là thấp, tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn, Ngân hàng còn dung các chỉ
tiêu tương đối sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn
HSX
=
Số dƣ nợ quá hạn HSX
x 100%
Tổng dƣ nợ HSX
Trong đó:
Nợ quá hạn = Nợ cần chú ý + Nợ dƣới tiêu chuẩn + Nợ nghi ngờ + Nợ có khả
năng mất vốn
Cụ thể các nhóm nợ được quy định tại điều 6 và điều 7 quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN như sau:
- Nợ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng
suy giảm khả năng trả nợ. Hay bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 điều này.
- Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín
dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ
này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Hay bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90-180 ngày;
Thang Long University Library
18
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 điều này.
- Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao. Hay bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 điều này.
- Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức
tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Hay bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ khoanh chớ chính phủ xử lý
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại;
+ Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 điều này.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng cho vay HSX có bao nhiêu đồng bị
nợ quá hạn. Đây là chỉ tiêu quan trọng giúp cho các NHTM lường trước được những
hậu quả có thể xảy ra và biện pháp phòng ngừa sớm. Theo đánh giá của NHNN, tỷ lệ
nợ quá hạn < 2% được coi là hợp lý. Tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch
kinh doanh của ngân hàng, làm cho Ngân hàng bị ứ đọng vốn tại các khoản vay và do
đó chi phí cơ hội của Ngân hàng tăng lên.
Tuy nhiên, có thể thấy rằng do dư nợ quá hạn và tổng dư nợ không vượt quá
được xác định tại một thời điểm nhất định nên tỷ lệ nợ quá hạn không phản ánh đúng
thực chất chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế gặp khó
khăn, cho dù các Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá cao nhưng tỷ lệ mới có khả năng thu hồi
lớn thì vẫn được coi là chất lượng tín dụng ổn định (với giả định các yếu tố khác
không đổi). Do đó, khi đánh giá RRTD HSX, các Ngân hàng thường quan tâm đến 3
nhóm nợ: Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm nợ có khả năng thu hồi), nhóm nợ nghi
ngờ (Nhóm nợ khó có khả năng thu hồi), nhóm nợ có khả năng mất vốn (Nợ khó đòi).
19
1.3.5.2. Chỉ tiêu dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN và quyết
định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của NHNN thì “Nợ xấu” được định
nghĩa như sau: “Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4
(Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)”
Như vậy, nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: Đã quá hạn và khả năng trả nợ
đáng lo ngại. Dư nợ xấu HSX cao chứng tỏ khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng thấp,
các khoản nợ nghi ngờ vẫn chưa được thu hồi, vốn vẫn bị ứ đọng. Đây là chỉ tiêu tuyệt
đối phản ánh chất lượng tín dụng HSX. Để chính xác hơn Ngân hàng thường kết hợp
với chỉ tiêu tương đối, tỷ lệ nợ xấu HSX
Tỷ lệ nợ xấu
HSX
=
Dƣ nợ xấu HSX
x 100%
Tổng dƣ nợ HSX
Ý nghĩa: Tỷ lệ nợ xấu HSX phản ánh trong 100 đồng dư nợ HSX có bao nhiêu
đồng nợ xấu. Tỷ lệ này cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, mức độ
an toàn đối với cho vay HSX thấp. Theo NHNN, tỷ lệ nợ xấu ở mức 3% được coi là
tốt, phù hợp với mức của hệ thống Ngân hàng
1.3.5.3. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng
HSX
=
Doanh số thu nợ HSX
Dƣ nợ bình quân trong kỳ HSX
Ý nghĩa: Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng,
thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Nếu số vòng
quay tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của Ngân hàng quay càng
nhanh.
1.3.5.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ
HSX
=
Doanh số thu nợ HSX
x 100%
Doanh số cho vay HSX
Ý nghĩa: Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn Ngân hàng cho
vay ra. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng tốt, rủi
ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp
rủi ro.
Thang Long University Library
20
1.3.5.5. Tình hình tổn thất tín dụng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN
của thống đốc NHNN thì “nợ có khả năng mất vốn” có thể được định nghĩa theo định
lượng hoặc định tính như sau:
- Theo định lượng: “Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày, các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại, các khoản nợ
khoanh chờ xử lý”
- Theo định tính: “ Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ được các tổ chức
tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi vốn, mất vốn”
Chỉ tiêu đo lường rủi ro mất vốn:
Tỷ lệ dự phòng RRTD
HSX
=
RRTD đƣợc trích lập cho vay HSX
x 100%
Dƣ nợ HSX cho kỳ báo cáo
Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau:
R = max {0, ( A- C )} x r
Trong đó:
R: Là số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: Số dư nợ gốc của khoản nợ
C: Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
R: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng cho vay HSX thì có bao nhiêu
đồng phải trích lập dự phòng RRTD. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng đối với cho vay
HSX càng cao thì RRTD của Ngân hàng đối với danh mục cho vay HSX có nguy cơ
cao hơn chất lượng danh mục chất lượng tín dụng này thấp
1.3.5.6. Khả năng bù đắp rủi ro
Tín dụng là nghiệp vụ đóng vai trò chủ chốt trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của Ngân
hàng. Tuy nhiên đây là hoạt động có tỷ lệ rủi ro cao nhất. Do đó để giảm thiểu rủi ro
và đảm bảo rằng khi có RRTD xảy ra Ngân hàng vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu
thanh khoản và không đứng bên bờ vực phá sản thì các Ngân hàng đều trích lập dự
phòng RRTD.
Chỉ tiêu được sử dụng để đo lường khả năng bù đắp RRTD từ cho vay HSX mà
các Ngân hàng thường sử dụng
21
Hệ số khả năng bù đắp RRTD
HSX
=
RRTD đƣợc trích lập cho vay HSX
x 100%
NQH khó đòi cho vay HSX
Trong đó:
Nợ quá hạn khó đòi cho vay HSX = Nợ có khả năng mất vốn cho vay HSX
Hệ số khả năng bù đắp RRTD với HSX dùng để tính toán cho các khoản vay
HSX có khả năng không thu hồi được. Hệ số này phản ánh cứ 100 đồng nợ quá hạn
khó đòi đối với HSX thì có bao nhiêu đồng được bù đắp bởi dự phòng RRTD. Để đảm
bảo an toàn Ngân hàng phải hạn chế đến mức thấp nhất nợ quá hạn khó đòi đối với
cho vay HSX.
1.4. Quản trị rủi ro tín dụng
1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng:
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường
mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý
các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
1.4.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng:
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
(Nguồn: Theo quy trình quản trị rủi ro của NHTMCP Đại Á)
1.4.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc:
Theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng và toàn bộ hoạt động tín
dụng của Ngân hàng, nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro
đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với
Ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng phù hợp. Để nhận diện rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các
dấu hiệu rủi ro đã, đang và có thể xảy ra đối với Ngân hàng bằng phương pháp:
- Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra;
- Phân tích tài liệu, thông tin về HSX, về phương án hoặc dự án vay vốn, báo
cáo tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ;
- Phương pháp lưu đồ; thanh tra hiện trường; phân tích các hợp đồng;
Nhận diện Đo lƣờng Kiểm soát Tài trợ
Thang Long University Library
22
- Làm việc với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
1.4.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường rủi ro tín dụng là việc Ngân hàng xây dựng mô hình thích hợp để lượng
hóa mức độ rủi ro tín dụng. Từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn
tối đa đối với một khách hàng, cũng như trích lập quỹ dự phòng để tài trợ cho RRTD.
Để đo lường rủi ro, Ngân hàng cần thu thập số liệu, thông tin và phân tích, đánh giá rủi
ro. Trên cơ sở kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro
Có hai phương pháp cơ bản để phân tích, đo lường RRTD là phương pháp định
tính và phương pháp định lượng. Hai phương pháp này không loại trừ lẫn nhau mà hỗ
trợ lẫn nhau để phân tích, đo lường RRTD. Do vậy, tùy tình hình thực tế mà Ngân
hàng có thể sử dụng một trong hai phương pháp hoặc sử dụng cả hai phương pháp để
đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng.
Phương pháp định lượng: Một số chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá
RRTD là: Tỷ lệ nợ xấu; Tỷ lệ nợ quá hạn; Tỷ lệ dự phòng RRTD; Hệ số khả năng bù
đắp RRTD.
Phương pháp định tính:
- Mô hình 6C
+ Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của khách hàng, mục đích xin vay của họ có phù hợp với chính sách tín dụng hiện
hành củaNgân hàng và phủ hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng
không? Đồng thời xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng cũ; còn khách
hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như từ: Trung tâm
phòng ngừa rủi ro, từ Ngân hàng khác, từ các cơ quan thông tin đại chúng…
+ Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tuỳ thuộc vào quy định của quốc gia.
Người đi vay phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
+ Thu nhập của ngƣời đi vay (Cashflow): Xác định nguồn trả nợ của khách
hàng như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền bán thanh lý tài sản hoặc
tiền từ phát hành chứng khoán… Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính
+ Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để Ngân hàng cấp tín
dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể trả nợ vay cho Ngân hàng.
+ Các điều kiện (Conditions): Các Ngân hàng quy định các điều kiện tùy
theo chính sách tín dụng từng thời kỳ
+ Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề này như sự thay đổi của
luật pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng đến khách hàng hay
23
không? Yêu cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của Ngân hàng
hay không?
Mô hình 6C tương đối đơn giản, song hạn chế của nó là nó phụ thuộc vào mức
độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng như trình độ phân
tích, đánh giá của cán bộ tín dụng
- Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng
trái phiếu và khoản cho vay, trong đó Moody và Standard & Poor là những công ty
cung cấp dịch vụ này tôt nhất.
Bảng 1.1. Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor
Xếp hạng Tình trạng
Moody’s
Aaa Chất lượng cao nhất
Aa Chất lượng cao
A Chất lượng vừa cao hơn
Baa Chất lượng vừa
Ba Nhiều yếu tố đầu cơ
B Đầu cơ
Caa Chất lượng kém
Ca Đầu cơ có rủi ro
C Chất lượng kém nhất
Standard &
Poor’s
AAA Chất lượng cao nhất
AA Chất lượng cao
A Chất lượng vừa cao hơn
BBB Chất lượng vừa
BB Chất lượng vừa thấp hơn
B Đầu cơ
CCC-CC Đầu cơ có rủi ro
C Trái phiếu có lợi nhuận
DDD-D Không hoàn được vốn
Thang Long University Library
24
Moody và Standard & Poor xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay theo 9 hạng
theo chất lượng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard & Poor’s) sau đó thấp
dần để phản ánh rủi ro không được hoàn vốn cao. Trong đó 4 hạng đầu Ngân hàng nên
cho vay, còn các hạng sau thì không nên đầu tư, cho vay. Nhưng thực tế do phải xem
xét mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những khoản cho vay tuy
được xếp hạng thấp nhưng lại có lợi nhuận cao nên đôi lúc Ngân hàng vẫn chấp nhận
đầu tư vào những khoản này
1.4.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro tín dụng là sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, các công cụ,
chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những
tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với Ngân hàng.
Một số biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng:
- Né tránh rủi ro.
- Ngăn ngừa tổn thất.
- Giảm thiểu tổn thất.
- Chuyển giao kiểm soát rủi ro.
- Đa dạng hóa
- Quản trị thông tin ...
1.4.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng
Tài trợ rủi ro tín dụng là để bù đắp những khoản rủi ro tín dụng xảy ra, làm lành
mạnh hóa tài chính Ngân hàng, chứ không phải là xóa hoàn toàn nợ vay cho
khách hàng.
Cũng như đối với các loại rủi ro khác, kỹ thuật tài trợ rủi ro tín dụng bao gồm các
phương án: Tự khắc phục; chuyển giao rủi ro; trung hòa rủi ro.
- Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
Việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro là nhằm giúp Ngân hàng chủ động đối phó với
những tổn thất tín dụng dự kiến. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng rủi ro chung và
dự phòng rủi ro cụ thể.
- Thu hồi các khoản nợ đã xử lý rủi ro
Những khoản vay đã xử lý rủi ro khó thu hồi được theo dõi riêng và từng trường
hợp có biện pháp và xử lý cụ thể.
25
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng
1.4.3.1. Yếu tố chủ quan
- Trình độ nhận thức của các cán bộ quản trị rủi ro tín dụng: Các cán bộ chưa
nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng, chưa có những
đánh giá chính xác về khách hàng và khả năng trả nợ của họ. Cán bộ chưa có những
đánh giá chính xác về phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, đối tác tham
gia bảo lãnh, không dự báo được những vấn đề phát sinh từ phía khách hàng có thể
gây bất lợi cho khách hàng
- Hệ thống thông tin đánh giá khách hàng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng chưa đạt được yêu cầu về sự tổng hợp và thống nhất: Hệ thống thông tin chưa
đầy đủ và thiếu cập nhật đã khiến cho quá trình đánh giá rủi ro gặp nhiều khó khăn.
Ngân hàng chưa có đủ thông tin về thị trường, không có những kênh thông tin chính
xác để kiểm tra về các khách hàng.
- Mức độ phức tạp của các hoạt động Ngân hàng: Các hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp đem lại lợi nhuận ngày càng lớn tuy nhiên
mức độ rủi ro cũng ngày càng cao hơn.
1.4.3.2. Yếu tố khách quan
- Do môi trường pháp lý chưa đầy đủ chặt chẽ, các quy định còn thiếu và chưa
đồng bộ. Các thay đổi trong các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ, trong tiến
trình hội nhập quốc tế ...
- Do các biến động bất thường về tỷ giá hối đoái, lãi suất... ngoài tầm kiểm soát
của Ngân hàng. Hệ thống thông tin về các HSX do các cơ quan khác cung cấp không
chính xác, trung thực.
Kết luận: Việc phát triển công tác quản trị rủi ro tín dụng phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: Nhận thức về quản trị rủi ro, hiệu quả bộ máy tổ chức, trình độ CBCNV...
Do vậy, việc hoàn thiện và nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng là hoàn thiện và
nâng cao những yếu tố đó. Vấn đề này ở Ngân hàng cần có bộ phận chuyên trách
1.5. Các dấu hiệu nhận biết RRTD HSX
Việc sản xuất kinh doanh của HSX có thể thất bại qua một đêm hay chỉ qua một
sự biến động bất thường của thời tiết đối với các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ nuôi
trồng thủy sản, hay biến động của nền kinh tế, nhu cầu của thay đổi của thị trường,…
do vậy mà sự thất bại thường có một số dấu hiệu báo động. Có dấu hiệu mờ nhạt, có
dấu hiệu biểu hiện rõ ràng. Ngân hàng cần phải chú ý là các dấu hiệu này đôi khi được
nhận ra qua một quá trình xử lý chứ không hẳn là một thời điểm, do vậy, CBTD phải
Thang Long University Library
26
biết cách nhận biết chúng một cách có hệ thống. Ta có thể xếp các dấu hiệu của RRTD
thành các nhóm sau:
- Nhóm 1: Dấu hiệu liên quan đến ngân hàng, thể hiện:
+ Khách hàng thanh toán tiền vay không đúng kế hoạch. Đây là dấu hiệu rõ
ràng và có ý nghĩa nhất để nhận biết rủi ro tín dụng xảy ra.
+ Lãi suất cao cho vay của Ngân hàng cao bất thường do Ngân hàng cố gắng
bù đắp rủi ro. Lãi suất cho vay quá cao khiến cho chi phí trả lãi Ngân hàng của HSX
tăng cao làm giảm thu nhập và khả năng trả nợ của HSX
+ Các nhà cung cấp hiện tại hoặc tương lai của HSX liên lạc với Ngân hàng
để hỏi thăm những thông tin về tín dụng của khách hàng nợ. Các nhà cung cấp các yếu
tố đầu vào như hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… cho sản xuất của hộ
+ Tài sản thế chấp không đủ tiêu chuẩn theo quy định
+ Việc trông chờ của khách hàng vào các nguồn vốn bất thường để đáp ứng
nghĩa vụ thanh toán, còn có thể là thanh toán cho nhà cung cấp hay để trả nợ
Ngân hàng.
+ Không có báo cáo hay dự đoán về dòng tiền. Sản xuất kinh tế hộ thông
thường là sản xuất nông nghiệp, thương mại dịch vụ nhỏ lẻ. Khác với các doanh
nghiệp các HSX thường không có báo cáo tài chính, báo cáo dự đoán dòng tiền. Điều
đó gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc xác định khả năng trả nợ vốn vay do sản
xuất của hộ mang nặng tính thời vụ và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
+ Yêu cầu gia hạn nợ kém hiệu quả, HSX đã được gia hạn nợ tuy nhiên
không có hiệu quả (vốn gốc trước mỗi lần gia hạn giảm không đáng kể).
- Nhóm 2: Dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý của khách hàng,
thể hiện:
+ Chủ hộ và các thành viên trong hộ luôn bất đồng về mục đích, điều hành
sản xuất kinh doanh, phương pháp điều hành sản xuất của chủ hộ độc đoán, hay quá dễ
dãi trong quản lý sản xuất của hộ
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh của hộ, như buôn bán gì, nhu cầu mục đích
sử dụng vốn như thế nào, tiêu thụ như thế nào, chỉ được quyết định bởi chủ hộ có trình
độ hiểu biết kỹ thuật không cao dẫn đến tính khả thi, hiệu quả sản xuất không cao,
Ngân hàng cho vay với những HSX như vậy dễ gặp rủi ro về vốn
+ Có mâu thuẫn xuất hiện giữa các thành viên trong HSX, giữa các thành viên
có mâu thuẫn về lợi ích… làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, không
hiệu quả.
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...nataliej4
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...
Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...
Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (13)

Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAYĐề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
 
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Vinaph...
 
Đề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biển
Đề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biểnĐề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biển
Đề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biển
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
 
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
 
Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...
Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...
Đề tài Làng nghề truyền thống và ý nghĩa đối với vấn đề phát triển du lịch ở ...
 

Similar to Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng công thương, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng công thương, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng công thương, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng công thương, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
 
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
 
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
Vốn lưu động và các giả pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ...
 
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8Đề tài  vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
Đề tài vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn HAY, ĐIỂM 8
 
Toanvana16363 0907
Toanvana16363 0907Toanvana16363 0907
Toanvana16363 0907
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á phòng giao dịch hà huy tập

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á - PHÒNG GIAO DỊCH HÀ HUY TẬP GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.s NGUYỄN PHƢƠNG MAI SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ NGỌC MINH ANH MÃ SINH VIÊN : A17885 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Kết thúc khoá luận là khép lại những tháng ngày miệt mài trên giảng đường đại học. Ở nơi ấy có biết bao kỷ niệm khó quên về hình ảnh ngôi trường quen thuộc về thầy cô, bè bạn … Tất cả sẽ đọng lại trong em thành một hồi ức tốt đẹp nhất. Nhân đây em xin chân thành cảm ơn Thầy cô trường đại học Thăng Long, đặc biệt là Thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý đã không quản khó khăn vất vả trang bị cho chúng em những kiến thức thật hữu ích. Lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến cô Th.s Nguyễn Phương Mai, tuy bận nhiều công việc nhưng cô đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả anh chị đang làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á – Phòng giao dịch Hà Huy Tập đã hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng cho bản thân nhưng do thời gian có hạn và hiểu biết thực tế của em còn hạn chế nên khoá luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong thầy cô, các anh chị góp ý để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin kính chúc Thầy cô, các anh chị sức khoẻ dồi dào, công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Ngô Ngọc Minh Anh Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên NGÔ NGỌC MINH ANH
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................1 1.1. Những vấn đề chung về hộ sản xuất ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất .................................................................................1 1.1.2. Phân loại.......................................................................................................1 1.1.3. Đặc điểm hộ sản xuất...................................................................................2 1.1.4. Vai trò kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường..............................3 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất................4 1.1.5.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên ..........................................................4 1.1.5.2. Nhóm nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội................................................5 1.1.5.3. Nhân tố từ bản thân hộ sản xuất ...........................................................6 1.1.6. Xu hướng phát triển của hộ sản xuất kinh doanh ........................................7 1.2. Tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất ............8 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.....................................................................8 1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng ......................................................................8 1.2.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất kinh doanh ................9 1.2.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất.............................10 1.3. Rủi ro tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất...........................................11 1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...........................................................................11 1.3.2. Đặc trưng của rủi ro tín dụng.....................................................................11 1.3.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng ........................................................12 1.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ...............................................12 1.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng.........................................................13 1.3.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng........................................................14 1.3.3.4. Nguyên nhân từ tài sản bảo đảm.........................................................15 1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .......................................................................15 1.3.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng hộ sản xuất......................................17 1.3.5.1. Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn HSX................................17 1.3.5.2. Chỉ tiêu dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ......................................................19 1.3.5.3. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn tín dụng............................................19 1.3.5.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ............................................................................19 Thang Long University Library
  • 5. 1.3.5.5. Tình hình tổn thất tín dụng..................................................................20 1.3.5.6. Khả năng bù đắp rủi ro.......................................................................20 1.4. Quản trị rủi ro tín dụng.................................................................................21 1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng: ............................................................21 1.4.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng:..............................................................21 1.4.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng....................................................................21 1.4.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng.....................................................................22 1.4.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................24 1.4.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng .........................................................................24 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng.......................25 1.4.3.1. Yếu tố chủ quan...................................................................................25 1.4.3.2. Yếu tố khách quan ...............................................................................25 1.5. Các dấu hiệu nhận biết RRTD HSX.............................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á – PHÒNG GIAO DỊCH HÀ HUY TẬP .......................................................................29 2.1. Khái quát tình hình hoạt động của PGD Hà Huy Tập ...............................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................30 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính của PGD Hà Huy Tập......................................31 2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn......................................................................31 2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ..............................................................................31 2.1.3.3. Nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ......................................................32 2.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của PGD Hà Huy Tập trong giai đoạn 2010 - 2012 ................................................................................................32 2.1.4.1. Tình hình lợi nhuận của PGD trong giai đoạn 2010 – 2012..............33 2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn .....................................................................35 2.1.4.3. Tình hình sử dụng vốn.........................................................................37 2.1.4.4. Nghiệp vụ bảo lãnh .............................................................................38 2.1.4.5. Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu và chiết khấu Bộ chứng từ........39 2.2. Thực trạng cho vay hộ sản xuất của PGD Hà Huy Tập.............................39
  • 6. 2.2.1. Quy trình cho vay ......................................................................................39 2.2.2. Tình hình cho vay hộ sản xuất của PDG Hà Huy Tập...............................39 2.2.3. Tình hình thu nợ hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập ..................................42 2.2.4. Tình hình dƣ nợ cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập...................43 2.3. Thực trạng rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập .........45 2.3.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn tín dụng hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập................45 2.3.2. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn tín dụng..................................................47 2.3.3. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ..................................................................................47 2.3.4. Chỉ tiêu tổn thất tín dụng ...........................................................................48 2.4. Đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập .................................................................48 2.4.1. Những thành tựu đạt được .........................................................................48 2.4.2. Hạn chế còn tồn tại ....................................................................................49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................51 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHTMCP ĐẠI Á- PGD HÀ HUY TẬP52 3.1. Định hƣớng công tác tín dụng hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập.............52 3.1.1. Mục tiêu .....................................................................................................52 3.1.2. Định hướng ................................................................................................52 3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay HSX ....53 3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .....................................................53 3.2.2. Thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng .........................................55 3.2.3. Nâng cao công tác phân loại nợ, tăng cường theo dõi giám sát nợ ...........58 3.2.4. Đa dạng hóa hình thức cấp tín dụng HSX nhằm giảm thiểu rủi ro ...........59 3.2.5. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng..............................................60 3.2.6. Nâng cao công tác phân tích và xử lý nợ xấu............................................61 3.2.7. Thiết lập cẩm nang rủi ro tín dụng.............................................................62 3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.......................................62 3.2.9. Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro và xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro..................................................................................63 3.2.10. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng về năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp................................................................................................64 Thang Long University Library
  • 7. 3.3. Kiến nghị .........................................................................................................65 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan chính quyền các cấp ........................65 3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam..........................................................67 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đại Á ..............................................68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................69 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 70
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá DN Doanh nghiệp DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ HSX Hộ sản xuất HSXKD Hộ sản xuất kinh doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NQH Nợ quá hạn NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Bảng 1.1. Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor......................................23 Bảng 2.1. Tình hình lợi nhuận PGD Hà Huy Tập năm 2010 - 2012.............................33 Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 - 2012.....................35 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn tại PDG Hà Huy Tập năm 2010 - 2012...................37 Bảng 2.4. Doanh số cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 - 2012 .......40 Bảng 2.5. Doanh số thu nợ tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 – 2012 ............................42 Bảng 2.6. Dư nợ cho vay hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập năm 2010 – 2012............43 Bảng 2.7. Thực trạng nợ quá hạn hộ sản xuất tại PGD Hà Huy Tập ............................46 Bảng 2.8. Tốc độ luân chuyển tín dụng của HSX tại PGD Hà Huy Tập ......................47 Bảng 2.9. Hệ số thu nợ của HSX tại PGD Hà Huy Tập................................................47 Bảng 2.10. Tỷ lệ dự phòng RRTD HSX tại PGD Hà Huy Tập.....................................48 Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.................................................................21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập....................30 Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay HSX tại NHTMCP Đại Á - PGD Hà Huy Tập ..............39
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các nguồn tài chính luận chuyển, phân bổ sử dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng nền kinh tế một cách bền vững. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường thì rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Sự sụp đổ của các Ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế cũng như chính trị, xã hội của một nước và có thể lan rộng sang quy mô quốc tế Hiện nay hộ sản xuất ở nước ta họat động trên tất cả các lĩnh vực từ nông – lâm – ngư nghiệp đến tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ ... do đó tiềm năng của HSX là rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế HSX hiện nay còn gặp nhiều trở ngại nhất là trở ngại về vốn. Nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh của hộ là rất lớn, song do quy mô sản xuất nhỏ nên nguồn vốn tích lũy để tái sản xuất kinh doanh còn ít. Trước tình hình đó, các NHTM đặc biệt là NHTMCP Đại Á với chức năng và nhiệm vụ phát triển kinh tế HSX đã và đang thực hiện nhiều dự án cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng nhiều của các hộ sản xuất kinh doanh Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh Ngân hàng chứa đựng rủi ro rất lớn, nhất là những hoạt động cho vay. Đối với hệ thống NHTMCP Đại Á thì cho vay HSX chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này đòi hỏi Ngân hàng Đại Á khi hoạt động trong lĩnh vực này cần quan tâm tới các vấn đề phòng chống rủi ro, đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời tránh tổn thất thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, cũng với quá trình học tập và thời gian thực tập tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập, em đã quyết định chọn đề tài khóa luận của mình là: “Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về HSX, về tín dụng Ngân hàng đối với HSX và rủi ro trong hoạt động cho vay HSX Phân tích và đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay HSX tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng HSX tại PGD Hà Huy Tập trong thời gian tới Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chủ yếu tập trung nghiên cứu các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay HSX tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập từ năm 2010 đến hết năm 2012 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế chủ yếu, từ sử dụng bảng biểu, sơ đồ, công thức, cho đến phương pháp tổng hợp và phân tích, so sánh, phương pháp toán học, qua đó rút ra kết luận tổng quát về vấn đề nghiên cứu 5. Kết cấu của khoá luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm ba chương Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại các Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng và rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập Chƣơng 3: Giải pháp kiến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại NHTMCP Đại Á – PGD Hà Huy Tập
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về hộ sản xuất 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất Từ khi thực hiện đường lối đổi mới của Đảng cho đến nay, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển của các nghành kinh tế, hơn hai mươi năm qua sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã có sự chuyển biến lớn. Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự phát triển của hộ sản xuất, coi HSX như một nền tảng vững chắc cho sự nghiệp Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá Đất nước. Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất trong nền kinh tế, trước hết chúng ta cần thấy rằng hộ sản xuất không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất cả các nước có nền sản xuất nông nghiệp trên Thế giới. Chúng ta có thể xem xét một số quan niệm khác nhau về hộ sản xuất như sau: - Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ IV về quản lý nông trại tại Hà Lan năm 1980, đưa ra khái niệm: "Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tái sản xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác" - Trên góc độ Ngân hàng: "Hộ sản xuất" là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ. Hiện nay, trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong các quan hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị mà các thành viên có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Một số thuật ngữ khác được dùng để thay thế thuật ngữ "hộ sản xuất" là "hộ", "hộ gia đình". Như vậy, HSX là một tổ chức kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, của địa phương và theo quy định của pháp luật. HSX không chỉ độc lập tự chủ về kinh doanh mà còn tự chủ trong quản lý và tiêu thụ sản phẩm. Do đó họ luôn luôn tích cực khai thác tiềm năng trí tuệ và năng lực sản xuất của mình để tổ chức hoạt động kinh tế một cách phong phú và đa dạng, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, từng bước nâng cao đời sống, mở rộng sản xuất, tăng tích lũy chính cho bản thân mình và xã hội 1.1.2. Phân loại - Theo địa phận ta có thể phân loại thành hai loại hộ: + Hộ sản xuất kinh doanh tại nông thôn có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động hẹp, tính chất chuyên môn hoá chưa cao, tích luỹ vốn nhỏ. Với loại hộ này nhu cầu về Thang Long University Library
  • 13. 2 vốn thấp nhưng lại chiếm số đông trong xã hội, do vậy cần có phương thức đầu tư nhanh chóng, thuận tiện để tạo điều kiện cho họ tiếp cận được với Ngân hàng. + Hộ sản xuất kinh doanh tại thành thị có quy mô lớn địa bàn hoạt động rộng, tính chuyên môn hoá cao, có sự phân công lao động, tích luỹ vốn tương đối lớn. Với loại hộ này nhu cầu về vốn là tương đối lớn do vậy Ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ tốt để giữ chân khách hàng, tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài, uy tín. - Theo ngành nghề gồm có các loại sau: + Hộ sản xuất kinh doanh ngành nghề nông nghiệp + Hộ sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. + Hộ sản xuất kinh doanh ngành thương nghiệp dịch vụ. + Hộ sản xuất kinh doanh ngành thuỷ hải sản. + Hộ sản xuất kinh doanh ngành khác. 1.1.3. Đặc điểm hộ sản xuất Kinh tế hộ sản xuất là hình thức tổ chức sản xuất cơ bản trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay. Hộ sản xuất có những đặc điểm kinh tế cơ bản sau đây: - Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế có sự kết hợp hài hòa giữa sản xuất xã hội, giữa phương hướng sản xuất, quy mô sản xuất, điều kiện sản xuất với lực lượng lao động cụ thể - Hộ sản xuất là mô hình tổ chức đặc biệt mà ở đó các thành viên trong gia đình vừa làm chủ tư liệu sản xuất, vừa trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của hộ mình. - Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực, nhưng chủ yếu được chia thành các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất và kinh doanh khác. Trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh ngành nghề phụ. Lao động của hộ chủ yếu là lao động thủ công, sử dụng lao động của chính gia đình, lấy công làm lãi do đó năng suất lao động chưa cao. - Đối với những hộ sản xuất trong các lĩnh vực kinh doanh khác (dịch vụ, chế biến, sản xuất công cụ, vận chuyển...) các hộ còn hạn chế về vốn, quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý chưa cao, chưa có định hướng rõ ràng, thu nhập không ổn định. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hộ diễn ra chậm, chưa đồng đều, hộ thuần nông vẫn còn chiếm một tỷ lệ cao. - Hộ sản xuất kinh doanh có sự tích luỹ vốn tương đối ít. Do vậy, việc sử dụng vốn có phần hạn hẹp trong việc áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động, mở rộng địa bàn hoạt động. Sự chuyên môn hoá và phân công lao động cũng chưa cao, cho nên việc tổ chức quản lý vẫn cũn đơn giản. Tuy vậy, HSXKD có một ưu
  • 14. 3 điểm là do quy mô nhỏ cho nên rất dễ chuyển đổi sang lĩnh vực khác khi điều kiện kinh doanh hiện tại gặp khó khăn. Và do hộ sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ cho nên sản phẩm cũng có phần nghèo nàn và có địa bàn hoạt động nhỏ hẹp. 1.1.4. Vai trò kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trƣờng Hộ sản xuất là một lực lượng kinh tế quan trọng đóng góp không nhỏ vào tỷ trọng GDP hàng năm của cả nước, làm ra của cải vật chất phục vụ cho bản thân gia đình và xã hội. Khi nhắc tới thành tựu chung của nền kinh tế Việt Nam như giữ vị trí thứ 2 Thế giới về xuất khẩu gạo sau Thái Lan (tính đến 2012), đứng hàng đầu Thế giới về xuất khẩu tiêu với sản lượng 116.000 tấn trong năm 2011 và 4 năm liên tiếp dẫn đầu về sản lượng xuất khẩu điều, đứng thứ 5 về sản lượng trà và thứ 6 về hải sản... thì phải nói kinh tế hộ sản xuất đã đóng vai trò chính trong việc tạo ra một lượng hàng hóa lớn để phục vụ xuất khẩu. Trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng tính đến năm 2012, có thể nhận thấy vai trò sản xuất to lớn của hộ thể hiện như sau: - Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trƣờng Lịch sử hình thành và phát triển sản xuất hàng hóa đã trải qua giai đoạn đầu tiên là kinh tế chỉ huy sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ gia đình tiếp theo là giai đoạn chuyển từ nền kinh tế hàng hóa nhỏ lên kinh tế hàng hóa quy mô lớn, là nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ. - Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời dân. Việt Nam hiện có khoảng 70% dân số sống ở nông thôn và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên việc sử sụng, khai thác nguồn nhân lực này còn đang ở mức thấp do trình độ còn thấp và khoa học kĩ thuật chưa phát triển. Trong những năm vừa qua hàng triệu cơ sở sản xuất được thành lập bởi các hộ sản xuất nhờ đó đã thu hút nhiều lao động và do đó đã giải quyết được một phần lớn công ăn việc làm cho người dân. - Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trƣờng thúc đẩy sản xuất hàng hóa Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, phải tự mình quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh để có thể cạnh tranh trên thị trường. Muốn đạt được điều này các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã sao cho đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, cung cấp dịch vụ sau bán hàng để có thể đứng vững trên thị trường Thang Long University Library
  • 15. 4 - Góp phần khôi phục và phát triển ngành nghề truyền thống Sản phẩm của các làng nghề truyền thống chính là nét độc đáo của nông thôn Việt Nam, thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc. Lao động chính để tạo ra các sản phẩm đó chính là các HSX. Chiến tranh và cuộc sống khó khăn thời bao cấp cùng với cơ chế thị trường đã làm mai một một số ngành nghề. Nhưng ngày nay với chính sách của Đảng và Chính phủ cùng với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất rất nhiều ngành nghề truyền thống đã khôi phục và phát triển. Nhiều nơi đã du nhập, phát triển nghề mới, cải tổ nghề cũ, liên kết lại thành làng nghề, đời sống của người lao động không ngừng nâng cao. Chính sự phát triển của ngành nghề truyền thống đã tạo ra sự phân công trong nông nghiệp, tăng thu nhập cho người dân góp phần xây dựng nông thôn mới, duy trì bản sắc văn hóa dân tộc. Người dân Việt Nam từ xưa đến nay vốn có lòng yêu nước cần cù, sáng tạo trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Họ đã tạo ra khối lượng của cải vật chất vô cùng lớn như các mặt hàng cây công nghiệp, nông nghiệp, lương thực, thực phẩm phục vụ cho cuộc sống trong nền kinh tế thị trường. Hộ sản xuất kinh doanh là những người trực tiếp áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm của ngành công nghiệp, nông nghiệp, sinh học, hoá chất thúc đẩy việc tăng năng suất lao động và thu nhập cho chính bản thân họ, tạo ra sự phát triển cân đối nhịp nhàng nền kinh tế thị trường của Đất nước. Hộ sản xuất là người thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong xã hội, tạo ra sự phát triển toàn diện trong công nghiệp, nông nghiệp và trong các lĩnh vực khác, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nhiều công ăn việc làm góp phần vào xoá đói giảm nghèo. 1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất 1.1.5.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên - Đất đai: Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng quyết định đến kế hoạch sản xuất, kết quả sản xuất của HSX. Dựa vào tính chất đất được sử dụng mà hộ quyết định lựa chọn trồng cây gì cho phù hợp nhằm đem lại năng xuất cao nhất và có hướng cải tạo đất, áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp. Ở Việt Nam, nhìn chung các HSX nông nghiệp có quy mô nhỏ, phân tán, manh mún. Điều đó làm ảnh hưởng tới việc áp dụng kỹ thuật vào trồng trọt giảm đáng kể năng suất lao động. - Khí hậu: Có ảnh hưởng lớn, quyết định đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. Mỗi mùa, mỗi vùng miền lại có đặc trưng khí hậu khác nhau do đó đối tượng cây trồng, vật nuôi cũng được lựa chọn khác nhau. Các yếu tố của khí hậu bao gồm: Nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh sáng, lượng mưa… tác động
  • 16. 5 trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng vật nuôi. Mỗi sự biến đổi của khí hậu có thể gây ra thiệt hại lớn cho sản xuất hộ. Kết luận: Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới các hộ sản xuất trong lĩnh vực nông-lâm-ngư nghiệp; các hộ sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ chịu ảnh hưởng ít hơn, gián tiếp. 1.1.5.2. Nhóm nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội - Chính sách kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc Kinh tế HSX là một mô hình của kinh tế nông nghiệp nông thôn do đó mọi chủ trương chính sách của Đảng tác động đến nông nghiệp đều trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng đến kinh tế hộ. Trong văn kiện đại hội Đảng XI đã chỉ rõ: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động; tỉ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30 - 35% lao động xã hội. Chú trọng phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và vật liệu mới đi đôi với áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn dưới sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước đã có những chương trình hành động, đưa cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư… đến từng hộ sản xuất, để hướng dẫn bà con cách chăm sóc cây trồng vật nuôi đúng kỹ thuật, cách phòng trừ sâu bệnh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, vào sản xuất nông nghiệp như đưa vào nuôi trồng cây, con giống mới có chất lượng và sản phẩm cao; kỹ thuật bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch. Cùng với các chương trình hỗ trợ về kĩ thuật Nhà nước ta đã và đang tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về vốn để các hộ sản xuất có điều kiện tiến hành sản xuất, mở rộng kinh doanh như quyết định hỗ trợ về lãi suất. Thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng, hộ sản xuất có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn ổn định, chi phí sử dụng vốn thấp. - Cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật: + Cơ sở hạ tầng như: Hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện, các hệ thống tưới tiêu, công trình thủy lợi… Các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, tiêu thụ và chế biến thực phẩm. Để sản xuất nông nghiệp phát triển và đạt hiệu quả cao thì các yếu tố cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước. + Khoa học kỹ thuật: Hiện nay trình độ canh tác và áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong nông nghiệp ở nước ta còn thấp. Đây là nguyên nhân quan trọng của tình trạng kém phát triển ở nông thôn. Phong tục công tác truyền thống đôi khi còn gặp Thang Long University Library
  • 17. 6 nhiều khó khăn trong việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, cơ giới hoá nông nghiệp. Đầu tư vốn cho sản xuất, tạo điều kiện cho người dân khai thác hết khả năng tiềm tàng hiện có của đất đai, ao hồ,…tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu cây con với hình thức chuyên môn hoá, sản xuất ra các loại hàng hoá có giá trị cao trên thị trường. Đồng thời giúp người dân kiến tạo một cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại, có khả năng chống thiên tai dịch hại, đưa sản xuất thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Bên cạnh các công cụ sản xuất thủ công cũng đòi hỏi phải áp dụng máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất lao động. - Môi trƣờng kinh doanh Nước ta đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế thế giới. Chính sách và cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước đang trong quá trình điều chỉnh, đổi mới và hoàn thiện. Sản xuất kinh doanh trong nước phải cạnh tranh gay gắt với hàng ngoại và nhập lậu. Các HSX chuyển hướng và điều chỉnh phương án sản xuất kinh doanh không theo kịp với sự thay đổi của cơ chế và các chính sách. Do đó, không ít hộ gặp khó khăn, hàng hoá vật tư tồn kho, dẫn đến thua lỗ, mất khả năng thanh toán, làm phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi. Hệ quả là rủi ro trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng là điều khó tránh khỏi, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.1.5.3. Nhân tố từ bản thân hộ sản xuất - Lao động: Về quy mô, hộ thường có 4 đến 5 khẩu; cơ cấu lao động của hộ đa dạng cùng với bản tính cần cù, chăm chỉ là lợi thế lớn của hộ để tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên một vấn đề đặt ra hiện nay đối với lao động của hộ là trình độ kĩ thuật còn hạn chế, chủ yếu là lao động thủ công, trình độ quản lý yếu kém, chưa có kiến thức về kinh tế thị trường, thời gian lao động có tính thời vụ nên có hiện tượng “thất nghiệp tạm thời”. Vì vậy, ngoài việc hăng say lao động, họ phải thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ của mình, áp dụng những quy trình kỹ thuật mới vào sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. - Vốn và nhu cầu vốn của hộ sản xuất: Lao động thủ công, năng suất thấp là nguyên nhân làm cho quá trình tích tụ và tập trung vốn của hộ sản xuất diễn ra chậm chạp. Vì vậy, để tái sản xuất mở rộng nhanh chóng hay tái sản xuất theo chiều sâu thì hộ sản xuất luôn gặp khó khăn về vốn, phải dựa vào vốn vay, vốn tự có chiếm tỷ lệ nhỏ. Nhu cầu vốn của hộ sản xuất rất đa dạng, nhằm thỏa mãn nhiều mục khác nhau như xây dựng cơ sở vật chất, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, xây dựng nhà xưởng…
  • 18. 7 1.1.6. Xu hƣớng phát triển của hộ sản xuất kinh doanh Để phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong một Đất nước, Đảng và chính sách Nhà nước ta luôn luôn khuyến khích sự phát triển của các thành phần kinh tế trong đó có kinh tế hộ sản xuất kinh doanh. Để có được những biện pháp, chính sách phù hợp, tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất kinh doanh phát triển một cách nhanh chóng, chúng ta cần hiểu được xu hướng phát triển của kinh tế hộ trong thời gian tới. Có 3 xu hướng phát triển chính: - Xu hướng phát triển không đồng đều giữa các hộ sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hộ nào có thế mạnh quản lý, có vốn, có sức lao động, có điều kiện kỹ thuật thì hộ đó sẽ nhanh chóng phát triển. Những hộ này sẽ nhanh chóng chuyển sang sản xuất hàng hoá và trở thành chủ thể sản xuất khá độc lập, ngược lại những hộ sản xuất nào không đủ các yếu tố trên có thể sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh và sẽ trở thành những lao động làm thuê. Như vậy, việc chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế từ nền kinh tế chỉ huy sang cơ chế thị trường một mặt làm tăng số hộ giàu, mặt khác cũng làm tăng sự phân cách giữa các hộ giàu và nghèo ở nước ta. - Xu hướng phát triển đa đạng các loại hình, các quy mô sản xuất. Tuỳ thuộc vào khả năng về vốn, lao động điều kiện tự nhiên các hộ sản xuất sẽ lựa chọn đối tượng, phương án sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất sao có hiệu quả nhất. Nhờ vậy kinh tế hộ sản xuất kinh doanh phát triển đa dạng, các hộ có kinh nghiệm, có ruộng đất, không đủ điều kiện về vốn, kỹ thuật sẽ tập trung vào việc trồng lúa hoặc một số loại cây trồng, vật nuôi chính như hoa quả, lợn, gà, trâu, bò… Đối với những hộ có đủ điều kiện vốn, lao động, kỹ thuật thì tổ chức sản xuất kinh doanh tổng hợp kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi với kinh doanh ngành nghề phụ. - Xu hướng liên doanh, liên kết, hợp tác trong quá trình sản xuất. Để tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường, các hộ sản xuất kinh doanh phải liên kết lại với nhau, hỗ trợ nhau, bổ sung cho nhau để nâng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và trên Thế giới. Chính sự liên kết hợp tác đó đã tạo ra các hình thức hợp tác mới. Sự liên doanh, liên kết hợp tác giữa các HSXKD không đồng nghĩa với việc tập trung sản xuất những đơn vị nhỏ thành xí nghiệp, hợp tác xã mà là hợp tác để tăng sức mạnh của từng đơn vị sản xuất. Các hộ sản xuất hợp tác mà không thâu tóm, triệt tiêu lẫn nhau mà chỉ hợp tác những phần việc thực hiện không có hiệu quả khi trình độ sản xuất phát triển, có nhiều vấn đề hộ không tự giải quyết được như thông tin thị trường, khoa học công nghệ, do đó sự phát triển của kinh tế hộ đòi hỏi tất yếu phải hình thành các hình thức hợp tác kinh tế mới. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2. Tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng xuất phát từ tiếng Latinh có nghĩa là sự tin tưởng (creditum). Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với lượng lớn hơn. Tín dụng Ngân hàng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, các chủ thể khác,…) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Hiện nay, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.” 1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng - Tín dụng Ngân hàng là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao. Vì tiền có giá trị theo thời gian. Do sự phát triển kinh tế ngày càng nhanh kéo theo tốc độ lạm phát càng nhanh làm cho giá trị của tiền sụt giảm nghiêm trọng gây ra khó khăn cho việc mở rộng hoạt động thậm chí dẫn tới thua lỗ. Do vậy kinh doanh trong lĩnh vực này cần nhà quản lý phải có một tầm nhìn chiến lược, nắm được sự thay đổi của các điều kiện kinh tế xã hội để thay đổi thích ứng duy trì sự tồn tại. - Tín dụng Ngân hàng là tín dụng bằng tiền, không bị hạn chế về không gian và địa lý. - Tín dụng Ngân hàng vận động không hoàn toàn thống nhất với sự vận động của quá trình sản xuất kinh doanh thời kỳ sản xuất phát triển, nhu cầu về vốn vay rất lớn nhưng khả năng cung cấp vốn vay lại có hạn vì trong quá trình cạnh tranh người ta đều đổ xô vào việc đầu tư sản xuất nên cần nhiều vốn. Ngược lại số người có tiền đem gửi lại rất ít. - Thời kỳ khủng hoảng, trì trệ sản xuất, khả năng cung cấp vốn vay lại rất lớn vì nhiều người không bỏ vào sản xuất mà đem gửi Ngân hàng. Trong khi đó, nhu cầu về vốn vay lại giảm vì không có lĩnh vực nào đầu tư có lợi , lúc này chỉ có một số ít người đi vay để đảm bảo khả năng thanh toán khỏi bị phá sản. Từ những đặc điểm trên mà tín dụng Ngân hàng đã khắc phục được các hạn chế của tín dụng thương mại. Tín dụng Ngân hàng với nguồn vốn rất lớn và vốn bằng tiền đã giải quyết linh hoạt mọi nhu cầu vốn phát sinh và ngày càng giữ vị trí quan trọng.
  • 20. 9 1.2.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất kinh doanh - Tín dụng Ngân hàng giúp đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối với mỗi hộ. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời. - Tín dụng Ngân hàng giúp thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng Ngân hàng đã thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh các hộ có điều kiện để mở rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng. Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn. - Tín dụng Ngân hàng góp phần rút ngắn khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn, xoá bỏ phân hóa giàu nghèo góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội. Tín dụng Ngân hàng chủ động khơi dậy mọi nguồn lực trong dân cư và không ngừng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn để phát triển kinh tế góp phần tăng thu nhập, ổn định đời sống. - Ngoài những vai trò trên tín dụng Ngân hàng cũng có vai trò trong việc xoá bỏ tệ nạn cho vay nặng lãi Qua nhiều năm đổi mới nền kinh tế, tín dụng Ngân hàng cũng chuyển hướng đầu tư, bắt đầu đi vào từng làng nghề, từng ngành nghề, từng gia đình cần vốn cho sản xuất kinh doanh. Nó góp phần làm thay đổi diện mạo xã hội, tạo ra những mối quan hệ kinh tế lành mạnh, hạn chế và tiến tới góp phần xoá đi hoạt động cho vay nặng lãi. Kết kuận: Qua nghiên cứu chúng ta thấy tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng và nhạy cảm trong phát triển kinh tế của hộ sản xuất kinh doanh nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đây là vấn đề hết sức quan trọng đối với đất nước trong giai đoạn mới. Hoạt động có hiệu quả của Ngân hàng góp phần đáng kể vào việc thực hiện đường lối chính sách chung của Đảng và Nhà nước đã đề ra “Công Thang Long University Library
  • 21. 10 nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”, đưa toàn bộ nền kinh tế đi lên, xoá bỏ dần ranh giới về kinh tế giữa thành thị và nông thôn. 1.2.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất - Căn cứ vào phƣơng thức tổ chức cho vay Có thể chia thành 2 hình thức tín dụng chính Ngân hàng cung cấp cho hộ sản xuất như sau: + Cho vay trực tiếp: Là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về vốn giao dịch trực tiếp với Ngân hàng để vay vốn và trả nợ. Trong cho vay trực tiếp, việc cấp tín dụng có thể tồn tại dưới dạng song phương hoặc đa phương. Với thể thức cho vay song phương, Ngân hàng giải ngân/thu nợ trực tiếp với khách hàng. Với thể thức cho vay đa phương, hợp đồng tín dụng có nhiều bên tham gia, trong đó có bên thứ 3 (ngoài Ngân hàng và khách hàng cho vay) là những tổ chức có trách nhiệm cung ứng vật tư, hàng hóa hoặc bên thứ 3 là các đơn vị bao tiêu. + Cho vay gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng cho tổ chức sản xuất thông qua tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian thường là các doanh nghiệp chuyên chế biến kinh doanh những mặt hàng nông sản (Các tổ chức trung gian vay để ứng trước vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp) hoặc các đơn vị cấp vật tư nông nghiệp. - Căn cứ vào thời hạn cho vay Hộ sản xuất tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều ngành nghề nên đối tượng cho vay rất đa dạng và phong phú. Vì có nhiều mục đích vay vốn khách nhau nên thời hạn vay vốn cũng khác nhau. Có thể chia tín dụng đối với hộ sản xuất thành hai loại: + Cho vay ngắn hạn đối với HSX: Là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng nhằm đáp ứng nhu cầu của HSX để mua các yếu tố đầu vào như: cây, con giống, phân bón, thuốc trừ sâu đối với HSX nông nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; hàng hóa đối với hộ kinh doanh. + Cho vay vốn trung hạn đối với HSX: Là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để xây dựng cơ sở vật chất như nhà kho, sân phơi đối với hộ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp; mua sắm máy móc phục vụ cơ khí hóa nông nghiệp đối với HSX nông nghiệp như máy cày, máy bơm nước, máy tuốt lúa, máy làm đất…, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. + Cho vay vốn dài hạn đối với HSX: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm nhằm đáp ứng nhu cầu mua, thuê thêm đất mở rộng trang trại, nông trại, cải tạo ruộng vườn, khai phá vùng đất
  • 22. 11 trồng rừng mới cải tạo hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, cây ăn quả; cải tạo hệ thống tưới nông nghiệp, ao hồ nuôi trồng thủy sản; xây dựng kho chứa, mua dây chuyền bảo quản thực phẩm, mua ô tô vận chuyển hàng hóa… Các nhu cầu này đòi hỏi vốn lớn, lượng vốn bỏ ra không thu hồi được ngay trong vụ mùa tới mà phải khấu hao dần dần. Lượng vốn này chỉ có thể được cung ứng một cách an toàn bằng nguồn vốn tín dụng dài hạn của Ngân hàng. - Căn cứ vào tài sản đảm bảo + Cho vay không đảm bảo: Là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín nhiệm, uy tín, năng lực tài chính của HSX, phương án vay hiệu quả và khả thi. + Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như thế chấp, cầm cố bằng tài sản của HSX, hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người thứ ba hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 1.3. Rủi ro tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất 1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo khoản 1 điều 2 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng thì rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro rín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xẩy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Rủi ro tín dụng được hiểu một cách đơn giản là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay nhưng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng và có khả năng làm cho Ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản. Rủi ro tín dụng là một tất yếu mà các Ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi hoạt động tín dụng của mình, chúng ta cần chấp nhận sự tồn tại của rủi ro như một người bạn đồng hành trong kinh doanh ngân hàng, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. 1.3.2. Đặc trƣng của rủi ro tín dụng RRTD là một yếu tố tất yếu trong kinh doanh của các ngân hàng, nó thể hiện ở các đặc trưng sau: - Thứ nhất: Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp, tức là rủi ro xảy ra đối với khách hàng vay vốn trước khi gây thiệt hại cho Ngân hàng. Đặc tính này cho biết hầu hết những RRTD đều bắt đầu từ rủi ro của khách hàng, khi rủi ro xảy ra, người vay Thang Long University Library
  • 23. 12 vốn bị thiệt hại trong quá trình sản xuất kinh doanh dẫn đến thu nhập bị giảm hoặc mất trắng. Nếu trong thời hạn cho vay kết thúc mà vẫn chưa tìm được nguồn trả nợ thì Ngân hàng sẽ chịu tổn thất do không thu hồi được vốn đã cho vay. - Thứ hai: Các loại RRTD có mối quan hệ mật thiết với nhau, khi một loại rủi ro nào đó xảy ra sẽ kéo theo các rủi ro khác. Ví dụ như khi rủi ro đọng vốn phát sinh, đồng vốn vay được khách hàng sử dụng không hiệu quả dẫn đến mất dần giá trị hay mất vốn là thường khó tránh khỏi. - Thứ ba: RRTD có tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Do không có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh doanh của khách hàng đi vay (người trực tiếp sử dụng vốn vay trong thời gian dài) nên bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với Ngân hàng (không thu hồi được vốn vay, vốn thu hồi không đầy đủ và đúng hạn). - Thứ tƣ: RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD. Đặc điểm này đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng phải lựa chọn chính sách quản lý rủi ro phù hợp với từng khoản vay, từng loại khách hàng khi thực hiện phòng ngừa rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất kỳ dấu hiệu rủi ro nào; trong quá trình xử lý hậu quả RRTD cần xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp. 1.3.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng 1.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài - Môi trƣờng tự nhiên: Thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt, hạn hán… Đây là nhóm nguyên nhân bất khả kháng, Ngân hàng không thể thay đổi được mà phải chấp nhận rủi ro. Ngân hàng chỉ có thể giảm thiểu hạn chế rủi ro chứ không thể triệt tiêu rủi ro. Nếu là tín dụng thương mại, rủi ro xảy ra là do nguyên nhân khách quan thì Ngân hàng xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro của mình, do đó làm giảm thu nhập của Ngân hàng. Nếu là tín dụng chỉ định của chính phủ, rủi ro xảy ra, chính phủ sẽ bù đắp cho Ngân hàng. Tuy nhiên vẫn có những ảnh hưởng nhất định đến kế hoạch sử dụng vốn của Ngân hàng. - Môi trƣờng kinh tế: Các yếu tố như chu kỳ kinh tế, tỷ giá hối đoái, thất nghiệp, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ đều ảnh hưởng đến Ngân hàng nhưng yếu tố điển hình nhất là chu kỳ kinh tế. Rủi ro tín dụng thường xảy ra khi kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. Khi đó lạm phát tăng cao kéo theo thất nghiệp và sự thắt chặt trong chính sách tiền tệ của NHNN làm cho các chủ thể kinh tế hoạt động kém hiệu quả, lợi nhuận suy giảm nên việc thanh toán nợ gặp nhiều khó khăn, rủi ro tín dụng
  • 24. 13 xuất hiện. Ngược lại trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng các ngành kinh doanh nói chung đều có thuận lợi do đó để giữ mối quan hệ với Ngân hàng họ thường thanh toán nợ gốc và nợ lãi đúng kì hạn. Tỷ lệ thu hồi nợ tăng lên, đồng thời dư nợ tăng, các khoản nợ xấu đều giảm. Đây là thời kỳ mà cả nhà đầu tư, Ngân hàng lẫn người dân đều mong đợi. - Môi trƣờng chính trị, pháp luật: Môi trường chính trị không ổn định, chính sách thường xuyên thay đổi, các khoản cho vay chính sách được thực hiện bởi NHTM, các văn bản pháp luật không nhất quán, mâu thuẫn, không rõ ràng (luật đất đai, luật phá sản, …) để đạt mục tiêu của người cầm quyền, sự tôn trọng pháp luật của người dân… sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. 1.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng - Rủi ro đạo đức của cán bộ Ngân hàng + Rủi ro xuất phát từ phía nhà quản lý Nngân hàng Về chủ quan, một nhà quản lý làm đúng chức năng, nhiệm vụ thì phòng ngừa được sự phát sinh của RRTD. Nhưng trên thực tế, vì lợi ích cá nhân hay một nhóm tập thể cán bộ quản lý trong công tác điều hành đã vô tình hay cố ý tạo điều kiện, kẽ hở cho RRTD phát sinh. Chẳng hạn khi nhà quản lý hay bộ phận nhóm cán bộ quản lý đã có quan hệ lợi ích với khách hàng, mặc dù điều kiện vay vốn của khách hàng chưa hội tụ đủ, thậm chí không đủ điều kiện và đã được CBTD thẩm định, ghi rõ ghi rõ nguyên nhân trong báo cáo thẩm định là không duyệt cho vay. Thông thường thì những khoản vay không được phê duyệt, nhưng vì một lý do tế nhị nào đó, nhà quản lý hay nhóm cán bộ quản lý đã bằng cách này hay cách khác, hướng dẫn khách hàng hợp thức hóa hồ sơ, thậm chí còn yêu cầu cán bộ tín dụng, thẩm định phải thực hiện theo ý kiến chỉ đạo. Về khách quan, rủi ro trong quản trị kinh doanh NHTM như là một yếu tố tất yếu là không thể tránh khỏi. Song việc lựa chọn, bố trí sử dụng cán bộ, không đánh giá đúng năng lực cũng như phẩm chất, tư cách đạo đức nghề nghiệp thì sẽ dẫn đến sử dụng những cán bộ thiếu trung thực… + Rủi ro xuất phát từ phía cán bộ trực tiếp làm công tác tín dụng (cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định…) Cần nhấn mạnh rằng rủi ro trong hoạt động tín dụng là khó có thể tránh khỏi. Dù CBTD, những người liên quan đến công tác thẩm định cho vay đã rất tận tâm nhưng không thể tránh được hoàn toàn rủi ro. Vì một nguyên nhân khách quan là không phải khách hàng nào vay vốn Ngân hàng cũng đều kinh doanh có hiệu quả. Có thể thấy rằng ở đâu chú trọng đến công tác tín dụng, luôn tuân thủ các quy trình xét duyệt, cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng tiền vay, thu hồi, xử lý nợ nghi ngờ, nợ xấu… thì ở đó, chất lượng tín dụng cao và kiểm soát tốt, giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, ở đâu sự Thang Long University Library
  • 25. 14 quan tâm chú trọng không đầy đủ, đúng mức thì ở đó rủi ro cao. Qua kết luận kiểm tra, kiểm toán nội bộ các Ngân hàng cho thấy, nhiều món vay kém chất lượng, tồn đọng không có khả năng thu hồi và có nguy cơ mất trắng đều có nguyên nhân thẩm định hồ sơ sơ sài, hồ sơ có vấn đề, thiếu kiểm tra, kiểm soát. Điều đó một phần do năng lực của cán bộ liên quan, nhưng một phần không nhỏ gây nên tình trạng đó là một bộ phận cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định… liên quan đến công tác cho vay bị sa sút về phẩm chất, đạo đức, thiếu trách nhiệm. - Rủi ro công nghệ và quy trình tín dụng chƣa hợp lý Công nghệ của Ngân hàng lạc hậu, đặc biệt là công nghệ thu thập, xử lý thông tin dẫn đến thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng, tin cậy, kịp thời, chính xác để phân tích trước khi cấp tín dụng, làm cho chất lượng tín dụng không cao. Thêm vào đó, kỹ thuật cấp tín dụng chưa hiện đại, chưa đa dạng, việc xác định hạn mức tín dụng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng chưa phong phú; quy trình cho vay của Ngân hàng chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, mô hình quản lý tín dụng chưa phù hợp, chưa có bộ phận quản trị rủi ro chuyên biệt. Những yếu kém về công nghệ là một nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.3.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng Rủi ro đạo đức trong kinh doanh của các NHTM không phải chỉ do cán bộ quản lý, cán bộ nhân viên tín dụng của Ngân hàng mà còn do một số đối tượng là những khách hàng vay vốn. Có thể thấy rõ rủi ro tín dụng xuất phát từ phía người vay vốn như sau: - Đạo đức kinh doanh: Thông thường các HSX khi vay vốn Ngân hàng đều phải có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Ngân hàng sẽ xét duyệt sau đó quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn hay không và nếu cho vay thì tối đa là bao nhiêu. Trên thực tế, các HSX sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo Ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không ít. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo, đi vay nhiều Ngân hàng với cùng một bộ hồ sơ gây thiệt hại lớn cho Ngân hàng. - Khả năng quản lý còn hạn chế: Các HSX vay tiền Ngân hàng với mục đích chung là để mở rộng qui mô kinh doanh. Tuy nhiên, đa số các hộ lại chủ yếu tập trung vốn đầu tư vào cơ sở vật chất chứ ít có hộ nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Khi đó, quy mô kinh doanh quá lớn so với tư duy quản lý, điều này dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
  • 26. 15 - Tình hình tài chính yếu kém và thiếu minh bạch: Trên thực tế, các HSX lập sổ sách kế toán để Ngân hàng xét duyệt cho vay vốn nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi các cán bộ Ngân hàng lập các bảng phân tích tài chính của hộ dựa trên số liệu do các hộ cung cấp thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là lý do vì sao Ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là một chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. Cho nên trách nhiệm của các CBTD là khá nặng nề, chỉ một chút sai sót có thể gây thiệt hại cho Ngân hàng. 1.3.3.4. Nguyên nhân từ tài sản bảo đảm Tài sản bảo đảm có vai trò rất lớn trong quyết định cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng, đó là nguồn thu nợ thứ hai của Ngân hàng trong trường hợp khách hàng không trả được nợ đồng thời là cơ sở thúc đẩy khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay có hiệu quả. Vì vậy, việc thẩm định không chính xác giá trị của tài sản bảo đảm hay các tài sản bảo đảm bị tranh chấp về pháp lý đều có thể gây nên rủi ro cho Ngân hàng Đối với các HSX, tài sản bảo đảm vay vốn có thể là các tài sản cố định như đất đai, nhà ở là những tài sản khó định giá. Việc thẩm định giá trị tài sản theo giá thị trường là một vấn đề khó khăn cho Ngân hàng bởi cán bộ tín dụng của các Ngân hàng chưa được trang bị đầy đủ khả năng chuyên môn trong việc thẩm định. Do đó CBTD thường xác định định giá bằng kinh nghiệm, cảm tính hoặc dựa theo báo cáo tài sản cố định của khách hàng nên Ngân hàng phải tự gánh chịu rủi ro khi thẩm định giá trị tài sản cao hơn giá trị thị trường của tài sản. Các tài sản đảm bảo cũng có thể là những tài sản có tính chuyên dụng, đặc thù. Do đó khả năng chuyển nhượng hoặc tìm người mua đối với tài sản này là rất khó khăn. Thêm vào đó các tài sản bảo đảm cũng có thể biến động về giá trị thanh lý thấp hơn so với giá trị thẩm định ban đầu khiến cho Ngân hàng không thu hồi nợ đủ và lãi từ khách hàng vay Trong một số trường hợp các tài sản dùng làm tài sản bảo đảm bị tranh chấp về mặt pháp lý gây rủi ro cho Ngân hàng. Tài sản đồng sở hữu nhưng không có sự chấp nhận của tất cả các đồng sở hữu; tài sản bảo đảm cho nhiều khoản vay nhưng không có thông tin lẫn nhau giữa các tổ chức tín dụng, không có quy định rõ ràng; sự phân chia quyền hạn trong tài sản bảo đảm không có thỏa thuận trước khiến cho việc dùng tài sản đảm bảo gặp khó khăn. 1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng Thứ nhất, đối với các chủ thể tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng là khách hàng, khi phát sinh rủi ro tín dụng thì phần lớn đều năm trong tình trạng kinh doanh sa sút hoặc nằm bên bờ phá sản. Do đó, khách hàng đứng trước tình trạng phá sản, mất khả năng kinh doanh. Thứ hai, đối với các NHTM thì RRTD tác động đến nhiều mặt: Thang Long University Library
  • 27. 16 - RRTD tỷ lệ nghịch với chất lượng tín dụng và làm tăng chi phí cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Theo đó, chất lượng tín dụng càng cao thì rủi ro càng thấp và khi chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hiện nay, ở các tổ chức tín dụng hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chính của Ngân hàng, chiếm tới 70% thu nhập. Khi xẩy ra rủi ro tín dụng, Ngân hàng không những không thu được lợi mà vẫn phải thanh toán lãi huy động vốn. Đồng thời, các chi phí khác tiếp tục phát sinh và có xu hướng tăng cao như chi phí quản lý nợ xấu, các chi phí khách có liên quan đến kết quả kinh doanh thua lỗ khác. Từ đó, làm hạn chế mở rộng tăng trưởng tín dụng, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Ngược lại, nếu Ngân hàng kiểm soát tốt rủi ro tín dụng thì để đảm bảo toàn bộ chi phí và trên cơ sở đó mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng. - RRTD làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng. Dù có rủi ro hay không thì Ngân hàng vẫn phải thanh toán vốn huy động trong khi việc bù đắp thiếu hụt từ những nguồn vay khác là rất khó khăn. Kết quả là các chi phí kinh doanh bị phá vỡ, Ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu hụt thanh khoản. Nếu mức độ rủi ro ngày càng tăng đến mức bản thân Ngân hàng nói riêng và NHNN nói chung không thể kiểm soát được thì Ngân hàng đó sẽ phải tuyên bố phá sản. - RRTD làm giảm uy tín, mất lòng tin của xã hội. Một Ngân hàng nếu gặp nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng mà không khắc phục sẽ gây mất lòng tin của các đối tác trong kinh doanh cũng như những người gửi tiền tại Ngân hàng. Tất yếu dẫn đến khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng bị giảm sút. Thứ ba, hệ thống tài chính của một quốc gia: Sự ràng buộc và ngày càng chặt chẽ giữa các trung gian tài chính trong hệ thống tài chính là yếu tố làm cho hậu quả của rủi ro tín dụng ngày càng trầm trọng hơn. Do sự ràng buộc chặt chẽ này rủi ro tín dụng sẽ làm cho hiệu ứng đổ vỡ, hiệu ứng dây chuyền xuất hiện, khiến hệ thống trung gian tài chính bị khủng hoảng trầm trọng. Thứ tƣ, RRTD làm giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, cũng như hiệu lực của các chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ. Tóm lại, từ những hậu quả nặng nề do rủi ro tín dụng gây ra cho thấy sự cần thiết quan tâm đến hoạt động xác định, đo lường, kiểm soát rủi ro tín dụng để từ đề ra những giải pháp phù hợp. Đó không chỉ là nhiệm vụ của Ngân hàng mà còn là các chủ thể liên quan khác.
  • 28. 17 1.3.5. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng hộ sản xuất 1.3.5.1. Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn HSX Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sử đổi một số điều của quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn” Dư nợ quá hạn HSX là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền Ngân hàng chưa thu hồi kể từ ngày đến hạn thanh toán. Dư nợ quá hạn HSX thấp có thể coi là RRTD với HSX là thấp, tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn, Ngân hàng còn dung các chỉ tiêu tương đối sau: Tỷ lệ nợ quá hạn HSX = Số dƣ nợ quá hạn HSX x 100% Tổng dƣ nợ HSX Trong đó: Nợ quá hạn = Nợ cần chú ý + Nợ dƣới tiêu chuẩn + Nợ nghi ngờ + Nợ có khả năng mất vốn Cụ thể các nhóm nợ được quy định tại điều 6 và điều 7 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN như sau: - Nợ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Hay bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại; + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. - Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Hay bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 90-180 ngày; Thang Long University Library
  • 29. 18 + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. - Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. Hay bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. - Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Hay bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; + Các khoản nợ khoanh chớ chính phủ xử lý + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều này. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng cho vay HSX có bao nhiêu đồng bị nợ quá hạn. Đây là chỉ tiêu quan trọng giúp cho các NHTM lường trước được những hậu quả có thể xảy ra và biện pháp phòng ngừa sớm. Theo đánh giá của NHNN, tỷ lệ nợ quá hạn < 2% được coi là hợp lý. Tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của ngân hàng, làm cho Ngân hàng bị ứ đọng vốn tại các khoản vay và do đó chi phí cơ hội của Ngân hàng tăng lên. Tuy nhiên, có thể thấy rằng do dư nợ quá hạn và tổng dư nợ không vượt quá được xác định tại một thời điểm nhất định nên tỷ lệ nợ quá hạn không phản ánh đúng thực chất chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế gặp khó khăn, cho dù các Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá cao nhưng tỷ lệ mới có khả năng thu hồi lớn thì vẫn được coi là chất lượng tín dụng ổn định (với giả định các yếu tố khác không đổi). Do đó, khi đánh giá RRTD HSX, các Ngân hàng thường quan tâm đến 3 nhóm nợ: Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm nợ có khả năng thu hồi), nhóm nợ nghi ngờ (Nhóm nợ khó có khả năng thu hồi), nhóm nợ có khả năng mất vốn (Nợ khó đòi).
  • 30. 19 1.3.5.2. Chỉ tiêu dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của NHNN thì “Nợ xấu” được định nghĩa như sau: “Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)” Như vậy, nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: Đã quá hạn và khả năng trả nợ đáng lo ngại. Dư nợ xấu HSX cao chứng tỏ khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng thấp, các khoản nợ nghi ngờ vẫn chưa được thu hồi, vốn vẫn bị ứ đọng. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh chất lượng tín dụng HSX. Để chính xác hơn Ngân hàng thường kết hợp với chỉ tiêu tương đối, tỷ lệ nợ xấu HSX Tỷ lệ nợ xấu HSX = Dƣ nợ xấu HSX x 100% Tổng dƣ nợ HSX Ý nghĩa: Tỷ lệ nợ xấu HSX phản ánh trong 100 đồng dư nợ HSX có bao nhiêu đồng nợ xấu. Tỷ lệ này cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, mức độ an toàn đối với cho vay HSX thấp. Theo NHNN, tỷ lệ nợ xấu ở mức 3% được coi là tốt, phù hợp với mức của hệ thống Ngân hàng 1.3.5.3. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng HSX = Doanh số thu nợ HSX Dƣ nợ bình quân trong kỳ HSX Ý nghĩa: Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Nếu số vòng quay tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của Ngân hàng quay càng nhanh. 1.3.5.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ Hệ số thu nợ HSX = Doanh số thu nợ HSX x 100% Doanh số cho vay HSX Ý nghĩa: Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn Ngân hàng cho vay ra. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng tốt, rủi ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp rủi ro. Thang Long University Library
  • 31. 20 1.3.5.5. Tình hình tổn thất tín dụng Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN thì “nợ có khả năng mất vốn” có thể được định nghĩa theo định lượng hoặc định tính như sau: - Theo định lượng: “Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại, các khoản nợ khoanh chờ xử lý” - Theo định tính: “ Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ được các tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi vốn, mất vốn” Chỉ tiêu đo lường rủi ro mất vốn: Tỷ lệ dự phòng RRTD HSX = RRTD đƣợc trích lập cho vay HSX x 100% Dƣ nợ HSX cho kỳ báo cáo Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau: R = max {0, ( A- C )} x r Trong đó: R: Là số tiền dự phòng cụ thể phải trích A: Số dư nợ gốc của khoản nợ C: Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm R: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng cho vay HSX thì có bao nhiêu đồng phải trích lập dự phòng RRTD. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng đối với cho vay HSX càng cao thì RRTD của Ngân hàng đối với danh mục cho vay HSX có nguy cơ cao hơn chất lượng danh mục chất lượng tín dụng này thấp 1.3.5.6. Khả năng bù đắp rủi ro Tín dụng là nghiệp vụ đóng vai trò chủ chốt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của Ngân hàng. Tuy nhiên đây là hoạt động có tỷ lệ rủi ro cao nhất. Do đó để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo rằng khi có RRTD xảy ra Ngân hàng vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu thanh khoản và không đứng bên bờ vực phá sản thì các Ngân hàng đều trích lập dự phòng RRTD. Chỉ tiêu được sử dụng để đo lường khả năng bù đắp RRTD từ cho vay HSX mà các Ngân hàng thường sử dụng
  • 32. 21 Hệ số khả năng bù đắp RRTD HSX = RRTD đƣợc trích lập cho vay HSX x 100% NQH khó đòi cho vay HSX Trong đó: Nợ quá hạn khó đòi cho vay HSX = Nợ có khả năng mất vốn cho vay HSX Hệ số khả năng bù đắp RRTD với HSX dùng để tính toán cho các khoản vay HSX có khả năng không thu hồi được. Hệ số này phản ánh cứ 100 đồng nợ quá hạn khó đòi đối với HSX thì có bao nhiêu đồng được bù đắp bởi dự phòng RRTD. Để đảm bảo an toàn Ngân hàng phải hạn chế đến mức thấp nhất nợ quá hạn khó đòi đối với cho vay HSX. 1.4. Quản trị rủi ro tín dụng 1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. 1.4.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng: Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng (Nguồn: Theo quy trình quản trị rủi ro của NHTMCP Đại Á) 1.4.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc: Theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng và toàn bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng, nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với Ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp. Để nhận diện rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các dấu hiệu rủi ro đã, đang và có thể xảy ra đối với Ngân hàng bằng phương pháp: - Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra; - Phân tích tài liệu, thông tin về HSX, về phương án hoặc dự án vay vốn, báo cáo tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ; - Phương pháp lưu đồ; thanh tra hiện trường; phân tích các hợp đồng; Nhận diện Đo lƣờng Kiểm soát Tài trợ Thang Long University Library
  • 33. 22 - Làm việc với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan. 1.4.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng là việc Ngân hàng xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro tín dụng. Từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng, cũng như trích lập quỹ dự phòng để tài trợ cho RRTD. Để đo lường rủi ro, Ngân hàng cần thu thập số liệu, thông tin và phân tích, đánh giá rủi ro. Trên cơ sở kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro Có hai phương pháp cơ bản để phân tích, đo lường RRTD là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Hai phương pháp này không loại trừ lẫn nhau mà hỗ trợ lẫn nhau để phân tích, đo lường RRTD. Do vậy, tùy tình hình thực tế mà Ngân hàng có thể sử dụng một trong hai phương pháp hoặc sử dụng cả hai phương pháp để đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng. Phương pháp định lượng: Một số chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá RRTD là: Tỷ lệ nợ xấu; Tỷ lệ nợ quá hạn; Tỷ lệ dự phòng RRTD; Hệ số khả năng bù đắp RRTD. Phương pháp định tính: - Mô hình 6C + Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích xin vay của họ có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành củaNgân hàng và phủ hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng không? Đồng thời xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như từ: Trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ Ngân hàng khác, từ các cơ quan thông tin đại chúng… + Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tuỳ thuộc vào quy định của quốc gia. Người đi vay phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự + Thu nhập của ngƣời đi vay (Cashflow): Xác định nguồn trả nợ của khách hàng như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền bán thanh lý tài sản hoặc tiền từ phát hành chứng khoán… Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính + Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để Ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể trả nợ vay cho Ngân hàng. + Các điều kiện (Conditions): Các Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng từng thời kỳ + Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề này như sự thay đổi của luật pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng đến khách hàng hay
  • 34. 23 không? Yêu cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của Ngân hàng hay không? Mô hình 6C tương đối đơn giản, song hạn chế của nó là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của cán bộ tín dụng - Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay, trong đó Moody và Standard & Poor là những công ty cung cấp dịch vụ này tôt nhất. Bảng 1.1. Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor Xếp hạng Tình trạng Moody’s Aaa Chất lượng cao nhất Aa Chất lượng cao A Chất lượng vừa cao hơn Baa Chất lượng vừa Ba Nhiều yếu tố đầu cơ B Đầu cơ Caa Chất lượng kém Ca Đầu cơ có rủi ro C Chất lượng kém nhất Standard & Poor’s AAA Chất lượng cao nhất AA Chất lượng cao A Chất lượng vừa cao hơn BBB Chất lượng vừa BB Chất lượng vừa thấp hơn B Đầu cơ CCC-CC Đầu cơ có rủi ro C Trái phiếu có lợi nhuận DDD-D Không hoàn được vốn Thang Long University Library
  • 35. 24 Moody và Standard & Poor xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay theo 9 hạng theo chất lượng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard & Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro không được hoàn vốn cao. Trong đó 4 hạng đầu Ngân hàng nên cho vay, còn các hạng sau thì không nên đầu tư, cho vay. Nhưng thực tế do phải xem xét mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những khoản cho vay tuy được xếp hạng thấp nhưng lại có lợi nhuận cao nên đôi lúc Ngân hàng vẫn chấp nhận đầu tư vào những khoản này 1.4.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng Kiểm soát rủi ro tín dụng là sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, các công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với Ngân hàng. Một số biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng: - Né tránh rủi ro. - Ngăn ngừa tổn thất. - Giảm thiểu tổn thất. - Chuyển giao kiểm soát rủi ro. - Đa dạng hóa - Quản trị thông tin ... 1.4.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng Tài trợ rủi ro tín dụng là để bù đắp những khoản rủi ro tín dụng xảy ra, làm lành mạnh hóa tài chính Ngân hàng, chứ không phải là xóa hoàn toàn nợ vay cho khách hàng. Cũng như đối với các loại rủi ro khác, kỹ thuật tài trợ rủi ro tín dụng bao gồm các phương án: Tự khắc phục; chuyển giao rủi ro; trung hòa rủi ro. - Trích lập quỹ dự phòng rủi ro Việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro là nhằm giúp Ngân hàng chủ động đối phó với những tổn thất tín dụng dự kiến. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng rủi ro chung và dự phòng rủi ro cụ thể. - Thu hồi các khoản nợ đã xử lý rủi ro Những khoản vay đã xử lý rủi ro khó thu hồi được theo dõi riêng và từng trường hợp có biện pháp và xử lý cụ thể.
  • 36. 25 1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng 1.4.3.1. Yếu tố chủ quan - Trình độ nhận thức của các cán bộ quản trị rủi ro tín dụng: Các cán bộ chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng, chưa có những đánh giá chính xác về khách hàng và khả năng trả nợ của họ. Cán bộ chưa có những đánh giá chính xác về phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, đối tác tham gia bảo lãnh, không dự báo được những vấn đề phát sinh từ phía khách hàng có thể gây bất lợi cho khách hàng - Hệ thống thông tin đánh giá khách hàng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng chưa đạt được yêu cầu về sự tổng hợp và thống nhất: Hệ thống thông tin chưa đầy đủ và thiếu cập nhật đã khiến cho quá trình đánh giá rủi ro gặp nhiều khó khăn. Ngân hàng chưa có đủ thông tin về thị trường, không có những kênh thông tin chính xác để kiểm tra về các khách hàng. - Mức độ phức tạp của các hoạt động Ngân hàng: Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp đem lại lợi nhuận ngày càng lớn tuy nhiên mức độ rủi ro cũng ngày càng cao hơn. 1.4.3.2. Yếu tố khách quan - Do môi trường pháp lý chưa đầy đủ chặt chẽ, các quy định còn thiếu và chưa đồng bộ. Các thay đổi trong các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ, trong tiến trình hội nhập quốc tế ... - Do các biến động bất thường về tỷ giá hối đoái, lãi suất... ngoài tầm kiểm soát của Ngân hàng. Hệ thống thông tin về các HSX do các cơ quan khác cung cấp không chính xác, trung thực. Kết luận: Việc phát triển công tác quản trị rủi ro tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Nhận thức về quản trị rủi ro, hiệu quả bộ máy tổ chức, trình độ CBCNV... Do vậy, việc hoàn thiện và nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng là hoàn thiện và nâng cao những yếu tố đó. Vấn đề này ở Ngân hàng cần có bộ phận chuyên trách 1.5. Các dấu hiệu nhận biết RRTD HSX Việc sản xuất kinh doanh của HSX có thể thất bại qua một đêm hay chỉ qua một sự biến động bất thường của thời tiết đối với các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ nuôi trồng thủy sản, hay biến động của nền kinh tế, nhu cầu của thay đổi của thị trường,… do vậy mà sự thất bại thường có một số dấu hiệu báo động. Có dấu hiệu mờ nhạt, có dấu hiệu biểu hiện rõ ràng. Ngân hàng cần phải chú ý là các dấu hiệu này đôi khi được nhận ra qua một quá trình xử lý chứ không hẳn là một thời điểm, do vậy, CBTD phải Thang Long University Library
  • 37. 26 biết cách nhận biết chúng một cách có hệ thống. Ta có thể xếp các dấu hiệu của RRTD thành các nhóm sau: - Nhóm 1: Dấu hiệu liên quan đến ngân hàng, thể hiện: + Khách hàng thanh toán tiền vay không đúng kế hoạch. Đây là dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất để nhận biết rủi ro tín dụng xảy ra. + Lãi suất cao cho vay của Ngân hàng cao bất thường do Ngân hàng cố gắng bù đắp rủi ro. Lãi suất cho vay quá cao khiến cho chi phí trả lãi Ngân hàng của HSX tăng cao làm giảm thu nhập và khả năng trả nợ của HSX + Các nhà cung cấp hiện tại hoặc tương lai của HSX liên lạc với Ngân hàng để hỏi thăm những thông tin về tín dụng của khách hàng nợ. Các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào như hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… cho sản xuất của hộ + Tài sản thế chấp không đủ tiêu chuẩn theo quy định + Việc trông chờ của khách hàng vào các nguồn vốn bất thường để đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, còn có thể là thanh toán cho nhà cung cấp hay để trả nợ Ngân hàng. + Không có báo cáo hay dự đoán về dòng tiền. Sản xuất kinh tế hộ thông thường là sản xuất nông nghiệp, thương mại dịch vụ nhỏ lẻ. Khác với các doanh nghiệp các HSX thường không có báo cáo tài chính, báo cáo dự đoán dòng tiền. Điều đó gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc xác định khả năng trả nợ vốn vay do sản xuất của hộ mang nặng tính thời vụ và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. + Yêu cầu gia hạn nợ kém hiệu quả, HSX đã được gia hạn nợ tuy nhiên không có hiệu quả (vốn gốc trước mỗi lần gia hạn giảm không đáng kể). - Nhóm 2: Dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý của khách hàng, thể hiện: + Chủ hộ và các thành viên trong hộ luôn bất đồng về mục đích, điều hành sản xuất kinh doanh, phương pháp điều hành sản xuất của chủ hộ độc đoán, hay quá dễ dãi trong quản lý sản xuất của hộ + Kế hoạch sản xuất kinh doanh của hộ, như buôn bán gì, nhu cầu mục đích sử dụng vốn như thế nào, tiêu thụ như thế nào, chỉ được quyết định bởi chủ hộ có trình độ hiểu biết kỹ thuật không cao dẫn đến tính khả thi, hiệu quả sản xuất không cao, Ngân hàng cho vay với những HSX như vậy dễ gặp rủi ro về vốn + Có mâu thuẫn xuất hiện giữa các thành viên trong HSX, giữa các thành viên có mâu thuẫn về lợi ích… làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, không hiệu quả.